bs. nguyễn Đức vinh - cvdvn.files.wordpress.com · ĐoẠn 2011 – 2020 & tẦm nhÌn...

25
Bs. Nguyễn Đức Vinh Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em

Upload: others

Post on 30-Aug-2019

6 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Bs. Nguyễn Đức Vinh - cvdvn.files.wordpress.com · ĐOẠN 2011 – 2020 & TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 2. Mục tiêu: - Bữa ăn của người dân được cải thiện

Bs. Nguyễn Đức Vinh Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em

Page 2: Bs. Nguyễn Đức Vinh - cvdvn.files.wordpress.com · ĐOẠN 2011 – 2020 & TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 2. Mục tiêu: - Bữa ăn của người dân được cải thiện

NỘI DUNG

• Thực trạng về tình trạng dinh dương của PNCT và BMCCB.

• Tình trạng dinh dương của PNCT và BMCCB ảnh hưởng lên tình trạng dinh dương trẻ em và phát triển KT-XH.

• Thách thức trong can thiệp cải thiện tình trạng dinh dương của PNCT và BMCCB.

• Định hướng can thiệp cải thiện dinh dương của PNCT và BMCCB.

Page 3: Bs. Nguyễn Đức Vinh - cvdvn.files.wordpress.com · ĐOẠN 2011 – 2020 & TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 2. Mục tiêu: - Bữa ăn của người dân được cải thiện

Thực trạng về tình trạng dinh dương của PNCT và BMCCB

Page 4: Bs. Nguyễn Đức Vinh - cvdvn.files.wordpress.com · ĐOẠN 2011 – 2020 & TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 2. Mục tiêu: - Bữa ăn của người dân được cải thiện

Nhu cầu

năng lượng khi không mang thai, không cho

con bú

3 tháng giữa

3 tháng cuối

Đáp ứng tăng nhu cầu chuyển hóa

Canxi

Iot

Sắt

Kẽm

Mg

Vit A

Vit C

Vit B1, B2, B3, B6, B9 & B12

Phát triển thai nhi

Xây dựng nguồn dự trữ năng lượng (mô

mơ) và chất dinh dương để hỗ trợ

NCBSM

PNCT có nguy cơ cao thiếu năng lượng và dương chất do nhu cầu tăng cao cho

sự phát triển của thai nhi

Page 5: Bs. Nguyễn Đức Vinh - cvdvn.files.wordpress.com · ĐOẠN 2011 – 2020 & TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 2. Mục tiêu: - Bữa ăn của người dân được cải thiện

Nhu cầu

năng lượng khi không mang thai, không cho

con bú

Tình trạng dinh dương tốt

Tình trạng dinh dương kém

Đáp ứng tăng nhu cầu chuyển hóa

Canxi

Iot

Kẽm

Mg

Vit A

Vit E

Vit C

Vit B1, B2, B3, B6, B9 & B12

Hỗ trợ tạo sữa mẹ

Đảm bảo chất lượng sữa mẹ (lượng chất DD trong sữa) để trẻ

bú mẹ phát triển một cách tối ưu

BMCCB có nguy cơ cao thiếu năng lượng và dương chất do nhu cầu sản

xuất sữa mẹ

Page 6: Bs. Nguyễn Đức Vinh - cvdvn.files.wordpress.com · ĐOẠN 2011 – 2020 & TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 2. Mục tiêu: - Bữa ăn của người dân được cải thiện

Tỉ lệ PNCT có khẩu phần đáp ứng trên 77% nhu cầu khuyến nghị

Protein (g) Canxi (mg) Sắt (mg)

85%

12% 0%

VDD, 2016

Page 7: Bs. Nguyễn Đức Vinh - cvdvn.files.wordpress.com · ĐOẠN 2011 – 2020 & TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 2. Mục tiêu: - Bữa ăn của người dân được cải thiện

Tỉ lệ PNCT có khẩu phần đáp ứng trên 77% nhu cầu khuyến nghị

VDD 2016

Vitamin A(mcg)

Vitamin D(mcg)

Vitamin E(mg)

Vitamin C(mg)

Vitamin B1(mg)

Vitamin B2(mg)

Vitamin B3(mg)

Vitamin B6(mg)

Vitamin B9(Folate)(mcg)

VitaminB12 (mcg)

36%

9% 1%

85%

73%

28%

51% 42%

12%

36%

Page 8: Bs. Nguyễn Đức Vinh - cvdvn.files.wordpress.com · ĐOẠN 2011 – 2020 & TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 2. Mục tiêu: - Bữa ăn của người dân được cải thiện

Thiếu máu của PN tuổi sinh đẻ (25.5%) và PN có thai theo tuổi thai (32.8%)

20.8

26.3 27.9

25.5

0

5

10

15

20

25

30

Tỷ lệ thiếu máu của PN tuổi sinh đẻ (%)

Thành thị Nông thôn Miền núi Chung

28.9 32

37

32.8

0

5

10

15

20

25

30

35

40

Tỷ lệ thiếu máu PNCT theo tuổi thai (%)

3 tháng đầu 3 tháng giữa 3 tháng cuối Chung

VDD, 2015

Page 9: Bs. Nguyễn Đức Vinh - cvdvn.files.wordpress.com · ĐOẠN 2011 – 2020 & TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 2. Mục tiêu: - Bữa ăn của người dân được cải thiện

Tình trạng thiếu máu và thiếu sắt của trẻ em và phụ nữ (2015)

25.5 23.6

32.8

47.3

27.8

50.3

0

10

20

30

40

50

60

Thiếu máu Thiếu sắt

Tỷ lệ

%

PNK0CT

PNCT

TE<5 tuổi

VDD, 2015

Page 10: Bs. Nguyễn Đức Vinh - cvdvn.files.wordpress.com · ĐOẠN 2011 – 2020 & TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 2. Mục tiêu: - Bữa ăn của người dân được cải thiện

Thiếu kẽm của phụ nữ tuổi sinh đẻ (63.6%) và phụ nữ mang thai (80.3%)

54.5 60.3

73.4

63.6

CATEGORY 1

Tỷ lệ thiếu kẽm của PN tuổi sinh đẻ (%)

Thành thị Nông thôn Miền núi Chung

70.8

80.1 87

80.3

0

10

20

30

40

50

60

70

80

90

100

Tỷ lệ thiếu kẽm của PNMT

Thành thị Nông thôn Miền núi Chung

VDD, 2015

Page 11: Bs. Nguyễn Đức Vinh - cvdvn.files.wordpress.com · ĐOẠN 2011 – 2020 & TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 2. Mục tiêu: - Bữa ăn của người dân được cải thiện

Tình trạng dinh dương của PNCT và BMCCB ảnh hưởng lên

tình trạng dinh dương trẻ em và kinh tế xã hội

Page 12: Bs. Nguyễn Đức Vinh - cvdvn.files.wordpress.com · ĐOẠN 2011 – 2020 & TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 2. Mục tiêu: - Bữa ăn của người dân được cải thiện

12

Cửa sổ cơ hội để cải thiện tình trạng dinh dương trẻ em

Trước và trong khi mang thai: CSSK và DD cho bà mẹ

0-6 tháng tuổi: Cho trẻ bú sớm và NCBSMHT

6-24 tháng tuổi: Ăn bổ sung hợp l{ và tiếp tục NCBSM

-23% phụ nữ (15-34 tuổi) bị thiếu năng lượng trường diễn

- Chỉ 62% trẻ được bú sớm trong vòng 1h đầu sau sinh - Chỉ 20% trẻ được bú mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu

- Chỉ 22% trẻ được bú mẹ đến 24 tháng tuổi - 52% trẻ (6-24 tháng tuổi) được nuôi đúng đủ

Thực hành dinh dưỡng không hợp lý trong giai đoạn này là

nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng suy dinh dưỡng ở TE

Page 13: Bs. Nguyễn Đức Vinh - cvdvn.files.wordpress.com · ĐOẠN 2011 – 2020 & TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 2. Mục tiêu: - Bữa ăn của người dân được cải thiện

Chiều cao trung bình (cm) của trẻ tư 1 – 5 tuổi gần như thấp nhất so với một số nước

châu A đăc biệt là ở 2 năm đầu đơi!

Tuổi (năm)

Giới tinh

Brunei

2006

Indo- nesia 2007

Nhât Bản 2008

Philip-pines 2007

Singa-pore 2004

Thái Lan

2004

Việt Nam

2009

1

Nam 81,9 80.8 77,3 74,8 74,5

Nữ 77,2 78,9 75,9 73,4 73,2

2

Nam 91,4 85,1 85,1 87,0 83,9

Nữ 91,4 84,3 84,3 84,7 82,5

3

Nam 99,3 92,8 92,0 99,6 95,0 91,9

Nữ 99,1 91,9 91,1 99,5 94,1 91

4

Nam 106,6 98,9 99,8 98,0 105,7 102,0 99,0

Nữ 106,3 97,6 98,5 97,2 104,6 101,1 97,9

5

Nam 112,7 103,1 104,4 103,8 110,3 112,8 103,6

Nữ 116,2 102,7 104,1 103,1 109,4 107,6 102,9

(Nguôn: Tông điêu tra dinh dương 2009 – 2010 / Bô Y tê – Viên Dinh dương).

Page 14: Bs. Nguyễn Đức Vinh - cvdvn.files.wordpress.com · ĐOẠN 2011 – 2020 & TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 2. Mục tiêu: - Bữa ăn của người dân được cải thiện

Lợi ich kinh tế của việc cải thiện dinh dương

Nguôn: FAO_ Incorporating Nutrition Considerations into Development Policy. Đầu tư cho phòng chống

SDD có thể mang lại hiệu suất là 3.2 lần. Nếu tăng mức đầu tư lên 5 lần so với hiện nay thì

hiệu suất đầu tư tăng lên là 13 lần (UNICEF-NIN).

Page 15: Bs. Nguyễn Đức Vinh - cvdvn.files.wordpress.com · ĐOẠN 2011 – 2020 & TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 2. Mục tiêu: - Bữa ăn của người dân được cải thiện

Mối quan hệ giữa dinh dương, tăng trưởng kinh tế và nguồn nhân lực là một chu kz lâp đi lâp lại giữa các thế hệ và ngày càng củng cố hơn

Thế hệ hiện tại

Thế hệ tiếp tục

Nguôn: Liên Hiệp Quốc - Tiểu ban về dinh dưỡng_ How Nutrition Improves - Nutrition policy discussion paper No. 15

Page 16: Bs. Nguyễn Đức Vinh - cvdvn.files.wordpress.com · ĐOẠN 2011 – 2020 & TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 2. Mục tiêu: - Bữa ăn của người dân được cải thiện

Thách thức trong can thiệp cải thiện tình trạng dinh dương của

PNCT và BMCCB

Page 17: Bs. Nguyễn Đức Vinh - cvdvn.files.wordpress.com · ĐOẠN 2011 – 2020 & TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 2. Mục tiêu: - Bữa ăn của người dân được cải thiện

Một số thách thức trong can thiệp cải thiện tình trạng dinh dương của PNCT-BMCCB

• Biến đổi khí hậu, thiên tai, thảm họa.

• Tỷ lệ hộ nghèo còn cao. Cả nước có hơn 2,31

triệu hộ nghèo ~ 9,79%; và hơn 1,24 triệu hộ

cận nghèo ~ 5,27% theo chuẩn nghèo đa

chiều-MOLISA 2016.

• Dân trí còn hạn chế, Đạt phổ cập GD tiểu học từ 2009, còn hơn 1,3 triệu người mù chữ (UNDP report 2015).

• Hội nhập quốc tế, bệnh dịch mới nổi, bệnh lạ xuất hiện.

Page 18: Bs. Nguyễn Đức Vinh - cvdvn.files.wordpress.com · ĐOẠN 2011 – 2020 & TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 2. Mục tiêu: - Bữa ăn của người dân được cải thiện

Một số thách thức trong can thiệp cải thiện tình trạng dinh dương của PNCT-BMCCB

• Chưa có Hướng dẫn quốc gia đồng bộ, nhất quán về CSDD cho PNCT-BMCCB.

• Chưa có tài liệu đào tạo tập trung vào thực hành cụ thể. • Các can thiệp chủ yếu tập trung trực tiếp vào đối tượng trẻ

em 0-5T. • Can thiệp phòng chống thiếu vi chất ở đối tượng PNCT,

BMCCB chưa được quan tâm đúng mức. • Hướng dẫn Quốc gia phòng chống thiếu vi chất:

– Chưa được triển khai sâu rộng. – Chưa chú trọng vào thực hành, khó khăn cho người sử

dụng. • Mạng lưới cộng tác viên DD biến động. • Kiến thức cán bộ sản/nhi về DD còn hạn chế.

Page 19: Bs. Nguyễn Đức Vinh - cvdvn.files.wordpress.com · ĐOẠN 2011 – 2020 & TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 2. Mục tiêu: - Bữa ăn của người dân được cải thiện

Tỉ lê beo phì ở tre dưới 5 tuổi co xu hướng tăng lên → Đối măt với “gánh năng kep”

về dinh dương

.000

5.000

10.000

15.000

20.000

25.000

30.000

35.000

40.000

45.000

50.000

1990 2000 2006 2010 2011 2012 2013

Ti lệ SDD thể nhe cân Ti lệ Thưa cân beo phì

Nguôn: Bao cao chung tông quan nganh Y tê – Bô Y tê

Page 20: Bs. Nguyễn Đức Vinh - cvdvn.files.wordpress.com · ĐOẠN 2011 – 2020 & TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 2. Mục tiêu: - Bữa ăn của người dân được cải thiện

Tỷ lê tre sơ sinh nhe cân hầu như không thay đổi!

94.9%

5.1%

Năm 2011

> 2500g < 2500g

94.3%

5.7%

Năm 2013

> 2500g < 2500g

Nguôn: Tổng cục Thống kê (GSO), Việt Nam Điều tra đánh giá các mục tiêu trẻ em và phụ nữ năm 2011, năm 2013-2014

Page 21: Bs. Nguyễn Đức Vinh - cvdvn.files.wordpress.com · ĐOẠN 2011 – 2020 & TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 2. Mục tiêu: - Bữa ăn của người dân được cải thiện

Định hướng can thiệp cải thiện tình trạng dinh dương của PNCT và

BMCCB

Page 22: Bs. Nguyễn Đức Vinh - cvdvn.files.wordpress.com · ĐOẠN 2011 – 2020 & TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 2. Mục tiêu: - Bữa ăn của người dân được cải thiện

CHIÊN LƯƠC QUÔC GIA VÊ DINH DƯƠNG GIAI

ĐOAN 2011 – 2020 & TÂM NHIN ĐÊN NĂM 2030

2. Muc tiêu:

- Bữa ăn cua ngươi dân đươc cai thiện về sô lương, cân đối về

chất lương, an toàn vê sinh.

- Cai thiện tình trạng dinh dưỡng BM&TE.

- Cai thiện tình trạng vi chất dinh dưỡng.

- Kiêm soát tinh trang thưa cân beo phi, han chế các bệnh man tinh

không lây liên quan đến dinh dương.

1. Quan điểm:

- Cải thiện tinh trang dinh dương la trách nhiệm cua các câp, các nganh

va moi ngươi dân.

- Dinh dương cân đôi, hơp lý hướng tới phát triên toan diện về tầm voc,

thê chât, tri tuê va nâng cao chât lương cuộc sông cua ngươi VN.

- Phôi hơp liên nganh, các tô chưc xa hội, dưới sư lanh đao cua câp uy

Đảng, chinh quyền các câp.

Page 23: Bs. Nguyễn Đức Vinh - cvdvn.files.wordpress.com · ĐOẠN 2011 – 2020 & TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 2. Mục tiêu: - Bữa ăn của người dân được cải thiện

Định hướng can thiệp giai đoạn 2015-2020

1. Tập trung can thiệp CSSK và dinh dương trong 1000

ngày đầu thông qua các hoat động lồng ghép CSSKBM

tư khi mang thai, sinh đẻ và CS trẻ tư khi sinh đến khi 2

tuổi, đặc biệt là thực hiện CSSS sớm thiết yếu, NCBSM

cũng như ăn bổ sung hơp lý; tiếp tục ưu tiên giảm suy

dinh dương thâp còi.

2. Cải thiện tình trang thiếu vi chât dinh dương cua ngươi

dân Việt Nam, đặc biệt là các đôi tương có nguy cơ cao

như ở PNMT, BMCCB, phụ nữ tuổi sinh đẻ và trẻ nhỏ.

3. Tăng cương công tác phòng chông thưa cân/béo phì ở

trẻ em, xây dựng chế độ dinh dương và vận động hơp lý

cho ngươi dân và phòng chông các bệnh rôi loan chuyên

hóa liên quan đến dinh dương.

Page 24: Bs. Nguyễn Đức Vinh - cvdvn.files.wordpress.com · ĐOẠN 2011 – 2020 & TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 2. Mục tiêu: - Bữa ăn của người dân được cải thiện

Định hướng can thiệp giai đoạn 2015-2020

4. Lồng ghép kết hơp chặt chẽ chăm sóc sản - nhi – dinh

dương cho PNMT, BMCCB và CSSK, dinh dương TE tới

5 tuổi.

5. Nâng cao chât lương mang lưới triên khai hoat động dinh

dương tai cộng đồng. Xây dựng mang lưới cán bộ tư vân

dinh dương tai các tuyến, lồng ghép hoat động cộng tác

viên dinh dương trong hệ thông y tế/CĐTB.

6. Đẩy manh công tác truyền thông giáo dục CSSK và dinh

dương, truyền thông vận động, huy động các nguồn lực

cho công tác CSSK và DD cho BMTE, ưu tiên nhóm đôi

tương nguy cơ cao, vùng/miền.

Page 25: Bs. Nguyễn Đức Vinh - cvdvn.files.wordpress.com · ĐOẠN 2011 – 2020 & TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 2. Mục tiêu: - Bữa ăn của người dân được cải thiện

Cùng nhau, chúng ta xây dựng một thế hệ trẻ Việt Nam

khỏe mạnh hơn, thông minh hơn,

cao lớn hơn!