chƯƠng 1: vai trò cỦa chính phỦ trong nỀn kinh tẾ · pdf filevà...
TRANSCRIPT
Cả thị trường và Chính phủ đều cần thiết cho một
nền kinh tế vận hành lành mạnh. Thiếu một trong
hai điều này thì hoạt động của nền kinh tế chẳng
khác gì vỗ tay bằng một bàn tay.
Paul A. Saumuelson, 1967
CHƢƠNG 1: VAI TRÒ CỦA CHÍNH PHỦ TRONG
NỀN KINH TẾ THỊ TRƢỜNG
VÀ NHẬP MÔN TÀI CHÍNH CÔNG
1
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
1.1. CHÍNH PHỦ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ
TRƢỜNG
1.2. CƠ SỞ KHÁCH QUAN CHO SỰ CAN THIỆP
CỦA CHÍNH PHỦ VÀO NỀN KINH TẾ
1.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ SỰ CAN THIỆP CỦA
CHÍNH PHỦ
1.4. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ MÔN HỌC
2
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Slide bài giảng của GVGD
ThS. Phan Thị Quốc Hƣơng, Bài giảng Lý thuyết Tài
chính công, Khoa TC-NH & QTKD, Trƣờng Đại học Quy
Nhơn, 2011: Chƣơng 1
Giáo trình Lý thuyết Tài chính công, chủ biên PGS.TS. Sử
Đình Thành, Trƣờng Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí
Minh, NXB Thống Kê, 2010: Chƣơng 1
Giáo trình Kinh tế và tài chính công, ThS. Vũ Cƣơng,
Trƣờng Đại học Kinh tế quốc dân, NXB Đại học Kinh tế
quốc dân, 2014: Chƣơng 1
3
1.1. CHÍNH PHỦ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƢỜNG
Góc độ Khoa học hành chính Nhà nƣớc: Chính phủ là bộ
máy hành pháp, một trong ba nhánh quyền lực cơ bản của
Nhà nƣớc.
Góc độ Tài chính công: Chính phủ là một tổ chức được
thiết lập để thực thi những quyền lực nhất định, điều tiết
hành vi của các cá nhân sống trong xã hội nhằm phục vụ
cho lợi ích chung của xã hội đó và tài trợ cho việc cung
cấp những hàng hóa, dịch vụ thiết yếu mà xã hội đó có
nhu cầu.
4
1.1. CHÍNH PHỦ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƢỜNG
Mô hình nền kinh tế thị trƣờng thuần túy với quan điểm
“Bàn tay vô hình” của A. Smith: Vai trò của Chính phủ là
tối thiểu.
Mô hình nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung ở Liên Xô cũ
và các nƣớc XHCN: Vai trò tập trung của Chính phủ là tối
thƣợng.
Mô hình nền kinh tế hỗn hợp: Vai trò của Chính phủ thay
đổi theo quan điểm của từng quốc gia về mức độ nghiêm
trọng của các thất bại của thị trƣờng và khả năng khắc
phục chúng của Chính phủ.
5
1.1. CHÍNH PHỦ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƢỜNG
Sự thay đổi vai trò của Chính phủ từ sau WW2:
Giai đoạn 1950-1970: Chính phủ gặp nhiều thất bại do hạn chế
thông tin về thị trƣờng và các tác động của chính sách vĩ mô; hạn
chế năng lực giám sát đối với các phản ứng của khu vực tƣ nhân;
hạn chế trong kiểm soát nạn quan liêu trong bộ máy Nhà nƣớc;
áp đặt phi kinh tế;…
Giai đoạn 1970-1990: khủng hoảng dầu lửa 1972, 1979; khủng
hoảng nợ 1982 hạn chế khu vực công, kích thích khu vực tƣ,
kéo theo việc suy giảm cung ứng dịch vụ công cho ngƣời nghèo
và gia tăng bất bình đẳng xã hội.
Giai đoạn 1990-nay: khủng hoảng tài chính tiền tệ chỉ ra sự yếu
kém trong quản lý của Chính phủ và đặt ra các yêu cầu mới đối
với sự can thiệp của Chính phủ. 6
1.1. CHÍNH PHỦ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƢỜNG
Khu vực công cộng vs. Khu vực tƣ nhân
Khu vực tƣ nhân và cơ chế thị trƣờng: tuân theo các quy
luật khan hiếm, quy luật cung cầu, quy luật giá trị,…
nhằm tối đa hóa lợi ích.
Chính phủ, Khu vực công cộng và Cơ chế phi thị
trƣờng: thực hiện thông qua thuế, trợ cấp, mệnh lệnh
hành chính,…
7
1.1. CHÍNH PHỦ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƢỜNG
Khu vực công cộng bao gồm:
Hệ thống các cơ quan quyền lực của Nhà nƣớc: Quốc hội, HĐND
các cấp, các cơ quan hành pháp (bộ máy Chính phủ, các Bộ,
Viện, UBND các cấp), các cơ quan tƣ pháp (tòa án, VKS)…
Hệ thống quốc phòng an ninh và trật tự an toàn xã hội…
Hệ thống KCHT kỹ thuật và xã hội (đƣờng sá, bến cảng, cầu
cống, mạng lƣới thông tin đại chúng, hệ thống cung cấp dịch vụ
công, trƣờng học, bệnh viện công, các công trình bảo vệ môi
trƣờng…)
Các lực lƣợng kinh tế của Chính phủ (DNNN, tập đoàn kinh tế
Nhà nƣớc, lực lƣợng dự trữ quốc gia…)
Hệ thống an sinh xã hội (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, trợ cấp
xã hội nhƣ trợ cấp thất nghiệp, trợ cấp cứu đói,…) 8
1.1. CHÍNH PHỦ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƢỜNG
Chính phủ trong vòng tuần hoàn kinh tế
9
1.2. CƠ SỞ KHÁCH QUAN CHO SỰ CAN THIỆP CỦA
CHÍNH PHỦ VÀO NỀN KINH TẾ
Kinh tế học phúc lợi.
Kinh tế học phúc lợi chủ yếu quan tâm đến sự mong
muốn của xã hội đối với các trạng thái kinh tế khác
nhau. Lý thuyết này đƣợc dùng để phân biệt các trƣờng
hợp khi thị trƣờng hoạt động có hiệu quả với các trƣờng
hợp mà thị trƣờng thất bại.
10
1.2. CƠ SỞ KHÁCH QUAN CHO SỰ CAN THIỆP CỦA
CHÍNH PHỦ VÀO NỀN KINH TẾ
1.2.1. Các tiêu chuẩn về hiệu quả sử dụng nguồn lực
Hiệu quả Pareto: Tính hiệu quả trong phân bổ đạt
đƣợc khi không có cách nào tổ chức lại quá trình
sản xuất hay tiêu dùng để có thể tăng thêm độ thỏa
dụng của ngƣời này mà không làm giảm độ thỏa
dụng của ngƣời khác.
Các tiêu chí giá trị: Mỗi cá nhân đánh giá tốt nhất độ thỏa dụng hay phúc lợi của mình;
Xã hội đơn giản là tổng cộng các cá nhân trong cộng đồng;
Nếu có thể tái phân bổ các nguồn lực để làm tăng độ thỏa dụng của
một cá nhân mà không làm giảm độ thỏa dụng của một cá nhân nào
khác thì phúc lợi xã hội sẽ tăng thêm.
11
1.2. CƠ SỞ KHÁCH QUAN CHO SỰ CAN THIỆP CỦA
CHÍNH PHỦ VÀO NỀN KINH TẾ
1.2.1. Các tiêu chuẩn về hiệu quả sử dụng nguồn lực
Hoàn thiện Pareto: đạt đƣợc khi có một cách phân
bổ lại các nguồn lực để ít nhất một ngƣời đƣợc lợi
hơn mà không làm thiệt hại đến bất kì ai khác.
Hiệu quả Pareto đạt đƣợc khi nền kinh tế thỏa mãn
các điều kiện hiệu quả trong tiêu dùng, sản xuất và
hiệu quả hỗn hợp.
Mô hình cân bằng tổng thể và Hộp Edgeworth.
12
1.2. CƠ SỞ KHÁCH QUAN CHO SỰ CAN THIỆP CỦA
CHÍNH PHỦ VÀO NỀN KINH TẾ
1.2.1. Các tiêu chuẩn về hiệu quả sử dụng nguồn lực
a. Hiệu quả Pareto trong tiêu dùng: phản ánh chính
sách lựa chọn phân phối và tiêu dùng những lƣợng
hàng hóa nhất định giữa các cá nhân nhằm tăng
thêm lợi ích của ngƣời này mà không phải giảm lợi
ích của ngƣời khác.
13
1.2. CƠ SỞ KHÁCH QUAN CHO SỰ CAN THIỆP CỦA
CHÍNH PHỦ VÀO NỀN KINH TẾ
1.2.1. Các tiêu chuẩn về hiệu quả sử dụng nguồn lực
Nhắc lại về đƣờng bàng quan.
Công thức tỷ suất thay thế cận biên
Nhắc lại về đƣờng ngân sách
Phƣơng trình: NS = X*PX + Y*PY
Độ dốc:
14
1.2. CƠ SỞ KHÁCH QUAN CHO SỰ CAN THIỆP CỦA
CHÍNH PHỦ VÀO NỀN KINH TẾ
1.2.1. Các tiêu chuẩn về hiệu quả sử dụng nguồn lực
Hộp Edgeworth:
15
1.2. CƠ SỞ KHÁCH QUAN CHO SỰ CAN THIỆP CỦA
CHÍNH PHỦ VÀO NỀN KINH TẾ
1.2.1. Các tiêu chuẩn về hiệu quả sử dụng nguồn lực
16
1.2. CƠ SỞ KHÁCH QUAN CHO SỰ CAN THIỆP CỦA
CHÍNH PHỦ VÀO NỀN KINH TẾ
1.2.1. Các tiêu chuẩn về hiệu quả sử dụng nguồn lực
17
1.2. CƠ SỞ KHÁCH QUAN CHO SỰ CAN THIỆP CỦA
CHÍNH PHỦ VÀO NỀN KINH TẾ
1.2.1. Các tiêu chuẩn về hiệu quả sử dụng nguồn lực
18
1.2. CƠ SỞ KHÁCH QUAN CHO SỰ CAN THIỆP CỦA
CHÍNH PHỦ VÀO NỀN KINH TẾ
1.2.1. Các tiêu chuẩn về hiệu quả sử dụng nguồn lực
19
1.2. CƠ SỞ KHÁCH QUAN CHO SỰ CAN THIỆP CỦA
CHÍNH PHỦ VÀO NỀN KINH TẾ
1.2.1. Các tiêu chuẩn về hiệu quả sử dụng nguồn lực
Điều kiện đạt hiệu quả Pareto trong tiêu dùng: là
điểm tại đó đƣờng bàng quan của ngƣời A tiếp xúc
với đƣờng bàng quan của ngƣời B, hay:
20
1.2. CƠ SỞ KHÁCH QUAN CHO SỰ CAN THIỆP CỦA
CHÍNH PHỦ VÀO NỀN KINH TẾ
1.2.1. Các tiêu chuẩn về hiệu quả sử dụng nguồn lực
b. Hiệu quả Pareto trong sản xuất: đạt đƣợc khi
không thể phân bổ lại các đầu vào giữa các cách sử
dụng khác nhau sao cho có thể tăng sản lƣợng của
bất kì một hàng hóa nào mà không phải giảm sản
lƣợng của hàng hóa khác.
21
1.2. CƠ SỞ KHÁCH QUAN CHO SỰ CAN THIỆP CỦA
CHÍNH PHỦ VÀO NỀN KINH TẾ
1.2.1. Các tiêu chuẩn về hiệu quả sử dụng nguồn lực
Nhắc lại khái niệm hàm sản xuất và chi phí biên:
doanh nghiệp sẽ sản xuất tại mức sản lƣợng mà thu
nhập biên (giá cả) bằng với chi phí biên
Nhắc lại về đƣờng đẳng lƣợng
Tỷ suất thay thế kỹ thuật biên (MRTS)
22
1.2. CƠ SỞ KHÁCH QUAN CHO SỰ CAN THIỆP CỦA
CHÍNH PHỦ VÀO NỀN KINH TẾ
1.2.1. Các tiêu chuẩn về hiệu quả sử dụng nguồn lực
Hộp Edgeworth:
23
1.2. CƠ SỞ KHÁCH QUAN CHO SỰ CAN THIỆP CỦA
CHÍNH PHỦ VÀO NỀN KINH TẾ
1.2.1. Các tiêu chuẩn về hiệu quả sử dụng nguồn lực
24
1.2. CƠ SỞ KHÁCH QUAN CHO SỰ CAN THIỆP CỦA
CHÍNH PHỦ VÀO NỀN KINH TẾ
1.2.1. Các tiêu chuẩn về hiệu quả sử dụng nguồn lực
25
1.2. CƠ SỞ KHÁCH QUAN CHO SỰ CAN THIỆP CỦA
CHÍNH PHỦ VÀO NỀN KINH TẾ
1.2.1. Các tiêu chuẩn về hiệu quả sử dụng nguồn lực
Điều kiện đạt hiệu quả Pareto trong sản xuất: là
điểm tại đó đƣờng đẳng lƣợng tiếp xúc với nhau,
hay:
26
1.2. CƠ SỞ KHÁCH QUAN CHO SỰ CAN THIỆP CỦA
CHÍNH PHỦ VÀO NỀN KINH TẾ
1.2.1. Các tiêu chuẩn về hiệu quả sử dụng nguồn lực
c. Hiệu quả Pareto hỗn hợp hay hiệu quả xã hội: đạt
đƣợc khi cả lĩnh vực sản xuất và tiêu dùng xã hội
đạt đƣợc tối ƣu Pareto, khi đó các yếu tố đầu vào và
đầu ra đều đƣợc phân bổ theo cách không thể làm
cho bất kể ai đó đƣợc lợi hơn mà không phải làm
thiệt hại đến ngƣời khác, hay:
27
1.2. CƠ SỞ KHÁCH QUAN CHO SỰ CAN THIỆP CỦA
CHÍNH PHỦ VÀO NỀN KINH TẾ
1.2.1. Các tiêu chuẩn về hiệu quả sử dụng nguồn lực
Điều kiện biên về hiệu quả - một cách phát biểu
khác của Hiệu quả Pareto
Nếu lợi ích biên để sản xuất thêm một đơn vị hàng
hóa lớn hơn chi phí biên thì hàng hóa đó cần đƣợc
sản xuất thêm; trái lại, nếu lợi ích biên nhỏ hơn chi
phí biên thì việc tiếp tục sản xuất hàng hóa đó chỉ
lãng phí nguồn lực.
Mức sản xuất hiệu quả nhất đạt đƣợc tại MB =
MC, hay lợi ích biên ròng bằng 0.
28
1.2. CƠ SỞ KHÁCH QUAN CHO SỰ CAN THIỆP CỦA
CHÍNH PHỦ VÀO NỀN KINH TẾ
1.2.1. Các tiêu chuẩn về hiệu quả sử dụng nguồn lực
Tranh luận về tiêu chuẩn Hiệu quả Pareto: Nếu tuân thủ nghiêm ngặt tiêu chuẩn Pareto thì điều
kiện này không thể đạt đƣợc.
Tiêu chuẩn Pareto không cho biết chính xác về các
trạng thái cần thay đổi trong hiện thực.
Các tiêu chuẩn Pareto thích hợp với nguyên trạng
nhƣng có nhiều trƣờng hợp việc giữ nguyên trạng là
không hợp lý và không công bằng.
29
1.2. CƠ SỞ KHÁCH QUAN CHO SỰ CAN THIỆP CỦA
CHÍNH PHỦ VÀO NỀN KINH TẾ
1.2.2. Định lý cơ bản của Kinh tế học phúc lợi
Định lý thứ nhất: Trong môi trƣờng cạnh tranh hoàn
hảo, ngƣời sản xuất và ngƣời tiêu dùng chấp nhận giá
cả giao dịch thị trƣờng thì các phân phối nguồn lực của
nền kinh tế đều đạt hiệu quả Pareto, tức là tối đa hiệu
quả xã hội.
30
1.2. CƠ SỞ KHÁCH QUAN CHO SỰ CAN THIỆP CỦA
CHÍNH PHỦ VÀO NỀN KINH TẾ
1.2.2. Định lý cơ bản của Kinh tế học phúc lợi
Các điều kiện của một thị trƣờng cạnh tranh hoàn hảo:
(1) Tất cả nguồn lực sản xuất thuộc sở hữu tƣ nhân;
(2) Trong mỗi thị trƣờng có nhiều ngƣời bán cạnh tranh
cung cấp sản phẩm đƣợc tiêu chuẩn hóa cho nhiều
ngƣời mua có tính cạnh tranh;
(3) Quyền lực kinh tế đƣợc phân tán, hành động riêng lẻ
của mỗi ngƣời không ảnh hƣởng gì đến giá cả;
(4) Tất cả ngƣời mua và ngƣời bán đều có thể tiếp cận đƣợc
các thông tin trên thị trƣờng;
(5) Các nguồn lực có thể di chuyển tự do giữa các hãng.
31
1.2. CƠ SỞ KHÁCH QUAN CHO SỰ CAN THIỆP CỦA
CHÍNH PHỦ VÀO NỀN KINH TẾ
1.2.3. Thất bại thị trƣờng – cơ sở để Chính phủ can
thiệp vào nền kinh tế
Thất bại của thị trƣờng là những trƣờng hợp mà thị
trƣờng cạnh tranh không thể sản xuất ra hàng hóa và
dịch vụ ở mức nhƣ xã hội mong muốn.
32
1.2. CƠ SỞ KHÁCH QUAN CHO SỰ CAN THIỆP CỦA
CHÍNH PHỦ VÀO NỀN KINH TẾ
1.2.3. Thất bại thị trƣờng – cơ sở để Chính phủ can
thiệp vào nền kinh tế
Những trƣờng hợp thất bại chủ yếu của thị trƣờng:
Độc quyền thị trƣờng
Ngoại ứng
Hàng hóa công cộng
Thông tin không đối xứng
Bất ổn định kinh tế
Mất công bằng xã hội
Hàng hóa khuyến dụng, phi khuyến dụng
33
1.2. CƠ SỞ KHÁCH QUAN CHO SỰ CAN THIỆP CỦA
CHÍNH PHỦ VÀO NỀN KINH TẾ
1.2.3. Thất bại thị trƣờng – cơ sở để Chính phủ can
thiệp vào nền kinh tế
a. Độc quyền thị trƣờng: Khi thị trƣờng chỉ do một hay
một số hãng thống trị và các hãng này có thể tìm
cách tăng thêm lợi nhuận cho mình bằng cách tăng
giá mà không phải sợ có những đối thủ mới gia nhập
thị trƣờng
Cần có Chính phủ can thiệp
34
1.2. CƠ SỞ KHÁCH QUAN CHO SỰ CAN THIỆP CỦA
CHÍNH PHỦ VÀO NỀN KINH TẾ
1.2.3. Thất bại thị trƣờng – cơ sở để Chính phủ can
thiệp vào nền kinh tế
b. Ngoại ứng: khi tác động của một giao dịch trên thị
trƣờng có ảnh hƣởng đến bên thứ ba ngoài ngƣời bán
và ngƣời mua nhƣng những tác động này (lợi ích hoặc
chi phí) lại không đƣợc tính đến (về mặt tƣ nhân), dẫn
đến tình trạng điểm cân bằng trên thị trƣờng không đạt
hiệu quả xã hội.
Cần có Chính phủ can thiệp
35
1.2. CƠ SỞ KHÁCH QUAN CHO SỰ CAN THIỆP CỦA
CHÍNH PHỦ VÀO NỀN KINH TẾ
1.2.3. Thất bại thị trƣờng – cơ sở để Chính phủ can
thiệp vào nền kinh tế
c. Hàng hóa công cộng: trong nhiều trƣờng hợp, thị
trƣờng tƣ nhân không thể hoặc không muốn cung cấp
những hàng hóa này cho xã hội.
Cần có Chính phủ cung cấp
36
1.2. CƠ SỞ KHÁCH QUAN CHO SỰ CAN THIỆP CỦA
CHÍNH PHỦ VÀO NỀN KINH TẾ
1.2.3. Thất bại thị trƣờng – cơ sở để Chính phủ can
thiệp vào nền kinh tế
d. Thông tin không đối xứng: khi có một bên tham gia
thị trƣờng (ngƣời mua hoặc ngƣời bán) lợi dụng thông
tin để gây ảnh hƣởng tiêu cực đến thị trƣờng, khiến
nguồn lực bị phân bổ quá nhiều hoặc quá ít so với mức
hiệu quả xã hội.
Cần có Chính phủ can thiệp
37
1.2. CƠ SỞ KHÁCH QUAN CHO SỰ CAN THIỆP CỦA
CHÍNH PHỦ VÀO NỀN KINH TẾ
1.2.3. Thất bại thị trƣờng – cơ sở để Chính phủ can
thiệp vào nền kinh tế
e. Bất ổn định kinh tế: khi nền kinh tế rơi vào tình trạng
bất ổn nhƣ đình trệ, khủng hoảng hay tăng trƣởng quá
mức.
Cần có Chính phủ can thiệp
38
1.2. CƠ SỞ KHÁCH QUAN CHO SỰ CAN THIỆP CỦA
CHÍNH PHỦ VÀO NỀN KINH TẾ
1.2.3. Thất bại thị trƣờng – cơ sở để Chính phủ can
thiệp vào nền kinh tế
f. Mất công bằng xã hội: Cần có Chính phủ điều tiết
phân phối thu nhập giữa các tầng lớp dân cƣ, trợ giúp
và nâng cao năng lực của những đối tƣợng dễ bị tổn
thƣơng trong xã hội.
39
1.2. CƠ SỞ KHÁCH QUAN CHO SỰ CAN THIỆP CỦA
CHÍNH PHỦ VÀO NỀN KINH TẾ
1.2.3. Thất bại thị trƣờng – cơ sở để Chính phủ can
thiệp vào nền kinh tế
g. Hàng hóa khuyến dụng, phi khuyến dụng: nhiều cá
nhân đôi khi không nhận thức đƣợc đầy đủ lợi ích/ tác
hại của việc tiêu dùng một hàng hóa/ dịch vụ nào đó,
ngay cả khi họ có đầy đủ thông tin, khiến cho việc tiêu
dùng những hàng hóa hay dịch vụ này không đạt mức
mà xã hội mong muốn.
Cần có Chính phủ can thiệp.
40
1.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ SỰ CAN THIỆP CỦA
CHÍNH PHỦ
1.3.1. Chức năng của Chính phủ:
a. Phân bổ nguồn lực nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế
b. Phân phối lại thu nhập và đảm bảo công bằng xã hội
c. Ổn định hóa kinh tế vĩ mô
d. Đại diện cho quốc gia trên trƣờng quốc tế
41
1.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ SỰ CAN THIỆP CỦA
CHÍNH PHỦ
1.3.2. Nguyên tắc cơ bản cho sự can thiệp của Chính
phủ vào nền kinh tế thị trƣờng
a. Nguyên tắc hỗ trợ:
Sự can thiệp của Chính phủ phải nhằm mục đích cuối
cùng và dài hạn là phải hỗ trợ, tạo điều kiện cho thị
trƣờng hoạt động hiệu quả hơn.
b. Nguyên tắc tƣơng hợp
Chính phủ cần ƣu tiên sử dụng những biện pháp can
thiệp tối ƣu, nghĩa là ít gây méo mó nhất cho thị trƣờng
(thuế, lãi suất, mệnh lệnh hành chính).
42
1.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ SỰ CAN THIỆP CỦA
CHÍNH PHỦ
1.3.3. Những hạn chế của Chính phủ khi can thiệp
- Hạn chế do thiếu thông tin
- Hạn chế do thiếu khả năng kiểm soát phản ứng của cá
nhân
- Hạn chế do thiếu khả năng kiểm soát bộ máy hành
chính
- Hạn chế do quá trình ra quyết định công cộng
43
1.4. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ MÔN HỌC
1.4.1. Khái niệm tài chính công
Theo nghĩa rộng, TCC là tài chính khu vực công
thƣờng đƣợc sử dụng để phục vụ xây dựng chính sách
công và phân tích quy mô nợ công của quốc gia.
Theo nghĩa hẹp, TCC là lĩnh vực kinh tế học liên quan
đến hoạt động thu chi của Chính phủ (Ngân sách Nhà
nƣớc), và là nền tảng xây dựng chính sách tài khóa của
Chính phủ.
44
1.4. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ MÔN HỌC
1.4.1. Khái niệm tài chính công
Cơ cấu tài chính công:
- Quỹ NSNN - nguồn lực tài chính chủ yếu của nhà
nƣớc và có vai trò định hƣớng, điều tiết các bộ phận
khác trong tài chính công.
- Các Quỹ tài chính khác của nhà nƣớc (Qũy dƣ trữ
QG, Quỹ bảo hiểm xã hội, Quỹ hô trơ XK,..), tài
chính các đơn vị quản lý hành chính, các đơn vị sự
nghiệp …
45
1.4. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ MÔN HỌC
1.4.2. Bản chất và chức năng của tài chính công
a. Bản chất TCC
Bản chất kinh tế: thu – chi tài chính trong bối cảnh
nguồn lực giới hạn.
Bản chất chính trị: thu - chi tài chính đƣợc thực hiện
thông qua quyền lực chính trị nhằm thực hiện các
chính sách của Nhà nƣớc.
46
1.4. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ MÔN HỌC
1.4.2. Bản chất và chức năng của tài chính công
b. Chức năng TCC
Huy động nguồn lực
Công cụ/ hình thức huy động;
Giới hạn huy động;
Ý đồ huy động.
47
1.4. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ MÔN HỌC
1.4.2. Bản chất và chức năng của tài chính công
b. Chức năng TCC
Phân bổ nguồn lực
48
Nguồn lực tài chính của
khu vực tài chính DN
và hộ gia đình
Hàng hóa
dịch vụ công
Các quỹ tiền tệ
chuyên dùng của tài
chính công
Nguồn lực
tài chính công
Huy động
Phân bổ
Chi tiêu công
Cung cấp
1.4. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ MÔN HỌC
1.4.2. Bản chất và chức năng của tài chính công
b. Chức năng TCC
Tái phân phối thu nhập
49
Nhoùm ngöôøi coù
thu nhaäp trung bình
Nhoùm ngöôøi coù thu nhaäp thaáp, ngheøo
Nhoùm ngöôøi coù thu nhaäp cao
Quyõ ngaân saùch Taùi phaân phoái
thu nhaäp thoâng
qua caùc khoaûn
chi chuyeån
giao
Thu thueá