bÁo cÁo phÂn tÍch - ors : công ty cổ phần chứng ... … · phÂn tÍch ngÀnh theo mÔ...
TRANSCRIPT
Bộ phận
Phân tích Nghiên cứu
ðặng Thị Mỹ Lệ
Email: le.dtm @mhbs.vn
Công ty Cổ phần Chứng khóan MHB
Tr ụ sở chính:
Tầng 2, 161 ðồng Khởi, Opera View, Q.1, TpHCM
Tel: 38.241.567
Fax: 38.241.572
Website: www.mhbs.vn
Chi nhánh Hà Nội:
Tầng 6, Minexport, 28 Bà Triệu, Hòan Ki ếm, Hà Nội
Tel: 626 82888
Fax: 627 02146
BÁO CÁO PHÂN TÍCH
Công ty cổ phần cao su
(DRC)
Ngày phát hành: 22/04/2010
BÁO CÁO PHÂN TÍCH
n cao su ðà Nẵng
Ngày phát hành: 22/04/2010
1
MỤC LỤC
TỔNG QUAN NGÀNH VÀ TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN NGÀNH ............................................................. 5
PHÂN TÍCH NGÀNH THEO MÔ HÌNH 05 FORCES CỦA MICHAEL PORTER ...................................... 9
TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP .......................................................................................................... 11
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ðỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH...................................................... 16
PHÂN TÍCH CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH ........................................................................................................ 19
SO SÁNH VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT ................................................................................... 21
PHÂN TÍCH SWOT ....................................................................................................................................... 23
MÔ HÌNH ðỊNH GIÁ .................................................................................................................................... 24
NHẬN ðỊNH ðẦU TƯ .................................................................................................................................. 26
2
CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU ðÀ NẴNG
Mã CK: DRC Sàn niêm yết: HSX
Ngày:22/04/2010
Khuyến nghị ñầu tư MUA Giá hiện tại 118.000 Giá mục tiêu 139.000
Biểu ñồ giá trong 1 năm (ñã ñiều chỉnh giá)
Ngành Săm lốp Vốn ñiều lệ 153,85 tỷ ñồng EPS 2009 25.370 ñồng
Lĩnh vực Nguyên vật liệu GTVH thị trường 1.815 tỷ ñồng BV 36.300 ñồng
Giá hiện tại 118.000 ñồng Khối lượng cp niêm yết 15.384.624 P/E 4,65
Giá cao nhất
trong 52 tuần 173.800 ñồng KLCPLHBQ năm 2009 15.384.268 P/B 3,25
Giá thấp nhất
trong 52 tuần 17.110 ñồng KLCPGD BQ 30 ngày 185.420 Beta 1,06
Hội ñồng quản Tr ị Ban ñiều hành Ban kiểm soát
Nguyễn Quốc Tuấn Chủ tịch ðinh Ngọc ðạm Tổng Gð Nguyễn Thị Vân Thoa Trưởng Ban
ðinh Ngọc ðạm Ủy viên Nguyễn Mạnh Sơn Phó TGð Phạm Ngọc Bách Thành viên
Phạm Thị Thoa Ủy viên Hà Phước Lộc Phó TGð Võ ðình Thanh Thành viên
Nguyễn Mạnh Sơn Ủy viên Phạm Quang Vinh Phó TGð
Nguyễn Thanh Bình Ủy viên Nguyễn Thanh Bình Phó TGð
Nguyễn Văn Hiệu Ủy viên
Phạm Ngọc Phú Ủy viên
3
ðvt: Tỷ ñồng
Chỉ tiêu 2008 2009
Tổng tài sản 615 785
Nợ phải trả 399 227
Vốn chủ sở hữu 216 559
Doanh thu thuần 1.291 1.815
Tăng trưởng
doanh thu thuần 10% 41%
Lợi nhuận gộp 157 522
Lợi nhuận
gộp/Doanh thu 12% 29%
Lợi nhuận sau
thuế 52 393
Tăng trưởng lợi
nhuận sau thuế -27% 659%
Lợi nhuận sau
thuế/Doanh thu 4% 22%
ROA 8,5% 50%
ROE 24% 70%
EPS (ñồng) 3.021 25.370
TÓM TẮT
DRC là doanh nghiệp hoạt ñộng trong lĩnh vực săm lốp. Sản
suất các loại săm lốp, từ xe ñạp ñến xe ô tô kể cả lốp xe ñặc
chủng. Doanh thu chủ yếu ñến từ săm lốp xe ô tô chiếm
75%, ñây là mặt hàng thế mạnh của công ty. Hiện nay còn
có dòng sản phẩm lốp xe ñặc chủng, chiếm 10% doanh thu
và sản phẩm này mang lại tỷ suất lợi nhuận cao nhất trong
các dòng sản phẩm. Sản phẩm của DRC chủ yếu ñược tiêu
thụ trong nước, có mặt ở hầu hết 64 tỉnh thành với 75 ñại lý.
Tiêu thụ trong nước chiếm khoảng 75% tổng doanh thu của
công ty, 25% còn lại là nguồn thu từ xuất khẩu.
Ngoại trừ năm 2008 do tình hình chung của nền kinh tế,
hoạt ñộng kinh doanh của công ty khá tốt, doanh thu và lợi
nhuận giữ ñược mức tăng trưởng qua các năm. ðặc biệt,
trong năm 2009 công ty ñã có sự tăng trưởng vượt bậc về
doanh thu và lợi nhuận so với 2008 do giá bán sản phẩm
tăng, sản lượng tăng và nhờ hưởng lãi vay kích cầu làm chi
phí tài chính giảm 37,5%. EPS 2009 ñạt 25.370 ñồng cao
gấp 8 lần năm 2008, và cao nhất so với các doanh nghiệp
niêm yết trên sàn HSX.
So với các doanh nghiệp trong ngành, DRC là doanh nghiệp
có hiệu quả hoạt ñộng tốt nhất ñược thể hiện qua các chỉ số
ROE, ROA của các năm.
Công ty dự kiến sẽ tăng vốn ñiều lệ lên gấp hai lần so với
hiện tại vào tháng 6/2010, ñể ñầu tư vào dự án sản xuất lốp
radial với công suất 600.000 lốp/năm. Dự án này hứa hẹn sẽ
là ñộng lực tăng trưởng của DRC trong tương lai.
Năm 2010 trở ñi khi kinh tế trong nước lẫn thế giới phục
hồi, nhu cầu sử dụng xe ôtô - xe máy sẽ gia tăng, theo ñó
lốp xe mới và lốp xe thay thế cũng tăng tạo ñiều kiện cho
Nhà nước50%Nước
Ngoài10%
Khác40%
Cơ cấu cổ ñông
4
ngành săm lốp phát triển mạnh trong tương lai.
Rủi ro khi ñầu tư vào công ty: Giá nguyên vật liệu của công
ty chịu ảnh hưởng nhiều vào giá cao su và dầu thô của thế
giới. Ngoài ra, sự phát triển của công ty còn phụ thuộc vào
ngành công nghiệp sản xuất ôtô - xe máy trong nước và thế
giới.
Trên cơ sở phân tích về DRC chúng tôi ước tính giá trị hợp
lí của DRC là 139.000 ñồng/CP. Chúng tôi khuyến nghị
XEM XÉT MUA cổ phiếu DRC với mức giá hiện tại cho
mục tiêu ñầu tư trung và dài hạn.
5
TỔNG QUAN NGÀNH VÀ TI ỀM NĂNG PHÁT TRI ỂN NGÀNH
Tổng quan về ngành săm lốp xe thế giới.
(Nguồn LMC)
Doanh thu hàng năm và tốc ñộ tăng trưởng của ngành săm lốp thế giới.
(Nguồn LMC)
Tình hình tiêu thụ lốp ô tô
Hiện nay nhu cầu tiêu thụ lốp ô tô trên thế giới tăng bình
quân 2,5%/năm, nhu cầu lốp xe ô tô khoảng trên 1,3 tỷ
chiếc lốp/năm. Trong ñó nhu cầu lốp dùng ñể lắp ráp mới
theo xe khoảng 20-25%, còn lại là lốp thay thế. Thị trường
tiêu thụ lốp ô tô chủ yếu ở các quốc gia có nền kinh tế phát
triển như Châu Á, Châu Âu, Châu Mỹ. Ba Châu lục này ñã
chiếm 88% sản lượng tiêu thụ trên toàn thế giới.
Năm 2009, thị trường Trung Quốc tiêu thụ khoảng 150 triệu
chiếc lốp xe. Trung Quốc ñã vượt Mỹ trở thành thị trường ô
tô lớn nhất thế giới trong năm 2009, nhờ những chính sách
kích thích kinh tế ñã làm số lượng tiêu thụ ô tô tăng trên
40%. Năm 2009 số lượng lốp xe thay mới ở Trung Quốc ñạt
100 triệu chiếc, chiếm 11% tổng lượng tiêu thụ trên toàn
cầu, còn lại 50 triệu chiếc cung cấp cho số lượng ô tô sản
xuất mới.
Tình hình sản xuất lốp ô tô
Khu vực Châu Á chiếm khoảng 50% lượng sản xuất săm
lốp ô tô, trong ñó có 5 quốc gia sản xuất chính Trung Quốc
dẫn ñầu 20%, Nhật Bản 12%, Asean 7%, Hàn Quốc 6%, Ấn
ðộ 3%.
Châu Âu chiếm 14% sản lượng sản xuất săm lốp ô tô, với
khoảng trên 80 nhà máy sản xuất lốp xe. Toàn bộ lốp tiêu
thụ và sản xuất ở khu vực Tây Âu là lốp radial, còn ở khu
vực ðông Âu 80% là lốp radial, 20% là lốp bias.
Còn lại, Châu Mỹ chiếm 36% lượng sản xuất. Châu Mỹ chia
làm hai khu vực, ñặc biệt khu vực Bắc Mỹ phát triển rất
mạnh chiếm 30% sản lượng lốp xe của thế giới, khu vực
Nam Mỹ chiếm 6%. Tỷ lệ lốp radial chiếm 95% ở châu Mỹ.
Mỹ15%
Nhật Bản15%
EU19%
C&E Europe
15%
Mecosur5%
Korea7%
India4%
China2%
ASEAN8%
Khác10%
Các khu vực sản xuất lốp ô tô
chính năm 2008
0%
4%
8%
12%
16%
0
20
40
60
80
100
120
140
2003 2004 2005 2006 2007 2008
Tỷ USD
Doanh thu (Tỷ USD)
Tăng trưởng
6
Doanh thu ngành săm lốp của thế giới tăng trưởng mạnh qua các năm, ngoại trừ năm 2008
kinh tế thế giới suy thoái, người tiêu dùng hạn chế mua sắm và các ngân hàng hạn chế cho
vay tín dụng làm các doanh nghiệp sản xuất ô tô trên thế giới lao ñao, hàng loạt các hãng sản
xuất ô tô có tên tuổi phải ñóng cửa và sa thải nhân viên, vì thế mà doanh thu ngành săm lốp
năm 2008 tăng rất ít so với các năm trước, chỉ tăng 2%.
Hãng lốp xe lớn thứ 2 Nhật bản, Sumitomo Rubber Industries Ltd dự báo tiêu thụ lốp xe thế
giới năm 2010 sẽ tăng 3%, trong ñó tiêu thụ riêng tại Trung Quốc sẽ tăng 10%.
Theo ñánh giá của công ty Michelin thì lượng lốp ô tô sản xuất ra trên thế giới có giá trị
khoảng 90 tỷ USD, vào năm 2015 khoảng 95 tỷ USD và 2020 sẽ là 100 tỷ USD.
Với những gì thể hiện ở trên chúng tôi cho rằng ngành săm lốp trên thế giới có tiềm
năng tăng trưởng tốt trong tương lai.
Tiềm năng ngành săm lốp xe ở Việt Nam
Theo International Trade Center năm 2008, kim ngạch xuất khẩu lốp xe tải và xe buýt của
Việt Nam xuất sang gần 20 nước với giá trị 32,6 triệu USD. 11 tháng ñầu năm 2009, kim
ngạch xuất khẩu lốp xe tải và xe buýt ñã ñạt trên 98 triệu USD. Khoảng 2,5 triệu chiếc lốp
sản xuất tại Vi ệt Nam và 26 ngàn chiếc tạm nhập tái xuất.
Vào ngày 14/09/20009 Mỹ ñã nâng mức thuế ñối với lốp xe của Trung Quốc xuất khầu sang
Mỹ lên 35% trong năm ñầu tiên, 2 năm tiếp theo lần lượt là 30% và 25% thay cho mức 4%
như hiện nay. ðiều này sẽ mở ra nhiều cơ hội cho lốp xe Việt Nam xuất khẩu sang Mỹ. Bởi
với mức thuế áp quá cao cho Trung Quốc, khách ñặt hàng tại Trung Quốc sẽ chuyển hướng
sang tìm nguồn cung tại Vi ệt Nam, Thái Lan, Indonesia và Malaysia là ñiều tất yếu. Tuy
nhiên ñiều này cũng dẫn ñến rủi ro là nhiều khả năng lốp Trung Quốc sẽ tràn sang Việt Nam,
làm tăng tính cạnh tranh thị trường săm lốp ở Việt Nam.
Với lợi thế nguồn cung nguyên liệu cao su tự nhiên trong nước ổn ñịnh sẽ tạo nhiều ñiều kiện
thuận lợi cho ngành săm lốp Việt Nam phát triển trong thời gian tới, bởi trong ngành săm lốp
nguyên liệu cao su tự nhiên là một trong những nguyên liệu ñầu vào chủ yếu ñể sản xuất sản
phẩm.
7
Hiện tại nền kinh tế Việt Nam ñược ñánh giá là ñang phát triển mạnh và ổn ñịnh nhất khu
vực ðông Nam Á, môi trường ñầu tư ñược ñánh giá là ít rủi ro, Việt Nam ngày càng thu hút
ñược nhiều nhà ñầu tư nước ngoài, kinh tế ngày càng phát triển, làm ñời sống của người dân
ñược cải thiện, nhu cầu tiêu dùng ngày càng tăng. Vì thế, nhu cầu phương tiện giao thông
cũng ñòi hỏi hiện ñại hơn. Trong tương lai thị trường xe ô tô và xe máy sẽ chiếm ưu thế, thị
trường này phát triển sẽ kéo theo sự tăng trưởng của ngành săm lốp ở Việt Nam, về nhu cầu
lốp dùng ñể lắp ráp mới và dùng ñể thay thế lốp cũ.
Thị trường xe ô tô
Năm 2009 là năm khá thành công ñối với thị trường tiêu thụ xe ô tô ở Việt Nam. Theo báo
cáo tổng kết của Hiệp hội các nhà Sản xuất Ôtô Việt Nam (VAMA), tổng số xe tiêu thụ của
các thành viên trong năm 2009 ñã ñạt gần 120 nghìn chiếc, tăng 7% so với năm 2008. Với
thành tích ñó, năm 2009 ñã phá kỷ lục của năm 2008 với lượng xe bán lớn nhất từ trước ñến
nay. Góp phần quan trọng nhất vào sự tăng trưởng thị trường ôtô Việt Nam trong năm 2009
là phân khúc xe du lịch với mức tăng 47%. Dòng xe 2 cầu/xe ña dụng chỉ tăng nhẹ với 3%,
trong khi ñó dòng xe thương mại lại giảm 7%. Việc gia tăng lượng ô tô tiêu thụ trong nước
năm 2009 tạo cơ hội rất lớn cho sự phát triển của ngành săm lốp hiện tại và tương lai về nhu
cầu săm lốp thay thế.
Số lượng ô tô nhập khẩu và ô tô lắp ráp trong nước qua các năm (nghìn chiếc)
(Nguồn VAMA. Niên giám thống kê)
0
20
40
60
80
100
120
140
2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009
Ô tô nhập khẩu
Ô tô lắp ráp
Theo Vinachem (Tổng công ty Hóa Ch
lượng lốp thay thế ñược th
Số lượng xe ôtô và lốp tiêu th
(Ngu
Thị trường xe máy
Năm 2009 cũng là năm
máy lắp ráp trong nước nói riêng. Theo T
tổng lượng xe máy tiêu th
8% so với năm 2008. Nă
2008. Hiện nay, HVN ñ
trường năm 2010 là 1,65 tri
Nhu cầu lốp xe máy
( Ngu
Qua những phân tích
Nam trong tương lai là
0
10
20
30
40
2010 2015
Triệu chiếc Xe máy lưNhu cầu thay thNhu cầu s
0
2,000
4,000
6,000
8,000
10,000
2010 2015
Nghìn chiếc
ng công ty Hóa Chất Việt Nam) trong tương lai s
c thể hiện:
p tiêu thụ
(Nguồn Vinachem)
Theo dự báo tổng số lượ
từ năm 2010 ñến 2020
nghìn chiếc. Nhu cầu lốp
tăng, vào năm 2020 sẽ gấ
ăm tăng trưởng mạnh ñối với thị trường xe máy nói chung và th
c nói riêng. Theo Tổng Giám ñốc Công ty Hon ð
ng xe máy tiêu thụ trên toàn thị trường Việt Nam năm 2009 là 2,75 tri
Năm 2009 HVN ñã tiêu thụ 1,43 triệu xe máy, t
HVN ñã tăng từ 2 ca sản xuất lên 3 ca/ngày, dự kiến lư
m 2010 là 1,65 triệu chiếc, tăng 5% so với 2009.
Nhu cầu xe máy lưu thông, l
sẽ gia tăng trong thời gian t
Nhưng vào năm 2020 nhu c
vào thời ñiểm 2020 kinh t
nhập người dân tăng cao, nhu c
nhiều hơn xe máy. Vì thế nhu c
ráp mới cũng giảm theo, như
thế thì tăng nhẹ.
( Nguồn Vinachem)
phân tích ở trên, chúng tôi cho rằng tri ển vọng của ngành
là rất khả quan.
2015 2020
Xe máy lưu thôngầu thay thế/ nămầu sản xuất lốp xe mới
2015 2020
Tổng số xe lưu hành
Tổng số lốp tiêu thụ
8
ng lai sản lượng ô tô và sản
ợng xe ô tô lưu hành
2020 sẽ tăng lên 1.378
p xe tiêu thụ cũng gia
ấp ñôi năm 2010.
ng xe máy nói chung và thị phần xe
c Công ty Hon ða Việt Nam (HVN)
m 2009 là 2,75 triệu chiếc, tăng
u xe máy, tăng 18% so với năm
n lượng xe máy ñưa ra thị
u thông, lốp và săm lốp xe máy
từ năm 2010 ñến 2015.
hu cầu xe máy sẽ giảm, do
kinh tế phát triển mạnh thu
nhu cầu sử dụng xe ô tô
ế nhu cầu lốp cho xe lắp
theo, nhưng nhu cầu lốp thay
a ngành săm lốp ở Việt
9
PHÂN TÍCH NGÀNH THEO MÔ HÌNH 05 FORCES C ỦA MICHAEL PORTER
Tác ñộng từ phía cung
Lĩnh vực săm lốp là ngành sản xuất ñòi hỏi máy móc thiết bị, dây chuyền sản xuất hiện ñại
và nguồn nguyên liệu sử dụng trong nước lẫn nhập khẩu. Hiện nay các doanh nghiệp trong
nước chỉ cung cấp nguồn cao su tự nhiên, còn nguồn cao su tổng hợp, than ñen, thép tanh…
phải nhập khẩu. Hệ thống máy móc, dây chuyền sản xuất ñều do các công ty trên thế giới
cung cấp. Do ñó áp lực từ phía nhà cung cấp ñối với các doanh nghiệp hoạt ñộng trong ngành
tương ñối lớn nếu như các doanh nghiệp này không tạo lập ñược mối quan hệ tốt ñẹp, bền
vững với hệ thống nhà cung cấp.
Tác ñộng từ phía nhu cầu
Như phân tích ở phần tiềm năng của ngành săm lốp thì nhu cầu của ngành trong thời gian tới
rất lớn, ñặc biệt là ñối với thị trường săm lốp xe ô tô và xe máy. ðiều này sẽ tạo ra những tác
ñộng tích cực ñến các doanh nghiệp hoạt ñộng trong ngành.
Sản phẩm thay thế
ðối với ngành săm lốp thì hầu như không có sản phẩm thay thế. Do ñó sẽ không có áp lực
ñối với các doanh nghiệp hoạt ñộng trong ngành này.
Rào cản thị trường và các ñổi thủ tiềm năng
Rào cản lớn nhất ñối với những công ty muốn gia nhập vào ngành này là ñòi hỏi phải có
nguồn vốn lớn ñể ñầu tư dây chuyền sản xuất hiện ñại và trình ñộ chuyên môn cao. Với
những rào cản này thì doanh nghiệp nước ngoài có thể gia nhập vào ngành, nhưng không ñơn
giản, cần phải cân nhắc kĩ vì muốn có ñược thị phần như các doanh nghiệp trong nước còn
phải mất khá nhiều thời gian ñể tìm hiểu và phát triển mạng lưới thị trường. Do ñó, trong thời
gian tới các doanh nghiệp trong nước sẽ vẫn giữ ñược vị thế riêng của mình.
Sự cạnh tranh của các doanh nghiệp cùng ngành
Thị trường săm lốp của Việt Nam hiện tại Vinachem là ñơn vị sản xuất săm lốp lớn nhất
ñược ñại diện bởi 3 doanh nghiệp, Công ty cổ phần cao su Miền Nam (CSM), Công ty cổ
phần cao su Sao Vàng (SRC) và Công ty cổ phần cao su ðà Nẵng (DRC). Mỗi công ty ñều
có một thế mạnh riêng, DRC chuyên sản xuất lốp xe ôtô như xe tải nặng, nhẹ, xe khách với
sản phẩm chủ lực là lốp ñặc chủng. CSM chuyên sản xuất lốp xe tải nhẹ, xe máy. SRC là
doanh nghiệp duy nhất sản xuất ñược săm lốp máy bay.
10
Ngoài ra ở khối doanh nghiệp nước ngoài có nhà máy sản xuất lốp xe Kumho ở KCN Mỹ
Phước 3, tỉnh Bình Dương với năng suất 3.150.000 lốp/năm hoạt ñộng năm 2008, sản xuất
lốp radial cho xe khách và xe tải nhỏ. Hiện nay khoảng 50% lốp ô tô Radial ñều phải nhập
khẩu, vì thế nhà máy này là ñối thủ cạnh tranh mạnh ñối với các doanh nghiệp trong ngành.
Nhưng trong tương lai khi dự án suất sản xuất lốp radial 600.000 lốp/năm của công ty Cổ
phần cao su ðà Nẵng hoàn thành và kế hoạch tương tự về lốp radial của CSM sẽ triển khai,
sẽ làm gia tăng tính cạnh tranh của các doanh nghiệp trong ngành.
Theo chúng tôi, kể từ năm 2010 ngành săm lốp Việt Nam có khả năng chịu sự canh tranh
mạnh bởi các doanh nghiệp nước ngoài trong cùng ngành. Vì Mỹ tăng mức thuế ñối với hàng
lốp xe nhập khẩu từ Trung Quốc không những mang lại lợi thế ñã nói ở phần trên mà còn
ñem lại sự cạnh tranh lớn trong thời gian dài hạn. Bởi hiện tại Hàn Quốc cũng là một trong
những nhà sản xuất lốp xuất khẩu sang Mỹ khá lớn, hầu hết các nhà máy sản xuất lốp của
Hàn Quốc ñược xây dựng tại Trung Quốc. Chính tình hình này ñã làm nhiều tập ñoàn lớn của
Hàn Quốc ñang rất lo lắng. Hàn Quốc ñang xem xét xây dựng nhà máy tại Vi ệt Nam và
Hungary nhằm tránh sự ảnh hưởng của chính sách thuế này ñến ngành sản xuất lốp của Hàn
Quốc. Thêm vào ñó, Trung Quốc là nước láng giềng của Việt Nam nên khả năng lốp Trung
Quốc sẽ tràn ngập sang thị trường Việt Nam như các mặt hàng khác là hoàn toàn có thể xảy
ra khi mà hình hình xuất khẩu của họ gặp nhiều khó khăn.
11
TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHI ỆP
Tóm tắt quá trình hình thành và phát tri ển:
- Công ty Cao su ðà Nẵng trực thuộc Tổng Công ty Hóa chất Việt Nam, tiền thân là một
xưởng ñắp vỏ xe ô tô ñược Tổng cục hóa chất Việt Nam tiếp quản và chính thức ñược
thành lập vào tháng 12 năm 1975.
- Ngày 26/5/1993 Công ty Cao su ðà Nẵng ñược thành lập lại theo Quyết ñịnh của Bộ
Công Nghiệp Nặng.
- Ngày 10/10/2005 Công ty Cao su ðà Nẵng ñược chuyển thành Công ty cổ phần Cao su
ðà Nẵng.
- Ngày 25/12/2006 Cổ phiếu Công ty cổ phần Cao su ðà Nẵng chính thức ñược niêm yết
tại SGDCK TP.HCM .
Hoạt ñộng kinh doanh chính
- Sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu các sản phẩm cao su và vật tư thiết bị cho ngành
công nghiệp cao su.
- Chế tạo, lắp ñặt thiết bị ngành công nghiệp cao su.
- Kinh doanh thương mại, dịch vụ tổng hợp.
Chiến lược sản xuất kinh doanh
Về chiến lược ñầu tư giai ñoạn 2010 - 2015
Năm 2010, công ty sẽ tập trung ñầu tư vào dự án xây dựng công trình nhà máy sản xuất lốp
xe tải radial với công suất 600.000 lốp/năm ñặt tại khu Công Nghiệp Liên Chiểu, Quận Liên
Chiểu, TP. ðà Nẵng với diện tích 8 ha. Tổng vốn ñầu tư 2.992.721.263.000 ñồng, 30% vốn
ñược tài trợ bằng vốn chủ sở hữu còn lại sử dụng vốn vay. Thời gian thực hiện từ năm 2010-
2013. Thời gian thực hiện ñược chia làm 2 giai ñoạn, giai ñoạn 1 từ năm 2010 ñến 2011 và
giai ñoạn 2 từ năm 2012 ñến 2013. Ước tính dự án này mang lại doanh thu bình quân 2.400
tỷ mỗi năm, lợi nhuận thuần bình quân 160 tỷ mỗi năm. Dự kiến sản phẩm ñầu ra sẽ xuất
khẩu 40%, phần còn lại ñược tiêu thụ trong nước.
DRC sẽ phấn ñấu ñể cuối quý IV/2010 sẽ khởi công xây dựng và cuối năm 2011 sẽ có sản
phẩm ñầu tiên, cuối năm 2012 ñạt công suất giai ñoạn I. ðến cuối năm 2015 hoàn tất dự án
và ñưa vào sản xuất ổn ñịnh theo công suất thiết kế.
12
Trong dài hạn, khi dự án radial toàn thép (TBR) ñi vào sản xuất ổn ñịnh, thị trường mở rộng,
công ty sẽ tiếp tục ñầu tư nâng công suất lên một triệu lốp mỗi năm. Song song với việc tăng
sản lượng TBR là việc ñầu tư thêm công nghệ sản xuất lốp radial toàn thép (OTR) cho công
trình khai thác mỏ, cảng biển.
Vấn ñề cung cấp cao su nguyên liệu (cao su tự nhiên) sẽ khó khăn hơn khi tăng sản lượng sản
xuất do vậy cần tìm nguồn ñối tác có nguyên liệu và sản xuất cao su nguyên liệu ñể liên kết
hoặc mua cổ phần của ñối tác nhằm ñảm bảo ổn ñịnh nguồn cung về số lượng cũng như chất
lượng. ðể làm việc ñó cần có nguồn vốn lớn cho ñầu tư nguồn nguyên liệu lâu dài cho công
ty.
Trong ñiều kiện thuận lợi, xem xét khả năng liên kết với các nhà sản xuất ô tô tải tại Vi ệt
Nam xây dựng nhà máy lốp và cao su kỹ thuật ñể cung cấp sản phẩm ổn ñịnh cho họ.
Theo ñánh giá của chúng tôi, khi dự án radial toàn thép công suất 600.000 lốp/năm
hoàn thành, và ñi vào hoạt ñộng sẽ mang lại ti ềm năng phát triển rất lớn cho công ty cả
về thị phần lẫn thương hiệu. Bởi hiện tại lượng lốp xe radial sản xuất ở Việt Nam chỉ
ñáp ứng ñược 50% nhu cầu trong nước, còn lại phải nhập khẩu.
Về chiến lược sản phẩm và công tác tiêu thụ
- Tăng cường nghiên cứu và sản xuất các sản phẩm phù hợp với thị hiếu và ñiều kiện sử
dụng của từng ñối tượng khách hàng, từng vùng thị trường với mẫu mã ñẹp, giá cả cạnh
tranh nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh cho sản phẩm DRC trên thị trường.
- Tiếp tục hợp tác với các chuyên gia nước ngoài nghiên cứu sản xuất các quy cách lốp ñặc
chủng mới.
- Liên tục cải tiến công nghệ sản xuất ñể nâng cao chất lượng sản phẩm.
- Tăng cường tiếp thị và ñẩy mạnh công tác tiêu thụ ra thị trường nước ngoài lẫn trong nước.
13
Danh sách các công ty con, công ty liên doanh
Hiện nay, Công ty cổ phần cao su ðà Nẵng chưa có công ty con, nhưng có 2 chi nhánh và 1
trung tâm giao dịch và giới thiệu sản phẩm.
Chi nhánh ðịa chỉ ðiện thoại Miền Nam 118 B, Trần ðình Xu, quận 1, Thành
phố Hồ Chí Minh
08. 9202811 – Fax: 08. 8372551
Miền Bắc 104, Nguyễn Trãi, Thành phố Hà Nội 04. 8582090 – Fax: 04. 8581891
Trung tâm giao dịch và
giới thiệu sản phẩm
354 ðiện Biên Phủ, quận Thanh Khê,
Thành phố ðà Nẵng
0511. 648995 – Fax: 0511. 836195
Hội ñồng quản tr ị, Ban ñiều hành
Hội ðồng Quản Tr ị
Trình ñộ chuyên môn Kinh nghi ệm
Nguyễn Quốc Tuấn Chủ tịch Kỹ sư ôtô 33 năm
ðinh Ngọc ðạm Ủy viên Kỹ sư Công nghệ cao su, ñào tạo tại Nga 31 năm
Phạm Thị Thoa Ủy viên Cử nhân Tài chính Kế toán 31 năm
Nguyễn Mạnh Sơn Ủy viên Cử nhân kinh tế, kỹ sư hóa 26 năm
Nguyễn Văn Hiệu Ủy viên Cử nhân kinh tế 23 năm
Phạm Ngọc Phú Ủy viên Tiến sĩ kinh tế 24 năm
Nguyễn Thanh Bình Ủy viên Thạc sỹ Kỹ thuật 27 năm
Ban ñiều hành
Trình ñộ chuyên môn Kinh nghi ệm
ðinh Ngọc ðạm Tổng Gð Kỹ sư Công nghệ cao su, ñào tạo tại Nga 31 năm
Nguyễn Mạnh Sơn Phó TGð Cử nhân kinh tế, kỹ sư hóa 26 năm
Hà Phước Lộc Phó TGð Cử nhân kinh tế 20 năm
Phạm Quang Vinh Phó TGð Kỹ sư ñiện 29 năm
Nguyễn Thanh Bình Phó TGð Thạc sĩ kỹ thuật 27 năm
Ban kiểm soát Trình ñộ chuyên môn Kinh nghi ệm
Nguyễn Thị Vân Thoa Trưởng Ban Thạc sĩ tài chính 13 năm
Phạm Ngọc Bách Thành viên Cử nhân Công ñoàn 24 năm
Võ ðình Thanh Thành viên Kỹ sư cơ khí 27 năm
14
HðQT và Ban ðiều hành của công ty ñều là những kỹ sư, cử nhân có trình ñộ chuyên môn
cao, nhiều năm kinh nghiệm trong ngành, ít nhất là 23 năm kinh nghiệm. Chúng tôi ñánh giá
cao ñội ngũ nhân sự của công ty. Với ñội ngũ nhân sự như vậy thì tiềm năng phát triển trong
tuơng lai của công ty rất lớn. Trong thời buổi ngày nay nhân sự là nhân tố quan trọng hàng
ñầu, quyết ñịnh sự thành công hay thất bại của công ty.
Các loại thuế
- Thuế Giá trị gia tăng:
Xăm, lốp, yếm cỡ > 900 là thuế suất 5%.
Xăm, lốp, yếm cỡ < 900 là thuế suất 10%.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
Hiện tại công ty ñang chuẩn bị thủ tục trình Chính Phủ về dự án sản xuất lốp radial, nếu
dự án này ñược xếp vào dự án ñầu tư công nghệ cao thì công ty sẽ ñược ưu ñãi về thuế.
Theo thông tư 130 BCT ñối với một nhà máy mới, có công nghệ cao thì thuế TNDN sẽ
ñược giảm xuống còn 10% trong thời hạn 15 năm.
Ngược lại, dự án này không ñược duyệt thì thuế TNDN sẽ là 25%.
- Các loại Thuế khác và Lệ phí nộp theo quy ñịnh hiện hành.
Chính sách cổ tức, tỷ lệ trích lập các quỹ
Căn cứ ñiều lệ của công ty, chính sách cổ tức và trích lập các quỹ như sau:
- Kết thúc niên ñộ tài chính, HðQT có trách nhiệm xây dựng phương án phân phối lợi
nhuận và trích lập các quỹ ñể trình ðHðCð.
• Trích lập các quỹ khác :
STT Quỹ trích lập Tỷ lệ trích
1 ðầu tư phát triển 5%
3 Dự phòng tài chính 5%
4 Khen thưởng, Phúc lợi 8%
- HðQT có thể thanh toán cổ tức giữa kỳ nếu xét thấy việc chi trả này phù hợp với khả
năng sinh lời của công ty.
- Tình hình thực hiện chi trả cổ tức của công ty.
15
Hình thức trả cổ tức 2007 2008 2009
Bằng tiền 30% 19% 15%
Bằng cổ phiếu thưởng
Ghi chú: Công ty phân phối lợi nhuận năm 2009 dưới hình thức chi trả cổ tức bằng tiền mặt
với tỷ lệ 15%, và chia cổ phiếu thưởng với tỷ lệ 1:1 nhằm tăng vốn ñiều lệ ñể ñầu tư vào dự
án sản xuất lốp radial. Việc chi trả cổ tức ñã thực hiện trong năm 2009, còn chia thưởng
dự kiến sẽ thực hiện vào cuối tháng 6 ñầu tháng 7/2010.
Cơ cấu cổ ñông của công ty tại thời ñiểm 8/4/2010
Tình hình giao dịch của cổ ñông lớn và cổ ñông nội bộ trong 6 tháng gần nhất
Cổ ñông lớn SLCP Tỷ lệ
Vinachem 7.769.925 50,50%
Vietnam Holding Limited 759.631 4,94%
KITMC Worldwide Vietnam
RSP Balanced Fund 382.597 2,49%
Tổng cộng 8.912.153 57,93%
Ghi chú: % so với vốn ñiều lệ
Tên cổ ñông Quan hệ với công ty
Giao dịch Số cổ phần nắm giữ Ngày hoàn thành giao dịch
Loại Khối
lượng(cp) Trước khi giao dịch
Sau khi giao dịch
Nguyễn Thị Minh Hiền Vợ TV.BKS Bán 7.000 7.114 114 27/11/2009
Nguyễn Thị Vân Thoa Trưởng BKS Bán 8.000 9.382 1.382 21/12/2009
Phạm Ngọc Bách TV.BKS Bán 6.000 33.148 27.148 31/12/2009
Phạm Quang Vinh P.TGð Bán 8.000 18.587 10.587 05/01/2010
Phạm Thị Thoa TV.HðQT Bán 11.000 11.120 120 31/03/2010
Nhà nước50%Nước
ngoài12%
Khác38%
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HO
Phân tích doanh thu, chi phí, lợi nhu
(Nguồn MHBS ước tính)
80%
10%
10%
Cơ cấu chi phí sản xuất
Chi phí nguyên vật liệu
Chi phí nhân công
Chi phí khác
0
400
800
1200
1600
2000
Doanh thu Lợi nhuận trước thuế
Tỷ ñồng
2008
2009
KH 2009
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HO ẠT ðỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
i nhuận
Năm 2009 ñược xem là năm thành công v
doanh thu ñạt ñược 1.815 tỷ, ñạt 148% so v
tăng 41% so với năm 2008. Lợi nhuậ
394,5 tỷ, ñạt 759% so với kế hoạch,
năm 2008. EPS 2009 ñạt 25.370 ñồng
2008. Nguyên nhân, thời ñiểm cuối nă
vật tư ñầu vào tăng dẫn ñến DRC ñã quy
ñầu ra sản phẩm, trong khi ñó quý I/2009 giá v
DRC ñã tích trữ giá bán không thay ñ
thụ năm 2009 tăng 22% so với 2008.
hàng tồn kho của năm 2008 với giá th
2009 với giá cao cũng làm cho doanh thu t
2009.
Trong cơ cấu chi phí của DRC chi phí nguyên v
chiếm phần lớn 80%. Chi phí nguyên li
nhiên và cao su tổng hợp chiếm 50%
ñen 9%, vải mành 24%, hoá chất các lo
khác 2%. Ngoại trừ nguyên liệu cao su t
nguyên liệu còn lại là phải nhập khẩu.
liệu ảnh hưởng rất lớn ñối với lợi nhu
Khoản chi phí này tăng hay giảm ph
giá cao su và giá dầu thô trên thế giới.
Năm 2010 kinh tế ổn ñịnh trở lại, giá cao su t
dầu thô sẽ cao hơn năm 2009, do ñó chi phí nguyên v
ñầu vào sẽ gia tăng. Công ty không còn
nguyên liệu thấp như năm 2009. Theo DRC n
thiên nhiên tăng 75%, cao su tổng hợ
butyl tăng 80%, hoá chất các loại tăng 27%, than
40%, vải mành tăng 20%, dầu ñốt lò t
tăng 36%.
2008
2009
KH 2009
16
T KINH DOANH
m thành công vượt bậc của DRC,
t 148% so với kế hoạch, và
ận trước thuế 2009 ñạt
ch, và tăng 662% so với
ng cao gấp 8 lần năm
i năm 2008, giá dầu tăng,
ã quyết ñịnh tăng giá bán
ó quý I/2009 giá vật tư thấp nên
giá bán không thay ñổi và sản lượng tiêu
i 2008. Thêm vào ñó lượng
i giá thấp ñược tiêu thụ năm
làm cho doanh thu tăng ñột biến năm
chi phí nguyên vật liệu
n 80%. Chi phí nguyên liệu gồm cao su tự
m 50%, thép tanh 3%, than
t các loại và chất ñộn 12%,
u cao su tự nhiên hầu hết các
u. Chi phí nguyên vật
i nhuận của doanh nghiệp.
m phụ thuộc phần lớn vào
giá cao su tự nhiên và giá
ñó chi phí nguyên vật liệu
Công ty không còn ñược hưởng giá
DRC năm 2010 cao su
ợp tăng 205%, cao su
ăng 27%, than ñen tăng
t lò tăng 23%, thép tanh
0%
20%
40%
60%
80%
2006 2007 2008
Lợi nhuận gộp/Doanh thuLợi nhuận sau thuế/Doanh thuROAROE
0
200
400
600
800
1,000
2007 2008 2009
Tỷ ñồng Tổng Tài sảnNợ phải trảVốn chủ sở hữ
0
400
800
1,200
1,600
2,000
2007 2008
Tỷ ñồng Doanh thu thuầnLợi nhuận gộpLợi nhuận sau thuế
Chỉ tiêu 2006 2007
Tổng Tài sản 508,70 584,41
Nợ phải trả 367,53 375,87
Vốn chủ sở hữu 141,12 208,53
Doanh thu thuần 926,16 1.169,78
Tăng trưởng
doanh thu thuần 26%
Lợi nhuận gộp 115,90 140,37
Lợi nhuận
gộp/Doanh thu 12,5% 12%
Lợi nhuận sau
thuế 55,38 70,87
Tăng trưởng lợi
nhuận sau thuế 28%
Lợi nhuận sau
thuế/Doanh thu 6,0% 6,1%
ROA 10,8% 12,2%
ROE 39,2% 34,0%
Tổng tài sản của công ty tăng ñều qua các n
hoạt ñộng sản xuất kinh doanh ñầu tư
móc thiết bị ñể gia tăng số lượng sả
2006 ñến 2009 tổng tài sản tăng 1,54 lầ
Nguồn vốn tài trợ có sự thay ñổi, vốn ch
thế nguồn tài trợ bằng nợ, trong thời gian
nợ giảm 1,6 lần, vốn chủ sở hữu tăng 3,
ñộng có hiệu quả, lợi nhuận ñạt kết qu
vốn chủ sỡ hữu.
Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của DRC khá t
thuần tăng trưởng ñều qua các năm, giai
2009 tăng 1,96 lần. Do công ty ñã ñầu tư
suất của các dây chuyền sản xuất, lố
24.00 - 35.00 từ 1.000 lên 2.500 bộ/nă
chuyền sản xuất lốp xe tải từ 600.000 l
800.000 lốp/năm vào năm 2009. Các dây chuy
2009
p/Doanh thu/Doanh thu
2009
ở hữu
2009
17
ðvt: Tỷ ñồng
2008 2009
614,52 785,01
398,49 226,56
216,03 558,49
1.290,5
2 1.815,04
10% 41%
157,08 522,28
12,2% 28,8%
51,79 393,27
-27% 659%
4,0% 21,7%
8,5% 50%
24,0% 70,4%
u qua các năm, do mở rộng
u tư vào dây chuyền máy
ản phẩm. Tính từ năm
ần.
n chủ sở hữu dần thay
i gian từ 2006 ñến 2009
ăng 3,9 lần do công ty hoạt
t quả cao nên bổ sung vào
a DRC khá tốt, doanh thu
giai ñoạn từ 2006 ñến
u tư mở rộng nâng công
ốp ñặc chủng cỡ vành
/năm vào năm 2008, dây
600.000 lốp/năm nâng lên
Các dây chuyền này luôn
18
hoạt ñộng với công suất tối ña qua các năm.
Năm 2009, lợi nhuận gộp tăng 3,3 lần so với 2008 do doanh
thu tăng ñột biến 44%. Lợi nhuận sau thuế năm 2009 tăng
7,6 lần so với năm 2008.
Chính vì lợi nhuận ròng năm 2009 tăng mạnh ñã làm suất
sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE) tăng lên 46% và suất
sinh lợi trên tài sản (ROA) tăng lên 42% so với 2008. Chứng
tỏ năm 2009 công ty ñã sử dụng vốn chủ sở hữu và tài sản có
hiệu quả.
Phân tích tình hình ñầu tư tài chính
DRC tập trung vào hoạt ñộng kinh doanh là chính, các khoản ñầu tư tài chính hầu như là
không có. Tính ñến 31/12/2009 công ty mới có một khoản ñầu tư tài chính ngắn hạn, gởi tiết
kiệm tại các ngân hàng với số tiền 78 tỷ VND. Do ñó DRC hầu như không có rủi ro trong
lĩnh vực ñầu tư tài chính.
Phân tích các rủi ro ñặc thù của DRC
Sự biến ñộng của giá cao su và giá dầu thô trên thế giới sẽ tác ñộng ñến giá cả nguyên vật
liệu ñầu vào của công ty, do ñó sẽ ảnh hưởng trực tiếp ñến hoạt ñộng sản xuất kinh doanh
của công ty.
Hiện nay phần lớn các trang thiết bị, máy móc hiện ñại của Công ty ñều nhập khẩu từ
các nước ðức, Ý, Nhật, Nga, Trung Quốc, ðài Loan, Ấn ðộ và các sản phẩm của công ty
không chỉ ñáp ứng nhu cầu của thị trường trong nước mà còn xuất khẩu ñến nhiều nước như
Nam Mỹ, Malaysia, Singapore, Trung Quốc, Italia…, vì thế rủi ro tỷ giá sẽ tác ñộng trực tiếp
lên doanh thu và chi phí của doanh nghiệp.
Công ty ngày càng mở rộng hoạt ñộng sản xuất kinh doanh, ñặc biệt là nhu cầu vốn vay gần
2.100 tỷ cho dự án radial ñược triển khai vào quý IV năm 2010, vì thế sự biến ñộng của lãi
suất sẽ làm ảnh hưởng ñến hoạt ñộng kinh doanh của công ty trong thời gian sắp tới.
PHÂN TÍCH CÁC T Ỷ SỐ TÀI CHÍNH
0.0
1.0
2.0
3.0
4.0
Thanh toán nhanh
Thanh toán hiện
tại
Tổng tài sản/Nợ
Tổng tài sản/ V
chủ sở
Khả năng thanh toán2006 20072008 2009
0%
100%
200%
300%
Vốn chủ sở hữu/Tổng tài
sản
Nợ/Tổng tài sản
Nợ/(Vốsở hữu+c
ñông thiể
Cấu trúc vốn
2006 2007
2008 2009
0%
100%
200%
300%
TT tổng tài sản
TT vốn chủ sở hữu
TT doanh thu thuần
TT lnhuậ
Khả năng tăng trưởng
2006 2007
2008 2009
ÀI CHÍNH
Xét về khả năng tăng trưởng
Giai ñoạn từ năm 2006 ñến 2009, tổng tài s
tăng trưởng ñều qua các năm do ñầu tư
xuất và phần mềm công nghệ. So v
tổng tài sản năm 2009 là 27% chủ y
tăng gấp 5 lần (tiền thu hồi cho vay, bán l
tỷ và tiền thu từ bán hàng tăng lên 533 t
sản lên.
Doanh thu thuần và lợi nhuận gộp gi
từ 2006 ñến 2008, riêng năm 2009 doanh thu t
lợi nhuận gộp tăng 3,3 lần so với 2008, nguyên nhân
giải thích ở trên.
Xét về cấu trúc vốn
Nguồn vốn tài trợ của công ty ngày
chủ sở hữu. Trong cấu trúc vốn của công ty
hữu năm 2006 là 28%, năm 2007 là 36
35,2%, nhưng ñến năm 2009 vốn ch
71% trong cấu trúc vốn. Nguyên nhân
hoạt ñộng kinh doanh tốt mang lại lợi nhu
trích lập các quỹ tăng vượt bậc, so v
tư phát triển tăng 19 lần, quỹ dự phòng tài chính t
lần và lợi nhuận chưa phân phối tăng 7 l
chủ sở hữu ngày càng gia tăng, nợ ph
năm 2006 ñến 2009 giảm 62%) nên công ty
về tài chính và giảm gánh nặng trả nợ
Xét về khả năng thanh toán
Các chỉ số thanh toán nhanh, thanh toán hi
DRC tương ñối tốt. Riêng năm 2008 t
và hiện hành giảm 30%. Do năm này kinh t
ñộng kinh doanh của công ty gặp khó kh
ñầu ra.
ổng tài ản/ Vốn ủ sở hữu
/(Vốn chủ ở ữu+cổ
ông thiểu số)
TT lợi nhuận gộp
ưởng
2007
2009
19
ng tài sản của công ty
u tư vào dây chuyền sản
. So với 2008 tăng trưởng
yếu do lượng tiền mặt
, bán lại các công nợ 9
ng lên 533 tỷ) ñã nâng tổng tài
p giảm dần qua các năm
m 2009 doanh thu tăng 41% và
i 2008, nguyên nhân ñã
a công ty ngày càng nghiêng về vốn
a công ty, vốn chủ sở
là 36%, năm 2008 là
n chủ sở hữu chiếm ñến
Nguyên nhân, năm 2009 DRC
i nhuận cao nên giá trị
so với năm 2008 quỹ ñầu
phòng tài chính tăng 1,4
ăng 7 lần. Chính vì vốn
phải trả thì giảm dần (từ
nên công ty chủ ñộng hơn
ợ.
thanh toán nhanh, thanh toán hiện hành của
m 2008 tỷ thanh toán nhanh
m này kinh tế suy thoái hoạt
p khó khăn cả ñầu vào lẫn
20
Qua phân tích các tỷ số tài chính, chúng tôi thấy doanh thu và lợi nhuận gộp hiện tại
ñược cải thi ện nguồn vốn tài trợ ngày càng nghiêng về vốn chủ sở hữu, và khả năng
thanh toán ngày càng tốt vì thế công ty có thể dễ dàng tiếp cận nguồn vốn khi mở rộng
hoạt ñộng sản xuất kinh doanh trong tương lai.
Nhưng ñến năm 2009 tình hình ñảo ngược, khả năng thanh
toán nhanh tăng 1.5 lần, khả năng thanh toán hiện hành
tăng 2 lần. Vì năm 2009 công ty chủ yếu sử dụng nguồn tài
trợ vốn chủ sở hữu trong cấu trúc vốn.
SO SÁNH VỚI CÁC DOANH NGHI
Trong ngành công nghi
ñóng vai trò chủ ñạo, nh
xuất lốp xe ôtô như xe t
CSM chuyên sản xuất l
săm lốp máy bay.
Hiện DRC ñang dẫn ñầ
xe máy và thị phần săm l
Xét về quy mô
Xét về hoạt ñộng kinh doanh
0
500
1000
1500
CSM SRC DRC
Tỷ ñồng Vốn chủ sở hữNợ phải trảTổng tài sản
0
200
400
600
800
Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2
CSM DRC SRC
Tỷ ñồngDoanh thu thuần (năm 2009)
CÁC DOANH NGHI ỆP NIÊM YẾT
Trong ngành công nghiệp săm lốp, hiện tại có 3 doanh nghiệp săm lốp niêm y
o, nhưng mỗi doanh nghiệp có một ñiểm mạnh riêng. DRC
ư xe tải nặng, xe tải nhẹ, xe khách với sản phẩm chủ
t lốp xe tải nhẹ, xe máy. SRC là doanh nghiệp duy nh
ầu về thị phần săm lốp ôtô, còn CSM có thị phầ
ăm lốp nói chung.
Năm 2009, CSM có quy mô tài sản l
ñồng, kế tiếp là DRC 785,01 tỷ và sau cùng là SRC v
581,81 tỷ.
ðối với nguồn vốn tài trợ CSM sử dụ
hữu, SRC sử dụng 40% vốn chủ sở hữu còn l
lại với cấu trúc vốn của CSM và SRC thì n
vốn DRC ñược tài trợ chủ yếu là vốn ch
chỉ chiếm phần nhỏ (29%) trong cấu trúc v
vốn này cho thấy DRC tự chủ hơn CSM và SRC
tài chính.
DRC
ở hữu
Q3 Q4
SRC
0
40
80
120
160
Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3
CSM DRC
Tỷ ñồng
Lợi nhuận sau thuế (n
21
p niêm yết ñược xem là
nh riêng. DRC chuyên sản
ủ lực là lốp ñặc chủng.
p duy nhất sản xuất ñược
ần lớn nhất về săm lốp
n lớn nhất 1.163,7 tỷ
và sau cùng là SRC với
ụng 48% vốn chủ sở
u còn lại là nợ, ngược
a CSM và SRC thì năm 2009 nguồn
n chủ sở hữu (71%), nợ
u trúc vốn. Với cấu trúc
CSM và SRC về mặt
Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4
SRC
(năm 2009)
Năm 2009 CSM là doanh nghi
tỷ, DRC ñứng ở vị trí th
sau thuế ñạt ñược của DRC là cao nh
nhân do các khoản chi phí tài chín
CSM ñạt 290 tỷ, chiếm 11% trong doanh thu thu
doanh thu thuần.
Xét về khả năng sinh lợi
0
10
20
30
CSM SRC DRC
Ngàn ñồng EPS
0%
20%
40%
60%
80%
CSM SRC DRC
ROA ROE
m 2009 CSM là doanh nghiệp trong ngành săm lốp có doanh thu thu
trí thứ hai ñạt 1.815 tỷ, thứ 3 là SRC ñạt 1.096 tỷ
a DRC là cao nhất 393 tỷ, chiếm 22% trong doanh thu thu
n chi phí tài chính, chi phí bán hàng, quản lí doanh nghi
m 11% trong doanh thu thuần; SRC chỉ ñạt 103 t
Chính vì lợi nhuận ròng năm 2009 DRC
cao nhất, nên suất sinh lợi ñố
(ROE) ñạt 70,4%, suất sinh lợi trên tài s
50%, và EPS 25.370 ñồng cao h
CSM với ROE 52%, ROA 25%, EPS 8.940
SRC chỉ ñạt ROE 43%, ROA
9.500 ñồng cao hơn CSM.
Tóm lại: Năm 2009 DRC là m
hoạt ñộng kinh doanh ñạt hiệ
ngành săm lốp.
22
p có doanh thu thuần cao nhất ñạt 2.503
. Thế nhưng lợi nhuận
m 22% trong doanh thu thuần, nguyên
n lí doanh nghiệp thấp hơn CSM .
t 103 tỷ, chiếm 9% trong
ăm 2009 DRC ñạt kết quả
ối với vốn chủ sở hữu
i trên tài sản (ROA) ñạt
ng cao hơn CSM và SRC.
%, ROA 25%, EPS 8.940 ñồng. Còn
%, ROA 18%, và EPS ñạt ñược
DRC là một trong ba công ty có
ệu quả cao nhất trong
23
PHÂN TÍCH SWOT
Thế mạnh (S) Cơ hội (O)
- Công ty dẫn ñầu về thị phần sản xuất săm lốp xe ô
tô tải và máy kéo với 35%.
- DRC ñang sản xuất sản phẩm lốp ñặc chủng OTR,
mà ở Việt Nam chỉ có DRC sản xuất thành công
mặt hàng này với chất lượng cao.
- Hiệu quả hoạt ñộng luôn ñạt ở mức cao nhất so
với các công ty trong ngành thể hiện qua các chỉ
số ROE, ROA và EPS.
- Nhu cầu sử dụng phương tiện ñi lại bằng xe máy
và ôtô ngày càng gia tăng.
- Kinh tế trong nước lẫn thế giới ñang trên ñường
phục hồi.
- Dự án sản xuất lốp xe tải radial 600.000
lốp/năm là cơ hội ñể thương hiệu DRC khẳng
ñịnh vị thế của mình ở trong và ngoài nước.
- Mỹ nâng thế suất ñối với lốp xe nhập khẩu từ
Trung Quốc, sẽ làm người dân Mỹ chuyển
hướng sang dùng hàng Việt Nam trong tương lai
nhiều hơn.
ðiểm yếu (W) Thách thức (T)
- Chưa tiếp cận ñược thị trường tăng trưởng mạnh
là lốp ô tô con.
- Phân bổ chưa ñều về sản phẩm săm lốp.
- Không chủ ñộng ñược nguồn nguyên liệu.
- Giá nguyên liệu nhập khẩu (cao su tổng hợp,
thép tanh, than ñen) biến ñộng mạnh khi giá dầu
thô thế giới gia tăng.
- Doanh nghiệp nước ngoài trong ngành săm lốp
tại Vi ệt Nam trong tương lai có xu hướng gia
tăng, dẫn ñến khả năng cạnh tranh cao cho công
ty.
24
MÔ HÌNH ðỊNH GIÁ
Phần ñịnh giá này dựa trên những thông tin của công ty cung cấp trên website về kế hoạch
trong tương lai, hoạt ñộng sản xuất kinh doanh năm 2010 và dự án sản xuất lốp xe tải radial
với công suất 600.000 lốp/năm.
Dự án với tổng vốn ñầu tư gần 3.000 tỷ, trong ñó vốn vay chiếm 70%, vốn chủ sở hữu 30%
trong tổng vốn ñầu tư. Năm 2010 công ty sẽ tăng vốn ñiều lệ bằng cách chia cổ phiếu thưởng
với tỷ lệ 1:1 ñể ñáp ứng nhu cầu vốn cho dự án này, sau khi phát hành vốn ñiều lệ là 307,7 tỷ.
Dự án sẽ ñược khởi công trong quý IV năm 2010, cuối năm 2011 cố gắng sẽ cho ra sản phẩm
ñầu tiên, cuối năm 2012 hoàn thành công suất giai ñoạn ñầu. Do ñó trong mô hình ước lượng
này có cả doanh thu và lợi nhuận do dự án này mang lại.
Các giả ñịnh ñưa vào dự báo doanh thu, lợi nhuận như sau:
- Ước tính mỗi năm doanh thu của dự án là 2.400 tỷ, lợi nhuận thuần là 9% doanh thu.
- Năm 2012 dự án radial công suất 600.000 lốp/năm hoàn thành công suất giai ñoạn ñầu là
40%, năm 2013 là 60%. Vì thế năm 2012 bắt ñầu hạch toán doanh thu và trích khấu hao
cho phần dự án.
- Doanh thu từ HðSXKD của công ty (chưa tính dự án) ước tính tăng 15% vào năm 2010,
sau ñó tăng 13% vào năm 2011, tăng 10% năm 2012 và năm 2013.
Kết quả HðSXKD của công ty bao gồm cả dự án radial theo ước tính của chúng tôi:
Chỉ tiêu 2010E 2011E 2012E 2013E
Doanh thu thuần (tỷ) 2.112,35 2.386,95 3.576,05 4.313,81
Lợi nhuận sau thuế (tỷ) 175,2 188,85 269,35 325,59
EPS (ñồng) 5.693 6.138 4.662 5.636
Các giả ñịnh ñưa vào mô hình ñịnh giá
- Thu nhập ròng, EBIT ñược giả ñịnh tăng 20% vào hai năm kế tiếp 2014 và 2015, 15%
vào 2016 và 2017, 12% năm 2018, 10% năm 2019, 7% vào năm 2020 sau ñó tăng truởng
ổn ñịnh 3%.
25
- Vốn vay của dự án ñược vay dài hạn bằng USD và phân bổ theo tỷ lệ 30:60:10, lãi suất
vay là 7,5%/năm, tỷ giá USD/VND=19.500.
- Vốn ñầu tư chủ sở hữu ñến từ lợi nhuận giữ lại và phát hành cổ phần vào năm 2012 với
tổng giá trị là 270 tỷ.
- Thuế suất TNDN là 25%.
- Lãi suất chiết khấu WACC =11,85% ñược tính trên mức bình quân nợ và vốn chủ sở hữu
giai ñoạn 2010 ñến 2013.
- P/E bình quân là 6 lần, P/B bình quân ngành là 3 lần.
- Giá trị sổ sách vào thời ñiểm cuối năm 2009 là 36.200 ñồng, năm 2010 công ty dự kiến
tăng vốn ñiều lệ bằng cách phát hành cổ phiếu thưởng với tỷ lệ 1:1.
- Mô hình ñịnh giá theo FCFF
Kết quả ñịnh giá theo FCFF: 181.942 ñồng/CP. Với mô hình ñịnh giá này chúng tôi lấy
tỷ lệ 25% trong việc kết hợp các mô hình.
- Mô hình ñịnh giá theo FCFE
Kết quả ñịnh giá theo FCFE: 133.119 ñồng/CP. Với mô hình ñịnh giá này chúng tôi lấy
tỷ lệ 25% trong việc kết hợp các mô hình.
- Mô hình ñịnh giá theo P/E
Kết quả ñịnh giá theo P/E: 153.377 ñồng/CP. Với mô hình ñịnh giá này chúng tôi lấy tỷ
lệ 20% trong việc kết hợp các mô hình.
- Mô hình ñịnh giá theo P/B
Kết quả ñịnh giá theo P/B: 108.600 ñồng/CP. Với mô hình ñịnh giá này chúng tôi lấy tỷ
lệ 20% trong việc kết hợp các mô hình.
26
- Mô hình ñịnh giá theo chiết khấu dòng cổ tức (DDM)
Kết quả ñịnh giá theo DDM là 76.143 ñồng/CP. Với mô hình ñịnh giá này chúng tôi lấy
tỷ lệ 10% trong việc kết hợp các mô hình.
- Tổng hợp các mô hình ñịnh giá
Theo các mô hình ñịnh giá chúng tôi sử dụng, giá trị hợp lí của DRC nằm trong khoảng
76.000 - 182.000 ñồng/CP. Với việc cho các tỷ lệ như trên trong phần kết hợp các mô
hình thì giá hợp lí bình quân vào khoảng 139.000 ñồng/CP.
Mô hình ñịnh giá Giá Tỷ trọng Bình quân
FCFF 181.942 25% 45.486
FCFE 133.119 25% 33.280
P/E 153.377 20% 30.675
P/B 108.600 20% 21.720
DDM 76.143 10% 7.614
Gía hợp lí bình quân 100% 138.775
NHẬN ðỊNH ðẦU TƯ
- Giá trị của DRC theo các phương pháp ñịnh giá của chúng tôi ước tính vào khoảng
139.000ñ/CP, cao hơn giá hiện tại khoảng 18% so với giá ñóng cửa vào ngày 22/4/2010.
- Qua phân tích tình hình hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của DRC, có thể nhận thấy công
ty hoạt ñộng ngày càng hiệu quả, năm 2009 mặc dù suy thoái toàn cầu vẫn khá phức tạp
nhưng DRC ñã có sự tăng trưởng vượt bậc về doanh thu và lợi nhuận. Qua năm 2010,
công ty báo cáo 2 tháng ñầu năm lợi nhuận trước thuế khoảng 30 tỷ. So với các doanh
nghiệp niêm yết trong ngành săm lốp thì DRC là công ty có hoạt ñộng kinh doanh tốt
nhất ñược thể hiện qua các chỉ số ROA, ROE của các năm.
- Tiềm năng phát triển của DRC trong tương lai là rất lớn khi dự án radial ñược hoàn
thành, bởi hiện tại nhu cầu lốp xe radial ngày càng tăng khi cơ sở hạ tầng giao thông ngày
càng ñược chính phủ quan tâm, thêm vào ñó ñời sống người dân ngày càng ñược cải
thiện; mà thị trường Việt Nam hiện tại sản phẩm lốp radial phần lớn phải nhập khẩu.
27
- Năm 2010 trở ñi, kinh tế trong nước lẫn thế giới sẽ hồi phục trở lại kéo theo ngành công
nghiệp sản xuất ôtô sẽ tăng trưởng, ñều này sẽ tác ñộng tích cực ñến ngành săm lốp trong
tương lai.
Với những phân tích trên, chúng tôi khuyến nghị MUA cổ phiếu DRC với mức giá hiện tại
cho ñầu tư trung và dài hạn.
28
Phụ lục bảng cân ñối kế toán, báo cáo hoạt ñộng kinh doanh và các chỉ tiêu tài chính.
BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ðỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
BẢNG CÂN ðỐI KẾ TOÁN2010
(Dự báo)2011
(Dự báo)2012
(Dự báo)2013
(Dự báo) TÀI SẢN NGẮN HẠN 712.895.566.124 602.628.177.224 676.795.312.690 829.143.493.879 I. Tiền và các khoản tương ñương tiền 207.059.840.092 40.634.452.380 19.727.854.476 35.784.287.096 II. Các khoản ñầu tư tài chính ngắn hạnIII. Các khoản phải thu ngắn hạn 147.216.957.530 156.672.290.085 198.827.746.344 240.091.213.326 IV. Hàng tồn kho 350.649.675.819 396.036.016.609 446.621.737.702 539.240.721.073 V. Tài sản ngắn hạn khác 7.969.092.684 9.285.418.150 11.617.974.167 14.027.272.384 B - TÀI SẢN DÀI HẠN 215.379.969.723 1.128.561.820.604 2.939.517.543.046 3.151.211.265.943 I. Các khoản phải thu dài hạn II. Tài sản cố ñịnh 1. Tài sản cố ñịnh hữu hình 194.437.309.449 171.215.892.445 1.235.936.552.172 2.785.457.211.898 2. Tài sản cố ñịnh thuê tài chính 3. Tài sản cố ñịnh vô hình 2.704.573.970 2.149.330.819 1.594.087.669 1.038.844.518 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 12.101.716.978 948.262.500.000 1.693.050.000.000 353.925.000.000 III. Bất ñộng sản ñầu tưIV. Các khoản ñầu tư tài chính dài hạnV. Lợi thế thương mạiVI. Tài sản dài hạn khác 6.136.369.327 6.934.097.339 8.936.903.206 10.790.209.526 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 928.275.535.847 1.731.189.997.827 3.616.312.855.736 3.980.354.759.821 NGUỒN VỐNA - NỢ PHẢI TRẢ 244.094.865.835 920.213.611.371 2.370.444.960.811 2.549.236.675.006 I. Nợ ngắn hạn 200.609.567.424 233.101.516.208 395.901.175.464 359.866.923.958 II. Nợ dài hạn 43.485.298.411 687.112.095.163 1.974.543.785.346 2.189.369.751.048 B - VỐN CHỦ SỞ HỮU 684.180.670.012 810.976.386.456 1.245.867.894.925 1.431.118.084.815 I. Vốn chủ sở hữu 670.167.772.523 795.868.306.785 1.224.320.140.570 1.405.070.695.704 II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 14.012.897.490 15.108.079.671 21.547.754.355 26.047.389.111 C. LỢI ÍCH CỦA CỔ ðÔNG THIỂU SỐNGUỒN VỐN 928.275.535.847 1.731.189.997.827 3.616.312.855.736 3.980.354.759.821
CHỈ TIÊU2010
(Dự báo)2011
(Dự báo)2012
(Dự báo)2013
(Dự báo)Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấ 2.112.347.444.694 2.386.952.612.504 3.576.047.873.755 4.313.812.661.130 Giá vốn hàng bán 1.753.248.379.096 1.981.170.668.379 2.978.967.735.216 3.596.736.508.738 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp d 359.099.065.598 405.781.944.126 597.080.138.538 717.076.152.392 Doanh thu hoạt ñộng tài chính 2.449.556.248 2.449.556.248 2.449.556.248 2.449.556.248 Chi phí tài chính 18.924.002.013 21.464.577.645 30.256.707.289 20.675.943.873 Chi phí bán hàng 58.196.965.822 72.010.015.660 107.460.008.776 134.251.930.426 Chi phí quản lý doanh nghiệp 50.879.362.518 62.955.579.212 99.483.739.475 125.674.682.497 Lợi nhuận thuần từ hoạt ñộng kinh doanh 233.548.291.493 251.801.327.857 362.329.239.246 438.923.151.844 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 233.548.291.493 251.801.327.857 362.329.239.246 438.923.151.844 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệ 175.161.218.620 188.850.995.893 269.346.929.434 325.592.363.883
29
CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH 2007 2008 2009I. TĂNG TRƯỞNG 1. Tăng trưởng doanh thu thuần 26,30% 10,32% 40,64% 2. Tăng trưởng lợi nhuận gộp 21,11% 11,91% 232,49% 3. Tăng trưởng lợi nhuận ròng 27,97% -26,92% 659,38% 4. Tăng trưởng tổng tài sản 14,88% 5,15% 27,75% 5. Tăng trưởng vốn chủ sở hữu 47,25% 3,88% 157,17%II. KHẢ NĂNG SINH LỢI 1. Lợi nhuận gộp biên 12,00% 12,17% 28,78% 2. Lợi nhuận trước thuế biên 6,06% 4,01% 21,74% 3. Lợi nhuận ròng biên 6,06% 4,01% 21,67% 4. EBITDA 143.162.088.048 124.970.545.621 440.682.583.791 5. ROA 12,97% 8,64% 56,20% 6. ROE 40,47% 24,36% 101,63%III. PHÂN TÍCH DUPONT 1. Lợi nhuận ròng biên (1) 6,06% 4,01% 21,67% 2. Vòng quay tổng tài sản (2) 2,14 2,15 2,59 3. ðòn bẩy tài chính (3) 3,12 2,82 1,81 4. ROE = (1) x (2) x (3) 40,47% 24,36% 101,63%IV. SỨC MẠNH TÀI CHÍNH 1. Thanh toán hiện tại 1,67 1,42 2,98 2. Thanh toán nhanh 0,53 0,37 0,92 3. Tỷ số Nợ dài hạn - Tổng tài sản 0,20 0,16 0,06 4. Tỷ số Tổng nợ - Tổng tài sản 0,64 0,65 0,29 5. Tỷ số Tổng tài sản - Tổng vốn chủ sở 2,80 2,84 1,41V. HIỆU QUẢ QUẢN LÝ 1. Vòng quay phải thu 7,71 10,68 14,41 2. Vòng quay phải trả 4,47 4,26 9,91 3. Vòng quay tồn kho 4,29 4,02 3,83 4. Chu kỳ tiền mặt 119,51 142,28 106,77 5. Vòng quay tổng tài sản 2,14 2,15 2,59 6. Vòng quay tài sản dài hạn 7,98 7,77 8,57 7. Vòng quay tài sản cố ñịnh 8,21 8,02 8,80
30
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
KLCPGD Khối lượng cổ phiếu giao dịch
GTVH Giá trị vốn hóa thị trường
CP Cổ phiếu
EPS Thu nhập mỗi cổ phần
P/E Giá thị trường trên thu nhập mỗi cổ phiếu
P/B Giá thị trường trên giá trị sổ sách
BV Giá trị sổ sách
ROE Suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu
ROA Suất sinh lợi trên tài sản
EBIT Thu nhập trước lãi vay và thuế
FCFF Phương pháp ñịnh giá theo dòng tiền của công ty
FCFE Phương pháp ñịnh giá theo dòng tiền của cổ ñông
DDM Phương pháp ñịnh giá theo chiết khấu dòng cổ tức
HðSXKD Hoạt ñộng sản xuất kinh doanh
TGð Tổng giám ñốc
PGð Phó giám ñốc
Gð Giám ñốc
TVBKS Thành viên ban kiểm soát
TBR Radial toàn thép
CSM Công ty cổ phần cao su Miền Nam
SRC Công ty cổ phần cao su Sao Vàng
HSX Sàn giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh.
HVN Công ty Hon ña Việt Nam.
31
Dan
CAM K ẾT CỦA PHÒNG PHÂN TÍCH – T Ư VẤN
Tất cả các quan ñiểm chúng tôi trình bày trong bản báo cáo này phản ánh hoàn toàn quan ñiểm riêng của
chúng tôi ñối với thị trường chứng khoán. Chúng tôi không ñưa ra các khuyến cáo ảnh hưởng trực tiếp hay
gián tiếp ñến hoạt ñộng kinh doanh chứng khoán của các nhà ñầu tư.
KHUY ẾN CÁO
Báo cáo ñược viết dựa trên những nguồn thông tin ñáng tin cậy và ñã ñược xem xét cẩn trọng. Những quan
ñiểm, nhận ñịnh, dự báo trong báo cáo này thuộc cá nhân chuyên viên phân tích, không ñại diện cho công ty
nên MHBS không chịu trách nhiệm về ñộ chính xác của những thông tin này.
BẢN QUYỀN
© 2010 Công ty Cổ phần Chứng khoán MHB
Mọi bản quyền thuộc về Công Ty Cổ Phần Chứng Khoán MHB. Mọi sao chép, tái xuất bản, tái phát hành
cũng như tái phân phối báo cáo này vì bất cứ mục ñích gì nếu không có sự cho phép của Công ty Cổ phần
Chứng khoán MHB. Xin vui lòng ghi rõ nguồn khi trích dẫn các thông tin trong bản báo cáo này.