cach nho chu han.docx
TRANSCRIPT
Chữ Hán Pinyin Các bộ cấu thành, hoặc logic, thơ, vănC Hán Việt Giải nghĩa và ý
nghĩa của từ
安 Ān Ở trên là bộ 宀 miên => mái nhà mái che,
Ở dưới là bộ 女 nữ => nữ giới, con gái, đàn bà
An Người phụ nữ ở dưới trong nhà thì rất “an” toàn. Ví dụ: 安全 (Ānquán) – An Toàn
安 Ān Cô kia đội nón chờ ai?
Sao cô yên phận đứng hoài thế cô? An Nón là bộ 宀 miên, cô đứng một mình là chữ
Nữ 女 kết hợp ra chữ An
忍 Rěn Ở trên là bộ 刀 đao (刂) => con dao, cây đao (vũ khí)
Ở dưới là bộ 心 tâm (忄)=> quả tim, tâm trí, tấm lòng
Nhẫn Nếu bạn chịu được đao đâm vào tim bạn là người “nhẫn”.
Có một người bạn Trung Quốc nói với tôi rằng, có 1 cách giải thích khác: Khi nào
bạn dám cầm dao đâm vào tim người khác, khi đó bạn mới là: “Nhẫn” (Nhẫn tâm) -
忍心 (Rěnxīn)
男 Nán Ở trên là bộ 田 điền => ruộng
Ở dưới là bộ 力 lực => sức mạnh
Nam Người dùng lực nâng được cả ruộng lên vai => người đàn ông, nam giới. Ví dụ:
Nam nữ thụ thụ bất thân -男女受受不亲 (Nánnǚ shòu shòu bù qīn)
心 Xīn Đêm thu gió lọt song đào
Nửa vành trăng khuyết ba sao giữa trời Tâm Nửa vầng trăng khuyết + 3 sao giữa
trời là các nét của chữ Tâm. Ví dụ: Họa hổ, họa bì, nan họa cốt – Tri nhân tri diện bất
tri tâm – 画虎画皮难画骨,知人知面不知心 (Huà hǔ huàpí nán huà gǔ, zhīrén zhī miàn
bùzhī xīn)
田 Tián Lưỡng nhật (日) bình đầu nhật
Tứ sơn (山) điên đảo sơn
Lưỡng vương (王) tranh nhất quốc
Tứ khẩu (口) tung hoành gian Điền Qua câu này chúng ta nhớ thêm được cả 4 từ:
- Nhật: 日 (Rì)- 2 chữ nhật đặt vuông góc với nhau ra chữ Điền 田
- Sơn: 山 (Shān) – 4 chữ Sơn quay theo 4 chiều chập vào nhau ra chữ Điền: 田
- Vương: 王 (Wáng) – 2 chữ Vương đối đầu vuông góc và chập vào nhau cũng ra chữ
田
- Khẩu:口 (Kǒu)- 4 chữ Khẩu đứng gần nhau ra chữ Điền 田
德 Dé Chim chích mà đậu cành tre
Thập trên tứ dưới nhất đè chữ tâm
Bên trái có bộ 彳 xích (ở đây có hình tượng con chim chích đậu trên cành tre) – Chích
và Xích cũng cùng âm
Bên trên có chữ thập: 十
Dưới chữ 十 là chữ Tứ: 四
Dưới nữa là chữ Nhất: 一
Dưới cùng là chữ Tâm: 心
Đức Cứ theo thứ tự của câu thơ mà viết từng phần của chữ Đức sẽ thấy chữ Đức dễ
viết vô cùng. Có thể gặp chữ Đức trong tứ Đức của người phụ nữ: Công, Dung, Ngôn,
Hạnh
德 Dé Chim chích mà đậu cành tre
Thập trên tứ dưới nhất đè chữ tâm
Bên trái có bộ 彳 xích (ở đây có hình tượng con chim chích đậu trên cành tre) – Chích
và Xích cũng cùng âm
Bên trên có chữ thập: 十
Dưới chữ 十 là chữ Tứ: 四
Dưới nữa là chữ Nhất: 一
Dưới cùng là chữ Tâm: 心
Đức (Xích) dù đi đâu, Mười phương ( Thập), 4 hướng (Tứ), tavẫn giữ nguyên một
( nhất) tấm lòng ( tâm)
來giản thể là:” 来” cho dễ viết
Lái Hai người núp một gốc cây
Tao chẳng thấy mày, mày chẳng thấy tao
Ở giữa là chữ Mộc 木
Trong hai bên chữ Mộc có 2 chữ Nhân 人
Lai Hai người cứ đuổi theo nhau xung quanh gốc cây thì lúc nào cũng phải đến với
nhau ==> Lái
轟Sau giản thể là: “轰” cho dễ viết
Hōng Hởi anh cắp sách đi thi
Ba xe chập lại chữ gì hởi anh?
Bao gồm 3 chữ Xa 车 chập lại
Oanh Ba xe đi trên đường thì vô cùng ồn ào, náo nhiệt ==> Oanh (trong từ oanh
tạc) có nghĩa là oang oang, nổ ầm ầm, tiếng nổ lớn
人 Rén Một người thì luôn hướng mặt về phía trước để đi, nếu hướng về phía sau thì
là chữ 入 – Nhập. Nhân
从 Cóng Bao gồm 2 chữ 人 Nhân đứng cạnh nhau Tòng Hai người nối đuôi nhau cũng
đi có nghĩa là đi theo ==> Tòng có nghĩa là đi theo, Tòng có thể gặp được ở Tam
Tòng Tứ Đức:
“Tại gia tòng phụ
Xuất giá tòng phu
Phu tử tòng tử”
众 Zhòng Bao gồm 3 chữ 人 Nhân đứng gần nhau Chúng Ba người đứng gần nhau thì
thành ra đông đúc nên ra từ 众 có nghĩa là đông đúc, rất nhiều. Ví dụ: 群众
(Qúnzhòng) – Quần chúng
木 木 Một chữ 木 có nghĩa là một cái cây. Các nét của chữ này trông giống hệt một
cây thông Mộc Ví dụ: Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ – 金 木 水 火 土 (Jīn mù shuǐ huǒ tǔ)林 Lín Hai chữ 木 đứng cạnh nhau ra chữ 林 nghĩa là rừng Lâm Ví dụ: 少林 - Shàolín
(Thiếu Lâm)
森 Sēn Ba chữ 木 đứng cạnh nhau ra chữ 森 là rậm rạp Sâm Ví dụ: Rừng có nhiều cây,
rừng rất rậm rạp 林有很木, 林很森!(Lín yǒu hěn mù, lín hěn sēn!)
口 Kǒu 4 nét tạo ra hình vuông tượng hình cho cái mồm Khẩu Mồm, miệng. Ví dụ:
Nhà bạn có mấy nhân khẩu?
你家有几口人?
(Nǐ jiā yǒu jǐ kǒu rén?)
吕 lǚ Bao gồm 2 chữ Khẩu 口 hợp với nhau Lã, Lữ Dùng làm họ Lã, Lữ. Có thể giải
thích vui là Lã Bố ngày xưa sức khỏe vô địch, đánh trận hét to cũng vô địch, ngựa
Xích thố gầm cũng vô địch. Mồm Lữ Bố ở trên hét + mồm Xích Thố ở dưới gầm ==>
đích thị chỉ có Lữ Bố
品 pǐn Bao gồm 3 chữ 口 Khẩu hợp vào nhau Phẩm Vật phẩm. Chỗ này chắc là giải
thích 3 cái mồm chập vào hét to đòi quà ==> vật phẩm (cách giải thích này cho vui
để dễ nhớ)
一 yi Hạ bất khả hạ, thượng bất khả thượng
下 不 可 下, 上 不 可 上Chỉ nghi tại hạ, bất khả tại thượng
止 宜 在 下, 不 可 在 上 Nhất Câu này rất hay, một câu đố chữ.
1 – Hạ bất khả hạ – Chữ Hạ 下 bỏ hết phần dưới đi
2 – Thượng bất khả thượng
Chữ Thượng 上 bỏ hết phần trên đi
3 – Chỉ nghi tại hạ
chữ Nghi 宜 chỉ giữ phần dưới
4 – Bất khả tại thượng
chữ Khả 可 chỉ giữ phần trên
==> Tất cả các phần giữ lại đều chỉ có 1 nét là chữ Nhất 一
Câu này giúp chúng ta nhớ thêm từ Nghi 宜 (Yi) (thích nghi), từ bất 不 (Bù), từ Khả 可
(Kě) Khả (khả năng), từ 上 và 下。
聖Sau giản thể thành: “圣” cho dễ viết
Shèng Bên left là tai, bên right là miệng
Người dạy nhiều chuyện, dưới có chữ vương.
Phía trên bên trái có chữ tai 耳 (Ěr)
Phía trên bên phải có chữ miệng 口 (Kǒu)
Ở dưới có chữ Vương (王) – Wáng
Thánh Chỉ cần nhớ 3 chữ cơ bản kia là có thể viết được chữ Thánh
Ví dụ: Thánh Quan Vũ - 圣关羽 (Shèng guānyǔ)
天
Ở trên có chữ Nhất: 一 (Yī)
Ở dưới có chữ đại: 大 (Dà)
Tiān
Thiên
Cách 1 : Dưới là một người đang dang rộng tay ra ( chữ đại 大), trên là chữ nhất 一,
thể hiện một cái gì bao trùm. Gọi là Trời.
Cách 2: Ở trên là chữ nhất 一, ở dưới là chữ Đại 大, to nhất quả đất này đúng là chỉ
có ông trời, bầu trời
地
Bên trái là chữ Thổ 土 (tǔ)
Bên phải là chữ Dã 也 (yě) với nghĩa là cũng
Dì
Địa
Địa 地 đất: bộ Thổ 土 là đất, đi với chữ Dã 也 lấy làm âm ( theo lục thư)
地
Bên trái là chữ Thổ 土 (tǔ)
Bên phải là chữ Dã 也 (yě) với nghĩa là cũng
Dì
Địa
Cách giải thích này mình tự nghĩ ra: Bên trái là chữ Thổ 土 (tǔ), bên phải là chữ Dã 也 (yě) với nghĩa là cũng. Vậy thì thổ + cũng => Đất (Thổ cũng như Đất)
存
Bên trái là chữ Tài 才 (Cái) – tài năng
Bên phải là chữ Tử 子 (Zi) – con cái
Cún
Tồn
Cách 1: Người con có tài thì để ra được của cải ( tồn = còn), nếu bất tài thì chẳng để
Tồn ra cái gì hết,chỉ tổ làm phiền cha mẹ.
存
Bên trái là chữ Tài 才 (Cái) – tài năng
Bên phải là chữ Tử 子 (Zi) – con cái
Cún
Tồn
Cách 2 (wo nghĩ ra và thấy dễ nhớ hơn): Muốn sinh tồn, muốn bảo tồn nòi giống thì
phải có tài 才 sinh ra con trai 子. Câu này ứng với câu: Bất hiếu hữu tam, vô hậu vi
đại (Bất hiếu có 3 tội, không có con trai nối dõi là tội lớn nhất)
孙
Bên trái có chữ Tử 子 (Zi) – con cái, con trai
Bên phải có chữ Tiểu 小 (Xiǎo) – nhỏ, bé
Sūn
Tôn
Hãy để ý cách viết chữ Tử 子 ở bên trái, nét ngang có xu hướng chúc xuống dưới,
nhìn rất giống hình tượng người xách cái gì sau lưng. Phía sau lại có chữ Tiểu 小 –
vậy có thể nhớ: Con cái cõng theo một đứa nhỏ sau lưng => Đúng là cháu rồi! (con
nhỏ của con)
家
Ở trên là bộ 宀 miên => mái nhà mái che,
Ở dưới là chữ Thỉ – 豕 (Shǐ) – là con lợn, con heo
Jiā
Gia
Có một cách giải thích: Chữ Thỉ 豕 vốn chỉ con lợn hoang, ngày xưa các cụ bắt về
nhốt nó vào chuồng, làm mái 宀 cho nó, sau này dần dần gọi chuồng có mái là Gia,
sau dùng để chỉ nhà luôn. Cách này có vẻ không hay lắm nhưng cũng là một cách
để nhớ
國
Sau giản thể thành “国” cho dễ viết
Bên ngoài là chữ Vi 囗(Wéi) có nghĩa là bờ cõi
Ở bên trong có bộ khẩu 口(Kǒu)
Trên chữ khẩu là chữ Nhất 一 (Yī)
Bên trong còn có chữ Qua 戈 (vũ khí, giáo mác)
guó
Quốc
Quốc 國 nước,thuộc bộ Vi 囗, ta hiểu là bờ cõi. Theo sách thì bên trong là chữ Hoặc 或
chỉ thanh. Ta có thể hiểu theo cách khác là: Để giữ Nước 國, ta cần hô( khẩu 囗), tất
cả một 一 lòng, cầm vũ khí 戈( qua), để bảo vệ bờ cõi(Vi 囗).
思
Ở trên có chữ Điền 田 (Tián)
Ở dưới có chữ Tâm 心 (Xīn)
sī
Tư
Trong lòng lúc nào cũng phải nghĩ đến đất cát, điền trạch thì tự khắc sẽ sinh ra Suy
tư, lo lắng (Tư)
仙
Bên trái có bộ Nhân đứng (亻)
Bên phải có chữ Sơn (山) – Shān
Xian
Tiên
Một người leo lên đỉnh núi tu hành sẽ thành Tiên. Ví dụ: Thi Tiên Lý Bạch- 诗仙李白
(Shī xian libái)
城
Bên trái có bộ Thổ (土) (Tǔ) (đất)
Bên phải có chữ Thành 成 (Chéng) (thành lập, sáng lập)
Chéng
Thành
Chữ thành lập + đất => Cái thành.
Ví dụ: Trường Thành – 长城 (Chángchéng)
誠
giản thể là (诚)
Bên trái có bộ Ngôn (言) (nghĩa là lời nói)
Bên phải có chữ Thành 成 (Chéng) (thành lập, sáng lập)
Chéng
Thành
Chữ thành lập + bộ ngôn => lời nói thành thật. Ví dụ: Thành tâm -诚心 (Chéngxīn)
休
Bên trái có bộ Bên trái có bộ Nhân đứng (亻)
Bên phải có chữ Mộc (木) (Mù)
Xiū
Hưu
Một người dựa vào một gốc cây lúc nghỉ ngơi => ra từ Hưu. Ví dụ: Nghỉ ngơi – 休息
(Xiūxí)
富
Bên trên có bộ Miên 宀 (nghĩa là mới nhất)
Ở dưới có bộ Khẩu 口(Kǒu) (miệng ăn)
Ở dưới cùng có chữ Điền 田 (Tián)
Fù
Phú
Ở dưới mái nhà có đúng một miệng ăn lại có cả một thửa ruộng thì chắc chắn sẽ
giàu có (nhiều miệng ăn nhiều tầu há mồm thì dễ nghèo, bất phú)
吉
Bên trên có chữ Sĩ 士 (Shì) – là sĩ tử, kẻ có chí khí
Ở dưới có bộ Khẩu 口(Kǒu) (mồm)
Jí
Cát
Lời nói của kẻ Sĩ tử đều là lời nói tốt đẹp: Cát tường như ý:吉祥如意 ( Jíxiáng rúyì)
妊
Bên trái là bộ nữ 女 ( Nǚ)
Bên phải là chữ Vương 王 ( Wáng)
Rèn
Nhâm
Người con gái nào mà đứng cạnh vua đều “Chửa” cả (Nhâm có nghĩa là “chửa”)
桜
Bên trái là bộ mộc có nghĩa là cây 木 (Mù)
Bên phải có biểu tượng 3 dấu phẩy trên bộ nữ 女 ( Nǚ)
Yīng
Anh
Nghĩa là hoa anh đào. Cô gái đẹp như hoa anh đào trèo lên cây bị mẹ đánh chỉ còn
có 3 sợi tóc
失
Shī
Thất
天(thiên) là trời, cao hơn trời là 夫(phu) . nghĩa là trong quanhệ xã hội-gia đình
chồng là người tối cao. Thêm dấu phẩy (失) giống như có thêm một cô kéo áo chồng
hoặc là chồng có thêm hàng xách tay (bia ôm, gái ôm) thành ra chữ 失 (thất), Thất
là mất, mất chồng là mất tất cả .
<tr>
<td width=”80″ valign=”top”><span style=”color: #ff0000;”><span style=”font-
size: large;”>德</span></span></td>
<td width=”57″ valign=”top”>Dé</td>
<td width=”157″ valign=”top”>Chim chích mà đậu cành tre
Thập trên tứ dưới nhất đè chữ tâm
Bên trái có bộ 彳 xích (ở đây có hình tượng con chim chích đậu trên cành tre) – Chích
và Xích cũng cùng âm
Bên trên có chữ thập: 十
Dưới chữ 十 là chữ Tứ: 四
Dưới nữa là chữ Nhất: 一
Dưới cùng là chữ Tâm: 心</td>
<td width=”84″ valign=”top”>Đức</td>
<td width=”180″ valign=”top”>Cứ theo thứ tự của câu thơ mà viết từng phần của
chữ Đức sẽ thấy chữ Đức dễ viết vô cùng. Có thể gặp chữ Đức trong tứ Đức của
người phụ nữ: Công, Dung, Ngôn, Hạnh</td>
</tr>
<tr>
<td width=”80″ valign=”top”><span style=”color: #ff0000;”><span style=”font-
size: large;”>德</span></span></td>
<td width=”57″ valign=”top”>Dé</td>
<td width=”157″ valign=”top”>Chim chích mà đậu cành tre
Thập trên tứ dưới nhất đè chữ tâm
Bên trái có bộ 彳 xích (ở đây có hình tượng con chim chích đậu trên cành tre) – Chích
và Xích cũng cùng âm
Bên trên có chữ thập: 十
Dưới chữ 十 là chữ Tứ: 四
Dưới nữa là chữ Nhất: 一
Dưới cùng là chữ Tâm: 心</td>
<td width=”84″ valign=”top”>Đức</td>
<td width=”180″ valign=”top”>Cứ theo thứ tự của câu thơ mà viết từng phần của
chữ Đức sẽ thấy chữ Đức dễ viết vô cùng. Có thể gặp chữ Đức trong tứ Đức của
người phụ nữ: Công, Dung, Ngôn, Hạnh</td>
</tr>
<tr>
<td width=”80″ valign=”top”><span style=”color: #ff0000;”><span style=”font-
size: large;”>德</span></span></td>
<td width=”57″ valign=”top”>Dé</td>
<td width=”157″ valign=”top”>Chim chích mà đậu cành tre
Thập trên tứ dưới nhất đè chữ tâm
Bên trái có bộ 彳 xích (ở đây có hình tượng con chim chích đậu trên cành tre) – Chích
và Xích cũng cùng âm
Bên trên có chữ thập: 十
Dưới chữ 十 là chữ Tứ: 四
Dưới nữa là chữ Nhất: 一
Dưới cùng là chữ Tâm: 心</td>
<td width=”84″ valign=”top”>Đức</td>
<td width=”180″ valign=”top”>Cứ theo thứ tự của câu thơ mà viết từng phần của
chữ Đức sẽ thấy chữ Đức dễ viết vô cùng. Có thể gặp chữ Đức trong tứ Đức của
người phụ nữ: Công, Dung, Ngôn, Hạnh</td>
</tr>
<tr>
<td width=”80″ valign=”top”><span style=”color: #ff0000;”><span style=”font-
size: large;”>德</span></span></td>
<td width=”57″ valign=”top”>Dé</td>
<td width=”157″ valign=”top”>Chim chích mà đậu cành tre
Thập trên tứ dưới nhất đè chữ tâm
Bên trái có bộ 彳 xích (ở đây có hình tượng con chim chích đậu trên cành tre) – Chích
và Xích cũng cùng âm
Bên trên có chữ thập: 十
Dưới chữ 十 là chữ Tứ: 四
Dưới nữa là chữ Nhất: 一
Dưới cùng là chữ Tâm: 心</td>
<td width=”84″ valign=”top”>Đức</td>
<td width=”180″ valign=”top”>Cứ theo thứ tự của câu thơ mà viết từng phần của
chữ Đức sẽ thấy chữ Đức dễ viết vô cùng. Có thể gặp chữ Đức trong tứ Đức của
người phụ nữ: Công, Dung, Ngôn, Hạnh</td>
</tr>
<tr>
<td width=”80″ valign=”top”><span style=”color: #ff0000;”><span style=”font-
size: large;”>德</span></span></td>
<td width=”57″ valign=”top”>Dé</td>
<td width=”157″ valign=”top”>Chim chích mà đậu cành tre
Thập trên tứ dưới nhất đè chữ tâm
Bên trái có bộ 彳 xích (ở đây có hình tượng con chim chích đậu trên cành tre) – Chích
và Xích cũng cùng âm
Bên trên có chữ thập: 十
Dưới chữ 十 là chữ Tứ: 四
Dưới nữa là chữ Nhất: 一
Dưới cùng là chữ Tâm: 心</td>
<td width=”84″ valign=”top”>Đức</td>
<td width=”180″ valign=”top”>Cứ theo thứ tự của câu thơ mà viết từng phần của
chữ Đức sẽ thấy chữ Đức dễ viết vô cùng. Có thể gặp chữ Đức trong tứ Đức của
người phụ nữ: Công, Dung, Ngôn, Hạnh</td>
</tr>
<tr>
<td width=”80″ valign=”top”><span style=”color: #ff0000;”><span style=”font-
size: large;”>德</span></span></td>
<td width=”57″ valign=”top”>Dé</td>
<td width=”157″ valign=”top”>Chim chích mà đậu cành tre
Thập trên tứ dưới nhất đè chữ tâm
Bên trái có bộ 彳 xích (ở đây có hình tượng con chim chích đậu trên cành tre) – Chích
và Xích cũng cùng âm
Bên trên có chữ thập: 十
Dưới chữ 十 là chữ Tứ: 四
Dưới nữa là chữ Nhất: 一
Dưới cùng là chữ Tâm: 心</td>
<td width=”84″ valign=”top”>Đức</td>
<td width=”180″ valign=”top”>Cứ theo thứ tự của câu thơ mà viết từng phần của
chữ Đức sẽ thấy chữ Đức dễ viết vô cùng. Có thể gặp chữ Đức trong tứ Đức của
người phụ nữ: Công, Dung, Ngôn, Hạnh</td>
</tr>
<tr>
<td width=”80″ valign=”top”><span style=”color: #ff0000;”><span style=”font-
size: large;”>德</span></span></td>
<td width=”57″ valign=”top”>Dé</td>
<td width=”157″ valign=”top”>Chim chích mà đậu cành tre
Thập trên tứ dưới nhất đè chữ tâm
Bên trái có bộ 彳 xích (ở đây có hình tượng con chim chích đậu trên cành tre) – Chích
và Xích cũng cùng âm
Bên trên có chữ thập: 十
Dưới chữ 十 là chữ Tứ: 四
Dưới nữa là chữ Nhất: 一
Dưới cùng là chữ Tâm: 心</td>
<td width=”84″ valign=”top”>Đức</td>
<td width=”180″ valign=”top”>Cứ theo thứ tự của câu thơ mà viết từng phần của
chữ Đức sẽ thấy chữ Đức dễ viết vô cùng. Có thể gặp chữ Đức trong tứ Đức của
người phụ nữ: Công, Dung, Ngôn, Hạnh</td>
</tr>
<tr>
<td width=”80″ valign=”top”><span style=”color: #ff0000;”><span style=”font-
size: large;”>德</span></span></td>
<td width=”57″ valign=”top”>Dé</td>
<td width=”157″ valign=”top”>Chim chích mà đậu cành tre
Thập trên tứ dưới nhất đè chữ tâm
Bên trái có bộ 彳 xích (ở đây có hình tượng con chim chích đậu trên cành tre) – Chích
và Xích cũng cùng âm
Bên trên có chữ thập: 十
Dưới chữ 十 là chữ Tứ: 四
Dưới nữa là chữ Nhất: 一
Dưới cùng là chữ Tâm: 心</td>
<td width=”84″ valign=”top”>Đức</td>
<td width=”180″ valign=”top”>Cứ theo thứ tự của câu thơ mà viết từng phần của
chữ Đức sẽ thấy chữ Đức dễ viết vô cùng. Có thể gặp chữ Đức trong tứ Đức của
người phụ nữ: Công, Dung, Ngôn, Hạnh</td>
</tr>
==========================================
Ngày 22-01-2011: Học về các từ có bộ Quỷ
鬼
Bộ QUỶ
Guǐ
QUỶ
Con quỷ
魔
Bên trái là bộ Nghiễm – mái nhà
Bên trong phía trên là chữ Lâm
Bên trong ở dưới là chữ Quỷ
Mó
MA
Quỷ ở trong rừng chui vào nhà thì gọi là Ma.
魂
Bên trái có chữ Vân
Bên phải có chữ Quỷ
Hún
HỒN
Quỷ ở trên mây => Hồn.
傀
Bên trái là bộ Nhân đứng
Bên phải là chữ Quỷ
Kuǐ
ỐI, KHỐI, ỔI
Người điều khiển Quỷ => Giống như điều khiển rối, bù nhìn, hình nhân thế mạng.
Ví dụ: 傀儡戏 (kuǐlěixì) – Kịch múa rối
愧
Bên trái có bộ Tâm đứng
Bên phải có bộ Quỷ
Kuì
QUÝ
Trong tim nhìn ra được những điều xấu xa của quỷ dữ sẽ thấy xấu hổ, ăn năn. Ví dụ:
惭愧 (Cánkuì) – Toàn Quý (xấu hổ, hổ thẹn)
魏
Bên trái là chữ ỦY
Bên phải là bộ QUỶ
Wèi
NGỤY
Nước Ngụy trong Tam Quốc
巍
Bên dưới là chữ NGỤY
Bên trên là chữ SƠN
Wēi
NGUY
Nước Ngụy ở miền Bắc Trung Hoa, có nhiều núi, là nước mạnh nhất trong 3 nước
thời Tam Quốc => Mang nghĩa to lớn, sừng sững, nguy nga. Ví dụ: 巍峨 (Wéié)-
Nguy nga
醜 (丑)
Bên trái là chữ DẬU (Yǒu) -
Bên phải là chữ QUỶ
Chǒu
SỬU
Chữ Dậu đứng cạnh chữ Quỷ là chữ SỬU là chi thứ 2 trong 12 địa chi. Sửu mang
nghĩa xấu xí.
瑰 Bên trái có chữ VƯƠNG
Bên phải có chữ QUỶ
Guī KHÔI Vua Quỷ => Rất to lớn, lực lưỡng
魄
Bên trái có chữ BẠCH
Bên phải có chữ QUỶ
Pò
PHÁCH
Quỷ + Trắng = Phách. Ví dụ: 魂魄 - 魂飞魄散 (Húnfēipòsàn) – Hồn phi phách tán – Hồn
bay phách lạc
johnxadoa
Tổng số bài gửi: 1
Join date: 22/11/2012