chu de02 tunghiencuu_nhom07

18
Ch ủ đề 2 HỌC KẾT HỢP (BLENDED LEARNING) MỘT MÔ HÌNH HỌC TẬP HIỆU QUẢ PHÙ HỢP VỚI NGỮ CẢNH DẠY HỌC Ở VIỆT NAM SVTH: Nhóm 7 1. Nguyễn Thị Quỳnh Như K38.103.112 2. Nguyễn Linh Tâm K38.103.128 3. Lê Phạm Cẩm Tú K38.103.161

Upload: nguyen-linh-tam

Post on 15-Feb-2017

117 views

Category:

Technology


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Chu de02 tunghiencuu_nhom07

Chủ đề 2

HỌC KẾT HỢP (BLENDED LEARNING)MỘT MÔ HÌNH HỌC TẬP HIỆU QUẢ PHÙ HỢP VỚI NGỮ CẢNH DẠY HỌC

Ở VIỆT NAM

SVTH: Nhóm 71. Nguyễn Thị Quỳnh Như K38.103.1122. Nguyễn Linh Tâm K38.103.1283. Lê Phạm Cẩm Tú K38.103.161

Page 2: Chu de02 tunghiencuu_nhom07

05/01/2023Khoa CNTT-DHSP.TPHCM

2

NỘI DUNG

1• Cac mô hinh triên khai e-Learning – mô hinh

hoc kêt hơp có nhưng ưu điêm gi đê ap dung cho ngư canh dạy va hoc ơ Viêt Nam?

2• Ngư canh dạy va hoc ơ Viêt Nam: nhưng thuận

lơi va hạn chê

3• Vấn đề Social Science đối với người Viêt Nam

khi tham gia dạy va hoc trực tuyên.

Page 3: Chu de02 tunghiencuu_nhom07

1.CAC MÔ HÌNH TRIÊN KHAI E-LEARNING – MÔ HÌNH HỌC KẾT HỢP CO NHỮNG ƯU ĐIÊM GÌ ĐÊ AP DUNG CHO NGỮ CẢNH DẠY VA HỌC Ở VIỆT NAM?

1.1 Cac mô hinh triên khai E - Learning

Page 4: Chu de02 tunghiencuu_nhom07

1.CAC MÔ HÌNH TRIÊN KHAI E-LEARNING – MÔ HÌNH HỌC KẾT HỢP CO NHỮNG ƯU ĐIÊM GÌ ĐÊ AP DUNG CHO NGỮ CẢNH DẠY VA HỌC Ở VIỆT NAM?

1.2 Mô hinh hoc kêt hơp Hoc kêt hơp "Blended Learning" (BL) la một thuật ngư đươc sử dung nhiều trong lĩnh vực giao duc va đao tạo ơ cac nước phat triên như Hoa Kỳ, Nhật Ban,... Hoc kêt hơp xuất phat từ nghĩa của từ "Blend" tức la "pha trộn".

Hoc kêt hơp la sự phối hơp nội dung, phương phap va cach thức tổ chức dạy - hoc giưa cac hinh thức hoc khac nhau nhằm tối ưu hóa thê mạnh mỗi hinh thức, đam bao hiêu qua giao duc đạt đươc la cao nhất.

Page 5: Chu de02 tunghiencuu_nhom07

1.CAC MÔ HÌNH TRIÊN KHAI E-LEARNING – MÔ HÌNH HỌC KẾT HỢP CO NHỮNG ƯU ĐIÊM GÌ ĐÊ AP DUNG CHO NGỮ CẢNH DẠY VA HỌC Ở VIỆT NAM?

1.2 Mô hinh hoc kêt hơp

Đặc điểm: Mô hinh truyền đạt kiên thức khac nhau (mặt đối mặt hoặc đao tạo từ xa) Có sự kêt hơp của công nghê (cơ sơ la web). Có cơ sơ thực hanh giống như phòng hoc. Có nhưng hoạt động đồng bộ (chat online), không đồng bộ (email, blog, wiki) Lam viêc theo nhóm. Kêt hơp cac phương phap dạy hoc khac nhau. Người hoc la chủ đạo, người hoc phai tự lam chủ qua trinh hoc của minh

Page 6: Chu de02 tunghiencuu_nhom07

1.CAC MÔ HÌNH TRIÊN KHAI E-LEARNING – MÔ HÌNH HỌC KẾT HỢP CO NHỮNG ƯU ĐIÊM GÌ ĐÊ AP DUNG CHO NGỮ CẢNH DẠY VA HỌC Ở VIỆT NAM?

1.2 Mô hinh hoc kêt hơp

Với mỗi cach hoc, phương phap dạy hoc đều có nhưng ưu – nhươc điêm khac nhau. Với những ưu điểm của cách dạy học truyền thống và E-learning, chúng ta cần kết hợp tốt hai phương pháp này để có được một hiệu quả đào tạo tốt hơn. Và cần mô hình học kết hợp

Page 7: Chu de02 tunghiencuu_nhom07

1.CAC MÔ HÌNH TRIÊN KHAI E-LEARNING – MÔ HÌNH HỌC KẾT HỢP CO NHỮNG ƯU ĐIÊM GÌ ĐÊ AP DUNG CHO NGỮ CẢNH DẠY VA HỌC Ở VIỆT NAM?

1.2 Mô hinh hoc kêt hơpƯu thế của Blended-learning – mô hình học kết hợp

o B-learning hướng đên muc tiêu phat huy tốt nhất cac thê mạnh của dạy hoc truyền thống với dạy hoc trực tuyên đê thúc đẩy hiêu qua hoc tập va giang dạy của ca hoc sinh va giao viên.

o B-learning tạo điều kiên cho hoc sinh tích cực, chủ động hơn thông qua viêc tương tac.

o Hoc tập kêt hơp giúp cho hoc sinh có nhiều kinh nghiêm hoc tập hơn: Tận dung công nghê, B-learning cho phép hoc sinh hoc theo tốc độ của riêng ho, sử dung cac phương thức hoc tập ưa thích, va nhận đươc phan hồi thường xuyên va kịp thời về hoạt động tham gia.

o B-learning se tăng cường kiêm soat va trach nhiêm của người hoc: hoc sinh va phu huynh có trach nhiêm hơn trong viêc nhăc nhơ hoc sinh lam bai tập về nha. 

Page 8: Chu de02 tunghiencuu_nhom07

1.CAC MÔ HÌNH TRIÊN KHAI E-LEARNING – MÔ HÌNH HỌC KẾT HỢP CO NHỮNG ƯU ĐIÊM GÌ ĐÊ AP DUNG CHO NGỮ CẢNH DẠY VA HỌC Ở VIỆT NAM?

1.2 Mô hinh hoc kêt hơpƯu thế của Blended-learning – mô hình học kết hợp

o Đối với giao viên:  B-learning giúp giao viên điều khiên đươc thực tiễn giang dạy của chính ho đòi hỏi một sự thay đổi đang kê trong thực tiễn giang dạy. giao viên se tùy chỉnh nhưng thiêt kê giao an dựa trên nhu cầu của hoc sinh bao gồm phong cach, sơ thích va kha năng hoc tập

Page 9: Chu de02 tunghiencuu_nhom07

2) NGỮ CẢNH DẠY VA HỌC Ở VIỆT NAM: NHỮNG THUẬN LỢI VA HẠN CHẾ?

Thuận lợi: nền giáo dục Việt Nam đạt được nhiều thành tựu

a) Quy mô giao duc va mạng lưới cơ sơ giao duc phat triên, đap ứng tốt hơn nhu cầu hoc tập của nhân dân.

Trong giai đoạn 2001 - 2010, tỷ lê hoc sinh trong độ tuổi đi hoc tăng nhanh, trong đó mẫu giao 5 tuổi tăng từ 72% lên 98%; tiêu hoc từ 94% lên 97%; trung hoc cơ sơ từ 70% lên 83%; trung hoc phổ thông từ 33% lên 50%; quy mô đao tạo nghề tăng 3,08 lần, trung cấp chuyên nghiêp tăng 2,69 lần; quy mô giao duc đại hoc tăng 2,35 lần

Viêt Nam đã xây dựng đươc một hê thống giao duc đầy đủ cac cấp hoc ơ moi vùng, miền với nhiều loại hinh trường lớp với số lương hoc sinh đên trường ơ cac cấp ngay cang tăng. Năm hoc 2014-2015, đã có hơn 22 triêu hoc sinh, sinh viên theo hoc trong hơn 37.000 cơ sơ giao duc-đao tạo 

- Mạng lưới cơ sơ giao duc phat triên rộng khăp trong toan quốc đã mơ rộng cơ hội hoc tập cho moi người, bước đầu xây dựng xã hội hoc tập.

Page 10: Chu de02 tunghiencuu_nhom07

2) NGỮ CẢNH DẠY VA HỌC Ở VIỆT NAM: NHỮNG THUẬN LỢI VA HẠN CHẾ?

Thuận lợi: nền giáo dục Việt Nam đạt được nhiều thành tựub) Chất lương giao duc ơ cac cấp hoc va trinh độ đao tạo có tiên bộ.

Trinh độ hiêu biêt, năng lực tiêp cận tri thức mới của hoc sinh, sinh viên đươc nâng cao một bước. Số đông hoc sinh, sinh viên tốt nghiêp có hoai bão lập thân, lập nghiêp va tinh thần tự lập; đại bộ phận sinh viên tốt nghiêp đã có viêc lam. Phat triên giao duc va đao tạo đã chuyên theo hướng đap ứng ngay cang tốt hơn nhu cầu phat triên kinh tê - xã hội, khoa hoc va công nghê;

Chất lương giao duc mũi nhon đã đươc coi trong thông qua viêc phat triên hê thống trường chuyên, trường năng khiêu va thực hiên cac chương trinh đao tạo chất lương cao, chương trinh tiên tiên ơ nhiều trường đại hoc va cao đẳng nghề.

Page 11: Chu de02 tunghiencuu_nhom07

2) NGỮ CẢNH DẠY VA HỌC Ở VIỆT NAM: NHỮNG THUẬN LỢI VA HẠN CHẾ?

Thuận lợi: nền giáo dục Việt Nam đạt được nhiều thành tựuc) Công bằng xã hội trong tiêp cận giao duc đã đươc cai thiên, đặc biêt người dân tộc thiêu số, con em cac gia đinh nghèo, trẻ em gai va cac đối tương bị thiêt thòi ngay cang đươc quan tâm

Về cơ ban, đã đạt đươc sự binh đẳng nam nư trong giao duc phổ thông va giao duc đại hoc. Giao duc ơ vùng đồng bao cac dân tộc thiêu số, vùng sâu, vùng xa tiêp tuc phat triên. Một số chính sach miễn, giam hoc phí, cấp hoc bổng, cho vay đi hoc va hỗ trơ khac đối với hoc sinh, sinh viên thuộc diên chính sach đã mang lại hiêu qua thiêt thực trong viêc thực hiên công bằng xã hội va phat triên nguồn nhân lực chất lương ngay một cao.

Page 12: Chu de02 tunghiencuu_nhom07

2) NGỮ CẢNH DẠY VA HỌC Ở VIỆT NAM: NHỮNG THUẬN LỢI VA HẠN CHẾ?

Thuận lợi: nền giáo dục Việt Nam đạt được nhiều thành tựu

d) Công tac quan lý giao duc có bước chuyên biên tích cực theo hướng: Khăc phuc cac tiêu cực trong nganh, chuẩn hóa đội ngũ nha giao va can bộ quan lý giao duc; đổi

mới cơ chê tai chính của nganh giao duc; tăng cường phân cấp quan lý giao duc, quyền tự chủ va trach nhiêm của cac cơ sơ giao duc; ứng dung rộng rãi công nghê thông tin; hinh thanh giam sat xã hội đối với chất lương giao duc va đao tạo; xây dựng hê thống quan lý chất lương từ Trung ương đên địa phương va cac cơ sơ giao duc; đẩy mạnh cai cach hanh chính trong toan nganh; mơ rộng môi trường giao duc thân thiên, khuyên khích tính tích cực, chủ động trong hoc sinh, sinh viên; đổi mới va tăng cường giao duc truyền thống va văn hóa dân tộc.

đ) Đội ngũ nha giao va can bộ quan lý giao duc tăng nhanh về số lương, nâng dần về chất lương, từng bước khăc phuc một phần bất hơp lý về cơ cấu, đap ứng yêu cầu phổ cập giao duc va phat triên cac cấp hoc va trinh độ đao tạo.

e) Ngân sach Nha nước đầu tư cho giao duc tăng nhanh.

Page 13: Chu de02 tunghiencuu_nhom07

2) NGỮ CẢNH DẠY VA HỌC Ở VIỆT NAM: NHỮNG THUẬN LỢI VA HẠN CHẾ?

Hạn chế: Công tac giao duc va đao tạo trong nhưng năm qua có nhiều tiên bộ. Tuy nhiên, trước

nhưng biên đổi to lớn của nên kinh tê sự nghiêp giao duc – đao tạo đang gặp phai nhưng khó khăn rất lớn. Quy mô giao duc – đao tạo có chiều hướng bị thu hẹp, chất lương giao duc, cơ sơ vật chất của cac trường hoc bị sút kém ơ nhiều nơi, biêu hiên qua nhưng vấn đề sau:

Cơ sơ vật chất kỹ thuật của nha trường còn thiêu va lạc hậu. Vẫn còn tinh trạng phòng hoc tạm tranh tre, nứa la ơ mầm non va phổ thông, nhất la ơ vùng sâu, vùng xa; thư viên, phòng thí nghiêm, phòng hoc bộ môn va cac phương tiên dạy hoc chưa đam bao về số lương, chủng loại va chất lương so với yêu cầu nâng cao chất lương giao duc, nhất la ơ cac trường đại hoc.

Hê thống giao duc nặng về thi cử va bênh thanh tích: hê thống giao duc nước ta nặng về thi cử với nhưng kỳ thi kéo dai triền miên gây ap lực cho ca thí sinh lẫn phu huynh. Mặt trai của thi cử la tâm lý đối phó thường trực nơi người hoc va nhưng cuộc chạy đua hanh lang nơi phu huynh nhằm tim kiêm cho con em minh nhưng bang điêm lấp lanh thanh tích ơ nhưng ngôi trường tốt.

Page 14: Chu de02 tunghiencuu_nhom07

2) NGỮ CẢNH DẠY VA HỌC Ở VIỆT NAM: NHỮNG THUẬN LỢI VA HẠN CHẾ?

Hạn chế:

Nghiên cứu va ứng dung cac kêt qua nghiên cứu khoa hoc giao duc còn hạn chê, chưa đap ứng kịp cac yêu cầu phat triên giao duc. Chất lương va hiêu qua nghiên cứu khoa hoc trong cac trường đại hoc còn thấp; chưa găn kêt chặt che đao tạo với nghiên cứu khoa hoc va san xuất.

Hê thống giao duc quốc dân thiêu tính thống nhất, thiêu liên thông giưa một số cấp hoc va một số trinh độ đao tạo, chưa có khung trinh độ quốc gia về giao duc. Tinh trạng mất cân đối trong cơ cấu nganh nghề đao tạo, giưa cac vùng miền chậm đươc khăc phuc, chưa đap ứng đươc nhu cầu nhân lực của xã hội. Số lương cac cơ sơ đao tạo, quy mô tăng nhưng cac điều kiên đam bao chất lương chưa tương xứng. Một số chỉ tiêu chưa đạt đươc mức đề ra trong Chiên lươc phat triên giao duc 2001 - 2010, như: tỷ lê huy động hoc sinh trong độ tuổi đi hoc tiêu hoc va trung hoc cơ sơ; tỷ lê hoc sinh tốt nghiêp trung hoc cơ sơ vao hoc giao duc nghề nghiêp.

Page 15: Chu de02 tunghiencuu_nhom07

3.VÂN ĐÊ SOCIAL SCIENCE ĐÔI VỚI NGƯƠI VIỆT NAM KHI THAM GIA DẠY VA HỌC TRƯC TUYẾN?

- Cac trường đại hoc, cao đẳng đã tích cức triên khai E-learning: Một số trường đại hoc đã tích cực triên khai hê thống Elearning, xây dựng trung tâm hoc liêu mơ, thư viên điên tử. Huy động nhiều nguồn lực như kinh phí cac dự an, kinh phí ngân sach, kinh phí cac doanh nghiêp hỗ trơ... đê đầu tư hạ tầng CNT, tập huấn cho giang viên va xây dựng hê thống tai liêu, bai giang phuc vu cho viêc hoc tập, nghiên cứu của hoc sinh, sinh viên.

Page 16: Chu de02 tunghiencuu_nhom07

3.VÂN ĐÊ SOCIAL SCIENCE ĐÔI VỚI NGƯƠI VIỆT NAM KHI THAM GIA DẠY VA HỌC TRƯC TUYẾN?

- Bộ Giao duc va Đao tạo phối hơp với cac doanh nghiêp triên khai E-Learning va thi trực tuyên.Thứ nhất, la Cuộc thi "Thiêt kê hồ sơ bai giang điên tử E-learning" năm hoc 2009 – 2010; 2011-2012 nằm trong khuôn khổ của chương trinh hơp tac giưa Bộ Giao duc va Đao tạo va Quỹ Laurence S. Ting.

- Bên cạnh đó, một số doanh nghiêp cũng đã tai trơ xây dựng Website luyên thi trực tuyên như:hocmai.vn, truongtructuyen.vn, Elearning của Viettel Tp HCM... xây dựng cac thư viên tai liêu, bai giang, thí nghiêm ao, như Thuvienvatly.vn, lichsuvietnam.vn, baigiang.bachkim.vn...đã tạo ra một nguồn tai nguyên lớn về tai liêu va bai giang điên tử.

Page 17: Chu de02 tunghiencuu_nhom07

3.VÂN ĐÊ SOCIAL SCIENCE ĐÔI VỚI NGƯƠI VIỆT NAM KHI THAM GIA DẠY VA HỌC TRƯC TUYẾN?

- Việc triển khai E-learning tại cho các trường phổ thông Việt Nam gặp một số khó khăn sau: Một là, về xây dựng nguồn tài nguyên bài giảng: Chất lương nguồn tai nguyên bai giang E-learning la nhân tố quyêt định đên số lương người tham gia hoc. Đê soạn bai giang E-learning có chất lương đòi hỏi tốn nhiều công sức của giao viên. Hai là, về phía người học: Hoc tập theo phương phap E-Learning đòi hỏi người hoc phai có tinh thần tự hoc, do anh hương cach hoc thu động truyền thống, tâm lý hoc phai có thầy (không thầy đố mầy lam nên), Nội dung qua tai tại trường... dẫn đên viêc tham gia hoc E-Learning chưa trơ thanh động lực hoc tập. Nhiều hoc sinh nghèo nhất la ơ vùng sâu vùng xa, chưa thê trang bị may vi tính kêt nối Internet, nhiều thông tin không tốt trên mạng Internet dẫn đên gia đinh lo lăm khi con em vao mạng cũng la nhưng lý do lam hạn chê E-Learning đối với HS phổ thông Viêt Nam. Ba là,  về cơ sở vật chất: Đòi hỏi phai có hạ tầng CNTT đủ mạnh, có đường truyền cap quang, xây dựng Website trường hoc va Website E-learning hoan chỉnh chi phí cao, nêu không tận dung hêt kha năng của Web se gây lãng phí.

Bốn là, về nhân lực phục vụ website E-learning  Cần có can bộ chuyên trach phuc vu sự hoạt động của hê thống

E-learning. Tuy nhiên, theo quy định hiên tại chưa có biên chê cho hoạt động nay ơ cac trường phổ thông.

 

Page 18: Chu de02 tunghiencuu_nhom07

Tài liệu tham khảo :

Chiến Lược Phát Triển Giáo Dục Việt Nam Giai Đoạn 2001 – 2010. Chương trình nghiên cứu quốc gia về khoa học giáo dục. "Những thuận lợi, khó khăn và giải pháp việc thực hiện E-learning tại

Sở GD&ĐT",Hồ Sĩ Anh Tuấn, Website kontum.edu.vn.

Horton, W. (2006). E-Learning by Design. Published by Pfeiffer, An Imprint of Wiley. ISBN -10: 0-7879-8425-6 (pbk.).