cÁc thÔng tin c Ần thi Ết - russellbedford.vn · ktc assurance & business advisors...

11
KTC Assurance & Business Advisors Certified Public Accountants CÁC THÔNG TIN CN THIT DÀNH CHO CÁC DOANH NGHIP CÓ VN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI MI THÀNH LP TI VIT NAM Thành viên ca Russell Bedford International - vi mng lưới chi nhánh trên toàn thế gii Tháng 7-2013

Upload: others

Post on 28-Oct-2019

3 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: CÁC THÔNG TIN C ẦN THI ẾT - russellbedford.vn · KTC Assurance & Business Advisors Certified Public Accountants CÁC THÔNG TIN C ẦN THI ẾT DÀNH CHO CÁC DOANH NGHI ỆP

KTC

Assurance & Business Advisors Certified Public Accountants

CÁC THÔNG TIN CẦN THIẾT

DÀNH CHO CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI MỚI THÀNH LẬP TẠI VIỆT NAM

Thành viên của Russell Bedford International - với mạng lưới chi nhánh trên toàn thế giới

Tháng 7-2013

Page 2: CÁC THÔNG TIN C ẦN THI ẾT - russellbedford.vn · KTC Assurance & Business Advisors Certified Public Accountants CÁC THÔNG TIN C ẦN THI ẾT DÀNH CHO CÁC DOANH NGHI ỆP

KTC Assurance & Business Advisors Thành viên của Russell Bedford International

Ấn bản số 3 Tháng 7/2013

truy cập www.ktcvietnam.com để biết thông tin chi tiết

KTC ASSURANCE & BUSINESS

ADVISORS THÀNH VIÊN CỦA RUSSELL BEDFORD INTERNATIONAL

CÁC THÔNG TIN CẦN THIẾT

Dành cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài mới thành lập tại Việt Nam

Page 3: CÁC THÔNG TIN C ẦN THI ẾT - russellbedford.vn · KTC Assurance & Business Advisors Certified Public Accountants CÁC THÔNG TIN C ẦN THI ẾT DÀNH CHO CÁC DOANH NGHI ỆP

KTC Assurance & Business Advisors Thành viên của Russell Bedford International

Ấn bản số 3 Tháng 7/2013

CÁC TỪ VIẾT TẮT

FIE Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

BHXH Bảo hiểm xã hội

BHYT Bảo hiểm y tế

BHTN Bảo hiểm thất nghiệp

TNDN Thu nhập doanh nghiệp

TNT Thuế nhà thầu

GTGT Giá trị gia tăng

TNCN Thu nhập cá nhân

BTC Bộ Tài chính

VAS Các chuẩn mực kế toán Việt Nam

IFRS Các chuẩn mực kế toán quốc tế

Page 4: CÁC THÔNG TIN C ẦN THI ẾT - russellbedford.vn · KTC Assurance & Business Advisors Certified Public Accountants CÁC THÔNG TIN C ẦN THI ẾT DÀNH CHO CÁC DOANH NGHI ỆP

KTC Assurance & Business Advisors Thành viên của Russell Bedford International

Ấn bản số 3 Tháng 7/2013

MỤC LỤC

THỦ TỤC SAU KHI ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH ............................................................................................................ 1

ĐĂNG KÝ THUẾ .................................................................................................................................................................................. 1 Những đặc điểm chính của Thuế môn bài tại Việt Nam? ............................................................................................................... 1

LAO ĐỘNG .......................................................................................................................................................................................... 1 FIE có thể trực tiếp tuyển lao động không? .................................................................................................................................... 1 FIE có phải đăng ký số lao động làm việc tại nước ngoài không? thủ tục đăng ký như thế nào? .................................................. 1 Có bắt buộc phải đóng bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT) và bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) cho người lao động không? Tỷ lệ đóng là bao nhiêu? .................................................................................................................................................... 1 Có quy định khống chế số lao động nước ngoài không?................................................................................................................ 1

CÁC QUI ĐỊNH VỀ THUẾ ..................................................................................................................................................................... 2

THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (TNDN) ........................................................................................................................................ 2 Điểm mới về thuế TNDN? .............................................................................................................................................................. 2 Thuế TNDN được tính thế nào? ..................................................................................................................................................... 2 Chi phí nào được khấu trừ khi tính thuế? ....................................................................................................................................... 2 Các yêu cầu cần tuân thủ khi kê khai thuế TNDN là gì?................................................................................................................. 2

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT) ....................................................................................................................................................... 2 Các mức thuế suất thuế GTGT? .................................................................................................................................................... 2 Các trường hợp được miễn thuế GTGT? ....................................................................................................................................... 2 Những yêu cầu về đăng kí và kê khai thuế GTGT? ........................................................................................................................ 2

THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN (TNCN) ................................................................................................................................................... 2 Thuế TNCN có quy định gì mới? .................................................................................................................................................... 2 Đối tượng nộp thuế TNCN ở Việt Nam? Cách tính thuế TNCN? ................................................................................................... 2 Cách xác định thu nhập chịu thuế? ................................................................................................................................................ 3 Giảm trừ thuế TNCN?..................................................................................................................................................................... 3 Biểu thuế suất áp dụng cho cá nhân cư trú và không cư trú? ........................................................................................................ 3 Quy định về đăng ký và kê khai thuế TNCN? ................................................................................................................................. 4 Cách tính thuế TNCN với người nước ngoài không sinh sống ở Việt Nam nhưng phát sinh thu nhập tại Việt Nam...................... 4

THUẾ NHÀ THẦU (TNT) ...................................................................................................................................................................... 4 Ai là nhà thầu nước ngoài? ............................................................................................................................................................ 4 Khấu trừ TNT thế nào? ................................................................................................................................................................... 4 Thuế GTGT được tính thế nào? ..................................................................................................................................................... 4

KẾ TOÁN & KIỂM TOÁN .................................................................................................................................................................... 5

HỆ THỐNG KẾ TOÁN VIỆT NAM ......................................................................................................................................................... 5 Quy định mới trong Hệ thống Kế toán Việt Nam? .......................................................................................................................... 5 VAS và Chuẩn mực Kế toán Quốc tế (IFRS) khác nhau như thế nào? Khác biệt nào là đáng kể nhất? ........................................ 5 Báo cáo tài chính có phải lập theo mẫu cụ thể nào không? ........................................................................................................... 5

BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ KIỂM TOÁN ................................................................................................................................................ 5 Báo cáo tài chính có cần kiểm toán? .............................................................................................................................................. 5 FIE có cần kế toán trưởng không? ................................................................................................................................................. 5

Page 5: CÁC THÔNG TIN C ẦN THI ẾT - russellbedford.vn · KTC Assurance & Business Advisors Certified Public Accountants CÁC THÔNG TIN C ẦN THI ẾT DÀNH CHO CÁC DOANH NGHI ỆP

KTC Assurance & Business Advisors Thành viên của Russell Bedford International

Ấn bản số 3 Tháng 7/2013

1

THỦ TỤC SAU KHI ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH ĐĂNG KÝ THUẾ Những đặc điểm chính của Thuế môn bài tại Việt Nam? Tương tự các doanh nghiệp Việt Nam, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FIE) phải nộp thuế môn bài hàng năm vào đầu năm dương lịch. Số thuế phải nộp tùy thuộc vào mức vốn đầu tư của doanh nghiệp:

Bậc thuế môn bài

Vốn đầu tư (VND)

Thuế môn bài (VND)

Bậc 1 trên 10 tỷ 3.000.000 Bậc 2 từ 5 tỷ đến 10 tỷ 2.000.000 Bậc 3 từ 2 tỷ đến 5 tỷ 1.500.000 Bậc 4 dưới 2 tỷ 1.000.000

LAO ĐỘNG

FIE có thể trực tiếp tuyển lao động không?

Theo bộ Luật Lao động sửa đổi, FIE có quyền trực tiếp tuyển lao động người Việt Nam hoặc thông qua tổ chức dịch vụ việc làm được cấp phép. Doanh nghiệp phải đăng ký danh sách lao động là người Việt Nam với Sở lao động địa phương và nộp báo cáo định kỳ về việc sử dụng và thay đổi lao động với Sở lao động.

FIE có phải đăng ký số lao động làm việc tại nước ngoài không? Thủ tục đăng ký như thế nào?

Ngoại trừ Tổng Giám đốc, Phó Tổng giám đốc và thành viên Ban Giám đốc, tất cả nhân viên nước ngoài làm việc từ 6 tháng trở lên tại công ty phải được cấp giấy phép lao động. Công ty (tức người sử dụng lao động) phải nộp hồ sơ tới sở lao động địa phương để làm thủ tục cấp giấy phép lao động cho lao động nước ngoài.

Hiện tại, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (BLDTBXH) đã ban hành Công văn quy định lao động nước ngoài phải có kinh nghiệm làm việc và quản lý mà lao động Việt Nam chưa đáp ứng được, có ít nhất 5 năm kinh nghiệm về ngành nghề liên quan và được xác nhận bởi cơ quan nước ngoài có thẩm quyền. Hồ sơ đăng ký cấp giấy phép lao động phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền nước sở tại của người nước ngoài và được chứng thực bởi lãnh sự quán Việt Nam.

Có bắt buộc phải đóng bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT) và bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) cho người lao động không? Tỷ lệ đóng là bao nhiêu?

Kể từ ngày 1/7/2009, theo Luật BHYT số 25/2008, mức đóng BHYT bắt buộc sẽ tùy theo quyết định của Chính phủ nhưng không vượt quá 6%. Trong đó người sử dụng lao động đóng 2/3 và người lao động đóng 1/3. Việc quy định mức trần 6% tạo điều kiện cho Chính Phủ linh động trong việc quy định mức đóng trong từng thời gian cụ thể. Tại ngày 1/7/2013, tỷ lệ áp dụng là 4.5% trong đó người sử dụng lao động đóng 3%, người lao động đóng 1.5%.

Chúng tôi cho rằng tỷ lệ trần 6% sẽ chưa được áp dụng trong tương lai gần do tình hình kinh tế khó khăn hiện nay.

Luật BHYT số 25/2008 cũng quy định quyền lợi của người đóng bảo hiểm, trong đó người đóng bảo hiểm nghỉ thai sản hay thất nghiệp vẫn được hưởng chế độ BHYT mà không phải đóng BHYT.

Luật BHXH số 71/2006 quy định từ năm 2010 trở đi, cứ 2 năm một lần tỷ lệ đóng BHXH tăng thêm 1% cho đến khi đạt mức trần 8% với người lao động và 18% với người sử dụng lao động. Mức cụ thể như sau:

Năm 2012

- 2013 Năm 2014 trở đi (theo kế hoạch)

Người lao động 7% 8%

Người sử dụng lao động 17% 18%

Thu nhập làm căn cứ đóng bảo hiểm là mức thấp hơn giữa mức tiền lương của người lao động và 20 lần tiền lương tối thiểu chung. Tại ngày 1/7/2013, mức tiền lương tối thiểu chung làm căn cứ để đóng bảo hiểm từ 1.650.000 đến 2.350.000 VND tùy vào vùng của doanh nghiệp.

Chế độ BHTN đề cập ở Luật BHXH số 71/2006 được áp dụng kể từ ngày 1/1/2009. Người lao động và người sử dụng lao động phải đóng tỷ lệ như nhau là 1% trên mức căn cứ đóng bảo hiểm nêu trên. Đối với các doanh nghiệp thành lập công đoàn, chủ doanh nghiệp phải trả thêm phí công đoàn bằng 2% tổng lương doanh nghiệp. Tổng hợp tỷ lệ bảo hiểm bắt buộc áp dụng hiện nay như sau:

Người lao động

Người sử dụng lao động

Tổng cộng

BHXH 7% 17% 24% BHYT 1,5% 3% 4,5% BHTN 1% 1% 2% Tổng cộng 9,5% 21% 30,5%

Có quy định khống chế số lao động nước ngoài không?

Theo Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 và Thông tư số 08/2008 ban hành bởi Bộ lao động thương binh và xã hội ngày 10/6/2008, mức khống chế số lao động là người nước ngoài không còn hiệu lực. FIE có thể tuyển lao động nước ngoài không hạn chế nhưng phải đảm bảo họ đáp ứng quy định trong các văn bản nêu trên như có tối thiểu 5 năm kinh nghiệm trong nghề nghiệp liên quan.

Page 6: CÁC THÔNG TIN C ẦN THI ẾT - russellbedford.vn · KTC Assurance & Business Advisors Certified Public Accountants CÁC THÔNG TIN C ẦN THI ẾT DÀNH CHO CÁC DOANH NGHI ỆP

KTC Assurance & Business Advisors Thành viên của Russell Bedford International

Ấn bản số 3 Tháng 7/2013

2

CÁC QUI ĐỊNH VỀ THUẾ

THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (TNDN) Điểm mới về thuế TNDN? Luật thuế TNDN mới số 32/2013 sửa đổi một số điều trong luật năm 2008 và có hiệu lực từ 1/7/2013. Thuế suất hiện tại là 25%. Từ ngày 1/1/2014, thuế suất sẽ giảm xuống còn 22%. Đây là chính sách khuyến khích các doanh nghiệp trong điều kiện kinh tế khó khăn hiện nay. Đặc biệt, từ ngày 1/7/2013, thuế suất 20% được áp dụng cho các doanh nghiệp có doanh thu không vượt quá 20 tỉ VND. Căn cứ để áp dụng là doanh thu của năm liền trước của doanh nghiệp. Thuế TNDN được tính thế nào? Thuế TNDN = Thu nhập chịu thuế * Thuế suất Thu nhập chịu thuế trong một kỳ được xác định như sau:

TNCT = DTCN - CP + DTK TNCT Thu nhập chịu thuế

DTCT Doanh thu chịu thuế CP Chi phí hợp lý, hợp lệ DTK Doanh thu khác

Thuế suất có nhiều mức, thông thường là 25%.

Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có thể được hưởng thuế suất ưu đãi (50%, 20%, 10% thuế suất thông thường) và thời hạn ưu đãi thuế được nêu trong Giấy Chứng nhận Đầu tư nếu các điều kiện được thỏa mãn. (theo Điều 15, 16 Nghị định số 124/2008).

Chi phí nào được khấu trừ khi tính thuế? Thông thường, chi phí không được quy định là chi phí không được khấu trừ trong Luật, phát sinh hợp lý và cho mục đích kinh doanh có kèm theo chứng từ hợp lệ (như hóa đơn, hợp đồng) sẽ được khấu trừ. Các yêu cầu cần tuân thủ khi kê khai thuế TNDN là gì?

Doanh nghiệp kê khai và đóng thuế TNDN tạm tính hàng quý và quyết toán vào cuối năm.

Đầu mỗi quý, FIE phải tạm tính thu nhập chịu thuế của quý trước và nộp báo cáo thuế cho cơ quan thuế địa phương trước ngày thứ 30 của quý đó. Báo cáo này phải được lập theo mẫu được ban hành bởi Bộ Tài chính (BTC).

Vào cuối năm, FIE phải quyết toán thuế với cơ quan thuế địa phương. Báo cáo cần lập và nộp trước ngày 30 tháng 3. Về cơ bản, báo cáo quyết toán thuế bao gồm:

Báo cáo tài chính đã kiểm toán; Báo cáo quyết toán thuế TNDN năm; và Phụ lục thuế TNDN.

Các báo cáo trên phải được trình bày theo mẫu của BTC.

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT) Các mức thuế suất thuế GTGT?

Hiện nay, có ba mức thuế suất GTGT: 0% (chủ yếu áp dụng cho hàng xuất khẩu), 5% (mức ưu đãi) và 10% (mức thông thường). Các trường hợp được miễn thuế GTGT?

Luật thuế GTGT hiện hành quy định những hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT bao gồm: máy móc, thiết bị trong nước không sản xuất được để hình thành tài sản cố định của doanh nghiệp, dịch vụ tín dụng, bảo hiểm nhân thọ, dịch vụ y tế, giáo dục, viện trợ không hoàn lại, chuyển giao công nghệ, phần mềm và các dịch vụ liên quan.

Những yêu cầu về đăng kí và kê khai thuế GTGT?

FIE phải đăng kí nộp thuế GTGT với cơ quan thuế sở tại. Biểu mẫu và giấy tờ cần thiết được quy định trong luật thuế GTGT. Trước ngày 1/7/2013, thuế GTGT được kê khai tạm tính hàng tháng và phải nộp vào kho bạc Nhà nước theo thông báo của cơ quan thuế trước ngày 20 của tháng tiếp theo.

Từ ngày 1/7/2013, doanh nghiệp có doanh thu một năm1 không vượt quá 20 tỉ VND được kê khai theo quý. Các doanh nghiệp mới thành lập vẫn kê khai theo tháng theo quy định cũ. Sau 12 tháng, doanh nghiệp căn cứ vào quy định trên để xác định kỳ kê khai thuế của mình.

THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN (TNCN) Thuế TNCN có quy định gì mới? Luật thuế TNCN mới được thông qua năm 2012 thay thế một số quy định của Luật 2007 và có hiệu lực từ ngày 1/7/2013.

Thay đổi đáng chú ý là việc tăng mức giảm trừ gia cảnh cho cả người nộp thuế và người phụ thuộc. Chính sách này của Chính phủ cùng với việc giảm thuế TNDN đã giảm gánh nặng cho doanh nghiệp và người dân trong điều kiện kinh tế hiện nay. Đối tượng nộp thuế TNCN ở Việt Nam? Cách tính thuế TNCN? Tất cả cá nhân có thu nhập phát sinh tại Việt Nam được coi là đối tượng nộp thuế TNCN. Thuế TNCN được xác định trên cơ sở cư trú. Cá nhân cư trú là người thoả mãn ít nhất một trong hai điều kiện sau: � Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một

năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam.

� Có nhà thuê để ở tại Việt Nam với thời hạn của hợp đồng thuê từ 90 ngày trở lên trong năm tính thuế.

1 Dựa vào doanh thu trên tờ khai thuế năm liền trước của doanh nghiệp

Page 7: CÁC THÔNG TIN C ẦN THI ẾT - russellbedford.vn · KTC Assurance & Business Advisors Certified Public Accountants CÁC THÔNG TIN C ẦN THI ẾT DÀNH CHO CÁC DOANH NGHI ỆP

KTC Assurance & Business Advisors Thành viên của Russell Bedford International

Ấn bản số 3 Tháng 7/2013

3

Cá nhân cư trú chịu thuế TNCN trên tổng thu nhập phát sinh toàn cầu của mình, trong khi cá nhân không cư trú sẽ chỉ chịu thuế trên phần thu nhập phát sinh ở Việt Nam.

Thu nhập chịu thuế bao gồm: � thu nhập từ hoạt động kinh doanh � tiền lương, tiền công � tiền lãi, cổ tức � thu nhập từ đầu tư vốn � lợi nhuận thu được từ chuyển nhượng bất động sản � thu nhập khác như trúng thưởng xổ số, tiền bản quyền,

thừa kế, quà tặng có giá trị trên 10 triệu đồng mỗi món.2

Biểu thuế suất lũy tiến áp dụng cho thu nhập từ kinh doanh, tiền lương thay đổi trong khoảng từ 5% đến 35% với các bậc cách nhau 5%.

Cách xác định thu nhập chịu thuế? Quy định hiện hành chia ra 2 nhóm thu nhập chịu thuế: (i) lợi nhuận kinh doanh, tiền lương, tiền công áp dụng thuế suất lũy tiến; và (ii) thu nhập từ đầu tư, chuyển nhượng chứng khoán, bất động sản… áp dụng thuế suất cố định, bao gồm: � đầu tư vốn � chuyển nhượng vốn, bất động sản � trúng thưởng xổ số, khuyến mại � bản quyền, sáng chế � thừa kế, quà tặng bằng cổ phiếu, vốn chủ sở hữu, bất

động sản, v.v.

Quy định này chỉ áp dụng cho cá nhân cư trú. Thu nhập của cá nhân không cư trú sẽ áp dụng mức thuế suất chung tương ứng với từng loại thu nhập.

Giảm trừ thuế TNCN? Các khoản giảm trừ được trừ khỏi thu nhập chịu thuế TNCN trước khi tính thuế. Quy định này chỉ được áp dụng cho thu nhập từ kinh doanh, tiền công, tiền lương của cá nhân cư trú. Người nộp thuế sẽ được (i) giảm trừ cá nhân và (ii) giảm trừ đối với các khoản đóng góp từ thiện (nếu có). Giảm trừ cá nhân gồm 2 loại: Trước

1/7/2013 (triệu đồng/tháng)

Sau 1/7/2013 (triệu

đồng/tháng)

Giảm trừ cho người nộp thuế

4 9

Giảm trừ cho mỗi người phụ thuộc

1.6 3.6

Người phụ thuộc có thể là con, cha mẹ ngoài độ tuổi lao động mà người nộp thuế phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng. Không giới hạn số người phụ thuộc được kê khai, tuy nhiên, mỗi người phụ thuộc chỉ được tính giảm trừ một lần vào một người trong năm tính thuế.

2 chỉ tính thuế đối với phần giá trị vượt trên 10 triệu đồng

Biểu thuế suất áp dụng cho cá nhân cư trú và không cư trú? Biểu thuế luỹ tiến từng phần cho cá nhân cư trú như sau:

Bậc thuế

Thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng)

Thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng)

Thuế suất (%)

1 Đến 60 Đến 5 5 2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10

3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15

4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20

5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25

6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30

7 Trên 960 Trên 80 35

Biểu thuế cố định:

Thu nhập tính thuế Thuế

suất (%)

Thu nhập từ đầu tư vốn 5

Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại (trên 10 triệu đồng/lần)

5

Thu nhập từ trúng thưởng (trên 10 triệu đồng/lần)

10

Thu nhập từ thừa kế, quà tặng (trên 10 triệu đồng/lần)

10

Thu nhập từ chuyển nhượng vốn 20

Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán 0.5

Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (1) 25

Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (2) 2 (1) bằng giá chuyển nhượng bất động sản theo từng lần chuyển nhượng trừ giá mua bất động sản và các chi phí liên quan

(2) Trường hợp không xác định được giá mua và chi phí liên quan đến việc chuyển nhượng bất động sản thì thu nhập chịu thuế được xác định là giá chuyển nhượng bất động sản

Biểu thuế với cá nhân không cư trú:

Thu nhập tính thuế Thuế

suất (%)

Thu nhập từ kinh doanh

� Kinh doanh hàng hoá 1

� Kinh doanh dịch vụ 5

� Hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải và hoạt động kinh doanh khác

2

Tiền lương, tiền công 20

Thu nhập từ đầu tư vốn 5

Thu nhập từ chuyển nhượng vốn 0.1

Chuyển nhượng bất động sản 2

Từ bản quyền, nhượng quyền thương mại (trên 10 triệu đồng/lần)

5

Từ trúng thưởng, thừa kế, quà tặng (trên 10 triệu đồng/lần)

10

Page 8: CÁC THÔNG TIN C ẦN THI ẾT - russellbedford.vn · KTC Assurance & Business Advisors Certified Public Accountants CÁC THÔNG TIN C ẦN THI ẾT DÀNH CHO CÁC DOANH NGHI ỆP

KTC Assurance & Business Advisors Thành viên của Russell Bedford International

Ấn bản số 3 Tháng 7/2013

4

Quy định về đăng ký và kê khai thuế TNCN?

Người sử dụng lao động có trách nhiệm đăng ký nộp thuế TNCN cho lao động tại cơ quan thuế vào tháng 1 hàng năm hoặc vào tháng đầu tiên mà người lao động phát sinh thu nhập chịu thuế. Mỗi tháng, người sử dụng lao động phải giữ lại từ thu nhập của lao động để kê khai và tạm nộp thuế TNCN cho ngân sách nhà nước trước ngày 20 của tháng tiếp theo. Tờ khai quyết toán thuế TNCN năm phải được nộp cho cơ quan thuế trước ngày 30 tháng 3 của năm tiếp theo.

Thu nhập không thường xuyên sẽ được kê khai và nộp thuế cho mỗi lần phát sinh thu nhập.

Cách tính thuế TNCN với người nước ngoài không sinh sống ở Việt Nam nhưng phát sinh thu nhập tại Việt Nam

Thuế trên thu nhập phát sinh của người nước ngoài sẽ được coi là thuế nhà thầu (TNT). Nếu người nước ngoài sinh sống ở Việt Nam dưới 183 ngày, có thu nhập phát sinh ở Việt Nam nhưng không tách riêng với thu nhập ở nơi khác, thì thu nhập tại Việt Nam được tính như sau:

VWD

VSI = * WI + OI TWD

Trong đó: VSI Thu nhập phát sinh ở Việt Nam VWD Số ngày làm việc tại Việt Nam TWD Tổng số ngày trong năm WI Thu nhập phát sinh toàn cầu OI Các khoản thu nhập chịu thuế khác phát sinh tại

Việt Nam

THUẾ NHÀ THẦU (TNT) Thông tư 60/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định về TNT. Thực chất TNT là tên gọi chung để chỉ tổng nghĩa vụ thuế của nhà thầu nước ngoài tại Việt Nam bao gồm: thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN, thuế tiêu thụ đặc biệt, và thuế xuất nhập khẩu. Ai là nhà thầu nước ngoài?

Những đối tượng sau đây được coi là nhà thầu nước ngoài:

� Những chủ thể kinh doanh độc lập hoặc kinh doanh trên cơ sở hợp đồng, thoả thuận, cam kết với tổ chức, cá nhân Việt Nam, hoặc với cá nhân, tổ chức nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam;

� Doanh nghiệp cung cấp hàng hoá tại Việt Nam hoặc cung cấp hàng hoá đi kèm với các dịch vụ cung cấp tại Việt Nam; hoặc

� Doanh nghiệp kinh doanh và phát sinh thu nhập (như bản quyền, chuyển giao công nghệ) ở Việt Nam dù không có mặt tại Việt Nam.

Khấu trừ TNT thế nào?

Đối tác tại Việt Nam khấu trừ thuế của nhà thầu nước ngoài và nộp thuế thay cho nhà thầu. Người trả tiền sẽ giữ lại phần thuế mà nhà thầu nước ngoài phải trả; sau đó nộp trực tiếp cho cơ quan thuế.

Thuế GTGT được tính thế nào?

Thuế GTGT = GTGT * Thuế suất

Trong đó:

GTGT = Doanh thu tính thuế * Tỷ lệ GTGT tính trên

doanh thu Thuế suất: áp dụng như thuế suất thông thường Tỷ lệ GTGT tính trên doanh thu như sau:

STT Ngành kinh doanh Tỷ lệ (%) GTGT tính trên doanh

thu

1 Dịch vụ (trừ dịch vụ khoan dầu khí), cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm

50

2 Dịch vụ khoan dầu khí 70

3 Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu hoặc máy móc, thiết bị đi kèm công trình xây dựng Xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu hoặc máy móc, thiết bị đi kèm công trình xây dựng

30

50

4 Vận tải, sản xuất, kinh doanh khác 30

Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế

STT Ngành kinh doanh Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính

trên doanh thu tính thuế

1 Thương mại: phân phối, cung cấp hàng hoá, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị gắn với dịch vụ tại Việt Nam

1

2 Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm, thuê giàn khoan 5

3 Dịch vụ quản lý nhà hàng, khách sạn, casino 10

4 Cho thuê tàu bay, động cơ tàu bay, phụ tùng tàu bay, tàu biển

2

5 Xây dựng, lắp đặt có bao thầu hoặc không bao thầu nguyên vật liệu hoặc máy móc, thiết bị đi kèm công trình xây dựng

2

6 Hoạt động sản xuất, kinh doanh khác, vận chuyển (bao gồm vận chuyển đường biển, vận chuyển hàng không)

2

7 Chuyển nhượng chứng khoán, tái bảo hiểm ra nước ngoài, hoa hồng nhượng tái bảo hiểm

0,1

8 Dịch vụ tài chính phái sinh 2 9 Lãi tiền vay 5 10 Thu nhập bản quyền 10

Page 9: CÁC THÔNG TIN C ẦN THI ẾT - russellbedford.vn · KTC Assurance & Business Advisors Certified Public Accountants CÁC THÔNG TIN C ẦN THI ẾT DÀNH CHO CÁC DOANH NGHI ỆP

KTC Assurance & Business Advisors Thành viên của Russell Bedford International

Ấn bản số 3 Tháng 7/2013

5

KẾ TOÁN & KIỂM TOÁN HỆ THỐNG KẾ TOÁN VIỆT NAM Quy định mới trong Hệ thống Kế toán Việt Nam?

Hiện tại, BTC đã ban hành hai chế độ kế toán doanh nghiệp:

� Chế độ kế toán theo Quyết định 15/2006 ngày

20/3/2006 áp dụng cho doanh nghiệp; và � Chế độ kế toán theo Quyết định 48/2006 ngày

14/9/2006 áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ.

Ngoài ra, BTC còn ban hành các thông tư số 106/2008, 206/2009 và 244/2009/TT-BTC sửa đổi bổ sung Quyết định 15. Các văn bản này được tổng hợp và dịch sang tiếng Anh bởi KTC và xuất bản thành sách Vietnamese Accounting System trong năm 2013. Quý vị có thể liên hệ chúng tôi để biết thêm thông tin về sách cũng như các thông tin liên quan. Cùng với hai chế độ kể trên, các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam (VAS) sau đã được ban hành:

Đợt 1: 4 chuẩn mực năm 2001

1. VAS 2 2. VAS 3 3. VAS 4 4. VAS 14

Hàng tồn kho Tài sản cố định hữu hình Tài sản cố định vô hình Doanh thu và thu nhập khác

Đợt 2: 6 chuẩn mực năm 2002

1. VAS 1 2. VAS 6 3. VAS 10

4. VAS 15 5. VAS 16 6. VAS 24

Chuẩn mực chung Thuê tài sản Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá Hợp đồng xây dựng Chi phí đi vay Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Đợt 3: 6 chuẩn mực năm 2003

1. VAS 5 2. VAS 7

3. VAS 8

Bất động sản đầu tư Kế toán các khoản đầu tư vào công ty liên kết Thông tin tài chính về những khoản vốn góp liên doanh

4. VAS 21 5. VAS 25 6. VAS 26

Trình bày báo cáo tài chính Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán khoản đầu tư vào công ty con Thông tin về các bên liên quan

Đợt 4: 6 chuẩn mực năm 2005

1. VAS 17 2. VAS 22

3. VAS 23

4. VAS 27

5. VAS 28 6. VAS 29

Thuế thu nhập doanh nghiệp Trình bày bổ sung báo cáo tài chính của các ngân hàng và tổ chức tài chính tương tự Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm Báo cáo tài chính giữa niên độ Báo cáo bộ phận Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót

Đợt 5: 4 chuẩn mực năm 2005

1. VAS 11 2. VAS 18

3. VAS 19 4. VAS 30

Hợp nhất kinh doanh Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng Hợp đồng bảo hiểm Lãi trên cổ phiếu

Ngoài ra, Việt Nam cũng áp dụng chuẩn mực quốc tế IAS 32 - Trình bày công cụ tài chính. Việc áp dụng được hướng dẫn trong Thông tư 210/2009/TT-BTC do BTC ban hành.

VAS và Chuẩn mực Kế toán Quốc tế (IFRS) khác nhau như thế nào? Khác biệt nào là đáng kể nhất?

Các chuẩn mực VAS được ban hành gần đây nhìn chung khá tương đồng với IFRS. Tuy nhiên VAS vẫn có một số khác biệt nhỏ phù hợp với đặc thù riêng của kế toán Việt Nam.

Hiện nay, việc lập báo cáo tài chính theo chuẩn mực VAS vẫn dựa trên hệ thống tài khoản và mẫu báo cáo được quy định sẵn. Đây là sự khác biệt đáng kể so với IFRS.

Báo cáo tài chính có phải lập theo mẫu cụ thể nào không?

Có. Báo cáo tài chính theo VAS phải được lập dựa theo mẫu quy định bởi BTC. Các mẫu này được ban hành kèm theo Quyết định 15 và 48.

BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ KIỂM TOÁN Báo cáo tài chính có cần kiểm toán?

Nghị định 105 năm 2004 về kiểm toán độc lập quy định báo cáo tài chính thường niên của các FIE phải được kiểm toán bởi các công ty kiểm toán độc lập. FIE có cần kế toán trưởng không?

FIE có thể thuê kế toán trưởng hoặc thuê dịch vụ kế toán từ một công ty kế toán độc lập và hợp pháp ở Việt Nam.

Trong trường hợp FIE có nhân viên kế toán chính thức, việc bổ nhiệm kế toán trưởng phải được thực hiện bằng văn bản từ Ban Giám đốc (nếu là công ty liên doanh) hoặc Giám đốc Điều hành hoặc Đại diện hợp pháp cư trú tại Việt Nam (nếu là doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài).

Trong trường hợp thuê dịch vụ kế toán tại Việt Nam theo hợp đồng, dịch vụ kế toán cần được thực hiện phù hợp với các hoạt động kế toán như là doanh nghiệp đang thực hiện công việc kế toán.

Page 10: CÁC THÔNG TIN C ẦN THI ẾT - russellbedford.vn · KTC Assurance & Business Advisors Certified Public Accountants CÁC THÔNG TIN C ẦN THI ẾT DÀNH CHO CÁC DOANH NGHI ỆP

KTC Assurance & Business Advisors Thành viên của Russell Bedford International

Ấn bản số 3 Tháng 7/2013

6

Khuyến cáo

Ấn bản “Các thông tin cần thiết dành cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài mới thành lập tại Việt Nam” trả lời một số thắc mắc thường gặp trong quá trình thành lập và hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài mới thành lập tại Việt Nam. Ấn bản này cung cấp các thông tin cơ bản, mang tính hướng dẫn chung về các vấn đề mà một công ty mới thành lập gặp phải và trình bày dưới dạng tóm tắt. Công ty Kiểm toán và Tư vấn doanh nghiệp KTC khuyến cáo độc giả hãy liên hệ với công ty để tham khảo ý kiến của các chuyên gia và không thừa nhận bất kỳ trách nhiệm nào với thiệt hại xảy ra cho bất kỳ cá nhân nào thực hiện hoặc có ý định thực hiện theo thông tin trong ấn bản này. Các thông tin đưa ra trong ấn bản này được cập nhật đến tháng 7 năm 2013.

KTC là thành viên của Russell Bedford International (www.russellbedford.com) được đại diện bởi hơn 460 chủ phần hùn, 5.000 nhân viên và hơn 200 văn phòng ở trên 70 nước ở Châu Âu, Châu Mỹ, Trung Đông, Châu Phi, châu Á Thái Bình Dương. KTC là nhà cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp chất lượng cao cho khách hàng. Tại KTC chúng tôi tập trung vào các dịch vụ thực sự mang lại giá trị gia tăng bằng cách đưa ra các giải pháp cho các vấn đề doanh nghiệp gặp phải dựa trên nền tảng kiến thức, kinh nghiệm, thời gian, và cam kết về chất lượng. Quản lý chất lượng chặt chẽ tạo nên sự khác biệt của chúng tôi và cũng là điểm mấu chốt để công ty vận hành và phát triển. Chúng tôi là một đội ngũ các kiểm toán viên công chứng (CPA) trong nước và quốc tế, tiến sĩ, thạc sĩ về kế toán và tài chính, thạc sĩ về quản trị kinh doanh với nhiều kinh nghiệm trong nhiều lĩnh vực kinh doanh khác nhau. Con người là tài sản lớn nhất và cũng là nhân tố chủ chốt cho thành công của chúng tôi. Liên hệ

Để biết thêm thông tin trên các ấn bản hoặc về KTC Việt Nam, xin vui lòng truy cập website www.ktcvietnam.com hoặc email cho chúng tôi theo địa chỉ [email protected]

Văn phòng Hà Nội Phạm Duy Hưng [email protected] Đỗ Thùy Linh [email protected]

Ngô Đức Long [email protected] Tầng 2-6, 140 đường Láng, Quận Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam Tel: +84-4-3562 5633 Fax: +84-4-3562 5634

Văn phòng Tp. Hồ Chí Minh Thái Vân Anh [email protected] Nguyễn Khánh Ly [email protected] Lê Quang Hải [email protected] Tầng 4, 162B Điện Biên Phủ, Phường 6, Quận 3, Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tel: +84-8-6290 9980 Fax: +84-8-6290 9981

Page 11: CÁC THÔNG TIN C ẦN THI ẾT - russellbedford.vn · KTC Assurance & Business Advisors Certified Public Accountants CÁC THÔNG TIN C ẦN THI ẾT DÀNH CHO CÁC DOANH NGHI ỆP

KTC Assurance & Business Advisors Thành viên của Russell Bedford Internatio

www.ktcvietnam.com © 2013 KTC Assurance and Business Advisors. All

ational Ấn bản số 3

Tháng 7/2013

All rights reserved. 7