cao ĐẲng kỶ thuẬt lÝ tỰ trỌng · 2 quản lý phòng trọ. kiểm tra, nắm rõ...
TRANSCRIPT
CAO ĐẲNG KỶ THUẬT LÝ TỰ TRỌNG
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Lớp : 11CĐ-TM1
Trường: CĐ Kĩ thuật Lý Tự Trọng
Nhóm 7 Giáo viên hỗ trợ
1.Võ Thành Trung Nguyễn Văn Danh
2.Trương Hiếu
3.Lưu Tống Bình
4.Phạm Hữu Kế
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Nhóm 7: Quản lý phòng trọ Page 2
ĐỀ TÀI : QUẢN LÝ PHÒNG TRỌ
I. Bảng kế hoạch phỏng vấn tổng quan hệ thống và
các bảng phỏng vấn cụ thể từng chủ đề :
1. Bảng kế hoạch phỏng vấn tổng quan hệ thống :
Kế hoạch phỏng vấn tổng quan hệ thống Hệ thống : Quản lý phòng trọ Người lập : Nhóm 7 Ngày lập : 28/09/2013 STT Chủ đề Yêu cầu Ngày bắt
đầu Ngày kết thúc
1 Quản lý khách thuê phòng.
Nắm rõ thông tin khách hàng.
29/09/2013 29/09/2013
2 Quản lý phòng trọ.
Kiểm tra, nắm rõ thông tin về phòng trọ.
29/09/2013 29/09/2013
3 Quản lý dịch vụ Cung cấp các dịch vụ của nhà trọ có.
29/09/2013 29/09/2013
4 Quản lý thanh toán
Thống kê, báo cáo chi tiết.
30/09/2013 30/09/2013
5 Quản lý sự cố Giải quyết các sự cố xảy ra.
30/09/2013 30/09/2013
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Nhóm 7: Quản lý phòng trọ Page 3
2. Các bảng kế hoạch phỏng vấn cụ thể :
Kế hoạch phỏng vấn và phiếu phỏng vấn thứ 1 :
Kế hoạch phỏng vấn
Người được phỏng vấn: Nguyễn Thị Kim
Người phỏng vấn: Võ Thành Trung
Địa chỉ. 41 TA14, Lê Văn Khương, Q.12
Thời gian hẹn : 29/09/2013. Thời gian bắt đầu : 9h00. Thời gian kết thúc : 10h00.
Đối tượng. Chủ phòng trọ. * Cần thu thập dữ liệu: quá trình ghi chép và lưu trữ thông tin khách thuê phòng. * Cần thỏa thuận: các hồ sơ liên quan đến khách hàng.
Các yêu cầu đòi hỏi: * Vai trò: là người hỏi, người phỏng vấn. * Vị trí: Trưởng nhóm thu thập thông tin Phân tích và thiết kế HTTT. * Trình độ: sinh viên CĐ chuyên ngành Mạng máy tính. * Kinh nghiệm: 2 năm học tại trường.
Chương trình. Thời gian ước tính.
* Giới thiệu. * Tổng quan về dự án. * Tổng quan về phỏng vấn: chủ đề đề cập.
Vấn đề 1. Vấn đề 2.
* Tổng hợp các nội dung chính. * Ý kiến người được hỏi. * Kết thúc.
* 1 phút. * 2 phút. * 2 phút. * 8 phút. * 10 phút. * 2 phút. * 2 phút. * 1 phút.
( Dự kiến tổng cộng : 28 phút. )
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Nhóm 7: Quản lý phòng trọ Page 4
Phiếu phỏng vấn Dự án: Quản lý phòng trọ. Tiểu dự án: Quản lý khách thuê
phòng. Người phỏng vấn: Võ Thành Trung.
Người được phỏng vấn: Nguyễn Thị Kim. Ngày: 29/09/2013.
Câu hỏi:
1. Khi nào thì bắt đầu ghi nhận thông tin của khách hàng?
2. Lấy những thông tin nào từ khách hàng?
3. Nếu không có CMND thì
khách hàng có được thuê phòng hay không?
4. Đối tượng thường thuê
phòng?
Trả lời:
1. Khi kiểm tra phòng còn trống. Mời khách hàng xem trước phòng. Nếu khách hàng đồng ý thì bắt đầu làm thủ tục ghi nhận thông tin của khách hàng.
2. Họ tên, Ngày sinh, Quê quán,
nghề nghiệp, Số điện thoại.
3. Nếu không có CMND thì phải có giấy tờ tùy thân.
4. Đa số là sinh viên, công nhân, gia đình.
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Nhóm 7: Quản lý phòng trọ Page 5
Kế hoạch phỏng vấn và phiếu phỏng vấn thứ 2:
Kế hoạch phỏng vấn
Người được phỏng vấn: Nguyễn Thị Kim.
Người phỏng vấn: Trương Hiếu.
Địa chỉ. 41 TA14, Lê Văn Khương, Q.12
Thời gian hẹn : 29/09/2013. Thời gian bắt đầu : 10h00. Thời gian kết thúc : 11h00.
Đối tượng. Chủ phòng trọ. * Cần thu thập dữ liệu: quá trình cho thuê phòng và nhận trả phòng hàng tháng. * Cần thỏa thuận: các vấn đề liên quan đến việc nhận,trả phòng.
Các yêu cầu đòi hỏi: * Vai trò: là người hỏi, người phỏng vấn. * Vị trí: Thành viên nhóm thu thập thông tin Phân tích và thiết kế HTTT. * Trình độ: sinh viên CĐ chuyên ngành Mạng máy tính. * Kinh nghiệm: 2 năm học tại trường.
Chương trình. Thời gian ước tính.
* Giới thiệu. * Tổng quan về dự án. * Tổng quan về phỏng vấn: chủ đề đề cập.
Vấn đề 1. Vấn đề 2.
* Tổng hợp các nội dung chính. * Ý kiến người được hỏi. * Kết thúc.
* 1 phút. * 2 phút. * 2 phút. * 10 phút. * 10 phút. * 2 phút. * 2 phút. * 1 phút.
( Dự kiến tổng cộng : 30 phút. )
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Nhóm 7: Quản lý phòng trọ Page 6
Phiếu phỏng vấn
Dự án: Quản lý phòng trọ. Tiểu dự án: Quản lý phòng trọ.
Người phỏng vấn: Trương Hiếu
Người được phỏng vấn: Nguyễn Thị Kim. Ngày: 29/09/2013.
Câu hỏi: 1. Quy mô phòng trọ như thế nào? 2. Diện tích mỗi phòng có giống
nhau không? 3. Giá tiền mỗi loại phòng như thế
có như nhau không? 4. Vậy sức chứa mỗi phòng cũng
khác nhau phải không? 5. Các phòng được phân biệt như
thế nào?
6. Khách hàng sẽ nhận phòng khi nào?
7. Nếu muốn thêm người ở chung phòng, thì khách hàng có cần báo lại cho người quản lý không?
8. Nếu khách hàng muốn chuyển
phòng thì sẽ phải làm gì?
9. Khi nào khách hàng có thể trả phòng?
10. Việc thanh toán ở mỗi
phòng, người quản lý sẽ làm việc trực tiếp với ai?
Trả lời: 1. 100 phòng. 2. Các phòng sẽ được chia thành
4 khu. Mỗi khu sẽ có 1 diện tích chung cho mỗi phòng trong khu đó.
3. Không, tùy theo diện tích của phòng mà có giá khác nhau.
4. Đúng, tùy vào diện tích mà sức chứa sẽ khác nhau.
5. Mỗi phòng đều được phân biệt thông qua số thứ tự phòng.
6. Sau khi kí xong hợp đồng thuê phòng.
7. Cần phải báo lại cho người quản lý, để cập nhật thông tin về số người đang ở trong phòng.
8. Nếu khách hàng muốn chuyển phòng phải báo trước cho người quản lý để cập nhật lại thông tin.
9. Khi khách hàng không còn nhu cầu thuê phòng và đã thanh toán đầy đủ các dịch vụ và tiền thuê phòng hoặc đã hết hạn hợp đồng.
10. Người quản lý sẽ làm việc trực tiếp với người đại diện của mỗi phòng.
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Nhóm 7: Quản lý phòng trọ Page 7
Kế hoạch phỏng vấn và phiếu phỏng vấn thứ 3:
Kế hoạch phỏng vấn
Người được phỏng vấn: Trần Văn Thủy.
Người phỏng vấn: Lưu Tống Bình.
Địa chỉ. 41 TA14, Lê Văn Khương, Q.12
Thời gian hẹn : 29/09/2013. Thời gian bắt đầu : 14h00. Thời gian kết thúc : 15h00.
Đối tượng. Con chủ phòng trọ ( Quản lý dịch vụ) * Cần thu thập dữ liệu: quá trình thanh toán các dịch vụ khách hàng sử dụng. * Cần thỏa thuận:bảng giá,hóa đơn các dịch vụ trong thời gian khách hàng thuê phòng.
Các yêu cầu đòi hỏi: * Vai trò: là người hỏi, người phỏng vấn. * Vị trí: Thành viên nhóm thu thập thông tin Phân tích và thiết kế HTTT. * Trình độ: sinh viên CĐ chuyên ngành Mạng máy tính. * Kinh nghiệm: 2 năm học tại trường.
Chương trình. Thời gian ước tính.
* Giới thiệu. * Tổng quan về dự án. * Tổng quan về phỏng vấn: chủ đề đề cập.
Vấn đề 1. Vấn đề 2.
* Tổng hợp các nội dung chính. * Ý kiến người được hỏi. * Kết thúc.
* 1 phút. * 2 phút. * 2 phút. * 15 phút. * 10 phút. * 2 phút. * 2 phút. * 1 phút.
( Dự kiến tổng cộng : 35 phút. )
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Nhóm 7: Quản lý phòng trọ Page 8
Phiếu phỏng vấn
Dự án: Quản lý phòng trọ. Tiểu dự án: Quản lý dịch vụ.
Người phỏng vấn: Lưu Tống Bình.
Người được phỏng vấn: Trần Văn Thủy. Ngày: 29/09/2013.
Câu hỏi: 1. Hiện tại phòng trọ đang cung cấp
những dịch vụ nào cho khách hàng?
2. Mỗi tháng khách hàng thanh toán tiền dịch vụ như thế nào?
3. Khi khách hàng yêu cầu các dịch vụ khác ngoài dịch vụ đã có sẵn thì phải làm sao?
4. Nếu có dịch vụ mới thì làm thế
nào để cho khách hàng biết.
5. Đối với những dịch vụ phát sinh thì bên nào sẽ chịu chi phí?
6. Nếu giá dịch vụ thay đổi thì thông báo với khách hàng như thế nào? Và áp dụng khi nào
7. Quản lý dịch vụ sẽ lưu những thông tin gì?
Trả lời: 1. Hiện phòng trọ có cung cấp :
Điện, Nước, Internet, Truyền hình cáp…
2. Mỗi dịch vụ đều có đơn vị tính,đơn giá và số lượng dùng cho việc thanh toán tiền dịch vụ.
3. Tôi sẽ xem xét dịch vụ mà khách hàng yêu cầu có ảnh hưởng đến phòng trọ và khách hàng khác hay không, nếu không thì sẽ chấp nhận lắp đặt dịch vụ đó.
4. Nếu có dịch vụ mới, thì đầu tháng sau, khi đến thu tiền phòng sẽ thông báo cho khách hàng.
5. Bên khách hàng yêu cầu sẽ phải thanh toán cho những dịch vụ đó.
6. Sẽ thông báo với khách hàng vào đầu tháng và áp dụng vào tháng đó.
7. Lưu : tên dịch vụ, đơn giá, đơn vị tính.
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Nhóm 7: Quản lý phòng trọ Page 9
Kế hoạch phỏng vấn và phiếu phỏng vấn thứ 4:
Kế hoạch phỏng vấn
Người được phỏng vấn: Nguyễn Thị Kim.
Người phỏng vấn: Phạm Hữu Kế.
Địa chỉ. 41 TA14, Lê Văn Khương, Q.12
Thời gian hẹn : 30/09/2013. Thời gian bắt đầu : 8h00. Thời gian kết thúc : 9h00.
Đối tượng. Chủ phòng trọ. * Cần thu thập dữ liệu: quá trình tổng hợp,báo cáo hàng tháng. * Cần thỏa thuận: các số sách liên quan đến việc thu tiền thuê hàng tháng, khoảng thời gian tối đa để trả tiền thuê phòng.
Các yêu cầu đòi hỏi: * Vai trò: là người hỏi, người phỏng vấn. * Vị trí: Thành viên nhóm thu thập thông tin Phân tích và thiết kế HTTT. * Trình độ: sinh viên CĐ chuyên ngành Mạng máy tính. * Kinh nghiệm: 2 năm học tại trường.
Chương trình. Thời gian ước tính.
* Giới thiệu. * Tổng quan về dự án. * Tổng quan về phỏng vấn: chủ đề đề cập.
Vấn đề 1. Vấn đề 2.
* Tổng hợp các nội dung chính. * Ý kiến người được hỏi. * Kết thúc.
* 1 phút. * 2 phút. * 2 phút. * 15 phút. * 15 phút. * 2 phút. * 2 phút. * 1 phút.
( Dự kiến tổng cộng : 40 phút. )
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Nhóm 7: Quản lý phòng trọ Page 10
Phiếu phỏng vấn Dự án: Quản lý phòng trọ. Tiểu dự án: Quản lý thanh toán. Người phỏng vấn: Phạm Hữu Kế.
Người được phỏng vấn: Nguyễn Thị Kim. Ngày: 30/09/2013.
Câu hỏi: 1. Thời gian chị bắt đầu yêu cầu
thanh toán tiền nhà là khi nào?
2. Khoảng thời gian gia hạn đóng tiền nhà là bao lâu?
3. Nếu trễ hẹn trả tiền thuê phòng thì khách hàng có bị gì không?
4. Thông tin thanh toán bao gồm những gì?
Trả lời: 1. Khoảng đầu tháng.
2. Trong khoảng 1 tuần.
3. Nếu khách hàng có lí do chính đáng thì sẽ được gia hạn thêm, còn nếu cố tình không thanh toán thì sẽ cắt hợp đồng thuê phòng.
4. Bao gồm : Mã thanh toán, Số phòng, Số tiền thanh toán.
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Nhóm 7: Quản lý phòng trọ Page 11
Kế hoạch phỏng vấn và phiếu phỏng vấn thứ 5:
Kế hoạch phỏng vấn
Người được phỏng vấn: Trần Văn Sanh.
Người phỏng vấn: Võ Thành Trung
Địa chỉ. 41 TA14, Lê Văn Khương, Q.12
Thời gian hẹn : 30/09/2013. Thời gian bắt đầu : 9h00. Thời gian kết thúc : 10h00.
Đối tượng. Chồng chủ phòng trọ. * Cần thu thập dữ liệu: các sự cố thường xảy ra. * Cần thỏa thuận:chi phí sữa chữa.
Các yêu cầu đòi hỏi: * Vai trò: là người hỏi, người phỏng vấn. * Vị trí: Trưởng nhóm thu thập thông tin Phân tích và thiết kế HTTT. * Trình độ: sinh viên CĐ chuyên ngành Mạng máy tính. * Kinh nghiệm: 2 năm học tại trường.
Chương trình. Thời gian ước tính.
* Giới thiệu. * Tổng quan về dự án. * Tổng quan về phỏng vấn: chủ đề đề cập.
Vấn đề 1. Vấn đề 2.
* Tổng hợp các nội dung chính. * Ý kiến người được hỏi. * Kết thúc.
* 1 phút. * 2 phút. * 2 phút. * 10 phút. * 10 phút. * 2 phút. * 2 phút. * 1 phút.
( Dự kiến tổng cộng : 30 phút. )
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Nhóm 7: Quản lý phòng trọ Page 12
Phiếu phỏng vấn
Dự án: Quản lý phòng trọ. Tiểu dự án: Quản lý sự cố.
Người phỏng vấn: Võ Thành Trung.
Người được phỏng vấn: Trần Văn Sanh. Ngày: 30/09/2013.
Câu hỏi: 1. Các sự cố gì thường hay xảy
ra?
2. Nếu xảy ra sự cố thì bên nào sẽ giải quyết?
3. Còn chi phí giải quyết sự cố thì bên nào sẽ chịu trách nhiệm?
4. Nếu sau khi khách hàng trả phòng mà phòng có thiệt hại thì sẽ giải quyết ra sao?
Trả lời: 1. Sự cố hiếm khi xảy ra, nếu xảy
ra thì chủ yếu là cháy nổ nhỏ do bất cẩn của khách hàng.
2. Nếu sự cố nhỏ khách hàng có
thể tự giải quyết thì sẽ để khách hàng giải quyết. Còn nếu quá khả năng của khách hàng hay sự cố mang tính nghiêm trọng thì tôi sẽ giải quyết.
3. Nếu lỗi đó là do khách hàng
gây ra thì khách hàng phải tự chịu chi phí. Còn nếu là do tự nhiên thì tôi sẽ chịu toàn bộ chi phí.
4. Nếu thiệt hại không đáng kể
thì yêu cầu khách hàng phải đền bù, còn thiệt hại lớn (do khách hàng cố tình gây ra) thì sẽ thông báo đến Cơ quan Công An để giải quyết.
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Nhóm 7: Quản lý phòng trọ Page 13
II. Đánh giá chung về quá trình phỏng vấn:
- Quá trình phỏng vấn diễn ra suôn sẻ.
- Người được phỏng vấn nhiệt tình, hiếu khách.
- Thu thập được rất nhiều thông tin cần thiết.
III. Mô tả - phân tích hệ thống và các biểu mẫu:
1. Mô tả - phân tích hệ thống:
1.1 Phân tích các chức năng chính trong hệ
thống quản lý:
Quản lý thông tin khách hàng:Thông tin khách
hàng lưu trữ gồm: Mã Khách hàng, Họ Tên
Khách hàng, Năm sinh, Quê Quán, Nghề nghiệp,
Số điện thoại, Người đại diện. Những thông tin
này sẽ được quản lý cho đến khi khách hàng trả
phòng.
Quản lý thông tin phòng trọ:Mỗi phòng được
phân biệt với nhau. Thông tin phòng trọ bao
gồm: Số phòng(mã phòng), Số người (trong
phòng), Giá/tháng.
Quản lý dịch vụ:Bao gồm: Mã Dịch vụ, Tên dịch
vụ, Đơn giá, Đơn vị tính.
Quản lý thanh toán: Mã Thanh toán, Tên phòng,
Tên dịch vụ, Ngày lập.
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Nhóm 7: Quản lý phòng trọ Page 14
1.2.1 Quy trình hoạt động của hệ thống:
- Khi khách hàng đến thuê phòng, chủ quản lý
phòng trọ sẽ kiểm tra xem còn phòng hay
không. Nếu không thì thông báo cho khách
hàng, ngược lại thì cho khách xem qua phòng.
Nếu khách đồng ý thì sẽ yêu cầu khách hàng
đóng tiền phòng cho tháng đầu tiên. Sau khi
khách hàng đã đóng tiền phòng cho tháng đầu
tiên thì quản lý sẽ ghi nhận thông tin của khách
hàng và các chỉ số của các dịch vụ có sẵn của
phòng đó. Lập phiếu thuê cho khách hàng. Rồi
giao phòng cho khách. Thông tin của khách
hàng gồm: Mã khách hàng, Tên khách hàng, số
điện thoại, nghề nghiệp, ngày sinh, Quê quán.
- Phòng trọ được đánh số phòng để phân biệt các
phòng với nhau. Số phòng này không được
trùng và duy nhất. Mỗi phòng có thể cho nhiều
người thuê hoặc không có người nào. Mỗi khách
hàng có thể thuê 1 hoặc nhiều phòng. Khi khách
hàng muốn chuyển phòng phải báo cho quản lý
biết. Mỗi phòng sẽ có 1 khách hàng đại diện để
thực hiện việc thanh toán mỗi tháng với người
quản lý và sẽ không có người đại diện nào nếu
phòng đó trống.
- Mỗi phòng trọ được xếp vào 1 loại phòng. Mỗi
loại phòng sẽ có diện tích phòng khác nhau.
Kèm theo giá phòng và sức chứa của mỗi loại
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Nhóm 7: Quản lý phòng trọ Page 15
phòng cũng khác nhau. Mỗi loại phòng sẽ có mã
loại phòng duy nhất và không trùng nhau.
- Sau khi giao phòng cho khách hàng, thì quản lý
sẽ đưa cho khách hàng xem các bảng dịch vụ có
sẵn của phòng trọ. Nếu khách hàng muốn thêm
dịch vụ nào thì sẽ tiến hành lên lịch hẹn cài đặt
cho khách hàng đó. Nếu trong quá trình ở có
phát sinh thêm dịch vụ mới sẽ thỏa thuận sau.
Mỗi Dịch vụ bao gồm tên dịch vụ, đơn giá, đơn vị
tính.
- Khi có sự cố, tùy vào mức độ của sự cố, có thể để
cho khách hàng tự giải quyết hoặc phải để quản
lý giải quyết. Chi phí sẽ phụ thuộc vào lỗi của
bên nào.
- Tổng hợp, báo cáo hóa đơn của khách hàng
theo định kỳ hàng tháng. Phiếu thanh toán bao
gồm mã thanh toán, ngày lập. Mỗi phiếu thanh
toán chỉ được thanh toán cho 1 và chỉ 1 phòng.
Mỗi phòng có thể có nhiều phiếu thanh toán.
Mỗi phiếu thanh toán có thể có 1 hoặc nhiều
dịch vụ. Mỗi dịch vụ có thể trong 1 hoặc nhiều
phiếu thanh toán.
- Khi khách hàng trả phòng. Người cho thuê
phòng làm thủ tục thanh toán các chi phí về tiền
phòng, dịch vụ, phát sinh … nếu như khách hàng
chưa thanh toán đầy đủ. Nếu như phát hiện sự
hư hại của phòng trọ, sẽ thỏa thuận với nhau.
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Nhóm 7: Quản lý phòng trọ Page 16
2. Các biểu mẫu:
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Nhóm 7: Quản lý phòng trọ Page 17
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Nhóm 7: Quản lý phòng trọ Page 18
IV. Biểu đồ phân rã chức năng:
Sơ đồ phân rã chức năng Quản lý phòng
trọ.
Hệ Thống Quản Lý Phòng Trọ
Quản lý Khách hàng Quản lý Phòng trọ Dịch vụ Quản lý thanh toán
Lập phiếu
lưu thông
tin khách
hàng
Xóa thông
tin khách
hàng
Cập nhật
thông tin
khách hàng
Lập phiếu
kiểm tra
phòng
trống
Lập phiếu
cho thuê
phòng
Lập phiếu
trả phòng
Cập nhật
dịch vụ
Kiểm tra
dịch vụ
Lập phiếu
thanh toán
dịch vụ
Lập phiếu
thanh toán
tổng tiền
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Nhóm 7: Quản lý phòng trọ Page 19
V.Mô hình ERD:
0,n
0,1
1,n 0,n1,1
1,n
1,1
1,n
1,n
1,n
KHACHHANG
MaKH
TenKH
Ngaysinh
Quequan
SDT
Nghenghiep
<pi> Text
Text
Date
Text
Number
Text
<M>
<M>
<M>
<M>
<M>
PHONG
SoPhong <pi> Text <M>
THANHTOAN
MaTT
NgayLap
<pi> Text
Date
<M>
<M>
DICHVU
MaDV
TenDV
Dongia
DVT
<pi> Text
Text
Money
Text
<M>
<M>
<M>
<M>
LOAIPHONG
Maloaiphong
Dientich
Giaphong
Succhua
<pi> Text
Text
Money
Text
<M>
<M>
<M>
<M>
Thue
Ngaythue Date
TT_DV
chisomoi Number
DaiDien
Duoc
Thuoc
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Nhóm 7: Quản lý phòng trọ Page 20
Mô hình quan hệ:
Dưới dạng mô hình:
Dưới dạng lược đồ CSDL:
- KHACHHANG: MaKH, TenKH, Ngaysinh,
Quequan, SDT, Nghenghiep.
- LOAIPHONG:Maloaiphong, Dientich,
Giaphong, Succhua.
- PHONG: Sophong,#MaLoaiPhong,#MaKHDD.
- THANHTOAN: MaTT, Ngaylap, #Sophong.
- DICHVU: MaDV, TenDV, Dongia, DVT.
- TT_DV: #MaDV, #MaTT, Chisomoi.
- PhieuThue:#MaKH,#SoPhong,Ngaythue.
FK_PHONG_DAIDIEN_KHACHHAN
FK_THANHTOA_DUOC_PHONG
FK_PHONG_THUOC_LOAIPHON
FK_PHIEUTHU_THUE_KHACHHAN
FK_PHIEUTHU_THUE2_PHONG
FK_TT_DV_TT_DV_THANHTOAFK_TT_DV_TT_DV2_DICHVU
KHACHHANG
MaKH
TenKH
Ngaysinh
Quequan
SDT
Nghenghiep
long varchar
long varchar
date
long varchar
numeric
long varchar
PHONG
SoPhong
Maloaiphong
MaKHDD
long varchar
long varchar
long varchar
THANHTOAN
MaTT
SoPhong
NgayLap
long varchar
long varchar
date
DICHVU
MaDV
TenDV
Dongia
DVT
long varchar
long varchar
numeric(8,2)
long varchar
LOAIPHONG
Maloaiphong
Dientich
Giaphong
Succhua
long varchar
long varchar
numeric(8,2)
long varchar
PhieuThue
MaKH
SoPhong
Ngaythue
long varchar
long varchar
date
TT_DV
MaTT
MaDV
chisomoi
long varchar
long varchar
numeric
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Nhóm 7: Quản lý phòng trọ Page 21
VI.Từ điển dữ liệu:
KHACHHANG: Khách hàng
Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu Kích
thước
Ghi chú
MaKH Mã khách hàng Text 100 Khóa chính,
TenKH Tên khách hang Text 100
Ngaysinh Ngày sinh Date
Quequan Quê quán Text
SDT Số điện thoại Number
Nghenghiep Nghề nghiệp Text
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Nhóm 7: Quản lý phòng trọ Page 22
PHONG: Phòng
Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu Kích thước Ghi chú
Sophong Số phòng (mã
phòng)
Text Khóa chính.
Maloaiphong Mã số loại phòng Text Khóa ngoại
MAKHDD Mã khách hàng
đại diện
Text Khóa ngoại.
LOAIPHONG: loại phòng
Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu Kích thước Ghi chú
Maloaiphong Mã loại
phòng
Text Khóa
chính.
Dientich Diện tích Text
Giaphong Giá phòng Money
Succhua Sức chứa Text
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Nhóm 7: Quản lý phòng trọ Page 23
THANHTOAN: Thanh toán
Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu Kích
thước
Ghi chú
MaTT Mã thanh
toán
Text Khóa chính.
Ngaylap Ngày lập Date
Sophong Số phòng Text Khóa ngoại.
PHIEUTHUE: phiếu thuê
Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu Kích
thước
Ghi chú
MaKH Mã khách
hàng
Text Khóa ngoại,
khóa chính.
SoPhong Số phòng Text Khóa ngoại,
khóa chính.
Ngaythue Ngày
thuê
Date Khóa chính.
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Nhóm 7: Quản lý phòng trọ Page 24
DICHVU: Dịch vụ
Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu Kích
thước
Ghi chú
MaDV Mã dịch
vụ
Text Khóa chính
TenDV Tên dịch
vụ
Text
Dongia Đơn giá Money
DVT Đơn vị
tính
Text
TT_DICHVU: Thanh toán dịch vụ
Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu Kích
thước
Ghi chú
MaDV Mã dịch
vụ
Text Khóa chính,
khóa ngoại.
MaTT Mã thanh
toán
Text Khóa chính,
khóa ngoại.
Chisomoi Chỉ số
mới
Number
VII./ Ràng buộc toàn vẹn.
1/ RBTV liên bộ (khóa chính)
1.1 KHACHANG : Mỗi khách hàng sẽ có một mã phân biệt.
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Nhóm 7: Quản lý phòng trọ Page 25
Bối cảnh KHACHHANG :
R1 : ∀ t1, t2 ∈ KHACHHANG ta có :
t1.MaKH ≠ t2.MaKH
Cuối ∀.
Bảng tầm ảnh hưởng:
R1 Thêm Xóa Sửa
KHACHANG + - +
1.2 PhieuThue : Mỗi phiếu thuê sẽ có 1 MaKH, SoPhong,
Ngaythue phân biệt.
Bối cảnh PhieuThue:
R2 : ∀ t1, t2 ∈ PhieuThue ta có :
t1.(MaKH, SoPhong, Ngaythue) ≠ t2.(MaKH, SoPhong,
Ngaythue)
Cuối ∀.
Bảng tầm ảnh hưởng:
R2 Thêm Xóa Sửa
PhieuThue + - +
1.3 LOAIPHONG : Mỗi loại phòng sẽ có 1 Maloaiphong phân
biệt.
Bối cảnh LOAIPHONG :
R3 : ∀ t1, t2 ∈ LOAIPHONG ta có :
t1.(Maloaiphong) ≠ t2.( Maloaiphong)
Cuối ∀.
Bảng tầm ảnh hưởng:
R3 Thêm Xóa Sửa
LOAIPHONG + - +
1.4 PHONG : Mỗi phòng sẽ có một Sophong phân biệt.
Bối cảnh PHONG :
R4 : ∀ t1, t2 ∈ PHONG ta có :
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Nhóm 7: Quản lý phòng trọ Page 26
t1.(SoPhong) ≠ t2.( SoPhong)
Cuối ∀.
Bảng tầm ảnh hưởng:
R4 Thêm Xóa Sửa
PHONG + - +
1.5 THANHTOAN : Mỗi thanh toán sẽ có một MaTT phân biệt.
Bối cảnh THANHTOAN :
R5 : ∀ t1, t2 ∈ THANHTOAN ta có :
t1.(MaTT) ≠ t2.( MaTT)
Cuối ∀.
Bảng tầm ảnh hưởng:
R5 Thêm Xóa Sửa
THANHTOAN + - +
1.6 TT_DV : Mỗi thanh toán dịch vụ sẽ có một MaTT và MaDV
phân biệt.
Bối cảnh TT_DV :
R6 : ∀ t1, t2 ∈ TT_DV ta có :
t1.(MaTT, MaDV) ≠ t2.( MaTT, MaDV)
Cuối ∀.
Bảng tầm ảnh hưởng:
R6 Thêm Xóa Sửa
THANHTOAN + - +
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Nhóm 7: Quản lý phòng trọ Page 27
1.7 DICHVU : Mỗi dịch vụ sẽ có một MaDV phân biệt.
Bối cảnh DICHVU :
R7 : ∀ t1, t2 ∈ DICHVU ta có :
t1.(MaDV) ≠ t2.( MaDV)
Cuối ∀.
Bảng tầm ảnh hưởng:
R7 Thêm Xóa Sửa
DICHVU + - +
2/ Ràng buộc toàn vẹn miền giá trị
2.1 LOAIPHONG :
DienTich > 0
GiaPhong > 0
SucChua >0
Bối cảnh LOAIPHONG :
R 1 : ∀ t ∈ LOAIPHONG ta có:
t.DienTich > 0
t.GiaPhong > 0
t.SucChua > 0
Cuối ∀.
Bảng tầm ảnh hưởng:
R1 Thêm Xóa Sửa
LOAIPHONG + - +
2.2 DICHVU :
DonGia > 0
Bối cảnh DICHVU:
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Nhóm 7: Quản lý phòng trọ Page 28
R 2 : ∀ t ∈ DICHVU ta có:
t.DonGia > 0
Cuối ∀.
Bảng tầm ảnh hưởng:
R2 Thêm Xóa Sửa
DICHVU + - +
3./ Ràng buộc toàn vẹn liên thuộc tính
TT_DV:
Chỉ số mới của tháng trước phải lớn hơn hoặc bằng chỉ số
của tháng sau.
Bối cảnh TT-DV :
t1.Chisomoi < = t2.Chisomoi
Cuối ∀.
Bảng tầm ảnh hưởng:
R Thêm Xóa Sửa
TT_DV + - +
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Nhóm 7: Quản lý phòng trọ Page 29
4./ Ràng buộc toàn vẹn khóa ngoại
4.1 R1 : PhieuThue(MaKH) ⊆ KHACHANG(MaKH)
Bảng tầm ảnh hưởng
R1 Thêm Xóa Sửa
PhieuThue + - +
KHACHHANG - + -
4.2 R2 : PhieuThue(SoPhong) ⊆ Phong(SoPhong)
Bảng tầm ảnh hưởng
R2 Thêm Xóa Sửa
PhieuThue + - +
PHONG - + -
4.3 R3 : PHONG(Maloaiphong) ⊆ LOAIPHONG(Maloaiphong)
Bảng tầm ảnh hưởng
R3 Thêm Xóa Sửa
PHONG + - +
LOAIPHONG - + -
4.4 R4 : THANHTOAN(SoPhong) ⊆ PHONG(SoPhong)
Bảng tầm ảnh hưởng
R4 Thêm Xóa Sửa
THANHTOAN + - +
PHONG - + -
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Nhóm 7: Quản lý phòng trọ Page 30
4.5 R5 : TT_DV(MaTT) ⊆ THANHTOAN(MaTT)
Bảng tầm ảnh hưởng
R5 Thêm Xóa Sửa
TT_DV + - +
THANHTOAN - + -
4.6 R6 : TT_DV(MaDV) ⊆ DICHVU(MaDV)
Bảng tầm ảnh hưởng
R6 Thêm Xóa Sửa
TT_DV + - +
DICHVU - + -