chuong4-giaotrinhqttcdn
TRANSCRIPT
5/9/2018 Chuong4-GiaotrinhQTTCDN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/chuong4-giaotrinhqttcdn 1/33
CHƯƠ NG 4: TÁC ĐỘNG CỦA ĐÒN BẨY LÊN DOANH LỢ I VÀ R ỦI RO
4.1. MỐI QUAN HỆ CHI PHÍ - KHỐI LƯỢ NG - LỢ I NHUẬNXem xét mối quan hệ giữa chi phí - khối lượ ng - lợ i nhuận là việc xem xét
mối quan hệ biện chứng giữa các nhân tố giá bán (g), sản lượ ng tiêu thụ (SL),chi phí cố định (ĐP), chi phí biến đổi (BP) và sự tác động của các nhân tố đó
đến k ết quả lợ i nhuận tr ướ c thuế và lãi vay (EBIT) của doanh nghiệ p.
Nắm vững mối quan hệ giữa chi phí - khối lượ ng - lợ i nhuận có ý ngh ĩ avô cùng quan tr ọng trong việc khai thác khả năng tiềm tàng của doanh nghiệ p là
cơ sở để ra quyết định tác động vào các yếu tố giá bán (g), sản lượ ng tiêu thụ
(SL), chi phí cố định (ĐP), Chi phí biến đổi (BP) nhằm mục đích tối đa hoá lợ inhuận tr ướ c thuế và lãi vay (EBIT).
Phươ ng trình kinh tế cơ bản trong việc xem xét mối quan hệ chi phí - khối
lượ ng - lợ i nhuận tr ướ c thuế và lãi vay là:
EBIT = Doanh thu - Chi phí (4.1)Theo quan điểm truyền thống để xác định lợ i nhuận đơ n vị sản phẩm tiêu
thụ k ế toán thườ ng phải tính toán phân bổ các khoản mục chi phí: nguyên vật
liệu, chi phí nhân công tr ực tiế p, chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng, chi
phí quản lý doanh nghiệ p cho 1 đơ n vị sản phẩm, khi đó:
Lợ i nhuận tr ướ c thuế và
lãi vay trên 1 đơ n vị sản
phẩ m tiêu thụ
=Giá bán
sản phẩ m
-Giá thành toàn bộ
1 sản phẩ m tiêu thụ
T ổ ng l ợ i nhuận tiêu thụ = Lợ i nhuận
đơ n vị x S ản l ượ ng tiêu thụ
N ế u doanh nghiệ p sử d ụng hệ thố ng số liệu k ế toán cung cấ p như trên để phục vụ cho công tác báo cáo về chi phí sản xuấ t và k ế t quả kinh doanh của
doanh nghiệ p cho các đố i t ượ ng sử d ụng thông tin trên các báo cáo tài chính thì
phù hợ p. Song nếu sử dụng hệ thống số liệu trên để ra quyết định khai thác các
yếu tố giá bán (g), sản lượ ng tiêu thụ (SL), chi phí cố định (ĐP), Chi phí biến
đổi (BP) nhằm mục đích tối đa hoá lợ i nhuận tr ướ c thuế và lãi vay (EBIT) trongthờ i gian tớ i thì hệ thống số liệu trên tỏ ra không còn hợ p lý.
Ví dụ 4.1: Tại công ty GM trong năm 2005 sản xuất và tiêu thụ 1000 SP A :
Chỉ tiêu Tổng số Tính cho 1 đơ n vị sản phẩm
1. Doanh thu 100.000 100
2. Chi phí 82.000 82
3. EBIT 18.000 18
92
5/9/2018 Chuong4-GiaotrinhQTTCDN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/chuong4-giaotrinhqttcdn 2/33
Chẳng hạn nếu mục tiêu trong năm tớ i muốn tăng lợ i nhuận lên 10% trong
khi các yếu tố khác không thay đổi thì công ty phải tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm.
Phải chă ng khố i l ượ ng SP tiêu thụ là: SP x
Q 100.118
1,1000.18==
Để thuận lợ i cho cho mục đích ra quyết định khai thác các yếu tố giá bán (g),
sản lượ ng tiêu thụ (SL), chi phí cố định (ĐP), chi phí biến đổi (BP) nhằm mục
đích tối đa hoá lợ i nhuận tr ướ c thuế và lãi vay (EBIT) thì doanh nghiệ p thực
hiện cung cấ p thông tin về chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệ p theo
phươ ng pháp hạch toán chi phí biên hay còn gọi là phươ ng pháp hạch toán lãi
trên biến phí hoặc là số dư đảm phí.
4.1.1. Mối quan hệ chi phí - khối lượ ng - lợ i nhuận theo phươ ng pháp lãitrên biến phí a. Phươ ng trình mố i quan hệ chi phí - khố i l ượ ng - l ợ i nhuận theo phươ ng
pháp lãi trên bi ế n phí.
Để thực hiện cung cấ p chi phí sản xuất kinh doanh theo phươ ng pháp lãi
trên biến phí k ế toán cần thực hiện các bướ c công việc sau:
- Thứ nhấ t : Phân toàn bộ chi phí của sản l ượ ng sản phẩ m tiêu thụ thành 2 loại:
+ Chi phí biến đổi (Biến phí)
+ Chi phí cố định ( Định phí)
Trong đ ó:
Biế n phí (chi phí biế n đổ i) là các chi phí thay đổi về tổng số tỷ lệ thuận vớ isự thay đổi khối lượ ng tiêu thụ thay đổi. Nhưng biến phí (chi phí biến đổi) trên 1
đơ n vị sản phẩm thì không thay đổi khi thay đổi khối lượ ng sản phẩm tiêu thụ.
Thuộc loại chi phí biến đổi gồm chi phí nguyên vật liệu tr ực tiế p, chi phí nhân
công tr ực tiế p, chi phí khấu hao tài sản cố đinh (TSCĐ) theo khối lượ ng hoạt
động, lươ ng tr ả theo sản phẩm, .....
Định phí (chi phí cố định) là các chi phí tổng số không thay đổi khi có sự
thay đổi đổi khối lượ ng sản phẩm tiêu thụ. Còn định phí trung bình trên 1 đơ n vị
sản phẩm tiêu thụ thì giảm đi hoặc tăng lên khi khối lượ ng sản phẩm tiêu thụ tăng lên hoặc giảm đi. Thuộc loại chi phí gồm chi phí khấu hao TSCĐ theo
phươ ng đườ ng thẳng, chi phí quản lý doanh nghiệ p, lươ ng tr ả theo thờ i gian, chi
phí bán hàng, chi phí sản xuất chung…
- Thứ hai : Lự a chọn phươ ng pháp ứ ng xử chi phí:
+ Chi phí cố định ( Định phí) ta không tính toán phân bổ chi phí cố định cho
1 đơ n vị sản phẩm tiêu thụ mà chỉ ứng xử nó là tổng số định phí và coi định phí
là chi phí thờ i k ỳ đượ c bù đắ p và tính hết vào chi phí sản xuất trong k ỳ. Tức là ta
ứng xử chi phí cố định dướ i dạng tổng số, không ứng xử chi phí cố định trên 1đơ n vị sản phẩm.
93
5/9/2018 Chuong4-GiaotrinhQTTCDN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/chuong4-giaotrinhqttcdn 3/33
+ Chi phí biế n đổ i (Biế n phí) thì tính toán phân bổ chi phí biến đổi cho từng
đơ n vị sản phẩm tiêu thụ và xem xét chi phí biến đổi cho từng đơ n vị sản phẩm.
Tức là ta ứng xử chi phí biến đổi trên 1 đơ n vị sản phẩm, không ứng xử chi phí
biến đổi dướ i dạng tổng số.
Từ những vấn đề trình bày trên ta xây dụng đượ c mối quan hệ chi phí -
khối lượ ng - lợ i nhuận qua phươ ng trình kinh tế chi tiết sau đây:
Gọi: + DT: là tổng doanh thu + BP: là tổng biến phí
+ ĐP: là tổng định phí + SL: là tổng sản lượ ng tiêu thụ
+ g: là giá bán + bp: là biến phí đơ n vị + EBIT: Lợ i nhuận tr ướ c thuế và lãi vay.
Từ phươ ng trình cơ bản (4.1) EBIT = Doanh thu - Chi phí ta có:
EBIT = Doanh thu - Chi phí
EBIT = DT - BP - ĐP
EBIT = g. SL - bp.SL - ĐP
EBIT = SL(g-bp) - Đ P (4.2) Phần chênh lệch giữa giá bán và biến phí gọi là lãi trên biến phí
Lãi trên biến phí, tên gọi đầy đủ là lãi tính trên cơ sở biến phí, là phần
chênh lệch giữa giá bán vớ i phần biến phí của nó. Lãi trên biến phí có thể đượ cxác định cho 1 đơ n vị sản phẩm, cho từng mặt hàng hoặc tổng hợ p cho tất cả các
mặt hàng tiêu thụ
b. Lãi trên bi ế n phí đơ n v ị
+ Lãi trên biến phí đơ n vị (lb) đượ c xác định bằng cách lấy giá bán đơ n vị (g) tr ừ đi biến phí đơ n vị (bp). lb = (g - bp)
Vậy phươ ng trình (4.2) ( EBIT = SL(g-bp) - ĐP = SL x lb - ĐP (4.3)
Ví dụ 4.2: Vớ i số liệu của công ty GM, giả sử trong tổng số 82.000 (nđ) trong
đó có chi phí cố định là 27.000 (nđ), phần còn lại chi phí biến đổi là 55.000 (nđ)
Chỉ tiêu Tổng số (1000đ)Tính cho 1 đơ n vị sản phẩm
(1000đ)1. Doanh thu (DT) 100.000 100
2. Biến phí (BP) 55.000 55
+ Nguyên liệu 25.000 25
+ Nhân công 20.000 20
+ CP chung biế n đổ i 10.000 10
3. Lãi trên biến phí (LB) 45.000 45
4. Định phí (ĐP) 27.000 -
5. Lợ i nhuận (EBIT) 18.000 18
Như vậy lãi trên biến phí của công ty GM là 100-55 =45
94
5/9/2018 Chuong4-GiaotrinhQTTCDN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/chuong4-giaotrinhqttcdn 4/33
Lãi trên biến phí đơ n vị có đặc điểm là nó tóm tắt vào trong cùng một con
số toàn bộ các chi phí và doanh thu mà giá tr ị đơ n vị của chúng không thay đổi
cùng vớ i sự gia tăng hay giảm đi của sản lượ ng tiêu thụ. Chúng ta có thể thấy rõ
đặc điểm này qua ví dụ của công ty GM vớ i các mức độ sản lươ ng tiêu thụ khác
nhau sau đây:
Sản lượ ng (chiếc) 500 1.000 1.500
Giá bán (1000đ) 100 100 100
Biến phí đơ n vị (1000đ) 55 55 55
+ Nguyên liệu (1000đ ) 25 20 10
+ Nhân công (1000đ ) 20 20 20
+ CP chung biế n đổ i(1000đ ) 10 10 10
Lãi trên biến phí đơ n vị(1000đ) 45 45 45
Định phí đơ n vị (1.000đ) 54 27 18
Lợ i nhuận đơ n vị (1000đ) (9) 18 27
Qua ví dụ trên ta thấy chi phí cố định mỗi đơ n vị giảm dần khi sản lượ ng
tiêu thụ tăng lên. Để xác định đượ c định phí đơ n vị nhất thiết phải xác định đượ csản lươ ng tiêu thụ vì Định phí đơ n vị sản phẩ m = T ổ ng định phí/sản l ượ ng sản
phẩ m tiêu thụ. Mỗi mức sản lượ ng tiêu thụ khác nhau thì có định phí đơ n vị cũng khác nhau. Vì vậy định phí ở mức sản lượ ng tiêu thụ này sẽ không có giá
tr ị vớ i các quyết định có liên quan đến xác mức sản lượ ng tiêu thụ khác. Trong
khi đó lãi trên biến phí đơ n vị (lb) là không thay đổi khi sản lượ ng sản phẩm tiêu
thụ thay đổi ở các mức sản lượ ng tiêu thụ khác nhau. Ở các mức sản lượ ng khác
nhau ta đều thấy giá bán không thay đổi, chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân
công, chi phí sản xuất chung biến đổi đơ n vị đều giống nhau và do vậy lãi trên
biến phí đơ n vị cũng giống nhau ở tất cả các mức sản lượ ng tiêu thụ khác nhau.
Cho nên một khi đã xác định đượ c lãi trên biến phí đơ n vị chúng ta có thể sử
dụng nó cho các mức sản lượ ng tiêu thụ khác nhau. Và thay vì quan tâm đến xử
lý một khối lượ ng lớ n các các số liệu giống nhau ở các mức sản lượ ng khác
nhau chúng ta chỉ cần quan tâm đến một con số đó là lãi trên biến phí đơ n vị
(lb). Con số này bao gồm trong đó các yếu tố của doanh thu và chi phí mà giá tr ị đơ n vị của nó không phụ thuộc vào sản lượ ng sản phẩm tiêu thụ. Chính vì lý do
này mà khái niệm lãi trên biến phí đơ n vị sản phẩm tiêu thụ tr ở thành thuật ngữ
r ất cơ bản trong nghiên cứu mối quan hệ giữa chi phí - khối lượ ng sản phẩm tiêu
thụ - giá cả và lợ i nhuận tr ướ c thuế và lãi vay (EBIT). Nó nhanh chóng giúp
chúng ta có cơ sở cho các câu tr ả lờ i đúng đắn nhất (về mặt lượ ng) cho các
phươ ng án khai thác các khả năng khác nhau về chi phí, giá bán, khối lượ ng sản
phẩm tiêu thụ nhằm tối đa hoá lợ i nhuận của công ty.
c. T ổ ng lãi trên bi ế n phí:Tổng lãi trên biến phí (LB) đượ c xác định bằng cách lấy sản lượ ng tiêu thụ
nhân vớ i lãi trên biến phí đơ n vị: LB = SLxlb = SL(g-bp)
95
5/9/2018 Chuong4-GiaotrinhQTTCDN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/chuong4-giaotrinhqttcdn 5/33
ở công ty GM, vớ i mức tiêu thụ 1.000SP tổng lãi trên biến phí sẽ là:
LB = 1.000x45 = 45.000
Khi đó ta có công thức xác định lợ i nhuận tr ướ c thuế là lãi vay là
EBIT = LB - Đ P (4.4)
Ví dụ lợ i nhuận của công ty GM ở các mức sản lượ ng tiêu thụ khác nhau
đượ c xác định như sau:
Sản lượ ng (chiếc) 500 1.000 1.500Lãi trên biến phí đơ n vị(1000đ) 45 45 45
Tổng lãi trên biến phí (1000đ) 22.500 45.000 67.500
Tổng định phí (1.000đ) 27.000 27.000 27.000
Lợ i nhuận (EBIT) (1000đ) (4.500) 18.000 40.500
Việc sử dụng con số 45 (lãi trên biến phí đơ n vị) làm cho quá trình xử lý số
liệu linh hoạt r ất nhiều.
Qua phươ ng trình kinh tế cơ bản (4.4) biểu diễn việc xác định lợ i nhuận
tr ướ c thuế và lãi vay (EBIT) theo phươ ng pháp lãi trên biến phí (EBIT) =LB -
ĐP = SL.lb - ĐP.
Ta thấy r ằng tổng lãi trên biến phí tr ướ c hết dùng để trang tr ải phần định
phí (ĐP) không thay đổi dù sản lượ ng (SL) tiêu thụ thay đổi tăng hay giảm.
Tổng lãi trên biến phí (LB) sau khi bù đắ p phần định phí thì phần còn lại chính
là số lợ i nhuận tr ướ c thuế và lãi vay (EBIT) của doanh nghiệ p. Ngượ c lại nếu
tổng lãi trên biến phí (LB) không bù đắ p đủ phần định phí (ĐP) thì doanh nghiệ pr ơ i vào tình tr ạng thua lỗ (EBIT<0). Từ đó có thể khảng định r ằng định phí
không thay đổi về tổng số khi sản lượ ng tiêu thụ thay đổi thì doanh nghiệ p
muốn tối đa hoá lợ i nhuận cần phải khuyếch đại tổng lãi trên biến phí (LB)
thông qua khuyếch đại sản lượ ng tiêu thụ.
d. T ỷ suấ t lãi trên bi ế n phí (LB%):
Như ở phần trên, chúng ta đã thấy lãi trên biến phí đơ n vị sản phẩm tiêu thụ
là thuật ngữ r ất quan tr ọng, đặc biệt trong tr ườ ng hợ p doanh nghiệ p chỉ sản xuấtkinh doanh một mặt hàng. Xong trong tr ườ ng hợ p doanh nghiệ p tổ chức sản
xuất và kinh doanh nhiều mặt hàng khác nhau thì thuật ngữ lãi trên biến phí đơ nvị lại tỏ ra kém ý ngh ĩ a. Để khắc phục hạn chế này nhà k ế toán đã phát triểm và
sử dụng khái niệm tỷ suất lãi trên biến phí.
Tỷ suất lãi trên biến phí (LB%) đượ c xác định bằng cách lấy lãi trên biế p phí chia cho doanh thu. Tỷ suất lãi trên biến phí (LB%) dùng cho đơ n vị sản
phẩm và cũng đúng cho cả mặt hàng đó:
%100%100%100(%) x DT
LB
x gxSL
lbxSL
x g
lb
LB===
(4.5)
96
5/9/2018 Chuong4-GiaotrinhQTTCDN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/chuong4-giaotrinhqttcdn 6/33
Ở ví dụ công ty GM trên đây, tỷ suất lãi trên biến phí của đơ n vị sản phẩm A là = (45:100) x 100% = 45%. Tỷ suất này cũng là tỷ suất chung cho cả
măt hàng A. Vì (45.000:100.000) x 100% = 45%
Tr ườ ng hợ p doanh nghiệ p sản xuất và kinh doanh nhiều mặt hàng khác nhau thì
thì tỷ suất lãi trên biến phí đượ c tính bình quân cho các mặt hàng.
T ổ ng lãi trên biế n phí của các mặ t hàng x 100% LB% =
T ổ ng doanh thu các mặ t hàng
Ví dụ 4.3: Công ty TĐ sản xuất và kinh doanh 3 loại mặt hàng khác nhau là A,
B, C. Từ tình hình về doanh thu, chi phí của công ty, tỷ suất lãi trên biến phí
bình quân của 3 mặt hàng đượ c xác định như sau:
M ặ t hàng T ổ ng số Chỉ tiêu
A B C
Doanh thu (1000đ) 100.000 150.000 250.000 500.000
Biến phí (1000đ) 55.000 105.000 150.000 310.000
Tổng lãi trên biến phí (1.000đ) 45.000 45.000 100.000 190.000
Tỷ suất lãi trên biến phí (%) 45% 30% 40% 38%
Tỷ suất lãi trên biến phí đượ c tính bình quân cho các mặt hàng đượ c xác định.
190.000 LB% =
500.000 x100% = 38%
S ử d ụng thuật ng ữ t ỷ suấ t lãi trên biế n phí giúp nhữ ng nhà quản lý:
- Nghiên cứu đượ c mối quan hệ giữa chi phí - khối lượ ng - lợ i nhuận tr ướ cthuế và lãi vay tr ườ ng hợ p doanh nghiệ p sản xuất, kinh doanh nhiều mặt hàng
- Ngay cả khi xem xét 1 mặt hàng hay đa sản phẩm, thuật ngữ này còn giúp
ta nhanh chóng xác định đượ c chính xác lãi trên biến phí của bất cứ một số liệu
nào của doanh thu mà không cần xem xét đến khối lượ ng sản phẩm tiêu thụ.
Chẳng hạn tại công ty GM trên đây nếu doanh thu năm tớ i là 120.000(nđ) thì
tổng lãi trên biến phí của công ty là: 45%*120.000 = 54.000(nđ)
Đến đây chúng ta lại có thêm công thức xác định tổng lãi trên biến phí là:
LB = DT x LB% (4.6)
Và công thức xác định lợ i nhuận lợ i nhuận tr ướ c thuế và lãi vay mớ i: EBIT = DT x LB% - Đ P (4.7)
4.1.2. Ứ ng dụng mối quan hệ chi phí - khối lượ ng - lợ i nhuận theo phươ ngpháp lãi trên biến phí (Số dư đảm phí).
Những vấn đề lý thuyết về mối quan hệ giữa chi phí - khối lượ ng – lợ inhuận tr ướ c thuế và lãi vay đượ c nghiên cứu và ứng dụng r ất nhiều trong thực
tế. Đây thực sự là nghệ thuật của sự k ết hợ p khai thác các yếu tố về chi phí, giá
cả, khối lượ ng tiêu thụ nhằm mục tiêu tối đa hoá lợ i nhuận của công ty.
Để thuận lợ i cho quá trình theo dõi mối quan hệ chi phí - khối lượ ng - lợ inhuận tr ướ c thuế và lãi vay trong quá trình ra quyết định khai thác các yếu tố giá
97
5/9/2018 Chuong4-GiaotrinhQTTCDN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/chuong4-giaotrinhqttcdn 7/33
cả (g); sản lượ ng tiêu thụ (SL); chi phí cố định (ĐP); chi phí biến đổi (BP) nhằm
tối đa hoá lợ i nhuận tr ướ c thuế và lãi vay (EBIT) trong thờ i gian tớ i chúng ta
vẫn sử dụng số liệu của công ty GM. Công ty này sản xuất và kinh doanh 1 loại
sản phẩm. Năm qua sản lượ ng tiêu thụ là 1000 chiếc, có tài liệu về doanh thu -
chi phí - k ết quả lợ i nhuận đượ c tóm tắt như sau:
Chỉ tiêu Tổng số Tính cho 1 đơ n vị sản phẩm1. Doanh thu (DT) 100.000 100
2. Biến phí (BP) 55.000 55
3. Lãi trên biến phí (LB) 45.000 45
4. Tỷ suất lãi trên biến phí (LB%) 45% 45%
5. Định phí (ĐP) 27.000 -
6. Lợ i nhuận (EBIT) 18.000 18
K ết quả lợ i nhuận tr ướ c thuế và lãi vay 18.000 đượ c xác định:
EBIT = SL(g-bp) - Đ P = 1.000 x 55 - 27.000 = 18.000
Hoặ c: EBIT = DTxLB% - Đ P = 100.000 x 45% - 27.000 = 18.000
Để cải thiện hơ n nữa k ết quả kinh doanh của doanh nghiệ p, công ty đang
xem xét một số phươ ng án khai thác các yếu tố giá cả (g); sản lượ ng tiêu thụ
(SL); chi phí cố định (ĐP); chi phí biến đổi (BP) nhằm tối đa hoá lợ i nhuậntr ướ c thuế và lãi vay (EBIT) trong năm tớ i như sau:
a. Thay đổ i đị nh phí và doanh thu
Có đề xuất công ty nên tăng cườ ng chi phí quảng cáo để tăng doanh thu. Số
tiền quảng cáo dự kiến tăng thêm 7.000 (nđ) và hy vọng doanh thu tiêu thụ sản
phẩm tăng 15%. Vậy đánh giá về phươ ng án trên như thế nào?
Bài giải:
+ Sản lượ ng tiêu thụ theo phươ ng án mớ i: = 1000 x115% = 1.150
+ Tổng lãi trên biến phí phươ ng án mớ i: = 1.150x45 = 51.750
+ Tổng lãi trên biến phí hiện tại: = 45.000
+ Thay đổi lãi trên biến phí (ΔLB):= 51.750 – 45.000 = 6.750
+ Thay đổi Định phí quảng cáo (ΔĐP): = 7.000
+ Thay đổi lợ i nhuận tr ướ c thuế và lãi vay (ΔEBIT): = (250)+ Tổng lợ i nhuận tr ướ c thuế và lãi vay theo phươ ng án mớ i: = 17.750
Vậy phươ ng án này không tốt hơ n vì làm lợ i nhuận DN giảm 250(nđ)
b. Thay đổ i bi ế n phí và doanh thu.
Cũng ở công ty GM có phươ ng án đề xuất thứ 2: Công ty sử dụng 1 số loại
vật liệu r ẻ tiền để sản xuất làm cho biến phí mỗi đơ n vị sản phẩm tiêu thụ có thể
giảm 5(nđ). Nhưng do chất lượ ng sản phẩm thay đổi sản lượ ng tiêu thụ chỉ đạt
970 sản phẩm. Vậy phươ ng án này có tốt hơ n không?
Biến phí 1 sản phẩm phươ ng án mớ i: = 55 - 5 = 50 (nđ)Sản lượ ng tiêu thụ mớ i: = 970 sản phẩm
+ Tổng lãi trên biến phí phươ ng án mớ i: = 970x50 = 48.500
98
5/9/2018 Chuong4-GiaotrinhQTTCDN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/chuong4-giaotrinhqttcdn 8/33
+ Tổng lãi trên biến phí hiện tại: = 1000x45 = 45.000
+ Thay đổi tổng lãi trên biến phí (ΔLB):= 48.500 – 45.000 = 3.500
+ Thay đổi định phí quảng cáo (ΔĐP): = 0
+ Thay đổi lợ i nhuận tr ướ c thuế và lãi vay (ΔEBIT): = 3.500
+ Tổng lợ i nhuận tr ướ c thuế và lãi vay theo phươ ng án mớ i:= 21.500
Định phí không thay đổi khi tổng lãi trên biến phí thay đổi 3.500 (nđ) sẽ
làm cho tổng lợ i nhuận tr ướ c thuế và lãi vay tăng thêm 3.500 tức EBIT theo
phươ ng án mớ i là 21.500.
c. Thay đổ i đị nh phí, giá bán, doanh thu
Phươ ng án 3 cho công ty GM thúc đẩy tăng sản lươ ng tiêu thụ bằng cách
giảm giá bám đồng thờ i tăng cườ ng quảng cáo. Giá bán mỗi đơ n vị SP dự kiến
giảm 3 (nđ), chi phí quảng cáo dự kiến tăng1.800 (nđ), hy vọng sản lượ ng tiêu
thụ tăng thêm 15%. Lợ i nhuận trong tr ườ ng hợ p này sẽ thay đổi như thế nào?.
+ Sản lượ ng tiêu thụ theo phươ ng án mớ i: = 1000 x115% = 1.150
+ Lãi trên biến phí đơ n vị phươ ng án mớ i: = 97- 55 = 42
+ Tổng lãi trên biến phí phươ ng án mớ i: = 1.150x42 = 48.300
+ Tổng lãi trên biến phí hiện tại: = 45.000
+ Thay đổi lãi trên biến phí (ΔLB):= 48.300 – 45.000 = 3.300
+ Thay đổi định phí quảng cáo (ΔĐP): = 1.800
+ Thay đổi lợ i nhuận tr ướ c thuế và lãi vay (ΔEBIT): = 1.500
+ Tổng lợ i nhuận tr ướ c thuế và lãi vay theo phươ ng án mớ i: = 19.500
d. Thay đổ i đị nh phí, bi ế n phí, doanh thuPhươ ng án 4 cho r ằng công ty GM có thể thay đổi hình thức tr ả lươ ng cho
nhân viên bán hàng, thay vì tr ả lươ ng cố định 5.000(nđ) sẽ tr ả lươ ng theo hình
thức hoa hồng, mỗi sản phẩm bán đượ c là 10,2(nđ). Hy vọng r ằng vớ i hình thức
tr ả lươ ng mớ i này sẽ kích thích ngườ i lao động cải tiến phong cách phục vụ và do
vậy sản lượ ng tiêu thu sẽ tăng lên 25%. Đánh giá phươ ng án này như thế nào?
+ Sản lượ ng tiêu thụ theo phươ ng án mớ i: = 1000 x125% = 1.250
+ Biến phí đơ n vị sản phẩm theo phươ ng án mớ i: = 55 + 10,2 = 65,2
+ Lãi trên biến phí đơ n vị phươ ng án mớ i: = 100- 65,2 = 34,8+ Tổng lãi trên biến phí phươ ng án mớ i: = 1.250x34,8 = 43.500
+ Tổng lãi trên biến phí hiện tại: = 45.000
+ Thay đổi lãi trên biến phí (ΔLB):= 43.500 – 45.000 = (1.500)
+ Thay đổi Định phí (ΔĐP): 22.000 – 27.000 = (5.000)
+ Thay đổi lợ i nhuận tr ướ c thuế và lãi vay(ΔEBIT): = 3.500
+ Tổng lợ i nhuận tr ướ c thuế và lãi vay theo phươ ng án mớ i: = 21.500
Vậy sau khi đã lượ ng hoá các phươ ng án theo mục tiêu tối đa hoá lợ i nhuận
tr ướ c thuế và lãi vay ta thấy: + Phươ ng án 1: lợ i nhuận giảm: 250 (nđ)
+ Phươ ng án 2: lợ i nhuận tăng: 3.500 (nđ)
+ Phươ ng án 3: lợ i nhuận tăng: 1.500 (nđ)
99
5/9/2018 Chuong4-GiaotrinhQTTCDN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/chuong4-giaotrinhqttcdn 9/33
+ Phươ ng án 4: lợ i nhuận tăng: 3.500 (nđ)
Ngườ i quản lý phải so sánh, đánh giá quyết định lấy 1 phươ ng án phù hợ p.
Trong các phươ ng án thấy có phươ ng án 1 thì có k ết quả thấ p hơ n tình hình
hiện tại do vậy phươ ng án này dễ dàng bị loại bỏ. Phươ ng án 3 có k ết quả làm
gia tăng lợ i nhuận thêm nhưng không bằng các phươ ng án khác. Phươ ng án 2 và
4 cùng cho một k ết quả gian tăng lợ i nhuận thêm như nhau. Vậy ta đánh giá 2
phươ ng án này. Phươ ng án 2 có tỷ suất lợ i nhuận trên doanh thu, tỷ suất lợ inhuận trên giá thành cao hơ n phươ ng án 4 nhưng chất lượ ng sản phẩm của
doanh nghiệ p giảm, điều đó dễ làm tổn hại đến uy tín của công ty trong cạnh
tranh và thực tế cho thấy sản lượ ng tiêu thụ của công ty dự kiến đã giảm khi
thực hiện phươ ng án đó. Vì vậy về lâu dài phươ ng án 2 sẽ đưa công ty đến chỗ
thu hẹ p quy mô sản xuất và rút khỏi thị tr ườ ng. Còn phươ ng án 4, chính sự cải
tiến bên trong đã đưa mức tiêu thụ và lợ i nhuận của công ty lên cao hơ n so vớ icác phươ ng án khác. Đây là biện pháp tích cực và lâu dài, bằng chính những khả
năng tiềm ẩn bên trong đã giúp doanh nghiệ p ngày càng mở r ộng thị tr ườ ng tiêu
thụ và đưa k ết quả lợ i nhuận cao. Vây công ty nên lựa chọn phươ ng án 4 để đều
chỉnh khai thác các yếu tố giá cả (g); sản lượ ng tiêu thụ (SL); chi phí cố định
(ĐP); chi phí biến đổi (BP) nhằm tối đa hoá lợ i nhuận tr ướ c thuế và lãi vay
(EBIT) trong năm tớ i.e. Thay đổ i k ế t cấ u giá bán.
Giả sử ngoài số sản phẩm tiêu thụ bình thườ ng công ty GM đang có 1 cơ
hội bán buôn 300 SP cho 1 đơ n đặt hàng. Để 2 bên cùng có lợ i, công ty đangxem xét đặt giá cho lô hàng này. Mục tiêu của công ty vớ i hợ p đồng này sẽ đem
lại khoản lợ i nhuận tăng thêm 6.000(nđ). Biết r ằng định phí phát sinh tăng thêm
cho hợ p đồng này là 1.500(nđ).
Vậy công ty phải định giá bán sản phẩm bao nhiêu để 2 bên cùng chấ pthuận?
Bài giải: Giá bán đơ n vị sản phẩm để thỏa mãn yêu cầu đặt ra của doanh
nghiệ p là giá phải bù đắ p đượ c phần biến phí tăng thêm, định phí tăng thêm, và
lợ i nhuận đơ n vị đặt ra:Giá bán đơ n vị = Biế n phí đơ n vị + Định phí đơ n vị + Lãi đơ n vị
+ Biến phí đơ n vị sản phẩm: = 55
+ Định phí đơ n vị tăng thêm: = 1.500/300 = 5
+ Lãi đơ n vị tăng thêm: = 6.000/300 = 20
+ Giá bán đơ n vị: = 80
Vậy giá bán cho hợ p đồng mớ i này chỉ là 80(nđ) một sản phẩm. Tuy nhiên
cũng cần xem xét đến các yếu tố định tính xung quanh hợ p đồng này như khu
vực thị tr ườ ng tiêu thụ, phản ứng của các khách hàng quen thuộc …
4.2. PHÂN TÍCH ĐIỂM HOÀ VỐN4.2.1. Khái niệm.
100
5/9/2018 Chuong4-GiaotrinhQTTCDN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/chuong4-giaotrinhqttcdn 10/33
a. Đi ể m hòa vố n:
Điể m hòa vố n: là điểm mà tại đó doanh thu vừa bù đắ p hết các chi phí hoạt
động kinh doanh mà doanh nghiệ p bỏ ra. Nói cách khác là điểm mà doanh
nghiệ p không bị lỗ cùng không lãi. Hoặc là điểm mà tại đó tổng lãi trên biến phí
(LB) đúng bằng phần định phí (ĐP).
b. Xây d ự ng phươ ng trình xác đị nh đ i ể m hoà vố n.
DT - CP = 0
g. SL - bp.SL - ĐP = 0
SL.(g-bp) - ĐP = 0
SL.lb = Đ P
Nghiên cứu điểm hoà vốn giúp nhà quản lý tr ả lờ i đượ c. Cần phải sản xuất
và tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm và vào lúc nào, doanh nghiệ p phải hoạt động ở công suất nào thì đạt điểm hoà vốn, hoặc giá bán sản phẩm ở mức nào thì doanh
nghiệ p không bị lỗ, mức an toàn về số lượ ng sản phẩm tiêu thụ của doanh
nghiệ p hiện là bao nhiêu? ..... Trên cơ sở đó nhà quản lý ra quyết định kinh
doanh k ị p thờ i.4.2.2. Phươ ng pháp xác định điểm hoà vốn
Nội dung xác định điểm hoà vốn gồm có:
+ Xác định sản lượ ng hoà vốn
+ Xác định doanh thu hoà vốn
+ Xác định công suất hoà vốn
+ Xác định hệ số an toàn số lượ ng sản phẩm tiêu thụ ...a. Xác đị nh sản l ượ ng hoà vố n (SLhv)
Từ phươ ng trình (3.7) ta xác định đượ c sản lượ ng hoà vốn:
SLhv (g- bp) = ĐP (lb
DP
bp g
DP SLhv =
−= ) (4.9)
Ví d ụ 4.4 : Có tài liệu của công ty GM, công ty này sản xuất và kinh doanh 1 loại
sản phẩm. Năm qua sản lượ ng tiêu thụ là 1000 chiếc, công suất thiết k ế 1.250
chiếc, có tài liệu về doanh thu - chi phí - k ết quả lợ i nhuận đượ c tóm tắt như
sau:(ĐVT: 1000 đồng)Chỉ tiêu T ổ ng số Tính cho 1 đơ n vị sản phẩ m
1. Doanh thu (DT) 100.000 100
2. Biến phí (BP) 55.000 55
3. Lãi trên biến phí (LB) 45.000 45
4. Tỷ suất lãi trên biến phí (LB%) 45% 45%
5. Định phí (ĐP) 27.000
6. Lợ i nhuận (EBIT) 18.000 18
Yêu cầu: Xác định sản l ượ ng hoà vố n của công ty GM 600
45
000.27==hvSL
101
5/9/2018 Chuong4-GiaotrinhQTTCDN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/chuong4-giaotrinhqttcdn 11/33
Công ty GM sẽ đạt đượ c hoà vốn ở mức sản lượ ng sản xuất và tiêu thụ 600
chiếc. Nếu công ty tiêu thụ đượ c trên mức sản lượ ng này thì doanh nghiệ p bắt
đầu có lãi, còn nếu tiêu thụ dướ i mức này thì sẽ bị lỗ.
Đôi khi, các giám đốc tài chính quan tâm đến việc hoạch định mức sảnlượ ng mà ở mức này doanh nghiệ p sẽ đạt đượ c lợ i nhuận mục tiêu (k ế hoạch).
Có thể sử dụng một phươ ng trình tươ ng tự như phươ ng trình xác định sản lượ ng
hòa vốn để tìm đượ c mức sản lượ ng mục tiêu này của doanh nghiệ p.
Định phí ( Đ P) + Lợ i nhuận mục tiêu (EBITKH)S ản l ượ ng mục tiêu =
lãi trên biế n phí đơ n vị (lb)
b. Xác đị nh doanh thu hoà vố nDoanh thu hoà vốn là doanh thu của sản lượ ng hoà vốn. Do vậy doanh thu
hoà vốn xác định bằng cách lấy sản lượ ng hoà vốn (SLhv) nhân vớ i giá bán (g).
DThv = SLhv x g (4.10)Ví d ụ 4.5: Vớ i tại liệu của công ty GM đã cho ở trên yêu cầu xác định doanh thu
hoà vốn?000.60100600 == x DT hv
Công ty GM sẽ đạt đượ c hoà vốn ở mức doanh thu tiêu thụ 600.000 (nđ).
Nếu công ty tiêu thụ đượ c trên mức doanh thu này thì doanh nghiệ p bắt đầu có
lãi, còn nếu tiêu thụ dướ i mức mức doanh thu này thì sẽ bị lỗ.
Chú ý:Xác định doanh thu và sản lượ ng hoà vốn trong tr ườ ng hợ p doanh nghiệ p
sản xuất và kinh doanh đa sản phẩm:Trong tr ườ ng hợ p doanh nghiệ p sản xuất và kinh doanh nhiều mặt hàng khác
nhau mà định phí khó có thể tách riêng cho từng mặt hàng, vậy doanh thu và sảnlượ ng hoà vốn của doanh nghiệ p sẽ đượ c xác định như thế nào? Để tr ả lờ i câu hỏi
trên chúng ta cùng khảo sát qua ví dụ sau: Công ty HAPACO sản xuất và kinh
doanh 3 loại mặt hàng khác nhau là A, B, C. Trong năm công ty tiêu thụ đượ c1.000 SPA; 2.000SPB; 5.000SPC. Giá bán mỗi sản phẩm A, B, C tươ ng ứng là
100; 75; 50. Báo cáo về doanh thu, chi phí và k ết quả của công ty như sau:
M ặt hàng Chỉ tiêu
A B C T ổ ng số
Doanh thu (1000đ) 100.000 150.000 250.000 500.000
Biến phí (1000đ) 55.000 105.000 150.000 310.000
Tổng lãi trên biến phí (1.000đ) 45.000 45.000 100.000 190.000
Định phí - - - 114.000
Lợ i nhuận (EBIT) - - - 76.000
Dựa vào báo cáo trên ta thấy trong k ỳ công ty thực hiện đượ c mức doanh
thu chung cho cả 3 mặt hàng A, B, C là 500.000(nđ) vớ i mức lợ i nhuận (EBIT):
76.000 (nđ). Nhưng vớ i mức doanh thu là bao nhiêu thì doanh nghiệ p đạt điểm
102
5/9/2018 Chuong4-GiaotrinhQTTCDN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/chuong4-giaotrinhqttcdn 12/33
hoà vốn về doanh thu? và tại điểm hoà vốn đó thì sản lượ ng tiêu thụ của mỗi
mặt hàng là bao nhiêu?
Để có câu tr ả l ờ i cho các câu hỏi trên chúng ta thự c hiện các bướ c công
việc sau:
Bướ c 1: Xác định tỷ lệ k ết cấu của các mặt hàng tiêu thụ.
Tỷ lệ k ết cấu của các mặt hàng tiêu thụ là tỷ lệ phần tr ăm của mỗi mặt hàng
trong tổng số các sản phẩm tiêu thụ. Tỷ lệ k ết cấu tiêu thụ có thể đượ c dựa vào
số lượ ng hiện vật các đơ n vị sản phẩm tiêu thụ; hoặc dựa vào đơ n vị tiền tệ
(doanh thu). Trong đó xác định tỷ lệ k ết cấu theo đơ n vị tiền tệ dễ hiểu và dễ vận
dụng hơ n, vì vậy trong nội dung này chúng ta chỉ đề cậ p đến cách xác định tỷ lệ
k ết cấu dựa vào thướ c đo tiền tệ (doanh thu) và như vậy các bướ c sau cũng bị chi phối bở i quyết định này.
Doanh thu t ừ ng mặ t hàng T ỷ l ệ k ế t cấ u của
t ừ ng mặ t hàng = T ổ ng doanh thu x100%
Ở công ty HAPACO ta có tỷ lệ k ết cấu từng mặt hàng như sau:
100.000 x100%SPA =
500.000= 20%
150.000 x100%SPB =
500.000= 30%
250.000 x100%SPC =
500.000= 50%
Bướ c 2: Xác định tỷ suất lãi trên biến phí bình quân của các mặt hàng
190.000 x 100% LB% =
500.000= 38%
Bướ c 3: Xác định doanh thu hoà vốn chung
Đ Pxg Đ Pxg/g Đ P DT hv =
lb=
lb/g =
LB%
114.000 DT hv =
38%= 300.000 (nđ )
Bướ c 4: Xác định doanh thu hoà vốn và sản lượ ng hoà vốn cho từng mặt hàng.
Doanh thu hòa vố nt ừ ng mặ t hàng
= Doanh thu
hòa vố n chung x
T ỷ l ệ k ế t cấ ut ừ ng mặ t hàng
Doanh thu hòa vố n t ừ ng mặ t hàng S ản l ượ ng hòa vố nt ừ ng mặ t hàng =
Giá bán t ừ ng sản phẩ mỞ công ty HAPACO ta có doanh thu và sản lượ ng hòa vốn từng mặt hàng như sau:
103
5/9/2018 Chuong4-GiaotrinhQTTCDN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/chuong4-giaotrinhqttcdn 13/33
Mặt hàng Doanh thu hòa vốn Giá bán Sản lượ ng hòa vốnA 300.000x20% = 60.000 100 600
B 300.000x30% = 90.000 75 1.200
C 300.000x50% = 150.000 50 3.000
Vậy để đạt đượ c hòa vốn, Công ty HAPACO phải thực hiện tiêu thụ sản phẩm đạt doanh thu 300 triệu đồng chung cho cả 3 mặt hàng A, B, C. Về hiện
vật công ty phải tiêu thụ đượ c 4.800 đơ n vị sản phẩm trong đó 600 sản phẩm A;
1.200 sản phẩm B và 3.000 sản phẩm C
c. Công suấ t hoà vố n (Hhv%)
Để quản lý và khai thác tốt về năng lực sản xuất của doanh nghiệ p, ngườ iquản lý cần phải biết doanh nghiệ p phải huy động bao nhiêu phần tr ăm công
suất mớ i đạt đượ c sản lượ ng hòa vốn. Công suất cần huy động để đạt đượ c sản
lượ ng hòa vốn gọi là công suất hòa vốn ký hiệu là Hhv%Công suất hoà vốn là công suất cần huy động để đạt đượ c sản lượ ng hoà vốn.
Gọi công suất hoà vốn Hhv%; SLtk là công suất thiết k ế của máy móc thiết bị.
%100)(
%100% xbp g SL
DP x
SL
SL H
tk tk
hvhv
−== (4.11)
Nếu Hhv% càng nhỏ hơ n 100% càng thể hiện năng lực sản xuất của doanh
nghiệ p là r ất r ồi dào, hiệu suất đầu tư cố định cao. Cho phép doanh nghiệ p có
thể khai thác công suất công suất mức hòa vốn và do vậy khả năng đem lại lợ i
nhuận cao. Ngượ c lại nếu Hhv% càng tiến gần đến 100% càng thể hiện tìnhtr ạng bất ổn trong trang bị và đầu tư tài sản cố định. Thể hiện sự bất cậ p về quy
mô và tình tr ạng lạc hậy của tài sản cố định, hiệu suất đầu tư thấ p. Nếu
Hhv%>100% thì công suất thiết bị không cho phép doanh nghiệ p đạt đến điểm
hòa vốn. Khi Hhv% = 100% là doanh nghiệ p sản xuất hết công suất mớ i đạt sản
lượ ng hoà vốn. Khi Hhv% < 100% là doanh nghiêp chưa khai thác hết công suất
máy móc thiết bị đã đạt sản lượ ng hoà vốn (doanh nghiệ p có thể tận dụng năng
lực dư thừa này để khai thác tăng sản lượ ng sản xuất và tiêu thụ nhằm tăng
tr ưở ng lợ i nhuận).Ví d ụ 4.6: Vớ i tại liệu của công ty GM đã cho ở trên yêu cầu xác định công suất
hoà vốn?
%48250.1
600% ==hv H
K ết quả này cho thấy r ằng công ty chỉ cần huy động 48% công suất thiết k ế là đã đạt điểm hòa vốn. Nếu công suất khai thác đạt mức trên 48% thì doanh
nghiệ p có lãi và khả năng khai thác công suất để đem lại lợ i nhuận là r ất nhiều
(100%-48%=52%)d. Thờ i gian hoà vố n (TGhv):
104
5/9/2018 Chuong4-GiaotrinhQTTCDN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/chuong4-giaotrinhqttcdn 14/33
Ngoài việc xác định sản lượ ng hòa vốn, doanh thu hòa vốn, công suất hòa
vốn ngườ i quản lý cũng cần biết đượ c thờ i gian hòa vốn để chủ động trong việc
khai thác và sử dụng thờ i gian lao động, thờ i gian máy ......
Nếu ký hiệu TGhv là thờ i gian hoà vốn thì TGhv đượ c xác định như sau:
12SLSL TG
tt
hvhv = =
tt
hv
SL
SL 12×
=)(
12bp g SL
DP tt −
×
(4.12)
Ví d ụ 4.7: Vớ i tại liệu của công ty GM đã cho ở trên yêu cầu xác định thờ i gian
hoà vốn?
2,7
121.000
600 TGhv == tháng
4.2.3. Phạm vi, vùng an toàn
Đặc tr ưng của cơ chế thị tr ườ ng là cạnh tranh. Cạnh tranh là sự chiếm l ĩ nhthị tr ườ ng lẫn nhau. Mỗi doanh nghiệ p tích cực thúc đẩy tăng thị phần của mình
nhưng bên cạnh đó cũng phải lườ ng thấy nguy cơ co hẹ p thị tr ườ ng. Có như vậymớ i có thể chủ động có những quyết định phù hợ p trong cạnh tranh.
Ngườ i ta gọi phần sản lượ ng hoặc doanh thu của doanh nghiệ p có thể bị giảm
bớ t tối thiểu tr ướ c khi doanh nghiệ p lâm vào tình tr ạng làm ăn thua lỗ là vùng
(phạm vi an toàn).
Vùng (phạm vi an toàn) là số tuyệt đối phản ánh mức sản lượ ng hoặc doanh
thu có thể giảm tớ i điểm hoà vốn gọi là mức an toàn về số lượ ng hoặc doanh thu.M ứ c an toàn
về sản l ượ ng =
S ản l ượ ng tiêu
thụ thự c t ế -
S ản l ượ ng
hoà vố n
M ứ c an toàn
về doanh thu=
Doanh thu
tiêu thụ thự c t ế -
Doanh thu
hoà vố nVùng (phạm vi an toàn) cũng có thể biểu diễn số tươ ng đối là tỷ lệ an toàn :
M ứ c an toàn về sản l ượ ng (doanh thu)T ỷ l ệ an toàn về sản
l ượ ng (doanh thu)=
S ản l ượ ng thự c t ế tiêu thụ (doanh thu)
Ví d ụ 4.8. Tại công ty GM ta có: Mức an toàn về sản lượ ng = 1.000 – 600 = 400
(SP); Mức an toàn về doanh thu = 100.000 – 60.000 = 40.000 (nđ)
400 x 100%T ỷ l ệ an toàn về sản l ượ ng
=1.000
=40%
40.000 x 100%T ỷ l ệ an toàn về doanh thu
=100.000
=40%
Vậy sản lượ ng tiêu thụ của công ty GM có thể giảm 400 SP hay
40.000(nđ) tức là 40% so vớ i sản lượ ng hiện tại mà doanh nghiệ p vận chưa dơ ivào tình tr ạng thua lỗ.
105
5/9/2018 Chuong4-GiaotrinhQTTCDN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/chuong4-giaotrinhqttcdn 15/33
4.2.4. Đồ thị điểm hoà vốn:Để thấy rõ hơ n về lý thuyết hòa vốn và mối quan hệ giữa chi phí - khối
lượ ng - lợ i nhuận tr ướ c thuế và lãi vay, các nhà kinh tế thườ ng dùng đồ thị để
biểu diễn mối quan hệ này.
Từ những nội dung nghiên cứu ở những phần trên, nếu ta gọi sản lượ ng
hòa vốn là biến độc lậ p x; giá bán(g); biến phí đơ n vị (bp); tổng đinh phí (ĐP) là
những đại lượ ng đã biết thì ta có 1 hàm số (y) như sau:
Để xây dựng đồ thị điểm hoà vốn ta xây dựng đượ c các hàm như sau:
+ Hàm định phí f(ĐP): yĐP = ĐP + Hàm biến phí f(BP): yBP = bp.x (x là sản lượ ng tiêu thụ – là biến độc lậ p)
+ Hàm tổng chi phí f(CF): yCF = bp.x + ĐP + Hàm tổng doanh thu f(DT): yDT = g.x
Khi biểu diễn trên hệ tr ục toạ độ các hàm 1 biến trên ta có đồ thị điểm hoà
vốn (ta có thể biểu diễn đồ thị điểm hoà vốn dướ i dạng tổng quát hoặc chi tiết)
Ví dụ 4.9: Tr ở lại công ty GM ta có các số liệu và hàm số của công ty như sau:
+ Hàm định phí f(ĐP): yĐP = 27.000 + Hàm biến phí f(BP): yBP = 55.x (x là sản lượ ng tiêu thụ – là biến độc lậ p)
+ Hàm tổng chi phí f(CF): yCF = 55.x + 27.000 + Hàm tổng doanh thu f(DT): yDT = 100.x
Biểu diễn đồ thị dạn tổng quát (tức chỉ biểu diễn đườ ng tổng chi phí, đườ ng
định phí và đườ ng tổng doanh thu).
Đồ thị hoà vốn dạng tổng quát
Điểm hoà vốn
Định
phí
EBITyCF = 55.x + 27.000
yDT = 100.x
yĐP = 27.000Lỗ
Lãi
100.000
82.000
60.000
27.000
O
600
1.000
Q
D/ thu - c/phí
Phạn vi an toàn
y
x
Phạn vi an toàn
106
5/9/2018 Chuong4-GiaotrinhQTTCDN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/chuong4-giaotrinhqttcdn 16/33
Đồ thị hoà vốn dạng Chi tiết
Biến
phí
Định
phí
EBIT yCF = 55.x + 27.000
yDT = 100.x
Lỗ
Lãi
100.000
82.000
60.000
27.000
O
600 1.000
Q
D/ thu - c/phí
Điểm hoà vốn
Phạn vi an toàn
yBP = 55.xLB
yy
x
Phạn vi an toàn
Đồ thị hòa vốn dạng tổng quát và dạng chi tiết giữa chúng có những điểm
giống nhau và những điểm khác nhau như sau:
Điểm giống nhau giữ a hai cách thể hiện đồ thị điểm hòa vốn: Cả hai đồ thị đều vẽ đườ ng doanh thu xuất phát từ gốc tọa độ (0) sau đó
kéo về bên phải và lên phía trên.
Đườ ng tổng chi phí đều bắt đầu trên tr ục tung tại điểm chỉ mức định phí
(27.000 đối vớ i công ty GM) và sau đó kéo về bên phải và lên phía trên nhưng
độ dốc thấ p hơ n độ dốc của đườ ng doanh thu.
Giao điểm của đườ ng doanh thu và đườ ng tổng chi phí là điểm hòa vốn. ở công ty GM chúng ta thấy sản lượ ng hòa vốn là 600 hay doanh thu hòa vốn là
60.000(nđ).
Vùng lãi, lỗ đều đượ c thể hiện rõ trên sơ đồ. Nếu sản lượ ng tiêu thụ đạt
trên mức hòa vốn thì công ty có lãi và ngượ c lại sản lượ ng tiêu thụ dướ i mức
hòa vốn thì công ty bị thua lỗ.
Điểm khác nhau giữ a hai cách thể hiện đồ thị điểm hòa vốn: Điểm khác nhau duy nhất khi vẽ đồ thị hòa vốn theo hai cách trên là ở chỗ
vẽ các đườ ng chi phí. Cụ thể
Ở sơ đồ hoà vốn dạng tổng quát đườ ng định phí đượ c vẽ tr ướ c và trong sơ đồ này không có đườ ng biến phí. Tuy nhiên trong giớ i hạn của đườ ng tổng chi
phí cũng cho ta thấy rõ vùng định phí và vùng biến phí. Ta dễ dàng nhìn thấy
107
5/9/2018 Chuong4-GiaotrinhQTTCDN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/chuong4-giaotrinhqttcdn 17/33
vùng biến phí nằm trên vùng định phí. Đây là các vẽ dễ tiế p thu phù hợ p vớ i tư
uy ban đầu về định phí cố định không thay đổi khi thay đổi sản lươ ng sản phẩm
tiêu thụ.
Ở sơ đồ hoà vốn dạng chi tiết xuất phát từ gốc toạ độ (0) ta vẽ đườ ng biến
phí tr ướ c, chồng lên đườ ng biến phí là đườ ng tổng chi phí đườ ng này song songvà nằm trên đườ ng biến phí cách đườ ng biến phí một khoảng đúng bằng phầnđịnh phí của công ty (ở công ty GM là 27.000). ở sơ đồ này này không có đườ ng
định phí tuy nhiên trong giớ i hạn của đườ ng tổng chi phí ta dễ dàng nhìn thấy 2
vùng chi phí riêng biệt định phí và biến phí., Phần biến phí ở dướ i và phần định
phí ở phía trên.
Điều đặc biệt trong cách thể hiện đồ hoà vốn d ạng chi ti ế t là ở chỗ trong
giớ i hạn của đườ ng doanh thu, ngoài việc dễ dàng nhận thấy vùng định phí,
biến phí, lợ i nhuận (lãi hoặc lỗ) như ở đồ thì dạng tổng quát chúng ta còn thấy rõ phần lãi trên biến phí (Chênh lệch doanh thu và tổng biến phí). Thấy đượ c sự k ết
hợ p rõ ràng hơ n các khái niệm đã đượ c nghiên cứu trong các nội dung tr ướ c.
Bằng cách thể hiện này ta dễ dàng thấy đượ c bắt đầu từ mức sản lượ ng hoà vốn
(SL = 600 hoặc DT = 60.000 ở công ty GM) tr ở đi thì tổng lãi trên biến phí lớ nhơ n định phí và cũng bắt đầu từ đó tr ở đi công ty làm ăn có lợ i nhuận. Ngượ c lại
khi sản lượ ng tiêu thụ chưa đạt sản lượ ng hoà vốn thì tổng lãi trên biến phí <
Tổng định phí và doanh nghiệ p dơ i vào tình tr ạng làm ăn thua lỗ. Ví dụ tại công
ty GM ở mức sản lượ ng tiêu thu 1.000 sản phẩm ta nhận thấy:
Chỉ tiêu Tổng số Doanh thu (DT) 100.000
Biến phí (BP) 55.000
Lãi trên biến phí (LB) 45.000
Định phí (ĐP) 27.000
Lợ i nhuận (EBIT) 18.000
4.2.5. ứ ng dụng phân tích điểm hoà vốn trong việc ra quyết định kinh
doanhVớ i số liệu công ty GM ta có: Sản lượ ng tiêu thụ trong năm vừa qua:
1000SP; giá bán: 100 (nđ); biến phí đơ n vị (bp): 55(nđ); lãi trên biến phí đơ n vị (lb): 45(nđ); Định phí (ĐP): 27.000(nđ); và EBIT: 18.000(nđ). Vớ i số liệu đó
sản lượ ng hoà vốn là 600 sản phẩm hay doanh thu hoà vốn 60.000(nđ). Ta khảo
sát thêm các tr ườ ng hợ p sau:
a. Dự đị nh số lãi đạt đượ c:
Vớ i tài liệu cuả công ty GM ở trên. Doanh nghiệ p muốn tăng EBIT thêm
25% nữa, đồng thờ i chi phí quảng cáo (ĐP) tăng 4.500(nđ). Hỏi Sản lượ ng tiêuthụ đạt đượ c bao nhiêu để đáp ứng yêu cầu này? Trong tr ườ ng hợ p đó sản lượ ng
hoà vốn là bao nhiêu?
108
5/9/2018 Chuong4-GiaotrinhQTTCDN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/chuong4-giaotrinhqttcdn 18/33
+ Tổng lợ i nhuận tr ướ c thuế và lãi vay phươ ng án mớ i: = 1.800*125% = 22.500
+ Tổng định phí theo phươ ng án mớ i: 27.000 + 4.500 = 31.500
+ Vận dụng công thức mối quan hệ chi phí – khối lượ ng – lợ i nhuận ta có:
EBIT = SL(g-bp) - ĐP
22.500 = SL(100 - 55)- 31.500
SLx45 = 22.500 + 31.500
200.145
54000 SL ==
+ Vậy để đạt đượ c lợ i nhuận tr ướ c thuế và lãi vay tăng thêm 25%, vớ i định phí
quảng cáo tăng thêm 4.500 thì doanh nghiệ p phải sản xuất và tiêu thụ 1.200 sản phẩm
+ Khi định phí quảng cáo tăng thêm 4.500 và các yếu tố khác không đổi thì sản
lượ ng hòa vốn trong tr ườ ng hợ p này là 700 chiếc:
70045
31.500 SLhv ==
b. Quyế t đị nh nhận hay t ừ chố i đơ n đặt hàng
Vớ i tài liệu cuả công ty GM ở trên. Bình thườ ng công ty đang tiêu thụ
1000SP, sản lượ ng tối đa theo công suất 1250SP. Ngoài những sản phẩm tiêu
thụ như bình thườ ng nói trên, nay công ty nhận đượ c một đơ n đặt hàng mua
200SP vớ i giá bán 75(nđ). Vậy công ty có nên chấ p nhận đơ n đặt hàng này hay
không? Có ý kiến cho r ằng giá thành đơ n vị sản phẩm là 82(nđ) trong khi giá
bán chỉ là 75(nđ), lỗ mỗi đơ n vị SP tiêu thụ thêm là 7(nđ). Nếu thực hiện hợ pđồng này thì sẽ có số lỗ là 200*7 = 1.400(nđ) và lợ i nhuận của công ty chỉ còn
18.000 - 1.400 = 16.600(nđ). Do vậy không nên chấ p nhận đơ n đặt hàng này?
Ngườ i quản lý quyết định như thế nào trong tr ườ ng hợ p này? Anh chị hãy tư vấn
cho nhà quản lý?.
Bài giải:
Vì hoạt động tiêu thụ bình thườ ng hàng năm công ty đã có lãi. Điều đó có
ngh ĩ a là toàn bộ định phí trong năm đã đượ c bù đắ p đầy đủ, sản xuất 1 sản phẩm
cho hợ p đồng mớ i này doanh nghiệ p chỉ phải bù đắ p phần biến phí. Do vậy dự toán về doanh thu, chi phí và k ết quả của hợ p đồng mớ i này như sau:
Chỉ tiêu Một đơ n vị sản phẩm Tổng số 1. Doanh thu 75 15.000
2. Biến phí 55 11.000
3. Lãi trên biến phí 20 4.000
4. Định phí 0 0
5. Lợ i nhuận 20 4.000
Vớ i dự toán trên ta thấy nếu chấ p nhận đơ n đặt hàng này thì công ty có
thêm khoản lãi là 4.000 (nđ), đưa tổng số lợ i nhuận tr ướ c thuế và lãi vay của
109
5/9/2018 Chuong4-GiaotrinhQTTCDN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/chuong4-giaotrinhqttcdn 19/33
doanh nghiệ p lên 22.000 (nđ). Do vậy công ty nên chấ p nhận đơ n đặt hàng này.
Tuy nhiên cũng cần xem xét đến các yếu tố định tính xung quanh hợ p đồng này
như khu vực thị tr ườ ng, phản ứng của các khách hàng khác ……
c. Quyế t đị nh ti ế p t ục sản xuấ t hay đ ình chỉ sản xuấ t.
Loại quyết định này cũng thườ ng gặ p trong thực tế. Do quy luật cạnh tranhgay gắt của thị tr ườ ng, nhiều khi doanh nghiệ p đặt vào tình tr ạng làm ăn thua lỗ.
Tr ướ c tình hình đó phải có quyết định hoặc là tồn tại tiế p tục sản xuất, hoặc là
đình chỉ sản xuất đồng ngh ĩ a vớ i tự diệt vong. Để có cơ sở cho loại quyết định
này chúng ta nghiện cứu ví dụ sau:
Vớ i tài liệu cuả công ty GM ở trên biết r ằng giá bán giảm xuống còn
75(nđ) thấ p hơ n giá thành doanh nghiệ p chưa có phươ ng án nào sử dụng cơ sở vật chất đó cho mục đích sản xuất sản phẩm khác. Vậy tr ườ ng hợ p này nhà quản
lý quyết định tiế p tục sản xuất hay ngừng sản xuất?Bài giải:
Để có cơ sở cho quyết định trên đây ta xem xét các tr ườ ng hợ p sau:
- Tr ườ ng hợ p nế u tiế p t ục sản xuấ t: Nếu tiế p tục sản xuất và sản lượ ng tiêu thụ vẫn đạt 1.000 SP thì công ty
phải chịu khoản lỗ là:
EBIT = 1.000 x (75 - 55) – 27.000 = 20.000 – 27.000 = (7.000) (nđ)
- Tr ườ ng hợ p nế u đ ình chỉ sản xuấ t:Khi đình chỉ sản xuất thì doanh nghiệ p không phải bỏ chi phí biến đổi và
cũng không có doanh thu, nhưng vẫn phải bỏ chi phí cố định (khấu hao TSCĐ) là
27.000. Do vật số lỗ trong tr ườ ng hợ p đình chỉ sản xuất mà chưa có phươ ng án
nào sử dụng số máy móc thiết bị trên thì số lỗ của doanh nghiệ p là: 27.000 (nđ)
Vậy trong tr ườ ng hợ p này doanh nghiệ p nên tiế p tục sản xuất.
d. Các quyế t đị nh thúc đẩ yĐối vớ i các doanh nghiệ p sản xuất kinh doanh nhiều mặt hàng khác nhau.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh ngoài các hoạt động và k ết quả kinh doanh
thông thườ ng còn có thể có các yếu tố dư thừa có giớ i hạn của 1 số yếu tố nào
đó còn có thể khai thác để tối đa hoá lợ i nhuận. Yếu tố dư thừa có giớ i hạn đó cóthể sử dụng vào sản xuất kinh doanh nhiều mặt hàng khác nhau của doanh
nghiệ p. Vấn để đặt ra là khai thác yếu tố dư thừa đó vào sản xuất kinh doanh
mặt hàng nào để công ty tối đa hoá lợ i nhuận:
Các yế u t ố d ư thừ a có giớ i hạn của 1 yế u t ố nào đ ó có thể khai thác để t ố iđ a hoá l ợ i nhuận là:
- Về phía doanh nghiệ p:
+ Khả năng dôi dư, dư thừa về số giờ máy hoạt động chưa hết công suất.
+ Số giờ công chưa tận dụng và sử dụng hết ở ngườ i lao đông+ Vốn lưu động động dư thừa nhàn r ỗi chưa cần sử dụng.....
- Về phía khai thác thị tr ườ ng:
110
5/9/2018 Chuong4-GiaotrinhQTTCDN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/chuong4-giaotrinhqttcdn 20/33
+ Khả năng tiêu thụ thêm có giớ i hạn về số lượ ng sản phẩm
+ Khả năng tiêu thụ thêm có giớ i hạn về doanh thu tiêu thụ sản phẩm...
Các quyết định thúc đẩy là các quyết định khai thác các yếu tố dư thừa có
giớ i hạn của 1 số các yếu tố đã chỉ ra ở trên để thúc đẩy sản xuất sản phẩm nào
để tối đa hoá lợ i nhuận hoặc tổng lãi trên biến phí cao nhất cho doanh nghiệ p từ
việc khai thác các yếu tố tiền năng có giớ i hạn đó.
Ví dụ 4.10. Công ty TĐ sản xuất và kinh doanh 3 mặt hàng A, B, C các số liệu
về tình hình tiêu thụ, chi phí và k ết quả kinh doanh đượ c tóm tắt như sau:
S ản phẩ mChỉ tiêu
A B C
Sản lượ ng 1.000 2.000 5.000
Giá bán 100 75 50
Doanh thu 100.000 150.000 250.000
Tổng biến phí 55.000 75.000 150.000
Tổng lãi trên biến phí 45.000 75.000 100.000
Trong quá trình kinh doanh công ty phát hiện các yếu tố dư thừa có giớ ihạn có thể khai thác nhằm tối đã hoá lợ i nhuận như sau:
Y ế u t ố 1: Thị tr ườ ng có khả năng chấ p thuận thêm 200SP
Y ế u t ố 2: Năng lực sản xuất công ty còn có thể khai thác thêm 200 giờ máy; Biết r ằng số giờ máy để sản xuất sản phẩm A: 3giờ /1SP; SPB là 2 giờ /SP;
SP C là: 1giờ /SP.
Vớ i từng yếu tố dư thừa riêng biệt có giớ i hạn trên doanh nghiệ p nên khai thác
yếu tố đó để sản xuất sản phẩm nào để có thể mang lại EBITmax?.
Bài giải:
(1) Xét yếu tố dư thừa là thị tr ườ ng có khả năng chấ p thuận thêm 200SP.
Doanh nghiệ p nên sản xuất 200SP nào trong 3 loại sản phẩm A, B, C. Để lựa
chọn sản xuất 200SP nào doanh nghiệ p phải xác định lãi trên biến phí 1 đơ n vị sản phẩm A, B, C. Trên có sở đó ta chọn sản phẩm đượ c thúc đẩy sản xuất là sản
phẩm có lãi trên biến phí 1 đơ n vị sản phẩm lớ n nhất:
Lãi trên biến phí đơ n vị SPA (lbA): 45(nđ)Lãi trên biến phí đơ n vị SPB (lbB): 37.5(nđ)
Lãi trên biến phí đơ n vị SPC (lbC): 20(nđ)
(2) Xét yếu tố dư thừa là năng lực sản xuất công ty còn có thể khai thác
thêm 200 giờ máy. Doanh nghiệ p nên tận dụng 200 giờ máy dư thừa này sản
xuất sản phẩm nào trong 3 loại sản phẩm A, B, C. Để lựa chọn sản xuất sản
phẩm nào doanh nghiệ p phải xác định lãi trên biến phí 1 giờ máy. Trên có sở đó
ta chọn sản phẩm đượ c thúc đẩy sản xuất là sản phẩm có lãi trên biến phí 1 giờ
máy cao nhất:
Vậy doanh nghiệ p nên sản
xuất sản phẩm A vì lbA max
lãi trên biế n phí 1 SP (lb) Lãi trên biế n phí
1 giờ máy=
S ố giờ máy sản xuấ t 1 SP
111
5/9/2018 Chuong4-GiaotrinhQTTCDN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/chuong4-giaotrinhqttcdn 21/33
+ Lãi trên biến phí 1 giờ máy SPA = 45/3 = 15 (nđ)
+ Lãi trên biến phí 1 giờ máy SPB = 37,5/2 = 18,75 (nđ)Vậy DNQĐ sản xuất SPCvì SPC có lãi trên biến phí 1 giờ máymax+ Lãi trên biến phí 1 giờ máy SPC = 20/1 = 20 (nđ)
4.2.6. Một số hạn chế khi phân tích mối quan hệ chi phí khối lượ ng lợ inhuận và phân tích điểm hòa vốn của doanh nghiệp:
Cũng như các công cụ quản lý khác, mô hình phân tích mối quan hệ chi
phí - khối lượ ng - lợ i nhuận tr ướ c thuế và lãi vay cũng có những hạn chế của nó.
Nghiên cứu mô hình này phải đặt trong điều kiện giả định.
1. Toàn bộ chi phí liên quan đến khối lượ ng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ
phải đượ c phân biệt hợ p lý thành hai bộ phận chi phí là chi phí biến đổi và chi
phí cố định.
2. Định phí luôn luôn cố định ở mọi mức sản lượ ng
3. Biến phí đơ n vị là không thay đổi khi sản lượ ng thay đổi
4. Giá bán như nhau ở mọi mức sản lượ ng tiêu thụ
Những hạn chế trên đây đượ c bộc lộ rõ nhất trong khi thể hiện đồ thị hòa
vốn. Ngoài ra đối vớ i những tr ườ ng hợ p sản xuất và kinh doanh nhiều mặt hàng
thì phải giả định là k ết cấu tiêu thụ không thay đổi ở mọi mức độ của doanh thu.
4.3. NHỮ NG TÁC ĐỘNG ĐÒN BẨY LÊN DOANH LỢ I VÀ R ỦI RO4.3.1. K ết cấu chi phí và đòn bẩy kinh doanha. K ế t cấ u chi phí và r ủi ro kinh doanh
+ K ết cấu chi phí là mối quan hệ về tỷ tr ọng của định phí và biến phí trong
tổng chi phí của doanh nghiệ p.
T ổ ng định phí T ỷ tr ọng
của định phí = x100%
T ổ ng chi phí ( định phí + biế n phí)
T ổ ng biế n phí T ỷ tr ọng
của biế n phí = x100%
T ổ ng chi phí ( định phí + biế n phí)
+ K ết cấu chi phí có ảnh hưở ng đến lợ i nhuận tr ướ c thuế và lãi vay (EBIT)
của DN khi có sự thay đổi sản lượ ng tiêu thụ.Để thấy rõ ảnh hưở ng của k ết cấu chi phí đến EBIT khi sản lượ ng tiêu thụ
ta xem xét qua ví dụ sau đây:
Ví dụ 4.11: Có tài liệu về doanh thu, chi phí tại 2 doanh nghiệ p A và B như sau:
Doanh nghiệ p A Doanh nghiệ p B
Chỉ tiêu Tổng số
(1000đ)
Tỷ tr ọng
(%)
Tổng số
(1000đ)
Tỷ tr ọng
(%)
1. Doanh thu 100.000 - 100.000 -
66,7% 33,3%2. Biến phí 60.000 30.000
3. Lãi trên BP 40.000 40% 70.000 70%33,3% 66,7%4. Định phí 30.000 60.000
5. EBIT 10.000 - 10.000 -
112
5/9/2018 Chuong4-GiaotrinhQTTCDN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/chuong4-giaotrinhqttcdn 22/33
Qua ví dụ trên ta nhận thấy r ằng k ết cấu chi phí của doanh nghiệ p A vớ i phần định phí chiếm 33,3% trong tổng chi phí, còn 66,7% là phần biến phí.
Ngượ c lại doanh nghiệ p B thì k ết cấu chi phí vớ i phần định phí chiếm 66,7%,
còn 33,3% là phần biến phí.
Vớ i k ết cấu chi phí khác nhau trong những tr ườ ng hợ p khác nhau về sự
thay đổi doanh thu tiêu thụ sản phẩm sẽ dẫn đến k ết quả lợ i nhuận tr ướ c thuế và
lãi vay (EBIT) cũng khác nhau. Giả định k ết cấu chi phí của 2 doanh nghiệ ptrên vớ i phần định phí không thay đổi và tỷ lệ biến phí của 2 doanh nghiệ pkhông thay đổi ta giả định doanh thu của cả hai doanh nghiệ p đều tăng 20%. Khi
đó lợ i nhuận (EBIT) của từng doanh nghiệ p sẽ thay đổi như thế nào?
+ Ta có các chỉ tiêu lợ i nhuận tr ướ c thuế và lãi vay của doanh nghiệ p A thay đổi
như sau:
Chỉ tiêu Doanh nghi ệ p A (t ăng 20%DT và bi ế n phí, Đ P = const)
2003 (1) 2004 (2) %thay đổ i (2-1)/1
1. Doanh thu 100.000 120.000 20%
2. Biến phí 60.000 72.000 20%
3. Lãi trên BP 40.000 48.000 20%
4. Định phí 30.000 30.000 0%
5. EBIT 10.000 18.000 80%
Ta có các chỉ tiêu lợ i nhuận tr ướ c thuế và lãi vay của doanh nghiệ p B thay
đổi như sau:
Chỉ tiêu Doanh nghi ệ p B (t ăng 20%DT và bi ế n phí, Đ P = const)
2003 (1) 2004 (2) %thay đổ i (2-1)/1
1. Doanh thu 100.000 120.000 20%
2. Biến phí 30.000 36.000 20%
3. Lãi trên BP 70.000 84.000 20%
4. Định phí 60.000 60.000 0%
5. EBIT 10.000 24.000 140%
K ết luận: Ta thấy cùng mức tăng doanh thu như nhau (20% mức doanh thu
cơ bản ban đầu của 2 doanh nghiệ p là 100.000 nghìn đồng) nhưng phần lợ inhuận tr ướ c thuế và lãi vay (EBIT) tăng thêm của 2 doanh nghiệ p là r ất khác
nhau. Doanh nghiệ p A có k ết cấu chi phí vớ i phần định phí chiếm tỷ tr ọng nhỏ
33,3% chỉ đem lại lợ i nhuận tăng 8.000 (nđ) tươ ng ứng tăng 80%, Doanh nghiệ pB có k ết cấu chi phí vớ i phần định phí chiếm tỷ tr ọng lớ n 66,7% đem lại lợ inhuận tăng 14.000 (nđ) tươ ng ứng tăng 140%.Tr ườ ng hợ p ngượ c lại nếu nếu
doanh thu của 2 doanh nghiệ p cùng giảm 20% thì lợ i nhuận lợ i nhuận (EBIT)
của doanh nghiệ p A chỉ giảm 8.000 (80%), trong khi lợ i nhuận của doanhnghiệ p B lại giảm 14.000 (140%).
113
5/9/2018 Chuong4-GiaotrinhQTTCDN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/chuong4-giaotrinhqttcdn 23/33
Từ những nội dung trên đây ta có thể đi đến k ết luận về mối quan hệ giữa
k ết cấu chi phí vớ i lợ i nhuận tr ướ c thuế và lãi vay (EBIT) khi sản lượ ng tiêu thụ
thay đổi như sau:
“Doanh nghiệ p nào có k ết cấu chi phí vớ i phần định phí cao hơ n sẽ đem lại
lợ i nhuận tr ướ c thuế và lãi vay (hoặc tỷ suất lợ i nhuận tr ướ c thuế và lãi vayEBIT%) nhiều hơ n trong tr ườ ng hợ p doanh thu (sản lượ ng) tiêu thụ gia tăng,
ngượ c lại trong tr ườ ng hợ p doanh thu (sản lượ ng) tiêu thụ suy giảm thì r ủi ro
giảm lợ i nhuận tr ướ c thuế và lãi vay (hoặc tỷ suất lợ i nhuận tr ướ c thuế và lãi vay
EBIT%) sẽ lớ n hơ n”
R ủi ro vừa đề cậ p trên đây gọi là r ủi ro kinh doanh. Vậy có thể nói r ằng r ủi
ro kinh doanh là r ủi ro gắn liền vớ i k ết cấu chi phí của doanh nghiệ p, cụ thể là
gắn liền vớ i k ết cấu chi phí gồm 2 phần định phí và biến phí. Một doanh nghiệ p
có k ết cấu chi phí vớ i phần định phí lớ n hơ n sẽ có nhiều cơ hội đem lại lợ inhuận cao hơ n cho doanh nghiệ p, nhưng gắn liền vớ i nó là r ủi ro kinh doanh
cũng lớ n. Vậy k ết cấu chi phí như nào là hợ p lý ? Câu tr ả lờ i là sẽ không có một
k ết cấu nào là hợ p lý chung cho tất cả mọi loại hình doanh nghiệ p.
Mỗi doanh nghiệ p có tính chất và đặc điểm kinh doanh khác nhau, có
chính sách và chiến lượ c kinh doanh khác nhau vì vậy một k ết cấu chi phí đượ ccoi là hợ p lý là k ết cấu chi phí phù hợ p vớ i chiến lượ c phát triển của doanh
nghiệ p và tùy thuộc vào thái độ của giám đốc tài chính và nhà quản lý doanh
nghiệ p về sự r ủi ro kinh doanh. Xong có thể nói r ằng trong điều kiện ổn định và
sự phát triển của nền kinh tế, doanh nghiệ p nào có k ết cấu chi phí vớ i phần định
phí lớ n hơ n, tức là có quy mô tài sản cố định lớ n hơ n thì doanh nghiệ p đó có lợ ithế trong cạnh tranh chiếm l ĩ nh thị tr ườ ng. Nhưng trong điều kiện không ổn định
của nền kinh tế, việc tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệ p gặ p nhiều khó khăn thì
doanh nghiệ p nào có k ết cấu chi phí vớ i phần định phí thấ p hơ n, tức là có quy
mô tài sản cố định nhỏ hơ n thì doanh nghiệ p đó có lợ i thế dễ dàng và linh hoạthơ n trong việc chuyển đổi cơ cấu mặt hàng để cạnh tranh chiếm l ĩ nh thị tr ườ ng.
Cũng từ ví dụ trên giả định r ằng k ết cấu chi phí không thay đổi trong thờ igian tớ i Nếu doanh thu của 2 doanh nghiệ p cùng tăng 50% hỏi r ằng bạn có thể
tr ả lờ i ngay đượ c lợ i nhuận tr ướ c thuế và lãi vay thay đổi (EBIT) của từng
doanh nghiệ p thay đổi tăng bao nhiêu phần tr ăm không?. Ngượ c lại nếu doanh
thu của 2 doanh nghiệ p cùng giảm 50% hỏi r ằng bạn có thể tr ả lờ i ngay đượ c lợ inhuận tr ướ c thuế và lãi vay thay đổi (EBIT) của từng doanh nghiệ p thay đổi
giảm bao nhiêu phần tr ăm không?. Để tr ả lờ i đượ c câu hỏi vớ i k ết cấu chi phí
vớ i phần định phí không thay đổi trong tươ ng lai khi thay đổi tăng hoặc giảm
1% doanh thu thì lơ i nhuận tr ướ c thuế và lãi vay thay đổi bao nhiêu phần tr ăm?
thì chúng ta cùng nghiên cứu khái niệm “Đòn bẩy kinh doanh”.
114
5/9/2018 Chuong4-GiaotrinhQTTCDN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/chuong4-giaotrinhqttcdn 24/33
b. Đòn bẩ y kinh doanh
Đòn bẩ y kinh doanh: là khái niệm dùng để phản ánh mức độ ảnh hưở ng
của k ết cấu chi phí (gồm 2 phần định phí và biến phí) đến lợ i nhuận tr ướ c thuế
và lãi vay khi sản lượ ng tiêu thụ thay đổi. Cụ thể doanh nghiệ p nào có k ết cấuchi phí nghiêng về phần định phí thì có đòn bẩy kinh doanh lớ n hơ n, có ngh ĩ a là
doanh nghiệ p nào có k ết cấu chi phí vớ i phần định phí cao hơ n sẽ đem lại lợ inhuận nhiều hơ n trong tr ườ ng hợ p doanh thu gia tăng, ngượ c lại tr ườ ng hợ pdoanh thu suy giảm thì r ủi ro giảm lợ i nhuận sẽ lớ n hơ n”
Đòn bẩy kinh doanh dùng các chi phí sản xuất kinh doanh (chi phí hoạt
động) cố định làm điểm tựa. Khi một doanh nghiệ p sử dụng các chi phí hoạt
động cố định, một thay đổi trong doanh thu (sản lượ ng) tiêu thụ sẽ đượ c phóng
đại thành một thay đổi tươ ng đối lớ n trong lợ i nhuận tr ướ c thuế và lãi vay hoặc
tỷ suất sinh lờ i tổng vốn. Tác động số nhân này của việc sử dụng các chi phí
hoạt động cố định đượ c gọi là độ lớ n đòn bẩy kinh doanh (độ nghiêng đòn bẩy
kinh doanh).
Để biết đượ c chính xác mức độ ảnh hưở ng của đòn bẩy kinh doanh đến lợ inhuận tr ướ c thuế và lãi vay (EBIT) khi có sự thay đổi của doanh thu (sản lượ ng
sản phẩm tiêu thụ) chúng ta cùng nghiên cứu khái niệm độ lớ n đòn bẩy kinh
doanh (DOL).
Một k ết cấu chi phí vớ i phần định phí không thay đổi (ĐP = const) độ lớ nđòn bẩy kinh doanh cho biết phần tr ăm thay đổi trong lợ i nhuận tr ướ c thuế và lãi
vay (EBIT) do 1% thay đổi trong doanh thu (sản lượ ng).Khái niệm độ lớ n đòn bẩy kinh doanh của một doanh nghiệ p (DOL) là một
hàm số của quy trình sản xuất. Nếu doanh nghiệ p sử dụng một số lượ ng lớ n máy
móc thiết bị tiết kiệm lao động trong sản xuất thì doanh nghiệ p đó sẽ có định phí
hoạt động tươ ng đối cao và biến phí sản xuất kinh doanh tươ ng đối thấ p. Một
cấu trúc chi phí như vậy sẽ cho một độ lớ n đòn bẩy kinh doanh (DOL) cao, đưa
đến EBIT lớ n (EBIT dươ ng) nếu doanh số gia tăng cao và lỗ hoạt động lớ n(EBIT âm) nếu doanh số sụt giảm.
Độ lớ n đòn bẩy kinh doanh có thể đượ c tính như tỷ lệ thay đổi trong lợ inhuận tr ướ c thuế và lãi vay do tỷ lệ thay đổi trong doanh thu (sản lượ ng).
T ỷ l ệ thay đổ i l ợ i nhuận tr ướ c thuế và lãi vay Độ l ớ n đ òn bẩ y=
kinh doanh (DOL) t ại X T ỷ l ệ thay đổ i doanh thu (sản l ượ ng)
Vớ i (EBIT và (DT là các thay đổi trong EBIT và doanh thu. Vì DOL khác
nhau ở mỗi mức doanh thu (sản lượ ng), bạn cần xác định điểm doanh số X (đơ nvị sản lượ ng) mà tại đó bạn đang đo lườ ng đòn bẩy kinh doanh. Độ lớ n đòn bẩy
kinh doanh tươ ng tự khái niệm tính co dãn trong kinh tế học (ví dụ tính co giãn
giá cả và lợ i nhuận) ở điểm nó liên k ết phần tr ăm thay đổi trong một biến số (lợ inhuận tr ướ c thuế và lãi vay) vớ i phần tr ăm thay đổi trong một biến số khác
(doanh thu hoặc sản lượ ng).
115
5/9/2018 Chuong4-GiaotrinhQTTCDN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/chuong4-giaotrinhqttcdn 25/33
0
1
0
01 )DP()(
SL
SLSL
EBIT
LB DP LB
o−
−−−
0
0
DT
DT
EBIT
EBIT
DOLΔ
Δ
=
0
0
SL
SL
EBIT
EBIT
Δ
Δ
001
001
).(
).(
EBIT SLSL
SL LB LB
−
−= = = =
=0
00 .
EBIT
SLlb
001
00010
).(
)...(
EBIT SLSL
SLSLlbSLlb
−
−
001
0010
).(
).(.
EBIT SLSL
SLSLSLlb
−
−
DP bp g SL
bp g SL
−−
−
)(
)(
0
0= = =
Vậy ta có công thức xác định độ lớ n đòn bẩy kinh doanh:
0
0
DT
DT
EBIT
EBIT
Δ
Δ
0
00 .
EBIT
SLlb
DP bp g SL
bp g SL
−−
−
)(
)(
0
0DOL tại X = (4.13)= =
Độ lớ n đòn bẩy kinh doanh cho biết vớ i k ết cấu chi phí (vớ i phần định phí
không thay đổi) nếu doanh nghiệ p tăng đượ c 1% doanh thu (sản lượ ng) từ mức
doanh thu cơ bản thì lợ i nhuận tr ướ c thuế và lãi vay tăng đượ c một tỷ lệ bằnggiá tr ị của độ lớ n đòn bẩy kinh doanh (DOL) của doanh nghiệ p.
Ta xác định độ lớ n đòn bẩy kinh doanh ở 2 doanh nghiệ p A, B trên như sau:
4000.10
000.40= DOLA(tại X = 100.000 ) =
DOLA(tại X = 100.000 ) = 4 có ngh ĩ a một thay đổi 1% trong doanh thu từ
mức doanh thu cơ bản 100.000 (nđ) đưa đến một thay đổi 4% trong EBIT theo
cùng chiều vớ i sự thay đổi doanh thu. Nói cách khác một sự gia tăng 20% trong
doanh thu của doanh nghiệ p A đưa đến một sự gia tăng 80% trong EBIT. Tươ ng
tự, một sự sụt giảm 20% trong doanh thu đưa đến một sụt giảm 80% trong
EBIT. DOL của một doanh nghiệ p càng lớ n độ phóng đại của thay đổi doanh
thu vớ i thay đổi EBIT càng lớ n.
7000.10
000.70=DOLB (tại X = 100.000 )=
DOLA(tại X = 100.000) = 7 có ngh ĩ a một thay đổi 1% trong doanh thu từ
mức doanh thu cơ bản 100.000 (nđ) của doanh nghiệ p B đưa đến một thay đổi
7% trong EBIT theo cùng chiều vớ i sự thay đổi doanh thu. Nói cách khác một
sự gia tăng 20% trong doanh thu của doanh nghiệ p B đưa đến một sự gia tăng140% trong EBITcủa DNA. Tươ ng tự, một sự sụt giảm 20% trong doanh thu
đưa đến một sụt giảm 140% trong EBIT của DNB. DOL của một doanh nghiệ pcàng lớ n độ phóng đại của thay đổi doanh thu vớ i thay đổi EBIT càng lớ n.
Độ lớ n đòn bẩy kinh doanh (DOL) và phân tích hòa vốnĐộ lớ n đòn bẩy kinh doanh (DOL) của doanh nghiệ p sẽ tiến tớ i cực đại khi
doanh nghiệ p tiến gần đến sản xuất và tiêu thụ sản phẩm ở mức sản lượ ng hòa
vốn điều này đượ c đượ c chứng minh như sau:
DP bp g SL
bp g SL
−−
−
)(
)(
0
0
DOL tại X = Chia cả tử và mẫu cho (g-bp) ta đượ c:
116
5/9/2018 Chuong4-GiaotrinhQTTCDN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/chuong4-giaotrinhqttcdn 26/33
)(
)(
)(
0
0
bp g
DP bp g SL
bp g
bp g SL
−
−−
−
−
bp g
DP SL
SL
−−0
0
HV SLSL
SL
−0
0DOL tại X = = (4.14) =
Để làm rõ vấn đề này chúng ta cùng khảo sát qua ví dụ sau tại công ty
VACO, các thông số của công ty về doanh thu - chi phí như sau: g=
250USD/đơ n vị, bp = 150USD/đơ n vị, ĐP = 1.000.000USD. Thay thế các giá tr ị
này vào phươ ng trình xác định sản lượ ng hòa vốn (bp g
DP SL HV
−= ) để xác định
điểm hòa vốn SLHV = 10.000 đơ n vị SP. Sau đó bạn cho sản lượ ng thay đổi xoay
quanh mức hòa vốn và phươ ng trình (3.13) bạn sẽ có đượ c các giá tr ị của DOL
trong bảng sau:
DOL ở các mứ c sản lượ ng khác nhau của công ty VACO
S ản l ượ ng (SL) Độ l ớ n đ òn bẩ y kinh doanh (DOL)0 0,00
2.000 -0,25
4.000 -0,67
6.000 -1,50
8.000 -4,00
10.000 Không xác định12.000 +6,00
14.000 +3,5016.000 +2,67
18.000 +2,25
20.000 +2,00
4.3.2. K ết cấu vốn và đòn bẩy tài chínha. K ế t cấ u vố n và r ủi ro tài chính
K ết cấu vốn là mối quan hệ về tỷ tr ọng của vốn vay và vốn chủ sở hữu
trong tổng vốn kinh doanh của doanh nghiệ p.
T ổ ng vố n vayT ỷ tr ọng củavố n vay
= x100%T ổ ng vố n (vố n vay + vố n chủ sở hữ u)
T ổ ng vố n chủ sở hữ uT ỷ tr ọng của
vố n chủ sở hữ u= x100%
T ổ ng vố n (vố n vay + vố n chủ sở hữ u)
K ết cấu vốn có ảnh hưở ng đến lợ i nhuận dành cho vốn chủ sở hữu (EPS)
khi có sự thay đổi lợ i nhuận tr ướ c thuế và lãi vay. Để thấy rõ ảnh hưở ng của k ết
cấu vốn của doanh nghiệ p đến lợ i nhuận dành cho vốn chủ sở hữu (EPS) ta xem
xét qua ví dụ sau đây:Công ty VACO có tổng tài sản 5.000.000USD giả sử mong đợ i lợ i nhuận
tr ướ c thuế và lãi vay (EBIT) là 1.000.000USD. Nếu VACO sử dụng vốn vay
117
5/9/2018 Chuong4-GiaotrinhQTTCDN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/chuong4-giaotrinhqttcdn 27/33
trong cấu trúc vốn của mình, chi phí sử dụng vốn vay tr ướ c thuế 10%/năm (chú
ý trong ví dụ này ta đơ n giản hóa bằng cách giả định chi phí sử dụng vốn vay
giữ nguyên không đổi khi thay đổi hệ số nợ trên tổng tài sản của doanh nghiệ ptừ 40% lên 80%, trong thực tế, khi tỷ số nợ tăng, chi phí sử dụng vốn vay cũng
tăng theo).
Bảng cho dướ i đây cho thấy tác động của một sự gia tăng trong tỷ tr ọng của
vốn vay (tỷ lệ nợ trên tổng tài sản) từ 0% lên 40%, lên 80%. Vớ i cấu trúc vốn
hoàn toàn vốn cổ phần thì tỷ suất sinh lờ i vốn chủ sở hữu là 12%. Vớ i một tỷ lệ nợ 40% thì tỷ suất sinh lờ i vốn chủ sở hữu tăng lên là 16%. Vớ i một tỷ lệ nợ 80% thì tỷ suất sinh lờ i vốn chủ sở hữu tăng lên là 36%. Công ty VACO đang có
thu nhậ p 20% (tr ướ c thuế từ tài sản của mình). Chi phí sử dụng vốn vay tr ướ cthuế 10%. Như vậy, khi công ty sử dụng nợ trong cấu trúc vốn của mình, sai biệt
giữa lợ i nhuận từ tài sản và chi phí sử dụng vốn vay sẽ tăng lên, có lợ i cho các
cổ đông.
CƠ CẤU VỐN VÀ R ỦI RO TÀI CHÍNH
Cơ cấu vốn của doanh nghiệp 0% 40% 80%
Tổng tài sản 5.000.000 5.000.000 5.000.000
Nợ lãi suất 10% 0 2.000.000 4.000.000
Vốn chủ sở hữu 5.000.000 3.000.000 1.000.000
Tổng tài sản 5.000.000 5.000.000 5.000.000Lợ i nhuận tr ớ c thuế và lãi vay (EBIT) 1.000.000 1.000.000 1.000.000
Lãi vay (10%) 0 200.000 400.000
Lãi trướ c thuế 1.000.000 800.000 600.000
Thuế thu nhậ p doanh nghiệ p (40%) 400.000 320.000 240.000
Lãi sau thuế 600.000 480.000 360.000
Thu nhậ p mỗi cổ phần 6 8 18
Tỷ suất sinh lờ i vốn chủ sở hữu 12% 16% 36%
Tác động của một sụt giảm 25% trong EBIT xuống còn 750.000USD
Lợ i nhuận trớ c thuế và lãi vay (EBIT) 750.000 750.000 750.000
Lãi vay (10%) 0 200.000 400.000
Lãi trướ c thuế 750.000 550.000 350.000
Thuế thu nhậ p doanh nghiệ p (40%) 300.000 220.000 140.000
Lãi sau thuế 450.000 330.000 210.000
Thu nhậ p mỗi cổ phần 4,5 5,5 10,5
Tỷ suất sinh lờ i vốn chủ sở hữu 9% 11% 21%
118
5/9/2018 Chuong4-GiaotrinhQTTCDN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/chuong4-giaotrinhqttcdn 28/33
Tác động của một sụt giảm 60% trong EBIT xuống còn 400.000USD
Lợ i nhuận trớ c thuế và lãi vay (EBIT) 400.000 400.000 400.000
Lãi vay (10%) 0 200.000 400.000
Lãi trướ c thuế 400.000 200.000 0
Thuế thu nhậ p doanh nghiệ p (40%) 160.000 80.000 0
Lãi sau thuế 240.000 120.000 0
Thu nhậ p mỗi cổ phần 2,4 2 0
Tỷ suất sinh lờ i vốn chủ sở hữu 4,8% 4% 0%
Từ những nội dung trên đây ta có thể đi đến k ết luận về mối quan hệ giữa
k ết cấu vốn và lợ i nhuận vốn chủ sở hữu khi lợ i nhuận tr ướ c thuế và lãi vay
(EBIT) thay đổi như sau:
“Doanh nghiệ p nào có k ết cấu vốn vớ i phần phần vốn vay cao hơ n sẽ đem
lại lợ i sự gia tăng lợ i nhuận vốn chủ sở hữu - EPS (hoặc tỷ suất sinh lợ i vốn chủ
sở hữu- EPS%) nhiều hơ n trong tr ườ ng hợ p lợ i nhuận tr ướ c thuế và lãi vay -
EBIT gia tăng (hoặc tỷ suất sinh lợ i tổng vốn gia tăng- EBIT%) ngượ c lại
tr ườ ng hợ p lợ i nhuận tr ướ c thuế và lãi vay - EBIT (hoặc tỷ suất sinh lợ i tổng
vốn gia tăng- EBIT%) suy giảm thì r ủi ro giảm lợ i nhuận vốn chủ sở hữu - EPS
(hoặc tỷ suất sinh lợ i vốn chủ sở hữu- EPS%) sẽ lớ n hơ n”
R ủi ro vừa đề cậ p trên đây gọi là r ủi ro tài chính. Vậy có thể nói r ằng r ủi ro
tài chính là r ủi ro gắn liền vớ i k ết cấu vốn của doanh nghiệ p, cụ thể là gắn liền
vớ i k ết cấu vốn gồm vốn vay và vốn chủ sở hữu. Một doanh nghiệ p có k ết cấu
vốn vớ i phần vốn vay lớ n hơ n sẽ có nhiều cơ hội đem lại lợ i nhuận vốn chủ cao
hơ n, nhưng gắn liền vớ i nó là r ủi ro tài chính cũng lớ n hơ n.
Để thấy rõ tác động của đòn bẩy tài chính đối vớ i thu nhậ p vốn chủ sở hữu
và r ủi ro của cổ đông công ty VACO chúng ta cùng quan sát đồ thị phân tích
mối quan hệ giữa EBIT (EBIT%) và thu nhậ p trên mỗi cổ phần (EPS) dướ i đây:
ĐỒ THỊ PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ GIỮ A EBIT VÀ EPSCT1 - vốn vay 80%
CT2 - vốn vay 40%
CT3 - vốn vay 0%
EPS
18
O
86
3
1.000 EBIT- nghìn USD
119
5/9/2018 Chuong4-GiaotrinhQTTCDN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/chuong4-giaotrinhqttcdn 29/33
Một câu hỏi đặt ra k ết cấu vốn vớ i phần chi phí sử dụng vốn (lãi vay)
không thay đổi so vớ i k ết cấu vốn hiện tại khi nhuận tr ướ c thuế và lãi vay
(EBIT) thay đổi tăng thêm hoặc giảm đi 20% thì lợ i nhuận vốn chủ sẽ thay đổi
tăng giảm bao nhiêu %. Để giải quyết nhanh và đúng vớ i câu hỏi trên chúng ta
cùng nghiên cứu khái niệm: Đòn bẩ y tài chính.
b. Đòn bẩ y tài chính:
Đòn bẩ y tài chính là khái niệm phản ánh mức độ ảnh hưở ng của k ết cấu
vốn đến lợ i nhuận vốn chủ sở hữu (EPS) khi có sự thay đổi của lợ i nhuận tr ướ cthuế và lãi vay (EBIT) Cụ thể một k ết cấu vốn vớ i tỷ tr ọng vốn vay không thay
đổi tức là tổng lãi vay phải tr ả không thay đổi doanh nghiệ p nào có hệ số nợ (HV) càng cao sẽ có đòn bẩy tài chính càng lớ n, và ngượ c lại dòn bẩy tài chính
sẽ r ất nhỏ trong các doanh nghiệ p có hệ số nợ thấ p. Những doanh nghiệ p không
mắc nợ (hệ số nợ bằng 0) sẽ không có đòn bẩy tài chính. Điều đó cũng có ngh ĩ alà vớ i 1 k ết cấu vốn không thay đổi nếu lợ i nhuận tr ướ c thuế và lãi vay (EBIT)
chỉ cần có thay đổi nhỏ thì cũng làm cho lợ i nhuận vốn chủ (EPS) tăng một tỷ lệ
lớ n hơ n r ất nhiều, ngượ c lại trong tr ườ ng hợ p EBIT suy giảm thì r ủi ro giảm lợ inhuận vốn chủ sở hữu sẽ lớ n hơ n”
Đòn bẩy tài chính dùng các chi phí tài chính cố định làm điểm tựa. Khi một
doanh nghiệ p sử dụng các chi phí tài chính cố định, một thay đổi trong EBIT sẽ
đượ c phóng đại thành một thay đổi tươ ng đối lớ n trong thu nhậ p mỗi cổ phần
(EPS) hoặc tỷ suất sinh lờ i vốn chủ sở hữu. Tác động số nhân này của việc sử
dụng các chi phí tài chính cố định đượ c gọi là độ lớ n đòn bẩy tài chính (độ
nghiêng đòn bẩy tài chính)
Để biết đượ c chính xác mức độ ảnh hưở ng của đòn bẩy tài chính đến lợ inhuận vốn chủ sở hữu khi có sự thay đổi của lợ i nhuận tr ướ c thuế và lãi vay
(EBIT) trong một cơ cấu vốn cố định chúng ta cùng nghiên cứu khái niệm độ
l ớ n đ òn bẩ y tài chính (DFL).
Một k ết cấu vốn vớ i phần vốn vay không thay đổi (có ngh ĩ a là là tổng lãi
vay phải tr ả không thay đổi) độ lớ n đòn bẩy tài chính cho biết phần tr ăm thay
đổi trong lợ i nhuận vốn chủ sở hữu do 1% thay đổi trong lợ i nhuận tr ướ c thuế vàlãi vay (EBIT).
Độ l ớ n đ òn bẩ y tài chính có thể đượ c tính như tỷ lệ thay đổi trong lợ inhuận vốn chủ sở hữu do tỷ lệ thay đổi lợ i nhuận tr ướ c thuế và lãi vay (EBIT).
T ỷ l ệ thay đổ i doanh l ợ i vố n chủ sở hữ u Độ l ớ n đ òn bẩ y=
tài chính (DFL) t ại X T ỷ l ệ thay đổ i l ợ i nhuận tr ướ c thuế và lãi vay
Vớ i (EPS và (EBIT là các thay đổi trong EPS và EBIT. Vì DFL khác nhau
ở mỗi mức EBIT, bạn cần xác định điểm EBIT X mà tại đó bạn đang đo lườ ngđòn bẩy tài chính
120
5/9/2018 Chuong4-GiaotrinhQTTCDN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/chuong4-giaotrinhqttcdn 30/33
0
1
0
01
%)1)((
%)1)((%)1)((
EBIT
EBIT EBIT
t I EBIT
t I EBIT t I EBIT
o−
−−
−−−−−
0
0
EBIT
EBIT
EPS
EPS
DFLΔ
Δ
= = =
=01
0
1
01
%)1).((
%)1).((
EBIT EBIT
EBIT
t I EBIT
t EBIT EBIT
−
⋅
−−
−−
I EBIT
EBIT
−0
0
I DP bp g SL
DP bp g SL
−−−
−−
)(
)(
0
0= =
Trong đ ó: I – lãi vay phải tr ả (I= tổng vốn vay x lãi suất vay)
Vậy ta có công thức xác định độn lớ n đòn bẩy tài chính:
0
0
EBIT
EBIT
EPS
EPS
Δ
Δ
I EBIT
EBIT
−0
0
I DP bp g SL
DP bp g SL
−−−
−−
)(
)(
0
0DFL tại X = (4.15) = =
Ta xác định độ lớ n đòn bẩy tài chính ở công ty VACO trên như sau:
25,1000.200000.000.1
000.000.10
0 =−
=− I EBIT
EBIT DFLA (tại X=1.000.000)=
Một DFL bằng 1,25 có ngh ĩ a thay đổi 1% trong EBIT từ mức EBIT cơ bản
1.000.000USD sẽ đưa một thay đổi 1,25% trong EPS theo cùng chiều vớ i thay
đổi trong EBIT. Nói cách khác, một gia tăng 10% trong EBIT đưa đến một sự
gia tăng 12,5% trong EPS. Tươ ng tự sự sụt giảm trong EBIT đưa đến một sự sụt
giảm 12,5% trong EPS. DFL của doanh nghiệ p càng lớ n, độ phóng đại của thay
đổi trong EBIT đối vớ i thay đổi trong EPS càng lớ n.
EPS TƯƠ NG ĐƯƠ NG VỚ I CÁC MỨ C EBIT
Lợ i nhuận tr ớ c thuế và lãi vay 400.000 800.000 1.000.000 1.200.000 1.400.000
Lãi vay (10%) 200.000 200.000 200.000 200.000 200.000
Lãi tr ướ c thuế 200.000 600.000 800.000 1.000.000 1.200.000
Thuế thu nhậ p DN (40%) 80.000 240.000 320.000 400.000 560.000
Lãi sau thuế 120.000 360.000 480.000 600.000 840.000
120.000 360.000 480.000 600.000 840.000Thu nhậ p phân phối cho vốn chủ142 6 8 10Thu nhậ p mỗi cổphần (60.000CP)
ĐỒ THỊ EPS TRÊN MỖI CỔ PHẦN TƯƠ NG ĐƯƠ NG VỚ I CÁC MỨ C EBIT
EPS
14
10
8
6
800 1.000 1.200 1.600 EBIT- ngàn USD
121
5/9/2018 Chuong4-GiaotrinhQTTCDN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/chuong4-giaotrinhqttcdn 31/33
4.3.3. Phối hợ p đòn bẩy tài chính và đòn bẩy kinh doanh.Đòn bẩy kinh doanh phản ánh mối quan hệ giữa chi phí cố định và chi phí
biến đổi. Độ lớ n đòn bẩy kinh doanh r ất lớ n ở những doanh nghiệ p nào có chi
phí cố định cao hơ n cao hơ n chi phí biến đổi (chi phí cố định chiếm tỷ tr ọng lớ ntrong tổng chi phí của doanh nghiệ p). Nhưng đòn bẩy kinh doanh chỉ ảnh hưở ng
đến lợ i nhuận tr ướ c thuế và lãi vay (EBIT) do sự thay đổi doanh thu (sảnlượ ng
tiêu thụ). Bở i vì hệ số nợ không ảnh hưở ng đến đòn bẩy kinh doanh.
Ta có công thức xác định độ lớ n đòn bẩy kinh doanh
0
0
DT
DT
EBIT
EBIT
DOLΔ
Δ
=
0
00 .
EBIT
SLlb
F bp g SL
bp g SL
−−
−
)(
)(
0
0= =
Độ lớ n đòn bẩy kinh doanh cho biết vớ i k ết cấu chi phí vớ i phần định phí
không thay đổi trong tươ ng lai nếu chúng ta nỗ lực tăng đượ c 1% doanh thu thìlợ i nhuận tr ướ c thuế và lãi vay (EBIT) tăng đượ c một tỷ lệ bằng giá tr ị của độ
lớ n đòn bẩy kinh doanh.
Mức độ ảnh hưở ng của đòn bẩy tài chính lại phụ thuộc vào k ết cấu vốn của
doanh nghiệ p (hệ số nợ (HV) của doanh nghiệ p), không phụ thuộc vào k ết cấu
chi phí chi phí cố định và chi phí biến đổi của doanh nghiệ p. Do đó đòn bẩy tài
chính chỉ tác động tớ i lợ i nhuận ròng sau thuế (doanh lợ i vốn chủ sở hữu).
Ta có công thức xác định độ lớ n đòn bẩy tài chính
0
0
EBIT
EBIT
EPS EPS
DFLΔ
Δ
= I EBIT
EBIT
−0
0
I DP bp g SL
DP bp g SL
−−−
−−
)(
)(
0
0==
Vì vậy ta thấy khi ảnh hưở ng của đòn bẩy kinh doanh chấm dứt thì ảnh
hưở ng của đòn bẩy tài chính sẽ thay thế khuyếch đại lợ i nhuận của vốn chủ sở hữu (doanh lợ i vốn chủ) khi doanh thu thay đổi. Vì lẽ đó ngườ i ta có thể tổng
hợ p đòn bẩy kinh doanh và đòn bẩy tài chính thành một đòn bẩy tổng hợ pĐộ lớ n đòn bảy tổng hợ p đượ c xác định như là % thay đổi trong doanh lợ i
vốn chủ sở hữu từ 1% thay đổi trong doanh thu (sản lượ ng)
Độ l ớ n đ òn bẩ y t ổ ng
hợ p (DTL) t ại X
Độ l ớ n đ òn bẩ y kinh
doanh (DOL) t ại X
Độ l ớ n đ òn bẩ y tài
chính (DFL) t ại X = *
Trong đ ó: X - doanh thu (sản l ượ ng) tiêu thụ hiện t ại
0
0
DT
DT
EBIT
EBIT
Δ
Δ
0
0
EBIT
EBIT
EPS
EPS
Δ
Δ
I EBIT
EBIT
−0
0
0
00 .
EBIT
SLlb= * = * DFL DOL DTL *=
F bp g SLbp g SL−−
−
)()(
0
0
I F bp g SL F bp g SL−−−
−−
)()(
0
0
I F bp g SLbp g SL
−−−
−
)()(
0
0* = DTL tại X =
Vậy ta có độ lớ n đòn bẩy tổng hợ p đượ c xác định:
122
5/9/2018 Chuong4-GiaotrinhQTTCDN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/chuong4-giaotrinhqttcdn 32/33
I F bp g SL
bp g SL
−−−
−
)(
)(
0
0DTL tại X = (4.16)
Độ lớ n đòn bẩy tổng hợ p (DTL) cho biết nếu trong tươ ng lai k ết cấu chi phí
vớ i phần định phí không thay đổi và k ết cấu vốn vớ i phần lãi vay không thay đổi
so vớ i hiện tại thì doanh nghiệ p có biện pháp tăng đượ c 1% trong doanh thu sẽ
làm cho doanh lợ i vốn chủ sở hữu sẽ tăng đượ c một tỷ lệ đúng bằng độ lớ n đòn
bẩy tổng hợ p.
Ta có thể dùng ví dụ tài công ty VACO để minh họa cho việc tính toán độ
lớ n đòn bẩy tổng hợ p (DTL) của công ty. ta có số liệu tổng hợ p liên quan của
công ty VACO như sau: Doanh thu (DT)=5.000.000USD
Sản lượ ng tiêu thu = 20.000SP
Giá bán = 250/SP
Biến phí đơ n vị = 150/SPĐịnh phí (ĐP)= 1.000.000USD
Lãi vay phải tr ả: 200.000USD
Thay số liệu trên của công ty VACO vào công thức xác định độ lớ n đòn
bẩy tổng hợ p ta xác định đượ c:
DTL (tại X=5.000.000)
= I F bp g SL
bp g SL
−−−
−
)(
)(
0
0
000.20000.000.1)150250(000.20
)150250(000.20
−−−
−= = 2,5
Hoặc chúng ta cũng có thể xác định đượ c DTL dựa trên k ết quả tính toáncủa độ lớ n đòn bẩy kinh doanh (DOL) và độ lớ n đòn bẩy tài chính (DFL).
DTL = DOL x DFL
Ta có DOL = 2,0 và DFL = 1,25 DTL (tại X=5.000.000) = 2,0 x 1,25 = 2,5
Một DTL bằng 1,25 tại mức doanh thu 5.000.000 có ngh ĩ a thay đổi 1%
trong doanh thu (sản lượ ng) tiêu thụ từ mức doanh thu (sản lượ ng) tiêu thụ cơ bản 5.000.000USD sẽ đưa một thay đổi 2,5% trong EPS theo cùng chiều vớ ithay đổi trong doanh thu (sản lượ ng) tiêu thụ. Nói cách khác, một gia tăng 10%
trong doanh thu (sản lượ ng) tiêu thụ đưa đến một sự gia tăng 25% trong EPS.Tươ ng tự sự sụt giảm trong doanh thu (sản lượ ng) tiêu thụ đưa đến một sự sụt
giảm 25% trong EPS. DTL của doanh nghiệ p càng lớ n, độ phóng đại của thay
đổi trong doanh thu tiêu thụ đối vớ i thay đổi trong EPS càng lớ n.
Độ nghiêng đòn bẩy tổng hợ p do một doanh nghiệ p doanh nghiệ p sử dụng
là một số đo tổng khả biến của EPS theo các chi phí hoạt động cố định và chi
phí tài chính cố định khi doanh thu thay đổi. Các chi phí hoạt động cố định và
chi phí tài chính cố định có thể đượ c k ết hợ p theo nhiều cách khác nhau để đạt
đượ c một DTL mong muốn. Nói cách khác, có một số cách đánh đổi có thể cógiữa đòn bẩy kinh doanh và đòn bẩy tài chính.
123
5/9/2018 Chuong4-GiaotrinhQTTCDN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/chuong4-giaotrinhqttcdn 33/33
Phươ ng trình xác định độ lớ n đòn bẩy tổng hợ p
Độ l ớ n đ òn bẩ y t ổ ng
hợ p (DTL) t ại X
Độ l ớ n đ òn bẩ y kinh
doanh (DOL) t ại X
Độ l ớ n đ òn bẩ y tài
chính (DFL) t ại X = *
Cho thấy r ằng DTL là một hàm số của DOL và DFL. Nếu một doanh
nghiệ p có một DOL tươ ng đối cao chẳng hạn và mong muốn đạt đượ c một DTLnào đó thì doanh nghiệ p có thể bù tr ừ mức DOL cao này vớ i một DFL thấ p hơ nhay trong tr ườ ng hợ p DFL tươ ng đối cao chẳng hạn và mong muốn đạt đượ cmột DTL nào đó thì doanh nghiệ p có thể bù tr ừ mức DFL cao này vớ i một DOL
thấ p hơ n. Để minh họa cho vấn đề này chúng ta giả dụ là doanh nghiệ p đang
xem xét mua tài sản, tức sẽ gia tăng chi phí hoạt động cố định. Để bù tr ừ DOL
cao này thì doanh nghiệ p có thể cần giảm tỷ lệ nợ trong cấu trúc vốn của mình,
từ đó giảm đượ c các chi phí tài chính cố định và giảm DFL thấ p hơ n.
Các giám đốc luôn gặ p phải vấn đề là hạn chế mức độ của đòn bẩy bẩykinh doanh và đòn bẩy tài chính để gia tăng EPS và vốn chủ sở hữu. Khi việc sử
dụng đòn bẩy tăng lên, r ủi ro cũng tăng lên. Các nhà đầu tư cung cấ p vốn cho
doanh nghiệ p dướ i hình thức vốn cổ phần ưu đãi, cổ phần thườ ng và nợ sẽ xem
xét mức độ r ủi ro này khi ấn đinh tỷ suất lợ i nhuận đòi hỏi của họ. R ủi ro của
doanh nghiệ p càng lớ n, tỷ suất lợ i nhuận đòi hỏi của nhà đầu tư càng cao. Nói
cách khác, một doanh nghiệ p sử dụng các số lượ ng đòn bẩy “Qúa mức” sẽ phải
tr ả chi phí cao hơ n cho nợ và cổ tức ưu đãi, Các chi phí này sẽ bù tr ừ lợ i nhuận
đạt đượ c từ việc sử dụng đòn bẩy. Cuối cùng, việc sử dụng đòn bẩy “Qúa mức”sẽ làm giá tr ị thị tr ườ ng của doanh nghiệ p sụt giảm.
124