chapter 6 - stocks analysics

52
PHÂN TÍCH CHỨNG PHÂN TÍCH CHỨNG KHOÁN KHOÁN Chuyên đề Chuyên đề

Upload: letrunghieutvu

Post on 11-Jun-2015

2.146 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Chapter 6 - Stocks Analysics

PHÂN TÍCH CHỨNG PHÂN TÍCH CHỨNG KHOÁNKHOÁN

Chuyên đềChuyên đề

Page 2: Chapter 6 - Stocks Analysics

Nội dungNội dung

Phân tích nhân tố vĩ mô tác động đến thị Phân tích nhân tố vĩ mô tác động đến thị trường chứng khoán.trường chứng khoán.

Phân tích ngành.Phân tích ngành. Phân tích tài chính công ty.Phân tích tài chính công ty.

Page 3: Chapter 6 - Stocks Analysics

1. Phân tích nhân tố vĩ mô 1. Phân tích nhân tố vĩ mô

1.1. Môi trường chính sách và pháp luật:1.1. Môi trường chính sách và pháp luật:

- - Hệ thống chính sách có tác động rất lớn Hệ thống chính sách có tác động rất lớn đến bản thân TTCK và hoạt động của các đến bản thân TTCK và hoạt động của các doanh nghiệp. Mỗi thay đổi chính sách có doanh nghiệp. Mỗi thay đổi chính sách có thể kéo theo các tác động tốt hoặc xấu tới thể kéo theo các tác động tốt hoặc xấu tới TTCK, nhất là trong những thời điểm TTCK, nhất là trong những thời điểm nhạy cảm.nhạy cảm.

Page 4: Chapter 6 - Stocks Analysics

1. Phân tích nhân tố vĩ mô (tt)1. Phân tích nhân tố vĩ mô (tt)

- Môi trường chính trị – xã hội luôn có Môi trường chính trị – xã hội luôn có những tác động nhất định đến hoạt động những tác động nhất định đến hoạt động của TTCK. Yếu tố chính trị bao gồm của TTCK. Yếu tố chính trị bao gồm những thay đổi từ chính phủ và các hoạt những thay đổi từ chính phủ và các hoạt động chính trị, sửa đổi chính sách có ảnh động chính trị, sửa đổi chính sách có ảnh hưởng rất lớn đến TTCK.hưởng rất lớn đến TTCK.

- Môi trường pháp luật là yếu tố quan trọng Môi trường pháp luật là yếu tố quan trọng tác động tới TTCK.tác động tới TTCK.

Page 5: Chapter 6 - Stocks Analysics

1. Phân tích nhân tố vĩ mô (tt)1. Phân tích nhân tố vĩ mô (tt)

Do vậy môi trường pháp lý cần đuợc xem xét Do vậy môi trường pháp lý cần đuợc xem xét trên các góc độ:trên các góc độ:

+ Hệ thống hành lang pháp lý của TTCK được + Hệ thống hành lang pháp lý của TTCK được xây dựng như thế nào, có đủ bảo vệ quyền lợi xây dựng như thế nào, có đủ bảo vệ quyền lợi chính đáng của người đầu tư hay không.chính đáng của người đầu tư hay không.

+ Những mặt khuyến khích, ưu đãi, hạn chế + Những mặt khuyến khích, ưu đãi, hạn chế được quy định trong hệ thống pháp luật.được quy định trong hệ thống pháp luật.

+ Sự ổn định của hệ thống luật pháp, khả năng + Sự ổn định của hệ thống luật pháp, khả năng sửa đổi và ảnh hưởng của chúng đến TTCK.sửa đổi và ảnh hưởng của chúng đến TTCK.

Page 6: Chapter 6 - Stocks Analysics

1. Phân tích nhân tố vĩ mô (tt)1. Phân tích nhân tố vĩ mô (tt)

1. 2. Các ảnh hưởng kinh tế vĩ mô:1. 2. Các ảnh hưởng kinh tế vĩ mô:

- - Tỷ giá hối đoái:Tỷ giá hối đoái: Tỷ giá hối đoái có tác Tỷ giá hối đoái có tác động đến TTCK trên cả 2 giác độ là môi động đến TTCK trên cả 2 giác độ là môi trường tài chính và chính bản thân hoạt trường tài chính và chính bản thân hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, đặc động kinh doanh của doanh nghiệp, đặc biệt là những doanh nghiệp nhập nguyên biệt là những doanh nghiệp nhập nguyên liệu hay tiêu thụ sản phẩm ở nước ngoài.liệu hay tiêu thụ sản phẩm ở nước ngoài.

Page 7: Chapter 6 - Stocks Analysics

1. Phân tích nhân tố vĩ mô (tt)1. Phân tích nhân tố vĩ mô (tt)

- - Lạm phát:Lạm phát: là sự mất giá của đồng tiền, nó là sự mất giá của đồng tiền, nó làm thay đổi hành vi tiêu dùng và tiết làm thay đổi hành vi tiêu dùng và tiết kiệm của dân cư và doanh nghiệp. Tỷ lệ kiệm của dân cư và doanh nghiệp. Tỷ lệ lạm phát không hợp lý sẽ gây khó khăn lạm phát không hợp lý sẽ gây khó khăn cho hoạt động sản xuất kinh doanh, ngăn cho hoạt động sản xuất kinh doanh, ngăn cản sự tăng trưởng và đổi mới doanh cản sự tăng trưởng và đổi mới doanh nghiệp.nghiệp.

Page 8: Chapter 6 - Stocks Analysics

1. Phân tích nhân tố vĩ mô (tt)1. Phân tích nhân tố vĩ mô (tt)

- - Lãi suất:Lãi suất: Lãi suất Trái phiếu Chính phủ Lãi suất Trái phiếu Chính phủ được coi là lãi suất chuẩn, những thay đổi được coi là lãi suất chuẩn, những thay đổi trong lãi suất TPCP sẽ làm ảnh hưởng tới trong lãi suất TPCP sẽ làm ảnh hưởng tới giá CK, khi lãi suất chuẩn tăng làm cho giá CK, khi lãi suất chuẩn tăng làm cho giá cả của các loại chứng khoán khác giá cả của các loại chứng khoán khác giảm xuống, ngược lại lãi suất chuẩn giảm xuống, ngược lại lãi suất chuẩn giảm lại làm cho giá của chứng khoán giảm lại làm cho giá của chứng khoán tăng lên.tăng lên.

Page 9: Chapter 6 - Stocks Analysics

1. Phân tích nhân tố vĩ mô (tt)1. Phân tích nhân tố vĩ mô (tt)

Khi nền kinh tế phát triển tốt thì TTCK Khi nền kinh tế phát triển tốt thì TTCK có xu hướng đi lên và ngược lại khi kinh có xu hướng đi lên và ngược lại khi kinh tế giảm sút thì TTCK đi xuống. Như vậy, tế giảm sút thì TTCK đi xuống. Như vậy, nếu dự đoán được xu hướng phát triển nếu dự đoán được xu hướng phát triển của nền kinh tế, thì có thể dự báo được xu của nền kinh tế, thì có thể dự báo được xu thế phát triển chung của TTCK. thế phát triển chung của TTCK.

Page 10: Chapter 6 - Stocks Analysics

1. Phân tích nhân tố vĩ mô (tt)1. Phân tích nhân tố vĩ mô (tt)

Vì vậy, các nhà đầu tư cần phải cố gắng Vì vậy, các nhà đầu tư cần phải cố gắng dự đoán tình hình kinh tế để tìm ra những dự đoán tình hình kinh tế để tìm ra những đỉnh điểm của chu kỳ kinh tế và chọn thời đỉnh điểm của chu kỳ kinh tế và chọn thời cơ để tham gia hoặc rút lui khỏi thị cơ để tham gia hoặc rút lui khỏi thị trường chứngkhoán một cách hợp lý nhất.trường chứngkhoán một cách hợp lý nhất.

Page 11: Chapter 6 - Stocks Analysics

2. Phân tích ngành2. Phân tích ngành

Trong nền kinh tế, có rất nhiều ngành Trong nền kinh tế, có rất nhiều ngành khác nhau như: dược phẩm, hoá chất, khác nhau như: dược phẩm, hoá chất, công nghệ thông tin, cơ khí, dịch vụ tài công nghệ thông tin, cơ khí, dịch vụ tài chính….Trong quá trình phân tích cần chính….Trong quá trình phân tích cần xác định ngành nào có triển vọng phát xác định ngành nào có triển vọng phát triển để có quyết định đầu tư hợp lý. triển để có quyết định đầu tư hợp lý.

Page 12: Chapter 6 - Stocks Analysics

2. Phân tích ngành (tt)2. Phân tích ngành (tt)

Vì vậy, ngoài việc nghiên cứu chính bản Vì vậy, ngoài việc nghiên cứu chính bản thân ngành đó, còn phải nghiên cứu các thân ngành đó, còn phải nghiên cứu các vấn đến có ảnh hưởng lớn đến các ngành vấn đến có ảnh hưởng lớn đến các ngành sản xuất như: chính sách xuất, nhập khẩu, sản xuất như: chính sách xuất, nhập khẩu, hạn ngạch thuế quan, các quy định về hạn ngạch thuế quan, các quy định về thuế của Chính phủ đối với một ngành cụ thuế của Chính phủ đối với một ngành cụ thể nào đó.thể nào đó.

Page 13: Chapter 6 - Stocks Analysics

2. Phân tích ngành (tt)2. Phân tích ngành (tt)

Trước khi phân tích từng loại chứng Trước khi phân tích từng loại chứng khoán riêng lẻ, bạn cần phải phân tích khoán riêng lẻ, bạn cần phải phân tích hoạt động toàn ngành trước những vấn hoạt động toàn ngành trước những vấn đề:đề:

+ Lợi nhuận và khả năng tăng trưởng của + Lợi nhuận và khả năng tăng trưởng của ngành đó.ngành đó.

+ Cần theo dõi động thái hoạt động ngành + Cần theo dõi động thái hoạt động ngành để tìm cơ hội đầu tư và rút vốn đúng lúc.để tìm cơ hội đầu tư và rút vốn đúng lúc.

Page 14: Chapter 6 - Stocks Analysics

2. Phân tích ngành (tt)2. Phân tích ngành (tt)

+ Vào cùng một thời điểm các ngành khác + Vào cùng một thời điểm các ngành khác nhau sẽ có mức rủi ro khác nhau, do đó nhau sẽ có mức rủi ro khác nhau, do đó cần đánh giá mức độ rủi ro của từng cần đánh giá mức độ rủi ro của từng ngành để xác định mức lợi suất đầu tư ngành để xác định mức lợi suất đầu tư tương xứng cần phải có.tương xứng cần phải có.

+ Phân tích mức rủi ro từng ngành trong + Phân tích mức rủi ro từng ngành trong quá khứ để dự đoán rủi ro trong tương lai.quá khứ để dự đoán rủi ro trong tương lai.

Page 15: Chapter 6 - Stocks Analysics

3. Phân tích tài chính công ty3. Phân tích tài chính công ty

Việc phân tích các báo cáo tài chính là Việc phân tích các báo cáo tài chính là việc phân tích các dữ liệu có trong các việc phân tích các dữ liệu có trong các báo cáo tài chính (chủ yếu là bảng cân đối báo cáo tài chính (chủ yếu là bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ)cáo lưu chuyển tiền tệ)

Page 16: Chapter 6 - Stocks Analysics

3. Phân tích tài chính công ty (tt)3. Phân tích tài chính công ty (tt)

Nhằm đánh giá:Nhằm đánh giá:- Tính linh hoạt, nghĩa là khả năng chi trả - Tính linh hoạt, nghĩa là khả năng chi trả

các khoản nợ, đặc biệt là nợ ngắn hạn của các khoản nợ, đặc biệt là nợ ngắn hạn của công ty.công ty.

- Khả năng thanh toán, khả năng thực hiện - Khả năng thanh toán, khả năng thực hiện trách nhiệm nợ dài hạn của công ty.trách nhiệm nợ dài hạn của công ty.

- Khả năng sinh lời, là thước đo kết quả - Khả năng sinh lời, là thước đo kết quả hoạt động kinh doanh.hoạt động kinh doanh.

Page 17: Chapter 6 - Stocks Analysics

3. Phân tích tài chính công ty (tt)3. Phân tích tài chính công ty (tt)

3.1. Bảng tổng kết tài sản (Bảng cân đối 3.1. Bảng tổng kết tài sản (Bảng cân đối kế toán)kế toán)

- Tài sản- Tài sản - NợNợ-Vốn cổ đôngVốn cổ đông

Tổng TSTổng TS Tổng NVTổng NV

Page 18: Chapter 6 - Stocks Analysics

3. Phân tích tài chính công ty (tt)3. Phân tích tài chính công ty (tt)

Tài sản là những khoản được sở hữu bởi Tài sản là những khoản được sở hữu bởi công ty.công ty.

Phần nợ chỉ ra những khoản nợ của công Phần nợ chỉ ra những khoản nợ của công ty.ty.

Page 19: Chapter 6 - Stocks Analysics

3. Phân tích tài chính công ty (tt)3. Phân tích tài chính công ty (tt)

Sự chênh lệch giữa toàn bộ TS và toàn bộ Sự chênh lệch giữa toàn bộ TS và toàn bộ nợ là vốn cổ đông, tức là giá trị TS thực nợ là vốn cổ đông, tức là giá trị TS thực của công ty.của công ty.

Phần TS bao gồm 3 mục chính: TS lưu Phần TS bao gồm 3 mục chính: TS lưu động, TS cố định và TS vô hình.động, TS cố định và TS vô hình.

Page 20: Chapter 6 - Stocks Analysics

3. Phân tích tài chính công ty (tt)3. Phân tích tài chính công ty (tt)

TS lưu động:TS lưu động: Là các khoản có thể chuyển Là các khoản có thể chuyển đổi thành ngân quỹ trong thời gian ngắn đổi thành ngân quỹ trong thời gian ngắn hạn. Bao gồm:hạn. Bao gồm:

- Tiền:Tiền: Tiền mặt, và các khoản gửi tại ngân Tiền mặt, và các khoản gửi tại ngân hàng.hàng.

- Chứng khoán có thể chuyển nhượng:Chứng khoán có thể chuyển nhượng: là là chứng khoán do công ty sở hữu có khả chứng khoán do công ty sở hữu có khả năng chuyển thành ngân quỹ.năng chuyển thành ngân quỹ.

Page 21: Chapter 6 - Stocks Analysics

3. Phân tích tài chính công ty (tt)3. Phân tích tài chính công ty (tt)

- Các khoản phải thu:Các khoản phải thu: là khoản tiền khách là khoản tiền khách hàng nợ công ty khi mua hàng chưa thanh hàng nợ công ty khi mua hàng chưa thanh toán. Cty sẽ nhận được trong thời gian toán. Cty sẽ nhận được trong thời gian ngắn theo hợp đồng.ngắn theo hợp đồng.

- Hàng tồn kho:Hàng tồn kho: là giá trị nguyên vật liệu, là giá trị nguyên vật liệu, bán thành phẩm và thành phẩm của công bán thành phẩm và thành phẩm của công ty còn trong kho.ty còn trong kho.

Page 22: Chapter 6 - Stocks Analysics

3. Phân tích tài chính công ty (tt)3. Phân tích tài chính công ty (tt)

Tài sản cố định:Tài sản cố định: là các tài sản vật chất là các tài sản vật chất của công ty như: Đất đai, nhà xưởng, máy của công ty như: Đất đai, nhà xưởng, máy móc thiết bị và vận dụng cố định.móc thiết bị và vận dụng cố định.

Trừ đất đai, các tài sản cố định còn lại Trừ đất đai, các tài sản cố định còn lại trong quá trình sử dụng đều giảm giá trị trong quá trình sử dụng đều giảm giá trị theo thời gian sử dụng và vậy phải tính theo thời gian sử dụng và vậy phải tính khấu hao.khấu hao.

Page 23: Chapter 6 - Stocks Analysics

3. Phân tích tài chính công ty (tt)3. Phân tích tài chính công ty (tt)

Tài sản vô hìnhTài sản vô hình là những lợi thế của công là những lợi thế của công ty, là TS làm tăng thêm uy tín của công ty, là TS làm tăng thêm uy tín của công ty.ty.

Page 24: Chapter 6 - Stocks Analysics

3. Phân tích tài chính công ty (tt)3. Phân tích tài chính công ty (tt)

Phần nợ:Phần nợ: bao gồm các khoản nợ của công bao gồm các khoản nợ của công ty trong đó có nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.ty trong đó có nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.

- Nợ ngắn hạn:Nợ ngắn hạn: + Các khoản phải trả+ Các khoản phải trả+ Các giấy nợ phải trả+ Các giấy nợ phải trả+ Cổ tức phải trả+ Cổ tức phải trả+ Thuế phải trả+ Thuế phải trả+ Tiền lãi phải trả+ Tiền lãi phải trả

Page 25: Chapter 6 - Stocks Analysics

3. Phân tích tài chính công ty (tt)3. Phân tích tài chính công ty (tt)

- Nợ dài hạn:Nợ dài hạn:

Là những khoản mà công ty nợ từ một Là những khoản mà công ty nợ từ một năm trở lên (trái phiếu, tín dụng dài hạn)năm trở lên (trái phiếu, tín dụng dài hạn)

Page 26: Chapter 6 - Stocks Analysics

3. Phân tích tài chính công ty (tt)3. Phân tích tài chính công ty (tt)

Phần vốn cổ đông:Phần vốn cổ đông: Đại diện cho giá trị TS Đại diện cho giá trị TS thực của Cty, do cổ đông đóng góp thông thực của Cty, do cổ đông đóng góp thông qua cổ phần, cổ phiếu.qua cổ phần, cổ phiếu.

+ + CP ưu đãiCP ưu đãi được ghi trên cơ sở mệnh giá được ghi trên cơ sở mệnh giá số CP đã phát hành.số CP đã phát hành.

+ + CP thườngCP thường được ghi theo mệnh giá. được ghi theo mệnh giá. Nhưng mệnh giá CP thường chỉ được sử Nhưng mệnh giá CP thường chỉ được sử dụng với mục đích kế toán. GT CP thường dụng với mục đích kế toán. GT CP thường giao động theo thị trường.giao động theo thị trường.

Page 27: Chapter 6 - Stocks Analysics

3. Phân tích tài chính công ty (tt)3. Phân tích tài chính công ty (tt)

+ + Thặng dư vốn:Thặng dư vốn: là số tiền thừa ra mà cổ là số tiền thừa ra mà cổ đông trả cao hơn mệnh giá CP khi Cty đông trả cao hơn mệnh giá CP khi Cty phát hành CP ra công chúng.phát hành CP ra công chúng.

+ + Thu nhập giữ lại:Thu nhập giữ lại: Còn gọi là thặng dư Còn gọi là thặng dư thu nhập, số lãi được giữ lại cho các hoạt thu nhập, số lãi được giữ lại cho các hoạt động trong tương lai của Cty.động trong tương lai của Cty.

Page 28: Chapter 6 - Stocks Analysics

3. Phân tích tài chính công ty (tt)3. Phân tích tài chính công ty (tt)

3.2. Báo cáo thu nhập:3.2. Báo cáo thu nhập: BCTN là báo cáo kết quả hoạt động sản BCTN là báo cáo kết quả hoạt động sản

xuất kinh doanh, cụ thể là lợi nhuận hoặc xuất kinh doanh, cụ thể là lợi nhuận hoặc lỗ. Nó chỉ ra sự hoạt động của Cty trong lỗ. Nó chỉ ra sự hoạt động của Cty trong khoảng thời gian cụ thể đã qua.khoảng thời gian cụ thể đã qua.

Mục đích của báo cáo thu nhập là trình Mục đích của báo cáo thu nhập là trình bày chi tiết các khoản doanh số, thu nhập bày chi tiết các khoản doanh số, thu nhập và thu nhập ròng của công ty.và thu nhập ròng của công ty.

Page 29: Chapter 6 - Stocks Analysics

3. Phân tích tài chính công ty (tt)3. Phân tích tài chính công ty (tt)

Doanh số bán trừ đi các khoản chi phí hoạt Doanh số bán trừ đi các khoản chi phí hoạt động sẽ là thu nhập (lợi nhuận), thu nhập động sẽ là thu nhập (lợi nhuận), thu nhập trừ thuế là thu nhập ròng (lãi, lỗ).trừ thuế là thu nhập ròng (lãi, lỗ).

Doanh số bán là toàn bộ số tiền nhận được Doanh số bán là toàn bộ số tiền nhận được từ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh từ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.của công ty.

Chi phí hoạt động, phản ánh chi phí thực Chi phí hoạt động, phản ánh chi phí thực hiện kinh doanh hàng ngày, bao gồm cả hiện kinh doanh hàng ngày, bao gồm cả khấu hao TSCĐ.khấu hao TSCĐ.

Page 30: Chapter 6 - Stocks Analysics

3. Phân tích tài chính công ty (tt)3. Phân tích tài chính công ty (tt)

Các số liệu trong BCTN và BC tổng kết Các số liệu trong BCTN và BC tổng kết TS sẽ giúp các nhà đầu tư, các chuyên gia TS sẽ giúp các nhà đầu tư, các chuyên gia CK tiến hành phân tích cơ bản từ đó xác CK tiến hành phân tích cơ bản từ đó xác định tình hình tài chính của công ty. Trên định tình hình tài chính của công ty. Trên cơ sở đó tiến hành so sánh quá trình hoạt cơ sở đó tiến hành so sánh quá trình hoạt động của công ty này với công ty khác.động của công ty này với công ty khác.

Page 31: Chapter 6 - Stocks Analysics

3. Phân tích tài chính công ty (tt)3. Phân tích tài chính công ty (tt)

Để thực hiện phân tích cơ bản, ngoài các Để thực hiện phân tích cơ bản, ngoài các số liệu thu thập được, các nhà đầu tư, các số liệu thu thập được, các nhà đầu tư, các chuyên gia CK còn sử dụng các chỉ số tài chuyên gia CK còn sử dụng các chỉ số tài chính và các phương pháp tính toán khác chính và các phương pháp tính toán khác nhau. Những chỉ số này sẽ thể hiện các nhau. Những chỉ số này sẽ thể hiện các thông tin về khả năng thanh khoản, thông tin về khả năng thanh khoản, phương cách tạo vốn, khả năng mang lại phương cách tạo vốn, khả năng mang lại lợi nhuận của công ty.lợi nhuận của công ty.

Page 32: Chapter 6 - Stocks Analysics

3.3. Phân tích các chỉ số 3.3. Phân tích các chỉ số Các chỉ số hoạt Các chỉ số hoạt độngđộng

1.1. Vốn hoạt Vốn hoạt độngđộng thuần = TS l thuần = TS lưưu u độngđộng - Nợ ngắn hạn- Nợ ngắn hạn

Chỉ số này cho biết số vốn hoạt Chỉ số này cho biết số vốn hoạt độngđộng của của công ty.công ty.

2. Chỉ số TSLĐ = TSLĐ/ Nợ ngắn hạn2. Chỉ số TSLĐ = TSLĐ/ Nợ ngắn hạn

Chỉ số này chỉ ra khả nChỉ số này chỉ ra khả năăng thanh toán ng thanh toán của Cty về nợ ngắn hạn từ TSLĐ. Chỉ số của Cty về nợ ngắn hạn từ TSLĐ. Chỉ số này ít nhất phải là 2 mới này ít nhất phải là 2 mới đảmđảm bảo sự an bảo sự an toàn về khả ntoàn về khả năăng thanh toán.ng thanh toán.

Page 33: Chapter 6 - Stocks Analysics

3.3. Phân tích các chỉ số 3.3. Phân tích các chỉ số (tt)(tt)

3. Chỉ số TS nhạy cảm = (TSLĐ – 3. Chỉ số TS nhạy cảm = (TSLĐ – Hàng tồn kho)/ Nợ ngắn hạnHàng tồn kho)/ Nợ ngắn hạn

Chỉ số TS nhạy cảm > 1 Chỉ số TS nhạy cảm > 1 đượcđược xem là xem là an toàn bởi vì cty có thể thanh toán an toàn bởi vì cty có thể thanh toán các món nợ ngắn hạn trong một thời các món nợ ngắn hạn trong một thời gian ngắn mà không cần phải có thêm gian ngắn mà không cần phải có thêm lợi tức hay doanh thu.lợi tức hay doanh thu.

Page 34: Chapter 6 - Stocks Analysics

3.3. Phân tích các chỉ số 3.3. Phân tích các chỉ số (tt)(tt)

4. Chỉ số tiền mặt = (Tiền mặt + CK 4. Chỉ số tiền mặt = (Tiền mặt + CK khả mại)/Nợ ngắn hạnkhả mại)/Nợ ngắn hạn

Chỉ số này cho biết số tiền mặt của Cty.Chỉ số này cho biết số tiền mặt của Cty.

5. L5. Lưưu lu lượngượng tiền mặt = Thu nhập ròng tiền mặt = Thu nhập ròng + Khấu hao hàng n+ Khấu hao hàng năămm

Một lMột lưưu lu lượngượng tiền mặt d tiền mặt dươương chỉ ra rằng ng chỉ ra rằng Cty có thu nhập Cty có thu nhập đầyđầy đủđủ đểđể chi trả các chi trả các khoản chi phí và cổ tức. Một thu nhập âm khoản chi phí và cổ tức. Một thu nhập âm có nghĩa Cty bị thua lỗ và nó có thể gặp có nghĩa Cty bị thua lỗ và nó có thể gặp khó khkhó khăăn trong thanh toán nợ ngắn hạn.n trong thanh toán nợ ngắn hạn.

Page 35: Chapter 6 - Stocks Analysics

3.3. Phân tích các chỉ số 3.3. Phân tích các chỉ số (tt)(tt)

Các chỉ số về phCác chỉ số về phươương cách tạo ng cách tạo vốn:vốn:

Chỉ số về phChỉ số về phươương cách tạo vốn ng cách tạo vốn phân tích các thành phần vốn dài phân tích các thành phần vốn dài hạn của cty còn gọi là cấu trúc hạn của cty còn gọi là cấu trúc vốn của Cty, bao gồm:vốn của Cty, bao gồm:

Page 36: Chapter 6 - Stocks Analysics

3.3. Phân tích các chỉ số 3.3. Phân tích các chỉ số (tt)(tt)

1.1. Chỉ số trái phiếu = Tổng mệnh giá Chỉ số trái phiếu = Tổng mệnh giá trái phiếu/Toàn bộ vốn dài hạntrái phiếu/Toàn bộ vốn dài hạn

Chỉ số này chỉ ra số phần trChỉ số này chỉ ra số phần trăăm trong m trong vốn dài hạn có thể huy vốn dài hạn có thể huy độngđộng bằng trái bằng trái phiếu. Chỉ số này nói lên tình trạng nợ phiếu. Chỉ số này nói lên tình trạng nợ nần của các Cty, một cấu trúc vốn nần của các Cty, một cấu trúc vốn chắc chắn không cho phép có quá chắc chắn không cho phép có quá nhiều nợ, nên nó chỉ ở khoảng dnhiều nợ, nên nó chỉ ở khoảng dướiưới 50%.50%.

Page 37: Chapter 6 - Stocks Analysics

3.3. Phân tích các chỉ số 3.3. Phân tích các chỉ số (tt)(tt)

2. Chỉ số cổ phiếu 2. Chỉ số cổ phiếu ưưu u đãiđãi = Tổng mệnh = Tổng mệnh giá CP giá CP ưưu u đãiđãi/ Toàn bộ vốn dài hạn/ Toàn bộ vốn dài hạn

Chỉ số này chỉ ra tỷ lệ vốn dài hạn có Chỉ số này chỉ ra tỷ lệ vốn dài hạn có đượcđược từ CP từ CP ưưu u đãiđãi. Phát hành CPUĐ là . Phát hành CPUĐ là một giải pháp dung hoà, khi Cty không một giải pháp dung hoà, khi Cty không muốn tmuốn tăăng thêm nợ mà cũng không ng thêm nợ mà cũng không muốn chia sẽ quyền kiểm soát Cty cho muốn chia sẽ quyền kiểm soát Cty cho CĐ mới, tuy nhiên nó lại gây ra cho Cty CĐ mới, tuy nhiên nó lại gây ra cho Cty một một địnhđịnh phí phải trả. Do phí phải trả. Do đóđó tỷ trọng của tỷ trọng của nó rất khiêm tốn.nó rất khiêm tốn.

Page 38: Chapter 6 - Stocks Analysics

3.3. Phân tích các chỉ số 3.3. Phân tích các chỉ số (tt)(tt)

3. Chỉ số CP th3. Chỉ số CP thườngường = (Tổng mệnh giá = (Tổng mệnh giá CPT+Vốn thặng dCPT+Vốn thặng dưư+Thu nhập +Thu nhập đểđể lại)/ toàn bộ vốn dài hạn.lại)/ toàn bộ vốn dài hạn.

Chỉ số này chỉ ra phần trChỉ số này chỉ ra phần trăăm của vốn dài m của vốn dài hạn huy hạn huy độngđộng đượcđược từ CPT. Chỉ số này nói từ CPT. Chỉ số này nói lên thực lực vốn tự có của Cty, chỉ số này lên thực lực vốn tự có của Cty, chỉ số này càng cao thì tính tự chủ về tài chính càng càng cao thì tính tự chủ về tài chính càng chắc chắn. Chỉ tiêu này ở mức hợp lý là chắc chắn. Chỉ tiêu này ở mức hợp lý là khoảng trên 50%, nếu thấp hkhoảng trên 50%, nếu thấp hơơn thì rủi ro n thì rủi ro ttăăng lên, còn nếu quá cao thì khả nng lên, còn nếu quá cao thì khả năăng ng sinh lời lại thấp.sinh lời lại thấp.

Page 39: Chapter 6 - Stocks Analysics

3.3. Phân tích các chỉ số 3.3. Phân tích các chỉ số (tt)(tt)

4. Chỉ số nợ trên vốn CP= (Tổng mệnh 4. Chỉ số nợ trên vốn CP= (Tổng mệnh giá TP+ TMG CP giá TP+ TMG CP ưưu u đãiđãi)/(Tổng mệnh )/(Tổng mệnh giá CP thường+Thặng dgiá CP thường+Thặng dưư vốn+Thu vốn+Thu nhập giữ lại)nhập giữ lại)

Chỉ số này nói lên tỷ lệ giữa các nguồn tài Chỉ số này nói lên tỷ lệ giữa các nguồn tài trợ gây ra trợ gây ra địnhđịnh phí trả lãi cho Cty nh phí trả lãi cho Cty nhưư trái trái phiếu hay cổ phiếu phiếu hay cổ phiếu ưưu u đãiđãi và vốn CP và vốn CP ththườngường. Chỉ số này . Chỉ số này đượcđược xem là an toàn xem là an toàn khi < hoặc = 1.khi < hoặc = 1.

Page 40: Chapter 6 - Stocks Analysics

3.3. Phân tích các chỉ số 3.3. Phân tích các chỉ số (tt)(tt)

Các chỉ số bảo chứng:Các chỉ số bảo chứng:

Chỉ số bảo chứng tính toán khả nChỉ số bảo chứng tính toán khả năăng ng đápđáp ứng việc thanh toán của Cty ứng việc thanh toán của Cty đốiđối với với lãi cho các trái chủ và thanh toán cổ tức lãi cho các trái chủ và thanh toán cổ tức cho cổ cho cổ đôđông ng ưưu u đãiđãi..

Page 41: Chapter 6 - Stocks Analysics

3.3. Phân tích các chỉ số 3.3. Phân tích các chỉ số (tt)(tt)

1.1. Bảo chứng tiền lãi trái phiếu = Thu Bảo chứng tiền lãi trái phiếu = Thu nhập trnhập trướcước lãi và thuế (EBIT)/tiền lãi lãi và thuế (EBIT)/tiền lãi trái phiếu hàng ntrái phiếu hàng năăm.m.

2.2. Bảo chứng Cổ tức CPUĐ = thu nhập Bảo chứng Cổ tức CPUĐ = thu nhập ròng/Cổ tức CPUĐròng/Cổ tức CPUĐ

Page 42: Chapter 6 - Stocks Analysics

3.3. Phân tích các chỉ số 3.3. Phân tích các chỉ số (tt)(tt)

Các chỉ số biểu hiện khả nCác chỉ số biểu hiện khả năăng sinh ng sinh lời của Cty:lời của Cty:

1.1. Chỉ số lợi nhuận hoạt Chỉ số lợi nhuận hoạt độngđộng = Thu = Thu nhập hoạt nhập hoạt độngđộng/Doanh số bán thực/Doanh số bán thực

Chỉ số này cho biết bao nhiêu Chỉ số này cho biết bao nhiêu đồngđồng lợi lợi nhuận gộp nhuận gộp đượcđược sinh ra từ mỗi sinh ra từ mỗi đồngđồng doanh số bán. Hay công ty phải bỏ ra doanh số bán. Hay công ty phải bỏ ra bao nhiêu bao nhiêu đồngđồng chi phí chi phí đểđể tạo ra 1 tạo ra 1đđ doanh số bán thực.doanh số bán thực.

Page 43: Chapter 6 - Stocks Analysics

3.3. Phân tích các chỉ số 3.3. Phân tích các chỉ số (tt)(tt)

2. Chỉ số lợi nhuận ròng = Thu nhập 2. Chỉ số lợi nhuận ròng = Thu nhập ròng/ Doanh số bán thựcròng/ Doanh số bán thực

Chỉ số này cho biết sau khi trừ tiền lãi Chỉ số này cho biết sau khi trừ tiền lãi và thuế, Cty thu và thuế, Cty thu đượcđược bao nhiêu bao nhiêu đồngđồng trên mỗi trên mỗi đồngđồng doanh số bán. doanh số bán.

Page 44: Chapter 6 - Stocks Analysics

3.3. Phân tích các chỉ số 3.3. Phân tích các chỉ số (tt)(tt)

3. Thu nhập của mỗi cổ phần (EPS) = 3. Thu nhập của mỗi cổ phần (EPS) = (Thu nhập ròng - Cổ tức (Thu nhập ròng - Cổ tức ưuưu đãiđãi)/Số CP )/Số CP ththườngường đđang lang lưưu hành u hành

Chỉ số này chỉ ra số thu nhập mà cổ Chỉ số này chỉ ra số thu nhập mà cổ đôđông phổ thông ng phổ thông đượcđược h hưởngưởng..

Page 45: Chapter 6 - Stocks Analysics

3.3. Phân tích các chỉ số 3.3. Phân tích các chỉ số (tt)(tt)

4. Cổ tức mỗi CP = Thu nhập mỗi CP – 4. Cổ tức mỗi CP = Thu nhập mỗi CP – Thu nhập giữ lại của mỗi CPThu nhập giữ lại của mỗi CP

Chỉ tiêu này chỉ ra khoản lợi tức trên cổ Chỉ tiêu này chỉ ra khoản lợi tức trên cổ phần mà cổ phần mà cổ đôđông nắm giữ.ng nắm giữ.

Page 46: Chapter 6 - Stocks Analysics

3.3. Phân tích các chỉ số 3.3. Phân tích các chỉ số (tt)(tt)

5. Chỉ số thanh toán cổ tức = DPS/EPS5. Chỉ số thanh toán cổ tức = DPS/EPS

Chỉ số này nói lên lợi ích của cổ Chỉ số này nói lên lợi ích của cổ đôđông ng chiếm bao nhiêu phần trchiếm bao nhiêu phần trăăm trong thu m trong thu nhập.nhập.

6. Chỉ số thu nhập giữ lại = 1 - Chỉ số 6. Chỉ số thu nhập giữ lại = 1 - Chỉ số thanh toán cổ tức.thanh toán cổ tức.

Chỉ số này nói lên sự tích luỹ của Cty Chỉ số này nói lên sự tích luỹ của Cty cho tcho tươương lai, góp phần vào tốc ng lai, góp phần vào tốc độđộ phát phát triển của Cty sau này. triển của Cty sau này.

Page 47: Chapter 6 - Stocks Analysics

3.3. Phân tích các chỉ số 3.3. Phân tích các chỉ số (tt)(tt)

7. Chỉ số thu hồi vốn cổ phần th7. Chỉ số thu hồi vốn cổ phần thườngường = = (Thu nhập ròng - Cổ tức (Thu nhập ròng - Cổ tức ưưu u đãiđãi)/( Tổng )/( Tổng mệnh giá CPT+Vốn thặng dmệnh giá CPT+Vốn thặng dưư+Thu nhập +Thu nhập giữ lại)giữ lại)

Page 48: Chapter 6 - Stocks Analysics

3.3. Phân tích các chỉ số 3.3. Phân tích các chỉ số (tt)(tt)

Các chỉ số về triển vọng phát triển CtyCác chỉ số về triển vọng phát triển Cty

1.1. Chỉ số giá trên thu nhập (P/E) = Thị Chỉ số giá trên thu nhập (P/E) = Thị giá/Thu nhập mỗi CPgiá/Thu nhập mỗi CP

Một Cty thu nhập chMột Cty thu nhập chưưa cao nha cao nhưưng nếu ng nếu đượcđược thị tr thị trườngường đánhđánh giá cao về tiềm giá cao về tiềm nnăăng phát triển thì P/E sẽ cao. Chỉ số ng phát triển thì P/E sẽ cao. Chỉ số P/E ở vào khoảng 10 là cao.P/E ở vào khoảng 10 là cao.

Page 49: Chapter 6 - Stocks Analysics

3.3. Phân tích các chỉ số 3.3. Phân tích các chỉ số (tt)(tt)

2. Chỉ số giá trên giá trị sổ sách (P/B) = 2. Chỉ số giá trên giá trị sổ sách (P/B) = Thị giá/Giá trị sổ sách mỗi CPThị giá/Giá trị sổ sách mỗi CP

TTươương tự nhng tự nhưư P/E, chỉ tiêu này càng cao P/E, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ Cty càng có khả nchứng tỏ Cty càng có khả năăng phát ng phát triển trong ttriển trong tươương lai.ng lai.

Page 50: Chapter 6 - Stocks Analysics

CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI SÀI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI SÀI GÒNGÒN

BẢNG TỔNG KẾT TÀI SẢN 31/12/2008BẢNG TỔNG KẾT TÀI SẢN 31/12/2008

-Tài sản vô hình

Page 51: Chapter 6 - Stocks Analysics

CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI SÀI GÒNCÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI SÀI GÒNBÁO CÁO THU NHẬPBÁO CÁO THU NHẬP

Thời kỳ kết thúc vào ngày 31/12/2008Thời kỳ kết thúc vào ngày 31/12/2008

Page 52: Chapter 6 - Stocks Analysics

Cho biếtCho biết

Trong Bảng tổng kết tài sản: Phần vốn Trong Bảng tổng kết tài sản: Phần vốn cổ đông:cổ đông:

- CP ưu đãi mệnh giá 100.000đ, cổ tức CP ưu đãi mệnh giá 100.000đ, cổ tức 6%/năm, 500 CP đang lưu hành.6%/năm, 500 CP đang lưu hành.

- CP thường mệnh giá 300.000đ, đăng ký CP thường mệnh giá 300.000đ, đăng ký phát hành 300.000CP, 2000 CP đang lưu phát hành 300.000CP, 2000 CP đang lưu hành.hành.

- Chỉ số thanh toán cổ tức là 60%.Chỉ số thanh toán cổ tức là 60%.