chƢƠng trÌnh giÁo dỤc ĐẠi hỌc - baf.tdu.edu.vnbaf.tdu.edu.vn/attachments/article/190/4....
TRANSCRIPT
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Tên chương trình : Cử nhân Quản trị kinh doanh
Trình độ đào tạo : Đại học
Ngành đào tạo : QUẢN TRỊ KINH DOANH
(Bussiness Administration)
Mã ngành : 52340101
Loại hình đào tạo : Vừa làm – vừa học
(Ban hành tại Quyết định số: ……/QĐ-ĐHTĐ ngày ………… của Hiệu trưởng
Trường Đại học Tây Đô)
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung
Chương trình đào tạo ngành Quản trị kinh doanh nhằm đào tạo các Cử nhân kinh tế có
đủ kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp, phẩm chất chính trị, đạo đức, tác phong nghề
nghiệp và sức khỏe tốt để có thể làm việc đạt hiệu quả ở các công việc liên quan đến
quản trị kinh doanh trong doanh nghiệp.
1.2. Mục tiêu cụ thể
Cử nhân Quản trị kinh doanh phải đạt chuẩn về kiến thức, kỹ năng, tố chất và có thể
đảm nhận các công việc có liên quan đến chuyên ngành đào tạo như sau:
Kiến thức:
− Cử nhân được trang bị đầy đủ kiến thức về thực thi, điều hành và quản lý các
công việc liên quan đến công việc sản xuất – kinh doanh ở các tổ chức kinh
doanh và các tổ chức khác.
− Kiến thức chuyên môn về quản trị kinh doanh, marketing, bán hàng để đáp ứng
các yêu cầu trong công việc như điều hành, quản lí công việc kinh doanh, xúc
tiến thương mại,…
− Kiến thức liên quan đến việc tổ chức, thực hiện các công việc tác nghiệp và
quản lý ở các lĩnh vực như: kinh doanh, nhân sự, sản xuất, chất lượng,
marketing, kế hoạch,…
− Trang bị kiến thức về phương pháp luận giải quyết vấn đề trong doanh nghiệp/tổ
chức liên quan đến hoạt động sản xuất – kinh doanh, marketing, bán hàng, chăm
sóc khách hàng.
Kỹ năng:
− Kỹ năng phân tích, đánh giá vấn đề liên quan đến vận hành hệ thống sản xuất –
kinh doanh trong doanh nghiệp và các tổ chức.
2
− Kỹ năng giao tiếp, đàm phán - thương lượng, xử lý và giải quyết các vấn đề phát
sinh trong quá trình vận hành hệ thống của doanh nghiệp và tổ chức.
− Kỹ năng thực hiện công việc tác nghiệp liên quan đến sản xuất, nhân sự,
marketing, bán hàng, chăm sóc khách hàng, hậu mãi,…
− Kỹ năng hoạch định, tổ chức, thực thi, kiểm tra, kiểm soát các vấn đề liên quan
đến chiến lược, kế hoạch kinh doanh, marketing, bán hàng.
− Sử dụng thành thạo các phần mềm tin học văn phòng để phục vụ cho công việc.
− Sử dụng Anh văn giao tiếp để phục vụ cho công việc.
− Tư duy, nhận thức và giải quyết vấn đề mang tính độc lập cao.
Thái độ:
− Năng động, cầu tiến, sáng tạo, có tính kỷ luật và tác phong công nghiệp.
− Tuân thủ đạo đức nghề nghiệp và trách nhiệm đối với xã hội.
Nơi làm việc sau khi tốt nghiệp:
− Bắt đầu với các vị trí nhân viên, chuyên viên trong lĩnh vực chuyên môn được
đào tạo như: kinh doanh, marketing, bán hàng, chăm sóc khách hàng, nghiên
cứu thị trường,… và trong thời gian ngắn có thể đảm nhận được các vị trí quản
lý cấp trung và phát triển lên cấp cao khi hội tụ đủ các điều kiện cần thiết về
kinh nghiệm, bản lĩnh, khả năng trong các doanh nghiệp và cơ quan quản lí và
các tổ chức phi lợi nhuận.
− Làm việc trong môi trường áp lực cao, môi trường làm việc đa văn hoá.
− Có khả năng nghiên cứu, học tập tiếp ở bậc cao hơn.
2. Thời gian đào tạo: 4,5 năm (9,0 học kỳ, 2 học kỳ/năm)
3. Khối lƣợng kiến thức toàn khóa: 150 tín chỉ
(Không kể các kiến thức Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng)
4. Đối tƣợng tuyển sinh
Theo Quy chế tuyển sinh Đại học Cao đẳng hệ vừa làm – vừa học hành kèm theo
Quyết định số 05/2008/QĐ-BGDĐT ngày 05/02/2008. Công dân Việt Nam có đủ các
điều kiện sau đây đều được đăng ký dự tuyển:
- Đã tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương
- Có đủ sức khỏe để học tập và lao động theo quy định hiện hành của Liên Bộ Y
tế - Giáo dục và Đào tạo
- Nộp đầy đủ, đúng thời hạn các giấy tờ và lệ phí đăng ký dự thi theo quy định
của Bộ Giáo dục và Đào tạo
5. Quy trình đào tạo và điều kiện tốt nghiệp
5.1 Quy trình đào tạo
Thực hiện theo Quy chế Đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín
chỉ ban hành kèm theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 15 tháng 8 năm
2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Quy chế Đào tạo đại học và cao đẳng hệ vừa làm
vừa học ban hành kèm theo Quyết định số 36/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 28 tháng 6
3
năm 2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Thông tư số 57/2012/TT-GBDĐT ngày 27
tháng 12 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Quá trình đào tạo được tổ chức theo
tín chỉ. Một năm có hai học kỳ chính, mỗi học kỳ chính có ít nhất 15 tuần thực học và 3
tuần kiểm tra, thi. Ngoài hai học kỳ chính, trường sẽ tổ chức thêm một học kỳ hè để
cho những sinh viên thi không đạt ở các học kỳ chính được học lại hoặc học trước tiến
độ của chương trình đào tạo.
Sinh viên được tham gia thi kết thúc học phần 02 lần, nếu lần thi thứ nhất không đạt
hoặc không tham gia thi mà không có đơn xin được chấp nhận.
5.2 Điều kiện tốt nghiệp
Sinh viên (SV) được xét công nhận và cấp bằng tốt nghiệp nếu hội đủ các điều kiện theo
Quy chế Đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ ban hành kèm
theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo, Quy chế Đào tạo đại học và cao đẳng hệ vừa làm vừa học ban hành
kèm theo Quyết định số 36/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 28 tháng 6 năm 2007 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo và Thông tư số 57/2012/TT-GBDĐT ngày 27 tháng 12 năm 2012
của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định của trường Đại học Tây Đô:
a) Cho đến thời điểm xét tốt nghiệp không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc
không đang trong thời gian bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập;
b) Tích lũy đủ số học phần quy định theo chương trình đào tạo;
c) Điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học đạt từ 2,0 trở lên;
d) Có chứng chỉ giáo dục quốc phòng và giáo dục thể chất;
e) Có chứng chỉ các học phần kỹ năng mềm theo quy định của Nhà trường;
f) Có chứng chỉ quốc gia tiếng Anh trình độ B1 theo chuẩn Châu Âu, tương ứng
TOEIC 600 (TOEFL 510/ IELTS 5,0).
g) Có chứng chỉ quốc gia tin học trình độ C.
6. Thang điểm
Thực hiện đánh giá và cho điểm quá trình kiểm tra, thi học kỳ, thi tốt nghiệp theo thang
điểm 10 theo Quy chế Đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ
ban hành kèm theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007
của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Quy chế Đào tạo đại học và cao đẳng hệ vừa làm vừa học
ban hành kèm theo Quyết định số 36/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 28 tháng 6 năm 2007
của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Thông tư số 57/2012/TT-GBDĐT ngày 27 tháng 12
năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
7. Nội dung chƣơng trình (tên và khối lƣợng các học phần): 153 tín chỉ (TC)
(Không bao gồm GDTT: 3 TC, Quốc phòng: 165 tiết)
Tổng số tín chỉ (không bao gồm GDTT, quốc phòng)
153
1
Kiến thức giáo dục đại cương 36
(chưa kể các phần nội dung Giáo dục Thể chất và Giáo dục Quốc
phòng)
2
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp 105
Trong đó:
4
- Kiến thức cơ sở khối ngành 10
- Kiến thức cơ sở ngành 16
- Kiến thức ngành 44
- Kiến thức bổ trợ 19
- Kiến thức tự chọn 16
3 Thực tập nghề nghiệp và khoá luận (hoặc chuyên đề kết hợp học
phần tốt nghiệp) 12
7.1 Kiến thức giáo dục đại cƣơng
36
7.1.1. Lý luận Mác Lênin và Tư Tưởng Hồ Chí Minh 10
1 Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lê nin 5
2 Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam 3
3 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2
7.1.2. Khoa học xã hội 6
1 Pháp luật đại cương 2
2 Soạn thảo văn bản kinh doanh 2
3 Luật kinh tế 2
7.1.4. Ngoại ngữ 9
1 Tiếng Anh căn bản 1 3
2 Tiếng Anh căn bản 2 3
3 Tiếng Anh căn bản 3 3
7.1.5. Toán – Tin học – Khoa học tự nhiên – Công nghệ – Môi trường 11
1 Toán cao cấp 4
2 Tin học căn bản 4
3 Xác suất thống kê kinh doanh 3
7.2 Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp 105
7.2.1. Kiến thức cơ sở khối ngành 10
1 Kinh tế vi mô 3
2 Kinh tế vĩ mô 3
3 Kinh tế Quốc tế 2
4 Kinh tế Việt Nam 2
7.2.2. Kiến thức cơ sở của ngành 16
1 Quản trị học 3
2 Kinh tế lượng 3
3 Toán kinh tế 2
4 Nguyên lý kế toán 3
5 Marketing căn bản 3
6 Quản trị hành chánh văn phòng 2
7.2.3. Kiến thức ngành 44
1 Quản trị tài chính 3
2 Quản trị sản xuất 3
3 Quản trị nguồn nhân lực 3
4 Quản trị hành chánh văn phòng 2
5 Nghiên cứu Marketing 3
6 Quản trị bán hàng 3
7 Hành vi tổ chức 3
5
8 Thương mại điện tử 3
9 Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư 3
10 Chuyên đề quản trị kinh doanh 4
11 Quản trị chiến lược 3
12 Tâm lý và nghệ thuật lãnh đạo 3
13 Quản trị Marketing 3
14 Quản trị chất lượng 2
15 Quản trị thương hiệu 3
7.2.4. Kiến thức bổ trợ ngành (bắt buộc) 19
1 Phương pháp nghiên cứu khoa học 3
2 Kế toán quản trị 2
3 Tiếng Anh chuyên ngành 6
4 Thanh toán quốc tế 2
5 Tin học ứng dụng 2
6 Giao tiếp và đàm phán kinh doanh 2
7 Thuế 2
7.2.5. Phần tự chọn 16
1 Nghệ thuật quảng cáo 2
2 Tâm lý và hành vi tiêu dùng 2
3 Quan hệ công chúng 2
4 Marketing quốc tế 2
5 Marketing du lịch 2
6 Quản trị kinh doanh nhà hàng 2
7 Nghiệp vụ lễ tân và tiền sảnh 2
8 Quản trị hệ thống thông tin 2
9 Nhượng quyền thương mại 2
10 Vận tải và bảo hiểm ngoại thương 3
11 Toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế 2
12 Quản trị kinh doanh khách sạn 2
13 Quản trị rủi ro 3
14 Văn hóa doanh nghiệp và đạo đức kinh doanh 3
15 Quản trị cung ứng và Logistic 3
16 Nghiệp vụ ngoại thương 3
17 Hợp đồng thương mại quốc tế 3
18 Nghiệp vụ hướng dẫn du lịch 3
19 Quản trị kinh doanh du lịch và lữ hành 3
20 Quản trị cung ứng và Logistic 3
21 Hợp đồng thương mại quốc tế 2
22 Quản trị kinh doanh quốc tế 3
6
8. Kế hoạch giảng dạy
STT Học phần
Số tín
chỉ
Số
tiết
Lý
thuyết
Thực
hành
Học kỳ 1: 15 225 180 90
1 Toán cao cấp 4 60 45 30
2 Những nguyên lý cơ bản của CN-ML 1 2 30 30
3 Pháp luật đại cương 2 30 30
4 Tin học căn bản 4 60 30 60
5 Tiếng Anh căn bản 1 3 45 45
6 Giáo dục quốc phòng
7 Giáo dục thể chất 1
Học kỳ 2: 21 315 240 150
1 Xác suất thống kê kinh doanh 3 45 30 30
2 Những nguyên lý cơ bản của CN-ML II 3 45 45
3 Kinh tế vi mô 3 45 30 30
4 Luật kinh tế 2 30 30
5 Soạn thảo văn bản kinh doanh 2 30 15 30
6 Tiếng Anh căn bản 2 3 45 45
7 Marketing căn bản 3 45 30 30
8 Giao tiếp và đàm phán kinh doanh 2 30 15 30
9 Giáo dục thể chất 2
Học kỳ 3: 20 300 255 90
1 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 30 30
2 Quản trị học 3 45 30 30
3 Kinh tế quốc tế 2 30 30
4 Kinh tế vĩ mô 3 45 30 30
5 Toán kinh tế 2 30 30
6 Nguyên lý kế toán 3 45 30 30
7 Thuế 2 30 30
8 Tiếng Anh căn bản 3 3 45 45
9 Giáo dục thể chất 3
Học kỳ 4: 16 240 225 30
1 Đường lối cách mạng của đảng CSVN 3 45 45
2 Kinh tế lượng 3 45 30 30
3 Kinh tế Việt Nam 2 30 30
4 Kế toán quản trị 2 30 30
5 Tiếng Anh chuyên ngành 1 2 30 30
6 Thanh toán quốc tế 2 30 30
7 Quản trị hành chánh văn phòng 2 30 30
Học kỳ 5: 15 225 165 120
1 Quản trị sản xuất 3 45 30 30
2 Tin học ứng dụng 2 30 15 30
3 Thị trường tài chính 2 30 30
4 Quản trị nguồn nhân lực 3 45 30 30
5 Phương pháp nghiên cứu khoa học 3 45 30 30
6 Tiếng Anh chuyên ngành 2 2 30 30
7
Học kỳ 6: 17 255 165 180
1 Quản trị bán hàng 3 45 30 30
2 Quản trị tài chính 3 45 30 30
3 Tâm lý và hành vi tiêu dùng 2 30 15 30
4 Nghiên cứu Marketing 3 45 30 30
5 Tiếng Anh chuyên ngành 3 2 30 30
Phần tự chọn: 4 TC 4 60 30 60
1 Thương mại điện tử 2 30 15 30
2 Nghệ thuật quảng cáo 2 30 15 30
3
Toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc
tế 2 30 15 30
4 Marketing du lịch 2 30 15 30
5 Nghiệp vụ lễ tân và tiền sảnh 2 30 15 30
6 Marketing quốc tế 2 30 15 30
Học kỳ 7: 19 285 165 240
1 Quản trị chất lượng 3 45 30 30
2 Hành vi tổ chức 3 45 30 30
3 Quản trị hệ thống thông tin 2 30 15 30
4 Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư 3 45 30 30
5 Chuyên đề quản trị kinh doanh 4 60 30 60
Phần tự chọn: 4 TC 4 60 30 60
1 Nhượng quyền thương mại 2 30 15 30
2 Quan hệ công chúng 2 30 15 30
3 Vận tải và bảo hiểm ngoại thương 3 45 30 30
4 Quản trị kinh doanh khách sạn 3 45 30 30
5 Nghiệp vụ ngoại thương 3 45 30 30
Học kỳ 8: 18 270 180 180
1 Quản trị chiến lược 3 45 30 30
2 Quản trị thương hiệu 3 45 30 30
3 Tâm lý và nghệ thuật lãnh đạo 3 45 30 30
4 Quản trị Marketing 3 45 30 30
Phần tự chọn: 6 TC 6 90 60 60
1 Quản trị rủi ro 3 45 30 30
2
Văn hóa doanh nghiệp và đạo đức kinh
doanh 3 45 30 30
3 Quản trị cung ứng và Logistic 3 45 30 30
4 Kinh doanh quốc tế 3 45 30 30
5 Hợp đồng thương mại quốc tế 3 45 15 45
6 Quản trị kinh doanh du lịch và lữ hành 3 45 30 30
7 Nghiệp vụ hướng dẫn du lịch 3 45 30 30
8 Quản trị kinh doanh nhà hàng 3 45 30 30
Học kỳ 9: 12 180 10.800
1
Loại hình 1: Thực tập, thực hiện
khóa luận tốt nghiệp 12
2
Loại hình 2: 12
- Thực tập, thực hiện chuyên đề tốt
nghiệp 8
8
- Học phần tốt nghiệp 1: Marketing
tổng hợp 2
- Học phần tốt nghiệp 2: Quản trị doanh
nghiệp 2
Tổng cộng: 153 2.295 1.575 11.880
9. Hƣớng dẫn thực hiện chƣơng trình
Giờ quy đổi được tính như sau:
1 tín chỉ (TC) = 15 tiết giảng lý thuyết (Các học phần lý thuyết)
= 30 tiết đối với học phần thực hành
= 60 tiết thực tập tốt nghiệp tại đơn vị thực tập
Số tiết của các học phần là bội số của 15; 1,0 tiết giảng: 50 phút.
HIỆU TRƢỞNG KHOA QTKD
9
Mô tả vắn tắt nội dung và khối lƣợng các học phần
10.1 Toán cao cấp 4 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: không
Trang bị cho sinh viên các khái niệm cơ bản cũng như ý nghĩa vận dụng khái quát
của ma trận và định thức vào việc giải hệ phương trình tuyến tính tổng quát cũng
như các mô hình tổng quát trong thực tế. Đồng thời, học phần còn cung cấp cho
sinh viên những kiến thức căn bản cũng như ý nghĩa vận dụng vi tích phân hàm một
biến, hàm nhiều biến chẳng hạn như tính gần đúng bằng đạo hàm cấp cao, khảo sát
sự biến thiên,… và các mô hình phương trình vi phân trong thực tế.
10.2 Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 1 3 tín chỉ
Nội dung ban hành theo Quyết định số 45/2002/QĐ-BGD&ĐT, ngày
29/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
10.3 Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 2 3 tín chỉ
Nội dung ban hành theo Quyết định số 45/2002/QĐ-BGD&ĐT, ngày
29/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
10.4 Pháp luật đại cƣơng 2 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Không
Trang bị cho sinh viên kiến thức chung nhất về Nhà nước và pháp luật như nguồn
gốc ra đời của Nhà nước và pháp luật, bản chất, vai trò, các kiểu và hình thức Nhà nước
và pháp luật; đồng thời giới thiệu tổng quan về hệ thống chính trị, tìm hiểu những vấn đề
cơ bản về các hệ thống cơ quan trong bộ máy Nhà nước ta hiện nay, và tìm hiểu những
nội dung cơ bản của những ngành luật chủ yếu trong hệ thống pháp luật nước ta, về vi
phạm pháp luật, trách nhiệm pháp lý, v.v. . Tuy nhiên, nội dung đề cương có chú ý đến
việc nâng cao tính lý luận, tính khoa học nhằm phát triển khả năng nhận thức, khả năng
tư duy của học sinh giúp các em dễ dàng tìm hiểu các ngành luật cụ thể, cũng như tiếp
cận các lãnh vực khác nhau trong đời sống xã hội.
10.5 Tin học căn bản 3 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Toán cao cấp
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin thông
qua lý thuyết và thực hành nhằm rèn luyện cho sinh viên các kỹ năng:
- Sử dụng hệ điều hành Windows:
Những hiểu biết cơ bản về tin học, thông tin và cách biểu diễn thông tin trong
máy tính; Hệ thống máy tính với phần cứng, phần mềm và dữ liệu; Các khái niệm về
10
hệ điều hành; Sử dụng hệ điều hành Windows; Sử dụng tiếng Việt trong windows, cách
bảo vệ thông tin và phòng chống virus máy tính.
- Soạn thảo văn bản bằng Microsoft Word.
- Xử lý bảng tính bằng Microsoft Excel.
- Trình bày báo cáo bằng Microsoft Powerpoint.
- Sử dụng Internet và E-mail: Trình bày hai dịch vụ quan trọng nhất là
WEB và E-MAIL nhằm giúp sinh viên tìm kiếm và trao đổi thông tin trên internet
10.6 Anh văn căn bản 1: 3 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: không
Sinh viên giao tiếp tiếng Anh ở trình độ sơ cấp thấp: Biết nghe nói những chủ đề
thiết thân hàng ngày như: hỏi đường, hỏi giá tiền, thời gian. Biết đọc viết những văn
bản ngắn và đơn giản như: nội dung bưu thiếp, e-mail thăm hỏi. Bắt đầu có ý thức so
sánh văn hoá Việt – Anh, so sánh 2 ngôn ngữ và nhận ra khác biệt, từ đó hiểu rõ hơn về
văn hoá và tiếng mẹ đẻ của mình.
Sinh viên được hướng dẫn các điểm văn phạm thường gặp, cách sắp xếp các ý tưởng cả
văn nói lẫn viết cũng như hiểu rõ hơn những câu nói trong giao tiếp và bài đọc hiểu
nhờ vào thực hành theo cặp và nhóm trong lớp.
10.7 Anh văn căn bản 2 3 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Anh văn căn bản 1
Kỳ vọng cung cấp cho sinh viên hai mảng kiến thức:
+ Sinh viên giao tiếp được các nội dung sinh hoạt hàng ngày như hỏi giờ, hỏi đường,
ở mức độ nhuần nhuyễn trung bình (sơ cấp). Biết diễn tả ý mình muốn nói, viết đúng
văn phạm ở mức trung bình của trình độ trung cấp.
+ Thấy rõ thêm sự khác biệt giữa 2 nền văn hoá so với học phần 1.
Sinh viên được hướng dẫn các điểm văn phạm thường gặp, cách sắp xếp các ý
tưởng cả văn nói lẫn viết cũng như hiểu rõ hơn những câu nói trong giao tiếp và bài
đọc hiểu nhờ vào thực hành theo cặp và nhóm trong lớp ở trình độ cao hơn.
10.8 Anh văn căn bản 3 3 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Anh văn căn bản 2
+ Sinh viên có khả năng giao tiếp hàng ngày với mức độ nhuần nhuyễn cao của
trình độ sơ cấp. Đọc viết được những đoạn văn ngắn về các chủ đề đơn giản trong giáo
trình qui định.
+ Nhận ra khác biệt và so sánh 2 nền văn hoá nhiều hơn so với học phần 2.
11
Sinh viên được hướng dẫn các điểm văn phạm thường gặp, cách sắp xếp các ý
tưởng cả văn nói lẫn viết cũng như hiểu rõ hơn những câu nói trong giao tiếp và bài
đọc hiểu nhờ vào thực hành theo cặp và nhóm trong lớp với trình độ cao hơn.
10.9 Giáo dục quốc phòng 135 tiết
Điều kiện tiên quyết: không
Nội dung ban hành tại Quyết định số 12/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày 9/5/2000 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
10.10 Giáo dục thể chất
Điều kiện tiên quyết: không
Nội dung ban hành tại Quyết định số 3244/GD-ĐT ngày 12/9/1995 và Quyết
định số 1262/ GD-ĐT ngày 12/4/1997 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
10.11 Xác suất thống kê 2 tín chỉ
Cung cấp cho sinh viên một cái nhìn tổng quát về mô phỏng, các thuận lợi và khó
khăn khi mô phỏng một hệ thống. Môn học sẽ tập trung đi sâu tìm hiểu các kỹ thuật được
sử dụng trong mô phỏng rời rạc. Ngoài ra SV cũng được giới thiệu một vài ứng dụng mô
phỏng cụ thể để qua đó có thể hiểu và vận dụng trong các trường hợp khác.
10.12 Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh 2 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin
Chương trình được xây dựng dựa trên nội dung được ban hành theo quyết định
số 52/2008/QĐ-BGDĐT ngày 18/09/2008 của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo
10.13 Kinh tế vi mô 3 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Toán cao cấp
Kinh tế vi mô là môn học kinh tế học căn bản cung cấp cho học sinh kiến thức
đại cương về lý luận và phương pháp kinh tế trong lựa chọn để giải quyết ba vấn đề
kinh tế cơ bản của một nền kinh tế: sản xuất cái gì? sản xuất như thế nào? và sản xuất
cho ai? Môn học khởi đầu với sự nghiên cứu về những cơ sở của cung cầu: vấn đề tiêu
dùng cá nhân, đặc tính cầu cá nhân và từ đó suy ra cầu của thị trường. Nội dung tiếp
theo là nghiên cứu về đặc điểm của sản xuất, chi phí, lợi nhuận. Các lựa chọn tối ưu
hoá lợi nhuận của doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh, thị trường cạnh tranh
không hoàn hảo và thị trường độc quyền. Phần cuối của môn học giới thiệu những vấn
đề thất bại của thị trường, thông tin và vai trò của chính phủ.
10.14 Luật kinh tế 2 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: pháp luật đại cương
12
Học phần trang bị những kiến thức cơ bản về pháp luật và điều chỉnh lĩnh vực
kinh doanh, làm cơ sở cho việc nghiên cứu các luật chuyên ngành tài chính, ngân hàng,
luật thương mại cũng như các chế độ pháp lý điều chỉnh cơ cấu tổ chức, hoạt động và
quản lý các loại hình doanh nghiệp.
Nội dung bao gồm: Địa vị pháp lý của các doanh nghiệp; Những nghĩa vụ kinh doanh;
Quan hệ lao động trong doanh nghiệp; Chế độ hợp đồng kinh tế, cách thức giao dịch,
ký kết và thực hiện các hợp đồng kinh tế; Pháp luật về giải quyết tranh chấp kinh tế và
phá sản doanh nghiệp.
10.15 Soạn thảo văn bản 2 tín chỉ
Học phần này nhằm cung cấp những kiến thức cơ bản nhất về tiếng Việt ( lịch
sử hình thành và phát triển, cách viết, cách đọc tiếng Việt). Ngoài ra, học phần còn rèn
cho sinh viên kỹ năng soạn thảo văn bản.
10.16 Quản trị học căn bản 3 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vi mô
Môn học Quản trị học nhập môn là môn học căn bản cung cấp cho sinh viên
những kiến thức cơ bản về hoạt động quản trị tổ chức và các chức năng căn bản của
hoạt động quản trị tổ chức. Nội dung môn học trang bị cho sinh viên những khái niệm
cơ bản về hoạt động quản trị và nhà quản trị, các lý thuyết về quản trị, môi trường quản
trị và quyết định quản trị, chức năng căn bản của hoạt động quản trị đó là chức năng
hoạch định, chức năng tổ chức, chức năng điều khiển và chức năng kiểm tra.
10.17 Nguyên lý thống kê kinh tế 2 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: toán cao cấp
Cung cấp một cách có hệ thống các phương pháp điều tra thống kê bao gồm
việc thu thập thông tin ban đầu về các hiện tượng kinh tế-xã hội và việc xử lý các thông
tin đã thu thập. Trang bị các phương pháp phân tích kinh tế-xã hội làm cơ sở cho dự
đoán các mức độ của hiện tượng trong tương lai nhằm giúp cho việc ra quyết định ở
tầm vi mô và vĩ mô.
10.18 Đƣờng lối cách của Đảng Cộng Sản Việt Nam 3 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin, Tư
tưởng Hồ Chí Minh
Chương trình được xây dựng dựa trên nội dung được ban hành theo quyết định
số 52/2008/QĐ-BGDĐT ngày 18/09/2008 của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo
10.19 Kinh tế vĩ mô 3 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: toán cao cấp, kinh tế vi mô
13
Môn kinh tế vĩ mô nghiên cứu nền kinh tế như một tổng thể. Những vấn đề kinh
tế vĩ mô đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống của các hộ gia đình, các doanh
nghiệp, chính phủ các cấp cũng như các mối quan hệ quốc tế. Học phần này sẽ mô tả
các biến kinh tế vĩ mô như GDP, lạm phát, thất nghiệp, lãi suất, tỷ giá, tiêu dùng, đầu
tư, tiết kiệm. Thêm nữa, trong học phần này chúng tôi cũng giới thiệu các mô hình kinh
tế vĩ mô đơn giản để giải thích mối quan hệ giữa các chỉ tiêu vĩ mô nói trên. Nội dung
bao gồm cả tăng trưởng kinh tế dài hạn và dao động sản lượng trong ngắn hạn. Chính
sách kinh tế vĩ mô cũng được trình bày ở mức độ giới thiệu trong học phần này.
10.20 Toán kinh tế 2 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vi mô, Kinh tế vĩ mô, thống kê kinh tế và toán cao cấp.
Cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về toán học và vận dụng trong các
mô hình toán kinh tế để tối ưu hóa hoạt động sản xuất kinh doanh qua các mô hình toán
kinh tế như: bài toán lập kế hoạch sản xuất, bài toán đầu tư, bài toán vận tải, phương
pháp sơ đồ mạng để xây dựng, tổ chức, quản lý và kiểm soát hoạt động sản xuất kinh
doanh một cách tối ưu. Nội dung của môn học là giới thiệu các mô hình toán kinh tế,
phương pháp giải và vận dụng các mô hình toán kinh tế vào trong thực tiển sản xuất
kinh doanh.
10.21 Nguyên lý kế toán 3 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vĩ mô , Kinh tế vi mô
Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản về lý thuyết kế toán: Các khái niệm,
bản chất, đối tượng, mục đích, chức năng, nhiệm vụ và yêu cầu của kế toán; Các
phương pháp kế toán; Quá trình thu thập, ghi chép số liệu kế toán; Trình tự kế toán các
quá trình kinh doanh chủ yếu; Các hình thức kế toán; Nội dung và các hình thức tổ
chức công tác kế toán.
10.22 Marketing căn bản 3 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết : Quản trị học căn bản, Kinh tế học vĩ mô,Kinh tế học vi mô
Trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về marketing và các hoạt động
marketing của doanh nghiệp làm nền tảng cho các môn học tiếp theo chuyên sâu hơn
Học phần marketing căn bản gồm khái niệm căn bản về marketing và các khái
niệm liên quan đến marketing. Lý thuyết về phân khúc thị trường, xác định được khúc thị
trường và khách hàng mục tiêu là yêu cầu cần thiết cho môn học để làm cơ sở cho việc xây
dựng kế hoạch hay chiến lược Marketing hỗn hợp bao gồm chiến lược sản phẩm, chiến
lược giá, chiến lược phân phối và chiến lược chiêu thị. Các chiến lược Mareting hôn hợp
cũng là nội dùng trọng tâm của học phần. Đồng thời, để giúp xây dựng được kế hoạch hay
14
chiến lược Marketing hỗn hợp, nội dung chương trình học còn cung cấp cho sinh viên
những kiến thức nền tảng về tình hình thị trường, các yếu tố thuộc môi trường Marketing
ảnh hưởng đến hoạt động marketing của một doanh nghiệp và các kiến thức nền tảng về
nghiên cứu thị trường và phân tích hành vi khách hàng
10.23 Kinh tế lƣợng 3 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: đã học các môn xác suất thống kê, giải tích và đại số cao cấp,
kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô.
Học phần kinh tế lượng cung cấp cho sinh viên kiến thức và kỹ năng ứng dụng
thống kê và toán học vào đo lường, quan sát, ước lượng mô hình và dự báo định
lượng các hiện tượng kinh tế.
Giúp sinh viên những kiến thức cơ bản nhất về kinh tế lượng. Sinh viên biết ứng
dụng mô hình kinh tế lượng trong phân tích - dự báo kinh tế vào thực tế.
Nội dung chủ yếu tập trung vào những phần sau:
+ Những lý thuyết cơ bản về xác suất và thống kê.
+ Quá trình suy rộng thống kê: ước lượng và kiểm định giả thuyết.
+ Phân tích hồi quy tuyến tính dạng đơn
+ Phân tích hồi quy tuyến tính nhiều chiều (đa biến)
+ Những vấn đề của kinh tế lượng trong phân tích hồi quy
+ Hàm sản xuất và hàm cực biên (hàm giới hạn khả năng sản xuất)
10.24 Kinh tế quốc tế 2 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vi mô, kinh tế vĩ mô.
Sinh viên sẽ được trang bị kiến thức về lý thuyết lợi thế tuyệt đối của Adam
Smith, lợi thế so sánh của D. Ricardo và của Hecksher-Ohlin, về các lý thuyết thương
mại quốc tế hiện đại, về mối quan hệ giữa thương mại và phân phối thu nhập, giữa
thương mại, tăng trưởng và phát triển kinh tế. Sinh viên cũng sẽ được trang bị kiến
thức về di chuyển các yếu tố sản xuất như vốn và lao động trên qui mô quốc tế.
10.25 Thuế 2 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Kinh tế học vi mô, Lý thuyết tài chính và tiền tệ, Nguyên lý
kế toán
- Giúp sinh viên nắm bắt được các khái niệm về thuế, việc phân loại thuế và vai
trò của thuế trong nền kinh tế xã hội.
- Đánh giá một cách có hệ thống về các loại thuế, phạm vi áp dụng và sự vận
hành của chúng trong nền kinh tế xã hội.
15
- Tính toán, kê khai các loại thuế cơ bản thông qua hệ thống bài tập thực hành
sát với thực tế của các doanh nghiệp.
- Phát triển khả năng tự cập nhật thông tin về thuế trong quá trình học và sau khi
kết thúc chương trình đại học nhằm phục vụ cho công việc thực tế sau khi ra trường.
Môn học này gồm 2 phần chính:
- Phần một trình bày những vấn đề chung về nguồn gốc xuất hiện, bản chất, vai
trò của thuế, phạm vi ảnh hưởng của thuế trong môi trường cạnh tranh và môi trường
độc quyền.
- Phần hai trình bày những qui định hiện hành về các loại thuế ở Việt Nam bao
gồm: thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu, thuế sử dụng đất
nông nghiệp, thuế tài nguyên, thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp, lệ
phí môn bài, lệ phí trước bạ và các loại phí và lệ phí khác.
10.26 Kế toán quản trị 3 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Quản trị học, Nguyên lý kế toán
Trên cơ sở tiếp cận các kỹ thuật của kế toán quản trị, sinh viên có thể tạo lập
thông tin và sử dụng thông tin để đưa ra các quyết định phục vụ cho việc hoạch định, tổ
chức điều hành, kiểm soát và ra quyết định liên quan đến quản lý doanh nghiệp
Môn học cung cấp lý thuyết và thực hành cơ bản về kế toán quản trị. Mục tiêu
chính là truyền đạt cho sinh viên:
- Hiểu tầm quan trọng của kế toán quản trị để ra quyết định sử dụng thông tin kế toán.
- Thông tin về chi phí
- Các kỹ năng thực hành để ra quyết định trong ngắn hạn
- Phương pháp lập kế hoạch kinh doanh
Sau khi hoàn thành môn học, sinh viên có thể:
- Phân loại chi phí phù hợp với yêu cầu quản lý
- Tư vấn cho các quyết định ngắn hạn
- Chuẩn bị các báo cáo nội bộ
- Thiết lập một hệ thống kế hoạch cho chu kỳ kinh doanh tiếp theo.
10.27 Thanh toán quốc tế 2 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Kinh tế quốc tế, Anh Văn
Trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ thuật nghiệp vụ thanh toán quốc tế
cũng như nghiệp vụ tín dụng của các ngân hàng thương mại dành cho các nhà kinh
16
doanh xuất nhập khẩu trong thanh toán quốc tế nhằm hoàn chỉnh lý thuyết và kỹ năng
thực hành trọn vẹn một giao dịch xuất nhập khẩu cho sinh viên.
Nắm được cơ sở pháp lý làm nền tảng cho hoạt động thanh toán quốc tế và
những điều kiện thanh toán quốc tế trong hợp đồng ngoại thương.
Nắm được nội dung về các phương tiện thanh toán quốc tế, các phương thức
thanh toán, các chứng từ thương mại chủ yếu dùng trong thanh toán quốc tế và vận
dụng chúng trong thực tế.
10.28 Quản trị hành chánh văn phòng 2 tín chỉ
Môn học tiên quyết, Môn học song hành: không
Môn học trước: Quản trị học
Môn học Quản trị Hành chính Văn phòng nhằm trang bị cho sinh viên những kiến
thức cần thiết trong quá trình quản trị hoạt động hành chính trong các văn phòng,
nhấn mạnh đến hành chính trong các doanh nghiệp (hành chính kinh doanh). Đồng
thời qua môn học sinh viên còn được trang bị những kỹ năng cơ bản trong hoạt
động nghiệp vụ văn phòng. Những kiến thức về quản trị hoạt động hành chính
trong các văn phòng là nền tảng cho việc điều hành và xử lý các công việc hành
chính văn phòng nhằm phục vụ mục tiêu phát triển doanh nghiệp.
10.29 Giao tiếp và đàm phán trong kinh doanh 2 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: không
Cung cấp những phương pháp và kỹ năng giao tiếp cơ bản phục vụ cho công
việc có thể ứng dụng vào công việc trong môi trường kinh doanh như tổng quan về
giao tiếp, tổ chức hội họp, thiết lập văn bản, đàm phán, thương lượng, thuyết trình
10.30 Tin học ứng dụng 2 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Sinh viên phải học xong học phần Tin học căn bản.
Mục tiêu của học phần: Giúp sinh viên ứng dụng tin học để giải một số bài toán tài
chính, kế toán trong việc hỗ trợ ra quyết định kinh doanh.
Mô tả vắn tắt nội dung học phần: Ứng dụng phần mềm Excel trong quản trị tài
chính bằng một số công cụ như: Pivot Table, Scenarios, Goal Seek, Solver, và các
hàm tài chính.
10.31 Thƣơng mại điện tử 2 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Các kiến thức cơ bản về viễn thông, Internet và mạng máy
tính, kiến thức chung về kinh doanh theo thương mại truyền thống
Môn Thương mai điên tư trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về thương mai
thông qua mang viên thông, môt hinh thưc ngay cang phô biên trên thê giơ i.
17
Học phần cung cấp cho học viên các kiến thức cơ bản về thương mại điện tử: lợi
ích, nền tảng, các mô hình, các hình thức ứng dụng, cơ sở hạ tầng để phát triển thương
mại điện tử, thanh toán điện tử, an toàn trong giao dịch thương mại điện tử, xây dựng
giải pháp thương mại điện tử cho doanh nghiệp...
10.32 Quản trị tài chính 3 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Sinh viên phải hoàn thành môn Kinh tế học và tài chính
tiền tệ
Trình bày những vấn đề có liên quan đến tổng quan về quản trị tài chính và
những quyết định liên quan đến việc đầu tư dài hạn trong doanh nghiệp
Đối với phần tổng quan sinh viên sẽ được nghiên cứu những khái niệm liên
quan đến một hoạt động trong công tác quản lý doanh nghiệp – quản trị tài chính;
những nhân tố tác động đến các quyết định quản trị tài chính: môi trường vĩ mô, vi mô,
biến động của tiền tệ theo thời gian, những ảnh hưởng của lợi nhuận và rủi ro trong
việc ra quyết định
Đối với phần quyết định đầu tư dài hạn trong doanh nghiệp. Đây là một trong ba
quyết định quan trọng nhất của công tác quản trị tài chính và là quyết định tạo ra giá trị
cho doanh nghiệp. Ở phần này chúng ta sẽ nghiên cứu những cơ sở của việc ra quyết
định đầu tư dài hạn, cách thiết lập dòng ngân lưu, tính toán suất chiết khấu và những
vấn đề thường gặp phải khi xây dựng dòng tiền trong thực tiển
10.33 Quản trị nguồn nhân lực 3 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Quản trị học
Môn Quản trị nhân sự trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về cách thức thu hút
nhân sự, đào tạo-phát triển đội ngũ nhân sự cũng như duy trì nhân sự trong các doanh
nghiệp vừa và nhỏ sao cho hiệu quả.
Môn học cung cấp cho sinh viên kiến thức liên quan đến hoạch định nhân sự; thiết
lập bảng mô tả công việc; xây dựng qui trình tuyển dụng; xác định chương trình đào
tạo và phát triển; biết cách đánh giá hiệu quả làm việc của nhân viên; tìm hiểu và thiết
lập hệ thống lương bổng - đãi ngộ cho doanh nghiệp; lựa chọn hình thức kỷ luật lao
động phù hợp, tạo môi trường làm việc an toàn cho người lao động và thỏa mãn nhu
cầu nhân viên.
10.34 Phƣơng pháp nghiên cứu khoa học 3 tín chỉ
Đã hoàn thành các môn học:
- Kinh tế vi mô
- Kinh tế vĩ mô
18
- Marketing căn bản
- Kinh tế lượng
Trang bị kiến thức luận liên quan đến nghiên cứu khoa học trong kinh doanh.
Xác định cách thức và phương pháp tiến hành nghiên cứu trong kinh doanh.
Triển khai nghiên cứu định lượng trong kinh doanh
Triển khai nghiên cứu định tính trong kinh doanh
Vận dụng nghiên cứu khoa học trong học tập và hoạt động thực tiễn.
10.35 Tiếng anh chuyên ngành 1 ,2 2 tín chỉ
Sinh viên phải hoàn thành chương trình Anh văn căn bản
Nội dung của học phần này gồm nhiều chủ đề được chọn phù hợp với chuyên ngành.
Trình bày những nội dung có liên quan đến tài chính, kế toán, các chứng từ trong mua
bán quốc tế, những qui tắc trong kinh doanh mua bán quốc tế, nội dung và hình thức
của một hợp đồng ngoại thương, một thư chào hàng báo giá và thư hỏi hàng.
10.36 Hành vi tổ chức 2 tín chỉ
Sau khi học xong môn hành vi tổ chức, học viên phải nắm được những vấn đề sau:
Giải thích được mô hình hành vi tổ chức với các biến phụ thuộc và các biến độc lập.
Tìm hiểu các yếu tố liên quan đến cấp độ cá nhân như đặc tính tiểu sử, khả năng,
tính cách, học tập, nhận thức, giá trị, thái độ, sự hài lòng và động viên đã ảnh hưởng
như thế nào đến các hành vi trong tổ chức.
- Giải thích được những ảnh hưởng của các biến trong cấp độ nhóm như mô hình
hành vi nhóm, truyền thông, lãnh đạo, quyền lực và mâu thuẫn đến kết quả công
việc và sự hài lòng của nhóm.
- Nêu lên những tác động của cơ cấu tổ chức và văn hóa tổ chức đến những hành
vi mà nhà quản trị quan tâm.
10.37 Nghiệp vụ ngoại thƣơng 2 tín chỉ
Cung cấp kiến thức tổng quát về luật pháp trong kinh doanh xuất nhập khẩu để
giúp cho sinh viên hiểu một cách tổng quan về hành lang pháp lý xuất nhập khẩu cũng
như những văn bản cụ thể của chính phủ về hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu.
Cung cấp những kiến thức về các nghiệp vụ cơ bản trong kinh doanh xuất nhập khẩu.
Tổng hợp các kỹ năng liên quan đến hoạt động đàm phán, ký kết và tổ chức thực
hiện hợp đồng xuất nhập khẩu.
19
Nêu ra và phân tích những vấn đề, tình huống mà các doanh nghiệp thường gặp
phải trong thực tế kinh doanh để giúp cho sinh viên có khả năng phân tích những
tình huống trong ngoại thương cũng như ra quyết định trong kinh doanh xuất nhập
khẩu.
10.38 Nhƣợng quyền thƣơng mại 2 tín chỉ
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức, kỹ năng cơ bản về nhượng quyền
thương mại.
Thực hành các kỹ năng giao tiếp bằng các tình huống cụ thể trong nhượng quyền
thương mại.
Giúp sinh viên rèn luyện trở thành nhà quản trị có kỹ năng trong kinh doanh
nhượng quyền.
10.39 Quan hệ công chúng 2 tín chỉ
Môn học này giới thiệu những nguyên tắc cơ bản của Quan hệ công chúng
(Public Relations- PR). Mục đích là giúp cho học viên có những hiểu biết nền tảng về
PR mà từ đó có thể áp dụng vào thực tiễn.
10.40 Toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế 2 tín chỉ
10.41 Các định chế tài chính quốc tế 2 tín chỉ
10.42 Marketing du lịch 2 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Marketing căn bản, Quản trị du lịch
Trình bày các kiến thức chuyên sâu về tiếp thị, quảng cáo và bán hàng trong du lịch.
Nghiên cứu các kế hoạch tiếp thị, chọn thị trường mục tiêu và chiến lược bán hàng,
thiết lập mạng lưới và phát triển các tài liệu tiếp thị và bán hàng phục vụ nhu cầu tiếp
cận và đáp ứng nhu cầu du khách. Sinh viên cũng được giới thiệu về qui trình, cách
thiết lập kế hoạch tiếp thị và kiểm soát triển khai.
10.43 Quản trị sản xuất 3 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Marketing căn bản, kinh tế lượng, xác suất thống kê
o Xây dựng nhận thức, hiểu biết về vai trò quản trị sản xuất-tác nghiệp trong tổ
chức.
o Cung cấp kiến thức cơ bản về thiết kế và vận hành hệ thống sản xuất.
o Luyện kỹ năng phân tích định tính và định lượng cần cho quản trị sản xuất.
o Cung cấp các ý niệm, phương pháp cơ bản về mô hình hoá các hoạt động, giúp
người học có thể vận dụng để giải quyết các bài toán cụ thể.
20
Khái niệm sản xuất chỉ các hoạt động tác nghiệp để chuyển đổi các yếu tố đầu vào
thành các yếu đầu ra là sản phẩm hàng hóa hay dịch vụ để thỏa mãn như cầu của con
người. Từ rất sớm con người đã có những bước tiếp cận đến sản xuất và chúng không
ngừng phát triển cùng thời gian và trở thành một lĩnh vực khoa học trong quản trị.
Ngày nay, với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật - công nghệ đã ngày
càng thúc đẩy lĩnh vực này phát triển và cùng với nó là sự thách thức đối với lĩnh vực
này để có thể tạo ra những sản phẩm có khả năng đáp ứng nhu cầu khách hàng không
ngừng nâng cao và nhanh chóng thay đổi với chi phí hạ. Với vị trí và chức năng cốt lõi
trong một đơn vị tổ chức nên quản trị sản xuất là một trong những môn học bắt buộc
đối với sinh viên chuyên ngành kinh tế quản trị kinh doanh và là vấn đề mà các tổ chức
kinh tế luôn đặt ra yêu cầu phát triển cho đơn vị mình.
Trong phạm vi học phần quản trị sản xuất sẽ chủ yếu tập trung vào 3 phần gồm: (1)
Giới thiệu tổng quan về quản trị sản xuất; (2) Thiết kế hệ thống sản xuất & dịchvụ và
(3) Vận hành hệ thống sản xuất.
Để chuyển tải nội dung trên, các kiến thức cơ bản, thiết thực và gần gũi sẽ được
trình bày với các minh họa dựa trên các tình huống thực tế có liên quan để chuyển tải
nội dung đến sinh viên. Ngoài ra, các các bài tập thực hành và bài tập nhóm sẽ giúp
sinh viên tiếp cận kiến thức môn học được thuận lợi.
10.44 Quản trị bán hàng 3 tín chỉ
Nội dung của môn học bao gồm Tổng quan về bán hàng và quản trị bán hàng; Xây
dựng kế hoạch bán hàng; Kỹ thuật bán hàng và chăm sóc khách hàng; Thiết kế và tổ chức
lực lượng bán hàng trong doanh nghiệp; Quản trị đội ngũ bán hàng và phân tích đánh giá
kết quả bán hàng.
Quản trị bán hàng là môn học nghiên cứu hoạt động bán hàng và cách thức tổ chức,
quản lý hoạt động bán hàng của doanh nghiệp.
10.45 Nghiên cứu marketing 3 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Marketing căn bản
Môn học này nhằm đáp ứng yêu cầu đào tạo và nghiên cứu kinh tế trong nền
kinh tế thị trường, đồng thời cũng giúp sinh viên cách thức tiến hành thu thập, xử lý và
phân tích thông tin thị trường một cách khoa học phục vụ cho quá trình ra quyết định
kinh doanh. Môn học giới thiệu tổng quan về Marketing. Xác định vấn đề nghiên cứu và
thiết kế kế hoạch nghiên cứu. Chọn mẫu và tiến hành thu thập số liệu. Phân tích thống kê
và báo cáo kết quả.
21
10.46 Tâm lý và nghệ thuật lãnh đạo 2 tín chỉ
Học phần này cung cấp các kiến thức cơ bản có liên quan đến hoạt động lãnh đạo.
Trên cơ sở đó đi vào phân tích : Bản chất của lãnh đạo, phẩm chất và kĩ năng của nhà
lãnh đạo, việc sử dụng quyền lực của nhà lãnh đạo sao cho có hiệu quả nhất, sự phù
hợp giữa phong cách của nhà lãnh đạo với từng hoàn cảnh cụ thể, phát huy năng lực
tập thể, khảo sát, đánh giá hiệu quả lãnh đạo theo phương pháp khoa học, nhằm đánh
giá năng lực lãnh đạo, phân biệt được mặt mạnh, yếu của người lãnh đạo và phân rõ
trách nhiệm lãnh đạo…
10.47 Thị trƣờng tài chính 2 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vĩ mô, Lý thuyết tài chính tiền tệ
Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về thị trường tài chính, các công
cụ lưu thông trên thị trường tài chính. Tìm hiểu các định chế tài chính. Cơ chế hoạt
động của các từng loại thị trường... để sinh viên có thể hiểu được chức năng bản chất
của thị trường tài chính, làm nền tảng giúp cho sinh viên có thể nghiên cứu sâu hơn các
loại thị trường tài chính.
Cung cấp kiến thức tổng quan về cơ chế hoạt động, các bộ phận cấu thành của thị
trường tài chính. Đặc biệt chú trọng đến thị trường chứng khoán là nơi cung cấp vốn dài
hạn cho nền kinh tế với những tính chất ưu việt và phù hợp với nền kinh tế thị trường.
10.48 Hệ thống thông tin quản lý 2 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Không
Trang bi kiên thưc vê hê thông thông tin va quan tri hê thông thông tin cho sinh viên .
Học phân cung câp cho sinh viên có cái nhìn tổng quan về hệ thống thông tin trong
doanh nghiệp và giúp sinh viên có thể thiết kế một hệ thống thông tin có hiệu quả nhằm
phục vụ cho nhà quản trị doanh nghiệp.
10.49 Marketing quốc tế 3 tín chỉ
Môn học Marketing quốc tế nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản
về Marketing quốc tế.
Sinh viên biết vận dụng những kiến thức đó để xây dựng và tổ chức hoạt động
Marketing của doanh nghiệp ở một thị trường quốc tế cụ thể.
10.50 Vận tải và bảo hiểm ngoại thƣơng 3 tín chỉ
Trang bị tổng quan kiến thức cơ bản về khái niệm, phân loại, vai trò và tác dụng
của vận tải và bảo hiểm trong xuất nhập khẩu hàng hóa.
22
Nắm các điều khoản liên quan đến vận tải và bảo hiểm trong bộ Incoterms
2000/2010 và UCP 600, so sánh sự khác nhau giữa Incoterms 2000 và Incoterms 2010.
Cung cấp những kiến thức về quy trình thuê các phương tiện vận tải, tổ chức
giao/nhận và quy trình làm hợp đồng bảo hiểm hàng hóa xuất/nhập khẩu.
10.51 Quản trị kinh doanh nhà hàng 3 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: quản trị học căn bản
Sau khi hoàn thành môn này sinh viên có thể:
Nắm vững những cơ sở lý luận cơ bản về hoạt động kinh doanh Nhà hàng và
những cơ sở thực tế của kinh doanh Nhà hàng ở Việt Nam và một số nơi trân
Thế Giới.
Trang bị khả năng vận dụng những kiến thức đã học vào hoạt động thực tế.
Học phần này gồn có 5 chương: Giới thiệu tổng quan về quản trị kinh doanh
Nhà hàng, Tổ chức bộ máy quản trị nguồn nhân lực của Nhà hàng , Tổ chức kinh lưu
trí của Nhà hàng, Hoạt động Marketing của Nhà hàng, Quản trị chất lượng dịch vụ của
Nhà hàng.
10.52 Quản trị kinh doanh lữ hành 3 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Quản trị học căn bản
Trang bị những vấn đề lý luận cơ bản về công ty lữ hành, những nội dung hoạt
động của nó cùng các phương pháp quản trị kinh doanh. Mặt khác, môn học giới thiệu
cho sinh viên một số nét cơ bản về xu hướng phát triển du lịch và những giải pháp phát
triển kinh doanh lữ hành ở Việt Nam.
10.53 Quản trị chiến lƣợc 3 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Nắm được phương pháp lập một chiến lược cụ thể và qui
trình quản lý triển khai chiến lược.
Nắm vững các khái niệm chiến lược và quản lý chiến lược;
Lập được một chiến lược cụ thể trong hoạt động kinh doanh;
Tổ chức thực hiện chiến lược đã lập;
Quản lý, kiểm soát và điều chỉnh chiến lược cụ thể.
a. Nắm được các khái niệm liên quan đến chiến lược và quản trị chiến lược.
b. Phân tích môi trường bên trong, bên ngoài doanh nghiệp, các mô hình
chiến lược ứng dụng trên thực tế (case studies).
c. Xác định quan điểm chiến lược, mục tiêu, sứ mệnh.
23
d. Lập một chiến lược cụ thể, lựa chọn phương án chiến lược.
e. Tổ chức thực hiện chiến lược đã lập.
f. Quản lý, kiểm soát và điều chỉnh chiến lược cụ thể.
g. Làm quen với một/một số chiến lược cụ thể của doanh nghiệp trên thực tế.
10.54 Quản trị Marketing 3 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Marketing căn bản, Nghiên cứu Markting, Quản trị nhân sự
Trang bị tổng thể kiến thức luận về lĩnh vực marketing, quản trị marketing.
Môn học còn giúp sinh viên có thể hình dung được hoạt động marketing và quy
trình triển khai công tác quản trị marketing tại doanh nghiệp.
Chương trình cũng đi sâu vào việc giải quyết các yêu cầu đối với việc hoạch
định chiến lược marketing, kế hoạch marketing, chương trình marketing.
Ngoài ra, môn học cũng trang bị những kiến thức tổng thể về thương hiệu và
kiến tạo thương hiệu cho sinh viên ngành kinh tế.
Nội dung chương trình tập trung nhiều vào việc vận dụng cho các doanh nghiệp
nhỏ và vừa ở Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế ở lĩnh vực marketing.
10.55 Quản trị thƣơng hiệu 3 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vi mô, Kinh tế vĩ mô, Marketing cơ bản.
Học phần cung cấp kiến thức cơ bản về thương hiệu; cách thức xây dựng thương
hiệu; thiết kế, đăng ký thương hiệu; quản lý thương hiệu trong quá trình kinh doanh
10.56 Thiết lập và thẩm định dự án đầu tƣ 3 tín chỉ
Khái niệm dự án đầu tư chỉ ra các hoạt động dài hạn sử dụng nguồn lực (chi phí)
để thu lại lợi ích lớn hơn. Hoạt động này diễn ra trên nhiều qui mô, tính chất, mục tiêu
khác nhau. Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư bảo đảm cho tính khả thi khi thực thi.
Công việc này đòi hỏi người thực hiện phải có những kiến thức tổng hợp từ nhiều
chuyên ngành khác nhau; có tư duy phân tích, phán đoán và quan điểm toàn diện.
Môn học tập trung vào dự án đầu tư sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp
vừa và nhỏ, hướng dẫn sinh viên sử dụng các kiến thức quản trị chuyên ngành khác
(tài chính, marketing, sản xuất, nhân sự…) để: (1) triển khai một ý tưởng kinh doanh
– không cần lớn lao hay phức tạp – trở thành một hoạch định khả thi, (2) thẩm định
tính khả thi của dự án qua báo cáo nghiên cứu trên quan điểm toàn diện. Như vậy,
các dự án mang tính chất công ích, dự án thuộc phạm vi xã hội hay có tác động kinh
tế vùng, khu vực sẽ ít được đề cập. Ngoài ra, phân tích& thẩm định kinh tế-xã hội chỉ
được giới thiệu và không đi sâu.
24
10.57 Văn hóa doanh nghiệp và đạo đức kinh doanh 3 tín chỉ
Học phần này cung cấp kiến thức về văn hóa doanh nghiệp và đạo đức kinh doanh
(các chuẩn mực đạo đức kinh doanh, xây dựng đạo đức kinh doanh). Văn hóa doanh
nghiệp (Biểu hiện và các dạng văn hoá doanh nghiệp, nhân tố tạo lập văn hoá doanh
nghiệp, xây dựng văn hoá doanh nghiệp và năm hoá trong các hoạt động kinh doanh).
10.58 Quản trị kinh doanh quốc tế 3 tín chỉ
Hoạt động ngoại thương của một quốc gia bao gồm hoạt động mua và bán các hàng
hóa và dịch vụ của nước đó với nước ngoài – gọi là xuất nhập khẩu. Môn học Quản trị
kinh doanh quôc tê nghiên cứu sự ra đời, vai trò của họat động ngoại thương, các nghiệp
vụ trong ngoại thương và hoạt động quản trị ngoại thương của của doanh nghiệp
10.59 Quản trị chất lƣợng 3 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Quản trị học, Marketing căn bản
Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản như: chất lượng, chất
lượng sản phẩm, chất lượng dịch vụ, quản trị chất lượng sản phẩm, chi phí chất lượng,
các công cụ quản trị chất lượng và một số hệ thống quản trị chất lượng đang được áp
dụng phổ biến hiện nay
Học phần gồm 3 phần: Tổng quan về chất lượng, Các công cụ quản trị chất lượng,
Một số hệ thống quản trị chất lượng
10.60 Quản trị cung ứng và logistic 3 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: quản trị học căn bản, luật thương mại quốc tế, nghiệp vụ
ngoại thương
Quản trị cung ứng: tích hợp chức năng quản lý nguyên liệu vào những quy trình
phân phối và logistics cho khách hàng tiêu dùng cuối cùng.
Quản trị chuỗi cung ứng là một quá trình cộng tác chiến lược giữa các đối tác
tham gia trong chuỗi.
Vai trò quản trị chuỗi cung ứng và logistics đang trở thành một trong những
công cụ cạnh tranh tuyệt vời cho các doanh nghiệp.
Kỹ năng tư duy chiến lược, áp dụng vào thực tế hoạt động của doanh nghiệp.
Các nội dung chính liên quan đến cung ứng và logistisc:
- Những vấn đề lý luận cơ bản về cung ứng và logistics
- Tổ chức trong quản trị cung ứng và logistics
- Quy trình nghiệp vụ cung ứng
- Mua sắm tư liệu sản xuất và hàng hóa kinh doanh
25
- Các vấn đề liên quan đến mua dịch vụ
- Đánh giá và thẩm định nguồn cung cấp quốc tế
- Ứng dụng máy tính và thương mại điện tử trong cung ứng vật tư
- Đàm phán trong họat động cung ứng
- Logistics và các vấn đề liên quan đến quản lí logistics
10.61 Quản trị rủi ro 2 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Quản trị học căn bản
Kết thúc môn học này sinh viên sẽ nhận thức rõ ràng hơn về rủi ro, có được kiến
thức và kỹ năng cần thiết để nhận dạng và phân tích các rủi ro cho doanh nghiệp. Sinh
viên cũng được trang bị các kỹ thuật phân tích định tính và định lượng để đánh giá rủi
ro một cách cụ thể. Từ đó có thể xây dựng chương trình kiểm soát và tài trợ rủi ro cho
doanh nghiệp. Trong quá trình học sinh viên cũng được cung cấp các cơ hội để hoàn
thiện các kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng trình bày, kỹ năng đọc và phân tích tài liệu.
Đây là các kỹ năng thiết thực giúp người học làm việc hiệu quả hơn. Các mục tiêu môn
học có thể trình bày cụ thể như sau:
1. Lưu ý nhiều hơn các vấn đề có yếu tố rủi ro
2. Nhận biết và phân loại các rủi ro của đơn vị
3. Áp dụng một số kỹ thuật đánh giá rủi ro bằng phương pháp định tính và định
lượng
4. Thiết kế chương trình kiểm soát và tài trợ cho rủi ro của đơn vị
5. Phân tích một số rủi ro đặc thù và cách thức phòng chống
6. Hoàn thiện các kỹ năng tự học, phân tích, truyền đạt, trình bày, đặt mục tiêu, sắp
xếp ưu tiên, làm việc nhóm, quản lý thời gian.
Môn học này trình bày chi tiết các bước trong quy trình quản trị rủi ro: từ nhận
dạng, đo lường, đến kiểm soát và tài trợ nếu thiệt hại xảy ra. Các kỹ thuật phân tích
định tính và định lượng cũng được giới thiệu để đánh giá và xếp hạng rủi ro. Một số rủi
ro đặc thù như rủi ro hoạt động, rủi ro tài chính, rủi ro trong thẩm định và quản trị dự
án, rủi ro tỉ giá, rủi ro trong đầu tư…được giới thiệu trong môn học để giúp người học
có thêm hiểu biết và kinh nghiệm cụ thể về quản trị rủi ro cho các đối tượng này.
Người học sẽ được tìm hiểu thêm về quản trị rủi ro cho các dự án lớn.
HIỆU TRƢỞNG