bÁo cÁo thƢỜng...
TRANSCRIPT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BÁO CÁO THƢỜNG NIÊN
NĂM 2014
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÁ SPILÍT
Thanh Hóa, Ngày … tháng … năm 2015.
Mục Lục
I. Thông tin chung ..................................................................................................... 2
1. Thông tin khái quát ......................................................................................... 3
2. Quá trình hình thành và phát triển ................................................................ 3
3. Ngành nghề và địa bàn kinh doanh ............................................................... 4
4. Thông tin về mô hình quản trị, tổ chức kinh doanh và bộ máy quản lý ....... 4
5. Định hướng phát triển ................................................................................... 10
6. Các rủi ro ....................................................................................................... 11
III. Tình hình hoạt động trong năm ...................................................................... 14
1. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh ................................................... 14
2. Tổ chức và nhân sự ....................................................................................... 17
3. Tình hình đầu tư, tình hình thực hiện các dự án ........................................ 27
4. Tình hình tài chính ........................................................................................ 29
5. Cơ cấu cổ đông, thay đổi vốn đầu tư của chủ sở hữu .....................................
2. Tình hình tài chính ........................................................................................ 31
3. Những cải tiến về cơ cấu tổ chức, chính sách, quản lý ............................... 33
4. Kế hoạch phát triển trong tương lai ................. Error! Bookmark not defined.
V. Đánh giá của Hội đồng quản trị về hoạt động của Công ty ......................... 35
1. Đánh giá của Hội đồng quản trị về các mặt hoạt động của Công ty .......... 35
2. Đánh giá của Hội đồng quản trị về hoạt động của Ban Giám đốc công ty ....
VI. Quản trị công ty ............................................................................................. 3. Các giao dịch, thù lao và các khoản lợi ích của Hội đồng quản trị, Ban giám đốc và Ban kiểm soát 38
VII. Báo cáo tài chính ........................................................................................... 39
1. Ý kiến kiểm toán ................................................ Error! Bookmark not defined.
I. Thông tin chung
1. Thông tin khái quát
Tên giao dịch : CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÁ SPILIT
Giấy CNĐKKD : Số 2801330959 cấp lần đầu ngày 13
tháng 04 năm 2009, thay đổi lần thứ 05,
ngày 04 tháng 07 năm 2014 do phòng
đăng ký Kinh doanh Sở Kế hoạch và Đầu
tƣ tỉnh Thanh Hóa cấp
Vốn điều lệ : 126.150.000.000 đồng (Một trăm hai
mƣơi sáu tỷ một trăm năm mƣơi triệu
đồng)
Địa chỉ : Xóm Tam Quy 3, xã Hà Tân, huyện Hà
Trung, tỉnh Thanh Hóa.
Số điện thoại : 037.3621880
Số fax : 037.3621880
Website : spilit.com.vn
Mã cổ phiếu : SPI
2. Quá trình hình thành và phát triển
- Công ty cổ phần Đá Spilít thành lập ngày 13 tháng 04 năm 2009 với đăng ký kinh
doanh số 2801330959 do Phòng đăng ký kinh doanh Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh
Thanh Hóa cấp, vốn vốn điều lệ ban đầu là 1.200.000.000 VND, gồm 4 cổ đông gồm:
2 cá nhân là ông Đoàn Quốc Tuấn, ông Nguyễn Văn Phái và 2 tổ chức là Công ty cổ
phần Khoáng sản Hòa Bình, Hợp tác xã Công nghiệp Tân Sơn. Ngành nghề kinh
doanh chính là khai thác quặng kim loại màu, khai thác các loại khoáng sản, dịch vụ
khoan nổ mìn, khai thác đá, sản xuất đá xẻ và hoàn thiện đá xẻ. Giám đốc và ngƣời
đại diện theo pháp luật của Công ty là ông Nguyễn Văn Phái.
- Ngày 07 tháng 04 năm 2010 Công ty cổ phần Đá Spilít thay đổi lại đăng ký kinh
doanh đồng thời tăng vốn của công ty từ 1.200.000.000 VND lên 3.500.000.000
VND, đồng thời thay đổi ngƣời đại diện theo pháp luật và giám đốc công ty là ông
Trần Quế Lâm.
- Ngày 05 tháng 05 năm 2011 Công ty cổ phần Đá Spilít thay đổi lại đăng ký kinh
doanh đồng thời tăng vốn của công ty từ 3.500.000.000 VND lên 30.000.000.000
VND, đồng thời đăng ký thêm một số ngành nghề sản xuất kinh doanh nhƣ lắp đặt hệ
thống điện, bảo dƣỡng, sửa chữa ôtô và xe có động cơ khác, sản xuất vật liệu xây
dựng từ đất sét, sản xuất xi măng, vôi, thạch cao…
- Ngày 04/07/2014 Công ty cổ phần Đá Spilít thay đổi lại đăng ký kinh doanh đồng
thời tăng vốn của công ty từ 30.000.000.000 VND lên 126.150.000.000 VND
3. Ngành nghề kinh doanh và sản phẩm truyền thống của công ty
a) Ngành nghề kinh doanh:
Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét;
Cắt tạo dáng và hoàn thiện đá.
Lắp đặt hệ thống điện
Bảo dƣỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác
Sản xuất vật liệu xây dựng từ đất sét (Sản xuất gạch)
Khai thác và chế biến các loại khoáng sản.
Khai thác quặng kim loại khác không chứa sắt (Khai thác và chế biến các loại
khoáng sản trừ quặng uranium, quặng thorinum, quặng sắt, crom và khoáng
sản Nhà nƣớc cấm)
Khai thác và thu gom than cứng
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác mỏ và quặng khác (Dịch vụ khoan nổ mìn)
Sản xuất xi măng, vôi và thạch cao (Sản xuất vôi)
b) Các sản phẩm truyền thống của Công ty:
Khai thác đá Spilít
Cắt, tạo dáng và hoàn thiện đá
Đá Spilít các kích cỡ khác nhau, hình dáng khác nhau.
Đá các loại gồm nhiều kích cỡ khác nhau, hình dáng khác nhau.
4. Thông tin về mô hình quản trị, tổ chức kinh doanh và bộ máy quản lý
Mô hình quản trị.
- Diễn giải sơ đồ
Đại Hội đồng cổ đông
Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty, quyết
định những vấn đề thuộc nhiệm vụ và quyền hạn đƣợc Điều lệ Công ty và Pháp luật
liên quan quy định. Đại hội đồng cổ đông có các quyền và nhiệm vụ sau:
Thông qua, sửa đổi, bổ sung Điều lệ.
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
BAN GIÁM ĐỐC
BAN KIỂM SOÁT
PHÒNG
KINH
DOANH
PHÒNG
TÀI
CHÍNH
KẾ TOÁN
PHÒNG KỸ
THUẬT
VẬT TƢ
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
PHÒNG
THIẾT KẾ
VÀ SẢN
XUẤT
PHÒNG TỔ
CHỨC
HÀNH
CHÍNH
Đội
thiết
kế
Đội
khai
thác
Đội
vận tải Xƣởng
sản
xuất
Thông qua kế hoạch phát triển Công ty, thông qua Báo cáo tài chính hàng
năm, báo cáo của HĐQT, Ban kiểm soát và của Kiểm toán viên.
Quyết định số Thành viên HĐQT.
Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Thành viên HĐQT, Ban kiểm soát.
Các quyền khác đƣợc quy định tại Điều lệ Công ty.
Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị là cơ quan quản trị của Công ty có 05 thành viên, có toàn quyền
nhân danh Công ty để quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi
của Công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền Đại hội đồng cổ đông. HĐQT có
các quyền sau:
Quyết định cơ cấu tổ chức, bộ máy của Công ty.
Quyết định chiến lƣợc đầu tƣ, phát triển của Công ty trên cơ sở các mục đích
chiến lƣợc do ĐHĐCĐ thông qua.
Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, giám sát hoạt động của Ban Giám đốc.
Kiến nghị sửa đổi bổ sung Điều lệ, báo cáo tình hình kinh doanh hàng năm,
Báo cáo tài chính, quyết toán năm, phƣơng án phân phối lợi nhuận và phƣơng
hƣớng phát triển, kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh và ngân sách hàng
năm trình ĐHĐCĐ.
Triệu tập, chỉ đạo chuẩn bị nội dung và chƣơng trình cho các cuộc họp
ĐHĐCĐ.
Đề xuất việc tái cơ cấu lại hoặc giải thể Công ty.
Các quyền khác đƣợc quy định tại Điều lệ.
Ban Kiểm soát
BKS do ĐHĐCĐ bầu ra gồm 03 thành viên, thay mặt cổ đông để kiểm soát mọi
hoạt động quản trị và điều hành sản xuất kinh doanh của Công ty. BKS chịu trách
nhiệm trƣớc ĐHĐCĐ và Pháp luật về những công việc thực hiện theo quyền và
nghĩa vụ nhƣ:
Kiểm tra sổ sách kế toán và các Báo cáo tài chính của Công ty, kiểm tra tính
hợp lý, hợp pháp của các hoạt động sản xuất kinh doanh và tài chính Công
ty, kiểm tra việc thực hiện các nghị quyết, quyết định của HĐQT.
Trình ĐHĐCĐ báo cáo thẩm tra các báo cáo tài chính của Công ty, đồng thời
có quyền trình bày ý kiến độc lập của mình về kết quả thẩm tra các vấn đề
liên quan tới hoạt động kinh doanh, hoạt động của HĐQT và Ban Giám đốc.
Yêu cầu HĐQT triệu tập ĐHĐCĐ bất thƣờng trong trƣờng hợp xét thấy cần
thiết.
Các quyền khác đƣợc quy định tại Điều lệ.
Ban Giám đốc
Giám đốc Công ty do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, chịu sự giám sát của Hội đồng
quản trị và chịu trách nhiệm trƣớc Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và
trƣớc Pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ đƣợc giao. Phó Giám đốc
Công ty có trách nhiệm hỗ trợ Giám đốc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty. Giám đốc Công ty là ngƣời đại diện theo Pháp luật của Công ty. Ban
Giám đốc có nhiệm vụ:
Tổ chức điều hành, quản lý mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
theo nghị quyết của ĐHĐCĐ, quyết định của HĐQT, Điều lệ Công ty và
tuân thủ Pháp luật.
Xây dựng và trình HĐQT các quy chế quản lý điều hành nội bộ, kế hoạch
sản xuất kinh doanh, kế hoạch tài chính hàng năm và dài hạn của Công ty.
Đề nghị HĐQT quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thƣởng, kỷ luật đối
với Phó Giám đốc, Kế toán trƣởng.
Ký kết, thực hiện các hợp đồng theo quy định của Pháp luật.
Báo cáo HĐQT về tình hình hoạt động, kết quả sản xuất kinh doanh, chịu
trách nhiệm trƣớc ĐHĐCĐ, HĐQT và Pháp luật về những sai phạm gây tổn
thất cho Công ty.
Thực hiện các nghị quyết của HĐQT và ĐHĐCĐ, kế hoạch kinh doanh và kế
hoạch đầu tƣ của Công ty đã đƣợc HĐQT và ĐHĐCĐ thông qua.
Các nhiệm vụ khác đƣợc quy định tại Điều lệ.
Chức năng các phòng ban
Phòng Kinh doanh:
Tổ chức kinh doanh bán các sản phẩm của công ty, xây dựng kế hoạch sản xuất
kinh doanh của Công ty trong ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. Tham mƣu cho Hội
đồng quản trị, Ban giám đốc trong việc sản xuất kinh doanh của công ty.
Phòng Tài chính kế toán
Phòng Tài chính kế toán có các nhiệm vụ và chức năng sau:
- Tổng hợp, ghi chép lại các số liệu, tình hình tài chính của Công ty; báo cáo trực
tiếp lên Ban Giám đốc; thông qua tình hình tài chính giúp Giám đốc chỉ đạo hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty;
- Thực hiện chế độ báo cáo theo định kỳ, thực hiện tốt các yêu cầu kiểm toán, thanh
tra tài chính của các cấp có thẩm quyền.
- Phản ánh chính xác, trung thực, đầy đủ, kịp thời, rõ ràng và dễ hiểu toàn diện các
mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trên nguyên tắc kế toán độc lập về
nghiệp vụ.
- Đề xuất những biện pháp điều chỉnh, xử lý kịp thời những sai lệch trong hoạt động
kinh doanh và quản lý tài chính.
-Phân tích tình hình tài chính trong công trƣờng thi công, tham mƣu những biện
pháp cho kế hoạch tài chính của Ban Giám đốc.
Phòng Kỹ thuật vật tư
- Phòng có chức năng quản lý toàn bộ xƣởng sửa chữa, thiết bị máy móc hiện có của
Công ty.
- Lập kế hoạch sửa chữa định kỳ hàng tháng, hàng quý đối với từng loại thiết bị máy
móc để trình lên Ban Giám đốc phê duyệt, đảm bảo sao cho toàn bộ các thiết bị máy
móc của các nhà máy, công trƣờng định kỳ đƣợc bảo dƣỡng, vận hành tốt nhƣng đồng
thời phải đảm bảo tính vận hành liên tục của sản xuất.
- Lập kế hoạch và cung cấp vật tƣ theo tiến độ thực tế tại các công trƣờng thi công của
Công ty.
- Mua bán vật tƣ, máy móc thiết bị khi công ty có nhu cầu.
Phòng Thiết kế và sản xuất
- Phòng có chức năng thiết kế những sản phẩm phục vụ cho việc sản xuất đá của
công ty đúng theo yêu cầu của khách hàng và những sản phẩm có chất lƣợng trên thị
trƣờng.
- Tổ chức sản xuất các sản phẩm theo thiết kế theo yêu cầu của khách hàng và thị
trƣờng, đảm bảo chất lƣợng, hiệu quả kinh tế cao.
Phòng Tổ chức Hành chính
Phòng Tổ chức Hành chính có các nhiệm vụ và chức năng sau:
- Xây dựng cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty, xây dựng kế hoạch đào tạo bồi dƣỡng,
nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, tay nghề cho CBCNV; thực hiện chính
sách, chế độ tiền lƣơng và các chế độ khác đối với ngƣời lao động; quản lý, điều hành
công tác hành chính của Công ty.
- Xây dựng nội quy, quy chế, quy định quản lý nội bộ trong Công ty.
- Tham mƣu cho Giám đốc việc bố trí, sắp xếp lao động các phòng ban của Công ty
cho phù hợp với tính chất công việc phù hợp với luật lao động đƣợc nhà nƣớc ban
hành.
- Quản lý, lữu trữ hồ sơ của cán bộ công nhân viên, giải quyết những vấn đề phát
sinh về quyền lợi cũng nhƣ chính sách của ngƣời lao động trong quá khứ và hiện tại.
- Phòng thực hiện các chức năng và điều hành mọi hoạt động theo sự chỉ đạo, quản
lý trực tiếp của Ban Giám đốc Công ty.
Các Xƣởng, đội trực thuộc:
Xưởng sản xuất:
- Sản xuất các sản phẩm chế tác từ đá với các loại hình dáng, kiểu cách, số lƣợng
khác nhau theo yêu cầu của phòng thiết kế và phòng kinh doanh. Sản phẩm sản xuất
ra phải đạt yêu cầu đề ra, tránh lãng phí;
- Yêu cầu đội khai thác, khai thác những khối đá phù hợp để phục vụ cho việc chế tác
các sản phẩm.
Đội Thiết kế:
- Thiết kế ra các sản phẩm đá với nhiều kiểu cách khác nhau theo yêu cầu đặt hàng
của khách hàng và theo thị hiếu chung của ngƣời tiêu dùng trên thị trƣờng tại thời
điểm thiết kế
- Nghiên cứu sở thích, thị hiếu của ngƣời tiêu dùng nhằm đƣa ra những mẫu thiết kế
đƣợc nhiều ngƣời ƣu chuộng, có giá trị kinh tế cao.
Đội khai thác:
- Có nhiệm vụ khai thác các mẫu đá phù hợp theo yêu cầu của xƣởng sản xuất, số
lƣợng đá để phù hợp với số lƣợng yêu cầu.
- Lên kế hoạch để cấp mìn và điều hành nhân lực vật lực phục vụ cho việc khai thác,
đảm bảo an toàn khi khai thác.
Đội vận tải:
- Chuyển chở sản phẩm đá từ mỏ khai thác về xƣởng sản xuất và từ xƣởng sản xƣởng
sản xuất giao cho khách hàng.
- Lên kế hoạch cấp nhiêu liệu, con ngƣời phục vụ cho việc vận chuyển đề xuất lên
phòng vật tƣ kỹ thuật để cung cấp.
- Các công ty con, công ty liên kết: Công ty Cổ phần Đá Spilit không có công ty con,
công ty liên kết.
5. Định hướng phát triển
Các mục tiêu chủ yếu của Công ty.
Huy động và sử dụng vốn đạt hiệu quả cao nhất, không ngừng tổ chức và phát triển
hoạt động kinh doanh trong các lĩnh vực nhằm mục đích thu lợi nhuận tối đa, đảm
bảo lợi ích cho các cổ đông, tạo việc làm ổn định và nâng cao đời sống thu nhập cho
ngƣời lao động, làm tròn nghĩa vụ thuế đối với Ngân sách Nhà nƣớc và phát triển
Công ty vững mạnh
Chiến lƣợc phát triển trung và dài hạn.
Tiếp tục phát huy tối đa kinh nghiệm và nguồn lực hiện có để đẩy mạnh phát triển
lĩnh vực chính: Khai thác, chế biến đá, cắt, hoàn thiện đá.
Duy trì và phát huy đẩy nhanh hơn nữa tốc độ tăng trƣởng của công ty, tối đa hóa lợi
ích của khách hàng để tạo giá trị gia tăng chung cho công ty và xã hội.
Mục tiêu tăng trƣởng của công ty về doanh thu và lợi nhuận trong các năm từ 2010-
2020 phấn đấu mức tăng trƣởng bình quân hằng năm từ 10% trở lên
6. Các rủi ro
a) Rủi ro kinh tế
– Tăng trƣởng kinh tế
Thực trạng và xu hƣớng phát triển của nền kinh tế trong nƣớc luôn ảnh hƣởng đến
sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp. Khi nền kinh tế ở giai đoạn tăng
trƣởng cao sẽ tạo nhiều cơ hội cho doanh nghiệp phát triển. Ngƣợc lại, khi nền kinh
tế sa sút, suy thoái sẽ gây ảnh hƣởng tiêu cực cho các doanh nghiệp.
Kinh tế Việt Nam trong những năm gần đây đạt tốc độ tăng trƣởng khá cao, năm
2003 đạt 7,3%, năm 2004 đạt 7,7%, năm 2005 đạt 8,4%, năm 2006 đạt 8,17%, năm
2007 đạt 8,48%. Tuy nhiên khủng hoảng tài chính của một số nền kinh tế lớn trong
năm 2008 đã đẩy nền kinh tế thế giới vào tình trạng suy thoái, làm hẹp thị trƣờng
xuất khẩu, thị trƣờng vốn, thị trƣờng lao động và tác động tiêu cực tới nhiều lĩnh vực
kinh tế xã hội khác của nƣớc ta, tốc độ tăng trƣởng kinh tế trong nƣớc năm 2008 chỉ
đạt 6,18% và con số này trong năm 2009 và 2010 sau nhiều nỗ lực phục hồi nền
kinh tế của Chính phủ cũng tƣơng ứng chỉ là 5,32% và 6,78%.
Bƣớc sang năm 2014, kinh tế Việt Nam dần phục hồi. Dự báo năm 2015, khó khăn
của doanh nghiệp về vốn, thị trƣờng dần dần đƣợc tháo gỡ, việc làm và thu nhập của
ngƣời dân sẽ đƣợc cải thiện, sức mua của ngƣời dân đƣợc tăng lên.
Những khó khăn và bất ổn về kinh tế sẽ ảnh hƣởng tới hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty Cổ phần Đá Spilit trong năm 2014. Công ty luôn xác định rủi ro
về tăng trƣởng kinh tế là một trong những rủi ro cơ bản đối với không chỉ Công ty
mà còn là rủi ro mang tính hệ thống đối với mọi doanh nghiệp hoạt động trong các
lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế. Do vậy, Công ty đã tính toán rủi ro này và có
định hƣớng phát triển riêng dựa vào các thị trƣờng tiềm năng và ổn định mà Công ty
đang khai thác.
– Lạm phát
Mặc dù tốc độ tăng trƣởng kinh tế trong những năm gần đây đƣợc duy trì ở mức ổn
định, song Việt Nam cũng đang đứng trƣớc sức ép gia tăng lạm phát. Tỷ lệ lạm phát
đã tăng từ 6,6% năm 2006 lên 12,6% trong năm 2007, đặc biệt năm 2008 tỷ lệ lạm
phát đã tăng lên tới 18,9%. Năm 2009, nhờ các nỗ lực kiểm soát lạm phát của Chính
phủ và Nhà nƣớc, tỷ lệ lạm phát giảm xuống còn 6,9%. Tuy nhiên, tỷ lệ lạm phát của
Việt Nam năm 2010 tăng tới 11,8%.
Tính chung trong giai đoạn 2001-2010, lạm phát của Việt Nam đã tăng trung bình
trên 8,8%/năm, vƣợt xa con số của một số quốc gia khác trong khu vực nhƣ Thái
Lan (2,7%) hay Trung Quốc (2,1%).
Đặc biệt, chỉ số giá tiêu dùng năm 2011 đã tăng tới 18,12% so với tháng 12 năm
2010, vƣợt xa chỉ tiêu 7% đặt ra từ đầu năm. Nguyên nhân chủ yếu của sự tăng
mạnh này là do những biến động về giá vàng, tỷ giá USD, lãi suất, nhập siêu cao…
đã kéo theo nhiều mặt hàng trong nƣớc tăng giá. Ngoài ra, giá cả của các mặt hàng
công nghiệp, lƣơng thực tăng mạnh cũng đã góp phần gây ra tình trạng lạm phát
tăng cao gần đây
Chỉ số lạm phát ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh của Công ty thông qua các chi
phí nguyên vật liệu đầu vào. Lạm phát gia tăng sẽ kéo theo giá nguyên vật liệu đầu
vào tăng, dẫn đến giá thành sản phẩm của Công ty cao, gây khó khăn cho Công ty
trong công tác bán hàng và kiểm soát chi phí.
Năm 2014, với mục tiêu chính trong công tác điều hành kinh tế vĩ mô của Chính phủ
là kiềm chế lạm phát, bƣớc đầu Việt Nam đã đạt đƣợc kết quả khả quan. Tỷ lệ lạm
phát đƣợc duy trì ở mức thấp sẽ tác động tích cực đến hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty, giúp Công ty kiểm soát đƣợc giá cả chi phí các yếu tố đầu vào, đảm
bảo hoạt động kinh doanh ổn định. Do đó, rủi ro về lạm phát đối với Công ty trong
2014 không phải là điều đáng lo ngại.
– Lãi suất
Do ảnh hƣởng từ lạm phát, trong thời gian qua lãi suất ở Việt Nam luôn duy trì ở
mức cao. Lãi suất cho vay cao khiến các doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc huy
động vốn phục vụ sản xuất và làm tăng chi phí cho các doanh nghiệp. Trong năm
2014, lãi suất cho vay đã đƣợc Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam điều chỉnh theo xu
hƣớng giảm, đồng thời đã áp dụng trần lãi suất cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt
Nam tối đa là 13%/năm đối với 1 số lĩnh vực ngành nghề, tuy nhiên tình trạng
dòng vốn bị tắc nghẽn vẫn đang là vấn đề cấp bách cần giải quyết với cả ngân hàng
và các doanh nghiệp. Về phía Công ty Cổ phần Đá Spilit, bƣớc sang năm 2014, với
chính sách phòng tránh rủi ro lãi suất, đồng thời với dòng tiền khá ổn định, Công ty
đã hạn chế sử dụng nguồn vốn vay ngân hàng cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Tỷ giá hối đoái
Là rủi ro xảy ra khi các giao dịch kinh tế đƣợc thực hiện bằng ngoại tệ và tỷ giá
hối đoái biến động theo hƣớng bất lợi cho doanh nghiệp.
Từ đầu năm 2011 đến nay, Ngân hàng Nhà nƣớc triển khai loạt chính sách tập
trung cho yêu cầu bình ổn thị trƣờng ngoại hối nhƣ tăng tỷ giá bình quân liên ngân
hàng thêm 9,3%, thu hẹp biên độ ấn định tỷ giá giao dịch của các ngân hàng thƣơng
mại từ +/-3% xuống +/-1%, tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, hạn chế tín dụng ngoại
tệ,...Thời gian gần đây, tỷ giá liên tục đƣợc điều chỉnh tăng, các ngân hàng đƣa ra giá
mua và giá bán sát trần biên độ. Hiện tỷ giá niêm yết mua, bán USD của các ngân
hàng thƣơng mại phổ biến quanh khoảng 20.828 VND/USD.
b) Rủi ro luật pháp
Việt Nam đang trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế vì vậy pháp luật và các chính
sách của Việt Nam thƣờng xuyên có những thay đổi để phù hợp với thực tiễn, phù
hợp với thông lệ quốc tế. Ngoài các chính sách kinh tế, chính trị, xã hội nói chung
ảnh hƣởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh, Công ty còn chịu sự quản lý, chi
phối của Công ty mẹ, các hiệp hội, … Do đó, mỗi sự thay đổi của chính sách, pháp
luật của Nhà nƣớc sẽ tiềm ẩnnhiều rủi ro tới quá trình thực hiện kế hoạch sản xuất
kinh doanh của Công ty.
Là một công ty đại chúng, Công ty chịu sự chi phối của đồng thời Luật doanh
nghiệp, Luật Chứng khoán. Khi thực hiện niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán
Hà Nội thì hoạt động của Công ty sẽ còn chịu sự điều chỉnh của các quy định niêm
yết của Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội, chính sự điều chỉnh này sẽ làm cho hoạt
động của Công ty ngày càng minh bạch, nâng cao năng lực quản trị công ty. Tuy
nhiên, do thị trƣờng chứng khoán Việt Nam vẫn là một thị trƣờng khá mới mẻ, tính
ổn định chƣa cao, do đó các quy định pháp luật về chứng khoán và thị trƣờng chứng
khoán có thể sẽ gây lúng túng cho các doanh nghiệp.
Để hạn chế rủi ro này, Công ty luôn chú trọng tới việc nghiên cứu nắm bắt các quy
định mới của pháp luật từ đó xây dựng chiến lƣợc phát triển kinh doanh theo đúng
chủ trƣơng của Đảng và Nhà nƣớc.
c) Rủi ro đặc thù ngành
Do đặc điểm của ngành nghề, hoạt động sản xuất kinh doanh chịu ảnh hƣởng
rất lớn vào các điều kiện tự nhiên nằm ngoài khả năng kiểm soát của Công ty. Mặc dù
Công ty đã có những nghiên cứu, khảo sát đánh giá về địa chất, chất lƣợng các loại đá
nhằm giảm thiểu rủi ro trong quá trình khai thác nhƣng cũng không thể tránh khỏi
những biến động bất thƣờng về địa chất, khí hậu...có thể ảnh hƣởng đến chất lƣợng
nguyên liệu đầu vào của Công ty đồng thời làm tăng chi phí khai thác, chế biến,...
Ngoài ra những thiên tai nhƣ bão lụt, hạn hán cũng có thể ảnh hƣởng nghiêm trọng
đến khả năng khai thác của Công ty.
Ngành công nghiệp khai thác và chế tạo các sản phẩm từ đá còn phụ thuộc rất
nhiều vào yếu tố môi trƣờng, vấn đề bảo vệ tài nguyên môi trƣờng đặc biệt là khói bụi
và nƣớc thải là một thách thức không nhỏ đối với Công ty.
Rủi ro về giấy phép khai thác mỏ
Thời hạn khai thác các mỏ của Công ty phụ thuộc vào chính sách quản lý và
khai thác khoáng sản nói chung và đá nói riêng của Nhà nƣớc trong từng thời kỳ.
Ngoài ra, nếu hoạt động khai thác mỏ của Công ty không đáp ứng đƣợc các yêu cầu
kỹ thuật bắt buộc cũng có thể sẽ không đƣợc gia hạn giấy phép khai thác hoặc bị rút
giấy phép trƣớc thời hạn. Rủi ro về việc bị rút hoặc không gia hạn giấy phép khai thác
mỏ từ phía Công ty về mặt thực tế là không nhiều do năng lực và chất lƣợng kỹ thuật
khai thác của Công ty hoàn toàn đáp ứng đƣợc các yêu cầu chuyên môn. Rủi ro từ các
chính sách của Nhà nƣớc về quy định thời hạn cấp phép khai thác mỏ là một rủi ro
cần đƣợc tính đến trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
Rủi ro về cạnh tranh
Ngành khai thác đá và tạo ra các sản phẩm từ đá hiện nay rất phổ biến ở nƣớc ta
đặc biệt là ở những vùng có vùng núi cao, mật độ các loại núi đá nhiều nhƣ Nghệ An,
Thanh Hóa, Hòa Bình, Yên Bái....Các doanh nghiệp cạnh tranh nhau về thị phần trên
thị trƣờng rất lớn, ảnh hƣởng rất lớn đến quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty.
Tình hình hoạt động trong năm
1. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh
Công ty hoạt động trong lĩnh vực khai thác, sản xuất và chế biến các loại
khoáng sản đặc biệt là các sản phẩm nhƣ Đá khối, đá xẻ xanh Gambro, đá xẻ xanh cao
cấp, đá xẻ đục thủ công, đá xẻ mài bóng góc cạnh….
Các sản phẩm chính công ty đang khai thác và sản xuất:
* Đá khối: là những khối đá khổ lớn dạng thô, kích thƣớc từ 0,8 m3
– 4 m3 đƣợc khai
thác trực tiếp tại Mỏ đá của công ty nhờ công việc khoan mạch đá và nổ mìn.
- Ứng dụng: Phục vụ cho nhu cầu sản xuất, chế tác đồ mỹ nghệ,
* Đá xẻ xanh Gambro, đá xẻ xanh cao cấp: là những sản phẩm của đá khối, đƣợc vận
chuyển từ mỏ xuống và đã đƣợc đƣa vào máy cắt tạo dáng thành các kích cỡ khác
nhau: Đá 60 x 60; 30 x 60; 30 x 30; 20 x 40; 10 x 10…..
- Ứng dụng: hoàn thiện các công trình xây dựng, các khu chung cƣ, dùng lát sàn lát
cầu thang, đƣờng vào các khu nghỉ dƣỡng, Resort....
* Đá xẻ đục thủ công, đá xẻ mài bóng góc cạnh: là những sản phẩm sau khi cắt thành
các kích cỡ sẽ đƣợc đƣa vào hệ thống máy mài thô, mài tinh, mài guốc, mài bóng, mài
vo cạnh để ra những sản phẩm cách điệu và bóng đẹp.
- Ứng dụng: dùng để ốp tƣờng và trang trí.
Hình ảnh một số sản phẩm của Công ty:
Đá xẻ Đá xẻ, đục thủ công
Mỏ khai thác: Hiện tại Công ty đang kết hợp với Hợp tác xã Công nghiệp Tân Sơn
để khai thác đá Spilít. Cụ thể:
Giấy phép khai thác khoáng sản và cho thuê đất số 459/QĐ-UBND ngày 17 tháng
02 năm 2009 của UBND tỉnh Thanh Hóa.
Diện tích khu đất là 13.000m2 trong đó:
- Diện tích khu vực khai thác là 10.000m2
- Diện tích khu vực khai trƣờng là 3.000m2
- Trữ lƣợng khai thác là 90.000m3, công suất khai thác 30.000m3/năm
Công ty đang tiến hành hợp tác với các doanh nghiệp khai thác và có mỏ tại đại bàn
huyện Hà Trung, Thanh Hóa. Đồng thời, Công ty đang xúc tiến để cấp thêm các mỏ
đá và khoáng sản mới trên địa bàn, phục vụ cho việc sản xuất kinh doanh của Công ty
đƣợc ổn định và phát triển.
Trong những năm qua, Công ty đã và đang cung cấp nhiều sản phẩm cho các đơn vị
trong và ngoài tỉnh Thanh Hóa, phục vụ cho việc xây dựng cơ sở hạ tầng, trang trí
nhƣ:
- Cung cấp đá xẻ Gambro A cho Công ty cổ phần Thiết bị và xây lắp Công
nghiệp tại Thanh Xuân, Hà Nội
- Cung cấp bột Talc men, đá Talc tuyển, Bột Talc xƣơng cho chi nhánh Công ty
cổ phần khai thác khoáng sản Sầm Sơn tại thành phố Hòa Bình.
- Cung cấp đá phụ gia, đá thạch anh CC, đá thạch anh thô, đá thạch anh hạt CC,
đá xanh Gambro cho Công ty cổ phần khoáng sản Hòa Bình tại tỉnh Hòa Bình.
- Cung cấp đá xanh Gambro xẻ cho công ty cổ phần sinh thái và đầu tƣ Thiên
An, tại Hà Nội
- Cung cấp đá xanh Gambro xẻ cho Công ty cổ phần Đầu tƣ ARCHI tại Hà Nội
- Cung cấp đá phụ gia cho công ty cổ phần sản xuất thƣơng mại Bảo Long tại
Thanh Hóa.
Và một số đối tác khác trên địa bản tỉnh nhƣ:
- Hợp tác xã Công nghiệp Thƣơng mại Oanh Loan tại Hà Phú, Hà Trung, Thanh
Hóa
- Công ty TNHH Một thành viên Tòng Thiện tại Thạch Thành, Thanh Hóa
- Công ty cổ phần Vật liệu xây dựng Bỉm Sơn, thị xã Bỉm Sơn, Thanh Hóa
- Xí nghiệp xây dựng Quốc Tuấn tại Thạch Thành, Thanh Hóa
- Công ty TNHH Xây dựng Thƣơng mại Hạnh Duy tại Bỉm Sơn, Thanh Hóa
- Công ty TNHH Xây dựng & Thƣơng mại Tiến Đạt tại khu 3 Thạch Tân, Thanh
Hóa
- Công ty TNHH dịch vụ vận tải và thƣơng mại Dung Kiên tại Bỉm Sơn, Thanh
Hóa
Và một số đối tác khác ngoài tỉnh nhƣ:
- Công ty TNHH cơ khí và xây dựng Sơn Thành tại Ninh Bình
- Công ty TNHH một thành viên Hải An tại Tam Điệp, Ninh Bình
- Công ty cổ phần Xây dựng và thƣơng mại Việt Phát tại Hải Phòng
- Công ty cổ phần sản xuất xây dựng và thƣơng mại Biển Đông tại Định Công,
Hoàng Mai, Hà Nội…
5.1.2: Hoạt động Thƣơng Mại
Ngoài các sản phẩm của Công ty sản xuất, Công ty còn thực hiện mua bán
thêm các loại Bột Talc, Bột Thạch anh, Bột CaCO3 …..đƣợc sử dụng trong các sản
phẩm cao cấp của ngành Công nghiệp sơn, giấy, cao su, nhựa….và các ứng dụng khác
trong các ngành Công nghiệp.
2. Tổ chức và nhân sự
a) Danh sách Ban điều hành:
– Danh sách Hội đồng quản trị
STT Họ và tên Chức vụ Ngày sinh Số cổ phần
nắm giữ Tỷ lệ (%)
1 Đỗ Thị Cẩm Thuý Chủ tịch HĐQT 14/09/1971 1.487.500 54,7
2 Trần Quế Lâm Uỷ viên HĐQT,
Giám đốc 10/06/1967 20.000 0,80
3 Nguyễn Văn Đông Uỷ viên HĐQT 25/08/1989 0 0
4 Bùi Thị Thoa Uỷ viên HĐQT 29/01/1981 100 0,004
5 Đoàn Quốc Khánh Uỷ viên HĐQT 13/11/1992 3.000 0,12
– Danh sách Ban Giám đốc
STT Họ và tên Chức vụ Ngày sinh Số cổ phần
nắm giữ
Tỷ lệ
(%)
1 Nguyễn Văn Đông Uỷ viên HĐQT,
Giám đốc 25/08/1989 0 0
– Danh sách Ban Kiểm soát
STT Họ và tên Chức vụ Ngày sinh Số cổ phần
nắm giữ Tỷ lệ (%)
2 Nhâm Thị Hà
Trƣởng Ban kiểm
soát 14/02/1983 500 0,02
3 Trần Thị Phƣơng Lan Thành viên Ban
kiểm soát 05/05/1979 1.000 0,04
4 Trần Thị Thu Dung
Thành viên Ban
kiểm soát 24/01/1990 500 0,02
– Kế toán trƣởng
STT Họ và tên Chức vụ Ngày sinh Số cổ phần nắm
giữ Tỷ lệ (%)
1 Lê Thị Dung Kế toán trƣởng 28/10/1988 156.000 6,24%
– Sơ yếu lý lịch các thành viên ban điều hành:
Lý lịch thành viên Hội đồng quản trị
a/ Bà : ĐỖ THỊ CẨM THUÝ
– Chức vụ tại Công ty : Chủ tịch HĐQT
– Giới tính : Nữ
– Ngày tháng năm sinh : 14/09/1971
– Chứng minh thƣ nhân dân : 011457853 cấp ngày 13/11/2002 tại công an Hà
Nội
– Quốc tịch : Việt Nam
– Dân tộc : Kinh
– Quê quán : Hà Nội
– Địa chỉ thƣờng trú : Số 87, phố Hoàng Ngân, phƣờng Nhân Chính,
Thanh Xuân, Hà Nội
– Trình độ văn hóa : 12/12
– Trình độ chuyên môn : Cử nhân kinh tế
– Quá trình công tác:
–
Thời gian công tác Chức vụ công tác
1999 – 2002 Nhân viên công ty TNHH Thƣơng mại
Minh Phƣơng
2003 – nay
Giám đốc CTCP Thiết bị và Xây lắp
Công nghiệp, chủ tịch HĐQT CTCP Đá
Split, Chủ tịch HĐQT CTCP Khoáng
sản Hòa Bình.
– Chức vụ hiện tại : Chủ tịch HĐQT Công ty cổ phần Đá Spilít
– Các chức vụ hiện đang nắm giữ tại các tổ chức khác: Chủ tịch HĐQT Công ty cổ
phần khoáng sản Hòa Bình, Giám đốc CTCP Thiết bị và Xây lắp Công nghiệp.
– Số cổ phần sở hữu : 1.487.500 cổ phần
– Số cổ phần đại diện sở hữu : 0 cổ phần
– Số cổ phần nắm giữ của ngƣời có liên quan : 4.200 cổ phần
Họ tên: Nguyễn Thị Bích
Quan hệ: Mẹ
Số cổ phần nắm giữ: 100 cổ phần
Họ tên: Đỗ PhanTiến
Quan hệ: Anh ruột
Số cổ phần nắm giữ:100 cổ phần
Họ tên: Đỗ Phan Thắng
Quan hệ: anh ruột
Số cổ phần nắm giữ:1.000 cổ phần
Họ tên: Đoàn Quốc Khánh
Quan hệ: Con
Số cổ phần nắm giữ: 3.000 cổ phần
– Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty : Không
– Các khoản nợ đối với Công ty : Không
– Lợi ích liên quan đối với Công ty : Không
– Hành vi vi phạm Pháp luật : Không
b/ Ông : TRẦN QUẾ LÂM
– Chức vụ tại Công ty : Ủy viên HĐQT kiêm Giám đốc
– Giới tính : Nam
– Ngày tháng năm sinh : 10/06/1967
– Chứng minh thƣ nhân dân : 011854292 cấp ngày 08/10/1997 tại công an Hà
Nội
– Quốc tịch : Việt Nam
– Dân tộc : Kinh
– Quê quán : Hà Nội
– Địa chỉ thƣờng trú : Số 62 Đê La Thành, phƣờng Ô Chợ Dừa, quận
Đống Đa, Hà Nội
– Trình độ văn hóa : 12/12
– Trình độ chuyên môn : Cử nhân kinh tế
– Quá trình công tác:
Thời gian công tác Chức vụ công tác
Từ 1990 – 2009 Kinh doanh tự do
2010 – nay Ủy viên HĐQT, Giám đốc công ty cổ
phần Đá Spilít
– Chức vụ hiện tại : Ủy viên HĐQT kiêm Giám đốc Công ty.
– Các chức vụ hiện đang nắm giữ tại các tổ chức khác : Không
– Số cổ phần sở hữu : 20.000 cổ phần
– Số cổ phần đại diện sở hữu : 0 cổ phần
– Số cổ phần nắm giữ của ngƣời có liên quan : 300 cổ phần
Họ tên: Đoàn Thị Hạnh
Quan hệ: Vợ
Số cổ phần nắm giữ: 100 cổ phần
Họ tên: Trần Thanh Huyền
Quan hệ: con
Số cổ phần nắm giữ: 100 cổ phần
Họ tên: Trần Đình Giang
Quan hệ: con
Số cổ phần nắm giữ: 100 cổ phần
– Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty : Không
– Các khoản nợ đối với Công ty : Không
– Lợi ích liên quan đối với Công ty : Không
– Hành vi vi phạm Pháp luật : Không
c/ Ông : NGUYỄN VĂN ĐÔNG
– Chức vụ tại Công ty : Ủy viên HĐQT
– Giới tính : Nam
– Ngày tháng năm sinh : 25/08/1989
– Chứng minh thƣ nhân dân : 137603345 cấp ngày 08/03/2007 tại công an Thanh
Hoá
– Quốc tịch : Việt Nam
– Dân tộc : Kinh
– Quê quán : Thanh Hóa
– Địa chỉ thƣờng trú : Thọ Diên, Thọ Xuân, Thanh Hoá
– Trình độ văn hóa : 12/12
– Trình độ chuyên môn :
– Quá trình công tác:
Thời gian công tác Chức vụ công tác
Từ 2009 – nay Làm việc tại Công ty cổ phần Đá Spilít
Từ 2012 - nay Thành viên HĐQT kiêm Giám đốcCông
ty cổ phần Đá Spilít
– Chức vụ hiện tại: Ủy viên HĐQT kiêm Giám đốc Công ty.
– Các chức vụ hiện đang nắm giữ tại các tổ chức khác: không có
– Số cổ phần sở hữu : 0 cổ phần
– Số cổ phần đại diện sở hữu : 0 cổ phần
– Số cổ phần nắm giữ của ngƣời có liên quan : 0 cổ phần
– Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty : Không
– Các khoản nợ đối với Công ty : Không
– Lợi ích liên quan đối với Công ty : Không
– Hành vi vi phạm Pháp luật : Không
d/ Bà : BÙI THỊ THOA
– Chức vụ tại Công ty : Ủy viên HĐQT
– Giới tính : Nữ
– Ngày tháng năm sinh : 29/01/1981
– Chứng minh thƣ nhân dân : 017084346 cấp ngày 01/09/2009 tại công an Hà
Nội
– Quốc tịch : Việt Nam
– Dân tộc : Kinh
– Quê quán : Thái Bình
– Địa chỉ thƣờng trú : Thu Quế, Song Phƣợng, Đan Phƣợng, Hà Nội
– Trình độ văn hóa : 12/12
– Trình độ chuyên môn : Cử nhân Luật
– Quá trình công tác:
Thời gian công tác Chức vụ công tác
Từ năm 2004 – 2006 Nhân viên văn phòng Luật sƣ Thiện và Cộng sự
Từ 2006 – tháng 8/2009 Nhân viên Công ty Luật TNHH Tƣ vấn Bico
Từ tháng 9/2009 -12/2011 Nhân viên Công ty Cp Thiết bị và xây lắp Công
nghiệp
Từ 02/2010 - nay Thành viên Ban kiểm soát Công ty Cp Khoáng
sản Hoà Bình
Từ 03/2012 – nay Thành viên HĐQT Công ty cổ phần Đá Spilít
– Chức vụ hiện tại : Ủy viên HĐQT Công ty.
– Các chức vụ hiện đang nắm giữ tại các tổ chức khác: Thành viên Ban kiểm soát
Công ty Cp Khoáng sản Hoà Bình;
– Số cổ phần sở hữu : 100 cổ phần
– Số cổ phần đại diện sở hữu : 0 cổ phần
– Số cổ phần nắm giữ của ngƣời có liên quan : 0 cổ phần
– Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty : Không
– Các khoản nợ đối với Công ty : Không
– Lợi ích liên quan đối với Công ty : Không
– Hành vi vi phạm Pháp luật : Không
e/ Ông : ĐOÀN QUỐC KHÁNH
– Chức vụ tại Công ty : Ủy viên HĐQT
– Giới tính : Nam
– Ngày tháng năm sinh : 13/11/1992
– Chứng minh thƣ nhân dân : 012863348 cấp ngày 21/03/2006 tại công an Hà
Nội
– Quốc tịch : Việt Nam
– Dân tộc : Kinh
– Quê quán : Hà Nội
– Địa chỉ thƣờng trú : 87 Hoàng Ngân, Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà
Nội
– Trình độ văn hóa : 12/12
– Trình độ chuyên môn : Cử nhân kinh tế
– Quá trình công tác:
Thời gian công tác Chức vụ công tác
Từ 08/2011 – nay Nhân viên Công ty cổ phần Khoáng sản
Hoà Bình
Từ 03/2012 - nay Ủy viên Hội đồng quản trị Công ty cổ
phần Đá Spilít
– Chức vụ hiện tại : Ủy viên HĐQT
– Các chức vụ hiện đang nắm giữ tại các tổ chức khác : Nhân viên Công ty cổ phần
Khoáng sản Hoà Bình.
– Số cổ phần sở hữu : 3.000 cổ phần
– Số cổ phần đại diện sở hữu : 0 cổ phần
– Số cổ phần nắm giữ của ngƣời có liên quan : 1.487.500 cổ phần
Họ tên: Đỗ Thị Cẩm Thuý
Quan hệ: Mẹ
Số cổ phần nắm giữ: 1.737.500 cổ phần
– Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty : Không
– Các khoản nợ đối với Công ty : Không
– Lợi ích liên quan đối với Công ty : Không
– Hành vi vi phạm Pháp luật : Không
Lý lịch thành viên Ban Giám đốc
Lý lịch ông Trần Quế Lâm – Giám đốc trong mục lý lịch thành viên HĐQT
Lý lịch thành viên Ban Kiểm soát
a/ Bà : NHÂM THỊ HÀ
– Chức vụ tại Công ty : Trƣởng Ban kiểm soát
– Giới tính : Nữ
– Ngày tháng năm sinh : 14/02/1983
– Chứng minh thƣ nhân dân : 151357020 cấp ngày 31/03/1998 tại công an Thái
Bình
– Quốc tịch : Việt Nam
– Dân tộc : Kinh
– Quê quán : Thái Bình.
– Địa chỉ thƣờng trú : Đông Á, Đông Hƣng, Thái Bình
– Trình độ văn hóa : 12/12
– Trình độ chuyên môn : Cử nhân tài chính kế toán
– Quá trình công tác:
Thời gian công tác Chức vụ công tác
Từ năm 2006 – 12/2011 Nhân viên Công ty Cổ phần Thiết bị và xây lắp
công nghiệp
Từ 03/2012 – nay
Trƣởng ban kiểm soát Công ty Cổ phần Đá
Spilít
– Chức vụ hiện tại : Trƣởng Ban kiểm soát Công ty
– Các chức vụ hiện đang nắm giữ tại các tổ chức khác: Không có
– Số cổ phần sở hữu : 500 cổ phần
– Số cổ phần đại diện sở hữu : 0 cổ phần
– Số cổ phần nắm giữ của ngƣời có liên quan : Không có ;
– Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty : Không
– Các khoản nợ đối với Công ty : Không
– Lợi ích liên quan đối với Công ty : Không
– Hành vi vi phạm Pháp luật Không
b/ Bà : TRẦN THỊ PHƢƠNG LAN
– Chức vụ tại Công ty : Thành viên Ban kiểm soát
– Giới tính : Nữ
– Ngày tháng năm sinh : 05/05/1979
– Chứng minh thƣ nhân dân : 012013677 cấp ngày 10/01/2009 tại công an Hà
Nội
– Quốc tịch : Việt Nam
– Dân tộc : Kinh
– Quê quán : Hà Nội
– Địa chỉ thƣờng trú : Trần Phú, Hoàng Mai, Hà Nội
– Trình độ văn hóa : 12/12
– Trình độ chuyên môn : Cử nhân kế toán
– Quá trình công tác
Thời gian công tác Chức vụ công tác
Từ năm 2000 – 03/2008 Nhân viên Cảng Quyến Lƣơng, Hà Nội
Từ 04/2008– 12/2011 Công ty Cp Thiết Bị và Xây lắp Công
nghiệp
Từ tháng 03/2012 – nay Thành viên ban kiểm soát Công ty cổ
phần Đá Spilít
– Chức vụ hiện tại: Thành viên Ban kiểm soát Công ty;
– Các chức vụ hiện đang nắm giữ tại các tổ chức khác : Không có ;
– Số cổ phần sở hữu :1.000 cổ phần
– Số cổ phần đại diện sở hữu : 0 cổ phần
– Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty : Không
– Các khoản nợ đối với Công ty : Không
– Lợi ích liên quan đối với Công ty : Không
– Hành vi vi phạm Pháp luật : Không
c/ Bà : TRẦN THỊ THU DUNG
– Chức vụ tại Công ty : Thành viên Ban kiểm soát
– Giới tính : Nữ
– Ngày tháng năm sinh : 24/01/1990
– Chứng minh thƣ nhân dân : 091533139 cấp ngày 22/05/2005 tại công an Thái
Nguyên
– Quốc tịch : Việt Nam
– Dân tộc : Kinh
– Quê quán : Thái Nguyên
– Địa chỉ thƣờng trú : Phƣờng Quang Vinh, Thành phố Thái Nguyên,
tỉnh Thái Nguyên.
– Trình độ văn hóa : 12/12
– Trình độ chuyên môn : cử nhân kế toán
– Quá trình công tác
Thời gian công tác Chức vụ công tác
Từ 10/2010 - nay Nhân viên công ty CP Thiết bị và Xây Lắp
Công Nghiệp
Từ 03/2012 - nay Thành viên Ban kiểm soát Công ty cổ phần Đá
Spilít
– Chức vụ hiện tại : Thành viên Ban kiểm soát Công ty.
– Các chức vụ hiện đang nắm giữ tại các tổ chức khác : Nhân viên công ty CP Thiết
bị và Xây Lắp Công Nghiệp;
– Số cổ phần sở hữu : 500 cổ phần
– Số cổ phần đại diện sở hữu : 0 cổ phần
– Số cổ phần nắm giữ của ngƣời có liên quan: Không có;
– Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty : Không
– Các khoản nợ đối với Công ty : Không
– Lợi ích liên quan đối với Công ty : Không
– Hành vi vi phạm Pháp luật : Không
Lý lịch Kế toán trƣởng
Bà : LÊ THỊ DUNG
– Chức vụ tại Công ty : Kế toán trƣởng
– Giới tính : Nữ
– Ngày tháng năm sinh : 28/10/1988
– Chứng minh thƣ nhân dân : 151672820 cấp ngày 21/07/2003 tại công an Thái
Bình
– Quốc tịch : Việt Nam
– Dân tộc : Kinh
– Quê quán : Hà Nội
– Địa chỉ thƣờng trú : Gia Tự, Kim Sơn, Gia Lâm, Hà Nội
– Trình độ văn hóa : 12/12
– Trình độ chuyên môn : Cử nhân kế toán
– Quá trình công tác :
Thời gian công tác Chức vụ công tác
Từ năm 2010 – tháng04/2013 Nhân viên kế toán cho công ty cổ phần
Thiết bị và Xây lắp Công nghiệp
Tháng 04/2013– nay Kế toán trƣởng công ty cổ phần Đá
Spilít
– Chức vụ hiện tại : Kế toán trƣởng Công ty.
– Các chức vụ hiện đang nắm giữ tại các tổ chức khác : Không có ;
– Số cổ phần sở hữu : 156.000 cổ phần
– Số cổ phần đại diện sở hữu : 0 cổ phần
– Số cổ phần nắm giữ của ngƣời có liên quan : 0 cổ phần
– Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty : Không
– Các khoản nợ đối với Công ty : Không
– Lợi ích liên quan đối với Công ty : Không
– Hành vi vi phạm Pháp luật : Không
b) Chính sách đối với ngƣời lao động
Chất lƣợng nguồn nhân lực là một yếu tố quan trọng quyết định sự phát triển lâu
dài và bền vững của một tổ chức. Do vậy, Công ty luôn đặt định hƣớng xây dựng đội
ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn, tay nghề cao, có mong muốn cống hiến lâu dài
cho Công ty là một trong những mục tiêu chiến lƣợc hàng đầu và liên tục trong quá
trình hoạt động. Tính đến hết năm 2011, số lƣợng cán bộ công nhân viên của Công ty
là 50 ngƣời.
Đơn vị tính : Người
Yếu tố 31/12/2014
Số lƣợng nhân viên 34
Phân theo trình độ chuyên môn
Trên đại học
Đại học 5
Yếu tố 31/12/2014
Cao đẳng, Trung cấp 20
Khác 14
Phân theo thời hạn hợp đồng
LĐ không thuộc diện ký HĐLĐ(GĐ, PGĐ, KTT) 3
Hợp đồng không xác định thời hạn 12
Hợp đồng lao động có thời hạn từ 1-3 năm 10
Lao động hợp đồng ngắn hạn dƣới 1 năm 9
Chính sách đào tạo, lƣơng thƣởng, trợ cấp
Chính sách đào tạo
Công ty chú trọng việc đẩy mạnh các hoạt động đào tạo, bồi dƣỡng, đặc biệt là về
kỹ năng nghiệp vụ chuyên môn đối với nhân viên nghiệp vụ. Việc đào tạo tại Công ty
đƣợc thực hiện theo hƣớng sau:
- Đối với lao động trực tiếp: đào tạo tại chỗ trong quá trình làm việc để nâng cao trình
độ tay nghề và sự hiểu biết của ngƣời lao động về ngành khai thác và chế tác đá.
Ngƣời lao động cũng luôn đƣợc khuyến khích và tạo điều kiện tham gia các lớp đào
tạo nâng cao trình độ về chuyên môn nhằm đáp ứng đƣợc yêu cầu mới trong công tác.
- Đối với lao động các phòng chuyên môn nghiệp vụ: Công ty luôn tạo điều kiện tham
gia các khóa đào tạo với ngành nghề chuyên môn phù hợp với yêu cầu công việc,
tham gia các lớp học bồi dƣỡng nghiệp vụ ngắn hạn về các chế độ, chính sách của
Nhà nƣớc...
Chính sách lƣơng
- Lƣơng bình quân công nhân sản xuất tại các xƣởng, nhà máy: 3.000.000 đồng/ tháng
- Lƣơng bình quân của khối hành chính: 4.000.000 đồng/ tháng
Chính sách thƣởng
Nhằm khuyến khích động viên cán bộ công nhân viên trong Công ty gia tăng
hiệu quả đóng góp, tăng năng suất chất lƣợng hoàn thành công việc, Công ty có chủ
trƣơng khen thƣởng kịp thời đối với cá nhân và tập thể có nhiều đóng góp xây dựng
cho Công ty cũng nhƣ các sáng kiến làm tăng hiệu quả công việc. Việc xét thƣởng căn
cứ vào thành tích của các cá nhân hoặc tập thể trong việc thực hiện tiết kiệm, sáng
kiến cải tiến về kỹ thuật, về phƣơng pháp tổ chức kinh doanh, tìm kiếm đƣợc khách
hàng mới, thị trƣờng mới, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ đƣợc giao, đạt đƣợc hiệu quả
cao trong kinh doanh, chống lãng phí. Bên cạnh đó, Công ty cũng xử lý, kỷ luật thích
đáng những cá nhân có hành vi gây thiệt hại đến hình ảnh và hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty.
Các chế độ, chính sách khác đối với ngƣời lao động
Công ty thực hiện các chế độ bảo đảm xã hội cho ngƣời lao động theo Luật lao
động, Nội quy lao động. Công ty luôn quan tâm đến đời sống và cải thiện điều kiện
cho cán bộ công nhân viên. Do hoạt động trong lĩnh vực khai thác mỏ nên rủi ro tai
nạn lao động hoàn toàn có thể xảy ra bất ngờ mà Công ty không thể lƣờng trƣớc, gây
ảnh hƣởng và hậu quả nghiêm trọng đến ngƣời và tài sản nên Công ty luôn chú trọng
đến vấn đề an toàn lao động cho lao động trực tiếp sản xuất. Các chế độ bảo hiểm cho
ngƣời lao động đƣợc Công ty thực hiện đầy đủ theo Luật lao động. Vào các ngày lễ,
tết,... Công ty luôn tổ chức đi tham quan, nghỉ mát định kỳ cho CBCNV trong Công
ty.
3. Tình hình đầu tư, tình hình thực hiện các dự án
Trong năm công ty chủ yếu tập trung vào khai thác mỏ và chế biến sản phẩm không
thực hiện đầu tƣ các dự án lớn
4. Tình hình tài chính
a)Tình hình tài chính
Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 % tăng
giảm
Tổng giá trị tài sản
Doanh thu thuần
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
Lợi nhuận khác
Lợi nhuận trƣớc thuế
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức
41.638.812.936
12.625.208.680
767.273.627
(52.752.019)
714.521.608
589.429.479
236
129.279.320.093
7.198.706.076
827.514.869
265.548.613
827.514.869
662.011.895
88
b) Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu
Các chỉ tiêu ĐVT 2013 2014
1. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán
Hệ số thanh toán ngắn hạn:
TSLĐ/Nợ ngắn hạn
Hệ số thanh toán nhanh:
TSLĐ - Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
Lần
Lần
1,73
3,14
2. Chỉ tiêu về cơ cấu vốn
Hệ số Nợ/Tổng tài sản
Hệ số Nợ /Vốn chủ sở hữu
Lần
Lần
0,23
0,18
3. Chỉ tiêu về năng lực hoạt động
Vòng quay hàng tồn kho:
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho bình quân
+ Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản:
Doanh thu thuần
Tổng tài sản bq
Vòng
Lần
0,46
1,18
4. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời
Hệ số LNST/Doanh thu thuần
Hệ số LNST/Vốn chủ sở hữu bình quân
Hệ số LNST/Tổng tài sản bình quân
Hệ số LN từ HĐKD/Doanh thu thuần
%
%
%
%
0,52
3,60
1,14
0,93
a) Tình hình thay đổi vốn đầu tƣ của chủ sở hữu:
Trong năm 2014, Công ty Cổ phần Đá Spilit đã thực hiện Sáp nhập với Công ty cổ
phần Quốc Bảo tiến hành đợt tăng vốn điều lệ từ 30.000.000.000 đồng lên
126.150.000.000 đồng
b) Giao dịch cổ phiếu quỹ
Trong năm 2014, Công ty Cổ phần Đá Spilit không tiến hành mua bán cổ phiếu quỹ.
c) Các chứng khoán khác: không có
Báo cáo và đánh giá của Ban Giám đốc
Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Triển vọng kinh tế Việt Nam năm 2014 phụ thuộc vào ba yếu tố chính: tình hình kinh
tế thế giới, sức mạnh nội tại và ổn định kinh tế vĩ mô trong nƣớc và sự điều hành của
Chính phủ. Tuy nhiên bên cạnh những thời cơ, thuận lợi thì cũng đặt ra nhiều thách
thức cho cả ba yếu tố trên.
Trên cơ sở phân tích môi trƣờng hoạt động kinh doanh, cùng với quyết tâm của toàn
thể cán bộ công nhân viên cũng nhƣ ban lãnh đạo của Công ty, và để đạt chỉ tiêu kinh
doanh năm 2014 của HĐQT và Đại hội đồng cổ đông giao, SPI sẽ tập trung thực hiện
nghiêm túc các giải pháp sau đây:
Một số chỉ tiêu trọng yếu năm 2015 dự kiến sẽ nhƣ sau:
STT Chỉ tiêu 2014
1 Tổng Tài sản (tỷ đồng) 130 tỷ
2 Doanh thu 10 tỷ
3 Lợi nhuận trƣớc thuế 1t tỷ
4 Lao động cuối kỳ 50 ngƣời
1. Các giải pháp thực hiện :
Tăng cƣờng việc khai thác ở các mỏ để đảm bảo ổn định đơn hàng, ổn định nguồn vật
tƣ, khai thác triệt để năng lực sản xuất để có sản lƣợng cao nhất.
Tiếp tục tiến hành thanh lý các thiết bị lạc hậu, đầu tƣ bổ sung thêm thiết bị.
Tăng cƣờng sản lƣợng, tích cực bố trí lại đội ngũ công nhân sản xuất qua đó đẩy
mạnh việc tăng năng suất lao động toàn công ty.
Trong tình hình lạm phát, giá cả tăng cao, các bộ phận phòng ban, xí nghiệp cần đánh
giá lại cung cách quản lý điều hành trong đơn vị, hợp lý hóa quy trình sản xụất, phân
tích kỹ các khoản chi phí trong cơ cấu giá thành, để có biện pháp tiết giảm hợp lý, hạ
giá thành sản phẩm.
2. Công tác điều hành sản xuất:
- Công ty tiếp tục thực hiện một cách triệt để mô hình khoán quản, đƣa ra cơ chế
rõ ràng xuyên suốt từ Công ty xuống tận tổ, đội sản xuất, ngƣời lao động, đồng thời
phân định rõ quyền lợi và trách nhiệm của cá nhân, tập thể nhằm tạo sự chủ động,
sáng tạo cho các đơn vị, cá nhân trong quá trình tổ chức thi công.
- Nâng cao vai trò Quản lý dự án, ƣu tiên đầu tƣ con ngƣời, đào tạo, công nghệ
quản lý để đƣa công tác quản lý dự án thành chuyên nghiệp, hiệu quả .
- Hiệu chỉnh định mức thi công nội bộ phù hợp với năng lực thi công, công nghệ
thiết bị của Công ty, tạo sự cạnh tranh giữa các đơn vị sản xuất trong công ty.
Công tác quản trị nhân lực:
Chỉ đạo thực hiện tốt chính sách thu hút nhân lực, giữ chân ngƣời tài bằng các giải
pháp:
Tăng tỷ lệ chi phí đầu tƣ về trang thiết bị, môi trƣờng và điều kiện làm việc
cho CBCNV, đầu tƣ nghiên cứu cải tiến hệ thống quản lý cho phù hợp với thực tiễn
đảm bảo nguyên tắc: cụ thể, rõ ràng, dễ áp dụng, định rõ trách nhiệm, quyền hạn và
chế tài xử lý.
Tăng mức đầu tƣ về tài chính, thời gian cho công tác tuyển dụng, đào tạo.
Có chính sách thiết thực để thu hút các cán bộ quản lý, chuyên môn có trình độ, năng
lực, giàu kinh nghiệm để đáp ứng yêu cầu phát triển của công ty.
Đảm bảo mức thu nhập bình quân của cán bộ công nhân viên đạt khá so với
các đơn vị cùng ngành, theo nguyên tắc: hiệu quả công việc, hiệu quả doanh nghiệp
và mặt bằng xã hội.
Tăng cao hơn quĩ khen thƣởng cho ngƣời lao động so với các năm trƣớc,
thực hiện chính sách thƣởng công bằng, linh hoạt, coi thƣởng là sự chia sẻ thành công
của doanh nghiệp đối với ngƣời lao động.
Công tác thị trƣờng:
Lập kế hoạch triển khai thi công đảm bảo mỗi công trình thực sự là một hình ảnh
PR, quảng cáo của doanh nghiệp với đối tác, khách hàng.
Thực hiện nghiêm túc về việc xây dựng hình ảnh doanh nghiệp từ văn phòng công
ty, chi nhánh, văn phòng đại diện đến các đơn vị sản xuất đảm bảo tính nhất quán, phù
hợp với bộ nhận diện thƣơng hiệu của công ty .
Duy trì tốt mối quan hệ với các thị trƣờng đã có, ƣu tiên đầu tƣ mở rộng các thị
trƣờng lớn, thị trƣờng trọng điểm nhƣ:
3. Giải pháp về công nghệ:
Đầu tƣ tìm kiếm các công nghệ mới, hiện đại, tiếp cận hoặc tham gia thi công các
cộng nghệ mới của các doanh nghiệp nƣớc ngoài để học hỏi, chuyển giao nhằm tăng
hiệu quả kinh doanh, nâng cao vị thế cạnh tranh.
Ƣu tiên vốn đầu tƣ mua sắm thiết bị sản xuất chế bến sâu với tiêu chí: đồng bộ,
hiệu quả, đảm bảo khả năng thu hồi vốn tốt.
6. Giải pháp về tài chính :
Xác định nguồn vốn chủ đạo cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là từ
hoạt động khai thác và chế biến khoáng sản, do đó tập trung chỉ đạo tốt công tác khai
thác và chú trọng vào sản phẩm đã qua chế biến.
Lợi nhuận hàng năm một phần chi trả cổ tức cho các cổ đông ở mức 5 - 7% phần
còn lại dùng để phục vụ sản xuất kinh doanh và tái đầu tƣ cho các dự án đầu tƣ dài
hạn.
5. Tình hình tài chính
5.1 Các chỉ tiêu cơ bản
- Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31
tháng 12 hàng năm.
- Báo cáo tài chính của Công ty tính bằng đồng Việt Nam, đƣợc lập và trình bày
phù hợp với các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành của Việt Nam.
Trích khấu hao TSCĐ:
– Chi phí khấu hao tài sản cố định của Công ty đƣợc trích phù hợp với quy định của
Bộ Tài chính. Khấu hao tài sản cố định đƣợc tính theo phƣơng pháp đƣờng thẳng;
thời gian khấu hao theo khung thời gian quy định tại Quyết định 203/2009/QĐ-
BTC ngày 20/10/2009 của Bộ Tài chính, cụ thể nhƣ sau:
Loại tài sản Thời gian
Nhà cửa vật kiến trúc 03 – 10 năm
Máy móc, thiết bị 03 – 07 năm
Phƣơng tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn 06 năm
Thanh toán các khoản nợ đến hạn:
Công ty luôn thanh toán đầy đủ, đúng hạn các khoản nợ và khoản vay, không có nợ
quá hạn. Vào thời điểm 31/12/2014, Công ty không có bất kỳ khoản nợ nào đối với
Ngân hàng. Công ty thanh toán công nợ đúng thời gian quy định theo thỏa thuận với
các nhà cung cấp.
Trích lập các Quỹ theo luật định:
Theo quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty, trƣớc khi phân
chia cổ tức cho cổ đông, Công ty phải trích lập các Quỹ theo quy định. Việc trích lập
và sử dụng các quỹ hàng năm do ĐHĐCĐ quyết định.
ĐVT: nghìn
đồng
Các quỹ 31/12/2012 31/12/2013 31/12/2014
- Quỹ đầu tƣ phát triển - - 131,8
- Quỹ dự phòng tài chính - - 65,9
- Quỹ khen thƣởng phúc lợi - - -
Tình hình công nợ hiện nay:
Công nợ phải thu của Công ty tại thời điểm ngày 31/12/2014
Đơn vị tính: triệu đồng
STT Chỉ tiêu 31/12/2014
1 Phải thu của khách hàng 7.540.426.000
2 Trả trƣớc cho ngƣời bán 3.054.773.975
3 Các khoản phải thu khác 63.400.000
4 Thuế GTGT đƣợc khấu trừ 209.332.384
Tổng cộng 10,867,932,359
Công nợ phải trả của Công ty tại thời điểm ngày 31/12/2014
Đơn vị: triệu đồng
STT Chỉ tiêu 31/12/2014
1 Vay và nợ ngắn hạn -
2 Phải trả cho ngƣời bán -
3 Ngƣời mua trả tiền trƣớc -
4 Thuế và các nghĩa vụ phải nộp nhà nƣớc 701.095.673
5 Phải trả công nhân viên -
6 Chi phí phải trả 55.920.000
7 Các khoản phải trả, phải nộp khác -
Tổng cộng 757,015,673
Trong năm 2014 công ty vẫn giữ nguyên cơ cấu tổ chức, và chính sách quản lý nhằm
tạo sự đồng bộ, nhất quán theo định hƣớng chung đã đƣợc định rõ của Đại hội cổ
đông và ban lãnh đạo
Đánh giá của Hội đồng quản trị về hoạt động của Công ty
1. Đánh giá của Hội đồng quản trị về các mặt hoạt động của Công ty
Năm 2014 là năm có nhiều biến động đối với tình hình kinh tế thế giới cũng nhƣ kinh
tế Việt Nam. Trƣớc những khó khăn của nền kinh tế, HĐQT đã chỉ đạo toàn Công ty
quyết tâm, phấn đấu tăng trƣởng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, cũng
nhƣ thực hiện các nhiệm vụ của Đại hội đồng cổ đông giao (ĐHĐCĐ)
a. Thuận lợi:
Tập thể cán bộ công nhân viên tƣ tƣởng ổn định, an tâm gắn bó với công ty, cần mẫn,
siêng năng, tận tuỵ với công việc.
Hội đồng quản trị và Ban điều hành công ty tâm huyết với trọng trách đƣợc giao, thể
hiện hết vai trò trách nhiệm trong lãnh đạo điều hành.
Công ty luôn nhận đƣợc sự quan tâm hỗ trợ của các cơ quan, ban ngành trong tỉnh,
các tổ chức tài chính tín dụng, các đối tác kinh doanh.
Trong sản xuất không để xảy ra thất thoát, lãng phí, triệt để tiết kiệm, an toàn lao
động và đặc biệt không mắc phải sai lầm trong việc thực hiện khai thác khoáng sản,
đây là thành quả quan trọng nhất.
Diễn cảnh kinh tế trong và ngoài nƣớc năm 2014 có nhiều thách thức, bất ổn, ảnh
hƣởng rất lớn, công ty phải đối mặt nhiều khó khăn…Tuy nhiên công ty cũng đã đạt
đƣợc các mục tiêu, kế hoạch đã đặt ra, tiếp tục dy trì tốc độ tăng trƣởng khá ổn định
hàng năm.
b. Khó khăn:
Năm 2014 công ty đã thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch và đạt kết quả khả quan, tuy
nhiên do thông thƣờng việc lập dự thảo kế hoạch kinh doanh vào cuối năm trrƣớc nên
không lƣờng đƣợc hết những nhân tố ảnh hƣởng tác động từ yếu tố khách quan.
Tài nguyên nhân lực chƣa ngang tầm với yêu cầu phát triển nhanh chóng của công ty,
thiếu nhân sự cấp trung, cấp cao. Hội đồng quản trị và Ban điều hành công ty cần tập
trung các giải pháp đồng bộ để xây dựng phát triển nguồn nhân lực đáp ứng ngan tầm
với trình độ công nghệ và sự phát triển toàn diện công ty.
Mặc dù định mức chi phí sản xuất đƣợc tiết giảm khá tốt trong năm qua nhƣng khả
năng còn có thể giảm thiểu hơn nữa nhất là điện, và công suất vận hành máy của các
xí nghiệp cần quyết liệt thực hiện đồng bộ các giải pháp giảm tối đa chi phí sản xuất
để gia tăng khả năng cạnh tranh trong bối cảnh giá cả chi phí đầu vào leo thang từ đầu
năm 2013.
Cơ cấu vốn mặc dù có cải thiện hơn năm 2010, nhƣng chƣa cân đối phù hợp làm gia
tăng áp lực nặng nề lên các mặt hoạt động kinh doanh, công ty không có điều kiện
nắm bắt cơ hội bƣớc sóng giá cả để chủ động khai thác các lợi thé có thể phát sinh lợi
đột biến.
2. Các kế hoạch, định hướng của Hội đồng quản trị
Năm 2014, HĐQT sẽ tập trung đẩy mạnh chỉ đạo một số hoạt động của Công ty nhƣ
sau:
Thực hiện quyền và trách nhiệm của HĐQT đƣợc quy định tại Điều lệ, đảm
bảo thực hiện mục tiêu của Đại hội đồng cổ đông và quyền lợi của cổ đông;
Xây dựng định hƣớng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty theo Nghị
quyết của ĐHĐCĐ 2014 nhằm đảm bảo hoàn thành tốt các chỉ tiêu kế hoạch năm
2014 và đạt mức tăng trƣởng cao;
Đổi mới chính sách lƣơng thƣởng, chính sách nhân viên, cơ chế phân cấp phân
quyền, cải cách thủ tục hành chính;
Tiếp tục củng cố bộ máy tổ chức, nhân sự và đẩy mạnh phát triển hoạt động
kinh doanh của Công ty;
Tăng cƣờng công tác đào tạo nội bộ và cử cán bộ đi học nâng cao nghiệp vụ;
Quan tâm, chia sẻ và bảo vệ quyền lợi hợp pháp tối đa của các cổ đông cũng
nhƣ quan tâm đến thu nhập, quyền lợi và điều kiện làm việc của toàn thể
CBCNV trong Công ty;
a) Các tiểu ban thuộc Hội đồng quản trị:
Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần Đá Spilit không có tiểu ban trực thuộc
b) Hoạt động của Hội đồng quản trị:
Các cuộc họp của HĐQT
TT Thành viên HĐQT Chức vụ Số buổi họp
tham dự Tỷ lệ
Lý do không
tham dự
1 Đỗ thị Cẩm Thúy Chủ tịch 05 100%
2 Trần Quế Lâm Thành viên 05 100%
3 Đoàn Quốc Khánh Thành viên 05 100%
4 Nguyễn Văn Đông Thành viên 05 100%
5 Bùi Thị Thoa Thành viên 05 100%
Hoạt động giám sát của HĐQT đối với Ban Giám đốc
Trong năm 2013, Hội đồng quản trị đã tổ chức đầy đủ các cuộc họp định kỳ theo quy
định để đề ra nhiều chủ trƣơng, giải pháp nhằm định hƣớng và hỗ trợ Ban giám đốc
điều hành trong hoạt động sản xuất kinh doanh và triển khai các dự án đầu tƣ theo
Nghị quyết ĐHĐCĐ thông qua.
Hội đồng quản trị thực hiện tốt quyền hạn và nhiệm vụ của mình, giám sát tốt việc
triển khai thực hiện các Nghị quyết của Hội đồng quản trị đối với Tổng giám đốc,
Ban điều hành Công ty. Hội đồng quản trị đã kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ của Tổng giám đốc, Ban điều hành; quyt định kế hoạch sản xuất kinh
doanh, công tác đầu tƣ xây dựng; cụ thể:
+ Tổ chức họp xây dựng kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh và đề ra các
giải pháp thực hiện trong năm 2013;
+ Thành lập Tổ thẩm định để thẩm định toàn bộ công tác thực hiện đầu tƣ các dự
án trong năm 2013: từ giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ, thực hiện đầu tƣ và nghiệm thu
quyết toán.
+ Thành lập Hội đồng định mức để xây dựng và thống nhất toàn bộ hệ thống các
tiêu chuẩn, định mức trong sản xuất kinh doanh của Công ty;
+ Kiểm tra tình hình chấp hành tuân thủ các quy định của Pháp luật đối với hoạt
động của Công ty.
+ Chủ tịch Hội đồng quản trị điều hành các hoạt động của Hội đồng quản trị theo
đúng thẩm quyền, thực hiện hoàn thành các mục tiêu đã đƣợc Đại hội đồng cổ đông
và Hội đồng quản trị ra quyết định
c) Hoạt động của thành viên Hội đồng quản trị độc lập không điều hành.
Những thành viên Hội đồng quản trị độc lập không điều hành đã tích cực tham gia
quản trị công ty nói chung cũng nhƣ Ban giám đốc nói riêng; đƣa ra những đánh giá,
những ý kiến khách quan nhằm mục tiêu cuối cùng là để kiện toàn công tác quản trị
công ty; đồng thời hoàn thành nhiệm vụ của Hội đồng quản trị đƣợc Đại hội đồng cổ
đông giao phó.
d) Hoạt động của các tiểu ban trong Hội đồng quản trị:
Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần Đá Spilit không tiểu ban trực thuộc.
a) Hoạt động của Ban kiểm soát:
Ban kiểm soát có 03 thành viên, các thành viên đã thực hiện các nhiệm vụ theo Quy
chế hoạt động của Ban Kiểm soát;
Đại diện Ban Kiểm soát đã tham gia đầy đủ và đóng góp ý kiến vào các cuộc họp
của Hội đồng quản trị, theo sát tình hình hoạt động, định hƣớng phát triển của Công
ty, tình hình thực hiện nghị quyết ĐHĐCĐ thƣờng niên 2013.
Xem xét các báo cáo về công tác quản lý, điều hành, báo cáo tài chính đƣợc kiểm
toán năm 2013 của Công ty.
Xem xét việc chỉ đạo và triển khai hoạt động của Hội đồng quản trị cũng nhƣ thực
hiện nhiệm vụ của Ban Tổng giám đốc điều hành.
3. Các giao dịch, thù lao và các khoản lợi ích của Hội đồng quản trị, Ban giám
đốc và Ban kiểm soát
a) Lƣơng, thƣởng, thù lao, các khoản lợi ích
Thù lao HĐQT, BKS năm 2013 là:
Thù lao cho Chủ tịch HĐQT: 3.500.000 đồng/tháng
Thù lao cho Thành viên HĐQT: 2.500.0000 đồng/ngƣời/tháng
Thù lao cho Trƣởng BKS: 1.500.000 đồng/tháng
Thù lao cho Thành viên BKS: 1.000.000 đồng/ngƣời/tháng
b) Giao dịch cổ phiếu của cổ đông nội bộ:
Năm 2013, thực hiện giao dịch bán 250.000 cổ phiếu
c) Hợp đồng hoặc giao dịch với cổ đông nội bộ:
Năm 2013, Cổ đông nội bộ Công ty Cổ phần Đá Spilit không có giao dịch nào với
công ty.
d) Việc thực hiện các quy định về quản trị công ty:
Năm 2013, Công ty Cổ phần Đá Spilit không có nội dung nào chƣa thực hiện theo
quy định pháp luật về quản lý công ty.
Báo cáo tài chính
MỤC LỤC
NỘI DUNG TRANG
BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC 1
BÁO CÁO KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP 2 - 3
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 4 - 5
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 6
BÁO CÁO LƢU CHUYỂN TIỀN TỆ 7
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH 8 - 22
1
BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC
Ban Giám đốc Công ty Cổ phần Đá Spilít (gọi tắt là “Công ty”) đệ trình Báo cáo này cùng với Báo cáo tài
chính đã đƣợc kiểm toán của Công ty cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2014.
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ BAN GIÁM ĐỐC
Các thành viên của Hội đồng Quản trị và Ban Giám đốc Công ty đã điều hành Công ty tại ngày lập báo
cáo gồm:
Hội đồng Quản trị
Ông Nguyễn Đại Quyền Chủ tịch Bổ nhiệm ngày 09/02/2015
Bà Đỗ Thị Cẩm Thúy Chủ tịch Miễn nhiệm ngày 09/02/2015
Ông Trần Quế Lâm Thành viên
Bà Bùi Thị Thoa Thành viên
Ông Đoàn Quốc Khánh Thành viên
Ông Nguyễn Văn Đông Thành viên
Ban Giám đốc
Ông Nguyễn Văn Đông Giám đốc
TRÁCH NHIỆM CỦA BAN GIÁM ĐỐC
Ban Giám đốc Công ty có trách nhiệm lập Báo cáo tài chính phản ánh một cách trung thực và hợp lý tình hình tài
chính cũng nhƣ kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lƣu chuyển tiền tệ của Công ty trong năm. Trong việc
lập các Báo cáo tài chính này, Ban Giám đốc đƣợc yêu cầu phải:
Lựa chọn các chính sách kế toán thích hợp và áp dụng các chính sách đó một cách nhất quán;
Đƣa ra các xét đoán và ƣớc tính một cách hợp lý và thận trọng;
Nêu rõ các nguyên tắc kế toán thích hợp có đƣợc tuân thủ hay không, có những áp dụng sai lệch trọng
yếu cần đƣợc công bố và giải thích trong Báo cáo tài chính hay không; và
Lập Báo cáo tài chính trên cơ sở hoạt động liên tục trừ trƣờng hợp không thể cho rằng Công ty sẽ tiếp
tục hoạt động kinh doanh.
Thiết kế và thực hiện hệ thống kiểm soát nội bộ một cách hữu hiệu cho mục đích lập và trình bày báo
cáo tài chính hợp lý nhằm hạn chế rủi ro và gian lận.
Ban Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm đảm bảo rằng sổ sách kế toán đƣợc ghi chép một cách phù hợp để phản
ánh một cách hợp lý tình hình tài chính của Công ty ở bất kỳ thời điểm nào và đảm bảo rằng Báo cáo tài chính
tuân thủ các Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Hệ thống kế toán Việt Nam và các quy định hiện hành khác về kế
toán tại Việt Nam. Ban Giám đốc cũng chịu trách nhiệm đảm bảo an toàn cho tài sản của Công ty và thực hiện
các biện pháp thích hợp để ngăn chặn và phát hiện các hành vi gian lận và sai phạm khác.
Ban Giám đốc xác nhận rằng Công ty đã tuân thủ các yêu cầu nêu trên trong việc lập Báo cáo tài chính.
Thay mặt và đại diện cho Ban Giám đốc,
2
4. Số: /2015/BCTC-KTV/HN
BÁO CÁO KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP
Kính gửi: Các cổ đông và Hội đồng quản trị
Công ty Cổ phần Đá Spilít
Chúng tôi đã kiểm toán báo cáo tài chính kèm theo của Công ty Cổ phần Đá Spilít (gọi tắt là "Công ty"), đƣợc lập
ngày 23/03/2015, từ trang 04 đến trang 22, bao gồm Bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12/2014, Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh, Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc cùng ngày và Bản thuyết minh báo
cáo tài chính.
Trách nhiệm của Ban Giám đốc
Ban Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm về việc lập và trình bày trung thực và hợp lý báo cáo tài chính của Công
ty theo chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc
lập và trình bày báo cáo tài chính và chịu trách nhiệm về kiểm soát nội bộ mà Ban Giám đốc xác định là cần thiết
để đảm bảo cho việc lập và trình bày báo cáo tài chính không có sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn.
Trách nhiệm của Kiểm toán viên
Trách nhiệm của chúng tôi là đƣa ra ý kiến về báo cáo tài chính dựa trên kết quả của cuộc kiểm toán. Chúng tôi đã
tiến hành kiểm toán theo các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. Các chuẩn mực này yêu cầu chúng tôi tuân thủ
chuẩn mực và các quy định về đạo đức nghề nghiệp, lập kế hoạch và thực hiện cuộc kiểm toán để đạt đƣợc sự
đảm bảo hợp lý về việc liệu báo cáo tài chính của Công ty có còn sai sót trọng yếu hay không.
Công việc kiểm toán bao gồm thực hiện các thủ tục nhằm thu thập các bằng chứng kiểm toán về các số liệu và
thuyết minh trên báo cáo tài chính. Các thủ tục kiểm toán đƣợc lựa chọn dựa trên xét đoán của kiểm toán viên,
bao gồm đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trong báo cáo tài chính do gian lận hoặc nhầm lẫn. Khi thực hiện
đánh giá các rủi ro này, kiểm toán viên đã xem xét kiểm soát nội bộ của Công ty liên quan đến việc lập và trình
bày báo cáo tài chính trung thực, hợp lý nhằm thiết kế các thủ tục kiểm toán phù hợp với tình hình thực tế, tuy
nhiên không nhằm mục đích đƣa ra ý kiến về hiệu quả của kiểm soát nội bộ của Công ty. Công việc kiểm toán
cũng bao gồm đánh giá tính thích hợp của các chính sách kế toán đƣợc áp dụng và tính hợp lý của các ƣớc tính kế
toán của Ban Giám đốc cũng nhƣ đánh giá việc trình bày tổng thể báo cáo tài chính.
Chúng tôi tin tƣởng rằng các bằng chứng kiểm toán mà chúng tôi đã thu thập đƣợc là đầy đủ và thích hợp làm cơ
sở cho ý kiến kiểm toán của chúng tôi.
Ý kiến của kiểm toán viên
Theo ý kiến của chúng tôi, báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý, trên các khía cạnh trọng yếu tình
hình tài chính của Công ty tại ngày 31/12/2014, cũng nhƣ kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lƣu chuyển
tiền tệ cho năm tài chính kết thúc cùng ngày, phù hợp với chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán doanh nghiệp Việt
Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính.
3
5. Hà Nội, ngày tháng năm 2015
Chi nhánh Công ty TNHH Kiểm toán - Tƣ vấn
Đất Việt tại Hà Nội
VĂN NAM HẢI - Phó Giám đốc
Số Giấy CN ĐKHN kiểm toán: 0832-2013-037-1
NGUYỄN NGỌC TÚ- Kiểm toán viên
Số Giấy CN ĐKHN kiểm toán: 2305-2014-037-
1
4
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2014
MẪU B 01-DN
Đơn vị: VND
TÀI SẢN Mã số Thuyết
minh Số cuối năm Số đầu năm
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 23.940.054.617 18.576.969.523
I. Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền 110 1.068.285.331 212.515.323
1. Tiền 111 V.1 1.068.285.331 212.515.323
2. Các khoản tƣơng đƣơng tiền 112 - -
II. Các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn 120 - -
III. Phải thu ngắn hạn 130 10.658.599.975 5.883.321.000
1. Phải thu khách hàng 131 7.540.426.000 5.209.910.000
2. Trả trƣớc cho ngƣời bán 132 3.054.773.975 70.011.000
5. Các khoản phải thu khác 135 V.2 63.400.000 603.400.000
6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 139 - -
IV. Hàng tồn kho 140 V.3 12.003.836.927 12.188.923.853
1. Hàng tồn kho 141 12.003.836.927 12.188.923.853
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149 - -
V. Tài sản ngắn hạn khác 150 209.332.384 292.209.347
1. Chi phí trả trƣớc ngắn hạn 151
- -
2. Thuế GTGT đƣợc khấu trừ 152 209.332.384 292.209.347
B. TÀI SẢN DÀI HẠN 200 105.339.265.476 8.643.276.070
I. Các khoản phải thu dài hạn 210 - -
II. Tài sản cố định 220 6.035.977.976 8.601.109.128
1. Tài sản cố định hữu hình 221 V.4 5.617.840.321 8.182.971.473
- Nguyên giá 222 13.766.170.000 14.235.420.000
- Giá trị hao mòn lũy kế 223 (8.148.329.679) (6.052.448.527)
3. Tài sản cố định vô hình 227
- -
- Nguyên giá 228 V.5 200.000.000 200.000.000
- Giá trị hao mòn lũy kế 229 (200.000.000) (200.000.000)
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 V.6 418.137.655 418.137.655
III. Bất động sản đầu tƣ 240
- -
- Nguyên giá 241 - -
- Giá trị hao mòn lũy kế 242 - -
IV. Các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn 250 28.900.000.000 -
1. Đầu tƣ vào công ty con 251 V.7 28.900.000.000 -
V. Tài sản dài hạn khác 260 70.403.287.500 42.166.942
1. Chi phí trả trƣớc dài hạn 261 V.8 70.403.287.500 42.166.942
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 129.279.320.093 27.220.245.593
5
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (tiếp theo)
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2014
MẪU B 01-DN
Đơn vị: VND
NGUỒN VỐN Mã
số
Thuyết
minh Số cuối năm Số đầu năm
A. NỢ PHẢI TRẢ 300 925.201.500 649.003.570
I. Nợ ngắn hạn 310 925.201.500 649.003.570
1. Vay và nợ ngắn hạn 311 - -
2. Phải trả ngƣời bán 312
82.960.000
3. Ngƣời mua trả tiền trƣớc 313 - -
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc 314 V.9 701.095.673 440.095.373
5. Phải trả ngƣời lao động 315 55.920.000 -
6. Chi phí phải trả 316 84.000.000 60.000.000
11. Quỹ khen thƣởng phúc lợi 323 84.185.827 65.948.197
II. Nợ dài hạn 330 - -
B. NGUỒN VỐN 400 128.354.118.593 26.571.242.023
I. Nguồn vốn chủ sở hữu 410 V.10 128.354.118.593 26.571.242.023
1. Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu 411 126.150.000.000 25.000.000.000
7. Quỹ đầu tƣ phát triển 417 168.371.652 131.896.393
8. Quỹ dự phòng tài chính 418 84.185.827 65.948.197
9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 419 - -
10. Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối 420 1.951.561.114 1.373.397.433
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 - -
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 440 129.279.320.093 27.220.245.593
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2014
MẪU B 02-DN
Đơn vị: VND
CHỈ TIÊU Mã số Thuyết
minh Năm nay Năm trƣớc
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.1 7.198.706.076 12.374.019.538
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 VI.1 - -
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch
vụ 10 VI.1 7.198.706.076 12.374.019.538
4. Giá vốn hàng bán 11 VI.2 6.019.627.776 11.132.242.490
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch
vụ 20 1.179.078.300 1.241.777.048
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.3 2.100.295.900 489.925
6
7. Chi phí tài chính 22 VI.4 168.000.000 -
Trong đó: Chi phí lãi vay 23 168.000.000 -
8. Chi phí bán hàng 24 77.710.450 88.158.487
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 2.471.697.494 920.089.504
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 561.966.256 234.018.982
11. Thu nhập khác 31 VI.5 425.000.000 -
12. Chi phí khác 32 VI.5 159.451.387 -
13. Lợi nhuận khác 40 VI.5 265.548.613 -
14. Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế 50 827.514.869 234.018.982
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.6 165.502.974 51.642.685
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 - -
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 60 662.011.895 182.376.297
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 VI.7 88 73
BÁO CÁO LƢU CHUYỂN TIỀN TỆ
(Theo phương pháp trực tiếp)
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2014
MẪU B 03-DN
Đơn vị: VND
CHỈ TIÊU Mã
số
Thuyết
minh Năm nay Năm trƣớc
LƢU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH
Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và
doanh thu khác 01
5.248.056.076 13.642.607.799
Tiền chi trả cho ngƣời cung cấp hàng hóa và
dịch vụ 02
(6.373.000.718) (16.668.266.935)
Tiền chi trả cho ngƣời lao động 03 (679.509.944) (1.255.378.186)
Tiền chi trả lãi vay 04 (168.000.000) -
Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 05 (230.011.000) (140.000.000)
Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 06 857.152.666 4.744.789.925
Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh 07 (323.917.072) (252.315.000)
Lƣu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 20 (1.669.229.992) 71.137.603
LƢU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU
TƢ
Tiền thu từ thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ và các
tài sản dài hạn khác 22
425.000.000 -
Tiền chi đầu tƣ góp vốn vào đơn vị khác 25 (6.000.000.000) -
Tiền thu hồi đầu tƣ góp vốn vào đơn vị khác 26 8.100.000.000 -
Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận đƣợc
chia 27
- -
Lƣu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tƣ 30 2.525.000.000 -
LƢU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI
CHÍNH
Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận đƣợc 33 3.000.000.000
Tiền chi trả nợ gốc vay 34 (3.000.000.000)
7
Lƣu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40 - -
Lƣu chuyển tiền thuần trong năm 50 855.770.008 71.137.603
Tiền và tƣơng đƣơng tiền đầu năm 60 212.515.323 141.377.720
Tiền và tƣơng đƣơng tiền cuối năm 70 1.068.285.331 212.515.323
I. THÔNG TIN KHÁI QUÁT
1. Hình thức sở hữu vốn
Công ty Cổ phần Đá Spilít (sau đây viết tắt là “Công ty”) là Công ty Cổ phần hoạt động theo Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh lần đầu số 2801330959 ngày 13 tháng 04 năm 2009, thay đổi lần
thứ 5 ngày 04 tháng 07 năm 2014.
Theo Giấy chứng nhận thay đổi lần thứ 5, vốn điều lệ của Công ty là: 126.150.000.000 đồng.
Trụ sở chính của Công ty: Xóm Tam Quy 3, xã Hà Tân, huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa
2. Ngành nghề kinh doanh và hoạt động chính
Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét; Lắp đặt hệ thống điện; Bảo dƣỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác;
Sản xuất xi măng, vôi và thạch cao - chi tiết: sản xuất vôi; Cắt tạo dáng và hoàn thiện đá; Sản xuất vật
liệu xây dựng từ đất sét - chi tiết: sản xuất gạch; Chuẩn bị mặt bằng; Khai thác quặng kim loại không
chứa sắt - chi tiết: khai thác và chế biến các loại khoáng sản (trừ quặng uranium, quặng thorium, quặng
sắt, crom và khoáng sản Nhà nƣớc cấm); Xây dựng công trình đƣờng sắt và đƣờng bộ; Khai thác và thu
gom than cứng; Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác mỏ và quặng khác – chi tiết: dịch vụ khoan nổ mìn;
Sản xuất phân bón và hợp chất ni tơ - chi tiết: sản xuất phân lân hữu cơ sinh học; Xây dựng công trình
kỹ thuật dân dụng khác - Chi tiết: xây dựng công trình thủy lợi; Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ
của ô tô và xe có động cơ khác; Bán lẻ hàng hóa khác mới trong các cửa hàng chuyên doanh - chi tiết:
bán lẻ ô tô và xe có động cơ khác; Vận tải hàng hóa bằng đƣờng bộ; Khai thác và thu gom than non;
Trồng rừng và chăm sóc rừng; Vận tải hàng hóa đƣờng thủy nội địa; Bán buôn ô tô và xe có động cơ
khác; Xây dựng nhà các loại; Đại lý, môi giới, đấu giá (không bao gồm môi giới, đấu giá bất động sản);
Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nƣớc, lò sƣởi và điều hòa không khí.
Công ty con
Công ty TNHH Một thành viên môi trường Quốc Bảo
* Địa chỉ: Tầng 1, số nhà 230 đƣờng Thành Công, Phƣờng Nguyễn Thái Học, TP Yên Bái, Yên Bái
* Tỷ lệ lợi ích của Công ty tại ngày 31/12/2014: 100%
* Quyền biểu quyết của Công ty tại ngày 31/12/2014: 100%
II. CƠ SỞ LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ KỲ KẾ TOÁN
1. Cơ sở lập Báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính kèm theo đƣợc trình bày bằng Đồng Việt Nam (VND), theo nguyên tắc giá gốc và
phù hợp với các Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Hệ thống kế toán Việt Nam và các quy định hiện hành
khác về kế toán tại Việt Nam.
Báo cáo tài chính kèm theo không nhằm phản ánh tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh và
tình hình lƣu chuyển tiền tệ theo các nguyên tắc và thông lệ kế toán đƣợc chấp nhận chung tại các nƣớc
khác ngoài Việt Nam.
2. Kỳ kế toán
Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12.
III. ÁP DỤNG CÁC CHUẨN MỰC KẾ TOÁN
1. Chế độ kế toán áp dụng
Công ty áp dụng Chế độ Kế toán Doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 và Thông tƣ số 244/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính về hƣớng dẫn
sửa đổi, bổ sung chế độ Kế toán Doanh nghiệp.
2. Hình thức sổ kế toán áp dụng
Hình thức sổ kế toán áp dụng đƣợc đăng ký của Công ty là Nhật ký chung.
1
IV. TÓM TẮT CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU
1. Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền
Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền bao gồm tiền mặt tại quỹ, các khoản ký cƣợc, ký quỹ, các
khoản đầu tƣ ngắn hạn hoặc các khoản đầu tƣ có khả năng thanh khoản cao dễ dàng chuyển đổi
thành tiền và ít có rủi ro liên quan đến việc biến động giá trị chuyển đổi của các khoản này.
2. Các khoản phải thu và dự phòng nợ khó đòi
Các khoản phải thu đƣợc trình bày theo giá trị ghi sổ trừ đi các khoản dự phòng đƣợc lập cho các
khoản phải thu khó đòi.
Dự phòng phải thu khó đòi đƣợc trích lập cho những khoản phải thu đã quá hạn thanh toán từ
sáu tháng trở lên, hoặc các khoản thu mà ngƣời nợ khó có khả năng thanh toán do bị thanh lý,
phá sản hay các khó khăn tƣơng tự theo quy định tại Thông tƣ số 228/2009/TT-BTC ngày
07/12/2009 của Bộ Tài chính về việc “Hƣớng dẫn chế độ trích lập về sử dụng các khoản dự phòng
giảm giá hàng tồn kho, tổn thất các khoản đầu tƣ tài chính, nợ khó đòi và bảo hành sản phẩm,
hàng hoá, công trình xây lắp tại doanh nghiệp”.
3. Hàng tồn kho
Hàng tồn kho đƣợc xác định trên cơ sở giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện
đƣợc. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí lao động trực tiếp
và chi phí sản xuất chung, nếu có, để có đƣợc hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Giá
gốc của hàng tồn kho đƣợc xác định theo phƣơng pháp bình quân gia quyền. Giá trị thuần có thể
thực hiện đƣợc đƣợc xác định bằng giá bán ƣớc tính trừ các chi phí để hoàn thành cùng chi phí
tiếp thị, bán hàng và phân phối phát sinh.
Dự phòng cho hàng tồn kho đƣợc trích lập cho phần giá trị dự kiến bị tổn thất do các khoản suy giảm
trong giá trị (do giảm giá, hƣ hỏng, kém phẩm chất, lỗi thời..) có thể xảy ra đối với nguyên vật liệu,
thành phẩm, hàng hoá tồn kho thuộc quyền sở hữu của Công ty dựa trên bằng chứng hợp lý về sự suy
giảm giá trị tại ngày kết thúc kỳ kế toán. Số tăng hoặc giảm khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho
đƣợc hạch toán vào giá vốn hàng bán trong kỳ.
4. Tài sản cố định hữu hình và khấu hao
Tài sản hữu hình đƣợc ghi nhận là tài sản cố định hữu hình nếu thỏa mãn đồng thời các tiêu chuẩn sau:
(i) Chắc chắn thu đƣợc lợi ích kinh tế trong tƣơng lai từ việc sử dụng tài sản đó; (ii) Có thời gian sử
dụng trên 1 năm trở lên; (iii) Nguyên giá tài sản phải đƣợc xác định một cách tin cậy và có giá trị từ
30.000.000 VND trở lên.
Tài sản cố định hữu hình đƣợc trình bày theo nguyên giá trừ giá trị hao mòn lũy kế.
Nguyên giá
Nguyên giá tài sản cố định hữu hình mua sắm bao gồm giá mua và toàn bộ các chi phí khác liên quan
trực tiếp đến việc đƣa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
Nguyên giá tài sản cố định hữu hình do tự làm, tự xây dựng bao gồm chi phí xây dựng, chi phí sản xuất
thực tế phát sinh cộng chi phí lắp đặt và chạy thử.
Nguyên giá tài sản cố định hữu hình mua dƣới hình thức trao đổi với một tài sản cố định hữu hình
không tƣơng tự hoặc tài sản khác đƣợc xác định theo giá trị hợp lý của tài sản cố định hữu hình nhận về,
hoặc giá trị hợp lý của tài sản đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tƣơng đƣơng tiền trả
thêm hoặc thu về. Nguyên giá tài sản cố định hữu hình mua dƣới hình thức trao đổi với một tài sản cố
2
định hữu hình tƣơng tự, hoặc có thể hình thành do đƣợc bán để đổi lấy quyền sở hữu một tài sản tƣơng
tự đƣợc tính bằng giá trị còn lại của tài sản cố định đem trao đổi.
4. Tài sản cố định hữu hình và khấu hao (tiếp theo)
Nguyên giá tài sản cố định hữu hình đƣợc tài trợ, đƣợc biếu tặng, đƣợc ghi nhận ban đầu theo giá trị
hợp lý ban đầu hoặc giá trị danh nghĩa và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đƣa tài sản vào trạng
thái sẵn sàng sử dụng.
Các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu tài sản cố định hữu hình đƣợc ghi tăng nguyên giá của tài
sản nếu các chi phí này chắc chắn làm tăng lợi ích kinh tế trong tƣơng lai do sử dụng tài sản đó. Các chi
phí phát sinh không thỏa mãn điều kiện trên đƣợc ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ.
Khấu hao
Tài sản cố định hữu hình đƣợc khấu hao theo phƣơng pháp đƣờng thẳng dựa trên thời gian hữu dụng
ƣớc tính, cụ thể nhƣ sau:
Số năm
Nhà cửa, vật kiến trúc 03 - 10
Máy móc và thiết bị 03 - 07
Phƣơng tiện vận tải, truyền dẫn 06
Thiết bị, dụng cụ quản lý 03
5. Tài sản cố định vô hình và khấu hao
Tài sản cố định vô hình thể hiện Quyền khai thác mỏ đá . Công ty đã khấu hao hết đối với quyền
khai thác này.
6. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
Các tài sản đang trong quá trình xây dựng phục vụ mục đích sản xuất, cho thuê, quản trị hoặc cho bất kỳ
mục đích nào khác đƣợc ghi nhận theo giá gốc. Chi phí này bao gồm chi phí dịch vụ và chi phí lãi vay
có liên quan phù hợp với chính sách kế toán của Công ty. Việc tính khấu hao của các tài sản này đƣợc
áp dụng giống nhƣ với các tài sản khác, bắt đầu từ khi tài sản ở vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
7. Các khoản đầu tƣ tài chính
Các khoản đầu tư chứng khoán và các khoản đầu tư khác
Các khoản đầu tƣ chứng khoán và các khoản đầu tƣ khác đƣợc ghi nhận theo giá mua thực tế và các chi
phí liên quan đến giao dịch mua các khoản đầu tƣ.
Dự phòng tổn thất các khoản đầu tư tài chính
Dự phòng tổn thất các khoản đầu tƣ tài chính đƣợc trích lập theo các quy định về kế toán hiện hành.
Theo đó, Công ty đƣợc phép trích lập dự phòng cho các khoản đầu tƣ chứng khoán tự do trao đổi có giá
trị ghi sổ cao hơn giá thị trƣờng tại ngày kết thúc kỳ kế toán. Đối với các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn,
Công ty trích lập dự phòng nếu tổ chức kinh tế mà Công ty đang đầu tƣ bị lỗ, trừ trƣờng hợp lỗ theo kế
hoạch đã đƣợc xác định trong phƣơng án kinh doanh trƣớc khi đầu tƣ.
8. Chi phí đi vay
Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc mua, đầu tƣ xây dựng hoặc sản xuất những tài sản cần một
thời gian tƣơng đối dài để hoàn thành đƣa vào sử dụng hoặc kinh doanh đƣợc cộng vào nguyên giá tài
sản cho đến khi tài sản đó đƣợc đƣa vào sử dụng hoặc kinh doanh. Các khoản thu nhập phát sinh từ việc
đầu tƣ tạm thời các khoản vay đƣợc ghi giảm nguyên giá tài sản có liên quan.
Tất cả các chi phí lãi vay khác đƣợc ghi vào kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ của Công ty
9. Các khoản trả trƣớc dài hạn
Các khoản chi phí trả trƣớc dài hạn bao gồm công cụ, dụng cụ, linh kiện loại nhỏ đƣợc coi là có khả
năng đem lại lợi ích kinh tế trong tƣơng lai cho Công ty với thời hạn từ một năm trở lên. Các chi phí
3
này đƣợc vốn hóa dƣới hình thức các khoản trả trƣớc dài hạn và đƣợc phân bổ vào Báo cáo Kết quả
hoạt động kinh doanh, sử dụng phƣơng pháp đƣờng thẳng trong vòng hai năm theo các quy định kế toán
hiện hành.
Theo Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông bất thƣờng số 12/2013/BB-ĐHĐCĐ.SPI ngày
12 tháng 12 năm 2013 của Công Ty Cổ Phần Đá Spilít đã thông qua phƣơng án sáp
nhập Công ty CP Môi trƣờng Quốc Bảo vào Công Ty Cổ Phần Đá Spilít theo hình
thức hoán đổi cổ phần. Theo đó, giá trị lợi thế thƣơng mại phát sinh là 72.208.500.000
đồng sẽ đƣợc phân bổ kể từ ngày hoàn thành việc sáp nhập là 15/09/2014 (thời gian
phân bổ không quá 10 năm kể từ ngày ghi nhận).
10. Các khoản phải trả và chi phí trích trƣớc
Các khoản phải trả và chi phí trích trƣớc đƣợc ghi nhận cho số tiền phải trả trong tƣơng lai liên quan
đến hàng hóa và dịch vụ đã nhận đƣợc không phụ thuộc vào việc Công ty đã nhận đƣợc hóa đơn của
nhà cung cấp hay chƣa.
11. Các khoản dự phòng
Các khoản dự phòng đƣợc ghi nhận khi thỏa mãn các điều kiện sau: (i) Công ty có nghĩa vụ nợ hiện tại
do kết quả từ một sự kiện đã xảy ra; (ii) Sự giảm sút về những lợi ích kinh tế có thể xảy ra dẫn đến việc
yêu cầu phải thanh toán nghĩa vụ nợ; và (iii) Công ty có thể đƣa ra đƣợc một ƣớc tính đáng tin cậy về
giá trị của nghĩa vụ nợ đó.
12. Vốn chủ sở hữu
Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu đƣợc ghi nhận theo số vốn thực góp của chủ sở hữu.
Thặng dƣ vốn cổ phần đƣợc ghi nhận theo số chênh lệch giữa giá thực tế phát hành và mệnh giá cổ
phiếu khi phát hành cổ phiếu bổ sung hoặc tái phát hành cổ phiếu quỹ.
Cổ phiếu quỹ đƣợc ghi nhận theo giá trị thực tế và trừ vào vốn chủ sở hữu. Công ty không ghi nhận các
khoản lãi, lỗ khi mua, bán, phát hành hoặc hủy cổ phiếu quỹ.
Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối là số lợi nhuận từ các hoạt động của Công ty sau khi trừ các khoản
điều chỉnh do áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán và điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của các
năm trƣớc.
13. Doanh thu
Doanh thu đƣợc ghi nhận khi Công ty có khả năng nhận đƣợc các lợi ích kinh tế có thể xác định đƣợc
một cách chắc chắn. Doanh thu đƣợc xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu đƣợc
sau khi trừ đi các khoản chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.
Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả các điều kiện sau: (i) Công ty đã
chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời
mua; (ii) Công ty không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu hàng hóa hoặc quyền
kiểm soát hàng hóa; (iii) Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn; (iv) Công ty đã thu đƣợc hoặc
sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; và (v) Chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng có thể
xác định đƣợc.
Doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ đƣợc ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó đƣợc xác định
một cách đáng tin cậy. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ đƣợc xác định khi thỏa mãn tất cả các
điều kiện sau: (i) Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn; (ii) Công ty có khả năng thu đƣợc lợi
ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; (iii) Phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân
đối kế toán có thể xác định đƣợc; và (iv) Chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó có thể xác định đƣợc.
Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia
Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia của Công ty đƣợc ghi
nhận khi thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau: (i) Công ty có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao
dịch đó; và (ii) Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
14. Thuế
4
Thuế thu nhập hiện hành
Số thuế hiện tại phải trả đƣợc tính dựa trên thu nhập chịu thuế trong năm. Thu nhập chịu thuế khác với
lợi nhuận thuần đƣợc trình bày trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh vì thu nhập chịu thuế không
bao gồm các khoản thu nhập hay chi phí tính thuế hoặc đƣợc khấu trừ trong các năm khác (bao gồm cả
lỗ mang sang, nếu có) và ngoài ra không bao gồm các chỉ tiêu không chịu thuế hoặc không đƣợc khấu
trừ.
Việc xác định thuế thu nhập của Công ty căn cứ vào các quy định hiện hành về thuế. Tuy nhiên, những
quy định này thay đổi theo từng thời kỳ và việc xác định sau cùng về thuế thu nhập doanh nghiệp tùy
thuộc vào kết quả kiểm tra của cơ quan thuế có thẩm quyền.
Năm 2014 Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng cho Công ty là 20 % lợi nhuận
chịu thuế theo Điều 10 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp số 32/2013/QH13 ngày 19/6/2013.
Thuế thu nhập hoãn lại
Thuế thu nhập hoãn lại đƣợc tính trên các khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ và cơ sở tính thuế thu
nhập của các khoản mục tài sản hoặc công nợ trên báo cáo tài chính và đƣợc ghi nhận theo phƣơng pháp
bảng cân đối kế toán. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phải đƣợc ghi nhận cho tất cả các khoản chênh
lệch tạm thời còn tài sản thuế thu nhập hoãn lại chỉ đƣợc ghi nhận khi chắc chắn có đủ lợi nhuận tính
thuế trong tƣơng lai để khấu trừ các khoản chênh lệch tạm thời.
Thuế thu nhập hoãn lại đƣợc xác định theo thuế suất dự tính sẽ áp dụng cho năm tài sản đƣợc thu hồi
hay nợ phải trả đƣợc thanh toán. Thuế thu nhập hoãn lại đƣợc ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh trừ trƣờng hợp khoản thuế đó có liên quan đến các khoản mục đƣợc ghi thẳng vào vốn chủ
sở hữu. Trong trƣờng hợp đó, thuế thu nhập hoãn lại cũng đƣợc ghi thẳng vào vốn chủ sở hữu.
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và nợ thuế thu nhập hoãn lại phải trả đƣợc bù trừ khi Công ty có quyền
hợp pháp để bù trừ giữa tài sản thuế thu nhập hiện hành với thuế thu nhập hiện hành phải nộp và khi các
tài sản thuế thu nhập hoãn lại và nợ thuế thu nhập hoãn lại phải trả liên quan tới thuế thu nhập doanh
nghiệp đƣợc quản lý bởi cùng một cơ quan thuế và Công ty có dự định thanh toán thuế thu nhập hiện
hành trên cơ sở thuần.
Thuế khác
Các loại thuế khác đƣợc áp dụng theo các luật thuế hiện hành tại Việt Nam. V. THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC KHOẢN MỤC TRÌNH BÀY TRONG BẢNG CÂN ĐỐI KẾ
TOÁN
ĐVT: VND
1. Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền
Số cuối năm
Số đầu năm
Tiền mặt 1.062.407.894
206.970.436
Tiền gửi ngân hàng 5.877.437
5.544.887
Cộng 1.068.285.331
212.515.323
2. Các khoản phải thu khác
Số cuối năm
Số đầu năm
Bà Đỗ Thị Cẩm Thúy -
540.000.000
Bà Phùng Hoàng Yến 63.400.000
63.400.000
Cộng 63.400.000
603.400.000
5
3. Hàng tồn kho
Số cuối năm
Số đầu năm
Nguyên liệu, vật liệu 32.394.805
34.428.275
Công cụ, dụng cụ 22.186.000
27.637.727
Thành phẩm 2.829.145.993
1.387.503.966
Hàng hóa 9.120.110.129
10.739.353.885
Cộng 12.003.836.927
12.188.923.853
4. Tài sản cố định hữu hình
Khoản mục Nhà cửa, vật
kiến trúc
Máy móc, thiết bị Phƣơng tiện
vận tải
Trang thiết bị
văn phòng
Tổng cộng
NGUYÊN GIÁ
Số dƣ đầu năm 7.947.188.000 5.390.149.091 698.342.000 199.740.909 14.235.420.000
Thanh lý, nhƣợng bán
469.250.000 -
469.250.000
Số dƣ cuối năm 7.947.188.000 4.920.899.091 698.342.000 199.740.909 13.766.170.000
GIÁ TRỊ HAO MÒN
LŨY KẾ
Số dƣ đầu năm 2.612.077.100 2.897.402.744 407.919.562 135.049.121 6.052.448.527
Khấu hao trong năm 1.162.687.900 1.003.791.427 203.849.333 35.351.104 2.405.679.764
Thanh lý, nhƣợng bán - 309.798.613 - - 309.798.613
Chuyển sang CCDC - - - - -
Số dƣ cuối năm 3.774.765.000 3.591.395.559 611.768.895 170.400.225 8.148.329.679
GIÁ TRỊ CÒN LẠI
Tại ngày đầu năm 5.335.110.900 2.492.746.347 290.422.438 64.691.788 8.182.971.473
Tại ngày cuối năm 4.172.423.000 1.329.503.532 86.573.105 29.340.684 5.617.840.321
5. Tài sản cố định vô hình
Khoản mục Quyền khai thác
mỏ đá
Tổng cộng
NGUYÊN GIÁ
Số dƣ đầu năm 200.000.000 200.000.000
Số dƣ cuối năm 200.000.000 200.000.000
GIÁ TRỊ HAO MÒN LŨY KẾ
Số dƣ đầu năm 200.000.000 200.000.000
Số dƣ cuối năm 200.000.000 200.000.000
GIÁ TRỊ CÒN LẠI
Tại ngày đầu năm - -
Tại ngày cuối năm - -
6
6. Xây dựng cơ bản dở dang
Số cuối năm Số đầu năm
Xây dựng nhà xƣởng 418.137.655 418.137.655
Cộng 418.137.655 418.137.655
7. Đầu tƣ vào Công ty con
Số cuối năm
Số đầu năm
Công ty TNHH MTV môi trƣờng Quốc Bảo 28.900.000.000 -
Cộng 28.900.000.000 -
Thuyết minh bổ sung về các công ty con
Phần sở hữu (%) Quyền biểu quyết (%)
Công ty TNHH MTV môi trƣờng Quốc Bảo 100 100
8. Chi phí trả trƣớc dài hạn
Số cuối năm Số đầu năm
Công cụ dụng cụ chờ phân bổ - 42.166.942
Lợi thế thƣơng mại (*) 70.403.287.500 -
Cộng 70.403.287.500 42.166.942
(*) Lợi thế thƣơng mại phát sinh khi Công ty tiến hành sáp nhập Công ty Cổ phần Môi trƣờng
Quốc Bảo.
Theo Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông bất thƣờng số 12/2013/BB-ĐHĐCĐ.SPI ngày
12 tháng 12 năm 2013 của Công Ty Cổ Phần Đá Spilít đã thông qua phƣơng án sáp
nhập Công ty CP Môi trƣờng Quốc Bảo vào Công Ty Cổ Phần Đá Spilít theo hình
thức hoán đổi cổ phần. Theo đó, giá trị lợi thế thƣơng mại phát sinh là 72.208.500.000
đồng sẽ đƣợc phân bổ kể từ ngày hoàn thành việc sáp nhập là ngày 15/09/2014 (thời
gian phân bổ không quá 10 năm kể từ ngày ghi nhận).
9. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc
Số cuối năm
Số đầu năm
Thuế GTGT 510.694.799
229.147.168
Thuế thu nhập doanh nghiệp 146.440.179
210.948.205
Các loại thuế khác 36.010.695
-
Phí bảo vệ môi trƣờng 7.950.000
-
Cộng 701.095.673
440.095.373
10. Vốn chủ sở hữu
7
10.1. Bảng đối chiếu biến động của vốn chủ sở hữu
Vốn đầu tƣ của
chủ sở hữu
Quỹ Đầu tƣ
phát triển
Quỹ dự
phòng tài
chính
Lợi nhuận
chƣa phân phối
Tổng cộng
NĂM TRƢỚC
Số dƣ đầu năm 25.000.000.000 14.010.497 7.005.249 1.426.792.928 26.447.808.674
-
Lãi trong năm - - - 182.376.297 182.376.297
Trích lập các quỹ - 117.885.896 58.942.948 - 176.828.844
Lỗ trong năm - - - - -
Phân phối lợi nhuận - - - 235.771.792 235.771.792
-
Số dƣ cuối năm 25.000.000.000 131.896.393 65.948.197 1.373.397.433 26.571.242.023
NĂM NAY
Số dƣ đầu năm 25.000.000.000 131.896.393 65.948.197 1.373.397.433 26.571.242.023
Tăng vốn 101.150.000.000 - - - 101.150.000.000
Lãi trong năm - - - 651.114.200 651.114.200
Tăng do trích lập quỹ - 36.475.259 18.237.630 - 54.712.889
Giảm do trích lập
quỹ -
- 72.950.519 72.950.519
Số dƣ cuối năm (*) 126.150.000.000 168.371.652 84.185.827 1.951.561.114 128.354.118.593
(*) Ngày 04/7/2014 Công ty tiến hành thay đổi Đăng ký kinh doanh lần thứ 5 về việc tăng vốn điều lệ lên
126.150.000.000 đồng. Vốn tăng trong kỳ đƣợc thực hiện do việc hoán đổi cổ phiếu theo Nghị quyết Đại
hội đồng cổ đông bất thƣờng năm 2013 số 13/2013/NQ-ĐHĐCĐ-SPI và Giấy chứng nhận đăng ký phát
hành cổ phiếu để hoán đổi số 22/GCN-UBCK ngày 20/3/2014 của Ủy ban chứng khoán Nhà nƣớc.
10.2. Cổ phiếu
Số cuối năm Số cuối năm
Cổ phiếu Cổ phiếu
Số lƣợng cổ phiếu đăng ký phát hành
Số lƣợng cổ phiếu đã bán ra công chúng 12.615.000 2.500.000
Cổ phiếu phổ thông 12.615.000 2.500.000
Cổ phiếu ƣu đãi
Số lƣợng cổ phiếu đƣợc mua lại - -
Cổ phiếu phổ thông - -
Cổ phiếu ƣu đãi - -
Số lƣợng cổ phiếu đang lƣu hành 12.615.000 2.500.000
Cổ phiếu phổ thông 12.615.000 2.500.000
Cổ phiếu ƣu đãi
* Mệnh giá cổ phiếu đang lưu hành: 10.000 VND/CP
VI. THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC KHOẢN MỤC TRÌNH BÀY TRONG BÁO CÁO KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
8
ĐVT: VND
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Năm nay
Năm trƣớc
Doanh thu 7.198.706.076
12.374.019.538
Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ 7.198.706.076
12.374.019.538
Các khoản giảm trừ -
-
Doanh thu thuần 7.198.706.076
12.374.019.538
2. Giá vốn hàng bán
Năm nay
Năm trƣớc
Giá vốn của hàng hóa đã bán và dịch vụ 6.019.627.776
11.132.242.490
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho -
-
Cộng 6.019.627.776
11.132.242.490
3. Doanh thu hoạt động tài chính
Năm nay
Năm trƣớc
Lãi tiền gửi, tiền cho vay 295.900
489.925
Lãi đầu tƣ cổ phiếu 2.100.000.000
-
Cộng 2.100.295.900
489.925
4. Chi phí tài chính
Năm nay
Năm trƣớc
Lãi tiền vay 168.000.000
-
Cộng 168.000.000
-
9
5. Lợi nhuận khác
Năm nay
Năm trƣớc
Thu nhập khác 425.000.000
-
Thanh lý tài sản cố định 425.000.000
Thu nhập khác
-
Chi phí khác 159.451.387
-
Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý 159.451.387
Chi phí khác -
-
Lợi nhuận khác 265.548.613
-
6. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Năm nay
Năm trƣớc
Lợi nhuận trƣớc thuế 827.514.869
234.018.982
Điều chỉnh tăng -
-
Điều chỉnh giảm -
-
Lợi nhuận trƣớc thuế trƣớc điều chỉnh lỗ năm trƣớc
827.514.869
234.018.982
Lỗ năm trƣớc chuyển sang -
-
Thuế suất thuế TNDN năm 2014 20%
Thuế suất thuế TNDN 6 tháng đầu năm 2013 -
25%
Thuế suất thuế TNDN 6 tháng cuối năm 2013 -
20%
Thu nhập chịu thuế ƣớc tính năm hiện hành 827.514.869
234.018.982
Thu nhập chịu thuế suất 25% -
96.777.771
Thu nhập chịu thuế suất 20% 827.514.869
137.241.211
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 165.502.974 - 51.642.685
Các báo cáo thuế của Công ty sẽ chịu sự kiểm tra của cơ quan thuế. Do việc áp dụng
luật và các quy định về thuế có thể đƣợc giải thích theo nhiều cách khác nhau, số thuế
đƣợc trình bày trên các báo cáo tài chính có thể sẽ bị thay đổi theo quyết định cuối
cùng của cơ quan thuế.
10
7. Lãi cơ bản trên cổ phiếu
Năm nay
Năm trƣớc
Lợi nhuận hoặc lỗ sau thuế phân bổ cho cổ đông sở
hữu cổ phiếu phổ thông 662.011.895
182.376.297
Bình quân gia quyền của số cổ phiếu phổ thông (cổ
phiếu) 7.488.219
2.500.000
Lãi cơ bản trên cổ phiếu 88
73
8. Chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố
Năm nay Năm trƣớc
Chi phí nguyên liệu, vật liệu 107.452.000 5.585.450.928
Chi phí nhân công 127.630.000 1.122.418.186
Chi phí khấu hao tài sản cố định 2.405.679.764 2.308.449.530
Chi phí dịch vụ mua ngoài - 375.812.109
Chi phí khác bằng tiền 210.596.540 178.605.926
Cộng 2.743.906.304 9.570.736.679
VII. NHỮNG THÔNG TIN KHÁC
1. Thông tin về các bên liên quan
1.1 Nghiệp vụ với bên liên quan
Bên liên quan Mối quan hệ Giá trị Nội dung
nghiệp vụ
Chính sách giá
cả
Giao dịch các bên liên quan
Công ty CP Thiết bị
và Xây lắp Công
nghiệp
Cùng chung
chủ tịch
HĐQT
1.471.748.025
Mua hàng
Thị trƣờng
Công ty CP Thiết bị
và Xây lắp Công
nghiệp
Cùng chung
chủ tịch
HĐQT
3.021.455.525
Bán hàng
Thị trƣờng
Bà Đỗ Cẩm Thúy Chủ tịch
HĐQT
540.000.000
Thu tiền
Bà Đỗ Cẩm Thúy Chủ tịch
HĐQT
3.000.000.000
Vay tiền
Bà Đỗ Cẩm Thúy Chủ tịch
HĐQT
3.168.000.000
Trả tiền vay
và lãi
Số dƣ với các bên liên quan
Công ty CP Thiết bị và
Xây lắp Công nghiệp
Cùng chung
chủ tịch 473.935.000 Phải thu
11
HĐQT
1.2 Thu nhập của các thành viên Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc
Năm nay Năm trƣớc
Thu nhập của Ban Giám đốc 108.000.000 108.000.000
Các khoản phúc lợi khác - -
108.000.000 108.000.000
2. Các khoản công nợ tiềm tàng
Không có khoản công nợ tiềm tàng nào cần trình bày trên Báo cáo tài chính.
3. Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán
Theo Quyết định của HĐQT ngày 09/02/2015 về việc thay đổi nhân sự Công ty Cổ phàn Đá Spilít,
theo đố Bà Đỗ Thị Cẩm Thúy thôi giữ chức Chủ tịch HĐQT kể từ ngày 09/02/2015 và Ông
Nguyễn Đại Quyền giữ chức Chủ tịch HĐQT kể từ ngày 09/02/2015.
4. Công cụ tài chính
Ngày 06/11/2009, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tƣ số 210/2009/TT-BTC hƣớng dẫn áp dụng
Chuẩn mực kế toán quốc tế về trình bày Báo cáo tài chính và Thuyết minh thông tin đối với công
cụ tài chính ("Thông tƣ 210"), có hiệu lực đối với các Báo cáo tài chính từ năm 2011 trở đi. Tuy
nhiên, Thông tƣ 210 không đƣa ra hƣớng dẫn tƣơng đƣơng cho việc đánh giá và ghi nhận công cụ
tài chính bao gồm cả áp dụng giá trị hợp lý nhằm phù hợp với Chuẩn mực kế toán quốc tế và
Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế. Các khoản mục tài sản và nợ của Công ty vẫn đƣợc ghi
nhận và hạch toán theo các quy định hiện hành của các Chuẩn mực kế toán Việt Nam và Hệ
thống kế toán Việt Nam.
4.1 Các loại công cụ tài chính
ĐVT: VND
Giá trị ghi sổ
Cuối năm
Đầu năm
Tài sản tài chính
Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền 1.068.285.331
212.515.323
Phải thu khách hàng và phải thu khác 7.603.826.000
5.813.310.000
Đầu tƣ ngắn hạn -
-
Đầu tƣ dài hạn -
-
Tài sản tài chính khác -
-
Cộng 8.672.111.331
6.025.825.323
Nợ phải trả tài chính
Các khoản vay -
-
Phải trả ngƣời bán và phải trả khác -
82.960.000
Chi phí phải trả 84.000.000
60.000.000
Cộng 84.000.000
142.960.000
Công ty chƣa đánh giá giá trị hợp lý của tài sản tài chính và nợ phải trả tài chính tại ngày kết
thúc kỳ kế toán do Thông tƣ 210 cũng nhƣ các quy định hiện hành chƣa có hƣớng dẫn cụ thể về
việc xác định giá trị hợp lý của các tài sản tài chính và nợ phải trả tài chính.
12
4.2 Quản lý rủi ro vốn
Công ty quản trị nguồn vốn nhằm đảm bảo rằng Công ty có thể vừa hoạt động liên tục, vừa tối đa
hóa lợi ích của các cổ đông/chủ sở hữu thông qua tối ƣu hóa số dƣ nguồn vốn và công nợ.
Cấu trúc vốn của Công ty gồm có các khoản nợ thuần (bao gồm các khoản vay trừ đi tiền và các
khoản tƣơng đƣơng tiền), phần vốn thuộc sở hữu của các cổ đông/chủ sở hữu của Công ty (bao
gồm vốn góp, các quỹ và lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối).
4.3 Quản lý rủi ro tài chính
Rủi ro tài chính bao gồm rủi ro thị trƣờng (bao gồm rủi ro tỷ giá, rủi ro lãi suất và rủi ro về giá cổ
phiếu), rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản và rủi ro lãi suất của dòng tiền. Công ty không thực
hiện các biện pháp phòng ngừa các rủi ro tài chính do thiếu thị trƣờng mua bán các công cụ tài
chính này.
4.3.1 Quản lý rủi ro tỷ giá
Rủi ro tỷ giá là rủi ro liên quan đến lỗ phát sinh từ biến động của tỷ giá trao đổi ngoại tệ. Biến
động tỷ giá trao đổi giữa VND và các ngoại tệ mà Công ty có sử dụng có thể ảnh hƣởng đến tình
hình tài chính và kết quả kinh doanh của Công ty. Công ty hạn chế rủi ro này bằng cách giảm
thiểu trạng thái ngoại tệ ròng.
4.3.2 Quản lý rủi ro lãi suất
Rủi ro lãi suất là rủi ro mà giá trị hợp lý hoặc các luồng tiền trong tƣơng lai của một công cụ tài
chính sẽ biến động theo những thay đổi của lãi suất thị trƣờng. Công ty quản lý rủi ro lãi suất
bằng cách phân tích tình hình cạnh tranh trên thị trƣờng để có đƣợc các lãi suất có lợi cho mục
đích của Công ty và vẫn nằm trong giới hạn quản lý rủi ro của mình.
4.3.3 Quản lý rủi ro về giá cổ phiếu
Các cổ phiếu đã niêm yết và chƣa niêm yết do Công ty nắm giữ bị ảnh hƣởng bởi các rủi ro thị
trƣờng phát sinh từ tính không chắc chắn về giá trị tƣơng lai của cổ phiếu đầu tƣ. Công ty quản lý
rủi ro về giá cổ phiếu bằng cách thiết lập hạn mức đầu tƣ vào cổ phiếu và các phân tích dự báo thị
trƣờng.
4.3.4 Quản lý rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng xảy ra khi một khách hàng hoặc đối tác không đáp ứng đƣợc các nghĩa vụ trong
hợp đồng dẫn đến các tổn thất tài chính cho Công ty. Công ty có chính sách tín dụng phù hợp và
thƣờng xuyên theo dõi tình hình để đánh giá xem Công ty có chịu rủi ro tín dụng hay không.
4.3.5 Quản lý rủi ro thanh khoản
Mục đích quản lý rủi ro thanh khoản nhằm đảm bảo đủ nguồn vốn để đáp ứng các nghĩa vụ tài
chính hiện tại và trong tƣơng lai. Tính thanh khoản cũng đƣợc Công ty quản lý nhằm đảm bảo
mức phụ trội giữa nợ phải trả đến hạn và tài sản đến hạn trong kỳ ở mức có thể đƣợc kiểm soát
đối với số vốn mà Công ty tin rằng có thể tạo ra trong kỳ đó. Chính sách của Công ty là theo dõi
thƣờng xuyên các yêu cầu về thanh khoản hiện tại và dự kiến trong tƣơng lai nhằm đảm bảo
Công ty duy trì mức dự phòng tiền mặt và tiền gửi ngân hàng, các khoản vay, nguồn vốn mà các
chủ sở hữu cam kết góp.
13
Bảng dƣới đây trình bày chi tiết các mức đáo hạn cho nợ phải trả tài chính phi phái sinh và tài
sản tài chính phi phái sinh trên cơ sở không chiết khấu tại thời điểm lập báo cáo:
ĐVT: VND
Khoản mục
Dƣới 1 năm
Từ 1 năm - 5 năm
Tổng
NỢ PHẢI TRẢ TÀI CHÍNH
Số dƣ cuối năm
Các khoản vay - - -
Phải trả ngƣời bán và phải trả
khác
- - -
Chi phí phải trả 84.000.000 - 84.000.000
Cộng 84.000.000 - 84.000.000
Số dƣ đầu năm
Các khoản vay - - -
Phải trả ngƣời bán và phải trả
khác
82.960.000 - 82.960.000
Chi phí phải trả 60.000.000 - 60.000.000
Cộng 142.960.000 - 142.960.000
TÀI SẢN TÀI CHÍNH
Số dƣ cuối năm
Tiền và các khoản tƣơng đƣơng
tiền
1.068.285.331 - 1.068.285.331
Phải thu khách hàng và phải thu
khác
7.603.826.000 - 7.603.826.000
Đầu tƣ ngắn hạn - - -
Đầu tƣ dài hạn - - -
Tài sản tài chính khác
Cộng 8.672.111.331 - 8.672.111.331
Số dƣ đầu năm
Tiền và các khoản tƣơng đƣơng
tiền
212.515.323 - 212.515.323
Phải thu khách hàng và phải thu
khác
5.813.310.000 - 5.813.310.000
Đầu tƣ ngắn hạn - - -
Đầu tƣ dài hạn - - -
Tài sản tài chính khác -
-
-
Cộng 6.025.825.323 - 6.025.825.323
5. Báo cáo bộ phận
Theo quy định của Chuẩn mực kế toán số 28 và Thông tƣ hƣớng dẫn Chuẩn mực này
thì Công ty cần lập báo cáo bộ phận. Theo đó, bộ phận là một phần có thể xác định
riêng biệt của Công ty tham gia vào việc cung cấp các sản phẩm hoặc dịch vụ liên
quan (bộ phận theo lĩnh vực kinh doanh) hoặc cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ trong
một môi trƣờng kinh tế cụ thể (bộ phận theo khu vực địa lý), mỗi bộ phận này chịu rủi
ro và thu đƣợc lợi ích kinh tế khác với các bộ phận khác. Do Công ty chỉ cung cấp một
số dịch vụ chính khai thác và bán hàng hóa thành phẩm tại trụ sở đăng ký kinh doanh
và các tỉnh lân cận, có tỷ lệ sinh lời, cơ hội tăng trƣởng, triển vọng và rủi ro là nhƣ
14
nhau. Do đó, Công ty không tiến hành lập Báo cáo Bộ phận cho năm tài chính kết thúc
ngày 31/12/2014 và nhận thấy thông tin bộ phận là không trọng yếu cho ngƣời sử
dụng báo cáo tài chính. .
6. Số liệu so sánh
Số liệu so sánh đƣợc lấy theo số liệu trên Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày
31/12/2013 của Công ty, đã đƣợc kiểm toán bởi Công ty TNHH dịch vụ Kiểm toán, kế toán và tƣ
vấn thuế - AAT.
Xác nhận của đại diện theo pháp luật
của Công ty