chương itongcuclamnghiep.gov.vn/content/uploads/files/du thao... · web viewb) báo cáo qua hệ...

34
MỤC LỤC Chương I..................................................... 1 QUY ĐỊNH CHUNG............................................... 1 Điều 1. Phạm vi điều chỉnh........................1 Điều 2. Đối tượng áp dụng.........................2 Chương II.................................................... 2 QUY ĐỊNH CỤ THỂ.............................................. 2 Điều 3. Hệ thống chỉ tiêu thống kê lâm nghiệp.....2 Điều 4.Nội dung chế độ báo cáo thống kê lâm nghiệp 2 Điều 5. Nội dung báo cáo thống kê cấp tỉnh........3 Điều 6. Nội dung báo cáo thống kê cấp huyện.......3 Chương III................................................... 3 TỔ CHỨC THỰC HIỆN............................................3 Điều 7. Tổ chức thực hiện.........................3 Điều 8. Hiệu lực thi hành.........................5 Phụ lục...................................................... 6 HỆ THỐNG CHỈ TIÊU, BIỂU MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ LÂM NGHIỆP......6 1

Upload: others

Post on 26-Dec-2019

3 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

MỤC LỤCChương I....................................................................................................................................1

QUY ĐỊNH CHUNG................................................................................................................1

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh.......................................................................1Điều 2. Đối tượng áp dụng........................................................................2

Chương II...................................................................................................................................2

QUY ĐỊNH CỤ THỂ................................................................................................................2

Điều 3. Hệ thống chỉ tiêu thống kê lâm nghiệp........................................2Điều 4. Nội dung chế độ báo cáo thống kê lâm nghiệp............................2Điều 5. Nội dung báo cáo thống kê cấp tỉnh.............................................3Điều 6. Nội dung báo cáo thống kê cấp huyện.........................................3

Chương III.................................................................................................................................3

TỔ CHỨC THỰC HIỆN..........................................................................................................3

Điều 7. Tổ chức thực hiện.........................................................................3Điều 8. Hiệu lực thi hành..........................................................................5

Phụ lục........................................................................................................................................6

HỆ THỐNG CHỈ TIÊU, BIỂU MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ LÂM NGHIỆP................6

1

BỘ NÔNG NGHIỆPVÀ PHÁT TRIỂN NÔNG

THÔN

Số: /2019/TT-BNN&PTNT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày tháng năm 2019

THÔNG TƯQuy định về thống kê ngành lâm nghiệp

Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015;Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính

phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;Căn cứ Nghị định số 97/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của

Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia;

Căn cứ Nghị định số 60/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết nội dung chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam;

Căn cứ Quyết định số 43/2018/QĐ-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam;

Căn cứ Quyết định số 54/2016/QĐ-TTg ngày19/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp;Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư

quy định về thống kê trong lĩnh vực lâm nghiệp,

Chương IQUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh1. Thông tư này quy định về hệ thống chỉ tiêu thống kê trong lâm nghiệp;

1

DỰ THẢO

chế độ báo cáo thống kê trong lâm nghiệp. 2. Đối với các báo cáo khác không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông

tư này, các cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện theo các quy định tại các văn bản do các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành.

Điều 2. Đối tượng áp dụngThông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện công

tác thống kê trong lĩnh vực lâm nghiệp và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Chương IIQUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Hệ thống chỉ tiêu thống kê lâm nghiệp1. Hệ thống chỉ tiêu thống kê lâm nghiệp là tập hợp những chỉ tiêu thống

kê phản ánh tình hình và kết quả hoạt động trong lĩnh vực lâm nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi làỦy ban nhân dân cấp tỉnh).

2. Hệ thống chỉ tiêu thống kê lâm nghiệp gồm: a) Danh mục chỉ tiêu thống kê lâm nghiệp được quy định tại mục I Phụ

lục kèm theo Thông tư này.b) Nội dung các chỉ tiêu thống kê lâm nghiệp được quy định tại mục II

Phụ lục kèm theo Thông tư này.Điều 4. Nội dung chế độ báo cáo thống kê lâm nghiệp1. Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực lâm nghiệp bao gồm: danh mục biểu

mẫu báo cáo và biểu mẫu báo cáo.2. Nội dung biểu mẫu, đơn vị báo cáo, đơn vị nhận báo cáo được quy định

tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.3. Kỳ báo cáo thống kêa) Báo cáo thống kê tháng được tính bắt đầu từ ngày 01 của tháng cho đến

hết ngày cuối cùng của tháng đó;b) Báo cáo thống kê quý được tính bắt đầu từ ngày 01 tháng đầu tiên của

quý cho đến hết ngày cuối cùng quý báo cáo đó;c) Báo cáo thống kê 6 tháng được tính bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 cho

đến hết ngày 30 tháng 6 của kỳ báo cáo đó;d) Báo cáo thống kê năm được tính bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 cho đến

hết ngày 31 tháng 12 của năm;đ) Báo cáo đột xuất: Báo cáo thống kê trong trường hợp khi có yêu cầu

2

đột xuất như: thiên tai, dịch bệnh,...4. Phương thức gửi báo cáo được thực hiện bằng 02 (hai) hình thức: a) Báo cáo bằng văn bản giấy phải có chữ ký, đóng dấu của thủ trưởng

đơn vị để thuận lợi cho việc kiểm tra, đối chiếu, xử lý số liệu. b) Báo cáo qua hệ thống phần mềm báo cáo điện tử được thể hiện dưới

hai hình thức là định dạng pdf của văn bản giấy hoặc dưới dạng tệp tin điện tử được xác thực bằng chữ ký số của thủ trưởng cơ quan, đơn vị thực hiện báo cáo. Số liệu nhập bằng phần mềm phải khớp với văn bản giấy, file điện tử kèm theo.

Điều 5. Nội dung báo cáo thống kê cấp tỉnh1. Danh mục biểu mẫu báo cáo, biểu mẫu báo cáo theo quy định tại mẫu

biểu 01/SXLN, mẫu biểu 02/KBVR, mẫu biểu 03/DVMTR Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Đơn vị báo cáo: Cơ quan Kiểm lâm cấp tỉnh.3. Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Lâm nghiệp, Sở Nông nghiệp và Phát

triển nông thôn.4. Kỳ báo cáo thống kê, phương thức gửi báo cáo thực hiện theo quy định

tại khoản 3, khoản 4 Điều 4 Thông tư này.Điều 6. Nội dung báo cáo thống kê cấp huyện1. Danh mục biểu mẫu báo cáo, biểu mẫu báo cáo theo quy định tại tại

mẫu biểu 01/SXLN Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này. 2. Đơn vị báo cáo: Cơ quan Kiểm lâm cấp huyện hoặc đơn vị được giao

thống thực hiện nhiệm vụ thống kê ngành nghiệp cấp huyện đối với địa bàn không có cơ quan kiểm lâm cấp huyện (sau đây gọi chung là cơ quan Kiểm lâm cấp huyện)

3. Đơn vị nhận báo cáo: Cơ quan Kiểm lâm cấp tỉnh.4. Kỳ báo cáo thống kê, phương thức gửi báo cáo thực hiện theo quy định

tại khoản 3, khoản 4 Điều 4 thông tư này.

Chương IIITỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 7. Tổ chức thực hiện1. Tổng cục Lâm nghiệpa) Thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong quá trình tích hợp, lưu

trữ, khai thác số liệu thống kê lâm nghiệp từ các phần mềm ứng dụng chuyên ngành; chủ trì hoặc phối hợp tổ chức điều tra thống kê lâm nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

b) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, báo cáo kết quả thực hiện Hệ thống chỉ

3

tiêu thống kê, chế độ báo cáo thống kê lâm nghiệp theo quy định tại Thông tư này; yêu cầu đơn vị báo cáo kiểm tra, cung cấp lại báo cáo và các thông tin liên quan đến báo cáo thống kê khi cần kiểm tra tính chính xác của số liệu báo cáo.

c) Tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn số liệu, thông tin thống kê lâm nghiệp.

d) Quản lý, sử dụng và bảo mật thông tin thống kê theo quy định của pháp luật.

e) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan hàng năm rà soát danh mục và nội dung các biểu mẫu báo cáo thống kê theo quy định của Thông tư này để kịp thời đề nghị sửa đổi, bổ sung biểu mẫu báo cáo cho phù hợp với thực tiễn.

2. Trung tâm tin học và Thống kêa) Đăng tải các biểu mẫu (định dạng pdf, excel), cập nhật các văn bản và

tài liệu hướng dẫn, lưu trữ các tệp dữ liệu báo cáo, thông tin thống kê đã công bố trên Cổng thông tin điện tử Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định trong chế độ báo cáo thống kê;

b) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn, triển khai ứng dụng công nghệ thông tin, các biện pháp đảm bảo an toàn thông tin trong quản lý thông tin thống kê.

3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôna) Chỉ đạo, giao nhiệm vụ cho cơ quan kiểm lâm, các đơn vị thực hiện chế

độ báo cáo thống kê lâm nghiệp.b) Tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ thống kê cho cơ quan kiểm lâmvà

kiểm lâm địa bàn thực hiện công tác thống kê.c) Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc phối hợp chặt chẽ với cơ quan

thống kê cùng cấp.4. Cơ quan Kiểm lâm cấp tỉnha) Tổng hợp, cung cấp số liệu thống kê trong lĩnh vực lâm nghiệp trong

phạm vi thẩm quyền được giao; phân công nhiệm vụ cho các đơn vị trực thuộc thực hiện chế độ báo cáo thống kê theo quy định của Thông tư này.

b) Thu thập dữ liệu, thông tin thống kê từ: chủ rừng nhóm II có diện tích rừng nằm trên địa bàn từ 02 huyện trở lên thuộc tỉnh; Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh hoặc cơ quan thực hiện nhiệm vụ của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng; cơ quan kiểm lâm cấp huyện hoặc kiểm lâm địa bàn trong trường hợp không có cơ quan kiểm lâm cấp huyện.

c) Thực hiện báo cáo đầy đủ, chính xác và đúng thời hạn, nội dung thông tin được quy định trong chế độ báo cáo thống kê và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung báo cáo.

d) Phối hợp với Cục Thống kê trong phân bổ, thu thập, đối chiếu số liệu số liệu thống kê trong lĩnh vực lâm nghiệp trên địa bàn.

4

e) Kiểm tra, cung cấp lại báo cáo và các thông tin liên quan đến báo cáo thống kê khi có yêu cầu của đơn vị nhận báo cáo.

5. Cơ quan Kiểm lâm cấp huyện a) Tổ chức thu thập, tổng hợp, cung cấp số liệu thống kê trong lĩnh vực

lâm nghiệp trong phạm vi thẩm quyền được giao; lựa chọn, phân giao nhiệm vụ, địa bàn cụ thể cho kiểm lâm địa bàn thực hiện công tác thống kê.

b) Tổ chức thu thập dữ liệu, thông tin thống kê từ chủ rừng nhóm II có diện tích rừng trên địa bàn huyện; tổng hợp thông tin thống kê từ kiểm lâm địa bàn đối với chủ rừng nhóm I. Trường hợp Cơ quan Kiểm lâm cấp huyện thực hiện trách nhiệm quản lý liên quan tới 2 huyện trở lên thì tách riêng dữ liệu, thông tin theo từng huyện để gửi báo cáo.

c) Chấp hành báo cáo đầy đủ, chính xác và đúng thời hạn, nội dung thông tin được quy định trong chế độ báo cáo thống kê và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung báo cáo.

d) Phối hợp với Chi cục Thống kê trong phân bổ, thu thập, đối chiếu số liệu số liệu thống kê trong lĩnh vực lâm nghiệp trên địa bàn.

e) Kiểm tra, cung cấp lại báo cáo và các thông tin liên quan đến báo cáo thống kê khi có yêu cầu của đơn vị nhận báo cáo.

Điều 8. Hiệu lực thi hành1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày tháng năm 2019.2. Nội dung quy định về hệ thống chỉ tiêu thống kê và các chế độ báo cáo

thống kê trong lĩnh vực lâm nghiệp tại Quyết định số 3201/QĐ-BNN-KH ngày 26/11/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê và các chế độ báo cáo thống kê ngành nông nghiệp và phát triển nông thônhết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

3. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, tổ chức phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung./.Nơi nhận:- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);- Các Phó thủ tướng Chính phủ (để b/c);- Các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc Chính phủ;- Văn phòng Quốc hội;- Văn phòng Chủ tịch nước;- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;- Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;- Tòa án nhân dân tối cao;- Kiểm toán Nhà nước;- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư Pháp);- Công báo, Website Chính phủ; Website Bộ Nông nghiệp và PTNT;- Bộ trưởng và các Thứ trưởng; các cơ quan, đơn

KT. BỘ TRƯỞNGTHỨ TRƯỞNG

Hà Công Tuấn

5

vị, doanh nghiệp thuộc Bộ; Cổng Thông tin điện tử Bộ;- Lưu: VT,TCLN.

6

Phụ lụcHỆ THỐNG CHỈ TIÊU, BIỂU MẪUBÁO CÁO THỐNG KÊ LÂM

NGHIỆP(Ban hành kèm theo Thông tư số /2019/TT-BNNPTNT ngày tháng năm

2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

I. DANH MỤC CHỈ TIÊU THỐNG KÊ LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP

TT Ma số Tên gọi chỉ tiêu

01. Phát triển rừng1 0101 Diện tích rừng trồng mới tập trung2 0102 Diện tích rừng trồng được chăm sóc3 0103 Diện tích rừng khoanh nuôi xúc tiến tái sinh4 0104 Số lượng cây lâm nghiệp trồng phân tán5 0105 Số lượng giống cây lâm nghiệp

02. Khai thác gỗ và lâm sản6 0201 Sản lượng gỗ và lâm sản ngoài gỗ

03. Bảo vệ rừng7 0301 Diện tích rừng hiện có8 0302 Diện tích rừng được bảo vệ9 0303 Tình hình bảo vệ rừng

04. Tỷ lệ che phủ rừng10 0401 Tỷ lệ che phủ rừng

05. Dịch vụ môi trường rừng11 0501 Thu dịch vụ môi trường rừng

12 0502 Số tiền chi trả cho chủ rừng cung ứng dịch vụ môi trường rừng

13 0503 Diện tích rừng được hưởng dịch vụ môi trường rừng

7

II. BIỂU MẪU BÁO CÁO

1. Danh mục biểu mẫu

TT Số hiệu biểu Tên biểu Kỳ báo

cáoNgày nhận báo

cáoGhi chú

1 Biểu 01/SXLNBáo cáo kết quả sản xuất lâm nghiệp

tháng, quý, năm

- Ước tháng: 20 hàng tháng;- Ước quý: 20 tháng cuối quý- Ước năm: 20/12

2 Biểu 02/KBVR

Diện tích rừng được khoán bảo vệ theo loại hình kinh tế

năm Ước năm: 20/12

3 Biểu 03/DVMTR

Báo cáo kết quả chi trả dịch vụ môi trường rừng

tháng, quý, năm

- Ước tháng: 20 hàng tháng;- Ước quý: 20 tháng cuối quý- Ước năm: 20/12

Dành cho cấp tỉnh

Ghi chú: Đối với các chỉ tiêu diện tích rừng hiện có, tỷ lệ che phủ rừng thực hiện theo các mẫu biểu tại Phụ lục IV, Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ NN&PTNT quy định về điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng.

8

2. Biểu mẫu báo cáo

Biểu số: 01/SXLNBan hành theo:…………Ngày nhận báo cáo: 20 hàng tháng/quý; 20/6; 20/12 BÁO CÁO KẾT QUẢ SẢN XUẤT LÂM

NGHIỆPTháng ….. năm…….

Đơn vị báo cáo: - Báo cáo cấp tỉnh: Cơ quan kiểm lâm cấp tỉnh.- Báo cáo cấp huyện: Cơ quan kiểm lâm cấp huyện hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ.Đơn vị nhận báo cáo: - Báo cáo cấp huyện: Cơ quan kiểm lâm cấp tỉnh.- Báo cáo cấp tỉnh: Tổng cục Lâm nghiệp, Sở NN&PTNT

TT Tên chỉ tiêuKỳ báo cáo

Đơn vị tính

Thực hiện So sánh năm trước

Kỳ báo cáo

Lũy kế từ đầu năm

Cùng kỳ báo

cáo

Cùng kỳ lũy

kế

A B C D 1 2 3 4I PHÁT TRIỂN RỪNG            

1 Diện tích rừng trồng mới tập trungTháng,

quý, năm

ha 

 

   1.1 Rừng phòng hộ          1.2 Rừng đặc dụng          1.3 Rừng sản xuất          1.3.1 Trồng mới          

1.3.2 Trồng lại rừng

2 Diện tích rừng trồng được chăm sócTháng,

quý, năm

ha 

 

   

3 Diện tích rừng được khoanh nuôi xúc tiến tái sinh

Tháng, quý, năm

ha 

 

   3.1 Khoanh nuôi mới            3.2 Khoanh nuôi chuyển tiếp            

4 Số lượng cây lâm nghiệp trồng phân tán

Tháng, quý, năm

1.000 cây  

 

   

5 Số lượng giống cây lâm nghiệp được sản xuất

Tháng, quý, năm

1.000 cây  

 

   II KHAI THÁC GỖ VÀ LÂM SẢN          

1 Sản lượng gỗ khai thác Tháng,

quý, năm  

 

   

9

TT Tên chỉ tiêuKỳ báo cáo

Đơn vị tính

Thực hiện So sánh năm trước

Kỳ báo cáo

Lũy kế từ đầu năm

Cùng kỳ báo

cáo

Cùng kỳ lũy

kế

A B C D 1 2 3 4

1.1 Sản lượng gỗ khai thác từ rừng tự nhiên  

m3       

1.1.1 Sản lượng gỗ khai thác chính   m3        

1.1.2 Sản lượng gỗ khai thác tận dụng, tận thu   m3        

1.2Sản lượng gỗ khai thác từ rừng trồng tập trung (không kể sản lượng khai thác gỗ cao su)  

       

1.2.1 Diện tích rừng trồng khai thác trắng   ha        

1.2.2 Sản lượng gỗ khai thác   m3        

1.3 Sản lượng gỗ khai thác từ cây trồng phân tán  

m3       

1.4 Sản lượng gỗ khai thác từ cây cao su   m3        

1.5 Sản lượng gỗ khai thác từ loài cây đặc sản khác  

m3       

2 Sản lượng khai thác củitháng, quý, năm

ster

3 Sản lượng lâm sản ngoài gỗ 6

tháng, năm

         

3.1 Sản lượng khai thác tre nứa              Tên sản phẩm              …            3.2 Sản lượng khai thác nhựa cây              Tên sản phẩm              …            3.3 Sản lượng khai thác hạt, quả              Tên sản phẩm              …            3.4 Sản lượng khai thác lấy sợi, lá              Tên sản phẩm              …            3.5 Sản lượng khai thác vỏ cây              Tên sản phẩm              …            

3.6 Sản lượng khai thác các loại lâm sản ngoài gỗ khác    

       

  Tên sản phẩm              …            

10

TT Tên chỉ tiêuKỳ báo cáo

Đơn vị tính

Thực hiện So sánh năm trước

Kỳ báo cáo

Lũy kế từ đầu năm

Cùng kỳ báo

cáo

Cùng kỳ lũy

kế

A B C D 1 2 3 4

3.7 Sản lượng các loại lâm sản ngoài gỗ thu nhặt từ rừng    

       

  Tên sản phẩm              …            

III BẢO VỆ RỪNG            

1 Diện tích rừng được khoán bảo vệTháng,

quý, năm

ha

2 Tình hình bảo vệ rừng

2.1 Số vụ vi phạm Tháng,

quý, năm

Vụ

2.1.1 Vi phạm quy định về quản lý rừng, sử dụng rừng

a Lấn, chiếm rừng

bKhai thác trái phép môi trường rừng và thực hiện các dịch vụ, kinh doanh trái phép trong rừng

c Vi phạm quy định về chi trả dịch vụ môi trường rừng

d Vi phạm quy định về quản lý rừng bền vững

đVi phạm quy định về hồ sơ, thủ tục khai thác lâm sản có nguồn gốc hợp pháp

e Vi phạm quy định về chuyển mục đích sử dụng rừng

f Khai thác rừng trái pháp luật

2.1.2 Vi phạm về phát triển rừng, bảo vệ rừng

a Vi phạm quy định vềkinh doanh giống cây lâm nghiệp chính

b Vi phạm quy định về trồng rừng thay thế

c Vi phạm các quy định chung của Nhà nước về bảo vệ rừng

dVi phạm các quy định của Nhà nước về phòng cháy, chữa cháy rừng gây cháy rừng

11

TT Tên chỉ tiêuKỳ báo cáo

Đơn vị tính

Thực hiện So sánh năm trước

Kỳ báo cáo

Lũy kế từ đầu năm

Cùng kỳ báo

cáo

Cùng kỳ lũy

kế

A B C D 1 2 3 4

đ Vi phạm quy định về phòng trừ sinh vật hại rừng

e Phá hủy các công trình bảo vệ và phát triển rừng

f Phá rừng trái pháp luật

g Vi phạm các quy định về bảo vệ động vật rừng

2.1.3 Vi phạm quy định về chế biến, thương mại lâm sản

a Vận chuyển lâm sản trái pháp luật

b Tàng trữ, mua bán, chế biến lâm sản trái phép

cVi phạm quy định về quản lý hồ sơ lâm sản trong vận chuyển, mua bán, cất giữ, chế biến lâm sản

2.2 Số Vụ đã xử lýTháng,

quý, năm

Vụ

2.2.1 Xử lý hình sự

a Tội vi phạm quy định về khai thác, bảo vệ rừng và lâm sản

b Tội huỷ hoại rừng

c Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật nguy cấp, quý, hiếm

d Tội vi phạm các quy định về quản lý khu bảo tồn thiên nhiên

đ Tội vi phạm quy định về phòng cháy, chữa cháy

e

Tội vi phạm các quy định về bảo vệ và sử dụng di tích lịch sử - văn hóa, danh lam, thắng cảnh gây hậu quả nghiêm trọng

2.2.2 Xử phạt hành chính

2.3 Diện tích rừng bị giảmTháng,

quý, năm ha

2.3.1 Do chuyển mục đích sử dụng2.3.2 Do bị thiệt hại

a Bị cháyb Bị phá rừng trái phép

12

TT Tên chỉ tiêuKỳ báo cáo

Đơn vị tính

Thực hiện So sánh năm trước

Kỳ báo cáo

Lũy kế từ đầu năm

Cùng kỳ báo

cáo

Cùng kỳ lũy

kế

A B C D 1 2 3 42.3.3 Do các nguyên nhân khác

2.4 Thu, nộp ngân sáchTháng,

quý, năm

Triệu đồng

2.5 Khối lượng lâm sản tịch thuTháng,

quý, năm

2.5.1 Tang vật vi phạm hành chính a Gỗ thông thường m3

b Gỗ nguy cấp, quý, hiếm (bao gồm cả gỗ thuộc các Phụ lục của CITES) m3

c Động vật rừng thông thường- Trị giá đồng- Số lượng cá thể

dĐộng vật nguy cấp, quý, hiếm (bao gồm cả động vật thuộc các Phụ lục CITES)

- Trị giá đồng- Số lượng cá thể

e Thực vật rừng ngoài gỗ tính theo giá trị đồng

2.5.2 Vật chứng vụ án hình sự a Gỗ thông thường m3

b Gỗ nguy cấp, quý, hiếm (bao gồm cả gỗ thuộc các Phụ lục của CITES) m3

c Động vật rừng thông thường- Trị giá đồng- Số lượng cá thể cá thể

dĐộng vật nguy cấp, quý, hiếm (bao gồm cả động vật thuộc các Phụ lục CITES).

- Trị giá đồng- Số lượng cá thể

e Thực vật rừng ngoài gỗ tính theo giá trị đồng

Người lập biểu Thủ trưởng đơn vị(Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên)

13

Ghi chú:

A. TÊN CHỈ TIÊU (cột B)I. PHÁT TRIỂN RỪNG

1. Diện tích rừng trồng mới tập trung - Rừng trồng là rừng được hình thành do con người trồng mới trên đất

chưa có rừng; cải tạo rừng tự nhiên; trồng lại hoặc tái sinh sau khai thác rừng trồng.

- Diện tích rừng trồng mới tập trung là diện tích trồng mới các loại cây lâm nghiệp bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật, thực hiện trong một thời kỳ nhất định. Diện tích rừng trồng mới tập trung trong kỳ không bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật phải phá đi trồng lại lần thứ hai, thứ ba cũng chỉ được tính một lần diện tích.

- Căn cứ vào mục đích sử dụng, diện tích rừng trồng mới tập trung được chia thành các loại: rừng sản xuất (trồng mới; trồng tái canh sau khai thác); rừng phòng hộ; diện tích rừng đặc dụng

2. Diện tích rừng trồng được chăm sóc - Chăm sóc rừng trồng là biện pháp lâm sinh thúc đẩy cây rừng sinh trưởng

và phát triển tốt hơn bằng các biện pháp phát cỏ, xới đất, bón phân và các hoạt động khác.

- Diện tích rừng trồng được chăm sóc (phòng hộ, đặc dụng, sản xuất) là diện tích rừng được trồng trong các kỳ trước được đầu tư chăm sóc để phát triển thành rừng trong một thời gian nhất định.

3. Diện tích rừng được khoanh nuôi xúc tiến tái sinh- Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên là biện pháp lâm sinh phát huy tối đa

khả năng tái sinh, diễn thế tự nhiên để phục hồi rừng bằng các biện pháp bảo vệ, chống chặt phá, phòng cháy và chữa cháy rừng, phát dọn dây leo, cây bụi để thúc đẩy thành rừng trong thời hạn xác định.

-Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung là biện pháp lâm sinh phát huy tối đa khả năng tái sinh, diễn thế tự nhiên để phục hồi rừng bằng các biện pháp bảo vệ, chống chặt phá, phòng cháy và chữa cháy rừng, phát dọn dây leo cây bụi kết hợp với trồng bổ sung một lượng cây nhất định ở nơi thiếu cây tái sinh mục đích để thúc đẩy thành rừng trong thời hạn xác định.

- Diện tích rừng được khoanh nuôi, xúc tiến tái sinh (khoanh nuôi mới, khoanh nuôi chuyển tiếp) theo 3 loại rừng: phòng hộ, đặc dụng, sản xuất.

4. Số lượng cây lâm nghiệp trồng phân tán - Trồng cây phân tán là trồng cây ngoài diện tích rừng để tăng diện tích cây

xanh, tạo cảnh quan, bảo vệ môi trường, kết hợp cung cấp gỗ, củi và dịch vụ du lịch.

- Cây Lâm nghiệp trồng phân tán là tổng số cây lâm nghiệp được trồng trên diện tích dưới 0,3 ha của các loại đất tận dụng như: vườn, đất ven đường, ven

14

kênh mương, trên bờ vùng bờ đồng, trên các mảnh đất nhỏ phân tán khác nhằm cung cấp cho nhu cầu tại chỗ về gỗ, củi của hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng; đồng thời góp phần phòng hộ môi trường trong khoảng thời gian nhất định hiện còn sống đến thời điểm điều tra. Số cây lâm nghiệp trồng phân tán không bao gồm những cây trồng nhằm mục đích tạo cảnh quan, trang trí như: cây trồng trong công viên, khu vực đô thị hoặc khu đô thị mới.

5. Số lượng giống cây lâm nghiệp Giống cây lâm nghiệp: Là số cây giống lâm nghiệp được gieo ươm đạt tiêu

chuẩn xuất vườn để trồng mới trong kỳ với mục đích trồng rừng hoặc trồng cây lâm nghiệp phân tán. Không bao gồm số cây ăn quả, cây công nghiệp lâu năm được gieo ươm để trồng theo các dự án.

II. KHAI THÁC GỖ VÀ LÂM SẢN NGOÀI GỖ

1. Sản lượng gỗ khai thác a) Gỗ là sản phẩm chính của ngành lâm nghiệp, gồm các loại cây lâm

nghiệp thân gỗ được khai thác từ rừng tự nhiên, rừng trồng, cây phân tán (kể cả trên đất lâm nghiệp và đất ngoài lâm nghiệp), được sử dụng làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản; sản xuất đồ mộc; các sản phẩm từ gỗ.

b) Diện tích rừng trồng khai thác trắng bao gồm: diện tích khai thác trắng theo băng, theo đám và toàn bộ diện tích của khu rừng.

c) Sản lượng gỗ khai thác từ cây trồng phân tán bao gồm: sản lượng gỗ khai thác từ các cây lâm nghiệp trồng trên diện tích dưới 0,3 ha của các loại đất tận dụng như: vườn, đất ven đường, ven kênh mương, trên bờ vùng bờ đồng, trên các mảnh đất nhỏ phân tán khác.

d) Củi là sản phẩm lâm nghiệp (cành, ngọn, thân cây) dùng làm chất đốt, đun nấu, sưởi ấm trong sản xuất, đời sống, không phân biệt theo kích thước, phân chia theo mục đích sử dụng.

e) Thu thập số liệuTổng hợp thống kê cộng dồn báo cáo của các đơn vị thuộc ngành kiểm lâm

khi đến kỳ báo cáo:- Đối với chủ rừng nhóm I: Tổng hợp theo đơn vị hành chính xã từ nguồn

thông tin của Kiểm lâm địa bànKhai thác rừng tự nhiên: Cán bộ kiểm lâm địa bàn tổng hợp trên cơ sở hồ

sơ, phương án khai thác rừng tự nhiên và bảng kê lâm sản theo Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.

Diện tích khai thác rừng trồng: Cán bộ kiểm lâm địa bàn tổng hợp trên cơ sở thông tin về biến động về rừng theo quy định tại Điều 33, Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.

Đối với trữ lượng gỗ rừng trồng bình quân/ha: Ước tính trữ lượng gỗ rừng trồng trên địa bàn.

15

Sản lượng gỗ khai thác rừng trồng = trữ lượng gỗ rừng trồng bình quân khi khai thác (ước tính) x diện tích rừng trồng được khai thác.

Khai thác gỗ từ vườn rừng, cây trồng phân tán: Cán bộ kiểm lâm địa bàn tổng hợp trên cơ sở ước tính sản lượng gỗ khai thác từ hộ gia đình, cộng đồng dân cư trên địa bàn.

- Đối với chủ rừng nhóm II: Tổng hợp thông tin, ước lượng kết quả thực hiện trên cơ sở thông tin từ theo dõi diễn biến tài nguyên rừng từ các tổ chức, chủ rừng trên địa bàn theo đơn vị hành chính cấp huyện.

- Khai thác gỗ cây đặc sản: Cán bộ kiểm lâm địa bàn tổng hợp đối với diện tích và sản lượng tương tự như đối với nhóm I và nhóm II.

- Khai thác gỗ cây Cao su: Cao su tiểu điền: Cán bộ kiểm lâm địa bàn tổng hợp đối với diện tích và

sản lượng tương tự như đối với nhóm I.Cao su đại điền: Hạt Kiểm lâm tổng hợp, ước lượng kết quả thực hiện trên

cơ sở phối hợp với cơ quan thống kê cùng cấp và các đơn vị liên quan cung cấp thông tin.

2. Sản lượng lâm sản ngoài gỗ a) Lâm sản ngoài gỗ là sản phẩm khai thác từ rừng bao gồm thực vật rừng,

động vật rừng và các sinh vật rừng khác gồm cả gỗ, lâm sản ngoài gỗ, sản phẩm gỗ, song, mây, tre, nứa đã chế biến.

b) Sản lượng lâm sản ngoài gỗ: chủ yếu là các loại tre, nứa, vầu, luồng khai thác với mục đích làm nguyên liệu sản xuất giấy, nguyên liệu chế biến, đan lát)... và các sản phẩm hoang dại từ rừng, các nguyên liệu từ rừng như: cánh kiến, nhựa cây, quả có dầu, quả có hạt,... được khai thác và thu nhặt từ rừng tự nhiên và rừng trồng và từ cây lâm nghiệp trong một thời kỳ nhất định.

Mỗi loại lâm sản đều đã được quy định thống nhất một đơn vị tính, trong quá trình tổng hợp báo cáo các đơn vị cần ghi đúng đơn vị tính cho mỗi loại lâm sản như đã quy định. Cụ thể:

Tên sản phẩm Đơn vị tính1. Sản lượng khai thác tre nứa  Tre/lồ ô 1000 câyLuồng, vầu 1000 câyGiang 1000 câyTrúc, le 1000 câyNứa hàng 1000 câySản phẩm lấy thân họ tre khác 1000 cây2. Sản lượng khai thác nhựa cây  Nhựa thông TấnNhựa trám TấnNhựa trôm (mủ trôm) Tấn

16

Tên sản phẩm Đơn vị tínhSản phẩm nhựa cây khác Tấn3. Sản lượng khai thác hạt, quả TấnHạt trẩu TấnHạt sở TấnQuả trám TấnQuả sấu TấnThảo quả TấnHạt ươi TấnSơn tra (táo mèo) TấnSản phẩm lấy hạt, quả khác Tấn4. Sản lượng khai thác lấy sợi, lá  Song, mây TấnLá dừa nước 1000 láLá cọ 1000 láLá dong 1000 láLá nón 1000 láSản phẩm lấy lá khác Tấn5. Sản lượng khai thác lấy vỏ cây TấnHồi TấnVỏ quế TấnCành, lá quế TấnVỏ bời lời TấnSản phẩm lấy vỏ khác Tấn6. Sản lượng khai thác các loại lâm sản ngoài gỗ khác kg

Trầm hươngKỳ namCác sản phẩm khai thác khác7. Sản lượng các lâm sản ngoài gỗ thu nhặt từ rừng  Lá buông 1000 láLá giang 1000 láNhựa cánh kiến TấnNhựa cây thơm TấnRau rừng các loại TấnNấm các loại TấnMăng tươi TấnMộc nhĩ KgSa nhân KgLoòng boong TấnThạch đen TấnBông chít TấnBông đót Tấn

17

Tên sản phẩm Đơn vị tínhHạt dẻ TấnCây chổi rành TấnCỏ tranh TấnĐẳng sâm KgSâm ngọc linh KgRuột guột TấnMật ong rừng TấnHạt mắc ca TấnLá chè vằng TấnHoa phong lan 1000 giỏDớn trồng lan TấnSản phẩm làm gia vị KgCây dược liệu làm thuốc KgSản phẩm thu nhặt khác Tấn

c) Thu thập số liệu: Tổng hợp thống kê cộng dồn báo cáo của các đơn vị thuộc ngành kiểm lâm

khi đến kỳ báo cáo.- Đối với chủ rừng nhóm I: Tổng hợp theo đơn vị hành chính xã từ nguồn

thông tin của Kiểm lâm địa bàn.Cán bộ kiểm lâm địa bàn chủ trì, phối hợp với trưởng thôn tổng hợp sản

lượng khai thác lâm sản ngoài gỗ trên cơ sở ước tính sản lượng gỗ khai thác từ hộ gia đình, cộng đồng dân cư trên địa bàn.

- Đối với chủ rừng nhóm II: Tổng hợp thông tin, ước lượng kết quả thực hiện trên cơ sở thông tin từ theo dõi diễn biến tài nguyên rừng từ các tổ chức, chủ rừng trên địa bàn theo đơn vị hành chính cấp huyện.

II. BẢO VỆ RỪNG1. Diện tích rừng được bảo vệDiện tích rừng được bảo vệ là diện tích rừng giao cho các tổ chức, cá nhân, hộ

gia đình quản lý bảo vệ kết hợp với khai thác hợp lý nhằm ngăn chặn những tác nhân xâm hại đến rừng như chặt phá rừng làm nương rẫy, khai thác lâm sản và săn bắt động vật rừng trái phép.

Diện tích rừng được bảo vệ gồm diện tích rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đã được giao cho các chủ rừng quản lý bảo vệ tính đến thời điểm nhất định.

2. Tình hình bảo vệ rừnga) Số vụ vi phạm

Tổng hợp thống kê cộng dồn số vụ vi phạm theo báo cáo của các đơn vị thuộc ngành kiểm lâm khi đến kì báo cáo, gồm:

- Vi phạm quy định về quản lý rừng, sử dụng rừng:

18

+ Lấn, chiếm rừng

+ Khai thác trái phép môi trường rừng và thực hiện các dịch vụ, kinh doanh trái phép trong rừng

+ Vi phạm quy định về chi trả dịch vụ môi trường rừng

+ Vi phạm quy định về quản lý rừng bền vững

+ Vi phạm quy định về hồ sơ, thủ tục khai thác lâm sản có nguồn gốc hợp pháp

+ Vi phạm quy định về chuyển mục đích sử dụng rừng

+ Khai thác rừng trái pháp luật

- Vi phạm về phát triển rừng, bảo vệ rừng

+ Vi phạm quy định về kinh doanh giống cây lâm nghiệp chính

+ Vi phạm quy định về trồng rừng thay thế

+ Vi phạm các quy định chung của Nhà nước về bảo vệ rừng

+ Vi phạm các quy định của Nhà nước về phòng cháy, chữa cháy rừng gây cháy rừng

+ Vi phạm quy định về phòng trừ sinh vật hại rừng

+ Phá hủy các công trình bảo vệ và phát triển rừng

+ Phá rừng trái pháp luật

+ Vi phạm các quy định về bảo vệ động vật rừng

- Vi phạm quy định về chế biến, thương mại lâm sản

+ Vận chuyển lâm sản trái pháp luật

+ Tàng trữ, mua bán, chế biến lâm sản trái phép

+ Vi phạm quy định về quản lý hồ sơ lâm sản trong vận chuyển, mua bán, cất giữ, chế biến lâm sản

b) Số Vụ đã xử lý

- Xử lý hình sự

+ Tội vi phạm quy định về khai thác, bảo vệ rừng và lâm sản

+ Tội huỷ hoại rừng

+ Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật nguy cấp, quý, hiếm

+ Tội vi phạm các quy định về quản lý khu bảo tồn thiên nhiên

+ Tội vi phạm quy định về phòng cháy, chữa cháy

+ Tội vi phạm các quy định về bảo vệ và sử dụng di tích lịch sử - văn hóa, danh lam, thắng cảnh gây hậu quả nghiêm trọng

- Xử phạt hành chính

c) Diện tích rừng bị giảm

- Do chuyển mục đích sử dụng

- Do bị thiệt hại: Bị cháy; bị phá rừng trái phép

19

- Do các nguyên nhân khác

d) Thu, nộp ngân sách

e) Khối lượng lâm sản tịch thu

- Tang vật vi phạm hành chính

+ Gỗ thông thường

+ Gỗ nguy cấp, quý, hiếm (bao gồm cả gỗ thuộc các Phụ lục của CITES)

+ Động vật rừng thông thường

+ Động vật nguy cấp, quý, hiếm (bao gồm cả động vật thuộc các Phụ lục CITES)

+ Thực vật rừng ngoài gỗ tính theo giá trị

- Vật chứng vụ án hình sự

+ Gỗ thông thường

+ Gỗ nguy cấp, quý, hiếm (bao gồm cả gỗ thuộc các Phụ lục của CITES)

+ Động vật rừng thông thường

+ Động vật nguy cấp, quý, hiếm (bao gồm cả động vật thuộc các Phụ lục CITES)

+ Thực vật rừng ngoài gỗ tính theo giá trị.

B. CỘT 1: Ghi kết quả thực hiện kỳ báo cáo.

C. CỘT 2: Ghi lũy kế kết quả thực hiện từ đầu năm đến kỳ báo cáo.

D. CỘT 3: Tính tỷ lệ % so với kết quả thực hiện kỳ báo cáo của năm trước liền

kề, = TSNT

∗100

Trong đó: TS: kết quả thực hiện kỳ báo cáo (cột 2)

NT: Thực hiện cùng kỳ năm trước liền kề.

Đơn vị tính của cột này là: %

E. CỘT 4: Tính tỷ lệ % so với lũy kế kết quả thực hiện từ đầu năm đến kỳ báo

cáo của năm trước liền kề,TSNT

∗100

Trong đó: TS: Lũy kế kết quả thực hiện từ đầu năm đến kỳ báo cáo (cột 3)

NT: Lũy kế kết quả thực hiện cùng kỳ năm trước liền kề.

Đơn vị tính của cột này là: %

20

Biểu số: 02/KBVRBan hành theo:…………Ngày nhận báo cáo:- Ước năm: 20/12 năm báo cáo;- Chính thức: 28/02 năm sau

DIỆN TÍCH RỪNG ĐƯỢC KHOÁN BẢO VỆ THEO LOẠI HÌNH KINH TẾ

năm …

Đơn vị báo cáo: - Báo cáo cấp tỉnh: Cơ quan kiểm lâm cấp tỉnh.- Báo cáo cấp huyện: Cơ quan kiểm lâm cấp huyện hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ.Đơn vị nhận báo cáo: - Báo cáo cấp huyện: Cơ quan kiểm lâm cấp tỉnh.- Báo cáo cấp tỉnh: Tổng cục Lâm nghiệp, Sở NN&PTNT

Đơn vị tính: ha

Đơn vị hành chính Tổng số

Chia ra

Kinh tế NN Kinh tế ngoài NN

Kinh tế có vốn ĐT trực

tiếp nước ngoài

A 1 2 3 4Tổng        

Chia theo đơn vị hành chính        

(Ghi theo danh mục đơn vị hành chính)        

                                                                                                   

Người lập biểu Ngày….. tháng….. năm …..(Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị

(Ký, đóng dấu, họ tên) Ghi chú:Cột A: Ghi tên các huyện (đối với cấp tỉnh); tên các xã (đối với báo cáo cấp huyện) theo danh mục đơn vị hành chính.Cột 1: Ghi số liệu diện tích rừng được khoán bảo vệ thực hiện kỳ báo cáo. Cột 2, 3, 4: Ghi diện tích rừng được khoán bảo vệ trong kỳ báo cáo được chia theo loại hình kinh tế, gồm: Kinh tế nhà nước; Kinh tế ngoài nhà nước; Kinh tế có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.Lưu ý: Cột 1 bằng tổng các cột 2-4.

21

Biểu số: 03/DVMTRBan hành theo:…………Ngày nhận báo cáo: 20 hàng tháng/quý; 20/6; 20/12

BÁO CÁO KẾT QUẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG

tháng ….. năm…….

Đơn vị báo cáo: Chi cục Kiểm lâmĐơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Lâm nghiệp, Sở NN&PTNT

TT Tên chỉ tiêu Đơn vị tính

Thực hiện cùng kỳ

năm trước

Thực hiện kỳ báo cáo Kỳ báo cáo so cùng kỳ năm trước

(%)Tổng Thu qua Quỹ

Trung ương

Chia theo nguồn thu nội tỉnhThủy điện

Nước sạch Du lịch Cơ sở

thủy sảnCơ sở Công

nghiệpA B C 1 2 3 4 5 6 7 8 9=2/1*100

1 Thu DVMTR 1000 VND                  

2 Chi trả cho chủ rừng cung ứng DVMTR

1000 VND                  

3 Tổng diện tích rừng có thu từ DVMTR (báo cáo 1 năm 1 lần) ha                  

….., ngày.....tháng ...... năm ......Người lập biểu Thủ trưởng đơn vị

(Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên)

Ghi chú:I. Cột B: Ghi tên các chỉ tiêu: Số tiền đã thu dịch vụ môi trường rừng (DVMTR); Số tiền chi trả ủy thác cho chủ rừng cung ứng

DVMTR (sau khi trừ chi phí quản lý và dự phòng theo quy định); Tổng diện tích rừng được hưởng tiền DVMTR.

1. Thu dịch vụ môi trường rừngDịch vụ môi trường rừnglà hoạt động cung ứng các giá trị sử dụng của môi trường rừng.

- Số tiền thu từ bên sử dụng DVMTR ủy thác qua Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng: là số tiền Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng thực tế đã thu được từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12, gồm tiền ủy thác thực nhận từ bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng và lãi tiền gửi từ nguồn chi trả dịch vụ môi trường rừng.

2. Chi trả cho chủ rừng cung ứng DVMTR Chi trả cho chủ rừng cung ứng DVMTR: Tổng số tiền DVMTR đã chi trả ủy thác cho chủ rừng cung ứng DVMTR từ Quỹ Bảo vệ và

22

phát triển rừng cấp tỉnh, trong 01 kỳ thanh toán.

3. Tổng diện tích rừng có thu từ DVMTRTổng diện tích rừng có thu từ DVMTR: Tổng diện tích rừng cung ứng DVMTR trên một phạm vi địa lý nhất định tại một thời điểm

nhất địnhhoặc trong lưu vực cung ứng DVMTR được xác định hưởng tiền DVMTR của 01 kỳ thanh toán tiền DVMTR).

II. Cột 1: Ghi số liệu thực hiện cùng kỳ năm trước.

III. Cột 2: Bằng tổng các cột 3, 4, 5, 6, 7, 8: Ghi số tiền đã thu theo đơn vị thu

IV. Cột 3: Ghi số tiền đã thu qua quỹ Trung ương

V. Cột 4, 5, 6, 7, 8: Ghi số tiền thu được qua các loại hình: thủy điện, nước sạch, du lịch, cơ sở thủy sản, cơ sở công nghiệp.

VI. Cột 9: Tính % so với cùng kỳ năm trước = TSNT

∗100

Trong đó: TS: Tổng số

NT: Thực hiện cùng kỳ năm trước

Đơn vị tính của cột này là: %

23