chuongtrinhpcsddvitamin a 200

77
CHƯƠNG TRÌNH CHƯƠNG TRÌNH PHÒNG CHỐNG PHÒNG CHỐNG SUY DINH DƯỠNG TRẺ EM SUY DINH DƯỠNG TRẺ EM

Upload: tran-minh-tri

Post on 29-Nov-2014

454 views

Category:

Documents


4 download

DESCRIPTION

 

TRANSCRIPT

Page 1: Chuongtrinhpcsddvitamin a 200

CHƯƠNG TRÌNH CHƯƠNG TRÌNH

PHÒNG CHỐNG PHÒNG CHỐNG

SUY DINH DƯỠNG TRẺ EM SUY DINH DƯỠNG TRẺ EM

Page 2: Chuongtrinhpcsddvitamin a 200

Tỉnh, thành phốProvince/city

2010

N SDD cân/tuổi (%)Underweight

SDD cao/tuổi (%)Stunting

SDD cân/cao

(%)Wasting

ChungTotal

Độ I Độ IISevere

Độ III ChungTotal

Độ I Độ IISevere

Toàn quốcNation-wide 94,256 17.5 15.4 1.8 0.3 29.3 18.8 10.5 7.1

ĐB sông Cửu LongMekong River Delta 19.437 16.8 14.5 2.1 0.2 28.2 17.1 11.1 7.4

51 Long An 1546 14.4 13.2 1.1 0.1 24.5 15.0 9.5 6.6

52 Tiền Giang 1500 15.6 13.3 2.1 0.2 28.1 17.2 10.9 9.5

53 Bến Tre 1517 16.3 14.8 1.3 0.2 26.9 15.7 11.2 6.4

54 Trà Vinh 1459 19.3 17.0 2.0 0.3 28.9 19.3 9.6 7.6

55 Vĩnh Long 1510 18.8 17.2 1.4 0.2 28.9 17.0 11.9 7.2

56 Đồng Tháp 1540 17.3 14.6 2.3 0.4 29.8 16.6 13.2 7.5

57 An Giang 1528 17.0 14.8 1.9 0.3 28.7 17.7 11.0 7.1

58 Kiên Giang 1567 17.3 14.8 2.2 0.3 26.9 15.7 11.2 6.5

59 Cần Thơ 1468 13.9 13.4 2.3 0.2 26.4 15.2 11.2 6.2

60 Hậu Giang 1456 16.4 13.6 2.5 0.3 31.0 22.2 8.8 7.4

61 Sóc Trăng 1420 18.3 15.1 2.9 0.3 29.9 18.1 11.8 9.1

62 Bạc Liêu 1448 17.0 14.5 2.3 0.2 28.8 17.6 11.2 7.5

63 Cà Mau 1478 17.2 14.6 2.3 0.3 28.6 16.9 11.7 7.8

Page 3: Chuongtrinhpcsddvitamin a 200

Đông Nam Bộ Southeast 8929 10.7 9.5 1.0 0.2 19.2 10.7 8.5 5.2

45Bình Phước 1502

19.9 16.4 3.3 0.2 33.0 20.3 12.7 8.6

46Tây Ninh 1512

17.2 15.7 1.2 0.3 28.5 18.7 9.8 6.6

47Bình Dương 1508

12.9 12.0 0.6 0.3 26.5 16.0 10.5 6.2

48Đồng Nai 1442

12.4 11.4 0.8 0.2 30.8 19.1 11.7 6.8

49Bà Rịa Vũng Tàu 1465

12.0 10.9 1.1 0 25.7 14.8 10.9 7

50Hồ Chí Minh (*) 1500 6.8 6.3 0.4 0.1 7.8 6.9 0.9 3.3

Tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi theo các mức độ - 2010

Page 4: Chuongtrinhpcsddvitamin a 200
Page 5: Chuongtrinhpcsddvitamin a 200
Page 6: Chuongtrinhpcsddvitamin a 200
Page 7: Chuongtrinhpcsddvitamin a 200

NHU CẦU CÁC CHẤT DINH DƯỠNG A . Nhu cầu các chất dinh dưỡng cấp năng lượng

1. Nhu cầu Protein.

Ðể đảm bảo quá trình phân hủy và sinh tổng hợp các chất cần bổ xung chất protein vào máu.  Hàng ngày mỗi người chỉ cần 55-60g Protein (Chittenden)VDD: nhu cầu protein thực tế sẽ là :1g/kg/ngày.nhiệt lượng protein khẩu phần trung bình là 12%.Phụ nữ cho con bú mỗi ngày tiết 500ml sữa có khoảng 10,5g protein.Nhu cầu protein của trẻ em là: 0-12 tháng : 1,5 - 2,3 g/kg cân nặng/ngày. Trẻ 1-3 tuổi : 1,5 - 2 g/kg cân nặng/ngày.

Page 8: Chuongtrinhpcsddvitamin a 200

2. Nhu cầu lipid:

Nhu cầu lipid có thể tính TƯƠNG  ÐƯƠNG VỚI LƯỢNG PROTEIN ĂN VÀO. Lượng lipid nên có là 20% trong tổng số năng lượng của khẩu phần . (không quá 25-30% số năng lượng của khẩu phầnNgười còn trẻ và trung niên: lượng đạm và lipid ngang nhau trong khẩu phần. ở người đã lớn tuổi tỷ lệ lipid nên giảm bớt và tỉ lệ lipid với protein là 0,7:1. Người già lượng lipit chỉ nên bằng 1/2 lượng protein.

Page 9: Chuongtrinhpcsddvitamin a 200

3. Nhu cầu glucid:

 Nguồn năng lượng chính. Glucid còn đóng vai trò quan trọng khi liên kết với những chất khác tạo nên cấu trúc của tế bào, mô và các cơ quan. Chế độ ăn hỗn hợp với lượng gluxit có từ 56-70% năng lượng

Page 10: Chuongtrinhpcsddvitamin a 200

B. nhu cầu chất khoáng

Chất khoáng là thành phần quan trọng của tổ chức xương có tác dụng duy trì áp lực thẩm thấu, có nhiều tác dụng trong các chức phận sinh lý và chuyển hóa của cơ thể ăn thiếu chất khoáng sinh nhiều bệnh. -Thiếu iốt gây bướu cổ. -Thiếu fluo gây sâu răng. -Thiếu canxi sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của cơ tim, tới chức phận tạo huyết và đông máu, gây bệnh còi xương ở trẻ em và xốp xương ở người lớn và người già…

1. Sắt: Cơ thể người trưởng thành có từ 3-4g sắt trong đó 2/3 nằm ở hemoglobin. Vitamin C hỗ trợ hấp thu sắt, còn phytats &  photphat cản trở .

Page 11: Chuongtrinhpcsddvitamin a 200

2. Calci.

Calci chiếm 1/3 khối lượng chất khoáng trong cơ thể và 98% nằm ở xương và răng. Cho nên calci rất cần thiết đối với trẻ em có bộ xương đang phát triển và với phụ nữ có thai, cho con bú. Phụ nữ có thai trong 3 tháng cuối và cho con bú cần:  1000-1200mg/ngày.

3. Iode.

Iode là thành phấn dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể. Ðó là thành phần cấu tạo của các nội tố của tuyến giáp trạng thyroxin. Nhu cầu của người trưởng thành là: 0,14 mg/ngày Ở phụ nữ là 0,10 mg/ngày. Nhu cầu mẹ cho con Bú cao hơn bình thường 1,5 lần

Page 12: Chuongtrinhpcsddvitamin a 200

4. Muối ăn.

Nhu cầu : trung bình 6-10 g muối/ngày. Quen ăn mặn, ăn nhiều muối quá nhu cầu không tốt.

5. Các yếu tố vi lượng cần thiết khác :

Fluor, kẽm, magenium, Đồng, Crom, Selen, Coban,..

C. nhu cầu vitamin :-Vitamin A ( retinol ) quan trọng, là thành phần thiết yếu của sắc tố võng mạc, giữ gìn sự toàn vẹn lớp tế bào biểu mô , giảm sức đề kháng.-Vitamin D3 ( Colecalciferol ), vai trò chính là tạo điều kiện thuận lợi cho sự hấp thu calci.-Vitamin B1 ( Thiamin ) Trong các mô động và thực vật, thiamin là yếu tố cần thiết để sử dụng Glucid.

Page 13: Chuongtrinhpcsddvitamin a 200

- Vitamin B2 ( riboflavin ) giữ vai trò chủ yếu (cùng nhóm với axit nicotinic) trong các phản ứng oxy hóa ở tế bào trong tất cả các mô ở cơ thể.

- Niacin có vai trò cốt yếu trong các cơ chế oxy hóa để giải phóng năng lượng của các phân tử gluxit, lipit, protein.

- Vitamin C , tham gia vào các phản ứng oxy hóa khử. yếu tố cần thiết cho tổng hợp colagen là chất gian bào ở các thành mạch, mô liên kết, xương, răng.

- Acid folic, cần thiết cho sự phát triển và sinh trưởng bình thường của cơ thể. khi thiếu gây ra loại thiếu máu dinh dưỡng đại hồng cầu, thường gặp ở phụ nữ có thai.

Page 14: Chuongtrinhpcsddvitamin a 200

CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ DINH DƯỠNG 2011- 2020 VỀ DINH DƯỠNG 2011- 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 

ĐÁNH GIÁ GIAI ĐOẠN 2001-2010 :ĐÁNH GIÁ GIAI ĐOẠN 2001-2010 :

  GGiai đoạn 2001 – 2010 iai đoạn 2001 – 2010 Cải thiện rõ rệt tình trạng dinh dưỡng ở trẻ em và bà mẹ

Tỷ lệ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (cân nặng/tuổi) ở Tỷ lệ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (cân nặng/tuổi) ở

trẻ em dưới 5 tuổi giảm mạnh, tính chung cả nước trẻ em dưới 5 tuổi giảm mạnh, tính chung cả nước

mỗi năm trung bình giảm khoảng 1,5%, từ 31,9% mỗi năm trung bình giảm khoảng 1,5%, từ 31,9%

năm 2001 xuống còn 25,2% vào năm 2005 và năm 2001 xuống còn 25,2% vào năm 2005 và

17,5% vào năm 2010 (vươt chỉ tiêu của Chiến lược 17,5% vào năm 2010 (vươt chỉ tiêu của Chiến lược

đặt ra). đặt ra).

  

Page 15: Chuongtrinhpcsddvitamin a 200

Tỷ lệ suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao/tuổi) Tỷ lệ suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao/tuổi) ở trẻ em dưới 5 tuổi đã  giảm đáng kể từ 43,3% ở trẻ em dưới 5 tuổi đã  giảm đáng kể từ 43,3% năm 2000 xuống còn 29,3% vào năm 2010.năm 2000 xuống còn 29,3% vào năm 2010.

Tỷ lệ thừa cân, béo phì ở trẻ em < 5 tuổi chung Tỷ lệ thừa cân, béo phì ở trẻ em < 5 tuổi chung toàn quốc là 4,8% (thành phố: 5,7%; nông thôn: toàn quốc là 4,8% (thành phố: 5,7%; nông thôn: 4,2%), đạt so với mục tiêu Chiến lược đề ra là dưới 4,2%), đạt so với mục tiêu Chiến lược đề ra là dưới 5%. 5%. 

Tỷ lệ trẻ có cân nặng sơ sinh thấp (dưới 2500 Tỷ lệ trẻ có cân nặng sơ sinh thấp (dưới 2500 gam):gam): năm 2009, tỷ lệ này là 12,5%.năm 2009, tỷ lệ này là 12,5%.

Page 16: Chuongtrinhpcsddvitamin a 200

Tỷ lệ thiếu năng lượng trường diễn ở phụ nữ tuổi Tỷ lệ thiếu năng lượng trường diễn ở phụ nữ tuổi

sinh đẻ tính chung toàn quốc mỗi năm giảm 1%. sinh đẻ tính chung toàn quốc mỗi năm giảm 1%.

Theo kết quả điều tra dinh dưỡng năm 2005 và Theo kết quả điều tra dinh dưỡng năm 2005 và

2009 được Tổng Cục Thống kê công bố cho thấy 2009 được Tổng Cục Thống kê công bố cho thấy

tỷ lệ thiếu năng lượng trường diễn ở phụ nữ tuổi tỷ lệ thiếu năng lượng trường diễn ở phụ nữ tuổi

sinh đẻ được thể hiện bằng chỉ số khối cơ thể thấp sinh đẻ được thể hiện bằng chỉ số khối cơ thể thấp

(BMI <18,5) giảm từ 28,5% năm 2000 xuống còn (BMI <18,5) giảm từ 28,5% năm 2000 xuống còn

21,9 % vào năm 2005 và 19,6% vào năm 2009. 21,9 % vào năm 2005 và 19,6% vào năm 2009.

Tính chung từ năm 2000 đến năm 2009 tốc độ Tính chung từ năm 2000 đến năm 2009 tốc độ

giảm là 0,98%/năm (mục tiêu đề ra là 1%).giảm là 0,98%/năm (mục tiêu đề ra là 1%).

Page 17: Chuongtrinhpcsddvitamin a 200

 Giải quyết cơ bản tình trạng thiếu vitamin A, thiếu Iốt và giảm đáng kể tình trạng thiếu máu dinh dưỡng ở phụ nữ có thai.

Trong 10 năm qua, mỗi năm trên 85% trẻ em trong Trong 10 năm qua, mỗi năm trên 85% trẻ em trong độ tuổi 6 - 36 tháng và trên 60% bà mẹ sau sinh độ tuổi 6 - 36 tháng và trên 60% bà mẹ sau sinh trong vòng 1 tháng đầu được uống vitamin A. Các trong vòng 1 tháng đầu được uống vitamin A. Các đối tượng có nguy cơ cao (trẻ em bị viêm phổi, sởi, đối tượng có nguy cơ cao (trẻ em bị viêm phổi, sởi, tiêu chảy kéo dài) đều được uống bổ sung viên tiêu chảy kéo dài) đều được uống bổ sung viên nang vitamin A liều cao và đảm bảo an toàn.   nang vitamin A liều cao và đảm bảo an toàn.   

Các rối loạn do thiếu hụt Iốt cơ bản đã được thanh Các rối loạn do thiếu hụt Iốt cơ bản đã được thanh toán từ năm 2005. toán từ năm 2005. HHạ thấp tỷ lệ bướu cổ ở trẻ em ạ thấp tỷ lệ bướu cổ ở trẻ em 8 - 12 tuổi nhưng chưa đạt về chỉ tiêu duy trì mức 8 - 12 tuổi nhưng chưa đạt về chỉ tiêu duy trì mức Iốt niệu trung vị và độ bao phủ của muối IốtIốt niệu trung vị và độ bao phủ của muối Iốt

Page 18: Chuongtrinhpcsddvitamin a 200

Tỷ lệ thiếu máu do thiếu sắt ở phụ nữ có thai tại Tỷ lệ thiếu máu do thiếu sắt ở phụ nữ có thai tại các vùng có chương trình giảm xuống còn các vùng có chương trình giảm xuống còn 18,9% vào năm 2009, đã đạt được mục tiêu của 18,9% vào năm 2009, đã đạt được mục tiêu của Chiến lược. Tuy nhiên, năm 2009 tỷ lệ thiếu máu Chiến lược. Tuy nhiên, năm 2009 tỷ lệ thiếu máu do thiếu sắt ở phụ nữ mang thai tính chung trên do thiếu sắt ở phụ nữ mang thai tính chung trên toàn quốc vẫn còn cao, ở mức 36,5%. toàn quốc vẫn còn cao, ở mức 36,5%.

Bên cạnh các giải pháp bổ sung trực tiếp vitamin Bên cạnh các giải pháp bổ sung trực tiếp vitamin A, viên sắt/acid folic thì giải pháp tiếp cận tăng A, viên sắt/acid folic thì giải pháp tiếp cận tăng cường vi chất vào thực phẩm đã được áp dụng cường vi chất vào thực phẩm đã được áp dụng như tăng cường I ốt vào muối ăn, sắt vào nước như tăng cường I ốt vào muối ăn, sắt vào nước mắm và một số thực phẩm khác.mắm và một số thực phẩm khác.

Page 19: Chuongtrinhpcsddvitamin a 200

CHIẾN LƯỢC QG 2011 - 2020CHIẾN LƯỢC QG 2011 - 2020Quan điểmQuan điểma) Cải thiện tình trạng dinh dưỡng là trách nhiệm của các a) Cải thiện tình trạng dinh dưỡng là trách nhiệm của các cấp, các ngành và mọi người dân.cấp, các ngành và mọi người dân.

b) Bảo đảm dinh dưỡng cân đối, hợp lý là yếu tố quan b) Bảo đảm dinh dưỡng cân đối, hợp lý là yếu tố quan trọng nhằm hướng tới phát triển toàn diện về tầm vóc, thể trọng nhằm hướng tới phát triển toàn diện về tầm vóc, thể chất, trí tuệ của người Việt Nam và nâng cao chất lượng chất, trí tuệ của người Việt Nam và nâng cao chất lượng cuộc sống.cuộc sống.

c) Tăng cường sự phối hợp liên ngành trong các hoạt c) Tăng cường sự phối hợp liên ngành trong các hoạt động dinh dưỡng dưới sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp động dinh dưỡng dưới sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền, huy động sự tham gia đầy đủ của ủy Đảng, chính quyền, huy động sự tham gia đầy đủ của các tổ chức xã hội, của mỗi người dân, ưu tiên vùng các tổ chức xã hội, của mỗi người dân, ưu tiên vùng nghèo, vùng khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, đối tượng nghèo, vùng khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, đối tượng bà mẹ, trẻ em.bà mẹ, trẻ em.

Page 20: Chuongtrinhpcsddvitamin a 200

MUC TIÊUMUC TIÊU

Mục tiêu chungMục tiêu chung

Đến năm 2020, bữa ăn của người dân Đến năm 2020, bữa ăn của người dân được cải thiện về số lượng, cân đối hơn về được cải thiện về số lượng, cân đối hơn về chất lượng, bảo đảm an toàn vệ sinh; suy chất lượng, bảo đảm an toàn vệ sinh; suy dinh dưỡng trẻ em, đặc biệt thể thấp còi dinh dưỡng trẻ em, đặc biệt thể thấp còi được giảm mạnh, góp phần nâng cao tầm được giảm mạnh, góp phần nâng cao tầm vóc và thể lực của người Việt Nam, kiểm vóc và thể lực của người Việt Nam, kiểm soát có hiệu quả tình trạng thừa cân - béo soát có hiệu quả tình trạng thừa cân - béo phì góp phần hạn chế các bệnh mạn tính phì góp phần hạn chế các bệnh mạn tính không lây liên quan đến dinh dưỡng.không lây liên quan đến dinh dưỡng.

Page 21: Chuongtrinhpcsddvitamin a 200

Mục tiêu cụ thểMục tiêu cụ thể

Mục tiêu 1: Tiếp tục cải thiện về số lượng, nâng Mục tiêu 1: Tiếp tục cải thiện về số lượng, nâng cao chất lượng bữa ăn của người dân.cao chất lượng bữa ăn của người dân.

Chỉ tiêu:Chỉ tiêu:

-  Tỷ lệ hộ gia đình có mức năng lượng ăn vào bình -  Tỷ lệ hộ gia đình có mức năng lượng ăn vào bình quân đầu người dưới 1800Kcal giảm xuống 10% quân đầu người dưới 1800Kcal giảm xuống 10% vào năm 2015 và 5% vào năm 2020.vào năm 2015 và 5% vào năm 2020.

-  Tỷ lệ hộ gia đình có khẩu phần ăn cân đối (tỷ lệ -  Tỷ lệ hộ gia đình có khẩu phần ăn cân đối (tỷ lệ các chất sinh nhiệt P:L:G = 14:18:68) đạt 50% vào các chất sinh nhiệt P:L:G = 14:18:68) đạt 50% vào năm 2015 và 75% vào năm 2020.năm 2015 và 75% vào năm 2020.

Page 22: Chuongtrinhpcsddvitamin a 200

Mục tiêu 2: Cải thiện tình trạng dinh dưỡng của bà Mục tiêu 2: Cải thiện tình trạng dinh dưỡng của bà mẹ và trẻ em.mẹ và trẻ em.

Chỉ tiêu:Chỉ tiêu:

- - Giảm tỷ lệ thiếu năng lượng trường diễn ở Giảm tỷ lệ thiếu năng lượng trường diễn ở PN PN tuổi tuổi sinh đẻ xuống còn 15% sinh đẻ xuống còn 15% ((20152015)) và dưới 12% và dưới 12% ( (20202020))

- - Giảm tỷ lệ trẻ có cân nặng sơ sinh thấp (dưới 2500 Giảm tỷ lệ trẻ có cân nặng sơ sinh thấp (dưới 2500 gam) xuống dưới 10% gam) xuống dưới 10% ((20152015)) và dưới 8% năm 2020. và dưới 8% năm 2020.

- - Giảm tỷ lệ Giảm tỷ lệ SDD SDD thể thấp còi ở trẻ em dưới 5 tuổi thể thấp còi ở trẻ em dưới 5 tuổi xuống còn 26% xuống còn 26% ((20152015)) và xuống còn 23% và xuống còn 23% ((2020.2020.))

- - Giảm tỷ lệ Giảm tỷ lệ SDD SDD thể nhẹ cân ở trẻ em dưới 5 tuổi thể nhẹ cân ở trẻ em dưới 5 tuổi xuống 15% xuống 15% ((20152015)) và giảm xuống 12,5% và giảm xuống 12,5% ((2020.2020.))

Page 23: Chuongtrinhpcsddvitamin a 200

- - Đến năm 2020, chiều cao trẻ 5 tuổi tăng 1,5cm - Đến năm 2020, chiều cao trẻ 5 tuổi tăng 1,5cm - 2cm 2cm ((cả trai và gáicả trai và gái)); chiều cao của thanh niên ; chiều cao của thanh niên theo giới tăng từ 1cm - 1,5theo giới tăng từ 1cm - 1,5 cm  so với năm 2010.cm  so với năm 2010.

- - Khống chế tỷ lệ béo phì ở trẻ em dưới 5 tuổi ở Khống chế tỷ lệ béo phì ở trẻ em dưới 5 tuổi ở mức dưới 5% ở nông thôn và dưới 10% ở thành mức dưới 5% ở nông thôn và dưới 10% ở thành phố lớn vào năm 2015 và tiếp tục duy trì đến phố lớn vào năm 2015 và tiếp tục duy trì đến năm 2020.năm 2020.

Page 24: Chuongtrinhpcsddvitamin a 200

Mục tiêu 3: Cải thiện tình trạng vi chất dinh dưỡngMục tiêu 3: Cải thiện tình trạng vi chất dinh dưỡng

Chỉ tiêu:Chỉ tiêu:

- - Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi có hàm lượng vitamin A huyết thanh thấp Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi có hàm lượng vitamin A huyết thanh thấp (<0,7 µmol/L) giảm xuống dưới 10% vào năm 2015 và dưới 8% vào (<0,7 µmol/L) giảm xuống dưới 10% vào năm 2015 và dưới 8% vào năm 2020.năm 2020.

- - Tỷ lệ thiếu máu ở phụ nữ có thai giảm còn 28% vào năm 2015 và 23% Tỷ lệ thiếu máu ở phụ nữ có thai giảm còn 28% vào năm 2015 và 23% năm 2020.năm 2020.

- - Tỷ lệ thiếu máu ở trẻ em dưới 5 tuổi giảm còn 20% vào năm 2015 và Tỷ lệ thiếu máu ở trẻ em dưới 5 tuổi giảm còn 20% vào năm 2015 và 15% năm 2020.15% năm 2020.

- - Đến năm 2015, tỷ lệ hộ gia đình dùng muối i-ốt hàng ngày đủ tiêu Đến năm 2015, tỷ lệ hộ gia đình dùng muối i-ốt hàng ngày đủ tiêu chuẩn phòng bệnh (≥ 20 ppm) đạt > 90%, mức trung vị i-ốt niệu của bà chuẩn phòng bệnh (≥ 20 ppm) đạt > 90%, mức trung vị i-ốt niệu của bà mẹ có con dưới 5 tuổi đạt từ 10 đến 20 mg/dl và tiếp tục duy trì đến mẹ có con dưới 5 tuổi đạt từ 10 đến 20 mg/dl và tiếp tục duy trì đến năm 2020.năm 2020.

Page 25: Chuongtrinhpcsddvitamin a 200

Mục tiêu 4: Từng bước kiểm soát có hiệu quả tình Mục tiêu 4: Từng bước kiểm soát có hiệu quả tình trạng thừa cân - béo phì và yếu tố nguy cơ của một trạng thừa cân - béo phì và yếu tố nguy cơ của một số bệnh mạn tính không lây liên quan đến dinh dưỡng số bệnh mạn tính không lây liên quan đến dinh dưỡng người trưởng thành.người trưởng thành.

Chỉ tiêu:Chỉ tiêu:

- - Kiểm soát tình trạng béo phì ở người trưởng thành Kiểm soát tình trạng béo phì ở người trưởng thành ở mức dưới 8% vào năm 2015 và duy trì ở mức dưới ở mức dưới 8% vào năm 2015 và duy trì ở mức dưới 12% vào năm 2020.12% vào năm 2020.

- - Khống chế tỷ lệ người trưởng thành có cholesterol Khống chế tỷ lệ người trưởng thành có cholesterol trong máu cao (> 5,2 mmol/L) dưới 28% vào năm trong máu cao (> 5,2 mmol/L) dưới 28% vào năm 2015 và duy trì ở mức dưới 30% vào năm 2020.2015 và duy trì ở mức dưới 30% vào năm 2020.

Page 26: Chuongtrinhpcsddvitamin a 200

Mục tiêu 5: Nâng cao hiểu biết và tăng cường Mục tiêu 5: Nâng cao hiểu biết và tăng cường thực hành dinh dưỡng hợp lý.thực hành dinh dưỡng hợp lý.

Chỉ tiêu:Chỉ tiêu:

- - Tỷ lệ trẻ bú sữa mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu Tỷ lệ trẻ bú sữa mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu đạt 27% vào năm 2015 và đạt 35% vào năm 2020.đạt 27% vào năm 2015 và đạt 35% vào năm 2020.

- - Tỷ lệ bà mẹ có kiến thức và thực hành dinh dưỡng Tỷ lệ bà mẹ có kiến thức và thực hành dinh dưỡng đúng đối với trẻ ốm đạt 75% vào năm 2015 và 85% đúng đối với trẻ ốm đạt 75% vào năm 2015 và 85% vào năm 2020.vào năm 2020.

- - Tỷ lệ nữ thanh niên được huấn luyện về dinh Tỷ lệ nữ thanh niên được huấn luyện về dinh dưỡng và kiến thức cơ bản về làm mẹ đạt 60% vào dưỡng và kiến thức cơ bản về làm mẹ đạt 60% vào nǎm 2015 và 75% vào nǎm 2020.nǎm 2015 và 75% vào nǎm 2020.

Page 27: Chuongtrinhpcsddvitamin a 200

Mục tiêu 6: Nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt Mục tiêu 6: Nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của mạng lưới dinh dưỡng tại cộng đồng và động của mạng lưới dinh dưỡng tại cộng đồng và cơ sở y tế.cơ sở y tế.

Chỉ tiêu:Chỉ tiêu:

   - - Đến năm 2015, bảo đảm 75% cán bộ chuyên trách Đến năm 2015, bảo đảm 75% cán bộ chuyên trách dinh dưỡng tuyến tỉnh và 50% tuyến huyện được đào dinh dưỡng tuyến tỉnh và 50% tuyến huyện được đào tạo chuyên ngành dinh dưỡng cộng đồng từ 1 đến 3 tạo chuyên ngành dinh dưỡng cộng đồng từ 1 đến 3 tháng. Đến năm 2020, tỷ lệ này là 100% ở tuyến tỉnh tháng. Đến năm 2020, tỷ lệ này là 100% ở tuyến tỉnh và 75% ở tuyến huyện.và 75% ở tuyến huyện.

- - Đến năm 2015, bảo đảm 100% cán bộ chuyên trách Đến năm 2015, bảo đảm 100% cán bộ chuyên trách dinh dưỡng tuyến xã và cộng tác viên dinh dưỡng dinh dưỡng tuyến xã và cộng tác viên dinh dưỡng được tập huấn, cập nhật kiến thức về chăm sóc dinh được tập huấn, cập nhật kiến thức về chăm sóc dinh dưỡng và duy trì đến năm 2020.dưỡng và duy trì đến năm 2020.

Page 28: Chuongtrinhpcsddvitamin a 200

- - Đến năm năm 2020, tỷ lệ này là 100% ở tuyến Đến năm năm 2020, tỷ lệ này là 100% ở tuyến trung ương, 95% ở tuyến tỉnh và 50% ở tuyến trung ương, 95% ở tuyến tỉnh và 50% ở tuyến huyện.huyện.

- - 90% bệnh viện tuyến trung ương, 70% tuyến tỉnh 90% bệnh viện tuyến trung ương, 70% tuyến tỉnh và 20% tuyến huyện có triển khai hoạt động tư vấn và 20% tuyến huyện có triển khai hoạt động tư vấn và thực hiện thực đơn về chế độ dinh dưỡng hợp lý và thực hiện thực đơn về chế độ dinh dưỡng hợp lý cho một số nhóm bệnh và đối tượng đặc thù bao cho một số nhóm bệnh và đối tượng đặc thù bao gồm người cao tuổi, người nhiễm HIV/AIDS và Lao gồm người cao tuổi, người nhiễm HIV/AIDS và Lao vào năm 2015. Đến năm 2020, tỷ lệ này là 100% ở vào năm 2015. Đến năm 2020, tỷ lệ này là 100% ở tuyếntuyến TW TW, 95% ở tuyến tỉnh và 50% ở tuyến huyện;, 95% ở tuyến tỉnh và 50% ở tuyến huyện;

- - Đến năm 2015 bảo đảm 50% số tỉnh có đủ năng Đến năm 2015 bảo đảm 50% số tỉnh có đủ năng lực giám sát về dinh dưỡng và đạt 75% vào năm lực giám sát về dinh dưỡng và đạt 75% vào năm 2020. 2020.

Page 29: Chuongtrinhpcsddvitamin a 200

HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG DINH DƯỠNG CỘNG ĐỒNGDINH DƯỠNG CỘNG ĐỒNG

1./ Triển khai các chương trình, hoạt động cải thiện dinh dưỡng, phòng chống thiếu vi chất dinh dưỡng : cho cho các đối tượng và ngành nghề khác các đối tượng và ngành nghề khác nhau, phòng chống các bệnh mãn tính nhau, phòng chống các bệnh mãn tính không lây nhiễm liên quan đến dinh không lây nhiễm liên quan đến dinh dưỡng, thực phẩm tại 100% huyện, thị dưỡng, thực phẩm tại 100% huyện, thị xã.xã.

Page 30: Chuongtrinhpcsddvitamin a 200

Nội dung hoạt động cụ thểNội dung hoạt động cụ thể

a). Triển khai hoạt động TTGDSK cải a). Triển khai hoạt động TTGDSK cải thiện dinh dưỡng, phòng chống thiếu thiện dinh dưỡng, phòng chống thiếu vi chất DD... tại 100% huyện, thị xã vi chất DD... tại 100% huyện, thị xã đạt các chỉ tiêu được giao. đạt các chỉ tiêu được giao.

b). Triển khai các chương trình, hoạt b). Triển khai các chương trình, hoạt động phòng chống các bệnh mạn tính động phòng chống các bệnh mạn tính không lây liên quan đến dinh dưỡng không lây liên quan đến dinh dưỡng tại 100% huyện, thị xã đạt các chỉ tiêu tại 100% huyện, thị xã đạt các chỉ tiêu Sở Y tế giao.Sở Y tế giao.

Page 31: Chuongtrinhpcsddvitamin a 200

2./ Dinh dưỡng cộng đồng :2./ Dinh dưỡng cộng đồng :

2.1. Đảm bảo 100% trẻ em từ 6 – 36 2.1. Đảm bảo 100% trẻ em từ 6 – 36 tháng tuổi được uống vitamin A theo qui tháng tuổi được uống vitamin A theo qui định.định.

2.2. 70% số bà mẹ trong vòng 1 tháng 2.2. 70% số bà mẹ trong vòng 1 tháng sau khi sinh con được uống vitamin A của sau khi sinh con được uống vitamin A của chương trình.chương trình.

2.3. Hàng năm tổ chức tuần lễ dinh 2.3. Hàng năm tổ chức tuần lễ dinh dưỡng phát triển nhằm tăng cường truyền dưỡng phát triển nhằm tăng cường truyền thông kiến thức về dinh dưỡng cho nhân thông kiến thức về dinh dưỡng cho nhân dân.dân.

Page 32: Chuongtrinhpcsddvitamin a 200

Nội dung hoạt động cụ thểNội dung hoạt động cụ thể

1.Tổ chức tốt ngày vi chất dinh dưỡng: 1.Tổ chức tốt ngày vi chất dinh dưỡng:

- Đảm bảo 100% trẻ em từ 6-36 tháng - Đảm bảo 100% trẻ em từ 6-36 tháng tuổi được uống vitamin A theo quy định, tuổi được uống vitamin A theo quy định,

- 70% số bà mẹ trong vòng 1 tháng sau - 70% số bà mẹ trong vòng 1 tháng sau khi sinh con được uống vitamin A của khi sinh con được uống vitamin A của chương trình. chương trình.

2.Tổ chức tuần lễ dinh dưỡng phát triển 2.Tổ chức tuần lễ dinh dưỡng phát triển hàng năm nhằm tăng cường truyền hàng năm nhằm tăng cường truyền thông kiến thức về dinh dưỡng cho nhân thông kiến thức về dinh dưỡng cho nhân dân.dân.

Page 33: Chuongtrinhpcsddvitamin a 200

3./3./ Hệ thống giám sát dinh dưỡng, điều Hệ thống giám sát dinh dưỡng, điều tra tình trạng dinh dưỡng, khẩu phần ăn tra tình trạng dinh dưỡng, khẩu phần ăn và các vấn đề dinh dưỡng đặc biệt khác và các vấn đề dinh dưỡng đặc biệt khác cho các đồi tượng trên địa bàn.cho các đồi tượng trên địa bàn.

Nội dung hoạt động cụ thểNội dung hoạt động cụ thể1. Quản lý hệ thống giám sát dinh 1. Quản lý hệ thống giám sát dinh dưỡng, điều tra trình trạng dinh dưỡng, dưỡng, điều tra trình trạng dinh dưỡng, khẩu phần ăn và các vấn đề dinh dưỡng khẩu phần ăn và các vấn đề dinh dưỡng đặc biệt khác cho các đối tượng trên địa đặc biệt khác cho các đối tượng trên địa bàn.bàn.

2. Theo dỏi, thống kê báo cáo về hệ 2. Theo dỏi, thống kê báo cáo về hệ thống giám sátthống giám sát

Page 34: Chuongtrinhpcsddvitamin a 200

4./4./ Tham gia điều tra dinh dưỡng nhằm Tham gia điều tra dinh dưỡng nhằm đánh giá mục tiêu chiến lược về dinh đánh giá mục tiêu chiến lược về dinh dưỡng định kỳdưỡng định kỳ

Nội dung hoạt động cụ thểNội dung hoạt động cụ thể1 . Tham gia điều tra dinh dưỡng định 1 . Tham gia điều tra dinh dưỡng định kỳ theo kế hoạch được Bộ Y tế phê kỳ theo kế hoạch được Bộ Y tế phê duyệt . duyệt .

2. Tri2. Triển khai các hoạt động ển khai các hoạt động điều tra điều tra khkhẩu phần ăn, XN hemoglobin,... ẩu phần ăn, XN hemoglobin,... nhằm nhằm đánh giá dinh dưỡng cđánh giá dinh dưỡng các đối tượngác đối tượng..

Page 35: Chuongtrinhpcsddvitamin a 200
Page 36: Chuongtrinhpcsddvitamin a 200

CHƯƠNG TRÌNH PHÒNG CHỐNG CHƯƠNG TRÌNH PHÒNG CHỐNG SDD TRẺ EMSDD TRẺ EM

ĐỊNH NGHĨA

Suy dinh dưỡng là tình trạng thiếu hụt các chất dinh dưỡng cần thiết làm ảnh huởng đến quá trình sống, hoạt động và tăng trưởng bình thường của cơ thể.

Page 37: Chuongtrinhpcsddvitamin a 200

NGUYÊN NHÂN

Suy dinh dưỡng có thể xảy ra do giảm cung cấp chất dinh dưỡng, tăng tiêu thụ dưỡng chất hoặc cả hai.

– Giảm cung cấp : Không cung cấp đủ lương thực thực phẩm Trẻ biếng ăn, ăn không đủ nhu cầu Thức ăn chế biến không phù hợp, năng lượng

thấp– Tăng tiêu thụ :

Trẻ bệnh, nhất là bệnh kéo dài Nhiễm Ký sinh trùng đường ruột Thất thoát chất dinh dưỡng do bệnh lý

Page 38: Chuongtrinhpcsddvitamin a 200

CHƯƠNG TRÌNH PHÒNG CHỐNG CHƯƠNG TRÌNH PHÒNG CHỐNG SDD TRẺ EMSDD TRẺ EM

Phân loại tình trạng dinh dưỡng dựa theo thang phân loại BMI của WHO

Page 39: Chuongtrinhpcsddvitamin a 200

SDD theå Marasmus ( theå teo ñeùt )

SDD theå Kwashiorkor ( theå phuø )

Page 40: Chuongtrinhpcsddvitamin a 200

Thể phù (Kwashiokor): DD chủ yếu bằng chất bột, thiếu chất dinh dưỡng đa lượng có cung cấp năng lượng và các chất vi lượng khác. Thiếu hụt các chất hỗ trợ chuyển hóa, dần dần trở nên suy kiệt. Các triệu chứng lâm sàng thường gặp nhất là : –Phù trắng, mềm toàn thân : Do giảm đạm máu–Rối loạn sắc tố da –Thiếu máu –Còi xương, biểu hiện thiếu vitamin D, hạ canxi huyết–Biểu hiện thiếu vitamin A : còi cọc, khô giác mạc, quáng gà, hay bệnh… –Triệu chứng bệnh ở các cơ quan: Gan thoái hoá mỡ, suy tim, giảm tiêu hoá hấp thu–Chậm phát triển tâm thần, vận động.

Page 41: Chuongtrinhpcsddvitamin a 200

Thể teo đét (Maramus): Trẻ thiếu dinh dưỡng toàn bộ, các bắp thịt teo đét toàn bộ, thiếu hụt chất dinh dưỡng thường nhẹ hơn thể phù, tiên lượng tốt hơn thể phù do tổn thương các cơ quan nhẹ hơn : gan không thoái hoá mỡ, không bị đe doạ suy tim, niêm mạc ruột bị ảnh hưởng ít, mức độ thiếu các chất dinh dưỡng

Thể hỗn hợp: thể phù sau khi điều trị phục hồi một phần, hết phù trở thành teo đét nhưng gan vẫn thoái hoá mỡ.

Page 42: Chuongtrinhpcsddvitamin a 200
Page 43: Chuongtrinhpcsddvitamin a 200

Phát hiện SDD trẻ em Phát hiện SDD trẻ em     

1. Dùng biểu đồ tăng trưởng đánh giá 1. Dùng biểu đồ tăng trưởng đánh giá cân nặng của trẻ theo độ tuổi.cân nặng của trẻ theo độ tuổi.

2. đánh giá dinh dưỡng toàn diện cần có 2. đánh giá dinh dưỡng toàn diện cần có ít nhất 3 chỉ số:ít nhất 3 chỉ số:

- Cân nặng theo tuổi ·     - Cân nặng theo tuổi ·     

- Chiều cao theo tuổi ·     - Chiều cao theo tuổi ·     

- Cân nặng theo chiều cao- Cân nặng theo chiều cao3. Một số chỉ số nhân trắc khác cũng được dùng đánh giá SDD như số đo vòng đầu, vòng cánh tay... nhưng sau này ít áp dụng

Page 44: Chuongtrinhpcsddvitamin a 200

Theo Gomez, khi khaûo saùt tình traïng phaùt trieãn theå chaát cuûa treû bò SDD döïa treân chæ soá Caân naëng / Tuoåi ( weight for age ), so saùnh ñoái chieáu vôùi quaàn theå ñoái chöùng Harvard phaân loaïi möùc ñoä SDD nhö sau :- Treû bình thöôøng :chæ soá Caân naëng / Tuoåi >90 % - SDD ñoä I : chæ soá Caân naëng / Tuoåi 76 – 90 %- SDD ñoä II : chæ soá Caân naëng / Tuoåi 61 – 75 %- SDD ñoä III :chæ soá Caân naëng / Tuoåi 60 %

Page 45: Chuongtrinhpcsddvitamin a 200

Waterlow, phaân loaïi SDD döïa treân 2 Waterlow, phaân loaïi SDD döïa treân 2 chæ soá :chæ soá :

- Chieàu cao / Tuoåi : Ñieåm caét - Chieàu cao / Tuoåi : Ñieåm caét ( cut of point ) laø – 2SD, bieåu hieän ( cut of point ) laø – 2SD, bieåu hieän tình traïng SDD keùo daøi ( Stunting )tình traïng SDD keùo daøi ( Stunting )

- Caân naëng / Chieàu cao : Ñieåm - Caân naëng / Chieàu cao : Ñieåm caét ( cut of point ) laø – 2SD, bieåu caét ( cut of point ) laø – 2SD, bieåu hieän tình traïng SDD hieän taïi hieän tình traïng SDD hieän taïi ( wasting ). ( wasting ).

Page 46: Chuongtrinhpcsddvitamin a 200

Phaân loaïi theo Toå chöùc Y teá theá Phaân loaïi theo Toå chöùc Y teá theá giôùi, döïa treân quaàn theå nghieân giôùi, döïa treân quaàn theå nghieân cöùu cuûa NCHS ( National Center cöùu cuûa NCHS ( National Center for Health Statistic ) :for Health Statistic ) :

- SDD ñoä I ( vöøa ) : - 3 SD ñeán – 2 - SDD ñoä I ( vöøa ) : - 3 SD ñeán – 2 SDSD

- SDD ñoä II ( naëng ) : - 4 SD ñeán – - SDD ñoä II ( naëng ) : - 4 SD ñeán – 3 SD3 SD

- SDD ñoä III ( raát naëng ) : < - 4 SD- SDD ñoä III ( raát naëng ) : < - 4 SD

Page 47: Chuongtrinhpcsddvitamin a 200
Page 48: Chuongtrinhpcsddvitamin a 200
Page 49: Chuongtrinhpcsddvitamin a 200
Page 50: Chuongtrinhpcsddvitamin a 200
Page 51: Chuongtrinhpcsddvitamin a 200
Page 52: Chuongtrinhpcsddvitamin a 200

Phân loại SDD theo DA PC SDD TEPhân loại SDD theo DA PC SDD TE

Suy dinh dưỡng cấp: Chỉ số chiều cao / tuổi bình thường, nhưng cân nặng/chiều cao <-2SD,  biểu thị SDD mới diễn ra, và chế độ ăn hiện tại chưa phù hợp với nhu cầu.

Suy dinh dưỡng mãn đã phục hồi: Chiều cao / tuổi <-2SD nhưng cân nặng / chiều cao bình thường. Phản ảnh sự thiếu DD đã xảy ra trong một thời gian dài, nặng và sớm vì đã gây ảnh hưởng trên sự phát triển tầm vóc của trẻ. Nhưng tình trạng DD hiện đã phục hồi, ở những đối tượng này cần thận trọng với nguy cơ béo phì vì chiều cao thấp.  

Page 53: Chuongtrinhpcsddvitamin a 200

Suy dinh dưỡng mãn tiến triển : Chiều cao theo tuổi < -2SD và cân nặng theo chiều cao cũng <-2SD chứng tỏ tình trạng thiếu dinh dưỡng đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tiến triển đến hiện nay.  

Suy dinh dưỡng bào thai : Đánh giá dựa vào cân nặng <2500g, chiều dài < 48cm và vòng đầu <35cm sau khi trẻ chào đời.  

Page 54: Chuongtrinhpcsddvitamin a 200

Ban Chỉ đạo và Ban Điều hành dự ánPC SDD TE

Ban Điều hành TW dự án phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em ( Quyết định số 924/ QĐ-BYT ngày 19/ 3/ 2008 và được điều chỉnh bằng quyết định số 4487/ QĐ- BYT ngày 14/11/2008.)

Các thành viên Ban Điều hành bao gồm Viện Dinh dưỡng, Vụ Sức khoẻ bà mẹ trẻ em, Vụ Kế hoạch, Cục Y tế Dự phòng, các Viện khu vực, Bệnh viện Nhi TW, Bệnh viện Phụ sản TW, Bệnh viện Nhi đồng 1, Bệnh viện Phụ sản Từ Dũ, Bệnh viện TW Huế và Viện sốt rét KST và Côn trùng TW.

Page 55: Chuongtrinhpcsddvitamin a 200

Hệ thống ĐH triển khai ở địa phương:Sở Y tế là cơ quan thường trực của ban chỉ đạo PCSDDTE các tỉnh, có trách nhiệm quản lý , chỉ đạo 2 trung tâm trực tiếp triển khai hoạt động PCSDDTE tại cộng đồng.Trung tâm bảo vệ sức khoẻ Bà mẹ trẻ em-Kế hoạch hoá gia đình: triển khai hoạt động chăm sóc bà mẹ mang thai, chăm sóc giáo dục nuôi dưỡng trẻ...Trung tâm Y tế dự phòng: Bổ sung Vitamin A cho trẻ em, Bổ sung viên sắt cho bà mẹ mang thai, Điều tra đánh giá hoạt động và hiệu quả của chương trình...

Page 56: Chuongtrinhpcsddvitamin a 200
Page 57: Chuongtrinhpcsddvitamin a 200

PHÒNG CHỐNG SUY DINH DƯỠNGPHÒNG CHỐNG SUY DINH DƯỠNGTRẺ EMTRẺ EM

Tỷ lệ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân 19,9% Tỷ lệ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân 19,9% (năm 2008), (năm 2005 là 25,2%). (năm 2008), (năm 2005 là 25,2%). 32,6% trẻ em bị suy dinh dưỡng về 32,6% trẻ em bị suy dinh dưỡng về chiều cao.chiều cao.

Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng (SDD) thấp Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng (SDD) thấp còi và cải thiện tình trạng vi chất dinh còi và cải thiện tình trạng vi chất dinh dưỡng ở bà mẹ và trẻ em. Với mục tiêu dưỡng ở bà mẹ và trẻ em. Với mục tiêu giảm tỷ lệ SDD trẻ em dưới 5 tuổi: Cân giảm tỷ lệ SDD trẻ em dưới 5 tuổi: Cân nặng theo tuổi là 1,5%; chiều cao theo nặng theo tuổi là 1,5%; chiều cao theo tuổi là 2,5% so với năm 2008, tuổi là 2,5% so với năm 2008,

Page 58: Chuongtrinhpcsddvitamin a 200

SDD NĂM 2010SDD NĂM 2010

Page 59: Chuongtrinhpcsddvitamin a 200

Mục tiêu chungMục tiêu chung

Cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ Cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em về cân nặng và chiều cao, giảm em về cân nặng và chiều cao, giảm suy dinh dưỡng xuống mức trung bình suy dinh dưỡng xuống mức trung bình theo phân loại của tổ chức Y tế thế theo phân loại của tổ chức Y tế thế giới, thanh toán suy dinh dưỡng mức giới, thanh toán suy dinh dưỡng mức rất cao ở tất cả các vùng sinh thái, rất cao ở tất cả các vùng sinh thái, khống chế vấn đề thừa cân/ béo phì ở khống chế vấn đề thừa cân/ béo phì ở trẻ em.trẻ em.

Page 60: Chuongtrinhpcsddvitamin a 200

Mục tiêu :  Giảm tỷ lệ SDD ở TE và bà Mục tiêu :  Giảm tỷ lệ SDD ở TE và bà mẹmẹ

Chỉ tiêu:Chỉ tiêu:

- Tỷ lệ SDD cân nặng theo tuổi ở trẻ em dưới - Tỷ lệ SDD cân nặng theo tuổi ở trẻ em dưới 5 tuổi tính chung cả nước mỗi năm giảm 5 tuổi tính chung cả nước mỗi năm giảm 1,5% để giảm còn 25% vào năm 2005 và 1,5% để giảm còn 25% vào năm 2005 và dưới 20% vào năm 2010.dưới 20% vào năm 2010.

- Tỷ lệ SDD chiều cao theo tuổi ở trẻ em - Tỷ lệ SDD chiều cao theo tuổi ở trẻ em dưới 5 tuổi tính chung cả nước giảm mỗi dưới 5 tuổi tính chung cả nước giảm mỗi năm 1,5%.năm 1,5%.

- Tỷ lệ trẻ sơ sinh cân nặng dưới 2500 g - Tỷ lệ trẻ sơ sinh cân nặng dưới 2500 g giảm còn 7% vào năm 2005 và 6% vào năm giảm còn 7% vào năm 2005 và 6% vào năm 2010.2010.

Page 61: Chuongtrinhpcsddvitamin a 200

- Tỷ lệ thiếu năng lượng trường diễn  ở - Tỷ lệ thiếu năng lượng trường diễn  ở phụ nữ tuổi sinh đẻ tính chung toàn phụ nữ tuổi sinh đẻ tính chung toàn quốc giảm mỗi năm 1%.quốc giảm mỗi năm 1%.

- Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi thừa cân dưới - Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi thừa cân dưới 5%.5%.

Page 62: Chuongtrinhpcsddvitamin a 200

Mục tiêu của chương trình đến Mục tiêu của chương trình đến năm 2015 và năm 2020năm 2015 và năm 2020

1. Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng thể nhẹ 1. Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân ở trẻ em dưới 5 tuổi trên toàn cân ở trẻ em dưới 5 tuổi trên toàn quốc  xuống 14% và dưới 10% vào quốc  xuống 14% và dưới 10% vào năm 2020 năm 2020

2. Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi 2. Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi ở trẻ em dưới 5 tuổi trên toàn quốc ở trẻ em dưới 5 tuổi trên toàn quốc xuống dưới 25% (năm 2015) và dưới xuống dưới 25% (năm 2015) và dưới 20% (năm 2020). 20% (năm 2020).

3. Khống chế tỷ lệ thừa cân béo phì ở 3. Khống chế tỷ lệ thừa cân béo phì ở trẻ em dưới 5 tuổi trên toàn quốc ở trẻ em dưới 5 tuổi trên toàn quốc ở mức dưới 5%.mức dưới 5%.

Page 63: Chuongtrinhpcsddvitamin a 200

Giải pháp can thiệp đặc hiệu 1. Thực hiện 1. Thực hiện chăm sóc dinh dưỡng sớmchăm sóc dinh dưỡng sớm (dinh dưỡng cho phụ nữ trước khi mang (dinh dưỡng cho phụ nữ trước khi mang thai, trong thời gian mang thai và trẻ em thai, trong thời gian mang thai và trẻ em <24 tháng tuổi) theo định hướng dự phòng. <24 tháng tuổi) theo định hướng dự phòng.

2. Tăng cường các giải pháp 2. Tăng cường các giải pháp phòng chống phòng chống thiếu vi chất dinh dưỡngthiếu vi chất dinh dưỡng (VCDD) cho các (VCDD) cho các đối tượng có nguy cơ (bổ sung đối tượng có nguy cơ (bổ sung vit. Avit. A liều liều cao cho trẻ 6-60 tháng tuổi, bổ sung cao cho trẻ 6-60 tháng tuổi, bổ sung viên viên sắt folicsắt folic cho phụ nữ có thai, phụ nữ tuổi cho phụ nữ có thai, phụ nữ tuổi sinh đẻ; Bổ sung sinh đẻ; Bổ sung kẽm kẽm cho trẻ bị tiêu chảy, cho trẻ bị tiêu chảy, tăng cường VCDD vào thực phẩm…). tăng cường VCDD vào thực phẩm…).

Page 64: Chuongtrinhpcsddvitamin a 200

3. Triển khai các giải pháp can thiệp 3. Triển khai các giải pháp can thiệp đặc hiệu (bổ sung đặc hiệu (bổ sung đa vi chất dinh dưỡngđa vi chất dinh dưỡng cho trẻ nhỏ và bà mẹ), can thiệp toàn cho trẻ nhỏ và bà mẹ), can thiệp toàn diện cho những vùng khó khăn, có tỷ lệ diện cho những vùng khó khăn, có tỷ lệ suy dinh dưỡng (SDD) cao…suy dinh dưỡng (SDD) cao…Theo dõiTheo dõi tăng trưởngtăng trưởng về chiều caovề chiều cao và giám sát tỷ và giám sát tỷ lệ SDD lệ SDD thể thấp còithể thấp còi. .

4. Giám sát tình hình 4. Giám sát tình hình thừa cân béo phìthừa cân béo phì và các và các bệnh mạn tínhbệnh mạn tính không lây liên không lây liên quan đến dinh dưỡng. quan đến dinh dưỡng.

Page 65: Chuongtrinhpcsddvitamin a 200

HOẠT ĐỘNG PHÒNG CHỐNG HOẠT ĐỘNG PHÒNG CHỐNG SDDSDD

Xây dựng kế hoạch hoạt động năm Xây dựng kế hoạch hoạt động năm Công tác truyền thông, giáo dục dinh Công tác truyền thông, giáo dục dinh

dưỡng dưỡng Trình diễn bữa ăn bổ sung của trẻ cho Trình diễn bữa ăn bổ sung của trẻ cho

các bà mẹ có con < 5 tuổi.các bà mẹ có con < 5 tuổi. Tư vấn về dinh dưỡng và nuôi con bằng Tư vấn về dinh dưỡng và nuôi con bằng

sữa mẹ, thực phẩm bổ sungsữa mẹ, thực phẩm bổ sung Cân trẻ dưới 24 tháng tuổi hằng tháng Cân trẻ dưới 24 tháng tuổi hằng tháng

và lập bảng theo dỏi DD = biểu đồ tăng và lập bảng theo dỏi DD = biểu đồ tăng trưởng.trưởng.

Page 66: Chuongtrinhpcsddvitamin a 200

Bà mẹ có con dưới 2 tuổi bị SDD tham Bà mẹ có con dưới 2 tuổi bị SDD tham gia thực hành dinh dưỡng tại cộng gia thực hành dinh dưỡng tại cộng đồng.đồng.

2 đợt chiến dịch uống vitaminA cho trẻ 2 đợt chiến dịch uống vitaminA cho trẻ từ 6 đến 36 tháng tuổi, tổ chức ngày vi từ 6 đến 36 tháng tuổi, tổ chức ngày vi chất dinh dưỡng hàng năm (ngày 1 -2 chất dinh dưỡng hàng năm (ngày 1 -2 tháng 6), bổ sung viên sắt/axit Folic tháng 6), bổ sung viên sắt/axit Folic cho phụ nữ có thai.cho phụ nữ có thai.

Page 67: Chuongtrinhpcsddvitamin a 200

VITAMIN A VITAMIN A 200.000 đv200.000 đv

Page 68: Chuongtrinhpcsddvitamin a 200

ĐỐI TƯỢNGĐỐI TƯỢNG Chiến dịch 2 đợt : Chiến dịch 2 đợt :

- trẻ 6-12 tháng: - trẻ 6-12 tháng: ½ viên (3-4 giọt½ viên (3-4 giọt- trẻ 13-36 tháng:- trẻ 13-36 tháng:1 viên1 viên

Cấp thường xuyên và chỉ uống 1 lần:Cấp thường xuyên và chỉ uống 1 lần:- Bà mẹ : 1 viên (trong vòng 1 th sau - Bà mẹ : 1 viên (trong vòng 1 th sau sinh)sinh)- Trẻ dưới 6 tháng không được bú mẹ :- Trẻ dưới 6 tháng không được bú mẹ :

2 giọt # 50.000 đv2 giọt # 50.000 đv- Trẻ dưới 5 tuổi mắc các bệnh có nguy - Trẻ dưới 5 tuổi mắc các bệnh có nguy cơ thiếu Vit A (sỏi, TC kéo dài, Viêm HH cơ thiếu Vit A (sỏi, TC kéo dài, Viêm HH cấp, SDD nặng.. : 6-12 tháng : ½ viêncấp, SDD nặng.. : 6-12 tháng : ½ viên

> 12 tháng : 1 viên> 12 tháng : 1 viên

Page 69: Chuongtrinhpcsddvitamin a 200

HỒ SƠ SỔ SÁCHHỒ SƠ SỔ SÁCH1. Lập danh sách trẻ 6 – 36 tháng tuổi:1. Lập danh sách trẻ 6 – 36 tháng tuổi:

Đợt I, II.Đợt I, II.

2. KH dự trù viên nang cho mỗi đợt 6 th:2. KH dự trù viên nang cho mỗi đợt 6 th:

- Viên nang cho trẻ 6 – 36 tháng - Viên nang cho trẻ 6 – 36 tháng

- Viên nang cho bà mẹ sau đẻ (# trẻ 0-6 - Viên nang cho bà mẹ sau đẻ (# trẻ 0-6 th)th)

- Viên nang cho trẻ bệnh # 20% số trẹn- Viên nang cho trẻ bệnh # 20% số trẹn

Số viên nang = (Số trẻ 6-36 th) x 1,2Số viên nang = (Số trẻ 6-36 th) x 1,2

3. Báo cáo KQ uống Vit A đợt I, II.3. Báo cáo KQ uống Vit A đợt I, II.

Page 70: Chuongtrinhpcsddvitamin a 200

NỘI DUNG CU THỂ NỘI DUNG CU THỂ PC SDDPC SDD

Page 71: Chuongtrinhpcsddvitamin a 200

Can thiệp PC suy dinh dưỡngCan thiệp PC suy dinh dưỡng

- - Bú mẹ hoàn toànBú mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu. trong 6 tháng đầu.

- - Ăn bổ sung hợp lýĂn bổ sung hợp lý từ tháng thứ 6 cùng với từ tháng thứ 6 cùng với tiếp tục bú mẹ đến 24 tháng hoặc lâu hơn.tiếp tục bú mẹ đến 24 tháng hoặc lâu hơn.

- - Có đủ vitamin ACó đủ vitamin A cho bà mẹ và trẻ em. cho bà mẹ và trẻ em.

- - Chăm sóc dinh dưỡng hợp lýChăm sóc dinh dưỡng hợp lý trong/sau khi trong/sau khi mắc bệnh.mắc bệnh.

- Các bà mẹ có thai - Các bà mẹ có thai dùng viên sắt/acid folic.dùng viên sắt/acid folic.

- Các gia đình dùng - Các gia đình dùng muối tăng cường iodmuối tăng cường iod..

- - Chăm sóc ăn uốngChăm sóc ăn uống (nuôi con bằng sữa mẹ (nuôi con bằng sữa mẹ và ăn bổ sung hợp lý).và ăn bổ sung hợp lý).

Page 72: Chuongtrinhpcsddvitamin a 200

- - Chăm sóc vệ sinhChăm sóc vệ sinh liên quan tới thức ăn, liên quan tới thức ăn, vệ sinh cá nhân cho trẻ và vệ sinh nhà vệ sinh cá nhân cho trẻ và vệ sinh nhà cửa.cửa.

- - Chăm sóc tâm lýChăm sóc tâm lý bao gồm tình thương, bao gồm tình thương, tinh thần, trách nhiệm đối với trẻ, giúp tinh thần, trách nhiệm đối với trẻ, giúp trẻ phát triển và hiểu biết.trẻ phát triển và hiểu biết.

- Chăm sóc y tế tại nhàChăm sóc y tế tại nhà (xử lý khi trẻ ốm, (xử lý khi trẻ ốm, ỉa chảy, phục hồi SDD...).ỉa chảy, phục hồi SDD...).

- Theo dõi biểu đồ tăng trưởngTheo dõi biểu đồ tăng trưởng

- Lưu ý - Lưu ý chăm sóc phụ nữchăm sóc phụ nữ nói chung, đặc nói chung, đặc biệt trong thời kỳ biệt trong thời kỳ có thai và cho con bú.có thai và cho con bú.

Page 73: Chuongtrinhpcsddvitamin a 200

Phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em Phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em

a)a) Thực hiện việc nuôi con bằng sữa mẹThực hiện việc nuôi con bằng sữa mẹ      - Cho trẻ bú sớm bú ngay trong vòng 1/2     - Cho trẻ bú sớm bú ngay trong vòng 1/2 giờ đầu sau đẻ, để tận dụng sữa non, kích giờ đầu sau đẻ, để tận dụng sữa non, kích thích sữa non xuống sớm. thích sữa non xuống sớm.     - Cho trẻ bú hoàn toàn trong 6 tháng đầu     - Cho trẻ bú hoàn toàn trong 6 tháng đầu và tiếp tục cho bú đến 18-24 tháng. và tiếp tục cho bú đến 18-24 tháng.     - Cho trẻ bú theo nhu cầu của trẻ, không     - Cho trẻ bú theo nhu cầu của trẻ, không hạn chế thời gian và độ dài của mỗi bữa bú. hạn chế thời gian và độ dài của mỗi bữa bú.     - Nếu trẻ ốm không bú được thì vắt sữa và     - Nếu trẻ ốm không bú được thì vắt sữa và cho trẻ ăn bằng thìa hoặc bằng cốc.  cho trẻ ăn bằng thìa hoặc bằng cốc. 

Page 74: Chuongtrinhpcsddvitamin a 200

b) Cho trẻ ăn bổ sung hợp lýb) Cho trẻ ăn bổ sung hợp lý    - Bắt đầu từ tháng thứ 5, không ăn quá sớm   - Bắt đầu từ tháng thứ 5, không ăn quá sớm (trước 4 tháng) hay quá muộn (sau 6 tháng). (trước 4 tháng) hay quá muộn (sau 6 tháng).   - Cho trẻ ăn từ lỏng đến đặc, từ ít đến   - Cho trẻ ăn từ lỏng đến đặc, từ ít đến nhiều, tập cho trẻ quen dần với thức ăn mới. nhiều, tập cho trẻ quen dần với thức ăn mới.   - Số lượng bữa ăn tăng dần theo tuổi, đảm   - Số lượng bữa ăn tăng dần theo tuổi, đảm bảo số lần ăn/ngày để đủ nhu cầu d.dưỡng. bảo số lần ăn/ngày để đủ nhu cầu d.dưỡng.   - Thực hiện “tô màu bát bột” sử dụng các   - Thực hiện “tô màu bát bột” sử dụng các thức ăn hỗn hợp giàu dinh dưỡng và sẵn có, thức ăn hỗn hợp giàu dinh dưỡng và sẵn có, chú ý đổi bữa và thức ăn hợp khẩu vị, bảo chú ý đổi bữa và thức ăn hợp khẩu vị, bảo đảm thức ăn mềm dễ nhai và dễ nuốt.đảm thức ăn mềm dễ nhai và dễ nuốt.

Page 75: Chuongtrinhpcsddvitamin a 200

c) Thực hiện CSDD tốt khi trẻ bị ốmc) Thực hiện CSDD tốt khi trẻ bị ốm  

* Chăm sóc trẻ khi bị tiêu chảy* Chăm sóc trẻ khi bị tiêu chảy

* Chăm sóc trẻ bị nhiểm khuẩn hô hấp* Chăm sóc trẻ bị nhiểm khuẩn hô hấp

d) Theo dõi CN của trẻ bằng biểu đồ :d) Theo dõi CN của trẻ bằng biểu đồ :

    - Tăng cân đều đặn hàng tháng là dấu - Tăng cân đều đặn hàng tháng là dấu hiệu quan trọng nhất. hiệu quan trọng nhất.

- Mục đích của việc cân trẻ hàng tháng và - Mục đích của việc cân trẻ hàng tháng và là theo dõi diễn biến cân nặng của trẻ, là theo dõi diễn biến cân nặng của trẻ, phát hiện sớm khi trẻ đứng cân hoặc tụt phát hiện sớm khi trẻ đứng cân hoặc tụt cân để giúp bà mẹ tìm cách sử trí thích cân để giúp bà mẹ tìm cách sử trí thích hợp phòng ngừa suy dinh dưỡng.hợp phòng ngừa suy dinh dưỡng.    

Page 76: Chuongtrinhpcsddvitamin a 200

ee) Phòng chống nhiễm giun sán ở trẻ ) Phòng chống nhiễm giun sán ở trẻ emem  - Tập cho trẻ giữ vệ sinh từ nhỏ, không để - Tập cho trẻ giữ vệ sinh từ nhỏ, không để trẻ lê la dưới đất, tập cho trẻ thói quen rửa trẻ lê la dưới đất, tập cho trẻ thói quen rửa tay. Thức ăn cho trẻ phải nấu chín. tay. Thức ăn cho trẻ phải nấu chín.  - Sử dụng nguồn nước sạch và đun sôi nước  - Sử dụng nguồn nước sạch và đun sôi nước trước khi uống. trước khi uống.  - Đảm bảo VSMT xung quanh nhà, sử dụng  - Đảm bảo VSMT xung quanh nhà, sử dụng các loại hố xí hợp vệ sinh. các loại hố xí hợp vệ sinh.  - Không cho trẻ đi chân đất để tránh ấu  - Không cho trẻ đi chân đất để tránh ấu trùng chui qua da. Trẻ trên 2 tuổi cần tẩy trùng chui qua da. Trẻ trên 2 tuổi cần tẩy giun định kỳ 6 tháng/lần. giun định kỳ 6 tháng/lần. 

Page 77: Chuongtrinhpcsddvitamin a 200

g) Chăm sóc dinh dưỡng cho bà mẹ g) Chăm sóc dinh dưỡng cho bà mẹ mang thaimang thai  - Khi có thai các bà mẹ phải được đăng ký - Khi có thai các bà mẹ phải được đăng ký quản lý thai tại cơ sở y tế khám thai ít nhất quản lý thai tại cơ sở y tế khám thai ít nhất 3 lần trong 3 kỳ thai nghén và phải được 3 lần trong 3 kỳ thai nghén và phải được tiêm phòng vaxcin phòng uốn ván. tiêm phòng vaxcin phòng uốn ván. - Khi phát hiện có thai uống viên sằt folic - Khi phát hiện có thai uống viên sằt folic hàng ngày càng sớm càng tốt uống liên hàng ngày càng sớm càng tốt uống liên tục mỗi ngày một viên cho tới 1 tháng sau tục mỗi ngày một viên cho tới 1 tháng sau đẻ. đẻ. - Sử dụng các loại thực phẩm giàu sắt, - Sử dụng các loại thực phẩm giàu sắt, Vitamin sẵn có tại địa phương. Vitamin sẵn có tại địa phương.