chẨn ĐoÁn tĂng trƯỞng viỆt nam 2017 –ĐiỂm nghẼn...
TRANSCRIPT
CHẨN ĐOÁN TĂNG TRƯỞNG VIỆT NAM 2017 – ĐIỂM NGHẼN VÀ GIẢI PHÁP ĐỘT PHÁ PHÁT
TRIỂN KINH TẾ TƯ NHÂN
Thực hiện bởi: Nhóm các chuyên gia, nghiên cứuviên với sự hướng dẫn của GS. Ricardo
Hausmann – Đại học Harvard và PGS.TS. TrầnNgọc Anh - Đại học Indiana, Hoa Kỳ cùng sự hỗ
trợ của GIG/USAID và Ban KTTW
BAN KINH TẾ TRUNG ƯƠNG
30/5/2017 1
30/5/2017 Điểm nghẽn KTTN 2
Tác giả Phần Tóm tắt và Chương 1 - Tổng quan tăng trưởng kinh tế Việt Nam và phương
pháp nghiên cứu: TS. Phùng Đức Tùng (Viện trưởng, Viện Nghiên cứu phát triển Mekong), TS.
Nguyễn Lan Hương (Học giả Đại học Indiana, Hoa Kỳ)
Tác giả Chương 2 - Tiếp cận tài chính: TS. Cấn Văn Lực (Cố vấn cấp cao Chủ tịch HĐQT BIDV
& Giám đốc, Trường Đào tạo cán bộ BIDV), TS. Đặng Ngọc Tú (Trưởng ban, Ban Nghiên cứu và
Điều phối chính sách giám sát, Ủy ban Giám sát Tài chính Quốc gia), TS. Nguyễn Xuân Quang
(Phó Giám đốc Trường Đào tạo cán bộ BIDV), ThS. Phùng Nguyệt Minh (Trưởng phòng Tư vấn &
Hợp tác quốc tế, Trường Đào tạo cán bộ BIDV), ThS. Nguyễn Tuấn Anh (Cán bộ Trường Đào tạo
cán bộ BIDV)
Tác giả Chương 3 - Vốn nhân lực: TS. Nguyễn Việt Cường (Phó Viện trưởng, Viện Nghiên cứu
Phát triển Mekong)
Tác giả Chương 4 - Tiếp cận đất đai: Nguyễn Mạnh Hiển (nguyên Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường), TS. Nguyễn Lan Hương (Học giả Đại học Indiana, Hoa Kỳ), TS. Nguyễn Việt Cường
(Phó Giám đốc, Viện Nghiên cứu Phát triển Mekong), TS. Đỗ Thiên Anh Tuấn (Đại học Fulbright)
Tác giả Chương 5 - Kết cấu hạ tầng: TS. Nguyễn Việt Cường (Phó Viện trưởng, Viện Nghiên
cứu Phát triển Mekong), TS. Nguyễn Lan Hương (Học giả Đại học Indiana, Hoa Kỳ)
Tác giả Chương 6 - Thất bại thị trường trong đổi mới sáng tạo: Phạm Quang Ngọc (Viện Quản
trị kinh doanh FSB,Đại học FPT và UNU-MERIT, Đại học Maastricht, Hà Lan)
Nội dung báo cáo và các tác giả
30/5/2017 Điểm nghẽn KTTN 3
Tác gỉa Chương 7 - Rủi ro vĩ mô: TS. Tô Trung Thành (Trưởng Bộ môn Kinh tế vi mô, Đại học Kinh
tế quốc dân), TS. Đặng Đức Anh (Trưởng ban, Ban Phân tích và Dự báo, Trung tâm Thông tin và Dự
báo Kinh tế xã hội quốc gia, Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Tác giả Chương 8 - Rủi ro thể chế vi mô (Thuế, lao động, cấp phép kinh doanh): TS. Đặng
Quang Vinh (Viện Nghiên cứu Quản lý kinh tế Trung ương), Đinh Tuấn Minh (Giám đốc Công ty
Nghiên cứu MarketIntello)
Tác giả Chương 9 - Bảo đảm thực thi hợp đồng: Luật sư Nguyễn Hưng Quang (Giám đốc Văn
phòng Luật NHQuang & Cộng sự)
Tác giả Chương 10 - Bộ máy hành chính: TS. Đặng Đức Anh (Trưởng ban, Ban Phân tích và Dự
báo, Trung tâm Thông tin và Dự báo Kinh tế xã hội quốc gia, Bộ Kế hoạch và Đầu tư), TS. Đặng Đức
Đạm (Phó Chủ tịch, Viện Nghiên cứu Phát triển kinh doanh), TS. Nguyễn Diệu Thủy (Nghiên cứu
sinh sau tiến sỹ, Đại học Indiana, Hoa Kỳ) Chịu trách nhiệm rà soát và góp ý các kiểm định: Phó Giáo
sư Trần Ngọc Anh, TS. Phùng Đức Tùng (Viện trưởng, Viện Nghiên cứu phát triển Mekong), TS.
Nguyễn Lan Hương (Học giả Đại học Indiana, Hoa Kỳ)
Chịu trách nhiệm tổng hợp và điều phối: TS. Hoàng Xuân Hòa (Vụ trưởng, Vụ Kinh tế tổng hợp,
Ban Kinh tế Trung ương), ThS. Nguyễn Vân Anh (Vụ Kinh tế tổng hợp, Ban Kinh tế Trung ương), Lê
Sỹ Giảng (Trưởng nhóm Pháp lý & Thể chế, Dự án Quản trị Nhà nước nhằm Tăng trưởng Toàn diện
của Cơ quan Phát triển Quốc tế Hoa Kỳ), Phan Thị Thái Hà (Quản lý chương trình cấp cao, Dự án
Quản trị Nhà nước nhằm Tăng trưởng Toàn diện của Cơ quan Phát triển Quốc tế Hoa Kỳ), TS.
Nguyễn Lan Hương (Học giả Đại học Indiana, Hoa Kỳ).
Nội dung báo cáo và các tác giả (tiếp)
Nội dung trình bày
1. Đôi điều về vai trò kinh tế tư nhân
2. Mô hình đánh giá điểm nghẽn đối vớikinh tế tư nhân
3. Kết quả đánh giá, kiểm nghiệm
4. Khuyến nghị chính sách.
30/5/2017 Điểm nghẽn KTTN 4
1. Đôi điều về vai trò kinh tế tư nhân
• Đóng góp của khu vực Kinh tế tư nhân (KTTN):
Hơn 500.000 DNTN, chiếm gần 85% số DN của cả nước
Trong giai đoạn 2006-2015, khu vực KTTN đóng góp hơn 40% GDP, 30% giá trị sản lượng công nghiệp, gần 80% tổng mức lưu chuyển hàng hóa bán lẻ và dịch vụ,
Thu hút khoảng 85% lực lượng lao động cả nước và tạo khoảng 1,2 triệu việc làm/năm.
(nguồn: TCTK).
Đóng góp khác: NSNN, an sinh xã hội, đổi mới-sáng tạo, động lực cải cách…v.v.
30/5/2017 Điểm nghẽn KTTN 5
H.1: Tỷ trọng đóng góp vào GDP theo giá thực tế (%)
30/5/2017 Điểm nghẽn KTTN 6
29.34 29.01 29.39 29.01 28.73 28.69
42.96 43.87 44.62 43.52 43.33 43.22
15.15 15.66 16.04 17.36 17.89 18.07
12.55 11.46 9.95 10.11 10.05 10.02
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
2010 2011 2012 2013 2014 2015e
Kinh tế Nhà nước Kinh tế ngoài NN Khu vực FDI Thuế SP trừ trợ cấp SP
Nguồn: TCTK.
H.2: Cơ cấu vốn đầu tư phát triển toàn xã hội theothành phần kinh tế theo giá hiện hành (%)
30/5/2017 Điểm nghẽn KTTN 7
59.8 57.3 52.9 48.1 47.1 45.737.2 33.9
40.5 38.1 37 40.3 40.4 39.9 38 37.6
22.6 25.3 31.1 37.7 38 38.1
38.535.2
33.9 36.1 38.538.1 37.7 38.4 38.7 39
17.6 17.4 16 14.2 14.9 16.224.3
30.9 25.6 25.8 24.5 21.6 21.9 21.7 23.3 23.4
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
Kinh tế Nhà nước Kinh tế ngoài NN Khu vực FDI
Nguồn: TCTK.
H3: Vốn tín dụng dành cho khu vực tư nhân
761 942 1048 13131822
24313102
38401703
17291957
2189
2353
2559
2806
3089
366419
473
468
481
494
508
52160%
56% 56%
55%51%
47%44%
41%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
0
1000
2000
3000
4000
5000
6000
7000
8000
2011 2012 2013 2014 2015 2016E 2017E 2018E
KH cá nhân DNTN & khác DNNN Tỷ lệ tín dụng DNTN & khác
Nguồn: NHNN, ước tính của Ngân hàng Credit Suisse..
Nghìn tỷ đ
8
• Tăng trưởng kinh tế không đạt kế hoạch trong 6 năm qua (2011-2016)
• Tốc độ tăng doanh thu của DN tư nhân giảm mạnh(34% giai đoạn 2007-2011 xuống còn 10% giai đoạn2012-2015)
• Giai đoạn 2010-2015: trong khi khu vực kinh tế tưnhân (tập thể, cá thể và DN tư nhân) đóng góp đến43,6% GDP, thì khối DN tư nhân chỉ đóng góp7,6% GDP (theo TCTK)
• Quá nhiều kêu ca, phàn nàn từ khối DN tư nhân.
• Vậy, đâu là điểm nghẽn??
9
Vấn đề….?
• Khung phân tích (hình 4)
• Tìm điểm nghẽn qua 4 kiểm nghiệm
• Giai đoạn nghiên cứu (số liệu): 2001-2015
• So sánh các nước khu vực, các nước có cùng nhóm thunhập bình quân đầu người với Việt Nam (chủ yếu làASEAN-5, Trung Quốc, Ấn Độ và khối các nước có thunhập trung bình thấp).
2. Mô hình chẩn đoán tăng trưởng –
áp dụng đối với nền kinh tế Việt Nam
30/5/2017 10
Tại sao đầu tư tư nhân lại thấp?
Chi phí tài chính caoLợi tức kinh tế thấp
Lợi suất đầu tư
xã hội thấp
Khả năng tạo ra lợi
tức thấp
Thất bại
nhà nước
Thất bại
thị trường
Vốn con
người
kém hiệu
quả
Hạ tầng
yếu kém
CS đất
đai
Rủi ro vĩ mô:
CS tiền tệ, tài
khoá, khác
Tiết kiệm trong
nước thấp
+ tài chính
quốc tế yếu
kém
Hệ thống tài
chính yếu kém
Rủi ro
cao
Chi phí
cao
Cạnh tranh
thấp; chèn lấn
nguồn vốn
Bộ máy
hành chính
kém hiệu
quả
Rủi ro vi mô
Thực thi
hợp
đồng
CS thuế, lao
động, cấp
phép kinh
doanh
H.4: Mô hình chẩn đoán Tăng trưởng của
Hausmann - Rodrik - Velasco (HRV)
Thiếu
cạnh
tranh
Thiếu
đổi mới,
sáng tạo
• Không phải cái gì
cũng là điểm nghẽn
• Cần tìm ra điểm
nghẽn chính
(binding constraints)
để xử lý.
Ổn
địn
hvĩm
ô
Kế
tcấu
hạ
tần
g
Vố
nn
hâ
nlự
c
Mô
itrư
ờn
gk
inh
do
an
h
Th
ị trườ
ng
tàic
hín
h
Đổ
im
ớis
án
gtạ
o
Mô hình chẩn đoán Tăng trưởng HRV
30/5/2017 12
Tìm điểm nghẽn = 4 kiểm định
1. Giá (chi phí) kinh tế (shadow price – giá bóng,
gồm cả chi phí chính thức và không chính
thức) có cao không?
2. Giảm giá/chi phí có làm tăng đầu tư và tăng
trưởng của Doanh nghiệp tư nhân không?
3. Doanh nghiệp có chọn giải pháp thay thế
không?
4. Doanh nghiệp ít chịu tác động bởi điểm nghẽn
có cơ hội phát triển tốt hơn không; và ngược
lại? (bài toán “hà mã” hay “lạc đà”?).
30/5/2017 13
• Ưu tiên xác định điểm nghẽn trước mắt (cấp
bách hiện nay)
• Xác định điểm nghẽn trung hạn
• Tính đến cả điểm nghẽn lâu dài.
30/5/2017 14
3. Kết quả đánh giá, kiểm nghiệm
Tại sao đầu tư tư nhân lại thấp?
Chi phí tài chính caoLợi tức kinh tế thấp
Lợi suất đầu tư
xã hội thấp
Khả năng tạo ra lợi
tức thấp
Thất bại
nhà nước
Thất bại
thị trường
Vốn con
người
kém hiệu
quả
Hạ tầng
yếu kém
CS đất
đai
Rủi ro vĩ mô:
CS tiền tệ, tài
khoá, khác
Tiết kiệm trong
nước thấp
+ tài chính
quốc tế yếu
kém
Hệ thống tài
chính yếu kém
Rủi ro
cao
Chi phí
cao
Cạnh tranh
thấp; chèn lấn
nguồn vốn
Bộ máy
hành chính
kém hiệu quả
Rủi ro vi mô
Thực thi
hợp
đồng
CS thuế, lao
động, cấp
phép kinh
doanh
H.5: Điểm nghẽn cấp bách hiện nay
Tại sao đầu tư tư nhân lại thấp?
Chi phí tài chính caoLợi tức kinh tế thấp
Lợi suất đầu tư
xã hội thấp
Khả năng tạo ra lợi
tức thấp
Thất bại
nhà nước
Thất bại
thị trường
Vốn con
người
kém hiệu
quả
Hạ tầng
yếu kém
CS đất
đai
Rủi ro vĩ mô:
CS tiền tệ, tài
khoá, khác
Tiết kiệm trong
nước thấp
+ tài chính
quốc tế yếu
kém
Hệ thống tài
chính yếu kém
Rủi ro
cao
Chi phí
cao
Cạnh tranh
thấp; chèn lấn
nguồn vốn
Bộ máy
hành chính
kém hiệu quả
Rủi ro vi mô
Thực
thi hợp
đồng
CS thuế,
lao động,
cấp phép
kinh doanh
H.6: Điểm nghẽn trung hạn
Tại sao đầu tư tư nhân lại thấp?
Chi phí tài chính caoLợi tức kinh tế thấp
Lợi suất đầu tư
xã hội thấp
Khả năng tạo ra lợi
tức thấp
Thất bại
nhà nước
Thất bại
thị trường
Vốn con
người
kém
hiệu quả
Hạ tầng
yếu kém
CS đất
đai
Rủi ro vĩ mô:
CS tiền tệ, tài
khoá, khác
Tiết kiệm trong
nước thấp
+ tài chính
quốc tế yếu
kém
Hệ thống tài
chính yếu kém
Rủi ro
cao
Chi phí
cao
Cạnh tranh
thấp; chèn lấn
nguồn vốn
Bộ máy
hành chính
kém hiệu quả
Rủi ro vi mô
Thực thi
hợp
đồng
CS thuế, lao
động, cấp
phép kinh
doanh
H.7: Điểm nghẽn lâu dài
Thiếu
cạnh
tranh
Thiếu
đổi mới,
sáng tạo
• Tập trung xử lý 3 điểm nghẽn trước mắt (đất đai, hệ thống tài chính-ngân hàng) và bộ máy hành chính
• Đồng thời, tiếp tục thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả đối với 3 điểm nghẽn trung hạn (vĩ mô – nhất là lạm phát, tỷ giá và lãi suất; vi mô – Nghị quyết 35 + NQ 19 + CS lao động + Hiệu quả thực thi hợpđồng).
• Đẩy mạnh 4 đột phá nhằm thực hiện giải pháp đối với 3 điểm nghẽnlâu dài (nguồn nhân lực; kết cấu hạ tầng; thể chế - môi trường cạnhtranh bình đẳng và đổi mới, sáng tạo; và khoa học-công nghệ)
• Hỗ trợ, thúc đẩy gắn kết 3 khối DN (DNNN-tư nhân và FDI)
• Đẩy mạnh tái cơ cấu, CPH DNNN
• Nhất quán, kiên định thực hiện thành công chương trình Khởinghiệp; tận dụng cơ hội và giảm thiểu thách thức từ CMCN 4.0.
• Giải pháp nào khác? Mời xem khảo sát của Grant Thornton (H.8).
30/5/2017 18
4. Khuyến nghị chính sách
30/5/2017 19
H.8: Kết quả khảo sát đầu tư tư nhân (PE)
Nguồn: Khảo sát đầu tư tư nhân (nhà đầu tư trong và ngoài nước) tháng 3/2017 của Grant Thorntorn.
Chỉ số cảm nhận tham nhũng củaVN (PCI) năm 2017 là 33/100, đứng thứ 133/176 toàn cầu (theo
Tổ chức Minh bạch Quốc tế).
Top
5 trởngại