chương 5 cƠ sỞ cỦa hÀnh vi nhÓm
DESCRIPTION
Chương 5 CƠ SỞ CỦA HÀNH VI NHÓM. Mục tiêu học tập : Phân biệt giữa nhóm chính thức và nhóm không chính thức . Trình bày các giai đoạn hình thành nhóm Phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến hành vi nhóm Liệt kê những điểm mạnh và điểm yếu ra quyết định theo nhóm . - PowerPoint PPT PresentationTRANSCRIPT
Chương 5CƠ SỞ CỦA HÀNH VI NHÓM
Mục tiêu học tập :1.Phân biệt giữa nhóm chính thức và nhóm không chính thức.2.Trình bày các giai đoạn hình thành nhóm3.Phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến hành vi nhóm4.Liệt kê những điểm mạnh và điểm yếu ra quyết định theo nhóm.5.Các kỹ thuật ra quyết định nhóm
N Ộ I D U N GKhái niệm và phân loại nhómKhái niệm và phân loại nhóm
Xây dựng và duy trì Nhóm làm việc hiệu quảXây dựng và duy trì Nhóm làm việc hiệu quả
Các đặc trưng của nhómCác đặc trưng của nhóm
Nguyên nhân gia nhập nhómNguyên nhân gia nhập nhóm
Lợi ích của nhóm trong hoạt động của tổ chứcLợi ích của nhóm trong hoạt động của tổ chức
66
55
44
33
22
11
Các giai đoạn phát triển nhómCác giai đoạn phát triển nhóm
Câu hỏi ôn tập & thảo luận88
Ra quyết định nhómRa quyết định nhóm77
5.1 Khái niệm và phân loại nhóm
Nhóm là gì? Nhóm là hai hay nhiều cá nhân có tác động qua lại
và phụ thuộc lẫn nhau cùng hướng đến những mục tiêu cụ thể.
Hành vi của cá nhân trong nhóm có khác với khi họ đứng riêng lẻ hay không? Tại sao?
Các thành viên trong nhóm : Có nhận thức về nhau, Tương tác với nhau, và Có cảm giác chung về nhau như một tập thể
5.1 Khái niệm và phân loại nhóm
Nhóm chính thức (formal groups) : Được hình thành theo cơ cấu tổ chức quản lý của đơn vị
1. Nhóm chỉ huy
2. Nhóm nhiệm vụ Nhóm không chính thức (informal groups) : Được
hình thành một cách tự nhiên từ môi trường công việc trên cơ sở những quan hệ thể hiện sự thụ cảm giữa các cá nhân
1. Nhóm lợi ích
2. Nhóm bạn bè
5.1 Khái niệm và phân loại nhóm
Một cách phân loại khác C
hính
thức
Chí
nh th
ức
Tạm thờiLâu dài
Cộng đồng Cộng đồng hành nghềhành nghề
Nhóm sản xuấtNhóm sản xuất
Nhóm quản lýNhóm quản lý
Nhóm bạn hữuNhóm bạn hữu
Nhóm đặc nhiệm
Phi c
hính
thức
Phi c
hính
thức
5.1 Khái niệm và phân loại nhóm
Nhóm chỉ huy : Nhóm bao gồm các cá nhân báo cáo trực tiếp cho cấp quản trị.
Nhóm nhiệm vụ : Các cá nhân làm việc chung để hoàn thành những công việc chung.
Nhóm lợi ích : Các cá nhân làm việc với nhau để đạt được mục tiêu cụ thể mà họ cùng quan tâm
Nhóm bạn bè : Các cá nhân làm việc chung vì họ có cùng những đặc tính cá nhân.
5.2 Nguyên nhân gia nhập nhóm
1. An toàn
2. Địa vị
3. Nhu cầu được tôn trọng
4. Liên minh
5. Quyền lực
6. Đạt được mục tiêu
Có thể tồn tại cùng lúc nhiều nguyên nhân không ?
5.2 Nguyên nhân gia nhập nhóm
So với các cá nhân làm việc đơn lẻ, các nhóm có xu hướng:Giải quyết vấn đề và xác định các cơ hội nhanh hơn Chia sẻ thông tin và điều phối các nhiệm vụ tốt hơn Cung cấp dịch vụ khách hàng tốt do có nhiều kiến thức và chuyên môn hơn Khuyến khích các nhân viên làm việc để hướng tới các mục tiêu chung của nhóm
5.3 Các giai đoạn phát triển nhóm
Các nhóm đang tồn tại có thể quay lại giai đoạn phát triển trước đóHình ThànhHình Thành
Bão tốBão tố
Hình thànhHình thànhChuẩn mựcChuẩn mực
Thực hiện
Tan rãTan rã
5.3 Các giai đoạn phát triển nhóm
Giai đoạn hình thành : Giai đoạn đầu của quá trình phát triển nhóm, có rất nhiều rủi ro.
Giai đoạn bão tố : Giai đoạn hai, thường xảy ra xung đột trong nội bộ nhóm.
Giai đoạn hình thành các chuẩn mực : Giai đoạn ba, mối quan hệ thân thiết và bền chặt hơn.
Giai đoạn thực hiện : Giai đoạn thứ 4, nhóm lúc này hoạt động theo chức năng đầy đủ
Giai đoạn chuyển tiếp : Giai đoạn cuối đối với những nhóm tạm thời, có đặc điểm kết thúc các hoạt động hơn là thực hiện nhiệm vụ
5.3 Các giai đoạn phát triển nhóm
5.3 Các giai đoạn phát triển nhóm
Sự hình thành nhóm dẫn tới hành vi của nhóm xuất hiện, mô hình hành vi nhóm thường thấy :
Nhiệm vụCủa Nhóm
Hiệu quả Nhóm
Các Quá trìnhNhóm
Nguồn lựcCủa Nhóm
Cấu trúcNhóm
Đạt tới các mục tiêu Đạt tới các mục tiêu tổ chứctổ chức
Thỏa mãn nhu cầu Thỏa mãn nhu cầu của các thành viên của các thành viên
Việc học tập và Việc học tập và phát triển của các phát triển của các thành viênthành viên
Sự thỏa mãn của các Sự thỏa mãn của các nhân vật có liên nhân vật có liên quan quan
Môi trường tổ chức Môi trường tổ chức và môi trường nhómvà môi trường nhóm
• Chiến lược tổng quát của tổ chức
• Cấu trúc quyền lực• Các qui định chính
thức• Những ràng buộc về
nguồn lực• Quá trình tuyển lựa• Hệ thống quản lý việc
thực hiện• Văn hóa tổ chức• Môi trường vật chất
5.4 Các đặc trưng của nhóm
5.4.1 Vai trò
Một tập hợp những dạng hành vi được mong đợi đối với những người ở những vị trí nhất định trong nhóm.Nhận thức về Vai trò : Quan điểm của một cá nhân về cách thức họ nên thể hiện trong tình huống cụ thể.Đồng nhất về Vai trò : Những thái độ và hành vi nhất quán với một vai trò.Mong đợi Vai trò : Những người khác tin tưởng về cách thức mà một người nên hành động trong một tình huống cụ thể.Xung đột Vai trò : Tình huống trong đó một cá nhân đối mặt với nhiều mong đợi vai trò rất khác nhau.
5.4 Các đặc trưng của nhóm
5.4.2 Các chuẩn mực
Những tiêu chuẩn về hành vi được các thành viên trong nhóm chấp nhận.
Các loại chuẩn mựcChuẩn mực thực hiệnChuẩn mực về hình thứcChuẩn mực về sắp xếp, bố trí
xã hộiChuẩn mực về bố trí, phân
bổ nguồn lực
Các loại chuẩn mựcChuẩn mực thực hiệnChuẩn mực về hình thứcChuẩn mực về sắp xếp, bố trí
xã hộiChuẩn mực về bố trí, phân
bổ nguồn lực
Chuẩn mực phát triển qua• Các tuyên bố rõ ràng• Các sự kiện chính trong lịch
sử của nhóm• Các kinh nghiệm ban đầu của
nhóm• Niềm tin/giá trị mà các thành
viên mang lại cho nhóm
Chuẩn mực phát triển qua• Các tuyên bố rõ ràng• Các sự kiện chính trong lịch
sử của nhóm• Các kinh nghiệm ban đầu của
nhóm• Niềm tin/giá trị mà các thành
viên mang lại cho nhóm
5.4 Các đặc trưng của nhóm
Sự tuân thủViệc điều chỉnh hành vi của cá nhân cho phù hợp với những chuẩn mực của nhóm.
Sự tuân thủViệc điều chỉnh hành vi của cá nhân cho phù hợp với những chuẩn mực của nhóm.
Các nhóm tham chiếuCác nhóm quan trọng mà các cá nhân là thành viên hoặc hi vọng được trở thành thành viên của nhóm đó và những chuẩn mực của nó được các cá nhân tuân thủ.
Các nhóm tham chiếuCác nhóm quan trọng mà các cá nhân là thành viên hoặc hi vọng được trở thành thành viên của nhóm đó và những chuẩn mực của nó được các cá nhân tuân thủ.
Hành vi lệch lạc tại nơi làm việcHành động chống lại tập thể của các thành viên trong tổ chức, họ dùng hình thức bạo lực có chủ đích để đe doạ các chuẩn mực và dẫn đến hậu quả tiêu cực cho tổ chức, cho những người khác
Hành vi lệch lạc tại nơi làm việcHành động chống lại tập thể của các thành viên trong tổ chức, họ dùng hình thức bạo lực có chủ đích để đe doạ các chuẩn mực và dẫn đến hậu quả tiêu cực cho tổ chức, cho những người khác
5.4 Các đặc trưng của nhóm
Thay đổi chuẩn mực nhóm như thế nào ?
Loại hình Ví dụ
Sản xuất Đi trễ về sớmLàm việc lười biếng có chủ địnhLãng phí nguồn tài nguyên
Tài sản Phá hoại máy mócĂn cắp tài sản (vật liệu, máy móc ...)
Chính sách Biểu hiện thiên vịTán gẫu và phao tin đồn
Xâm phạm cá nhân Quấy rối tình dụcLăng nhục đồng nghiệp Ăn cắp của đồng nghiệp
5.4 Các đặc trưng của nhóm
5.4.3 Địa vị
Một vị trí hoặc một cấp bậc - được xác định về mặt xã hội - được trao cho các nhóm hoặc các thành viên nhóm bởi những người khác.
Chuẩn mực Nhóm
Chuẩn mực Nhóm
Công bằng địa vị
Công bằng địa vị
Văn hóaVăn hóa
Địa vị củaCác thành viên nhóm
Địa vị củaCác thành viên nhóm
5.4 Các đặc trưng của nhóm
5.4.4 Qui môLười nhác xã hội (social loafing) : Là xu
hướng cá nhân ít cố gắng hơn khi làm việc tập thể so với khi làm việc cá nhân.
Quy moâ nhoùm
Keát
qu
aû
coân
g
vie
äc Kyø
voïn
g
Hieän taïi (
do tieâu phí
thôøi g
ian)
Nhöõng keát luaän khaùc:
Soá thaønh vieân trong nhoùm laø soá leû laøm vieäc toát hôn soá chaün
Nhoùm coù töø 7 ñeán 9 ngöôøi thöïc hieän coâng vieäc nhìn chung laø toát hôn so vôùi nhoùm nhoû hôn hoaëc lôùn hôn.
Nhöõng keát luaän khaùc:
Soá thaønh vieân trong nhoùm laø soá leû laøm vieäc toát hôn soá chaün
Nhoùm coù töø 7 ñeán 9 ngöôøi thöïc hieän coâng vieäc nhìn chung laø toát hôn so vôùi nhoùm nhoû hôn hoaëc lôùn hôn.
5.4 Các đặc trưng của nhóm
5.4.5 Thành phần cấu tạo
Nhân khẩu học : Mức độ theo đó các thành viên nhóm giống nhau về các đặc tính nhân khẩu học như tuổi tác, giới tính, trình độ học vấn, hoặc thời gian công tác, và ảnh hưởng của các đặc tính này lên sự thuyên chuyển.
Các phân nhóm nhỏ : Các cá nhân trong một bộ phận của nhóm, có chung những đặc tinh nào đó.
5.4 Các đặc trưng của nhóm
Ít xung độtÍt xung đột
Phát triển nhóm nhanh hơn Phát triển nhóm nhanh hơn
Thực hiên các nhiệm vụ Thực hiên các nhiệm vụ mang tính hợp tác tốt hơn mang tính hợp tác tốt hơn
Phối hợp tốt hơnPhối hợp tốt hơn
Các thành viên trong nhóm Các thành viên trong nhóm có sự thỏa mãn caocó sự thỏa mãn cao
Nhiều xung đột hơn Nhiều xung đột hơn
Phát triển nhóm lâu hơnPhát triển nhóm lâu hơn
Thực hiện các nhiệm vụ Thực hiện các nhiệm vụ mang tính phức tạp tốt hơn mang tính phức tạp tốt hơn
Sáng tạo hơnSáng tạo hơn
Các thành viên trong nhóm có Các thành viên trong nhóm có sự thỏa mãn sự thỏa mãn thấp hơnthấp hơn
Nhóm đồng nhất Nhóm không đồng nhất
5.4 Các đặc trưng của nhóm
5.5.6 Tính liên kết
Thể hiện mức độ gắn kết (bền vững) của các thành viên trong nhóm hay mức độ động viên để các thành viên ở lại làm việc chung một nhóm
Làm tăng tính vững chắc của nhóm1. Làm cho nhóm nhỏ hơn2. Khuyến khích sự nhất trí với các mục tiêu của nhóm3. Làm tăng thời gian cùng với nhau4. Làm tăng địa vị của nhóm và sự tham gia trở nên khó khăn hơn5. Khuyến khích sự cạnh tranh với các nhóm khác6. Trao phần thưởng cho nhóm, không phải cá nhân7. Làm cho nhóm xa về mặt khoảng cách vật lý với các nhóm khác
Làm tăng tính vững chắc của nhóm1. Làm cho nhóm nhỏ hơn2. Khuyến khích sự nhất trí với các mục tiêu của nhóm3. Làm tăng thời gian cùng với nhau4. Làm tăng địa vị của nhóm và sự tham gia trở nên khó khăn hơn5. Khuyến khích sự cạnh tranh với các nhóm khác6. Trao phần thưởng cho nhóm, không phải cá nhân7. Làm cho nhóm xa về mặt khoảng cách vật lý với các nhóm khác
5.4 Các đặc trưng của nhóm
Tính vững chắcTính vững chắcCủa nhómCủa nhóm
Sự tương đồng Sự tương đồng giữa các giữa các
thành viênthành viên
Qui mô nhómQui mô nhóm
Tương tác giữa Tương tác giữa các thành viêncác thành viên
Hàng ràoHàng ràogia nhậpgia nhập
Thành công Thành công của nhómcủa nhóm
Thách thức từ Thách thức từ bên ngoàibên ngoài
5.4 Các đặc trưng của nhóm
Mối liên quan giữa tính liên kết của nhóm, chuẩn mực thực hiện công việc và năng suất
Naêng suaát cao
Naêng suaát cao
Naêng suaát trung bình
Naêng suaát trung bình
Naêng suaát TBình ñeán
thaáp
Naêng suaát TBình ñeán
thaáp
Naêng suaát thaáp
Naêng suaát thaáp
Cao Thaáp
Chu
aån
möïc
th
öïc
hie
än
co
âng
vie
äc
Cao
Thaáp
Tính lieân keát
5.5 Lợi ích của nhóm trong hoạt động của tổ chức
Henry Ford đã nói :“Đến với nhau là sự bắt đầu, gắn bó với nhau là sự tiến bộ, làm việc với nhau là sự thành công” Vậy lợi ích của nhóm đối với một tổ chức là gì?
5.6 Xây dựng và duy trì Nhóm làm việc hiệu quả
Đặc tính của nhóm có hiệu quả1. Mục tiêu và giá trị của nhóm và cá nhân phù hợp2. Người lãnh đạo nhóm tạo được uy tín3. Các thành viên trong nhóm được động viên tốt để
cả nhóm đạt được mục tiêu4. Bầu không khí thân thiện, sáng tạo, hợp tác. 5. Sẵn sàng chấp nhận rủi ro và chia sẻ thông tin.6. Tin tưởng lẫn nhau.7. Các thành viên bị cuốn hút và trung thành với
nhóm, nhóm trở nên vững chắc và gắn kết.
5.6 Xây dựng và duy trì Nhóm làm việc hiệu quả
Môi trường của tổ chức
và môi trường nhóm
Môi trường của tổ chức
và môi trường nhóm
Cấu trúc nhómQuy mô nhómThành phần nhómPhát triển nhómCác chuẩn mực của nhómVai trò của nhómTính liên kết nhóm
Cấu trúc nhómQuy mô nhómThành phần nhómPhát triển nhómCác chuẩn mực của nhómVai trò của nhómTính liên kết nhóm
Qui trình nhómĐặc điểm nhiệm vụ
Qui trình nhómĐặc điểm nhiệm vụ
Hiệu quả của nhóm
Đạt được mục tiêu của tổ chứcThoả mãn nhu cầu cá nhânDuy trì sự sống còn của nhóm
Hiệu quả của nhóm
Đạt được mục tiêu của tổ chứcThoả mãn nhu cầu cá nhânDuy trì sự sống còn của nhóm
5.6 Xây dựng và duy trì Nhóm làm việc hiệu quả
Tạo nhóm hiệu quả1. Lựa chọn : chọn và sàng lọc cá nhân tham gia phù
hợp, có tinh thần làm việc nhóm.2. Đào tạo : tạo nên những người biết làm việc và
sẵng sàng làm việc nhóm3. Khen thưởng : tạo động lực để cá nhân gắn bó và
trở thành thành viên tốt
Vấn đề : có phải làm viêc nhóm luôn luôn là tốt hay không ?
5.7 Ra quyết định nhóm
Khi ra quyết định nhóm :1. Nhóm lớn có nhiều thông tin hơn khi giải quyết các
nhiệm vụ phức tạp.2. Nhóm nhỏ phù hợp để hợp tác và thực hiện những
nhiệm vụ phức tạp. 3. Các nhiệm vụ đơn giản, theo thông lệ và được
chuẩn hóa, thì hiệu quả làm việc của nhóm vẫn cao cho dù nhóm gặp phải những vấn đề về xung đột, lãnh đạo yếu kém, truyền thông không tốt.
5.7 Ra quyết định nhóm
Ưu điểm1.Có nhiều thông tin đầy
đủ và chính xác hơn2.Nhiều quan điểm và tiếp
cận khác biệt3.Chất lượng quyết định
cao hơn4.Sự chấp nhận về các giải
pháp được tăng lên
Nhược điểm1.Tốn nhiều thời gian2.Sức ép cho việc tuân
thủ tăng lên3.Sự thống trị bởi một
vài thành viên4.Những nghĩa vụ phức
tạp và không rõ ràng
1. Tư duy nhóm2. Đùn đẩy trách nhiệm
Vấn đề
5.7 Ra quyết định nhóm
5.7 Ra quyết định nhóm
Tieâu chuaån hieäu quaû Daïng nhoùm
Töông taùc
Ñoäng naõo
Danh nghó
a
Ñieän töû
Soá löôïng yù töôûng Thaáp TB Cao Cao
Chaát löôïng yù töôûng Thaáp TB Cao Cao
Aùp löïc xaõ hoäi Cao Thaáp TB Thaáp
Chi phí tieàn baïc Thaáp Thaáp Thaáp Cao
Toác ñoä TB TB TB Cao
Höôùng ñeán nhieäm vuï Thaáp Cao Cao Cao
Tieàm naêng xung ñoät giöõa caùc caù nhaân
Cao Thaáp TB Thaáp
Caûm giaùc hoaøn thaønh Töø cao ñến thaáp
Cao Cao Cao
Cam keát vôùi giaûi phaùp Cao Khoâng aùp
duïng
TB TB
Phaùt trieån lieân keát nhoùm Cao Cao TB Thaáp
1. Phân biệt các loại nhóm, vai trò của chúng đối với tổ chức? 2. Phân tích các nguyên nhân gia nhập nhóm, chỉ ra nguyên
nhân quan trọng nhất đối với bạn.3. Trình bày các giai đoạn phát triển của nhóm.4. Lười nhác xã hội (social loafing) là gì? Tại sao nó xuất hiện
trong nhóm? 5. Tính vững chắc của nhóm là gì? Điều gì ảnh hưởng đến tính
vững chắc của nhóm?6. Các đặc điểm của nhóm làm việc hiệu quả và cách thức tạo
nhóm hiệu quả7. Trình bày những phương pháp cơ bản để ra các quyết định
nhóm.
Câu hỏi ôn tập
“Sự liên kết cao giữa các thành viên trong nhóm thường dẫn đến hiệu quả làm việc của nhóm đó ngày càng cao” 1.Bạn có đồng ý hay không? 2.Giải thích lý do của bạn
ĐỀ TÀI THẢO LUẬNMở rộng khái niệm và phạm vi nghiên cứu
Nhóm bán hàng do Thúy Vân phụ trách được đánh giá là một nhóm hiệu quả nhất trong năm vừa qua. Ngoại trừ Vân, 6 thành viên còn lại đều là sinh viên mới ra trường nhưng chỉ sau một năm làm việc họ đã trở thành nhân viên bán hàng xuất sắc.
Vân rất tự hào về nhóm và chị chia sẻ: “Khi nhận một nhóm toàn người mới tuyển dụng, thiếu kinh nghiệm tôi rất ngại. Họ đã rất lo lắng khi tôi thông báo về chỉ tiêu của nhóm và mục tiêu đặt ra cho từng thành viên. Tôi đã làm cho họ yên tâm hơn bằng cách lên kế hoạch từng bước để đạt được mục tiêu và luôn theo sát họ vừa để huấn luyện kỹ năng, vừa để khích lệ họ. Nhờ vậy tôi cũng nắm được họ mong muốn điều gì ở mình và cố gắng đáp ứng. cuối mỗi quý tôi họp riêng với từng nhân viên để xem xét hiệu quả làm việc trong quý và rút kinh nghiệm cho quý sau”
1.Vì sao thực hiện đánh giá hiệu quả làm việc của nhân viên có thể giúp Vân thành công với một nhóm nhân viên mới hoàn toàn không có kinh nghiệm ? Hãy nêu ba lý do
2.Cách quản lý của Vân đã đem lại cho nhân viên của cô những lợi ích gì? Hãy nêu ba lợi ích
TÌNH HUỐNG
Cảm ơn sự theo dõi của bạn !