chƯƠng 2. nỀn tẢng tÂm lÝ hỌc vÀ sinh lÝ hỌc cỦa...
TRANSCRIPT
2.1. Các giác quan và chức năng trong đánh giá
cảm quan
2.2. Cường độ kích thích và ngưỡng cảm giác
2.3. Hiện tượng tương tác cảm giác
Vị giác
Khứu giácThị giác
Xúc giác Thính giác
Gai vị giác
HỆ THỐNG VỊ GIÁC
HỆ THỐNG VỊ GIÁC
vị ngọt vị mặn vị chua vị đắng vị umami
Vị ngọt : có nhiều chất tạo nên vị ngọt, phần lớn là các
chất hữu cơ như đường, một số protein và một số hợp
chất khác như các aldehit và xeton.
Vị mặn : vị mặn do các muối phân ly tạo ra. Vị mặn của
các muối khác nhau cũng khác nhau. Các ion dương gây
ra cảm giác mặn là chính, các ion âm vai trò yếu hơn.
Vị chua : vị chua do các axit tạo ra, cường độ cảm giác
chua tỷ lệ với logarit nồng độ ion H+. Nồng độ ion này
càng mạnh thì cảm giác chua càng nhiều.
Vị umami : vị umami được tạo nên bởi các axit amin như
axit glutamic hoặc các glutamate
Vị đắng : vị đắng gây ra bởi nhiều chất, hầu hết là các chất
hữu cơ, trong đó có các chất mạch dài chứa nitơ và các
alcaloid (như cafein, quinin, strychnin, nicotin…). Vị đắng
là vị nhạy cảm nhất trong các vị. Ngưỡng kích thích vị đắng
của quinin trung bình là 0,000008 mol/L. Ngưỡng cảm nhận
vị của các hợp chất đắng khác được so sánh tương đối với
quinin (độ đắng của quinin được coi là 1).
1. Cuống lưỡi : Vị đắng
2. Hai mép lưỡi phía cuống : vị chua
3. Hai mép lưỡi phía đầu : vị mặn
4. Đầu lưỡi : vị ngọt
ngày nay có nhiều quan điểm bác bỏ sơ đồ vị giác trên,
cho rằng bất kỳ vị nào trong số các vị cơ bản đều có thể
được nhận biết trên một vùng bất kỳ của lưỡi.
Khứu giác là giác quan cho phép cảm nhận mùi, hương.
Mùi là gì?
Mùi là một cảm giác hóa học được tạo ra do sự tương tác
giữa các phân tử mang mùi với các cơ quan thụ cảm
khứu giác.
Các cơ quan thụ cảm khứu giác nằm trong mũi.
Vai trò của khứu giác: vừa là một hệ thống cảm giác
ngoài vừa là hệ thống cảm giác trong (ngửi sau mũi)
(Rozin, 1982).
HỆ THỐNG KHỨU GIÁC
• Đa số, những gì chúng ta gọi
là vị, thực chất đều là mùi.
Vd: “vị” chanh
Tongue
narines
muqueuse
olfactivecavité nasale
Septum
HỆ THỐNG KHỨU GIÁC
Kênh ortho và
rétro nasales
Cơ quan cảm nhận mùi
د د دد
Niêm mạc khứu giác Chồi khứu giác
Axons
Mucous layer
Olfactory bulb
Olfactory cell
Olfactory tract
Nasal cavity
Brain
Olfactory
epithelium
Olfactory
cortex
Glomerulus
Mitral cell
ww
w.leff
ingw
ell.
com
Hành khứu giác
Khoang mũi
Tế bào thụ cảmkhứu giác
Nhóm sợi thầnkinh khứu giác
Mạch thần kinh
Cảm nhận mùi
Các mùi được hình
thành
từ phức hợp các
chất tạo mùi
parfum
Mã hóa các mùi
Diphénylméthane
Nồng độ thấp
Nồng độ cao
Cam
Hoa hồng
Ảnh hưởng của nồng độ
HỆ THỐNG TRIGEMINAL
Bên cạnh hai
hệ thống khứu
giác và vị giác
đối với cảm
giác hóa học,
còn có một sự
nhạy cảm hóa
học tổng quát
hơn trong mũi,
trong miệng,
và trên khắp
cả cơ thể
Trigeminal ganglion
Mandibular branche
Maxillary branche
Ophthalmic branche
Dessirie
r, 1
999
Nhiệt độ
nóng - lạnh
Rượu
cảm giác nóng+ cay mũi
Chát: Tannin
cảm giác khô và nhám
Gaz CO2
tê, mát + cay mũi
Cảm nhận trigeminal
Hiện tượng chai cảm giác
Mùi
Vị Flavour
Cảm giác
trigeminal
THẾ CÒN CẢM GIÁC FLAVOUR ?
Có mấy bước thử nếm rượu vang? Kể tên
Tóm tắt từng thử nếm
THỬ NẾM RƯỢU VANG NHƯ
THẾ NÀO?
kích thích là những tác động của các chất hóa học hay của
một đại lượng vật lý lên các cơ quan cảm giác
Cường độ chất kích thíchNgưỡng
Phát hiện
Ngưỡng
Bão hòa
Ngưỡng
Phân biệt
Mứ
ccả
mg
iác
Ngưỡng
xác định
Cơ quan Giác quan và cảm giác Tính chất cảm nhận
Mắt Thị giác Màu sắc, độ trong,
độ sủi bọt
Mũi Khứu giác Hương, mùi
Cảm giác mùi
Miệng Vị giác
Cảm giác vị Vị
Cảm giác hoá học Chát, "nổi bọt"
Xúc giác Độ đặc, "béo"
Cảm giác nhiệt Lạnh, nóng
Các đầu bếp biết rằng cảm
nhận mùi vị là một sự tổng hợp
của các cảm giác mùi và vị, đi
kèm với các ảnh hưởng của cấu
trúc và nhiệt độ, và thậm chí
còn chịu ảnh hưởng của ngoại
hình
Kết hợp với những vị
gắt (vị đắng, vị chua,
vị chát) thì mức cảm
giác về mùi đó có thể
giảm đi
Mùi Vị
Khó phân biệt, tách rời
Nhầm lẫn cảm giác
mùi thành cảm giác vị
Triệt tiêu hoặc tăng
cường cảm giác mặc
dù nồng độ chất kích
thích là không đổi
Kết hợp với các vị
dễ chịu (như vị
ngọt) thì mức cảm
giác về mùi đó
tăng lên.
Mùi trái cây Nồng độ đường
Mùi dâu
Vị ngọt
Mùi bơ đậu
phọng
vị ngọt có thể làm giảm bớt vị đắng, vị chua, vị chát
cùng nồng độ đường nhưng nước soda không ga ngọt hơn nước
soda có ga
vị ngọt, vị chua và cả vị mặn có thể làm giảm bớt cảm giác cay
nồng của ớt
Tương tác mùi-mùi hoặc mùi-vị hoặc vị-vị
5 quan sát:
1. Cường độ cảm giác có đặc điểm cộng tính (Murphy,1977)
2. Người thử hay gán nhầm một số cảm giác của chất mùi bay
hơi là vị (Murphy,1977, 1980)
3. Những vị gắt nói chung triệt tiêu và các vị dễ chịu thì tăng
cường các mùi vị bay hơi (Sydow, 1974)
4. Tương tác thay đổi theo các cách kết hợp mùi vị khác nhau
(Wiseman & McDaniel, 1989)
5. Tương tác biến đổi theo các hướng dẫn đưa cho người thử
(Lawless & Schlegel, 1984)
Tóm tắt cảm nhận mùi vị
Vị giác: 5 vị cơ bản Cấu trúc lưỡi: 4 gai vị giác – cảm giác vị và xúc giác
(nhiệt) Khứu giác: hệ thống cảm giác ngoài và hệ thống cảm giác
trong (ngửi sau mủi) Hiện tượng chai cảm giác Cảm nhận trigeminal (nóng+cay mũi, khô nhám, tê mát +
cay mũi) Cảm giác flavour = mùi + vị + trigeminal Cường độ kích thích và ngưỡng Hiện tượng tương tác cảm giác
Nội dung:
Các yếu tố ảnh hưởng đến đánh giá cảm quan (quy
trình và kết quả):
Các yếu tố tâm lý (4 nhóm)
Các yếu tố sinh lý (4 nhóm)
Các yếu tố về văn hóa (4 nhóm)
Trình bày trên giấy A0, chọn ngẫu nhiên 3 nhóm.