báo cáo thường niên -...

140
BáO CáO THườNG NIêN 2008 TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ TỔNG HỢP DẦU KHÍ

Upload: ngothien

Post on 07-Feb-2018

234 views

Category:

Documents


6 download

TRANSCRIPT

Page 1: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

Báo cáothường niên

2 0 0 8

TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ TỔNG HỢP DẦU KHÍ

Page 2: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

Nội dung0406121420 24 26 28 29323536386468

Tầm Nhìn & Sứ Mệnh Của Tổng Công TyThông Điệp Của Chủ Tịch Hội Đồng Quản TrịLịch Sư Hình Thanh Va Phat TriênHoat Động Kinh DoanhSự Kiện Nổi Bật 2008Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Hội Đồng Quản TrịBan Tổng Giam Đốc Ban Kiêm SoatBao Cao Tình Hình Sản Xuất Kinh Doanh 2008Kế Hoach Năm 2009Thông Tin Tai ChínhBao Cao Tai ChínhQuan Hệ Nha Đầu TưHoat Động Cộng Đồng

Page 3: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

5.400tỷVNĐ.

Doanh thu năm 2008

Page 4: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

4 Petrosetco

Petrosetco luôn phấn đấu trơ thanh doanh nghiêp phat triên bên vưng, xây dựng thương hiêu manh, uy tin va chuyên nghiêp trong cac linh vực: dich vu dâu khi, thương mai, phân phôi, san xuất nhiên liêu sinh hoc, bất đông san.

Page 5: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

5 Báo cáo thường niên 2008

Mang tới nhưng san phẩm va dich vu tôt nhất cho khach hang, đem lai lơi ich cho cac cổ đông, cho sự nghiêp phat triên của cac thanh viên.

Xây dựng tâp thê nhân viên giau tri thức, kỷ luât cao, có tinh thân đoan kết, năng đông, sang tao trong tư duy, quyết liêt trong hanh đông, đôi đâu thach thức, không ngưng đổi mới đê đi đến thanh công.

5 Báo cáo thường niên 2008

Page 6: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

6 Petrosetco

Page 7: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

7 Báo cáo thường niên 2008

Thông Điêp Của Chủ Tich Hôi Đồng Quan Tri

Thưa Quý cổ đôngNăm 2008 là năm chứng kiến sự biến động khôn lường của tình hình

kinh tế trong nước và thế giới. Cuộc khủng hoảng tài chính đang

ngày càng lan rộng trên phạm vi toàn cầu, ảnh hưởng mạnh mẽ đến

sự phát triển kinh tế của các quốc gia trong đó có Việt Nam và chưa

có dấu hiệu lắng dịu.

Doanh thu5.400tỷ đồng 31%Tăng so với kế hoạchTăng 99% so với năm 2007

Page 8: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

8 Petrosetco

Năm 2008 cũng chứng kiến sự biến động dữ dội của môi trường kinh doanh trong nước; tỷ giá ngoại tệ, lãi suất đồng loạt tăng cao, thị trường chứng khoán suy giảm sâu, sự biến động lớn của các mặt hàng chiến lược là đầu vào của hoạt động sản xuất kinh doanh đã tác động mạnh đến kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp. Hàng loạt các doanh nghiệp lâm vào tình trạng thua lỗ hoặc không đạt kế hoạch kinh doanh đã đề ra.

Mặc dù chịu tác động không nhỏ từ sự biến động của môi trường kinh doanh, năm 2008, với những cố gắng nỗ lực hết mình của cộng đồng gần 1600 người lao động, sự đồng lòng và nỗ lực của Ban Lãnh đạo, Tổng Công ty Cổ phần Dịch vụ Tổng hợp Dầu khí – Petrosetco đã đạt được kết quả kinh doanh đầy ấn tượng; vượt kế hoạch đề ra hầu hết các chỉ tiêu. Năm 2008, Petrosetco đã đạt doanh thu 5.400 tỷ đồng tăng 31% so với kế hoạch, tăng trưởng 99% so với năm 2007; lợi nhuận đạt 88,342 tỷ đồng bằng 114% kế hoạch và 169% so với lợi nhuận của năm 2007; thu nhập của người lao động được đảm bảo và cải thiện một bước đáng kể, tạo điều kiện phát triển nguồn nhân lực và tăng cường sự gắn kết người lao động đối với Tổng Công ty.

Kết quả kinh doanh đạt được có sự đóng góp đáng kể của mảng kinh doanh thương mại và phân phối. Petrosetco đã tạo dựng được thương hiệu, uy tín lớn trên thị trường phân phối các thiết bị viễn thông, công nghệ thông tin cho các thương hiệu lớn như Nokia, HP, Dell, Lennovo… và đang nỗ lực phấn đấu trở thành nhà phân phối hàng đầu tại Việt Nam. Bên cạnh mảng kinh doanh mới, các mảng kinh doanh truyền thống của Tổng Công ty được duy trì, phát triển ổn định và tạo được kết quả khả quan.

Năm 2008 cũng là năm ghi nhận những kết quả bước đầu trong hoạt động đầu tư theo chiến lược phát triển của Tổng Công ty, tạo tiền đề cho sự phát triển mạnh mẽ hơn trong những năm tiếp theo. Petrosetco cùng với các đối tác trong ngành đã hợp tác đầu tư vào dự án sản xuất nhiên liệu sinh học (Bio-ethanol) tại Dung Quất, Quảng Ngãi với tổng mức đầu tư gần 1.500 tỷ đồng; Công ty CP nhiên liệu sinh học Dầu khí Miền Trung đã được thành lập để triển khai dự án từ tháng 8/2008. Petrosetco cũng đã đầu tư xây dựng, khánh thành và đưa vào sử dụng Trung tâm dịch vụ Dầu khí tại Quảng Ngãi, một tòa nhà cao và đẹp nhất Thành phố Quảng Ngãi hiện nay, nhằm tăng cường cơ

Thông Điêp Của Chủ Tich Hôi Đồng Quan Tri

Page 9: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

9 Báo cáo thường niên 2008

Mặc dù chịu tác động không nhỏ từ sự biến động của môi trường kinh doanh, năm 2008, với những cố gắng nỗ lực hết mình của cộng đồng gần 1600 người lao động, sự đồng lòng và nỗ lực của Ban Lãnh đạo, Tổng Công ty Cổ phần Dịch vụ Tổng hợp Dầu khí – Petrosetco đã đạt được kết quả kinh doanh đầy ấn tượng

sở vật chất, phát triển dịch vụ khách sạn, cho thuê văn phòng của Tổng Công ty. Dự án Cao ốc căn hộ cao cấp Petrosetco Tower tại Thanh Đa cũng đang hoàn tất các thủ tục để triển khai trong thời gian gần.

Năm 2009, bối cảnh và tình hình kinh doanh còn nhiều khó khăn, rủi ro khó lường, tuy nhiên Hội đồng quản trị Tổng Công ty vẫn đặt ra các mục tiêu cao về hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng Công ty nói chung và các đơn vị thành viên nói riêng. Bên cạnh đó, Petrosetco sẽ tiếp tục củng cố hoàn thiện mô hình tổ chức, hoàn thiện các quy chế, tăng cường năng lực quản lý để nâng cao chất lượng chỉ đạo, kiểm soát của Tổng Công ty, mở rộng trao quyền độc lập kinh doanh cho các công ty con. Trong năm 2009, Tổng Công ty sẽ tăng cường đầu tư tìm kiếm, phát triển các mảng kinh doanh mới, phát triển các mảng kinh doanh truyền thống trên cơ sở bám sát các dự án, chương trình phát triển của Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam, phát triển thương hiệu, nâng cao hiệu quả kinh doanh và lợi ích của cổ đông.

Thay mặt Hội đồng quản trị, tôi trân trọng cảm ơn sự chỉ đạo và ủng hộ của Lãnh đạo Tập đoàn Dầu khí Quốc gia

Việt Nam, Lãnh đạo các địa phương nơi Tổng Công ty có hoạt động sản xuất kinh doanh; sự tín nhiệm của Quý Cổ Đông và các Nhà Đầu tư trong và ngoài nước, và đặc biệt cảm ơn sự lao động sáng tạo, cống hiến của toàn thể người lao động của Petrosetco đã tạo dựng những thành công của Petrosetco như hôm nay. Chúng tôi tin tưởng rằng sẽ tiếp tục nhận được sự ủng hộ của Quý cổ đông, các Nhà đầu tư, Lãnh đạo Tập đoàn; sự ủng hộ đó cộng với sức mạnh nội tại, định hướng kinh doanh đúng đắn sẽ là tiền đề quan trọng để Petrosetco hoàn thành thắng lợi các mục tiêu kinh doanh năm 2009, phát triển mạnh mẽ hơn, gia tăng lợi ích lâu dài cho các cổ đông, đóng góp nhiều hơn vào sự phát triển chung của xã hội.

Trân trọng!

TrầN CôNg TàoChủ tịch HĐQT

Page 10: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

10 Petrosetco

Page 11: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

11 Báo cáo thường niên 2008

kHôNg NgưNg Đôi MơiĐi ĐêN THaNH CôNg

Page 12: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

12 Petrosetco

Lich sư hinh thanh va phat triên

Tổng Công ty Cổ phần Dịch vụ Tổng hợp Dầu khílà đơn vị thành viên của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam hoạt động trong các lĩnh vực: sản xuất, thương mại và dịch vụ, được thành lập năm 1996 với những cột mốc đánh dấu quá trình phát triển

Tháng 6/1996 Công Ty Dịch Vụ - Du Lịch Dầu khí được thành lập theo Quyết định số 284/BT của Bộ trưởng, chủ nhiệm văn phòng Chính phủ.

Tháng 7/1997 sát nhập một số đơn vị trong ngành làm dịch vụ sinh hoạt, đời sống và du lịch phục vụ các hoạt động dầu khí, giai đoạn này cơ cấu tổ chức của Công Ty bao gồm: Văn Phòng Công Ty, Xí Nghiệp Dịch Vụ Dầu Khí Biển, Xí Nghiệp Dịch Vụ Dầu Khí Vũng Tàu, Khách Sạn Dầu Khí Vũng Tàu, và Chi Nhánh tại Hà Nội.

Tháng 2/1998 thành lập Liên Doanh Petro Sông Trà.

Tháng 11/2000 thành lập Xí Nghiệp Dịch Vụ Dầu khí Biển.

Tháng 10/2001 thành lập Xí Nghiệp Dịch Vụ - Thương Mại Dầu Khí.

Tháng 5/2002 thành lập Xí Nghiệp Dịch Vụ Dầu khí Sài gòn.

Tháng 4/2006 thành lập Nhà Máy Sản Xuất Bình Khí PetroVietnam.

Tháng 9/2006 chuyển sang hoạt động theo hình thức Công Ty Cổ phần.

Tháng 12/2006 mua lại phần vốn góp của Công Ty Du Lịch Quảng Ngãi trong Liên Doanh Petro Sông Trà.

Tháng 4/2007 thành lập Xí Nghiệp Viễn Thông Dầu Khí.

Tháng 9/2007 cổ phiếu của Công Ty chính thức niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.Hồ Chí Minh.

12 Petrosetco

Page 13: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

13 Báo cáo thường niên 2008

Tháng 12/2007 thành lập các công ty TNHH 1 thành viên , chuyển đổi hoạt động theo mô hình công ty mẹ-con.

Tháng 10/2007 ra mắt Tổng Công Ty Cổ Phần Dịch Vụ Tổng Hợp Dầu Khí.

Tháng 12/2007 thành lập các công ty TNHH 1 thành viên, chuyển đổi hoạt động theo mô hình công ty mẹ - con.

Thành lập Công ty TNHH MTV Dịch vụ +Tổng Hợp Dầu Khí Vũng Tàu trên cơ sở sáp nhập 03 đơn vị trực thuộc: Xí Nghiệp Dịch Vụ Dầu khí Biển; Xí Nghiệp Dịch Vụ Dầu Khí Vũng Tàu; Chi Nhánh Tổng Công Ty tại Vũng Tàu.

Thành lập Công ty TNHH MTV Dịch vụ +Tổng Hợp Dầu Khí Quảng Ngãi trên cơ sở sáp nhập 02 đơn vị trực thuộc: Khách sạn PetroVietnam – Sông Trà; Chi Nhánh Tổng Công Ty tại Quảng Ngãi.

Thành lập Công Ty TNHH MTV Dịch +Vụ Tổng Hợp Sài gòn Dầu Khí trên cơ sở sáp nhập 02 đơn vị trực thuộc: Xí Nghiệp

Dịch Vụ Dầu Khí Sài gòn; Xí Nghiệp Cung Ứng Nhân Lực và Dịch Vụ Lữ Hành.

Thành lập Công Ty TNHH MTV Dịch Vụ +Thương Mại Dầu Khí trên cơ sở kế thừa Chi Nhánh – Xí Nghiệp Dịch Vụ Thương Mại Dầu khí.

Thành Lập Công Ty TNHH MTV Dịch Vụ +Phân Phối Tổng Hợp Dầu Khí trên cơ sở kế thừa Xí Nghiệp Viễn Thông Dầu Khí.

Tháng 12/2008 thành lập Chi nhánh Xí nghiệp Quản lý và Khai thác Tài sản trực thuộc Tổng Công ty Cổ phần Dịch vụ Tổng hợp Dầu khí.

13 Báo cáo thường niên 2008

Page 14: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

14 Petrosetco

Dịch vụ dầu khí

Sản phẩm

Dịch vụ Dầu khí trên các công trình và phương tiện Biển cho VSP và các nhà thầu Dầu khí nước ngoài.

Dịch vụ Dầu khí trên bờ: dịch vụ đời sống, duy tu sửa chữa, cung ứng vật tư, dịch vụ quản lý nhà ở, nhà trẻ, dịch vụ lao động, bảo vệ, kinh doanh mặt bằng, khách sạn, du lịch, dịch vụ xuất khẩu lao động và các hạng mục kinh doanh tổng hợp khác.

Đơn vị thưc hiên

Công ty TNHH 1TV Dịch vụ Tổng hợp Dầu khí Vũng Tàu.

Công ty TNHH 1TV Dịch vụ Tổng hợp Sài gòn Dầu khí.

Công ty TNHH 1TV Dịch vụ Tổng hợp Dầu khí Quảng Ngãi.

Khach hang

Vietsovpetro, Phú Mỹ 3 BoT, BP Pipelines, Transocean Sedco Forex, Technip, Doosan...

Hoat đông kinh doanh

Page 15: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

15 Báo cáo thường niên 2008

Kinh doanh thương mại và phân phối

Sản phẩm

Kinh doanh xuất nhập khẩu và nội địa các mặt hàng hóa, vật tư, máy móc thiết bị công nghiệp, phương tiện vận chuyển, hàng hóa tổng hợp, xăng dầu...

Phân phối các loại phân bón nhập khẩu, Phân đạm của Công ty Phân đạm và hóa chất Dầu khí.

Phân phối điện thoại di động Nokia, Laptop của acer, lenovo, HP, gate Way.

Đơn vị thưc hiên

Công ty TNHH 1TV Dịch vụ Thương mại Dầu khí.

Công ty TNHH 1TV Dịch vụ Phân phối Tổng hợp Dầu khí.

Khach hang

Itochu, L&Z Ltd, Silver Union Enterprise, Bright Sail, các đại lý điện thoại di động trên toàn quốc...

Sản xuất

Sản phẩm

Triển khai dự án sản xuất nhiên liệu sinh học

Sản xuất bình gas áp lực dung tích 12 kg và 45 kg

Sửa chữa, bảo dưỡng, bảo trì bình khí

Kinh doanh vật tư, linh kiện sử dụng cho bình khí tái kiểm định

Đơn vị thưc hiên

Nhà máy bình khí PetroVietnam; Công ty CP Nhiên liệu sinh học Dầu khí Miền Trung.

Khach hang

PV gas South; Vinagas; Vimexco; gia Dinh gas; Vinashin...

Page 16: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

16 Petrosetco

Bất đông sản

Dư an đã hoan tất

Dư an Trung tâm Dịch vụ Dầu khí Quảng Ngãi

Địa điểm: số 01 An Dương Vương, Thành phố Quảng ngãi.

Quy mô công trình:

Loại công trình : dân dụng Cấp công trình : cấp 2

Diện tích xây dựng : 1.033 m2.

Tổng diện tích sàn xây dựng : 9.770 m2.

Chiều cao công trình : 44,5 m.

Số tầng : 10 tầng (không kể tầng hầm, tầng lửng và tầng kỹ thuật).

Quy mô công trình:

Khối nhà chính: Văn phòng cho thuê 570 m2; 1 phòng hội nghị 300 chỗ; 01 phòng hội nghị 50 chỗ; nhà hàng 600 m2; 70 phòng ngủ 3 sao (28m2/phòng); 12 phòng ngủ hạng VIP (50m2/phòng); 01 phòng làm việc của lãnh đạo cấp cao (80m2/phòng).

Các hạng mục phụ trợ: Nhà bảo vệ 9m2; nhà xe nhân viên 70m2; sân vườn, đường nội bộ, bãi xe 1000 m2; trạm biến áp và máy phát điện dự phòng cho công trình.

Hoat đông kinh doanh

Page 17: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

17 Báo cáo thường niên 2008

Cac dư an đang chuẩn bị triển khai

Dư an PetroSetco Tower tại Thanh Đa (TP Hồ Chí Minh)

Dư an Cao ốc Petrosetco được xây dưng tại số 12 AB Thanh Đa, phường 27, quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh với Quy mô dư kiến:

Diện tích khu đất xây dựng : 20.894 m2.

Diện tích xây dựng : 6.200 m2.

Tổng diện tích sàn xây dựng : 190.000 m2.

Mật độ xây dựng : 40%.

Hệ số sử dụng đất : 14

Số tầng cao : 39 tầng.

Số căn hộ : 680 căn.

Thời gian khởi công : 2010

Dư an tại số 12 Trương Công Định, Phường 2, TP.Vũng Tau

Diện tích sau khi trừ lộ giới mở đường: 683 m2

Phương án đầu tư: Liên kết với chủ các khu đất liền kề để xây dựng chung cư cao cấp 16 tầng để bán và cho thuê.

Quy mô dự kiến:

Diện tích khu đất xây dựng : 1.600 m2.

Diện tích xây dựng : 938 m2.

Tổng diện tích sàn xây dựng : 15.500 m2.

Mật độ xây dựng : 50%.

Hệ số sử dụng đất : 10

Số tầng cao : 16 tầng. gồm 02 tháp nhà.

Chức năng công trình : Căn hộ cao cấp, văn phòng, khu thương mại, dịch vụ.

Thời gian khởi công : 2010

Dư an tại số 1 Trần Khắc Chung, Phường 7, TP Vũng Tau

Diện tích : 1.906,5 m2

Phương án đầu tư: Xây dựng căn hộ trung và cao cấp 16 tầng.

Quy mô dự kiến:

Loại công trình : dân dụng

Cấp công trình : cấp 2

Diện tích xây dựng : 1.811 m2.

Tổng diện tích sàn xây dựng : 19.500 m2.

Chiều cao công trình : 56 m.

Số tầng : 16 tầng (không kể

tầng hầm và tầng kỹ thuật).

Mật độ xây dựng: : 52%.

Số căn hộ : 130 căn

Thời gian khởi công : 2010

Dư an tại 37 Đường 30/4, Phường 9.

Diện tích : Trên 6.300 m2

Phương án đầu tư : Xây dựng khu nhà ở

văn phòng để bán và cho thuê.

Thời gian khởi công : 2010

Dư an tại ngã tư đường 30/4 va đường Lê Quang Định, Phường Thống Nhất.

Diện tích : 3009,2 m2

Phương án đầu tư : Xây dựng khu nhà

liên kế để bán.

Thời gian khởi công : 2011

Page 18: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

18 Petrosetco

Page 19: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

19 Báo cáo thường niên 2008

SáNg Tạo TroNg Tư DuyQuyêT LiệT TroNg HaNH ĐộNg

Page 20: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

20 Petrosetco

Sự kiên Nổi Bât 2008

Xây dựng công trình tòa nhà trung tâm dịch vụ Dầu khí Quảng Ngãi tại số 1, An Dương Vương, TP Quảng Ngãi

Tòa nhà được khởi công ngày 19/12/2007 và khánh thành vào ngày 22/02/2009. Đây là công trình được thiết kế hiện đại, tọa lạc tại một vị trí đắc địa với 03 mặt tiền đường, nằm bên sông Trà Khúc, Thành phố Quảng Ngãi.

Công trình là một tổ hợp đa chức năng bao gồm văn phòng làm việc, phòng hội nghị, hội thảo hiện đại, phòng ngủ khách sạn theo tiêu chuẩn cao cấp 4 sao, dịch vụ nhà hàng, bar và các dịch vụ phụ trợ khác nhằm đáp ứng đầy đủ nhu cầu cấp thiết về văn phòng làm việc, hội nghị và ăn nghỉ cho các đoàn khách của Trung ương, Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam, các đơn vị trong ngành Dầu khí, các nhà thầu quốc tế và các cơ quan đơn vị tại địa bàn trọng điểm tỉnh Quảng Ngãi.

Page 21: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

21 Báo cáo thường niên 2008

Thành lập công ty cổ phần nhiên liệu dầu khí miền Trung và nhận giấy phép đầu tư dự án nhà máy sản xuât Bio ethanol Dung quất

Ngày 15/08/2008 công ty cổ phần nhiên liệu dầu khí miền Trung (PCB) được thành lập với 3 cổ đông sáng lập:

Petrosetco

Nhà máy lọc dầu Dung quất

Tổng công ty tài chính cổ phần dầu khí

Ngày 21/09/2008, Công ty cổ phần nhiên liệu dầu khí miền Trung đã nhận giấy phép đầu tư nhà máy sản xuất Bio ethanol. Dự án được xây dựng tại Khu kinh tế Dung Quất - Tỉnh Quảng Ngãi trên diện tích 30ha, với tổng mức đầu tư khoảng 120 triệu USD với công suất 100 triệu lít/năm, toàn bộ sản phẩm Ethanol sẽ được dùng pha vào xăng với tỷ lệ từ 5-10%, đồng thời sẽ sản xuất gạch xỉ từ xỉ than trong quá trình sản xuất Ethanol làm vật liệu xây dựng, kết hợp sản xuất thức ăn gia súc từ bã sắn.

PETROSETCO ký thỏa thuận hợp tac với Nha may loc dầu Dung Quất (18/4/2008)

Đầu tư xây dưng nha may sản xuất Bio-Ethanol nhiên liêu tại tinh Quảng Ngãi.Cung ưng Bio-Ethanol nhiên liêu theo nhu cầu của Nha may loc dầu Dung Quất.Cung cấp cac sản phẩm, dịch vụ cho nha may va phân phối một số sản phẩm do Nha may loc dầu Dung Quất sản xuất.

Ký thỏa thuận hợp tác toàn diện với Tổng công ty cổ phần bảo hiểm dầu khí (PVI) (24/09/2008)

Hai bên thống nhất hợp tác toàn diện trong các lĩnh vực sản xuất kinh doanh, dịch vụ và đầu tư có liên quan và coi nhau là đối tác quan trọng trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.

Nhảy vọt trên bảng xếp hạng top 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam

Sự tăng trưởng nhảy vọt về doanh thu từ 2450 tỷ đồng năm 2007 lên trên 5000 tỷ đồng năm 2008 và tăng trưởng vượt bậc về lợi nhuận trong năm 2008 đã tạo ra “bước đột phá” cho Petrosetco trên bảng xếp hạng rất uy tín của Vietnamnet “VNr Club 500” - (Bảng xếp hạng 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam). Từ vị trí thứ 449 năm 2007, Petrosetco đã tăng 333 bậc và xếp ở vị trí 116 trên VNr 500, trở thành doanh nghiệp có tốc độ thăng hạng nhanh nhất VNr.

Đón nhận huân chương lao động hạng 3 do nhà nước trao tặng cho thành tích xuất sắc trong công tác, góp phần vào sự nghiệp xây dựng đất nước (30/5/2008).

Ký hợp đồng phân phối sản phẩm công nghệ cho các thương hiệu: Dell, Acer, HP, Lenovo

Bắt đầu từ quý 3/2008, công ty TNHH một thành viên Dịch Vụ Phân Phối Tổng Hợp Dầu Khí (PSD) liên tiếp ký kết hợp đồng với các hãng Dell, Acer, HP, Levono và trở thành nhà phân phối chính thức các sản phẩm công nghệ cao của các nhãn hiệu này.

Page 22: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

22 Petrosetco

Page 23: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

23 Báo cáo thường niên 2008

88,342tỷVNĐLơi nhuân năm 2008

Page 24: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

24 Petrosetco

CÔNG TY TNHH MTV DVTH DK VŨNG TÀU (PETROSETCO VŨNG TÀU)

CÔNG TY TNHH MTV DVTH SÀI GÒN DẦU KHÍ (PETROSETCO SÀI GÒN)

CÔNG TY TNHH MTV DVTH THƯƠNG MẠI DẦU KHÍ (PETROSETCO TRADING)

BAN TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN

CÔNG TY TNHH MTV DVTH DK QUẢNG NGÃI (PETROSETCO QUẢNG NGÃI)

NHÀ MÁY SẢN XUẤT BÌNH KHÍPETROVIETNAM(PETROSETCO CYLINDER)

CÔNG TY CP NHIÊN LIỆU SINH HỌC DẦU KHÍ MIỀN TRUNG (PCB)

VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN TẠI HÀ NỘI(PETROSETCO HÀ NỘI)

CÔNG TY TNHH MTV DỊCH VỤ PHÂN PHỐI TỔNG HỢP DẦU KHÍ (PSD)

CN - XÍ NGHIỆP QUẢN LÝ VÀKHAI THÁC TÀI SẢN (PSA)

BAN TỔ CHỨC HÀNH CHÁNH

Quan hệ điều hành

Quan hệ giám sát

BAN PHÁT TRIỂN KINH DOANH

Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức

ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊBAN KIỂM SOÁT

BAN TỔNG GIÁM ĐỐC

Page 25: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

25 Báo cáo thường niên 200825 Báo cáo thường niên 2008

Page 26: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

26 Petrosetco

Hôi Đồng Quan Tri

Page 27: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

27 Báo cáo thường niên 2008

ôNg TrầN CôNg TàoChủ tịch HĐQT

Năm 1997, đang là Phó viện trưởng Viện Dầu Khí Việt nam, ông Trần Công Tào được điều động về Công ty Dịch vụ Du lịch Dầu khí - tiền thân của Tổng công ty Cổ phần Dịch vụ Tổng hợp Dầu khí để giữ chức vụ giám đốc.Khi đó doanh thu của công ty chỉ có 75 tỷ đồng/năm và lợi nhuận trên 4 tỷ đồng/năm. Đặc biệt là số lượng lao động xấp xỉ 1000 người trong đó 1/3 là lao động phổ thông và hầu hết làm việc trong lĩnh vực dịch vụ dầu khí.Từ điểm khởi đầu khiêm nhường đó, ông Tào đã cùng đội ngũ lãnh đạo công ty chèo lái con thuyển Petrosetco vượt qua khó khăn, đưa công ty từng bước đi vào ổn định và phát triển. Với xuất phát điểm là dịch vụ dầu khí đến nay Petrosetco đã mở rộng sang các hoạt động trong lĩnh vực thương mại, phân phối, sản xuất bình khí, Bio ethanol và bất động sản với doanh thu năm 2008 trên 5000 tỷ đồng và lợi nhuận trên 80 tỷ đồng. công ăn việc làm của 1500 lao động được bảo đảm và vị thế của Petrosetco từng bước được nâng cao và khẳng định trên thị trường trong nước lẫn ngoài nước.

Với học vị tiến sỹ và đã trải qua các cương vị lãnh đạo khác nhau trong suốt 37 năm công tác tại Tập đoàn Dầu khí từ trưởng phòng, phó giám đốc Viện Dầu khí, giám đốc Công ty Dịch vụ Du lịch dầu khí, chủ tịch HĐQT Tổng công ty cổ phần dịch vụ tổng hợp dầu khí; ở bất kỳ vị trí nào, ông Tào cũng hoàn thành trọn vẹn công việc được giao với trách nhiệm, tính quyết đoán, sáng tạo và đột phá. Năng lực và bản lĩnh chính là 2 yếu tố cơ bản tạo nên hình ảnh của Chủ tịch HĐQT Trần Công Tào - doanh nhân dầu khí xuất sắc năm 2008.

ôNg NgUyễN HữU THàNHUỷ viên HĐQT, Tổng giam đốc Tổng công ty

Là Thạc sỹ Quản trị kinh doanh, ông Nguyễn Hữu Thành đã có 27 năm công tác với nhiều vị trí chuyên môn và lãnh đạo từ cấp Trưởng phòng, ban đến Phó giám đốc các đơn vị trong Ngành dầu khí. Tháng 08 năm 1997 ông bắt đầu sự nghiệp của mình tại Petrosetco với vị trí Trợ lý giám đốc, Trưởng phòng Kế hoạch đầu tư. Đến tháng 02 năm 2001, ông được bổ nhiệm chức vụ Phó giám đốc Petrosetco. ông chính thức đảm nhiệm cương vụ Tổng giám đốc Tổng Công ty Petrosetco vào tháng 09 năm 2006.

Với tinh thần nhiệt huyết, không ngại thách thức trong công việc, ông đã đi cùng Petrosetco từ những ngày đầu thành lập và đã đóng góp tích cực trong sự nghiệp phát triển của Petrosetco hôm nay. ông là người ủng hộ sự sáng tạo, đổi mới trong phương thức quản lý. Trong các quyết định, chính sách điều hành, ông luôn thể hiện được sự mền mỏng trong nghệ thuật giữ người nhưng quyết liệt trong kinh doanh và xuyên suốt một tinh thần đoàn kết và tin tưởng

ông được nhận bằng khen của thủ tướng chính phủ và huân chương lao động hạng 3 cho những cống hiến to lớn trong sự nghịêp của Petrosetco nói riêng và toàn ngành nói chung.

ôNg ĐặNg XUâN THọỦy viên HĐQT, Phó Tổng Giam đốc Tổng Công ty

Là thành viên HĐQT từ tháng 09 năm 2006, hiện nay ông đang giữ chức vụ Phó Tổng giám Tổng Công ty phụ trách Thương Mại kiêm giám đốc Công ty TNHH MTV Dịch vụ Thương Mại Dầu khí (Petrosetco Trading).

ông Đặng Xuân Thọ gia nhập Petrosetco từ năm 1998 với vị trí chuyên viên Xuất Nhập khẩu tại đơn vị trực thuộc - Petrosetco Trading, đến tháng 6/2002 ông được bổ nhiệm giữ chức Trưởng phòng Xuất Nhập Khẩu. Tháng 6/2006 ông được thuyên chuyển về Tổng Công ty giữ chức vụ Trưởng Phòng Kinh doanh. Kể từ tháng 12/2006, Tổng Công ty bổ nhiệm ông giữ chức vụ giám đốc Xí nghiệp Dịch vụ Thương Mại Dầu khí nay là Petrosetco Trading. Năm 2007, ông Đặng Xuân Thọ vinh dự được trao tặng danh hiệu Doanh nhân trẻ Dầu khí xuất sắc.

Sinh năm 1972, nhận bằng Thạc sỹ Quản trị kinh doanh của AITCV vào năm 2006. ông Đặng Xuân Thọ trở thành cán bộ trẻ, tài năng, thành đạt của Petrosetco và PetroVietNam.

ôNg Hồ Sỹ LoNgỦy viên HĐQT, Phó Tổng Giam đốc Tổng Công ty

ông Hồ Sỹ Long bắt đầu làm việc tại Tổng Cục Dầu khí nay là Tập đoàn Dầu khí Việt Nam từ tháng 10/1977 với vị trí Kỹ sư Đoàn 36C. Tháng 2 /1978 đến tháng 7/1979 ông tham gia Ban chuẩn bị Nhà máy lọc Dầu số 1. ông chuyển về làm việc tại Viện Dầu khí từ tháng 8 /1979 đến tháng 10/1990. Từ 1990 đến

1997 ông Hồ Sỹ Long làm việc cho các công ty Dầu khí nước ngoài như Shell Việt Nam, Petro Canada, MJC Petroleum. Sau đó, ông Long làm việc cho Công ty Dầu khí Thành Phố Hồ Chí Minh và giữ chức vụ Phó giám đốc Xí nghiệp gas đến tháng 7 năm 2002. ông gia nhập Petrosetco từ tháng 8 /2002 với chức vụ Trưởng phòng Xuất Khầu Lao động kiêm Trưởng Ban Dự án Nhà máy Sản xuất Bình khí. Tháng 6/2006, ông được bổ nhiệm giữ chức vụ giám đốc Nhà máy Sản xuất Bình khí PetroVietNam. Hiện ông đang đảm nhiệm chức vụ Phó Tổng giám đốc phụ trách sản xuất của Petrosetco kiêm Tổng giám đốc Công ty Cổ phần Nhiên liệu Sinh học Dầu khí Miền Trung một Đơn vị có sự tham gia góp vốn của Petrosetco.

ông Hồ Sỹ Long tốt nghiệp Ngành lọc hoá Dầu tại rumani năm 1977, là người có rất nhiều kinh nghiệm trong quản lý và nghiên cứu ở lĩnh vực sản xuất.

ôNg NgUyễN XUâN SơNỦy viên HĐQT Tổng Công ty

Là thành viên HĐQT từ tháng 09 năm 2006, ông Nguyễn Xuân Sơn hiện đang giữ chức vụ Phó chủ tịch HĐQT Tổng Công ty Tài chính Cổ phần Dầu khí Việt Nam. Từng làm việc tại Phòng Thương Mại của VietsoPetro, sau đó chuyển đến công tác tại Tổng Công ty Tài Chính Cổ phần Dầu khí giữ chức vụ giám đốc Chi nhánh Công ty tại TPHCM vào năm 2001. Đến năm 2006, ông được bổ nhiệm giữ chức vụ Phó Tổng giám đốc kiêm giám đốc Chi nhánh Tổng Công ty Tài Chính Cổ phần Dầu khí tại TP.HCM

Sinh năm 1959, Tốt nghiệp ngành Kinh tế Dầu tại Liên Xô, với 10 năm kinh nghiệm làm quản lý trong lĩnh vực Tài chính. ông Nguyễn Xuân Sơn đã có những hỗ trợ, ý kiến tham mưu mang giá trị cao cho HĐQT của Petrosetco trong chiến lược quản lý và sử dụng vốn hiệu quả.

Page 28: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

28 Petrosetco

Ban Tổng giam đôc

ôNg NgUyễN HữU THàNHUỷ viên HĐQT, Tổng giam đốc Tổng công ty

ôNg Hồ Sỹ LoNgỦy viên HĐQT, Phó Tổng Giam đốc Tổng Công ty

ôNg ĐặNg XUâN THọỦy viên HĐQT, Phó Tổng Giam đốc Tổng Công ty

ôNg NgUyễN Sỹ ĐàMPhó Tổng Giam đốc Tổng Công ty

Trước khi làm việc tại Petrosetco, ông Nguyễn Sỹ Đàm đã có nhiều năm kinh nghiệm trong Ngành Dầu khí. Từ tháng 10 năm 1984 đến tháng 11 năm 1999 ông giữ chức vụ Trưởng Chi nhánh Công ty Thiết kế và Xây dựng Dầu khí tại TP. HCM. ông Đàm từng tham gia Phụ trách Phòng kinh tế kế hoạch Ban QLDA nhà số 05 Lê Duẩn giai đoạn 1999 -2001. Tháng 8 năm 2002, ông Nguyễn Sỹ Đàm bắt đầu làm việc tại Petrosetco với vai trò Trưởng phòng kế hoạch Đầu tư. ông được bổ nhiệm làm Phó Tổng giám đốc phụ trách Xây dựng cơ bản của Tổng công ty kể từ tháng 05 năm 2006.

ông Nguyễn Sỹ Đàm tốt nghiệp ngành Xây dựng trường Đại học kiến trúc Hà Nội năm 1984.

Page 29: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

29 Báo cáo thường niên 2008

Bà NgUyễN THụy HồNg THảoTrưởng ban kiểm soatCử nhân quản trị kinh doanh, Cử nhân kinh tế, Cử nhân Anh Văn

Bà NgUyễN Lệ THủyThanh viên ban kiểm soatCử nhân ngân hàng

ôNg HoàNg ĐăNg ÁNHThanh viên ban kiểm soatCử nhân tài chính - kế toán

Ban kiêm soat

Page 30: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

30 Petrosetco

Page 31: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

31 Báo cáo thường niên 2008

Xây DựNg THươNg Hiệu MạNHuy TíN Va CHuyêN NgHiệP

Page 32: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

32 Petrosetco

Bao Cao Tinh Hinh San Xuất kinh Doanh 2008

5.4000 tỷ đồng doanh thu, vượt 31% so với kế hoạch được giao,bằng 199% so với năm 2007 và 88,342 tỷ đồng lợi nhuận, vượt 14% kế hoạch được giao, tăng 69% so với năm 2007.

Tình hình SXKD và kết quả thực hiện các chỉ tiêu cơ bản

Đơn vị tính: Tr. đồng

Các chỉ tiêuTH năm

2008KH năm

2008TH năm

2007Tỷ lệ (%)

1 2 3 4 5=2/3 6=2/4

Doanh thu 5.400.352 4.100.000 2.709.155 131 199

Lợi nhuận sau thuế 88.342 77.300 52.128 114 169

Nộp NSNN 630.887 200.000 218.000 308 289

Vốn điều lệ 490.640 555.300 482.535 88 101

Lãi cơ bản trên cổ phiếu 1.760 1.965

Tỷ suất lợi nhuận/doanh thu 1,66% 1.92%

Tỷ suất LNST/VĐL 18,00% 14% 10,80%

Tỷ lệ lợi nhuận/Tổng tài sản 5,53% 4,43%

Khả năng thanh toán nhanh 0,67 0,68

Khả năng thanh toán hiện hành 1,29 1,47

Tài sản dài hạn/Tổng tài sản 19,01% 20,46

Nguồn vốn CSH/Tổng nguồn vốn 36,36% 45,98%

Thu nhập bình quân người lao động 6,4 5,1 4,7 124 133

Ghi chú: Thưc hiên năm 2008 từ ngay 01/01/2008 đến 31/12/2008. Thưc hiên năm 2007 từ ngay 29/09/2006 đến 31/12/2007.

Page 33: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

33 Báo cáo thường niên 2008

Hoạt đông sản xuất kinh doanh của Tổng Công ty trong năm 2008 theo từng lĩnh vực

Đơn vị tính: Tr. đồng

Các chỉ tiêu TH 2008 KH 2008 TH 2007 Tỷ lệ (%)

1 2 3 4 5=2/3 6=2/4

Doanh thu 5.400.352 4.100.000 2.537.700 131 199

Thương mại 4.947.23 3.750.000 2.352.933 127 210

Dịch vụ Dầu khí 406.707 235.000 301.414 150 135

Sản xuất 46.409 115.000 65.168 68 71

Lợi nhuận SXKD 88.342 77.000 52.128 114 169

Thương mại 83.851 63.000 30.719 131 273

Dịch vụ Dầu khí 23.680 12.300 21.681 171 109

Sản xuất -6.614 1.700 -272 -2431

Hoạt động đầu tư tai chính -12.575 - - - -

Kinh doanh thương mại

4.947 tỷ đồng doanh thu, vượt 27% so với kế hoạch được giao, bằng 210% so với năm 2007 và 83,851 tỷ đồng lợi nhuận, vượt 31% kế hoạch được giao, bằng 273% so với năm 2007.

Phân phối điên thoại di động, may tính xach tay

Công ty TNHH 1 TV Dịch vụ phân phối tổng hợp dầu khí (PSD) thực hiện.

Năm 2008 PSD tiếp tục đẩy mạnh hoạt động phân phối điện thoại thông qua hệ thống phân phối được phát triển ở hầu hết các tỉnh thành trên toàn quốc và thu được kết quả khả quan trong năm 2008. Tổng lượng máy tiêu thụ đạt xấp xỉ 2,7 triệu chiếc, tăng gấp 3 lần năm 2007. Thị phần của PSD đã vượt con số 45%, cùng với FPT đã trở thành nhà phân phối điện thoại nokia hàng đầu tại Việt Nam, nâng thị phần điện thoại Nokia tại Việt Nam lần đầu tiên vượt qua con số 60%. Kết quả này được đối tác là phía Tập đoàn Nokia đánh giá cao, thương hiệu PSD được khẳng định trên thị trường.

Quí IV năm 2008, PSD đã triển khai phân phối máy tính xách tay cho các thương hiệu nổi tiếng như: Dell, Acer, Lenovo, HP. Mảng

kinh doanh này bước đầu thu được kết quả nhất định, tạo tiền đề phát triển thành một trong những mảng kinh doanh chính trong giai đoạn tiếp theo.

Kinh doanh phân bón, nông sản

Công ty TNHH 1TV Dịch vụ Thương mại Dầu khí (PetroSetco Trading) thực hiện.

Năm 2008, do PVFCCo có những thay đổi trong chính sách phân phối sản phẩm Đạm Phú Mỹ nên sản lượng kinh doanh mặt hàng này của PetroSetco Trading chỉ bằng 10% so với sản lượng kinh doanh năm 2007. Trước tình hình này, PetroSetco Trading đã mạnh dạn chuyển hướng sang kinh doanh các mặt hàng phân bón nhập khẩu như Kali, Dap, NPK, Urea. Với việc chuyển đổi này, Công ty vẫn duy trì được mức sản lượng kinh doanh phân bón của năm 2007, đồng thời do năm bắt tốt xu hướng biến động giá thị trường nên các chỉ tiêu doanh thu và lợi nhuận đều vượt kế hoạch được giao, riêng chỉ tiêu lợi nhuận đạt gần 24 tỷ đồng, vượt 300% so với kế hoạch năm 2008, tăng gấp 4 lần so với năm 2007.

Đối với mảng kinh doanh nông sản, mặc dù xác định được yếu tố rủi ro ngay từ đầu mùa vụ khi giá nông sản bị đẩy lên quá cao, tình trạng tranh mua, bỏ qua chất lượng

hàng hóa nên Công ty đã chủ động giảm sản lượng kinh doanh xuống mức 60% so với năm 2007. Nhưng với những diễn biến thị trường phức tạp, Công ty vẫn bị giảm lợi nhuận trên 22 tỷ đồng do phải trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.

Tổng hợp lại kết quả kinh doanh phân bón và nông sản đã hoàn thành kế hoạch về doanh thu riêng lợi nhuận chỉ đạt 10% kế hoạch được giao. Đây cũng là bức tranh chung của các doanh nghiệp kinh doanh nông sản trong bối cảnh thị trường năm 2008.

Dịch vụ dầu khí

PetroSetco Vũng Tàu, PetroSetco Quảng Ngãi và petroSetco Sài gòn thực hiện.

Mặc dù cũng gặp nhiều khó khăn do chi phí sản xuất tăng cao, nhưng nhờ tận dụng tốt cơ hội kinh doanh và tranh thủ được sự hỗ trợ của Tập đoàn và các đơn vị trong ngành, nên các Công ty đều hoàn thành vượt mức kế hoạch được giao cả về doanh thu và lợi nhuận. Đặc biệt là PetroSetco Vũng Tàu và PetroSetco Quảng Ngãi đã có tốc độ tăng trưởng trên 50% so với năm 2007. Tổng doanh thu trong mảng dịch vụ dầu khí đạt 406,707 tỷ đồng, vượt 35% so với năm 2007, lợi nhuận đạt 23,680 tỷ đồng, tăng 9% so với 2007.

Page 34: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

34 Petrosetco

Sản xuất bình khí

Do tình hình kinh tế khó khăn nên các doanh nghiệp kinh doanh gas giảm mạnh số lượng bình đưa ra thị trường. Vì vậy, sản lượng sản xuất của Nhà máy bình khí sụt giảm nghiêm trọng, chỉ bằng 65% so với năm 2007, thêm vào đó giá thép nguyên liệu và các yếu tố đầu vào khác biến động bất thường đã tác động đến kết quả sản xuất kinh doanh năm 2008 của Nhà máy. Nhà máy chỉ thực hiện được 68% kế hoạch doanh thu, lỗ 6 tỷ đồng.

Tuy nhiên, với tình hình giá gas và các chi phí sản xuất giảm mạnh như hiện nay, cộng với lượng vỏ bình mới đưa vào thị trường rất thấp trong năm 2008 là những điều kiện thuận lợi cho hoạt động sản xuất của Nhà máy trong năm 2009.

Đổi mới doanh nghiệp

Tổng Công ty đã hoàn thành việc sáp nhập, chuyển đổi các Xí nghiệp thành viên hạch toán phụ thuộc thành 5 công ty TNHH 1 TV, 1 Văn phòng Đại diện tại Hà Nội và chính thức chuyển sang hoạt động theo mô hình công ty “mẹ – con”. Việc chuyển đổi thành công sang mô hình hoạt động mới cùng với phân cấp, phân quyền mạnh mẽ đã tạo sự chủ động, linh hoạt trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng Công ty.

Đầu tư

Tổng giá trị khối lượng đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện năm 2008 đạt 122,8 tỷ đồng, đạt 65% kế hoạch được giao, tăng gấp 5 lần năm 2007.

Đơn vị tính: Tỷ đồng.

Dự án Thực hiện năm 2008

Kế hoạchNăm 2008 Tỷ lệ (%)

Cao ốc tại Thanh Đa 0,431 5,2 8

TT DVDK Quảng Ngãi 52,986 71,1 74,6

Nhà máy Bio-Ethanol 1,446 94,6 1,5

Dự án khác 6,585 19,2 34

Tổng công 61,448 190,1 32

Trong số 3 công trình trọng điểm trong kế hoạch 2008, ngoại trừ công trình Trung tâm DVDK Quảng Ngãi được thực hiện đúng tiến độ, hai công trình Cao ốc PetroSetco tại thành phố Hồ Chí Minh và Nhà máy nhiên liệu sinh học miền Trung đều bị chậm tiến độ chủ yếu do thủ tục pháp lý phức tạp, khả năng huy động vốn khó khăn do khủng hoảng kinh tế, tình hình thị trường không thuận lợi cho việc triển khai dự án, lực lượng nhân sự mỏng…

Bao CaoTinh Hinh San Xuất kinh Doanh 2008

Page 35: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

35 Báo cáo thường niên 2008

Định hướng chung

Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch được giao.

Đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án đầu tư, đặc biệt dự án ethanol, dự án bất động sản.

Tiếp tục đổi mới doanh nghiệp, kiện toàn cơ cấu tổ chức và nhân sự, cải tiến cơ chế trả lương, trả thưởng, nâng cao năng lực quản lý đáp ứng yêu cầu phát triển SXKD của Tổng Công ty.

Các chỉ tiêu kế hoạch

Kế hoạch tài chính

Đơn vị tính: Tr.đồng

Các chỉ tiêu TH năm2008

KH năm2009 Tỷ lệ

Doanh thu 5.400.352 5.600.000 103%

Lợi nhuận trước thuế 88.342 100.000 113%

Lợi nhuận sau thuế 88.342 87.500 99%

Nộp NSNN 630.887 650.000 103%

Vốn điều lệ 490.640 615.300 113%

Tỷ suất LNST/VĐL 18% 14%

Chia cổ tức (dự kiến) 10% 10%

Ghi chú: Cac chi tiêu kế hoạch trên đã được Tập đoan Dầu khí Viêt Nam chấp thuận tại văn bản số 9151/DKVN-KH ngay 9/12/2008.

Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản

Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản và mua sắm trang thiết bị năm 2009 của Tổng Công ty gồm có 13 đầu mục công trình với tổng số vốn là 555,2 tỷ đồng, trong đó tập trung chủ yếu vào 2 dự án: Nhà máy Bio-ethanol tại Dung Quất, 500 tỷ đồng; cao ốc PetroSetco tại thành phố Hồ Chí Minh, 30 tỷ đồng. Các dự án còn lại 25,2 tỷ đồng

kế Hoach Năm 2009

35 Báo cáo thường niên 2008

Page 36: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

36 Petrosetco

CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Năm tài chính 31/12/2008 Đơn vị tính: VNĐ

Chỉ tiêu 2008Từ 29/09/2006 đến

31/12/2007

1, Khả năng thanh toán

Thanh toán hiện hành 1,29 1,47

Thanh toán nhanh 0,67 0,68

2. Hiệu quả hoạt đông

Hiệu suất sử dụng tổng tài sản 3,32 2,30

Hiệu suất sử dụng tài sản cố định 18,10 11,50

Vòng quay khoản phải thu 10,34 7,90

Vòng quay hàng tồn kho 7,87 4,97

3. Cấu trúc tài sản và vốn

Tài sản ngắn hạn / Tổng tài sản 80,99% 79,54%

Tài sản dài hạn / Tổng tài sản 19,01% 20,46%

Nợ / Tổng tài sản 63,64% 54,02%

Nợ ngắn hạn / Tổng tài sản 62,98% 53,94%

Nợ dài hạn / Tổng tài sản 0,66% 0,08%

Vốn chủ sở hữu / Tổng tài sản 36,36% 45,98%

Nợ / Vốn chủ sở hữu 1,75 1,17

4, Khả năng sinh lợi

Lợi nhuận sau thuế 88.342.328.550 52.127.624.765

Lợi nhuận sau thuế / Doanh thu 1,66% 1,92%

Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (roA) 5,53% 4,43%

Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (roE) 15,75% 12,91%

Thu nhập chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện 2.257.291.211 89.998.140

Tổng số cổ phiếu lưu hành bình quân trong kỳ 48.924.963 26.486.322

Lợi nhuận trên một cổ phiếu (EPS) 1.760 1.965

HỆ SỐ TÍN NHIỆM

Chỉ tiêu 2008 2007

Xếp hạng tín dụng do CIC công bố Chưa thông tin AA

Xếp hạng 500 doanh nghiệp lớn nhất 116 449

Thông Tin Tài Chính

Page 37: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

37 Báo cáo thường niên 2008

THÔNG TIN DOANH THU, LỢI NHUẬN

Năm tài chính 31/12/2008 Đơn vị tính: VNĐ

Chỉ tiêu 2008Từ 29/09/2007 đến

31/12/2007

Tổng doanh thu 5.310.590.947.325 2.709.155.427.157

Tổng chi phí -5.222.248.618.775 -2.656.870.009.593

Lợi nhuận trước thuế 88.342.328.550 52.285.417.564

Thuế thu nhập doanh nghiệp 0 -157.792.799

Lợi nhuận sau thuế 88.342.328.550 52.127.624.765

THÔNG TIN TÌNH HÌNH TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN

Năm tài chính 31/12/2008 Đơn vị tính: VNĐ

Chỉ tiêu 2008Từ 29/09/2007 đến

31/12/2007

Tổng tài sản 1.597.736.749.254 1.176.913.295.805

Tài sản ngắn hạn 1.293.963.961.733 936.173.190.107

Tài sản dài hạn 303.772.787.521 240.740.105.698

Tổng nguồn vốn 1.597.736.749.254 1.176.913.295.805

Nợ 1.016.816.227.765 635.764.571.856

Trong đó:

Nợ ngắn hạn 1.006.311.561.908 634.778.780.881

Nợ dài hạn 10.504.665.857 985.790.975

Vồn chủ sở hữu 580.920.521.488 541.148.723.949

THÔNG TIN VÀ TỶ SỐ THỊ TRƯỜNG

Năm tài chính 31/12/2008 Đơn vị tính: VNĐ

Chỉ tiêu 2008Từ 29/09/2007 đến

31/12/2007

Ngày niêm yết 13/08/2007

Số cổ phiếu lưu hành bình quân 48.924.963 26.486.322

Vốn hóa thị trường 696.708.800.000 2.653.942.500.000

Cổ tức (% mệnh giá) 6.00%

EPS 1.760 1.965

giá thị trường 14.200 55.000

P/E 8,07 27,99

P/B 1,22 4,99

Page 38: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

38 Petrosetco

BÁo CÁo TàI CHÍNH

TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ TỔNG HỢP DẦU KHÍ(Thành lập tại nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam)

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TOÁN Cho Năm Tài Chính Kết Thúc Ngày 31 Tháng 12 Năm 2008

Page 39: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

39 Báo cáo thường niên 2008

BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC

BÁO CÁO CỦA KIỂM TOÁN VIÊN

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HỢP NHẤT

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ HỢP NHẤT

GHI CHÚ BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT

MụC LụC

Page 40: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

40 Petrosetco

Ban giám đốc Tổng Công ty Cổ phần Dịch vụ Tổng hợp Dầu khí (sau đây gọi tắt là “Công ty mẹ”) và các công ty con (Công ty mẹ và các công ty được gọi chung là “Tổng Công ty”) đệ trình báo cáo này cùng với báo cáo tài chính hợp nhất đã được kiểm toán cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008.

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ BAN GIÁM ĐỐC

Các thành viên của Hội đồng quản trị và Ban giám đốc Tổng Công ty đã điều hành Tổng Công ty trong năm và đến ngày lập báo cáo này gồm:

Hôi đồng quản trịông Trần Công Tào Chủ tịchông Nguyễn Hữu Thành Thành viênông Nguyễn Xuân Sơn Thành viênông Hồ Sĩ Long Thành viênông Đặng Xuân Thọ Thành viên

Ban Giám đốcông Nguyễn Hữu Thành Tổng giám đốc ông Hồ Sĩ Long Phó Tổng giám đốc ông Nguyễn Sĩ Đàm Phó Tổng giám đốc ông Phạm Anh Tuấn Phó Tổng giám đốc (miễn nhiệm ngày 1 tháng 9 năm 2008)ông Đặng Xuân Thọ Phó Tổng giám đốc (bổ nhiệm ngày 15 tháng 3 năm 2008)

TRÁCH NHIỆM CỦA BAN GIÁM ĐỐC

Ban giám đốc Tổng Công ty có trách nhiệm lập báo cáo tài chính hợp nhất từng năm phản ánh một cách trung thực và hợp lý tình hình tài chính cũng như kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ của Tổng Công ty trong năm. Trong việc lập báo cáo tài chính hợp nhất này, Ban giám đốc được yêu cầu phải:

Lựa chọn các chính sách kế toán thích hợp và áp dụng các chính sách đó một cách nhất quán.•Đưa ra các xét đoán và ước tính một cách hợp lý và thận trọng.•Nêu rõ các nguyên tắc kế toán thích hợp có được tuân thủ hay không, có những áp dụng sai lệch trọng yếu cần được công bố và giải •thích trong báo cáo tài chính hay không.Lập báo cáo tài chính trên cơ sở hoạt động liên tục trừ trường hợp không thể cho rằng Tổng Công ty sẽ tiếp tục hoạt động kinh •doanh.Thiết lập và thực hiện hệ thống kiểm soát nội bộ hiệu quả nhằm mục đích lập báo cáo tài chính một cách đúng đắn từ đó làm giảm •đến mức tối thiểu những sai sót và gian lận.

Ban giám đốc Tổng Công ty chịu trách nhiệm đảm bảo rằng sổ kế toán được ghi chép một cách phù hợp để phản ánh một cách hợp lý tình hình tài chính của Tổng Công ty ở bất kỳ thời điểm nào và đảm bảo rằng báo cáo tài chính tuân thủ các chuẩn mực kế toán Việt Nam, hệ thống kế toán Việt Nam và các quy định hiện hành khác về kế toán tại Việt Nam. Ban giám đốc cũng chịu trách nhiệm đảm bảo an toàn cho tài sản của Tổng Công ty và thực hiện các biện pháp thích hợp để ngăn chặn và phát hiện các hành vi gian lận và sai phạm khác.

Ban giám đốc xác nhận rằng Tổng Công ty đã tuân thủ các yêu cầu nêu trên trong việc lập báo cáo tài chính.

Thay mặt và đại diện cho Ban giám đốc,

Nguyễn Hữu ThànhTổng Giám đốcNgày 30 tháng 3 năm 2009

Bao Cao Của Ban giam Đôc

Page 41: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

41 Báo cáo thường niên 2008

Kính gửi: Các cổ đông của Tổng Công ty Cổ phần Dịch vụ Tổng hợp Dầu khí

Chúng tôi đã tiến hành kiểm toán bảng cân đối kế toán hợp nhất tại ngày 31 tháng 12 năm 2008 cùng với các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất và lưu chuyển tiền tệ hợp nhất của Tổng Công ty Cổ phần Dịch vụ Tổng hợp Dầu khí và các công ty con (sau đây gọi chung là “Tổng Công ty”) cho năm tài chính kết thúc cùng ngày. Báo cáo tài chính kèm theo không nhằm phản ánh tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ theo các nguyên tắc và thông lệ kế toán được chấp nhận chung tại các nước khác ngoài Việt Nam.

Trách nhiệm của Ban Giám đốc và Kiểm toán viên

Như đã trình bày trong Báo cáo của Ban giám đốc tại trang 1, Ban giám đốc Tổng Công ty có trách nhiệm lập báo cáo tài chính hợp nhất. Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về báo cáo tài chính hợp nhất này dựa trên kết quả của cuộc kiểm toán.

Cơ sở của ý kiến

Chúng tôi đã thực hiện kiểm toán theo các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. Các chuẩn mực này yêu cầu chúng tôi phải lập kế hoạch và thực hiện công việc kiểm toán để đạt được sự đảm bảo hợp lý rằng báo cáo tài chính hợp nhất không có các sai sót trọng yếu. Công việc kiểm toán bao gồm việc kiểm tra, trên cơ sở chọn mẫu, các bằng chứng xác minh cho các số liệu và các thông tin trình bày trên báo cáo tài chính hợp nhất. Chúng tôi cũng đồng thời tiến hành đánh giá các nguyên tắc kế toán được áp dụng và những ước tính quan trọng của Ban giám đốc cũng như đánh giá về việc trình bày các thông tin trên báo cáo tài chính hợp nhất. Chúng tôi tin tưởng rằng công việc kiểm toán đã cung cấp những cơ sở hợp lý cho ý kiến của chúng tôi.

Ý kiến

Theo ý kiến của chúng tôi, báo cáo tài chính hợp nhất hợp nhất kèm theo đã phản ánh trung thực và hợp lý, trên các khía cạnh trọng yếu, tình hình tài chính của Tổng Công ty tại ngày 31 tháng 12 năm 2008 cũng như kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc cùng ngày, phù hợp với các chuẩn mực kế toán Việt Nam, hệ thống kế toán Việt Nam và các quy định hiện hành khác về kế toán tại Việt Nam.

Phạm Văn ThinhPhó Tổng Giám đốc, kiêm Phó Giám đốcChi nhánh thành phố Hồ Chí Minh

Chứng chỉ Kiểm toán viên số Đ.0028/KTVThay mặt và đại diện cho CÔNG TY TNHH DELOITTE VIỆT NAMNgày 30 tháng 3 năm 2009Thành phố Hồ Chí Minh, CHXHCN Việt Nam

Lê Chí NguyệnKiểm toán viênChứng chỉ Kiểm toán viên số Đ.0049/KTV

Bao Cao Của kiêm Toan Viên Số: /Deloitte-AUDHCM-RE

Page 42: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

42 Petrosetco

Đơn vị tính: Đồng

TÀI SẢNMã số

Ghi chú 31/12/2008 31/12/2007

A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 1.293.963.961.733 936.173.190.107

I. Tiền 110 77.643.507.863 38.692.488.822 1. Tiền 111 4 77.643.507.863 38.692.488.822

II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 5 4.962.389.882 16.518.537.059 1. Đầu tư ngắn hạn 121 17.641.827.882 16.518.537.059 2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn 129 (12.679.438.000) -

III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 513.367.537.731 342.882.953.101 1. Phải thu khách hàng 131 272.226.842.831 234.455.278.684 2. Trả trước cho người bán 132 213.007.499.901 101.578.044.213 3. Các khoản phải thu khác 135 30.375.113.702 6.972.074.521 4. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi 139 (2.241.918.703) (122.444.317)

IV. Hàng tồn kho 140 6 623.439.939.592 501.886.109.724 1. Hàng tồn kho 141 639.467.746.751 502.055.899.561 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149 (16.027.807.159) (169.789.837)

V. Tài sản ngắn hạn khác 150 74.550.586.665 36.193.101.401 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 565.875.281 1.166.298.164 2. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 152 70.727.516.903 33.280.566.203 3. Các khoản khác phải thu Nhà nước 154 109.955.060 163.643.702 4. Tài sản ngắn hạn khác 158 3.147.239.421 1.582.593.332

B. TÀI SẢN DÀI HẠN 200 303.772.787.521 240.740.105.698

I. Các khoản phải thu dài hạn 210 3.144.256.672 1.444.494.394 1. Phải thu dài hạn khác 218 3.144.256.672 1.444.494.394

II. Tài sản cố định 220 293.470.110.158 235.546.398.525 1. Tài sản cố định hữu hình 221 7 98.180.551.938 101.620.391.644 - Nguyên giá 222 194.290.148.683 189.847.374.425 - giá trị hao mòn lũy kế 223 (96.109.596.745) (88.226.982.781) 2. Tài sản cố định vô hình 227 8 102.744.132.501 102.607.178.451 - Nguyên giá 228 103.720.189.301 103.259.774.101 - giá trị hao mòn lũy kế 229 (976.056.800) (652.595.650) 3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 9 92.545.425.719 31.318.828.430

III. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 4.584.637.588 - 1. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 252 11 4.584.637.588 -

IV. Tài sản dài hạn khác 260 2.573.783.103 3.749.212.779 1. Chi phí trả trước dài hạn 261 2.573.783.103 3.749.212.779

TỔNG TÀI SẢN 270 1.597.736.749.254 1.176.913.295.805

Bang Cân Đôi kế Toan Hơp NhấtMẪU B 01-DN

Tại ngay 31 thang 12 năm 2008

Page 43: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

43 Báo cáo thường niên 2008

Đơn vị tính: Đồng

NGUỒN VỐN Mã số Ghi chú 31/12/2008 31/12/2007

A. NỢ PHẢI TRẢ 300 1.016.816.227.765 635.764.571.856

I. Nợ ngắn hạn 310 1.006.311.561.908 634.778.780.881 1. Vay và nợ ngắn hạn 311 12 756.914.584.214 477.829.704.947 2. Phải trả người bán 312 87.495.326.601 76.080.087.297 3. Người mua trả tiền trước 313 7.071.678.240 6.015.957.898 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 13 58.166.107.247 28.532.903.692 5. Phải trả người lao động 315 41.979.335.633 26.408.216.438 6. Chi phí phải trả 316 15.333.139.078 5.215.409.434 7. Các khoản phải trả, phải nộp khác 319 39.351.390.895 14.696.501.175

II. Nợ dài hạn 330 10.504.665.857 985.790.975 1. Phải trả dài hạn khác 333 1.133.263.838 963.253.138 2. Vay và nợ dài hạn 334 14 9.137.270.195 - 3 Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336 234.131.824 22.537.837

B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 400 15 580.920.521.489 541.148.723.949

I. Vốn chủ sở hữu 410 569.550.775.380 532.128.792.701 1. Vốn điều lệ 411 490.640.000.000 482.535.000.000 2. Thặng dư vốn cổ phần 412 54.564.720 54.564.720 3. Vốn khác của chủ sở hữu 413 6.910.633.105 2.606.381.238 4. Cổ phiếu quỹ 414 (23.623.467.366) - 5. Quỹ đầu tư phát triển 417 13.821.266.211 5.212.762.477 6. Lợi nhuận chưa phân phối 420 81.747.778.710 41.702.099.812

II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 15 11.369.746.109 9.037.915.702 1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 431 11.369.746.109 9.037.915.702

TỔNG NGUỒN VỐN 440 1.597.736.749.254 1.176.913.295.805

Nguyễn Hữu ThànhTổng Giám đốcNgày 30 tháng 3 năm 2009

Đào Văn ĐạiKế toán trưởng

Bang Cân Đôi kế Toan Hơp Nhất (tiếp theo)

MẪU B 01-DN

Tại ngay 31 thang 12 năm 2008

Page 44: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

44 Petrosetco

Đơn vị tính: Đồng

CHỈ TIÊU Mã số Ghi chú 2008Từ 29/9/2006

đến 31/12/2007

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 5.400.352.012.438 2.719.516.524.204

2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 (113.969.154.220) (24.179.029.459)

3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 10 5.286.382.858.218 2.695.337.494.745

4. giá vốn hàng bán 11 (4.902.622.561.020) (2.496.219.232.749)

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20 383.760.297.198 199.118.261.996

6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 16 16.208.934.285 10.140.995.579

7. Chi phí tài chính 22 17 (105.082.475.353) (20.815.108.824)

8. Chi phí bán hàng 24 (166.995.267.739) (107.804.055.351)

9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 (45.293.718.329) (31.044.987.868)

10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 82.597.770.062 49.595.105.532

11. Thu nhập khác 31 6.828.229.547 3.676.936.833

12. Chi phí khác 32 (1.083.671.059) (986.624.801)

13. Lợi nhuận khác 40 5.744.558.488 2.690.312.032

14. Lợi nhuận trước thuế 50 88.342.328.550 52.285.417.564

15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 51 18 - (157.792.799)

16. Lợi nhuận sau thuế 60 88.342.328.550 52.127.624.765

17. Lãi trên cổ phiếu 70 19 1.760 1.965

Nguyễn Hữu ThànhTổng Giám đốcNgày 30 tháng 3 năm 2009

Đào Văn ĐạiKế toán trưởng

Bao Cao kết Qua Hoat Đông kinh Doanh Hơp NhấtMẪU B 02-DN

Cho năm tai chính kết thúc ngay 31 thang 12 năm 2008

Page 45: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

45 Báo cáo thường niên 2008

CHỈ TIÊU Mã số 2008 Từ 29/9/2006

I. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH1. Lợi nhuận trước thuế 01 88.342.328.549 52.285.417.564 2. Điều chỉnh cho các khoản: Khấu hao tài sản cố định 02 9.240.534.015 11.960.332.171 Các khoản dự phòng 03 30.656.929.708 292.234.154 (Lãi)/Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện 04 (2.257.291.211) 354.326.105 (Lãi)/Lỗ từ hoạt động đầu tư 05 (2.738.098.643) 7.465.227 Lãi tiền gửi 06 (3.135.190.687) (5.057.800.765) Chi phí lãi vay 07 81.447.784.770 18.132.372.257 3. Lợi nhuận kinh doanh trước thay đổi về vốn lưu đông 08 201.556.996.501 77.974.346.713 Tăng các khoản phải thu 09 (209.997.321.074) (77.297.802.634)Tăng hàng tồn kho 10 (137.411.847.190) (458.388.328.097)Tăng/(giảm) các khoản phải trả 11 84.429.692.504 (105.780.665.168)giảm/(Tăng) chi phí trả trước 12 1.775.852.559 (3.029.330.582)Tiền lãi vay đã trả 13 (84.589.200.531) (18.132.372.257)Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp 14 - (13.028.242)Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 15 - 3.539.218.950 Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh 16 (6.953.213.162) (2.947.306.330)

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt đông kinh doanh 20 (151.189.040.393) (584.075.267.647)

II. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ1. Tiền chi mua sắm tài sản cố định và tài sản dài hạn khác 21 (57.335.071.410) (71.130.685.625)2. Tiền thu do thanh lý tài sản cố định và các tài sản khác 22 3.708.682.643 -3. Tiền chi đầu tư góp vốn vào các đơn vị khác 25 (5.141.785.056) (16.518.537.059)4. Lãi tiền gửi đã thu 27 3.135.190.687 5.057.800.765Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt đông đầu tư 30 (55.632.983.136) (82.591.421.919)

III. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu 31 8.105.000.000 254.728.164.7202. Tiền chi mua lại cổ phiếu đã phát hành 32 (23.623.467.366) (27.438.600.000)3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 33 4.587.697.544.092 2.135.793.237.176 4. Tiền chi trả nợ gốc vay 34 (4.297.048.092.719) (1.680.067.538.095)5. Cổ tức đã trả cho chủ sở hữu 36 (29.357.941.437) -6. Vốn hoàn trả về Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam 37 - (2.998.665.911)

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt đông tài chính 40 245.773.042.570 680.016.597.890

Lưu chuyển tiền và tương đương tiền trong năm/kỳ 50 38.951.019.041 13.349.908.324

Tiền và các khoản tương đương tiền đầu năm/kỳ 60 38.692.488.822 25.342.580.498

Tiền và các khoản tương đương tiền cuối năm/kỳ 70 77.643.507.863 38.692.488.822

Bao Cao Lưu Chuyên Tiên Tê Hơp NhấtMẪU B 03-DN

Cho năm tai chính kết thúc ngay 31 thang 12 năm 2008

Page 46: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

46 Petrosetco

Đơn vị tính: Đồng

Thông tin bổ sung cho các khoản mục phi tiền tệ:

Tiền chi mua sắm tài sản cố định và tài sản dài hạn khác trong năm không bao gồm số tiền 22.661.629.592 đồng (năm 2007: 11.290.410.587 đồng) là giá trị tài sản cố định mua sắm trong năm chưa thanh toán. Vì vậy, một khoản tiền tương ứng đã được điều chỉnh trên phần giảm các khoản phải trả.

Trong năm, Tổng Công ty đã dùng một số tài sản cố định trị giá 566.143.355 đồng để góp vốn vào Công ty Cổ phần Nhiên liệu Sinh học Dầu khí miền Trung. giao dịch này không liên quan đến dòng tiền lưu chuyển do vậy không được trình bày trong báo cáo trên đây.

Nguyễn Hữu ThànhTổng Giám đốcNgày 30 tháng 3 năm 2009

Đào Văn ĐạiKế toán trưởng

Bao Cao Lưu Chuyên Tiên Tê Hơp Nhất (tiếp theo)

MẪU B 03-DN

Cho năm tai chính kết thúc ngay 31 thang 12 năm 2008

Page 47: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

47 Báo cáo thường niên 2008

THÔNG TIN CHUNG1.

Hình thức sở hữu vốn

Tổng Công ty bao gồm Công ty mẹ và năm công ty con cùng một công ty liên kết, cụ thể như sau:

Công ty mẹ

Tổng Công ty Cổ phần Dịch vụ Tổng hợp Dầu khí (sau đây gọi tắt là “Công ty mẹ”) được thành lập tại Viêt Nam dưới hình thức công ty cổ phần theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4103005338 ngày 29 tháng 9 năm 2006 và giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh điều chỉnh ngày 15 tháng 8 năm 2007 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp. Công ty mẹ được chuyển đổi từ Công ty Dịch vụ Du lịch Dầu khí, một công ty Nhà nước thành viên của Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam (sau đây gọi tắt là “Petro Việt Nam”).

Petro Việt Nam hiện đang sở hữu 50.2% vốn điều lệ của Công ty mẹ, các cổ đông khác nắm giữ 49.8% vốn điều lệ còn lại.

Trụ sở chính của Công ty mẹ đặt tại 12AB Thanh Đa, Quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh.

Theo Biên bản họp của Hội đồng Quản trị ngày 8 tháng 9 năm 2007, trong năm Công ty mẹ đã tiến hành các thủ tục chuyển đổi các xí nghiệp trực thuộc thành các công ty con, chi tiết các công ty con như sau: Cac công ty con

Công ty TNHH Một thành viên Dịch vụ Tổng hợp Dầu khí Vũng Tàu (sau đây gọi tắt là “Petrosetco Vũng Tàu“) được thành lập tại thành phố Vũng Tàu theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4904000231 ngày 3 tháng 1 năm 2008 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bà rịa - Vũng Tàu cấp. Petrosetco Vũng Tàu được thành lập trên cơ sở sáp nhập ba đơn vị trực thuộc là Xí nghiệp Dịch vụ Dầu khí biển; Xí nghiệp Dịch vụ Dầu khí Vũng Tàu và Chi nhánh Tổng Công ty tại Vũng Tàu.

Công ty TNHH Một thành viên Dịch vụ Phân phối Tổng hợp Dầu khí (sau đây gọi tắt là “Petrosetco Distribution“) được thành lập trên cơ sở Xí nghiệp Viễn thông Dầu khí theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4104003401 ngày 4 tháng 2 năm 2008 và giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh điều chỉnh ngày 12 tháng 9 năm 2008 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp.

Công ty TNHH Một thành viên Dịch vụ Thương mại Dầu khí (sau đây gọi tắt là “Petrosetco Trading“ được thành lập trên cơ sở Chi nhánh Xí nghiệp Dịch vụ Thương mại Dầu khí theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4104003173 ngày 14 tháng 1 năm 2008 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp.

Công ty TNHH Một thành viên Dịch vụ Tổng hợp Sài gòn Dầu khí (sau đây gọi tắt là “Petrosetco Sài gòn“ được thành lập trên cơ sở sáp nhập hai đơn vị trực thuộc là Xí nghiệp Dịch vụ Dầu khí Sài gòn và Xí nghiệp Cung ứng Nhân lực và Dịch vụ lữ hành theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4104003310 ngày 25 tháng 1 năm 2008 và giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh điều chỉnh ngày 5 tháng 7 năm 2008 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp.

Công ty TNHH Một thành viên Dịch vụ Tổng hợp Dầu khí Quảng Ngãi (sau đây gọi tắt là “Petrosetco Quảng Ngãi” được thành lập trên cơ sở sáp nhập hai đơn vị trực thuộc là Khách sạn PetroVietnam – Sông Trà và Chi nhánh Công ty mẹ tại Quảng Ngãi theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 3403000191 ngày 29 tháng 8 năm 2008 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Ngãi cấp.

ghi Chú Bao Cao Tai Chinh Hơp NhấtMẪU B 09 - DN

Cac ghi chú nay la bộ phận hợp thanh va cần được đoc đồng thời với bao cao tai chính

Page 48: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

48 Petrosetco

Công ty liên kết

Công ty Cổ phần Nhiên liệu Sinh học Dầu khí Miền Trung (sau đây gọi tắt là “PCB”) được thành lập dưới hình thức công ty cổ phần theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 65201000077 ngày 11 tháng 9 năm 2008 do Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất cấp với thời hạn hoạt động là 69 năm. Hoạt động chính của PBC là sản xuất bio-ethanol, gạch xỉ và thức ăn gia súc.

Vào ngày 17 tháng 2 năm 2009, Hội đồng quản trị Petro Việt Nam đã chấp thuận việc điều chỉnh cơ cấu vốn góp tại PCB, theo đó phần sở hữu tại PCB của Tổng Công ty giảm từ 51% xuống 30% .

Hoạt đông chính

Hoạt động chính của Tổng Công ty bao gồm sản xuất, kinh doanh các sản phẩm và dịch vụ về sinh hoạt, đời sống cho các hoạt động của ngành dầu khí; kinh doanh điện thoại di động và các linh kiện dùng cho điện thoại, phân phối máy tính HP, Lenovo; xuất khẩu lao động, cung ứng lao động; cho thuê kho bãi, nhà xưởng, mặt bằng, phương tiện vận tải, văn phòng; kinh doanh du lịch lữ hành quốc tế, khách sạn, nhà ở; chế biến, mua bán lương thực, thực phẩm, nhu yếu phẩm, hàng nông hải sản; mua bán máy móc thiết bị; làm đại lý mua bán hàng hóa, kinh doanh xăng dầu; sản xuất vỏ bình khí và xây dựng dân dụng và công nghiệp.

CƠ SỞ LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT VÀ NĂM TÀI CHÍNH2.

Cơ sở lập báo cáo tài chính hợp nhất

Báo cáo tài chính hợp nhất kèm theo được trình bày bằng đồng Việt Nam (VNĐ), theo nguyên tắc giá gốc và phù hợp với các chuẩn mực kế toán Việt Nam, hệ thống kế toán Việt Nam và các quy định hiện hành khác về kế toán tại Việt Nam.

Năm tài chính

Năm tài chính của Tổng Công ty bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12.

TÓM TẮT CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU3.

Sau đây là các chính sách kế toán chủ yếu được Tổng Công ty áp dụng trong việc lập báo cáo tài chính:

Ước tính kế toán

Việc lập báo cáo tài chính tuân thủ theo các chuẩn mực kế toán Việt Nam, hệ thống kế toán Việt Nam và các quy định hiện hành khác về kế toán tại Việt Nam yêu cầu Ban giám đốc phải có những ước tính và giả định ảnh hưởng đến số liệu báo cáo về công nợ, tài sản và việc trình bày các khoản công nợ và tài sản tiềm tàng tại ngày kết thúc niên độ kê toán cũng như các số liệu báo cáo về doanh thu và chi phí trong suốt kỳ hoạt động. Số liệu phát sinh thực tế có thể khác với các ước tính, giả định đặt ra.

Cơ sở hợp nhất báo cáo tài chính

Báo cáo tài chính hợp nhất bao gồm báo cáo tài chính của Công ty mẹ và báo cáo tài chính của các công ty do Công ty mẹ kiểm soát được lập cho đến ngày 31 tháng 12 hàng năm. Việc kiểm soát này đạt được khi Công ty mẹ có khả năng kiểm soát các chính sách tài chính và hoạt động của các công ty nhận đầu tư nhằm thu được lợi ích từ hoạt động của các công ty này.

ghi Chú Bao Cao Tai Chinh Hơp Nhất (tiếp theo)

MẪU B 09 - DN

Cac ghi chú nay la bộ phận hợp thanh va cần được đoc đồng thời với bao cao tai chính

Page 49: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

49 Báo cáo thường niên 2008

Các báo cáo tài chính của công ty con đã được lập cùng kỳ kế toán với Công ty mẹ theo các chính sách kế toán thống nhất với các chính sách kế toán của Công ty mẹ. Trong trường hợp cần thiết, báo cáo tài chính của các công ty con được điều chỉnh để các chính sách kế toán được áp dụng thống nhất tại Công ty mẹ và các công ty con.

Tất cả các nghiệp vụ và số dư giữa các công ty trong cùng Tổng Công ty được loại bỏ khi hợp nhất báo cáo tài chính.

Lợi ích của cổ đông thiểu số trong tài sản thuần của công ty con hợp nhất được xác định là một chỉ tiêu riêng biệt tách khỏi phần vốn chủ sở hữu của cổ đông của Tổng Công ty. Lợi ích của cổ đông thiểu số bao gồm giá trị các lợi ích của cổ đông thiểu số tại ngày hợp nhất kinh doanh ban đầu và phần lợi ích của cổ đông thiểu số trong sự biến động của tổng vốn chủ sở hữu kể từ ngày hợp nhất kinh doanh. Các khoản lỗ tương ứng với phần vốn của cổ đông thiểu số vượt quá phần vốn của họ trong tổng vốn chủ sở hữu của công ty con được tính giảm vào phần lợi ích của Công ty trừ khi cổ đông thiểu số có nghĩa vụ ràng buộc và có khả năng bù đắp khoản lỗ đó.

Đầu tư vào công ty liên kết

Công ty liên kết là một công ty mà Tổng Công ty có ảnh hưởng đáng kể nhưng không phải là công ty con hay công ty liên doanh của Tổng Công ty. ảnh hưởng đáng kể thể hiện ở quyền tham gia vào việc đưa ra các quyết định về chính sách tài chính và hoạt động của bên nhận đầu tư nhưng không có ảnh hưởng về mặt kiểm soát hoặc đồng kiểm soát những chính sách này.

Kết quả hoạt động kinh doanh, tài sản và công nợ của các công ty liên kết được hợp nhất trong báo cáo tài chính sử dụng phương pháp vốn chủ sở hữu. Các khoản góp vốn liên kết được trình bày trong bảng cân đối kế toán theo giá gốc được điều chỉnh theo những thay đổi trong phần vốn góp của Tổng Công ty vào phần tài sản thuần của công ty liên kết sau ngày mua khoản đầu tư. Các khoản lỗ của công ty liên kết vượt quá khoản góp vốn của Tổng Công ty tại công ty liên kết đó không được ghi nhận.

Các báo cáo tài chính của công ty liên kết được lập cùng kỳ kế toán với Tổng Công ty. Khi cần thiết, các điều chỉnh sẽ được thực hiện để đảm bảo các chính sách kế toán được áp dụng nhất quán với chính sách kế toán của Tổng Công ty.

Đầu tư chứng khoán

Các khoản đầu tư chứng khoán được ghi nhận bắt đầu từ ngày mua khoản đầu tư chứng khoán và được xác định giá trị ban đầu theo giá mua cộng các chi phí liên quan đến giao dịch mua. Tại các kỳ kế toán tiếp theo, các khoản đầu tư chứng khoán được xác định theo giá trị ban đầu trừ các khoản giảm giá đầu tư chứng khoán.

Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán được trích lập cho các khoản đầu tư chứng khoán tự do trao đổi có giá trị ghi sổ cao hơn giá thị trường tại ngày kết thúc niên độ kế toán.

Tiền và các khoản tương đương tiền

Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt tại quỹ, các khoản tiền gửi không kỳ hạn, các khoản đầu tư ngắn hạn hoặc các khoản đầu tư có khả năng thanh khoản cao dễ dàng chuyển đổi thành tiền và ít có rủi ro liên quan đến việc biến động giá trị.

Dự phòng nợ khó đòi

Dự phòng phải thu khó đòi được trích lập cho những khoản phải thu đã quá hạn thanh toán từ ba tháng trở lên, hoặc các khoản thu mà người nợ khó có khả năng thanh toán do bị thanh lý, phá sản hay các khó khăn tương tự.

ghi Chú Bao Cao Tai Chinh Hơp Nhất (tiếp theo)

MẪU B 09 - DN

Cac ghi chú nay la bộ phận hợp thanh va cần được đoc đồng thời với bao cao tai chính

Page 50: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

50 Petrosetco

Hàng tồn kho

Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được. giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí lao động trực tiếp và chi phí sản xuất chung, nếu có, để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. giá gốc của hàng tồn kho được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền. giá trị thuần có thể thực hiện được được xác định bằng giá bán ước tính trừ các chi phí để hoàn thành cùng chi phí tiếp thị, bán hàng và phân phối phát sinh.

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho của Tổng Công ty được trích lập khi giá ghi sổ của hàng tồn kho cao hơn giá trị thuần có thể thực hiện được tại thời điểm kết thúc niên độ.

Tài sản cố định hữu hình và khấu hao

Tài sản cố định hữu hình được trình bày theo nguyên giá trừ giá trị hao mòn lũy kế. Nguyên giá tài sản cố định hữu hình bao gồm giá mua và toàn bộ các chi phí khác liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Nguyên giá tài sản cố định hữu hình do xây dựng hoặc sản xuất bao gồm chi phí xây dựng, chi phí sản xuất thực tế phát sinh cộng chi phí lắp đặt và chạy thử.

Tài sản cố định hữu hình, trừ dây chuyền sản xuất vỏ bình khí, được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính Tỷ lệ khấu hao hàng năm cụ thể như sau:

Nhà xưởng, vật kiến trúc 4% - 20%Máy móc thiết bị 14,2% - 20%Phương tiện vận tải 14,2% - 20%Dụng cụ quản lý 20% - 25% Tài sản cố định phúc lợi 0%

Dây chuyền sản xuất vỏ bình khí được tính khấu hao theo sản lượng sản phẩm sản xuất.

Thuê tài sản

Một khoản thuê được xem là thuê hoạt động khi bên cho thuê vẫn được hưởng phần lớn các quyền lợi và phải chịu rủi ro về quyền sở hữu tài sản.

Tổng Công ty là bên cho thuê

Doanh thu cho thuê hoạt động được ghi nhận theo phương pháp đường thẳng trong suốt thời gian cho thuê. Chi phí trực tiếp ban đầu để tạo ra doanh thu từ nghiệp vụ cho thuê hoạt động được ghi nhận ngay vào chi phí trong kỳ khi phát sinh hoặc phân bổ vào kết quả hoạt động kinh doanh theo phương pháp đường thẳng trong suốt thời gian cho thuê.

Tổng Công ty là bên đi thuê

Các khoản thanh toán tiền thuê hoạt động được ghi nhận vào kết quả hoạt động kinh doanh theo phương pháp đường thẳng trong suốt thời gian thuê tài sản. Các khoản tiền nhận được hoặc phải thu khi ký hợp đồng thuê hoạt động cũng được ghi nhận theo phương pháp đường thẳng trong suốt thời gian thuê.

ghi Chú Bao Cao Tai Chinh Hơp Nhất (tiếp theo)

MẪU B 09 - DN

Cac ghi chú nay la bộ phận hợp thanh va cần được đoc đồng thời với bao cao tai chính

Page 51: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

51 Báo cáo thường niên 2008

Tài sản cố định vô hình và hao mòn

Tài sản cố định vô hình, được trình bày theo nguyên giá trừ giá trị hao mòn lũy kế, thể hiện quyền sử dụng đất và phần mềm máy tính. Quyền sử dụng đất của Tổng Công ty bao gồm quyền sử dụng 22.000 m2 đất thuộc khuôn viên Khách sạn Dầu khí Thanh Đa với thời gian sử dụng không xác định và quyền sử dụng 33.042 m2 đất tại xã Hố Nai 3, huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai trong 43 năm. Tài sản là quyền sử dụng đất có thời hạn được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian sử dụng của lô đất, phần mềm máy tính được trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng trong tám năm. Tài sản là quyền sử dụng đất với thời gian sử dụng không xác định không tính khấu hao.

Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

Các tài sản đang trong quá trình xây dựng phục vụ mục đích sản xuất, cho thuê, quản trị hoặc cho bất kỳ mục đích nào khác được ghi nhận theo giá gốc. Chi phí này bao gồm cả chi phí dịch vụ và chi phí khác có liên quan. Việc tính khấu hao của các tài sản này được áp dụng giống như với các tài sản khác, bắt đầu từ khi tài sản ở vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.

Các khoản trả trước dài hạn

Chi phí trả trước dài hạn bao gồm chi phí sản xuất thử của dây chuyền sản xuất vỏ bình khí và các khoản chi phí khác được coi là có khả năng đem lại lợi ích kinh tế trong tương lai cho Tổng Công ty với thời hạn từ một năm trở lên. Các chi phí này được vốn hóa dưới hình thức các khoản trả trước dài hạn và được phân bổ vào kết quả hoạt động kinh doanh theo phương pháp đường thẳng trong vòng từ hai hoặc ba năm.

Ghi nhận doanh thu

Doanh thu được ghi nhận khi kết quả giao dịch được xác định một cách đáng tin cậy và Tổng Công ty có khả năng thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch này. Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi giao hàng và chuyển quyền sở hữu cho người mua. Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận theo tỷ lệ dịch vụ cung cấp hoàn thành tại ngày kết thúc niên độ kế toán.

Ngoại tệ

Các nghiệp vụ phát sinh bằng các loại ngoại tệ được chuyển đổi theo tỷ giá tại ngày phát sinh nghiệp vụ. Số dư các tài sản bằng tiền và công nợ phải thu, phải trả có gốc ngoại tệ tại ngày kết thúc niên độ kế toán được chuyển đổi theo tỷ giá tại ngày này. Chênh lệch tỷ giá phát sinh được hạch toán vào kết quả hoạt động kinh doanh.

Chi phí đi vay

Chi phí lãi vay được ghi nhận vào kết quả hoạt động kinh doanh khi phát sinh.

Các khoản dự phòng

Các khoản dự phòng được ghi nhận khi Tổng Công ty có nghĩa vụ nợ hiện tại do kết quả từ một sự kiện đã xảy ra và Tổng Công ty có khả năng phải thanh toán nghĩa vụ này. Các khoản dự phòng được xác định trên cơ sở ước tính của Ban giám đốc về các khoản chi phí cần thiết để thanh toán nghĩa vụ nợ này tại ngày kết thúc kỳ kế toán.

ghi Chú Bao Cao Tai Chinh Hơp Nhất (tiếp theo)

MẪU B 09 - DN

Cac ghi chú nay la bộ phận hợp thanh va cần được đoc đồng thời với bao cao tai chính

Page 52: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

52 Petrosetco

Thuế

Thuế thu nhập doanh nghiệp thể hiện tổng giá trị của số thuế phải trả hiện tại và số thuế hoãn lại. Số thuế hiện tại phải trả được tính dựa trên thu nhập chịu thuế trong kỳ. Thu nhập chịu thuế khác với lợi nhuận thuần được trình bày trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh vì thu nhập chịu thuế không bao gồm các khoản thu nhập hay chi phí tính thuế hoặc được khấu trừ trong các kỳ khác và ngoài ra không bao gồm các chỉ tiêu không chịu thuế hoặc không được khấu trừ.

Thuế thu nhập hoãn lại được tính trên các khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản hoặc công nợ trên bảng cân đối kế toán và cơ sở tính thuế thu nhập của các khoản mục này. Thuế thu nhập hoãn lại được kế toán theo phương pháp bảng cân đối kế toán. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phải được ghi nhận cho tất cả các khoản chênh lệch tạm thời còn tài sản thuế thu nhập hoãn lại chỉ được ghi nhận khi chắc chắn có đủ lợi nhuận tính thuế trong tương lai để khấu trừ các khoản chênh lệch tạm thời.

Thuế thu nhập hoãn lại được xác định theo thuế suất dự tính sẽ áp dụng cho kỳ tài sản được thu hồi hay nợ phải trả được thanh toán. Thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận vào kết quả kinh doanh trong kỳ và chỉ được ghi vào vốn chủ sở hữu khi khoản thuế đó có liên quan đến các khoản mục được ghi thẳng vào vốn chủ sở hữu.

Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả được bù trừ khi Tổng Công ty có quyền hợp pháp để bù trừ giữa tài sản thuế thu nhập hiện hành với thuế thu nhập hiện hành phải nộp và khi các tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả liên quan tới thuế thu nhập doanh nghiệp được quản lý bởi cùng một cơ quan thuế và Tổng Công ty có dự định thanh toán thuế thu nhập hiện hành trên cơ sở thuần.

Việc xác định thuế thu nhập phải trả và thuế thu nhập hoãn lại của Tổng Công ty căn cứ vào các quy định hiện hành về thuế. Tuy nhiên, những quy định này thay đổi theo từng thời kỳ và việc xác định sau cùng về thuế thu nhập doanh nghiệp tuỳ thuộc vào kết quả kiểm tra của cơ quan thuế có thẩm quyền.

Các loại thuế khác được áp dụng theo các luật thuế hiện hành tại Việt Nam.

Các quỹ

Theo Điều lệ, Tổng Công ty sẽ trích lập các quỹ từ lợi nhuận sau thuế hàng năm với tỷ lệ như sau:

Quỹ khen thưởng, phúc lợi 7% lợi nhuận sau thuế Quỹ đầu tư phát triển 10% lợi nhuận sau thuếQuỹ dự phòng tăng vốn điều lệ 5% lợi nhuận sau thuế

TIỀN 4.

31/12/2008 31/12/2007VNĐ VNĐ

Tiền mặt 2.033.824.003 3.323.994.809 Tiền gửi ngân hàng 75.609.683.860 35.368.494.013

77.643.507.863 38.692.488.822

ghi Chú Bao Cao Tai Chinh Hơp Nhất (tiếp theo)

MẪU B 09 - DN

Cac ghi chú nay la bộ phận hợp thanh va cần được đoc đồng thời với bao cao tai chính

Page 53: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

53 Báo cáo thường niên 2008

ĐẦU TƯ NGẮN HẠN5.

31/12/2008 31/12/2007VNĐ VNĐ

Cổ phiếu của các công ty niêm yết 17.641.827.882 16.518.537.059Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán ngắn hạn (12.679.438.000) -

4.962.389.882 16.518.537.059

HÀNG TỒN KHO6. 31/12/2008 31/12/2007

VNĐ VNĐ

Hàng mua đang đi đường 29.832.190.897 66.798.130.462 Nguyên liệu, vật liệu 19.525.353.668 18.199.741.055 Công cụ, dụng cụ 823.663.970 731.875.661 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang 10.046.254.220 7.090.990.065 Thành phẩm 578.890.396.965 675.949.204 Hàng hoá 349.887.031 408.540.993.114 Hàng gửi đi bán - 18.220.000 639.467.746.751 502.055.899.561 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (16.027.807.159) (169.789.837)

623.439.939.592 501.886.109.724

Như trình bày tại ghi chú số 12, Tổng Công ty đã thế chấp hàng tồn kho với tổng giá trị tối thiểu là 307.524.339.040 đồng tại ngày 31 tháng 12 năm 2008 để đảm bảo cho khoản vay từ Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội.

TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH7.

Nhà xưởng,

vật kiến trúc

Máy móc Phương tiện Dụng cụ Tài sản cố định

phúc lợithiết bị vận tải quản lý CộngVNĐ VNĐ VNĐ VNĐ VNĐ VNĐ

NGUYÊN GIÁTại ngày 1/1/2008 94.301.485.134 78.577.291.486 12.214.169.125 2.735.569.013 2.018.859.667 189.847.374.425Tăng trong năm 51.025.282 2.905.183.771 3.565.599.240 476.865.997 20.603.636 7.019.277.926Thanh lý, nhượng bán (1.858.846.956) (90.421.638) - (11.318.182) - (1.960.586.776)Giảm khác - - (615.916.892) - - (615.916.892)Tại ngày 31/12/2008 92.493.663.460 81.438.893.619 15.163.851.473 3.154.276.828 2.039.463.303 194.290.148.683

GIÁ TRỊ HAO MÒN LŨY KẾ

Tại ngày 1/1/2008 (47.253.070.752) (31.333.858.012) (8.415.659.695) (1.224.394.322) - (88.226.982.781)Trích khấu hao trong năm (3.826.393.095) (3.209.911.313) (1.613.746.626) (267.021.831) - (8.917.072.865)Giảm do thanh lý 902.915.734 85.251.387 - 1.835.655 - 990.002.776

Giảm khác 44.456.125 44.456.125Tại ngày 31/12/2008 (50.176.548.113) (34.458.517.938) (9.984.950.196) (1.489.580.498) - (96.109.596.745)

GIÁ TRỊ CÒN LẠI

Tại ngày 31/12/2008 42.317.115.347 46.980.375.681 5.178.901.277 1.664.696.330 2.039.463.303 98.180.551.938

Tại ngày 31/12/2007 47.048.414.382 47.243.433.474 3.798.509.430 1.511.174.691 2.018.859.667 101.620.391.644

Tài sản cố định bao gồm cả một số tài sản đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng với nguyên giá là 16.113.108.671 đồng.

ghi Chú Bao Cao Tai Chinh Hơp Nhất (tiếp theo)

MẪU B 09 - DN

Cac ghi chú nay la bộ phận hợp thanh va cần được đoc đồng thời với bao cao tai chính

Page 54: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

54 Petrosetco

TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH8.

Quyền sử dụng đất Phần mềm CộngVNĐ VNĐ VNĐ

NGUYÊN GIÁ Tại ngày 1/1/2008 102.646.941.381 612.832.720 103.259.774.101 Tăng trong năm - 460.415.200 460.415.200Tại ngày 31/12/2008 102.646.941.381 1.073.247.920 103.720.189.301

GIÁ TRỊ HAO MÒN LŨY KẾ Tại ngày 1/1/2008 (584.130.353) (68.465.297) (652.595.650)Trích khấu hao trong năm (117.355.220) (206.105.930) (323.461.150)Tại ngày 31/12/2008 (701.485.573) (274.571.227) (976.056.800)

GIÁ TRỊ CÒN LẠI Tại ngày 31/12/2008 101.945.455.808 798.676.693 102.744.132.501

Tại ngày 31/12/2007 102.062.811.028 544.367.423 102.607.178.451

CHI PHÍ XÂY DỰNG CƠ BẢN DỞ DANG9.

2008 2007VNĐ VNĐ

Số dư đầu năm/kỳ 31.318.828.430 11.054.829.724 Tăng trong năm/kỳ 61.448.035.289 79.740.779.616 Kết chuyển sang tài sản cố định trong năm/kỳ - (51.088.689.666)ghi nhận vào chi phí trong năm/kỳ - (8.388.091.244)giảm khác trong năm (221.438.000) -Số dư cuối năm/kỳ 92.545.425.719 31.318.828.430

Chi phí xây dựng cơ bản dở dang cuối năm chủ yếu là giá trị dở dang của công trình Nhà máy Ethanol, Vũng Tàu và công trình Trung tâm Dịch vụ Dầu khí Quảng Ngãi.

ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY CON10.

Thông tin chi tiết về các công ty con của Tổng Công ty tại ngày 31 tháng 12 năm 2008 như sau:

Vốn điều lệ đã đăng ký Vốn điều lệ đã góp Tỉ lệ31/12/2008 31/12/2008 sở hữu

VNĐ VNĐ %

Petrosetco Trading 39.500.000.000 39.500.000.000 100Petrosetco Sài gòn 10.400.000.000 10.400.000.000 100Petrosetco Vũng Tàu 22.500.000.000 22.500.000.000 100Petrosetco Quảng Ngãi 29.000.000.000 29.000.000.000 100Petrosetco Distribution 92.000.000.000 92.000.000.000 100

ghi Chú Bao Cao Tai Chinh Hơp Nhất (tiếp theo)

MẪU B 09 - DN

Cac ghi chú nay la bộ phận hợp thanh va cần được đoc đồng thời với bao cao tai chính

Page 55: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

55 Báo cáo thường niên 2008

ĐẦU TƯ VÀO CÁC CÔNG TY LIÊN DOANH, LIÊN KẾT11.

Đầu tư vào các công ty liên doanh, liên kết phản ánh khoản đầu tư vào Công ty Cổ phần Nhiên liệu sinh học Dầu Khí miền Trung. Tỷ lệ sở hữu của Tổng Công ty theo quy định tại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là 51%. Vào ngày 17 tháng 2 năm 2009, Hội đồng quản trị Petro Việt Nam đã chấp thuận việc điều chỉnh cơ cấu vốn góp tại công ty này, theo đó tỷ lệ nắm giữ của Tổng Công ty giảm từ 51% còn 30%.

Thông tin tài chính tổng hợp của Công ty Cổ phần Nhiên liệu sinh học Dầu khí Miền Trung cụ thể như sau:

31/12/2008VNĐ

Tổng tài sản 13.569.644.576Tổng nợ phải trả (1.335.006.988)Tài sản thuần 12.234.637.588

Công ty này chưa hoạt động chính thức nên không phát sinh doanh thu và chi phí trong năm 2008.

Tổng Công ty cùng Tổng Công ty Chế biến và Kinh doanh các sản phẩm khí và Tổng Công ty Tài chính Cổ phần Dầu khí Việt Nam đã ký một hợp đồng hợp tác kinh doanh để thành lập Nhà máy sản xuất bình khí để sản xuất và kinh doanh vỏ bình khí, trong đó Tổng Công ty là Nhà điều hành và góp 60% vốn. Số liệu báo cáo về tài sản, công nợ, tại ngày 31 tháng 12 năm 2008 cũng như doanh thu và chi phí trong năm của Nhà máy sản xuất bình khí đã được Tổng Công ty ghi nhận với tỉ lệ 60%, tương ứng với phần vốn góp của Tổng Công ty trong hợp đồng hợp tác kinh doanh, cụ thể như sau:

2008 2007VNĐ VNĐ

Tài sản và công nợ tại ngày 31 tháng 12Tài sản cố định 46.554.616.682 45.456.706.627Khấu hao lũy kế tài sản cố định (3.631.277.892) (2.165.899.718)Tài sản dài hạn khác 50.501.299 749.305.182Hàng tồn kho 19.473.833.420 21.094.857.497Các khoản phải thu 5.351.612.582 16.787.952.522Tài sản lưu động khác 37.800.000 216.792.000Tiền và các khoản tương đương tiền 136.249.612 2.535.097.988Các khoản phải trả (24.045.131.098) (34.129.741.631)

43.928.204.605 50.545.070.467

Kết quả hoạt đông kinh doanh trong nămDoanh thu 46.408.935.697 69.276.227.956giá vốn (46.669.719.793) (67.422.615.520)Chi phí hoạt động (6.353.068.859) (2.669.089.347)Lỗ (6.613.852.955) (815.476.911)

ghi Chú Bao Cao Tai Chinh Hơp Nhất (tiếp theo)

MẪU B 09 - DN

Cac ghi chú nay la bộ phận hợp thanh va cần được đoc đồng thời với bao cao tai chính

Page 56: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

56 Petrosetco

VAY VÀ NỢ NGẮN HẠN12.

31/12/2008 31/12/2007VNĐ VNĐ

Petro Việt Nam - 86.451.410.178Ngân hàng Thương mại Chinatrust 79.227.974.991 9.400.000.000 Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam 123.924.439.703 192.130.881.489 Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội 153.762.169.520 -Tổng công ty Tài chính Cổ phần Dầu khí Việt Nam 400.000.000.000 189.847.413.280

756.914.584.214 477.829.704.947

Khoản vay Petro Việt Nam thể hiện số dư khoản thấu chi trên tài khoản trung tâm của Petro Việt Nam tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam. Khoản thấu chi này chịu lãi với lãi suất lãi tiền vay vay một năm bằng 4,8%. Vào ngày 22 tháng 4 năm 2008, Công ty đã tất toán toàn bộ số dư khoản thấu chi trên tài khoản trung tâm của Petro Việt Nam tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.

Khoản vay ngắn hạn Ngân hàng Thương mại Chinatrust là khoản tín dụng dưới hình thức vay ngắn hạn hoặc phát hành thư tín dụng với hạn mức là 6.000.000 đô la Mỹ. Khoản vay này không có đảm bảo và chịu lãi với lãi suất lãi tiền vay một năm bằng lãi suất SIBor cộng 1,75% hoặc lãi suất huy động vốn cộng 1,75%. Thời hạn vay là một năm kể từ ngày giải ngân khoản vay đầu tiên.

Khoản vay ngắn hạn Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam có hạn mức 430.000.000.000 đồng và sẽ đáo hạn vào ngày 31 tháng 10 năm 2009. Khoản vay này không có đảm bảo và có thể giải ngân bằng đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ. Lãi suất lãi tiền vay được xác định theo lãi suất do Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam công bố tại thời điểm giải ngân.

Khoản vay ngắn hạn Tổng Công ty Tài chính Cổ phần Dầu Khí Việt Nam có hạn mức tín dụng là 400.000.000.000 đồng và sẽ đáo hạn vào ngày 25 tháng 12 năm 2009. Khoản vay được giải ngân bằng đồng Việt Nam. Khoản vay này không có đảm bảo và chịu lãi với mức lãi suất lãi tiền vay một năm là 6.8%.

Khoản vay ngắn hạn Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội được thực hiện dưới hình thức vay ngắn hạn hoặc phát hành thư tín dụng có hạn mức là 200.000.000.000 đồng và sẽ đáo hạn vào ngày 20 tháng 9 năm 2009. Khoản vay này có thể giải ngân bằng đồng Việt Nam hoặc đô la Mỹ và chịu lãi với lãi suất lãi tiền vay một năm bằng 13,6% trên số dư nợ vay là đồng Việt Nam hoặc từ 6% đến 7,5% trên số dư nợ vay là đô la Mỹ. Khoản vay được đảm bảo bằng hàng tồn kho của Tổng Công ty với với tổng trị giá tối thiểu là 307.524.339.040 đồng tại ngày kết thúc niên độ.

THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC13.

31/12/2008 31/12/2007VNĐ VNĐ

Thuế giá trị gia tăng 33.983.727.756 15.919.004.713 Thuế tiêu thụ đặc biệt 17.486.434 51.193.444 Thuế xuất nhập khẩu 21.988.020.586 12.058.523.508 Thuế thu nhập doanh nghiệp 144.764.557 144.764.557 Các loại thuế khác 2.032.107.914 359.417.470

58.166.107.247 28.532.903.692

ghi Chú Bao Cao Tai Chinh Hơp Nhất (tiếp theo)

MẪU B 09 - DN

Cac ghi chú nay la bộ phận hợp thanh va cần được đoc đồng thời với bao cao tai chính

Page 57: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

57 Báo cáo thường niên 2008

VAY VÀ NỢ DÀI HẠN14.

Tại ngày 17 tháng 2 năm 2008, Công ty ký hợp đồng vay dài hạn với Tổng Công ty Tài chính Cổ phần Dầu khí Việt Nam với số tiền 41.000.000.000 đồng nhằm tài trợ cho dự án đầu tư xây Trung tâm Dịch vụ Dầu khí Quảng Ngãi. Khoản vay này không có đảm bảo và chịu lãi với mức lãi suất một năm bằng lãi suất ủy thác quản lý vốn kỳ hạn 12 tháng cộng 2,88%. Khoản vay có thời hạn vay tối đa là sáu năm và được hoàn trả nửa năm một lần bắt đầu từ năm 2010. Tại ngày 31 tháng 12 năm 2008, Tổng Công ty đã giải ngân với tổng số tiền là 9.137.270.195 đồng.

Khoản vay dài hạn được hoàn trả theo lịch biểu sau:

31/12/2008VNĐ

Trong năm thứ hai 9.137.270.195 Số phải trả sau 12 tháng 9.137.270.195

VỐN CHỦ SỞ HỮU15.

2008Từ 29/9/2006

đến 31/12/2007

Số lượng cổ phiếu được phép phát hành 55.530.000 55.530.000Số lượng cổ phiếu đã phát hành và góp vốn đủ 49.064.000 48.253.500Số lượng cổ phiếu được phép mua lại 1.014.970 284.280Số lượng cổ phiếu được phép bán ra 1.480.970 284.280Số lượng cổ phiếu đã phát hành nhưng chưa lưu hành - 22.723.500Số lượng cổ phiếu đang lưu hành bình quân 48.924.963 25.530.000

Tổng Công ty chỉ phát hành một loại cổ phiếu phổ thông không được hưởng cổ tức cố định với mệnh giá là 10.000 đồng một cổ phiếu. Cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông được nhận cổ tức khi được công bố và có quyền biểu quyết theo tỉ lệ một quyền biểu quyết cho mỗi cổ phiếu sở hữu tại các cuộc họp cổ đông của Tổng Công ty.

Theo Quyết định số 169/UBCK-gCN ngày 12 tháng 9 năm 2007 của Chủ tịch ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Tổng Công ty được phép phát hành 1.276.500 cổ phiếu dùng cho chương trình thu hút nhân tài trong năm, Tổng Công ty đã phát hành 810.500 cổ phiếu với mệnh giá là 10.000 đồng một cổ phiếu theo chương trình thu hút nhân tài cho cán bộ công nhân viên của Công ty.

ghi Chú Bao Cao Tai Chinh Hơp Nhất (tiếp theo)

MẪU B 09 - DN

Cac ghi chú nay la bộ phận hợp thanh va cần được đoc đồng thời với bao cao tai chính

Page 58: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

58 Petrosetco

ghi Chú Bao Cao Tai Chinh Hơp Nhất (tiếp theo)

MẪU B 09 - DN

Cac ghi chú nay la bộ phận hợp thanh va cần được đoc đồng thời với bao cao tai chính

Tha

y đổ

i tro

ng v

ốn c

hủ s

ở hữ

u và

các

quỹ

tron

g nă

m n

hư s

au:

Th

ặng

dư v

ốn

Vốn

khác

của

Quỹ

đầu

tưQ

uỹ k

hen

thưở

ngLợ

i nhu

ận

Vốn

điều

lệcổ

phẩ

nch

ủ sở

hữu

Cổ p

hiếu

quỹ

phát

triể

nph

úc lợ

ich

ưa p

hân

phối

Tổ

ng c

ộng

VNĐ

VNĐ

VNĐ

VNĐ

VN

Đ

VNĐ

VN

ĐVN

Đ

Tại n

gày

29/9

/200

622

9.47

8.64

5.08

6-

--

1.19

2.89

3.70

98.

187.

866.

014

-23

8.85

9.40

4.80

9

Tăng

tron

g kỳ

256.

055.

020.

825

54.5

64.7

202.

606.

381.

238

27.4

38.6

00.0

005.

212.

762.

477

4.35

5.03

2.48

852

.127

.624

.765

347.

849.

986.

513

Petr

o Vi

ệt N

am c

ấp-

--

--

1.74

8.65

1.25

0-

1.74

8.65

1.25

0Ph

át h

ành

thêm

cổ

phiế

u22

7.23

5.00

0.00

0-

--

--

-22

7.23

5.00

0.00

0Lã

i tro

ng k

ỳ-

--

--

-52

.127

.624

.765

52.1

27.6

24.7

65Ph

ân p

hối q

uỹ-

-2.

606.

381.

238

-5.

212.

762.

477

2.60

6.38

1.23

8-

10.4

25.5

24.9

53Đ

iều

chỉn

h gó

p vố

n cổ

phầ

n28

.820

.020

.825

--

--

--

28.8

20.0

20.8

25Bá

n lạ

i cổ

phiế

u qu

ỹ-

54.5

64.7

20-

27.4

38.6

00.0

00-

--

27.4

93.1

64.7

20G

iảm

tron

g kỳ

(2.9

98.6

65.9

11)

--

(27.

438.

600.

000)

(1.1

92.8

93.7

09)

(3.5

04.9

82.8

00)

(10.

425.

524.

953)

(45.

560.

667.

373)

Chuy

ển tr

ả Pe

tro

Việt

Nam

(2.9

98.6

65.9

11)

--

--

--

(2.9

98.6

65.9

11)

Điề

u ch

ỉnh

vốn

góp

cổ p

hần

--

--

(1.1

92.8

93.7

09)

--

(1.1

92.8

93.7

09)

Tríc

h lậ

p qu

ỹ-

--

--

-(1

0.42

5.52

4.95

3)(1

0.42

5.52

4.95

3)M

ua lạ

i cổ

phiế

u-

--

(27.

438.

600.

000)

--

-(2

7.43

8.60

0.00

0)Ch

i tiê

u th

eo q

ui đ

ịnh

--

--

-(3

.504

.982

.800

)-

(3.5

04.9

82.8

00)

Tại n

gày

31/1

2/20

0748

2.53

5.00

0.00

0 54

.564

.720

2.60

6.38

1.23

8 -

5.21

2.76

2.47

7 9.

037.

915.

702

41.7

02.0

99.8

12

541.

148.

723.

949

Tăng

tron

g nă

m8.

105.

000.

000

-4.

304.

251.

867

-8.

608.

503.

734

6.02

5.95

2.61

488

.342

.328

.550

115.

386.

036.

765

Phát

hàn

h th

êm c

ổ ph

iếu

8.10

5.00

0.00

0-

--

--

-8.

105.

000.

000

Lãi t

rong

năm

--

--

--

88.3

42.3

28.5

5088

.342

.328

.550

Phân

phố

i quỹ

--

4.30

4.25

1.86

78.

608.

503.

734

6.02

5.95

2.61

418

.938

.708

.215

Giả

m tr

ong

năm

--

-(2

3.62

3.46

7.36

6)-

(3.6

94.1

22.2

07)

(48.

296.

649.

652)

(75.

614.

239.

225)

Tríc

h lậ

p qu

ỹ-

--

--

(18.

938.

708.

215)

(18.

938.

708.

215)

Mua

lại c

ổ ph

iếu

--

-(2

3.62

3.46

7.36

6)-

-(2

3.62

3.46

7.36

6)

Cổ tứ

c-

--

--

-(2

9.35

7.94

1.43

7)(2

9.35

7.94

1.43

7)

Chi t

iêu

theo

quy

địn

h(3

.694

.122

.207

)-

(3.6

94.1

22.2

07)

Tại n

gày

31/1

2/20

0849

0.64

0.00

0.00

054

.564

.720

6.91

0.63

3.10

5(2

3.62

3.46

7.36

6)13

.821

.266

.211

11.3

69.7

46.1

0981

.747

.778

.710

580.

920.

521.

489

Page 59: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

59 Báo cáo thường niên 2008

Với sự chấp thuận của Sở giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh tại Quyết định số 1624/SgDHCM - Ny ngày 5 tháng 8 năm 2008, trong năm, Tổng Công ty đã mua lại 1.014.970 cổ phiếu làm cổ phiếu quỹ với giá trị là 23.623.467.366 đồng.

Trong năm, Tổng Công ty đã tạm trích các quỹ khen thưởng, phúc lợi, quỹ đầu tư phát triển và quỹ dự phòng tăng vốn điều lệ với tỷ lệ lần lượt là 7%, 10% và 5% trên lợi nhuận sau thuế với tổng giá trị là 18.938.708. 215 đồng theo Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông số 02/NQ-DVTHDK ngày 23 tháng 4 năm 2008. Số liệu trích các quỹ sẽ được Đại hội đồng cổ đông phê duyệt chính thức tại đại hội thường niên.

Đại hội đồng cổ đông của Tổng Công ty đã phê chuẩn việc chia cổ tức giai đoạn từ ngày 29 tháng 9 năm 2006 đến ngày 31 tháng 12 năm 2007 là 28.592.100.000 đồng. Trong năm, số cổ tức này đã được thanh toán cho các cổ đông. Tổng giám đốc Tổng Công ty đã quyết định tạm chi 765.841.437 đồng cổ tức tính cho số cổ phiếu thu hút nhân tài theo tỷ lệ đã được Đại hội đồng cổ đông phê duyệt. Khoản chênh lệch này sẽ được Đại hội đồng cổ đông phê duyệt chính thức tại đại hội thường niên.

DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH16.

2008Từ 29/9/2006

đến 31/12/2007VNĐ VNĐ

Lãi tiền gửi 3.135.190.687 5.057.800.765 Lãi chênh lệch tỷ giá đã thực hiện 156.811.527 4.965.193.600 Lãi chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện 2.257.291.211 89.998.140 Doanh thu hoạt động tài chính khác 10.659.640.860 28.003.074

16.208.934.285 10.140.995.579

17. CHI PHÍ TÀI CHÍNH

2008Từ 29/9/2006

đến 31/12/2007VNĐ VNĐ

Chi phí lãi vay 81.447.784.770 18.132.372.257Lỗ chênh lệch tỷ giá đã thực hiện 10.475.636.811 1.824.403.991Lỗ chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện - 444.684.245Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn 12.679.438.000 -Chi phí tài chính khác 479.615.772 413.648.331

105.082.475.353 20.815.108.824

18. CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP HIỆN HÀNH

2008Từ 29/9/2006

đến 31/12/2007VNĐ VNĐ

Lợi nhuận trước thuế 88.342.328.550 52.285.417.564 Trừ: Thu nhập không chịu thuế 2.257.291.211 3.069.665.605Cộng: Các khoản chi phí không được khấu trừ 13.699.110.093 -Thu nhập được miễn thuế trong kỳ - (48.652.206.247)Thu nhập chịu thuế trong năm/kỳ 99.784.147.432 563.545.712 Thuế suất 0% 28%Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành - 157.792.799 Thuế thu nhập doanh nghiệp phải trả - 157.792.799

ghi Chú Bao Cao Tai Chinh Hơp Nhất (tiếp theo)

MẪU B 09 - DN

Cac ghi chú nay la bộ phận hợp thanh va cần được đoc đồng thời với bao cao tai chính

Page 60: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

60 Petrosetco

Công ty mẹ có nghĩa vụ phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ 28% tính trên thu nhập chịu thuế. Công ty mẹ được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong 2 năm kể từ năm đầu tiên kinh doanh có lãi và được miễn 50% trong ba năm tiếp theo. Ban giám đốc Công ty mẹ đã đăng ký với cơ quan thuế về việc áp dụng các ưu đãi thuế từ năm 2007. Ban giám đốc Công ty tin rằng các công ty con cũng được hưởng chính sách ưu đãi giống như Công ty mẹ, vì thế, trong năm, Ban giám đốc Tổng Công ty không trích lập thuế thu nhập doanh nghiệp tại các công ty con. Cho đến ngày của báo cáo này, cơ quan thuế chưa có ý kiến chính thức về việc áp dụng chính sách ưu đãi thuế đối với các công ty con của Tổng Công ty.

Tổng Công ty không ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả hay tài sản thuế thu nhập hoãn lại vì không có chênh lệch tạm thời đáng kể giữa giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản hoặc nợ phải trả trên bảng cân đối kế toán và cơ sở tính thuế thu nhập của các khoản mục này.

19. LÃI CƠ BẢN TRÊN CỔ PHIẾU

Việc tính toán lãi cơ bản trên cổ phiếu có thể phân phối cho các cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông của Tổng Công ty được tạm tính trong năm trên cơ sở các số liệu sau:

2008Từ 29/9/2006

đến 31/12/2007

Lợi nhuận thuần sau thuế (đồng) 88.342.328.550 52.127.624.765Trừ: Lãi chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện (đồng) 2.257.291.211 89.998.140Lợi nhuận để tính lãi cơ bản trên cổ phiếu (đồng) 86.085.037.339 52.037.626.625Cổ phiếu bình quân gia quyền lưu hành trong kỳ 48.924.963 26.486.322Lãi trên cổ phiếu 1.760 1.965

20. CAM KẾT VỐN 31/12/2008

VNĐ31/12/2007

VNĐ

Đã ký hợp đồng 49.686.680.934 -

Các cam kết vốn thể hiện số tiền cho các hợp đồng xây dựng nhà xưởng và mua sắm máy móc thiết bị sẽ được thanh toán trong năm tiếp theo.

21. NGHIỆP VỤ VÀ SỐ DƯ VỚI CÁC BÊN LIÊN QUAN

Trong năm/kỳ, Tổng Công ty đã có các giao dịch sau với các bên liên quan:

2008

Từ 29/9/2006đến 31/12/2007

VNĐ VNĐDoanh thuCác đơn vị thành viên của PetroViệt Nam 29.173.137.800 63.195.375.233 Các công ty liên doanh/liên doanh điều hành/hợp đồng phân chia sản phẩm dầu khí của Petro Việt Nam 142.176,261,220 171.280.001.454

ghi Chú Bao Cao Tai Chinh Hơp Nhất (tiếp theo)

MẪU B 09 - DN

Cac ghi chú nay la bộ phận hợp thanh va cần được đoc đồng thời với bao cao tai chính

Page 61: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

61 Báo cáo thường niên 2008

Vay vốnPetro Việt Nam - nhận nợ vay 2.263.359.868.816 1.124.237.235.314 Petro Việt Nam - hoàn trả nợ vay (2.349.811.278.994) (733.037.208.962)Tổng Công ty Tài chính Cổ phần Dầu khí Việt Nam - nhận nợ vay 409.137.270.195 189.847.413.280

2008Từ 29/9/2006

đến 31/12/2007VNĐ VNĐ

Các nghiệp vụ khácChi trả cổ tức cho Petro Việt Nam 14.765.571.000Petro Việt Nam cấp vốn và quỹ - 1.748.651.250Chuyển nộp Petro Việt Nam - 2.998.665.911Chi tiền mua lại Công ty Liên doanh Petro Việt Nam - Sông Trà - 7.000.000.000

Thu nhập của các thành viên Ban giám đốc, Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát trong năm như sau:

2008Từ 29/9/2006

đến 31/12/2007VNĐ VNĐ

Lương 2.606.845.884 1.469.055.391 Tiền thưởng 2.256.092.554 959.531.749 Các khoản phúc lợi khác 159.200.000 6.000.000

5.022.138.438 2.434.587.140

Số dư với các bên liên quan tại ngày 31 tháng 12 năm 2008 như sau:

31/12/2008 31/12/2007VNĐ VNĐ

Phải thuPhải thu từ các đơn vị thành viên PetroViệt Nam 492.509.580 19.457.284.223Phải thu từ các công ty liên doanh/liên doanh điều hành của Petro Việt Nam 13.293.120.079 8.816.106.776

Phải thu khácTổng Công ty Tài chính Cổ phần Dầu khí Việt Nam 4.800.000.000 -

Phải trảPhải trả khác PetroViệt Nam 2.612.500.000 86.451.410.178 Phải trả các đơn vị thành viên PetroViệt Nam 10.917.427.896 14.958.015.447

Các khoản vay PetroViệt Nam - 86.451.410.178Tổng Công ty Tài chính Cổ phần Dầu khí Việt Nam 409.137.270.195 189.847.413.280

23. PHÊ DUYỆT PHÁT HÀNH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008 được Ban giám đốc Tổng Công ty phê duyệt phát hành vào ngày 30 tháng 3 năm 2009.

ghi Chú Bao Cao Tai Chinh Hơp Nhất (tiếp theo)

MẪU B 09 - DN

Cac ghi chú nay la bộ phận hợp thanh va cần được đoc đồng thời với bao cao tai chính

Page 62: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

62 Petrosetco

Page 63: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

63 Báo cáo thường niên 2008

ĐoaN kêT, NăNg ĐộNgĐối Đầu THáCH THứC

Page 64: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

64 Petrosetco

Quan Hê Nha Đâu Tư

Petrosetco cam kết luôn duy trì kênh thông tin hiệu quả đến nhà đầu tư

Các loại cổ phiếu

Số lượng cổ phiếu Tỷ lệ % Mệnh giá (VNĐ) Quyền biểu quyết

Cổ phiếu phổ thông 47,238,530 96.28% 10,000 1 : 1

Cổ phiếu ưu đãi nhân viên 810,500 1.65% 10,000 1 : 1

Cổ phiếu quỹ 1,014,970 2.07% 10,000 1 : 0

Tổng số cổ phiếu 49,064,000 100.00%

Page 65: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

65 Báo cáo thường niên 2008

Sở hữu theo địa lý

Số cổ đông Tỷ lệ % Tổng số cổ phiếu Tỷ lệ %

Việt Nam 8,315 91.90% 45,191,167 92.11%

Cá Nhân 8,266 91.36% 12,799,837 26.09%

Tổ Chức 49 0.54% 32,391,330 66.02%

Nước ngoài 733 8.10% 3,872,833 7.89%

Cá Nhân 713 7.88% 1,003,978 2.05%

Tổ Chức 20 0.22% 2,868,855 5.85%

Tổng số 9,048 100.00% 49,064,000 100.00%

CƠ CẤU LOẠI CỔ PHIẾU CƠ CẤU CỔ ĐÔNG THEO ĐỊA LÝ

CƠ CẤU THEOCỔ ĐÔNG

Cổ phiếu ưu đãi nhân viên 1.65%

Cổ phiếu quỹ 2.07%

Cổ phiếu phổ thông 96.28%

Nước ngoài 7.89%

Việt Nam 92.11%

Cá nhân nước ngoài 2%

Tổ chức nước ngoài 6%

Cá nhân trong nước 26%

Tổ chức trong nước 66%

Ghi chú: số liêu tính đến ngay 10/03/2009

Page 66: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

66 Petrosetco

Quan Hê Nha Đâu Tư

Petrosetco cam kết luôn duy trì kênh thông tin hiệu quả đến nhà đầu tư.

Page 67: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

67 Báo cáo thường niên 2008

Những thông tin liên quan đến hoạt động của công ty có tính chất quan trọng được thông báo rộng rãi đến nhà đầu tư thông qua Đại hội cổ đông thường niên, các phương tiện truyền thông báo đài, trang web của Petrosetco (http://www.Petrosetco.com.vn), trang web Sở giao Dịch Chứng Khoán (http://www.hsx.vn), trang web các Công ty Chứng khoán và bộ phận quan hệ nhà đầu tư.

Những ý kiến đóng góp của nhà đầu tư luôn được lắng nghe, ghi nhận, phân tích và thực hiện giải đáp phản hồi rõ ràng vì lợi ích của toàn thể nhà đầu tư và đối tác khách hàng.

Trong năm 2008, Petrosetco chào đón các nhà đầu tư tiềm năng đến tìm hiểu hoạt động và cơ hội hợp tác đầu tư. Các nhà đầu tư tiêu biểu như sau:

Ngoài nước Quốc tịch

- Tập đoàn Tamasek Singapore

- Tập đoàn IToCHU Nhật

- Tập đoàn Idimisu Nhật

- Ngân hàng Barclay Anh quốc

Trong nước

- Qũy đầu tư Prudential tại Việt Nam Việt Nam

- Công ty Chứng Khoán Bản Việt Việt Nam

- Công ty Chứng Khoán Dầu Khí Việt Nam

- Công ty Chứng Khoán Sacombank (SBS) Việt Nam

- Bảo hiểm Dầu Khí (PVI) Việt Nam

- Tài Chính Dầu Khí (PVFC) Việt Nam

- Công ty Cổ Phần Dịch Vụ Tổng hợp Sài gòn (Savico) Việt Nam

Petrosetco nhận định rằng đây la cơ hội để quảng ba hình ảnh, va tìm kiếm đối tac tốt, phù hợp với lĩnh vưc hoạt động kinh doanh cũng như khai thac lợi ích tiềm năng của cac bên va song hanh cùng cac nha đầu tư trên con đường phat triển của Petrosetco.

Page 68: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

68 Petrosetco

Hoat Đông Công Đồng

Bên cạnh việc tập trung phát triển các hoạt động kinh doanh vì mục tiêu tăng trưởng doanh thu, lợi nhuận, hàng năm Petrosetco còn rất quan tâm đến các hoạt động xã hội, giúp đỡ cán bộ nhân viên trong ngành, Petrosetco xem đây là một phần không thể tách rời trong hoạt động của Công ty vì nhận thấy rằng một doanh nghiệp muốn phát triển bền vững cần phải hài hòa các yếu tố, lợi ích bên trong và bên ngoài công ty.

Page 69: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

69 Báo cáo thường niên 2008

Hàng năm, hưởng ứng chủ trương chung của Tập đoàn Dầu khí quốc gia Việt Nam, Petrosetco đã triển khai các hoạt động tuyên truyền giáo dục, thực hiện các hoạt động về an sinh xã hội cùng với toàn ngành như: tham gia chương trình đóng góp vào quỹ tương trợ Dầu khí dùng để giúp đỡ các cán bộ nhân viên trong ngành những lúc khó khăn, phát động phong trào rèn luyện sức khỏe cho cán bộ nhân viên Petrosetco, tổ chức thăm hỏi các đồng chí cán bộ hưu trí, các Ban liên lạc hưu trí, chăm lo đến người lao động vào các dịp như 8/3, 1/6. Tết Trung thu, 27/7, 20/10, 22/12,.....thể hiện tinh thần uống nước nhớ nguồn, chăm lo cho thế hệ tương lai của những người đang từng ngày đóng góp cho sự phát triển của Petrosetco nói riêng và ngành Dầu khí nói chung, tạo dựng niềm tin và là chổ dựa tinh thần vững chắc cho người lao động, làm cho họ gắn bó với cơ quan, đơn vị hơn.

Đồng thời, với tinh thần tương thân tương ái, lá lành đùm lá rách, Petrosetco còn tổ chức và tham gia vào nhiều hoạt động từ thiện, hoạt động cộng đồng bằng những hành động rất thiết thực, ý nghĩa như cứu trợ đồng bào gặp thiên tai, xây dựng nhà tình nghĩa, nhà tình thương.... Cụ thể trong năm 2008, Petrosetco đã ủng hộ với tổng số tiền trên 1,7 tỷ đồng, tiêu biểu là các hoạt động sau:

Trên 500.000.000 Quỹ tương trợ Dầu khí, hỗ trợ Ban liên lạc hưu trí Dầu khí TP.HCM, trợ cấp cho Cán bộ nhân viên có thân thân ruột thịt mất. 70.000.000 ủng hộ đồng bào phía Bắc đợt rét đầu năm 2008. 100.000.000 ủng hộ đồng bào bị thiên tai. 10.000.000 ủng hộ bộ đội Quần đảo Trường Sa. 500.000.000 đóng góp xây dựng nhà Đại đoàn kết tại 02 tỉnh Quảng Ngãi và Bình Định. 10.000.000 tham gia chương trình Trọn nghĩa vẹn tình, kỷ niệm 61 năm ngày thương binh liệt sỹ. 500.000.000 ủng hộ quỹ xã hội - tình thương quận Bình Thạnh

Bên cạnh đó, hưởng ứng chủ trương xã hội hóa giáo dục của nhà nước, nhà nước và doanh nghiệp cùng chăm lo cho học sinh sinh viên, từ tháng 11 năm 2008, Công ty TNHH 1TV Dịch vụ Phân phối Tổng hợp Dầu khí (PSD), công ty thành viên của Petrosetco, đã phối hợp với HP Việt Nam tổ chức thực hiện chương trình “Đồng hành cùng giáo dục” với mục đích hỗ trợ học sinh, sinh viên mua máy tính xách tay chính hãng HP với giá dưới 500 USD. Sau khi kết thúc giai đoạn 1 vào cuối năm 2008, chương trình đã thu hút rất nhiều học sinh, sinh viên và cả giáo viên trên toàn quốc tham gia, tạo điều kiện tốt cho các đối tượng trên có cơ hội được sử dụng sản phẩm máy tính chất lượng cao với giá cả phù hợp khả năng để phục vụ cho nhu cầu học tập, nghiên cứu và giảng dạy. Nhận thấy đây là một chương trình có ý nghĩa và phù hợp với đối tượng học sinh sinh viên, PSD và HP Việt Nam đang nghiên cứu để có thể tiếp tục tiến hành giai đoạn 2 của chương trình với số lượng sản phẩm tham gia nhiều hơn, đa dạng hơn.

Trong dịp Tết kỷ Sửu vừa qua, toan Tổng Công ty Petrosetco đã quyên góp được gần 1.447 bộ quần ao cũ, 150 chiếc vỏ chăn chuyển giúp đồng bao nghèo được hưởng một cai tết ý nghĩa hơn, ấm cúng hơn.

Page 70: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

Content7274808288 92 94 96 97

100103104106132136

Vission And MisionChairman’s MessageCompany History And DevelopmentBusiness ActivitiesMain Events In 2008Organizational StructureBoard Of ManagementBoard Of DirectorsBoard Of Supervision2008 Business ReportPlan For 2009Financial InfomationFinancial StatementsInvestor RelationsSocial Activities

Page 71: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

5,400BillionVND.

revenue in 2008

Page 72: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

72 Petrosetco

Becoming a stable and successful company, and be a recognized reputable professional name in the oil and gas services industry, trade and distribution of bio-fuel production, and real estate.

Page 73: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

73 Annual report 2008

Providing the best customer service.

generating more benefits to shareholders and staff.

Building a highly competent workforce who are resourceful, high-spirited, dynamic and creative, determined to take on challenges and eager to become successful.

73 Annual report 2008

Page 74: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

74 Petrosetco

Page 75: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

75 Annual report 2008

Chairman’s Message

Dear Shareholders,The year 2008 witnessed the dramatic turbulence of the

economic gloom that hit the local and global markets. The

widespread global financial crisis seriously affecting the

economies around the world, including Vietnam has shown

no sign of easing.

r e v e n u e5,400billion 31%Surpassing the year’s targetIncreasing 99% from 2007

Page 76: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

76 Petrosetco

The year 2008 also witnessed dramatic changes in the local business climate: foreign currencies and interest rates increased sharply while stock markets tumbled; enterprises faced huge fluctuations in raw materials’ prices, which caused negative effects on their business results. Moreover, many businesses in 2008 make losses or did not achieve the targets.

Despite the tough economic environment in 2008, PetroVietnam general Services J.S. Corporation, with the concerted support of 1600 staff and efforts of Company leaders, has achieved impressive results, exceeding most annual targets. Petrosetco’s revenue in 2008 reached VND 5,400 billion, surpassing the year’s target by 31%, an increase of 99% from 2007. A VND88.342 billion net profit was recorded for 2008, up by 14% from projection or 69% from the previous year. Staff income has noticeably improved, creating a good foundation for nurturing human resources for long-term development of the Company.

The Company’s business results were significantly attributed to the trading and distributing activities. Petrosetco has established its brand name and reputation in the telecom and IT equipment market with its distribution of well-known products such as Nokia, HP, Dell, Lenovo, etc. The Company is striving to become the leader in the distributing sector in Vietnam. Besides developing new businesses, the company will continue to maintain and enhance its traditional business.

2008 marked the initial achievements of its strategic investment activities, making a foundation for stronger development in the coming years. Petrosetco, together with its partners, had invested nearly VND1,500 billion in the Bio-ethanol project at Dung Quat (Quang Ngai). PetroVietnam Central Biofuel Joint-stock Corporation was established in April 2008 to implement the project. In order to improve its facilities and develop hotel and office leasing services, Petrosetco has completed and put into operation the

Chairman’s Message

Page 77: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

77 Annual report 2008

Despite the tough economic environment in 2008, PetroVietnam General Services J.S. Corporation, with the concerted support of 1600 staff and efforts of Company leaders, has achieved impressive results, exceeding most annual targets.

Petrovietnam Service Center building, currently one of the most beautiful towers in Quang Ngai, in an effort to improve its facilities and to develop the leasing services for hotels and offices. The upscale condominium project in Thanh Da is close to completion and will commence business operations soon.

The global business is expected to be more challenging in 2009. Even so, the Board of Management kept establishing high targets for both the parent company and its subsidiaries. In addition, Petrosetco will continue to complete the organizational model, improve regulations, expand management capacity, strengthen Company’s supervision control and assign independent businesses to its subsidiaries. The Company will also explore other business channels and enhance its traditional projects based on the development strategy of PetroVietnam and the improvement of Petrosetco trademark in order to increase the efficiency of our business activities and boost the benefits of shareholders..

on behalf of the Board of Directors, I would like to extend my gratitude to the support and guidance of the leaders of Petrovietnam group, local authorities where the Companies operate in, the support of shareholders, domestic and foreign investors and all staff for their support and contributions to the Company’s success. We hope to receive continual support from all of you as we strive to achieve the business objectives in 2009 — to provide long-term returns to shareholders and contribute to the society’s development.

Sincerely yours

TrAN CoNg TAoChairman

Page 78: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

78 Petrosetco

Page 79: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

79 Annual report 2008

STriViNg To BeCoMe a STaBLe aND SuCCeSSfuL CoMPaNy

Page 80: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

80 Petrosetco

Company History and Development

Petrovietnam General Services Joint Stock Corporation,a member of Petrovietnam Group providing production and trading services, was established in 1996.

June 1996 - PetroVietnam Tourism and Services Company was established under the Decision No. 284/BT of the Chairman of government office.

July 1997 - The merger of the oil and gas industry units that provide living and travel services. The Company’s earlier structure is composed of: Company offices, Setco Catering in Vung Tau, VungTau Petroleum services enterprises, VungTau Petroleum Hotel, and a branch in Ha Noi.

February 1998 – Establishment of Petro Song Tra in Quang Ngai

November 2000 - Establishment of VungTau Petroleum Services Enterprises

october 2001 – Establishment of Setco Trading Enterprise

May 2002 – Establishment of Saigon Petroleum Services Enterprise

April 2006 – Establishment of PetroVietNam Cylinder Factory.

September 2006 – Development into a Joint Stock Corporation.

December 2006 - Acquired Quang Ngai Tourism Company in Petro Song Tra Joint Venture

April 2007 – Establishment of Petrovietnam Telecom

September 2007 – Listing of Petrosetco in the stock market

80 Petrosetco

Page 81: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

81 Annual report 2008

December 2007 – Establishment of sole member limited liability companies and re-structuring to parent company and subsidiary model

october 2007 - Launch of Petrovietnam general Services as a Joint Stock Company.

December 2007 – Establishment of sole member limited liability companies and re-structuring to parent company and subsidiary model

+ Establishment of Petrosetco Vung Tau general Services Company Limitedwith the merging of three branches: Setco Catering in Vung Tau, Vung Tau Petroleum Services Enterprises, and a branch in Vung Tau. + Establishment of Petrosetco Quang Ngai general Services Company Limitedwith the merging of two branches: PetroVietnam - Song Tra Hotel and a branch in Quang Ngai.

+ Establishment of Petroleum Saigon general Services Company Limitedwith the merging of two branches: Sai gon Petroleum Services Enterprise and Labour Export and Tourist Enterprise. + Establishment of Petroleum Trading Services Company Limited with the reformation of Petroleum Services Trading Enterprises. + Establishment of Petroleum general Distribution Services Company Limited with the reformation of Petrovietnam Telecommunication Enterprises.

December 2008 - Establishment of Enterprise for asset Management, under the management of Petrovietnam general Services Joint Stock Corporation.

81 Báo cáo thường niên 2008

Page 82: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

82 Petrosetco

Oil and gas service

Service

Provides oil and gas services at offshore construction sites, and resources for VSP and foreign oil and gas companies.

onshore services: living service, maintenance, house management service, childcare service, labor service, security service, travel service, hotel service, recruitment service and others.

Companies-in-charge

Vung Tau Trading Services Company

Saigon Trading Services Company

Quang Ngai Trading Services Company

Customers

Vietsovpetro, Phu My 3 BoT, BP Pipelines, Transocean Sedco Forex, Technip and Doosan among others.

Business activities

Page 83: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

83 Annual report 2008

Trading and distribution

Production

Export, import and local trading of commodities, materials, machinery, transportation means, petrol and others.

Distribution of imported fertilizers, urea of Petrovietnam Fertilizer and Chemical Corporation.

Distribution of mobile phones of Nokia and laptops from Acer, Lenovo, HP and gate Way.

Companies-in-charge

Petrovietnam Trading Service Company

Petrovietnam Distributing Service Company

Customers

Itochu, L&Z Ltd, Silver Union Enterprise, Bright Sail and mobile phone agents nationwide

Production

Production

Deployment of the project of bio-fuel production

Production of gas-tanks of 12kg and 45kg

repairing, maintanance services for cylinders

Sales of materials and cylinder accessories

Companies-in-charge

Petrovietnam gas-tank Factory, Petrovietnam Central Biofuel Joint Stock Company

Customers

PV Gas South, Vinagas, Vimexco, Gia Dinh Gas and Vinashin

Page 84: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

84 Petrosetco

Real estates

Completed projects

Quang Ngai Gas & Oil Service Center Project

Location: No. 1 An Duong Vuong, Quang Ngai City

Construction size:

Category: Civil construction, level 2 Construction area: 1,033 m2Total floor area: 9,770 m2

Construction height: 44.5 m

Number of storey: 10 storeys (exclusive of basement, half-floor and technical floor)

Construction size:

The main block includes a 570 m2 leasing office, 2 conference rooms with 300 seats and 50 seats capacity, 70 three-star bedrooms (28 m2 each); 12 VIP bedrooms (50 m2 each); one deluxe working room of 80 m2

Complementary items: a 9-m2 Security lodge, a 70-m2 motorbike shed, a garden, internal roads, a 1000-m2 parking garage, a transformer and generator station for the construction.

Business activities

Page 85: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

85 Annual report 2008

Projects under preparation

Petrosetco Tower Project in Thanh Da (Ho Chi Minh City)

The project of Petrosetco Tower shall be located at No. 12 AB Thanh Da, Ward 27, Binh Thanh District, Ho Chi Minh City with the estimated scale as follows:

Land area: 20,894 m2

Construction area: 6,200 m2

Total floor area: 190,000 m2

Construction ratio: 40%

Number of land usage: 14

Number of storey: 39 storeys

Number of apartment: 680 arpartments

Commencement time: 2010

The project on 12 Truong Cong Dinh, Ward 12, Vung Tau City.

Area: 683 m2.

Investment plan: To build a 16-storey exclusive condominium linking to the adjacent building for company lease.

Estimated scale:

Land area: 1,600 m2

Construction area: 938 m2

Total floor area: 150,500 m2

Construction ratio: 50%

Number of land usage: 10

Number of storey: 16 storeys, including 2 towers.

Construction function: High-classs apartment, offices, service and commercial plaza.

Commencement time: 2010

The project on No. 1 Tran Khac Chung, Ward 7, Vung Tau City

Area: 1,906.5 m2

Investment plan: To build a 16-storey medium- and high-class condominium.

Estimated scale:

Construction category: Civil construction, level 2

Construction area: 1,811 m2

Total floor area: 19,500 m2

Construction height: 56 m

Number of storey: 16 storeys (exclusive of basement and technical floor)

Construction ratio: 52%

Number of apartment: 130 apartments

Commencement time: 2010

The project on 37, Ba Muoi Thang Tu Street, Ward 9.

Area: over 6,300 m2.

Investment plan: To build housing apartments and offices for sale and for lease

Commencement time: 2010

The project is located at the cross-road of Ba Muoi Thang Tu Street and Le Quang Dinh, Thong Nhat Ward.

Area: 3009.2 m2

Investment plan: T build housing block for selling

Commencement time: 2011

Page 86: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

86 Petrosetco

Page 87: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

87 Annual report 2008

ProViDe THe BeST CuSToMer SerViCe

Page 88: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

88 Petrosetco

Main events in 2008

The construction of tower of Quang Ngai Petroleum Service Center at No. 1 An Duong Vuong Street, Quang Ngai City

The tower construction, started on 19 December 2007, was inaugurated on 22 February 2009. It is located in a prime position, facing three streets and sits along the River Tra Khuc of Quang Ngai City.

The multi-function complex includes working offices, conference halls, 4-star hotel rooms, restaurants, bars and other services to meet the demands of officers and dele-gates from the government agencies, Vietnam Oil & Gas Group and its members, interna-tional contractors, and other agencies of Quang Ngai Province.

Page 89: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

89 Annual report 2008

Establish Petrovietnam Central Biofuel Joint Stock Company (PCB) and receive the license to build Dung Quat Bio-ethanol Plant.

on 15 August 2008, PCB was established with three founding shareholders:

Petrosetco

Dung Quat Oil Refinery

Petrovietnam Joint Stock Finance Corporation.

on 21 September 2008, PCB received the license to build the Bio-ethanol Plant. The project with an investment of USD120 million is located in the Dung Quat Economic Zone of Quang Ngai Province. The Plant is designed with a capacity of 100 million liters of bio-ethanol per annum. All ethanol produced will be used to mix with 5% to 10% of gasoline. The project is expected to produce cinder bricks from the cinder released during ethanol production.

Signed cooperation agreement between Petrosetco and Dung Quat Oil Refinery (18 April 2008)

Invest to build bio-ethanol in Quang Ngai Province.Provide bio-ethanol to Dung Quat Oil Refinery.Provide products and services for Dung Quat Oil Refinery.

Signed comprehensive cooperation agreement with Petrovietnam Insurance Corporation (PVI) on 24 September 2008.

Both parties agreed to comprehensively cooperate in all business activities and to become strategic allies.

Moving up the ranking list of top 500 Vietnam companies.

Petrosetco’s sharp increase in turnover from VND2,450 billion in 2007 to VND5,000 billion in 2008 prompted a breakthrough in the Vietnamnet “VNr Club 500” ranking list (list of top 500 Vietnam companies). Petrosetco was ranked 116, up from the rank of 449 in 2007, surpassing 333 companies to become the fastest growing company in VNr.

receive Labor Medal class 3 granted by the State on 30 May 2008 for excellent achievements and contributions to the country’s development.

Signed agreement to distribute Dell, Acer, HP and Lenovo products.

From March 2008, PSD has signed agreements with Dell, Acer, HP and Lenovo to become their official hi-tech products distributor.

Page 90: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

90 Petrosetco

Page 91: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

91 Annual report 2008

88,342BillionVNDNet profit in 2008

Page 92: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

92 Petrosetco

PETROSETCO VUNG TAU GENERAL SERVICESCOMPANY LIMITED(PETROSETCO)

PETROLEUM SAIGON GENERAL SERVICESCOMPANY LIMITED(PETROSETCO SÀI GÒN)

PETROLEUM TRADING SERVICESCOMPANY LIMITED(PETROSETCO TRADING)

FINANCE AND ACCOUNTING DEPARTMENT

PETROSETCO QUANG NGAI GENERALSERVICES COMPANY LIMITED(PETROSETCO QUẢNG

PETROVIETNAM CYLINDER FACTORY(PETROSETCO CYLINDER)

PETROVIETNAM CENTRAL BIOFUELSJOINT STOCK COMPANY (PCB)

HANOI BRANCH (PETROSETCO HÀ NỘI)PETROLEUM GENERAL DISTRIBUTIONSERVICES COMPANY LIMITED(PSD)

ENTERPRISE OF ASSET MANAGEMENT (PSA)

ADMIN DEPARTMENT

Management relation

Supervison relation

BUSINESS DEVELOPMENT DEPARTMENT

organizational Structure

GENERAL SHAREHOLDERS MEETING

BOARD OF MANAGEMENTSUPERVISORY BOARD

BOARD OF DIRECTORS

Page 93: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

93 Annual report 200893 Báo cáo thường niên 2008

Page 94: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

94 Petrosetco

Board ofManagement

Page 95: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

95 Annual report 2008

Mr. TrAN CoNg TAoChairman

Mr. Tran Cong Tao, the former Deputy Director of Vietnam oil and gas Institute, was appointed as Director of Petrovietnam Tourism and Service Company (formerly Petrovietnam general Service Joint Stock Company) in 1997. The Company’s annual turnover was around VND75 billion and annual profit was VND4 billion. The workforce consists of approximately 1000 people, of which one third are non-skilled workers working mainly in the oil and gas industry. From its modest beginnings, Mr. Tao and his colleagues surpassed all challenges leading to the stability and development of Petrosetco. Petrosetco started with oil and gas services and has since expanded its operation to trade and distribution, gas tank and ethanol production and real estate, achieving a turnover of VND5000 billion and a profit of VND80 billion in 2008. The Company generated 1500 jobs, creating a name both locally and internationally.

Mr. Tao holds a Doctorate degree in geography geology Science. . He has held different positions during his 37 years of service at Petrovietnam such as Manager, Deputy Director of oil & gas Institute, Director of Petrovietnam Tourism and Service Company and Chairman of oil & gas general Service Company. Mr. Tao has always outstandingly performed his duties in all the positions. His ability and reliability won him the recognition as excellent businessman of 2008 in the oil and gas industry.

Mr. NgUyEN HUU THANHmember and General Director

Mr. Nguyen Huu Thanh holds a MBA degree and has worked for 27 years in the oil and gas industry holding several management positions. He began working for Petrosetco as Assistant Director in August 1997 and later became the Head of Planning & Investment Department. In February 2001, Mr. Thanh was appointed as Deputy Director of Petrosetco and officially became the general Director in September 2006.

Mr. Thanh has been with Petrosetco since its establishment and has contributed significantly to its success. He is known for his creativity in management and a determined businessman.

Mr. Thanh was awarded the certificate of merit from the government Prime Minister and Labour Medal Class 3 for his contributions to the oil and gas industry.

Mr. DANg XUAN THomember and Deputy General Director

A member of the BoM since September 2006, Mr. Dang Xuan Tho is currently the Deputy general Director responsible for Petrosetco’s trading activities. He is also the Director of Petrosetco Trading.

Mr. Tho joined Petrosetco Trading as an import-export expert in 1998. He was appointed as Head of Import-export Department in June 2002. Mr. Tho was appointed as Business Manager of Petrosetco Corporation in June 2006. Following that, he assumed the position of Director for Petrosetco Trading in December 2006. In 2007, Mr. Dang Xuan Tho was awarded the title of Excellent young Businessman of Petrovietnam.

Mr. Tho, born in 1972, was conferred his MBA degree at AITCV in 2006 and is one of the young talents at Petrosetco and Petrovietnam.

Mr. Ho Sy LoNgMember of BoM and Deputy Director

Mr. Ho Sy Long joined Vietnam oil and gas group, formerly known as Vietnam oil and gas Burea, in october 1977 as an engineer. From February 1978 to July 1979, he co-developed the oil refinery No. 1, before returning to the oil and gas Burea in August 1979 where he stayed till october 1990. Between 1990 to 1997, he was with foreign oil and gas companies such as Shell Vietnam, Petro Canada and MJC Petroleum. He subsequently joined Ho Chi Minh City

oil and gas Company as Director of its gas factory until July 2002. He joined Petrosetco in August 2002 as Manager of Labour Export Department and Manager of the Cylinder Factory Project. In June 2006, he was appointed as Director of Petrovietnam Cylinder Factory. Mr. Long is currently the Deputy general Director in charge of production at Petrosetco, and general Director of The Central Bio-fuel Joint Stock Company.

Mr. Ho Sy Long graduated from the oil chemical department in rumani in 1977. He is experienced in production management and research.

Mr. NgUyEN XUAN SoNmember of the BoM

A member of the BoM since September 2006, Mr. Nguyen Xuan Son is the Vice Chairman of Petrovietnam Joint Stock Finance Corporation. He used to work for the trading department of VietsoPetro. In 2001, he was appointed as the Ho Chi Minh Branch Director of Petrovietnam Finance Company. In 2006, he was appointed as the Deputy Director and Ho Chi Minh Branch Director of Petrovietnam Joint Stock Finance Corporation.

Born in 1959, Mr. Son graduated from oil & gas Economics in russia and has 10 years of financial industry experience. He has contributed significantly to the management strategies and capital usage of Petrosetco.

Page 96: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

96 Petrosetco

Board of Directors

Mr. NgUyEN HUU THANHmember and General Director

Mr. Ho Sy LoNgMember of BoM and Deputy Director

Mr. DANg XUAN THomember and Deputy General Director

Mr. NgUyEN Sy DAMDeputy Director

Mr. Nguyen Sy Dam, a veteran in the oil & gas industry, joined Petrosetco in october 1984. , He was the Branch Manager of Petrovietnam Construction in Ho Chi Minh City until November 1999. Mr. Dam was part of the Planning Department of the Project Management Committee responsible for the construction of the building on No. 5 Le Duan Street from 1999 to 2001. In August 2002, Mr. Dam became the Manager of Planning and Investment Department of Petrosetco. Since May 2006, he has been holding the position of Deputy Director and is responsible for the basic construction of the Corporation.

Mr. Nguyen Sy Dam graduated from the Construction Department of Hanoi Architecture University in 1984

Page 97: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

97 Annual report 2008

MSS. NgUyEN THI HoNg THAoHead of Board of SupervisionBachelor of Arts in Business Administration, Bachelor of Arts in Economy, Bachelor of Arts in English

MSS. NgUyEN LE THUyMemberBachelor of Arts in Financial Banking

Mr. HoANg DANg ANHMemberBachelor of Arts in Accounting and Finance

Board of Supervision

Page 98: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

98 Petrosetco

Page 99: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

99 Annual report 2008

BuiLD a HigHLy CoMPeTeNT workforCe

Page 100: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

100 Petrosetco

2008 Business report

Petrosetco’s revenue in 2008 reached VND 5,400 billion, surpassing the year’s target by 31%, an increase of 99% from 2007. A VND88.342 billion net profit was recorded for 2008, up by 14% from projection or 69% from the previous year

Business situation and basic results

Unit: million VND

ItemsRealizing

2008Planning

2008Realizing

2007Ratio (%)

1 2 3 4 5=2/3 6=2/4

Turnover 5,400,352 4,100,000 2,709,155 131 199

Profit after tax 88,342 77,300 52,128 114 169

Tax contribution 630,887 200,000 218,000 308 289

Chartered capital 490,640 555,300 482,535 88 101

Earning per share(VND/share) 1,760 1,965

Net margin 1.66% 1.92%

Profit after tax/working capital 18.00% 14% 10.80%

Profit /total assets 5.53% 4.43%

Quick ratio 0.67 0.68

Current ratio 1.29 1.47

Long-term assets/total assets 19.01% 20.46

Total equity/total assets 36.36% 45.98%

Average income 6.4 5.1 4.7 124 133

Page 101: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

101 Annual report 2008

Business activities of the Corporation in 2008 by business category

Unit: million VND

Items Realizing2008

Planning2008

Realizing2007 Ratio (%)

1 2 3 4 5=2/3 6=2/4

Turnover 5,400,352 4,100,000 2,537,700 131 199

Trading 4,947,230 3,750,000 2,352,933 127 210

Oil & gas service 406,707 235,000 301,414 150 135

Production 46,409 115,000 65,168 68 71

operational profit 88,342 77,000 52,128 114 169

Trading 83,851 63,000 30,719 131 273

Oil & gas service 23,680 12,300 21,681 171 109

Production -6,614 1,700 -272 -2431

Finance Investment -12,575 - - - -

Trading

Turnover trade exceeded target by 27% to VND4, 947 billion, up 110% from 2007. Profit surged 173% from 2007, surpassing the target by 31% to VND 83.851 billion.

Mobile phone and laptop distribution (carried out by PSD)

PSD continued to strengthen the mobile phone and laptop distribution via its nationwide network in 2008. The sales of these products tripled in 2007 with 2.7 million units sold. PSD’s market share grew to over 45%. The Company became one of the two leading Nokia mobile phone distributors in the country and for the first time, Nokia achieved a record market share of 60% in Vietnam.

PSD started distribution of laptops for Dell, Acer, Lenovo, and HP in the fourth quarter of 2008. The business has shown initial results, and is the beginning towards future developments.

Fertilizer and agricultural product trading (carried out by Petrosetco Trading)

PVFCCo changed its distribution policies of Dam Phu My fertilizer in 2008. Thus, the product sales reported only 10% of 2007. Petrosetco Trading had changed its policies to trade imported fertilizers such as Kali, Dap, NPK and Urea. With the changes, the Company maintained its turnover in 2008 while reaping a higher profit of VND24 billion, up 300% from target. This is a four-fold increase from 2007.

Despite knowledge of the related risks of agricultural products at beginning of season, and reducing the product turnover to 60% in 2007, the Company still incurred a profit loss of VND22 billion due to the reserve for inventory price reduction.

The combined business of fertilizer and agricultural products achieved the turnover target but profit only reached 10% of target. This is a common situation experienced by many enterprises in the agricultural products business.

Oil & gas service (carried out by Petrosetco Vung Tau, Petrosetco Quang Ngai and Petrosetco Saigon)

Despite the difficulties caused by the increase in production cost, almost all member companies achieved the turnover and profit targets, in particular Petrosetco Vung Tau and Petrosetco Quang Ngai which recorded a 50% increase from 2007, thanks to support from the group. Total turnover for oil and gas service was VND406.707 billion, up by 35% compared to last year and profit increased by 9% from 2007 to VND23.680 billion in 2008.

Gas tank production

The consumption of gas tanks was sharply down due to the difficult economic condition. The production seriously declined to 65% from 2007. In addition, the volatile material price of steel and other inputs affected the business results of the Plant, resulting in a turnover of 68% of target and a loss of VND6 billion.

However, the gas tank production market in 2009 is promising due to the lower materials cost and lesser consumption in 2008.

Page 102: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

102 Petrosetco

Company restructuring

The Company has completed the merger and had transformed the budget-dependent members to five one-member limited liability companies under the “parent company and subsidiary” model. This move will enable the Company to operate more effectively.

Investment

Total basic construction investment of 2008 was VND122.8 billion, equivalent to 65% of target or five-fold higher than 2007.

Unit: billion VND

Project Realizing 2008

Planning 2008 Ratio (%)

Thanh Da Tower 0.431 5.2 8

Quang Ngai oil & gas Service Center 52.986 71.1 74.6

Bio-Ethanol Plant 1.446 94.6 1.5

others 6.585 19.2 34

Total 61.448 190.1 32

Among the three main constructions, only Quang Ngai oil and gas Service Center was completed as per scheduled. The two others, Petrosetco Tower in Ho Chi Minh City and The Central Bio-fuel Plant, were delayed due to complicated legal procedures, capital shortage and unfavorable market conditions.

2008 Business report

Page 103: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

103 Annual report 2008

General direction

Complete the business plans

Speed up the investment projects schedule

Continue to restructure the company, complete the organizational structure, improve salary policy, and enhance management capabilities.

Targets

Financial Targets:

Unit: million VND

Item Realizing2008

Planning2009 Ratio

Turnover 5,400,352 5,600,000 103%

Profit before tax 88,342 100,000 113%

Profit after tax 88,342 87,500 99%

Tax contribution 630,887 650,000 103%

Chartered capital 490,640 615,300 113%

Profit after tax/chartered capital 18% 14%

Dividend payment (estimated) 10% 10%

Notice: The above targets were approved by Vietnam Oil & Gas Group in Document No. 9151/DKVN-KH dated 9 December 2008.

Basic construction investment plan

The proposed basic construction and equipment purchase for 2009 includes 13 items valued at VND555.2 billion. The focus is on two projects – Bio-ethanol Plant in Dung Quat (VND500 billion) and Petrosetco Tower in Ho Chi Minh City (VND30 billion), and other projects (VND25.2 billion).

Plan for 2009

103 Báo cáo thường niên 2008

Page 104: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

104 Petrosetco

Financial Information

CORPORATE FINANCIAL FIGURES

Fiscal year ending 31/12/2008 Unit: VND

Item 2008Between 29/09/2006

and 31/12/2007

1. Solvency

Current ratio 1.29 1.47

Quick ratio 0.67 0.68

2. Operational effect

Total asset turnover ratio 3.32 2.30

Fixed asset turnover ratio 18.10 11.50

Account receivable turnover ratio 10.34 7.90

Inventory turnover ratio 7.87 4.97

3. Assets and equity structure

Short-term assets/total assets 80.99% 79.54%

Long-term assets/total assets 19.01% 20.46%

Liabilities/total assets 63.64% 54.02%

Short-term liabilities/total assets 62.98% 53.94%

Long-term liabilities/total assets 0.66% 0.08%

Equity/total assets 36.36% 45.98%

Liabilities/equity 1.75 1.17

4. Profitability

Profit after tax 88,342,328,550 52,127,624,765

Profit after tax/turnover 1.66% 1.92%

return on assets (roA) 5.53% 4.43%

return on equity (roE) 15.75% 12.91%

Unrealized income from exchange rate difference 2,257,291,211 89,998,140

Total average shares circulated in the year 48,924,963 26,486,322

Earning per share (EPS) 1,760 1,965

Confidence coefficient

Item 2008 2007

Credit ranking announced by CIC Not announced yet AA

ranking in the 500 biggest companies 116 449

Page 105: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

105 Annual report 2008

TURNOVER AND PROFIT

Fiscal year ending 31/12/2008 Unit: VND

Item 2008Between 29/09/2006

and 31/12/2007

Total turnover 5,310,590,947,325 2,709,155,427,157

Total expenses -5,222,248,618,775 -2,656,870,009,593

Profit before tax 88,342,328,550 52,285,417,564

Corporate income tax 0 -157,792,799

Profit after tax 88,342,328,550 52,127,624,765

ASSETS - LIABILITY AND EQUITY

Fiscal year ending 31/12/2008 Unit: VND

Item 2008Between 29/09/2007

and 31/12/2007

Total assets 1,597,736,749,254 1,176,913,295,805

Short-term assets 1,293,963,961,733 936,173,190,107

Long-term assets 303,772,787,521 240,740,105,698

Total liabilities and equity 1,597,736,749,254 1,176,913,295,805

Liabilities 1,016,816,227,765 635,764,571,856

Including:

Short-term liabilities 1,006,311,561,908 634,778,780,881

Long-term liabilities 10,504,665,857 985,790,975

Equity 580,920,521,488 541,148,723,949

MARKET INFORMATION AND FIGURES

Fiscal year ending 31/12/2008 Unit: VND

Item 2008Between 29/09/2007

and 31/12/2007

Date of listing 13/08/2007

Average shares circulated in the year 48,924,963 26,486,322

Market capitalization 696,708,800,000 2,653,942,500,000

Dividend (% par value) 6.00%

EPS 1,760 1,965

Market value 14,200 55,000

P/E 8.07 27.99

P/B 1.22 4.99

Page 106: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

106 Petrosetco

FINANCIAL STATEMENTS

PETROVIETNAM GENERAL SERVICES CORPORATION(Incorporated in the Socialist republic of Vietnam)

AUDITED CONSOLIDATED FINANCIAL STATEMENTS (For the year ended 31 December 2008)

Page 107: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

107 Annual report 2008

CoNTENTS

STATEMENT OF BOARD OF DIRECTORS

AUDITORS’ REPORT

CONSOLIDATED BALANCE SHEET

CONSOLIDATED INCOME STATEMENT

CONSOLIDATED CASH FLOW STATEMENT

NOTES TO THE CONSOLIDATED FINANCIAL STATEMENTS

Page 108: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

108 Petrosetco

The Board of Directors of Petrovietnam general Services Corporation (“the Company”) and its subsidiaries (“the group”) presents this report together with the group’s audited consolidated financial statements for the year ended 31 December 2008.

THE BOARDS OF MANAGEMENT AND DIRECTORS

The members of the Boards of Management and Directors of the group who held office during the year and at the date of this report are as follows:

Board of ManagementMr. Tran Cong Tao ChairmanMr. Nguyen Huu Thanh MemberMr. Nguyen Xuan Son MemberMr. Ho Si Long MemberMr. Dang Xuan Tho Member

Board of DirectorsMr. Nguyen Huu Thanh general Director Mr. Ho Si Long Deputy general Director Mr. Nguyen Si Dam Deputy general Director Mr. Pham Anh Tuan Deputy general Director (resigned on 1 September 2008)Mr. Dang Xuan Tho Deputy general Director (appointed on 15 March 2008)

BOARD OF DIRECTORS’S RESPONSIBILITY

The Board of Directors of the group is responsible for preparing the consolidated financial statements of each year, which give a true and fair view of the financial position of the group and of its results and cash flows for the year. In preparing these consolidated financial statements, the Board of Directors is required to:

Select suitable accounting policies and then apply them consistently.•Make judgments and estimates that are reasonable and prudent.•State whether applicable accounting principles have been followed, subject to any material departures disclosed and explained in •the consolidated financial statements. Prepare the consolidated financial statements on the going concern basis unless it is inappropriate to presume that the group will •continue in business.Design and implement an effective internal control system for the purpose of properly preparing the financial statements so as to •minimize errors and frauds.

The Board of Directors is responsible for ensuring that proper accounting records are kept, which disclose, with reasonable accuracy at any time, the financial position of the group and to ensure that the consolidated financial statements comply with Vietnamese Accounting Standards, Vietnamese Accounting System and prevailing accounting regulations in Vietnam. The Board of Directors is also responsible for safeguarding the assets of the group and hence for taking reasonable steps for the prevention and detection of fraud and other irregularities

The Board of Directors confirms that the group has complied with the above requirements in preparing these consolidated financial statements.

For and on behalf of the Board of Directors,

Nguyen Huu ThanhGeneral Director30 March 2009

Statement of The Board of Directors

Page 109: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

109 Annual report 2008

To: The shareholders of Petrovietnam General Services Corporation

We have audited the accompanying consolidated balance sheet of Petrovietnam general Services Corporation and its subsidiaries (“the group”) as at 31 December 2008, and the related consolidated statements of income and cash flows for the year ended 31 December 2008. The accompanying consolidated financial statements are not intended to present the financial position, results of operations and cash flows in accordance with accounting principles and practices generally accepted in countries and jurisdictions other than Vietnam.

Respective Responsibilities of the Board of Directors and Auditors

As stated in the Statement of the Board of Directors on page 1, these consolidated financial statements are the responsibility of the group’s Board of Directors. our responsibility is to express an opinion on these consolidated financial statements based on our audit

Basis of Opinion

We have conducted our audit in accordance with Vietnamese Standards on Auditing. Those standards require that we plan and perform the audit to obtain reasonable assurance that the consolidated financial statements are free of material misstatements An audit includes examining, on a test basis, evidence supporting the amounts and disclosures in the consolidated financial statements An audit also includes assessing the accounting principles used and significant estimates made by management, as well as evaluating the overall consolidated financial statement presentation. We believe that our audit provides a reasonable basis for our opinion.

Opinion

In our opinion, the accompanying consolidated financial statements give a true and fair view of, in all material respects, the financial position of the group as at 31 December 2008 and the results of its operations and its cash flows for the year then ended in accordance with Vietnamese Accounting Standards, Vietnamese Accounting System and prevailing accounting regulations in Vietnam.

Pham Van ThinhPartner

CPA Certificate No. D.0028/KTVFor and on behalf ofDELOITTE VIETNAM COMPANY LIMITED30 March 2009Ho Chi Minh City, S.r. Vietnam

Le Chi NguyenAuditorCPA Certificate No D.0049/KTV

auditors’ report No: /Deloitte-AUDHCM-RE

Page 110: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

110 Petrosetco

Unit: VND

ASSETS Codes Notes 31/12/2008 31/12/2007

A. CURRENT ASSETS 100 1,293,963,961,733 936,173,190,107

I. Cash 110 77,643,507,863 38,692,488,822 1. Cash 111 4 77,643,507,863 38,692,488,822

II. Short-term financial investments 120 5 4,962,389,882 16,518,537,059 1. Short-term investments 121 17,641,827,882 16,518,537,059 2. Provision for devaluation of short-term investments 129 (12,679,438,000) -

III. Short-term receivables 130 513,367,537,731 342,882,953,101 1. Trade accounts receivable 131 272,226,842,831 234,455,278,684 2. Advances to suppliers 132 213,007,499,901 101,578,044,213 3. other receivables 135 30,375,113,702 6,972,074,521 4. Provision for doubtful debts 139 (2,241,918,703) (122,444,317)

IV. Inventories 140 6 623,439,939,592 501,886,109,724 1. Inventories 141 639,467,746,751 502,055,899,561 2. Provision for devaluation of inventories 149 (16,027,807,159) (169,789,837)

V. Other short-term assets 150 74,550,586,665 36,193,101,401 1. Short-term prepayments 151 565,875,281 1,166,298,164 2. Value added tax deductibles 152 70,727,516,903 33,280,566,203 3. other tax receivable from State budget 154 109,955,060 163,643,702 4. other short-term assets 158 3,147,239,421 1,582,593,332

B. NON-CURRENT ASSETS 200 303,772,787,521 240,740,105,698

I. Long-term receivables 210 3,144,256,672 1,444,494,394 1. other long-term receivalbes 218 3,144,256,672 1,444,494,394

II. Fixed assets 220 293,470,110,158 235,546,398,525 1. Tangible fixed assets 221 7 98,180,551,938 101,620,391,644 - Cost 222 194,290,148,683 189,847,374,425 - Accumulated depreciation 223 (96,109,596,745) (88,226,982,781) 2. Intangible assets 227 8 102,744,132,501 102,607,178,451 - Cost 228 103,720,189,301 103,259,774,101 - Accumulated amortization 229 (976,056,800) (652,595,650) 3. Construction in progress 230 9 92,545,425,719 31,318,828,430

III. Long-term financial investments 250 4,584,637,588 - 1. Investments in joint ventures 252 11 4,584,637,588 -

IV. Other non-current assets 260 2,573,783,103 3,749,212,779 1. Long-term prepayments 261 2,573,783,103 3,749,212,779

TOTAL ASSETS 270 1,597,736,749,254 1,176,913,295,805

Consolidated Balance SheetFORM B 01-DN

As at 31 December 2008

Page 111: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

111 Annual report 2008

Unit: VND

RESOURCES Codes Notes 31/12/2008 31/12/2007

A. LIABILITIES 300 1,016,816,227,765 635,764,571,856

I. Current liabilities 310 1,006,311,561,908 634,778,780,881 1. Short-term borrowings and liabilities 311 12 756,914,584,214 477,829,704,947 2. Trade accounts payable 312 87,495,326,601 76,080,087,297 3. Advances from customers 313 7,071,678,240 6,015,957,898 4. Taxes and amounts payable to State budget 314 13 58,166,107,247 28,532,903,692 5. Payables to employees 315 41,979,335,633 26,408,216,438 6. Accrued expenses 316 15,333,139,078 5,215,409,434 7. other current payables 319 39,351,390,895 14,696,501,175

II. Long-term liabilities 330 10,504,665,857 985,790,975 1. other long-term payables 333 1,133,263,838 963,253,138 2. Long-term loans and liabilities 334 14 9,137,270,195 - 3 Provision for severance allowance 336 234,131,824 22,537,837

B. EQUITY 400 15 580,920,521,489 541,148,723,949

I. Shareholders’ equity 410 569,550,775,380 532,128,792,701 1. Charter capital 411 490,640,000,000 482,535,000,000 2. Share premium 412 54,564,720 54,564,720 3. other charter capital 413 6,910,633,105 2,606,381,238 4. Fund shares 414 (23,623,467,366) - 5. Investment and development fund 417 13,821,266,211 5,212,762,477 6. retained earnings 420 81,747,778,710 41,702,099,812

II. Other resources and funds 430 15 11,369,746,109 9,037,915,702 1. Bonus and welfare funds 431 11,369,746,109 9,037,915,702

TOTAL RESOURCES 440 1,597,736,749,254 1,176,913,295,805

Nguyen Huu ThanhGeneral Director30 March 2009

Dao Van DaiChief Accountant

Consolidated Balance Sheet (continue)

FORM B 01-DN

As at 31 December 2008

Page 112: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

112 Petrosetco

Unit: VND

ITEMS Codes Notes 2008From 29/9/2006

to 31/12/2007

1. gross sales 01 5,400,352,012,438 2,719,516,524,204

2. Less deductions 02 (113,969,154,220) (24,179,029,459)

3. Net sales 10 5,286,382,858,218 2,695,337,494,745

4. Cost of goods sold 11 (4,902,622,561,020) (2,496,219,232,749)

5. gross profit 20 383,760,297,198 199,118,261,996

6. Financial income 21 16 16,208,934,285 10,140,995,579

7. Financial expenses 22 17 (105,082,475,353) (20,815,108,824)

8. Selling expenses 24 (166,995,267,739) (107,804,055,351)

9. general and administration expenses 25 (45,293,718,329) (31,044,987,868)

10. operating profit 30 82,597,770,062 49,595,105,532

11. other income 31 6,828,229,547 3,676,936,833

12. other expenses 32 (1,083,671,059) (986,624,801)

13. Profit from other activities 40 5,744,558,488 2,690,312,032

14. Profit before tax 50 88,342,328,550 52,285,417,564

15. Current tax expense 51 18 - (157,792,799)

16. Profit after tax 60 88,342,328,550 52,127,624,765

17. Earnings per share 70 19 1,760 1,965

Nguyen Huu ThanhGeneral Director30 March 2009

Dao Van DaiChief Accountant

Consolidated income StatementFORM B 02-DN

For the year ended 31 December 2008

Page 113: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

113 Annual report 2008

Unit: VND

ITEMS Codes 2008From 29/9/2006

to 31/12/2007

I. CASH FLOWS FROM OPERATING ACTIVITIES1. Profit before tax 01 88,342,328,549 52,285,417,564 2. Adjustments for: Depreciation and amortization 02 9,240,534,015 11,960,332,171 Provisions 03 30,656,929,708 292,234,154 Unrealized exchange (gains)/losses 04 (2,257,291,211) 354,326,105 (gains)/losses from investing activities 05 (2,738,098,643) 7,465,227 Interest income 06 (3,135,190,687) (5,057,800,765) Interest expense 07 81,447,784,770 18,132,372,257 3. Operating profit before movements in working capital 08 201,556,996,501 77,974,346,713 Increase in receivables 09 (209,997,321,074) (77,297,802,634)Increase in inventories 10 (137,411,847,190) (458,388,328,097)Increase/(Decrease) in accounts payable 11 84,429,692,504 (105,780,665,168)Decrease/(Increase) in prepaid expenses 12 1,775,852,559 (3,029,330,582)Interest paid 13 (84,589,200,531) (18,132,372,257)Corporate income tax paid 14 - (13,028,242)other cash inflows from operating activities 15 - 3,539,218,950 other cash outflows from operating activities 16 (6,953,213,162) (2,947,306,330)

Net cash used in operating activities 20 (151,189,040,393) (584,075,267,647)

II. CASH FLOWS FROM INVESTING ACTIVITIES1. Acquisition of fixed assets and other long - term assets 21 (57,335,071,410) (71,130,685,625)2. Proceeds from disposals, sales of fixed assets and other assets 22 3,708,682,643 -3. Investments in other entities 25 (5,141,785,056) (16,518,537,059)4. Interest income and dividends received 27 3,135,190,687 5,057,800,765Net cash used in investing activities 30 (55,632,983,136) (82,591,421,919)

III. CASH FLOWS FROM FINANCING ACTIVITIES1. Proceeds from issuing stocks 31 8,105,000,000 254,728,164,7202. Buying treasury shares 32 (23,623,467,366) (27,438,600,000)3. Proceeds from borrowings 33 4,587,697,544,092 2,135,793,237,176 4. repayments of borrowings 34 (4,297,048,092,719) (1,680,067,538,095)5. Dividends paid 36 (29,357,941,437) -6. Capital repayment for Vietnam National oil and gas group 37 - (2,998,665,911)

Net cash from financing activities 40 245,773,042,570 680,016,597,890

Net increase in cash and cash equivalents 50 38,951,019,041 13,349,908,324

Cash and cash equivalents at beginning of year/period 60 38,692,488,822 25,342,580,498

Cash and cash equivalents at end of year/period 70 77,643,507,863 38,692,488,822

Consolidated Cash flow StatementFORM B 03-DN

For the year ended 31 December 2008

Page 114: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

114 Petrosetco

Unit: VND

Supplemental non-cash disclosures:

Cash outflows for purchases of fixed assets and other long-term during the year exclude an amount of VND 22,661,629,592 (2007: VND 11,290,410,587) representing an addition in fixed assets during the year that has not yet been paid. Consequently, changes in accounts payable have been adjusted by the same amount.

During the year, the Company has used an assets of VND 566,143,355 for contributed to PetroVietnam Central Bio fuels Joint Stock Company. Consequently, changes in acquisition of fixed assets and other long-term assets have been adjusted by the same amount.

Nguyen Huu ThanhGeneral Director30 March 2009

Dao Van DaiChief Accountant

Consolidated Cash flow Statement (continue)

FORM B 03-DN

For the year ended 31 December 2008

Page 115: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

115 Annual report 2008

GENERAL INFORMATION1.

Structure of ownership

The group consisted of parent company and its five subsidiaries and one joint venture as follows:

The parent company

Petrovietnam general Services Corporation (“the company”) is a joint stock company established in Vietnam in accordance with the Business registration Certificates No.4103005338 dated 29 September 2006 and amendment on 15 August 2007 issued by the Department of Planning and Investment (“DPI”) of Ho Chi Minh City. The company has emerged from the equitization of Petrovietnam Tourist and Services Company, a wholly-owned subsidiary of Vietnam oil and gas Corporation (hereinafter referred as “PetroVietnam”).

Majority of the Company’s charter capital are held by PetroVietnam, who currently holds 50.2% of the charter capital, the remaining 49.62% is held by other shareholders.

The Company’s registered head office is located at 12AB Thanh Đa, Binh Thanh District, Ho Chi Minh city.

According to the meeting of the Boards of Management at 8 September 2007, the Company conducted the procedure of transforming enterprises directly owned by the Company into susidiaries, details as follows: The Subsidiaries

Petrosetco Vung Tau general Services Company Limited ( “Petrosetco Vung Tau“) was established in Vung Tau city in accordance with the Business registration Certificate No.4904000231 issued by the DPI of Ba ria Vung Tau Province on 3 January 2008. Petrosetco Vung Tau was established on basic of merging three direct enterprises which are Setco Catering in Vung Tau, Vung Tau Petroleum services enterprises, and a branch in Vung Tau.

Petroleum general Distribution Services Company Limited (“Petrosetco Distribution“) was established from Petrovietnam telecommunication enterprises in accordance with the Business registration Certificate No 4104003401 on 4 February 2008 The Business registration Certificate amended on 12 September 2008 issued by the DPI of Ho Chi Minh City. Petroleum general Trading Services Company Limited (“Petrosetco Trading“) was established from Petroleum Services Trading enterprises in accordance with the Business registration Certificate No 4104003173 on 14 January 2008 issued by the DPI of Ho Chi Minh City.

Petroleum general Saigon Services Company Limited (“Petrosetco Sai gon“) was established on basic of merging two direct enterprises which are Sai gon Petroleum services enterprises and Labour export & Tourist enterprises in accordance with the Business registration Certificate No 4104003310 on 25 January 2008 and the amended Business registration Certificate on 5 July 2008 issued by the DPI of Ho Chi Minh City.

Petrosetco general Quang Ngai general Services Company Limited (“Petrosetco Quang Ngai”) was established on basic of merging two direct enterprises which are PetroVietnam - Song Tra Hotel and a branch in Quang Ngai in accordance with the Business registration Certificate No 3403000191 on 29 August 2008 issued by the DPI of Quang Ngai province.

The Joint Ventures

PetroVietnam Central Bio fuels Joint Stock Company (“PCB”) is a joint venture company for 69 years established in accordance with the Business registration Certificate No 65201000077 dated 11 September 2008 issued by the Dung Quat Economic Zones Authority. The main activity of PBC is to manufacture bio-ethanol, cinder brick and food-stuff for cattle.

Notes To The Consolidated financial StatementsFORM B 09 - DN

These notes are an integral part of and should be read in conjunction with the consolidated financial statements

Page 116: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

116 Petrosetco

on 17 February 2009, the Boards of management of Petro Viet Nam agreed the amendment of capital structure in PCB, as result, the Company’s share in PCB decreased from 51% to 30%.

Principal activities

The principlal activities of the Company are to provide services for oil and gas sector, such as: onshore and offshore catering services, maintenance and repairing services, supplying materials, houses, kindergartens, electricities and water for “5 floors” department. Distribution of electronic equipment, telecommunications, HP computer, Lenovo Computer; provide and export labour services, provide rental services for factory, premises, automobiles, office, international tourism, hotel, house; processing and trading food, agriculture products; machinery and equipment trading; agent service; trading fuel; repairing, maintanance services for cylinders, sales of materials and cylinder accessories.

ACCOUNTING CONVENTION AND FISCAL YEAR1.

Accounting convention

The accompanying consolidated financial statements, expressed in Vietnam Dong (VND), are prepared under the historical cost convention and in accordance with Vietnamese Accounting Standards, Vietnamese Accounting System and prevailing accounting regulations in Vietnam.

Fiscal year

The company’s fiscal year begins on 1 January and ends on 31 December.

SUMMARY OF SIGNIFICANT ACCOUNTING POLICIES2.

The significant accounting policies, which have been adopted by the group in the preparation of these consolidated financial statements, are as follows:

ESTIMATES

The preparation of consolidated financial statements in conformity with Vietnamese Accounting Standards, Vietnamese Accounting System and prevailing accounting regulations in Vietnam requires management to make estimates and assumptions that affect the reported amounts of assets, liabilities and disclosures of contingent assets and liabilities at the date of the consolidated financial statements and the reported amounts of revenues and expenses during the reporting period. Actual results could differ from those estimates.

Basis of consolidation

The consolidated financial statements incorporate the financial statements of the group and enterprises controlled by the group (its subsidiaries) up to 31 December each year. Control is achieved where the group has the power to govern the financial and operating policies of an investee enterprise so as to obtain benefits from its activities.

The results of subsidiaries acquired or disposed of during the year are included in the consolidated income statement from the effective date of acquisition or up to the effective date of disposal, as appropriate. Where necessary, adjustments are made to the financial statements of subsidiaries to bring the accounting policies used in line with those used by the group.

All inter-company transactions and balances between group enterprises are eliminated on consolidation.

Notes To The Consolidated financial Statements (continue)

FORM B 09 - DN

These notes are an integral part of and should be read in conjunction with the consolidated financial statements

Page 117: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

117 Annual report 2008

Minority interests in the net assets of consolidated subsidiaries are identified separately from the group’s equity therein. Minority interests consist of the amount of those interests at the date of the original business combination and the minority’s share of changes in equity since the date of the combination. Losses applicable to the minority in excess of the minority’s interest in the subsidiary’s equity are allocated against the interests of the group except to the extent that the minority has a binding obligation and is able to make an additional investment to cover the losses.

Interests in joint ventures

A joint venture is a contractual arrangement whereby the Company and other parties undertake an economic activity that is subject to joint control, which is when the strategic financial and operating policy decisions relating to the activities require the unanimous consent of the parties sharing control.

Where a group entity undertakes its activities under joint venture arrangements directly, the Company’s share of jointly controlled assets and any liabilities incurred jointly with other ventures are recognized in the financial statements of the relevant entity and classified according to their nature. Liabilities and expenses incurred directly in respect of interests in jointly controlled assets are accounted for on an accrual basis. Income from the sale or use of the Company’s share of the output of jointly controlled assets, and its share of joint venture expenses, are recognised when it is probable that the economic benefits associated with the transactions will flow to/from the Company and their amount can be measured reliably.

Joint venture arrangements that involve the establishment of a separate entity in which each venture has an interest are referred to as jointly controlled entities. The group reports its interests in jointly controlled entities using the equity method of accounting.

The financial statement of joint ventures prepared in the same period with the Company. Where necessary, adjustments are made to the financial statements of joint ventures to bring the accounting policies used in line with those used by the group.

Investments in securities

Investments in securities are recognised on a trade date basis and are initially measured at cost including directly attributable transaction costs. At the subsequent reporting dates, investments in securities are measured at cost, less the amount of diminution in value of investments in securities.

Provision for diminution in value of investments in security investments is made in accordance with current prevailing accounting regulations which allow provision to be made for freely traded securities whose book value is higher than market price as at the balance sheet date.

Cash and cash equivalents

Cash and cash equivalents comprise cash on hand, demand deposits and short-term, highly liquid investments that are readily convertible to known amounts of cash and which are subject to an insignificant risk of changes in value.

Provision for doubtful debts

Provision for doubtful debts is made for receivables that are overdue for three months or more, or when the debtor is in dissolution, bankruptcy, or in similar difficulties.

Inventories

Inventories are stated at the lower of cost and net realisable value. Cost comprises direct materials and where applicable, direct labour costs and those overheads that have been incurred in bringing the inventories to their present location and condition.

Notes To The Consolidated financial Statements (continue)

FORM B 09 - DN

These notes are an integral part of and should be read in conjunction with the consolidated financial statements

Page 118: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

118 Petrosetco

Cost is calculated using the weighted average method. Net realisable value represents the estimated selling price less all estimated costs to completion and costs to be incurred in marketing, selling and distribution.

The provision for devaluation of inventories is made for book value higher than net realisable value as at the balance sheet date.

Tangible fixed assets and depreciation

Tangible fixed assets are stated at cost less accumulated depreciation. The cost of purchased tangible fixed assets comprises its purchase price and any directly attributable costs of bringing the assets to its working condition and location for its intended use. The costs of self-constructed or manufactured assets are the actual construction or manufacturing cost plus installation and test running costs.

Tangible fixed assets, except for production line of LPg cylinders, are depreciated using the straight-line method over their estimated useful lives, annual depreciation rate as follows:

Buildings and structures 4% - 20%Machinery and equipment 14,2% - 20%Motor vehicles 14,2% - 20%Management equipment 20% - 25% Welfare fixed assets 0%

The production line of LPg cylinders are depreciated on the output of production.

Leasing

Leases are classified as finance leases whenever the terms of the lease transfer substantially all the risks and rewards of ownership to the lessee. All other leases are classified as operating leases.

The Group as lessor rental income from operating leases is recognized on a straight-line basis over the term of the relevant lease. Initial direct costs incurred in negotiating and arranging an operating lease are added to the carrying amount of the leased asset and recognized on a straight-line basis over the lease term

The Group as lessee

rentals payable under operating leases are charged to the income statement on a straight-line basis over the term of the relevant lease. Benefits received and receivable as an incentive to enter into an operating lease are also spread on a straight-line basis over the lease term.

Intangible assets and amortization

Intangible fixed assets represent land use right and computer software that are stated at cost less accumulated amortisation. The land use right of the Company includes the right of using 22,000 m2 belonged by Thanh Da Petro Hotel where the Company can use for indefinite time and the land use right 33,042 m2 at Ho Nai 3 commune, Thong Nhat district, Dong Nai within 43 years. Land use rights are amortised using the straight-line method over the duration of the right to use the land and Software is amortized on a straight-line basis over 8 years. Land use rights with indefinite time are not amortized.

Notes To The Consolidated financial Statements (continue)

FORM B 09 - DN

These notes are an integral part of and should be read in conjunction with the consolidated financial statements

Page 119: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

119 Annual report 2008

Construction in progress

Properties in the course of construction for production, rental or administrative purposes, or for the purposes not yet determined, are carried at cost. Cost includes professional fees, and for qualifying assets, borrowing costs dealt with in accordance with the group’s accounting policy. Depreciation of these assets, on the same basis as other property assets, commences when the assets are ready for their intended use.

Long-term prepayments

Long-term prepayments comprise prepaid land rentals and other types of long-term prepayments. Prepaid land rentals are charged to the income statement on a straight-line basis over the lease term. other types of long-term prepayments comprise small tools, spare parts, training, advertising and promotional expenditures incurred during year which are expected to provide future economic benefits to the group for more than one year. These expenditures have been capitalized as long-term prepayments and are amortized on a straight-line basis over two or three years.

Revenue recognition

revenue is recognized when the outcome of such transactions can be measured reliably and it is probable that the economic benefits associated with the transactions will flow to the group. Sales of goods are recognized when goods are delivered and title has passed. Sales of services are recognized by reference to the percentage of completion of the transaction at the balance sheet date.

Foreign currencies

Transactions arising in foreign currencies are translated at exchange rates ruling at the transaction date. Monetary assets and liabilities denominated in foreign currencies are retranslated at the rates of exchange prevailing on the balance sheet date. Exchange differences are recognized in the income statement.

Borrowing costs

All other borrowing costs are recognised in the income statement when incurred.

Provisions

Provisions are recognized when the group has a present obligation as a result of a past event, and it is probable that the group will be required to settle that obligation. Provisions are measured at the management’s best estimate of the expenditure required to settle the obligation at the balance sheet date.

Taxation

Income tax expense represents the sum of the tax currently payable and deferred tax.

The tax currently payable is based on taxable profit for the year. Taxable profit differs from net profit as reported in the income statement because it excludes items of income or expense that are taxable or deductible in other years (including loss carried forward, if any) and it further excludes items that are never taxable or deductible. The group’s liability for current tax is calculated using tax rates that have been enacted by the balance sheet date.

Notes To The Consolidated financial Statements (continue)

FORM B 09 - DN

These notes are an integral part of and should be read in conjunction with the consolidated financial statements

Page 120: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

120 Petrosetco

Deferred tax is recognized on significant differences between carrying amounts of assets and liabilities in the consolidated financial statements and the corresponding tax bases used in the computation of taxable profit and is accounted for using balance sheet liability method. Deferred tax liabilities are generally recognized for all temporary differences and deferred tax assets are recognized to the extent that it is probable that taxable profit will be available against which deductible temporary differences can be utilized.

Deferred tax is calculated at the tax rates that are expected to apply in the period when the liability is settled or the asset realized. Deferred tax is charged or credited to profit or loss, except when it relates to items charged or credited directly to equity, in which case the deferred tax is also dealt with in equity.

Deferred tax assets and liabilities are offset when there is a legally enforceable right to set off current tax assets against current tax liabilities and when they relate to income taxes levied by the same taxation authority and the group intends to settle its current tax assets and liabilities on a net basis.

The determination of the tax currently payable and deferred tax is based on the current interpretation of tax regulations. However, these regulations are subject to periodic variation and their ultimate determination depends on the results of the tax authorities’ examinations.

other taxes are paid in accordance with the prevailing tax laws in Vietnam

Funds

According to charter, the Company will provide funds from profit after tax annually as follows:

Bonus and welfare fund 7% profit after taxInvestment and development fund 10% profit after taxProvision for charter capital contribution 5% profit after tax

CASH 1.

31/12/2008 31/12/2007VND VND

Cash on hand 2,033,824,003 3,323,994,809 Cash in bank 75,609,683,860 35,368,494,013

77,643,507,863 38,692,488,822

SHORT-TERM INVESTMENTS2.

31/12/2008 31/12/2007VND VND

Shares of listed company 17,641,827,882 16,518,537,059Provision for diminution in short-term security investment (12,679,438,000) -

4,962,389,882 16,518,537,059

Notes To The Consolidated financial Statements (continue)

FORM B 09 - DN

These notes are an integral part of and should be read in conjunction with the consolidated financial statements

Page 121: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

121 Annual report 2008

INVENTORIES3. 31/12/2008 31/12/2007

VND VND

goods in transit 29,832,190,897 66,798,130,462 raw materials 19,525,353,668 18,199,741,055 Tools and supplies 823,663,970 731,875,661 Work in progress 10,046,254,220 7,090,990,065 Finished goods 578,890,396,965 675,949,204 Merchandise 349,887,031 408,540,993,114 goods on consignment - 18,220,000 639,467,746,751 502,055,899,561 Provision for devaluation of inventories (16,027,807,159) (169,789,837)

623,439,939,592 501,886,109,724

As noted further in note 12, the Company has pledged its inventories which have a minimum amount of VND 307,524,339,040 as at 31 December 2008 to secure banking facilities granted at Military Bank to the Company.

TANGIBLE FIXED ASSETS4. Buildings and

Structures

Machinery and Motor Management Welfare

fixed assetequipment vehicles equipment TotalVND VND VND VND VND VND

COSTAs at 1/1/2008 94,301,485,134 78,577,291,486 12,214,169,125 2,735,569,013 2,018,859,667 189,847,374,425Additions 51,025,282 2,905,183,771 3,565,599,240 476,865,997 20,603,636 7,019,277,926Disposals (1,858,846,956) (90,421,638) - (11,318,182) - (1,960,586,776)Others - - (615,916,892) - - (615,916,892)As at 31/12/2008 92,493,663,460 81,438,893,619 15,163,851,473 3,154,276,828 2,039,463,303 194,290,148,683

ACCUMULATED DEPRECIATION

As at 1/1/2008 (47,253,070,752) (31,333,858,012) (8,415,659,695) (1,224,394,322) - (88,226,982,781)Charge for the year (3,826,393,095) (3,209,911,313) (1,613,746,626) (267,021,831) - (8,917,072,865)Eliminated from disposals 902,915,734 85,251,387 - 1,835,655 - 990,002,776

Others 44,456,125 44,456,125As at 31/12/2008 (50,176,548,113) (34,458,517,938) (9,984,950,196) (1,489,580,498) - (96,109,596,745)

NET BOOK VALUE

As at 31/12/2008 42,317,115,347 46,980,375,681 5,178,901,277 1,664,696,330 2,039,463,303 98,180,551,938

As at 31/12/2007 47,048,414,382 47,243,433,474 3,798,509,430 1,511,174,691 2,018,859,667 101,620,391,644

The cost of the Company’s tangible fixed assets includes VND 16,113,108,671 of assets which has been fully depreciated but are still in use.

Notes To The Consolidated financial Statements (continue)

FORM B 09 - DN

These notes are an integral part of and should be read in conjunction with the consolidated financial statements

Page 122: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

122 Petrosetco

INTANGIBLE ASSETS1.

Land use rights Software TotalVND VND VND

INTANGIBLE ASSETS As at 1/1/2008 102,646,941,381 612,832,720 103,259,774,101 Additions - 460,415,200 460,415,200As at 31/12/2008 102,646,941,381 1,073,247,920 103,720,189,301

ACCUMULATED AMORTIZATIONAs at 1/1/2008 (584,130,353) (68,465,297) (652,595,650)Charge for the year (117,355,220) (206,105,930) (323,461,150)As at 31/12/2008 (701,485,573) (274,571,227) (976,056,800)

NET BOOK VALUEAs at 31/12/2008 101,945,455,808 798,676,693 102,744,132,501

As at 31/12/2007 102,062,811,028 544,367,423 102,607,178,451

CONSTRUCTION IN PROGRESS2.

2008 2007VND VND

Balance at the beginning of year/period 31,318,828,430 11,054,829,724 Additions 61,448,035,289 79,740,779,616 Transferred to tangible fixed assets - (51,088,689,666)Credit to expenses - (8,388,091,244)others (221,438,000) -Balance at the year/period 92,545,425,719 31,318,828,430

Main balance of construction in progress represents construction in progress of Ethanol factory-VungTau and QuangNgai oil and gas service center.

INVESTMENTS IN SUBSIDIARIES3.

Details of the Company’s subsidiaries at 31 December 2008 are as follows:

registered charter capital Contributed charter

capital Percent31/12/2008 31/12/2008 of interest

VND VND %

Petrosetco Trading 39,500,000,000 39,500,000,000 100Petrosetco Saigon 10,400,000,000 10,400,000,000 100Petrosetco VungTau 22,500,000,000 22,500,000,000 100Petrosetco QuangNgai 29,000,000,000 29,000,000,000 100Petrosetco Distribution 92,000,000,000 92,000,000,000 100

Notes To The Consolidated financial Statements (continue)

FORM B 09 - DN

These notes are an integral part of and should be read in conjunction with the consolidated financial statements

Page 123: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

123 Annual report 2008

INVESTMENTS IN JOINT VENTURES4.

Investments in joint ventures represent investment represent an investment in PetroVietnam Central Bio fuels Joint Stock Company. The rate interest of the Company in according with the Business registation Certificate was 51%. on 17 February 2009, the Board of management of Petro Vietnam agreed the amendment of capital structure, accordingly, the Company’s rate interest decrease from 51% to 30%.

Financial information of PetroVietnam Central Bio fuels Joint Stock Company in detail as follows:

31/12/2008VND

Total assets 13,569,644,576Total liabilities (1,335,006,988)Net assets 12,234,637,588

This company has not come into operation officially, hence, no income and expense orcurred in 2008.

The Company, PetroVietnam gas Corporation and PetroVietnam Joinstock Finance Corporation entered into a business contract to build Binh Khi to produce and sell LPg cylinders in which the Company was the Excecutive and contributed 60% of capital. The amount of assets, liabilities as at 31 December 2008 and income and expense during the year in this statement were recognized at the rate of 60% in according with the portion of contributed capital in business contract in detail as follows:

2008 2007VND VND

Assets and liabilities as at 31 DecemberFixed asset 46,554,616,682 45,456,706,627Accumulated depreciation (3,631,277,892) (2,165,899,718)other non-current assets 50,501,299 749,305,182Inventories 19,473,833,420 21,094,857,497other receivables 5,351,612,582 16,787,952,522other current assets 37,800,000 216,792,000Cash and cash equivalents 136,249,612 2,535,097,988Payables (24,045,131,098) (34,129,741,631)

43,928,204,605 50,545,070,467

Operating profit during the yearrevenue 46,408,935,697 69,276,227,956Cost of goods sold (46,669,719,793) (67,422,615,520)operating expense (6,353,068,859) (2,669,089,347)Loss (6,613,852,955) (815,476,911)

Notes To The Consolidated financial Statements (continue)

FORM B 09 - DN

These notes are an integral part of and should be read in conjunction with the consolidated financial statements

Page 124: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

124 Petrosetco

SHORT-TERM BORROWINGS AND LIABILITIES1.

31/12/2008 31/12/2007VND VND

Petro Việt Nam - 86,451,410,178Chinatrust Commercial Bank 79,227,974,991 9,400,000,000 Vietcombank 123,924,439,703 192,130,881,489 Military Bank 153,762,169,520 -PetroVietnam Joinstock Finance Corporation 400,000,000,000 189,847,413,280

756,914,584,214 477,829,704,947

The loan from Petro Vietnam represents a withdraw balance on center account of Petro Vietnam at Vietcombank. The loan bears interest at the rate of 4.8% per annum. on 22 April 2008, the loan has been fully paid by the Company.

Short-term loans from Chinatrust Commercial Bank represent a short-term credit facility or issuing letter of credit which can be drawn up to a maximum amount of USD 6,000,000. The loan is unsecured and bears an interest of SIBor plus 1.75% per annum or cost of fund plus 1.75%. This loan will expire over 1 year after the first drawdown date.

Short-term loans from Vietcombank can be drawn up to a maximum amount of VND 430,000,000,000 and will expire on 31 october 2009. This loan is unsecured and can be drawn in VND or foreign currency. The interest rate is determined the rate which was declared at the withdrawn time by Vietcombank.

Short-term loans from PetroVietnam Joinstock Finance Corporation can be drawn up to a maximum amount of VND 400,000,000,000 and will expire on 25 December 2009. This loan can be drawn in VND. This loan is unsecured and bears interest at 6.8% per annum.

Short-term loans from Military Bank represent a short-term loans or letter credit facility with a maximum amount of VND 200,000,000,000 and will expire on 20 September 2009. This loan can be drawn in VND or USD and bears interest at 13.6% of balance in VND or from 6% to 7.5% of balance in USD. This loan is secured by Company’s inventories with the minimum amount of VND 307,524,339,040 at balance sheet date.

TAXES AND AMOUNTS PAYABLE TO STATE BUDGET2.

31/12/2008 31/12/2007VND VND

Value added tax 33,983,727,756 15,919,004,713 Special consumption tax 17,486,434 51,193,444 Export and import tax 21,988,020,586 12,058,523,508 Corporate income tax 144,764,557 144,764,557 other taxes 2,032,107,914 359,417,470

58,166,107,247 28,532,903,692

Notes To The Consolidated financial Statements (continue)

FORM B 09 - DN

These notes are an integral part of and should be read in conjunction with the consolidated financial statements

Page 125: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

125 Annual report 2008

LONG-TERM LOANS AND LIABILITIES3.

on 17 February 2008, the Company entered into a long-term loan agreement with PetroVietnam Joinstock Finance Corporation for a total loan amount of VND 41,000,000,000 to finance the QuangNgai oil and gas service center project. This loan is unsecured and bears interest at management of funds with twelve month-term plus 2.88%. This loan has a maximum loan term of 6 years and is repayable on semi-annual installments starting from 2010. At 31 December 2008, the Company has drawn with an amount of VND 9,137,270,195.

Long-term loans are repayable as follows:

31/12/2008VND

In the second year 9,137,270,195 Amount due for settlement after twelve months 9,137,270,195

SHAREHOLDERS’ EQUITY4.

2008From 29/9/2006

to 31/12/2007

Authorized shares 55,530,000 55,530,000Shares issued and fully contributed 49,064,000 48,253,500Authorized shares for buying 1,014,970 284,280Authorized shares for selling 1,480,970 284,280Share issued and not trading - 22,723,500Average shares issued 48,924,963 25,530,000

The group has one class of ordinary share which carry no right to fixed income. The shareholders of ordinary shares are entitles to receive dividends as declared from time to time and are entitled to one vote per share at the group’s shareholders meetings.

Under decision no. 169/UBCK-gCN dated 12 September 2007 of President of Stock Committee State, the group have approved for issue 1,276,500 shares which is used for attract talented person program during the year. The group issued 810,500 shares with par value of VND 10,000/share under the progam for employees of the group.

Notes To The Consolidated financial Statements (continue)

FORM B 09 - DN

These notes are an integral part of and should be read in conjunction with the consolidated financial statements

Page 126: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

126 Petrosetco

Mov

emen

t of s

hare

hold

ers’

equi

ty a

nd o

ther

fund

s du

ring

the

year

wer

e as

follo

ws

o

ther

ow

ner’s

Inve

stm

ent a

ndQ

uỹ k

hen

thưở

ngBo

nus

and

Char

ter c

apita

lSh

are

prem

ium

capi

tal

Fund

sha

res

deve

lopm

ent f

und

phúc

lợi

wel

fare

fund

reta

ined

ear

ning

s

VND

VND

VND

VND

VN

D

VND

VN

DVN

D

As

at 2

9/9/

2006

229,

478,

645,

086

--

-1,

192,

893,

709

8,18

7,86

6,01

4-

238,

859,

404,

809

Profi

t for

the

year

256,

055,

020,

825

54,5

64,7

202,

606,

381,

238

27,4

38,6

00,0

005,

212,

762,

477

4,35

5,03

2,48

852

,127

,624

,765

347,

849,

986,

513

Petr

o Vi

etna

m c

ontr

ibut

ion

--

--

-1,

748,

651,

250

-1,

748,

651,

250

Shar

es is

sue

227,

235,

000,

000

--

--

--

227,

235,

000,

000

Profi

t for

the

perio

d-

--

--

-52

,127

,624

,765

52,1

27,6

24,7

65Fu

nd d

istr

ibut

ion

--

2,60

6,38

1,23

8-

5,21

2,76

2,47

72,

606,

381,

238

-10

,425

,524

,953

Adju

stm

ents

28,8

20,0

20,8

25-

--

--

-28

,820

,020

,825

Dis

posa

l fun

d sh

ares

-54

,564

,720

-27

,438

,600

,000

--

-27

,493

,164

,720

Dec

reas

e fo

r the

per

iod

(2,9

98,6

65,9

11)

--

(27,

438,

600,

000)

(1,1

92,8

93,7

09)

(3,5

04,9

82,8

00)

(10,

425,

524,

953)

(45,

560,

667,

373)

Paid

to P

etro

Vie

tnam

(2,9

98,6

65,9

11)

--

--

--

(2,9

98,6

65,9

11)

Adju

stm

ent

--

--

(1,1

92,8

93,7

09)

--

(1,1

92,8

93,7

09)

Fund

dis

trib

utio

n-

--

--

-(1

0,42

5,52

4,95

3)(1

0,42

5,52

4,95

3)Ac

quire

fund

sha

res

--

-(2

7,43

8,60

0,00

0)-

--

(27,

438,

600,

000)

Expe

nditu

res

--

--

-(3

,504

,982

,800

)-

(3,5

04,9

82,8

00)

As

at 3

1/12

/200

748

2,53

5,00

0,00

0 54

,564

,720

2,60

6,38

1,23

8 -

5,21

2,76

2,47

7 9,

037,

915,

702

41,7

02,0

99,8

12

541,

148,

723,

949

Incr

ease

for t

he y

ear

8,10

5,00

0,00

0-

4,30

4,25

1,86

7-

8,60

8,50

3,73

46,

025,

952,

614

88,3

42,3

28,5

5011

5,38

6,03

6,76

5

Shar

es is

sue

8,10

5,00

0,00

0-

--

--

-8,

105,

000,

000

Profi

t for

the

year

--

--

--

88,3

42,3

28,5

5088

,342

,328

,550

Fund

dis

trib

utio

n-

-4,

304,

251,

867

8,60

8,50

3,73

46,

025,

952,

614

18,9

38,7

08,2

15

Dec

reas

e fo

r the

yea

r-

--

(23,

623,

467,

366)

-(3

,694

,122

,207

)(4

8,29

6,64

9,65

2)(7

5,61

4,23

9,22

5)

Fund

dis

trib

utio

n-

--

--

(18,

938,

708,

215)

(18,

938,

708,

215)

Acqu

ire fu

nd s

hare

s-

--

(23,

623,

467,

366)

--

(23,

623,

467,

366)

Div

iden

ds-

--

--

-(2

9,35

7,94

1,43

7)(2

9,35

7,94

1,43

7)

Expe

nditu

res

(3,6

94,1

22,2

07)

-(3

,694

,122

,207

)

As

at 3

1/12

/200

849

0,64

0,00

0,00

054

,564

,720

6,91

0,63

3,10

5(2

3,62

3,46

7,36

6)13

,821

,266

,211

11,3

69,7

46,1

0981

,747

,778

,710

580,

920,

521,

489

Notes To The Consolidated financial Statements (continue)

FORM B 09 - DN

These notes are an integral part of and should be read in conjunction with the consolidated financial statements

Page 127: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

127 Annual report 2008

With the agreement of Hochiminh Stock Exchange by the Decision No. 1624/SgDHCM - Ny dated 5 August 2008, during the year, the Company aquired 1,014,970 shares as fund shares with the amount of VND 23,623,467,366.

During the year, , the Company temporarily appropriated bonus and welfare fund, investment and development fund and provision for increasing capital fund at the rate of 7%, 10% and 5% of profit after tax with the total amount is VND 18,938,708,215 in according with the resolution of Shareholder’s Meeting No.02/NQ-DVTHDK dated 23 April 2008. The final amounts of such appropriations will be determined and approved by the shareholders in the general annual shareholders meeting.

Shareholder’s Meeting of the Company has approved to declare dividends for the period from 29 September 2006 to 31 December 2007 with the amount of VND 28,592,100,000. During the year, the dividends has been paid to shareholders. The general Director of the Company decided to disburse VND 765,841,437 for shares which is used for attract talented person. The amount will be determined and approved by the shareholders in the general annual shareholders meeting.

FINANCIAL INCOME1.

2008From 29/9/2006

to 31/12/2007VND VND

Interest income 3,135,190,687 5,057,800,765 realized foreign exchange gain 156,811,527 4,965,193,600 Unrealized foreign exchange gain 2,257,291,211 89,998,140 others 10,659,640,860 28,003,074

16,208,934,285 10,140,995,579

17. FINANCE EXPENSES

2008From 29/9/2006

to 31/12/2007VND VND

Interest income 81,447,784,770 18,132,372,257realized foreign exchange gain 10,475,636,811 1,824,403,991Unrealized foreign exchange gain - 444,684,245Provision for devaluation of short-term financial investment 12,679,438,000 -others 479,615,772 413,648,331

105,082,475,353 20,815,108,824

18. CURRENT TAX EXPENSE

2008From 29/9/2006

to 31/12/2007VND VND

Profit before tax 88,342,328,550 52,285,417,564 Less: non-assessable income 2,257,291,211 3,069,665,605Add back: non-deductible expenses 13,699,110,093 -Exemption income - (48,652,206,247)Assessable income 99,784,147,432 563,545,712 Tax rate 0% 28%Current tax expense - 157,792,799 Corporate income tax - 157,792,799

Notes To The Consolidated financial Statements (continue)

FORM B 09 - DN

These notes are an integral part of and should be read in conjunction with the consolidated financial statements

Page 128: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

128 Petrosetco

The Company is obliged to pay corporate income tax at the rate of 28% of its assessable income. The Company is entitled to a corporate income tax exemption for 2 years from the first profit making year and a reduction of 50% for the following three years. The board of management has registered with the tax authority about the incentive tax from 2007. The board of management believed that subsidiaries has applied the same tax incentive as the Company, hence, during the year, the management of the group has no provided for corporate income tax for subsidiaries. Until the date of the financial statement, tax authority has not any official opinion of incentive tax policy applying for subsidiaries of the Company.

No deferred tax assets and liabilities are recognized as there are no significant temporary differences between the book value of assets and liabilities on balance sheet and the corresponding tax bases used in the computation of taxable profit.

19. EARNINGS PER SHARE

The calculation of the basic and diluted earnings per share attributable to the ordinary equity holders of the group is based on the following data:

2008From 29/9/2006

to 31/12/2007

Net profit after tax (VND) 88,342,328,550 52,127,624,765Less: Unrealized foreign exchange gain (VND) 2,257,291,211 89,998,140Earnings for the purposes of basic earnings per share (VND) 86,085,037,339 52,037,626,625Weighted average shares movement during the year/period 48,924,963 26,486,322Earning per shares 1,760 1,965

20. COMMITMENTS 31/12/2008

VND31/12/2007

VND

Signed contract 49,686,680,934 -

Capital commitments represent the amount of workshop construction and purchase machinery and equipment which will be paid in following year.

21. RELATED PARTY TRANSACTION AND BALANCES

During the year/period, the Company entered into the following transaction with its related parties:

2008

From 29/9/2006to 31/12/2007

VND VNDSalesSubsidiaries of Petro Vietnam 29,173,137,800 63,195,375,233 Joint venture/management joint venture /contractual agreement with Petro Vietnam 142,176,261,220 171,280,001,454

Notes To The Consolidated financial Statements (continue)

FORM B 09 - DN

These notes are an integral part of and should be read in conjunction with the consolidated financial statements

Page 129: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

129 Annual report 2008

LoanPetro Việt Nam 2,263,359,868,816 1,124,237,235,314 Petro Việt Nam - repayment of loan (2,349,811,278,994) (733,037,208,962)PetroVietnam Joinstock Finance Corporation 409,137,270,195 189,847,413,280

2008From 29/9/2006

to 31/12/2007VND VND

Other transactionsDividend paid to Petro Vietnam 14,765,571,000Capital and fund from Petro Vietnam - 1,748,651,250Tranfer fund to PetroVietnam - 2,998,665,911Expenditure for buy back Petro Vietnam - Song Tra - 7,000,000,000

remunerations paid to the Company’s directors, the Board of management and the Controllers were as follows:

2008From 29/9/2006

to 31/12/2007VND VND

Salaries 2,606,845,884 1,469,055,391 Bonus 2,256,092,554 959,531,749 Benefits in kind 159,200,000 6,000,000

5,022,138,438 2,434,587,140

related party balances at 31 December 2008 were as follows:

31/12/2008 31/12/2007VND VND

Receivablesreceivable from Petro Vietnam 492,509,580 19,457,284,223receivable from joint venture/ management joint venture of Petro Vietnam 13,293,120,079 8,816,106,776

Other receivablesPetroVietnam Joinstock Finance Corporation 4,800,000,000 -

Payablesother payable for PetroViệt Nam 2,612,500,000 86,451,410,178 Payable for Petro Vietnam’s member 10,917,427,896 14,958,015,447

LoansPetro Vietnam - 86,451,410,178PetroVietnam Joinstock Finance Corporation 409,137,270,195 189,847,413,280

23. APPROVAL FOR ISSUING FINANCIAL STATEMENT

The financial statement for the year ended 31 December 2008 has been approved for issuing by the Board of management at 30 March 2009.

Notes To The Consolidated financial Statements (continue)

FORM B 09 - DN

These notes are an integral part of and should be read in conjunction with the consolidated financial statements

Page 130: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

130 Petrosetco

Page 131: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

131 Annual report 2008

keeP DeTerMiNeD To TakeoN CHaLLeNgeS

Page 132: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

132 Petrosetco

investor relations

Petrosetco is committed to maintaining effective information channels with investors

Share category

Quantity % Par value (VND) right to vote

Common share 47,238,530 96.28% 10,000 1 : 1

Preferential share 810,500 1.65% 10,000 1 : 1

Treasury share 1,014,970 2.07% 10,000 1 : 0

Total 49,064,000 100.00%

Page 133: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

133 Annual report 2008

Categorized by territory

Shareholder % Total Share %

Vietnam 8,315 91.90% 45,191,167 92.11%

Individual 8,266 91.36% 12,799,837 26.09%

organization 49 0.54% 32,391,330 66.02%

overseas 733 8.10% 3,872,833 7.89%

Individual 713 7.88% 1,003,978 2.05%

organization 20 0.22% 2,868,855 5.85%

Total 9,048 100.00% 49,064,000 100.00%

SHARE CATEGORy CATEGORIzED ByTERRITORy

CATEGORIzED BySHAREHOLDER

Preferential share 1.65%

Treasury share 2.07%

Common share 96.28%

Overseas 7.89%

Vietnam 92.11%

Overseas Individual 2%

Overseas Organization 6%

Vietnam Individual 26%

Vietnam Organization 66%

Data till date 10.03.2009

Page 134: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

134 Petrosetco

investor relations

Petrosetco is committed to maintaining effective information channels with investors

Page 135: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

135 Annual report 2008

Petrosetco is committed to maintaining effective information channels with investors. Important information relating to the Company’s operation is publicly announced during the Annual Shareholders Meeting, media and websites of the Company (http://www.Petrosetco.com.vn), Ho Chi Minh City’s Stock Exchange (http://www.hsx.vn) and websites of the securities companies and in the Investor relation Department.

All investors’ feedbacks are welcomed and will be satisfactory responded to ensure benefits of investors, partners and customers.

In 2008, Petrosetco hosted meetings with the below potential investors to explore investment opportunities.

Overseas Country

- Temasek group Singapore

- IToCHU group Japan

- Idimisu group Japan

- Barclay Bank Britain

Local

- Prudential Fund in Vietnam Vietnam

- Ban Viet Securities Company Vietnam

- Petrovietnam Securities Company Vietnam

- Sacombank Securities Company (SBS) Vietnam

- Petrovietnam Insurance Company (PVI) Vietnam

- Petrovietnam Financial Company (PVFC) Vietnam

- Saigon general Service Joint Stock Company (Savico) Vietnam

Petrovietnam understands that this is an opportunity to promote its reputation, to seek good partners, as well as explore its potential and associated investors on its development.

Page 136: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

136 Petrosetco

Social activities

In addition to the focus on business development, Petrosetco also plays an active role in social activities as part of the Company’s operations. Petrosetco believes that striking a balance between work and society is vital in achieving sustainable development.

Page 137: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

137 Annual report 2008

As a member of Vietnam oil & gas group, Petrosetco conducts regular programs to promote social advocacy activities such as supporting the fund raising program to help staff during difficult times, mobilization health programs, and regular visits to retired cadres. Abiding with its philosophy of “Drink water, think of the source”, the Company is constantly aware of staff who had contributed towards the development of Petrosetco and the general oil industry. Petrosetco values workers for their long-term support of the Company.

Petrosetco has also held and joined charitable activities to support the victims of natural disasters and built charitable houses. In 2008, Petrosetco allocated VND1.7 billion for social activities as detailed below:

Contribution to Petrovietnam Supporting Fund, support of Petrovietnam’s retirement Committee in HCM, support of staff whose relative died: over 500,000,000; Support of Northern people affected by the cold weather in early 2008: 70.000.000; Support of victims of natural disasters: 100,000,000; Support of soldiers in Trung Sa Archipelago: 10,000,000; Contribution towards the building of the great Solidarity House in Quang Ngai and Binh Dinh Provinces: 500,000,000; Participation in the

61st Anniversary of Martyr and Wounded Soldiers Day: 10,000,000; Contribution to the Social Fund of Binh Thanh District: 500,000,000.

In support of the education social policies of the government, Petrovietnam general Service and Distribution Company (PSD), a member of Petrosetco, has coordinated with HP Vietnam to hold the program – “Accompanying Education”, designed to help students buy laptops at an affordable price of USD500. This program has enabled many students and teachers the ability to own high-quality laptops within budget. PSD and HP Vietnam are preparing the second phase of the program with more products to offer.

During the last lunar New Year, Petrosetco collected 1,447 pieces of recycled clothes and 150 blankets to let the poor enjoy a warm and better New Year.

Page 138: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

138 Petrosetco

Page 139: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

139 Báo cáo thường niên 2008

Page 140: Báo cáo thường niên - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/PET_08CN_… · 5 Báo cáo thường niên 2008 Mang tới những sản phẩm và

TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ TỔNG HỢP DẦU KHÍ12 AB Thanh Đa, P27, Quận Bình Thạnh, TP.Hồ Chí MinhTel: +84.8.35566 186 Fax: +84.8.35566 027Email: [email protected]: www.petrosetco.com.vn

PETROVIETNAM GENERAL SERVICES J.S CORPORATION12 AB Thanh Da Str., Ward 27, Binh Thanh Dist., Hochiminh City, VNTel: +84.8.35566 186 Fax: +84.8.35566 027Email: [email protected]: www.petrosetco.com.vn