chuyen de-sat-chi-tiet-uc

42
NỘI TRÚ THAN UYÊN SẮT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT LÝ THUYẾT - BÀI TẬP ĐỦ CÁC DẠNG A. LÝ THUYẾT I. Cấu tạo của Fe : :1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d 6 4s 2 . Fe 2+ : :1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d 6 Fe 3+ : :1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d 5 II.Tính chất hoá học : Có tính khử và sản phẩm tạo thành có thể Fe 2+ , Fe 3+ . a. Phản ứng với phi kim. - Phản ứng phi kim trung bình ,yếu (S,I 2,…) Fe + S t 0 FeS Fe + I 2 FeI 2 - Phản ứng với phi kim mạnh (Cl 2, Br 2 . . .) 2Fe + 3Cl 2 2FeCl 3 2Fe + 3Br 2 2FeBr 3 - Khi phản ứng với oxy trong không khí ẩm hoặc nước giàu oxy, Fe tạo thành Fe(OH) 3: 4Fe + 6H 2 O + 3O 2 4Fe(OH) 3 - Khi đốt cháy sắt trong không khí : 3Fe + 2O 2 Fe 3 O 4 b. Phản ứng với axit - Phản ứng với axit oxi hoá bởi ion H + (HCl, H2SO4 loãng...) Fe + 2HCl FeCl 2 + H 2 Fe + H 2 SO 4 loãng FeSO 4 + H 2 - Phản ứng với axit oxi hoá bởi ion gốc axít (HNO 3 và H 2 SO 4 đặc) - sắt bị oxi hoá lên mức cao nhất +3 2Fe + 6H 2 SO 4 Fe 2 (SO 4 ) 3 + 3SO 2 + 6H 2 O. Fe + 4HNO 3 loãng Fe(NO 3 ) 3 + NO + 2H 2 O Chú ý : Fe, Al,( Cr, Ni ) không phản ứng được với HNO 3 đặc nguội và H 2 SO 4 đặc nguội. 1

Upload: tai-lieu-hoa-hoc

Post on 19-Jun-2015

4.265 views

Category:

Documents


11 download

TRANSCRIPT

Page 1: Chuyen de-sat-chi-tiet-uc

NỘI TRÚ THAN UYÊN

SẮT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮTLÝ THUYẾT - BÀI TẬP ĐỦ CÁC DẠNG

A. LÝ THUYẾT

I. Cấu tạo của Fe:

:1s2 2s2 2p6 3s23p

63d6 4s2.

Fe2+: :1s2 2s2 2p6 3s23p

63d6

Fe3+: :1s2 2s2 2p6 3s23p

63d5

II.Tính chất hoá học : Có tính khử và sản phẩm tạo thành có thể Fe2+, Fe3+.

a. Phản ứng với phi kim.

- Phản ứng phi kim trung bình ,yếu (S,I2,…)

Fe + S t0 FeS

Fe + I2 FeI2

- Phản ứng với phi kim mạnh (Cl2,Br2. . .)

2Fe + 3Cl2 2FeCl3

2Fe + 3Br2 2FeBr3

- Khi phản ứng với oxy trong không khí ẩm hoặc nước giàu oxy, Fe tạo thành Fe(OH)3:

4Fe + 6H2O + 3O2 4Fe(OH)3

- Khi đốt cháy sắt trong không khí :

3Fe + 2O2 Fe3O4

b. Phản ứng với axit

- Phản ứng với axit oxi hoá bởi ion H+ (HCl, H2SO4 loãng...)

Fe + 2HCl FeCl2 + H2

Fe + H2SO4 loãng FeSO4 + H2

- Phản ứng với axit oxi hoá bởi ion gốc axít (HNO3 và H2SO4 đặc) - sắt bị oxi hoá lên mức cao nhất +3

2Fe + 6H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3SO2+ 6H2O.

Fe + 4HNO3 loãng Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

Chú ý: Fe, Al,( Cr, Ni ) không phản ứng được với HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội.

c. Phản ứng với hơi H2O ở nhiệt độ cao:

Fe + H2O FeO + H2

3Fe + 4H2O Fe3O4 + 4H2

d. Phản ứng với dung dịch muối.

Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu Fe + 2FeCl3 3FeCl2

e. Phản ứng với oxit:

1

Page 2: Chuyen de-sat-chi-tiet-uc

O2

t0+CO4000

C

+CO600t0

C

+CO8000C

oxi hoátạp chất

NỘI TRÚ THAN UYÊN

2Fe + 3CuO Fe2O3 + 3Cu.

III. Điều chế:

a. Trong phòng thí nghiệm: Dùng phương pháp thủy luyện( dùng kim loại có tính khử mạnh hơn Fe để khử muối Fe2+, Fe3+).

FeCl2 + Mg Fe + MgCl2. FeCl3 + Al AlCl3 + Fe

b. Trong công nghiệp: Sắt được điều chế ở dạng gang thép qua quá trình phản ứng sau đây:

Quặng Sắt Fe2O3 Fe3O4 FeO Fe( gang) Fe( thép).

Tên các quặng sắt: - Hematit đỏ: Fe2O3 khan.

- Hematit nâu: Fe2O3.nH2O

- Manhetit : Fe3O4 (là quặng giàu sắt nhất, nhưng hiếm có trong tự nhiên)

- Xiđerit : FeCO3

- Pirit : FeS2.

4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2.

4FeCO3 + O2 2Fe2O3 + 4CO2.

IV. HỢP CHẤT SẮT:

1. Hợp chất Fe 2+ : Có tính khử và tính oxi hoá ( vì có số oxi hoá trung gian).

a. Tính khử:

Fe2+ Fe3+: 2FeCl2 + Cl2 2FeCl3.

b. Tính oxi hoá: Fe2+ Fe.

1. FeCl2 + Mg Fe + MgCl2.

2. FeO + CO Fe + CO2

3. FeO + H2 Fe + H2O.

2. Hợp chất Fe 3+ . ( có số oxi hoá cao nhất) nên bị khử về Fe2+ hay Fe tuỳ thuộc vào chất khử mạnh hay chất khử yếu.

a. Fe3+ Fe2+: Cho Fe3+ phản ứng với kim loại từ Fe cho đến Cu trong dãy hoạt động của kim loại.

2FeCl3 + Fe 3FeCl2.

2FeCl3 + Cu 2FeCl2 + CuCl2.

b. Fe3+ Fe: Cho Fe3+ phản ứng pứ với kim loại từ Mg đến Cr ( kim loại đứng trước Fe : không phải kim loại kiềm, Ba và Ca).

FeCl3 + Al AlCl3 + Fe

2FeCl3 + 3Mg 3MgCl2 + 2Fe.

3. Một số hợp chất quan trọng của Fe.

2

Page 3: Chuyen de-sat-chi-tiet-uc

nung trong chân không

nung trong không khí

NỘI TRÚ THAN UYÊN

a. Fe3O4 là một oxit hỗn hợp của FeO và Fe2O3, vì thế khi phản ứng với axit ( không phải là H2SO4

đặc, hay HNO3) ta lưu ý tạo cả hai muối Fe2+ và Fe3+.

Fe3O4 + 8HCl FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O.

b. Fe(OH)2: kết tủa màu trắng xanh, để lâu ngoài không khí hoặc khi ta khuấy kết tủa ngoài không khí thì phản ứng tạo kết tủa đỏ nâu Fe(OH)3.

4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3.

Khi nung Fe(OH)2 tuỳ theo điều kiện phản ứng:

Fe(OH)2 FeO + H2O.

4Fe(OH)2 + O2 3Fe2O3 + 4H2O

V. HỢP KIM CỦA SẮT:

1. Gang: Là hợp kim sắt –cabon và một số nguyên tố khác: Hàm lượng Cacbon từ 2% 5%.

* Sản xuất Gang:

- Nguyên tắc: Khử Fe trong oxit bằng CO ở nhiệt độ cao ( phương pháp nhiệt luyện). Quá trình này diễn ra nhiều giai đoạn: Fe2O3 Fe3O4 FeO CO.

2. Thép: Thép là hợp kim Fe – C ( Hàm lượng C : 0,1 2%).

* Sản xuất thép:

- Nguyên tắc: Oxi hoá các tạp chất có trong gang ( Si, Mn, C, S, P) thành Oxit nhằm làm giảm hàm lượng của chúng.

Chú ý:

- Trong một số bài tập khi cho hh gồm 3 oxit sắt:

+ Nếu cho biết nFeO = nFe2O3 thì ta coi hh như chỉ có Fe3O4 để giải (vì trong Fe3O4 thì nFeO = nFe2O3).

+ Nếu trong hh không cho biết điều này thì lúc này coi hh chỉ là FeO và Fe2O3

3

Page 4: Chuyen de-sat-chi-tiet-uc

NỘI TRÚ THAN UYÊN

B. BÀI TẬP - TỪ DỄ ĐẾN KHÓ -

Bài 1: Hoà tan 11,2g kim loại M trong dd HCl thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). KL M là kim loại nào sau đây:

A. Al B. Ca C. Mg D. Fe

Bài 2: Cho 17,4 g hợp kim X gồm sắt, đồng, nhôm phản ứng hết với H2SO4 loãng, dư thu được 6,4 gam chất rắn và 9,856 lít khí Y (ở 27,3oC và 1 atm). Thành phần phần trăm theo khối lượng của sắt, đồng, nhôm trong hợp kim lần lượt là:

ĐA: 32,18%, 36,79%, 31,03%

Bài 3: Khi hoà tan cùng một lượng kim loại R vào dd HNO3 loãng và dd H2SO4 loãng thì thu được khí NO và H2 có thể tích bằng nhau (đo ở cùng điều kiện). Biết rằng muối nitrat thu được có khối lượng bằng 159,21% khối lượng muối sunfat. R là kim loại nào sau đây:

A. Zn B. Al C. Fe D. Mg

HD: giả sử kim loại chỉ có hoá trị n

Viết nhanh 2 pt hoặc chỉ viết sơ đồ các chất liên quan

từ pt và bài ra: nNO = nH2 nx/3 = nx/2 (vô lí)

Vậy kim loại R phải thể hiện hoá trị khác nhau ở 2 pt (nếu trắc nghiệm có thể suy là Fe)

3R + 4nHNO3 3R(NO3)n + nNO + 2nH2O

x nx/3

2R + mH2SO4 R2(SO4)m + mH2

x mx/2

ta có: nx/3 = mx/2 => n = 3 và m = 2

Từ pt KL => R = 56

Bài 4: . Nung 2,1 gam bột sắt trong bình chứa oxi, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,9g một oxit. Tìm CTPT của oxit sắt?

HD: có thể từ pthh lập pt hoặc tìm nO2 và lập pt => Fe3O4

Bài 5: . Đốt một lượng kim loại trong bình kín đựng khí clo thu được 32,5g muối clorua và nhận thấy thể tích khí clo giảm 6,72 lít (đktc). Tìm KL X

Bài 6: . Khử một oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao, phản ứng xong người ta thu được 0,84g Fe và 448ml CO2 (đktc). Tìm CT oxit sắt.

HD: Fe3O4

Bài 7: . Hoà tan 3,04g hh bột kim loại Fe và Cu trong dd HNO3 loãng dư, thu được 0,896 lít khí duy nhất NO (đktc). Thành phần % theo KL mỗi KL trong hh là?

HD: 36,8% và 63,2%

Bài 8: . Khi cho 4,5g hh CuO và một oxit sắt có số mol bằng nhau, tác dụng với H2 dư thu được

4

Page 5: Chuyen de-sat-chi-tiet-uc

NỘI TRÚ THAN UYÊN

1,76g chất rắn. Nếu cho chất rắn trên vào dd HCl dư thì thu được 0,224 lít khí (đktc). Tìm CT oxit sắt

HD: Từ nH2 => nFe => nCu => nCuO => nFexOy và mFexOy => MFexOy =>CT Fe2O3

Bài 9: . Hoà tan m gam oxit sắt cần 150ml dd HCl 3M, nếu khử toàn bộ m gam oxit sắt trên bằng CO nung nóng, dư thu được 8,4g sắt. CTPT của oxit sắt là?

HD: FexOy + 2yHCl xFeCl2y/x + y H2O

a 2ya

FexOy + yCO xFe + y CO2

a ax

Ta có: 2ay = 0,45

ax = 0,15 => x:y = 2 : 3

Bài 10: . Cho 20g hh Fe và Mg tác dụng hết với dd HCl thấy có 11,2 lít (đktc) khí H2 thoát ra. Cô cạn dd thu được bao nhiêu gam muối khan?

HD: 55,5g (làm theo ĐLBTKL)

Bài 11: . Ngâm 1 lá kim loại M có khối lượng 50g trong dd HCl, sau phản ứng thu được 336ml khí H2 (đktc) thì khối lượng lá kim loại giảm 1,68%. Tìm KL M

Bài 12: . Hoà tan hoàn toàn một oxít FexOy bằng dd H2SO4 đặc, nóng thu được 2,24 lít khí SO2 (đktc), phần dd đem cô cạn thì thu được 120g muối khan. Tìm CT oxít sắt:

HD: 2FexOy + (6x-2y)H2SO4 xFe2(SO4)3 + (3x-2y)SO2 + (6x-2y)H2O

Fe3O4

Cách 2: suy luận:

Do tạo SO2 nên loại Fe2O3

Thử 1 trong 2 oxit FeO và Fe3O4. VD: FeO ta dễ thấy nFe2(SO4)3 nSO2 => ĐA: Fe3O4

Bài 13: . Cho một luồng hkí CO dư qua ống đựng a gam hh Fe3O4 và CuO nung nóng đến phản ứng hoàn toàn, ta thu được 1,16g hh 2 kim loại. Khí thoát ra cho vào bình đựng dd nước vôi trong dư thu được 2,5g kết tủa trắng. Tính a

ĐA: 1,56 (ĐLBTKL)

Bài 14: Hoà tan hoàn toàn 2,175g hh 3 kim loại Zn, Mg, Fe vào dd HCl dư thấy thoát ra 1,344 lít khí H2 (đktc). Khi cô cạn dd ta thu được bao nhiêu gam muối khan?

ĐS: 6,435g (ĐLBTKL)

Bài 15: .Để sản xuất 800 tấn gang có hàm lượng Fe là 95%, biết rằng trong quá trình sản xuất lượng sắt bị hao hụt là 1%. Tính khối lượng quặng manhetit chứa 80% Fe3O4 cần dùng.

HD: 1325,16 tấn (các dạng bài này chỉ cần viết sơ đồ và dùng máy tính ấn sẽ ra được kết quả)

Bài 16: Dùng quặng hematit chứa 90% Fe2O3 để sản xuất 1 tấn gang chứa 95% Fe. Biết hiệu suất quá trình sản xuất là 80%. Tính KL quặng cần dùng.

ĐS: 1884,92 Kg

Bài 17: . Dùng 100 tấn quặng Fe3O4 để luyện gang (95% Fe), cho biết hàm lượng Fe3O4 trong quặng là 80%, hiệu suất quá trình là 93%. Tính khối lượng gang thu được?

5

Page 6: Chuyen de-sat-chi-tiet-uc

NỘI TRÚ THAN UYÊN

ĐS: 56,712 tấn

Bài 18: Cho khí CO tác dụng với 10g bột quặng hematit nung nóng đỏ. Phản ứng xong lấy chất rắn còn lại đem hoà tan trong dd H2SO4 loãng dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Tính thành phần % theo KL của Fe2O3 trong quặng.

ĐS; 80%

Bài 19: Cho hh gồm 4,2g Fe và 6g Cu vào dd HNO3 thấy thoát ra 0,896 lít khí NO (đktc) duy nhất. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng muối thu được?

HD: Fe + 4HNO3 Fe(NO3)3 + NO + H2O (1)

0,04 0,04 0,04

Fe + 2Fe(NO3)3 Fe(NO3)2 (2)

0,02 0,04 0,06

Sau (1) và (2): nFe dư = 0,015

Do Fe dư nên Cu chưa phản ứng => mmuối = 180.0,06 = 10,8g

Bài 20: Cho một hh gồm 1,12g Fe và 0,24g Mg tác dụng với 250ml dd CuSO4. Phản ứng thực hiện xong, người ta thu được kim loại có khối lượng 1,88g. Nồng độ mol của dd CuSO4 đã dùng là:

HD: giả sử cả 2 KL đều hết =>mCu = 1,92>1,88 => Fe dư (Mg phản ứng trước)

nFe p.ư = x => (1,12 – 56x) + 64x = 1,88 – 0,64 => x = 0,015

ĐS: 0,1M

Kinh nghiệm: Với dạng này đa số các bài thì kim loại mạnh hơn sẽ phản ứng hết, kim loại yếu hơn dư nên ta có thế đặt số mol kim loại yếu hơn phản ứng là x để giải

Bài 21: Cho khí CO qua ống đựng a gam hh gồm CuO, Fe3O4, FeO, Al2O3 nung nóng. Khí thoát ra được cho vào dd nước vôi trong dư thấy có 30g kết tủa. Sau phản ứng, chất rắn trong ống sứ có khối lượng 202g. Tính a

ĐS: AD ĐLBTKL => a = 206,8g

Bài 22: Cho 0,1 mol FeO tác dụng hoàn toàn với dd H2SO4 loãng được dd X. Cho 1 luồng khí Cl2 đi chậm qua dd X để phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dd sau phản ứng thu được m gam muối khan. Tính m

HD: Cách 1: 6FeSO4 + 3Cl2 2Fe2(SO4)3 + 2FeCl3

0,1 0,1/3 0,1/3

Cách 2: theo BT e: nCl2 = 1/2nFeSO4 = 0,05

Theo ĐLBTKL => mmuối

ĐS: 18,75

Bài 23: Hoà tan 4g hh gồm Fe và kim loại X (hoá trị II đứng trước H2 trong dãy hoạt động hoá học) vào dd HCl dư thu được 2,24 lít H2 (đktc). Mặt khác để hoà tan 2,4g X cần dùng chưa đến 250ml dd HCl 1M. X là

HD: Gọi 2 KL là M => = 40 => X < 40

6

Page 7: Chuyen de-sat-chi-tiet-uc

NỘI TRÚ THAN UYÊN

Theo bài ra : => 19,2 < X < 40 (Mg)

Bài 24: Cho 0,411g hh bột Fe và Al vào 250ml dd AgNO3 0,12M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn A nặng 3,324g và dd nước lọc. Tính KL mỗi kim loại trong hh đầu.

HD: Ta phải xác định kim loại có trong A.

giả sử A chỉ có Ag => nAg = 0,0307; nAgNO3 = 0,03

Ta thấy nAg > nAgNO3 (vô lí vì nAgNO3 nAg) => A gồm Ag và Fe dư

Pư xảy ra lần lượt: Al + 3AgNO3 3Ag

x 3x 3x

Fe + 2AgNO3 2Ag

y 2y 2y

gọi x, y, z lần lượt là số mol Al, Fe (pư), Fe dư

3x + 2y = 0,03 x = 0,009

108(3x + 2y) + 56z = 3,324 => y = 0,0015

27x + 56y + 56z = 0,411 z = 0,0015

Bài 25: Để khử 6,4g một oxit kim loại cần 2,688 lít khí H2 (đktc). Nếu lấy lượng kim loại đó cho tác dụng với dd HCl thì giải phóng 1,792 lít khí H2 (đktc). KL đó là:

HD: vì nH2 dùng để khử KL (= 0,12) khác nH2 sinh ra (= 0,08) => kim loại có hoá trị thay đổi. M2Ox + xH2

M yH2

x/y = 0,12/0,08 = 3/2

Khi đó: nM2O3 = 1/3nH2 = 0,04 => M = 160 (Fe)

Bài 26: Một oxit kim loại có công thức MxOy, trong đó M chiếm 72,41% khối lượng. Khử hoàn toàn oxit này bằng khí CO thu được 16,8g kim loại M, Hoà tan hoàn toàn lượng M bằng HNO3 đặc, nóng thu được muối của M hoá trị III và 0,9 mol khí NO2. CT của oxit là

HD: MxOy xM

M 3NO2

0,3 0,9 => M = 56 (Fe) =>x:y = 3:4

Cách 2: Theo BT e => nM = (0,9 . 1):3 = 0,3 => M = 56

Thử % các oxit => ĐA đúng

Bài 27: Hỗn hợp A dạng bột gồm Fe2O3 và Al2O3. Cho khí H2 dư tác dụng hoàn toàn với 14,12 gam hỗn hợp A nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn B. Hòa tan hết hỗn hợp B bằng dung dịch HCl thì thấy thoát ra 2,24(l) khí hiđro ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A là:

A. 60% Fe2O3 ; 40% Al2O3 B. 52,48% Fe2O3 ; 47,52% Al2O3

C. 40% Fe2O3 ; 60% Al2O3 D. 56,66% Fe2O3 ; 43,34% Al2O3

7

Page 8: Chuyen de-sat-chi-tiet-uc

NỘI TRÚ THAN UYÊN

Bài 28: Cho luồng khí CO đi qua m gam Fe2O3 đun nóng, thu được 39,2 gam hỗn hợp gồm bốn chất rắn là Fe và 3 oxit của nó, đồng thời có hỗn hợp khí thoát ra. Cho hỗn hợp khí này hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong có dư, thì thu được 55 gam kết tủa. Trị số của m là:

A. 48 B. 64 C. 40 D. Không xác định

Bài 29: Hòa tan hết 17,84 gam hỗn hợp A gồm ba kim loại là sắt, bạc và đồng bằng 203,4 ml dung dịch HNO3 20% (có khối lượng riêng 1,115 gam/ml) vừa đủ. Có 4,032 lít khí NO duy nhất thoát ra (đktc) và còn lại dung dịch B. Đem cô cạn dung dịch B, thu được m gam hỗn hợp ba muối khan. Trị số của m là:

A. 60,27g. B. 45,64 g. C. 51,32g D. 54,28g

HD: ta luôn có: nH2O = 1/2nHNO3 = 0,36

Theo ĐLBTKL: mmuối = 51,32g

Bài 30: Khối lượng tinh thể FeSO4.7H2O cần dùng để thêm vào 198,4 gam dung dịch FeSO4 5% nhằm thu được dung dịch FeSO4 15% là:

A) 65,4 gam B) 30,6 gam C) 50 gam D) Tất cả đều sai

HD: C1: Dùng PP đường chéo.

C2: số mol FeSO4.7H2O = x

Ta có: => 278x = 50

Bài 31: Hòa tan 6,76 gam hỗn hợp ba oxit: Fe3O4, Al2O3 và CuO bằng 100 ml dung dịch H2SO4 1,3M vừa đủ thu được dung dịch có hòa tan các muối. Đem cô cạn dung dịch, thu được m gam hỗn hợp các muối khan. Trị số của m là:

A) 16,35 B) 17,16 C) 15,47 D) 19,5.

HD: nH2O = nH2SO4

AD ĐLBTKL

Bài 32: Cho 6,48 gam bột kim loại nhôm vào 100 ml dung dịch hỗn hợp Fe2(SO4)3 1M và ZnSO4 0,8M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được hỗn hợp các kim loại có khối lượng m gam. Trị số của m là:

A) 14,5 gam B) 16,4 gam C) 15,1 gam D) 12,8 gam

HD: phản ứng xảy ra lần lượt

2Al + Fe2(SO4)3 Al2(SO4)3 + 2 Fe

0,2 0,1 0,2

2Al + 3ZnSO4 Al2(SO4)3 + 3Zn

(0,24-0,2) 0,06 0,06

m = mFe + mZn

Bài 33: Nung x mol Fe trong không khí một thời gian thu được 16,08 gam hỗn hợp H gồm 4 chất rắn: Fe và 3 oxit của nó. Hòa tan hết lượng hỗn hợp H trên bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 672 ml khí NO duy nhất (đktc). Trị số của x là:

A) 0,21 B) 0,15 C) 0,24 D) Ko xác định

8

Page 9: Chuyen de-sat-chi-tiet-uc

NỘI TRÚ THAN UYÊN

HD: Cách 1: Đây là dạng bài tập đặc trưng ở phần sắt và phần PP bảo toàn e. Có rất nhiều cách giải bài này. Dưới đây là cách sử dụng PP bảo toàn e

O2 + 4e O2- Fe – 3e Fe3+

N+5 + 3e N+2

Theo ĐLBTKL: mO2 = 16,08 – 56x

Theo ĐLBT e: 3x = 3.0,03 + => x = 0,21

Cách 2: Dùng PP Quy đổi cũng rất hay

Cách 3:Kinh nghiệm:

nếu gặp dạng này ta có thể sử dụng công thức sau để tính (rất nhanh và luôn đúng)

mFe = 0,7mhh + 5,6ne (ne – là số e trao đổi = Số mol e của nitơ, S)

như bài này ta có : mFe = 0,7.16,08 + 5,6.(3.0,03) = 11,76 0,21 mol

Bài tập dạng tương tự để áp dụng

Bài 34: Nung m (g) Fe trong không khí một thời gian thu được 16,08 gam hỗn hợp H gồm 4 chất rắn: Fe và 3 oxit của nó. Hòa tan hết lượng hỗn hợp H trên bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 3,36 lít khí NO và 2,24 lít NO2 (đktc). Trị số của m là:

ĐS: 14,336Bài 35: Cho 11.36 gam hçn hîp gåm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 ph¶n øng hÕt víi dung dÞch HNO3 lo·ng d thu ®îc 1.344 lÝt khÝ NO (s¶n phÈm khö duy nhÊt ë đktc) vµ dung dịch X. C« c¹n dung dÞch X sau ph¶n øng ®îc m gam muèi khan. Gi¸ trÞ m lµ:

A. 34.36 gam. B. 35.50 gam. C. 49.09 gam D. 38.72 gam.: ¸p dông c«ng thøc gi¶i nhanh.

=> D ®óng

Bài 36: Để m gam bột Fe ngoài không khí một thời gian thu được 2,792 gam hỗn hợp A gồm 4 chất rắn: Fe và 3 oxit của nó. Hòa tan hết lượng hỗn hợp A trên bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 380,8 ml khí NO duy nhất (đktc). Trị số của m là:

HD: Theo CT => m = 2,24Bài 37 : Nung 8.4 gam Fe trong kh«ng khÝ, sau ph¶n øng thu ®îc m gam X gåm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 . Hoµ tan m gam hçn hîp X b»ng HNO3 d, thu ®îc 2.24 lÝt khÝ NO2 (®ktc) lµ s¶n phÈm khö duy nhÊt. Gi¸ trÞ m lµ: A. 11.2 gam. B. 25.2 gam. C. 43.87 gam D. 6.8 gam.

Bµi gi¶i.¸p dông c«ng thøc gi¶i nhanh.

Ta cã; =>A ®óng

9

Page 10: Chuyen de-sat-chi-tiet-uc

NỘI TRÚ THAN UYÊN

Bài 38 : Hoµ tan hÕt m gam hçn hîp X gåm Fe, Fe2O3, Fe3O4 trong dung dÞch HNO3 ®Æc nãng thu ®îc 4,48 lÝt khÝ mµu n©u duy nhÊt (®ktc). C« c¹n dung dÞch sau ph¶n øng thu ®îc 145,2gam muèi khan, gi¸ trÞ m lµ:

A: 78,4g B: 139,2g C: 46,4g D: 46,256gBµi gi¶i:

¸p dông c«ng thøc gi¶i nhanh.

=> mFe = 0,6.56=33,6 gam

=> C ®óng

Bài 39 : oµ tan hoµn toµn 49.6 gam hh X gåm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 b»ng H2SO4 ®Æc, nãng thu ®îc dung dÞch Y vµ 8.96 lÝt khÝ SO2(®ktc). Thµnh phÇn phÇn tr¨m vÒ khèi lîng cña oxi trong hçn hîp X vµ khèi lîng muèi trong dung dÞch Y lÇn lît lµ: A. 20.97% vµ 140 gam. B. 37.50% vµ 140 gam. C. 20.97% vµ 180 gam D.37.50% vµ 120 gam.

Bµi gi¶i: ¸p dông c«ng thøc gi¶i nhanh.

=> A ®óng

Bài40 : §Ó khö hoàn toàn 3,04 gam hçn hîp X gåm FeO, Fe3O4, Fe2O3, cÇn 0,05 mol H2. MÆt kh¸c hoà tan hoàn toàn 3,04 gam hçn hîp X trong dung dÞch H2SO4 ®Æc nãng th× thu ®îc thÓ tÝch V ml SO2 (®ktc). Gi¸ trÞ V(ml) là: A.112 ml B. 224 ml C. 336 ml D. 448 ml.

Bµi gi¶i:C¸ch 1:

Quy ®æi hçn hîp X vÒ hçn hîp hai chÊt FeO vµ Fe2O3 víi sè mol lµ x, y

Ta cã: (1)

x x x

Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O (2) y 3y 2y

Tõ (1) vµ (2) ta cã:

2FeO + 4 H2SO4 Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O (3)0,02mol 0,01mol

10

Page 11: Chuyen de-sat-chi-tiet-uc

NỘI TRÚ THAN UYÊN

VËy 0,01 22,4 = 0,224 lÝt hay 224ml B ®óng

Chó ý: NÕu (3) kh«ng c©n b»ng: = 0,02 22,4 = 0,448 lÝt = 448ml D

saiC¸ch 2: ¸p dông c«ng thøc gi¶i nhanh.

mFe = m«xit – mO =2,24 gam =>

B ®óng

Bài41 : Hỗn hợp X gåm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 víi sè mol mçi chÊt lµ 0.1 mol hoµ tan hÕt vµo dung dÞch Y gåm ( HCl, H2SO4 lo·ng) d thu ®îc dung dÞch Z. Nhá tõ tõ dung dÞch Cu(NO3)2 1M vµo dd Z cho tíi khi ngõng tho¸t khÝ NO. ThÓ tÝch dung dÞch Cu(NO3)2 cÇn dïng vµ thÓ tÝch khÝ tho¸t ra ë ®ktc thuéc ph¬ng ¸n nµo:

A. 50 ml vµ 6.72 lÝt B. 100 ml vµ 2.24 lÝt. C. 50 ml vµ 2.24 lÝt D. 100 ml vµ 6.72 lÝt.

Bµi gi¶i:Quy hçn hîp 0,1 mol Fe2O3 vµ 0,1 mol FeO thµnh 0,1 mol Fe3O4

Hçn hîp X gåm: Fe3O4 mol: Fe(0,2mol) + dung dÞch YFe3O4 + 8H+ Fe2+ + 2Fe3+ + 4H2O (1)

0,2mol 0,2 0,4mol

Fe + 2H+ Fe2+ + H2 (2)0,1 0,1

D2 Z (Fe2+: 0,3mol; Fe3+: 0,4mol) + Cu(NO3)2 (3)

(4)0,3 0,1 0,1

VNO = 0,1 22,4 = 2,24 lÝt;

lÝt (hay 50ml) C ®óng

Chó ý: + NÕu B sai

+ Tõ (4) nÕu kh«ng cÇn b»ng: VNO = 0,3 22,4 = 6,72 lÝt A sai

Bài 41 : Hoµ tan hÕt m gam hçn hîp X gåm Fe, FeS , FeS2, vµ S b»ng HNO3

nãng d thu ®îc 9,072 lÝt khÝ mµu n©u duy nhÊt (đktc, s¶n phÈm kh duy nhÊt ) vµ dung dÞch Y. Chia dung dÞch Y thµnh 2 phÇn b»ng nhau.

PhÇn 1 cho t¸c dông víi dung dÞch BaCl2 d thu ®îc 5,825 gam kÕt tña tr¾ng.

PhÇn 2 tan trong dung dÞch NaOH d thu ®îc kÕt tña Z, nung Z trong kh«ng khÝ ®Õn khèi lîng kh«ng ®æi ®îc a gam chÊt r¾n.

Gi¸ trÞ cña m vµ a lÇn lît lµ: A. 5,52 gam vµ 2,8 gam. B. 3,56 gam vµ 1,4 gam.

11

Page 12: Chuyen de-sat-chi-tiet-uc

NỘI TRÚ THAN UYÊN

C. 2,32 gam vµ 1,4 gam D. 3,56 gam vµ 2,8 gam.

Bµi gi¶i.Xem hçn hîp chÊt r¾n X lµ hçn hîp cña x mol Fe u vµ y mol S.Qu¸ tr×nh cho vµ nhËn electron nh sau

¸p dông §LBT E ta ®îc:

MÆt kh¸c trong 1/2 dung dÞch Y:

Thay vµo (1) ta ®îc x=0,035 molm = mX=56x+32y=56.0,035+32.0,05=3,56 gam

=> B ®óng.

Bài 42: Cho 19,5 gam bột kim loại kẽm vào 250 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,5M. Khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là:

A) 9,8 gam B) 8,4 gam C) 11,375 gam D) 11,2 gam

HD: Zn + Fe3+ Zn2+ + Fe2+

Zn(dư) + Fe2+ Zn2+ + Fe

Bài 43: Đem nung hỗn hợp A, gồm hai kim loại: x mol Fe và 0,15 mol Cu, trong không khí một thời gian, thu được 63,2 gam hỗn hợp B, gồm hai kim loại trên và hỗn hợp các oxit của chúng. Đem hòa tan hết lượng hỗn hợp B trên bằng dung dịch H2SO4 đậm đặc, thì thu được 0,3 mol SO2. Trị số của x là:

A) 0,6 mol B) 0,4 mol C) 0,5 mol D) 0,7 mol

HD: AD ĐLBTKL => mO2 = 63,2 – 64.0,15 – 56x

Fe Fe3+ + 3e O2 + 4e O2-

Cu Cu2+ + 2e S+6 + 2e S+2

AD ĐLBT e:

12

Page 13: Chuyen de-sat-chi-tiet-uc

NỘI TRÚ THAN UYÊN

Bài 44: Hỗn hợp A chứa x mol Fe và y mol Zn. Hòa tan hết lượng hỗn hợp A này bằng dung dịch HNO3 loãng, thu đựoc hỗn hợp khí gồm 0,06 mol NO, 0,01 mol N2O và 0,01 mol N2. Đem cô cạn dung dịch sau khi hòa tan, thu được 32,36 gam hỗn hợp hai muối nitrat khan. Trị số của x, y là:

A) x = 0,03; y = 0,11 B) x = 0,1; y = 0,2

C) x = 0,07; y = 0,09 D) x= 0,04; y = 0,12

HD: Theo ĐL BTNT => số mol các muối = số mol kim loại tương ứng => lập phương trình khối lượng muối (1).

Theo ĐLBT e => lập pt (2)

(1) và (2) => x, y

Bài 45: Cho m gam FexOy tác dụng với CO (t ). Chỉ có phản ứng CO khử oxit sắt, thu được 5,76 gam hỗn hợp các chất rắn và hỗn hợp hai khí gồm CO2 và CO. Cho hỗn hợp hai khí trên hấp thụ vào lượng nước vôi trong có dư thì thu được 4 gam kết tủa. Đem hòa tan hết 5,76 gam các chất rắn trên bằng dung dịch HNO3 loãng thì có khí NO thoát ra và thu được 19,36 gam một muối duy nhất. Trị số của m và công thức của FexOy là:

A) 6,4 ; Fe3O4 B) 9,28 ; Fe2O3 C) 9,28 ; FeO D) 6,4 ; Fe2O3.

HD: Ta có nCO = nCO2

Theo ĐL BTKL => m = 5,76 + 44.0,04 – 28.0,04 = 6,4

Fex Fe xFe(NO3)3

0,08/x 0,08

(56x + 16y) =6,4 =>

Chú ý: Sau khi tính được m, từ phân tử khối từng oxit và số mol muối có thể dễ dàng nhẩm được đáp án đúng

Bài 46: Cho 18,5 gam hỗn hợp gồm Fe và Fe3O4 tác dụng với 200 ml HNO3 loãng, đun nóng. Sau khi phản ứng thu được 2,24 lít NO duy nhất(dktc), dung dịch D và còn lại 1,46 gam lim loại. Nồng độ của dung dịch HNO3 là bao nhiêu?

A. 1,6M B. 2M C. 3,2M D. 2,5M.

HD:

cách 1: Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố N: nHNO3 = nN(muối) + nN(khí)= 2nFe(NO3)2 + 3nFe(NO3)2 + nNO = 2*nFe + 6nFe3O4 + nNO = 2*0,18 + 6*0,03 + 0,1 = 0,64 mol => CM(HNO3) = 3.2M

Cách 2: sau fứ còn dư KL =>  đã đc khử xuống còn   qui đổi hh thành Fe và O. Fe:x,O:y 56x+16y=18.5-1.46=17.04 2x-2y=3nNO=0.3 =>x=0.27 n HNO3=0.27*2+0.1=0.64 [HNO3]=3.2M

13

Page 14: Chuyen de-sat-chi-tiet-uc

NỘI TRÚ THAN UYÊN

Bài 47: Để hòa tan hoàn toàn 34,8 gam hỗn hợp gồm Fe3O4 , FeO, Fe2O3 ( số mol FeO = số mol Fe2O3 ) thì phải dùng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 4,9 % ( loãng).

a) Tính khối lượng của dung dịch H2SO4 4,9% .

b) Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch thu được.

HD:   Cách 1: Vì số mol FeO = số mol Fe2O3 nên xem như Fe3O4.

Vậy hỗn hợp được coi như chỉ có một oxit là Fe3O4

 Fe3O4 +   4H2SO4 —>Fe2(SO4)3 +  FeSO4 +  4H2O

0,15             0,6                  0,15              0,15                                 

Khối lượng dung dịch H2SO4 4,9% : 1200g

Khối lượng dung dịch thu được :  1200 +  34,8  =  1234,8 gam

( dễ dàng tìm được C% của mỗi muối trong dung dịch thu được)

Cách 2: Quy hh về FeO và Fe2O3

Có: 72x + 160x = 34,8 => x = 0,15

Từ pt => nH2SO4 = 0,6

Bài 4 8 : Cho m(g) hỗn hợp FeO, Fe3O4, Fe2O3 tan vừa hết trong V (lít) dung dịch H2SO4 loãng thì thu được một dung dịch A. Chia đung dịch A làm 2 phần bằng nhau.

Phần 1: tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 8,8 gam chất rắn.

Phần 2:  làm mất màu vừa đúng 100ml dung dịch KMnO4 0,1M trong môi trường H2SO4 loãng dư.

Tính m ,  V   ( nếu dung dịch H2SO4 có nồng độ 0,5M).

HD: Xem Fe3O4 như hỗn hợp FeO và Fe2O3

Vậy hỗn hợp xem như chỉ có FeO và Fe2O3

Phần 2: 10FeSO4 +  2KMnO4 +  8 H2SO4 —> 5Fe2(SO4)3 +  K2SO4 +  2MnSO4 +  8 H2O

0,05 0,01

ĐLBTNT: nFeO = nFeSO4 = 0,05

Sơ đồ: FeO(0,05)

Fe2O3 (x mol) Fe2O3 (0,055 mol)

0,05 + 2.x = 2.0,055 => x = 0,03

=> m = 2(72.0,05 + 160.0,03) = 16,8 g

Số mol H2SO4 =  0,1  +  (3.0,06) = 0,28 mol.     => V = 0,56 lít.

Bài 49 : Hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 ( với số mol bằng nhau). Cho m1(g) A vào ống sứ nung nóng rồi dẫn dòng khí CO đi qua ( CO pư hết ), thấy khí bay ra và trong ống còn lại 19,2 (g) rắn B (gồm Fe, FeO, Fe3O4) . Hấp thụ khí vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được m2 (g) kết tủa trắng. Hòa tan hết rắn B trong HNO3 nóng thì thấy bay ra 2,24 lít khí NO duy nhất ( đktc).

a) Viết phương trình hóa học.14

Page 15: Chuyen de-sat-chi-tiet-uc

NỘI TRÚ THAN UYÊN

b) Tính m1, m2 và số mol HNO3 đã phản ứng.

HD: Vì FeO = Fe2O3 nên coi như Fe3O4

Vậy hỗn hợp chỉ là Fe3O4

AD công thức tính nhanh => mFe = => nFe = 0,27 => nFe3O4 = 1/3nFe = 0,09

=> m1 = mFe3O4 = 20,88g

BTKL => nCO2 = 0,105 ; m2 = 20,685 g

Bài 50: Đốt x (mol) Fe bởi O2 thu được 5,04 gam hỗn hợp A gồm các oxit của sắt. Hòa tan A trong HNO3 nóng dư thì thu được một dung dịch X và 0,035 mol khí Y ( gồm NO và NO2), biết dX/H2= 19.

Tính x.

HD: tính nNO = nNO2 = 0,0175.

tính theo CT: mFe = 0,7mhh + 5,6ne = 0,7.5,04 + 5,6.(4.0,0175) = 3,92 0,07 mol

Bài 51: Hòa tan a gam một oxit sắt FexOy vào trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thì thu được khí SO2 duy nhất.Mặt khác, nếu khử hoàn toàn a gam oxit sắt trên bằng khí CO, hòa tan lượng sắt tạo thành trong dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư)  thu được lượng  SO2 gấp 9 lần lượng SO2 ở thí nghiệm trên.

Xác định  định công thức hóa học của oxit sắt.

HD : 2FexOy +    (6x -2y )H2SO4 ( đặc)—> xFe2(SO4)3 +   (3x-2y) SO2     +   (6x -2y )H2O  (1)

a                                                     (3x-2y)a/2    

FexOy +  yH2 —>xFe    +   yH2O                                                                              (2)

a           ax                                                                  

2Fe  +    6H2SO4 ( đặc) —> Fe2(SO4)3 +  3SO2    +   6H2O                                               (3)

ax (mol)                                            1,5 ax                                 

Theo đề bài :    => x:y = 3:4

=>   CTPT của oxit sắt là :   Fe3O4.

Bài 52 : Hòa tan một lượng oxit sắt FexOy vào dung dịch HNO3 loãng, dư thì thu được một dung dịch A và khí NO duy nhất. Mặt khác nếu khử lượng oxit sắt trên  bằng lượng CO dư rồi lấy toàn bộ kim loại sinh ra hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 đặc, nóng thì thu được dung dịch B và khí NO2 duy nhất. Biết thể tích khí NO2 sinh ra gấp 9 lần thể tích khí NO sinh ra ( cùng nhiệt độ, áp suất).

Xác định công thức hóa học của oxit sắt.

HD : 3FexOy +    (12x -2y )HNO3 3 —> xFe(NO3)3 +   (3x – 2y)NO     +   (6x-y) H2O        (1)

FexOy +  yCO  —>  xFe    +   yCO2 (2)

Fe              +    6HNO3 —> Fe(NO3)3 +   3NO2     +   3H2O                                          (3)

 Tương tự bài trên: => FeO.

Bài 53 : Dẫn chậm V lít (đktc) hh A gồm 2 khí H2 và CO qua ống sứ đựng 20,8g hh gồm 3 oxit là CuO, MgO và Fe2O3, đun nóng phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hh B gồm khí , hơi thoát ra không

15

Page 16: Chuyen de-sat-chi-tiet-uc

NỘI TRÚ THAN UYÊN

còn H2 cũng như CO và hh này có khối lượng nhiều hơn khối lượng V lít hh 2 khí H2, CO lúc đầu là 4,64g. Trong ống sứ còn chứa m gam hh các chất rắn. Tính m và V.

HD: hh khí, hơi thoát ra là CO2 và H2O có khối lượng nhiều hơn khối lượng V lít hh 2 khí H2,

CO lúc đầu 4,64g chính là khối lượng oxi => nCO,H2 = => V = 6,496 lít

Cách 1: Theo ĐLBTKL: mA + 20,8 = m + mB => m = 20,8 + mA – mB = 20,8 – (mB – mA)

= 20,8 – 4,64 = 16,16

Cách 2: mo chính là sự chênh lệch KL của chất rắn => m = 20,8 – 4,64 = 16,16

Bài 54 : CĐ10: Cho a gam Fe vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và Cu(NO3)2 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,92a gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản

phẩm khử duy nhất của ). Giá trị của a là

A. 8,4 B. 5,6 C. 11,2 D. 11,0

HD: Sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại nên sắt dư. Và vì có Fe dư và Cu sau phản ứng nên dung dịch sau phản ứng chỉ có Fe(NO3)2. Gọi số mol Fe phản ứng là x, ta có:

Cách 1 : có : nHNO3 = 4nNO => nNO = 0,02

BT e : 2x = 3.0,02 + 2.0,1 => x = 0,13 (chú ý : Fe Fe+2)

0,92a = a – 0,13.56 + 0,1.64 => a = 11

Cách 2 :Viết nhanh 3pt dễ dàng có x = 0,13

Bài 55 : (CĐ10): Cho 29,8 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Fe vào 600 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 30,4 gam hỗn hợp kim loại. Phần trăm về khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là

A. 56,37% B. 37,58% C. 64,42% D. 43,62%

HD: C1: x,y,z lần lượt là số mol Zn, Fe pư, Fe dư

Dễ dàng có: 64(x+y)+56z = 30,4

x+y = 0,3 x = 0,2 ; y=0,1 ; z=0,2

65x+56(y+z) = 29,8

C2 : Sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại có khối lượng lớn hơn khối lượng hỗn hợp kim loại ban đầu mà nếu chỉ có Zn phản ứng thì khối lượng kim loại giảm. Chứng tỏ Fe đã phản ứng.

Gọi số mol Zn là x và số mol Fe phản ứng là y ta có:

Giải (*) và (**) ta được x = 0,2; y = 0,1

TRẮC NGHIỆM SẮT VÀ CÁC HỢP CHẤT CỦA SẮT.

Câu 1: X3+ có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p63d5

a. Cấu hình electron của X là

16

Page 17: Chuyen de-sat-chi-tiet-uc

NỘI TRÚ THAN UYÊN

A. 1s22s22p63s23p64s23d3 B. 1s22s22p63s23p63d5

C. 1s22s22p63s23p63d6 D. 2s22s22p63s23p63d64s2

b. Cấu hình electron của X2+ là

A. 1s22s22p63s23p64s23d3 B. 1s22s22p63s23p63d5

C. 1s22s22p63s23p63d6. D. 2s22s22p63s23p63d64s2.c. c. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn làVị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là

A.A. ô số 26, chu kì 4 nhóm VIIIA. ô số 26, chu kì 4 nhóm VIIIA. B.B. ô số 26 chu kì 4, nhóm IIA. ô số 26 chu kì 4, nhóm IIA.C.C. ô số 26, chu kì 3, nhóm VIIIB. ô số 26, chu kì 3, nhóm VIIIB. D.D. ô số 26, chu kì 4, nhóm VIIIB. ô số 26, chu kì 4, nhóm VIIIB.

Câu 2: Kim loại sắt có cấu trúc mạng tinh thể A. lập phương tâm diện. B. lập phương tâm khối. C. lục phương. D. lập phương tâm khối hoặc lập phương tâm

diện. Câu 3: nguyên tử của nguyên tố A có tổng các hạt cơ bản là 82. trong đó hạt mang điện gấp 1,73 lần hạt không mang điện. A là

A. Fe. B. Al. C. Cu. D. Cr.Câu 4:Câu 4: Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Fe là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn

lại là các

khe rỗng. Cho biết nguyên tử khối của Fe là 55,85, khối lượng riêng của Fe là 7,87 g/cm3. Tính bán kính

gần đúng của Fe

A. 1,44.10-8 cm C. 1,97.10-8 cm B. 1,3.10-8 cm D. 1,28.10-8

cm.

Câu 5:Câu 5: Trong phân tử MXTrong phân tử MX22, M chiếm 46,67% về khối lượng. Hạt nhân M có số nơtron nhiều hơn số, M chiếm 46,67% về khối lượng. Hạt nhân M có số nơtron nhiều hơn số

proton là 4 hạt. Trong hạt nhân X số nơtron bằng số proton. Tổng số proton trong phân tử MXproton là 4 hạt. Trong hạt nhân X số nơtron bằng số proton. Tổng số proton trong phân tử MX 22 là 58. là 58.

Công thức phân tử của MXCông thức phân tử của MX22 là là

A. FeS2. B. NO2. C. SO2. D. CO2.Câu 6:Câu 6: Cho dư các chất sau: Cl2 (1); I2 (2); dd HNO3 ( t0 ) (3); dd H2SO4 đặc, nguội (4); dd H2SO4 loãng (5); dd HCl đậm đặc (6); dd CuSO4 (7); H2O ( t0 > 5700C) (8); dd AgNO3 (9); Fe2(SO4)3 (10).a.Có bao nhiêu chất khi tác dụng với Fe đều tạo được hợp chất Fe(III)

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. b.Có bao nhiêu chất khi tác dụng với Fe đều tạo được hợp chất Fe(II) A. 5. B. 6. C. 7. D. 8. Câu 7:Câu 7: Cho các chất: dd HNO3 ( t0 ) (1); dd H2SO4 đặc, nóng (2); dd AgNO3 (3); dd Fe2(SO4)3 (4); dd H2SO4 loãng (5); dd HCl đậm đặc (6); dd CuSO4 (7); H2O ( t0 > 5700C) (8); H2O ( t0 < 5700C) (9)a. Có bao nhiêu chất khi tác dụng với Fe dư đều tạo được hợp chất Fe(III) A. 1. B. 2. C. 3. D. 0. b.Có bao nhiêu chất khi tác dụng với Fe dư đều tạo được hợp chất Fe(II) A.5. B. 6. C. 7. D. 8. Câu 8:Câu 8: Chia bột kim loại X thành 2 phần. Phần một cho tác dụng với Cl2 tạo ra muối Y. Phần 2 cho tác dụng với dd HCl tạo ra muối Z. Cho kim loại X tác dụng với muối Y lại thu được muối Z. Vậy X là kim loại nào sau đây?

A. Mg B. Al C. Zn D. FeCâu 9: Phản ứng nào sau đây tạo ra được Fe(NO3)3?

17

Page 18: Chuyen de-sat-chi-tiet-uc

NỘI TRÚ THAN UYÊN

A. Fe + HNO3 đặc, nguội B. Fe + Cu(NO3)2

C. Fe(NO3)2 + Cl2 D. Fe + Fe(NO3)2

Câu 10: Hỗn hợp A chứa 3 kim loại Fe, Ag và Cu ở dạng bột. Cho hỗn hợp A vào dung dịch B chỉ chứa một chất tan và khuấy kỹ cho đến khi kết thúc phản ứng thì thấy Fe và Cu tan hết và còn lại lượng Ag đúng bằng lượng Ag trong A. dung dịch B chứa chất nào sau đây?

A. AgNO3 B. FeSO4 C. Fe2(SO4)3 D. Cu(NO3)2

Câu 11: Hoà tan Fe vào dd AgNO3 dư, dung dịch thu được chứa chất nào sau đây?A. Fe(NO3)2 B. Fe(NO3)3

C. Fe(NO2)2, Fe(NO3)3, AgNO3 D. Fe(NO3)3 , AgNO3

Câu 12: Cho hỗn hợp bột Fe,Cu vào dung dịch HNO3 loãng, phản ứng kết thúc thấy có bột Fe còn dư. Dung dịch thu được sau phản ứng có chứa: A. Fe(NO3)3 , Cu(NO3)2 B. Fe(NO3)3, HNO3, Cu(NO3)2

C. Fe(NO3)2 D. Fe(NO3)2 ,Fe(NO3)3 , Cu(NO3)2

Câu 13: Đốt cháy sắt trong không khí, thì phản ứng xảy ra là A. 3Fe + 2O2 Fe3O4. B. 4Fe + 3O2 2Fe2O3. C. 2Fe + O2 2FeO. D. tạo hỗn hợp FeO, Fe2O3, Fe3O4.

Câu 14: Dãy kim loại bị thụ động trong axit HNO3 đặc, nguội là A. Fe, Al, Cr B. Fe, Al, Ag C. Fe, Al, Cu D. Fe, Zn, Cr

Câu 15: Cho các chất Cu, Fe, Ag và các dung dịch HCl, CuSO4 , Fe(NO3)2 , FeCl3. Số cặp chất có phản ứng với nhau là A. 5 B. 2 C. 3 D. 4Câu 16: Hai kim loại X, Y và các dung dịch muối clorua của chúng có các phản ứng hóa học sau:

X + 2YCl3 → XCl2 + 2YCl2 ; Y + XCl2 → YCl2 + X.Câu 17: Phát biểu đúng là:

A. Ion Y2+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion X2+. B. Kim loại X có tính khử mạnh hơn kim loại Y. C. Kim loại X khử được ion Y2+. D. Ion Y3+

có tính oxi hóa mạnh hơn ion X2+.Câu 18: Cho các chất Al, Fe, Cu, khí clo, dung dịch NaOH, dung dịch HNO3 loãng. Chất tác dụng được với dung dịch chứa ion Fe2+ là

A. Al, dung dịch NaOH. B. Al, dung dịch NaOH, khí clo. C. Al, dung dịch HNO3, khí clo. D. Al, dung dịch NaOH, dung dịch HNO3, khí

clo.Câu 19: Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là A. MgSO4 và FeSO4. B. MgSO4. C. MgSO4 và Fe2(SO4)3. D. MgSO4, Fe2(SO4)3 và FeSO4.

Câu 20: Cho các chất: Fe, Cu, KCl, KI, H2S. Sắt(III) oxit oxi hóa được các chất A. Fe, Cu, KCl, KI. B. Fe, Cu. C. Fe, Cu, KI, H2S. D. Fe, Cu, KI.

Câu 21: a. Tiến hành bốn thí nghiệm sau :- Thí nghiệm 1 : Nhúng thanh Al vào dung dịch FeCl3

- Thí nghiệm 2 : Nhúng thanh Zn vào dung dịch CuSO4

- Thí nghiệm 3 : Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3 - Thí nghiệm 4 : Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.

18

Page 19: Chuyen de-sat-chi-tiet-uc

NỘI TRÚ THAN UYÊN

b. Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: Fe và Pb; Fe và Zn; Fe và Sn; Fe và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit, số cặp kim loại trong đó Fe bị phá huỷ trước là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.Câu 22:. Dãy các kim loại được sắp xếp theo chiều giảm dần tính khử là A. Zn, Cr, Ni, Fe, Cu, Ag, Au B. Zn, Fe, Cr, Ni, Cu, Ag, Au C. Fe, Zn, Ni, Cr, Cu, Ag, Au D. Zn, Cr, Fe, Ni, Cu, Ag, Au. Câu 23: Trong phòng thí nghiệm để bảo quản muối Fe2+ người ta thường :

A. Ngâm vào đó một đinh sắt . B.Cho vào đó một vài giọt dung dịch HCl. C. Mở nắp lọ đựng dung dịch. D. Cho vào đó vài giọt dung dịch H2SO4 loãng.

Câu 24: Để tránh sự thuỷ phân của muối Fe3+ người ta cho vào dung dịch muối Fe3+ A.một vài giọt dd NaOH. B. một vài giọt dd HCl.

C. một vài giọt H2O. D. một mẩu Fe.Câu 25: Để điều chế Fe(NO3)2 ta có thể dùng phản ứng nào sau đây?

A. Fe + HNO3 B. Dung dịch Fe(NO3)3 + Fe C. FeO + HNO3 D. FeS+ HNO3

Câu 26: Dung dịch FeSO4 làm mất màu dung dịch nào sau đây? A. Dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4 B. Dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường H2SO4

C. Dung dịch Br2 D. Cả A, B, C

Câu 27: Tổng hệ số ( các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình hóa học của phản ứng giữa FeSO4 với dung dịch KMnO4 trong H2SO4 là

A. 36 B. 34 C. 35. D. 33.Câu 28: Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư) được dung dịch X1. Cho lượng dư bột Fe vào dung dịch X1 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X2 chứa chất tan

A. Fe2(SO4)3 và H2SO4. B. FeSO4. C. Fe2(SO4)3. D. FeSO4 và H2SO4.Câu 29: Có thể dùng một hoá chất để phân biệt Fe2O3 và Fe3O4. Hoá chất này là:

A. dd HCl loãng B. dd HCl đặc C. dd H2SO4 loãng D. dd HNO3 loãng.Câu 30: Hòa tan một lượng FexOy bằng H2SO4 loãng dư được dung dịch A. Biết A vừa có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím, vừa có khả năng hòa tan được bột Cu. Xác định CTPT của oxit sắt A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. A hoặc BCâu 31: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp FeS và FeCO3 bằng một lượng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được hỗn hợp gồm hai khí X ,Y. Công thức hoá học của X, Y lần lượt là :

A. H2S và SO2 B. H2S và CO2 C. SO2 và CO D. SO2 và CO2

Câu 32: Cho hỗn hợp FeS và FeS2 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được A chứa ion nào sau đây : A. Fe2+, SO4

2-, NO3-, H+ B. Fe2+, Fe3+, SO4

2-, NO3-, H+

C. Fe3+, SO42-, NO3

-, H+ D. Fe2+, SO32-, NO3

-, H+

Câu 33: Khi thêm dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3 sẽ có hiện tượng gì xảy ra? A. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ vì xảy ra hiện tượng thủy phân B. Dung dịch vẫn có màu nâu đỏ C. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ đồng thời có hiện tượng sủi bọt khí

D. Có kết tủa nâu đỏ tạo thành sau đó tan lại do tạo khí CO2

Câu 34: Cho dãy các chất: FeO, Fe(OH)2, FeSO4, Fe2(SO4)3, Fe3O4 , Fe2O3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HNO3 đặc, nóng là

A. 3. B. 5. C. 4 D. 6.Câu 35: Cho sơ đồ phản ứng sau:

19

Page 20: Chuyen de-sat-chi-tiet-uc

NỘI TRÚ THAN UYÊN

Fe + O2 (A) (1) (C) + NaOH (E) + (G) (4) (A) + HCl (B) + (C) + H2O (2) (D) + ? + ? (E) (5) (B) + NaOH (D) + (G) (3) (E) (F) + ? (6)Thứ tự các chất (A), (D), (F) lần lượt là: A. Fe2O3, Fe(OH)3, Fe2O3 B. Fe3O4, Fe(OH)3, Fe2O3

C. Fe3O4, Fe(OH)2, Fe2O3 D. Fe2O3, Fe(OH)2, Fe2O3

Câu 36: Sơ đồ phản ứng nào sau đây đúng (mỗi mũi tên là một phản ứng)

A. FeS2 FeSO4 Fe(OH)2 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe.

B. FeS2 FeO FeSO4 Fe(OH)2 FeO Fe.

C. FeS2 Fe2O3 FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe.

D. FeS2 Fe2O3 Fe(NO3)3 Fe(NO3)2 Fe(OH)2 Fe.

Câu 37: Các chất trong dãy nào sau đây vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử? A. CrO3, FeO, CrCl3, Cu2O B. Fe2O3, Cu2O, CrO, FeCl2

C. Fe2O3, Cu2O, Cr2O3, FeCl2 D. Fe3O4, Cu2O, CrO, FeCl2

Câu 38: Cho dung dịch FeCl2, ZnCl2 tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau đó lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi, chất rắn thu được là chất nào sau đây? A. FeO và ZnO B. Fe2O3 và ZnO C. Fe3O4 D. Fe2O3

Câu 39: Thuốc thử nào sau đây được dùng để nhận biết các dd muối NH 4Cl , FeCl2, FeCl3, MgCl2, AlCl3 ? A. dd H2SO4 B. dd HCl C. dd NaOH D. dd NaClCâu 40: Các dung dịch CuCl2, FeCl3, AlCl3 đều có khả năng làm quỳ : A. hoá xanh. B. hoá đỏ. C. không đổi màu. D. hoá đỏ. sau mất màu.Câu 41: Người ta dùng Zn để bảo vệ vật bằng thép vì A. Zn có tính khử yếu , B. Zn đóng vai trò anot .

C. Zn có màu trắng bạc . D.Thép là hợp kim của Fe với Cacbon.Câu 42: Hỗn hợp bột gồm Fe, Cu, Ag, Al hoá chất duy nhất dùng tách Ag sao cho khối lượng không đổi là

A. AgNO3 . B. Fe(NO3)2 , C. Fe(NO3)3 . D. HNO3 loãng.Câu 43: Cho các thuốc thử sau : dd KMnO4 ,dd KOH, Fe, Cu, AgNO3. Số thuốc thử có thể dùng nhận biết ion Fe2+ , Fe3+ là

A. 2. B. 3. C. 4. D.5.Câu 44: Có các dung dịch muối riêng biệt: Cu(NO3)2, Zn(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, Cr(NO3)3, Al(NO3)3. Nếu thêm dung dịch KOH (dư) rồi thêm tiếp dung dịch NH3 (dư) vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.Câu 45: Trong lò cao, sắt oxit có thể bị khử theo 3 phản ứng

3Fe2O3 + CO 2Fe3O4 + CO2 (1) Fe3O4 + CO 3FeO + CO2 (2) FeO + CO Fe + CO2 (3)

Ở nhiệt độ khoãng 700-800oC, thì có thể xảy ra phản ứng

A. (1). B. (2). C. (3). D. cả (1), (2) và (3)Câu 46: Phản ứng tạo xỉ trong lò cao là A. CaCO3 CaO + CO2. B. CaO + SiO2 CaSiO3. C. CaO + CO2 CaCO3. D. CaSiO3 CaO + SiO2.

Câu 47: Quặng giàu sắt nhất trong tự nhiên nhưng hiếm là:

A. Hematit B. Xiđehit C. Manhetit D. Pirit.

Câu 48: Câu nào đúng khi nói về: Gang?

A. Là hợp kim của Fe có từ 6 10% C và một ít S, Mn, P, Si.

20

Page 21: Chuyen de-sat-chi-tiet-uc

NỘI TRÚ THAN UYÊN

B. Là hợp kim của Fe có từ 2% 5% C và một ít S, Mn, P, Si.

C. Là hợp kim của Fe có từ 0,01% 2% C và một ít S, Mn, P, Si.

D. Là hợp kim của Fe có từ 6% 10% C và một lượng rất ít S, Mn, P, Si.

Câu 49: Câu nào đúng khi nói về: thép?

A. Là hợp kim của Fe có từ 6 10% C và một ít S, Mn, P, Si.

B. Là hợp kim của Fe có từ 2% 5% C và một ít S, Mn, P, Si.

C. Là hợp kim của Fe có từ 0,01% 2% C và một ít S, Mn, P, Si.

D. Là hợp kim của Fe có từ 6% 10% C và một lượng rất ít S, Mn, P, Si.

Câu 50: Cho phản ứng : Fe3O4 + CO 3FeO + CO2

Trong quá trình sản xuất gang, phản ứng đó xảy ra ở vị trí nào của lò?

A. Miệng lò B. Thân lò C.Bùng lò D. Phễu lò.

Câu 51: Cho 7,28 gam kim loại M tác hết với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 2,912 lit khí ở 27,3 C và 1,1 atm. M là kim loại nào sau đây? A. Zn B. Ca C. Mg D. Fe Câu 52: Cho 2,52g một kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra 6,84g muối sunfat. Kim loại đó là A. Mg B. Fe C. Ca D. Al Câu 53: Một hỗn hợp X gồm Fe và Zn khi tác dụng với dung dịch NaOHdư cho ra 3,136 lít khí (đktc) và để lại một chất rắn A. Hoà tan hết A trong dung dịch H2SO4 loãng, sau đó thêm NaOH dư được kết tủa B. Nung B ngoài không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn nặng 12,8 gam . Tính khối lượng của hỗn hợp X.

A. 18,24 gam. B. 18,06 gam. C. 17,26 gam. D. 16,18 gam.Câu 54: Cho 1 gam bột Fe tiếp xúc với oxi một thời gian thu được 1,24 gam hỗn hợp Fe2O3 và Fe dư. Lượng sắt dư là

A. 0,036 g. B. 0,44 gam, C. 0,132 gam. D. 1,62 gam.Câu 55: Hòa tàn 10g hỗn hợp bột Fe và Fe2O3 bằng dung dịch HCl thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch A. Cho A tác dụng với NaOH dư, thu được kết tủa. Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn có khối lượng là

A. 11,2g B. 12,4g C. 15,2g D. 10,9gCâu 56: Đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam Fe trong khí O2 cần vừa đủ 4,48 lít O2 (đktc) tạo thành một ôxit sắt. Công thức phân tử của oxit đó là công thức nào sau đây? A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. Không xác định được Câu 57: Cho 27,5 gam hỗn hợp Al, Fe, Cu tan hết trong dung dịch HNO3 thu được 8,96 lít khí NO (đkc) và dung dịch A . Cô cạn A thì thu được khối lượng muối là A. 101 gam. B. 109,1 gam. C. 101,9 gam. D. 102 gam.Câu 58: Hòa tan hoàn toàn 17,4 g hỗn hợp 3 kim loại Al, Fe, Mg trong dung dịch HCl thấy thoát ra 13,44 lít khí H2 (đktc). Còn nếu cho 34,8 g hỗn hợp đó tác dụng với dung dịch CuSO4 dư, chất rắn thu được sau phản ứng tác dụng với dung dịch HNO3 thì thu được bao nhiêu lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất) ở đktc? A. 4,48 lít. B. 3,36 lít. C. 8,96 lít. D. 17,92 lít.Câu 59: Đốt cháy x mol Fe bởi oxi thu được 2,52 gam hỗn hợp (A) gồm các oxit sắt. Hòa tan hoàn toàn (A) trong dung dịch HNO3 thu được 0,0175 mol hỗn hợp (Y) gồm NO và NO2. Tỷ khối hơi của Y đối với H2 là 19. Tính x A. 0,06 mol B. 0,035 mol C. 0,07 mol D. 0,075 molCâu 60: Cho m gam Fe vào dung dịch HNO3 lấy dư ta thu được 4,48 lit (đktc) hỗn hợp khí X gồm 2 khí NO và NO2 có tỷ khối hơi của Y đối với O2 là 1,3125. Khối lượng m là:

A. 5,6g B. 11,2g C. 0,56g D. 1,12gCâu 61: Tiến hành 2 thí nghiệm sau:

21

Page 22: Chuyen de-sat-chi-tiet-uc

NỘI TRÚ THAN UYÊN

- Thí nghiệm 1: Cho m gam bột sắt (dư) vào V1 lít dung dịch Cu(NO3)2 1M;- Thí nghiệm 2: Cho m gam bột sắt (dư) vào V2 lít dung dịch AgNO3 0,1M. Sau khi các thí nghiệm đều xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở 2 thí nghiệm đều bằng nhau. Giá trị của V1 so với V2 là

A. V1 = 10V2. B. V1 = 5V2. C. V1 = 2V2. D. V1 = V2.Câu 62: Để 10,08 gam phôi bào sắt ngoài không khí, sau một thời gian thu được 12 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3. Hòa tan A hoàn toàn vào dung dịch HNO3 thấy giải phóng 2,24 lít khí X (ở đktc). Khí X là

A. NO2 B. NO C. N2O D. N2

Câu 63: Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 650 ml dung dịch AgNO 3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 3,24. B. 64,8. C. 59,4. D. 54,0.Câu 64: Cho một lượng hỗn hợp bột Zn vào dung dịch X gồm FeCl2 và CuCl2. Khối lượng chất rắn sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhỏ hơn khối lượng bột Zn ban đầu là 0,5 gam. Cô cạn phần dung dịch sau phản ứng thu được 13,6 gam muối khan. Tổng khối lượng các muối trong X là A. 13,1 gam. B. 14,1 gam. C. 17,0 gam. D. 19,5 gam.Câu 65: Cho 13,5 gam hỗn hợp A gồm Fe và Zn vào 200 ml dung dịch Z chứa CuCl 2 và FeCl3. Phản ứng xong thu được chất rắn B nguyên chất và dung dịch C. Cho C tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa D và dung dịch E. Sục CO2 đến dư vào dung dịch E, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 8,1 g chất rắn. Thành phần %(m) của Fe và Zn trong A lần lượt là (%) A. 50,85; 49,15. B. 30,85; 69,15. C. 51,85; 48,15. D. 49,85; 50,15.Câu 66: Trộn 5,6 gam bột sắt với 3,2 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí Z và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn Z và G cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc). Giá trị của V là

A. 2,8. B. 3,36. C. 3,08. D. 4,48.Câu 67: Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2), dung dịch Y (không chứa muối NH4NO3) và 3,2 gam một chất rắn. Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là

A. 2,24. B. 4,48. C. 5,60. D. 3,36.Câu 68: Thể tích dung dịch HNO3 0,5M ít nhất cần dùng để hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,3 mol Ag là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO)

A. 0,8 lít. B. 1,0 lít. C. 1,6 lít. D. 1,2 lít.Câu 69: Dùng quặng manhetit chứa 80% Fe3O4 để luyện thành 800 tấn gang có hàm lượng Fe là 95%. Quá trình sản xuất gang bị hao hụt 2%. Vậy đã sử dụng bao nhiêu tấn quặng?

A. 1325,3 B. 1311,9 C. 1380,6 D. 848,126Câu 70: Thổi một luồng CO dư qua ống sứ đựng hỗn hợp Fe3O4 và CuO nung nóng đến phản ứng hoàn toàn, ta thu được 2,32 g hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra cho vào bình đựng nước vôi trong dư thấy có 5 gam kết tủa trắng. Khối lượng hỗn hợp 2 oxit kim loại ban đầu là bao nhiêu?

A. 3,12g B. 3,22g C. 4g D. 4,2gCâu 71: Hòa tàn hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe2O3 và 0,2 mol FeO vào dung dịch HCl dư thu được dd A. Cho NaOH dư vào dung dịch A thu được kết tủa B. Lọc lấy kết tủa B rồi đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được m(g) chất rắn, m có giá trị là

A. 16g B. 32g C. 48g D. 52gCâu 72: Khử hoàn toàn hỗn hợp Fe2O3 và CuO có phần trăm khối lượng tương ứng là 66,67% và 33,33% bằng khí CO, tỉ lệ mol khí CO2 tương ứng tạo ra từ 2 oxit là A. 9:4 B. 3:1 C. 2:3 D. 3:2

22

Page 23: Chuyen de-sat-chi-tiet-uc

NỘI TRÚ THAN UYÊN

Câu 73: Khử hoàn toàn 11,6 gam oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao. Sản phẩm khí dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư, tạo ra 20 gam kết tủa. Công thức của oxit sắt là A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. không xác định được Câu 74: Khử hoàn toàn 6,64 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần dùng 2,24 lít CO (đktc) . Khối lượng Fe thu được là A. 5,04 gam B. 5,40 gam C. 5,05 gam D. 5,06 gamCâu 29. Cho hỗn hợp A gồm 0,200 mol Al, 0,350 mol Fe phản ứng hết với V lít dung dịch HNO3 1M, thu được dung dịch B, hỗn hợp G gồm 0,050 mol N2O và 0,040 mol N2 và còn 2,800 gam kim loại. Giá trị V là

A. 1,200. B. 1,480. C. 1,605. D. 1,855.Câu 76: Khử 16 gam Fe2O3 thu được hỗn hợp A gồm Fe, Fe2O3, FeO, Fe3O4. Cho A tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Khối lượng muối sunfat tạo ra trong dung dịch là A. 48 gam B. 50 gam C. 32 gam D. 40 gamCâu 77: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,02 mol FeS2 và 0,03 mol FeS vào lượng dư H2SO4 đặc nóng thu được Fe2(SO4)3, SO2 và H2O. Hấp thụ hết SO2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch KMnO4 thu được dung dịch Y không màu, trong suốt, có pH = 2. Tính số lít của dung dịch (Y) A. Vdd(Y) = 2,26lít B. Vdd (Y) = 22,8lít C. Vdd(Y) = 2,27lít D. Kết quả khácCâu 78: Hòa tan hoàn toàn 10 g hỗn hợp muối khan FeSO4 và Fe2(SO4)3 thu được dung dịch A. Cho A phản ứng vừa đủ với 1,58 g KMnO4 trong môi trường H2SO4. Thành phần % (m) của FeSO4 và Fe2(SO4)3

lần lượt là A. 76% ; 24%. B. 50%; 50%. C. 60%; 40%. D. 55%; 45%.Câu 79: Cho 4,56 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y; Cô cạn dung dịch Y thu được 3,81 gam muối FeCl 2 và m gam FeCl3.Giá trị của m là A. 8,75. B. 9,75. C. 4,875. D. 7,825.Câu 80: Nung một hỗn hợp rắn gồm a mol FeCO3 và b mol FeS2 trong bình kín chứa không khí (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thu được chất rắn duy nhất là Fe 2O3 và hỗn hợp khí. Biết áp suất khí trong bình trước và sau phản ứng bằng nhau, mối liên hệ giữa a và b là ( biết sau các phản ứng, lưu huỳnh ở số oxi hóa +4, thể tích các chất rắn là không đáng kể A. a = 4b. B. a = 2b. C. a = b. D. a = 0,5b.Câu 81: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 35,5. B. 34,6. C. 49,09. D. 38,72.Câu 82: Cho 0,1 mol FeCl3 tác dụng hết với dung dịch Na2CO3 dư thu được kết tủa X. Đem nung kết tủa ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng m gam. Giá trị của m là (g) A. 7,0. B. 8,0. C. 9,0. D. 10,0.Câu 83: Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là A. Fe3O4; 75%. B. Fe2O3; 75%. C. Fe2O3; 65%. D. FeO; 75%Câu 84: Hòa tan hoàn toàn a gam một oxit sắt bằng H2SO4 đặc nóng thấy thoát ra khí SO2 duy nhất. Trong thí nghiệm khác, sau khi khử hoàn toàn cũng a gam oxit đó bằng CO ở nhiệt độ cao rồi hòa tan lượng sắt tạo thành bằng H2SO4 đặc nóng thì thu được lượng khí SO2 nhiều gấp 9 lần lượng khí SO2 ở thí nghiệm trên. Công thức của oxit sắt là A. FeO. B. Fe2O3 C. Fe3O4. D. FeCO3.

23

Page 24: Chuyen de-sat-chi-tiet-uc

NỘI TRÚ THAN UYÊN

Câu 85: Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X (trong điều kiện không có không khí) được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 42,6. B. 45,5. C. 48,8. D. 47,1.Câu 86: Cho 0,01 mol một hợp chất của sắt tác dụng hết với H2SO4 đặc nóng, dư, chỉ thoát ra khí SO2 với thể tích 0,112 lít (ở đktc là sản phẩm khử duy nhất). Công thức của hợp chất sắt đó là A. FeS. B. FeO. C. FeS2. D. FeCO3.Câu 87: Cho 4,58 gam hỗn hợp A gồm Zn, Fe và Cu vào cốc đựng dung dịch chứa 0,082 mol CuSO4. Sau phản ứng thu được dung dịch B và kết tủa C. Kết tủa C có các chất : A. Cu, Zn B. Cu, Fe C. Cu, Fe, Zn D. CuCâu 88: Cho hỗn hợp gồm 0,3 mol Fe, 0,15 mol Fe2O3 và 0,1 mol Fe3O4 tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn C. Tính m (g) A. 70. B. 72. C. 65. D. 75.Câu 89: Nhiệt phân hoàn toàn 7,2 gam Fe(NO3)2 trong bình kín, sau phản ứng thu được m gam chất rắn. m có giá trị là A. 2,88. B. 3,09. C. 3,2. D. không xác định được.Câu 90: Cho sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít khí H2 (đktc), dung dịch thu được cho bay hơi được tinh thể FeSO4.7H2O có khối lượng là 55,6 g. Thể tích khí H2 (đktc) được giải phóng là A. 8,19 lít. B. 7,33 lít . C. 4,48 lít. D. 6,23 lít.Câu 91: Cho hỗn hợp m gam gồm Fe và Fe3O4 được hoà tan hoàn toàn vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) và dd Y. Dung dịch Y làm mất màu vừa đủ 12,008g KMnO4 trong dung dịch. Giá trị m là A. 42,64g B. 35,36g C. 46,64g D. Đáp án khácCâu 92: Hoà tan hết m gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng dung dịch HNO3 đặc nóng thu được 4,48lít khí NO2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 145,2 g muối khan . Giá trị m sẽ là : A. 33,6g B. 42,8g C.46,4g D. Kết quả khácCâu 93: Cho hỗn hợp gồm bột nhôm và oxit sắt. Thực hiện hoàn toàn phản ứng nhiệt nhôm (giả sử chỉ có phản ứng oxit sắt thành Fe) thu được hh rắn B có khối lượng 19,82 g. Chia hỗn hợpB thành 2 phần bằng nhau.-Phần 1 : cho tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH thu được 1,68 lít khí H2 ( đktc). -Phần 2 : cho tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl thì có 3,472 lít khí H2 ( đktc) thoát ra. Công thức của oxit sắt là A. Fe2O3 B. Fe3O4 C. FeO D. Không xác định được Câu 94: Khử hoàn toàn 4,06g oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao tạo kim loại và khí. Khí sinh ra cho hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo 7 g kết tủa. kim loại sinh ra cho tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 1,176l khí H2 (đktc).Oxit kim loại là A. Fe2O3 B. ZnO C.Fe3O4 D. đáp án khácCâu 95: Cho m gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl2 và 9,75 gam FeCl3. Giá trị của m là A. 9,12. B. 8,75. C. 7,80. D. 6,50.Câu 96: Để hoà tan hoàn toàn 23,2 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là A. 0,8. B. 1,8. C. 2,3. D. 1,6.

24

Page 25: Chuyen de-sat-chi-tiet-uc

NỘI TRÚ THAN UYÊN

Câu 97: Cho hỗn hợp bột gồm 9,6g và 2,8 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe3+/Fe2+

đứng trước Ag+/Ag) A. 54,0. B. 48,6. C. 32,4. D. 59,4.Câu 98: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 38,72 gam muối khan. Giá trị của m là A. 2,24 . B. 3,36. C.1,344 . D. 4,48 .Câu 99: Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,64 gam. Giá trị của V là A. 0,224. B. 0,448. C. 0,112. D. 0,896.Câu 100: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,06 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là A. 0,04. B. 0,03. C. 0,12. D. 0,06.Câu 101: Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO, Al2O3 trong 500 ml axit H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là A. 6,81 gam. B. 4,81 gam. C. 3,81 gam. D. 5,81 gam.

Câu 102: Cho 11,6 gam FeCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí (CO2, NO) và dung dịch X. Khi thêm dung dịch HCl dư vào dung dịch X thì hoà tan tối đa được bao nhiêu gam bột Cu (biết có khí NO bay ra)

A. 28,8 gam. B. 16 gam. C. 48 gam. D. 32 gam.Câu 103: Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc, nóng (giả thiết SO2 là sản phẩm khử duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối thu được là A. 21,12g. B. 24g. C. 20,16g. D. 18,24g.

Câu 104: Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc các phản ứng, lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp bột ban đầu là A. 90,27%. B. 85,30%. C. 82,20%. D. 12,67%.Câu 105: Hòa tan m gam hỗn hợp FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau.–Phần thứ nhất đem cô cạn thu được 67,48 gam muối khan.–Phần thứ hai làm mất màu vừa hết 46 ml dung dịch KMnO4 0,5M. m có giá trị là : A. 28,28 gam B. 58,42 gam C. 56,56 gam D. 60,16 gamCâu 106: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Zn (có cùng số mol) tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch X và V lít H2 (đktc). Mặt khác để oxi hóa m gam hỗn hợp X cần V’ lít Cl2 (đktc). Biết V’–V=2,016 lít. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam muối khan? A. 35,685 gam B. 71,370 gam C. 85,644 gam D. 57,096 gamCâu 107: Hòa tan m gam FeSO4 vào nước được dung dịch A. Cho nước Clo dư vào dung dịch A, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch A thu được m+6,39 gam hỗn hợp 2 muối khan. Nếu hòa tan m gam FeSO4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư thì dung dịch thu được này làm mất màu vừa đủ bao nhiêu ml dung dịch KMnO4 1M? A. 40ml. B.36ml. C.48ml. D.28ml.Câu 108: Cho 2a mol bột Fe tác dụng với dung dịch chứa a mol CuSO4 sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và 14,4 gam chất rắn Y. Để hòa tan hết chất rắn Y này cần tối thiểu bao nhiêu ml dung dịch HNO3 1M (sản phẩm khử duy nhất là NO)?

25

Page 26: Chuyen de-sat-chi-tiet-uc

NỘI TRÚ THAN UYÊN

A. 480ml B. 640ml C. 360ml D. 800ml.Câu 109: Cho V lít khí CO (đktc) qua m gam hỗn hợp X gồm 3 oxit của Fe nung nóng thu được (m–4,8) gam hỗn hợp Y và V lít CO2 (đktc). Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 96,8 gam chất rắn khan. m có giá trị là A.36,8 gam B. 61,6 gam C. 29,6 gam D. 21,6 gam Câu 110: Cho 18,5 gam hỗn hợp gồm Fe và Fe3O4 tác dụng với 200 ml dung dịch HNO3 loãng, đun nóng. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc), dung dịch D và còn lại 1,46 gam kim loại. Nồng độ mol của dung dịch HNO3 là A. 3,2M B. 3,5M C. 2,6M D. 5,1M

Câu 111: Hòa tan hoàn toàn 10,44 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch X và 1,624 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối sunfat khan. Giá trị của m là A. 29. B. 52,2. C. 58,0. D. 54,0.Câu 112: Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 4,5 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư ) thoát ra 1,26 lít (ở đktc) SO2 (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là A. 3,78. B. 2,22. C. 2,52. D. 2,32.

Câu 113: Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch ch ứa 0,3 mol H2SO4 đặc nóng ,đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là

A. 3,84 B. 3,20. C. 1,92. D. 0,64. Câu 114: Hoà tan hoàn toàn 10,4 gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại R (có hóa trị không đổi) bằng dung dịch HCl thu được 6,72 lít H2 (đktc). Mặt khác, nếu cho A tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được 1,96 lít N2O duy nhất (đktc) và không tạo ra NH4NO3. Kim loại R là A. Al. B. Mg. C. Zn. D. Ca.

Câu 115: X là một oxit sắt. Biết 16 gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl 2M. X là:

A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. Không xác định được

Câu 116: Cho 3,6g hỗn hợp CuS và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 896 ml khí (đktc). Khối lượng muối khan thu được là (g)

A. 5,61. B. 5,16. C. 4,61. D. 4,16.

Câu 117: Nung hỗn hợp gồm bột Al và bột Fe3O4 trong điều kiện không có không khí (giả sứ chỉ xảy ra phản ứng Al khử oxit sắt thành sắt kim loại). Hỗn hợp sau phản ứng, nếu cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 6,72 lit khí H2 (đktc); còn nếu cho tác dụng với dung dịch HCl dư sẽ thu được 26,88 lit khí H2 (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần % (m) của Al và Fe 3O4 trong hỗn hợp đầu là

A. 18,20%; 81,80%. B. 22,15%; 77,85%. C. 19,30%; 80,70%. D. 27,95%; 72,05%.Câu 118: Hoà tan hoàn toàn 11,2 gam bột sắt trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch A. Để phản ứng hết với muối Fe2+ trong dung dịch A cần dùng tối thiểu bao nhiêu gam KMnO4 ? A. 3,67 gam, B. 6,32 gam, C. 9,18 gam , D. 10,86 gam.Câu 119: Muốn sản xuất 5 tấn thép chứa 98% sắt cần dùng bao nhiêu tấn gang chứa 94,5 % sắt ( cho quá trình chuyển hoá gang thành thép là H=85% ) . A. 5,3 tấn. B. 6,1 tấn. C. 6,5 tấn. D. 7 tấn.Câu 120: Đốt 5 gam một loại thép trong luồng khí O2 thu được 0,1 gam CO2 . Tính hàm lượng % cacbon trong loại thép trên: A. 0,38% . B. 1%. C. 2,1%. D. 0,545%.Câu 121: Cho m gam bột Fe vào 800,00 ml dd hỗn hợp gồm AgNO3 0,20M và HNO3 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 1,40m gam hỗn hợp kim loại và V lít khí NO (duy nhất, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là

A. 21,50 và 1,12. B. 25,00 và 2,24. C. 8,60 và 1,12. D. 28,73 và 2,24.

26

Page 27: Chuyen de-sat-chi-tiet-uc

NỘI TRÚ THAN UYÊN

Câu 122: Cho hỗn hợp A gồm 0,200 mol Al, 0,350 mol Fe phản ứng hết với V lít dung dịch HNO3 1M, thu được dung dịch B, hỗn hợp G gồm 0,050 mol N2O và 0,040 mol N2 và còn 2,800 gam kim loại. Giá trị V là

A. 1,200. B. 1,480. C. 1,605. D. 1,855.

Câu 123: Cho hỗn hợp gồm FeO, CuO, Fe3O4 có số mol 3 chất đều bằng nhau tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí gồm 0,09 mol NO2 và 0,05 mol NO. Số mol của mỗi chất là:

A. 0.36 B. 0,24 C. 0,12 D. 0,21

Câu 124: Hoà tan 10,71 gam hỗn hợp nhôm, kẽm, sắt trong 4 lít HNO3 x mol/lit vừa đủ thu được dung dịch A và 1,792 lít hỗn hợp khí gồm N2 và N2O có tỉ lệ mol 1:1(không có các sản phẩm khử khác). Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối khan. Giá trị của x và m tương ứng là:

A. 0,11M và 25,7 gam B. 0,22M và 55,35 gam C. 0,11M và 27,67 gam D. 0,33M và 5,35gam

Câu 124: Hoà tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm Fe3O4 và FeS2 trong 63 gam HNO3, thu được 1,568 lít NO2(đktc). Dung dịch thu được cho tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 2M, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 9,76 gam chất rắn. Nồng độ % của dung dịch HNO3 có giá trị là

A. 47,2%. B. 46,2%. C. 46,6%. D. 44,2%.

Câu 126: Cho m gam Fe vào dung dịch chứa đồng thời H2SO4 và HNO3 thu được dung dịch X và 4,48 lít NO(duy nhất). Thêm tiếp H2SO4 vào X thì lại thu được thêm 1,792 lít khí NO duy nhất nữa và dung dịch Y. Dung dịch Y hoà tan vừa hết 8,32 gam Cu không có khí bay ra (các khí đo ở đktc). Khối lượng của Fe đã cho vào là

A. 11,2 g. B. 16,24 g. C. 16,8 g. D. 9,6 g.

Câu 127: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng lượng vừa đủ 300 ml dung dịch HNO3 5M thu được V lít hỗn hợp khí NO2 và NO ( ở đktc) và 96,8 gam muối Fe(NO3)3. Giá trị của V là

A. 8,96 lít. B. 2,24 lít. C. 6,72 lít. D. 4,48 lít.

Câu 128: Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch FeCl2 thu được 13,5 gam kết tủa. Nếu thay dung dịch NaOH bằng dung dịch AgNO3 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa ?

A. 59,25 gam. B. 48,45 gam. C. 43,05 gam D. 53,85 gam

Câu 129: Hoà tan hoàn toàn 0,1 mol FeS2 trong dung dịch HNO3 đặc nóng. Tính thể tích khí NO2 bay ra (đktc) và số mol HNO3 (tối thiểu) phản ứng (biết rằng lưu huỳnh trong FeS2 bị oxi hoá lên số oxi hoá cao nhất)

A. 33,6 lít và 1,4 mol B. 33,6 lít và 1,5 mol C. 22,4 lít và 1,5 mol D. 33,6 lít và 1,8 mol

Câu 130: Cho hỗn hợp ở dạng bột gồm Al và Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 0,75 M, khuấy kĩ hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9 gam chất rắn A gồm hai kim loại. Để hoà tan hoàn toàn chất rắn A thì cần ít nhất bao nhiêu lít dung dịch HNO3 1M (biết phản ứng tạo ra sản phẩm khử NO duy nhất)?

A. 0,6 lit B. 0,5 lit C. 0,4 lít D. 0,3 lit Câu 131: Hoà tan 20,8 gam hỗn hợp bột gồm FeS, FeS2, S bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 53,76 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đkc và dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy toàn bộ kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là A. 16 gam. B. 9 gam. C. 8,2 gam. D. 10,7 gam.

Câu 132: Cho 10,8 gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe tác dụng với 500 ml dung dịch AgNO3 sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và 46 gam chất rắn D. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư sau đó nung kết tủa ngoài không khí đến khối lượng không đổi thì được 12 gam chất rắn E. Tính nồng độ mol/l của dung dịch AgNO3.

A. 0,5. B. 0,8. C. 1. D. 1,25.Câu 133: Cho 0,3 mol Magie vào 100 ml dung dịch hổn hợp chứa Fe(NO3)3 2M và Cu(NO3)2 1M, sau khi phản ứng xẩy ra hoàn toàn, khối lượng kim loại thu được là A. 12 gam. B. 11,2 gam. C. 13,87 gam. D. 16,6 gam. Câu 134: Cho hỗn hợp gồm 2 gam Fe và 3 gam Cu vào dung dịch HNO3 thu được 0,448 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đkc). Khối lượng muối trong dung dịch sau phản ứng là

A. 5,4g. B. 8,76g. C. 6,8g. D. 8,72g.

27

Page 28: Chuyen de-sat-chi-tiet-uc

NỘI TRÚ THAN UYÊN

Câu 135: Hoà tan 2,64 gam hỗn hợp Fe và Mg bằng dung dịch HNO3 loãng, dư, thu được sản phẩm khử là 0,896 lít (ở đktc) hỗn hợp khí gồm NO và N2, có tỷ khối so với H2 bằng 14,75. Thành phần % theo khối lượng của sắt trong hỗn hợp ban đầu là

A. 61,80%. B. 61,82%. C. 38,18%. D. 38,20%.Câu 136: Cho hỗn hợp gồm 6,4 gam Cu và 5,6 gam Fe vào cốc đựng dung dịch HCl loãng dư. Để tác dụng hết với các chất có trong cốc sau phản ứng cần ít nhất khối lượng NaNO3 là (sản phẩm khử duy nhất là NO)

A. 8,5gam. B. 17gam. C. 5,7gam. D. 2,8gam.

Câu 137: Dung dịch A chứa 0,02 mol Fe(NO3)3 và 0,3 mol HCl có khả năng hoà tan được Cu với khối lượng tối đa là:

A. 5,76g. B. 0,64g. C.6,4g. D. 0,576g.Câu 138: Cho 36 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe3O4 tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thấy thoát ra 5,6 lít khí SO2 ở đktc (sản phẩm khử duy nhất).Tính số mol H2SO4 đã phản ứng.

A.0,5 mol. B.1 mol. C.1,5 mol. D. 0,75 mol.

Câu 139: Cho 6,48 gam bột kim loại nhôm vào 100 ml dung dịch hỗn hợp Fe2(SO4)3 1M và ZnSO4 0,8M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được m gam hỗn hợp các kim loại. Trị số của m là A. 14,50 gam. B. 16,40 gam. C. 15,10 gam. D. 15,28 gam.

Câu 140: Cho hỗn hợp X (dạng bột) gồm 0,01 mol Al và 0,025 mol Fe tác dụng với 400ml dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 0,05M và AgNO3 0,125M. Kết thúc phản ứng, lọc kết tủa cho nước lọc tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 2,740 gam. B. 35,2 gam. C. 3,52 gam. D. 3,165 gam

Câu 141: Điện phân 200ml dung dịch Fe(NO3)2. Với dòng điện một chiều cường độ dòng điện 1A trong 32 phút 10 giây thì vừa điện phân hết Fe2+, ngừng điện phân và để yên dung dịch một thời gian thì thu được 0,28 gam kim loại. Khối lượng dung dịch giảm là

A. 0,16 gam. B. 0,72 gam. C. 0,59 gam. D. 1,44 gam.

Câu 142: Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp X gồm 0,1 mol Fe3O4 ; 0,15 mol CuO và 0,1 mol MgO sau đó cho toàn bộ chất rắn sau phản ứng vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Tính thể tích khí thoát ra(đktc).

A. 5,6 lít B. 6,72 lít C. 10,08 lít D. 13,44 lít

Câu 143: Hòa tan hết 32,9 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn, Fe trong dung dịch HCl dư sau phản ứng thu được 17,92 lit H2(đkc). Mặt khác nếu đốt hết hỗn hợp X trên trong O2 dư, thu được 46,5 gam rắn R.. Thành phần % theo khối của Fe có trong hỗn hợp X là:

A. 17,02 B. 34,04 C. 74,6 D. 76,2

Câu 144: Một oxit kim loại MxOy trong đó M chiếm 72,41% về khối lượng. Khử hoàn toàn oxit này bằng CO, thu được 16,8 gam M. Hòa tan hoàn toàn lượng M này bằng HNO3 đặc nóng thu được 1 muối và x mol NO2. Giá trị x là

A. 0,45 B. 0,6 C. 0,75 D. 0,9

Câu 145: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4 trong dung dịch HNO3 vừa đủ, thu được 4,48 lít hỗn hợp khí gồm NO2 và NO (đktc) và 96,8 gam muối Fe(NO3)3. Số mol HNO3 đã phản ứng là

A. 1,1 mol B. 1,2 mol C. 1,3 mol D. 1,4 mol

Câu 146: Hoà tan hoàn toàn 7 g Fe trong 100 ml dung dịch HNO3 4M thu được V lít khí NO (đktc) duy nhất. Đun nhẹ dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của m và V là:

A. 2,56 gam và 1,12 lít B. 12,8 gam và 2,24 lít C. 25,6 gam và 2,24 lít D. 38,4 gam và 4,48

Câu 147: Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m(g) Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được 6,96g hỗn hợp rắn X, cho X tác dụng hết với dung dịch HNO3 0,1M vừa đủ thu được dung dịch Y và 2,24 lít hỗn hợp khí Z gồm NO và NO2 có tỉ khối so với hiđro là 21,8.a. m có giá trị là A. 8g. B. 7,5g. C. 7g. D. 8,5g.

28

Page 29: Chuyen de-sat-chi-tiet-uc

NỘI TRÚ THAN UYÊN

b.Thể tích dung dịch HNO3 đã dùng A. 4 lít. B. 1 lít. C. 1,5 lít. D. 2 lít.Câu 148: Cho một luồng khí CO đi qua ống đựng m(g) Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được 44,46g hổn hợp X gồm Fe3O4, FeO, Fe, Fe2O3 dư. Cho X tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thu được 3,136 lít NO (đktc) duy nhất.Thể tích CO đã dùng (đktc) A. 4,5lít. B. 4,704 lít. C. 5,04 lít. D. 36,36 lít.Câu 149: Nung 3,2g hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 với cacbon trong điều kiện không có không khí và phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,672 lít (đktc) hổn hợp khí CO và CO 2 có tỉ khối so với hiđro là 19,33. Thành phần% theo khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hổn hợp đầu là A. 50% và 50%. B. 66,66% và 33,34%. C. 40% và 60%. D. 65% và 35%.Câu 150: Cho một luồng khí H2 và CO đi qua ống đựng 10g Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được m(g) X gồm 3 oxit sắt. Cho X tác dụng hết với dung dịch HNO3 0,5M (vừa đủ) thu được dung dịch Y và 1,12 lít NO (đkc) duy nhất. Thể tích CO và H2 đã dùng (đktc) là A. 1,68. B. 2,24. C. 1,12. D. 3,36.

ĐÁP ÁN CHUYÊN ĐỀ 21- 2- 3- 4- 5- 6- 7- 8- 9- 10- 11- 12- 13- 14- 15- 16- 17- 18- 19- 20- 21- 22- 23- 24- 25- 26- 27- 28-

29- 30- 31- 32- 33- 34- 35- 36- 37- 38- 39- 40- 41- 42- 43- 44- 45- 46- 47- 48- 49- 50- 51- 52- 53- 54- 55- 56- 57- 58- 59- 60- 61- 62- 63- 64- 65- 66- 67- 68- 69- 70- 71- 72- 73- 74- 75- 76- 77- 78- 79- 80- 81- 82-

83- 84- 85- 86- 87- 88- 89- 90- 91- 92- 93- 94- 95- 96- 97- 98- 99- 100- 101- 102- 102- 104- 105- 106- 107- 108- 109- 110- 111- 112- 113- 114- 115- 116- 117- 118- 119- 120- 121- 122- 123- 124- 125- 126- 127- 128- 129- 130- 131- 132- 133- 134- 135- 136- 137- 138- 139- 140- 141- 142- 143- 144- 145- 146- 147- 148- 159- 150- 151- 152- 153- 154- 155- 156- 157- 158-159- 160- 161- 162- 163- 164- 165- 166-

167- 168- 169- 170-

29