cach nho chu han.docx

19
Chữ Hán Pinyin Các bộ cấu thành, hoặc logic, thơ, vănC Hán Việt Giải nghĩa và ý nghĩa của từ 安 Ān Ở trên là bộ 安 miên => mái nhà mái che, Ở dưới là bộ nữ => nữ giới, con gái, đàn bà An Người phụ nữ ở dưới trong nhà thì rất “an” toàn. Ví dụ: 安安 (Ānquán) – An Toàn 安 Ān Cô kia đội nón chờ ai? Sao cô yên phận đứng hoài thế cô? An Nón là bộ 安 miên, cô đứng một mình là chữ Nữ kết hợp ra chữ An 安 Rěn Ở trên là bộ 安 đao (安) => con dao, cây đao (vũ khí) Ở dưới là bộ 安 tâm (安)=> quả tim, tâm trí, tấm lòng Nhẫn Nếu bạn chịu được đao đâm vào tim bạn là người “nhẫn”. Có một người bạn Trung Quốc nói với tôi rằng, có 1 cách giải thích khác: Khi nào bạn dám cầm dao đâm vào tim người khác, khi đó bạn mới là: “Nhẫn” (Nhẫn tâm) -安安 (Rěnxīn) 安 Nán Ở trên là bộ 安 điền => ruộng Ở dưới là bộ 安 lực => sức mạnh Nam Người dùng lực nâng được cả ruộng lên vai => người đàn ông, nam giới. Ví dụ: Nam nữ thụ thụ bất thân -安 (Nánnǚ shòu shòu bù qīn) 安 Xīn Đêm thu gió lọt song đào Nửa vành trăng khuyết ba sao giữa trời Tâm Nửa vầng trăng khuyết + 3 sao giữa trời là các nét của chữ Tâm. Ví dụ: Họa hổ, họa bì, nan họa cốt – Tri nhân tri diện bất tri tâm – 安安安安安安安安 (Huà hǔ huàpí nán huà gǔ, zhīrén zhī miàn bùzhī xīn) 安 Tián Lưỡng nhật (安) bình đầu nhật Tứ sơn (安) điên đảo sơn Lưỡng vương (安) tranh nhất quốc Tứ khẩu (安) tung hoành gian Điền Qua câu này chúng ta nhớ thêm được cả 4 từ: - Nhật: 安 - 2 chữ nhật đặt vuông góc với nhau ra chữ Điền 安 - Sơn: 安 (Shān) – 4 chữ Sơn quay theo 4 chiều chập vào nhau ra chữ Điền: 安

Upload: phuong-le

Post on 30-Dec-2014

10 views

Category:

Documents


1 download

TRANSCRIPT

Page 1: cach nho chu han.docx

Chữ Hán Pinyin Các bộ cấu thành, hoặc logic, thơ, vănC Hán Việt Giải nghĩa và ý

nghĩa của từ

安 Ān Ở trên là bộ 宀 miên => mái nhà mái che,

Ở dưới là bộ 女 nữ => nữ giới, con gái, đàn bà

An Người phụ nữ ở dưới trong nhà thì rất “an” toàn. Ví dụ: 安全 (Ānquán) – An Toàn

安 Ān Cô kia đội nón chờ ai?

Sao cô yên phận đứng hoài thế cô? An Nón là bộ 宀 miên, cô đứng một mình là chữ

Nữ 女 kết hợp ra chữ An

忍 Rěn Ở trên là bộ 刀 đao (刂) => con dao, cây đao (vũ khí)

Ở dưới là bộ 心 tâm (忄)=> quả tim, tâm trí, tấm lòng

Nhẫn Nếu bạn chịu được đao đâm vào tim bạn là người “nhẫn”.

Có một người bạn Trung Quốc nói với tôi rằng, có 1 cách giải thích khác: Khi nào

bạn dám cầm dao đâm vào tim người khác, khi đó bạn mới là: “Nhẫn” (Nhẫn tâm) -

忍心 (Rěnxīn)

男 Nán Ở trên là bộ 田 điền => ruộng

Ở dưới là bộ 力 lực => sức mạnh

Nam Người dùng lực nâng được cả ruộng lên vai => người đàn ông, nam giới. Ví dụ:

Nam nữ thụ thụ bất thân -男女受受不亲 (Nánnǚ shòu shòu bù qīn)

心 Xīn Đêm thu gió lọt song đào

Nửa vành trăng khuyết ba sao giữa trời Tâm Nửa vầng trăng khuyết + 3 sao giữa

trời là các nét của chữ Tâm. Ví dụ: Họa hổ, họa bì, nan họa cốt – Tri nhân tri diện bất

tri tâm – 画虎画皮难画骨,知人知面不知心 (Huà hǔ huàpí nán huà gǔ, zhīrén zhī miàn

bùzhī xīn)

田 Tián Lưỡng nhật (日) bình đầu nhật

Tứ sơn (山) điên đảo sơn

Lưỡng vương (王) tranh nhất quốc

Tứ khẩu (口) tung hoành gian Điền Qua câu này chúng ta nhớ thêm được cả 4 từ:

- Nhật: 日 (Rì)- 2 chữ nhật đặt vuông góc với nhau ra chữ Điền 田

- Sơn: 山 (Shān) – 4 chữ Sơn quay theo 4 chiều chập vào nhau ra chữ Điền: 田

- Vương: 王 (Wáng) – 2 chữ Vương đối đầu vuông góc và chập vào nhau cũng ra chữ

Page 2: cach nho chu han.docx

- Khẩu:口 (Kǒu)- 4 chữ Khẩu đứng gần nhau ra chữ Điền 田

德 Dé Chim chích mà đậu cành tre

Thập trên tứ dưới nhất đè chữ tâm

Bên trái có bộ 彳 xích (ở đây có hình tượng con chim chích đậu trên cành tre) – Chích

và Xích cũng cùng âm

Bên trên có chữ thập: 十

Dưới chữ 十 là chữ Tứ: 四

Dưới nữa là chữ Nhất: 一

Dưới cùng là chữ Tâm: 心

Đức Cứ theo thứ tự của câu thơ mà viết từng phần của chữ Đức sẽ thấy chữ Đức dễ

viết vô cùng. Có thể gặp chữ Đức trong tứ Đức của người phụ nữ: Công, Dung, Ngôn,

Hạnh

德 Dé Chim chích mà đậu cành tre

Thập trên tứ dưới nhất đè chữ tâm

Bên trái có bộ 彳 xích (ở đây có hình tượng con chim chích đậu trên cành tre) – Chích

và Xích cũng cùng âm

Bên trên có chữ thập: 十

Dưới chữ 十 là chữ Tứ: 四

Dưới nữa là chữ Nhất: 一

Dưới cùng là chữ Tâm: 心

Đức (Xích) dù đi đâu, Mười phương ( Thập), 4 hướng (Tứ), tavẫn giữ nguyên một

( nhất) tấm lòng ( tâm)

來giản thể là:” 来” cho dễ viết

Lái Hai người núp một gốc cây

Tao chẳng thấy mày, mày chẳng thấy tao

Page 3: cach nho chu han.docx

Ở giữa là chữ Mộc 木

Trong hai bên chữ Mộc có 2 chữ Nhân 人

Lai Hai người cứ đuổi theo nhau xung quanh gốc cây thì lúc nào cũng phải đến với

nhau ==> Lái

轟Sau giản thể là: “轰” cho dễ viết

Hōng Hởi anh cắp sách đi thi

Ba xe chập lại chữ gì hởi anh?

Bao gồm 3 chữ Xa 车 chập lại

Oanh Ba xe đi trên đường thì vô cùng ồn ào, náo nhiệt ==> Oanh (trong từ oanh

tạc) có nghĩa là oang oang, nổ ầm ầm, tiếng nổ lớn

人 Rén Một người thì luôn hướng mặt về phía trước để đi, nếu hướng về phía sau thì

là chữ 入 – Nhập. Nhân

从 Cóng Bao gồm 2 chữ 人 Nhân đứng cạnh nhau Tòng Hai người nối đuôi nhau cũng

đi có nghĩa là đi theo ==> Tòng có nghĩa là đi theo, Tòng có thể gặp được ở Tam

Tòng Tứ Đức:

“Tại gia tòng phụ

Xuất giá tòng phu

Phu tử tòng tử”

众 Zhòng Bao gồm 3 chữ 人 Nhân đứng gần nhau Chúng Ba người đứng gần nhau thì

thành ra đông đúc nên ra từ 众 có nghĩa là đông đúc, rất nhiều. Ví dụ: 群众

(Qúnzhòng) – Quần chúng

木 木 Một chữ 木 có nghĩa là một cái cây. Các nét của chữ này trông giống hệt một

cây thông Mộc Ví dụ: Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ – 金 木 水 火 土 (Jīn mù shuǐ huǒ tǔ)林 Lín Hai chữ 木 đứng cạnh nhau ra chữ 林 nghĩa là rừng Lâm Ví dụ: 少林 - Shàolín

(Thiếu Lâm)

森 Sēn Ba chữ 木 đứng cạnh nhau ra chữ 森 là rậm rạp Sâm Ví dụ: Rừng có nhiều cây,

rừng rất rậm rạp 林有很木, 林很森!(Lín yǒu hěn mù, lín hěn sēn!)

口 Kǒu 4 nét tạo ra hình vuông tượng hình cho cái mồm Khẩu Mồm, miệng. Ví dụ:

Nhà bạn có mấy nhân khẩu?

Page 4: cach nho chu han.docx

你家有几口人?

(Nǐ jiā yǒu jǐ kǒu rén?)

吕 lǚ Bao gồm 2 chữ Khẩu 口 hợp với nhau Lã, Lữ Dùng làm họ Lã, Lữ. Có thể giải

thích vui là Lã Bố ngày xưa sức khỏe vô địch, đánh trận hét to cũng vô địch, ngựa

Xích thố gầm cũng vô địch. Mồm Lữ Bố ở trên hét + mồm Xích Thố ở dưới gầm ==>

đích thị chỉ có Lữ Bố

品 pǐn Bao gồm 3 chữ 口 Khẩu hợp vào nhau Phẩm Vật phẩm. Chỗ này chắc là giải

thích 3 cái mồm chập vào hét to đòi quà ==> vật phẩm (cách giải thích này cho vui

để dễ nhớ)

一 yi Hạ bất khả hạ, thượng bất khả thượng

下 不 可 下, 上 不 可 上Chỉ nghi tại hạ, bất khả tại thượng

止 宜 在 下, 不 可 在 上 Nhất Câu này rất hay, một câu đố chữ.

1 – Hạ bất khả hạ – Chữ Hạ 下 bỏ hết phần dưới đi

2 – Thượng bất khả thượng

Chữ Thượng 上 bỏ hết phần trên đi

3 – Chỉ nghi tại hạ

chữ Nghi 宜 chỉ giữ phần dưới

4 – Bất khả tại thượng

chữ Khả 可 chỉ giữ phần trên

==> Tất cả các phần giữ lại đều chỉ có 1 nét là chữ Nhất 一

Câu này giúp chúng ta nhớ thêm từ Nghi 宜 (Yi) (thích nghi), từ bất 不 (Bù), từ Khả 可

(Kě) Khả (khả năng), từ 上 và 下。

聖Sau giản thể thành: “圣” cho dễ viết

Shèng Bên left là tai, bên right là miệng

Page 5: cach nho chu han.docx

Người dạy nhiều chuyện, dưới có chữ vương.

Phía trên bên trái có chữ tai 耳 (Ěr)

Phía trên bên phải có chữ miệng 口 (Kǒu)

Ở dưới có chữ Vương (王) – Wáng

Thánh Chỉ cần nhớ 3 chữ cơ bản kia là có thể viết được chữ Thánh

Ví dụ: Thánh Quan Vũ - 圣关羽 (Shèng guānyǔ)

Ở trên có chữ Nhất: 一 (Yī)

Ở dưới có chữ đại: 大 (Dà)

Tiān

Thiên

Cách 1 : Dưới là một người đang dang rộng tay ra ( chữ đại 大), trên là chữ nhất 一,

thể hiện một cái gì bao trùm. Gọi là Trời.

Cách 2: Ở trên là chữ nhất 一, ở dưới là chữ Đại 大, to nhất quả đất này đúng là chỉ

có ông trời, bầu trời

Bên trái là chữ Thổ 土 (tǔ)

Bên phải là chữ Dã 也 (yě) với nghĩa là cũng

Địa

Địa 地 đất: bộ Thổ 土 là đất, đi với chữ Dã 也 lấy làm âm ( theo lục thư)

Page 6: cach nho chu han.docx

Bên trái là chữ Thổ 土 (tǔ)

Bên phải là chữ Dã 也 (yě) với nghĩa là cũng

Địa

Cách giải thích này mình tự nghĩ ra: Bên trái là chữ Thổ 土 (tǔ), bên phải là chữ Dã 也 (yě) với nghĩa là cũng. Vậy thì thổ + cũng => Đất (Thổ cũng như Đất)

Bên trái là chữ Tài 才 (Cái) – tài năng

Bên phải là chữ Tử 子 (Zi) – con cái

Cún

Tồn

Cách 1: Người con có tài thì để ra được của cải ( tồn = còn), nếu bất tài thì chẳng để

Tồn ra cái gì hết,chỉ tổ làm phiền cha mẹ.

Bên trái là chữ Tài 才 (Cái) – tài năng

Bên phải là chữ Tử 子 (Zi) – con cái

Cún

Tồn

Cách 2 (wo nghĩ ra và thấy dễ nhớ hơn): Muốn sinh tồn, muốn bảo tồn nòi giống thì

Page 7: cach nho chu han.docx

phải có tài 才 sinh ra con trai 子. Câu này ứng với câu: Bất hiếu hữu tam, vô hậu vi

đại (Bất hiếu có 3 tội, không có con trai nối dõi là tội lớn nhất)

Bên trái có chữ Tử 子 (Zi) – con cái, con trai

Bên phải có chữ Tiểu 小 (Xiǎo) – nhỏ, bé

Sūn

Tôn

Hãy để ý cách viết chữ Tử 子 ở bên trái, nét ngang có xu hướng chúc xuống dưới,

nhìn rất giống hình tượng người xách cái gì sau lưng. Phía sau lại có chữ Tiểu 小 –

vậy có thể nhớ: Con cái cõng theo một đứa nhỏ sau lưng => Đúng là cháu rồi! (con

nhỏ của con)

Ở trên là bộ 宀 miên => mái nhà mái che,

Ở dưới là chữ Thỉ – 豕 (Shǐ) – là con lợn, con heo

Jiā

Gia

Có một cách giải thích: Chữ Thỉ 豕 vốn chỉ con lợn hoang, ngày xưa các cụ bắt về

nhốt nó vào chuồng, làm mái 宀 cho nó, sau này dần dần gọi chuồng có mái là Gia,

sau dùng để chỉ nhà luôn. Cách này có vẻ không hay lắm nhưng cũng là một cách

để nhớ

Sau giản thể thành “国” cho dễ viết

Bên ngoài là chữ Vi 囗(Wéi) có nghĩa là bờ cõi

Page 8: cach nho chu han.docx

Ở bên trong có bộ khẩu 口(Kǒu)

Trên chữ khẩu là chữ Nhất 一 (Yī)

Bên trong còn có chữ Qua 戈 (vũ khí, giáo mác)

guó

Quốc

Quốc 國 nước,thuộc bộ Vi 囗, ta hiểu là bờ cõi. Theo sách thì bên trong là chữ Hoặc 或

chỉ thanh. Ta có thể hiểu theo cách khác là: Để giữ Nước 國, ta cần hô( khẩu 囗), tất

cả một 一 lòng, cầm vũ khí 戈( qua), để bảo vệ bờ cõi(Vi 囗).

Ở trên có chữ Điền 田 (Tián)

Ở dưới có chữ Tâm 心 (Xīn)

Trong lòng lúc nào cũng phải nghĩ đến đất cát, điền trạch thì tự khắc sẽ sinh ra Suy

tư, lo lắng (Tư)

Bên trái có bộ Nhân đứng (亻)

Bên phải có chữ Sơn (山) – Shān

Xian

Tiên

Page 9: cach nho chu han.docx

Một người leo lên đỉnh núi tu hành sẽ thành Tiên. Ví dụ: Thi Tiên Lý Bạch- 诗仙李白

(Shī xian libái)

Bên trái có bộ Thổ (土) (Tǔ) (đất)

Bên phải có chữ Thành 成 (Chéng) (thành lập, sáng lập)

Chéng

Thành

Chữ thành lập + đất => Cái thành.

Ví dụ: Trường Thành – 长城 (Chángchéng)

giản thể là (诚)

Bên trái có bộ Ngôn (言) (nghĩa là lời nói)

Bên phải có chữ Thành 成 (Chéng) (thành lập, sáng lập)

Chéng

Thành

Chữ thành lập + bộ ngôn => lời nói thành thật. Ví dụ: Thành tâm -诚心 (Chéngxīn)

Bên trái có bộ Bên trái có bộ Nhân đứng (亻)

Bên phải có chữ Mộc (木) (Mù)

Xiū

Page 10: cach nho chu han.docx

Hưu

Một người dựa vào một gốc cây lúc nghỉ ngơi => ra từ Hưu. Ví dụ: Nghỉ ngơi – 休息

(Xiūxí)

Bên trên có bộ Miên 宀 (nghĩa là mới nhất)

Ở dưới có bộ Khẩu 口(Kǒu) (miệng ăn)

Ở dưới cùng có chữ Điền 田 (Tián)

Phú

Ở dưới mái nhà có đúng một miệng ăn lại có cả một thửa ruộng thì chắc chắn sẽ

giàu có (nhiều miệng ăn nhiều tầu há mồm thì dễ nghèo, bất phú)

Bên trên có chữ Sĩ 士 (Shì) – là sĩ tử, kẻ có chí khí

Ở dưới có bộ Khẩu 口(Kǒu) (mồm)

Cát

Lời nói của kẻ Sĩ tử đều là lời nói tốt đẹp: Cát tường như ý:吉祥如意 ( Jíxiáng rúyì)

Bên trái là bộ nữ 女 ( Nǚ)

Bên phải là chữ Vương 王 ( Wáng)

Page 11: cach nho chu han.docx

Rèn

Nhâm

Người con gái nào mà đứng cạnh vua đều “Chửa” cả (Nhâm có nghĩa là “chửa”)

Bên trái là bộ mộc có nghĩa là cây 木 (Mù)

Bên phải có biểu tượng 3 dấu phẩy trên bộ nữ 女 ( Nǚ)

Yīng

Anh

Nghĩa là hoa anh đào. Cô gái đẹp như hoa anh đào trèo lên cây bị mẹ đánh chỉ còn

có 3 sợi tóc

Shī

Thất

天(thiên) là trời, cao hơn trời là 夫(phu) . nghĩa là trong quanhệ xã hội-gia đình

chồng là người tối cao. Thêm dấu phẩy (失) giống như có thêm một cô kéo áo chồng

hoặc là chồng có thêm hàng xách tay (bia ôm, gái ôm) thành ra chữ 失 (thất), Thất

là mất, mất chồng là mất tất cả .

<tr>

<td width=”80″ valign=”top”><span style=”color: #ff0000;”><span style=”font-

size: large;”>德</span></span></td>

<td width=”57″ valign=”top”>Dé</td>

<td width=”157″ valign=”top”>Chim chích mà đậu cành tre

Thập trên tứ dưới nhất đè chữ tâm

Bên trái có bộ 彳 xích (ở đây có hình tượng con chim chích đậu trên cành tre) – Chích

và Xích cũng cùng âm

Page 12: cach nho chu han.docx

Bên trên có chữ thập: 十

Dưới chữ 十 là chữ Tứ: 四

Dưới nữa là chữ Nhất: 一

Dưới cùng là chữ Tâm: 心</td>

<td width=”84″ valign=”top”>Đức</td>

<td width=”180″ valign=”top”>Cứ theo thứ tự của câu thơ mà viết từng phần của

chữ Đức sẽ thấy chữ Đức dễ viết vô cùng. Có thể gặp chữ Đức trong tứ Đức của

người phụ nữ: Công, Dung, Ngôn, Hạnh</td>

</tr>

<tr>

<td width=”80″ valign=”top”><span style=”color: #ff0000;”><span style=”font-

size: large;”>德</span></span></td>

<td width=”57″ valign=”top”>Dé</td>

<td width=”157″ valign=”top”>Chim chích mà đậu cành tre

Thập trên tứ dưới nhất đè chữ tâm

Bên trái có bộ 彳 xích (ở đây có hình tượng con chim chích đậu trên cành tre) – Chích

và Xích cũng cùng âm

Bên trên có chữ thập: 十

Dưới chữ 十 là chữ Tứ: 四

Dưới nữa là chữ Nhất: 一

Dưới cùng là chữ Tâm: 心</td>

<td width=”84″ valign=”top”>Đức</td>

<td width=”180″ valign=”top”>Cứ theo thứ tự của câu thơ mà viết từng phần của

chữ Đức sẽ thấy chữ Đức dễ viết vô cùng. Có thể gặp chữ Đức trong tứ Đức của

người phụ nữ: Công, Dung, Ngôn, Hạnh</td>

</tr>

<tr>

<td width=”80″ valign=”top”><span style=”color: #ff0000;”><span style=”font-

Page 13: cach nho chu han.docx

size: large;”>德</span></span></td>

<td width=”57″ valign=”top”>Dé</td>

<td width=”157″ valign=”top”>Chim chích mà đậu cành tre

Thập trên tứ dưới nhất đè chữ tâm

Bên trái có bộ 彳 xích (ở đây có hình tượng con chim chích đậu trên cành tre) – Chích

và Xích cũng cùng âm

Bên trên có chữ thập: 十

Dưới chữ 十 là chữ Tứ: 四

Dưới nữa là chữ Nhất: 一

Dưới cùng là chữ Tâm: 心</td>

<td width=”84″ valign=”top”>Đức</td>

<td width=”180″ valign=”top”>Cứ theo thứ tự của câu thơ mà viết từng phần của

chữ Đức sẽ thấy chữ Đức dễ viết vô cùng. Có thể gặp chữ Đức trong tứ Đức của

người phụ nữ: Công, Dung, Ngôn, Hạnh</td>

</tr>

<tr>

<td width=”80″ valign=”top”><span style=”color: #ff0000;”><span style=”font-

size: large;”>德</span></span></td>

<td width=”57″ valign=”top”>Dé</td>

<td width=”157″ valign=”top”>Chim chích mà đậu cành tre

Thập trên tứ dưới nhất đè chữ tâm

Bên trái có bộ 彳 xích (ở đây có hình tượng con chim chích đậu trên cành tre) – Chích

và Xích cũng cùng âm

Bên trên có chữ thập: 十

Dưới chữ 十 là chữ Tứ: 四

Dưới nữa là chữ Nhất: 一

Dưới cùng là chữ Tâm: 心</td>

<td width=”84″ valign=”top”>Đức</td>

<td width=”180″ valign=”top”>Cứ theo thứ tự của câu thơ mà viết từng phần của

Page 14: cach nho chu han.docx

chữ Đức sẽ thấy chữ Đức dễ viết vô cùng. Có thể gặp chữ Đức trong tứ Đức của

người phụ nữ: Công, Dung, Ngôn, Hạnh</td>

</tr>

<tr>

<td width=”80″ valign=”top”><span style=”color: #ff0000;”><span style=”font-

size: large;”>德</span></span></td>

<td width=”57″ valign=”top”>Dé</td>

<td width=”157″ valign=”top”>Chim chích mà đậu cành tre

Thập trên tứ dưới nhất đè chữ tâm

Bên trái có bộ 彳 xích (ở đây có hình tượng con chim chích đậu trên cành tre) – Chích

và Xích cũng cùng âm

Bên trên có chữ thập: 十

Dưới chữ 十 là chữ Tứ: 四

Dưới nữa là chữ Nhất: 一

Dưới cùng là chữ Tâm: 心</td>

<td width=”84″ valign=”top”>Đức</td>

<td width=”180″ valign=”top”>Cứ theo thứ tự của câu thơ mà viết từng phần của

chữ Đức sẽ thấy chữ Đức dễ viết vô cùng. Có thể gặp chữ Đức trong tứ Đức của

người phụ nữ: Công, Dung, Ngôn, Hạnh</td>

</tr>

<tr>

<td width=”80″ valign=”top”><span style=”color: #ff0000;”><span style=”font-

size: large;”>德</span></span></td>

<td width=”57″ valign=”top”>Dé</td>

<td width=”157″ valign=”top”>Chim chích mà đậu cành tre

Thập trên tứ dưới nhất đè chữ tâm

Bên trái có bộ 彳 xích (ở đây có hình tượng con chim chích đậu trên cành tre) – Chích

và Xích cũng cùng âm

Bên trên có chữ thập: 十

Dưới chữ 十 là chữ Tứ: 四

Page 15: cach nho chu han.docx

Dưới nữa là chữ Nhất: 一

Dưới cùng là chữ Tâm: 心</td>

<td width=”84″ valign=”top”>Đức</td>

<td width=”180″ valign=”top”>Cứ theo thứ tự của câu thơ mà viết từng phần của

chữ Đức sẽ thấy chữ Đức dễ viết vô cùng. Có thể gặp chữ Đức trong tứ Đức của

người phụ nữ: Công, Dung, Ngôn, Hạnh</td>

</tr>

<tr>

<td width=”80″ valign=”top”><span style=”color: #ff0000;”><span style=”font-

size: large;”>德</span></span></td>

<td width=”57″ valign=”top”>Dé</td>

<td width=”157″ valign=”top”>Chim chích mà đậu cành tre

Thập trên tứ dưới nhất đè chữ tâm

Bên trái có bộ 彳 xích (ở đây có hình tượng con chim chích đậu trên cành tre) – Chích

và Xích cũng cùng âm

Bên trên có chữ thập: 十

Dưới chữ 十 là chữ Tứ: 四

Dưới nữa là chữ Nhất: 一

Dưới cùng là chữ Tâm: 心</td>

<td width=”84″ valign=”top”>Đức</td>

<td width=”180″ valign=”top”>Cứ theo thứ tự của câu thơ mà viết từng phần của

chữ Đức sẽ thấy chữ Đức dễ viết vô cùng. Có thể gặp chữ Đức trong tứ Đức của

người phụ nữ: Công, Dung, Ngôn, Hạnh</td>

</tr>

<tr>

<td width=”80″ valign=”top”><span style=”color: #ff0000;”><span style=”font-

size: large;”>德</span></span></td>

<td width=”57″ valign=”top”>Dé</td>

<td width=”157″ valign=”top”>Chim chích mà đậu cành tre

Thập trên tứ dưới nhất đè chữ tâm

Page 16: cach nho chu han.docx

Bên trái có bộ 彳 xích (ở đây có hình tượng con chim chích đậu trên cành tre) – Chích

và Xích cũng cùng âm

Bên trên có chữ thập: 十

Dưới chữ 十 là chữ Tứ: 四

Dưới nữa là chữ Nhất: 一

Dưới cùng là chữ Tâm: 心</td>

<td width=”84″ valign=”top”>Đức</td>

<td width=”180″ valign=”top”>Cứ theo thứ tự của câu thơ mà viết từng phần của

chữ Đức sẽ thấy chữ Đức dễ viết vô cùng. Có thể gặp chữ Đức trong tứ Đức của

người phụ nữ: Công, Dung, Ngôn, Hạnh</td>

</tr>

==========================================

Ngày 22-01-2011: Học về các từ có bộ Quỷ

Bộ QUỶ

Guǐ

QUỶ

Con quỷ

Bên trái là bộ Nghiễm – mái nhà

Bên trong phía trên là chữ Lâm

Bên trong ở dưới là chữ Quỷ

MA

Page 17: cach nho chu han.docx

Quỷ ở trong rừng chui vào nhà thì gọi là Ma.

Bên trái có chữ Vân

Bên phải có chữ Quỷ

Hún

HỒN

Quỷ ở trên mây => Hồn.

Bên trái là bộ Nhân đứng

Bên phải là chữ Quỷ

Kuǐ

ỐI, KHỐI, ỔI

Người điều khiển Quỷ => Giống như điều khiển rối, bù nhìn, hình nhân thế mạng.

Ví dụ: 傀儡戏 (kuǐlěixì) – Kịch múa rối

Bên trái có bộ Tâm đứng

Bên phải có bộ Quỷ

Kuì

QUÝ

Trong tim nhìn ra được những điều xấu xa của quỷ dữ sẽ thấy xấu hổ, ăn năn. Ví dụ:

惭愧 (Cánkuì) – Toàn Quý (xấu hổ, hổ thẹn)

Page 18: cach nho chu han.docx

Bên trái là chữ ỦY

Bên phải là bộ QUỶ

Wèi

NGỤY

Nước Ngụy trong Tam Quốc

Bên dưới là chữ NGỤY

Bên trên là chữ SƠN

Wēi

NGUY

Nước Ngụy ở miền Bắc Trung Hoa, có nhiều núi, là nước mạnh nhất trong 3 nước

thời Tam Quốc => Mang nghĩa to lớn, sừng sững, nguy nga. Ví dụ: 巍峨 (Wéié)-

Nguy nga

醜 (丑)

Bên trái là chữ DẬU (Yǒu) -

Bên phải là chữ QUỶ

Chǒu

SỬU

Chữ Dậu đứng cạnh chữ Quỷ là chữ SỬU là chi thứ 2 trong 12 địa chi. Sửu mang

nghĩa xấu xí.

瑰 Bên trái có chữ VƯƠNG

Page 19: cach nho chu han.docx

Bên phải có chữ QUỶ

Guī KHÔI Vua Quỷ => Rất to lớn, lực lưỡng

Bên trái có chữ BẠCH

Bên phải có chữ QUỶ

PHÁCH

Quỷ + Trắng = Phách. Ví dụ: 魂魄 - 魂飞魄散 (Húnfēipòsàn) – Hồn phi phách tán – Hồn

bay phách lạc

johnxadoa

Tổng số bài gửi: 1

Join date: 22/11/2012