business plan logistics company

44
GVHD: THS. NGUYỄN THỊ MINH HẠNH TKMH:QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH CHUYÊN ĐỀ: Nhóm được vay 1 tỷ đồng với lãi suất ưu đãi 8% năm, thời gian trả trong vòng 3 năm (trả vào cuối năm).Hãy chọn phương án (hình thức) đầu tư hợp lý để đạt hiệu quả cao. ĐỀ TÀI: KINH DOANH QUÁN KEM “SINH VIÊN” PHẦN MỞ ĐẦU Sài Gòn là mảnh đất vàng cho những mô hình kinh doanh mới lạ, mang tính cạnh tranh cao và đòi hỏi sự sáng tạo không ngừng nghỉ. Kinh doanh kem là một trong số những ngành như vậy. Để phục vụ cho nhu cầu thiết thực của khách hàng như trên chúng em quyết định đầu tư mở quán kem “sinh viên” mang đến cho khách hàng không gian thoải mái thư giãn với nhiều cung bậc cảm xúc khác nhau cùng món kem ngon mát lạnh. Dự án được xây dựng dựa trên các cơ sở SVTH:NGUYỄN THỊ KIM HUÊ-KT12C MSSV: 1219690042

Upload: bay-bay-nhay

Post on 05-Feb-2016

29 views

Category:

Documents


0 download

DESCRIPTION

Plan for business Logisitics

TRANSCRIPT

Page 1: Business Plan Logistics Company

GVHD: THS. NGUYỄN THỊ MINH HẠNH TKMH:QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

CHUYÊN ĐỀ:

Nhóm được vay 1 tỷ đồng với lãi suất ưu đãi 8% năm, thời gian trả trong vòng 3 năm (trả vào cuối năm).Hãy chọn phương án

(hình thức) đầu tư hợp lý để đạt hiệu quả cao.

ĐỀ TÀI:

KINH DOANH QUÁN KEM “SINH VIÊN”

PHẦN MỞ ĐẦU

Sài Gòn là mảnh đất vàng cho những mô hình kinh doanh mới lạ, mang tính cạnh

tranh cao và đòi hỏi sự sáng tạo không ngừng nghỉ. Kinh doanh kem là một trong số những

ngành như vậy.

Để phục vụ cho nhu cầu thiết

thực của khách hàng như trên chúng em

quyết định đầu tư mở quán kem “sinh

viên” mang đến cho khách hàng không

gian thoải mái thư giãn với nhiều cung

bậc cảm xúc khác nhau cùng món kem

ngon mát lạnh. Dự án được xây dựng

dựa trên các cơ sở pháp lý, mục tiêu và

phạm vi đồng thời được trình bày một

cách cụ thể, ro ràng, dê hiểu và sinh

động.

PHẦN NỘI DUNG

Chương 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ MÔ HÌNH QUÁN KEM

1.1 Thông tin chung về dự án đầu tư.

- Vốn: 1 tỷ đồng

SVTH:NGUYỄN THỊ KIM HUÊ-KT12CMSSV: 1219690042

Page 2: Business Plan Logistics Company

GVHD: THS. NGUYỄN THỊ MINH HẠNH TKMH:QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

- Lãi suất: 8%/năm

- Thời gian trả nợ: 3 năm (trả vào cuối năm).

1.2 Mục tiêu của mô hình quán kem “sinh viên”

- Mục tiêu cơ bản:

+ Đạt lợi nhuận tối đa từ việc kinh doanh.

+ Hoàn thành trả vốn và lãi vay ngân hàng đúng thời hạn.

- Mục tiêu tiếp theo:

+ Quán kem “student” mong muốn mang đến cho khách hàng khoảng thời gian thoải mái,

đáng nhớ khi đến đây.

+ “Student”cũng mong tạo cho khách hàng không chỉ là một không gian giải trí đơn thuần

mà còn lành mạnh, năng động. Một không gian thoáng đãng để khách hàng đặc biệt là giới

trẻ có thể học tập hoặcthư giãn thoải mái sau những giờ học, giờ làm việc căng thẳng.

Chương 2: PHÂN TÍCH DỰ ÁN

2.1. Tìm hiểu thị trường 2.1.1. Thu thập thông tin vềthị trường kinh doanh kem.

- Tình hình cung - cầu:

+ Cung:

Hiện nay trên thị trường, có rất nhiều nhà cung cấp kem không ro nguồn gốc và không có giấy chứng nhận an toàn thực phẩm của Bộ Y Tế khiến nhiều người lo ngại về chất lượng của loại thực phẩm mát lạnh này. Vì vậy, nhóm em chỉ tin tưởng và nhập nguyên liệu kem từ nhà cung cấp kem KIDO.Địa chỉ: 10/12 Gò Vấp TPHCM

Trang thiết bị và vật dụng như các loại bao

bì, ly giấy hoặc các dụng cụ lấy kem, pha

chế…có thể mua tại chợ Bình Tây và các

cửa hàng, trung tâm điện máy uy tín.

SVTH:NGUYỄN THỊ KIM HUÊ-KT12CMSSV: 1219690042

Page 3: Business Plan Logistics Company

GVHD: THS. NGUYỄN THỊ MINH HẠNH TKMH:QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

+ Cầu: Ngoài các loại hình giải trí như thể dục thể thao… thì việc tìm đến những quán kem

sau những giờ học tập và làm việc căng thẳng được khá nhiều bạn trẻ lựa chọn vì nó phù

hợp với túi tiền cũng như không gian, phong cách phục vụ,…

- Kem là một thực phẩm mát lạnh được khá nhiều bạn trẻ ưa chuộng.

- Có nhiều hương vị, thành phần đa dạng, phong phú.

2.1.2. Xác định đối tượng khách hàng tiềm năng.

Sài gòn là thành phố trẻ trung và năng động chủ yếu bao gồm học sinh, sinh viên.

Ngoài ra còn có nhân viên văn phòng hay khách nước ngoài v.v…đó cũng là một

lượng lớn khách hàng tiềm năng đối với “student”

2.1.3. Tìm hiểu nhu cầu và kì vọng khách hàng.

Ngày nay, mọi người và đặc biệt là giới trẻ có những nhu cầu phổ biến như:

- Có không gian thoải mái, mát mẻ, yên tĩnh.

- Thực phẩm mát lạnh để xua tan cái nóng của Sài Gòn, đồ ăn vặt thơm ngon, hấp dẫn…..

- Có các tiện ích: nhạc nhẹ, wifi, trò chơi, sách báo, ti vi,…

- Nhân viên thân thiện, nhiệt tình …

- Có thể góp ý hoặc phản ánh trực tiếp với quản lí nếu có điều gì đó không hài lòng.

2.1.4. Tìm hiểu đối thủ cạnh tranh:

+ Các quán kem khác: I Love Kem,…

+ Các quán ăn vặt, quán trà sữa khác: Avatar, Ozone …

Phân tích SWOT.

STRENGTHS(Mặt mạnh)

- Rút kinh nghiệm được từ các cửa

hàng kem trước đó.

- Chủ quán là sinh viên nên am hiểu

tâm lý khách hàng.

- Là một loại sản phẩm có giá cả phù

WEAKNESSES (Mặt yếu)

- Còn thiếu kinh nghiệm kinh

doanh và quản lý.

- Nguồn vốn hạn hẹp nên quy mô

quán còn khiêm tốn.

SVTH:NGUYỄN THỊ KIM HUÊ-KT12CMSSV: 1219690042

Page 4: Business Plan Logistics Company

GVHD: THS. NGUYỄN THỊ MINH HẠNH TKMH:QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

hợp và chất lượng đánh vào tâm lý

chung của giới trẻ hiện nay

OPPORTUNITIES (Cơ hội)

- Dân số trẻ, khách hàng tiềm năng

của quán chiếm số lượng lớn.

- Nhu cầu về một không gian ăn

uống, giải trí, nghi ngơi cũng như

học tập của mọi người ngày càng

tăng.

THREATS (Thách thức)

- Dê bị các kem lớn mạnh chèn ép.

- Đôi khi phải tốn chi phí cho việc

trang trí lại không gian cho quán

để đáp ứng thị hiếu của khách

hàng trong các dịp lê như:

haloween, noel…

2.2. Mô hình kinh doanh.

2.2.1. Ý tưởng, phong cách quán:

- Quán được thiết kế với những gam màu trẻ trung, sôi động phù hợp với lứa tuổi teen,

phần lớn khách hàng hướng tới ở đây là sinh viên nên quán sẽ được trang trí nhiều

màu sắcsinh động (xanh, hồng,….), kèm theo là những họa tiết nổi bật về thiên nhiên

(cây, lá...) và những những hình ảnh vui nhộn, dê thương, gần gũi với cuộc sống đời

thường của khách. Bên cạnh đó cũng kèm theo những khung hình lưu niệm của

khách hàng được chụp vào các dịp lê do quán tổ chức, tạo cảm giác thân quen.

- Ngoài ra, quán còn thiết kế những cửa kính trong tạo cho quán có ánh sáng tự nhiên

vào ban ngày và cho khách có thể nhìn ra ngoài. Tạo cho các bạn tuổi teen có cảm

giác thoải mái, không bị gò bó bởi không gian của quán.

- Bên cạnh đó, quán còn có chuẩn bị nhiều trò chơi cho khách hàng giải trí như cờ vua,

cờ domino, cờ cá ngựa cùng với đó là các kệ để sách, báo, truyện tranh do quán và

khách hàng cùng đóng góp để thỏa mãn nhu cầu giải trí khác nhau của các bạn…

- Quán thiết kế ngồi bệt có gối dựa lưng cho khách hàng cảm thấy thoải mái, dê dàng

nói chuyện, đùa giỡn, không bị bó hẹp hoạt động như khi ngồi trên bàn ghế cao.

SVTH:NGUYỄN THỊ KIM HUÊ-KT12CMSSV: 1219690042

Page 5: Business Plan Logistics Company

GVHD: THS. NGUYỄN THỊ MINH HẠNH TKMH:QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

Hình: Thiết kế dự kiến của quán.

SVTH:NGUYỄN THỊ KIM HUÊ-KT12CMSSV: 1219690042

Page 6: Business Plan Logistics Company

GVHD: THS. NGUYỄN THỊ MINH HẠNH TKMH:QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

Hình ảnh minh hoạ

- Thời gian dự án đi vào hoạt động: vào năm học mới lượng khách hàng chủ yếu sinh

viên học sinh tăng, nhu cầu nghỉ ngơi sau những giờ học cao, cùng với thời tiết oi

bức ở Sài Gòn.

2.2.2. Xác định mặt hàng

- Chính: kem với cách kết hợp hương vịtheo ý khách hàng. Cách trang trí ly kem hấp

dẫn bởi sự kết hợp hài hoà của bánh trái kèm theo như : bánh quế, các loại trái cây,

sữa, chocolate, siro, …

- Phụ: đồ ăn nhanh như chè, xiên que…các món ăn vặt phù hợp với sinh viên, học

sinh.

2.2.3. Các dịch vụ của quán

- Quán có hai loại hình phục vụ chủ yếu, bao gồm:

+ Uống tại quán.

+ Mang về.

- Tổ chức các buổi họp mặt, sinh nhật,… với nhiều mức giá khác nhau.

- Chụp hình lưu niệm các ngày lê như: vanlentine, 8/3,…

- Tặng quà, giảm giá cho trẻ em nhân ngày 1/6

2.3 Vị trí và cấu trúc quán.

SVTH:NGUYỄN THỊ KIM HUÊ-KT12CMSSV: 1219690042

Page 7: Business Plan Logistics Company

GVHD: THS. NGUYỄN THỊ MINH HẠNH TKMH:QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

2.3.1. Vị trí

- Mặt bằng quán được đặt tại địa chỉ:24/17, đường D3, P.25, quận Bình Thạnh, 3 mặt

hẻm: hẻm chính 10m, 2 hẻm phụ 8m, gần: Trung tâm thương mại, chợ, trường học,

khu vực an ninh, không ngập nước.

- Thuận lợi:

Đây là khu vực tập trung nhiều trường đại học, các trung tâm ngoại ngữ và tin học

như : ĐH Giao thông vận tải TP.HCM; ĐH Ngoại thương; ĐH Công nghệ kỹ thuật;

Trung tâm ngoại ngữ Elit/ AMA; Trung tâm tin học Aptect… cũng như các công ty,

văn phòng với phần lớn là nhân viên trẻ.

Nơi đây có mật độ giao thông qua lại thoáng, không chen chúc, kẹt xe; an ninh

tốt; tầm nhìn đẹp; đặc biệt đây là địa điểm đối diện trạm xe buýt nên sẽ thu hút

được sự quan sát của nhiều người, thuận tiện trong việc đi lạicủa các bạn học

sinh, sinh viên.

Nơi để xe rộng rãi, thoải mái, an toàn, có người giữ xe.

- Khó khăn:

Nơi đây tập trung nhiều đối thủ cạnh tranh là các quán ăn vặt lề đường giá

rẻ,quán trà sữa,quán kem, quán nước vỉa hè..v..v.. nên sẽ tạo cho khách hàng

nhiều sự lựa chọn.

Chi phí mặt bằng cao nên để điều chỉnh giá bán sao cho phù hợp với sự chọn của

các bạn sinh viên cũng là điều cần tính toán rất kỹ.

2.3.2. Cấu trúc quán.

- Diện tích: (8 x 15) m2.

- Không gian của quán bao gồm 1 trệt, 1 tầng lầu. Môi tầng được trang trí khác nhau,

tạo cho bạn cảm giác không bao giờ nhàm chán:

Tầng trệt:

o Phía trước quán là khu vực để xe tiện lợi, có người giữ xe.

o Ngay phía cửa ra vào là khu vực giày dép.

o Tiếp đó là quầy pha chế, chế biến và thu ngân.

o Phần không gian rộng lớn của tầng trệt được chia làm 2 phòng: 1 phòng có

không gian rộng dành cho họp mặt bạn bè, hay để giải trí như nghe nhạc,

chơi game, xem phimvà 1 phòng nhỏ hơn có không gian yên tĩnh dành cho

các bạn có nhu cầu học tập...

o Trong cùng là nhà vệ sinh.

SVTH:NGUYỄN THỊ KIM HUÊ-KT12CMSSV: 1219690042

Page 8: Business Plan Logistics Company

GVHD: THS. NGUYỄN THỊ MINH HẠNH TKMH:QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

Tầng 1:

o Phía trong cùng là phòng của nhân viên quán, cũng là nơi để khách hàng

hay những người quan tâm có thể liên hệ thông tin hay góp ý cho quán...

o Phần còn lại được chia làm 2 khu vực: 1 khu vực vui chơi, giải trí ở phía

ngoài với cửa kính lấy ánh sáng thiên nhiên và 1 khu vực bên trong với

phong cách trang trí độc đáo dành cho các buổi liên hoan, gặp mặt hoặc tổ

chức sinh nhật.

2.4 . Nguồn nhân sự.

- Nguồn nhân sự của quán chủ yếu là sinh viên làm việc bán thời gian .Ưu: hiểu tâm lý

khách hàng, chi phí nhân công rẻ,dê đào tạo. Nhược: chưa có kinh nghiệm, phải huấn

luyện trước khi làm việc. Bên cạnh đó quán sẽ tận dụng nguồn lực tự có đối với các

chức vụ như quản lý, thu ngân..v..v... để giảm tối thiểu các chi phí bỏ ra.

- Làm việc tốt về lâu dài sẽ có chính sách khuyến khích thưởng hoặc tăng lương =>

tạo động lực làm việc nghiêm túc, có trách nhiệm cho nhân viên.

- Một ngày chia làm 3 ca làm việc đối với nhân viên phục vụ, bảo vệ và nhân viên giữ

đồ. Ca 1: 7h00-12h00, ca 2: 12h-17h, ca 3: 17h- 22h. Nhân viên bếp, pha chếchia

làm 2 ca. Ca 1: 7h- 15h, ca 2: 14h- 22h. Còn những nhân viên chức vụ khác làm cả

ngày.

- Lập bản kế hoạch làm việc theo tuần/tháng, bản mô tả công việc và phân công cụ thể

cho từng người được tuyển.

BẢNG TỔNG HỢP NHÂN LỰC CỦA QUÁN

STT CHỨC VỤ SỐ

LƯỢ

NG

NHIỆM VỤ

1Quản lý 1 - Thay mặt chủ quán quản

lý các hoạt động của các

nhân viên.

SVTH:NGUYỄN THỊ KIM HUÊ-KT12CMSSV: 1219690042

Page 9: Business Plan Logistics Company

GVHD: THS. NGUYỄN THỊ MINH HẠNH TKMH:QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

2

Thu ngân 1 - Trực tiếp tính chi phí, thu

tiền khách hàng.

- Giải quyết các vướng mắc

liên quan đến vấn đề chi

phí.

3

Phục vụ 3 - Bưng bê.

- Dọn dẹp bàn ghế.

4 Pha chế 2 - Pha chế các loại thức

uống.

5 Nhân viên bếp 2 - Chuẩn bị các món ăn theo

ý khách hàng.

6 Bảo vệ 1 - Giữ xe và bảo vệ tài sản

của quán.

7 Nhân viên giữ đồ 1 - Chịu trách nhiệm khu vực

giữ giày dép .

2.5. Các hình thức quảng cáo và khuyến mãi.

2.5.1. Các hình thức quảng cáo.

- Thời gian đầu trước khi khai trương quán sẽ mở rộng hình thức quảng cáo như phát

tờ rơi tập trung chủ yếu ở các cổng trường đại học, in băng rôn trước quán, giới thiệu

cho người thân, bạn bè biết, đăng tải trên website, facebook,...

- Phát tờ rơi là hình thức quảng cáo mang lại hiệu quả tốt:

+Thông tin chi tiết nhanh chóng đến tận tay người dùng.

+Hướng trực tiếp đến nhiều đối tượng khách hàng đặc biệt khách hàng mục tiêu là các bạn

sinh viên...

+Khách hàng tiện lưu giữ và giới thiệu cho bạn bè,người thân.

+Quảng cáo trên quy mô rộng.

SVTH:NGUYỄN THỊ KIM HUÊ-KT12CMSSV: 1219690042

Page 10: Business Plan Logistics Company

GVHD: THS. NGUYỄN THỊ MINH HẠNH TKMH:QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

- In băng rôn quảng cáo trước quán sẽ thu hút được sự chú ý của nhiều người qua

đường.

- Giới thiệu thông qua người thân,bạn bè là hình thức đáng tin cậy,tạo được lượng

khách hàng thân thiết với số lượng lớn.

- Quảng cáo thông qua các trang mạng xã hội phổ biến như facebook, zing

me,zalo,..v..v..như chúng ta đã biết thì internet đã chiếm một phần không nhỏ trong

cuộc sống hằng ngày của môi người, và với tốc độ lan truyền thông tin nhanh như

hiện nay thì việc quảng cáo, giới thiệu quán thông qua internet là cách làm nhanh

chóng, dê tác động đến người tiêu dùng lại ít tốn chi phí nhất.

2.5.2. Các hình thức khuyến mãi.

- Để quán hoạt động lâu dài và tạo được mối thân thiết với khách hàng thì ngoài hình

thức quảng cáo ra thì đưa ra các hình thức khuyến mãi,tặng kèm cũng là một cách

đem lại sự hài lòng cao cho khách hàng đồng thời tạo niềm vui nho nhỏ cho khách

môi khi tới quán.

- Thời gian đầu, quán sẽ áp dụng chương trình giảm giá 10 – 20% nhân dịp tuần lê đầu

khai trương để thu hút khách hàng,như chúng ta biết thì các bạn sinh viên là những

đối tượng khách hàng mục tiêu nên các chương trình giảm giá sẽ là những chiến lược

thu hút lượng khách hàng là các bạn sinh viên nhiều hơn.

- Trong một số dịp lê, quán sẽ tổ chức chương trình tặng quà cho khách hàng thân

quen của quán, phần quà không lớn, có thể là các sản phẩm có in logo quán như:ly

nước hoặc một phần kem miên phí... nhưng bằng hình thức này quán sẽ tạo được

niềm vui cho khách hàng, tăng sự gắn bó của khách hàng dành cho quán cũng như

gián tiếp quảng cáo về quán của mình thông qua vị khách đó.

- Quán sẽ có chính sách ưu đãi dài lâu với các khách hàng thường xuyên thông qua

việc làm thẻ Khách hàng thân thiết. Các chính sách đó có thể là giảm giá sản phẩm,

cộng điểm đổi quà, ..v..v..

- Ngoài ra trong tháng quán sẽ tổ chức chương trình chụp hình lưu niệm cho khách

hàng trong các dịp: valentine, haloween,8/3,...treo tại quán, đây thực sự là một chiến

lược mới, và gần như chưa có quán kem nào làm như vậy, cũng là điểm khác biệt lớn

khiến khách hàng có ấn tượng nhiều hơn với “student”.

SVTH:NGUYỄN THỊ KIM HUÊ-KT12CMSSV: 1219690042

Page 11: Business Plan Logistics Company

GVHD: THS. NGUYỄN THỊ MINH HẠNH TKMH:QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

- Đặc biệt quán sẽ mở các dịp tặng quà cho hách hàng trong các dịp lê như: sẽ tặng ly

in logo dê thương của quán cho những khách hàng là nữ nhân dịp 8-3, 20-10 hay tổ

chức các chương trình thay lời muốn nói, các dịch vụ tặng quà trong ngày lê tình

nhân 14-2...v..v..

2.6. Chi phí đầu tư

2.6.1. Các khoản đầu tư ban đầu.

BẢNG TỔNG HỢP CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ BAN ĐẦU

STT KHOẢN MỤC CHI PHÍ SỐ

LƯỢNG

ĐƠN GIÁ THÀNH

TIỀN

1 Chi phí mặt bằng 60,000,000

Đặt cọc (2 tháng) 20,000,000 40,000,000

Tiền thuê tháng đầu tiên 20,000,000 20,000,000

2 Sửa chữa – Trang trí 70,000,000

Sửa chữa 40,000,000 40,000,000

Trang trí 30,000,000 30,000,000

3 Thiếtbịcơbảnchohoạtđộng

sảnxuất, kinhdoanh.

140,620,000

Bàn ngồi bệt 2 tầng 30 450,000 13,500,000

Băng ghế ngồi bệt 60 310,000 18,600,000

Nệm 60 45,000 2,700,000

Quầy pha chế 1 5,700,000 5,700,000

SVTH:NGUYỄN THỊ KIM HUÊ-KT12CMSSV: 1219690042

Page 12: Business Plan Logistics Company

GVHD: THS. NGUYỄN THỊ MINH HẠNH TKMH:QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

Quầythungân 1 1,800,000 1,800,000

Máytínhtiền Casio SE-G1 1 3,300,000 3,300,000

Máy bộ đàm 3 790,000 2,370,000

Điện thoại bàn 1 600,000 600,000

Đèn compact 30 30,000 900,000

Đèn huỳnh quang 6 25,000 150,000

Máy lạnh 4 15,000,000 60,000,000

Camera 5 480,000 2,400,000

Tủ mát 1 8,500,000 8,500,000

Bộ phát wifi 2 500,000 1,000,000

Dàn loa nhỏ 3 2,100,000 6,300,000

Kệ sách nhỏ 4 300,000 1,200,000

Kệ để giày dép 2 300,000 600,000

Tivi 2 3,000,000 6,000,000

Bảng hiệu 1 5,000,000 5,000,000

4 Thiết bị pha chế, chế biến 17,605,000

Bình đựng nước 4 70,000 280,000

Máy xay sinh tố 1 660,000 660,000

Ly trà đá 50 7,000 350,000

SVTH:NGUYỄN THỊ KIM HUÊ-KT12CMSSV: 1219690042

Page 13: Business Plan Logistics Company

GVHD: THS. NGUYỄN THỊ MINH HẠNH TKMH:QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

Ly để kem 50 21,000 1,050,000

Muông 50 3,500 175,000

Bếp ga 2 900,000 1,800,000

Kệ để ly 2 500,000 1,000,000

Miếng lót ly 100 3,000 300,000

Tủ đựng kem 1 11,500,000 11,500,000

Khay bưng ly 6 40,000 240,000

Chén nhỏ 25 10,000 250,000

Dĩa 30 15,000 450,000

Dụng cụ lấy kem 2 80,000 160,000

5 Chi phí vận chuyển – lắp đặt

máy móc, thiết bị

14,000,000

6 Chi phí khác 7,270,000

Thiết bị PCCC 4 450,000 1,800,000

Đồng phục nhân viên 23 90,000 2,070,000

Danh thiếp 500 500 250,000

Thẻ khách hàng 150 1000 150,000

Vật dụng khác

(tờ rơi, thẻ giữ xe, thẻ giữ dép, khăn

lau, thùng rác,…)

3,000,000

SVTH:NGUYỄN THỊ KIM HUÊ-KT12CMSSV: 1219690042

Page 14: Business Plan Logistics Company

GVHD: THS. NGUYỄN THỊ MINH HẠNH TKMH:QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

TỔNG 309,495,000

2.6.2. Chi phí cố định hàng tháng.

Chi phí thuê mặt bằng.

20,000,000 VNĐ/ tháng.

Chi phí điện thoại.

Quán sử dụng gói cước khoán điện thoại cố định 99K của VNPT TP.HCM.Với

gói 99K, quán đóng 99.000 đồng/tháng để được gọi miên phí nội hạt VNPT TP.HCM

(không giới hạn số phút); miên phí 10 phút đầu tiên đối với các cuộc gọi liên tỉnh đến

thuê bao VNPT, gọi di động VinaPhone và MobiFone. Tổng số phút miên phí của

gói cước này là 1.500 phút/tháng, nếu vượt quá thì được tính cước theo quy định hiện

hành.

Chi phí internet.

Gói cước Office C của Viettel:

- Tốc độ cam kết: 4.5 Mbps/ 640 Kbps.

- Phí hàng tháng: 550,000 VNĐ/tháng.

Chi phí lương.

Thứ tự

Mô tả

Chi phí 1 tháng

(VNĐ)Chức vụ Số lượng

(người)

Lương

(Đồng/người/ca)

1 Quản lý 1 150,000 4,500,000

SVTH:NGUYỄN THỊ KIM HUÊ-KT12CMSSV: 1219690042

Page 15: Business Plan Logistics Company

GVHD: THS. NGUYỄN THỊ MINH HẠNH TKMH:QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

2 Thu ngân 1 150,000 4,500,000

3 Phục vụ 9 50,000 13,500,000

4 Pha chế 4 88,000 10,560,000

5 Nhân viên bếp 2 88,000 5,280,000

6 Bảo vệ 3 50,000 4,500,000

7Nhân viên giữ

dép

3 50,000 4,500,000

Tổng 47,340,000

Chi phí khác.

Chi phí thực hiện các dịch vụ công cộng như phí thu gom rác, tiền dân phòng,…:

100,000 VNĐ/tháng.

Thuế.

Thuế môn bài.

- Thuế môn bài là một khoản thu có tính chất lệ phí thu hàng năm vào các cơ sở hoạt

động sản xuất kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế. Tất cả tổ chức, cá nhân hoạt

động sản xuất kinh doanh (bao gồm cả cá

- c chi nhánh, cửa hàng, nhà máy, phân xưởng…. trực thuộc đơn vị chính) đều thuộc

đối tượng nộp thuế môn bài.

- Nộp1 lần/năm.

- Nộp trong vòng 10 ngày hoặc ngày cuối cùng của tháng sau khi có Giấy phép kinh

doanh và đã hoàn tất thủ tục khai thuế.

- Những năm tiếp theo khai Thuế môn bài chậm nhất vào ngày 30/01.

SVTH:NGUYỄN THỊ KIM HUÊ-KT12CMSSV: 1219690042

Page 16: Business Plan Logistics Company

GVHD: THS. NGUYỄN THỊ MINH HẠNH TKMH:QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

- Bậc thuế môn bài được quy định như sau:

Bậc thuế mônbài Vốn đăng ký Mức thuế môn bài cả năm

Bậc 1 Trên 10 tỷ 3.000.000

Bậc 2 Từ 5 tỷ đến 10 tỷ 2.000.000

Bậc 3 Từ 2 tỷ đến dưới 5 tỷ 1.500.000

Bậc 4 Dưới 2 tỷ 1.000.000

- Quán có vốn đăng kí là 1 tỷ nên mức thuế môn bài cả năm sẽ là 1,000,000 VNĐ.

Mức thuế trung bình phải đóng 1 tháng là: 1,000,000/12 = 83,333 ≈ 84,000

(VNĐ).

Thuế Thu nhập doanh nghiệp.

Theo Thông tư 141/2013/TT-BTC về Thuế TNDN:

1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam, kể cả hợp tác

xã, đơn vị sự nghiệp có thu (sau đây gọi là doanh nghiệp) có tổng doanh thu năm không quá

20 tỷ đồng được áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20% kể từ ngày 01 tháng 7

năm 2013.

Tổng doanh thu năm làm căn cứ xác định doanh nghiệp thuộc đối tượng được áp

dụng thuế suất 20% là tổng doanh thu của năm trước liền kề của doanh nghiệp được xác

định căn cứ vào chỉ tiêu mã số [01] và chỉ tiêu mã số [08] trên Phụ lục kết quả hoạt động

sản xuất kinh doanh của kỳ tính thuế năm trước liền kề theo Mẫu số 03-1A/TNDN kèm theo

tờ khai quyết toán thuế TNDN số 03/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-

BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).

Đối với doanh nghiệp mới thành lập trong thời gian từ 01/01/2013 đến hết ngày

30/6/2013 thì doanh thu được xác định căn cứ vào chỉ tiêu "doanh thu phát sinh trong kỳ”

(không bao gồm thu nhập khác) mã số [21] trên Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm

tính của quý I và quý II năm 2013 theo Mẫu số 01A/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số

28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay

thế (nếu có).

Trường hợp doanh nghiệp có tổng thời gian

hoạt động sản xuất kinh doanh kể từ khi

thành lập đến hết kỳ tính thuế thu nhập

doanh nghiệp năm 2012 không đủ 12 tháng

hoặc kỳ tính thuế đầu tiên của năm 2012

SVTH:NGUYỄN THỊ KIM HUÊ-KT12CMSSV: 1219690042

Page 17: Business Plan Logistics Company

GVHD: THS. NGUYỄN THỊ MINH HẠNH TKMH:QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

nhiều hơn 12 tháng theo quy định thì doanh thu làm căn cứ xác định doanh nghiệp được áp

dụng thuế suất 20% quy định tại khoản này là doanh thu bình quân tháng của kỳ tính thuế

thu nhập doanh nghiệp năm 2012 không vượt quá 1,67 tỷ đồng.

Trường hợp doanh nghiệp mới thành lập trong 6 tháng đầu năm 2013 thì doanh thu

làm căn cứ xác định doanh nghiệp được áp dụng thuế suất 20% quy định tại khoản này là

doanh thu bình quân của các tháng đầu năm 2013 tính đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2013

không vượt quá 1,67 tỷ đồng.

Đối với doanh nghiệp mới thành lập kể từ ngày 01/07/2013 thực hiện kê khai tạm

tính quý theo thuế suất 25% (trừ trường hợp thuộc diện được hưởng ưu đãi về thuế). Kết

thúc năm tài chính nếu doanh thu bình quân của các tháng trong năm không vượt quá 1,67

tỷ đồng thì doanh nghiệp quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của năm tài chính

theo thuế suất 20% (trừ các khoản thu nhập quy định tại Khoản 2, Điều 1, Thông tư này).

2. Thuế suất 20% quy định tại khoản 1 Điều này không áp dụng đối với các khoản

thu nhập sau:

a) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn; thu nhập từ

chuyển nhượng bất động sản (trừ thu nhập từ đầu tư - kinh doanh nhà ở xã hội quy định tại

Điều 2, Thông tư này), thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền

tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác khoáng sản; thu nhập nhận

được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam;

b) Thu nhập từ hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí, tài nguyên quý hiếm

khác và thu nhập từ hoạt động khai thác khoáng sản;

c) Thu nhập từ kinh doanh dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy

định của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt.

3. Nguyên tắc xác định:

a) Doanh nghiệp phải

hạch toán riêng phần thu nhập

được áp dụng thuế suất 20% và

phần thu nhập không được áp

dụng thuế suất 20%. Trường

hợp doanh nghiệp không hạch

toán riêng được phần thu nhập

được áp dụng thuế suất 20% và

phần thu nhập không được áp

dụng thuế suất 20% thì thu nhập được áp dụng thuế suất 20% được xác định theo tỷ lệ giữa

SVTH:NGUYỄN THỊ KIM HUÊ-KT12CMSSV: 1219690042

Page 18: Business Plan Logistics Company

GVHD: THS. NGUYỄN THỊ MINH HẠNH TKMH:QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ được áp dụng thuế suất 20% trên tổng doanh thu

trong kỳ tính thuế của doanh nghiệp.

b) Sau khi xác định riêng được thu nhập, doanh nghiệp được phép bù trừ lãi, lô giữa

các hoạt động với nhau, phần thu nhập còn lại sau khi bù trừ áp dụng mức thuế suất thuế thu

nhập doanh nghiệp theo mức thuế suất của hoạt động còn thu nhập. Việc bù trừ lãi, lô giữa

các hoạt động với nhau trong g giai đoạn được áp dụng văn bản cụ thể như sau:

- Đối với giai đoạn từ ngày 01/7/2013 đến hết ngày 31/12/2013 thực hiện theo quy

định tại Điều 16 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm

2008 và các văn bản hướng dẫn thi hành.

- Kể từ ngày 01/01/2014 thực hiện theo quy định tại khoản 10 Điều 1 Luật sửa đổi,

bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 32/2013/QH13 ngày 19 tháng

6 năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành.

c) Xác định thu nhập được áp dụng thuế suất 20% từ ngày 01/7/2013:

- Trường hợp doanh nghiệp xác định được doanh thu, chi phí và thu nhập chịu thuế

của hoạt động sản xuất kinh doanh được áp dụng thuế suất 20% từ ngày 01/7/2013 thì áp

dụng thuế suất 20% theo thực tế doanh nghiệp hạch toán được kể từ ngày 01 tháng 7 năm

2013.

- Trường hợp doanh nghiệp không xác định được thu nhập chịu thuế của hoạt động

sản xuất kinh doanh được áp dụng thuế suất 20% từ ngày 01/7/2013 thì thu nhập được áp

dụng thuế suất 20% kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2013 được xác định trên cơ sở số thu nhập

được áp dụng thuế suất 20% phát sinh bình quân trong các tháng nhân (×) số tháng hoạt

động sản xuất kinh doanh tính từ ngày 01/7/2013 đến hết năm tài chính đó.

Quán đóng thuế TNDN hàng năm theo thuế suất 20%

BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ CỐ ĐỊNH HÀNG THÁNG

Tên khoản mục Chi tiết Đơn giá Thành tiền (VNĐ)

Thuê mặt bằng 20,000,000

VNĐ/tháng

20,000,000

Điện thoại Gói cước điện thoại cố định

99K

99,000

VNĐ/tháng

99,000

Internet Gói cước Office C của Viettel 550,000 550,000

SVTH:NGUYỄN THỊ KIM HUÊ-KT12CMSSV: 1219690042

Page 19: Business Plan Logistics Company

GVHD: THS. NGUYỄN THỊ MINH HẠNH TKMH:QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

VNĐ/tháng

Lương nhân viên 47,340,000

Chi phí khác Cho các dịch vụ công cộng. 100,000

Thuế môn bài 1,000,000 VNĐ/năm 84,000

TỔNG 68,173,000

2.6.3. Chi phí biến đổi hàng tháng.

Nguyên vật liệu.

BẢNG NHU CẦU VỀ NGUYÊN VẬT LIỆUTRUNG BÌNH TRONG THÁNG

STT TÊN MẶT HÀNG ĐƠN GIÁ ĐƠN VỊ SỐ LƯỢNGTHÀNH TIỀN (VNĐ)

1 Kem 104,000 kg 150 15,600,000

2 Sữa 25,000 lít 50 1,250,000

3 Đường 20,000 kg 15 300,000

4 Thạch 155,000 hộp 5 775,000

5 Mật ong 200,000 lít 1 200,000

6 Trái cây 22,000 kg 150 3,300,000

7 Siro các loại 70,000 lít 6 420,000

8 Trà 43,000 hộp 15 645,000

9 Cá viên chiên 70,000 kg 20 1,400,000

10 Xúc xích 90,000 kg 5 450,000

11 Khoai tây 30,000 kg 9 270,000

12 Yaourt 5,000 hộp 450 2,250,000

13 Dầu ăn 25,000 lít 10 250,000

14 Tương ớt 10,000 chai 30 300,000

15 Chocolate 175,000 chai 4 700,000

16 Bánh quế 8,000 hộp 30 240,000

17 Cà phê 180,000 kg 5 900,000

18 Rượu Rhum 280,000 chai 1 280,000

TỔNG 29,250,000

SVTH:NGUYỄN THỊ KIM HUÊ-KT12CMSSV: 1219690042

Page 20: Business Plan Logistics Company

GVHD: THS. NGUYỄN THỊ MINH HẠNH TKMH:QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

ĐƠN GIÁ MUA VÀO/BÁN RA CỦA TỪNG MẶT HÀNG

TÊN MẶT HÀNG ĐƠN VỊGIÁ MUA VÀO

GIÁ BÁN RA

Kem ốc quế Ly 7,800 18,000

Kem chú hề Ly 8,000 20,000

Kem ba màu Ly 8,200 22,000

Kem cà phê Ly 8,300 23,000

Kem yaourt dâu Ly 8,500 25,000

Kem dâu đặc biệt Ly 8,400 24,000

Kem socola đặc biệt Ly 8,300 23,000

Kem bạc hà đặc biệt Ly 8,600 23,000

Kem Black & White Ly 8,300 23,000

Kem thuyền phần 9,200 27,000

Kem trái dừa trái 15,500 33,000

Kem cocktail trái cây Ly 8,500 25,000

Kem trà xanh Ly 8,200 22,000

Kem Mỹ đặc biệt Ly 9,000 31,000

Kem vani sữa tươi Ly 8,100 21,000

Kem đơn (tự chọn vị) viên 5,000 12,000

Kem student Ly 9,100 28,000

Sinh tố bơ Ly 7,000 15,000

Sinh tố dâu Ly 6,800 14,000

Sinh tố mãng cầu Ly 6,800 14,000

Sinh tố sapoche Ly 7,200 14,000

Sinh tố cà rốt Ly 6,500 14,000

Sinh tố cà chua Ly 5,000 14,000

Sinh tố xoài Ly 7,800 14,000

Sinh tố chanh dây Ly 6,400 14,000

Sinh tố đu đủ Ly 5,800 14,000

Sinh tố kem Ly 7,200 16,000

Cam vắt Ly 7,000 15,000

Nước chanh dây Ly 6,000 12,000

Chanh đá Ly 5,800 12,000

SVTH:NGUYỄN THỊ KIM HUÊ-KT12CMSSV: 1219690042

Page 21: Business Plan Logistics Company

GVHD: THS. NGUYỄN THỊ MINH HẠNH TKMH:QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

Yaourt đá Ly 6,000 20,000

Cá viên chiên xiên 5,000 10,000

Xúc xích chiên xiên 6,000 14,000

Khoai tây xoắn xiên 7,000 16,000

Trái cây dĩa Dĩa 15,000 25,000

Khoai tây chiên Dĩa 7,000 15,000

Điện.

ST

T

Mức sử dụng trong tháng Giá bán

điện

(đ/kWh)

1 Cho 50 kWh (cho hộ nghèo và thu nhập thấp) 993

2 Cho kWh từ 0– 100 (cho hộ thông thường) 1.350

3 Cho kWh từ 101 – 150 1.545

4 Cho kWh từ 151 – 200 1.947

5 Cho kWh từ 201 – 300 2.105

6 Cho kWh từ 301 – 400 2.249

7 Cho kWh từ 401 trở lên 2.307

Nước.

- Theo Quyết định số 103/2009/QĐ-UBND ngày 24/12/2009 của Ủy ban nhân dân

thành phố Hồ Chí Minh về việc điều chỉnh giá nước sạch trên địa bàn thành phố Hồ

Chí Minh, từ ngày 01/01/2013, đơn giá nước sạch sẽ được áp dụng theo mức giá năm

2013;

- Theo Quyết định số 90/2010/QĐ-UBND ngày 24/12/2010 của Ủy ban nhân dân

thành phố Hồ Chí Minh về việc điều chỉnh mức thu phí bảo vệ môi trường đối với

nước thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, mức phí giai đoạn 2011 -

2015 là 10% trên đơn giá nước sạch.

ĐƠN GIÁ NƯỚC SẠCH VÀ PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

Đối tượng sử dụng nước Đơn giá nước sạch

chưa thuế GTGT

Phí BVMT

SVTH:NGUYỄN THỊ KIM HUÊ-KT12CMSSV: 1219690042

Page 22: Business Plan Logistics Company

GVHD: THS. NGUYỄN THỊ MINH HẠNH TKMH:QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

(đồng/m3)(đồng/m3)

Đối tượng sinh hoạt    

- Đến 4m3/người/tháng 5.300 530

- Trên 4m3 đến 6m3/người/tháng 10.200 1.020

- Trên 6m3/người/tháng 11.400 1.140

Đối tượng không sinh hoạt    

Đơn vị sản xuất 9.600 960

Cơ quan, đoàn thể hnh chính sự

nghiệp

10.300 1.030

Đơn vị kinh doanh, dịch vụ 16.900 1.690

BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ BIẾN ĐỔI HÀNG THÁNG

TÊN CHI PHÍ ĐƠN GIÁ ĐƠN VỊSỐ LƯỢNG THÀNH TIỀN (VNĐ)

Nguyên vật liệu 29,250,000

Điện 2,307 Kw 1,851 4,270,257

Nước 16,900 m3 167 2,822,300

Bảo vệ môi trường 1,690 m3 167 282,230

Khăn giấy 25,000 lốc 2 50,000

Xà phòng 15,000 Chai 4 60,000

Ống hút 33,000 Gói 15 495,000

Bao nilon các loại 45,000 Kg 2 90,000

Chi phí phát sinh       1,000,000

TỔNG       38,319,787

2.7. Doanh thu và thời gian thu hồi vốn dự kiến.

2.7.1. Doanh thu.

DỰ BÁO SỐ LƯỢNG TỪNG MẶT HÀNG BÁN RA TRONG MỘT NGÀY

TÊN MẶT HÀNG ĐƠN VỊ GIÁ BÁNSỐ LƯỢNG

THÀNH TIỀN

SVTH:NGUYỄN THỊ KIM HUÊ-KT12CMSSV: 1219690042

Page 23: Business Plan Logistics Company

GVHD: THS. NGUYỄN THỊ MINH HẠNH TKMH:QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

Kem ốc quế Ly 18,000 4 72,000Kem chú hề Ly 20,000 3 60,000Kem ba màu Ly 22,000 3 66,000Kem cà phê Ly 23,000 2 69,000Kem yaourt dâu Ly 25,000 3 75,000Kem dâu đặc biệt Ly 24,000 3 72,000Kem socola đặc biệt Ly 23,000 3 69,000Kem bạc hà đặc biệt Ly 23,000 4 92,000Kem Black & White Ly 23,000 3 69,000Kem thuyền phần 27,000 2 54,000Kem trái dừa Trái 33,000 4 132,000Kem cocktail trái cây Ly 25,000 3 75,000Kem trà xanh Ly 22,000 4 88,000Kem Mỹ đặc biệt Ly 31,000 2 62,000Kem vani sữa tươi Ly 21,000 4 84,000Kem đơn (tự chọn vị) Viên 12,000 9 108,000Kem student Ly 28,000 4 112,000Sinh tố bơ Ly 15,000 4 60,000Sinh tố dâu Ly 14,000 4 56,000Sinh tố mãng cầu Ly 14,000 4 56,000Sinh tố sapoche Ly 14,000 4 56,000Sinh tố cà rốt Ly 14,000 5 70,000Sinh tố cà chua Ly 14,000 4 56,000Sinh tố xoài Ly 14,000 5 70,000Sinh tố chanh dây Ly 14,000 4 56,000Sinh tố đu đủ Ly 14,000 5 70,000Sinh tố kem Ly 16,000 4 64,000Cam vắt Ly 15,000 6 90,000Nước chanh dây Ly 12,000 4 48,000Chanh đá Ly 12,000 4 48,000Yaourt đá Ly 20,000 8 160,000Cá viên chiên Xiên 10,000 15 150,000Xúc xích chiên Xiên 14,000 5 70,000Khoai tây xoắn Xiên 16,000 8 128,000Trái cây dĩa Dĩa 25,000 6 150,000Khoai tây chiên Dĩa 15,000 8 120,000TỔNG   167 2,937,000

Vậy:- Giá bán trung bình của 1 ly kem + sinh tố là 19,275 VNĐ

SVTH:NGUYỄN THỊ KIM HUÊ-KT12CMSSV: 1219690042

Page 24: Business Plan Logistics Company

GVHD: THS. NGUYỄN THỊ MINH HẠNH TKMH:QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

- Giá bán trung bình của 1 phần ăn vặt là 16,000 VNĐ- Doanh thu trung bình 1 ngày là 2,937,000 VNĐ.- Doanh thu trung bình 1 tháng là 88,110,000 VNĐ.

Dự báo doanh thu năm:

- Ngày thường : 120-130ly kem + sinh tố (trung bình 125 ly/ngày); 40-44

phần ăn vặt (trung bình 42 phần/ngày)

- Ngày lê (đông khách)   : 130-140 ly (trung bình 135 ly/ngày); 48-52 phần ăn vặt

(trung bình 50 phần/ngày)

DỰ BÁO NHU CẦU CÁC QUÍ TRONG NĂM

QUÍ NGÀY LỄ NGÀY THƯỜNG

SỐ LY KEM + SINH TỐ

SỐ PHẦN ĂN VẶT

1 2 88 11,270 3,796

2 2 89 11,395 3,838

3 1 91 11,510 3,872

4 3 89 11,530 3,888

TỔNG 8 357 45,705 15,394

Doanh thu dự kiến năm đầu: (45,705*19,275)+(15,394*16,000)=1,127,267,875

VNĐ.

TỈ LỆ TĂNG DOANH THU DỰ KIẾN QUA CÁC NĂM

Đơn vị tính: VNĐ

NĂM TỈ LỆ TĂNG SO VỚI NĂM TRƯỚC

THÀNH TIỀN

1 - 1,127,267,875

2 32% 1,487,993,595

3 35% 2,008,791,353

4 25% 2,510,989,192

5 30% 3,264,285,949

SVTH:NGUYỄN THỊ KIM HUÊ-KT12CMSSV: 1219690042

Page 25: Business Plan Logistics Company

GVHD: THS. NGUYỄN THỊ MINH HẠNH TKMH:QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

BẢNG TỔNG HỢP SẢN LƯỢNG TIÊU THỤ VÀ

DOANH THU ĐẾN HẾT NĂM THỨ 5

Đơn vị tính: VNĐ;2

Năm 1 2 3 4 5Giá bán kem + sinh tố 19,275 19,275 19,275 19,275 19,275

Giá bán đồ ăn vặt 16,000 16,000 16,000 16,000 16,000

Sản lượng tiêu thụ 70,296 96,305 134,827 175,276 236,622

Giá muatrung bình/1sp

7,800 7,800 7,800 7,800 7,800

Tổngdoanh thu

1,127,267,875 1,487,993,595 2,008,791,353 2,510,989,192 3,264,285,949

2.7.2. Lợi nhuận ước tính trước và sau thuế. Đầu tư.

Đơn vị tính: VNĐSTT KHOẢN ĐẦU TƯ THÀNH TIỀN

1 Chi phí mặt bằng 60,000,0002 Chi phí thiết bị 158,225,0003 Sửa chữa- trang trí 70,000,0004 Chi phí VC, lắp đặt TB 14,000,0005 Chi phí khác 7,270,000

Thông tin chung.

Vay ngân hàng 100% VĐTLãi xuất vay 8% %/nămThời gian trả nợ 3 năm (trả gốc bằng nhau)Thuế suất thuế TNDN 20% %/nămThuế môn bài 1,000,000 VNĐ/năm

SVTH:NGUYỄN THỊ KIM HUÊ-KT12CMSSV: 1219690042

Page 26: Business Plan Logistics Company

GVHD: THS. NGUYỄN THỊ MINH HẠNH TKMH:QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

Kế hoạch khấu hao.

Theo Thông tư 45/2013/TT-BTC: Thời gian khấu hao thiết bị chế biến lương thực,

thực phẩm là 7 năm.

Nguyên giá máy móc thiết bị: Đơn vị tính: VNĐ.

Nội dung Thành tiền

Thiết bị cơ bản cho HĐ SXKD 140,620,000

Thiết bị pha chế, chế biến 17,605,000

Nguyên giá máy móc, thiết bị cần tính KH 158,225,000

Khấu hao máy móc thiết bị:

Đơn vị tính: VNĐ.

Năm 1 2 3 4 5

Giá trị đầu kì 158,225,000 135,621,429 113,017,858 90,414,287 67,810,716

KH trong kì 22,603,571 22,603,571 22,603,571 22,603,571 22,603,571

Giá trị cuối kì 135,621,429 113,017,858 90,414,287 67,810,716 45,207,145

Lịch vay và trả nợ.

Đơn vị tính: VNĐ

Năm 0 1 2 3 4 5

Nợ đầu năm 109 109 666,666,667 333,333,333 0 0

Trả lãi 80,000,000 53,333,333 26,666,667 0 0

Trả gốc 333,333,333 333,333,333 333,333,333 0 0

Trả gốc và lãi 413,333,333 386,666,667 360,000,000 - -

Nợ cuối năm 109 666,666,667 333,333,333 - - -

Chi phí hoạt động.

Đơn vị tính: VNĐ

Năm 1 2 3 4 5

SVTH:NGUYỄN THỊ KIM HUÊ-KT12CMSSV: 1219690042

Page 27: Business Plan Logistics Company

GVHD: THS. NGUYỄN THỊ MINH HẠNH TKMH:QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

Nguyên liệu 351,000,000 480,870,000 673,218,000 875,183,400 1,181,497,590Điện 51,243,084 51,243,084 51,243,084 51,243,084 51,243,084Nước 33,867,600 33,867,600 33,867,600 33,867,600 33,867,600Khấu hao 22,603,571 22,603,571 22,603,571 22,603,571 22,603,571Lãi vay 413,333,333 386,666,667 360,000,000 - -Chi phi khác 12,000,000 12,000,000 12,000,000 12,000,000 12,000,000Tổng chi phí 884,047,588 987,250,922 1,152,932,255 994,879,655 1,301,211,845

Kết quả kinh doanh.

Đơn vị tính: VNĐ

Năm 1 2 3 4 5Doanh thu 1,127,267,875 1,487,993,595 2,008,791,353 2,510,989,192 3,264,285,949Tổng chi phí 884,047,588 987,250,922 1,152,932,255 994,879,655 1,301,211,845Lợi nhuận trước thuế 243,220,287 500,742,673 855,859,098 1,516,109,537 1,963,074,104

Thuế TNDN(=20% LN trước thuế)

48,644,057 100,148,534 171,171,819 303,221,937 392,614,820

Thuếmôn bài 1,000,000 1,000,000 1,000,000 1,000,000 1,000,000

Lợi nhuậnsau thuế 193,576,230 399,594,139 683,687,279 1,211,887,600 1,569,459,284

2.7.3. Thời gian thu hồi vốn dự kiến.

Đơn vị tính: VNĐ

Năm 0 1 2 3 4 5Hệ số chiết khấu(i1=8%) 1 0.9259 0.8573 0.7938 0.7350 0.6806Ct 1,000,000,000 - -PV(Ct) 1,000,000,000Lợi nhuận sau thuế 193,576,230 399,594,139 683,687,279 1,211,887,600 1,569,459,284

Khấu hao 22,603,571 22,603,571 22,603,571 22,603,571 22,603,571Rt=(LNst +KH) 216,179,801 422,197,710 706,290,850 1,234,491,171 1,592,062,855

PV(Rt) 200,160,827 361,950,006.8 560,653,677 907,351,010 1,083,557,979

Lũy kế PV(RT) 200,160,827 562,110,833 1,122,764,511 2,030,115,521 3,113,673,500

SVTH:NGUYỄN THỊ KIM HUÊ-KT12CMSSV: 1219690042

Page 28: Business Plan Logistics Company

GVHD: THS. NGUYỄN THỊ MINH HẠNH TKMH:QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

NPV -109 -799,839,173 -237,728,340 885,036,172 2,915,151,693 6,028,825,193

Gọi thời gian thu hồi vốn dự kiến là T.

- Tổng hiện giá thu hồi vốn đến hết năm thứ 2 là 562,110,833

- Tổng hiện giá thu hồi vốn đến hết năm thứ 3 là1,122,764,511

- Tổng hiện giá đầu tư là 1,000,000,000

2 năm < T < 3 năm.

T= 2 năm + 1 số tháng của năm 3.

- 1 tháng thu hồi bình quân của năm thứ 3 là : 560,653,677/ 12 =46,721,139

- Hết năm thứ 2 số vốn còn thiếu = 1,000,000,000 –562,110,833=437,889,167

Số tháng cần thiết của năm thứ 3 để hoàn vốn là:

437,889,167/46,721,139 ≈ 10 tháng

Vậy thời gian hoàn vốn dự kiến là : T= 2 năm 10 tháng.

Chương 3: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DỰ ÁN

3.1. Tính khả thi của dự án.

Để xác định tính khả thi của dự án, ta sẽ tính Tỉ suất thu nhập nội bộ (IRR).

Đơn vị tính: VNĐ

Năm 0 1 2 3 4 5Hệ số chiết khấu(i=50%) 1 0,6667 0.4445 0.2963 0.1975 0.1316Ct 109 - - - - -PV(Rt) 109 - - - - -Lợi nhuậnsau thuế 193,576,230 399,594,139 683,687,279 1,211,887,600 1,569,459,284Khấu hao 22,603,571 22,603,571 22,603,571 22,603,571 22,603,571Rt(=LNst +KH) 216,179,801 422,197,710 706,290,850 1,234,491,171 1,592,062,855PV(Rt) 144,127,073 187,666,882 209,273,979 243,812,006 209,515,472

SVTH:NGUYỄN THỊ KIM HUÊ-KT12CMSSV: 1219690042

Page 29: Business Plan Logistics Company

GVHD: THS. NGUYỄN THỊ MINH HẠNH TKMH:QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

Lũy kế PV(RT) 144,127,073 331,793,955 511,067,934 784,879,940 994,395,412

NPV2 (109) -855,872,927 -524,078,972 -13,011,038 771,868,902 1,766,264,314

Ta có:

IRR =i1+ (i2−i1 ) .(NPV 1

NPV 1+|NPV 2|)

= 0.08 + (0.50 – 0.08¿ .¿). IRR = 0.4939.

Vì IRR = 0.4939> k1 = 0.08 Dự án khả thi.

3.2. Những điều cần lưu ý.

3.2.1. Những rủi ro có thể xảy ra.

Xác định sai phân khúc thị trường.

Khi ta muốn kinh doanh một mặt hàng nào đó thì đầu tiên ta phải xác định khách

hàng.Việc này là bước đầu tiên quan trọng. Bởi vì phân khúc chính là nguồn doanh thu của

mình, nếu không có phân khúc chính xác hay nói cách khác là không có khách hàng thì việc

kinh doanh sẽ gặp rất nhiều những khó khăn. Nếu chúng ta không xác định được đối tượng

mình nhắm đến thì sẽ gây khó khăn trong việc lập bảng giá.Kinh doanh quán kem thì yếu tố

khách hàng là rất quan trọng.Khi xác định không đúng đối tượng khách thì ta sẽ gặp khó

khăn trong việc trang trí quán, bài trí và menu của quán.

Xác định phong cách quán không phù hợp với thời đại.

Lựa chọn địa điểm kinh doanh không phù hợp.

Môi một khu vực, địa điểm có một thế mạnh và điểm yếu riêng.Kinh doanh quán kem

dành cho sinh viên thì ta phải mở quán gần các trường học (đại học, trung học phổ thông) và

ta phải tìm hiểu xung quanh khu vực đó, sở thích của sinh viên trường đó.

Chưa có kế hoạch marketing hiệu quả.

Khi mở quán, ta không phải cứ mở quán là có khách. Ta phải lên kế hoạch marketing

một cách chi tiết để thu hút khách hàng mới cũng như giữ khách hàng cũ. Ta phải xây dựng

được thương hiệu của quán. Đây là việc quan trọng, quán không có thương hiệu riêng thì rất

dê bị quên lãng và kinh doanh không hiệu quả.

SVTH:NGUYỄN THỊ KIM HUÊ-KT12CMSSV: 1219690042

Page 30: Business Plan Logistics Company

GVHD: THS. NGUYỄN THỊ MINH HẠNH TKMH:QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

Khó khăn trong việc quản lý nhân viên khi mình không có mặt ở quán.

Không quản lý được đội ngũ nhân viên là một trong những rủi ro rất lớn trong việc thu

hút khách hàng. Khi ta đến một quán kem thì phong cách phục vụ của nhân viên là một điều

đáng chú ý sau phong cách quán.nhân viên của

quán luôn luôn phải niềm nở tiếp đón khách và

không được tỏ thái độ khinh khi, bất cần với

khách hàng. Nếu chỉ cần một nhân viên tỏ

thái độ như vậy thì danh tiếng cũng như uy tín

của quán đã giảm xuống. Việc có được một quản lý giỏi cũng như một đội ngũ nhân viên tốt

là một việc khó khăn khi ta vắng mặt ở quán.

Dự báo nhu cầu sai lệch do tính lạc quan dẫn đến đánh giá sai tình hình.

Bị thiếu sót trong phân tích đánh giá.

Hàng bị hư hại trong vận chuyển lưu kho.

3.2.2. Cách khắc phục.

Tạo dấu ấn riêng, khác lạ cho quán.

Xác định ro ràng và chính xác phân khúc thị trường của mình, phong cách của quán

sao cho phù hợp với thời đại.

Chuẩn bị khâu marketing một cách khoa học và cẩn thận .

Nâng cao công tác quản lí nhân viên, tính chuyên nghiệp trong phục vụ. Có các mức

lương thưởng hợp lý để khuyến khích nhân viên làm việc có hiệu quả hơn.

Tổ chức các sự kiện thường niên và có chính sách khuyến mãi để thu hút khách hàng

.

3.3. Kiến nghị.

Quận Bình Thạnh là nơi tập trung nhiều trường đại học nên sẽ rất đông sinh

viên từ nhiều nơi khác đến và có nhiều quán ăn uống mở ra để đáp ứng nhu cầu của

sinh viên. Vậy nên mong các cấp chính quyền tạo điều kiện giúp đỡ và có những biện

pháp bảo vệ an ninh được chặt chẽ hơn để quán của chúng tôi nói riêng và đời sống

của các hộ trong khu vực nói riêng được an toàn.

Ngoài ra ngày nay trên thị trường có rất nhiều sản phẩm kém chất lượng được bày

bán gây ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe của người tiêu dùng, và gần như mọi

SVTH:NGUYỄN THỊ KIM HUÊ-KT12CMSSV: 1219690042

Page 31: Business Plan Logistics Company

GVHD: THS. NGUYỄN THỊ MINH HẠNH TKMH:QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

người có cảm giác xấu và hầu như ko tin tưởng để sử dụng các mặt hàng đó nữa. Vậy

nên mong các cấp chính quyền cần kiểm tra và làm ro để người tiêu dùng đến với

những sản phẩm của chúng tôi 1 cách tin cậy.

Tài liệu tham khảo:

- Bài giảng Quản trị tài chính doanh nghiệp .

- Giáo trình Quản trị tài – Ts.Nguyên Văn Thuận – ĐH Mở TP.HCM 2009.

- Tài chính doanh nghiệp – Ts. Bùi Hữu Phước – ĐH KT TP.HCM 2009.

- Các nghị định, thông tư liên quan.

- Internet, sách báo có thông tin liên quan.

- Các nguồn khác.

--- HẾT ---

LỜI CẢM ƠN

Trong suốt quá trình học môn Quản Trị Tài Chính tại trường Đại học GTVT

TP.HCM, với một khoảng thời gian không phải là nhiều, nhưng lượng kiến thức mà

thầy đã truyền đạt cho chúng em thật quý báu và bổ ích. Thực tế là, những kiến thức

đó đã giúp em vững vàng và tự tin hơn trong lĩnh vực và ngành mà mình chọn học.

Với sự kính trọng và biết ơn sâu sắc nhóm em xin gửi đến Ban giám hiệu nhà

trường cùng toàn thể quý thầy cô lời cảm ơn chân thành về những kiến thức hữu ích

SVTH:NGUYỄN THỊ KIM HUÊ-KT12CMSSV: 1219690042

Page 32: Business Plan Logistics Company

GVHD: THS. NGUYỄN THỊ MINH HẠNH TKMH:QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

mà nhóm nhận được từ sự truyền đạt của quý thầy cô, đặc biệt nhóm gửi lời cảm ơn

chân thành đến GV: Ths. Nguyên Thị Minh Hạnhlà giảng viên trực tiếp hướng dẫn,

đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành bài thiết kế này.

Vì thời gian tìm hiểu có hạn, kiến thức chắc chắn còn nhiều hạn chế nên bài thiết kế

này không thể tránh khỏi những thiếu sót.Kính mong có được sự góp ý của thầy để

bài thiết kế của nhóm em hoàn thiện hơn.

Một lần nữa, nhóm em xin chân thành cảm ơn sự nhắc nhở chỉ bảo, sự nhiệt

tình của thầy đã tạo điều kiện cho nhóm hoàn thành tốt bài thiết kế này. Kính chúc

thầy sức khỏe, hạnh phúc và thành công trong công việc !

Trân trọng !

TP.HCM,ngày 22 tháng 1 năm 2015

Sinh Viên thực hiện

Nguyên Thị Kim Huê

SVTH:NGUYỄN THỊ KIM HUÊ-KT12CMSSV: 1219690042