chƯƠng i: protein · · 2015-03-17... aa chuyển dần từ cation sang anion. ó 1 giá trị...
TRANSCRIPT
CHƯƠNG I: PROTEIN
NỘI DUNG
I. ĐẠI CƯƠNG VỀPROTEIN1.1. Định nghĩa
1.2. Chức năng sinh học
II. THÀNH PHẦN CẤU TẠO2.1. Thành phần nguyên tố
2.2. Amino acid2.2.1. Khái niệm
2.2.2. Phân loại
2.2.3. Một số tính chất của amino acid
2.3. Peptide và thuyết polypeptide
2.4. Các bậc cấu trúc của protein2.4.1. Cấu trúc bậc I
2.4.2. Cấu trúc bậc II
2.4.3. Cấu trúc bậc III
2.4.4. Cấu trúc bậc IV
2.5. Tính chất của protein
2.6. Phân loại protein
I. ĐẠI CƯƠNG VỀ PROTEIN
1.1. Định nghĩa
Về mặt hoá học: protein là những polymer
sinh học cao phân tử được cấu tạo bởi
monomer là các α-amino acid liên kết với
nhau bằng liên kết peptide và không tan
trong trichloracetic acid (TCA) 10%
Về mặt sinh hoc: protein là chất hữu cơ
mang sự
1.2. Chức năng sinh học
PROTEIN
Xúc tác
Vận chuyển
Dinh dưỡng và
dự trữ
Vận động
Cấu trúc
Bảo vệ
Điều hòa
Cung cấp năng
lượng
1.3. Nguồn protein
PROTEIN
Động vật
Thịt, cá, trứng, sữa
Bột cá, bột xương, bột thịt,
bột lông vũ
Thực vật
Các hạt họ đậu: đậu tương…
Các khô dầu: đỗ tương, lạc…
II. CẤU TẠO CỦA PROTEIN
2.1. Thành phần nguyên tố (% VCK)
C: 50-55%
O: 21-24%
S: 0.3-2.5%
N: 15-18% (TB 16%)
P, Fe, Cu, Zn…
H: 6.5-7.3%
2.2. Amino acid
2.2.1. Định nghĩa
Đơn vị cấu tạo cơ bản của protein.
Dẫn xuất của 1 acid hữu cơ, trong đó 1 H ở Cđược thay thế bằng nhóm amin (NH2), gọi là - aminoacid.
CTTQ: (trừ Prolin) R - C H - COOH | NH2
- aminoacid
2.2.2. Phân loại amino acid
Theo độ phân cực của gốc R
Theo cấu tạo hóa học của gốc R
Theo quan điểm dinh dưỡng
Glycine
Alanine
Leucine
Trytophane
Isoleucine
Methionine
Proline
Phenylalanine
Valine
Không phân cực (kỵ nước) Glutamine
Acid glutamic
Arginine
Cysteine
Acid aspartic
Asparagine
Threonine
Tyrosine
Serine
Lysine
Histidine
Phân cực (ưa nước)
Theo độ phân cực của gốc R
Cấu tạo hóa học
của gốc R
AA mạch thẳng
AA chứa nhóm OH
AA chứa lưu huznh
AA toan tính
AA kiềm tính
AA chứa nhân thơm
AA chưa mạch
vòng khác
Glycine (Gly)Alanine (Ala)Valine (Val)Leucine (Leu)Isoleucine (Ilu)
Serine (Ser)Threonine (Thr)
Methionine (Met)Cysteine (Cys)
Aspatate (Asp)Asparagine (Asn)Glutamate (Glu)Glutamine (Gln)
Lysine (Lys)Arginine (Arg)Histidine (His)
Phenylalanine (Phe)Tyrosine (Tyr)
Proline (Pro)Trytophane (Try)
Quan điểm dinh dưỡng
AA thiết yếu (không thay thế)
Động vật, VSV không thể tự
tổng hợp được
AA không thiết yếu (thay thế)
Động vật, VSV có thể tổng hợp
được
Một AA được gọi là thay thế hay không thay thế phụ thuộc vào:
Loài và giai đoạn phát triển của cơ thểLợn con: 10 AA không thay thế: Phe, His, Ile, Leu, Lys,
Val, Met, Arg, Thr và Trp
Người trưởng thành: 8 AA không thay thế trong 10 AA kể trên trừ His và Arg
Trẻ em: 10 AA không thay thế giống như trên
Sự có mặt hay không có mặt của AA khácMet Cys; nếu thiếu Met thì Cys là AA thiết yếu
Phe Tyr; nếu thiếu Phe thì Tyr là AA thiết yếu
Ý nghĩa: cung cấp đầy đủ AA thiết yếu theo nhu cầu của từng giống, loài và giai đoạn phát triển của cơ thể
2.2.3. Một số tính chất của amino acid
• 2.2.3.1. Tính đồng phân quang học
Các aa (trừ Gly) đều chứa C bất đối xứng (C*),nên có hoạt tính quang học (có khả năng quay mặt phẳng phân cực của ánh sáng sang trái hoặc phải).
Nếu nhóm NH2 gắn bên phải C* D (dextrorotatory) ghi dấu (+) trước aa
Nếu nhóm NH2 gắn bên trái C* L (Levorotatory) ghi dấu (-) trước aa
Số đồng phân = 2n (n: C* )
Trong tự nhiên:D-aa tìm thấy trong vi khuẩn, peptide kháng sinhL-aa trong protein động vật, thực vật
COO –+ l
H3N – C* – HlCH3
L- Alanin
COO –
l +
H – C* – NH3lCH3
D - Alanin
2.2.3.2. Tính lưỡng tính
Amino acid có:Nhóm carboxyl (-COOH) nhường proton (H+) acid
ion (-)
Nhóm amine (- NH2) nhận proton (H+) base ion (+)
H2N - CH - COOHlR
H2N – CH – COO-
lR
+H+
+ H+ H3N+ – CH-COOHlR
H2N - CH - COOHlR
Trong môi trường acid aa (+), nếu pH aa nhường 1 proton aa trung hòa về điện, nếu pH aa nhường proton 2 aa (-)
Khi pH thay đổi, AA chuyển dần từ cation sang anion. Có 1 giá trị pH, tại đó AA trung hòa về điện, gọi là điểm đẳng điện pI (isoelectric point) hay pHi.
H3N+ – CH-COOHlR
H3N+ – CH-COO-
lR
H2N – CH – COO-
lR
-H++H+
-H+ +H+
pH<pI pI pH>pI
Khi dòng điện 1 chiều chạy qua dd chứa aa
pHm/t = pI aa lưỡng cực, không di chuyển
pHm/t < pI aa (+), di chuyển về cực (-)
pHm/t > pI aa (-), di chuyển về cực (+)
pI của AA phụ thuộc số nhóm NH2 và COOH trong ph/tử, AA nhiều nhóm amine có pI cao, và ngược lại.
Các monoamino-monocarboxylic acid, pH đẳng điện được xác định nhờ c/thức:
pI = pHi = ½(pK1 + pK2)
2.2.3.3. Các phản ứng đặc trưng của AA Phản ứng của nhóm carboxyl:
Tạo muối với base
Phản ứng khử nhóm carboxyl (decarboxyl hóa)
Phản ứng của nhóm amine:
Tạo muối với acid
Phản ứng với formaldehyde (Phản ứng Sorensen)
Phản ứng với HNO2 (Phản ứng Val Slyke)
Phản ứng deamine hóa (khử nhóm amine)
Phản ứng Ninhydrin
Phản ứng tạo phức với kim loại
Các phản ứng liên quan đến mạch bên (gốc R)
2.3. Cấu tạo phân tử
2.3.1. Peptide và thuyết polypeptide
2.3.1.1. Peptide
Sự hình thành và đặc điểm của peptide
Peptide là chuỗi aa l/kết với nhau bằng l/kết peptide
L/kết peptide là l/k đồng hoá trị, hình thành nhờ sự loại nước (ngưng tụ) giữa nhóm α-COOH của AA đứng trước với nhóm α-NH2 của AA sau.
Hai aa nối với nhau → 1 l/k peptide → dipeptide.
Ba aa nối với nhau → 2 l/k peptide → tripeptide.
Một số aa l/kết với nhau → oligopeptide.
Chuỗi polypeptide có 2 aa ở 2 đầu:
Đầu chứa NH+3 tự do gọi là aa đầu N và mang số 1, các aa
tiếp theo là số 2, 3, 4, ….
AA cuối chứa nhóm COO- tự do là aa đầu C.
Tính chất và phản ứng hóa học đặc trưng của các peptide
Các peptide tồn tại ở dạng ion hoá
Phản ứng hoá học đặc trưng của các peptide:
Có thể bị th/phân:
Peptide HCl 6M (hoặc protease)
+ H2O
Các AA tự do
Phản ứng đặc trưng của liên kết peptide là pứ biure
Cu++
|CO
|
|N
_CO
H
CRN
CO
|
|_
|
HCR
|
COH
CO
|
|
NOC
|
N
|
RC _
|_
RCH
|
|
COH
CO
|
|
NHOC
|
NH
|
RC _
|_
RCH
| |CO
|
|HN
_CO
H
CRHN
CO
|
|_
|
HCR
Cu++
OH-
Phức chất màu xanh tímProtein (có các
liên kết peptide)
|
|
ƯD: ph/hiện protein trong các vật phẩm, protein trong h/thanh vàtrong các dịch s/học khác.
2.3.1.2. Thuyết polypeptide về cấu tạo phân tử protein
Danhilepsky (1988): Liên kết –CO – NH – đóng vai trò quan trọng trong cấu tạo protein.
Fisher (1990): khẳng định sự tồn tại của liên kết –CO – NH –(gọi là lk peptide), đề ra thuyết polypeptide về c/tạo ph/tử protein:
“Ph/tử protein là 1 hoặc nhiều chuỗi polypeptide khổng lồ, được tạo nên từ hàng chục hoặc hàng trăm gốc aa nối với nhau bằng lk peptide”.
Các thí nghiệm chứng minh thuyết polypeptide:
Protein ở trạng thái nguyên vẹn có rất ít nhóm NH2 và COOH tự do.
Khi protein bị thủy phân, các nhóm NH2 và COOH được tạo ra với tỷ lệ 1/1.
Protein tham gia phản ứng Biure trong protein có các lk peptide.
Bản chất polypeptide của protein được khẳng định khi tổng hợp được protein (insulin từ 51 aa, ribonuclease từ 124 aa).
Phương pháp nhiễu xạ tia X: trong chuỗi polypeptide, các aa được sắp xếp liên tục đặc trưng cho từng phân tử protein
Các đặc điểm của lk peptide:
Bốn ng/tử C, O, H, N th/gia tạo lk peptide nằm trong 1 mặt phẳng, O và H luôn nằm ở vị trí trans so với lk peptide.
Các nhóm lk với Cα có k/năng quay tự do. Lk giữa C và N trong nhóm –CO – NH – vừa có đặc tính
của lk đơn, vừa có đặc tính của lk đôi lk peptide tồn tại ở 2 dạng ketone và enol.
Lk C-N trong peptide có độ dài 1,32 A°, ngắn hơn lk C-N trong aa đơn lẻ (1,49 A°) và dài hơn kh/cách giữa C-N trong lk đôi (1,27 A°).
2.3.2. Các bậc cấu trúc của protein
2.3.2.1. Cấu trúc bậc một của protein
Khái niệm: Trình tự và số lượng các aa trong chuỗi polypeptide của protein, giúp ph/biệt protein này với protein kia.
Trình tự và số lượng các aa quyết định:Tính đặc hiệu, chức năng sinh học của protein:
protein là enzyme, hormon, protein cấu trúcE. coli có ~ 3000, người 50.000 - 100.000 protein có cấu
trúc khác nhau và thực hiện các chức năng sinh học khác nhau.
Cấu trúc không gian ba chiều của protein chức năng của protein
Trình tự aa trong do mã di truyền quyết định sự di tryền ở sv là sự tryền lại cho đời sau cb1 của prtein
Qui ước nhóm amin ở bên trái và đánh số thứ tự aa từ trái sang phải chuỗi polypeptide.
Liên kết quyết định cấu trúc bậc 1 là liên kết peptide
Ở ph/tử có nhiều chuỗi, ngoài lk peptide còn có các lk disulfide, lk hydro và lk ion, .. để gắn các chuỗi lại với nhau.
Ý nghĩa của cấu trúc bậc 1 ở protein:
Là cấu trúc cơ bản, quan trọng nhất quyết định:Các tính chất của proteinVấn đề về nòi giống, phẩm chất, khả năng kháng
bệnh…
Số lượng và trình tự các aa trong chuỗi đặc tính sinh học của protein:Mỗi loài, mỗi mô bào của một cơ thể, mỗi thành phần
của TB đều có những protein có cấu trúc và chức năng đặc hiệu tương ứng. Sự thay đổi về cấu trúc → thay đổi hoạt tính và chức năng.VD: Oxytocin và Vasopressin
Ý nghĩa của cấu trúc bậc 1 ở protein:
Ý nghĩa của cấu trúc bậc 1 ở protein:
Số lượng aa trong chuỗi polypeptide q/định TLPT của nó.
Trình tự sắp xếp của các aa là l{ do tạo cho thế giới SV có số lượng và các kiểu protein khổng lồ mà chỉ xuất phát từ 20 loại - aa
Sự thay đổi về trình tự sắp xếp aa có thể dẫn đến những trường hợp bệnh l{. VD điển hình: bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm. Hb cấu tạo từ 2 chuỗi và 2 chuỗi . Ở người bệnh, aa thứ 6 trên chuỗi là Glu được thay bằng Val.
Ý nghĩa của cấu trúc bậc 1 ở protein:
Ở các loài khác nhau, những protein thực hiện cùng một chức năng sinh học có cấu trúc hơi khác nhau
VD: Insulin – hormone gồm 2 chuỗi: chuỗi A (21 aa) và chuỗi B (30 aa). Ở các loài khác nhau, aa tại các vị trí 8; 9 và 10 trên chuỗi A không giống nhau:
Loài Amino acid
8 9 10
Bò Ala Ser Val
Lợn Thr Ser Ile
Ngựa Thr Gly Ile
2.3.2.2. Cấu trúc bậc hai của protein
Khái niệm: Là sự tương tác không gian của các gốc aa gần nhau hay cạnh nhau trong từng đoạn của chuỗi, mô tả cấu trúc không gian bên trong của từng phần trong phân tử.
Gồm 2 dạng: xoắn α và gấp nếp β.
Xoắn α (α – helix)
Chuỗi polypeptide cuộn lại theo hình lò xobước xoắn.
Mạch lk peptide của chuỗi polypeptide được sắp xếp thẳng đứng x/quanh trục ph/tử, R của các aa đẩy ra vòng ngoài trục xoắn của chuỗi.
Liên kết hydro
Xoắn α (α – helix)
Một vòng xoắn có 3,6 gốc aa; kh/cách giữa hai gốc aa cạch nhau là 1,5 A°; chiều cao một bước xoắn 5,4 A°.
Sự tồn tại bước xoắn là nhờ l/kết hydro; hình thành giữa –CO- của aa này với –NH- của aa đứng trước nó 4 gốc aa.
Đặc trưng cho những protein dạng cầu: protein của cơ, máu; trứng, sữa.
Liên kết hydro
Gấp nếp :
Gấp nếp có cấu trúc hình dạng tấm, chuỗi polypeptide duỗn thẳng.
Khoảng cách giữa các aa cạnh nhau theo đường trục là 3,5A° (1,5A° trong xoắn α).
Gấp nếp được ổn định nhờ lk hydro giữa nhóm –NH- và –CO- trong các chuỗi polypeptide khác nhau (hoặc giữa những đoạn khác nhau trong một chuỗi).
Gấp nếp :
Thường gặp ở protein dạng sợi như protein trong tơ tằm, hoặc xương sống.
Trong cấu hình gấp nếp , các chuỗi polypeptie nằm song song hoặc đối song song.
Các protein dạng sợi chỉ có một dạng ctb2, các protein hình cầu (enzyme, protein v/c, một số hormone và immunoglobulin) lại có thể kết hợp nhiều dạng ctb2 trong cùng một ph/tử
Song song
Đối nhau
2.3.2.2. Cấu trúc bậc ba của protein
Khái niệm: Là sự tương tác không gian của từng đoạn của chuỗi đã có ctb2 hoàn chỉnh phân tử có hình dáng ổn định và đặc trưng.
Có sự tương tác xa của các gốc aa trong ctb1. Các aa có thể xa nhau trên chuỗi
polypeptide (ctb1), nhưng lại gần nhau về kh/gian trong ctb3.
Là sự sắp xếp vừa xoắn vừa gấp khúc một cách dày đặc của chuỗi polypeptie.
Đặc thù cho từng loại protein và th/hợp cho việc th/hiện các ch/năng của ph/tử protein.
Các lực (tương tác, liên kết) ổn định cấu trúc bậc 3
Có hai loại:
Disulfide (cộng hoá trị)
Các liên kết yếu:
Liên kết ion (tĩnh điện, muối)
Liên kết hydro
Tương tác kỵ nước
Lực Van der Waals
Các lực (tương tác, liên kết) ổn định cấu trúc bậc 3
Liên kết Disulfide (cộng hoá trị): xuất hiện giữa hai aa Cys
Liên kết Disulfide
Lk đồng hoá trị, chính, năng lượng mạch lớn, khoảng 10 kcal/mol.
Số lượng trong ph/tử protein không nhiều. Albumin là protein có nhiều lk disulfide nhất, ph/tử
khoảng 70 kD, có tới 17 cầu -S-S-
Đối với ph/tử protein chứa 100 - 150 aa cũng chỉ có 3 -5 lk này → Sự đóng góp của lk này vào việc ổn định ctb3 không lớn.
Hay gặp lk –S-S- ở những protein được tiết ra ngoài TB(ở h/tương, dịch gian bào, …). Trong bào tương, pH là tr/tính, m/t có tính khử, lk disulfide khó hình thành. Cầu –S-S- hình thành thuận lợi khi pH<7.
Các liên kết yếu
Năng lượng mạch thấp (0,3-0,5 →1kcal/mol)
Có nhiều trong ph/tử protein → các lk yếu đóng v/trò q/định trong việc ổn định ctb3 của protein.
Là nền tảng của mọi tương tác sinh học
VD: tương tác E-S, H-R, KT-KN
Gồm 4 loại: ion, hydro, kỵ nước, Van der Waals
Các liên kết yếu
Liên kết ion (tĩnh điện hay muối)
Được hình thành giữa hai nhóm ion tích điện trái dấu nằm gần nhau (khoảng cách giữa cation và anion là 5-6A°)
Các liên kết yếuLiên kết hydro
Hình thành khi một proton (hạt nhân ng/tử hydro) nằm giữa hai trung tâm tích điện âm cách nhau một khoảng < 4A° (giữa O hay N).
Các liên kết yếu
Tương tác kị nước
Các gốc aa kỵ nước ở gần nhau sẽ xuất hiện tương tác.
T/tác kỵ nước không theo một định hướng rõ rệt.
T/tác kỵ nước có lực khá mạnh.
Đối với các protein dạng cầu,
t/tác kỵ nước cung câp ~ 60% lực ổn định cấu trúc
Các liên kết yếu
• Lực Van der Waals - lực hút vạn vật ở th/giới vĩ mô.
– VD: Nhân dương của ph/tử A hút e- (mang điện tích âm)của ph/tử B. Kh/cách giữa 2 ph/tử càng nhỏ thì lực hút nàycàng lớn. Tuy nhiên, tới một giới hạn kh/cách nào đó sẽx/hiện lực đẩy. Kh/cách biến đổi th/đổi giữa lực hút và đẩygọi là bán kính Van der Waals. B/kính này là hằng định giữacác ng/tử.
• Lực Van der Waals không có tính định hướng. Kết quảlà các hạt vật chất chỉ được gần nhau ở một khoảngcách nhất định, đó là bán kính Van der Waals.
• Lực Van der Waals thường có ở khắp nơi trong ph/tử
Ý nghĩa của cấu trúc bậc 3 ở protein:
Nhờ ctb3, chuỗi được bố cục gọn hơn trong không gian và ổn định hơn trong mt TB
Tiền đề tạo nên TTHĐ ở các protein ch/năng (enzyme, KT…) VD ở enzyme, TTHĐ: nơi gắn c/chất và xảy ra pứ
hh; tạo thành từ 1 số nhóm chức của các gốc aa bình thường cách xa nhau trên chuỗi, nhưng gần nhau trong kh/gian nhờ sự cuộn lại, gấp nếp lại của chuỗi (ctb3) để cùng ph/hợp thực hiện c/n x/tác.
2.3.2.4. Cấu trúc bậc bốn của protein
Khái niệm: là sự tụ hợp lại của các chuỗi đã có ctb3 hoàn chỉnh tạo thành tổ hợp phức tạp nhằm thực hiện những chức năng sinh học.
Các ph/tử protein oligomer hay multimer thường có nhiều chuỗi cùng loại hay khác loại l/k với nhau.
Trong ctb4, s/lượng các lk disulfide rất ít. Các monomer (chuỗi) gắn kết với nhau chủ yếu nhờ các lk yếu ở những vùng gọi là giao diện bổ sung.
VD: Kháng thể, Hb
VD: Các KT có 2 chuỗi nặng (H) và 2 chuỗi nhẹ (L), Hb có 2 chuỗi α và 2 chuỗi β l/k với nhau
Ý nghĩa của cấu trúc bậc 4 ở protein:
Giúp cho c/thể SV kh/năng điều tiết rất linh hoạt. Những qt h/hoá hay ức chế (khoá enzyme, khoá hormone…) đều thực hiện thông qua việc t/động lên ctb4.
VD: Glycogen phosphorylase (ph/giải glycogen)
Phosphorylase “b”
Dạng dimer
Không hoạt động
Phosphorylase “a”
Dạng tetramer
Hoạt động
4ATP 4ADP
4Pi
P
P
P
P
+
H2O
Ý nghĩa của cấu trúc bậc 4 ở protein:
2.4. Tính chất của protein
Tính đặc trưng sinh học
Khối lượng phân tử lớn
Lưỡng tính
Tính hòa tan, kết tủa và biến tính
Các phản ứng đặc trưng: biure, xantoprotein
2.5. Phân loại protein
PROTEIN
Theo chức năng sinh học
Theo hình dáng phân tử
Theo thành phần cấu tạo
2.5. Phân loại protein
Theo hình dáng phân tử
Protein enzyme
Protein vận chuyển
Protein cấu trúc
Protein bảo vệ
Protein điều hòa
…..
2.5. Phân loại protein
Theo chức năng sinh học
Protein dạng cầu
Chuỗi polypeptide phân bố song song
VD: Enzyme, hormon, albumin, Hb
Protein dạng sợi
Chuỗi polypeptide cuộn lại VD: Collagen, keratin…
2.5. Phân loại protein
Theo thành phần cấu tạo
Protein đơn giản
chỉ gồm các aa
Protein phức tạp
gồm aa và nhóm ghép
2.5. Phân loại protein
Protein đơn giản
Albumin và globulin
Protamin và histon
Glutelin và prolamin
Glutelin và prolamin
Các chất proteinoid (colagen, fibroin, keratin, ….)
Protein phức tạpLớp Nhóm ghép Ví dụ
Lipoprotein Lipid β1- lipoprotein trong máu
Glycoprotein Carbohydrate Immunoglobulin G, mucin
Phosphoprotein Phosphate Ovalbumin, casein trong sữa
Hemoprotein Heme Hemoglobin
Chromoprotein Flavin nucleotide Hb, myoglobin, catalase, cytochrome, chlorophylls
Metalloprotein Fe Ferritin
Zn Alcohol dehydrogenase
Ca Calmodulin
Mo Dinitrogenase
Cu Plastocyanin