chapter1 access

4
 BÀI TP MICROSOFT OFFICE ACCESS 2007 Ging viên : Ngô Văn Linh –  P.IT - Trường Đại hc KTCN Long An Trang 1 / 4 Chương 1: Giớ i thiu chung v Microsoft Office Access  Hãy phân tích mô hình cơ sỡ  dữ  liu quan h da vào các phân tích sơ b sau đây.  Bài 1: Qun lý bán hàng Để tin hc hóa vi c qun lý bán hàng ca ca hàng Bách hóa t ng hợ  p Bình Minh. Ngườ i ta phân tích như sau: Trong ca hàng có trưng bày rt nhiu mt hàng. Mi mt hàng có mt mã s (MaHG) duy nht, mt mã s hàng hóa quy đị nh các thông tin như: tên mt hàng (TenHG), đơn v tính (DVT), đơn giá nh p (DonGia), s lượ ng mt hàng có trong kho (SLTon). Ca hàng còn qun lý nhân viên, mi nhân viên có mt mã s nhân viên (MaNV) duy nht, mã nhân viên quy đị nh các thông tin ca nhân viên: h và tên nhân viên (HoTen), gi ớ i tính (Phai), ngày sinh (NgaySinh), đị a ch nơi ở  (DiaChi).  Ngoài ra, ca hàng còn qun lý thông tin ca khách hàng. Mi khách hàng có mt mã s khách hàng duy nht (MaKH), mi mã khách hàng quy đị nh các thông tin: h tên khách hàng (HoTen), địa ch (DiaChi). Mi khi khách đến mua hàng thì nhân viên s  xut ra mt hóa đơn . Mi hóa đơn có mt mã hóa đơn (MaHD) duy nht, mi mã hóa đơn quy đị nh các thông tin: ngày đặt hàng (NgayDat), ngày giao hàng (NgayGiao). Và t t nhiên mt hóa đơn ch t huc v mt khách hàng và ch d o mt nhân viên bán hàng l p ra, ngượ c l i thì mt khách hàng có th có nhi u hóa đơn, mt nhân viên thì có th l p ra nhi u hóa đơn.  Trong mi hóa đơn có ít nht là mt mt hàng, ngượ c l i mt mt hàng có th có trong nhi u hóa đơn (mt hàng có nhiu ngườ i mua). Vớ i m i mt hàng trong hóa đơn thì cn cho bi ết s lượ ng bán ca mt hàng đó.  Hướ ng dn gii: - MAT_HANG (  Ma H G , TenHG, DVT, DonGia, SLTon) - NHAN_VIEN (  MaN V , HoTen, Phai, NgaySinh, DiaChi) - KHACH_HANG (  MaK H , HoTen, DiaChi) - HOA_DON (  MaH D , NgayDat, NgayGiao, MaKH, MaN V ) - CHI_TIET_HOA_DON  (  MaH D , Ma H G, SLBan) Bng hóa đơ n có thêm mã khách hàng và mã nhân viên để cho biết hóa đơ n đó ca khách hàng nào và do nhân viên nào l  p ra.

Upload: tran-hoang-tam

Post on 10-Jul-2015

107 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Chapter1 Access

5/10/2018 Chapter1 Access - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/chapter1-access 1/4

BÀI TẬP MICROSOFT OFFICE ACCESS 2007 

Giảng viên: Ngô Văn Linh – P.IT - Trường Đại học KTCN Long An Trang 1 / 4

Chương 1: Giớ i thiệu chung về Microsoft Office Access

 

Hãy phân tích mô hình cơ sỡ dữ liệu quan hệ dựa vào các phân tích sơ bộ sau đây. 

Bài 1: Quản lý bán hàng

Để tin học hóa việc quản lý bán hàng của cửa hàng Bách hóa tổng hợ p Bình Minh. Ngườ ita phân tích như sau: 

Trong cửa hàng có trưng bày rất nhiều mặt hàng. Mỗi mặt hàng có một mã số (MaHG)duy nhất, một mã số hàng hóa quy định các thông tin như: tên mặt hàng (TenHG), đơn vị tính(DVT), đơn giá nhập (DonGia), số lượ ng mặt hàng có trong kho (SLTon).

Cửa hàng còn quản lý nhân viên, mỗi nhân viên có một mã số nhân viên (MaNV) duy

nhất, mã nhân viên quy định các thông tin của nhân viên: họ và tên nhân viên (HoTen), giớ i tính(Phai), ngày sinh (NgaySinh), địa chỉ nơi ở (DiaChi).

Ngoài ra, cửa hàng còn quản lý thông tin của khách hàng. Mỗi khách hàng có một mã số khách hàng duy nhất (MaKH), mỗi mã khách hàng quy định các thông tin: họ tên khách hàng(HoTen), địa chỉ (DiaChi).

Mỗi khi khách đến mua hàng thì nhân viên sẽ xuất ra một hóa đơn. Mỗi hóa đơn có mộtmã hóa đơn (MaHD) duy nhất, mỗi mã hóa đơn quy định các thông tin: ngày đặt hàng(NgayDat), ngày giao hàng (NgayGiao). Và tất nhiên một hóa đơn chỉ thuộc về một khách hàng

và chỉ do một nhân viên bán hàng lập ra, ngượ c lại thì một khách hàng có thể có nhiều hóa đơn,một nhân viên thì có thể lập ra nhiều hóa đơn. Trong mỗi hóa đơn có ít nhất là một mặt hàng,ngượ c lại một mặt hàng có thể có trong nhiều hóa đơn (mặt hàng có nhiều ngườ i mua). Vớ i mỗimặt hàng trong hóa đơn thì cần cho biết số lượ ng bán của mặt hàng đó. 

Hướ ng dẫn giải: 

-  MAT_HANG ( MaHG, TenHG, DVT, DonGia, SLTon)-  NHAN_VIEN ( MaNV , HoTen, Phai, NgaySinh, DiaChi)-  KHACH_HANG ( MaKH , HoTen, DiaChi)

-  HOA_DON

( MaHD

, NgayDat, NgayGiao, MaKH, MaNV 

)-  CHI_TIET_HOA_DON ( MaHD, MaHG, SLBan)

Bảng hóa đơ n có thêm mã khách hàng và mã nhân viên để cho biết hóa đơ n đó của kháchhàng nào và do nhân viên nào lập ra.

Page 2: Chapter1 Access

5/10/2018 Chapter1 Access - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/chapter1-access 2/4

BÀI TẬP MICROSOFT OFFICE ACCESS 2007 

Giảng viên: Ngô Văn Linh – P.IT - Trường Đại học KTCN Long An Trang 2 / 4

Bảng chi tiết hóa đơ n dùng để lưu hóa đơ n gì có mặt hàng gì, mã hóa đơ n và mã hàngcùng làm khóa chính để tránh sự trùng lập (sinh viên suy ngh ĩ ra ví dụ nếu chỉ chọn MaHD làmkhóa chính??)

Bài 2: Quản lý công trình

Để quản lý việc phân công các nhân viên tham gia vào xây dựng các công trình. Công tyxây dựng Tân Thành Phát tổ chức quản lý như sau: 

Cùng lúc công ty có thể tham gia xây dựng nhiều công trình, mỗi công trình có một mãsố công trình duy nhất (MaCT), mỗi mã số công trình xác định các thông tin như: tên của côngtrình (TenCT), địa điểm (DiaDiem), ngày công trình đượ c cấp giấy phép xây dựng(NgayCapGP), ngày khở i công (NgayKC), ngày hoàn thành (NgayHT).

Bên cạnh đó, công ty còn quản lý thông tin của nhân viên, mỗi nhân viên có một mã số (MaNV) duy nhất, mỗi mã số nhân viên xác định các thông tin như: Họ và tên (HoTen), ngày

sinh (NgaySinh), phái (Phai), địa chỉ (DiaChi). Mỗi nhân viên phải chịu sự quản lý hành chínhbở i một phòng ban. Và tất nhiên là mỗi phòng ban thì có nhiều nhân viên. Công ty có nhiềuphòng ban (Phòng kế toán, phòng kinh doanh, phòng kỹ thuật, phòng tổ chức, phòng chuyênmôn, Phòng phục vụ,...). Mỗi phòng ban có một mã số phòng ban (MaPB) duy nhất, mã phòng

 ban xác định tên phòng ban (TenPB).

Công ty phân công các nhân viên tham gia vào các công trình, mỗi công trình có thể đượ cphân công cho nhiều nhân viên và mỗi nhân viên cùng lúc có thể tham gia nhiều công trình. Vớ imỗi công trình một nhân viên có một số lượng ngày công (SLNgayCong) đã tham gia vào côngtrình đó. 

Bài 3: Quản lý mượ n trả sách 

Một thư viện tổ chức việc cho mượ n sách như sau: 

Mỗi quyển sách được đánh một mã sách (MaSH) dùng để phân biệt vớ i các quyển sáchkhác (giả sử nếu một tác phẩm có nhiều bản giống nhau hoặc có nhiều tập thì cũng xem là có mãsách khác nhau), mỗi mã sách xác định các thông tin như: tên sách (TenSach), tên tác giả (TacGia), nhà xuất bản (NhaXB), năm xuất bản (NamXB).

Mỗi độc giả  được thư viện cấp cho một thẻ  thư viên, trong đó có ghi rõ mã độc giả 

(MaDG), cùng với các thông tin khác như: họ  và tên (HoTen), ngày sinh (NgaySinh), địa chỉ (DiaChi), nghề nghiệp (NgheNghiep).

Cứ mỗi lượt mượn sách, độc giả phải ghi các quyển sách cần mượ n vào một phiếu mượ n,mỗi phiếu mượ n có một số phiếu mượ n (SoPM) duy nhất, mỗi phiếu mượn xác định các thông tinnhư: ngày mượn (NgayMuon), độc giả mượ n, các quyển sách mượ n và ngày trả (NgayTra). Cácquyển sách trong cùng phiếu mượ n không nhất thiết phải trả trong cùng một ngày.

Page 3: Chapter1 Access

5/10/2018 Chapter1 Access - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/chapter1-access 3/4

BÀI TẬP MICROSOFT OFFICE ACCESS 2007 

Giảng viên: Ngô Văn Linh – P.IT - Trường Đại học KTCN Long An Trang 3 / 4

Bài 4: Quản lý lịch dạy – học

Để quản lý lịch dạy của các giáo viên và lịch học của các lớ p, một trườ ng tổ chức nhưsau:

Mỗi giáo viên có một mã số giáo viên (MaGV) duy nhất, mỗi mã giáo viên xác định cácthông tin như: họ và tên giáo viên (HoTen), số điện thoại (DTGV). Mỗi giáo viên có thể dạynhiều môn cho nhiều khoa nhưng chỉ thuộc sự quản lý hành chánh của một khoa nào đó. 

Mỗi môn học có một mã số môn học (MaMH) duy nhất, mỗi môn học xác định tên mônhọc (TenMH). Ứ ng vớ i mỗi lớ p thì mỗi môn học chỉ đượ c phân cho một giáo viên.

Mỗi phòng học có một mã số phòng học (SoPhong) duy nhất, mỗi phòng có một chứcnăng (ChucNang); chẳng hạn như phòng lý thuyết, phòng thực hành máy tính, phòng nghe nhìn,xưở ng tập cơ khí,... 

Mỗi khoa có một mã khoa (MaKhoa) duy nhất, mỗi khoa xác định các thông tin như: tênkhoa (TenKhoa), điện thoại khoa (DTKhoa).

Mỗi lớ p có một mã lớ p (MaLop) duy nhất, mỗi lớ p có một tên lớp (TenLop), sĩ số lớ p(SiSo). Mỗi lớ p có thể học nhiều môn của nhiều khoa nhưng chỉ thuộc sự quản lý hành chính củamột khoa nào đó. 

Hàng tuần, mỗi giáo viên phải lập lịch báo giảng cho biết giáo viên đó sẽ dạy những lớ pnào, ngày nào (NgayDay), môn gì?, tại phòng nào, từ tiết nào (TuTiet) đến tiết nào (DenTiet), tựađề bài dạy (BaiDay), ghi chú (GhiChu) về các tiết dạy này, đây là giờ dạy lý thuyết (LyThuyet)hay thực hành – giả sử nếu LyThuyet=1 thì đó là giờ dạy thực hành và nếu LyThuyet=2 thì đó làgiờ lý thuyết, một ngày có 16 tiết, sáng từ tiết 1 đến tiết 6, chiều từ tiết 7 đến tiết 12, tối từ tiết 13đến tiết 16.

Bài 5: Quản lý học viên

Tại một trườ ng giảng dạy các khóa học ngắn hạn có nhu cầu quản lý các thông tin sau:

Trườ ng mở nhiều khóa học, mỗi khóa học có một mã khóa học duy nhất để dễ nhận biết,tên khóa học, ngày bắt đầu, ngày kết thúc khóa học.

Trườ ng có một đội ngũ giáo viên tham gia giảng dạy. Cần lưu lại mã giáo viên, họ tên,ngày tháng năm sinh, địa chỉ, số điện thoại. Một khóa học có thể có nhiều lớ p học, thông tin củalớ p học bao gồm: mã lớ p, tên lớ p, lớ p thuộc khóa nào, do 1 giáo viên đảm trách. Ngoài ra, cầnquan tâm sĩ số  đăng ký là bao nhiêu, học viên nào làm lớp trưở ng và lớ p học tại phòng nào.Thông tin của các học viên cũng được lưu lại để cuối khóa cấp chứng chỉ, bằng cấp cho học viên:mã học viên, họ tên, ngày tháng năm sinh, địa chỉ, nghề nghiệp. Mỗi khi học viên đăng ký học làcó một biên lai được lưu lại, gồm các thông tin: số biên lai, mã lớ p học, mã học viên, điểm số màhọc viên đạt đượ c sau khi học viên kết thúc khóa học, xếp loại, số tiền nộp là bao nhiêu.

Page 4: Chapter1 Access

5/10/2018 Chapter1 Access - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/chapter1-access 4/4

BÀI TẬP MICROSOFT OFFICE ACCESS 2007 

Giảng viên: Ngô Văn Linh – P.IT - Trường Đại học KTCN Long An Trang 4 / 4

Bài 6: Quản lý đặt báo khách hàng

Tại nơi phát hành báo cần phải quản lý thông tin đặt báo của khách hàng.

Có nhiều thể loại báo (nhật báo, nguyệt sang, tạp chí, tham luận,...), mỗi thể loại cần lưulại mã thể loại, tên thể loại. Mỗi tờ báo cần lưu lại mã báo là gì, tên báo (kiến thức ngày nay, tuổitrẻ ngày, tuổi trẻ tuần, Sài Gòn giải phóng,...) hình thức (quý, ngày, tuần), đơn giá kỳ. Mỗi mộtthể loại báo có nhiều tờ báo. Khách hàng đến đặt báo cần lưu lại thông tin: mã khách hàng, tênkhách hàng, ngày đặt. Một khách hàng có thể đặt nhiều tờ báo khác nhau. Cần lưu lại: tờ báo màkhách muốn đặt, số kỳ, thành tiền.

Bài 7: Quản lý cửa hàng nướ c giải khát

Cửa hàng bán lẻ nướ c giải khát gồm nhiều loại (nướ c suối, rượu, nướ c ngọt, bia,…). Cácloại nướ c giải khát này thuộc nhiều hiệu khác nhau (ví dụ: nướ c cam hiệu Tribeco và RừngHương). Mỗi loại nướ c trong mỗi hiệu có một giá bán lẻ khác nhau. Cửa hàng có một số khách 

quen mua nướ c  –  đối vớ i khách này, cửa hàng ghi nhận tên, địa chỉ và số điện thoại. Mỗi lầnkhách đến mua nướ c, sau khi kiểm tra các mặt hàng và số lượ ng cần mua, cửa hàng lập một hóa

đơn trong đó có ghi các thông tin về khách hàng và chi tiết các loại nướ c trong mỗi hiệu cùng số lượ ng (đơn vị tính là chai) và số tiền tương ứng. Ở cuối hóa đơn ghi tổng số tiền phải trả. Kháchsẽ thanh toán và nhận hàng ở bộ phận giao hàng. Riêng đối vớ i khách quen, thì cửa hàng chấpnhận cho lấy hàng trướ c (tại cửa hàng) và thanh toán hóa đơn trong vòng 3 ngày.  

Cuối mỗi ngày, cửa hàng kiểm tra lượ ng hàng còn trong mỗi loại nướ c của mỗi hiệu. Nếulượ ng tồn ở  dướ i mức tối thiểu thì cửa hàng sẽ đặt mua thêm ngày hôm sau. Lượ ng tồn tối thiểunày được xác định dựa trên kinh nghiệm kinh doanh của cửa hàng. Mỗi loại nướ c trong mỗi hiệu

đưuọc cung cấp tại một nơi duy nhất gọi là đơn vị cung ứ ng. Đơn vị cung ứng này có thể là xí nghiệp sản xuất hay công ty cung ứng nướ c giải khát. Mỗi lần đặt hàng thì cửa hàng sẽ điền vàomột phiếu đặt hàng  trong đó có ghi ngày đặt, số  lượ ng cho từng loại. Đơn vị cung ứng sẽ ápdụng cho những đơn giá khác nhau cho mỗi lần đặt hàng. Đơn vị cung ứng có thể giao hàngnhiều lần, tối đa là 3 lần trong vòng một tuần. Mỗi lần giao hàng sẽ có một phiếu giao hàng kiêm hóa đơn trong đó có chi tiết các loại nướ c giải khát, nhắc lại tổng lượng đặt, lượng đã giao,lượng giao đợt này, đơn giá, số tiền tương ứng cho loại đó và số tiền tổng cộng phải trả. Cửahàng phải thanh toán ngay khi nhận hàng.