các phương pháp làm văn t1 liên kết trong văn bản
DESCRIPTION
Giáo ánTRANSCRIPT
Các phương pháp làm văn
1.Liên kết trong văn bản
2.Bố cục trong văn bản
3.Mạch lạc trong văn bản
4.Quá trình tạo lập văn bản
5.Luyện tập tạo lập văn bản
1. Liên kết trong văn bản
Mời các con mở Sách giáo khoa trang 17
1. Liên kết nghĩa là gì?
•Liên: liền
•Kết: nối, buộc
Liên kết: nối liền nhau, gắn bó với nhau
Nhớ ghi vào vở tất
cả các phần chữ đỏ trong
slide!
2. Nhận xét về tính liên kết trong văn bảna. Đoạn văn trang 17, SGK
Trước mặt cô giáo, con đã thiếu lễ độ với mẹ. Bố nhớ, cách đây mấy năm, mẹ đã phải thức suốt đêm, cúi mình trên chiếc nôi trông chừng hơi thở hổn hển của con, quằn quại vì nỗi lo sợ, khóc nức nở khi nghĩ rằng có thể mất con! Hãy nghĩ xem, En-ri-cô à! Người mẹ sẵn sàng bỏ hết một năm hạnh phúc để tránh cho con một giờ đau đớn, người mẹ có thể đi ăn xin để nuôi con, có thể hy sinh tính mạng để cứu sống con! Thôi, trong một thời gian con đừng hôn bố.
=> Khó hiểu do các câu văn chưa có sự liên kết rõ ràng.
2. Nhận xét về tính liên kết trong văn bản
Ghi nhớ 1
Muốn cho văn bản dễ hiểu thì phải có sự liên kết
Bài tậpĐoạn văn nào sau đây đã thể hiện sự
liên kết?A. Tôi đã ra trường được 5 năm nhưng vẫn nhớ về trường xưa. Tôi
luôn thấy bồi hồi mỗi khi trở về, bước trên con đường đến trường thuở ấy. Đường làm bằng bê-tông, chiều rộng khoảng 15m. Bà con khối phố đã phải quyên góp tiền để xây đường. Tôi rất biết ơn họ.
B.Đêm giao thừa, bên cạnh nồi bánh chưng sôi sình sịch, bà đang chăm chú canh nồi kẹo mạch nha. Kẹo mạch nha khi ăn rất dễ bị chảy nhão, làm mất hết hương vị vốn có của kẹo.
C.Đó là một quán ấm áp nhẹ nhàng, sạch sẽ và thân thiện. Tôi treo chiếc áo khoác cũ mèm lên giá cho khô, để chiếc mũ rách bươm bạc thếch lên cái kệ phía trên băng ghế và gọi một tách café. Anh bồi bàn đem café đến và tôi lấy cuốn sổ cùng cây bút chì trong túi áo ra, bắt đầu viết.
3. Phương tiện liên kết trong văn bản
Tôi đã ra trường được 5 năm nhưng vẫn nhớ về trường xưa.
=> Nói về ngôi trường
Bà con khối phố đã phải quyên góp tiền để xây đường. Tôi rất biết ơn họ.
=> Nói về con đường
=> Khác đối tượng
a.Về mặt nội dung
Nội dung của các câu trong văn bản phải có sự thống nhất và liên quan chặt chẽ với nhau về đối tượng và phương thức biểu đạt.
Bà đang chăm chú canh nồi kẹo mạch nha => kể về việc làm của bàKẹo mạch nha khi ăn rất dễ bị chảy nhão=> thuyết minh về kẹo mạch nha => Cùng đối tượng nhưng phương thức biểu đạt khác nhau nên không phù hợp
Nối các từ sau với chức năng của chúng trong đoạn văn.
Vì thế
Bên cạnh đó
Ngược lại
Thứ nhất là, thứ hai là
a. Ta có thể sử dụng các từ nối để đoạn văn, bài văn liền mạch và dễ hiểu hơn
3. Phương tiện liên kết trong văn bản
Trình bày khía cạnh tiếp theo của vấn đề
Liệt kê các vấn đề theo trình tự
Trình bày hệ quả của một sự việc nào đó
Nêu một điều trái ngược với điều vừa nêu
Có phải đoạn văn sau đây đã phạm lỗi lặp từ không? Nếu không có những từ lặp lại đó thì ý nghĩa của đoạn văn có rõ ràng hay không?
Mẹ tôi vẫn thường tranh thủ làm rất nhiều việc nhà vào đêm muộn. Mẹ phơi quần áo, mẹ dọn phòng cho anh em tôi. Mẹ còn sơ chế thức ăn để nấu bữa sáng. Thức ăn đã sơ chế xong, mẹ thường cho vào tủ để sáng hôm sau khi nấu, chúng vẫn còn tươi. Khi mẹ kết thúc mọi việc thì đã là nửa đêm. Tôi yêu mẹ tôi rất nhiều vì bà đã luôn âm thầm tận tụy như vậy.
3. Phương tiện liên kết trong văn bản
b. Lặp lại các từ ngữ trong câu văn trước đó cũng là một cách để thể hiện sự liên kết
Ghi nhớ 2
Muốn tạo sự liên kết trong văn bản, cần chú ý:
Về mặt nội dung: các câu văn phải có cùng nội dung, cùng phương thức biểu đạt.
Về mặt hình thức: có thể sử dụng các phương tiện như lặp lại từ ngữ, sử dụng từ nối (vì thế, bên cạnh đó, thứ nhất – thứ hai, ngược lại,…)
để nối các câu văn với nhau theo trình tự logic.
Sửa lại đoạn văn sau nhằm tạo sự liên kết.
Giấc ngủ đến với con nhẹ nhàng như uống một ly sữa, ăn một cái kẹo. Gương mặt thanh thoát của đứa trẻ tựa nghiêng trên gối mềm, đôi môi hé mở và thỉnh thoảng chúm lại như đang mút kẹo.
Bài tập
con
Hai câu văn không cùng một chủ ngữ. Cần lặp lại chủ ngữ ở câu 1 để tạo sự kết nối giữa câu 1 và câu 2.
Bài tập
Điền từ vào chỗ trống để tạo sự liên kết:
Bà ơi! Cháu thường về đây, ra vườn, đứng dưới gốc na, gốc ổi mong tìm lại hình bóng của ..........….và nhớ lại ngày nào ………….trồng cây, ……..…chạy lon ton bên …..…. Bà bảo khi nào cây có quả …….….sẽ dành quả to nhất, ngon nhất cho …………., nhưng cháu lại bảo quả to nhất, ngon nhất phải để phần bà. ...................bà liền ôm cháu vào lòng, hôn cháu một cái thật kêu.
bàbàbà
bà cháu
cháuNghe thế
Cần lặp lại một số từ ngữ trong các câu văn để cho thấy người viết đang viết về cùng một đối tượng.
Bài tập
Xem đoạn phim sau và đoán thông điệp của đoạn phim.
https://www.youtube.com/watch?v=qk-yTVKxZVk