chƯƠng 3 : ghi kÍch thƯỚc , hiỆu chỈnh kÍch thƯỚc

28
CHƯƠNG 3 : GHI KÍCH THƯỚC , HiỆU CHỈNH KÍCH THƯỚC 1.Các thành phần của kích thước: a. Đường gióng g gióng (Extension) thông thường là đường thẳng g góc với đường kích thước (hình 1). Tuy nhiên có thể hiệu chỉnh nó thành xiên góc với đường kí c (hình 2). Đường gióng được kéo quá đường kích c một đoạn bằng hai đến ba lần chiều rộng của đườ ản. Hai đường gióng của cùng một kích thước phải song nhau. Đường gióng kích thước góc như trên 3

Upload: yestin

Post on 15-Jan-2016

71 views

Category:

Documents


0 download

DESCRIPTION

CHƯƠNG 3 : GHI KÍCH THƯỚC , HiỆU CHỈNH KÍCH THƯỚC. 1.Các thành phần của kích thước:. a. Đường gióng. - PowerPoint PPT Presentation

TRANSCRIPT

Page 1: CHƯƠNG 3 : GHI KÍCH THƯỚC , HiỆU CHỈNH KÍCH THƯỚC

CHƯƠNG 3 : GHI KÍCH THƯỚC , HiỆU CHỈNH KÍCH THƯỚC

1.Các thành phần của kích thước:

a. Đường gióng

Đường gióng (Extension) thông thường là đường thẳng vuông góc với đường kích thước (hình 1). Tuy nhiên cũng có thể hiệu chỉnh nó thành xiên góc với đường kích thước (hình 2). Đường gióng được kéo quá đường kích thước một đoạn bằng hai đến ba lần chiều rộng của đường cơ bản. Hai đường gióng của cùng một kích thước phải song song nhau. Đường gióng kích thước góc như trên hình 3

Page 2: CHƯƠNG 3 : GHI KÍCH THƯỚC , HiỆU CHỈNH KÍCH THƯỚC

Hình 1 Hình 2 Hình 3

Page 3: CHƯƠNG 3 : GHI KÍCH THƯỚC , HiỆU CHỈNH KÍCH THƯỚC

b. Đường kích thước

Đường kích thước (Dimesion line) được giới hạn bởi hai đầu mũi tên (gạch chéo hoặc một ký hiệu bất kỳ). Nếu là kích thước thẳng thì nó vuông góc với các đường gióng, nếu là kích thước góc thì nó là một cung tròn có tâm là đỉnh góc. Trong trường hợp ghi các kích thước phần tử đối xứng thì đường kích thước được kẻ quá trục đối xứng là không vẽ mũi tên thứ hai. Khi tâm tròn ở ngoài giới hạn cần vẽ thì đường kích thước của bán kính được vẽ gãy khúc hoặc ngắt đoạn và không cần phải xác định tâm (hình 4)

Page 4: CHƯƠNG 3 : GHI KÍCH THƯỚC , HiỆU CHỈNH KÍCH THƯỚC

Hình 4

c. Mũi tênMũi tên (Arrowheads) ký hiệu hai đầu của đường kích thước, thông thường là mũi tên, dấu nghiêng, chấm...hay một khối (block) bất kỳ do ta tạo nên.

Page 5: CHƯƠNG 3 : GHI KÍCH THƯỚC , HiỆU CHỈNH KÍCH THƯỚC

Hình 5

Page 6: CHƯƠNG 3 : GHI KÍCH THƯỚC , HiỆU CHỈNH KÍCH THƯỚC

d. Chữ số kích thước

Chữ số kích thước (Dimesion text) là độ lớn của đối tượng được ghi kích thước. Trong chữ số kích thước có thể ghi dung sai (tolerance), nhập tiền tố (prefix), hậu tố (suffix) của kích thước. Chiều cao chữ số trong các bản vẽ kỹ thuật là giá trị tiêu chuẩn. Thông thường chữ số kích thước nằm trong, nếu không đủ chỗ nó sẽ nằm ngoài khoảng hai đường gióng. Đơn vị kích thước theo hệ Mét là mm, trên bản vẽ không cần ghi đơn vị đo. Nếu dùng đơn vị đo khác như centimét hoặc mét...thì đơn vị đo được ghi ngay sau chữ số kích thước hoặc trong phần chú thích bản vẽ

Page 7: CHƯƠNG 3 : GHI KÍCH THƯỚC , HiỆU CHỈNH KÍCH THƯỚC

2. Trình tự ghi kích thước

a. Vị trí kích thước

Khi ghi kích thước về một hướng của bản vẽ thì kích thước ngắn được ghi gần với đối tượng và tiếp theo đó là các kích thước dài hơn. Khi các đường gióng của các kích thước giao nhau thì không được có khe hở trên đường gióng. Các đường gióng có thể giao nhau nhưng không được phép cho đường gióng giao với đường kích thước (hình 6)

Page 8: CHƯƠNG 3 : GHI KÍCH THƯỚC , HiỆU CHỈNH KÍCH THƯỚC

Hình 6

Nếu đường gióng giao với đối tượng hình học thì giữachúng không được có khe hở. Tương tự nếu đường tâmgiao với đối tượng hình học cũng không có khe hở

Page 9: CHƯƠNG 3 : GHI KÍCH THƯỚC , HiỆU CHỈNH KÍCH THƯỚC

Hình 7

b.Nhóm kích thước

Không được sử dụng đối tượng của bản vẽ làm đường gióng (hình 8a).

Page 10: CHƯƠNG 3 : GHI KÍCH THƯỚC , HiỆU CHỈNH KÍCH THƯỚC

Các kích thước của cùng một phía nên nằm trên một đường thẳng (kích thước 20 và 30 trên hình 8b). Nếu khôngđủ chỗ thì ta có thể xắp xếp các chữ như hình 8c.

Hình 8

c. Ghi kích thước đường khuấtKhông nên ghi kích thước trên các đối tượng là đường khuất (hình 8a). Tốt nhất là nên ghi kích thước trên các mặt cắt (hình 8b)

Page 11: CHƯƠNG 3 : GHI KÍCH THƯỚC , HiỆU CHỈNH KÍCH THƯỚC

Tuỳ theo hình chiếu mà ta ghi kích thước. Không nên ghi kích thước trên các hình chiếu có chứa các mặt khuất.3 Ghi kích thước đoạn thẳng nằm ngang và thẳng đứng

Để ghi kích thước nằm ngang và thẳng đứng (hình 9) ta sử dụng lệnh Dimlinear, có thể gọi lệnh Dimlinear bằng một trong các cách sau:

Page 12: CHƯƠNG 3 : GHI KÍCH THƯỚC , HiỆU CHỈNH KÍCH THƯỚC

Vào Dimesion, từ menu sổ xuống ta chọn Linear - Kích vào nút Linear Dimesion trên thanh công cụ Dimesion

- Comand: Dli Sau khi gọi lệnh Dimliner, sẽ xuất hiện dòng nhắc: Specify first extension line origin or <select object>: Xác định điểm gốc đường gióng thứ nhất

Specify second extension line origin: Xác định điểm gốc đường gióng thứ hai

Specify dimesion line location or [Mtext/ Text/ Angle/ Horizontal/ Vertical/ Rotated]: Chọn một điểm để định vị đường kích thước

Hình 9

Page 13: CHƯƠNG 3 : GHI KÍCH THƯỚC , HiỆU CHỈNH KÍCH THƯỚC

4 Ghi kích thước hướng tâm * Lệnh DimdiameterLệnh Dimdiameter dùng để ghi kích thước đường kính (hình 10). Để gọi lệnh Dimdiameter, có thể dùng một trong các cách sau:

Hình 10

- Vào Dimesion, từ menu sổ xuống ta chọn Diameter.- Kích vào nút Dimameter Dimesion trên thanh công cụ Dimesion - Comand: DDI

Sau khi gọi lệnh Dimdiameter, sẽ xuất hiện dòng nhắc:Select Arc or Circle: Chọn đường tròn cần ghi kích thước tại một điểm bất kỳ

Specify dimesion line location or [Mtex/ Text/ Angle]: Xác định vị trí của đường kích thước

Page 14: CHƯƠNG 3 : GHI KÍCH THƯỚC , HiỆU CHỈNH KÍCH THƯỚC

* Lệnh Dimradius

Lệnh Dimradius dùng để ghi kích thước bán kính. Để gọi lệnh Dimradius có thể thực hiện theo một trong các cách sau:

Vào Dimsion, từ menu sổ xuống ta chọn Radius - Kích vào nút Radius Dimesion trên thanh công cụ Dimesion

- Comand: DRA Sau khi gọi lệnh Dimradius, sẽ xuất hiện dòng nhắc:

Select Arc or Circle: Chọn cung tròn cần ghi kích thước tại một điểm bất kỳ

Specify dimesion line location or [Mtex/ Text/ Angle]: Xác định vị trí của đường kích thước

Page 15: CHƯƠNG 3 : GHI KÍCH THƯỚC , HiỆU CHỈNH KÍCH THƯỚC

5.Ghi kích thước góc

Để ghi kích thước góc (hình 11), ta sử dụng lệnh Dimangular. Có thể gọi lệnh Dimangular bằng một trong các cách sau:

- Vào Dimesion, từ menu sổ xuống ta chọn Angular - Kích vào nút Angular dimesion trên thanh công cụ Dimesion - Comand: DAN * Ghi kích thước góc giữa hai đoạn thẳng

Comand: DAN

Select arc, circle. line, or <specify vertex>: Chọn đoạn thẳng thứ nhất

Hình 11

Page 16: CHƯƠNG 3 : GHI KÍCH THƯỚC , HiỆU CHỈNH KÍCH THƯỚC

Select second line: Chọn đoạn thẳng thứ haiSpecify dimesion arc line location or [Mtext/ Text/ Angle]: Xác định vị trí đường kích thước

* Ghi kích thước góc qua ba điểm

Comand: DAN Select arc, circle. line, or <specify vertex>: Angle Vertex: Chọn điểm đỉnh của gócFirst angle endpoint: Xác định điểm cuối cạnh thứ nhất

Second angle endpoint: Xác định điểm cuối cạnh thứ hai

Specify dimesion arc line location or [Mtext/ Text/ Angle]: Xác định vị trí đường kích thước

* Ghi kích thước góc ở tâm của cung tròn

Page 17: CHƯƠNG 3 : GHI KÍCH THƯỚC , HiỆU CHỈNH KÍCH THƯỚC

Comand: DAN Select arc, circle. line, or <specify vertex>: Chọn cung tròn cần ghi góc ở tâm

Specify dimesion arc line location or [Mtext/ Text/ Angle]: Xác định vị trí đường kích thước

6. Ghi tọa độ điểm

Để ghi toạ độ của một điểm ta sử dụng lệnh Dimordinate. Có thể gọi lệnh Dimordinate bằng một trong các cách sau:

- Vào Dimesion, từ menu sổ xuống ta chọn Ordinate

- Kích vào nút Ordinate Dimesion trên thanh công cụ Dimesion - Comand: DOR

Sau khi gọi lệnh Dimordinate, sẽ xuất hiện hộp thoại:

Page 18: CHƯƠNG 3 : GHI KÍCH THƯỚC , HiỆU CHỈNH KÍCH THƯỚC

Specify feature location: Chọn điểm cần ghi kích thước (dùng các phương thức truy bắt điểm đã học ở bài trước)

Specify leader endpoint or [Xdatum/ Ydatum/ Mtext/ Text/ Angle]: Chọn điểm đặt vị trí của chữ số tọa độ điểm

Page 19: CHƯƠNG 3 : GHI KÍCH THƯỚC , HiỆU CHỈNH KÍCH THƯỚC

7. Ghi kích thước chuỗi song song

Chuỗi kích thước song song ( hình 12) (kích thước thẳng, góc tọa độ) là chuỗi kích thước có cùng đường gióng thứ nhất với kích thước vừa ghi trước đó hoặc kích thước có sẵn trên bản vẽ (gọi là đường chuẩn kích thước). Các đường kích thước cách nhau một khoảng được định bởi biến DIMDLI (theo TCVN lớn hơn hoặc bằng 7) nhập giá trị vào ô Baseline Spacing trên trang Lines and Arrows của hộp thoại New Dimesion Style hoặc Override Current Style

Page 20: CHƯƠNG 3 : GHI KÍCH THƯỚC , HiỆU CHỈNH KÍCH THƯỚC

Hình 12

Để ghi chuỗi kích thước song song ta sử dụng lệnh Dimbaseline. Có thể gọi lệnh Dimbaseline bằng một trong các cách sau:

- Vào Dimesion, từ menu kéo xuống ta chọn Baseline - Kích vào nút Baseline Dimesion trên thanh công cụ Dimesion

- Comand: DBA

Sau khi gọi lệnh Dimbaseline, sẽ xuất hiện dòng nhắc:

Page 21: CHƯƠNG 3 : GHI KÍCH THƯỚC , HiỆU CHỈNH KÍCH THƯỚC

Specify a second extension line origin or [Undo/ Select] <Select>: Chọn gốc đường gióng thứ hai của kích thước đang ghi (vì gốc thứ nhất chính là gốc của đường chuẩn kích thước đã có trước đó). Dòng nhắc này tiếp tục lặp lại và ta xác định gốc đường gióng thứ hai cho các kích thước khác. Nếu muốn kết thúc ta nhấn ESC hay nhấn Enter hai lần

* Lựa chọn Undo (U ) để huỷ bỏ kích thước vừa tạo trước đó mà vẫn tiếp tục có thể tạo các kích thước khác trong chuỗi kích thước song song đang tạo8. Ghi kích thước chuỗi nối tiếp

Hình 13

Page 22: CHƯƠNG 3 : GHI KÍCH THƯỚC , HiỆU CHỈNH KÍCH THƯỚC

Chuỗi kích thước nối tiếp là chuỗi kích thước có đường gióng thứ nhất của kích thước sẽ ghi là đường gióng thứhai của kích thước vừa ghi trước đó hay một kích thước khác có sẵn trên bản vẽ

Để ghi chuỗi kích thước nối tiếp ta sử dụng lệnh Dimcontinue. Có thể gọi lệnh Continue bằng một trong các cách sau:

-Vào Dimesion, từ menu sổ xuống ta chọn Continue - Kích vào nút Continue Dimesion trên thanh công cụ Dimesion

- Comand: DCO * Nối tiếp kích thước vừa ghi

Comand: DCO

Page 23: CHƯƠNG 3 : GHI KÍCH THƯỚC , HiỆU CHỈNH KÍCH THƯỚC

Specify a second extension line origin or [Undo/ Select]: Xác định gốc đường gióng thứ hai của kích thước đang ghi. Dòng nhắc này tiếp tục lặp lại và ta xác định gốc đường gióng thứ hai cho các kích thước khác. Nếu muốn kết thúc ta nhấn ESC hay nhấn Enter hai lần

Lựa chọn Undo (U ) tương tự như lệnh Dimbaseline

* Nối tiếp với kích thước bất kỳ

Comand: DCO Specify a second extension line origin or [Undo/ Select]: S Khi đó xuất hiện dòng nhắc Select cotinue dimesion: Chọn đường gióng của kích thước đã ghi làm đường gióng thứ nhất của kích thước đang ghi. Các dòng nhắc tiếp theo xuất hiện như phần trên

Page 24: CHƯƠNG 3 : GHI KÍCH THƯỚC , HiỆU CHỈNH KÍCH THƯỚC

* Ghi chuỗi kích thước góc nối tiếpĐể ghi chuỗi kích thước góc nối tiếp, trước hết ta phải có kích đường kích thước góc sẵn có (Lệnh Dimangular-DAN).Sau đó ghi kích thước góc nối tiếp với kích thước sẵn có (lệnh Dimcontinue - DCO) tương tự như những trường hợp trên

9. Ghi dòng chú thích với đường dẫn

Hình 14

Page 25: CHƯƠNG 3 : GHI KÍCH THƯỚC , HiỆU CHỈNH KÍCH THƯỚC

Lệnh Leader ghi chú thích cho đường dẫn, đánh số vị trí trong bản vẽ lắp (hình 14). Leader là một đối tượng bao gồm đầu mũi tên gắn với các phân đoạn là đường thẳng Ngoài ra có một đoạn thẳng nhỏ ngang nằm dưới dòng mô tả.

Để gọi lệnh Leader, có thể thực hiện bằng một trong các cách sau:

- Vào Dimesion, từ menu sổ xuống ta chọn Leader- Kích vào nút Quick Leader trên thanh công cụ Leader- Comand: LE Sau khi gọi lệnh Leader, sẽ xuấ hiện dòng nhắc:

Specify leader start point : Xác định điểm đầu tiên của đường dẫn

Page 26: CHƯƠNG 3 : GHI KÍCH THƯỚC , HiỆU CHỈNH KÍCH THƯỚC

Specify next point: Xác định điểm kế tiếp của đường dẫn hoặc nhấn Enter

Specify next point or [Annotation/ Format/ Undo]: Nhấn Enter hoặc nhập dòng chữ

Enter an annotation option [Tolerance/ Copy/ Block/ None/ Mtext] <Mtext>: Nhấn phím Enter

10. Hiệu chỉnh các kích thước Để gọi lệnh Dimtedit có thể thực hiện bằng một trong các cách sau:Kích vào nút Dimesion text Edit trên thanh công cụ Dimesion

Comand: Dimtedit

Page 27: CHƯƠNG 3 : GHI KÍCH THƯỚC , HiỆU CHỈNH KÍCH THƯỚC

Sau khi gọi lệnh Dimtedit, sẽ xuất hiện dòng nhắc:Select Dimesion: Chọn kích thước cần hiệu chỉnhSpecify new location for dimesion text or [Left/ Right/ Center/ Home/ Angle]: Dời chữ số kích thước đến vị trí cần thiết

Page 28: CHƯƠNG 3 : GHI KÍCH THƯỚC , HiỆU CHỈNH KÍCH THƯỚC