chương 4 cơ sở dữ liệu

134
1 Chương 4. Cơ sở dữ liệu Chương 4 Cơ sở dữ liệu

Upload: dante

Post on 12-Jan-2016

60 views

Category:

Documents


0 download

DESCRIPTION

Chương 4 Cơ sở dữ liệu. Nội dung. Các khái niệm cơ bản và định nghĩa. Các loại CSDL. Hệ quản trị CSDL. CSDL quan hệ. Sự phát triển của các hệ CSDL. Các khái niệm cơ bản và định nghĩa. Cơ sở dữ liệu database - PowerPoint PPT Presentation

TRANSCRIPT

Page 1: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

1Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Chương 4

Cơ sở dữ liệu

Page 2: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

2Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Các khái niệm cơ bản và định nghĩa. Các loại CSDL. Hệ quản trị CSDL. CSDL quan hệ. Sự phát triển của các hệ CSDL.

Nội dung

Page 3: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

3Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Cơ sở dữ liệu database Cơ sở dữ liệu là sự tập hợp có tổ chức các dữ

liệu có liên quan luận lý với nhau. Dữ liệu (data): sự biểu diễn của các đối

tượng và sự kiện được ghi nhận và được lưu trữ trên các phương tiện của máy tính.

Dữ liệu có cấu trúc: số, ngày, chuỗi ký tự, … Dữ liệu không có cấu trúc: hình ảnh, âm thanh,

đoạn phim, … Có tổ chức (organized): người sử dụng có

thể dễ dàng lưu trữ, thao tác và truy xuất dữ liệu.

Các khái niệm cơ bản và định nghĩa

Page 4: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

4Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Cơ sở dữ liệu Có liên quan luận lý (logically related): dữ

liệu mô tả một lãnh vực mà nhóm người sử dụng quan tâm và được dùng để trả lời các câu hỏi liên quan đến lãnh vực này.

Thông tin information Thông tin là dữ liệu đã được xử lý để làm

tăng sự hiểu biết của người sử dụng. Dữ liệu trong ngữ cảnh. Dữ liệu được tổng hợp / xử lý.

Các khái niệm cơ bản và định nghĩa

Page 5: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

5Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Các khái niệm cơ bản và định nghĩa

Dữ liệu50010273 Nguyễn Trung Tiến MT00 2050100298 Lê Việt Hùng MT01 1959900012 Trần Hùng Việt MT99 2150200542 Hồ Xuân Hương MT02 1850000075 Bùi Đức Duy MT00 20

Thông tin: dữ liệu trong ngữ cảnhMã sinh viên Họ và tên sinh viên Lớp Tuổi50010273 Nguyễn Trung Tiến MT00 2050100298 Lê Việt Hùng MT01 1959900012 Trần Hùng Việt MT99 2150200542 Hồ Xuân Hương MT02 1850000075 Bùi Đức Duy MT00 20

Page 6: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

6Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Các khái niệm cơ bản và định nghĩa

MT0040%

MT0120%

MT0220%

MT9920%

Thông tin: dữ liệu được tổng hợp / xử lý

Page 7: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

7Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Siêu dữ liệu metadata Siêu dữ liệu là dữ liệu dùng để mô tả các tính

chất / đặc tính của dữ liệu khác (dữ liệu về dữ liệu).

Các đặc tính: định nghĩa dữ liệu, cấu trúc dữ liệu, qui tắc / ràng buộc.

Các khái niệm cơ bản và định nghĩa

Page 8: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

8Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Các khái niệm cơ bản và định nghĩa

Siêu dữ liệu cho Sinh_viên Data Item ValueName Type Length Min Max DescriptionMaSV Character 8 Ma sinh vien Hoten Character 30 Ho ten sinh vienLop Character 3 LopTuoi Number 2 17 25 Tuoi

Page 9: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

9Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Hệ thống xử lý tập tin file processing system Hệ thống xử lý tập tin là tập hợp các chương

trình dùng để lưu trữ, thao tác và truy xuất các tập tin dữ liệu có kích thước lớn.

Các tập tin dữ liệu được lưu trữ trong các thư mục (folder).

Hệ thống xử lý tập tin

Page 10: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

10Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Các thành phần của hệ thống xử lý tập tin Phần cứng: các máy tính. Phần mềm:

Hệ điều hành Các tiện ích Các tập tin Các chương trình quản lý tập tin Các chương trình ứng dụng tạo các báo cáo từ

các dữ liệu được lưu trữ trong các tập tin. Con người: người quản lý, chuyên gia, người

lập trình, người sử dụng cuối cùng. Các thủ tục: các lệnh và các qui tắc chi phối

việc thiết kế và sử dụng các thành phần của phần mềm.

Dữ liệu: tập hợp các sự kiện.

Hệ thống xử lý tập tin

Page 11: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

11Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Quản lý dữ liệu của hệ thống tập tin Ngôn ngữ lập trình: 3GL (third-Generation

Language). Làm gì? Làm như thế nào? Các ngôn ngữ:

COBOL (COmmon Business-Oriented Language)BASIC (Beginner’s All-purpose Symbolic Instruction Code)FORTRAN (FORmula TRANslation)

Các chương trình xử lý tập tin Tạo cấu trúc tập tin. Thêm dữ liệu vào tập tin. Xóa dữ liệu của tập tin Sửa dữ liệu của tập tin. Liệt kê dữ liệu của tập tin.

Hệ thống xử lý tập tin

Page 12: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

12Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Nhược điểm của hệ thống xử lý tập tin Phụ thuộc dữ liệu – chương trình (Program-

Data Dependence) Tất cả các chương trình ứng dụng phải duy trì

siêu dữ liệu (phần mô tả) của các tập tin mà chúng sử dụng.

Dư thừa dữ liệu / Trùng lặp dữ liệu (Data Redundancy / Duplication of Data)

Các hệ thống / chương trình khác nhau có các bản dữ liệu riêng biệt của cùng dữ liệu.

Hạn chế việc dùng chung dữ liệu Mỗi ứng dụng có các tập tin riêng biệt, ít sử

dụng chung dữ liệu với các ứng dụng khác.

Hệ thống xử lý tập tin

Page 13: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

13Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Nhược điểm của hệ thống xử lý tập tin Thời gian phát triển lâu

Người lập trình phải thiết kế các dạng tập tin dữ liệu riêng và viết cách truy xuất tập tin cho mỗi ứng dụng mới.

Chi phí bảo trì chương trình cao Các nhược điểm nêu trên làm cho việc bảo trì

chương trình gặp nhiều khó khăn, thường chiếm khoảng 80% ngân sách phát triển HTTT.

Hệ thống xử lý tập tin

Page 14: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

14Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Mỗi người lập trình phải duy trì dữ liệu riêng biệt.

Mỗi chương trình ứng dụng phải có mã lệnh cho siêu dữ liệu của mỗi tập tin.

Mỗi chương trình ứng dụng phải có các chương trình con xử lý để đọc, thêm, sửa và xóa dữ liệu.

Không có các điều khiển chung và phối hợp.

Các dạng thức tập tin không có cùng chuẩn.

Phụ thuộc dữ liệu

Page 15: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

15Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Tốn vùng nhớ để lưu trữ dữ liệu dư thừa. Gây ra các vấn đề khó về bảo trì dữ liệu. Vấn đề chính:

Việc cập nhật dữ liệu của một tập tin có thể dẫn đến các mâu thuẫn dữ liệu.

Vi phạm tính toàn vẹn dữ liệu.

Dư thừa dữ liệu

Page 16: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

16Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Dư thừa dữ liệu

Duplicate Data

Page 17: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

17Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Kho dữ liệu trung tâm chứa các dữ liệu dùng chung.

Dữ liệu được quản lý bởi một đơn vị điều khiển (controlling agent).

Dữ liệu được lưu trữ theo một dạng thức chuẩn và thích hợp.

Cần phải có một hệ quản trị CSDL.

Cách tiếp cận cơ sở dữ liệu

Page 18: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

18Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Ưu điểm của cách tiếp cận CSDL Độc lập dữ liệu – chương trình (data -

program independence). DBMS chứa siêu dữ liệu (metadata), do đó các

ứng dụng không cần quan tâm đến các dạng thức của dữ liệu.

DBMS quản lý các truy vấn và cập nhật dữ liệu, do đó ứng dụng không cần xử lý việc truy xuất dữ liệu.

Giảm tối thiểu sự dư thừa dữ liệu (data redundancy).

Nâng cao tính nhất quán (data consistency) / toàn vẹn dữ liệu (data integrity).

Cách tiếp cận cơ sở dữ liệu

Page 19: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

19Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Ưu điểm của cách tiếp cận CSDL Nâng cao việc dùng chung dữ liệu (data

sharing). Những người sử dụng khác nhau có những cái

nhìn khác nhau về dữ liệu. Tăng hiệu suất phát triển ứng dụng. Tuân thủ các tiêu chuẩn.

Tất cả các truy xuất dữ liệu đều được thực hiện theo cùng một cách.

Nâng cao chất lượng của dữ liệu. Các ràng buộc (constraint), các qui tắc hợp lệ

của dữ liệu (data validation rule).

Cách tiếp cận cơ sở dữ liệu

Page 20: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

20Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Ưu điểm của cách tiếp cận CSDL Nâng cao tính truy xuất và tính đáp ứng của

dữ liệu. Sử dụng ngôn ngữ truy vấn dữ liệu chuẩn (SQL -

Structured Query Language). Giảm chi phí bảo trì chương trình. Bảo mật (security). Chép lưu (backup) và phục hồi (recovery). Điều khiển tương tranh (concurrency

control).

Cách tiếp cận cơ sở dữ liệu

Page 21: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

21Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Chi phí và rủi ro của cách tiếp cận CSDL Chi phí ban đầu

Chi phí cài đặt và quản lý Chi phí chuyển đổi (conversion cost)

Chi phí vận hành Cần nhân viên mới có chuyên môn. Cần phải chép lưu và phục hồi.

Mâu thuẫn về mặt tổ chức Rất khó thay đổi các thói quen cũ.

Cách tiếp cận cơ sở dữ liệu

Page 22: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

22Chương 4. Cơ sở dữ liệu

CSDL cá nhân personal database CSDL riêng.

CSDL nhóm làm việc workgroup database Mạng cục bộ (ít hơn 25 người sử dụng)

CSDL phòng ban department database Mạng cục bộ (từ 25 đến 100 người sử dụng)

CSDL xí nghiệp enterprise database Mạng diện rộng (hàng trăm hoặc hàng ngàn

người sử dụng)

Các loại cơ sở dữ liệu

Page 23: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

23Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Các loại cơ sở dữ liệu

Page 24: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

24Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Hệ quản trị CSDL DBMS – DataBase Management System Hệ quản trị CSDL là tập hợp các chương

trình dùng để quản lý cấu trúc và dữ liệu của CSDL và điều khiển truy xuất dữ liệu trong CSDL.

Cho phép người sử dụng định nghĩa, tạo lập và bảo trì CSDL và cung cấp các truy xuất dữ liệu.

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

Page 25: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

25Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

Page 26: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

26Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Các chức năng của hệ quản trị CSDL Lưu trữ, truy xuất và cập nhật dữ liệu

Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu (DDL - Data Definition Language)

Ngôn ngữ thao tác dữ liệu (DML - Data Manipulation Language).

Quản lý giao tác (transaction management). Điều khiển tương tranh (concurrency control) Chép lưu và phục hồi dữ liệu. Bảo mật dữ liệu

Ngôn ngữ điều khiển dữ liệu (DCL - Data Control Language).

Hỗ trợ truyền thông dữ liệu. Duy trì tính toàn vẹn / nhất quán dữ liệu. Cung cấp các tiện ích.

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

Page 27: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

27Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu: Tạo cấu trúc của bảng CustomerCREATE TABLE CUSTOMER (CUST_ID NUMBER(11,0) NOT NULL, NAME VARCHAR(25) NOT NULL, ADDRESS VARCHAR(30), CITY VARCHAR(20), CONSTRAINT PK_CUSTOMER PRIMARY KEY (CUST_ID));Ngôn ngữ thao tác dữ liệu: Liệt kê mã, tên và địa chỉ của các khách hàng thuộc thành phố ‘HCM’ SELECT CUST_ID, NAME, ADDRESS FROM CUSTOMER WHERE CITY = ‘HCM’;Ngôn ngữ điều khiển dữ liệu: Cho phép người sử dụng Tien và Truc được phép xem và thêm dữ liệu vào bảng Customer GRANT SELECT, INSERT ON CUSTOMER TO TIEN, TRUC;

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

Page 28: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

28Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Hệ thống tập tin (flat file): 1960 - 1980 Hệ CSDL phân cấp (hierarchical): 1970 -

1990 Hệ CSDL mạng (network): 1970 - 1990 Hệ CSDL quan hệ (relational): 1980 - nay Hệ CSDL hướng đối tượng (object-

oriented): 1990 - nay Hệ CSDL đối tượng - quan hệ (object-

relational): 1990 - nay Kho dữ liệu (data warehouse): 1980 - nay Web-enabled: 1990 - nay

Sự phát triển các hệ CSDL

Page 29: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

29Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Mô hình liên kết thực thể (ER) entity-relationship model Mô hình liên kết thực thể là cách tiếp cận

chính để mô hình hóa dữ liệu ý niệm (conceptual data modeling).

Mô hình ER là công cụ giao tiếp giữa người thiết kế CSDL và người sử dụng cuối cùng để xây dựng CSDL trong giai đoạn phân tích.

Mô hình ER được dùng để xây dựng mô hình dữ liệu ý niệm (conceptual data model) nhằm biểu diễn cấu trúc và các ràng buộc của CSDL.

Mô hình liên kết thực thể

Page 30: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

30Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Các thành phần của mô hình liên kết thực thể Thực thể và các thuộc tính. Mối liên kết và các thuộc tính.

Mô hình liên kết thực thể

Page 31: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

31Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Mô hình liên kết thực thể

Sơ đồ liên kết thực thể (ERD - Entity-Relationship Diagram)

Page 32: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

32Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Attribute symbols

Relationship symbols

Entity symbols

A special entity that is also a relationship

Relationship cardinalities specify how many of each entity type is allowed

Relationship degrees specify number of entity types involved

Page 33: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

33Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Thể hiện thực thể entity instance Thể hiện thực thể là người, vị trí, đối tượng,

sự kiện, khái niệm (thường tương ứng với một hàng của bảng).

Thực thể nên là đối tượng có nhiều thể hiện trong CSDL. đối tượng có nhiều thuộc tính. đối tượng cần được mô hình hóa.

Thực thể không nên là người sử dụng của hệ CSDL. kết xuất của hệ CSDL (ví dụ bản báo cáo).

Đặc điểm của thực thể là tính phân biệt (distinctness): có thể phân biệt giữa thực thể này với thực thể khác.

Thực thể

Page 34: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

34Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Kiểu thực thể entity type Kiểu thực thể là tập hợp các thực thể thuộc

cùng một loại (thường tương ứng với một bảng).

Được biểu diễn bằng hình chữ nhật.

Thực thể

Page 35: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

35Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Thuộc tính attribute Thuộc tính là một đặc tính / tính chất của một

kiểu thực thể (thường tương ứng với một vùng tin trong một bảng).

Được biểu diễn bằng hình bầu dục. Các loại thuộc tính

Thuộc tính bắt buộc và thuộc tính tùy chọn. Thuộc tính đơn và thuộc tính phức hợp. Thuộc tính đơn trị và thuộc tính đa trị. Thuộc tính chứa và thuộc tính dẫn xuất. Thuộc tính khóa và thuộc tính không khóa.

Thuộc tính

Page 36: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

36Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Thuộc tính đơn và thuộc tính phức hợp Thuộc tính đơn (simple attribute) là thuộc

tính không bị phân rã thành nhiều thuộc tính khác.

Thuộc tính phức hợp (composite attribute) là thuộc tính bị phân rã thành nhiều thuộc tính khác.

Thuộc tính

Page 37: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

37Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Thuộc tính

Thuoäc tính ñôn

Thuoäc tính phức hôïp

Page 38: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

38Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Thuộc tính đơn trị và thuộc tính đa trị Thuộc tính đơn trị (single-valued attribute) là

thuộc tính chỉ chứa một giá trị. Thuộc tính đa trị (multivalued attribute) là

thuộc tính chứa nhiều giá trị khác nhau thuộc một miền trị, được biểu diễn bằng hình bầu dục nét đôi.

Thuộc tính

Page 39: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

39Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Thuộc tính chứa và thuộc tính dẫn xuất Thuộc tính chứa (stored attribute) là thuộc

tính mà giá trị của nó không được suy dẫn từ các thuộc tính khác.

Thuộc tính dẫn xuất (derived attribute) là thuộc tính mà giá trị của nó được suy dẫn từ các thuộc tính khác, được biểu diễn bằng hình bầu dục nét đứt.

Thuộc tính

Page 40: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

40Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Thuộc tính

Thuộc tính đơn trị

Thuộc tính đa trị

Thuộc tính chứa

Thuộc tính dẫn xuất

Page 41: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

41Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Khóa / thuộc tính xác định key / identifier Khóa là một thuộc tính hoặc tổ hợp các thuộc

tính dùng để xác định duy nhất một thể hiện của một kiểu thực thể.

Thuộc tính khóa và thuộc tính không khóa Thuộc tính khóa là thuộc tính ở trong khóa.

key attribute / prime attribute / identifier attribute Thuộc tính khóa được gạch dưới.

Thuộc tính không khóa (non-key attribute) là thuộc tính không ở trong khóa.

Thuộc tính không khóa còn được gọi là thuộc tính mô tả (descriptor).

Khóa

Page 42: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

42Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Khóa đơn và khóa phức hợp Khóa đơn (simple key) là khóa chỉ có một

thuộc tính. Khóa phức hợp (composite key) là khóa có

nhiều hơn một thuộc tính. Khóa dự tuyển

candidate key Khóa dự tuyển là khóa của một kiểu thực thể. Một kiểu thực thể có ít nhất một khóa dự

tuyển.

Khóa

Page 43: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

43Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Khóa chính primary key Khóa chính là một khóa tiêu biểu trong các

khóa dự tuyển của một kiểu thực thể. Một kiểu thực thể chỉ có một khóa chính. Khóa chính dùng để liên kết giữa các thực

thể.

Khóa

Page 44: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

44Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Khóa

Khóa đơn

Khóa phức hợp

Thuộc tính không khóa

Page 45: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

45Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Kiểu mối liên kết relationship type Kiểu mối liên kết là sự liên kết giữa các kiểu

thực thể. Được biểu diễn bằng hình thoi. Mối liên kết có thể có nhiều thuộc tính dùng

để mô tả các đặc tính của sự liên kết giữa các thực thể.

Hai thực thể có thể có nhiều kiểu mối liên kết giữa chúng.

Mối liên kết

Page 46: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

46Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Mối liên kết

Mối liên kết có thuộc tính

Hai thực thể có nhiều mối liên kết

Page 47: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

47Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Bậc / ngôi của mối liên kết degree / arity of relationship Bậc của mối liên kết là số lượng kiểu thực

thể tham gia đồng thời vào mối liên kết này. Các loại mối liên kết

Mối liên kết 1-ngôi (unary relationship) Mối liên kết 2-ngôi (binary relationship) Mối liên kết 3-ngôi (ternary relationship): 3

kiểu thực thể đồng thời tham gia vào mối liên kết.

Mối liên kết

Page 48: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

48Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Mối liên kết

One entity related to another of the same entity type

Entities of two different types related to each other

Entities of three different types related to each other

Page 49: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

49Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Mối liên kết

Mối liên kết 1-ngôi

Page 50: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

50Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Mối liên kết

Mối liên kết 2-ngôi

Page 51: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

51Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Mối liên kết

Mối liên kết 3-ngôi

Page 52: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

52Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Lượng số của mối liên kết cardinality of relationship Lượng số của mối liên kết là số lượng thể

hiện thực thể tham gia vào mối liên kết này. Các loại lượng số

một - một (one-to-one): một thực thể a liên kết với một thực thể b; một thực thể b liên kết với một thực thể a.

một - nhiều (one-to-many): một thực thể a liên kết với nhiều thực thể b; một thực thể b liên kết với một thực thể a.

nhiều - nhiều (many-to-many): một thực thể a liên kết với nhiều thực thể b; một thực thể b liên kết với nhiều thực thể a.

Mối liên kết

Page 53: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

53Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Ràng buộc lượng số cardinality constraint Ràng buộc lượng số là số lượng thể hiện của

thực thể này có thể hoặc phải liên kết với một thể hiện của thực thể khác.

Lượng số nhỏ nhất Nếu 0 là tùy chọn (optional). Nếu một hoặc nhiều là bắt buộc (mandatory).

Lượng số lớn nhất Số lượng lớn nhất.

Mối liên kết

Page 54: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

54Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Mối liên kết

Page 55: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

55Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Mối liên kết

Mối liên kết 1-ngôi một-một có lượng số tùy chọn

Mối liên kết 2-ngôi một-nhiều có lượng số bắt buộc

Page 56: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

56Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Mối liên kết

Mối liên kết có lượng số tối đa xác định

Lượng số lớn nhất

Page 57: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

57Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Quan hệ (relation) là một bảng dữ liệu hai chiều bao gồm nhiều hàng (mẩu tin) và nhiều cột (thuộc tính hoặc vùng tin). Mỗi hàng là duy nhất: không thể có hai hàng

có cùng các giá trị ở tất cả vùng tin. Thứ tự của các hàng là không quan trọng. Thứ tự của các cột là không quan trọng. Không phải mọi bảng đều là quan hệ. Quan

hệ là một bảng không chứa các hàng giống hệt nhau.

Quan hệ

Page 58: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

58Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Quan hệ

Quan hệ: Supplier

Snum Name City

S1 Nguyễn Trung Tiến SF

S2 Trần Thị Yến LA

S3 Nguyễn Văn An SF

Page 59: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

59Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Khóa key Khóa quan hệ là một tập nhỏ nhất các thuộc

tính dùng để xác định duy nhất một hàng. Một khóa chỉ có một thuộc tính được gọi là

khóa đơn (simple key). Một khóa có nhiều thuộc tính được gọi là

khóa phức hợp (composite key). Khóa thường được sử dụng làm chỉ mục

(index) của bảng dữ liệu để làm tăng tốc độ xử lý câu truy vấn.

Quan hệ

Page 60: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

60Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Khóa Một quan hệ phải có ít nhất một khóa và có

thể có nhiều khóa. Các thuộc tính thuộc một khóa được gọi là

thuộc tính khóa (prime attribute), các thuộc tính còn lại trong lược đồ quan hệ được gọi là các thuộc tính không khóa (nonprime attribute).

Các thuộc tính khóa được gạch dưới. Các thuộc tính khóa không được có giá trị

rỗng (null value).

Quan hệ

Page 61: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

61Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Khóa Tất cả các khóa của một quan hệ được gọi là

khóa dự tuyển (candidate key). Một trong các khóa dự tuyển được chọn làm

khóa tiêu biểu, khóa này được gọi là khóa chính (primary key).

Một quan hệ chỉ có một khóa chính và có thể có nhiều khóa dự tuyển.

Trong một quan hệ, một hoặc nhiều thuộc tính được gọi là khóa ngoại (foreign key) nếu chúng là khóa chính của một quan hệ khác.

Quan hệ

Page 62: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

62Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Cơ sở dữ liệu quan hệ (relational database) bao gồm các bảng (quan hệ) biểu diễn các thực thể và các khóa chính / khóa ngoại biểu diễn các mối liên kết.

Cơ sở dữ liệu quan hệ

Page 63: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

63Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Cơ sở dữ liệu quan hệ

Primary Key

Foreign Key (implements 1:N relationship between customer and order)

Combined, these are a composite primary key (uniquely identifies the order line)…individually they are foreign keys (implement M:N relationship between order and product)

Page 64: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

64Chương 4. Cơ sở dữ liệu Cơ sở dữ liệu quan hệ.

Cơ sở dữ liệu quan hệ

Page 65: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

65Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Mỗi quan hệ (bảng) tương ứng với một kiểu thực thể hoặc với một kiểu mối liên kết nhiều - nhiều.

Mỗi hàng tương ứng với một thể hiện thực thể hoặc với một thể hiện mối liên kết nhiều - nhiều.

Mỗi cột tương ứng với một thuộc tính. Từ quan hệ (relation) trong cơ sở dữ liệu

quan hệ không có cùng nghĩa với từ mối quan hệ (relationship) trong mô hình ER.

Sự tương ứng với mô hình ER

Page 66: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

66Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Lược đồ cơ sở dữ liệu database schema Lược đồ cơ sở dữ liệu là một tập hợp các lược

đồ quan hệ. Trong một lược đồ cơ sở dữ liệu, các tên

lược đồ quan hệ là duy nhất.

Lược đồ cơ sở dữ liệu

Lược đồ cơ sở dữ liệu:

Emp (Empnum, Name, Sal, Tax, Mgrnum, Deptnum)

Dept (Deptnum, Name, Area, Mgrnum)

Supplier (Snum, Name, City)

Supply (Snum, Pnum, Deptnum, Quan)

Page 67: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

67Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Ràng buộc toàn vẹn integrity constraint Ràng buộc toàn vẹn là một qui tắc mà tất cả

các dữ liệu trong CSDL phải thỏa mãn qui tắc này.

Ràng buộc miền trị domain constraint Các giá trị cho phép của một thuộc tính.

Toàn vẹn thực thể entity integrity Thuộc tính khóa chính không có giá trị rỗng

(null value).

Ràng buộc toàn vẹn

Page 68: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

68Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Qui tắc hoạt động action assertion Các qui tắc nghiệp vụ (business rule).

Ràng buộc toàn vẹn

Page 69: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

69Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Ràng buộc toàn vẹn

Định nghĩa miền trị cho các thuộc tính

Page 70: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

70Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Ràng buộc toàn vẹn tham chiếu referential integrity constraint Ràng buộc toàn vẹn tham chiếu là một qui

tắc mà tất cả các giá trị của khóa ngoại (nếu khác null) trong quan hệ bên phía nhiều phải có trong các giá trị của khóa chính trong quan hệ bên phía một.

Ràng buộc toàn vẹn

Page 71: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

71Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Ràng buộc toàn vẹn tham chiếu Qui tắc xóa các hàng dữ liệu

Hạn chế (restrict): không cho phép xóa các hàng bên phía cha (parent) nếu tồn tại các hàng liên quan bên phía phụ thuộc (dependent).

Tầng (cascade): tự động xóa các hàng bên phía phụ thuộc tương ứng với các hàng bên phía cha.

Gán null (set-to-null): gán null cho khóa ngoại của các hàng bên phía phụ thuộc tương ứng với các hàng bên phía cha. Không áp dụng cho các thực thể yếu.

Ràng buộc toàn vẹn

Page 72: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

72Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Ràng buộc toàn vẹn

Ví dụ về ràng buộc toàn vẹn tham chiếu

Referential integrity constraints are drawn via arrows from dependent to parent table

Page 73: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

73Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Qui tắc 1: Biến đổi một kiểu thực thể thành một quan hệ. Đối với kiểu thực thể thông thường (regular

entity type): khóa của quan hệ là khóa của kiểu thực thể.

Thuộc tính của quan hệ là thuộc tính của kiểu thực thể.

Quan hệ chỉ chứa các thuộc tính thành phần của thuộc tính phức hợp.

Quan hệ không chứa các thuộc tính đa trị.

Biến đổi ERD thành các quan hệ

Page 74: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

74Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Biến đổi ERD thành các quan hệ

Biến đổi kiểu thực thể thông thường

CUSTOMER relation

CUSTOMER entity type with simple attributes

Page 75: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

75Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Biến đổi ERD thành các quan hệ

CUSTOMER entity type with composite attribute

CUSTOMER relation with address detail

Biến đổi thuộc tính phức hợp

Page 76: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

76Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Qui tắc 2: Biến đổi thuộc tính đa trị thành một quan hệ. Quan hệ chứa khóa của kiểu thực thể và

thuộc tính đa trị. Khóa của quan hệ gồm khóa của kiểu thực

thể và thuộc tính đa trị.

Biến đổi ERD thành các quan hệ

Page 77: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

77Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Biến đổi ERD thành các quan hệ

Biến đổi thuộc tính đa trị

Multivalued attribute becomes a separate relation with foreign key

1–to–many relationship between original entity and new relation

Page 78: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

78Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Qui tắc 3: Biểu diễn mối liên kết 1-ngôi hoặc 2-ngôi có lượng số một-một. Đặt khóa của kiểu thực thể bên phía bắt buộc

và các thuộc tính của mối liên kết vào quan hệ của kiểu thực thể bên phía tùy chọn.

Biến đổi ERD thành các quan hệ

Page 79: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

79Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Biến đổi ERD thành các quan hệ

Biến đổi mối liên kết một ngôi có lượng số một - một

EMPLOYEE relation with recursive foreign key

EMPLOYEE entity with Manages relationship

Page 80: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

80Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Biến đổi ERD thành các quan hệ

Biến đổi mối liên kết hai ngôi có lượng số một - một

Page 81: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

81Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Qui tắc 4: Biểu diễn mối liên kết 1-ngôi hoặc 2-ngôi có lượng số một-nhiều. Đặt khóa của kiểu thực thể bên phía một và

các thuộc tính của mối liên kết vào quan hệ của kiểu thực thể bên phía nhiều.

Biến đổi ERD thành các quan hệ

Page 82: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

82Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Biến đổi ERD thành các quan hệ

Biến đổi mối liên kết một ngôi có lượng số một - nhiều

EMPLOYEE relation with recursive foreign key

EMPLOYEE entity with Manages relationship

Page 83: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

83Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Biến đổi ERD thành các quan hệ

Biến đổi mối liên kết hai ngôi có lượng số một - nhiều

Note the mandatory one

Again, no null value in the foreign key…this is because of the mandatory minimum cardinality

Page 84: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

84Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Qui tắc 5: Biến đổi mối liên kết 1-ngôi hoặc 2-ngôi có lượng số nhiều-nhiều thành một quan hệ. Quan hệ chứa các khóa của các kiểu thực thể

tham gia vào mối liên kết. Khóa của quan hệ gồm cả hai khóa của hai

kiểu thực thể. Thuộc tính của quan hệ là thuộc tính của mối

liên kết.

Biến đổi ERD thành các quan hệ

Page 85: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

85Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Biến đổi ERD thành các quan hệ

Biến đổi mối liên kết một ngôi có lượng số nhiều - nhiều

Bill-of-materials relationships (M:N)

ITEM and COMPONENT relations

Page 86: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

86Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Biến đổi ERD thành các quan hệ

Biến đổi mối liên kết hai ngôi có lượng số nhiều - nhiều

New intersection relationForeign key

Foreign key

Composite primary key

The Supplies relationship will need to become a separate relation

Page 87: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

87Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Qui tắc 6: Biến đổi mối liên kết 3-ngôi thành một quan hệ. Quan hệ chứa ba khóa của ba kiểu thực thể

tham gia vào mối liên kết. Mối liên kết có bao nhiêu kiểu thực thể bên

phía một thì quan hệ có bấy nhiêu khóa: đối với một kiểu thực thể bên phía một thì khóa của quan hệ gồm cả hai khóa của hai kiểu thực thể còn lại. Nếu không có kiểu thực thể bên phía một thì khóa của quan hệ bao gồm cả ba khóa của ba kiểu thực thể.

Thuộc tính của quan hệ là thuộc tính của mối liên kết.

Biến đổi ERD thành các quan hệ

Page 88: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

88Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Biến đổi ERD thành các quan hệ

Biến đổi mối liên kết ba ngôi

Page 89: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

89Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Biến đổi ERD thành các quan hệ

Biến đổi mối liên kết ba ngôi

Page 90: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

90Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Chuẩn hóa dữ liệu data normalization Chuẩn hóa dữ liệu là một quá trình thuận

nghịch từng bước để thay thế tập hợp các quan hệ cho trước thành các quan hệ có cấu trúc đơn giản hơn và chuẩn hơn.

Chuẩn hóa dữ liệu nhằm để cải tiến một thiết kế CSDL thỏa mãn các ràng buộc toàn vẹn và tránh dữ liệu bị lặp lại không cần thiết.

Chuẩn hóa dữ liệu

Page 91: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

91Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Mục đích của chuẩn hóa dữ liệu Loại bỏ các bất thường (anomaly) của một

quan hệ để có được các quan hệ có cấu trúc tốt hơn, nhỏ hơn.

Quan hệ có cấu trúc tốt (well-structured relation)

Có sự dư thừa dữ liệu là tối thiểu. Cho phép người sử dụng thêm vào, cập nhật và

xóa bỏ dữ liệu mà không gây ra sự mâu thuẫn dữ liệu.

Chuẩn hóa dữ liệu

Page 92: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

92Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Phụ thuộc hàm FD – Functional Dependency Cho r là một quan hệ, X và Y là hai tập thuộc

tính của r. Chúng ta nói “X xác định hàm Y” hoặc “Y

phụ thuộc hàm vào X”, ký hiệu là X Y và được gọi là phụ thuộc hàm nếu với mỗi giá trị của X trong r chỉ tương ứng với một giá trị của Y.

Khóa của một quan hệ xác định hàm các thuộc tính không khóa của quan hệ này.

Phụ thuộc hàm

Page 93: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

93Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Phụ thuộc hàm riêng phần partial functional dependency X A được gọi là phụ thuộc hàm riêng phần

nếu tồn tại Y X để cho Y A. Phụ thuộc hàm đầy đủ

full functional dependency X A được gọi là phụ thuộc hàm đầy đủ nếu

không tồn tại Y X để cho Y A. Phụ thuộc bắc cầu

transitive dependency X A được gọi là phụ thuộc bắc cầu nếu tồn

tại Y để cho X Y, Y A, Y / X và A XY.

Phụ thuộc hàm

Page 94: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

94Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Phụ thuộc hàm

R

Mãsv Họtên Mãlớp Tênlớp Mônhọc Điểm

S1 Tiến L1 MT01 M1 9

S1 Tiến L1 MT01 M2 7

S1 Tiến L1 MT01 M3 8

S2 Trúc L1 MT01 M1 9

S2 Trúc L1 MT01 M2 8

S3 Hiền L2 MT02 M1 5

Các phụ thuộc hàm: Khóa của R: {Mãsv, Mônhọc}Mãsv {Họtên, Mãlớp}Mãlớp Tênlớp{Mãsv, Mônhọc} Điểm

{Mãsv, Môn học} Họtên là phụ thuộc hàm riêng phần{Mãsv, Mônhọc} Điểm là phụ thuộc hàm đầy đủ

Page 95: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

95Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Định nghĩaQuan hệ R ở dạng chuẩn 1 (1NF - First Normal Form) nếu mọi thuộc tính của R đều chứa các giá trị nguyên tố (atomic value), giá trị này không là một danh sách các giá trị hoặc các giá trị phức hợp (composite value).

Các thuộc tính của quan hệ R Không là thuộc tính đa trị (multivalued

attribute). Không là thuộc tính phức hợp (composite

attribute).

Dạng chuẩn 1

Page 96: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

96Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Dạng chuẩn 1

R

Mãsv Họtên Mãlớp Tênlớp Điểmthi

S1 Tiến L1 MT01 M1 9

S1 Tiến L1 MT01 M2 7

S1 Tiến L1 MT01 M3 8

S2 Trúc L1 MT01 M1 9

S2 Trúc L1 MT01 M2 8

S3 Hiền L2 MT02 M1 5

Quan hệ R không ở dạng chuẩn 1 vì thuộc tính Điểmthi là thuộc tính phức hợp.

Page 97: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

97Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Dạng chuẩn 1

R

Mãsv Họtên Mãlớp Tênlớp Mônhọc Điểm

S1 Tiến L1 MT01 M1 9

S1 Tiến L1 MT01 M2 7

S1 Tiến L1 MT01 M3 8

S2 Trúc L1 MT01 M1 9

S2 Trúc L1 MT01 M2 8

S3 Hiền L2 MT02 M1 5

Quan hệ R ở 1NF vì các thuộc tính của R không là thuộc tính đa trị, không là thuộc tính phức hợp.

Page 98: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

98Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Các bất thường của quan hệ ở 1NF Thêm vào

Không thể thêm thông tin của sinh viên mới có mã là S4, tên là Thành, thuộc lớp có mã là L1 nếu sinh viên này chưa đăng ký học môn học nào cả.

Cập nhật Sửa tên của sinh viên có tên là Tiến với tên mới

là Thành sẽ phải sửa tất cả các hàng của sinh viên này.

Xóa bỏ Xóa thông tin sinh viên S3 đăng ký môn học M1

sẽ làm mất thông tin của sinh viên này. Nguyên nhân

Tồn tại thuộc tính không khóa phụ thuộc hàm riêng phần vào khóa.

Dạng chuẩn 1

Page 99: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

99Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Định nghĩaQuan hệ R ở dạng chuẩn 2 (2NF - Second Normal Form) nếu R ở dạng chuẩn 1 và mọi thuộc tính không khóa đều phụ thuộc hàm đầy đủ vào mọi khóa của R.

Dạng chuẩn 2

Page 100: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

100Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Dạng chuẩn 2

R

Mãsv Họtên Mãlớp Tênlớp Mônhọc Điểm

S1 Tiến L1 MT01 M1 9

S1 Tiến L1 MT01 M2 7

S1 Tiến L1 MT01 M3 8

S2 Trúc L1 MT01 M1 9

S2 Trúc L1 MT01 M2 8

S3 Hiền L2 MT02 M1 5

Các phụ thuộc hàm: Khóa của R: {Mãsv, Mônhọc}Mãsv {Họtên, Mãlớp}Mãlớp Tênlớp{Mãsv, Mônhọc} Điểm

Lược đồ quan hệ R không ở 2NF vì thuộc tính không khóa Họtên phụ thuộc hàm riêng phần vào khóa {Mãsv, Mônhọc}.

Page 101: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

101Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Dạng chuẩn 2

R1

Mãsv Họtên Mãlớp Tênlớp

S1 Tiến L1 MT01

S2 Trúc L1 MT01

S3 Hiền L2 MT02

Mãsv Mônhọc Điểm

S1 M1 9

S1 M2 7

S1 M3 8

S2 M1 9

S2 M2 8

S3 M1 5

R2

Khóa của R1: Mãsv

Lược đồ quan hệ R1 và R2 đều ở 2NF vì các thuộc tính không khóa đều phụ thuộc hàm đầy đủ vào khóa.

Khóa của R2: {Mãsv, Mônhọc}

Page 102: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

102Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Các bất thường của quan hệ ở 2NF Thêm vào

Không thể thêm thông tin của lớp L3 có tên là MT03 nếu chưa có sinh viên nào học lớp này.

Cập nhật Sửa tên của lớp có mã L1 với tên mới là MT_1 sẽ

phải sửa tất cả các hàng của lớp này. Xóa bỏ

Xóa thông tin của sinh viên có mã S3 sẽ làm mất thông tin của lớp L2.

Nguyên nhân Tồn tại thuộc tính không khóa phụ thuộc bắc

cầu vào khóa.

Dạng chuẩn 2

Page 103: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

103Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Định nghĩaQuan hệ R ở dạng chuẩn 3 (3NF- Third Normal Form) nếu R ở dạng chuẩn 1 và mọi thuộc tính không khóa đều không phụ thuộc bắc cầu vào một khóa của R.

Dạng chuẩn 3

Page 104: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

104Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Dạng chuẩn 3

R1

Mãsv Họtên Mãlớp Tênlớp

S1 Tiến L1 MT01

S2 Trúc L1 MT01

S3 Hiền L2 MT02

Lược đồ quan hệ R1 không ở 3NF vì thuộc tính không khóa Tênlớp phụ thuộc bắc cầu vào khóa Mãsv.

Mãsv Mãlớp Mãlớp Tênlớp

Mãlớp / Mãsv Tênlớp {Mãsv, Mãlớp}

Page 105: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

105Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Dạng chuẩn 3

R11

Mãlớp Tênlớp

L1 MT01

L2 MT02

Mãsv Họtên Mãlớp

S1 Tiến L1

S2 Trúc L1

S3 Hiền L2

R12

Khóa của R11: Mãlớp

Khóa của R12: Mãsv

Lược đồ quan hệ R11 và R12 đều ở 3NF vì các thuộc tính không khóa đều không phụ thuộc bắc cầu vào khóa.

Page 106: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

106Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc (SQL -Structured Query Language) là một ngôn ngữ chuẩn được dùng để tạo lập và truy vấn các cơ sở dữ liệu quan hệ.

SQL là một ngôn ngữ chuẩn cho các hệ quản trị CSDL quan hệ (RDBMS - Relational DBMS).

Ngôn ngữ SQL

Page 107: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

107Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Ngôn ngữ SQL là một ngôn ngữ tựa tiếng Anh (English-like language), sử dụng các từ như select, insert, delete trong tập lệnh.

Ngôn ngữ SQL là một ngôn ngữ phi thủ tục (nonprocedural language). Chỉ ra các thông tin gì cần thiết (what). Không cần phải chỉ ra cách thực hiện như

thế nào (how) để có được các thông tin này. SQL xử lý các tập hợp mẩu tin (bảng) hơn

là mỗi lần một mẩu tin đơn lẻ.

Các đặc điểm của ngôn ngữ SQL

Page 108: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

108Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Nhiều loại người có thể sử dụng SQL: người quản trị CSDL (DBA), người lập trình ứng dụng, người quản lý, người sử dụng cuối cùng (end user).

SQL cung cấp nhiều lệnh cho nhiều công việc khác nhau: Truy vấn dữ liệu. Thêm vào, cập nhật và xóa bỏ các hàng của

bảng. Tạo lập, thay đổi và xóa bỏ các đối tượng

CSDL. Điều khiển truy xuất cơ sở dữ liệu và các đối

tượng CSDL. Bảo đảm tính nhất quán của CSDL.

Các đặc điểm của ngôn ngữ SQL

Page 109: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

109Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Kiểu chuỗi CHAR(n) – kiểu chuỗi có chiều dài cố định

gồm n ký tự (chiều dài tối đa 2000 bytes). VARCHAR2(n) – kiểu chuỗi có chiều dài thay

đổi gồm n ký tự (chiều dài tối đa 4000 bytes). LONG – kiểu chuỗi có chiều dài thay đổi, tối

đa 4GB (chỉ có một cột trong một bảng). Kiểu số

NUMBER(p,q) – kiểu số có p ký số và q số lẻ. INTEGER(p) – kiểu số nguyên có p ký số.

Kiểu ngày giờ DATE – kiểu ngày giờ có chiều dài cố định

theo dạng dd-mm-yy.

Một số kiểu dữ liệu (Oracle9i)

Page 110: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

110Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu DDL - Data Definition Language Các lệnh dùng để định nghĩa CSDL: tạo lập

(create), thay đổi (alter) và hủy bỏ (drop) các đối tượng dữ liệu, thiết lập các ràng buộc.

Ngôn ngữ thao tác dữ liệu DML - Data Manipulation Language Các lệnh dùng để bảo trì và truy vấn CSDL:

thêm (insert), sửa (update), xóa (delete) dữ liệu của bảng, truy vấn (select).

Ngôn ngữ điều khiển dữ liệu DCL - Data Control Language Các lệnh dùng để điều khiển CSDL: quản trị

các quyền (grant, revoke).

Ngôn ngữ SQL

Page 111: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

111Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Các bước tạo một bảng Bước 1. Xác định kiểu dữ liệu của các cột. Bước 2. Xác định các cột có thể hoặc không

thể có giá trị rỗng (null value). Bước 3. Xác định các cột phải có các giá trị

duy nhất (các khóa dự tuyển). Bước 4. Xác định khóa chính – khóa ngoại. Bước 5. Xác định các giá trị mặc nhiên. Bước 6. Xác định các ràng buộc trên các cột

(mô tả miền trị). Bước 7. Tạo bảng và các chỉ mục của bảng.

Định nghĩa một bảng

Page 112: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

112Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Lệnh CREATE TABLE dùng để tạo cấu trúc của một bảng.

Cú pháp của lệnh CREATE TABLE:

CREATE TABLE <table name>

(<column_definition>, …

[<table_constraint_definition>]);

Định nghĩa một bảng

Page 113: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

113Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Định nghĩa một bảng

Định nghĩa các cột và kiểu dữ liệu của các cột.

Non-nullable specification

Primary keys can never have NULL values

Xác định khóa chính.

Page 114: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

114Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Định nghĩa một bảng

Non-nullable specifications

Primary key

Khóa chính là khóa phức hợp (nhiều thuộc tính).

Default value

Domain constraint

Kiểm tra các giá trị của các cột.

Page 115: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

115Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Định nghĩa một bảng

Xác định các khóa ngoại và thiết lập các mối liên kết

Primary key of parent table

Foreign key of dependent table

Page 116: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

116Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Hủy bỏ bảng

Lệnh DROP TABLE dùng để hủy bỏ một bảng.

Cú pháp của lệnh DROP TABLE:

DROP TABLE <table name> [CASCADE CONSTRAINTS];

Hủy bỏ bảng Order_Line_T

DROP TABLE Order_Line_T;

Page 117: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

117Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Lệnh SELECT

Dùng để truy vấn dữ liệu của một bảng hoặc nhiều bảng.

Cú pháp của lệnh SELECT:

SELECT [DISTINCT] <list of expressions>

FROM <list of tables>

[WHERE <row conditions>]

[GROUP BY <list of expressions>

[HAVING <group conditions>]]

[ORDER BY <list of expressions>];

Page 118: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

118Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Các mệnh đề của lệnh SELECT SELECT: liệt kê các cột (các biểu thức) của

kết quả. FROM: các bảng hoặc các khung nhìn chứa

dữ liệu cần thiết cho truy vấn. WHERE: điều kiện xử lý các hàng để tạo ra

kết quả. GROUP BY: gom nhóm các hàng. HAVING: điều kiện xử lý các nhóm. ORDER BY: sắp thứ tự kết quả.

Lệnh SELECT

Page 119: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

119Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Lệnh SELECT

Thứ tự xử lý các mệnh đề của lệnh SELECT.

Page 120: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

120Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Lệnh SELECT

SELECT *

FROM Order_T;

SELECT Order_ID, Order_Date, Customer_ID

FROM Order_T;

SELECT DISTINCT Order_Date “Date of Order”

FROM Order_T;

SELECT Order_ID AS Identifier, Order_Date Date

FROM Order_T;

Page 121: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

121Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Lệnh SELECT

SELECT Product_ID, Standard_PriceFROM Product_TWHERE Standard_Price < 275;

SELECT Cust.Customer_Name AS Name, Customer_AddressFROM Customer_T CustWHERE Customer_Name = ‘Home Furnishings’;

SELECT Product_ID, Standard_PriceFROM Product_WHERE Standard_Price BETWEEN 100 AND 200;

SELECT Customer_Name, City, StateFROM Customer_TWHERE State IN (‘FL’, ‘TX’, ‘CA’, ‘HI’);

Page 122: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

122Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Lệnh SELECT

SELECT Product_Description, Product_Finish, Standard_PriceFROM Product_TWHERE (Product_Description LIKE ‘%Desk’

OR Product_Description LIKE ‘_A%’)AND Standard_Price > 300;

SELECT Product_ID, Product_Finish, Standard_PriceFROM Product_TWHERE Product_Description IS NULL;

SELECT COUNT(*)FROM Order_Line_TWHERE Order_ID = 1004;

Page 123: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

123Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Lệnh SELECT

SELECT State, COUNT(State)

FROM Customer_T

WHERE State IN (‘FL’, ‘TX’, ‘CA’, ‘HI’)

GROUP BY State

HAVING COUNT(State) > 1

ORDER BY State DESC;

Page 124: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

124Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Lệnh INSERT

Thêm dữ liệu vào một bảng

Cú pháp của lệnh INSERT - Thêm một hàng:

INSERT INTO <table name> [(<list of columns>)]

VALUES (<list of expressions>);

Cú pháp của lệnh INSERT - Thêm nhiều hàng:

INSERT INTO <table name> [(<list of columns>)]

SELECT statement;

Page 125: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

125Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Lệnh INSERT

INSERT INTO Customer_T

VALUES (001, ‘Contemporary Casuals’,

‘1355 S. Himes Blvd.’, ‘Gainesville’, ‘FL’, 32601);

INSERT INTO Product_T (Product_ID,

Product_Description, Product_Finish, Standard_Price, Product_On_Hand)

VALUES (1, ‘End Table’, ‘Cherry’, 175, 8);

INSERT INTO CA_Customer_T

SELECT *

FROM Customer_T

WHERE State = ‘CA’;

Page 126: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

126Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Lệnh DELETE

Xóa bỏ các hàng của một bảng

Cú pháp của lệnh DELETE:

DELETE [FROM] <table name>

[WHERE <row conditions>];

Xóa một số hàng của bảng Customer_T

DELETE FROM Customer_T

WHERE State = ‘HI’;

Xóa tất cả các hàng của bảng Customer_T

DELETE FROM Customer_T ;

Page 127: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

127Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Lệnh UPDATE

Cập nhật dữ liệu của các hàng của một bảng

Cú pháp của lệnh UPDATE:

UPDATE <table name> [<alias>]

SET <column1> = {<expression>, <subquery>}

[, <column2> = {<expression>, <subquery>} …]

[WHERE <row conditions>];

Cập nhật một số hàng của bảng Product_T

UPDATE Product_T

SET Unit_Price = 775

WHERE Product_ID = 7;

Page 128: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

128Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Định nghĩa 1

Cơ sở dữ liệu phân tán (distributed database) là sự tập hợp dữ liệu mà về mặt luận lý chúng thuộc cùng một hệ thống nhưng được đặt ở nhiều nơi (site) của một mạng máy tính. Sự phân tán dữ liệu (data distribution): dữ

liệu phải được phân tán ở nhiều nơi. Sự tương quan luận lý (logical correlation):

dữ liệu của các nơi được sử dụng chung để cùng giải quyết một vấn đề.

Cơ sở dữ liệu phân tán

Page 129: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

129Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Ví dụ Một ngân hàng có ba chi nhánh ở các vị trí

địa lý khác nhau. Tại mỗi chi nhánh có một máy tính và một cơ

sở dữ liệu tài khoản, tạo thành một nơi (site) của cơ sở dữ liệu phân tán.

Các máy tính được kết nối với nhau thông qua một mạng máy tính truyền thông.

Một khách hàng có thể gửi tiền và rút tiền tại các chi nhánh.

Cơ sở dữ liệu phân tán

Page 130: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

130Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Cơ sở dữ liệu phân tán

Hình 1.1. Cơ sở dữ liệu phân tán trên một mạng phân tán địa lý.

Máy tính 1

TerminalTT

Máy tính 3T TT

Mạng truyềnthông

Cơ sởdữ liệu 1

Máy tính 2

TTT

Cơ sởdữ liệu 2

Cơ sởdữ liệu 3

Chi nhánh 1 Chi nhánh 2

Chi nhánh 3

Page 131: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

131Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Cơ sở dữ liệu phân tán

Hình 1.2. Cơ sở dữ liệu phân tán trên một mạng cục bộ.

Máy tính 1 Máy tính 2

Máy tính 3

Mạng cục bộ

Trung tâm máy tính

Chi nhánh 1TTT Cơ sở

dữ liệu 1Cơ sở

dữ liệu 2

Cơ sởdữ liệu 3

Chi nhánh 2TTT

Chi nhánh 3TTT

Page 132: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

132Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Cơ sở dữ liệu phân tán

Hình 1.3. Hệ thống đa xử lý (multiprocessor system).

Máy tính phía sau 1

Mạng cục bộ

Máy tính ứng dụng (phía trước)

Cơ sởdữ liệu 1

Cơ sởdữ liệu 2

Cơ sởdữ liệu 3

Trung tâm máy tính

Máy tính phía sau 2

Máy tính phía sau 3

Chi nhánh 1TTT

Chi nhánh 2TTT

Chi nhánh 3TTT

Page 133: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

133Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Định nghĩa 2

Cơ sở dữ liệu phân tán là sự tập hợp dữ liệu được phân tán trên các máy tính khác nhau của một mạng máy tính. Mỗi nơi của mạng máy tính có khả năng xử lý tự trị và có thể thực hiện các ứng dụng cục bộ. Mỗi nơi cũng tham gia thực hiện ít nhất một ứng dụng toàn cục, mà nơi này yêu cầu truy xuất dữ liệu ở nhiều nơi bằng cách dùng hệ thống truyền thông con.

Cơ sở dữ liệu phân tán

Page 134: Chương 4 Cơ sở dữ liệu

134Chương 4. Cơ sở dữ liệu

Định nghĩa 2 Sự phân tán dữ liệu (data distribution): dữ

liệu phải được phân tán ở nhiều nơi. Ứng dụng cục bộ (local application): ứng

dụng được chạy hoàn thành tại một nơi và chỉ sử dụng dữ liệu cục bộ của nơi này.

Ứng dụng toàn cục (hoặc ứng dụng phân tán) (global application / distributed application): ứng dụng được chạy hoàn thành và sử dụng dữ liệu của ít nhất hai nơi.

Cơ sở dữ liệu phân tán