cau truc de thi dai hoc

13
CẤU TRÚC ĐỀ THI ĐẠI HỌC QUA CÁC NĂM A_ MÔN TOÁN I. PHẦN CHUNG (7 điểm) Câu 1 (2 điểm): a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số. b) Các bài toán liên quan đến ứng dụng của đạo hàm và đồ thị của hàm số: chiều biến thiên của hàm số; cực trị; giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số; tiếp tuyến, tiệm cận (đứng và ngang) của đồ thị hàm số; tìm trên đồ thị những điểm có tính chất cho trước, tương giao giữa hai đồ thị (một trong hai đồ thị là đường thẳng)… Câu 2 (1 điểm): Công thức lượng giác, phương trình lượng giác. Câu 3 (1 điểm): Phương trình, bất phương trình; hệ phương trình đại số. Câu 4 (1 điểm): - Tìm giới hạn. - Tìm nguyên hàm, tính tích phân. - Ứng dụng của tích phân: tính diện tích hình phẳng, thể tích khối tròn xoay. Câu 5 (1 điểm): Hình học không gian (tổng hợp): quan hệ song song, quan hệ vuông góc của đường thẳng, mặt phẳng; diện tích xung quanh của hình nón tròn xoay, hình trụ tròn xoay; thể tích khối lăng trụ, khối chóp, khối nón tròn xoay, khối trụ tròn xoay; tính diện tích mặt cầu và thể tích khối cầu. Câu 6 (1 điểm): Bài toán tổng hợp. II. PHẦN RIÊNG (3 điểm) Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần a hoặc phần b). Theo chương trình chuẩn: Câu 7a (1 điểm): Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng:

Upload: keinchua2

Post on 18-Aug-2015

20 views

Category:

Education


2 download

TRANSCRIPT

Page 1: Cau truc de thi dai hoc

CẤU TRÚC ĐỀ THI ĐẠI HỌC QUA CÁC NĂM

A_ MÔN TOÁN

I. PHẦN CHUNG (7 điểm)

Câu 1 (2 điểm):a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số.

b) Các bài toán liên quan đến ứng dụng của đạo hàm và đồ thị của hàm số: chiều biến thiên của hàm số; cực trị; giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số; tiếp tuyến, tiệm cận (đứng và ngang) của đồ thị hàm số; tìm trên đồ thị những điểm có tính chất cho trước, tương giao giữa hai đồ thị (một trong hai đồ thị là đường thẳng)…

Câu 2 (1 điểm): Công thức lượng giác, phương trình lượng giác.

Câu 3 (1 điểm): Phương trình, bất phương trình; hệ phương trình đại số.

Câu 4 (1 điểm): - Tìm giới hạn. - Tìm nguyên hàm, tính tích phân.

- Ứng dụng của tích phân: tính diện tích hình phẳng, thể tích khối tròn xoay.

Câu 5 (1 điểm): Hình học không gian (tổng hợp): quan hệ song song, quan hệ vuông góc của đường thẳng, mặt phẳng; diện tích xung quanh của hình nón tròn xoay, hình trụ tròn xoay; thể tích khối lăng trụ, khối chóp, khối nón tròn xoay, khối trụ tròn xoay; tính diện tích mặt cầu và thể tích khối cầu.

Câu 6 (1 điểm): Bài toán tổng hợp.

II. PHẦN RIÊNG (3 điểm) Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần a hoặc phần b).

Theo chương trình chuẩn:Câu 7a (1 điểm): Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng:- Xác định tọa độ của điểm, vectơ.- Đường tròn, elip.- Viết phương trình đường thẳng.

- Tính góc; tính khoảng cách từ điểm đến đường thẳng.

Câu 8a (1 điểm): Phương pháp tọa độ trong không gian:- Xác định tọa độ của điểm, vectơ.- Đường tròn, Mặt cầu

Page 2: Cau truc de thi dai hoc

- Tính góc; tính khoảng cách từ điểm đến đường thẳng, mặt phẳng; khoảng cách giữa hai đường thẳng; vị trí tương đối của đường thẳng, mặt phẳng và mặt cầu.

Câu 9a (1 điểm):- Số phức.- Tổ hợp, xác suất, thống kê.

- Bất đẳng thức; cực trị của biểu thức đại số.

Theo chương trình nâng cao:

Câu 7b (1 điểm): Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng:- Xác định tọa độ của điểm, vectơ.- Đường tròn, ba đường conic.- Viết phương trình đường thẳng.

- Tính góc; tính khoảng cách từ điểm đến đường thẳng.

Câu 8b (1 điểm):Phương pháp tọa độ trong không gian:- Xác định tọa độ của điểm, vectơ.- Đường tròn, mặt cầu.- Viết phương trình mặt phẳng, đường thẳng.

- Tính góc; tính khoảng cách từ điểm đến đường thẳng, mặt phẳng; khoảng cách giữa hai đường thẳng; vị trí tương đối của đường thẳng, mặt phẳng và mặt cầu.

Câu 9b (1 điểm):- Số phức.- Đồ thị hàm phân thức hữu tỉ dạng y = (ax2 + bx + c) / (px + q) và một số yếu tố liên quan.- Sự tiếp xúc của hai đường cong.- Hệ phương trình mũ và lôgarit.- Tổ hợp, xác suất, thống kê.- Bất đẳng thức. Cực trị của biểu thức đại số.

==========================

Page 3: Cau truc de thi dai hoc

B_ MÔN VĂN

I- Phần chung cho tất cả thí sinh (5,0 điểm)

Câu 1 (2, 0 điểm): Tái hiện kiến thức về giai đoạn văn học, tác giả, tác phẩm văn học Việt Nam

- Khái quát văn hoc Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945- Hai đứa trẻ- Thạch Lam- Chữ người tử tù- Nguyễn Tuân- Hạnh phúc của một tang gia (trích Số đỏ)- Vũ Trọng Phụng- Chí phèo (trích)- Nam Cao- Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài (trích Vũ Như Tô)- Nguyễn Huy Tưởng- Vội vàng- Xuân Diệu- Đây thôn Vũ Dạ- Hàn Mặc Tử- Tràng Giang –Huy Cận- Chiều tối- Hồ Chủ Tịch- Từ ấy- Tố Hữu- Một thời đại trong thi ca (trích)- Hoài Thanh và Hoài Chân- Khái quát văn học Việt Nam từ Cách mạng tháng Tám năm 1945 đén hết thế kỷ XX- Tuyên ngôn độc lập và tác giả Hồ Chí Minh- Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng trong bầu trời văn nghệ dân tộc- Phạm Văn Đồng- Việt Bắc (trích) và tác giả Tố Hữu- Đất nước (trích Mặt đường khát vọng)- Nguyễn Khoa Điềm- Sóng –Xuân Quỳnh- Đàn ghi ta của Lor-ca- Thanh Thảo- Người lái đò trên Sông Đà (trích)-Nguyễn Tuân- Ai đã đặt tên cho dòng sông? (trích)- Hoàng Phủ Ngọc Tường- Vợ chồng A Phủ (trích)- Tô Hoài- Vợ nhặt – Kim Lân- Rừng xà nu (trích)- Nguyễn Trung Thành- Những đứa con trong gia đình (trích)- Nguyễn Thi- Chiếc thuyền ngoài xa (trích)- Nguyễn Minh Châu

- Hồn Trương Ba, da hàng thịt (trích)- Lưu Quang Vũ

Câu 2 (3,0 điểm): Vận dụng kiến thức xã hội và đời sống để viết bài nghị luận xã hội ngắn (khoảng 600 từ)

-Nghị luận về một tư tưởng, đạo lý

-Nghị luận về một hiện tượng đời sống

 

Page 4: Cau truc de thi dai hoc

II- Phần riêng (5,0 điểm): Vận dụng khả năng đọc- hiểu và kiến thức văn học để viết bài nghị luận văn học (Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu 3a hoặc 3b)

Theo chương trình chuẩn   (5,0 điểm)  

Câu 3a: 

- Hai đứa trẻ- Thạch Lam- Chữ người tử tù- Nguyễn Tuân- Hạnh phúc của một tang gia (trích Số đỏ)- Vũ Trọng Phụng- Chí phèo (trích)- Nam Cao- Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài (trích Vũ Như Tô)- Nguyễn Huy Tưởng- Vội vàng- Xuân Diệu- Đây thôn Vũ Dạ- Hàn Mặc Tử- Tràng Giang –Huy Cận- Chiều tối- Hồ Chí Minh- Từ ấy- Tố Hữu- Một thời đại trong thi ca (trích)- Hoài Thanh và Hoài Chân- Tuyên ngôn độc lập và tác giả Hồ Chí Minh- Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng trong bầu trời văn nghệ dân tộc- Phạm Văn Đồng- Tây Tiến- Quang Dũng- Việt Bắc (trích) và tác giả Tố Hữu- Đất nước (trích Mặt đường khát vọng)- Nguyễn Khoa Điềm- Sóng –Xuân Quỳnh- Đàn ghi ta của Lor- ca-Thanh Thảo- Người lái đò trên Sông Đà (trích)-Nguyễn Tuân- Ai đã đặt tên cho dòng sông? (trích)- Hoàng Phủ Ngọc Tường- Vợ chồng A Phủ (trích)- Tô Hoài- Vợ nhặt – Kim Lân- Rừng xà nu (trích)- Nguyễn Trung Thành- Những đứa con trong gia đình (trích)- Nguyễn Thi- Chiếc thuyền ngoài xa (trích)- Nguyễn Minh Châu

- Hồn Trương Ba, da hàng thịt (trích)- Lưu Quang Vũ

Theo chương trình nâng cao (5,0 điểm)

Câu 3b: 

- Hai đứa trẻ- Thạch Lam- Chữ người tử tù- Nguyễn Tuân- Hạnh phúc của một tang gia (trích Số đỏ)- Vũ Trọng Phụng- Chí phèo (trích)- Nam Cao

Page 5: Cau truc de thi dai hoc

- Đời thừa (trích)- Nam Cao- Nam Cao- Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài (trích Vũ Như Tô)- Nguyễn Huy Tưởng- Vội vàng- Xuân Diệu- Xuân Diệu- Đây thôn Vũ Dạ- Hàn Mặc Tử- Tràng Giang –Huy Cận- Tương tư- Nguyễn Bính- Nhật ký trong tù- Hồ Chí Minh- Chiều tối- Hồ Chí Minh- Lai tân- Hồ Chí Minh- Từ ấy- Tố Hữu- Một thời đại trong thi ca (trích)- Hoài Thanh và Hoài Chân- Tuyên ngôn độc lập và tác giả Hồ Chí Minh- Nguyễn Ái Quốc- Hồ Chí Minh- Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng trong bầu trời văn nghệ dân tộc- Phạm Văn Đồng- Tây Tiến- Quang Dũng- Việt Bắc (trích) và tác giả Tố Hữu- Tố Hữu- Tiếng hát con tàu-Chế Lan Viên- Đất nước (trích Mặt đường khát vọng)- Nguyễn Khoa Điềm- Sóng –Xuân Quỳnh- Đàn ghi ta của Lor-ca – Thanh Thảo- Người lái đò trên Sông Đà (trích)-Nguyễn Tuân- Nguyễn Tuân- Ai đã đặt tên cho dòng sông? (trích)- Hoàng Phủ Ngọc Tường- Hồn Trương Ba, da hàng thịt (trích)- Lưu Quang Vũ- Vợ chồng A Phủ (trích)- Tô Hoài- Vợ nhặt – Kim Lân- Những đứa con trong gia đình (trích)- Nguyễn Thi- Rừng xà nu (trích)- Nguyễn Trung Thành- Một người Hà Nội- Nguyễn Khải- Chiếc thuyền ngoài xa (trích)- Nguyễn Minh Châu

=================

Page 6: Cau truc de thi dai hoc

C_ MÔN ANH

Lĩnh vực - Yếu tố/chi tiết cần kiểm tra Số câu

Ngữ âm- Trọng âm từ (chính/phụ)- Trường độ âm và phương phức phát âm. 5

Ngữ pháp, Từ vựng

- Danh từ/ động từ (thời và hợp thời) /đại từ/ tính từ / trạng từ/ từ nối/ v.v… 7

- Cấu trúc câu 5

- Phương thức cấu tạo từ/sử dụng từ (word choice/usage) 6

- Tổ hợp từ / cụm từ cố định / động từ hai thành phần (phrasal verb) 4

- Từ đồng nghĩa / dị nghĩa 3

Chức năng giao tiếp

- Từ / ngữ thể hiện chức năng giao tiếp đơn giản… (khuyến khích yếu tố văn hóa) 5

Kỹ năng đọc

- Điền từ vào chỗ trống: (sử dụng từ / ngữ; nghĩa ngữ pháp; nghĩa ngữ vựng); một bài text độ dài khoảng 200 từ. 10

- Đọc lấy thông tin cụ thể/đại ý (đoán nghĩa từ mới; nghĩa ngữ cảnh; ví von; hoán dụ; ẩn dụ; tương phản; đồng nghĩa/dị nghĩa…) một bài text, độ dài khoảng 400 từ, chủ đề: phổ thông. 10

- Đọc phân tích/đọc phê phán/tổng hợp/suy diễn; một bài text khoảng 400 từ chủ đề: phổ thông. 10

Kỹ năng viết 1. Phát hiện lỗi cần sửa cho câu đúng (đặc biệt lỗi liên quan đến kỹ năng viết). 5

2. Viết gián tiếp. Cụ thể các vấn đề có kiểm tra viết bao gồm:- Loại câu.- Câu cận nghĩa.- Chấm câu.- Tính cân đối.- Hợp mệnh đề chính – phụ

Page 7: Cau truc de thi dai hoc

-Tính nhất quán (mood, voice, speaker, position…)- Tương phản.- Hòa hợp chủ – vị- Sự mập mờ về nghĩa (do vị trí bổ ngữ…)- ….Với phần này, người soạn đề có thể chọn vấn đề cụ thể trong những vấn đề trên cho bài thi.

Nếu thí sinh đã thực hành nhiều loại bài trắc nghiệm với cấu trúc đề như trên thì kết quả làm bài hẳn sẽ tốt. Vì thế , để chuẩn bị tốt cho kỳ thi cao đẳng đại học , thí sinh cần chú ý các điểm sau;

-Phân phối thời gian hợp lý. Để làm tốt đề thi trắc nghiệm môn tiếng Anh, thí sinh cần phân phối thời gian làm bài hợp lý. Không nên dừng lại quá lâu ở một câu hỏi mà thí sinh cho là khó nhưng cũng không vội vàng chọn câu trả lời mà chưa đọc hết 4 chọn lựa (A, B, C, D). Thí sinh cần loại trừ nhanh 2 chọn lựa sai thì sẽ còn lại một chọn lựa đúng và một chọn lựa gần đúng, cẩn thận để rút ra đáp án chính xác từ 2 chọn lựa này.

- Bám sát sách giáo khoa khi ôn. Theo kinh nghiệm, khuyết điểm chủ yếu của hầu hết học sinh là nghèo nàn về vốn từ. Để khắc phục tình trạng này, các em cần phải học thuộc một số từ theo chủ đề thường gặp trong chương trình Anh văn lớp 12. Ngoài những câu về ngữ pháp truyền thống, đề thi có xu hướng ra những câu giao tiếp trong thực tế đời thường.

Với phần ngữ âm, để có đáp án đúng và nhanh, thí sinh đừng đọc thầm mà nên phát âm từ được yêu cầu với mức độ khẽ đủ cho tai nhận được trọng âm của từ đặt ở âm tiết nào hay để phân biệt giữa các nguyên âm hay phụ âm với nhau.

        Phần từ vựng và cấu trúc là phần thí sinh đã được luyện tập nhiều ở bậc THPT nên cần được làm ở tốc độ dưới một phút một câu, để dành thời gian dư cho phần đọc hiểu. Lưu ý ở phần này, khoảng 70% số câu trong đề thi đều ở mức cơ bản nên thí sinh hãy bình tĩnh vận dụng kiến thức đã học để làm bài. Phần đọc hiểu là phần khó đối với thí sinh.

Với loại bài đọc hiểu, trước hết nên đọc nhanh cả bài và đọc lướt qua các câu hỏi phía dưới để nắm ý chính lẫn những vấn đề liên quan được hỏi. Sau đó đọc chậm hơn, dựa vào từ và cấu trúc trong câu để đoán ý nghĩa của từ khó, gạch chân các chi tiết cần lưu ý (ví dụ các con số biểu thị thời gian, số lượng…), sau đó mới quyết định chọn câu trả lời đúng nhất. Để trả lời loại câu hỏi tìm ý chính của đoạn văn thì hãy đọc kỹ câu đầu tiên và câu cuối cùng của đoạn văn.

Với loại bài đọc điền từ vào chỗ trống, đôi khi thí sinh phải đọc đến cuối bài mới tìm đúng đáp án. Chú ý đáp án không chỉ làm câu có nghĩa mà còn phải phù hợp với cấu trúc hoặc từ sử dụng trong bài đó.

Page 8: Cau truc de thi dai hoc

   Ngoài ra, người viết cũng mong muốn thí sinh phải tham khảo thêm các nguồn tư liệu phong phú từ chương trình TOEIC. TOEFL và IELTS . Dự đoán ưu tiên theo thú tự các chủ đề như sau:

1.Nature ;-Desert /Endangered species.

2.Commnity:-Economic reforms/Youth.

3.Education:-School education system/ Higher education system

4.Recreation:-Books/Water sports/Sea game/Music..

5.You and Me; Home life/  Cultural diversity.

      Thí sinh nên ôn luyện theo chủ đề cho dễ nhớ từ vựng, chuẩn bị kiến thức tổng quát về những đề tài liên quan. Đồng thời chú ý các tình huống giao tiếp, phân biệt cách ứng xử hỏi đáp.

     Nóí chung, việc nắm vững hệ thống từ căn bản đến nâng cao, chuẩn bị vốn kiến thức rộng và sâu sắc về các đề tài trên vẩn là nền tảng giúp thí sinh có thể tự tin  tham gia gia kỳ thi  vào các trường đại học mà các em mơ ước.                                                        

====================

Page 9: Cau truc de thi dai hoc

D_ MÔN LÝ

I- Phần chung cho tất cả thí sinh (40 câu):

- Dao động cơ: 7 câu- Sóng cơ: 4 câu- Dòng điện xoay chiều: 9 câu- Dao động và sóng điện từ: 4 câu- Sóng ánh sáng: 5 câu- Lượng tử ánh sáng: 5 câu

- Hạt nhân nguyên tử: 6 câu

II- Phần riêng (10 câu): Thí sinh chỉ chọn một trong hai phần: A hoặc B

A- Theo chương trình Chuẩn (10 câu):- Các nội dung: Dao động cơ; Sóng cơ; Dòng điện xoay chiều; Dao động và sóng điện từ: 6 câu

- Các nội dung: Sóng ánh sáng; Lượng tử ánh sáng; Hạt nhân nguyên tử: 4 câu.

B-Theo chương trình Nâng cao (10 câu):- Động lực học vật rắn: 4 câu

- Các nội dung: Dao động cơ; Sóng cơ; Dao động và sóng điện từ; Sóng ánh sáng; Lượng tử ánh sáng; Sơ lược về thuyết tương đối hẹp; Hạt nhân nguyên tử và Từ vi mô đến vĩ mô: 6 câu.

CHÚ Ý VỀ MỘT SỐ NỘI DUNG GIẢM TẢI SGK VẬT LÝ 12:

Dao động cơ: Bài toán về con lắc đơn sẽ không sử dụng đến công thức tính vận tốc v=2gl(cosα−cosαo)−−−−−−−−−−−−−−√.

Điện xoay chiều:+ Bỏ đi phần kiến thức liên quan đến các cách mắc mạch ba pha hình sao và hình tam giác đồng nghĩa với việc loại bỏ những bài toán dùng công thức Ud=3√Up,…

+ Phần động cơ không đồng bộ chỉ cần nhớ duy nhất định nghĩa động cơ không đồng bộ ba và đặc điểm của động cơ (tốc độ góc của khung dây nhỏ hơn tốc độ góc của từ trường quay).

Mạch dao động điện từ: Bỏ đi phần thuyết điện từ của Max-oen, hai giả thuyết của max-oen thì chỉ nắm được giả thuyết về từ trường biến thiên.

Lượng tử ánh sáng: Chỉ yêu cầu học sinh nắm được định nghĩa Laze và các đặc điểm của laze (có 4 đặc điểm).Từ vi mô đến vĩ mô: Bỏ hoàn toàn.

Page 10: Cau truc de thi dai hoc