chương 6: vẬn dỤng linh ho nh lu t b o toÀn...
TRANSCRIPT
80
Đốt peptit.
Liên hệ số mol CO2 và H20 ( a là số mol chất đem đốt)
Chương 6: VẬN DỤNG LINH HOẠT CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN
PHÁT HIỆN ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC PEPTIT
Chương này trình bày các ví dụ về việc sử dụng linh hoạt các định luật bảo toàn trong
việc thiết lập các phương trình toán học.
Chú ý thêm 1 vài công thức giải nhanh đối với peptit tạo bởi a.a chứa 1 nhóm –NH2 và
1 nhóm –COOH:
Đốt peptit và đốt a.a tương ứng.
C; N và O2 cần đốt bảo toàn; 2H O
n (a.a) > 2H O
n (peptit)
Đốt muối:
2 2 2 3 2
2 2 3 2
2 2 2
x 2x 2 2 2 3 2 2 2
H O CO muèi Na CO N
CO Na CO H O
O CO O
C H NO Na O 0,5Na CO (x 0,5)CO xH O 0,5Nn n 0,5.n n n
(n n ) n 0
n (®èt muèi) 1,5n n (®èt a.a t¬ngøng)
Lưu ý: Việc thực hành nhiều sẽ giúp chúng ta sử dụng thành thục các công thức
trên. Các công thức trên được thiết lập nhanh từ các chất có cùng công thức chung
hoặc cùng dãy đồng đẳng, không nhất thiết phải học thuộc 1 cách máy móc.
Ví dụ: Công thức tổng quát của peptit có n mắt xích là a.a no có x nguyên tử C chứa 1
nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH và CnxH2nx+2-nNnOn+1. Đốt a mol peptit đó:
nx 2nx 2 n n n 1 2 2
2 2 pep
C H N O nxCO (nx 1 0,5n)H O
CO H O a[nx (nx 1 0,5n)] (0,5n 1)n
BÀI TẬP MẪU
Hướng dẫn:
Ala Ala Ala Ala Ala Ala
Ala Ala Ala Ala
n 0,32;n 0,2;n 0,12n (0,32 0,22 0,12.3) / 4 0,27
m (89.4 18.3).0,27 81,54gam
Chọn đáp án C
Nhận xét:
Biểu thức nAla-Ala-Ala-Ala = (0,32 + 0,22 + 0,12.3)/4 thực chất thể hiện sự bảo toàn
nguyên tố N. mol N trong tetrapeptit bằng tổng mol N trong các peptit mạch ngắn hơn.
Ví dụ 1: Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn
hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m
là:
A. 90,6 B. 111,74 C. 81,54 D. 66,44.
(Trường THPT Yên Lạc/Vĩnh Phúc/Thi thử THPT QG 2016/lần 1)
81
82
Hướng dẫn:
Thủy phân X thu được A-G-G; G-V; V-A; X là pentapeptit nên X có thể có các công thức
sau
A-G-G-V-A; V-A-G-G-V; G-V-A-G-G
TH1: X có công thức A-G-G-V-A
X
AGG : 0,015 0,015.2 0,02 0,1GV : 0,02 BT.Gly : n 0,075
2G : 0,1;V : 0,02
BT.Ala : 0,075.2 0,015 x y x 0,035x / y 7 / 20
BT.Val : 0,075 0,02 0,02 x y 0,1
TH2: X có công thức V-A-G-G-V
X
AGG : 0,015 0,015.2 0,02 0,1GV : 0,02 BT.Gly : n 0,075
2G : 0,1;V : 0,02
BT.Ala : 0,075 0,015 x y x 0,11(lo³i)
BT.Val : 0,075.2 0,02 0,02 x y 0
TH3: X có công thức G-V-A-G-G
x
AGG : 0,015 0,015.2 0,02 0,1GV : 0,02 BT.Gly : n 0,05
3G : 0,1;V : 0,02
BT.Ala : 0,05 0,015 x y x 0,01x / y 2 / 5
BT.Val : 0,05 0,02 0,02 x y 0,025
Chọn đáp án B.
Hướng dẫn:
2 2
3 2a a
SOLVEx 2x 2
6 11 3 4 2 2 CO H O0,12 /3 0,24 0,22
A 3NaOH 3A H O
C H NO Na : 0,1216,44 16,44 0,12.(14x 46 23) 0,12.40 x 2
NaOH d: 0,12X : C H N O 6CO 5,5H 0 m m 14,52gam
Chú ý: Từ Bảo toàn nguyên tố Na. Ta tìm được số mol của 2 chất trong Y.
Ví dụ 2: Thủy phân một lượng pentapeptit mạch hở X chỉ thu được 3,045 gam Ala-
Gly-Gly; 3,48 gam Gly-Val, 7,5 gam Gly; 2,34 gam Val; x mol Val-Ala và y mol
Ala. Tỷ lệ x:y là?
A. 11:6 hoặc 6:1 B. 2:5 hoặc 7:20
C. 2:5 hoặc 11:16 D. 6:1 hoặc 7:20
(Trường THPT Yên Lạc/Vĩnh Phúc/Thi thử THPT QG 2016/lần 1)
Ví dụ 3: Tripeptit mạch hở X được tạo nên từ một aminoaxit A (no, mạch hở, trong
phân tử chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH). Thủy phân hoàn toàn m gam
X trong 120ml dung dịch NaOH 2M, rồi cô cạn thu được hỗn hợp rắn Y có khối
lượng 16,44 gam gồm hai chất có cùng số mol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X sẽ thu
được tổng khối lượng CO2 và nước là
A. 9,24 B. 14,52 C. 10,98 D. 21,96
83
2
2 2a
a
4 2a
0,75a
n 2n 1 2 2 2x 4x 2 3 H O
2X X H OBTNT.H : a 0,18 0,75a 0,165 a 0,06 mol
4X X 3H O
X : C H NO X : C H N O : 0,03 n 0,03.2x 0,18
x 3 m 0,06.(14n 47) 5,34gam
Chọn đáp án B.
Hướng dẫn:
2 2
i i
2x 4x 2 3 CO H O
NaOH
O 12 4.O 12 O (min) 3(®ipeptit cãsè O nhá nhÊt)
X;Y;Z;T ®Òu l¯ ®ipeptit(C H N O : a mol)®èt cho n n y mol
BTKL(PT) :13,98 0,63.32 62y 28a y 0,51
BTKL(chÊt) :13,98 14y 76a a 0,09
Thñy ph©n ®ipeptit n
2peptit H O peptit
cr cr
2.n ;n n
0,135BTKL :13,98 120%.2.0,135.40 m 0,135.18 m 31,5gam
0,09
Chọn đáp án B.
Hướng dẫn:
2 2 2CO H O 2 Nn : 2,84mol;n : 2,74;O (®èt) :x mol;n : ymol;
Phản ứng cháy:
2 2 2
2 2 2 2
O CO N
O
X O CO H O N
n 1,5.(n n ) x 1,5(2,84 y)(1)
BT.O : n (trong X) 2.2,84 2,74 2x 8,42 2x
Phản ứng thủy phân:
Ví dụ 4: Từ m gam α-aminoaxit X (có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2) điều
chế được m1 gam đipeptit Y. Cũng từ m gam X điều chế được m2 gam tetrapeptit Z.
Đốt cháy m1 gam Y được 3,24 gam H2O. Đốt cháy m2 gam Z được 2,97 gam H2O. Biết
các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 3,56 B. 5,34 C. 4,5 D. 3,0
(Trường ĐH KHTN Huế, khối THPT chuyên, thi thử lần 2-2014)
Ví dụ 5: X, Y, Z, T là các peptit đều được tạo bởi các α-amino axit no chứa một
nhóm–NH2 và 1 nhóm –COOH và có tổng số nguyên tử oxi là 12. Đốt cháy 13,98
gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 14,112 lít O2 (đktc) thu được CO2, H2O và
N2. Mặt khác đun nóng 0,135 mol hỗn hợp E bằng dung dịch NaOH (lấy dư 20% so
với phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được lượng chất rắn khan là
A. 24,51 gam B. 31,5 gam C. 25,84 gam D. 36,05 gam
(Trường THPT Chu Văn An/Thái Nguyên/Thi thử lần 1/2016)
Ví dụ 6: Hỗn hợp X gồm Ala-Ala, Gly-Ala, Ala-Gly, Ala-Ala-Val-Ala và Ala-Val-
Val-Ala. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với lượng vừa đủ NaOH, đun nóng thu
được m+29,7gam hỗn hợp muối của các amino axit. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn
toàn m gam hỗn hợp X thu được 63,616 lít CO2 (đtkc) và 49,32 gam H2O. Giá trị
gần đúng của m là:
A. 72,30 B. 72,10 C. 74,01 D. 73,76
84
2 2
2 2 NaOH
H O O O RNO Na
X NaOH RNO Na H O;BT.N : n 2y
BT.O : n n (X) n (NaOH) n(O)
(8,42 x) 2y 4y 8,42 2x 2y
BTKL :m 2y.40 m 29,7 18.(8,42 2x 2y)(2)
Tõ (1)(2) x 3,585;y 0,45 m 72,16
Chọn đáp án B.
Ví dụ 7: Đun nóng 4,63 gam hỗn hợp X gồm ba peptit mạch hở với dung dịch KOH (vừa
đủ). Khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 8,19 gam muối khan của các
amino axit đều có dạng H2NCmHnCOOH. Đốt cháy hoàn toàn 4,63 gam X cần 4,2 lít O2
(đktc), hấp thụ hết sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)2 dư. Sau phản
ứng thu được m gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 21,87 gam. Giá trị
của m gần giá trị nào nhất sau đây:
A. 35,0 B. 27,5 C. 32,5 D. 30,0
Hướng dẫn:
Chú ý: Đề bài không cho các a.a no
2 2 2CO H O N§Æt n :x mol;n : y;n : z mol;
Phản ứng cháy:
2 2 2
2 2 2 2
CO CO H Odd
O
X O CO H O N
BTKL : 4,63 0,1875.32 44x 18y 28z (1)
m 197n 44n 18n 153x 18y 21,87(2)
BT.O : n (X) 2x y 0,375
Phản ứng thủy phân:
2 2
2 3
2 2 KOH
H O O O RNO K
CO BaCO
X KOH RNO K H O;BT.N : n 2z;
BT.O : n n (X) n (KOH) n(O)
2x y 2z 0,375
BTKL :4,63 2z.56 8,19 18.(2x y 2z 0,375)(3)
Tõ (1)(2)(3) n y 0,16 m 31,52gam
Chọn đáp án C.
Hướng dẫn:
Phản ứng thủy phân:
B có công thức: NH2CH2COOC2H5
Dễ dàng tìm được nA= 0,03; nB= 0,06
Ví dụ 8: Hỗn hợp X gồm peptit A mạch hở có công thức CxHyN5O6 và hợp chất B
có công thức phân tử là C4H9NO2 . Lấy 0,09 mol X tác dụng vừa đủ với 0,21 mol
NaOH chỉ thu được sản phẩm là dung dịch gồm ancol etylic và a mol muối của
glyxin, b mol muối của alanin. Nếu đốt cháy hoàn toàn 41,325 gam hỗn hợp X bằng
lượng oxi vừa đủ thì thu được N2 và 96,975 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O.
Giá trị a: b gần với
A. 1,52 B. 5,2 C. 1,3 D. 2,6.
(Trường THPT chuyên Đại học Vinh/thi thử lần 3-2015)
85
Chú ý:
Nếu thiết lập phương trình (3) theo hướng sau:
2O 2
a 0,5b 5t;BT.N : nN 3,5t
BTKL : 41,325 32.(x 0,5y 5t) 96,975 3,5t.28
BT.O :
3
n
2x 16y 2
cÇ
58 55
n ®è
5 (3 )
t
,6 '
Giải hệ gồm (1) (2) và (3’) không ra nghiệm do (3’) thực chất là phương trình hệ quả
của (1) và (2).
Hướng dẫn:
lk 2 A G
2
Ala peptit peptit
muèi GlyNa AlaNa
Ta thÊy : n nH 0 0,5.n n
Gly : a mol75a 89b (a 0,5b).18 26,26
X Ala : b mol2,25a 3,75b 1,155
H 0 : (a 0,5b)
a 0,18;b 0,2;L³i thÊy : n 2n n 0,1;
n m m
0,25(0,18.(75 22) 0,2
0,1
.(89 22) 99,15gam.
Chọn đáp án B.
Phân tích:
Bài hỏi % khối lượng của muối Ala như vậy phải biết được số mol của muối Ala. Ở
đây có 3 muối của a.a như vậy cần 3 phương trình:
(1) Biểu diễn % của muối Gly (Dùng bảo toàn khối lượng)
(2) Mol Oxi cần đốt 0,045 mol A (Dùng công thức x+y/4-z/2)
Phản ứng cháy:
Chọn đáp án C.
Ví dụ 9: Hỗn hợp X gồm Ala-Ala, Ala-Gly-Ala, Ala-Gly-Ala-Gly và Ala-Gly-Ala-
Gly-Gly. Đốt 26,26 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 25,872 lít O2 (đktc). Cho 0,25 mol hỗn
hợp X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thì thu được m gam muối khan. Giá trị của
m là:
E. 25,08 F. 99,15 G. 54,62 H. 114,35
Ví dụ 10: Đun nóng 0,045 mol hỗn hợp A gồm 2 peptit X và Y (có số liên kết peptit
hơn kém nhau 1 liên kết) cần vừa đủ 120ml KOH 1M, thu được hỗn hợp Z chứa 3
muối của Gly, Ala và Val (trong đó muối của Gly chiếm 33,832% về khối lượng). Mặt
khác đốt cháy hoàn toàn 13,68 gam A cần dùng 14,364 lít khí O2 (đtkc) thu được hỗn
hợp khí và hơi, trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 31,68 gam. Thành phần
phần trăm về khối lượng của muối Ala trong Z gần giá trị nào nhất sau đây
A. 45% B. 54% C. 50% D. 60%
(Đề thi thử THPT Quốc gia lần 1-Trung tâm Mclass.vn-Hà Nội-2015)
86
(3) Tổng số mol của 3 muối (Do 1 muối chỉ “gắn” 1K nên dùng bảo toàn K)
Để tìm được khối lượng A trong 0,045 mol cũng như mol oxi cần đốt 0,045 mol A cần
phải tìm được tỉ lệ k của 0,045 mol A và của 13,68 gam A. Chỉ cần tìm được tỉ lệ của 1
chất thì ta tìm được k. Ở đây bài cho mol KOH tức cho mol N trong 0,045 mol A cần
tìm mol N trong 13,68 gam A.
Hướng dẫn:
Trong 13,68 gam A
2
2
N N
OA
A
O
BTKL :13,68 0,64125.32 m 31,68 n 0,18mol
n (trong0,045mol A)m (trong0,045mol A) 0,12k
13,68 0,64125 0,18
m (trong0,045mol A) 9,12gam
n (trong0,045mol A) 0,4275mol
Trong 0,045 mol A (đã tìm được mA = 9,12 gam)
2
muèi muèi
O
muèiAla
BTKL : 9,12 0,12.56 m 0,045.18 m 15,03gam
GlyK : x mol BTNT.K : x y z 0,12 x 0,045
AlaK : y mol n : 2,25x 3,75y 6,75z 0,4725 y 0,06
ValK : z mol z 0,015(75 38)x 0,33832.15,03
0,09.(89 3%m
8).100%50,69%
22,545
Chọn đáp án C.
Nhận xét:
Bài toán có sử dụng biểu thức tính mol oxi (ví dụ với Gly (C2H5NO2) thì hệ số oxi
là 2+5/4-2/2 = 2,25). Ở phần chương mở đầu về peptit đã trình bày mol oxi khi đốt
peptit = mol oxi khi đốt muối = mol oxi khi đốt a.a.
Đề bài thừa dữ kiện X, Y có số liên kết peptit hơn kém nhau 1 liên kết, có thể người
ra đề giải bài này theo 1 hướng khác có sử dụng dữ kiện này.
Thậm chí với bài này dự kiện 14,364 lít oxi cũng không cần thiết; xem lời giải khác
ở kỹ thuật quy đổi về gốc axyl và dùng công thức tổng quát.
Hướng dẫn:
2
2
N2
KOH H O
nNaOH nN nH O npeptit
n 0,11mol
§Æt tetrapeptit X : a mol v¯ pentapeptit Y : b mol
BTNT.N : 4a 5b 0,11.2 0,22 (1)
m 11,42 m m 0,22.56 (a b) .18 (2)
Giải hệ (1) (2) được a = 0,03; b = 0,02
Ví dụ 12: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp M gồm tetrapeptit X và pentapeptit
Y (đều mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, rồi cô cạn cẩn thận thì thu được
(m+11,42) gam hỗn hợp muối khan của Val và Ala. Đốt cháy hoàn toàn muối sinh
ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được K2CO3; 2,464 lít N2 (đktc) và 50,96 gam
hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp M có thể là
E. 55,24% F. 54,54% G. 45,98% H. 64,59%
(Trường THPT chuyên Đại học Vinh/thi thử lần 4-2015)
87
2 2
Gly Val
2
n 2n 2 2 3 2
2
y x 0,11 x 0,79§èt muèi.§Æt nCO : x mol v¯ H O : y mol
44x 18y 50,96 y 0,9
3x 5y 0,9 x 0,1n : x mol v¯ n :y mol
: x y 0,11x2 y 0,12
CO : x 0,11C H NO K : 0,22 50,96 K CO : 0,11 N : 0,11
H O : x(§Æt)
BT.N :
BTNT.N
2 3 2muèi K CO CO
a 4 a b 5 b
2 3 Y YtrongM
n 0,22;BT.K : n 0,11;BT.C : n x 0,11
50,96 (x 0,11).44 x.18 x 0,9
0,03mol Val Ala 0,02 mol Val Ala cã3a 2b 12
cÆp a 2,b 3tháa m±n Y l¯ Ala Val m 9,14 gam % 45,98%
cÆp b 0,a 4 còng tháa m±n n
hng ra ®²p ²n kh²c
Chọn đáp án C. Ví dụ 13: Trộn a (g) hỗn hợp A gồm 3 amino axit X, Y, Z chứa chỉ 1 nhóm –NH2 trong
phân tử với b (g) axit glutamic thu được hỗn hợp B. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp B thu
được hỗn hợp khí và hơi C. Cho C lội từ từ qua dung dịch Ba(OH)2 thấy khối lượng dung
dịch giảm
so với ban đầu, và lượng khí thoát ra có V=7,84 lít (đktc) (không chứa hơi nước). Mặt
khác, khi cho B tác dụng với dung dịch KOH dư, thu được (a+b+34,2) gam muối
khan. Tiến hành phản ứng trùng ngưng với a (g) hỗn hợp A nói trên ở điều kiện thích
hợp, thu được hỗn hợp D chỉ gồm các peptit. Đốt cháy hoàn toàn D cần dùng vừa đúng
49,84 lít O2 (đktc). Biết Y và Z là đồng phân cấu tạo của nhau, và cùng thuộc dãy đồng
đẳng của Glyxin, MX<MY . Khi đốt cùng một lượng về số mol một trong hai đipeptit
Y-Z hay Glu-Glu, lượng O2 cần dùng là như nhau. Giá trị lớn nhất của a gần nhất
với?
A. 47 B. 47,5 C. 48 D. 48,5 Tóm tắt đề bài
o2
2
2 2
O / t2 n 2 2
1
5 9 4 2
2 KOH
H O Ch²y
3 2
4 Y Z G G O ch²y Y Z O ch²y G G
A3a.a X;Y;Z :NH R(COOH) : a(g) CO ;H OTN : B
C H NO : b(g) N : 0,35mol
34,2TN : B KOH(d) a b 34,2 n (p /) 0,9mol
39 1
TN : A D cÇn 2,225mol O
TN : n n th× n n
Hướng dẫn:
Thí nghiệm 1 và 2:
KOHn p 2q 0,9A : p mol p 0,5
§ÆtGlu : q mol q 0,2BT.N : p q 0,35.2
Thí nghiệm 3:
Thí nghiệm 4: Khi mol G-G bằng mol Y-Z thì lượng O2 cần đốt là như nhau; như vậy hệ
số của oxi đốt đipeptit Y-Z (C2xH4xN2O3) phải bằng hệ số oxi khi đốt Glu-Glu
(C10H16N2O3)
X có dạng NH2RCOOH, bài hỏi m lớn nhất nên R no X: CnH2n+1NO2
88
Chọn đáp án B.
Nhận xét: MX < 103 X là Gly hoặc Ala. Có thể lập hệ phương trình hỗn hợp A lần lượt là Gly và
C4H9NO2; Ala và C4H9NO2 (đã có mol O2 và tổng mol hai chất là 0,5). Giải ra rồi tính
khối lượng cả hai trường hợp đều cùng kết quả như trên.
Như vậy khi a.a trong A có dạng CnH2n+1NO2 nếu cho trước số mol O2 và mol A, bài hỏi
khối lượng của a.a thì khối lượng không phụ thuộc vào a.a trong A có mấy C.
Lượng oxi cần đốt peptit bằng lượng oxi cần đốt a.a tương ứng.
Khi đốt cháy a.a có dạng CxH2x+1NO2
89
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 1: Thủy phân một lượng pentapeptit mạch hở X chỉ thu được 3,045 gam Ala-Gly-Gly;
3,48 gam Gly-Val; 7,5 gam Gly; 2,34 gam Val; x mol Val-Ala và y mol Ala. Biết X có công
thức bằng Ala-Gly-Gly-Val-Ala. Tỷ lệ x:y là
A. 6:1 B. 2:5 C. 11:16 D. 7:20
(Trường THPT chuyên Nguyễn Huệ, Hà Nội/thi thử lần 4-2015)
Câu 3: X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala. Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m gam hỗn
hợp chứa X, Y theo tỉ lệ mol 1:3 với dung dịch NaOH vừa đủ. Sau khi phản ứng đã hoàn
toàn thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 47,49 gam chất rắn. Giá
trị của m là
A. 56,80 B. 34,05 C. 38,91 D. 136,20
(Trường THPT chuyên Vĩnh Phúc- Thi thử THPT QG lần 2-2015)
Câu 4: Thủy phân 445,05 gam peptit Val-Gly-Gly-Val-Gly thu được hỗn hợp X gồm 127,5
gam Gly; 163,8 gam Val; 39,6 gam Gly-Gly; 87 gam Val-Gly; 23,1 gam Gly-Val-Gly và m
gam một pentapeptit X1. Giá trị m là (Cho biết khối lượng mol của Val và Gly lần lượt 117
và 75)
A. 4,050 B. 58,050 C. 22,059 D. 77,400
(Trường THPT chuyên Tuyên Quang/thi thử -2015)
Câu 5: X là một hexapeptit cấu tạo từ một aminoaxit H2NCnH2nCOOH (Y). Trong Y có
tổng % khối lượng nguyên tố oxi và nitơ là 61,33%. Thủy phân hết m (g) X trong môi
trường axit thu được 30,3 (g) pentapeptit 19,8 (g) đipeptit và 37,5 (g) Y. Giá trị của m là
A. 100 gam B. 78 gam C. 84 gam D. 69 gam
(Chuyên Hạ Long/lần 2-2015)
Câu 6: T là tetrapeptit cấu tạo từ amino axit X (trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1
nhóm –COOH no, mạch hở, hàm lượng oxi trong X là 42,67%). Thủy phân m gam T thì thu
được 28,35 gam tripeptit; 79,2 gam đipeptit và 101,25 gam X. Giá trị của m là:
A. 258,3 B. 202,95 C. 184,5 D. 405,9
Câu 8: Đipeptit M, tripeptit P, tetrapeptit Q đều mạch hở và được tạo ra từ một amino axit
X, mạch hở, phân tử có chứa một nhóm NH2. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là
15,73%. Thủy phân không hoàn toàn 69,3 gam hỗn hợp gồm M,P, Q (tỉ lệ mol tương ứng
1:1:1) thu được m gam M; 27,27 gam P; 6,04 gam Q và 31,15 gam X. Giá trị của m là:
Câu 7: X là 1 pentapeptit mạch hở. Thủy phân hoàn toàn X chỉ thu được 1 aminoaxit no
Y, mạch hở, có 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl (tổng % khối lượng của O và N trong
Y là 51,685%). Khi thủy phân hết m gam X trong môi trường axit thu được 30,2 gam
tetrapeptit; 30,03 gam tripeptit; 25,6 gam đipeptit và 88,11 gam Y. Giá trị của m là
A. 167,85 B. 156,66 C. 141,74 D. 186,9
(Trường THPT chuyên Hà Tĩnh/thi thử lần 1-2013)
Câu 2: Thủy phân 63,5 gam hỗn hợp X gồm tripeptit Ala-Gly-Gly và tetrapeptit Ala-Ala-
Ala-Gly thu được hỗn hợp Y gồm 0,15 mol Ala-Gly; 0,05 mol Gly-Gly; 0,1 mol Gly; Ala-
Ala và Ala. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 63,5 gam hỗn hợp X bởi 500ml dung dịch
NaOH 2M thì thu được dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thì thu được m gam chất
rắn khan. Giá trị gần nhất của m là
A. 100,5 B. 112,5 C. 90,6 D. 96,4
(Trường THPT chuyên Đại học Vinh/thi thử lần 2-2015)
90
A. 17,6 B. 15,2 C. 8,8 D. 30,4
Câu 9: Tripeptit M, tetrapeptit Q đều được tạo ra từ một amino axit X mạch hở, phân tử có
một nhóm -NH2. Phần trăm khối lượng của N trong X là 18,667%. Thủy phân không hoàn
toàn m gam hỗn hợp gồm M và Q (tỉ lệ mol 1:1) trong môi trường axit thu được 0,945 gam
M; 4,62 gam đipeptit và 3,75 gam X. Giá trị của m là:
A. 8,389 B. 58,725 C. 5,580 D. 9,315
(Sở GD&ĐT TP.HCM/thi thử THPT Quốc gia -2015)
Câu 10: Cho hỗn hợp X gồm các tripeptit Ala-Ala-Gly; Ala-Gly-Glu và Gly-Val-Ala. Thủy
phân hoàn toàn a gam X thu được 4 amino axit, trong đó có 4,875 gam glyxin và 8,01 gam
alanin. Mặt khác, nếu đem đốt cháy hoàn toàn a gam X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào
dung dịch Ba(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là m gam. Giá trị gần
nhất của m là
A. 118 B. 116 C. 120 D. 122
Câu 12: Peptit X và peptit Y có tổng liên kết bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y
đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỉ lệ mol tương
ứng 1:3 cần dùng 44,352 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ
sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 92,96 gam,
khi thoát ra khỏi bình có thể tích 4,928 lít (đktc). Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E thu được
a mol Gly và b mol Val. Tỉ lệ a:b là
A. 1:1 B. 1:2 C. 2:1 D. 2:3
Câu 13: Thủy phân hoàn toàn 7,46 gam pentapeptit mạch hở X (được tạo nên từ các α-
amino axit có dạng NH2CxHyCOOH) bằng dung dịch NaOH dư thu được 11,10 gam muối.
Mặt khác thủy phân hoàn toàn 7,46 gam X bằng dung dịch HCl thu được m gam muối. Giá
trị m là
A. 12,55 B. 10,75 C. 11,11 D. 8,90
(Trường THCS-THPT Nguyễn Khuyến/thi thử lần 1-2016)
Câu 14: Tripeptit mạch hở X và tetrapeptit mạch hở Y đều được tạo ra từ một amino axit
no, mạch hở, có một nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu
được sản phẩm gồm CO2, H2O, N2, trong đó tổng khối lượng CO2 và H2O là 36,3 gam. Nếu
đốt cháy 0,2 mol Y thì cần số mol O2 là:
A. 1,8 B. 2,8 C. 1,875 D. 3,375
(Trường THPT Thanh Oai/thi thử lần 1-2016)
Câu 11: Thủy phân hoàn toàn 14,6 gam một đipeptit X có cấu tạo bởi α-amino axit có 1
nhóm - NH2 và 1 nhóm –COOH bằng dung dịch NaOH thu sản phẩm trong đó có 11,1
gam một muối có chứa 20,72% Na về khối lượng. Công thức chất X là:
A. H2NCH(CH3)CONHCH(CH3)COOH.
B. H2NCH(C2H5)CONHCH2COOH hoặc H2NCH2CONHCH2(CH3)COOH.
C. H2NCH2CONHCH2COOH.
D. H2NCH(CH3)CONHCH2COOH hoặc H2NCH2CONHCH2(CH3)COOH.
(Trường THPT Quỳnh Lưu 1/Nghệ An/thi thử lần 1-2016)
Câu 15: Thủy phân hoàn toàn 4,34 gam tripeptit mạch hở X (được tạo nên từ 2 α-amino
axit có cùng công thức H2NCxHyCOOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 6,38 gam
muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 4,34 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m
gam muối. Giá trị của m là:
A. 7,25 B. 8,25 C. 6,53 D. 5,06
(Trường THPT Vĩnh Bảo/Hải Phòng/thi thử lần 3-2016)
91
Câu 16: X là amino axit có công thức NH2CnH2nCOOH, Y và Z lần lượt là các tripeptit
và tetrapeptit đều mạch hở và được tạo thành từ X. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Z, thu
được sản phẩm gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng
dung dịch
NaOH dư, kết thúc thí nghiệm, khối lượng bình tăng thêm 95,6 gam. Số mol O2 cần dùng
để đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol Y thành CO2, H2O và N2 là
A. 3,75 B. 4,05 C. 5,6 D. 6,75
(Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn/Đà Nẵng/thi thử lần 1-2016)
Câu 17: Hỗn hợp X gồm valin và glyxylalanin. Cho a mol X vào 100ml dung dịch H2SO4
0,5M (loãng), thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch gồm
NaOH 1M và KOH 1,75M đun nóng, thu được dung dịch chứa 30,725 gam muối. Giá trị
của a là
A. 0,275 B. 0,125 C. 0,150 D. 0,175
(Trường THPT chuyên ĐH Vinh/thi thử lần 1-2015)
Câu 19: Khi thủy phân không hoàn toàn một peptit X (MX = 293) thu được hai peptit Y và
Z. Biết 0,472 gam Y phản ứng vừa đủ với 18ml dung dịch HCl 0,222 M đun nóng và 0,666
gam Z phản ứng vừa đủ với 14,7 ml dung dịch NaOH 1,6% (d=1,022gam/ml) đun nóng.
Biết rằng khi thủy phân hoàn toàn X thu được hỗn hợp 3 amino axit là glyxin, alanin và
phenyl alanin. Công thức cấu tạo của X là
A. Ala-Phe-
Gly
B. Gly-Phe-
Ala-Gly
C. Ala-Phe-Gly-
Ala
D. Gly-Ala-Phe
(Trường THPT chuyên Phan Bội Châu/Nghệ An/thi thử lần 1-2015)
Câu 20: Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm tripeptit Ala-Gly-Gly và tetrapeptit Ala-Ala-
Ala-Gly thu được hỗn hợp Y gồm 0,075 mol Ala-Gly; 0,025 mol Gly-Gly; 0,05 mol Gly;
Ala-Ala và Ala. Mặt khác khi thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X bởi 500ml dung dịch
KOH 1M thì thu được dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được 57,5 gam chất
rắn khan. Giá trị gần nhất của m là
A. 31,0 B. 32,0 C. 32,5 D. 30,5
(Trường THPT chuyên Lý Tự Trọng/Cần Thơ/thi thử lần 3-2015
Câu 22: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp oligopeptit gồm Ala-Vla-Ala-Gly-Ala và
Val-Gly-Gly thu được x gam Ala; 37,5 gam Gly và 35,1 gam Val. Giá trị của m, x lần lượt
là
A. 99,3 và 30,9 B. 84,9 và 26,7 C. 90,3 và 30,9 D. 92,1 và 26,7
(Trường THPT chuyên ĐH Vinh/thi thử lần 2-2014)
Câu 23: Tetrapeptit X (CxHy O5Nt) trong đó oxi chiếm 26,49% về khối lượng; Y là muối
amoni của α-amino axit Z. Đun nóng 19,3 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 200ml
Câu 21: Tripeptit X có công thức sau: H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH- CH(CH3)-
COOH. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 400ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng
chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là:
A. 28,6 gam B. 35,9 gam C. 37,9 gam D. 31,9 gam
(Trường THPT chuyên ĐH Vinh/thi thử lần 2-2014)
Câu 18: Khi thủy phân hoàn toàn 0,25 mol peptit X mạch hở (X tạo thành từ các các α-
aminoaxit có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH) bằng dung dịch KOH (dư 15% so với
lượng cần phản ứng), cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng
X là 253,1 gam. Số liên kết peptit trong X là
A. 10 B. 15 C. 16 D. 9
(Trường THPT chuyên Phan Bội Châu/Nghệ An/thi thử lần 1-2015)
92
dung dịch NaOH 1M, thu được một muối duy nhất và 2,688 lít khí (đktc) T (T có tỉ khối hơi
so với H2 <15). Mặt khác 19,3 gam E tác dụng HCl dư thu được m gam muối. Giá trị của m
là
A. 27,85 B. 28,45 C. 31,52 D. 25,10
Câu 24: Hỗn hợp M gồm peptit A mạch hở có công thức CxHyN5O6 và hợp chất B có công
thức phân tử là C4H9NO2. Lấy 0,18 mol M tác dụng vừa đủ với 0,42 mol NaOH chỉ thu
được sản phẩm là dung dịch gồm ancol etylic và a mol muối của glyxin, b mol muối của
93
alanin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 26,85 gam hỗn hợp M bằng lượng oxi vừa đủ rồi cho
toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào bình đựng nước vôi dư thì thấy thoát ra 1
chất khí duy nhất đồng thời khối lượng bình tăng thêm 61,55 gam. Biết rằng N2 không
tan trong nước. Tỉ lệ a:b bằng
A. 5:2 B. 2:3 C. 2:5 D. 3:2
(Sở GD ĐT Bắc Ninh/thi thử lần 1-2016)
Câu 26: Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm tetrapeptit A và một pentapeptit B bằng dung
dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được (m + 23,7) gam hỗn hợp muối của Gly và Ala. Đốt
cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng Oxi vừa đủ thu được Na2CO3 và hỗn hợp
hơi Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ hỗn hợp hơi Y đi rất chậm qua bình đựng
dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 84,06 gam và có 7,392 lít một khí
duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Biết thủy phân A hay B đều thu được Gly và Ala.
Thành phần phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp X là:
A. 53,06% B. 35,37% C. 30,95% D. 55,92%
(Thi thử THPT QG lần 4 – Thầy Nguyễn Văn Duyên – TP Hồ Chí Minh/2015)
Câu 27: Lys-Ala-Ala-Lys (C); nA:nB:nC = 4:2:1, trong đó X1, X2, X3 là các α-aminoaxit no
mạch hở; phân tử có 1 nhóm –NH2; 1 nhóm –COOH. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với
dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng thu được dung dịch chứa m + 9,04 (gam) muối của các
α-aminoaxit. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 20,496 lít CO2 (đktc) và 15,39
gam H2O. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng X trên tác dụng với H2SO4 loãng
dư rồi cô cạn cẩn thận là
A. 52,13 B. 53,33 C. 39,61 D. 49,57
(Phan Thanh Tùng/Sinh viên ĐH Y Dược Cần Thơ)
Câu 28: Hỗn hợp X gồm axit glutamic và 1 đipeptit cấu tạo từ α-aminoaxit no mạch hở
chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Đốt hỗn hợp X cần 1,995 mol O2 thu được 4,256 lít
N2 (đktc). Nếu đốt 0,1 mol tripeptit tương ứng đipeptit trên rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình
đựng dung dịch NaOH dư thì khối lượng bình tăng bao nhiêu gam?
A. 54,9 B. 36,3 C. 73,5 D. 92,1
Câu 30: Cho hỗn hợp A gồm 3 peptit X, Y, Z mạch hở có tỉ lệ mol lần lượt là 1:2:3.
Trong A chỉ chứa các mắt xích Ala, Val. Biết trong X chỉ chứa 1 loại mắc xích, thủy
phân hoàn toàn Z thu được 1 loại α-aminoaxit duy nhất. Hòa tan hoàn toàn 6,92 gam A
vào 1,92 gam dung dịch NaOH 25% thu được dung dịch B. Trung hòa hết lượng NaOH
dư trong B bằng
Câu 25: Hỗn hợp A chứa 2 peptit X, Y (có số liên kết peptit hơn kém nhau 1 liên kết).
Đốt cháy hoàn toàn 10,74 gam A cần dùng 11,088 lít oxi (đktc), dẫn sản phẩm cháy qua
bình đựng nước vôi trong dư, khối lượng bình tăng 24,62 gam. Mặt khác, đun nóng 0,03
mol A cần vừa đủ 70,0ml NaOH 1,0M thu được hỗn hợp Z chứa 3 muối của Gly, Ala,
Val, trong đó muối của Gly chiếm 38,14% về khối lượng. Phần trăm (%) khối lượng
muối của Val trong Z gần nhất với
A. 20% B. 25,3% C. 24,3% D. 31,4%
(Trường THPT chuyên Quốc Học Huế/thi thử lần 1-2016)
Câu 29: Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở, đều tạo thành từ các aminoaxit có dạng
H2NCaHbCOOH. Đun nóng 9,26 gam X với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch
chứa 16,38 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 9,26 gam X cần 8,4 lít O2 (đktc). Dẫn
toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thu
được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 43,74 gam. Giá trị của m gần
nhất với giá trị nào sau đây?
A. 70,0 B. 60,0 C. 65,0 D. 55,0
(Trường THPT Quỳnh Lưu 1/Nghệ An/thi thử lần 2-2016)
94
dung dịch HNO3 30% vừa đủ thu dung dịch C. Cô cạn C, phần hơi chứa 25,74 gam hơi
nước và hỗn hợp rắn khan D. Đốt cháy hoàn toàn D trong không khí cần ít nhất 7,952 lít
O2 (đktc). Tỉ lsố (mY.mZ)/mX gần nhất với giá trị nào sau đây. Biết tổng số liên kết peptit
trong A là 5 và mỗi peptit có số N<4.
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
(Nguồn đề: Thầy Lê Trường Sơn- Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, Vĩnh
Long)
BẢNG ĐÁP ÁN
1D 2A 3B 4B 5B 6C 7B 8C 9A 10A
11D 12A 13A 14A 15A 16B 17B 18B 19A 20B
21B 22B 23C 24A 25A 26A 27B 28C 29C 30A
Hướng dẫn giải:
Câu 1: Chọn đáp án D
Câu 2: Chọn đáp án A
NaOH
AGG : x 203x 288y 63,5 x 0,1
AAAG : y BT.G : 2x y 0,35 y 0,15
n cÇn dïng 0,1.3 0,15.4 0,9 1.NaOH d
BTKT : 63,5 1.40 m 0,25.18 m 99gam
Câu 3: Chọn đáp án B
BT.Gèc A.aAGVA : xANa : 2x;GNa : 4x;VNa : 7x
VGV : 3x
2x(89 22) 4x(75 22) 7x(117 22) 47,49
x 0,03 m 34,05gam
Câu 4: Chọn đáp án B
Câu 5: Chọn đáp án B
2
X
46Y : RNO 0,6133 Y 75(Gly);
Y1 30,3 19,8 37,5
BT.Gly : m (75.6 18.5). ( .5 .2 ) 786 (75.5 18.4) (75.2 18) 75
Câu 6: Chọn đáp án C
95
X 2 5 2
T
1M .(16.2) 75 Gly(C H NO ).B ° o to¯n gècGly :
0,42671 28,35.3 79,2.2 101,25
m (75.4 18.3) ( ) 184,5g4 (75.3 18.2) (75.2 18) 75
96
Câu 7: Chọn đáp án B
x 2x 1 2 Y
X
X X
1Y : C H NO M .46 89(Ala).B ° o to¯n gèc Ala :
0,51685
1 30,2.4 30,03.3 25,6.2 88,11n [ ]
5 (89.4 18.3) (89.3 18.2) (89.2 18) 89
n 0,42 mol m 0,42.(89.5 18.4) 156,66g
Câu 8: Chọn đáp án C
Câu 9: Chọn đáp án A
3
X 2 5 2 2
1
3 X
4 X
X : 0,0051
M .14 75 Gly(C H NO ). X : 0,035B ° o to¯n gècGly;0,18667
X :0,05
X : x mol n : 3x mol 27B ° o to¯n Gly : 7x 0,005.3 0,035.2 0,05 x
X : x mol n : 4x mol 1400
m x.(75.3 18.2) x.(75.4 18.3) 8,389gam.
Câu 10: Chọn đáp án A
Câu 11: Chọn đáp án D
Trong sản phẩm muối sẽ có dạng CxH2xNO2Na
muèi AlaNa peptit
peptit a.a cßn l³i
23 11,1M 111(AlaNa) n 0,1 n
0,2072 111
M 14,6 / 0,1 146 M 146 89 18 75(Ala)
X là GlyAla hoặc AlaGly
Câu 12: Chọn đáp án A
= x(3+3+2) + y(3+2+5) + z(2+5+3) = 8x + 10y (y+z) = 0,6 m=118,2 gam
97
Câu 13: Chọn đáp án A
5 25a
a a
3 25.0,02
0,02 4.0,02
muèi
X 5NaOH muèi H O;
BTKL : 7,46 5a.40 11,1 a.18 a 0,02
X 4 H O 5HCl muèi
BTKL : m 4,34 4.0,02.18 5.0,02.36,5 12,55
Câu 14: Chọn đáp án A
Câu 15: Chọn đáp án A
3 23a
a a
3 23.0,02
0,02 2.0,02
muèi
X 3NaOH muèi H O;
BTKL : 4,34 3a.40 6,38 a.18 a 0,02
X 2H O 3HCl muèi
m 4,34 2.0,02.18 3.0,02.36,5 7,25
Câu 16: Chọn đáp án B
Câu 17: Chọn đáp án B
98
CationAnion2 4
V : x x 2y 0,05.2 0,1.2,75
Y GA : y 0,1.23 0,175.39 30,725x.116 y(74 88) 0,05.96
H SO : 0,05
x 0,075;y 0,05 a x y 0,125
Câu 18: Chọn đáp án B
BTKL : m 1,15.(n 1).0,25.56 m 253,1 18.0,25 n 15
Câu 19: Chọn đáp án A
99
Câu 20: Chọn đáp án B
Thủy phân hoàn toàn KOH có thể dư
m
(1):(2)
BTKL : (203x 288y) 0,5.56 57,5 (x y).18 (1)
BT.G : 2x y 0,175(2) x 0,05;y 0,075
203x 208ym 31,75gam
57,5 18(0,05 0,075) 0,5.56
Câu 21: Chọn đáp án B
2 2 3 3
2
cr cr
H N CH CO NH CH(CH ) CO NH CH(CH ) COOH
X GA ;NaOH(cÇn dïng) 0,1.3 0,3 0,4.NaOH d.
BTKL : 0,1.(75 89.2 18.2) 40.0,4 m 0,1.18 m 35,9gam
Câu 22: Chọn đáp án B
Câu 23: Chọn đáp án C
Đun nóng hỗn hợp E chứa X, Y, Z thu được một muối duy nhất α-amino axit
trong tetrapeptit X là Z
X
SOLVE
O Z
Z
M
2 T
NaOH
3 2 4
3 2
16.5.100%%m 26,49% M 89(Ala)
4.M 18.3
T : RNH M R 16 30 R 14(R H)
X (M 89.4 18.3 302) :x mol4x y 0,12 0,2
E CH CH(NH )COONH : 0,12302x 106.0,12 89.y 19,3
CH CH(NH )COOH : y mol
4
3 3
NH Cl
x 0,01;y 0,04
E HCl BT.Gly : CH CH(NH Cl)COOH : (0,01.4 0,12 0,04) 0,2 mol
m 0,2.(89 36,5) 0,12(18 35,5) 31,52 gam
Nhận xét:
Nếu tinh ý sẽ thấy ngay 4 3Gly NaOH NH Cl NH
n n 0,2mol v¯ n n 0,12mol
Chứ không phải giả “một vòng luẩn quẩn” như trên
Câu 24: Chọn đáp án A
Ngoài cách dùng bảo toàn khối lượng như trên để tính m, ta có thể tính ra M của từng
peptit rồi nhân với số mol tương ứng.
Giải mẹo:
Khi đốt cháy: A5: x mol thì B: 2x mol
(B đã cho ra 1 C2H5OH nên chỉ cho ra 1 Gly)
100
Đoán A5: Gly3Ala2 (“hên xui” có thể (Gly;Ala)=(1;4) (2;3) (3;2); (4;1)
Khi đó 26,85=x(75.2+89.3-18.4)+2x.103 x = 0,05 (OK)
a/b = (3x+2x)/(2x) = 5/2
Câu 25: Chọn đáp án A
Giải theo kiểu “sách giáo khoa” nhất; sử dụng triệt để giả thiết của bài toán. Tham
khảo thêm các lời giải ở phần ví dụ và phần phương pháp quy về gốc axyl.
Phản ứng thủy phân:
§/chÐo x y 2 3
m n 3 4
0,07X : C H N O :0,02n 2,23(sè liª n kÕt)
0,03 X : C H N O :0,01X,Y h¬n kÐm nhau1liª n kÕt
Phản ứng cháy:
Câu 26: Chọn đáp án A
2Nn = 0,33 mol
Đặt tetrapeptit A: a mol và pentapeptit: b mol
2
2
NaOH H O
nNaOH nN nH O npeptit
BTNT.N : 4a 5b 0,33.2 0,66 (1)
m 23,7 m m 0,66.40 (a b) .18 (2)
Giải hệ (1) (2) được: a=0,09; b= 0,06
2CO 2
Gly Ala
y x 0,33 x 1,26§èt muèi.§Æt n : x mol v¯ H O :y mol
44x 18y 84,06 y 1,59
BTNT.C : 2x 3y 1,59 x 0,39n : x mol v¯ n :y mol
BTNT.N : x y 0,33.2 y 0,27
Phần trăm khối lượng muối trong 2 phần là như nhau.
(do thủy phân Y, Z đều cho Gly, Ala nên
101
Chú ý:
Một cách diễn giải khác của phương trình (2)
2 2X NaOH muèi H O NaOH H Om m m m m m 23,7
40(4a 5b) 18(a b) 23,7
Câu 27: Chọn đáp án B
2 x 2 x 1 2
1
5 9 42
2 6 14 2 23
x 2x 1 2
m gam
H O Lk peptit Lys Glu C H NO
Gly Ala;X Ala
Glu(C H NO ) : 4tGlu X Ala : 4t
H O Lys(C H N O ) : 4tLys Ala X : 2t
C H NO : y(M 14x 47)Lys Ala Ala Lys : t
n n n n 0,5.n 8t 0,5y
22(4t.2
2 n 2 4 3 n 2 4 n
a.a
4t y) (8t 0,5y).18 9,04 t 0,01
(5 6).4t yx 0,915 y 0,16
(9 14)2t (2x 1)0,5y (8t 0,5y) 0,855 yx 0,475
R(NH ) nH SO (d) R(NH ) (H SO )
(Dư axit nên tạo muối axit). Ta thấy tỉ lệ -NH2: H2SO4=1:1
mmuối=0,04(147+146) + (14.0,475+0,16.47) + (0,04.3+0,16).98=53,33 gam
Câu 28: Chọn đáp án C
Câu 29: Chọn đáp án C
Chú ý: Đề bài không cho các a.a no
2 2 2CO H O N§Æt n : x mol;n : ymol;n : z mol
Phản ứng cháy:
2 2 2
2 2 2 2
CO CO H Odd
O
X O CO H O N
BTKL : 9,26 0,375.32 44x 18y 28z (1)
m 197n 44n 18n 153x 18y 43,74(2)
BT.O : n (X) 2x y 0,75
Phản ứng thủy phân:
Bình luận: Bài này thực ra là các a.a no rồi; Lập hệ 4 ẩn bấm máy vinacal là cách thực tế hơn.
102
Câu 30: Chọn đáp án A
ot
3 2 2
0,5(0,12 x y)
NaNO NaNO 0,5O
3,75x 6,75y 0,355 0,5(0,12 x y)(2)
BTKL :6,92 40(y z) 111y 139z 18x(3)
(1)(2)(3) x 0,03; y 0,055; z 0,025
Tìm peptit
1 2
3
Y Z
X3
: a1 0;Table : a2 1;a3 3 b3 0
b1 b2 4 b1 3
0,005b 0,01b 0,025 b2 1
X Val : 0,005molm .m 0,01.188.0,015.231
Y AlaVal : 0,01mol 4,136m 0,005.315
Z Ala : 0,015mol
:b1 0;Table :b2 1;b3 1 a3 0
a1 a2 6 thá
TH1
TH2
a khi a1 a2 3thay v¯o PT BT.Ala thÊy kh«ng®óng