báo cáo phát triển con người 2019 - united nations
TRANSCRIPT
Báo cáo Phát triển con người 2019
Bất bình đẳng trong phát triển con người ở thế kỷ 21:
Không chỉ về thu nhập, mức trung bình và hiện tại
LỄ CÔNG BỐ BÁO CÁO TẠI VIỆT NAM
09/12/2019, Hà Nội
2
Nội dung:
1. Phát triển con người (PTCN) tại Việt Nam
2. Những thông điệp chính về PTCN Toàn cầu 2019
Lưu ý: Báo cáo PTCN, dữ liệu và các chỉ dẫn kỹ thuật về cách tính HDI, các chỉ số tổng hợp nghèo đa chiều và PTCN có thể truy cập tại website của Văn phòng Báo cáo PTCN dưới đây:
http://hdr.undp.org/en;
http://hdr.undp.org/en/data;
http://hdr.undp.org/sites/default/files/hdr2019_technical_notes.pdf
PTCN Ở VIỆT NAM
3
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0.9
Hum
an
Ddeve
lopm
ent
Ind
ex v
alu
e
22 Korea (Republic of)
61 Malaysia
77 Thailand
85 China
106 Philippines
111 Indonesia
118 Viet Nam
129 India
140 Lao People'sDemocratic Republic
145 Myanmar
146 Cambodia
High humandevelopment
Medium humandevelopment
East Asia and the Pacific
High humandevelopment threshold
• Năm 2018, Việt Nam xếp hạng
118 trên 189 quốc gia và vùng
lãnh thổ.
• Tiến bộ ổn định trong toàn bộ các
cấu phần: Từ năm 1990 đến 2018,
tuổi thọ trung bình khi sinh của
người Việt Nam tăng 4,8 năm; sốnăm đi học trung bình tăng 4,3
năm; số năm đi học dự kiến tăng
4,9 năm; GNI bình quân đầu người
khoảng 354,5%.
• Đang tiệm cận Nhóm PTCN cao: chỉthiếu 0,007 điểm.
HDI ĐIỀU CHỈNH THEO BBĐ
4
Tiến bộ PTCN diễn ra với sự BBĐ tương đối thấp hơn:
• Do BBĐ nên HDI của Việt Nam giảm mất16,3%, thấp thứ ba trong số các quốc gia so sánh;
• Mất 18,1% do BBD về thu nhập và 35,3% hệ số Gini - đứng thứ 2 thấp nhất; Mất 12,9% tuổi thọ – đứng thứ5; Mất 17,6% giáo dục – đứng thứ 4.
• HDI điều chỉnh theo BBĐ (0,58) đứng thứsáu.
CHỈ SỐ PHÁT TRIỂN GIỚI (GDI)
• GDI của Việt Nam là 1,003: cao nhất trong số các quốcgia so sánh, thuộc 5 nhóm đứng đầu (trong số 166 quốcgia).
- Khoảng trống giới trong GNI theo đầu người (nữ2011$PPP5.739 so với nam 6.703); số năm trung bình đi học (nữ 7.9 so với nam 8.5) cần cải thiện.
• GII của Việt Nam (0,314) đứng thứ 68 trong số 162 quốc gia.
- Thành tích tốt trong: tỷ lệ phụ nữ là đại biểu quốc hội(26,7%) và phụ nữ tham gia lực lượng lao động (72,7%);
- Các lĩnh vực cần cải thiện: tỷ lệ tử vong bà mẹ (54/100.000) và tỷ lệ sinh ở trẻ tuổi vị thành niên (30,9 trên 1.000 phụ nữ tuổi 15-19).
NGHÈO ĐA CHIỀU (MDP)
6
1. MPI của Việt Nam là 0,019, xếp 29 trong số 102 nước.
2. MPI của Việt Nam theo đầu người là 4.9%, thấp nhất thứ ba trong số các nước so sánh (các nước ASEAN– trừ Singapore & Brunei – Trung Quốc & Ấn Độ); mức độ nghèo đói & BBĐ trong số người nghèo là thấp nhất. (sử dụng các thang đo quốc tế và MICS 2013-2014)
3. BBĐ tồn tại trong các nhóm dân số và khu vực.
0.00% 20.00% 40.00% 60.00% 80.00%
102 Niger
101 South Sudan
100 Chad
99 Burkina Faso
98 Ethiopia
97 Central African…
64 Myanmar
54 India
52 Lao PDR
37 Indonesia
36 Mexico
35 South Africa
34 Philippines
East Asia and the Pacific
32 Colombia
31 Egypt
30 Paraguay
29 Viet Nam
28 Ecuador
27 Jamaica
26 Belize
25 Brazil
24 China
9 Thailand
5 Trinidad and Tobago
4 Armenia
3 Serbia
2 Turkmenistan
1 Ukraine
PPP $1.90a day
Severe poor MPI Value
MPI toàn cầu theo đầu người, Nghèo cùng
cực và PPP$1.90/ngày (sử dụng thang đo
quôc tế và MICS 2013-2014)
10.9
4.0
14.1
1.7
18.5
8.2
26.4
5.6
19.2
7.0
2.8
9.1
0.4
12.3
5.9
13.9
5.8
11.3
0.0
5.0
10.0
15.0
20.0
25.0
30.0
Viet Nam Urban Rural Red River Delta Northern midlandand mountain areas
North Central areaand Central coastal
area
Central Highlands South East Mekong River Delta
MPI của Việt Nam theo khu vực năm 2016 & 2018 (sử dụng thang đo Việt Nam và VHLSS 2016, 2018)
Poverty incidence 2016 Poverty incidence 2018
6.4 11.923.7 24.0
7.3 12.9
76.2
37.5 43.4
3.7 4.4 9.8 17.15.7 8.5
61.0
29.1 30.7
0.0
50.0
100.0
Kinh Tay Thai Khmer Muong Nung H'mong Dzao Others
MPI của Việt Nam theo nhóm dân tộc năm 2016 & 2018 (sử dụng thang đo của Việt Nam và VHLSS 2016, 2018)
Poverty incidence 2016 Poverty incidence 2018
BẢNG PHÂN TÍCH
1. Chất lượng PTCN
VN đứng thứ 3 trong Nhóm đầu về:
• mất sức khỏe kỳ vọng (11,7%);
• giáo viên tiểu học được đào tạo
(100%);
• điểm số PISA;
• người dân nông thôn tiếp cận điện
(100%);
Thứ 3 nhóm cuối về:
• Việc làm không ổn đinh (54.5%).
2. Khoảng cách giới
theo vòng đời
Trẻ em và thanh thiếu niên: Nhóm đầu
• Tỷ lệ nhập học chung Nữ/Nam cấp tiểu học
(1.01);
Thư 3 nhóm cuối về:
• Giới tính lúc sinh (1.12).
Tuổi thành niên: Nhóm đầu
• Tổng thất nghiệp Nam/Nữ (0,9);
• Tỷ lệ việc làm phi nông nghiệp của nữ(47,2%);
• Tỷ lệ nữ có ghế trong quốc hội (26,7%);
BẢNG PHÂN TÍCH
3. Trao quyền cho phụ nữ
Nhóm đầu về:
• Sử dụng biện pháp tránh thai (75,7%)
• không đáp ứng nhu cầu KHHGĐ
(6,1%);
• kết hôn sớm (11%);
• phụ nữ tốt nghiệp các lĩnh vực khoa
học, kỹ thuật, chế tạo máy, toán ở
cấp cao đẳng/đại học (15,4%);
Nhóm cuối về:
• bạo hành phụ nữ (34,4%);
• phụ nữ có tài khoản ngân hàng hoặc ví
điện tử (30,4%).
Số liệu phân tác cấp quốc gia
cho thấy khoảng cách lơn hơn
giữa các vùng và nhóm dân
tộc trong nhiều chỉ số của bản
phân tích 1 – 3
BẢNG PHÂN TÍCH
4. Bền vững môi trường
Nhóm đầu về:
• biến đổi diện tích rừng (67%,
1990-2016);
Nhóm dưới về:
• thải các bon (0,35Kg/GDP);
• đất thoái hóa (31%);
• chí số danh sách đỏ (0,733);;
5. Bền vững về KTXH
Nhóm đầu về:
• tiết kiệm ròng (13,4%GNI);
• nợ (5,9% xuất khẩu và thu nhập cơ
bản);
• tổng tích lỹ tài sản (27,5%GDP);
• chỉ số tập trung (xuất khẩu, 0,188).
Nhóm dưới về:
• Lực lượng lao động có tay
nghề (33,2%);
Bất bình đẳng trong phát triển con
người ở thế kỷ 21:
Không chỉ về thu nhập,
mức trung bình và hiện tại
BBĐ TRONG PTCN Ở THẾ KỶ 21:
KHÔNG CHỈ VỀ THU NHẬP, MỨC TRUNG BÌNH VÀ HIỆN TẠI
11
MẶC DÙ ĐÃ CÓ NHỮNG TIẾN BỘ SO VỚI THANG BẬC
TỐI THIỂU VỀ PTCN, NHƯNG TÌNH TRẠNG BBĐ VẪN
CÒN PHỔ BIẾN
12
Thấp Trung bình Cao Rất cao
42.3
66.5
84.9
93.5
% dân số có trình độ tiểu học, 2017
51.2điểm phần trăm
Nhóm phát triển con người
PHÁT TRIỂN CON NGƯỜI: TỪ NĂNG LỰC CƠ BẢN
ĐẾN NÂNG CAO, MỘT THẾ HỆ MỚI CỦA BBĐ
ĐANG XUẤT HIỆN
13
Enhanced
capabilities
Basic
capabilities
ĐANG XUẤT HIỆN MỘT THẾ HỆ MỚI CỦA BBĐ
TRONG PTCN
14
Thấp Trung bình Cao Rất cao
5.3
9.28.6
3.0
GD tiểu học
Thay đổi trong khoảng 2007-2017 (điểm phần trăm)
Thấp Trung bình Cao Rất cao
1.1
6.2 5.9
7.1
GD đại học
Thay đổi trong khoảng 2007-2017 (điểm phần trăm)
Nhóm phát triển con người Nhóm PTCN
ĐANG XUẤT HIỆN MỘT THẾ HỆ MỚI CỦA BBĐ
TRONG PTCN
15
Thấp Trung bình Cao Rất cao
49.3
59.5
49.3
26.1
Thuê bao điện thoại di động
Thay đổi trong khoảng 2007-2017 (trên 100 người)
Thấp Trung bình Cao Rất cao
0.8 2.0
8.9
12.3
Đăng ký băng thông rộng cố định
Thay đổi trong khoảng 2007-2017 (trên 100 người)
Nhóm PTCN Nhóm PTCN
BBĐ TRONG PTCN CÓ THỂ TÍCH LŨY
TRONG SUỐT VÒNG ĐỜI
16
Tình hình KT-XH
của cha mẹ
Tình hình KT-XH
của người lớn
Sức khoẻ
của trẻ
Sức khoẻ
của người
lớn
Phát triển
thời thơ ấu
Giáo dục
Giao phối
cùng loại
CÔNG NGHỆ: CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC
17
Thay đổi về
nhu cầu lao
động
++
-
Ảnh hưởng phục hồi
(các chuyên gia về an
ninh mạng, chuyển đổi số,
khoa học dữ liệu)
Ảnh hưởng
năng suất
Ảnh hưởng thay thế
(nhiệm vụ liên quan đến kế
toán và ghi chép sổ sách,
đại lý du lịch)
Thay đổi công nghệ
(tự động hóa, khoa học
máy và robot, diễn đàn
kinh tế mới, thuê ngoài
toàn cầu và địa phương)
KHỦNG HOẢNG KHÍ HẬU VÀ BBĐ
18
PTCN
thấp
PTCN
trung bìnhPTCN
cao
PTCN
rất cao
Dấu chân sinh thái, 2016
(hecta/người)
Sức tải sinh học trung
bình theo đầu người trên
thế giới (1,7 gha)
Chỉ số PTCN, 2018 (giá trị)
31
ĐÁNH GIÁ BBĐ ĐÒI HỎI
MỘT CUỘC CÁNH MẠNG TRONG ĐO LƯỜNG
19
49.3
40 44
26.1
nữ
nam
nữ
nam
29
57
69
60
71
Cho thấy thiên vị trong 01
hoặc ít hơn các câu hỏi từKhảo sát các Giá trị Thế giới
Cho thấy thiên vị trong 02
hoặc nhiều câu hỏi hơn từKhảo sát các Giá trị Thế giới
2010-20172005-2009
GIẢI QUYẾT BBĐ NẰM TRONG TAY CHÚNG TA
20
▪ Những thành tích trong giải quyết BBĐ cho thấy tiến trình này là khả thi;
▪ Tiếp tục thu hẹp khoảng cách trong khả năng cơ bản của con người;
▪ Ngăn chặn ngay các khoảng cách thuộc thế hệ mới của BBĐ;
▪ BBĐ là vấn đề của hệ thống, đòi hỏi giải pháp mang tính hệ thống và không chỉ theo cách tiếp cận truyền thống;
▪ Những giải pháp dài hạn giải quyết BBĐ phải nhắm vào sự mất cân bằng về quyền lực.
KHUNG CHÍNH SÁCH
21
Các chính sách mở rộng
Về thu nhập mang tính
hòa nhập/ bao trùm
(năng suất & công bằng)
Các chính sách nhằm:
• Tăng cường thu hẹp
khoảng cách ở các
năng lực cơ bản
• Giảm thiểu phân hóa
ở các năng lực nâng cao
• Xóa bỏ BBĐ giới
và BBĐ ngang Hậu thị trường
Tiền thị trường Tro
ng
thị trư
ờn
gTiề
n t
hị
trư
ờn
g
Giải quyết BBĐ trong các năng lực cơ bản và nâng cao
CHÚNG TA CÓ SỰ LỰA CHỌN
22
▪ Thời điểm hành động là ngay bây giờ.
▪ Các mục tiêu chính sách phải bắt đầu từ đảm bảo
không ai bị bỏ lại phía sau đến đưa mọi người tiến lên
phía trước.
▪ Các chính sách phải giải quyết các nguyên nhân gốc
rễ chứ không chỉ là các triệu chứng bề mặt của bất
bình đẳng.
▪ Tiến trình chính saachs phải đặt con người làm trung
tâm của sự phát triển và quá trình ra quyết định.
www.hdr.undp.org
facebook.com/HumanDevelopmentReport
twitter.com/hdrundp
XIN CẢM ƠN