bẢng kÍ hiỆu cÁc sÁch kinh - sachvui.com · là kinh torah. Đây là ngũ kinh đầu tiên...

178

Upload: others

Post on 02-Sep-2019

14 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

BẢNGKÍHIỆUCÁCSÁCHKINHTHÁNHXUẤTHIỆNTRONGSÁCH

Ebookmiễnphítại:www.Sachvui.Com

Tênsách Kýhiệu Tênsáchgốc

Sángthế St Genesis

Xuấthành Xh Exodus

Thủlãnh Tl Judges

Gióp G Job

Lêvi Lv Leviticus

ĐệNhịLuật Đnl Deuteronomy

Isaia Is Isaiah

Ê-dê-ki-en Ed Ezekiel

Dânsố Ds Numbers

Châmngôn Cn Proverbs

ThánhVịnh Tv Psalms

CácVuaquyển1 1V 1Kings

CácVuaquyển2 2V 2Kings

Rút Ru Ruth

Diễmca Dc Songs

Giê-rê-mi-a Gr Jeremiah

Giảngviên Gv Ecclesiastes

Xô-phô-ni-a Xp Zephania

Aica Ac Lamentations

Samuenquyển1 1Sm 1Samuel

Samuenquyển2 2Sm 1Samuel

Sửbiênniênquyển1 1Sb 1Chronicles

Sửbiênniênquyển2 2Sb 2Chronicles

Giô-en Ge Joel

Dacaria Dcr Zechariah

Ét-te Et EstherNơ-khe-mi-a Nkm Nehemiah

Hô-sê Hs Hosea

Ma-cô-bêquyển1 1Mcb 1Maccabes

Ma-cô-bêquyển2 2Mcb 2Maccabes

Tênsách Kýhiệu Tênsáchgốc

Gio-an Ga John

Mác-cô Mc Mark

Luca Lc Luke

Timôthêquyển1 1Tm 1Timothy

Timôthêquyển2 2Tm 2Timothy

Côngvụtôngđồ Cv Acts

Mát-thêu Mt Matthew

Rô-ma Rm Romans

Ê-phê-sô Ep Ephesians

Ga-lát Gl Galatians

Cô-lô-xê Cl Colossians

Khảihuyền Kh Revelation

DoThái Dt Hebrews

Phê-rô Pr Peter

Gia-cô-bê Gc James

Phi-lê-môn Plm Philemon

Cô-rin-tôquyển1 1Cr 1Corinthians

Cô-rin-tôquyển2 2Cr 2Corinthians

Ti-tô Tt Titus

NLờimởđầu

gườitaluôntinrằng“Lờitiêntri”trongKinhThánhlàmộtsứcmạnhtộiáccủabóngtối,vàchođếncuốinhữngnăm1930,niềmtinnàymớiđượctháogỡởchâuÂu.MộtkẻđộctàingườiĐứctênlàAdolfHitlerđãđưara“giảipháp”cho

cácvấnđềcủathếgiớibằngcáchlậpkếhoạchmàcácsửgiasaunàyđãxácđịnhđólàkếhoạchtànsátngườiDoTháicủaĐứcquốcxã.VớingườiDoThái,đặcbiệtlànhữngngườiDoTháiởchâuÂu,từĐứcquốcxã(Nazi)manghìnhảnhbuồnrầucủacáichếtvàđólànơicácgiađìnhDoTháiđichuyếnđicuốicùngtrongcuộcđời.ĐólànơimàtrạngtháithểchấtcủangườiDoTháitồntạichỉcòndabọcxương.Giốngnhưnhữngconcừuchuẩnbịchịuchết,nhiềungườibịđưađếnphònghơingạtđượctạoragiốngnhữngphòngtắm.VớiHitler,tấtcảmọivấnđềtrênthếgiớiđềucónguồngốctừDoTháivàdongườiDoTháigâynên.TheotờMiamiDailyNews,ngườiMỹkhôngtinvàolờinóixảoquyệtnày.TờbáonàyđãđưaramộtthôngđiệpsắcbénđếnnhữngthànhviêncủaĐứcquốcxã:

MộtthànhviêncủaĐứcquốcxãmắcbệnhgiangmaivàhọkhôngchophépmìnhđiềutrịbằngcáchsửdụngthuốcSalvarsanvìđólàthuốcdoEhrlichngườiDoTháikhámphára.ThậmchíhọcũngkhôngcốgắngtìmkiếmcáchchữabệnhvìphươngphápchẩnđoánbệnhgiangmaiđượcsửdụngcũnglàphátkiếncủangườiDoThái…HaymộtthànhviêncủaĐứcquốcxãmắcbệnhtimthìhọcũngkhôngsửdụnglámaođịahoàngđểđiềutrị.VìloạilánàydoLudwigTrabongườiDoTháipháthiệnvàpháttriểnđểđiềutrịbệnhtim.HayngườibịmắcbệnhsốtRickettsiacũngnhấtquyếtkhôngđiềutrị,vìhọsẽphảidùngphươngphápđiềutrịmàWidallvàWeill,ngườiDoTháiphátkiếnra.Nếucóngườimắcbệnhtiểuđường,họcũngkhôngsửdụnginsulinđểđiềutrị,vìđócũnglàkếtquảnghiêncứucủaMinkowskylàngườiDoThái.Haykhihọmắcchứngđauđầu,họcũngtránhxabộtovarmidonvàantipyrin,vìđócũnglàphátkiếncủaSpirovàEilogelàngườiDoThái.NhữngngườibàitrừDoTháimắcchứngcogiậtthườngphảicốgắngchịuđựngvàkhôngđiềutrịtheophươngphápsửdụngchloralhydratevìđócũnglàphátkiếncủaOscarLeibreachlàngườiDoThái…”

Đếnnăm1948,trêntoànthếgiớicókhoảng6triệungườiDoTháitrongđócó1.5triệutrẻemvôtộibịthiệtmạngtrong“Giảiphápcuốicùng”củaĐứcquốcxã.NhữnggìcònsótlạisaucuộctànsátngườiDoTháichỉlànhữngngôinhàcốđịnh,nếucònnhữngtàisảngiátrị,nhữngbứctranhcổxưa,vàng,bạc,châubáu,tấtcảđềubịquâncủaHitlerchiếmhết.Lúcđó,tronglòngnhữngngườiDoTháicònsốngsótlóelênmộttiahivọng–quêhươngPalestine.Vàrồi,nửađêmngày14tháng5năm1948,tạivùngđấtủynhiệmcủaAnhtạiPalestine,mộtdântộcDoTháivớitênIsraelđãđượcphụchồitừnhữngsụpđổvàsuytàncủalịchsử.

CómộtcâuchuyệnkhánổitiếngkhiHoàngđếngườiĐứchỏiBismarckrằng:“NgươicóthểchứngminhlàtồntạiThiênChúakhông?”

Bismarckđãtrảlời:“ThưaĐứcvua,đólàDoThái”.

NgườiDoTháichỉchiếmchưađến1%dânsốthếgiới,nhưng176ngườiđoạtgiảiNobellạilàngườiDoThái.25%cáctổchứcnhậngiảithưởngNobelHòabìnhđềudongườiDoTháithànhlậphoặcđồngsánglập.TrongkhiởMỹcókhoảng67%họcsinhtốtnghiệpcấpbavàođượcđạihọc,thìngườiDoTháilạicóđến80%họcsinhvàođượcđạihọc,trongđócó23%vàođượctrườngIvyLeague–mộtnhómtrườngđạihọcdanhgiácủaMỹ.CácnghiêncứuđãchothấyrằngngườiDoTháigốcĐứcvàBắcÂurấtthôngminhvớichỉsốIQtừ117đến125,caohơn12-15điểmsovớinhómkhôngphảiDoThái.NhómngườiMỹgốcIsraelđượcxemlànhóm“cókhảnăngcaohơn7lầncácnhómkhácvềnguồnthunhậpvàcótỉlệthấpnhấtvềsựphụthuộcvàosựgiúpđỡcủaxãhội”.

Cónhiềungườixácđịnhhiệntượngphithườngnàylàdoyếutốthiêntài,cònmộtsốkhácthìchorằngđólàdoyếutốthànhcôngbímậtẩnchứatrongvănhóaDoTháiđãthúcđẩyhọthànhcôngđếnnhưvậy.Theokhíacạnhtâmlinh,MụcsưMosesngườiDoTháicổđạiđãchochúngtaKinhTorahvàchochúngtanhữnglờitiêntriDoTháiđượcviếttrongKinhThánhCựuƯớc.PhầnlớnnhữngngườiviếtKinhTânƯớc,cùngvớingườisánglậpKitôgiáođềulànhữngngườilớnlênvàđượcgiáodụctrongcácgiađìnhDoThái.Theolịchsử,ngườiDoTháivừalàngườithànhcôngnhấtvàcũnglàngườibịngượcđãinhiềunhấttrongtấtcảcácnhómdântộctrêntráiđất.

Ngàynay,sựtàinăngvàchuyênmônkinhdoanhcủahọđãđưahọđếnnhữngvịtrícaonhấttrongcộngđồngkinhdoanhtoàncầu.Đólànhữngluậtsưđứngđầu,cácbácsĩtàinăngvànhữngnhàlãnhđạothànhcông.

Họchỉđơngiảnlànhữngconngườicáchđây1939nămchưacóquốcgia,khôngcóngônngữduynhấthaymộtthànhphốđểcầunguyện.Nhưngngàynay,họđãtrởlạimiềnđấttổtiêncủahọ(vùngđấtIsrael),nóingônngữbảnđịacủahọ(tiếngHebrew)vàcầunguyệnởthủđôcủahọ(Jerusalem).VàtheotôikhảnăngduynhấtchođiềunàylàsựthànhcôngvàsinhtồnđãcótrongADNcủangườiDoThái-vànóbắtđầutừmộtngười-tổphụAbraham.

Saukhiđược“ngườiHebrewbáotin”(St14,13),ôngAbrahamcùngvớivợlàSarahvàtùytùngcủaôngđãrờithànhphốUrđếnđịnhcưtạimộtsamạcCanaan–vùngđấtrộnglớnvàhoangvắng.Ôngđãtìmtòi,xâydựngmộttrangtrạichănnuôilớn,tíchlũynhiềuvàngbạc,vàcuốicùngđãbiếnmiềnđấtcằncỗithànhsamạcđầyhứahẹn.Ôngđãxâydựngnềnhòabìnhvớicácbộtộclâncận,vìvậyhọtônvinhôngnhưconngườicủaThiênChúa(St20).Vàhơn400nămsau,concháucủaAbrahamđãsinhrahơn600.000ngườitrongthờichiếndiễuhànhrakhỏiAiCậpvàkhôiphụcvùngđấtIsraelmàThiênChúađãhứaconcháucủaAbrahamsẽcóđược(St15,18).

MiềnđấtTrungĐôngnàyđãđượcđặttênlà“Israel”,đólàtênmớimàThiênChúađãtặngchoJacob,cháutraicủaAbraham(St32,28).SaukhingườiIsraelrờikhỏiAiCập,họđãchuyểnđếnMiềnĐấtHứavàphânchianơiđịnhcư.Chínvàphânnửabộtộcsẽđịnhcưởmiềnđấtnày,cònhaibộtộcvàphânnửabộtộccònlại(Reuben,ngườiGad,vàphânnửachipháiManasseh)sẽđếnbờđôngsôngJordanđịnhcư.NgườiIsraelđượcđánhdấunhưdângiaoướccủaThiênChúa,nhữnghướngdẫnchocuộcsốnghàngngàycủahọchínhlàKinhTorah.ĐâylàngũkinhđầutiêntrongKinhThánhdoMosesviếttrongsuốt40nămởsamạc.SựmặckhảithiêngliêngnàyđãtrởthànhĐiềuluậtcủaThiênChúavềlềluậtđạođức,xãhội,hiếntếvànghilễ.NhữnglềluậtnàyđãtạonênkhuônmẫutiêuchuẩntrongcuộcsốngvàđạođứccủangườiDoThái.Bằngviệcvângtheosáchquytắcnướctrời,dântộcDoTháiđãđượchưởngthànhcông,thịnhvượngvànângcaosứcảnhhưởngcủahọđếncácdântộccùngcácquốcgialâncận.

NhữngngườiđạoDoTháichínhthốngđượcxemnhưnhữngngườiDoTháicónguồngốcKinhTorah,nhữngngườiđãtuântheoĐiềuluậtTorahcủaThiênChúatrongsuốt35thếkỷvàhọcómộtcuộcsống,giađình,sứckhỏedồidào,đặcbiệtlàtàichínhthịnhvượng.Trongnhiềuthếkỷ,nhữngngườiKitôgiáokhôngphảingườiDoTháiđãtừchốihayđơngiảnlàkhônghọcvànghiêncứunhữngứngdụngthựctiễnquantrọngcủaĐiềuluậtTorah.TrongĐiềuluậtTorahcónhiềuđiềuvẫncóýnghĩaquantrọngvớithờiđạicủachúngta,nhưtầmquantrọngtrongviệcnghỉngơimộttuầnmộtngày,tầmquantrọngcủaănuốngđúngcáchcácloạithựcphẩm,tiêuchuẩnđạođứccủalờichúclành,vànhữnggiaiđoạncuộcsốngtrongnuôidạyconcái.Vìvậy,chúngtacầntìmhiểucácđiềuluậtnàyđểhiểuđượctạisaongườiDoTháilạitạonênmộtgiađìnhvữngchắc,mộtcuộcsốnghạnhphúcbềnlâuvàthịnhvượng.

ĐãcórấtnhiềucuốnsáchviếtvềsựthịnhvượngcủangườiDoTháivàlýdongườiDoTháithànhcông,nhưnglạirấtítcuốnsáchviếtvềýnghĩacủaKinhTorahvàgiaoướccộinguồnchotấtcảnhữnglờichúcphúccủaDoThái.MụcđíchcủacuốnMậtmãDoTháinàylàđểtìmranhữngbímậtnhằmkhámphávàgiảimãbộKinhTorah,GiaoướcAbrahamvàlờimặckhảithiêngliêngtrongCựuƯớcđãtạonêncáchsốngvàsuynghĩcủangườiDoThái,làmchodânDoTháitrởthànhngườikhôngthểgụcngãvàlàmộtdântộcđượcchúcphúc.

NhữngngườiDoTháichínhthốngđềuhiểuhếtlềluậtcủaThiênChúa,cònngườiKitôgiáothìhiểuđượchồngâncủaThiênChúa.CảngườiDoTháivàKitôgiáođềunhậnthứcvàbiếtđượcsáchcùngKinhThánhgiaoướccủaĐấngCứuThế.NhữngvịgiáotrưởngcómộtnguồntrithứcđángngạcnhiênvềtiêntrivàKinhTorahmàngườiKitôgiáogọiđólàCựuƯớccònngườiDoTháigọiđólàsáchthánhDoTháiTanakh.VớingườiKitôgiáo,họhiểuvàxemsáchTânƯớccó27cuốn.Bằngcáchkếthợpnhữngnguồnkiếnthứcvàxâydựngcầunốicủasựhiểubiết,ngườiKitôgiáosẽhiểuđượcbímậtcủaKinhTorahvàngườiDoTháisẽhiểuđượcgiaoướcthatộimàChúaGiêsuđãthiếtlậpvàgiảngdạytrongniềmtincủangườiKitôgiáo.

Tôimongmuốnrằngkhámphá9bímậtDoTháinàysẽhélộcáinhìnmớimẻvàsựsoisánggiúpkhaisángchocáctínhữukhôngphảiDoTháihiểuđượcnhữngmặckhảithiêngliêngmàChúađãbanchodânDoThái.CuốnsáchsẽbaogồmrấtnhiềukhíacạnhtrongLuật

Torahcóthểcungcấpchochúngtanhữnghướngdẫnquantrọngtrongcuộcsốngthườngngày,trongđócóchìakhóachosựthịnhvượng,sứckhỏe,haychúctụngnhữnggiaiđoạncủacuộcsống,vànuôidạyconcáithànhtài.Hãycùngnhaukhámphávàgiảimãnhữngđiềuluậtnàynhé!

–PerryStone

GHICHÚCHONGƯỜIĐỌC:CuốnsáchnàycósửdụnghaithuậtngữlàDoTháivàHebraic.TôisửdụngtừDoTháiởthờihiệntạiđểámchỉhậuduệcủaAbrahamtừmộtgiađìnhDoTháihaymộtngườicómẹlàngườiDoThái.CòntừHebrewđượcsửdụngđểámchỉcácgiáotrưởngđầutiêncủaniềmtinDoTháivàtừHebraicliênquanđếnphongtục,truyềnthốngvàvănhóacủangườiIsraelvàngườiDoTháiđầutiên.ĐạoDoTháiđượcxácđịnhnhưlàvănhóavàtôngiáocủangườiDoThái.

TôisẽkhônglàmtheongườiDoTháilàviếttênThiênChúalàG-dvìđiềunàythườnggâynhầmlẫnchotínhữukhôngphảiDoThái.NgoàiratôicũngsửdụngB.C(TCN)đểámchỉthờigiantrướckhiChúaGiêsuchàođờivàA.D(SCN)đểámchỉ“nămcủaThiênChúa”,đólàthờigianChúaGiêsuđãchàođời.Đólàkhungthờigianmàhầuhếtmọingườiđềubiếtvàkháquenthuộc.VớingườiDoThái,họsửdụngBCEcónghĩalà“trướccôngnguyên”vàCEvớinghĩalà“côngnguyên”.

T

Chương1SỐNGĐÚNGMỰC

MẬTMÃ1:NgườiDoTháisùngđạohiểuvàsốngtheolềluật

củaChúatrongKinhTorahÔngMosestriệutậptoànthểdânIsraelđếnvànóivớihọ:“HỡiIsrael,hãynghenhữngthánhchỉvàquyếtđịnhmàhômnaytôinóichoanhemnghe;anhemphảihọcchobiếtnhữngđiềuấyvàlođemrathựchành.ĐỨCCHÚA,ThiênChúachúngta,đãlậpmộtgiaoướcvớichúngtatạinúiHoreb…ĐỨCCHÚAđãphántrướcmặtanhemtrênnúi,từtrongđámlửa.

–Đnl5,1-2,4

rongsuốt250năm,cácthôngđiệptừtrờihiếmkhiđượcbanxuống.KểtừkhiThiênChúatạoraAdamchođếnkhitiếtlộKinhTorah(NgũkinhđầutiêncủaKinhThánh)vớiMoseslàkhoảnghơn250năm.SaukhiAdambịđuổikhỏivườnEden

thìđólàlầncuốicùngThiênChúatròchuyệntrựctiếpvớiloàingười.Chínhvìvậy,từđóThiênChúathườngtiếtlộkếhoạchcủaNgườithôngquamộtgiấcmộnghaygiấcmơ.VàcuộcgặpđầutiênđếntừmộtgiấcmộngđãđượcghilạitrongKinhThánhlàtrongsáchSángThếKýchương15câu:“...lờicủaThiênChúađếnvớiAbramtrongmộtgiấcmơ.”Sauđó,ChúađãnóichuyệnvớiconcháucủaTổphụAbrahamtrongnhữnggiấcmơvàđôikhilàcácthiênsứghéthăm(St31,10;37,5).TừAdamđếnMoses,loàingườiđượcmặckhảiquangôilờicủaThiênChúa,ngoạitrừmộtsựcốđượcsửgiaDoTháiFlaviusJosephusghilại.SửgiacổđạinàyđãghilạilờimặckhảitiêntrimàAdamđãnhậnđược,vàlờimặckhảiđóđượctruyềnlạichođếnđờiconcủaôngSeth.KhinóivềnhữngđứacontraicủaSeth,Josephusđãviết:

BứctranhtườngCreationofAdamtrêntrầnnhànguyệnSistina,thànhVatican(Michelangelo)

Họcũnglànhàphátminhrahiểubiếtđặcbiệtcóliênquanđếncácthiênthểvàthứtựcủachúng.Quảthậtnhữngphátminhcủahọđãkhôngthểbịmấtđitrướckhichúngđượcnhậnthứcđầyđủ,vàolúcdựbáocủaAdamchorằngthếgiớisẽcólúcbịpháhủybởisứcmạnhcủalửa,vàcólúcbởibạolựcvànước,họđãlàmhaitrụcột,mộttrụbằnggạch,vàmộttrụbằngđá:họđãghilạinhữngkhámphácủahọlêncảhaitrụ,phòngtrườnghợptrụcộtbằnggạchbịpháhủydolũlụt,thìtrụcộtbằngđácóthểvẫncòn.Nósẽtrìnhbàynhữngpháthiệncủahọchonhânloại,vàcũnglàđểthôngbáorằnghọcũngđãdựngnênmộttrụkhácbằnggạch.VànhữngtrụcộtnàyvẫncònởvùngđấtSiriadchođếnngàynay.

Dựđoánvềhaithảmhọatoàncầunàylàmộttrongnhữnglờitiêntriđầutiênđượcbiếtđếnbằngvănbản.Trướcđótrảiqua10thếhệtừAdamđếnNoah,cácthôngtinđềuđượctruyềnbằngmiệnghoặclờinói.TrướctrậnlụtĐạihồngthủy,loàingườithườngsốngrấtthọ–khoảnggiữa365và969năm(St5,23,27)vàđiềunàyđemlạichohọkhảnăngtruyềnlạithôngtintừthếhệnàysangthếhệkhác.Vàđãcóhơnmườithếhệđượctruyềnlạithôngtinnhưvậy,từShem-contraicủaNoahchođếnAbraham.TrảiquahaimươithếhệsauthấtbạicủaAdam,ThiênChúađãchọnAbrahamđểxâydựngmộtquốcgiamớivàtrởthànhđạidiệngiaoướccủaThiênChúatrêntráiđất.Chínhvìvậy,concáicủaAbrahamđượcxemlànhữngngườiIsraelđầutiên,mangtêntrẻemcủaIsraelvàsaunàytrêntoànthếgiớixácđịnhlàngườiDoThái.

AbrahamđượcgọilàngườiHebrewlầnđầutiêntrongsáchSángThếKýchương14câu13.KhibắtđầuđượcđềcậpđếntrongKinhThánh,Abrahamxuấthiệnnhưmộtngườiđãtrưởngthành,đầyvinhquangvớitêngọi“AvrahamHa-Ivri”cónghĩalà“Abraham–ngườiThiênChúatuyểnchọn“ámchỉrằngThiênChúađãmangAbrahamtừUr(phíabênkiacủasôngEuphrates)đếnMiềnĐấtHứa.KhiAbraham100tuổivàlúcđóbàSarah90tuổiđãsinhcontraiduynhấttênlàIsaac(St21,5).IsaaccótêntiếngHebrewlàYitzchakcónghĩalà“tiếngcười”vàôngkếthônởtuổibốnmươi(St25,20),vàvợcủaônglàbàRebekah,đãhạsinhmộtcặpsongsinhtênlàEsauvà

Jacob(St25,25-26).Sauđó,ThiênChúađãđổitêncủaJacobthànhIsrael.MườihaicontraicủaJacobkếthônvàpháttriểnthànhmườihaibộtộc,trởthànhquốcgiacủaIsrael.

RỜIĐIĐỂĐẾNMIỀNĐẤTHỨAĐểtồntạikhinạnđóihoànhhành,giađìnhJacobphảitịnạnsangAiCậpvàđịnhcưtạimộtkhuvựcởAiCậpđượcgọilàGoshen(St45,10).Sauvàitrămnăm,Israeltừnhữngngườididânnaypháttriểnthànhhàngtrămngànngười,điềunàytrởthànhmốilongạichovịvuamớicủaAiCập,ngườiluônlongạirằngnhữngngườiHebrewcóthểpháhủyđếchếAiCập.Chínhvìvậy,ngườiHebrewbịbuộcphảilàmnôlệđểxâydựngcácthànhlàmkholươngthựcchongườiAiCập(Xh1,11).

Nhưngkhithờicơđến,ThiênChúađãđưahọrakhỏiAiCậpvàtìmđếnMiềnĐấtHứa.NhưvậylàcùngvớiơngọicủaMoses!Khicònlàmộtđứatrẻsơsinh,ôngđãsốngsótkhiđươngđầuvớimốiđedọasinhtửcủanhữngđứacontraiđầulòngngườiHebrewnhờđượcgiấutrongmộtcáithúngcói.VàchínhcongáicủaPharaohđãpháthiệnrachiếcthúngtrongnhữngđámlausậybênbờsôngNile.BàđãcoiđứabénhưlàconcủamìnhvàđặttênlàMoses.MoseslớnlêntrongcungđiệncủaPharaoh,đượcdạyvềnghệthuậtvàquânsựAiCậptrongsuốt40năm.MặcdùôngmặctrênmìnhbộtrangphụccủaAiCậpnhưnglạimangtrongmìnhtráitimngườiHebrew,minhchứngchođiềunàylàôngđãgiếtchếtmộtngườilínhAiCậpkhihọđangđánhđậpmộtnôlệngườiHebrew(Xh2,11-12).LosợbịngườiAiCậptrảthù,MosesđãchạytrốnkhỏiAiCậpsangsamạcMidian.Vàđứatrẻcốgắngsốngsóttrongmộtchiếcthúngbấygiờđã40tuổi!

Saubốnmươinămchănchiênchobốvợ,Mosesđãnhậnđượcmặckhảitạimộtbụicâyđangcháy(Xh3,2).ĐượclớnlênởAiCậpnênMosesđãquenthuộcvớiRa-thầnmặttrờicủaAiCập;Apis-thầnbòcủasựsángtạovàquyềnlực;Amun,Ptah;Khnum;AtenvànhiềuvịthầnvànữthầnkháccủaAiCập.KhiĐấngToànNăngnóichuyệnvớiMosestừbụigai,Moseshỏi:“Ngươilàai?”.Trướckhihếtngày,MosesđãgặpThiênChúacủaAbraham,ThiênChúacủaIsaacvàThiênChúacủaJacob.Ngườiphán:HãyđưadânIsraelrakhỏiAiCậptrởvềMiềnĐấtHứa.

TrởvềAiCập,Mosesvàanhtraicủamình,Aaronđãchứngkiếnmườitaihọa,đóchínhlàmộtcuộctấncôngchốnglạimườivịthầnchínhcủaAiCập.VàongàythứmườilămcủathángNissan(Tháng1),Moseshuyđộngsáutrămngànngườiđànôngvàướctínhkhoảng1,5triệungườibaogồmcảphụnữvàtrẻem,vượtquaBiểnĐỏđếnnơihoangdã.CuộcdicưnàylàsựkhởiđầucủaThiênChúachuẩnbịchomộtdântộcvàchuẩnbịhélộlầnđầutiênmộtthôngđiệptừtrờixuốngsẽđượcghilạichotấtcảmọingườiđọcvàxemthấy.

HầmmộJuliusII,tạiNhàthờthánhPietroởVincoli,Rome,làmbằngđácẩmthạch,hoànthànhnăm1545(Michelangelo)

SỰMẶCKHẢIĐIỀULUẬTCỦATHIÊNCHÚASaukhirờiAiCậpđược50ngày,MoseslênđếnđỉnhnúiSinaitrongsamạcẢRập,sauđóôngởtrênnúi40ngàyvànhậnđượcngôntừtrựctiếpvàkhảithịthiêngliêngnhấttừThiênChúatronglịchsửnhânloại(Xh24,16-18).NhữngngôilờiThiênChúanóirađượckhắctrênbiađárấtchitiếtvàcụthể.Sauđó,lờiChúađượccáchọcgiảviếtlạibằngcáchsửdụngnhữngmiếngdađộngvậtlớn.ĐóđượcgọilàKinhTorah(cónghĩalà“giảngdạy”),đâychínhlàcuốnsáchquytắcnướctrời,tiếtlộchongườiHebrew.

ÐứcChúaphánvớiôngMoses:“HãylênnúivớiTavàởlạiđó;Tasẽbanchongươinhữngbiađá:luậtvàmệnhlệnhTađãviếtrađểdạydỗdânchúng.”

—Xuấthành24,12

KinhTorah(gọilàNgũkinhtrongtiếngHyLạp)baogồmnămcuốnsáchđầutiêntrongKinhThánh,doôngMosesviếttrongsuốt40nămhànhtrìnhcủaôngvớidânIsrael.CuộnKinhTorahđượcviếtbằngtaychứa79.847từvà847.304.805chữcáiHebrewriêngbiệt.ChủđềcủaNgũkinhđólà:

SángthếlàsáchmởđầuchoCựuƯớcnóiriêngcũngnhưKinhThánhnóichung.Cuốnsáchlàlịchsửcủavũtrụ,nhânloạivàđặcbiệtlàdântộcIsraelchođếnkhicontraithứ12củaJacobvàgiađìnhsangAiCập.

XuấthànhlàtiếnggọicủaMoses,giảithoátkhỏiAiCập,vàthiếtlậpchứclinhmụcvànhàtạm.

LêvilàphầnnốitiếpcủaXuấthành,viếttiếpcụthểvềcáclềluật,quyđịnh,nghilễvàđạođứcphảituângiữđểcụthểhóaviệclàm“dânriêng”củaThiênChúa.Trọngtâmcủaquyểnsáchnàycũngnóivềvaitròcủahàngtưtế(cácthầyLêvi)trongdântộcIsraelnênngườitađãlấytênLêviđểđặtchonó.

DânsốlàcuộcđiềutradânsốcủamườihaidântộcvànhữngthấtbạicủacácquốcgiakhivânglờiChúatrongsamạc.

ĐệnhịluậtlàmộtbảnDânluậtvàluậtTôngiáo,bảntómtắtvềnhữngchuyếnđicủaIsrael,hướngđimớivànhữnglờitiêntrivềtươnglaicủadânIsrael.

KinhTorahchứađựnglịchsử,chủyếulàhướngdẫncụthểvàhướngdẫntinhthần,xãhộivàlốisốngđạođức,sựhiếntếcùngcácứngdụngnghilễ.NhữnghướngdẫncủaThiênChúatrongTorahthườngđượcchiathànhbốnloại:phápluật,điềurăn,lềluậtvàphánxét.NhữngnhànghiêncứuKinhThánhthườnghợpnhấtbốnphầnthànhmộtvàgọinólàLuậtMoseshaycòngọilàLuậtcủaThiênChúa.ĐâychínhlàluậtThiênChúabanchoMosesnhưngquantrọnghơn,đólàsựmặckhảicủaĐấngTạoHóanhằmgiúpconngườicáchsinhsống,cáchcưxử,cáchănuốngvàsuynghĩvàcáchđểthànhcôngtronghànhtrìnhcủađờingười.ĐâychínhlàýnghĩacủaBộluậtThiênChúa.

CuộnkinhDoTháicổxưa

Levi–mộttrongsốcácbộtộccủacáccontraiJacob,đãđượcChúalựachọnđểgiảngdạybộluậtvàđượctruyềntừthếhệnàysangthếhệkhác.LevilàcontraithứbacủaôngJacobvàvợLeah,têncủaôngcónghĩalà“sựgắnbó”.(ÐứcChúathấyrằngbàLeahkhôngđượcyêu,nênNgườichobàsinhđẻ,bàLeahcóthaivàsinhcontrai.Bànói:“Lầnnày,chồngtôisẽgắnbóvớitôivìtôiđãsinhchoôngbađứacontrai”,vìthếbàđặttênchonólàLevi.(St29,34).Leviđãtrởthànhmột“ngườikếtnối”giúpđỡngườiDoTháiliênkếtvớiThiênChúa.KhinhàtạmcủaMosesđượcxâydựng,ngườithuộcchitộcLevilà

cácmụcsưchuyêntrách,dướisựchỉđạotrựctiếpcủalinhmụccaonhấtAaronvàcontraicủaông,tấtcảđềulàngườithuộcchitộcLevi.ĐâylàchitộcduynhấtmanggencủaThiênChúa,điềunàyđãđượcchứngminhtrongmộtxétnghiệmADNgầnđây.ADNcủaloàingườiđượcgọilàmộtcuốnsáchditruyềncủacuộcsống,mãhóathôngtinchitiếtliênquanđếnsựpháttriểnthểchấtcủaconngười.Ngoạihình,tínhcách,điểmmạnhhaycácdịtậtcủabạnvànhiềuhơnnữađềuđượcmãhóatrongADNcủabạn.MộtsốngườiDoTháisốngởIsraelđãthựchiệnmộtthửnghiệmditruyềnđặcbiệtvàđãchứngminhhọlàtừdòngdõicủalinhmụcHebrewcổđại.CácxétnghiệmgenđượcmộtnhàditruyềnhọcngườiMỹpháttriểnnăm1997.NhàditruyềnhọcđãbắtđầunghiêncứunhữngbiếnđổitrongnhiễmsắcthểYtừ306ngườiDoThái,trongđócó106nhiễmsắcthểđãxácnhậnlàcủangườiKohanimtừIsrael,Canada,vàAnh.

TrongtiếngHebrew,từdànhchocáclinhmụclàKohanim.GiảsửnếumộtngườiDoTháicóhọLevi,Levee,hoặcLevin,điềuđóchothấyhọliênquanđếncácchitộcLevi.NếuhọcủangườiDoTháilàCohen,Kahn,Kane,hoặcmộtbiếnthểtươngtự,thìchứngtỏhọcómộtmốiliênhệvớicáclinhmụcxưa,mặcdùkhôngphảitấtcảnhữngngườicótênhọnhưvậyđềulàKohanim.DavidGoldsteinchobiếttrongsốmườibảythửnghiệmbộtộcKohanimởIsrael,thìcómườibaxétnghiệmdươngtínhvớigenlinhmụcnày.CácnhànghiêncứucũngđãthửnghiệmbangànngườiDoTháitừmộtbộlạcởẤnĐộvàmộtnhómkhácởchâuPhi.MộtsốngườitrongmỗinhómcókếtquảdươngtínhvớigenADNlinhmục.

SựthànhcôngđángkinhngạccủanhữngngườiDoTháiđãtrởthànhđiềubíẩnvàđượcnghiêncứuquanhiềuthếhệ.Cũngcónhiềucuốnsáchvàbàibáođượcviết,nhưngcónhiềucuốnđãbỏquavấnđềtrọngtâmcủatấtcảDoTháigiáođólà–họctập,đọcsách,vàlàmtheoBộluậtTorah.KinhTorahhélộthôngtincụthểgiúpbạnkéodàicuộcsống,tăngcườngsứckhỏethểchất,manglạisựổnđịnhtinhthần,xâydựnggiađìnhvữngmạnh,vàcungcấpsựkhônngoanchocáccơhộilàmgiàukhichúngtatuângiữcácđiềuluậttrongđó.

BẠNBIẾTĐƯỢCBAONHIÊU?Bạnsẽkhôngthểlàmtheonhữnggìbạnkhôngthểnhìnthấy,haykhôngthểnghenhữnggìbạnchưabaogiờnghenói,vàkhôngthể

tuântheonhữnggìbạnkhôngbiết.NhữngngườiDoTháichínhthốngvàtrẻemcủangườiDoTháigiáođượcdạycáchđọc,họchỏivàtheodõiKinhTorahcùngvớiKinhTalmud.Từkhicònnhỏ,trẻemđãquenthuộcvớicácnghilễ,nghithức,vàgiớiluậttrongbộLuậtTorah.HầuhếtcáccộngđồngKitôgiáokhôngphảiDoTháivẫnkhônghiểurõcácvấnđềliênquannhữngkhámphávànguyêntắctuyệtvờitrongcuộcsốngthựctếđượcviếttrongKinhTorah.HầuhếtcáctínhữuđinhàthờđềulắngngheLờiChúatừsáchPhúcâmhoặcsáchTânƯớc.Thỉnhthoảng,cácmụcsưcũngraogiảngtừtrongsáchSángthếhoặcđềcậpđếnsáchXuấthành,nhưnghọítkhitrìnhbàychitiếtvềnhữnghướngdẫnđạođứcvàxãhộihàngngàyđượctìmthấytrongsáchLêvi,sáchDânsốvàsáchĐệnhịluật.

NgaycảcáctàiliệusánglậpcủanướcMỹ,trongđócóTuyênngônĐộclập,HiếnphápvàTuyênngônNhânquyền,đềulànhữngtàiliệuquốcgiacónguyêntắcđạođứcdựatrênKinhTorah.Nhưvậy,nhữngngườisánglậpnướcMỹvàcácnhàlãnhđạothuởbanđầucũngđãnhậnthứcrấtrõđượchậuquảcủaviệckhôngtuântheoLờiChúa.Dođó,nhữngđiềuquantrọngđềuđượcghitrongcácđiềurăncủaĐứcChúaTrờitrongnămcuốnsáchđầutiêncủaKinhThánh.NhưngkhôngphảivìngườiKitôgiáohọctừTânƯớc,hoặcGiaoƯớcMới,màThiênChúasẽthayđổiđiềurănđạođứccủaNgườiđểphùhợpvớinhữngnhàtưtưởngtựdocủacácthếhệtươnglai.Nóicáchkhác,ThiênChúavẫntiếptụcyêucầutuângiữcácđiềurăncủaNgười,mặcdùchúngcónguồngốctừtrongCựuƯớc.

Đầutiên:“TấtcảKinhThánhđềudoĐứcChúaTrờisoidẫn,cóíchđểdạydỗ,đểbiệnbác,đểtuchỉnh,đểgiáohuấntrongsựcôngchính”(2Tim3,16.).MộtsốKitôhữukhôngbiếtnhiềuvềsốlầnmàngườiviếtTânƯớctríchdẫntrựctiếptừsáchTanakh–KitôgiáogọilàCựuƯớc.KhibốnsáchPhúcÂm,sáchCôngvụtôngđồvàThưđềcậpđến“KinhThánh”thìhọđangđềcậpđếnsáchTorah,sáchtiêntri,vàbàiviếtcủaCựuƯớc(XemLc24,27;Cv17,2;2Tm3,15).HaimươibảycuốnsáchcủaTânƯớckhôngđượcbiênsoạnthànhsáchchođếnthếkỷthứtư.NgàynaycósáumươisáucuốnsáchlàbảndịchtiếngAnhcủaKinhThánh.Tuynhiên“tấtcảKinhThánh”–cảkinhTanakh(CựuƯớc)vàTânƯớcđềuđượcChúasoidẫn.

MộtsốKitôhữutựdotừchốitoànbộCựuƯớc,đặcbiệtlàKinhTorah,bởivìhọnghĩđólànhữngtàiliệunguyênthủyđãlỗithời.“AnhemđừngtưởngThầyđếnđểbãibỏLuậtMoseshoặclờicác

ngônsứ.Thầyđếnkhôngphảilàđểbãibỏ,nhưnglàđểkiệntoàn.(18)Vì,Thầybảothậtanhem,trướckhitrờiđấtquađi,thìmộtchấmnhỏtronglềluậtcũngkhôngthểquađiđược,chođếnkhimọisựđượchoànthành.”(Mt5,17-18).

ChúaGiêsukhôngbãibỏLuậtMosesmàNgàithựchiệnnhữngdựđoán,hìnhthứcvàdấuvếtđãđượcẩntronglềluậtcủaĐấngCứuThế.Ngườilà“ChiênThiênChúa,đấngxóatộitrầngian”(Ga1,29),NgườibịđóngđinhởgầnthờiđiểmLễVượtquavàhoànthànhhìnhảnhcủaconchiênVượtQuađãđượcnêuratrongsáchXuấthành12.ChúaGiêsuKitôđãbịtreotrênthậpgiágiữatrờivàđất,nhưconrắncủaMosesđãbịgiươngcaotrongsamạc,ConngườicũngsẽphảibịgiươngcaonhưvậytrongsáchDânsố21(Ga3,14).ViệchiếntếcủaconbòcáitơđượcsửdụngtrongnghilễcổxưanàytrongsốsáchDânsố19đãđềcậpđếncâyhươngnam,chùmkinhgiớivàmàuđỏsậm.TấtcảbavậtphẩmnàychínhlàmộtphầncủacuộckhổnạncủaChúaGiêsu1500nămsauđó(XemGa19,17,29;Mt27,28).

Nhưvậy,làmsaođểmộtngườicóthểxemviệchoànthànhTânƯớcnhưlàmộtphầncủaKinhTorahvớicácgiớirănluânlývàxãhộithựctếmàchúngtacầntiếptụctuângiữngàynay?ViệchiểuđượcbabộluậtcủaKinhTorahgiúpchúngtahiểuđượcnhữnggìđượcthựchiệnthôngquaChúaGiêsuvànhữnggìvẫncònnguyênvẹn.

BộluậtTorahcóthểđượcchiathànhbaloạichính:

1. Bộluậthiếntế

2. Bộluậtthánhlễ

3. Bộluậtđiềurăn

BỘLUẬTHIẾNTẾNghithứcdângtiếnđộngvậtđượcbắtđầusauthấtbạicủaAdam.ÐứcChúalàThiênChúađãlấydatừhaiđộngvật,làmchoAdamvàEvanhữngchiếcáobằngdavàmặcchohọđểhọcótrangphục.(St3,21).ÔngNoah,Abraham,vàJacobđãxâydựngnhữngbànthờbằngđáđểdânglênvậthiếntếtrongsuốtcuộcđờicủahọ.Vàothời

Moses,cácnghilễhiếntếđượcdùngđểchuộclỗicủacáclinhmụcvàdânIsrael.Hiếntếmáucóýnghĩarấtquantrọngvì“mạngsốngcủaxácthịtthìởtrongmáu”(Lv17,11).Mộtnạnnhânvôtộisẽđượcdângtiếnđểthaychonhữngkẻphạmtội.Mỗilễvậtchínhlàvậthiếntếtrướccủahytếcuốicùng,hytếchutấtquytrìnhchuộctộichohọvàcholoàingười.

TrongLễVượtqua,ngườiHebrewđãpháthiệnrasứcmạnhbảovệvàcứuchuộctrongmáucủaconchiên(Xh12).VàngườiHebrewđãbôimáulêntrêncánhcửabênngoàicủangôinhàđểngănthầnchếtxâmnhậpvàonhà.VìnhờmáuconchiênđồngthểthứcvớimáuThiênChúavàChúaGiêsusẽchiếnthắngthầnchếtvàsứcmạnhcủasựchết(Kh12,11).

Nghilễdângtiếngồmmộtconchiênvàobuổisángvàmộtconvàobuổitối,ngoàiracònhiếntếbò,cừu,dê,chimcugáyvàchimbồcâunhưlễdânglênNgườinhữngtộilỗi,sựxúcphạm,tạơnvàchuộctộicủaloàingười.RõràngnhữngyêucầudângtiếnđộngvậttrongKinhTorahđãđượcthựchiệnthôngquasựđaukhổcủaChúaKitô.CáichếtcủaNgườichínhlàsựthathứchomọitộilỗivàxúcphạmcủachúngta.ChúaGiêsuđãthựchiệnhiếntếquaviệcNgàiđổmáuvàchếttrênthậpgiáđểcứuchuộcnhânloại.Ngàynay,lễtếkhôngcầnmáuchiênvìThánhlễtrênbànthờmàcácvịcóchứclinhmụcdângchínhlàlễtếđầyđủtrọnvẹnmàChúaGiêsuđãdângtrênbànthờthậpgiá(Dt9,11-12).Vìvậy,nhữngbímậtcủanghilễhiếntếđãđượcmởkhóathôngquacuộckhổnạncủaChúaGiêsuKitô.

BỘLUẬTTHÁNHLỄPhầnthứhaitrongđiềuluậtMoseslàphânchiacácnghithứclễ.Trongnămsẽcóbảyngàylễđượcxemlàbảyngàylễtrọng.Bảyngàylễtrọngtrongnămlà:

LễVượtqua

LễBánhkhôngmen

LễTráiđầumùa

LễHiệnxuống

LễLoanbáotinmừng

LễChuộctội

LễTạơn

BảyngàylễtrọngnàysẽtổchứcvàonhữngkhoảngthờigiancụthểtrongnămtheolịchDoThái.NgoàinhữngngàylễnàycòncómộtsốngàylễtrọngkhácnhưngàySabbath(Xh20,10),dịpLễLều(Tv81,3)vàLễToànxá(Lv25,9-52).Theothờigian,nhữngsựkiệnchínhtronglịchsửDoTháiđượcghinhớvàbổsungthêmcácngàylễtrongnăm.

Paulđãviếtnhữngngàylễthánhduynhấtnàylàtấtcảnhữngbáotrước(hìnhbóng)củanhữngđiềusắptớivềĐấngCứuThếvàdântộccủaNgười.

Vậyđừngaixétđoánanhemvềchuyệnđồănthứcuống,hayliênquanđếncácngàylễ,ngàyđầutháng,hayngàySabbath.Tấtcảnhữngcáiđóchỉlàhìnhbóngnhữngđiềusắptới,nhưngthựctạilàthânthểĐứcKitô.

–Cl2,16-17

BảngdướiđâysẽchothấyLễVượtquatrongXuấthànhbáotrướcchitiếtvềnhữnggìsẽxảyra1.500nămsauvềhìnhảnhChúabịđóngđinhtrêncâythậpgiá.

LễVượtquatrongCựuƯớc HìnhảnhChúaGiêsubịđóngđinhtrongLễVượtqua

Chiênconđượcđưavàonhàngàythứ10trongthángthứ7

ChúaGiêsuđivàothánhđườngvàongàythứ10trongthángthứ7

Chiênconlàmộtconchiênđực,khôngcóbấtcứnhượcđiểmnào

Pilate“khôngtìmthấybấtcứsaisót”trongChúaKitô

Chiênconđượckiểmtracẩnthậntrongvòng4ngày

ChúaGiêsubịquânlínhđiềutratrong4ngày

Chiênconbịgiếtvàongàythứ14trongthángthứ7

ChúaGiêsubịđóngđinhvàothậpgiángày14trongthángthứ7

Chiênconbịgiếtlúc3giờchiều(lúctrờitối)

ChúaGiêsubịgiếtlúc3giờchiều(giờthứ9trongMark15:25-38)

Chiênconđượcbuộcvàomộtcáicộtgỗ ChúaGiêsubịđóngđinhvàothậpgiábằnggỗ

LễHiệnxuốngđượcxácđịnhdựatrênkhoảngthờigiankhiôngMosesnhậnđượccácđiềuluậttrênnúiSinaivàdânchúngIsraelđãhợpnhấtvớiThiênChúa.LễHiệnxuốngđầutiênphảnánhngàyLễHiệnxuốngtrongtươnglaikhiChúaThánhThầnxuốngvàxâydựnghộithánhởJerusalem.

LễHiệnxuốngtrongthờiMoses(Xh19) LễHiệnxuốngtrongthờiPeter(Cv2)

ThiênChúanóibằng70ngônngữ,nêntấtcảloàingườicóthểnghevàhiểuđược

Tôngđồnóingônngữmẹđẻcủa16quốcgia

MosesđónnhậnlờiChúatrênnúiSinai CáctínhữulắngnghelờiChúatrênnúiZion

TiếngChúaphátratừđámlửa Lưỡilửađãđậuxuốngtừngngườimột

Núirungchuyểnmạnh Âmthanhphátratừnhữngcơngiómạnh

3.000ngườibịgiếtvìtônsùngmộtngẫutượng 3.000ngườiđãthayđổitínngưỡngvàđếnvớiChúaCứuThế

ChúaGiêsubịđóngđinhtrênthậpgiávàoLễVượtquavàNgườiđượcđặttrongngôimộtrongsuốtLễBánhkhôngmenvàNgườiđãsốnglạitrongLễTráiđầumùa.VàHộiThánhđãđượcthiếtlậpvàongàyLễHiệnxuống(Cv2,1-4).NhiềuhọcgiảchorằngbathánhlễtrọngmùathulàđểchuẩnbịdọnđườngchoChúađến,chocuộckhổnạnvàsựhiểntrịcủaĐứcKitô1.000nămsau(Kh20,4).

SựxuấthiệnđầutiêncủaThiênChúađượcthựchiệnquabathánhlễmùaxuânvàgiáohộiđượcthiếtlậpvàothánhlễthứtư,lễChúahiệnxuống.SựtrởlạicủaNgườilàđểthựchiệnlờitiêntricủa3thánhlễmùathu.Nhưvậy,khíacạnhthánhlễtrongluậtMosesđãchothấyviệcthựchiệnmộtphầnđểdọnđườngchoChúađếnvàsẽđượchoàntấtkhiNgườitrởlại.

BỘLUẬTĐIỀURĂNĐiềuluậtđạođứctrongKinhTorahchothấyquytắcứngxửđạođứcvàcưxửliênquanđếngiađình,hàngxóm,chínhquyềndânsựvà

trongbuônbánkinhdoanh.Cácđiềurănvàhướngdẫnvềxãhộivàđạođứcthườngthảoluậnvềtráchnhiệmphảituântheo,ơnlànhchonhữngaivângphục,vàcóhìnhphạtnếuviphạmcácđiềuluậtnày.Vàtrongđiềuluậtgiađìnhsẽchophépmọingườihiểurõvềtìnhdục,hônnhânvànuôidạyconcái.Vídụnhữngđiềuluậtsau:

Ngươikhôngđượcphépnhìnkhicácthànhviêngiađìnhhayhọhàngngươiởtrần(Lv18,6-18).

Ngươikhôngđượcquanhệtìnhdụcngoàiquanhệhônnhân(Lv18,20).

NgươikhôngđượclấyđứanàotrongconcáingươimànhượnglạichothầnMô-lécvàkhôngđượcxúcphạmđếndanhcủaThiênChúangươi.TalàÐứcChúa(Lv18,21).

Đànôngkhôngđượcphépquanhệvớiđànônghayconvậtnào.Đólàđiềuôuếvàquáiđản(Lv18,22-23).

Mỗingườitrongcácngươiphảikínhsợchamẹ.CácngươiphảigiữnhữngngàySabbathcủaTa.TalàÐứcChúa,ThiênChúacủacácngươi(Lv19,3).

Khicácngươigặtlúatrongđấtcủacácngươi,(các)ngươikhôngđượcgặtchotớisátbờruộng;lúagặtsót,(các)ngươikhôngđượcmót.Vườnnhocủa(các)ngươi,(các)ngươikhôngđượcháilại,nhữngtráirớt,(các)ngươikhôngđượcnhặt,(các)ngươisẽbỏlạichongườinghèovàngoạikiều.TalàÐứcChúa,ThiênChúacủacácngươi(Lv19,9-10).

Cácngươikhôngđượctrộmcắp,khôngđượcnóidối,khôngđượclừagạtđồngbàomình(Lv19,11).

Ngươikhôngđượcbóclộtđồngloại,khôngđượccướpcủa;tiềncôngngườilàmthuê,ngươikhôngđượcgiữlạiquađêmchođếnsáng(Lv19,13).

Ngươikhôngđượcrủangườiđiếc,đặtchướngngạichongườimùvấpchân,nhưngphảikínhsợThiênChúacủangươi.TalàÐứcChúa(Lv19,14).

Thấyngườiđầubạc,ngươiphảiđứnglên,ngươiphảikínhtrọngngườigiàcả,nhưvậylàngươikínhsợThiênChúacủangươi.TalàÐứcChúa.Khicóngoạikiềucưngụvới(các)ngươitrongxứcácngươi,cácngươiđừngbứchiếpnó.(Các)ngươiphảiđốixửvớingườingoạikiềucưngụvớicácngươinhưvớimộtngườibảnxứ,mộtngườitrongcácngươi;(các)ngươiphảiyêunónhưchínhmình,vìcácngươiđãtừnglàngoạikiềutạiđấtAiCập.TalàÐứcChúa,ThiênChúacủacácngươi(Lv19,32-34).

Cácngươiphảinhớnhữngnămthánhvàongàythứbảy,nămthứbảyvàbảylầnbảynăm(Lv25,1-55).

Anh(em)phảiđặtchocácchitộccủaanh(em)nhữngthẩmphánvàkýlụctrongmọithànhmàÐứcChúa,ThiênChúacủaanh(em)banchoanh(em);họsẽxétxửmộtcáchcôngminh(Đnl16,18).

Anh(em)khôngđượclàmsailệchcônglý,khôngđượcthiênvịaivàkhôngđượcnhậnquàhốilộ,vìquàhốilộlàmchonhữngkẻkhônngoanhoárađuimùvàlàmhỏngviệccủanhữngngườicôngchính(Đnl16,19).

Căncứvàolờicủahainhânchứnghaybanhânchứngmàngườiđángchếtsẽbịxửtử;ngườiấysẽkhôngbịxửtửnếuchỉcăncứvàolờicủamộtnhânchứng(Đnl17,6).

Nếucácđiềuluậttrêncóvẻquenthuộc,thìchúngtanêntuântheovàgìngiữ.Hệthốngphápluậtởcáctiểubang,liênbang,vàđịaphươngởMỹđềucónguồngốctừKinhTorah.KhingườiKitôgiáođưararằng:“ĐiềuluậtđãđượcxóabỏtrongĐứcKitô”,họhiểusairằngcáchướngdẫnvàcấmđoánvềđạođứcThiênChúađưaratrongthờiMoseskhôngbaogiờbịthaythếhoặcđượcthayđổibởiChúaKitô.ChúngtacóthểthấyngoạitìnhvàthôngdâmbịcấmtrongcảTânƯớcvàCựuƯớc(Xh20,14;Rm13,9).Nóidối,gianlậnvàlàmchứngdốibịcấmtrongcảTânƯớcvàCựuƯớc.TônvinhvàthờphượngThiênChúamỗituầnvàdànhriêngmộtthờigiankhônglàmviệckhác(ngàySabbath)cótrongcảTânƯớcvàCựuƯớc.TuântheonhữnghướngdẫnđạođứccủaThiênChúasẽtạoracáccộngđồngkhôngtộiphạm,giađìnhhòathuậnyêuthươngnhau,tintưởngvàtônthờmộtThiênChúa.

ĐểchứngminhcácđịnhluậtđạođứcđãđượctiếptụctrongthờikỳTânƯớc,hãysosánhmườiđiềurăntrongKinhTorahvớicáchướngdẫnliênquanđếncácKitôhữuphảigiữmìnhnhưthếnàođượccáctôngđồTânƯớcviếtthôngquabảngdướiđây:

ĐiềurăntrongKinhTorahĐiềurăntươngđươngtrongTânƯớc

ChỉcómộtThiênChúa Mt4,10

Khôngđượctạctượng,vẽhìnhbấtcứvậtgìởtrêntrờicao,cũngnhưdướiđấtthấp,hoặcởtrongnướcphíadướimặtđấtđểthờ 1Ga5,21

NgươikhôngđượcdùngdanhÐứcChúa,ThiênChúacủangươimộtcáchbấtxứng,vìÐứcChúakhôngdungthakẻdùngdanhNgườimộtcáchbấtxứng

1Tm6,1

HãynhớngàySabbath,màcoiđólàngàythánh Cv13,42

HãythờchakínhmẹđểđượcsốnglâutrênđấtmàÐứcChúa,ThiênChúacủangươibanchongươi Ep6,1-3

Khôngđượcgiếtngười Rm13,9

Khôngđượcngoạitình Gl5,19-21

Khôngđượctrộmcắp Ep4,28

Khônglàmchứngdối Rm13,9

Khôngthamcủangười Cl3,5-6

VìcácquốcgiakhácxungquanhIsraelcótậpquándâmdục,sùngbáitàthần,hiếntếtrẻem,vàsốngôuế,vìvậyThiênChúađãtỏrađiềuluậtcủanướctrờitrongKinhTorah,nhằmhướngdẫnvàgiảngdạychotrẻemđểIsraeltáchmìnhkhỏitậpquánvàthóiquencủacácquốcgiangoạiđạo.HọlàdânthánhhiếncủaChúa,đượcChúalựachọngiữamuôndânlàmdâncủaNgười.CácquốcgiakháccũngcóngàylễvàhiếntếnhưngdânDoTháiđãcómộtbộluậtđạođứcchứngminhhọlàdântộccủaChúa.Theogiaoướcmới,nếuchúngtayêumếnÐứcChúa,ThiênChúacủachúngta,hếtlòng,hếtlinhhồn,hếttríkhônvàyêungườithâncậnnhưchínhmìnhthìchúngtasẽtiếptụcnắmgiữnhữnghướngdẫnđạođứccủaĐấngToànNăng(Mt22,34-40).

TẠISAOLẠILÀNGƯỜIDOTHÁI?Tạisaotừ4.000nămtrước,ChúakhôngxâydựngmộtquốcgiahaybộtộcđãcólàmdânriêngcủaNgười?Bởivìhầuhếtcácdântộcđều

khởiđầutừviệctônthờmộtvịthầnvàlàmộthỗnhợpcủacáccuộchônnhâncùngnhómgiữacácquốcgiangoạigiáo.ThiênChúakhaokhátmộtdântộccủanhữngngườitônsùngmộtvịthầnduynhấtvàhọsẽduytrìsựtrongsạchcủabộtộcbằngcáchkếthônvớinhữngngườicùngniềmtintôngiáotrongdântộccủahọvàtuântheocácđiềuluậtcủaĐấngTạoHóa.

NhàtạmđầutiênđượcxâydựngdosựmặckhảithiêngliêngvềsựthậtmàChúađãnóivớiMosesvàsauđóđượcngườiHebrewxâydựngtrênsamạc.NhàtạmnàyđượcgọilàTabernacle,cấutrúccủanhàtạmnàyđượctạoradochínhconngười,nhữngngườiđangxâydựngtrêntráiđấtnhữnggìmàThiênChúađãxâydựngởnướctrời.ĐóchínhlàmôhìnhđềnthánhnướctrờivàchínhlànơicáclinhmụccaonhấtsẽtròchuyệncùngvớiChúahàngnămtrongnhữnggiờphútthiêngliêngcủangàyLễChuộctội.

TạisaolạilàngườiDoThái?ÔngPaulviết:

VậythìngườiDoTháiđượcgìhơn?Phépcắtbìcóíchlợigì?Nhiềulắmchứ!Vềmọimặt!Trướchết,họđãđượcThiênChúagiaophólờiNgườichohọ.

–Rm3,1-2

ThiênChúađãgiaophóchongườiDoTháitráchnhiệmghilại,saochépvàđọclờiChúatừthếhệnàysangthếhệkhác.ĐiềunàyđãchophéphọduytrìdònggiốngthanhsạchtừthờitổphụAbrahamđếnĐấngCứuThế(Mt1,1-25,Lc3,23-38).VânglờivàtuântheoKinhTorahđãgiúpnhữngngườiDoTháisùngđạoduytrìsựthanhsạchvàliêmchínhdântộctronggiaphảcủahọ.

THÀNHCÔNGBẤTNGỜCỦANGƯỜIDOTHÁINhữngđiềuluậtnàycủaThiênChúacótrongKinhTorahđãđượccácôngbốDoTháitruyềnlạichocontraihọhơn40thếhệ.Việcduytrìkếtnốiviệcđọcsách,họchỏivàhướngdẫncủamỗithếhệđãmangđếnchohọsựthànhcôngtrongcuộcsốngtinhthầnvàxãhội,cánhânvàdântộc.

Tuynhiên,phảicónhữngchiếcchìakhóađặcbiệtmớimởđược

cánhcửaravàohoặcnềntảngthànhlậpmàxãhộiDoTháigiáođãxâydựng.KhikiểmtraKinhTorah,ngườitapháthiệnmộttrongnhữngchìakhóaquantrọngđólà–hiểubiếtthôngđiệp,ýnghĩavàhiệnhìnhcủaviệccóđượcmộtgiaoướcvớiThiênChúa.GiaoướccủaTổphụAbrahamlàngọnsuốinuôidưỡngdòngsông,làdầmbảovệchonhàở,hayđơngiảnlàbímậtđểkhámphálýdotạisaongườiDoTháiđãphảichịuđựngsựngượcđãiđángkinhngạcquanhiềuthếkỷvàpháttriểnnơihọdicưđến.

SausựsangãcủaAdamthìtộilỗiđãđượcditruyềnquaADNtâmhồncủanhânloại.Nhânloạiđãcókhuynhhướngtộilỗi,khiếnhọphảichịusựcámdỗvàhammuốnxácthịtgâyônhiễmtâmtríhọ,làmhưhỏngtinhthầncủahọvàcuốicùnglàpháhủythânxác.Nhưngnếuhọvânglờivàtuântheocácđiềuluật,điềurăn,quyđịnhvàsựtrừngphạttrongKinhTorah,thìgiađìnhhọsẽhòathuậnvàyêuthươngnhau,thànhcôngtrongkinhdoanh,buônbánvàgiúphọduytrìsứckhỏethểchất,tinhthần.

QuốcgiaDoTháihiểurằngsựanlànhcủasứckhỏe,sựgiàucóvàthịnhvượnglàphụthuộcvàoviệctuângiữlờiChúacótrongđiềuluậtvàgiaoước.BằngcáchtuântheolềluậtcủaThiênChúa,họđượcThiênChúahứahẹnbanơnphướclànhvàủnghộchotấtcảnhữngviệchọlàm.Chỉvìmộtlầnphávỡcácđiềuluậtvàgiaoước,họđãphảitrảiquanhữngthảmhọathiênnhiên,mùamàngthấtbại,vàsựrốiloạntrongcuộcsốngcủahọ.TấtcảnhữnglờihứavàơnphướclànhcủaThiênChúađãtrởthànhđộnglựcđểhọbướcđitrongsựvângphụclờiNgười.NếucácngươichịunghelờiTa,cácngươisẽđượchưởngdùnghoamầutrongxứ(Is1,19).

CácKitôhữuphảibiếtrằngcácđiềuluậtluânlý,đạođứcvàtưphápđượcviếttrongKinhTorahkhôngbịloạibỏthôngquagiaoướcmới.TrongkhiChúaKitôthựchiệnmộtsốnghilễvàhiếntếcủađiềuluật,thìcácnguyêntắctươngtựtrongKinhTorahchocuộcsốnghàngngàyđãđượcthựchiệnvàtrauchuốttronghộithánhthếkỷthứnhất,đólànơikhởinguồncủanhómtôngđồngườiDoTháicótrongsáchCôngvụtôngđồchương2.BằngcáchtìmkiếmKinhThánh,chúngtasẽhiểurõhơnvàkếtnốicáckháiniệmcủaKinhTorahvớisựmặckhảicủagiaoướcmới.NguồngốccủaKitôgiáolàminhchứngcủađứctin,bắtđầulàgiaoướcvớiAbraham,KinhTorahvàcáctiêntri.PauldạyrằngdânngoạiquốclàcànhcủacâyôliudạiđượcghépvàocâyôliuDoTháivàtấtcảchúngtađềunhậnđượcdinhdưỡngtừgốcrễcủacây.MàgốcđóchínhlàKinhTorah,lờitiêntri,vàchúngtacầnphảikiểmtragốcđểthưởngthứctráingọtDoThái(Rm11).

C

Chương2NHỮNGNGÀYLỄTRỌNGVÀNGÀY

LỄĐẶCBIỆTCHOGIAĐÌNH

MẬTMÃ2:ThiênChúacủangườiDoTháimongmuốncólễ

chúctụngHãyhátreochoĐứcChúaTrờilàsứclựcchúngta;

HãycấttiếnglavuivẻchoĐứcChúaTrờicủaJacob.

Hãyhátxướngvànổitiếngtrốngcơm,đờncầmêmdịuvớiđờnsắt.

Hãythổikènkhitrăngnon,lúctrăngrằmvànhằmcácngàylễchúngta.

–Tv81,1-3

ôcongáinhỏhỏichamình:“Chaơi,tạisaongườiđànôngkialạiănmặckỳlạnhưvậy?”ĐólàmộtngườiDoTháichínhthốngtrongtrangphụctruyềnthốngmàuđenvớimáitócxoănbồngbềnhkéodàitừtháidươngxuốngtớicằm.Ôngta

quấnquanhđầumộtchiếckhăntrắngvàmộthộpmàuđennhưđượcdínhvàođỉnhđầu.Nếukhôngđểýđếntôngiáocủaôngthìnhìntừbênngoàitrôngôngtakhálậpdị.

Tôitừngtrảiquacảmgiácbịnhìnnhưmộtngườilậpdịkhiởtuổitrưởngthành.Chatôilàmụcsưcủamộtnhàthờtruyềnthống.Theotôngiáocủamình,chúngtôikhôngđượcmặcquầncộcởcácnơicôngcộngvàphụnữthìkhôngđượcphépmặcquầnmàchỉđượcphépmặcváy,khôngđeođồtrangsức,chỉđượcđeonhẫncướivàcũngkhôngđượcphéptrangđiểm.Hầuhếtnhữngngườiphụnữđềukhôngbaogiờcắttócmàhọchỉquấncaotrênđầu.ChúngtôilàmnhữngviệcnàybởivìtấtcảđềuđượcgiảithíchtrongKinhTânƯớc

vàđâycũnglàphongtụcđượctruyềnlạitừđờichaông.CũnggiốngnhưcácngườibạnDoThái,chúngtôiluônbịnhữngngườikhôngtheođạosốngcùngtrongkhuvựccoinhưngườikỳquặc.

Tôichưabaogiờcảmthấyhốitiếcvìmìnhđãlớnlêntrongquyđịnhnghiêmngặtnày,vìtổtiêncủachúngtôithựcsựrấtngoanđạo,tinvàoThiênChúa,kínhsợThiênChúavàcầunguyệnchocáctínhữu.Tuynhiên,khitrưởngthànhtrongmôitrườngnhưvậykhiếntôicóxuhướngnhậnthứcrằngThiênChúarấtnghiêmkhắcvàcứngnhắc,Ngườithườngtứcgiậnvàchỉthựcsựyêuthươngchúngtanếuchúngtachămchỉđếnnhàthờ...SaukhinghiêncứurấtnhiềubữatiệcmàThiênChúađãthiếtlậptrongKinhTorah,tôivuimừngkhipháthiệnrarằngThiênChúarấtthíchthamdựcácbữatiệcvàmuốncóthờigianvuivẻvớiconcáiNgười.Thựctế,Ngườirấtyêuthíchcácbữatiệc!TôiđãđiđếnmộtkếtluậnThiênChúaluônyêucầuconcáiNgườiphảisốngmộtcuộcsốngcóýnghĩathầnthánhnhưngNgườicũngkhinhnhữngkẻtạoraluậtphápnghiêmngặthơncảnhữngđiềurăndạycủaNgười.MặcdùThiênChúaghéttộilỗinhưngNgườivẫnyêuthươngnhữngkẻphạmtội.

Tôicũngđượcbiếtrằng,mộtkhichúngtabướcvàolờigiaoướccứuđộ,chúngtasẽđượctrởthànhdânthánh.Cảgiađình,côngviệcvàmốiquanhệgiữacáctínhữucủachúngtacũngsẽđượcthamdựvàolờigiaoướcấy.ChúngtasẽđượctrảiquabữatiệcvàcácmùatốtđẹptrongnămbởivìThiênChúacủachúngtađãtạonêncácmùalễhộivuimừngchodântộcDoThái.

CÁCBỮATIỆCNhữngbữatiệcđượcấnđịnhtrongtiếngDoTháigọilàmoedimvàđượctổchứcđềuđặnhàngnăm.TrongsáchLêvichương23câu6,cótừchỉđạilễtrongtiếngDoTháilàchag,màtừchagnàycónguồngốctừtừchagagcónghĩalà“chuyểnđộngtheovòngtròn”hay“nhảymúa”.NgụýcủanóchínhlàchỉthờigianvuivẻmàThiênChúađãthiếtlậpchodânNgười.Mỗingàyđạilễbaogồm:mộtlờichỉdẫnđặcbiệt,mộtbữaănđặcbiệt(trừngàylễănchayđềntội)vàkhôngđượclàmviệcxác.Córấtnhiềungàyđạilễliênquanđếntoànthểgiađình.Bắtđầutừmùaxuân(vàokhoảngthángBahoặcthángTư),tiếptụcvàomùathu(thườnglàthángChínhoặcthángMười),có7ngàylễnhưsau:

TênngàylễtrongtiếngViệt

TênngàylễtrongtiếngDoThái Thờigiantổchức

LễVượtqua Pesach Thángthứ1,ngày14trongtháng

LễBánhkhôngmen ChagHaMatzot Thángthứ1,ngày15đếnngàythứ20

LễDângbólúađầumùa Bikkurim Thángthứ1,ngaysauLễSabbath,sau

khigiữLễBánhkhôngmen

LễChúaThánhThầnhiệnxuống Shavout 50ngàysaungàylễdângđầumùa

LễKènthổi YomTeruah Thángthứ7,ngàyđầutiên

LễĐềntội YomKippur Thángthứ7,ngàythứ10

LễLềutạm Sukkot Thángthứ7,ngàythứ15đếnngàythứ20

NgoàicácđạilễtrêncòncómộtngàylễđặcbiệtđượcgọilàNgàylễvuimừngtrongTorah.Ngàylễnàyđượctổchứcvàongàythứ22củathángthứ7(hoặcngày8củaLễLềutạm).

Điềukỳdiệutrongnhữnglễhộinàyđólànóluônchứađựngcảbađiềulàthựctiễn,tinhthầnthánhvàlờitiêntri.Ứngdụngthựctiễnởđâylàhọđãchọnthờigiantrongchukỳgieotrồng,mưavàthuhoạchcủangườiIsrael.NhữngcâylúamạchđầumùađượclinhmụcdângvàođềnthờngaysauLễVượtqua(Lv23,4-11).LúamìsẽđượcdânglêntronglễChúaThánhThầnhiệnxuốngvàđượctậptrunglạiđểtrongsuốtLễLềutạm.ThóclúavàhoaquảởIsraelđượcthuhoạchnhờvàohaimùamưatrongnămgọilàmưađầumùavàmưacuốimùa(Ga2,23).TrongLễLềutạmsẽcómộtnghithứcđặcbiệtđượctổchứctrongđềnthờđểgọinhữngcơnmưamùađôngđến.

ViệctổchứcnhữngbuổilễnàycũngcómộtýnghĩahếtsứcquantrọngtrongcácsựkiệnliênquanđếnIsrael:

LễVượtqua:nhắcnhởngườiIsraelnhớvềthờigianrờikhỏiAiCập,khicáichếtvượtquangôinhàhọ.

LễBánhkhôngmen:nhắcnhởngườidânIsraelvềlúchọnhanhchóngrờikhỏiAiCập(chỉmangbánhmàkhôngmangmen).

LễDângbólúađầumùa:đượctổchứckhithấynhữnghạtlúachínđầutiênđượcthuhoạch.

LễChúaThánhThầnhiệnxuống:làlờinhắcnhởcủaThiênChúakhiNgườitỏrõluậtThiênChúachoMosestrênnúiSinai.

LễKènthổi:lànhữngkỉniệmvềtiếngkènthổi.

LễĐềntội:đánhdấungàymàĐấngTốiCaođãchuộctộichonhữngngườiIsraeltộilỗi.

LễLềutạm:nhắcmọingườinhớvề40nămlangthangtronghoangmạccủangườiIsrael.

Nhữnglễhộinàycũngmangýnghĩatiêntri.Nhữnglờitiêntritrongcáclễhộinàysẽliênquanđếncácsựkiệnxuấthiệntrongtươnglai,sựxuấthiệncủaChúaCứuThếvàvươngquốccủaNgười:

Ngàylễ Lờitiêntriđượcthựchiện

LễVượtqua ChúaGiêsubịđóngđinhvàothậpgiátrướcLễVượtqua

LễBánhkhôngmen ChúaGiêsuởtrongmồ

LễDângbólúađầumùa ChúaGiêsusốnglạivàmanglạisựsốngchonhữngngườiđãchết

LễChúaThánhThầnhiệnxuống

SựrađờicủacácnhàthờKitôgiáoởThànhJerusalemkhiChúaThánhThầnhiệnxuống

LễKènthổi LễhộinàylàmchúngtaliêntưởngđếnngàyChúaGiêsutrởlạivàcứuchuộcconngườilầnđầu

LễĐềntội SựkiệnhàngnămnàychínhlàhìnhảnhngàyphánxétcủaThiênChúasắptớivàđượcgọilànỗikhổcực.

LễLềutạm NgàylễnàylàmộtbứctranhvềtriềuđạicủaChúaCứuThếởThànhJerusalem.

KHÔNGLÀMVIỆCXÁCThiênChúayêucầutấtcảnhữngngườiđànôngtrên20tuổiphảihànhhươngvềJerusalemtrongbangàyđạilễlà:LễVượtqua,LễChúaThánhThầnhiệnxuốngvàLễLềutạm(Xh23,14-17).Đểtưởngnhớvàtônvinhbảyngàyđạilễnày,tấtcảmọingườiđềunghỉlàmvàkhônglàmviệcxác.

Ngàylễ Tríchtừ Khônglàmviệc

NgàyLễVượtquavàngàyLễ SáchLêvichương23 Khônglàmviệcxác

Bánhkhôngmen câu5

NgàyLễdângđầumùa SáchLêvichương23câu8

Khônglàmviệcxáctrongbảyngày

LễChúaThánhThầnhiệnxuống SáchLêvichương23câu16-21 Khônglàmviệcxác

LễKènthổi SáchLêvichương23câu24-25

Khônglàmnhữngcôngviệcnặngnhọc

LễĐềntội SáchLêvichương23câu27-28 Khônglàmviệcxác

LễLềutạm SáchLêvichương23câu34-35

Khônglàmnhữngcôngviệcnặngnhọc

Khitưởngtượngđếncảnhnhữngngườiđànôngtừ20tuổitrởlên,mỗinămbalầnhànhhươngvềmộtvùngđấtđểlàmmớilạitinhthần,thểhiệnsựhiệndiệncủaThiênChúagiữađờisốnghọ,cùngnhauănbữaănđặcbiệtvàgắnkếttinhthầnbằnghữu,tôi-ngườithuộcthếhệthứtưcủadòngdõilinhmục-cóthểnóivớibạnrằngkhôngcógìtốthơnlàtìnhbằnghữugiữanhữngngườitínhữuvớinhau.Mỗinămchúngtacótừbađếnsáungàylễtrọngkéodàinămngàyvớichínbuổiphụngvụ.NhữngbuổilễtrọngnàymangtớichotacảmgiácvềmộtđạigiađìnhđượcthốngnhấtvàtrởthànhđiểmsángchotìnhbạnthânthiếtcủacácKitôhữuvàlinhmục.

LỄHỘIÁNHSÁNGVàonăm167TCN,ngườiDoTháiphảiđốimặtvớisựápbứccủamộtvịvuakhéttiếngtênlàAntiochusEpiphanes.Ngườitathườnggọivịvuanàylà“ngườiđànôngđiênrồ”.ÔngđãthaythếnhữnglinhmụcngườiDoTháibằngnhữnglinhmụcngườiHyLạp,ngăncấmviệcdânglễtrênbànthờ,khôngchophépngườiDoTháiđượclàmphépcắtbìvànghiêmcấmtổchứccácngàyđạilễ.Vàongàythứ25củaThángKislev(tháng12)năm167TCN,đềnthờđãbịvấybẩnvàphạmtộivớiChúakhiAntiochusdùngheolàmlễvậtdânglênThầnDớt(thầncủangườiHyLạp).Khithấynhưvậy,Matthiasvànămngườicontraicủaông(dòngdõiMaccabees)đãnổidậychốnglạingườiHyLạp.ChếđộthốngtrịcủangườiHyLạpchínhthứckếtthúcvàongày25ThángKislev(lịchDoThái)saubanămchiếmgiữDoThái.

NgườiDoTháiđãquétdọnlạicácđềnthờ,chuẩnbịnhiềuđồtếmới,giăngcácbứctrướngmới,vàđặtlênbànthờnhữngchiếcbánhthơmngon(1Mcb4,50-51).Tuynhiên,cómộtphépmàuthựcsựliên

quanđếnbảygiáđỡnếnđượcgọilàcâymenorah.Saukhichiếnthắngkẻthù,lúcnàytrongđềnthờcủangườiDoTháichỉcònlạimộtbìnhdầuvàcũngchỉđủthắpsángchomộtngày.Khicâycộtdầuđượcthắplênthìphảicungcấpđủdầuôliunguyênchấthàngngày(Xh27,20),nhưngngườitaphảimấtmộttuầnđểtìmvàchuẩnbịdầuôliu.Tuynhiênmộtđiềukỳdiệuđãxảyra,ngọnđènđãsángtrongsuốttámngàyliền.PhépmầunhiệmnàyđượctưởngnhớhàngnămbằngLễHanukkahhaycũngđượcbiếtđếnnhưLễhộiÁnhsáng.CáccâycộtởđềnthờcóbảygiáđỡnếntrongkhicâymenorahcủaLễHanukkahcótớichíngiáđỡ.TrongLễHanukkah,cácthầytuDoTháimỗingàysẽđốtmộtcâynếnvàtiếptụcđốtchođếnngàythứtám.Cùngvớiviệcđốtnến,họcũngkểlạinhữngcâuchuyệnhấpdẫnvềviệctáithiếtlậpđềnthờ.

CâyMenorah

LễHanukkahngàynayNgàynay,trongcácgiađìnhDoThái,Hanukkahlàmộtlễquantrọng,nóliênquanđếntoànthểgiađình,đặcbiệtlàcácemnhỏ.MộtngườibạnngườiDoTháigiảithíchvềngàylễtruyềnthốngnàyvớicácKitô

hữu:“Tấtcảtrangphục,thứcăn,vàquàtặngđềuđượctặnggiốngnhưmộtngày‘lễGiángsinhcủangườiDoThái’.

TrongtámngàycủaLễHanukkah,thứcănsẽđượcchiênbằngdầu.Cácbàmẹtronggiađìnhsẽlàmmónbánhbộtkhoaitâyvànướctáoxanh.Ởnhiềunơi,ngườitacònlàmbánhtráicâyvàđặttrêncácbàn.Nhữngmónquàđượcđemtặngchonhautrongtámngàyđó.Trẻconchơitròconquayđượcgọilàdreidel.MỗichópcủaconquayđềuđượcđánhdấubằngmộtchữDoThái.Cácchữđólà:Nun,Gimel,HeivàShin.

Nhưtôiđãnóitrướcđây,ngàyLễGiángsinhcủangườiKitôhữutruyềnthốngcũngvàongày25tháng12vàchỉkéodàitrongmộtngày.NhưngngàyLễHanukkahlạikéodàitrongsuốttámngày.TrongLễHanukkah,mộtsốngườithườngmuacâymenorahvàđặttrongnhàcủahọ.Côcongáiútcủatôirấtthíchnghekểchuyện,vìthếtrongdịplễnày,mỗitốitôithườngđốtmộtcâynếnvàbắtđầukểchuyện.Tôithấyrấtbuồncườikhicongáitôinói:“ConthíchLễHanukkah,conthíchnhữngcâuchuyệnvàconmuốnđượcnhậnquàmỗingày!”

Rõràng,ThiênChúarấtyêuthíchcácbữatiệcvàcáclinhmụcDoTháicũngbiếtcáchlàmthếnàođểtổchứcmộtbữatiệc.

LÝDOTỔCHỨCCÁCBỮATIỆCTôitinrằngcónhiềulýdokhácnhaukhiếnngườiDoTháilạichọnnhữngthờiđiểmmangýnghĩakhácnhau.

Thứnhất:NhắcnhởvềlờichúclànhcủaThiênChúa.

TrongcuốnTrongnhữngnămthángđó(InThoseDays,atThisTime)tácgiảGideonWeitzmanđãviết:BảyngàyđạilễhàngnămcủangườiDoTháikhôngchỉnhắcnhởhọnhớvềquákhứ,màhơnhếtnócònchứađựngthôngđiệp,nộidungtừquákhứvàcóảnhhưởngtớitươnglai.LễVượtqualiêntưởngđếnsựtựdo,LễLềutạmchothấysựbảovệcủaThiênChúavớidânNgười…Trongngàylễ,ngườiDoTháisẽdânglênThiênChúanhữnglờicầunguyệnđặcbiệtđểtạơnNgườiđãcứuthoát,bảovệvàchỉdẫnchotổtiênhọ.Họcũngcầu

xinThiênChúabanchohọvàconcháuhọnhữngđiềukỳdiệunhưkhixưaNgườiđãtừnglàmchochaônghọ.

Thứhai:Nhữngngàynghỉ.ThiênChúađãtạonênvạnvậttrongsáungàyvàNgườinghỉngơi

vàongàythứBảy(St2,2).ThờigianbắtđầucủamỗituầnđượcgọilàngàySabbathhayShabbat(trongtiếngDoThái)cónghĩalà“sựnghỉngơibêncạnhviệclaođộng”.NgàySabbathlàngàymỗingườiđềukhônglàmviệcvàđượcnghỉngơi.ThiênChúađãrăndạyrằngcảnhữngvùngđấtvàvậtnuôiđềuđượcnghỉngơiđểthựchiệnlờirăndạy.

CơthểconngườiluôncầnđượcnghỉngơivànhịpđậpcủatráitimthườngchậmlạivàongàythứBảy(đólàlýdotạisaoconngườicóxuhướngcómộtgiấcngủngắnvàongàythứBảy).NgàySabbathcủangườiDoTháikéodài24tiếng,bắtđầulúc6giờchiềungàythứSáuvàkếtthúcvào6giờchiềungàythứBảy.ĐốivớingườiDoTháichínhthống,đólàkhoảngthờigiantuyệtvờiđểnghỉngơi,tậnhưởngbabữaănvàdànhthờigianchogiađình.QuytrìnhngàySabbathcủangườiDoTháidiễnranhưsau:

1. NgườiphụnữsẽthắpsángcâynếnđểchàođónngàySabbath,sauđócảgiađìnhcùngquâyquầnbênnhau.

2. Cầmcâynếnlênvàchúclànhchonhau.

3. Cảgiađìnhcùngdùngbữaănvàcóthểhátbài“PeacetoYou”.

4. Ngườichađặttaylênnhữngđứaconhoặcômvàchúclànhcáccon.

5. NgườichồngsẽđọcChâmngônchương31vềngườiphụnữđứchạnhđểtônvinhngườivợthânyêucủamình.

6. Nângcốcrượuhoặcnướcnholênvàchúclành,đượcgọilàShabbatKiddush(LễtếSabbath).

7. Nângbánhmìlênvànóilờichúclành.

8. Khoảngthờigianlúchoànghôn,từ6giờchiềungàythứSáuđến6giờchiềungàythứBảy,lờichàophổbiếnkhigặpmọingườiđólàShabbatShalomhayngàySabbathanlành.

Thứba:Đưanhữngngườiđànôngđếngầnnhaubằngcácmốiquanhệvàtìnhbằnghữu.

TheocáchnghĩcủangườiDoThái,ngườiđànôngkhôngchỉlàtrụcộtmàhọcònlàlinhmụctinhthầncủagiađình.Bởivìcontraitrưởngsẽmanghọcủagiađìnhvàđảmbảoduytrìnòigiốngcủagiađình.Nhữngbétraisẽhiểuđượctầmquantrọngvịtrícủamình,đólàđiềurấtquantrọngđốivớiThiênChúa.TrongsáchXuấthànhchương13,Mosesđãnóirằngnếuđứaconđầulònglàmộtbétraithìđứatrẻđósẽđượctáchkhỏimẹvàđưavàođềnthờ.

Nhữngbétraithườngcómốiràngbuộcđặcbiệtvớimẹcònbégáithườngcómốiràngbuộcvớicha.Khitấtcảnhữngngườiđànôngtrên20tuổihànhhươngvềThànhJerusalembalầnmỗinăm,vàlúcđósợidâyquantrọngràngbuộcnhữngngườiđànôngsẽxuấthiện,đưahọđếncùngmộtnơi,cùngnhauđổimớitinhthầnvàtăngcườngtìnhbằnghữu.

Thứtư:ĐốimặtvớisựhiệndiệncủaThiênChúatrongđềnthờ.

VàothờiIsraelcổđại,giáođườnglànơitậptrungmọingườihàngtuầnvàđềnthờJerusalemchínhlàngôinhàcósựhiệndiệncủaThiênChúa.VàongàySabbath,cộngđồngtậptrungtạigiáođường.Trongcácngàylễquantrọng,nhữngngườiđànôngsẽhànhhươngvềđềnthánh,mangtheocừu,hoatráiđầumùa,thuếvàcủalễvớimongmuốnđượcđổimớitinhthầnvàhốicảiănnăn.

Khitôilớnlên,chatôiđanglàmlinhmụcởVirginia.ChúngtôiđếnnhàthờvàomỗibuổisángChủnhật,tốiChủnhậtvàtốithứTư,khôngbaogiờbỏlỡcácbuổiphụngvụđặcbiệt,trừkhichúngtôiốm.Mỗithángquậnsẽtổchứcđạihộigiớitrẻ,sauđólàmộtbữaăn,thườnglàbữaănnhanh.Cácbuổigặpmặtcủagiớitrẻhàngthángđãtạoracácmốiquanhệmàchúngtôitôntrọngvàyêumến.

ĐIỀUCHÚABIẾTIsraellàmộtxãhộinôngnghiệp,chủyếungườidânlàmviệctrongcáctrangtrạivàchămsócvậtnuôi.Thờigianlàmviệccủahọkéodàivàkhákhókhăn.ThiênChúasửdụngmưavànhữngchukỳthuhoạchđểtạonênmộtkhoảngthờigianđượcấnđịnh,trongkhoảngthờigianđóconngườicóthểtậnhưởngnhữngthànhquảsaukhithuhoạchvàtổchứccácbữatiệccảmtạThiênChúa.Nhữngngàyđạilễnàyluôncócácbữaănngon,hoạtđộngđặcbiệtđểđổimớitinhthầnchonhữngngườilaođộng.ThiênChúađãthiếtlậpnênthờigiannghỉngơiđểmọingườicóthờigiantậnhưởngcùnggiađìnhvàcộngđồng.

ĐIỀUNGƯỜIDOTHÁISÙNGĐẠOBIẾTMặcdùnhữngngàylễcóýnghĩatinhthần,thựctiễnvàmangmộtđặcđiểmriêngbiệttronglịchsửcácsựkiệncủaIsraelnhưngngườiDoTháibiếtrằngphảiluônnhắcnhởmọithếhệvềsựcứuchuộccủaThiênChúavàlờigiaoướccủaNgườivớidânNgười.NhữngngàyđạilễhàngnămnàylàmchoDoTháitrởthànhdântộckhácvớimọidântộcvàquốcgiakhác.ThiênChúayêuthíchcácbữatiệcvàngườiDoTháiluônđượcmờithamdự.

ĐIỀUNGƯỜIKITÔHỮUNÊNBIẾTThiênChúayêuthíchcácbữatiệcvàchúngtacũngnêntổchứclờigiaoướccứuđộthôngquaChúaGiêsu.Cảbảyngàyđạilễđềumangýnghĩatiêntri.ChúaGiêsuđãhoànthànhbađiềuđầutiêntronglầnđầuNgườiđếnthếgian.NhàthờđượcsinhratronglễChúaThánhThầnhiệnxuống(Cv2,1-4)vàlờitiêntrivềcácsựkiệntươnglaisẽnằmtrongbangàyđạilễ.ThiênChúachưabaogiờlàmđiềugìvớinhữngngàyđạilễnhưngNgườichophépcácđạilễđượcxemnhưlờitiêntrivềĐấngCứuThế.

MỗingàyđạilễđềunhắcnhởvềcácsựkiệncủangườiKitôhữuđãhoặcsẽxảyra.

Đ

Chương3ÝNGHĨAVÀMỤCĐÍCHCÁCGIAI

ĐOẠNCỦACUỘCSỐNG

MẬTMÃ3:NgườiDoTháicónhữngbímậttrongviệcdạydỗ

concáiHãydạyđứatrẻđiconđườngnóphảiđi,đểđếntuổigià,nóvẫnkhônglìabỏ.

–Cn22,6

ólàmộtđêmthángMườigiálạnh,khinhómcủachúngtôigồmnămngườiđànôngcủachươngtrìnhGideonShordướisựhướngdẫncủatôi,đãbướcnhanhđếnvănphòngtầngtrêncủaGiáotrưởngYehudahGetz.Hômđócũnglàngàylễ

Hanukkah.Cóchíncâyđènlớnđượcđốtlửavàgắnchặttrênđỉnhcủatòanhàchính,tạonênmộtthứánhsángthầnbívượtquacảmưagió,sựkhắcnghiệtcủathờitiếtvàcảnhữngbứctườngđávôicủaWesternWall.

ChúngtôibướcvàovănphòngcủaGiáotrưởngvàđượcchàođónbằngmộtnụcườiấmápvàcáibắttaynồngấmcủamộtngườiđànôngcaochừng1,75m.Ôngcóbộrâudàimàutrắngmuốtnhưchiếckẹobôngđặttrướcchiếcáokhoácmàuđenchínhthốngcủamình.Tấmlòngnhiệttình,hiếukháchvànụcườisảngkhoáicủaôngkhiếntôinhớđếnmộtvịThánhNicholascủaDoThái.

BuổigặpmặtcủachúngtôiđãthànhcôngtốtđẹpvìtấtcảnhữngcâuhỏimàchúngtôiđưarađềuđượctrảlờiquangườiphiêndịchDoThái.Đôikhi,giáosĩDoTháithầnbísẽquaylạivàlấyramộtcuốnsáchtừgiásáchkhổnglồvôtậnchứacácđiềurăncủangườiDoThái,nhữngtríchdẫncủaKinhThánhtruyềnmiệng,KinhTalmudhoặccácnguồnKinhThánhkhác.Saubuổigặpmặtthânmật,tôiđãđượchỏiýkiếnvềcácbàigiảngTorahtruyềnmiệng.Tôiđãpháthiện

rarằngngườiDoTháikhôngchỉcóKinhTorahmàcòncóhàngloạtcuốnsáchtâmlinhvàtôngiáokhác.Quanhiềuthếkỷcủacácxãhộihiệnđại,lúcđóngườitakhôngbiếtrõràngvềcáchbanhànhcácđiềuluậttrongKinhTorah,vìvậynhữngnhàgiảngluậtDoTháiđãbiênsoạnmộtloạtcácbàiviếtđượcgọilàKinhTalmud.CónhiềungườigọilàTalmudJerusalem,đượctạoraởIsraelkhoảngnăm400SCNvàcũngcóngườigọilàTalmudBabylonianđượchoànthànhvàonăm499SCN.CảhaicáchgọinàyđềuđượcchấpnhậnlàbảnthảocủaluậtDoTháidoGiáotrưởngJudahha-Nasi(GiáotrưởngcủaHộiđồngtôngiáo)biênsoạnvàothếkỷthứIIvàthứIII.

KhicácgiáotrưởngbìnhluậnvềKinhMishna,họchorằngcầnbổsungcácđiềuluậtvàgiaithoạicủahọ,nhữngtưtưởngthầnhọc,vìvậymàmộttácphẩmđãđượcbiênsoạntênlàGemara.CảhaiKinhMishnavàGemarađềuđượccấuthànhtừbộKinhTalmud.Ngoàira,thểvănMidrash(nghiêncứuýnghĩa)chínhlàmộtchúgiảibổsungvềKinhThánh.NhữngngườiDoTháichínhthốngthườngdànhthờigiancuộcsốngcủahọchoviệcnghiêncứuKinhTorahvàbàigiảngtruyềnmiệng.Họnghiêncứucáccuốnkinhtrênbằngcáchđọc,đặtracâuhỏi,nhậnxétvàđọcđiđọclạinhiềulần.CónhiềuthắcmắcchorằngliệutrítuệcủangườiDoTháicóphảitậptrungvàogiáodụckhông?HầuhếtngườiDoTháiđềuchămchỉ,siêngnănghọchànhvànghiêncứu.TrongkhigiớitrẻởphươngTâylạidànhthờigianbảytiếngmộtngàyđểgiảitríbằngtivi,thìnhữngbạntrẻDoTháicùngtuổivớihọlạiđangnghiêncứunhữngcácvănbảncổxưa.

TÌMKIẾMNGƯỜINÂNGĐỠCAINSaukhibịđuổirakhỏivườnEden,bàEveđãsinhđượchaingườicontraiđặttênlàCainvàAbel.Vàomộtdịp,cảhaingườicontraicủaEveđềudângcủalễhysinhchoChúa.AbeldângconvậtmớisinhchoChúacònCaindânghoatráichoNgười.ThiênChúathươngAbelvànhậnthịtAbeldângcúng,nhưngchêCainvàkhôngnhậnhoatráicủaCain.VìthếCaintứcgiận,rủemruộtcủamìnhrangoàiđồngrồigiếtem.TừđóCaintrởthànhmộtvagabondcónghĩalà“mộtkẻlangthang”.TinhthầncủakẻlangthangnàymiêutảnhiềuthếhệtrẻtuổiởMỹvàcácquốcgiachâuÂu.CácthếhệCainchínhlàmộtnhómnhữngkẻlangthang,tìmkiếmsựchấpthuận,xácnhậnvàquantâm,đitìmkiếmtìnhyêuởtấtcảnhữngnơikhôngcóthật.NhữngnhómCainnàyđangđượcnuôidưỡngvàlớnlênbởinhữngngườicònhơn

cảchamẹmìnhtrongđócónhữngbăngcướp.ỞMỹ,cácthếhệtrẻđangđượcnuôidưỡngvàchịuảnhhưởngcủamọingườichứkhôngphảichamẹcủachúng.

Tiviđãtrởthànhngườigiữtrẻtrongnhiềugiađình.

Cáctròchơitrênmáytínhđãlấymấtđinhữngthờigiangiátrịvàlàmxarờicáccuộcnóichuyệngiữacácthànhviêntronggiađình.

Điệnthoạivàcáctinnhắnvănbảnkhôngcầnthiếtđangchiếmhữuphầnlớnthờigian.

Phimđiệnảnh,internetvàcáccôngnghệkhácđangtạorasựgiảitrítrongcáckhoảngthờigiancủagiađình.

TrongcácgiađìnhkhôngphảiDoThái,chamẹthườnglàmhaicôngviệcđặctrưngnênđãlàmgiảmbớtthờigianchogiađình.Thựctế,theothốngkêchothấytrungbìnhngườibốsẽdành2.5tiếngmộttuầnchoconcáicủahọbaogồmcảviệcxemtivi.Thờigianđầuđời,mộtchukỳsốngbắtđầuthìđứatrẻthườngchịuảnhhưởngcủangườikháchơnlàbốmẹcủachúng.Cònkhichukìcuộcsốngcủatrẻlànămtuổithìchúngbắtđầulàmviệcvớichamẹ.Ngaytừkhicònbé,nhữngđứatrẻđãđượcđưađếncáctrườngmầmnontrongkhimẹchúngđanglàmviệcđểkiếmtiềnsốngquangày.Saunhữngnămthángởtrườngmầmnon,trẻemsẽtrảiqua12nămhọcởtiểuhọc,trunghọcvàtrunghọcphổthông,nhưvậycókhoảng13nămchúngbịảnhhưởngtrựctiếptừcácthầy,côgiáo.Đólànhữngngườiluônnỗlựcvàcốgắngđểtruyềnđạtkiếnthứcchonhữngđứatrẻvớihyvọngchúngsẽđạtđiểmcaovàcóthểtốtnghiệp.Trongsuốt13nămđó,nhữngđứatrẻsẽdànhhàngnghìngiờđồnghồđểxemnhữngtộiác,cảnhbạolực,tìnhdục,vànhữnglờinóitụcthôngquacácchươngtrìnhtivi,phimđiệnảnhvàDVD.Việcđăngnhậpvàointernetđãtạorathêmhàngnghìngiờchonhữngthôngtinvàhìnhảnhsinhđộng,trongđócómộtmộtthếgiớiđentốicủasựtrụylạcvànhữngphòngchattrựctuyến.

TÁMGIAIĐOẠNPHÁTTRIỂNCótámtừDoTháikhácnhauđượctìmthấytrongKinhThánh,đượcsửdụngđểmôtảmộtgiaiđoạnmớicủacuộcsống.

TừDoThái KinhThánh Cấpđộpháttriển

Yeled Xh2,3,6,8 Sơsinh

Yanaq Is11,8 Búsữa

Owlel Ac4,4 Tậpăn

Gamul Is28,9 Caisữa

Taph Ed9,6 Bámlấymẹ

Elem(almah) Is7,14 Trởnênmạnhmẽvàquảquyếthơn

Na’ar Is40,30 Thanhniên

Bachur Is31,8 Chínchắnvàtrưởngthành(mộtbinhsĩ)

TrongKinhMishna,GiáotrưởngYehuda,contraicủaTema,đãliệtkêcácgiaiđoạncủacuộcsốngbắtđầutừgiaiđoạn5tuổichođến100tuổinhưsau:

Giaiđoạncuộcsống Tầmquantrọngcủamỗigiaiđoạncuộcsống

5tuổi ĐọcKinhThánh

10tuổi BắtđầuhọcKinhMishna

13tuổi Gắnbóvớicácđiềurăn

15tuổi BắtđầuhọcKinhTalmud

18tuổi Lậpgiađình

20tuổi Theođuổicôngviệckinhdoanh

30tuổi Trànđầysựmạnhmẽvànhiệthuyết

40tuổi Trưởngthànhvềlýtrí

50tuổi Ngườicốvấn

60tuổi Dấuhiệucủatuổitác

70tuổi Tuổigià

80tuổi Ngườicaotuổi

90tuổi Trởnêngiàyếu

100tuổi Vềtrời

Việchướngdẫnvàdạydỗtrẻemphảiđượcbắtđầutạigiađình.TrongtiếngHebrew,từchamẹlàhorimcònthầy,côlàmorim.Cảhaitừnàyđềucónghĩadạydỗvàgiảngdạy.VớicácbậcchamẹDoThái,họtinrằnghọchínhlàngườihướngdẫnvàlàngườigiáoviênquantrọngđốivớiconcáihọ.TráchnhiệmnàycũngđãđượchélộtrongKinhTorah:

Nhữnglờitôinóiđây,anhemphảighilòngtạcdạ,phảibuộcvàotaylàmdấu,mangtrêntránlàmphùhiệu.Anhemphảidạynhữnglờiấychoconcái,mànóilạichochúng,lúcngồitrongnhàcũngnhưlúcđiđường,khiđingủcũngnhưkhithứcdậy.Anhemphảiviếtlênkhungcửanhàanh(em)vàlêncửathànhcủaanh(em).Nhưvậy,baolâutrờicòncheđất,anhemvàconcáianhemcònđượcsốngtrênđấtmàÐứcChúa,ThiênChúacủaanhem,đãthềvớichaônganhemrằngNgườisẽbanchocácngài.

–Đnl11,18-21

Việchướngdẫnvàgiảngdạyphảiđượcbắtđầutừnhữngnămtrẻcònhọcởmầmnon.Trong5nămđầuđời,chamẹsẽcóthểnhìnthấyđượcsựpháttriểnvềtínhcáchcủaconcáihọ.Đếnnhữngnămvịthànhniênlàquãngthờigianpháttriểnhệthốnggiátrịcủatrẻ,cònđếnnăm20tuổilàthờigianchúngpháttriểnđạođứcnghềnghiệp.Sựpháttriểnvàtrưởngthànhvềthểchấtcóthểvượtquacảthờigian,nhưngnềntảngchoxuhướngtâmlinhcủatrẻphảiđượcdạydỗtừsớm.Trẻemsẽhọccácgiátrịtừgiađìnhcủamình,cònkiếnthứcchúngsẽhọctừtrườnglớpvàhọchỏicácthóiquentừbạnbècủachúng.TrongcácgiađìnhDoTháigiáo,việcđàotạovàdạydỗchotrẻbắtđầutừcáchdạychotrẻnhữnglờicầunguyện,đặcbiệtlàđứctintrongcácnghithứctôngiáoShemavàBerachot.

Việcđầutiênlàhọclờicầunguyện,ShemaYisrael,cónghĩalà“Ngheđây,hỡiIsrael”.ĐólàmộtloạicủaKinhTinKínhvớiđoạnchínhcủalờicầunguyệnnằmtrongsáchĐệnhịluậtchương6câu4“Ngheđây,hỡiIsrael!ÐứcChúa,ThiênChúachúngta,làÐứcChúaduynhất”.ỞDoTháicâunàyđượcđọclà“ShemaYisraelAdonaiEloheinuAdonaiEchad”.LờicầunguyệncũngbaogồmcáccâutrongsáchĐệnhịluậtchương11từcâu13đếncâu21vàDânsốchương15từcâu37đếncâu41.LờinguyệnShemasẽđượcđọcđiđọclạihailầnmỗingày,mộtlờicầunguyệnđọcvàobuổisángvàmộtlờicầunguyệnvàobuổitối.

HọccáchcầunguyệnlàmộtphầnrấtquantrọngvớingườiDoTháigiáo.ỞDoThái,có18lờicầunguyệnđượcdùngtrongcácnghithứclễđượcgọilàshmonehesre(cónghĩlà“mườitám”).Nhữnglờicầunguyệnnàysẽđượccầunguyệnmỗituần,balầnmộtngày.

Nhưngsauđónhữnglờinguyềnrủacủangườitheodịgiáođượcbổsungvào,nênđãtạora19chủđềcầunguyệndướiđây:

1. MộtlờinhắcnhởcủagiaoướcThiênChúavớicácgiáotrưởng

2. MộtlờimiêutảsứcmạnhtoànnăngcủaThiênChúa

3. SuyniệmtêncủaThánhThần

4. CầunguyệnchosựsángsuốtcủaChúaThánhThần

5. Cầunguyệnchosựănnăn

6. Cầunguyệnthathứmọitộilỗi

7. CầunguyệnchuộctộiquaChúaCứuThếcủaIsrael

8. Cầunguyệnchữalànhmọivếtthương–cũngdànhchodântộccủaIsrael

9. Cầunguyệnchomộtnămbộithu

10. LờicầunguyệnthahếtmọinợnầntrongChúaCứuThế–ĐấngPhánXétcuốicùng

11. Cầunguyệnsựgiantrásẽbịhủydiệt

12. Cầunguyệnchosựthànhkínhvàcảiđạothựcsự

13. CầunguyệnThànhJerusalemsẽđượcxâydựnglại

14. CầunguyệnChúaCứuThếsẽđến

15. KhẩncầuchonhữnglờicầunguyệnnàysẽđượcChúalắngnghe

16. CầunguyệnsựdanhtiếngsẽtrởlạivớiZion

17. TạơnlòngtừbicủaThiênChúa

18. CầunguyệnsựhòabìnhcủaThiênChúasẽởlạicùngdântộcIsrael

SaukhihọcxonglờicầunguyệnShema,nhữngđứatrẻsẽbắtđầuhọcchúcphúc.LờicầunguyệnnàyđượcgọilàBerachot(lờichúcphúc)đượcyêucầutrướcmặtnhữngđứatrẻ.Khitrẻemtậpnói,chúngđượckhuyếnkhíchcầunguyệntrướcthứcănvàđểcảmơnThiênChúavìnhữngthứbénhỏnàynhưthứcăn,bánhkẹohayhoaquảmàhọđangcó.Trẻemsẽphảithựchiệnhànhđộngnàytrongsuốt21ngàyliêntiếpđểhànhđộngnàytrởthànhmộtthóiquen.Vìvậy,việccầunguyệnkhôngđượctùytiệnmàphảiđềuđặn,thườngxuyên.Tôiđãnhìnthấyđiềuđótừconútcủatôi–Amanda.Ngaytừkhiconbécònnhỏkhoảng2,3tuổi,chúngtôiđãyêucầuAmandachúcphúcchothứcănvàmỗibữaăn.Vìvậydùlàănởnhàhàng,conbévẫnnhắcnhởmọingườitạơnThiênChúa.VớingườiDoThái,lờicầunguyệnchothứcănđólà:

PhúcthayNgười,ThiênChúachúngta,Vuacủavũtrụđãmangđếnbánhmỳtừtráiđất

Lờicầunguyệncóthểbaogồm:

PhúcthayNgười,ThiênChúachúngta,Vuacủavũtrụđãtạoratráinho…tạoracácloạihoatrái…tạoratấtcảvạnvật.

Ngaytừkhiđứatrẻcònnhỏ,chamẹsẽphảiđọcsáchtruyệnchoconcáicủahọnghe.Côngviệcnàythườngđượcvợtôi–Pamthựchànhmỗingàycùngvớinhữngđứaconcủachúngtôi.Côấysẽkếtthúcmộtngàybằngcáchđọcmộtchươngsáchtrongkhinằmcùngvớinhữngđứatrẻvàchúngtôisẽkếtthúcmộtngàykhinhữngđứatrẻsẽchúcngủngonvàchúclànhchogiađình,nhàcửa,thậmchílàcảconmèo.(HãynhớThiênChúacũnggộpcácđộngvậtkhỏemạnhvàodanhmụcchúcphúccủabạnđấy!)

Hầuhếttrẻemđềuyêuthíchbúpbêvàđồchơi.TrongvănhóaMỹnổibậtlênbúpbêdànhchobégái,cònđồchơithìdànhchobétrai.Tuynhiên,đồchơiphươngTâyhiếmkhiđượcpháttriểntrongnềngiáodụctôngiáo.TrongnềnvănhóaDoThái,córấtnhiềuđồchơiđượctạoravớichủđềtôngiáotrongtrítuệ.ĐồchơisẽđượcnhétvàonhữngcuộnKinhTorah;bảngchữcáiDoTháiđượcdựngtrênnhữngchiếchộphìnhvuông,haynhữngchiếchộpđồchơiđểdạytrẻlòngkhoandungvớinhữngngườinghèokhổ;dụngcụtạoâm

thanhPurim(lễkỉniệmDoTháithoátkhỏiâmmưutànsátcủaHaman),haytròchơiliênquanđếnLễVượtquavànhiềuđồchơicóliênquanđếnHanukah(lễhộitámngàycủaDoThái).Khitrẻemtrưởngthành,chúngsẽđượctặngmộtchiếckhănchoàngcóviềnbốngócvàđượcdạyvềlịchsửvàýnghĩatâmlinhcủachiếckènsừngtrâushofar.

Khitrẻconlớnlên,chúngsẽđượcdạycáchlễphépvớingườilớntuổi.TrongcộngđồngChínhthống,nhữngngườiđànônglớntuổiluônđượctìmđếnvìhọcótrảinghiệmvàsựthôngthái.VớicácgiađìnhDoTháiđầutiên,cácthànhviêngiađìnhđềugắnchặtvớinhaukhicómộtthànhviênmấtđi,họđểtangtrongbảyngày,vàsauđólàđểtangđèntrong30ngày.Nhữngđứatrẻđềuđượcdạyphảiđểtangchamẹmìnhtrong12thángvàphảithựchiệnngàygiỗchochamẹcủamình.

NĂMGIAIĐOẠNCỦACUỘCSỐNGGiaiđoạncuộcsốngtrongcácgiađìnhDoTháicóthểđượctómgọntrongmộttừchúctụng.KháiniệmchúctụngcuộcsốngđượcthểhiệnquabảylễtrọnghàngnămvàchukỳSabbath,bắtđầusinhravàtiếptụcchođếnlúckếthôn.Việccatụngcuộcsốngđượcpháttriểnquanămgiaiđoạn.Mỗigiaiđoạnsẽmởđầumộtnghithứchaytrảinghiệmtôngiáomớiđểgiớithiệuvàghinhớmỗigiaiđoạn.

TheođiềurăncủaChúa,bétraiDoTháiphảiđượccắtbaoquyđầuvàongàythứtámkểtừkhiđượcsinhra.HànhđộngcắtbaoquyđầunàyđượcThiênChúakhởixướnglàmộtnghithứctâmlinhhơnlàmộtcuộcphẫuthuậtvìđiềuđómangýnghĩacontraiDoTháitrởthànhmộtphầntronggiaoướcvớiThiênChúa.HànhđộngcắtbaoquyđầuđượcyêucầutrongluậtlệvàbấtcứbétraiDoTháinàokhôngcắtbaoquyđầuđềubịcáchxaconngười.

Kẻkhôngđượccắtbì,ngườiđànôngcontraikhôngđượccắtbìnơibaoquyđầu,sẽbịkhaitrừkhỏidònghọ:nóđãphávỡgiaoướccủaTa.

–St14,14

Mộtchitiếtthúvịkhácđólàtêncủađứatrẻsẽkhôngđượcđưarahaytiếtlộvàolúcsinh.Têncủađứatrẻsẽđượcthảoluậnbímậtgiữabốmẹ,họhàngvàbạnbèthânthiết.Điềunàyvẫnsẽlàbímậtchođếnngàythứtámlúccửhànhnghilễcắtbaoquyđầu.Vàolúcquyếtđịnh,ngườichacủađứatrẻsẽghévàotaingườiđỡđầuvànóitêncontraihọ.Sauđó,tênnàysẽđượcthôngbáocôngkhaichotấtcảmọingườicómặttronglễđó,mọingườicùngvuimừngvàchúclànhchođứatrẻ.Điềutônvinhnhấtchínhlàđặttêncontraisautênngườicha,ngườiông,haymộtkítựKinhThánhhayhoặctêncủamộtngườiDoTháinổitiếng.TêncủabétraisẽđượcnhấnmạnhtrongcácsựkiệnvàđượccatụngvìmọitênDoTháiđềumangmộtýnghĩađặctrưngvàduynhất.

Nhữnglờichúclànhchođứatrẻsẽlànhữnglờinguyệnchođứatrẻsẽthànhcôngtrongcuộcsống,trongcuộchônnhântươnglai,vàlờicầunguyệnđứabésẽlớnlênvàhiểubiếtvềKinhTorah.Saunghithứcđó,giađìnhvàbạnbèthânthiếtsẽdùngchungmộtbữaănnghilễ.

Giácủasựtraođổivàdânghiếnđứatrẻ

Chỉsaumộtthờigianngắntừlúcđứatrẻsinhra,hầuhếtbốmẹKitôgiáosẽsắpxếpmộtbuổitiếndângđứatrẻtrongnhàthờởđịaphươnghọ.Trongbuổidângtiếnđóngoàibốmẹcòncócácanhchịem,ôngbànộingoại,chađỡđầu,họhàngvàbạnbèthânthiếtthamdự.Buổilễsẽtrànđầycảmxúckhilinhmụcchủtrìômđứabémớisinh,nóinhữnglờichúclànhlờicầunguyệnvàgiaophóchobốmẹnuôinấngđứatrẻtheonghithứccủaThiênChúa.Sauđó,cácnghithứctônthờsẽđượctiếptụcnhưthườnglệ.

LàmộtngườiKitôgiáo,tôitinrằngmỗiđứatrẻđềuđượccatụngtrongnhàthờmàgiađìnhcủachúngthườngxuyênthamdự.Việctiếndângđứatrẻcũnglàmộtcơhộiđểmờingườithânthamdựvàonghithứctônthờmàhọcóthểđãkhôngthamdựtrongnhiềunăm.Tuynhiên,nhiềubậcchamẹcũngcóthểchọncáchlàmtheocácgiađìnhDoThái,nhữngngườiluônđặtviệcdângtiếnđứacontraiđầulòngcủahọlàviệcquantrọngtronggiađình.

NghilễdànhchocontrainàyđượcgọilàPidyonHaben(sự

chuộclỗicủacontrai).ĐiềurăncổđạinàyđãđượcviếttrongsáchDânsốchương18câu15-16.

Tấtcảcácconđầulòngcủabấtcứxácphàmnào,dùlàngườihaysúcvật,màngườitadângchoÐứcChúa,đềuđượcdànhchongươi;nhưngngươiphảichochuộclạiconđầulòngcủangườita,vàconđầulòngcủasúcvậtkhôngsạch,ngươicũngchochuộclại.Ngươisẽchochuộckhinóđượcmộttháng;tiềnchuộcngươisẽấnđịnhlàmườilămchỉbạc,tínhtheođơnvịđolườngcủathánhđiện.

Khaybạc,châubáuvàtiềnxu

Thôngthường,mườingườiđànôngsẽđượchiệndiệntrongnghilễ.Linhmụcsẽhỏingườicharằnganhtasẽlựachọnđứatrẻhay5shekels(1).Khingườichachọnđứatrẻ,nóimộtlờichúclành,vàcầmtrêntayđồngtiềnbạcđưacholinhmục.

Linhmụccầmđồngtiềnxutrướcđứatrẻvàsẽtuyênbốmọitộilỗiđãđượcchuộc.Linhmụcsẽchúcphúcchođứatrẻ,sauđóđứatrẻđượctrởlạivớibốmẹvàđồngxusẽđượcđưalạichođứatrẻnhưmộtmónquà.

Đứatrẻsẽquấntrongmộtcáichăntrênmộtchiếckhaybạc,xungquanhlàvàngbạcđượcnhữngngườiphụnữthamgiachomượn.ĐiềunàyđểámchỉviệcngườiDoTháiđãmượnvàngbạctừnhữngngườihàngxómcủahọkhirờikhỏiAiCập.Sauđólàmộtbữaăncủanghilễvàmộtsốngườisẽphânphátthỏiđườngvànhánhtỏi.

Nhưngnhữngbégáisẽkhôngđượctrảiquanghilễđặttêncủachúng,nhữngngườiDoTháigốcTâyBanNhagọinghilễnàylàZevedhabat,cònnhữngngườiDoTháigốcĐứcthìgọilàSimchatbat.Nghilễnàythườngđượctiếnhànhvàothángđầutiêntừkhiđứatrẻsinhravàcóthểđượccatụngriêngtronggiáođườnghoặctrongmộtbữatiệctạinhà.Mộtgiáotrưởngvàđộitrưởngcađoànsẽthamgiavàonghithứcnày.

Córấtnhiềuphongtụcvàtruyềnthốngkhácnhauthểhiệnrõchitiếtvềnghithứcnàychocácbégái.Tuynhiên,cómộtvàiphongtụcnhưthắpbảycâynến,đạidiệnchobảyngàycủaĐấngTạoHóatrong

khiômđứatrẻhoặcquấnđứatrẻtrongchiếckhănchoàngcóviềnbốngóccủangườiDoThái.MộtsốphongtụckhácnhưnhấcđứatrẻlênvàchạmtaycủachúngvàoKinhToral.

NghilễdângtiếncủangườiKitôgiáo

NhữngphongtụctốtđẹpnàysẽđượcápdụngchonhữngtínhữukhôngphảiDoTháinhưthếnào?

TrongKinhThánhkhôngxâydựngbấtcứcáchthứcnàođểdângtiếntrẻsơsinh,ngoàivídụcủabàHannah(1Sm1,23-28)vàMaryvàJoseph(Lc2,21-27).MọiôngbốbàmẹnênthựchiệnviệcdângtiếntrongnhàcủaChúa,nhưnghọcũngcóthểxemxétvàcânnhắcđểtiếnhànhnghilễđặcbiệttạinhà.ĐiềunàychophépbạnbèvàgiađìnhđượcmờiđếnnhiềuhơntùyvàosựbốtrícủagiađìnhvàcũngngănchặnsựhạnchếthờigiantrongcácnghithứcdângtiếnkếthợpvớilễsángChủnhật.Tiếpđó,mộtbữaănđặcbiệtcũngđượcchuẩnbịđểchúcmừngđứatrẻđếnvớimộtcuộcsốngmới.

DướiđâysẽlàmộtsốgợiýđểkếthợpnhữngnghithứctruyềnthốngDoTháinàyvàonghithứcdângtiếntrẻsơsinhcủangườiKitôgiáotronggiađình:

Chuẩnbịthờigiandângtiếnsaukhiđứatrẻđược30ngàytuổi(Ds18,15-16).

VớinhữngngườiKitôgiáotruyềnthống,ChủNhậtlàmộtngàytốtlànhbởivìvàonhữngngàynàyhọsẽthamdựthánhlễvànghỉlàmviệcxác.

Chuẩnbị5đồngbạcshekels(cũngcóthểlàđồngđôlabạc)nhưmộtbiểutượngchuộctội(Ds18,15-16).

Trưởngcađoàn,linhmụchoặcgiáotrưởngthamdựvàonghilễđểcầunguyệnchođứatrẻnhữnglờichúclànhtốtđẹpnhất.

BởivìlờicầunguyệnđượcdânglênChúa,nênbạncóthểchọncáchquấnđứatrẻvàochiếckhănchoàngcóviềnbốngóccủangườiDoTháiđểthểhiệnlờiChúavànhữnglờirăncủaNgười.

Saunghilễsẽlàmộtbữaăngiađình.

Bạncóthểgắnchiếchộpmezuzahnhỏcủađứatrẻlênphíabêntráikhungcửaphòngcủađứatrẻsơsinh.

Nếubạnchọntiếnhànhnghilễởnhà,thìbạncầnđảmbảoviệcthôngbáochotấtcảnhữngbênliênquanvềtầmquantrọngvàtráchnhiệmcủahọtrongsuốtbuổidângtiến.Dùlàbétraihaybégái,thìtấtcảphảiđượccatụngvàđượcxácnhậnquanghilễdângtiếnriêngtạinhàhoặctrướccộngđồng.Vàđóchínhlàgiaiđoạnđầutiêncủacuộcsống.

Lễkỉniệmtiếptheonàyđượctiếnhànhkhicontrai(hoặccongái)DoTháiđược13tuổi.Nhữngbétrainhỏtuổisẽtrảiquamộtlễkỉniệmđượcgọilàbarmitzvalvàcácbégáisẽtrảiqualễkỉniệmđượcgọilàbatmitzvah.TrongtiếngHebrewmitzvahcónghĩalà“điềurăn”.BởivìtrongtiếngHebrewtừbarcónghĩalàcontraicònbatcónghĩalàcongái.TrongKinhThánh,tấtcảcácđiềurăncủaThiênChúađềuđượcgọilàmitzvoth.Nghilễnàylàmộtlễkỉniệmđểcôngnhậnđếntuổitrưởngthànhchobétraivàbégáikhichúngđếntuổiquantrọng–tuổi13.

MộtvàilầnởIsrael,tôiđãđượcxemnghilễbarmitzvahởbứctườngWesternWall(mộtvàingườigọilàbứctườngthankhóc–WailingWall).Cácthànhviêngiađìnhvàbạnbèlàphụnữsẽđứngsaubứcngănđálớn,táchbiệthọvớikhucủavựccủađànôngtronghộitrường.Cònnhữnghọhàngvàngườiquenlàđànôngthìsẽđứngởphíaravàocủađườnghầmphíabêntrái,songsongvớibứctườnglịchsửWesternWall.NhữngđứatrẻđượctiếnhànhnghilễsẽđượckhoácchiếckhănchoàngcóviềnbốngóccủangườiDoThái,độimộtchiếcmũchỏmcủangườiDoTháivàđượcngườibốhoặchọhàngthânthiếtnhấtcõngtrênlưng.

Nhữngngườiđànôngbướcvàohộitrườngbứctườngđálúcnàyđangvỗtay,cahát,vànhảymúathìgiáotrưởngdẫnđầuđámdiễuhànhvàgiữcuốnKinhTorahlớntrênđầu.Ngaylậptức,nhữngngườiphụnữsẽphátranhữngâmthanhcủasựchấpnhậncùngvớitiếnglahétvàhọbắtđầunémnhữngnắmkẹovàonhómdiễuhành.

Chođếntậnlúcnàythìngườichavẫnphảichịutráchnhiệmvề

tấtcảnhữnghànhđộngcủaconhọ.TrongkhinhữngngườikhôngphảiDoTháithườngsợhãivàlolắngkhiconcáicủahọtrởthànhthanhthiếuniên,thìngườiDoTháichínhthốnglạikỉniệmvàchúcmừngdịpnày.Dịpnàykhôngchỉlàmthayđổitráchnhiệmđạođứcvàtinhthầnchobétraivàbégáimàthôngquanghilễgiađìnhnày,chúngđượcchamẹ,họhàngvàbạnbèthânthiếtxácnhậnvàkhẳngđịnh.

TheovănhóaphươngTây,bégáisẽđượccôngnhậnkhiđếntuổi16–tuổiđầyngọtngào,cònnhữngthiếuniênnamcảmthấyhọtrởthànhmộtngườiđànôngkhihọđến18tuổi,rờixagiađìnhvàthoátkhỏinhữngbaobọcchechởvàảnhhưởngcủabốmẹ,giađình.Tuynhiên,nếuchúngtatrìhoãnhướngdẫnđạođứcvàtinhthầnchonhữngđứaconcủamìnhchođếnlúcchúng16và18tuổithìđãquámuộn.TrongđạoDoThái,nghilễbarmitzvahhoặcbatmitzvahlàkhởiđầuchonghithứcđivàocộngđồngtrưởngthànhcủaDoThái.NgườiKitôgiáothườngtranhluận“Tuổitráchnhiệmcủatinhthầnvàđạođứcchotrẻlàgì?”Phầnlớncácgợiýchorằng,đósẽlàtầmtuổimàtừkhichúngcóthểcầunguyệnvàănnănhốilỗiđếntuổinhậnbiếtđượcđúngsai.LúcChúaGiêsu12tuổi,NgườiđãởtrongđềnthờcùngvớicáccuốnKinhThánhvànghiêncứulềluật.ÔngJosephđãtìmNgườivàChúaGiêsunói:“ConcòncóbổnphậnởnhàChacủacon”.LúcđóChúaGiêsugần13tuổi.

Vớitôi,tôitinrằngtuổithựcsựcủatráchnhiệmđạođứcvàtinhthầnbắtđầutừnăm12tuổiđếnnăm13tuổi.Lúcnàycũngsẽbắtđầunhữngsựthayđổivềhoócmônvàthểchấtđượcgọilàtuổidậythì.VớiđạoDoThái,nghithứcbarmitzvahlàtuổiđiềurănvàtuổithànhniên.TôicònnhớkhicontraicủabạntôilàBillCloud13tuổi,chúngtôiđãtụtậptạimộtnhàhàngđịaphươngđểănmộtbữađặcbiệt,cầunguyệnvàchúcphúc,chúcmừngcậubébướcvàovớicộngđồngnhữngngườitrưởngthành.Thayvìchờđợichođếnkhitốtnghiệp,nhữngđứatrẻsẽrờinhàđểthểhiệntráchnhiệmtinhthầnvàcánhân,vậytạisaolạikhôngkỉniệm,chúcmừngtuổi13vàchochúngbắtđầunhữngnămthángthanhthiếuniên?

Tuổi18làmộtthờiđiểmđánhdấubướcđiquantrọngtrongvănhóaBắcMỹ.Hầuhếtkhoảngthờigiannày,nhữngthanhthiếuniên

đãtốtnghiệpcấpIIIvàchuẩnbịbướcvàocánhcửađạihọchoặccaođẳnghoặcchúngcóthểđangđượcđàotạohướngnghiệp.Vàđócũnglàtuổimàbốncơquan,chinhánhquânsựcủaMỹtuyểndụngnhữngchàngtraihaycôgáichocáccôngviệchoặcsựnghiệptronghoạtđộngquânsự.MộtđiềubấtngờlàThiênChúabắtđầuviệctuyểnchọncủaNgườichoquânđộiIsraelvàotuổi20chứkhôngphảituổi18.

Nhưvậysựkhácnhautronghainămlàgì?

Bấtkỳbậcchamẹnàonuôinấngconcái(đặcbiệtlàcontrai)đềubiếtrằngtuổitừ16đến19chínhlàthờiđiểmthửtháchnhấtchotấtcảcácthanhthiếuniên.Chúngsẽcốgắngđểkhámphábảnthânvàtránhxanhữngảnhhưởngcủachamẹ.Ngoàira,chúngsẽcónhữngáplựctừbạnbècùngtranglứavềnhữngtrảinghiệmvớirượu,tìnhdụcvàmatúytráiphép.Tôivàvợtôicũngtừngđặtcâuhỏitạisaohầuhếtcácôngbốbàmẹlạicónhữngcâuchuyệnvềsựnổiloạncủađứaconđangtuổivịthanhniêncủahọvàtạisaophầnlớnchamẹlạinóivớichúngtôi:“Mọithứdườngnhưsẽtrởnêntốtđẹpkhichúngđếntuổi20”.Mộtvàingườinóirằng:“Khicontôibướcvàotuổi20,dườngnhưmọithứtốtđẹpđãđếnvàtôitựhỏi:‘Liệuđâycóphảiđứacontraingangngạnhđãluônchốngđốinhữngchỉdẫnvàgiảngdạycủatôikhông?’”

ThiênChúabiếtrằngcónhữngvấnđềsinhhọcsẽxảyraởtuổi20màcácnguồnyhọcgầnđâyđãpháthiệnra.KhiđếmsốdânDoThái,ThiênChúađãđếmtừtuổi20đến60,yêucầunộpmộtnửashekelđểchuộctộichomọiđànôngtrên20tuổi(Lv27,3-5).Tấtcảđànôngtrên20tuổi(chứkhôngphải18)đềuđượcchuẩnbịchochiếntranhnếucầnthiết:

CácngươihãykiểmtradânsốtoànthểcộngđồngconcáiIsraeltheothịtộcvàgiatộc,lậpdanhsáchmọingườiđànông,từngngườimột.Nhữngngườitừ20tuổitrởlên,nghĩalàmọingườitrongdânIsraelđếntuổinhậpngũ,thìngươivàAaronhãyliệtkêtheođơnvịcủachúng.

–Ds1,2-3

ThiênChúabiếtđượcđiềugìởtuổi20màchúngtakhôngbiết?

TrongcuốnForParentsOnly,tácgiảđãđưaralýdotạisaothanhthiếuniênđangtìmkiếmsựtựdolạithườngđưaracácquyếtđịnhnguyhiểmvàngungốc,bỏngoàitainhữnglờicảnhbáorõràng.Tácgiảviết:

Nhữngđứatrẻvịthànhniêncủachúngtakhôngchỉbịnghiện,màchúngcònthiếuđầuóc.Cácnhàkhoahọcđãchứngminhrằngthùytrướccủabộnão-làkhuvựcchophépđánhgiávàxemxétcáchậuquả,kiểmsoátnhữngcơnbốcđồng-bộphậnnàysẽkhôngđượcpháttriểnđầyđủchođếnnhữngnămtuổithànhniên.Vìvậy,thiếuđichứcnăngđầyđủcủathùytrướcthìnãocủathanhthiếuniênchủyếudựavàovùngtrungtâmđểđiềukhiểncáccảmxúc-tácđộngnàycónghĩalàhọsẽđưaraquyếtđịnhdễdàngvàbốcđồnghơn.

Xãhộithườngđặttráchnhiệmnặngnềlêncácthanhthiếuniêntrongviệcđưaracácquyếtđịnhquantrọngvềsựnghiệp,trườnghọcvàquânđộikhichúng18tuổi.Thựcsựvaitròcủatrítuệtrongnhữngquyếtđịnhquantrọngđósẽđượcpháttriểntốthơnchỉsaunhữngnămthanhthiếuniên.RõrànglàĐấngSángTạođãbiếtrằngtuổi20vàsautuổi20thìthùynãosẽđượcpháttriểnđầyđủtrongviệcđưaraquyếtđịnh,chophéphọđưaracácquyếtđịnhvàphánquyếttrítuệtốthơn.

TrongKinhTorah,bướcsangtuổi30đượcxemnhưbướcvàomộtgiaiđoạncuộcsốngkháccủasựtrưởngthànhvềtâmlinh.MộtngườitrongbộtộcLevitecũngkhôngthểlàmlễtrongnhàthờdànhchomụcsưchođếnkhihọ30tuổi(Ds4,3;23,30).ChúaGiêsucũngđượcrửarộivàbướcvàogiáođườngcộngđồnglúcNgườikhoảng30tuổi(Lc3,23).Khiviệctrưởngthànhvềtâmlinhkhôngđồngnhấtvớituổitheoniênđạicủamộtngười,thìđãxuấthiệntầmquantrọngcủatuổi30.

Theosuynghĩcủacácgiáotrưởng,tuổi30chínhlàlúcchúngtachạmđếnđỉnhcaocủasứcmạnh.ĐócũnglàsựthựcđặcbiệtcủaIsraelcổđại,khithờigiansốngtrungbìnhcủamộtngườilàtừ45tuổiđến50tuổi.Trongthờicổđại,conngườisẽkếthôntrong

khoảngthờigiantừgiữatuổivịthànhniênđếnhếttuổivịthànhniên.VàThiênChúasẽmiễnchonhữngngườimớilậpgiađìnhkhỏiphảilàmviệctrongsuốtmộtnămđểhọcóthểkếthợpvàxâydựngmốiquanhệvớinhau.Nhữngnămđầu,lúcngườichacómộtđứacontraiđangpháttriểnởtuổi13thìtrungbìnhngườichalúcnàysẽgần30tuổi.Đólàkhoảngthờigiannổibậtvàxuhướngtâmlinhmàngườichađãthiếusótởtuổi20khihọtậptrungvàohọctập,kinhdoanh,vợconhaysựnghiệp.Tuynhiên,khiđứatrẻbắtđầulớnlênvàpháttriển,nhiềubậcchamẹthiếuđinhữnghướngđitâmlinh,vìvậyhọtrởnênlolắngchosựpháttriểntâmlinhvàtháiđộđạođứccủanhữngđứacon.

Mọingườiđềubiếtrằngbướcchuyểntừtuổi29sangtuổi30chínhlàmộtbướcngoặtlớntrongcuộcđờicũngnhưbướcchuyểnởtuổi40,50và70.Giaiđoạnthứ4nàythểhiệnmộtgiaiđoạncuộcsốngquantrọng,mangmộtcấpđộpháttriểncủatâmlinhmới.

ĐốivớingườiDoTháichínhthốngvàngườiKitôgiáo,kếthôntrongniềmtincậyvàtrungthànhcóvaitròrấtquantrọng.KhimộtngườiđànôngDoTháikếthônvớimộtngườiphụnữDoTháisẽgiúpduytrìvàgiữgìnbảnsắcdântộc,truyềnthốngvàvănhóaDoThái.ThờivuaAbraham,ôngđãkhôngchophépIsaackếthônvớimộtngườiXê-mítxứCanaanite(St24,3)vàRebekahcũngkhôngmuốnJacobkếthônvớicongáicủaHeth,đócũnglàmộtbộphậncủaCanaan(St27,46).NgườiKitôgiáokếthônvớimộtngườiKitôgiáokhácsẽgiúptạorahòabìnhnhiềuhơntronggiađình,bởivìnhưvậysẽkhôngcósựphânchiatôngiáohayđặtcâuhỏiniềmtinlàgìkhinuôidạyđứatrẻ.CảngườiKitôgiáovàngườiDoTháiđềuhiểurằngniềmtinvàđứctincóthểtruyềnlạichoconcháucủahọ.

Mụcđíchbanđầucủaviệckếthônchínhlàđểsinhsôinảynởvàduytrìnòigiống.Trong613điềurăntrongKinhTorah,thìđiềuđầutiênlà“Hãysinhsôinảynởthậtnhiều,chođầymặtđất,vàthốngtrịmặtđất.Hãylàmbáchủcábiển,chimtrời,vàmọigiốngvậtbòtrênmặtđất(St1,28).ĐốivớingườiDoTháicổđại,kếthônlàcóýnghĩacamkếtsuốtđờihơnlàcảmxúc“Tôiđangyêu”.Thựcsự,việchứahônởthờicổđạigiốngnhưlờixácnhậncủamộtcôngviệckinhdoanhchứkhôngnhưviệchứahônngàynay.Bởivìtìnhyêucóthể

đượctạoravàpháttriểnkhibạnphảidùngcảđờimìnhđểxâydựngmáiấmgiađình.

Việclựachọnngườibạnđờivàbướcvàocuộcsốnghônnhânlàmộttrongnhữngđiềumongchờnhấttrongcuộcsống.Mộtvàinămtrước,tôiđãnghiêncứuvềphongtụctrongđámcướiDoTháicổđạitrướckhicósựxuấthiệncủaĐấngToànNăng.Khimộtngườiđànôngtrẻđãlựachọnđượccôdâutươnglai,anhtasẽđếngặpchamẹcủacôdâutrướctiên.Trongbuổigặpmặtsẽcómộtvàisựkiệnquantrọng.Đầutiên,chàngtraitrẻsẽđưaramộthợpđồnghônnhân,hợpđồngnàysẽcóđầyđủchitiếtnhữnggìanhtamongđợitừngườivợtươnglaicủamìnhvànhữnggìcôấycóthểmongđợitừanhtanhưmộtngườichồng.Khihợpđồngnàyđượcđồngý,thìđượcgọilàkebubahvàcảhaingườisẽcùnguốngmộtlyrượunhưmộtbiểutượngcủasựđồngýgiaoước.Sauđó,ngườichacủachúrểsẽđưaramộtcáigiáđặcbiệtchongườicongáiđó.Nócóthểlàlạcđà,cừuhoặcmộtphầnđấtđaihaygiasản.

Saukhihoànthànhnghithứcnày,chúrểsẽtrởvềnhàmình,còncôdâuvẫnởnhàchamẹ.Kểtừngàyđó,cặpđôinàykhôngđượchẹnhòhoặctántỉnhngườikhác.Sẽcóhaingười,mộtngườilàbạncủacôdâu,mộtngườilàbạncủachúrểgiúpchuyểnthôngđiệpvàtinnhắngiữacôdâuvàchúrể.Ngườiphụnữsẽvẫnđặtniềmtinvàongườichồngtươnglaicủamìnhvàđeomộtchiếckhănchemặtđểthểhiệncôấyđãcóngườihỏicưới.Cònngườiđànôngsẽlàmviệctrongnhàcủachamẹanhtađểchuẩnbịmộtcănphòngđặcbiệtchohaingườitrongđêmtânhôn.

Saukhihoànthànhcănphòng,bốchúrểsẽchophépcontraihọđếnđóncôdâuvề.Lúcđósẽcómộtnhómnhữngngườiđànôngbímậtđếnnhànhàcôdâuđứngbênngoàicửasổnhàcôvàthôngbáorằng:“Chúrểđangđếnvàhãychuẩnbịsẵnsàng”.Lúcđó,ngườiphụnữsẽchuẩnbịmọithứchochínhcôấyvàthườngsẽcómộtvàingườiphụnữđồngtrinhcómặtởđóvớicôấytrongnhữnggiâyphútnáonhiệtnày.Sauđócôgáisẽđượcđưađinhanhkhỏinhàvàđượcđưađếncănphòngtânhônchúrểđãchuẩnbị.Nếusựkiệnnàydiễnravàobuổitốithìhọsẽđốtđuốcvàthắpsángtrênmộtcáicándàivàđưacôdâubăngquabóngđêmđếnnơichúrểđangđợi.

Khicôdâuđến,chúrểsẽđưacôdâumớicủamìnhvàocănphòngđặcbiệtđượcgọilàchuppahvàhaingườisẽcóđêmtânhôntạiđó.

Nhưvậy,nămchukỳcuộcsốngnày–giaiđoạn8tuổi(cắtbaoquyđầu),13tuổi(bướcvàotuổitrưởngthành),20tuổi(trưởngthànhvềtrítuệvàcảmxúc),30tuổi(trưởngthànhtâmlinhmới),vàcuốicùnglàkếthônchínhlànămgiaiđoạncuộcsốngquantrọngcủangườiDoThái.Giaiđoạnthứnăm–kếthônlàlúccáccặpđôibắtđầunhữnggiấcmơconđàncháuđống,điềunàysẽđưahọvàothếgiớicủamộtgiađìnhmới.Trẻemsẽmangđếnmộtcấpđộmớicủanhữngtráchnhiệmbaogồmnuôilớnvàdạybảo.

LỜICHÚCPHÚCCHOCONCHÁUTrongKinhTorahcũnghélộtầmquantrọngcủanhữnglờinóichúclànhchoconcháucủabạn.IsaacđãnóilờichúclànhchoJacob,Esau(St27)vàJacobđãchúclànhchohaicontraicủaJoseph(St48),vàsauđólờichúclànhđượcchuyểnchocontraiông(St49).TrướckhiMoseschết,ôngđãthôngbáomộtlờichúclànhtiêntritrênbộtộccủaIsrael(Đnl33).TầnglớpchaôngvàcácbậcchamẹDoTháichínhthốngcũngđưaralờichúclànhchoconcháuhọ,họtinvàosựtoànnăngcủaChúasẽbannhữngânhuệcủaNgườiqualờicầunguyệncủahọ.

LờichúclànhsẽđượcnóiravàonhữngngàySabbath,ngàylễtrọngvàcácdịpđặcbiệtkhác.Việcbắtđầunhữnglờicầunguyệnchúclànhcóvaitròrấtquantrọngđốivớitrẻemkhicònnhỏ,độtuổidễlĩnhhộivàbiếtlắngnghehơnvìchúngthườngtrởnênươngbướngvànghịchngợmhơnkhibướcvàotuổivịthànhniên.

TrongsáchSángThế48,2cũngcóghilạimộtmẫuchúclànhchotrẻem,khiJacobchúcphúcchoManassehvàEphraim.ÔngJacobđãngồiởmépgiườngvàchúclànhchocháutraicủaông“…nươngtrênđầugậymìnhmàthờlạy”(Dt11,21).Ngàynay,khithựchiệnnghithứcchúcphúcnàyđốivớinhữngđứaconcủahọ,họthườngthíchđứngđểtôntrọngviệctiếngầnđếnngaivàngcủaChúa.Khichuẩnbịchúclành,ngườitathườngyêucầuđứatrẻcúiđầu,đểdạychochúngsựtônkínhđốivớiThiênChúavàkểlạichochúngvềviệcthựchiệnlờichúclànhcủatổtiênchúngnhưtrongsáchSángthếchương24câu48vàXuấthànhchương12câu17khiIsraelrờikhỏiAiCập.

TrongtiếngHebrewtừsmichacónghĩalà“sựđặttay”.Trongđềnthờ,cáclinhmụcsẽđặttaylêncácconvậtđểtượngtrưngchoviệc

chuyểnđổinhữngtộilỗi.

Trướckhichúcphúc,linhmụcsẽđặthaitaylênđầuđứatrẻhoặccóthểđặtmộttaylênđầuđứatrẻnếucóhaiđứatrẻđượcchúclành.NgườiDoTháicómộtcâuchúclànhdànhchongườichacầunguyệnchođứacontraivàongàySabbathđólàXinThiênChúalàmchoconnênnhưEphraimvàManassah!CònlờichúcphúcchocácbégáilàXinThiênChúalàmchoconnênnhưSarah,Leah,RebekahvàRachel!.

XinsứthầnlàÐấngđãgiảithoátchakhỏimọitaihọa,

chúcphúcchonhữngđứatrẻnày.

Ướcgìnhờchúng,têntuổicủacha

vàcủachaôngchalàAbrahamvàIsaacđượcnhắctới,

vàướcgìchúnglantrànkhắpxứ!

–Đnl48,16

VàothờicổđạicũngcómộtlờichúclànhđặcbiệtđượcThượngĐếcầunguyệnchotoànthểdântộc.ĐólàlờichúcvàothờiMosesđượcmộtlinhmụccaonhấtcầunguyệnchotoànthểdântộcvàcảhaiđềnthờcủaDoThái:

NguyệnÐứcChúachúclànhvàgìngiữanh(em)!

NguyệnÐứcChúatươinétmặtnhìnđếnanh(em)

vàrủlòngthươnganh(em)!

NguyệnÐứcChúaghémắtnhìn

vàbanbìnhanchoanh(em)!

–Ds6,24-26

NGƯỜICHABIẾTĐƯỢCĐIỀUTỐTNHẤTTrongcộngđồngDoTháigiáo,ngườichacóvaitròquantrọngtrongsựthànhcôngvàổnđịnhcủamộtgiađìnhthịnhvượng.CòntrongcácgiađìnhDoTháigiáocótôngiáosâusắc,ngườichasẽlàngườithamgiatrựctiếpvàoviệcđàotạotâmlinhvàtôngiáochoconcáicủahọ.Ngườichasẽthamgiavàoviệcđàotạovàgiảngdạydướiđây:

Thamgiatrựctiếpvàolễcắtbaoquyđầucủacontraihọvànộpđồngshekelsbạc

Lênkếhoạchvàquansátcácnghilễbarmitzvahvàbatmitzvahchocontraivàcongáicủahọ

Thamgiavàocáclễtrọng,đặcbiệtlàbalễtrọngmàtấtcảnhữngngườiđànôngtrên20tuổiphảithamgia

ThamgialễHanukkah,kểchuyện,tặngquàvàthắpnến

HướngdẫnvàđưagiađìnhđếngiáođườngvàongàylễSabbath

DạychoconcáivềKinhThánh,KinhTorahvàcâuchuyệnliênquanđếncácbộkinhnày

ThamgiavàocácbữaăntrongtuầnlễSabbathtrongvaitròngườiđứngđầu.

TronggiađìnhDoTháisùngđạo,họrấtcoitrọngcácbữaăngiađình.TrongtiếngDoThái,Se’udacónghĩalàbữaăn.Vàmỗibữaăncầnđượcthánhhóabằngnhữnglờichúcphúccholươngthựcnuôisốngconngười.Bữaăncóýnghĩarấtđặcbiệt,vìkhixâydựngđềnthờ,chiếcbànDoTháiđượcxemnhưchiếcbànchuộctội(KinhTalmud).Trênbànđósẽcómuốivìmuốithườngđượcdùngtrongcáclễtếtạiđềnthờ.KhiAbrahamđãibavịkháchhayMosestiếpđãinhữngngườicaotuổi,nếukháchởlạithìngườichasẽphảitiếpđãimộtbữaăn,đặcbiệtnếukháchlàngườinghèoởlại.NhữngbữaănđặcbiệtcầnđượcchuẩnbịlàbabữaăntrongngàySabbath,bữaăntrongLễVượtqua,trongLễHiệnxuốngvàLễLềutạm.NgoàiracũngsẽcónhữngbữaănđặcbiệtvàodịplễhộiPurim,HanukkahvàSimchatTorah.Thêmvàođócòncóbữaănđặcbiệttrướckhibắtđầulễănchay,bữasángtrongđámcướivàbữaăntrongngàyrửatộicho

bétraivàbégái.Ngoàira,họcũngchuẩnbịbữaănđặcbiệtkhicóaiđóvượtquađượccănbệnhvàquagiaiđoạnnguyhiểm.Tuynhiên,khingườichavắngmặttrongcuộcsốngcủađứatrẻ,thìcórấtnhiềuhậuquảxãhộivàcảmxúctiêucựckéotheo.

NHỮNGNIỀMTINCUỘCSỐNGQUANTRỌNGDÀNHCHOĐỨATRẺ

CácbậcchamẹDoTháilàmônđồcủaKinhTorahthườngdànhthờigianđểdạyconcáihọcầunguyện,nghiêncứuKinhTorah,Talmudvànóilờichúcphúcchotươnglaicủahọ.LàmộttínhữuKinhThánh,bạncóthểlàmtheocácphongtụcvàtiềnlệthuộcKinhThánh,tươngtựcủaanhemDoTháichúngtabằngcáchthựchiệncáchoạtđộngnằmtrongbảyniềmtincuộcsốngnàychoconcáibạn.

Cácbậcchamẹđềubiếtrằngcómộtxuhướnghiểnnhiênvàbẩmsinhtrongtấtcảmọiđứatrẻ,đólàchốngđốilạinhữnglờidạybảo.TrongtiếngDoTháicótừyetzercónghĩalà“khuynhhướng”.ĐạoDoTháidạyrằngconngườiđượctạoravớihaixuhướngđốilập:làmđiềutốtlành(yetzerha’vtov),vàlàmđiềuxấuxa(yetzerha’ra);mọingườiđềucóquyềntựdođểchọnhoặclàtốthoặclàxấu.TrướctrậnĐạihồngthủy,ThiênChúađãphánvớiloàingười:ÐứcChúathấyrằngsựgianáccủaconngườiquảlànhiềutrênmặtđất,vàlòngngườichỉtoantínhnhữngýđịnhxấusuốtngày.(St6,5).KinhTalmuddạyrằngThiênChúađãbantặngKinhTorahđểsonghànhvàgiúpđỡconngườitronghànhtrìnhcuộcsốngcủahọ,vìvậynghiêncứuvàhọclờiChúagiúpconngườicóthểkiểmsoátđượcyetzer(khuynhhướng)vàngănchặnkhuynhhướngtộiáccủachínhmình.

Vớitrẻem,chúngthíchhọcthôngquacácvídụchứkhôngphảinhữngconchữ.KinhThánhchéprằng:“Hãydạyđứatrẻđiconđườngnóphảiđi,đểđếntuổigià,nóvẫnkhônglìabỏ”(Cn22,6).Cónhiềuôngbốbàmẹthườngkhôngquantâmđếnconđườngconcáihọnênđi,nhưnghọlạiquantâmđếnconđườngmàconcáikhôngnênđivàovàvướngphải.

NhữngngườichalàngườiDoTháichínhthốngsốngởJerusalemthườngkểlạirấtnhiềucâuchuyệnvềnhữngngườicontraitrong

KinhThánhđểdạycontraicủahọcáchcưxửcótráchnhiệm.Vídụ,trongthunglũngKidronởJerusalemcórấtnhiềungôimộcổđạivớinhiềuphiếnđávôiđượckhắcchạm.Nhữngngôimộnày,giốngnhưcáctòathápđáchínhlàlờinhắcnhởthầmkíncủaconngười–nhữngngườiđãtừngchịuảnhhưởngtrongThànhThánh.TrongđócómộtngôimộđượcxácđịnhlàngôimộcủaAbsalom,contraiôngDavid.ÔngAbsalomđãbímậtkhởinghĩachốnglạichaôngvàthamgiavàocuộcchiếnđểcướpngôivua.Sựươngbướngđãđưaôngđếnsựthấtbạivàchếtđitừkhicònrấttrẻ.(2Sm18,19).

NhữngngườiDoTháichínhthốngthườngđưanhữngđứaconcủahọđếnngôimộcủaAbsalom,ngôimộnằmởgầnrìacủanghĩatrangDoThái.ĐâyđượcxemlàcâuchuyệnbithươngvềsựươngbướngcủaAbsalomkhichốnglạichacủamình.Thôngquacâuchuyệnđó,ngườiDoTháimuốntạoramộthìnhảnhđạođứcrõràngvềhậuquảcủaviệckhôngnghelờivàđềcaocáigiámàmộtđứacontraiphảitrảkhikhôngnghelờikhuyênbảokhônngoan.

Mộtphươngpháptươngtựcũngđượcmộtmụcsưtrẻtuổisửdụng.Ôngđãđưatoànbộnhómthanhniêntrẻtuổicủamìnhđếnmộtnghĩatrangđịaphươngvàđểhọngồitrênnhữngđámcỏ.GầnđólàmộtngôimộđácótêncủamộtngườithanhniêntrẻtuổiđãtừngphụcvụchoChúanhưngđãchếttronghoàncảnhđầytộilỗi.Vịmụcsưbắtđầunóivềcuộcđờicủangườiđànôngtrẻtuổinàyvàhélộviệcanhbịrútngắncuộcđờichỉvìtínhươngbướngvàngỗngượccủamình.Ôngđãthấyđượcsựthayđổingaylậptứctrongtháiđộcủalũtrẻtrongsuốtnhiềutháng,đặcbiệtkhichúngpháthiệnđólàphầnmộcủaanhtrainhàlãnhđạotrẻtuổi.Việchọchỏitừthịgiáccókhảnănggiúpkíchthíchrấttốtchotrítưởngtượng.ChươngtrìnhtruyềnhìnhManna-festhàngtuầncủachúngtôisửdụngnhiềuđạocụvàđồhọalớnđểtạothànhhìnhảnhtrựcquanchothôngđiệp.Vìvậymàchamẹlũtrẻthườngnóivớitôi:“Bọntrẻnhàtôirấtthíchchươngtrìnhcủaanh.Chúngthíchxemnhữngloạiđạocụanhsửdụng.”

CácmônđệcủaChúaKitônóirằng:“Thưathầy,xindạychúngconcầunguyện”(Lc11,1).TấtcảhọđềubiếtChúaGiêsuluôncầunguyệnvàosángsớm(Mc1,35)vàhọđãđượcchứngkiếnphéplạtừ

đờisốngcầunguyệncủaNgười.Vìvậy,cáchtốtnhấtđểdạyconcáibạncáchcầunguyệnlàhãytrởthànhmộthìnhmẫuvàcầunguyệnchochínhbạn!

Năm1960khiđótôicònlàmộtđứatrẻ,tôivẫncóthểnhớđượchìnhảnhchatôitrongcănphòngcầunguyệntrêngáccủaôngvàkhiôngcầunguyện,ôngthườngmởtấtcảcửasổra.Tôibiếtrằngnhữngngườiởbênkiasôngtạinhàtùcủagiáophậncũngcóthểnghethấytiếngcủaông.Nhiềulầnvàobuổitối,tôicóthểnghethấylờicầunguyệncủachatôithôngquacáclỗthônghơitrongsànphòngngủcủatôivìôngđãvàotrongtầnghầmngôinhàvàcầunguyện.Khitôibịốmhaygặpkhókhăn,tôitinrằngThiênChúasẽnghelờicầunguyệncủachatôi.Đờisốngcầunguyệncủaôngchínhlàmộtvàkhuônmẫuchotôihọchỏicáchcầunguyện.Hãychoconbạnthấyvànghebạncầunguyệnởnhà,khôngchỉởnhàthờ.

Nhữnglờicầunguyệnđơngiảnnhấtchongườimớibắtđầulàcầunguyệntrướckhiđingủ.Tronglờicầunguyệntrướckhiđingủ,ngườiDoTháichínhthốngthườngđềcậpđếnbốntổnglãnhthiênthần,haitrongsốđóđượcđềcậptrongKinhThánh(đólàThiênsứMichaelvàGabriel)vàhaithiênsứcònlạiđượctìmthấytrongcácnguồnKinhNgụytác(khôngphảiKinhThánh).Họcầunguyện:“NhândanhChúaCha,ThiênChúacủaIsrael:ThiênsứMichaelbênphảicủacon,ThiênsứGabrielbêntráicủacon,Urieltrướcmặtcon,Raphaelphíasaucon,vàtrênđầucủaconlàsựhiệndiệncủaThiênChúa.”

RaphaellàmộtthiênthầnvềchữabệnhvàUrielđượccholànguồnánhsánghướngdẫncủaKinhThánh.Vìvậy,mọitrẻemnênhọcmộtlờicầunguyệntrướckhiđingủ,ngaysaukhichúngcóthểbiếtnói.

Trướckhichođứatrẻđếntrường,chamẹnêncầunguyệncùngvớichúng.BằngcáchsửdụngKinhThánh,“ôngAbrahamdậysớm”(St22,3),làmnghilễShacharit,cónghĩalà“thờigianvàolúcsángsớm”,ônglàngườiđầutiêntrongbangườicầunguyệnhàngngày.ThờiđiểmmộtngườiDoTháisùngđạotỉnhdậy,họsẽcầunguyện:“LạyChúa,tạơnNgười,ThiênChúahằngsốngvàhiểntrị,vìNgườiđãtrởlạivớilinhhồnconvớilòngtừbi.”

ChúngtabiếtChúaKitôđãcầunguyệnrấtlâutrướckhimặttrời

mọc(Mc1,35)vàtrongđềnthờ,nhữnglờicầunguyệnbuổisángsẽđượcdânglênkhimặttrờimọc,bắtđầumộtngàymới.Làchamẹ,bạnhãynóimộtlờicầunguyệnchechởchonhữngđứaconcủabạntrướckhichúngrờixangôinhàyênbìnhvàsựchechởcủabạn.

HầuhếtcácnhàthờởBắcMỹcómộtkhugiáođườngdànhchotrẻem.Ngàynay,khudànhchotrẻemcủanhàthờchúngtôiđãtrởthànhmộtnơicònhơncảmộtdịchvụgiữtrẻ,đólànơitrẻemgiếtthờigiantrongkhibốmẹchúngđangtônthờtrongthánhđườngchính.Ngoàira,cũngcómộtsốchươngtrìnhgiáohộitiếnbộnhấtđượctìmthấytrongcáckhudànhchotrẻemđịaphương,đặcbiệtlàcácgiáođoànlớn.

Nhữngđứatrẻsẽđếnnhàthờcùngvớichúngtôichođếnkhichúng11tuổi.Jonathan,contraicủatôiđãtrởthànhmộtngườirấtamhiểuvềkhugiáođườngcủatrẻem.Saugiờphụngvụ,nósẽthôngbáochotôiưuđiểmvànhượcđiểmcủakhugiáođườngnàycũngnhưkỹnănggiaotiếpcủanhữngngườiphụtráchởđâyđãảnhhưởngtớitrẻemnhưthếnào.Nếubạnđếnthamdựlễởnhàthờmàkhôngcómộtkhugiáođườngdànhchotrẻem,thìbạnnênxemxétnóivớilãnhđạovàđềxuấtmộtkhuchotrẻem.

Từngữchínhlàmũitêncóthểxuyênthấuhoặccóthểlàdầuthơmchữalành.ĐiềunàyđãđượcviếttrongKinhThánh:“Sốnghaychếtđềudocáilưỡi,aiyêuchuộngnó,sẽlãnhnhậnhậuquả.”(Cáchngôn18,21).Ôngbàvàchamẹkhôngbaogiờđượcnóivớiconcáimộtcáchhạmình.Mộtđứatrẻsẽkhôngbaogiờmuốnnghenhữngcâunóinhư:“Concâmngay.Saocondốtvậyhả.Consẽchẳngbaogiờlàmđượcviệcgìcả”.Nhữngtừngữxúcphạmnàytrẻconsẽkhôngbaogiờquêntrongsuốtcuộcđờichúng.

Cáctổphụlànhữngvídụđiểnhìnhvềcáchnóichuyệnvớiconcái.Họbiếtlúcnàothìnênquởtráchcontraicủahọkhichúnglàmsai(St34,30),nhưnghọcũngbiếtcáchđểkhenthưởngchochúng

khichúnglàmđúng.Nóiralờiphướclànhkhôngphảilàmiễnđisựtrừngphạtnhưnglàmộtlờikhẳngđịnhđểđứatrẻlựachọnconđườngđúngđắn.

KhôngcóngàynàomàtôikhôngcầuxinĐứcChúaTrờibanphướcchoconcáivàgiađìnhtôivàobuổisángvàbuổitối.Tôithấylờicầunguyệncủamìnhcũnggiốngnhưchatôiđãcầunguyệnchobốnđứaconcủaông:“LạyChúa,xinbảovệchúng,chechởchúngkhỏibịtổnhại,nguyhiểm,vàbấtkỳtainạnbấtngờnào”.BạnđừngbaogiờchorằngchỉvìKinhThánhđãđưaralờihứabảovệ,thìcónghĩalànhữnglờihứanàysẽtựđộngđếnmàkhôngcầnbấtkỳnỗlựcnàocủatínhữuđểyêucầuchonhữnglờihứacánhân.

TheocùngmộtcáchthứcmàChúaGiêsuđãlàmtrongsáchMatthew4,1-11,chúngtaphảiđọc,tinnhận,vànóithànhlờinhữngcâuKinhThánh,nhưvậythìlờicầunguyệnmớiđượckíchhoạtvàhiệuquả.

BấygiờngườitadẫntrẻemđếnvớiÐứcGiêsu,đểNgườiđặttaylênchúngvàcầunguyện.Thấyvậy,cácmônđệtráchmắnghọ.NhưngÐứcGiêsunói,“CứđểtrẻemđếnvớiThầy,đừngngăncấmchúng,vìNướcTrờithuộcvềnhữngaigiốngnhưchúng”.

–Lc18,15-16

TheotruyềnthốngDoThái,mộtngườicôngbìnhbanphướcchomộtđứatrẻsẽđượclặpđilặplạibởiChúaKitôtronggiáođườngcủaNgài.TrongđứctinDoThái,ngàySabbathbắtđầutừngàythứSáuvàolúchoànghôn(khoảng6giờchiều).MỗitốithứSáu,ngườichasùngđạosẽđặttaylênconcáimìnhđểbanphướcchochúng.PhongtụcnàycónguồngốctừnhữnglờichúccủaJacobchoEphraimvà

Manasseh(St48).LàmộtKitôhữu,bạncóthểlàmtheocácmôhìnhvaitròcủaJacobvàbanphướcchoconcáibạncủabạnmỗituầntrongsuốtngàySabbathcủaDoTháihoặcngàySabbathtruyềnthốngcủaKitôgiáo.

Khitôicònlàmộtđứatrẻ,cónhiềungườiđànôngvàphụnữtuyệtvờicủaThiênChúađãphụcvụtrongnhàthờcủachatôi.Tôiđãluônluônngưỡngmộnhữngchứngcứtuyệtvờivànhữngcâuchuyệnxâydựngđứctincủahọ.TôicũngtừngngồitronglềulớnvàchứngkiếnnhữngngườiđànôngcủaThiênChúacầunguyệnchonhữngngườiđangcầnđếnChúavàtôivẫncóthểhồitưởnglạiđượckhôngkhívuivẻấy.

Khicáccánhânnàycầunguyệnchochúngtôi,tôiđãđượctrảinghiệmtráchnhiệmtinhthầnvàtìnhcảm,đếngiờtôivẫnnhớ.Từtrờisẽcómộtlờihồiđápqualờicầunguyện,vàsứcmạnhtinhthầnsẽđượcgiảiphóngthôngquasứcmạnhcủachúclành.KhibạnđangởtrongsựhiệndiệncủanhữngtôitớvĩđạicủaThiênChúavànhữngngườinàysẽmangsựhiệndiệncủaThiênChúađếncuộcsốngcủachúngta,hãyyêucầuhọcầunguyệnchoconcủabạnvìChúaKitôlàmchotấtcảcáctrẻemmàNgườigặp.

BÍMẬTDOTHÁIVỀDẠYDỖTRẺEMHầuhếtnhữngngườiKitôgiáođềubiếtđếncâu:“Hãydạyđứatrẻđiconđườngnóphảiđi,đểđếntuổigià,nóvẫnkhônglìabỏ”(Cn22,6).TheoquanniệmphươngTây,dạydỗtrẻbaogồmgiảngdạyvàchỉbảobằnglờicùngvớisựsửachữakhicầnthiết.Độngtừdạydỗ(train)trongtiếngHebrewlàtừchanakvàngàynaynóđãtrởthànhmộtphầncủathuậtngữDoTháivềhọctập.Ngàynaytừchinuchcónghĩalà“giáodục”vàtừmekhanekhámchỉngườigiáodục.TrongtiếngHebrew,từtrẻemlàna’ar,từnàycóthểđềcậpđếnnhữngđứatrẻtrongkhoảnggiữacủatrẻconvàtrưởngthành.

KinhTorahhướngdẫnchocácôngbốbàmẹdạylờiChúachoconcháucủahọ(Đnl4,9;6,7).CònKinhTalmudthìhélộvaitròcủangườichatrongviệcdạydỗcontraicủahọ:“Ngườichaluônđượctróibuộcvàosựtôntrọngcủacontraihọ,cắtbaoquyđầu…dạycon

traihọKinhTorah,lấyvợchochúng,vàdạychochúngmộtcáinghề”(Kiddushin29a).ThờiIsraelcổđại,ngườiđànôngchínhlàngườiđứngđầuvềmặttâmlinhtronggiađìnhvàlàchủgiađình.Còntrongđềnthờ,cáclinhmụcsẽlàngườilàmchủmặttâmlinh,đạidiệnchotoànthểmọingườihàngngàythựchiệncácnghilễvàhiếntếtronglềluật.CácnhàtiêntriđãdạyvềnhữnglờigiảngđượchélộcủaThiênChúa,tuyênbốlờichúclànhchonhữngaivânglờivàcảnhbáonhữngphánxétsẽđếnnếudântộcruồngbỏđiềurănđạođứcvàxãhộicủaThiênChúa.NhữngngườichaDoTháitừ12bộtộcđãnuôidạyconcáihọtuântheotấtcảnhữngđiềurăncủaThiênChúađểđảmbảosẽtiếptụcđượcnhậnânhuệcủaThiênChúa.Việcdạydỗnàybắtđầutừkhiđứatrẻcònrấtbé.

TheoquanđiểmcủangườiDoThái,việcdạydỗtrẻemtốthơnlàdạytrẻphânbiệtđúngvàsai.Mỗiđứatrẻsinhrađềucómộttínhcáchkhácnhau,đềulàmộtmónquàbíẩn,vàcókhảnăngkhácnhau.Tấtcảnhữngtínhcáchvànănglựcấyđềulàduynhấtvìđólàdấuchỉcánhâncủađứatrẻ.Khitrẻsơsinhpháttriểnthànhmộtđứatrẻ,từtrẻemthànhvịthànhniên,từvịthànhniênthànhngườitrưởngthành,bốmẹđềunhậnbiếtđượckhuynhhướngvàsựbantặngtrongtínhcáchcủađứatrẻđểkhaithácnhữngnănglựccủachúngtheocáchmàThiênChúacóthểvàsẽsửdụngđứatrẻđểthựchiệnsứmệnhgiaophó.

KinhThánhđãnóivớichúngta:

HãylấyCHÚAlàmniềmvuicủabạn,

Ngườisẽchophỉchítoạilòng

–Tv37,4

Câunàysẽđượcdịchnhưsau“nhữnggìmàchúngtamongmuốn,ThiênChúasẽchochúngta”.ChúngtabiếtrằngThiênChúaluônđáplạinhữnglờicầuxinvàkhẩnnguyện(Ga14,13;16,23).Tuynhiên,cũngcómộtcáchdịchkháccủaThánhvịnhchương37câu4đólà“ThiênChúasẽbanchovàđặtvàotráitimtanhữngkhaokhátcùngmongmuốn,vàThiênChúasẽgiúpchúngtathựchiệnđiềuđó”.NhữngthanhniênKitôgiáothườngthỉnhcầulờicầunguyệnvớimongmuốnýChúađượcthựchiệntrongcuộcsốngcủahọ.Tôitrả

lờihọbằngmộtcâuhỏi:“Từsâuthẳmtâmhồn,conthựcsựmuốnlàmgì?”Saukhinghecâutrảlờicủahọ,tôiđáplại:“Vậythìhãychuẩnbịlàmđiềuđóđi.”

Vấnđềcủahọchínhlà“HọsẽlàmgìnếuđókhôngphảilàđiềuThiênChúamuốn.”

Câutrảlờilà:“Bạnnghĩaichobạnkhaokhátđangngựtrịtrongtráitimbạn,nhữngkhaokháthướngđếnmộtmónquàhoặcmộtsựnghiệpđặcbiệt.ChínhThiênChúađãchobạnniềmkhaokhátđóvàNgườisẽgiúpbạnthựchiệnđiềunày”.Nhữngxuhướngnàyxuấthiệnrấtsớmtrongcuộcsốngvàchiphốingaytừkhicònnhỏ.

NGỌTNHƯMẬTThiênChúagọiMiềnĐấtHứalàvùngđấtđầysữatươivàmậtngọt,điềunàyđểámchỉđếnsựgiàucócủamiềnđấtvàđólàmộtthànhngữcủangườiDoTháivềsựgiàucó.MishnaRabbanóirằngviệcnghiêncứuKinhTorahđượcsosánhvớisữatươivàmậtngọtvìtừngữtrongđócònngọthơncảmật(Tv19,10).ÔngJohnTôngđồcũngđãtừngđượcăn“mậtongdại”(Mc1,6).MộttrongnhữngphongtụccủangườiẢRậplàbôitráicâyvàovòmmiệngcủađứatrẻ.MộtnhàcảicáchTinLànhnổitiếngthếkỷXVIJohnCalvinđãđềcậpđếnmộtphongtục,đólàngườiDoTháisẽlấymậtongvàbôivàovòmmiệngcủađứatrẻmớisinh.TheotruyềnthốngDoThái,ngàyđầutiênđứatrẻđếntrườngsẽđượcnhìnthấymộtphiếnđácóchéphaiđoạnKinhThánh–sáchLêvichương1câu1vàsáchĐệnhịluậtchương33câu4,cùngvớiđólàcáckýtựtrongbảngchữcáivàcâunói:“LềluậtcủaChúalàkhuynhhướngcủatôi”.Giáoviênsẽđọccáctừtrênphiếnđávàtrẻemsẽđọclạinhữngtừđó.Sauđó,phiếnđásẽđượcbôimộtlớpmậtongvàgiáoviênsẽliếmmậtongtrướcmặtnhữngđứatrẻ(Ed3,3).Sauđó,mỗiđứatrẻsẽđượcphátnhữngchiếcbánhngọtcóviếtKinhThánhởtrên.TrongKinhTorahcó613điềurănmàngườiDoTháiphảivângtheovàcácgiáotrưởngkhôngmuốnnhữngđứatrẻxemlềluậtcủaChúachỉchứađầynhữnglờicảnhbáovàđiềurăntiêucực.HọmuốntinhthầnvàtrítuệmongmanhdễvỡcủanhữngđứatrẻsẽlĩnhhộilềluậtcủaNgườithậtngọtngào.Vìvậy,bàigiảngminhhọanàysẽtạoraấntượnglâudàitrongtríóccủanhữngđứatrẻ.

PHƯƠNGPHÁPGIÁODỤCTRẺCỦANGƯỜIDOTHÁI

CómộtsốphươngpháptrongcáchgiáodụccủangườiDoTháimàtheoýkiếncánhântôi,đólànhữngphươngpháprấthữuíchvớitrẻnhỏvàcácemtronglứatuổivịthànhniêntrongviệctiếpthukiếnthức.Mỗiphươngphápđềucótácdụngkhácnhauvàtôichiacácphươngphápnàythànhbốnnhóm.Đólà:

1. Trựcquan:Kiếnthứcsẽđượctiếpthuquanhữnggìcontrẻnhìnthấy

2. Lặpđilặplại:Kiếnthứcđượctiếpthuthôngquanhữngthôngtin,hànhđộngđượclặpđilặplại

3. Cahát:Kiếnthứcđượctiếpthuthôngquanhữnggiaiđiệuâmnhạcđượclặpđilặplại

4. Âmnhạc:Kiếnthứcđượctiếpthuthôngquanhữngbàihát

ĐạoDoTháilàtôngiáosửdụngnhữngđốitượngtôngiáocóthậtvànhìnthấyđểminhchứngchoniềmtincủangườiDoThái.ỞDoThái,nhàcủahọđượcđánhdấubằngmộtvậtđượcgắntrênthanhdọccủakhungcửađượcgọilàmezuzah(Chương8).ChínhvìthếmàngườiDoTháikhibướcvàocửanhàmìnhsẽluôntựnhắcnhởbảnthânvềsựtuânnghetheolờiChúavàluônnângcaonhậnthứcchogiađìnhvềKinhTorah.NhữngngườiđànôngDoTháicầunguyệnởbứctườngWesternWallởIsraelvàtrongcácgiáođườngtrênkhắpthếgiớiđềumặcmộtchiếckhănchoàngđượcthiếtkếriêngchonhữngngườicầunguyệngọilàtallit.Chiếckhănchoànglàbiểutượnglịchsửđặcbiệtvàmangýnghĩabiểutrưngphongphú.Nhữngtuađườngviềnvàruybăngmàuxanhđượckếtđặcbiệtđểtrangtrívàobốngóccủakhănchoàngmangmộtýnghĩatinhthầnđặcbiệt.Nhữngtrẻemkhiđến13tuổisẽđượcdùngchiếckhănchoàngtallittrongnghilễtrưởngthànhhoặcchiếckhăncũngđượcdùngchoconrểvàongàykếthôn.NgườiđànôngDoTháicũngthườngđeohộptefillin,cũngđượcgọilàphylacteries.Đólàhaihộpbằngdamàuđencóđínhmộtmiếngdadênhỏởtrênvàchiếchộpđượcgắnvớimột

dâydàibằngdađểquấnxungquanhcánhtayphải,bắtđầutừcácngóntayvàcánhtay.Chiếchộpsẽđượcđặttrênđỉnhđầuvàđeotrongnhữnglúccầunguyện.QuanniệmnàydựatrênquanđiểmmệnhlệnhphảiràngbuộctronglờiChúa:“Phảibuộcnhữnglờiấyvàotaylàmdấu,mangtrêntránlàmphùhiệu”(Đnl6,8).

ĐốivớingườiDoThái,nhữngđồdùngmangtínhtôngiáonàyrấtquantrọngvớihọvànólàmchohọtrởthànhmộtphầncủa“dânđượcChúachọn”(Đnl7,6).Nhữngngàylễtrọnghàngnămcũnglànhữngthôngđiệpđượcminhchứng.TrongLễVượtqua,sẽcómộtchiếcđĩavàbốnchénrượuđượcđặttrênbàn.TrongLễBánhkhôngmen(matzot)sẽnhắcnhởngườiDoTháivềcuộctrốnthoátnhanhchóngcủahọkhỏiAiCập.Haymaror(mộtloạithảodượcđắng)sẽgợinhớvềnhữngcayđắng,giankhổcủahọkhilànôlệ.Hoặcmộthỗnhợpgồmquảhạch,táo,câyquếvàrượuđượcgọilàhorosetsẽbiểutrưngchovữa,hồlàmnêngạchởAiCập.Nhữngốngxươngchânchimgợinhớvềchiênconhiếntếđượcăntrongđêmtrướckhihọrờiđi.LễVượtqualàmộtthôngđiệpđượcminhchứng.TrongLễHanukkah,mộtgiáđỡnếncóchínnhánh(menorah)sẽđượcthắpsángtrongsuốttámđêmliền.Mỗitối,họsẽkểlạimộtcâuchuyệnthúvịvềviệctẩyrửađềnthờvàsauđólàtặngquàchonhữngđứatrẻ.Trongkhinhữngđứatrẻchơitròchơithìchamẹchúngsẽchuẩnbịnhữngbữaănđặcbiệtchongàytrọngđạinày.Mộtlầnnữa,lịchsửcòncósứcmạnhhơncảlờinói-điềuđóđãđượcchứngminh.

ChúaGiêsuđãsửdụngcáchgiáodụctrựcquantrongphươngphápgiảngdạycủaNgười.NhữngbàigiảngcủaNgườichủyếudiễnrangoàitrời.Khikểcâuchuyệnngụngônvềconcừuvàcondê,lúamìvàcỏdạicùngngườiđànônggieohạtgiốnglờiNgườithìNgườithườngnóivềnhữngvậtxungquanhNgười.Khiđặtracâuhỏi,Ngườithườngđưaramộtcâutrảlờiminhchứng.Khihỏivềnhữngđứatrẻ,Ngườisẽđặtđứatrẻragiữađámđông.Khihỏivềthuế,Ngườilạidùngmộtđồngxuđểminhchứngchođiềuluậtcủangườinộpthuế(Mc9,36;12,13-17).

Nếutalặpđilặplạimộtthôngtinbảylầnchomộtngườithìngườiđócóthểdễdàngtiếpnhậnthôngtin.KhiChúaGiêsunóivớiđámđông,Ngườithườngnói:“Mộtlầnnữa,tabảothậtcáccon…”

(Mt19,24).TrongKinhTorah,ThiênChúathườngnhắcnhởliêntụcngườiIsraelkhôngđượcquênluậtcủaNgườikhihọtiếnvềMiềnĐấtHứa(Đnl4,9,23,31).TấtcảnhữngđứaconcủatôiđềuhọcbảngchữcáitiếngAnhbằngcáchsửdụngcácđoạnKinhThánhđượcbắtđầubằngchữcáitrongbảngchữcáinhư:A–(All-Tấtcả)“TấtcảđềuđãphạmtộivàkhôngthấyđượcsựvinhhiểncủaThiênChúa”(Rm3,23),B–(Believe-Tin)“HãytinvàoChúaGiêsu,thìôngvàcảnhàsẽđượccứuđộ”(Cv16,31)…VàtôithựcsựrấtngạcnhiênvềtốcđộhọcthuộcbảngchữcáiKinhThánhcủacácconmình.

KhiKinhTorahđượcđọctrongcácgiáođường,mộtngườiđiềukhiểncađoànsẽhátmộtlờicầunguyệnvàcamộtđiệutrongKinhTorah.VớingườiHồigiáo,mộtngàyhọcũngnghenămlầnnhữnglờicầunguyệnvanglêntừcácnhàthờHồigiáoquanhữngbàicavàthánhvịnh.Nhữngbàithánhvịnhnàyđượchátrấtđộcđáovàkhóđọc.Tôicóthểlấymườidòngthơ,rồiđọcchohàngtrămngườivàyêucầuhọhọcvàđọclạitrongvòngmườiphút.Mộtsốngườicóthểđọclạiđượcmộtcáchsuônsẻnhưngmộtsốlạibịngậpngừng,khôngnhớhết.Nếumộtđoạnthơtươngtựđượcphổnhạcthìhầuhếtmọingườicóthểháttrongvòngmườiphút.Tahãynhớlạibàihátbảngchữcáimàchúngtahọcởtrườngmầmnon“A,B,C,D,E,F,G…”.Khitaphổnhạcvàhátthìkiếnthứcsẽrấtdễdàngđượctiếpnhận.Tôinghĩrằngđólàdokiếnthứcsẽvàotâmtríchúngtatrước,sauđótrởthànhmộtphầncủatinhthầnnhưngâmnhạclạitácđộngvàobêntrongconngườichúngtatrướcrồimớiđếntâmtrí.Âmnhạcđãđivàobêntrongconngười,từtâmlinhtrước,cũngnhưkhichúngtathấyDavidchơiđànthìthầnkhíxấuđãrờikhỏivuaSaul(2)(1Sm16,23).

ÂmnhạcvàtiếnghátlàmộtphầnrấtquantrọngtrongviệcthờphụngcủangườiDoTháingàynay.KinhTorahđãghilạinhữngbàicachiếnthắngcủaMoses(Xh15)vàmộtlờithánhcatiêntrivềcuộcđờiraogiảngcủaMoses(Đnl32).KinhThánhchỉrarằngDeborahvàBarakđãhátkhithấtbạiởCanaanites(Tl5).Davidlàmộtngườigảyđànxuấtsắcvàđượcgọilà“ngườigảyđànngọtngàonhấtIsrael”(1Sm16,16-17).HayvuaSolomonđãviếthàngngàncâuchâmngônvà1005bàica(1V4,32).NhàtạmcủaDavidlànơiconngườithờphụngkhiđếnvớiThiênChúa(1Sb15,1)vàngôiđềncủaSolomoncũngtràn

ngậpâmnhạc,lờicavớimộttrămhaimươingườichơiđàn(2Sb5,12).Nhữngvậtdụngnhưkènthổi,đàngảy,đànliakếthợpvớicácnghithứckhácđượcthểhiệntrongngôinhàcủaThiênChúa.

KhiởIsrael,tôicónghenóirằngviệclặplạiâmnhạclàphươngphápmàcácnhàtiêntricổđạidạychocáchọctròcủamìnhtrongtrườnghọctiêntri(2V2,3-7).Lớphọcđượcchialàmhainhóm,mộtnhómhátKinhThánhvànhómthứhailặplạilờinhómthứnhấtbằngviệchátcácbàihát.

Banơidànhchoviệccahát

TrongthờicổđạiIsraelcóbanơidànhchoviệccahátđólà:tronggiađình,tronggiáođườngvàởcácđềnthờ.Nhàlànơicầunguyệnhàngngày,giáođườnglànơitậptrung,thờphụnghàngtuầnvàđềnthờlànơitậptrungnhữngngườiđànôngtrên20tuổihànhhươngvềJerusalembalầnmộtnăm.TronggiađìnhhọsẽhátcácbàihátnhưkhiChúaGiêsuhátvớicácmônđệcủamìnhsaubữaăntối(Mc14,26).Tronggiáođường,trưởngcađoànsẽdẫnlờihátnhưđọckinhToarhvàtrongcácđềnthờ,linhmụcsẽhướngdẫncađoànhátlờicầunguyện.Saunăm70SCN,bànăntốicủangườiDoTháitrởthànhbànthờcủađềnthờ.Khingồixuốngbữaăn,cảgiađìnhsẽcùnghátbàihát(zimrot)đểtáihiệnlạihìnhảnhcađoàntrongcácngôiđềncổ.

ÔngPaulđãđềcậprằngnhữngtínhữu“Hãylấycavịnh,thơthánh,bàihátthiêngliêngmàđốiđápcùngnhau,vàhếtlònghátmừngngợikhenChúa”(Ep5,19).Thánhvịnhlànhữnglờiđicùngvớicácdụngcụâmnhạc,thánhcalànhữngbàicangợicaThiênChúa,vànhữngbàihátthiêngliênglànhữngbàihátvềChúaThánhThầntronglòngmỗichúngta.TrongKinhTânƯớcđãchỉrabanơimànhữngbàicanàyđượccấtlên.Đólà:

1. Tronggiađình:trongnhữngthếkỷđầu,việcthờphụngđượcthựchiệnngaytronggiađìnhcủacáctínhữu.Đólàcácnhàthờđầutiên.

2. Trongnhàthờ:nhữngtínhữuđãtậptrunglạivớinhauhàngtuầnđểhọcKinhThánhvàthờphụng.

3. Trongđềnthờnướctrời:vàonăm70SCN,đềnthờcủangườiDoTháiởJerusalembịpháhủy,tuynhiênJohnđãthấymộtđềnthờ

nướctrờivới24ngườigiàvà140ngườiDoTháitrẻtừ12bộlạcđanggảyđànvàhátbàihátmới(Kh4,10;14,1-3).

NhữngbàicacủangườiDoTháichủyếuvềThiênChúa-sứcmạnhcủaNgười,quyềnuycủaNgười,lòngthươngxótcủaNgườivàkhảnăngcủaNgười.NhữngbàihátdựatrênrấtnhiềucâuchuyệntrongKinhTorahvànhữnglờitiêntri.

ĐiềuđángchúýlàviệccầunguyệncủangườiDoTháilàđểtônkínhvàthờphụngThiênChúahơnlàđểcầuxinThiênChúachonhữngthứhọcần.“BàihátlàsựnhậnthứcđúngđắncủangườicầunguyệnDoThái.Herchelnhậnxét:“Chúngtađừnghiểusaibảnchấtcủaviệccầunguyện,đặcbiệtngườiDoTháisùngđạo.Mụcđíchbanđầucủacầunguyệnkhôngphảilàcầuxinđiềugìđó,chỉđơnthuầnlàđểcahát,catụngThiênChúa.Bởivìbảnchấtcủacầunguyệnlàbàihátnênconngườikhôngthểsốngmàkhôngcahát.”

TôicógiữmộtsốđĩaCDnhạcsáchphúcâmtrongnhà,trongxevàcảvănphònglàmviệc.Nhiềunghiêncứuđãchỉrarằngkhitrẻnhỏnghenhạc,chúngcóthểnhậnthứcđượcmộtchútvềkỹnăngmáytínhnhưkỹnănggiảitoánvàcâuđốnhanhhơn.Mộtsốnghiêncứukháclạichỉrarằng,nghenhạc30phútmỗingàysẽgiúpíchchoquátrìnhlưuthôngmáu.Mộtsốnghiêncứucònchothấyrằng,nghenhạccổđiểnnhưnhạcMozartcóthểlàmtăngchỉsốIQchotrẻnhỏ.

Sứcmạnhcủaâmnhạcnhưnhữngbàihátcatụnghaynhữngbàihátthiêngliêngkhôngnhữngsoisángvànângbướcchotâmhồnconngườimàcòngiúptâmhồncảmthấynhẹnhàng,thoảimái,giảmcăngthẳngvàáplực.DavidđãchứngminhđiềunàykhiônggảyđànthìđứcvuaSaul,ngườibịthầnkhíxấu,cảmthấythoảimái,dễchịuvàthầnkhíxấuđãrờixađứcvua(1Sm16,23).

HOÀNTHIỆNCUỘCĐỜIBẠNThánhvịnhchương90câu12nói:“CầuxinChúadạychúngtôibiếtđếmcácngàytrongcuộcđờimình,cầuchochúngtôiđượclòngkhônngoan”.Mọisựsốngđềuquaytheomộtchukỳ.Bốnchukỳcủamặttrăngsẽđánhdấumộtthángtrêntráiđất.Tráiđấtquay365.25ngàyquanhmặttrờitạonênmộtnăm.Giốngnhưmộtnămđượcchialàmbốnmùa:xuân,hạ,thu,đôngthìcuộcđờichúngtacũngtrải

quamùaxuâncủatuổitrẻ,mùahècủasựpháttriển,mùathucủasựtrưởngthànhvànhữngngàycuốiđờisẽlàmàuđông.

Mỗichukỳtrongcuộcsốngcủaconngườiđềucómộtmứcđộmớitrongtráchnhiệmvềsựtrưởngthànhvàtinhthần.Sựtrưởngthànhvềmặttinhthầnkhôngphảilàbẩmsinh,màđượcdạydỗtừnhữngtấmgương,từnhữngchỉdẫncủaThiênChúavàtừviệccầunguyện.ĐâylàlýdoThánhPeterđãviếtcáctínhữunên:“AnhemhãylớnlêntrongânsủngvàtrongsựhiểubiếtÐứcGiêsuKitôlàChúavàlàÐấngCứuÐộchúngta”(2Pr3,18)”.

LàĐấngSángTạonênThiênChúabiếtrấtrõquyluậtpháttriểntâmlý,cảmxúcvàthểchấtcủaloàingười.Ngườiđãtạorakhungthờigianchitiếtchotừnggiaiđoạncuộcsốngcụthể,từđóchomỗingườicơhộiđểhọctập,trưởngthànhvàtrảiquacấpđộmớicủaânhuệvàchúclành.Ngườidựđịnhloàingườichúngtasẽănmừngvàchúctụngnhữnggiaiđoạncuộcsốngnàyvàxácnhậnmỗicánhântrongđứctinvàchohọniềmtincùngsựkhuyếnkhích.

Việcdạydỗmộtđứatrẻphảibắtđầutừnhữngnămthángđầuđời.Nhữnggiaiđoạncuộcsốngquantrọngcủamỗibétrailàlúc8ngàytuổi,13tuổi,20tuổi,30tuổivàkhilậpgiađìnhlàkhoảngthờigianýnghĩađểchúcmừng.Cuộcsốngcủaconngườichínhlàsựcatụngvàchúcmừngkểtừlúcđượcsinhrachođếnkhilìaxacõiđời.

Cáctínhữucầnphảihiểuđượcýnghĩacủacácgiaiđoạncuộcsốngquantrọngvànhữngnghilễđặcbiệt,biếtđượctầmquantrọngcủakhoảngthờigianđó.

VớinhữngngườikhôngphảiđạoDoThái,ngoàivấnđềsứckhỏethìkhôngcóbấtcứyêucầunàovềviệcphảicắtbaoquyđầuchocontraicủahọ.Tuynhiên,8ngàysaukhibétraichàođờiđượcxemlàthờigianđặcbiệtvàthờigiangiátrịnàynênđượcdângchoChúa.Vàgiađìnhsẽchuẩnbịmộtbữaănđểbạnbè,giađìnhvàngườithâncùngtậnhưởngchúcmừng.

KhichúngtalàmtheonhữngkhuônmẫucủangườiDoThái,thìđứatrẻcầnđượcdângtiếnsaukhichúngđược30ngàytuổi.Khoảngthờigiannày,trẻsơsinhđangthíchnghidầnvớithếgiớivàlắngnghetiếngnóicủanhữngngườikhác.

Đâycóthểxemlàđộtuổicủatráchnhiệmvàviệctônvinhđứatrẻbướcvàogiaiđoạnnày–tuổicủatráchnhiệmvớilờicatụnglàrấtquantrọng.Vàđâylàgiaiđoạnkhôngcònnhữngkiểutháiđộnhư“Bâygiờchỉcómìnhconthôi…Đếnlúcđểlớnrồiđây…Conkhôngcònlàmộtđứatrẻ…”Vàongàynày,nhữngôngbốbàmẹKitôgiáocóthểchuẩnbịbữaănvàlễchúcmừngđặcbiệttạinhàhoặcđặtmộtphòngriêngchogiađìnhvàbạnbècùngthamdựnghilễchúcmừng.

Bốvàmẹsẽcôngnhậnđứatrẻtrướcmọingườinhưngkhônglàmchúngcảmthấyxấuhổ(Vìlúcnàychúngđãlàthanhthiếuniênrồi).

TặngchúngmộtcuốnKinhThánhđặcbiệtđểtônvinhchúngbướcvàogiaiđoạnngườilớn.

Tặngchúngmộtvật(cóthểcóchữký)củangười

màchúngngưỡngmộnhất.

MộtngườiđứngđầuvềmặttâmlinhmàchúngyêuthíchvàngưỡngmộsẽtặngchúnglờicầunguyệnxinnhữngânhuệcủaChúasẽởvớichúng.

Bắtđầuđốixửvớichúngvớisựtôntrọngvàchochúngtựchịutráchnhiệmvớimọiviệctrướcđâychưatừnglàm.

Tuổi20–tuổicủasựtrưởngthànhmới.Lúcnàychúngkhôngcònlàthanhthiếuniênnữamàbướcvàogiaiđoạnmớicủanhữnglựachọnvàquyếtđịnhcảmxúccùngtrítuệ.

Làmchủmộtsựkiệncủacongáichomộtcôgái.

Làmchủmộtsựkiệncủacontraichomộtcậucontrai.

Nếumộtngườiđãkếthôn,thìgiaiđoạnnàylàgiaiđoạnquantrọngcủasựtrưởngthànhtrongcuộcsốngcủangườiđànônghayphụnữ.Mọingườiđềucóthểnhớđếncảmxúckhibướcsangtuổi30.Vớinhiềungười,tuổi30khiếnhọcảmthấymìnhgiàhơn.Nhưngthayvìnhững“thờigianphiềnmuộn”,chúngtanênnhớrằngcộngđoàncủaChúaGiêsuđãkhôngrađời–hayngườitacũngkhôngtrởthànhlinhmụctrongđềnthờchođếnkhi30tuổi.Tuổi30thựcralàmộtthờigiantuyệtvời!

HầuhếtnhữngcặpđôiKitôgiáochuẩnbịkếthônđềucónhữngphongtụcvàtruyềnthốngcủariênghọđểchúc

mừngngàytrọngđạinày.Ngàynay,ởDoThái,nhiềucặpđôicònnhờcácgiáotrưởngthựchiệnmộtlờichúcphúcđặcbiệtchohọtronglễcưới.MộtvàingườikhácthìyêucầulờichúcphúccủalinhmụcnằmtrongsáchDânsốchương6câu24-26đểchúcphúcchocặpđôi-câunàyvẫnthườngđượcchúcphúcchonhữngngườiởIsrael:

NguyệnÐứcChúachúclànhvàgìngiữanh(em)!

NguyệnÐứcChúatươinétmặtnhìnđếnanh(em)vàrủlòngthươnganh(em)!

NguyệnÐứcChúaghémắtnhìnvàbanbìnhanchoanh(em)!

Cáctínhữuphảiluônchúctụngvàcangợicuộcsống,từkhicòntrongbụngmẹchođếnkhilìađời,từlúccònlàmộtđứatrẻchođếnkhichúngtađivàocõivĩnhhằngvàđếnvớingôinhàđờiđờicủachúngtatrênnướctrời.Điềunàycóthểđượcnóirằng“ÐốivớiCHÚAthậtlàđắtgiá,cáichếtcủanhữngaitrunghiếuvớiNgười”(Tv116,15).

T

Chương4TÊNCỦATRẺSẼHÉLỘĐỊNHMỆNH

CỦACHÚNG

MẬTMÃ4:Ýnghĩatêncủatrẻ

VàNgườinói:“NgườitasẽkhônggọitênngươilàJacobnữa,màlàIsrael,vìngươiđãđấuvớiThiênChúavàngườita;ngươiđãthắng.”

–St32,28

ừthờiAbraham,khimộtđứatrẻDoTháiđượcsinhra,điềuquantrọngnhấttrongsựkiệnnàychínhlàýnghĩatêngọicủađứatrẻmàôngbàhoặcchamẹđặtcho.PhépcắtbìchothấysựliênhệtronglờigiaoướcDoThái,còntêncủađứatrẻlại

chứađựnglờitiêntriđịnhmệnhcủađứabéhoặcsứmệnhmàThiênChúađãđặtchonó.Nhữngcáitêncóthểliênquantớimộtsựkiệnđặcbiệttrongcuộcđờichamẹđứatrẻhoặcmộthoàncảnhđặcbiệtkhisinhđứatrẻ.ÝnghĩacủanhữngcáitênrấtquantrọngvớingườiDoTháicổđạivànóvẫnmangýnghĩađặcbiệtvớicácgiađìnhDoTháingàynay.

SỰTRANHGIÀNHĐỨABÉJacobcóhaingườivợlàRachelvàLeah.RachelkhôngthểcóconcònLeahlạicókhảnăngnày.KhiLeahchưasinhcon,ngườinữtỳcủaLeahvàngườinữtỳcủaRachelđượcchọnđểcónhữngđứacon.Đâygiốngnhưmộtcuộcthixemngườivợnàosẽphùhợpvớinhữngđứatrẻđượcsinhra.Cuốicùng,cuộcthikếtthúcvới12ngườiconcủaJacobvàtấtcảđềuđượcđặtmộtcáitênýnghĩamàcáitênđóđãxácđịnhvàtiêntrivềcuộcđờichúng.

CÁCCONCỦAJACOB

Mỗingườiconđềucómộtcáitênđượcđặttheohoàncảnhđượcsinhrahoặclờicầunguyệntừmẹmình.

SỨCMẠNHCỦATÊNGỌIHồsơcánhâncủamộtđứatrẻpháttriểntừADNđượctruyềnlạitừchamẹvàtổtiên.Tuynhiên,hệthốnggiátrị,tựđánhgiábảnthânvànhữnglờinhậnxéttạonênkhuônmẫuchođứatrẻnghĩvềbảnthân,cáchtrẻđốixửvớimọingườivàpháttriểntừsựdạydỗcủachamẹcùngcácthànhviêntronggiađìnhtrongnhiềunăm.ỞDoThái,điềunàyđượchiểulàlòngtrungthànhvàtintưởngvàoKinhThánh.Chamẹcóbatráchnhiệmtrongviệcđặttênvàrènluyệnđứatrẻ.

1. Chamẹphảiđặttênchoconcái.Tênconcáiphảimangýnghĩatinhthầnđểchúngcóthểtựhàovềtêncủamình.

2. Thườngxuyênkhíchlệvàđộngviênconcáitrongquátrìnhgiáodụcchúng.

3. Xácđịnhnhữngquytắcphùhợpđểrènluyệnconcáidựavàotínhcáchcủatừngđứatrẻ.

Trongnhiềunềnvănhóa,trướckhiđứatrẻđượcsinhra,chamẹđãchọnmộtcáitênđặcbiệtchoconcáimình.Nhữngđứatrẻthườngđượcđặttêntheotêncủamộtthànhviênmàgiađìnhyêuquý,mộtngườihọhàng,mộtngườibạnđặcbiệthaymộtngườinổitiếng.CònnhữngngườiKitôgiáothườngchọnmộttênthánhnhưAbigail,Sarah,MarthahayMarychonhữngbégáihoặcTimothy,Peter,Paul,MarkhayLukechonhữngbétrai.Trongdanhsáchtênthánhcónhiềutênthểhiệnnhữngngàylễtrọng,nhữngcâuchuyệnđặcbiệthaynhữngnhâncáchđạođứclớn.Hiếmkhi,thậmchílàchưatừngcóngườinàođặttênthánhlàJudas,IchabodhayBathshebavìnhữngviệcxấutrongcuộcđờihọ.

Mọitêngọiđềucóýnghĩa.CónhiềulầntrongKinhThánhkhiThiênChúasắpđặtđịnhmệnhtươnglaichomộtconngười,Ngườiliềnthayđổitêncủangườiđó.TêncủaAbramđổithànhAbraham,têncủaSaraiđổithànhSarah(St17,5-15).NgườihầucủaMosestênlàOsheađổitênthànhJoshua(Ds13,16).ChúaGiêsuđãđổitêncủaSimonthànhPetervàtêncủaSaulthànhPaul(Mt16,18;Cv13,9).MộttrongnhữngcáitênđángchúýnhấtlàkhiThiênChúađổitênJacobthànhIsrael.Israelcónghĩalà“ngườichiếnthắnghoặcngườisẽcaitrịcùngThiênChúa”ámchỉJacobđãthànhcôngtrongviệcchiếnđấuchốnglạicácthiênthần(St32).

NhữngcáitênđãbịthayđổiýnghĩabởivìnóxácđịnhhọnhưmộtconngườitronglờigiaoướcđặcbiệtvớiThiênChúahoặctiếtlộmộtlờitiêntrimàThiênChúađãbanchocuộcđờihọ.

Têngốc(ýnghĩa) Tênmới(ýnghĩa)

Abram-nhiều Abraham-ngườichacủarấtnhiềungười

Sarai-bấtđồng Sarah-quýbàhoặccôngchúa

Oshea-sựcứurỗi Joshua-ThiênChúalàsựcứurỗi

Simon-ngườiđãnghe Peter-viênđánhỏ

Saul-cầuxin Paul-nhỏbé,khiêmtốn

TrongsáchSángthếchương35đãchứngminhchoýnghĩatiêntritrongtêncủanhữngđứatrẻ.NgườivợmàJacobyêuthương,Rachel,đãmấtkhibàđangsinhcon.Theomongmuốncủabàtrướckhilâmchung,bàmuốnđặttênconmìnhlàBen-oninghĩalà“nỗibuồncủacontraitôi”.NgườichađãbỏtênnàyvàđặttênchođứatrẻlàBenjaminnghĩalà“contraicánhtayphảicủata”.Jacobkhôngmuốnngườicontraicuốicùngcủamìnhlạimangtheonỗibuồnvềngườimẹđãmấttrongsuốtthờithơấucủanó.

Cómộtlần,ThiênChúađãcósựliênquantrựctiếptớiviệcđặttêncủamộtđứatrẻ.TrongsáchLuke1,ThiênsứGabrielđãnóivớilinhmụccủamộtđềnthờlàZachariasrằngôngsẽcómộtđứacontraiđượcđặttênlàJohn.Chínthángsaungườitađặttênchođứatrẻmớisinhtheochađứanhỏ.ZachariasđãtừchốivàmongmuốnđượcđặttênchođứacontraiduynhấtcủamìnhtheotênmàthiênsứđãnóiJohn(Lc1,59-63).JohncónguồngốctừchữYochanantrongtiếngDoTháicónghĩalà“ThiênChúalàđấngtừnhân”.Tronggiấcmơcủamình,MariacũngđượctruyềndạyđặttênconlàGiêsu,trongtiếngDoTháilàYeshua(Lc1,31)nghĩalà“Đấngcứuchuộc”.

TácphẩmđiêukhắcPietà,1499,đặttạiBasilicadiSanPietro,Vatican,làmbằngđácẩmthạch,cao174cm(Michelangelo)

TrongthờiIsraelcổđại,nhữngđứatrẻsinhratronglúcquốcgiađanggặptaihọahoặcthiêntaithìtêncủanhữngđứatrẻthườngnhắcvềbikịchđó.KhiElilàmlinhmụcthượngtế,hòmbiagiaoướcbịchiếmgiữvàhaingườicontraicủaElilàHophnivàPhinehasđãtửtrận(1Sm4,11).VợcủaPhinehastrởdạvàsinhconsaukhinghetindữnày.BàđãđặttêncontrailàIchabodnghĩalàvinhquangcủaThiênChúađãrờikhỏinơinàybởivìlúcnàyhòmbiagiaoướccủaThiênChúađãbịchiếmmất(1Sm4,21).

TÊNCONCỦABẠNKhilựachọnmộtcáitênchoconmình,chamẹnênhiểuýnghĩacủacáitênđó.Saukhisinhcon,tôivàvợđãquyếtđịnhđặttênchocontraicủamìnhlàJonathannghĩalà“ThiênChúađãbantặng”.TênđệmcủacontraitôilàGabrielđểgợinhớvềthiênsứđãthôngbáovềsựsinhracủaChúaGiêsu(chúngtôiđưacontraivềnhàđúngvàongàyLễGiángsinh).12nămtrướckhicongáitôisinhra,tôiđãthấycongáimìnhtronggiấcmơvàconbénóivớitôitêncủanó.TênnólàAmandanghĩalà“ngườicongáiphảiđượcyêuthương”.Đâycũngchínhlàcáitênchúngtôiđặtchoconbévàongày2tháng8năm2001,đólàngàycongáitôichàođời–saugiấcmơ12nămtrướccủatôi.

Têncủatôidochatôiđặt,PerryStoneSr.ÔngnộitôiđãnóicáitênPerryvớichatôivàtênđệmFredđượcđặtbởimộtvịbácsĩ.Chatôinói“KhibácsĩHatfieldcưỡingựasuốtsáudặmdướilớptuyếtdày2feetthìtôichàođời.Bácsĩnói:“VìtấtcảnhữngkhókhănmàtôiđãgặpnêntôimuốnđặttênđệmlàFredgiốngnhưtêncủamộtdiễnviênmàtôiyêuthích”.MộtlầntôitìmhiểuvềtênPerryvàtôithấynótrongmộtđoạnvăntiếngDoTháitrongsáchCựuƯớc.Perryđượcđánhvầnlàperiyvàcónghĩalàhoatrái(Cn11,30).TêncủatôichínhlàđịnhmệnhcủatôibởivìđoànlinhmụcchúngtôiđangngàycàngpháttriểnrộngrãivàchúngtôitìmkiếmhoatráichothiêntriềucủaThiênChúa.

QuanniệmvềviệcnhậnmộtcáitênmớikhôngtáchbiệtvớilịchsửKinhThánh.MộtlờichúclànhtươnglaicủanhữngtínhữulàđiềumàtấtcảcáctínhữusẽnhậnđượctrênchốnThiênđàng“…một

bánhmannađượcgiấukỹ...mộtviênsỏitrắng…vàmộtcáitênmới”(Kh2,17).KhiChúaGiêsutrởlạilàvuacủacácvuathốngtrịtrờiđấtthìNgườicũngsẽnhậnđượcmộtcáitênmà“khiviếtrasẽchẳngaibiếtđượcngoạitrừchínhNgười”(Kh19,12).ChúngtasẽbướcvàothờiđạitrịvìhàngngànnămcủaĐấngCứuThếvớimộtcáitênmới.

Lựachọnmộtcáitênthíchhợpphảiphùhợpvớilờicầunguyện,mongmuốn,vàđượcchamẹđứatrẻđồngý.NhữngchứngcứtrongKinhThánhđãthểhiệnrõràngrằngngườiDoTháihoàntoànhiểuđượcýnghĩacủacáitênvàhọrấtcẩnthậntrongviệclựachọntênchoconcáimình.Trongbảngbêndưới,tôiđãliệtkêratêntrongKinhThánhvàýnghĩacủachúngchocảcontraivàcongái.MộtsốtênrấtphổbiếnvớinhữngngườiKitôgiáovàmộtsốtênlạiphổbiếntrongcộngđồngDoThái.Nhưbạnthấy,tấtcảnhữngtênnàyđềumangýnghĩatíchcực.

TÊNTHÁNHCHOCONTRAI

TênThánh/TênDoThái

SáchKinhThánhthamkhảo Ýnghĩa

Adam St2,19 Conngười,loàingười

Aaron Xh4,14 Caoquý,caođẹp

Abraham St17,5 Ngườichacaoquý

Asher St30,13 Hạnhphúc,chúclành

Barak Tl4,6 Ánhsáng

Barnabas Cv13,43 Ngườicontraimạnhmẽ

Benjamin St35,18 Ngườicontraicủacánhtayphải

Boaz Ru2,1 Sựnhanhnhẹn

Dan St30,6 ThiênChúalàĐấngphánxét

Daniel Dn1,6 ThiênChúalàĐấngphánxétcủatôi

David Ru4,22 Đượcyêuthương

Eleazar Xh6,25 ThiênChúađãnângđỡ

Elijah 1V17,1 ThiênChúalàChúacủatôi

Elisha 2V19,16 ThiênChúalàĐấngcứuchuộc

Enoch St5,21 Sựdânghiến

Ephraim St41,52 TrànđầyhoatráiEzekiel Ed1,3 SứcmạnhcủaThiênChúa

Gabriel Dn8,16 ThiênChúalàsứcmạnhcủatôi

Gideon Tl6,11 Ngườithợxẻhoặcngườithợlò

Isaac St17,19 Tiếngcười

Isaiah 2V19,2 ThiênChúalàĐấngcứuchuộc

Jacob St25,26 Ngườithaythế

Japheth St5,32 Mởrộng,tănglên

Jeremiah Gr1,1 ThiênChúađãcấtnhắc

Jethro Xh3,1 Nhiều

Joel Ge1,1 ThiênChúalàĐứcChúaTrời

John Mt3,1 ThiênChúalàĐấngtừbi

Jonathan Tl18,30 ThiênChúađãbantặng

Joseph St30,24 ThiênChúasẽthêmvào

Joshua Đnl1,38 ThiênChúalàĐấngcứuchuộc

Judah St29,35 Cầunguyện

Levi St29,34 Sựkếtnối,liênkết

Matthew Mt9,9 QuàtặngcủaThiênChúa

Michael Dn12,1 GiốngnhưýChúa

Nathan 2Sm5,14 Mónquà,sựbantặng

Nehemiah Nhm1,1 ĐượcThiênChúaanủi

Noah St5,29 Sựnghỉngơi

Obadiah 1V18,3 NgườitôitớcủaThiênChúa

Philemon Plm1 Sựtrìumến

Phillip Cv6,5 Ngườibạncủangựa

Reuben St29,32 Ngườicontraiđượcchúý

Samuel 1Sm1,20 ThiênChúađãlắngnghe

Seth St4,25 Địađiểm,nơichốn

Simeon St29,33 ThiênChúađãlắngnghe

Solomon 1V1,30 Hòabình

Stephen Cv6,5 Vươngmiện

Thomas Ga20,27 Songsinh

Timothy 1Tm1,2 Vinhquang

Zechariah Dcr1,1 NhớvềThiênChúa

TÊNTHÁNHCHOCÁCBÉGÁI

TênThánh/TênDoThái

SáchKinhThánhthamkhảo Ýnghĩa

Abigail 1Sm25,3 Chatôirấtyêuthích

Anna Lc2,36 Duyêndáng

Bernice Cv25,13 Ngườimangđếnvinhquang

Bethany Mt21,17 Ngôinhàsungtúc

Beulah Is62,4 Đãkếthôn,lậpgiaoước

Deborah Tl4,4 Conong

Elizabeth Lc1,41 ThiênChúalàlờituyênxưng

Esther Et2,7 Ngôisaocóýnghĩa(BaTư)

Eunice 2Tm1,5 VinhquangcủaThiênChúa

Eve St3,20 Hơithởhoặcsựsống

Hadassah Et2,7 CâyMyrtle

Hannah 1Sm1,2 Từbi,trànđầylòngthươngxót

Jemimah G42,14 Chimbồcâu

Joanna Lc8,3 ThiênChúalàĐấngtừbi

Judith St26,34 PhụnữDoThái

Keturah St25,1 Lờicangợi

Lydia Cv16,14 TừLydia

Martha Lc10,38 Ngườichủnhà

Mary Mt1,20 Ngườitôiyêu

Miriam Xh15,20 MộtdạngcủaMary(nhưtrên)

Moriah St22,2 ThiênChúađãnhìnthấy

Naamah 1V14,31 Sựhàilòng

Naomi R1,2 Dễthương

Ophrah 1Sb4,14 Mộtconnainhỏ

Priscilla Cv18,2 Cổđại

Rachel St29,6 Concừucái,ngườicongái

Rhoda Cv12,13 Hoahồng

Rizpah 2Sm3,7 Thanđá,viênđánóng

Ruth R1,4 Ngườibạn

Salome Mc16,1 Hòabình

Sapphira Cv5,1 ĐáSapphire

Sarah St17,15 Côngchúa,ngườiquýtộc

Sharon Dc2,1 Vùngthảonguyênmàumỡ

Sheba 1V10,1 Mộtlờituyênxưng

Shua 1Sb7,32 Sựthịnhvượng

Susanna Lc8,3 Hoaloakèn,hoahồng

Tabitha Cv9,36-43 Linhdương

Tamar St38,6 Câycọ

Zipporah Xh2,21 Conchim

LỜINÓICỦACHÚNGTASựquảquyếtcủamộtđứatrẻrấtquantrọngđốivớisựpháttriểnvềtìnhcảmvàtinhthầncủachúng.Sựquảquyếtxácnhậnđứatrẻsẽhọchành,đưaranhữngquyếtđịnhđúngđắnvàlàmtheonhữngchỉdẫnthíchhợp.Sựquảquyếtxuấthiệnqualờinóicủabạn.TheonhưcácvídụtrongKinhTorah,khimộtlờichúclànhđượcnóiquamiệngcủamộtngườicôngminhchínhtrựcthìlờichúclànhcóthểbịđảongượcnếungười(hoặcdântộcđó)đivàoconđườngtộilỗihaykhôngvângnghelờiThiênChúa.VídụnhưkhiBalak,vuacủaMoab,thuênhàtiêntriBalaamnóilờinguyềnrủavớiIsrael,BalaamđãmởmiệngnóilờinguyềnrủanhưngmộtlờitiêntrichúclànhcủaThiênChúađãđượcnóiratừmiệngông.KhiBalakyêucầuBalaamđảongượclạilờichúclànhthìnhàtiêntriđãnóirằng:

Này,Chúabắttôiphảichúcphúc,tôisẽchúcphúcmàkhôngtiếclời.

–Ds23,20

Balaamvànhữngngườikhácđãnhậnrarằng,takhôngthểchúclànhchođiềumàThiênChúađãnguyềnrủacũngnhưkhôngthểnàonguyềnrủađiềumàThiênChúađãchúclành.SáchChâmngônchương18câu21nóivớichúngta:“sựsốngvàcáichếtnằmnơimiệnglưỡiconngười”.Solomonđãđềcậpđếnmiệnglưỡi19lần

trongsáchChâmngôn.Ôngchỉrarằngnhữnglờibổích,lànhmạnhlàsựsốngvàlờichúclànhcònnhữnglờigiandốisẽlàmđauđớnvàpháhủytâmhồnconngười(Cn26,28).

TrongTânƯớcchúngtađượcdạyrằnghãynóicónếuđólàcóvàhãynóikhôngnếuđólàkhônghoặcgiốngnhưngàynaychúngtathườngnói,hãygiữcâutrảlờicủabạnđơngiảnchỉlàcóhoặckhông(Gb5,12).Khimộtngườihỏiýkiếncủabạn,thìthôngthườngbạnsẽnóimọithứmàbạnbiếtvềmộtngườihaymộttìnhhuốngnàođó.“Bạnđãtừngnghevề…”hay“Bạncóbiếtvề…”hay“Bạncóngheđiềugìvề…”lànhữngcâuhỏiphổbiếngiữacáclinhmụckhihọcùngngồiuốngmộttáchcàphê.Cáchđâynhiềunămtôiđãnghechuyệnvềmộtlinhmụcđãyếulòngtrongmộtgiâyphútvàdẫnđếnhànhđộngviphạmđạođứclinhmục.Bởivìchúngtôiđượcphongchứctrongcùngmộttôngiáonêntôibiếttêntuổicủaôngsẽbịđemragiữanhiềunhómlinhmục.ChúaThánhThầnđãnóivớitôirằng:“Takhôngmuốnconnóibấtkỳmộtđiềugìvềngườiđànôngnày…đừngnóichuyệnvềngườiđànôngđó.Ngườinàyđãcầuxintasựthathứvàôngtacũngđãthứctỉnhtrởlại.Hãyđểchuyệnnàylàvấnđềgiữatavàngườiđó”.Từgiâyphútđó,tôiđãtừchốinghe,lặplạihaynóivềngườilinhmụcđó.LươngtâmcủatôirõràngđanghướngvềThiênChúavàngườiđànôngđó.

GÌNGIỮTÊNTUỔICỦABẠNChâmngônchương22câu1nói:“Lắmcủacảiđâuquýbằngdanhthơmtiếngtốt,vàngvớibạcnàotrọngbằngđượcmếnđượcthương”.

Solomonnói:“Mộtdanhtiếngtốtcònhơncảthuốcmỡquýhiếmvàngàymàtachếtcònhơncảngàytađượcsinhra(Gv7,1).”Tínhcách,lờinói,hànhđộng,việclàmđạođứcvàcáchchúngtađốinhânxửthếsẽlàmnêndanhtiếngcủachínhchúngta.KhitôinghetênJudas,tôinghĩvềmộttênphảnbội.CáitênKorahlạigợinhớvềmộtcuộcnổiloạnvàcáitênJezebellạivẽrabứctranhvềmộtngườiphụnữtựtưtựlợi.

Bữatiệcly-TheLastSupper(LeonardodaVinci)

Bằngviệcgìngiữhànhđộngvàlờinói,chúngtacóthểbảovệdanhtiếngcủamình.Bằngviệcđặtchoconmìnhmộtcáitênýnghĩa,bạncóthểđặtchúngvàomộttươnglaivớinhữngmongmuốnvàhyvọng.

ĐIỀUCHÚABIẾT

ÝnghĩacủamỗicáitênrấtquantrọngvớiThiênChúavàđịnhmệnhcủamộtđứatrẻcóthểliênquanđếnýnghĩacáitêncủanó.ÔngJosephcóhaingườiconởAiCậplàEphraimvàManasseh.CáitênManassehđượcđặtbởivìThiênChúađãchoJosephquênhếtđimọicựcnhọc,khókhăncủamình.CònEphraimnghĩalà“ThiênChúađãchotôiđượcđầyđủ”(St41,51-52).VìvậynhữngngườicontrainàyđãchothấymộttươnglaimớicủaJoseph.TêncủanhữngtínhữusẽđượcviếttrongmộtcuốnsáchnơiThiênđườngvàThiênChúahứasẽbanmộttênmớichochúngtaởtrênthiênđường(Kh2,17).NếunhữngcáitênlàđiềuquantrọngvớiThiênChúathìtênvàýnghĩacủatêncũngrấtquantrọngvớichúngta.

ĐIỀUNGƯỜIDOTHÁISÙNGĐẠOBIẾTNgườiDoTháichínhthốnghiểutầmquantrọngtrongviệcđặtmộtcáitênýnghĩachoconcáihọ.Theotruyềnthống,têncủacontraikhôngđượcphéptiếtlộchođếnngàyđứabéchịuphépcắtbì.Khitêncủađứabéđượcthôngbáochogiađìnhvàbạnbèthìđóchínhlàkhoảnhkhắcđượcmongđợi,xúcđộngvàhạnhphúcnhất.

ĐIỀUNGƯỜIKITÔHỮUNÊNBIẾTKinhThánhđãchỉrarằngchúngtanênđặttênphùhợpchocontrẻ,dạydỗchúngtheođườnglốicủaChúa,cầunguyệnvàchúclànhchochúngbằnglờinóicủamìnhkhiđặttaylênchúng.Quátrìnhnàylàquátrìnhgieotrồnghạtgiốngtinhthầntrongtâmtríconcáichúngta.Khichúngtrưởngthành,chúngsẽkhôngrờixachúngta,khôngrờixanơiđãgieomầmhạtgiốngtrongchúng.

C

Chương5CHIẾCHỘPMEZUZAH

MẬTMÃ5:MọingôinhànênđượcđánhdấubằnglờiChúaNgheđây,hỡiIsrael!ÐứcChúa,ThiênChúachúngta,làÐứcChúaduynhất.HãyyêumếnÐứcChúa,ThiênChúacủaanh(em),hếtlònghếtdạ,hếtsứcanh(em).Nhữnglờinàytôitruyềnchoanh(em)hômnay,anh(em)phảighitạcvàolòng.Anh(em)phảilặplạinhữnglờiấychoconcái,phảinóilạichochúng,lúcngồitrongnhàcũngnhưlúcđiđường,khiđingủcũngnhưkhithứcdậy,phảibuộcnhữnglờiấyvàotaylàmdấu,mangtrêntránlàmphùhiệu,phảiviếtlênkhungcửanhàanh(em),vàlêncửathànhcủaanh(em).

–Đnl6,4-9

ólần,tôicùngvới119ngườiMỹđitrênbachiếcxebuýtđểdulịchbăngquasôngJordantrêncầuAllenby,biêngiớigiữaJordanvàIsrael.NgaykhiđặtchânđếnmiềnđấtIsrael,tôiđãđắmchìmvàocảmxúctronghàngtiếngđồnghồ,cựcđiểm

làkhichúngtôiđếnTiberiasđểngủquađêm.Tạikháchsạn,khiđứngbênngoàicửaphòngmình,tôiđãthấymộtvậtrấtlạđượctreophíabênphảitrênkhungcủacánhcửa.Đólàmộtvậtkimloạihìnhchữnhậtđượcgắncốđịnh,dàikhoảnghơn10cm.SauđótôipháthiệnrarằngđồvậttôngiáonàyđượcgắnvàokhungcửabênngoàinhàcủangườiDoTháivàbênngoàiphòngcáckháchsạncủangườiDoTháiởIsrael.Vậtthầnbínàyđượcgọilàmezuzah.

Saukhitìmhiểuvàbiếtđượcýnghĩacủamezuzah,tôiđãđemtreonótrướckhungcửanhàmình.HộpmezuzahđượcpháttriểntừmệnhlệnhdànhchongườiDoTháilàphảiđặtlờiChúatrêncổngcủagiađìnhhọ.HướngdẫnnàyđãđượcdânIsraeltuântheokhihọởtrongngôinhàcủamìnhtrênMiềnĐấtHứa,điềunàychúngtađãđọctrongsáchĐệnhịluậtchương6câu4đến9.

Làmthếnàomộtngười“gắnchặt”lờiChúatrêntaymàcóthểviếtnótrêncổngvàthànhcửanhàhọkhimắtcủahọđangbịtkín?Từnhữngđiềurăn,mộtvàiphongtụccủaDoTháiđãxuấthiện.Đầutiênlàtạoratefillin(hộpdachứakinhDoThái)cũngđượcgọilàphylactery.Đâylàmộtchiếchộpnhỏmàuđenhìnhvuôngcómộtdâydadài.Hộpdanàycó4ngănchứa4đoạnKinhThánhkhácnhau:sáchĐệNhịLuậtchương6câu4-9,sáchĐệnhịluậtchương11câu13-21,Xuấthànhchương13câu1-10vàXuấthànhchương13câu11-16.MỗiđoạnKinhThánhnàyđềuđượcviếtbằngcáchsaochéplêngiấydanhỏ(Kosher)bằngmộtloạimựcrấtđặcbiệt.Mộthộpđượcgắnvàobắptayđặtngangvớitimvàhộpcònlạiđặttrêntránnhưngcaohơnvớichântóc.Sauđó,dâydađượcquấnxungquanhngóntay,lòngbàytay,cổtayvàtay.Vìhộptefillinđượcđặttrênbắptayvàtrán,nênhailờichúclànhsẽđượclặplại.VàothờicủaChúaGiêsu,nhữngngườiDoTháicónguồngốcKinhTorahluônmangtheonhữngchiếchộpkinhphylacterybênmình.VàcảChúaGiêsumộtngườiDoTháicũngmangtheobênmìnhhộpkinhphylactery.Tuynhiên,NgườiđãkhiểntráchnhữngngườiPha-ri-sêuvìhọđãtăngkíchthướcnhữngchiếchộpđểlàmchothiênhạthấysựxuấthiệncủahọnhiềutinhthầnhơnnhữngngườikhácvàtrôngnhưnhữngngườiđànôngthựcsự(Mt23,5).ỞDoThái,hầuhếtnhữngthanhniênsẽbắtđầuđeohộpkinhtrướcsinhnhậtthứ13củahọ.

Mónđồthứ2đượctạoratừsáchĐệNhịLuậtchương6câu4-9làchiếcmezuzah.MộtchiếcmezuzahthựcsựsẽchứanhữnglờicủađứctinDoThái

(shema)(Đnl6,4-9)vàmộtđoạntừsáchĐệnhịluậtchương11câu13-21sẽđượcviếttrênmộtmiếnggiấydatừcácloạiđộngvậtnhưbòhoặcdêdomộtngườichuyênsaochépKinhThánhviết.TêncủaThiênChúasẽđượcviếtvàomặtsaucủagiấyda;miếnggiấysẽđượccuộnlạivàđặtvàotrongchiếchộpmezuzah.

Hộpmezuzahđượctrangtrívàlàmtừnhiềunguyênliệukhácnhaunhưgốm,đá,đồng,bạc,kính,gỗ,vàthậmchílàcảthiếc.Nhữngthiếtkếchochiếchộpluônluônthayđổivànhữngthiếtkếđókhôngcóýnghĩatâmlinh,ýnghĩatâmlinhthựcsựcủamezuzahlạinằmtrongmiếnggiấydabêntrongchiếchộp.HầuhếtbềmặtngoàicủamezuzahđềucókýtựDoTháishin–đâylàkýtựthứ21trongbảngchữcáiDoTháiđạidiệnchokýtựđầutiêntrongtêncủaThiênChúaShaddai.TênShaddailàtênđượcxemnhưđồngnghĩavới“NgườibảovệcánhcửaIsrael”.Ngoàira,ngườitacũngthiếtkếchiếchộpđểbảovệmiếnggiấydakhỏisựtácđộngcủayếutốthờitiếthaycácyếutốbênngoàicóthểlàmảnhhưởngđếnmựctrêngiấyda.

MỤCĐÍCHCỦAHỘPMEZUZAHTrongtiếngHebrew,mezuzahdùngđểámchỉthanhdọccủakhungcửa.NhiềungườichobiếtmụcđíchcủamezuzahlàđểnhắcnhởngườiDoTháivềmáuchiênkhibôitrênkhungcửađểngănchặnmaquỷvàonhàvàlàmhạiđứaconđầulòng.Tuynhiên,lýthuyếtnàychỉlàmộtýkiếnvàkhôngdựatrênsựhiểubiếtcủahọcgiảDoTháivềmụcđíchcủamezuzah.

MộtsốngườiDoTháicũngxemđâynhưlàmộtsựhuyềnbívàhọcóxuhướngxemmezuzahnhưmộtloạibùađượcthiếtkếđểbảovệngôinhàkhỏimaquỷ,dĩnhiênđiềunàykhôngphảiýnghĩabanđầucủamezuzah.MezuzahđượcxemnhưvậtnhắcnhởnhữngngườisốngtrongngôinhàrằngngôinhànàyđãđượcdângchoChúavànhữngngườitrongnhàphảicamkếtsốngvàtuântheolờiChúa.MezuzahcũngđượcxemlàvậtđểnhắcnhởThiênChúabảohộchongôinhà.TrongKinhTalmuddạyrằngmezuzahthựcsựcóthểmangđếnmộtcuộcsốngtrườngthọvàbảovệlâudàichongôinhàđó.MộtcâuchuyệntrongTalmudkểvềmộtvịvuatặngkimcươngchomộtgiáotrưởngDoTháinhưmộtmónquà;tráilạivịgiáotrưởngnàyđãtặnglạichovịvuamộtchiếcmezuzah,điềunàydườngnhưđãxúcphạmđếnđứcvua.Vàvịgiáotrưởngđãnóivớiđứcvua:“Vớimón

quàNgàitặngtôi,tôisẽphảithuênhiềuvệsĩđểbảovệngôinhàcủamình,nhưngmónquàcủatôithìsẽbảovệchongôinhàcủaNgài”.

Trongcôngviệcviếtvàchuẩnbịgiấydalinhthiêngcũngcónhữngđiềuluậtrấtnghiêmkhắcđểhướngdẫnngườisaochép,vìvậycũngcónhữnghướngdẫnnghiêmngặtvềcáchtreo,đóngmezuzahvàmọingườinêncầunguyệnnhưthếnào.

Đầutiên,mezuzahnênđượcgắnlênphíabênphảicủacánhcửatheohướngbạnđivàotrongcănphòng.TrongcácngôinhàDoThái,mọicánhcửađềucómộtchiếcmezuzahtrừphòngtắmhoặcnếukhôngthìcánhcửaphảiđượcbịtkínbằngván.Chiếchộpmezuzahphảiđượcđặtởvịtríđặtcaohơnvaivàdướirầmđỡcủacửa.NhữngngườiDoTháigốcĐứcvàBắcÂuđặtmezuzahởgócnhỏcóđỉnhđốidiệnvớicánhcửa.CòntheophongtụccủangườiDoTháigốcTâyBanNhathìsẽđặtmezuzahởgócđốiđỉnh.

Ngoàiracũngcómộtphongtụclàtrướckhibướcvàonhà,họsẽhônlêntayphảivàchạmvàomezuzah.MezuzahnhắcnhởmọingườikhivàonhàlàphảigiữlờiChúangaycảlúcngồitrongnhàcũngnhưlúcđiđường,khiđingủcũngnhưkhithứcdậy.

Nhưmộtlờighinhớcánhân,mỗikhitôivềnhàhayrangoàitôiđềuđingangquamezuzah.NónhưmộtvậtnhắcnhởtôirằnggiađìnhvàngôinhàthânyêucủatôiđãđượcdângchoChúa.Khitôitrởvềnhàvàobuổitối,tôinhìnthấymezuzah.NónhưnhắcnhởtôirằngngôinhàcủachúngtôilànơicưngụcủaThiênChúavàtấtcảnhữnggìtôilàmphảitônvinhNgười,xâydựngmôhìnhtrungthựctronggiađìnhvàdạychoconcáivềKinhThánh.Vìvậy,vớitôimezuzahchínhlàmộtbằngchứng–nóchínhlàvậtnhắcnhởmỗingàyvềgiaoướccủaThiênChúavớigiađìnhtôivànơicưngụcủatôi.

Thôngquaviệctreomezuzah,conngườiđangđánhdấungôinhàcủahọbằnglờiChúa.Mộtthờigiansaukhichúngtôikếthôn,chúngtôiđãmuamộtngôinhà.ThậtlàbuồncườikhitôitìmthấymộtvàimiếngdántrongnhàcócâuKinhThánhđượcviếtởtrênvàdántrên

khungcửavàonhàchúngtôi.Vàothờigianđó,chúngtôithườngxanhàđếnkhoảng11tuần.Sauđóvàinăm,lúctôiđanglàmviệcvàvẽdướitầnghầm,tôiđãxébỏnhữngmiếngdán,tôichợtnghĩ:“Nhữngmiếngdánnàysẽchẳngbảovệgìchongôinhàmình”.Tuầnsauđó,nhàcủachúngtôiđãbịđộtnhậpquanhữngcánhcửacómiếngdánbịxé.

Tôithựcsựcảmthấynhưmìnhđãhọcđượcmộtbàihọcđểđời.Chúngkhôngchỉlànhữngmiếngdánbìnhthường-dòngchữđượcintrênnhữngmiếngdánchínhlàgiaoướccủaThiênChúavềviệcbảovệngôinhà.Miếngdánnhỏdĩnhiênchẳngbaogiờngănđượctrộmcả.NhưngnếuThiênChúanhìnthấyđiềuđóxảyra,tôitinlờihứacủaNgườiđượcđặttronglờiChúatrênngôinhàcủatôi,thìNgườisẽkíchđộngvàsửdụngsựgiúpđỡsiêunhiênđểbảovệtàisảncủangôinhà.Thựctế,nhữngtêntrộmđãđánhcắpmộtsốvậttronggiađìnhnhưngrấtmaychiếcmáytínhApplemớimuacủatôichứadanhsáchliênlạccủacácmụcsưđãkhôngbịđánhcắp.TôinhớlạicáiđêmkhinhómbạnđãđặtmáytínhlêntayvàdângnóchocôngviệccủaThiênChúa.Cólẽvìvậymàbọntrộmđãkhôngthểđánhcắpđượcchiếcmáytính.

Rõràng,chúngtakhôngcầnnhữngcâuKinhThánhtrênmiếngdánđượcgắntrêntườngđểbảovệ,vìmộtlờicầunguyệnchânthànhsẽtạorahàngràobảovệvữngchắc.MặcdùvậynhưngmezuzahvẫnlàmộtcôngcụhữuhìnhcủaniềmtinđánhdấungôinhàcủabạnchoChúa.

ThiênChúabiếtrằngdântộcDoTháicầnmộtlờinhắcnhởthườngxuyênvềtìnhyêucủaNgườivớihọvàlờicamkếtcủahọvớiNgười.ThiênChúathườngxuyêncảnhbáongườiDoTháikhôngđượcquênlờirănhoặcgiaoướccủaNgười(Đnl4,9,23,31).VớingườiDoThái,đánhdấungôinhàcủahọvàviếtlênđónhữngcâutrongKinhTorahlàlờinhắcnhởhàngngàyvềgiaoướccủaThiênChúavớihọvànhiệmvụcủahọlàdạydỗconcháulờirăncủaThiênChúa.ĐócũnglàlờinhắcnhởvềviệcThiênChúasẵnsàngbảohộchogiađìnhcủahọ.

ĐIỀUNGƯỜIDOTHÁISÙNGĐẠOBIẾT

ChiếchộpmezuzahkhôngnhữngchỉrađâulàngôinhàcủangườiDoTháimànócònxácđịnhtoànbộnhữngngườitronggiađìnhđólànhữngngườitheolờirăncủaThiênChúavàcáctínhữuchỉtinvàoThiênChúa.TruyềnthốnghônchiếchộpmezuzahkhôngphảilàđiềubắtbuộctrongKinhTorahnhưngđiềuđóthểhiệnsựtôntrọngsâusắcvàtìnhyêuvớiLờiChúa.

ThánhPaulviếtrằngthânthểcủachúngtalàđềnthờcủaChúaThánhThần(1Cr,3,16).LờiChúaphảiởtrongchúngtavàphảiđượcbiểuthịquachúngtabằngcáchànhvibênngoài.Tuynhiên,ngôinhàcủachúngtalàmộtnơitrúẩnnhonhỏvànênđượcdângchoChúa.TrongkhinhữngngườingoạiđạokhôngđượcyêucầuphảiđánhdấungôinhàcủahọthìkhônggìcóthểngănnổinhữngngườiDoTháisùngđạotreomộtchiếchộpmezuzahlêncánhcửangôinhàcủahọ.

T

Chương6BÍMẬTKỲDIỆUVỀSỨCKHỎE

MẬTMÃ6:ĂnuốngtheothựcđơncủaThiênChúasẽgiúpbạn

khỏemạnhhơnĐỨCCHÚA,ThiênChúacủaanhemsắpđưaanhemvàomộtmiềnđấttốttươi…miềnđấtcólúamì,lúamạch,câynho,câyvả,câylựu,miềnđấtcócâyôliuđểépdầuvàcómậtong,miềnđấtmàởđóanhemsẽănbánhmàkhôngbịhạnchế,ởđóanhemsẽkhôngthiếuthốngì.

–Đnl8,7-9

háng5năm1985chínhlàthờigianđánhdấuchuyếnđiđầutiêncủatôitớimiềnđấtThánh.KhitớivùngAmmon,Jordan,tôiđãtrởnênrấtphấnkhíchgiốngnhưtuyếnhoócmônadrenalineđượckíchhoạtvậy,mặcdùtôiđãkhôngngủtrong

suốt48tiếng.Vàinămsau,tôicũngđãbaythẳngtớiTelAvivvàtrảiquabađêmtrênbiểnhồGalilee.Vàrồitôiđãđểýrằng,cứmỗinămvàongàythứbacủachuyếnđi,tôiluôncảmthấymìnhtrànđầynănglượng,rấttỉnhtáovàcómộtcảmgiácđặcbiệt.Vềsau,tôipháthiệnrabađiểmrấtquantrọngmàtôitinchắcrằngbađiểmnàyđãgópphầnvàođặctínhhưngphấnnày.

Thứnhất,tôiđượcbiếtrằng,biểnhồGalileenằmởđộsâuhơn200métsovớimựcnướcbiển.Đặcbiệt,ởbiểnhồGalileecóhàmlượngôxytrongkhôngkhítrênmộtmétkhốinướckhácao.Mộtsốýkiếnchorằng,hàmlượngôxyởđâycaohơn2%sovớicácnơikháctrừBiểnChết–nơithấpnhấttrêntráiđất.Hítthởtrongbầukhôngkhígiàuôxysẽlàmchotinhthầnminhmẫnvàcómộtgiấcngủngon.TôiđãnghemộtsốcâuchuyệnrằngnhữnghọcsinhởGalileethườngđạtđiểmsốrấtcaotrongcácbàithibởivìkhôngkhícóthểsẽgiúpchohoạtđộngnãocủahọ.Nguyênnhâncủađiềunàylàbởinãocủachúngtaphụthuộcvàoôxynhiềuhơnbấtkỳbộphậnnàotrêncơthể.

Thứhai,tấtcảthứcănởkháchsạnđềuđượcchuẩnbịtươingonsaukhimuatừcáctrangtrạivàchuyểnvềthànhphố.Thứcănchomộtbữasánggồmhoaquảtươi,ngũcốc,ôliu,ớtngọt,càchua,mộtvàiloạiphomát,rausốngvàcángâmgiấm.Phầnlớnthịtvàcásẽđượcđemnướng,chỉcómộtsốítlàđượcchiên.Ởmộtsốnhàbếp,họthườngsửdụngdầuôliutrongquátrìnhchếbiếnthứcăn.

Thứba,thứcănchínhđượcchuẩnbịlàđồănchay(kosher).KosherlàmộtthuậtngữchỉđượcbiếtđếnởngườiDoThái,cònhầuhếtmọingườithườngítbiết,hoặcnghenóihayhiểuvềthuậtngữnày.TấtcảnhữngngườiDoTháitheođạovàkhôngtheođạothườngănthứcăntheocáchănchayKosher.TừKosherhayKasrutcónghĩalà“vừa”hay“phùhợp”.KosherkhôngphảilàmộtdạngthứcănhaymộtphươngphápnấuănmàlànhữngthứcănđápứngyêucầuvềluậtănchaycủangườiDoThái.LuậtănchaycủaDoTháibaogồmcácđiềuluậthướngdẫncácloạithứcăntránhăncùngvớinhau.LuậtănchaynàyđượctiếtlộkhiMoseởtrênsamạchoangvàcóthểđượctìmthấytrongsáchLêvichương11vàsáchĐệnhịluậtchương14.NhữngthứcăntrongluậtKosherbaogồm:

Sữa,thịtvàtrứngcủacácloạiđộngvậtnhấtđịnhđượcchophép.Cònlạithìbịcấm.

Cácloạiđộngvậtphảiđượcgiếtmổvàchỉănmộtsốphầnđượcchophép.

Khôngnấusữavàthịtcùngnhau,phảidùngdụngcụriêngchomỗiloại.

Lúagạovàraulànhữngthứcănchaynhưngcũngphảikiểmtratrướckhichuẩnbị.

Mọiconvậtcóchânchẻlàmhaimóngvàthuộcloàinhailạinhưtrâu,bò,hươuvàcừuthìđượcăn.

Cácloạigiacầmnhưchim,gàtây,vịt,ngỗnglànhữngthứcănsạch.

Cácloạicácóvâyvàvảythìđượcphépănnhưcáhồi,cángừ,cábơn,cáchóvàcátrích.

ỞAiCập,cósáuloạithứcănlàdưachuột,tỏitây,hành,tỏi,cávàdưahấu(Ds11,5).TrongsáchĐệNhịLuậtchương8câu8,ThiênChúađãchoquốcgiaDoTháibảyloạithứcănmàsaunàyhọsẽdùngsaukhiđếnMiềnĐấtHứa.Bảyloạithứcănđólà:

Lúamì

Lúamạch

Câynho

Câyvả

Câylựu

Câyôliu

Mậtong

BẢYLOẠITHỨCĂNTỪMIỀNĐẤTTHÁNHĐiềuquantrọngcầnphảilưuýđólàgiátrịsứckhỏevàlợiíchsứckhỏethểchấtcóđượckhiăntheođúngbảyloạithứcănởMiềnĐấtHứa.

1.LúamìNgàynaychúngtađangtạorarấtnhiềuloạilúamìnhưnglạilàm

mấtđinhiềugiátrịdinhdưỡng–điểnhìnhnhưngũcốc.Cácloạilúamìnàyđềuđượcsửdụngchấttẩytrắngđểtạorabốnloại:phở,mì,bánhmìvàgạo.Quátrìnhsảnxuấtcủaconngườiđãlàmmấtđi40%cácchấtdinhdưỡngtronglúagạo.Trongthờicổđại,ngườiIsraelchỉtuốtvỏtrấukhỏilúamìvànghiềnnátchúngthànhbột.Vìkhôngchếbiếnnênlúamìsẽcònlạicảcámvànhữnghạtmầmchứađựngchấtxơvàmagiê.Nhiềunghiêncứuđãchỉrarằnghàmlượngchấtxơcaotrongthứcănsẽtốtchodạdày,hệthốngtiêuhóavàgiúpchốnglạibệnhungthư.

2.Lúamạch

TrongthờiIsraelcổđại,lúamạchđượcthuhoạchvàođầumùaxuân.Lúamạchđượcsửdụngphổbiếntrongnấusúpvàđâychínhlàloạilúacógiátrịdinhdưỡngcao.Hàmlượngxơtronglúamạchgiúptạoracácvikhuẩncólợichođườngruộttrongđócóbetaglucan(giúpgiảmlượngcholesterol)vàcũnglàmgiảmlượngđườngtrongmáuđốivớinhữngbệnhnhânđáitháođường.Lúamạchcũngchứaselenium(mộttácnhânchốngungthư),tryptophan,đồngvàphốtpho.Đâylànhữngchấtdinhdưỡngthiếtyếutốtchosứckhỏeconngười.

3.NhoĐấtIsraeldùlàtrướcđâyhaybâygiờđềuđượcbaophủbằng

nhữngvườnnho.Trongnhiềunăm,nholuônđượcbiếtđếnvìchứaflavonoid–mộtchấtchốnglạibệnhtim.Uốngnướcnhosẽlàmgiatăngnitricoxidegiúplàmgiảmsựhìnhthànhmáuđông.Nướcnhocũngcóchứaantioxidant(chấtchốngôxyhóa)bảovệcơthểkhỏicácgốctựdogâylãohóa.NhochứarấtnhiềuvitaminvàchấtkhoángnhưvitaminB6,B1,vitaminC,magiê,kali.Lánhocũngđượcnấuhaycuốnvàothịt,đặcbiệtlàtrongcácbữaăncủangườiHyLạp/ĐịaTrungHải.

4.CâyvảỞIsrael,câyvảlàlươngthựcchủyếutronghàngngànnăm.

Chúngtabiếtrằng,câyvảlàmộttrongsốcáccâychínhởVườnĐịađàng.Vảkhiăncóvịngọtnhẹvàchứahàmlượngkalicao.Kalilàmộtyếutốquantrongviệctạoranănglượngtrongcơthểcủachúngtavàhỗtrợcáctếbàomàng.Nhữngnghiêncứuđãchỉrarằngvảcótácdụngtrongviệcgiảmáplựcmáu.ỞĐịaTrungHải,lávảđượcdùngđểlàmgiảmhàmlượnginsulintrongbệnhnhânđáitháođườngvàhỗtrợlàmgiảmlượngmỡtrongmáu.

5.CâylựuLựuđượcxemlàmộtloạiquảthánhvìnhiềulído.Theocácnhà

raogiảngluậtDoThái,ngườiDoTháicó613điềurăntrongKinhTorah.Ngườixưachobiếtcó613hạtgiốngtrongmộtcâylựutrưởngthành,vìvậymàcâylựutrởthànhhìnhảnhtượngtrưngchocácđiều

răncủaChúa.TrênđỉnhcáccộtởtấtcảlốivàođềnSolomonđềucókhắchìnhcâylựu.Trênđườngviềnáocủavịlinhmụccũngcólụclạcvàngvàcâylựunhỏ(1V7,18;Xh28,34).

Nhiềunghiêncứugầnđâyđãchỉrarằng,lựuchứahàmlượngchấtchốngôxyhóarấtcaovànướclựuthựcsựhữuíchtrongviệclàmgiảmquátrìnhhìnhthànhcácmảngbámtrongcácđộngmạch.Mộtnghiêncứukháccũngchỉrarằng,sửdụng227gramlựuhàngngàytrongbathángliêntụcsẽlàmtănglượngôxytớicáccơtim.Mộtsốkháccũngchỉrarằngnướclựucũnggiúpngănchặnungthưtuyếntiềnliệtvàungthưvú.Nhưvậy,lựuliệucóphảilàmộttrongnhữngloạiquảtốtnhấtvớinhiềudinhdưỡngcólợichosứckhỏetrongchếđộănuốngởMiềnĐấtHứa?

6.CâyôliuÔliulàcâythiếtyếuởIsraeltừthuởsơkhai.Câyôliu,dầuôliu,

láôliuthậmchícảthâncâyôliucũngđượcsửdụnglàmthứcăn,nấunướng,chữabệnhvàgỗôliudùngđểkhắcnhữngbứctượngnhỏchohàngtriệukháchdulịch.Ôliuvàdầuôliucótácdụngtrongviệclàmgiảmáplựcmáuvàtốtchotim.NhữngngườiẢRậpvànhữngngườiducưởvùngTrungĐôngthườnguốngmộtlượngnhỏdầuôliuvàomỗibuổisáng.MộtngườibạnẢRậpđãnóivớitôi:“Ôliurấttốttrongviệcchốnglãohóaxương”.Việcsửdụngdầuôliutrongnấuănsẽtốtchosứckhỏehơnlànấubằngmỡđộngvật.

7.MậtongTrongsáchCựuƯớcchúngtathấy46lầnvùngđấtcủangười

Israelđượcgọilàvùngđấtcủasữavàmậtong.MộtsốýkiếnchorằngđâylàxácnhậnvềsựthịnhvượngkinhtếcủangườiIsraelsaukhisởhữuMiềnĐấtHứa.Nguồnsữađượclấytừbòvàdê,cònmậtongđượclấytừong.TrongkhẩuphầnăncủaôngJohntẩygiảcũngbaogồmcảmậtong.Cácnghiêncứuđãchothấyrằngmậtongcótácdụngrấttốttrongviệctrịho.Mậtongchứaantioxidant(3),giúpbảovệcáctếbàocủaconngười.Mậtonglàchấtngọttựnhiênvàcungcấpnănglượngchocơthểconngười.

ÔLIUVÀDẦUÔLIUDầuôliuđượccoilàmónquàtừthiênnhiênmàThiênChúađãbantặngloàingười.ĐâylàtrọngtâmtrongkhẩuphầnăncủangườiĐịaTrungHải.Đầutiên,dầuôliuchứachấtdunghòachấtbéovàchấtôxyhóa,haimuỗngdầuôliutinhkhiếtmỗibuổisángcóthểlàmgiảmlượngcholesterolcóhại(LDL)vàtăngcườngcholesteroltốt(HDL).ChiếtxuấtcủadầuôliuchứavitaminE,DHA,omega3vàomega9tốtchotoànbộcơthểconngười.

Dầuôliuđượcchiarathành4loại:

Dầuôliusiêunguyênchất:Đâylànướcépđầutiêntừquảôliu,đượcxemlàtốtnhấtvàítquaxửlýnhất.

Dầuôliuthô:đâylàdầuôliuđượctạoraởgiaiđoạnépthứhai.

Dầuôliutinhkhiết:dầuôliuđượccholàtinhkhiếtvìđãtrảiquaquátrìnhlọcvàtinhchế.

Dầuôliuthượnghạng:loạidầuôliuloạinàyđãtrảiquaquátrìnhsảnxuấtrấtlâudàivàchỉcònlạimộtchúthươngvịcủadầu.

ỞIsrael,loạidầungườiDoTháisửdụngkhinấutrongnhàhàng,tạinhàhaykhichuẩnbịbữaănchaychínhlàdầuôliu.Dầuôliubayhơiởnhiệtđộ410độFvàkhôngbiếnchấtnhanhnhưcácloạikháckhilặplạiởcùngnhiệtđộ.Đâylàloạidầumàvợtôisửdụngđểnấuăntrongnhiềunăm.HầuhếtcácnhàhàngănnhanhởMỹlạisửdụngloạidầuôliulàmtăngcholesterolxấuvàgiảmcholesteroltốt.Dầuthựcvậtđãhydrohóathườngchứachấtchuyểnhóachấtbéomàcácbácsỹkhuyếncáolàkhôngtốtchosứckhỏe.Cácloạidầukhôngtốtchosứckhỏethườnglàkếthợpcủadầuthựcvậtvàkhíhydro.Vìvậy,sựlựachọntốtnhấttrongnấuănvẫnlàdầuôliu.

MUỐIĂNKhisửdụngquánhiềumuốisẽlàmtăngáplựclênmáuvàgâyranhiềubiếnchứngkhác.Tuynhiên,trongsáchLêvichương2câu13,

ThiênChúanóirằngphảibỏmuốivàomọilễphẩmdângtiến.Muốiđượcsảnxuấthiệnnaychứamộtsốdạngiốt(iốtnatrihoặciốtkali)nhằmgiảmhiệntượngthiếuiốtởconngười.HiệntượngbướucổởnhiềungườiMỹtrướcđâychínhlàkếtquảcủathiếuiốt.

Hainguồngốcchínhcủamuốilàmuốiđávàmuốibiển.ỞIsrael,vùngBiểnChếtchứamộtlượngmuốilớn.Ởphíanamcủabờbiển,córấtnhiềuđốngmuốitinhthểlớnnằmdọctheobãibiểnnhưnhữngngọnnúimuối.ỞbờTâycủabờbiểnphíanamBiểnChếtcórấtnhiềungọnnúimàkhitanhìngầnthìcóthểthấyđólànhữngnúimuối.Mộtsốcôngtykhaithácnhỏđãxửlýmuốitừnhữngngọnnúimuốinàyvàsửdụnglàmmuốiăn.NhữnghạtmuốingonvàtinhkhiếtởBiểnChếtđượcngườitađónggóivàsửdụngchomụcđíchtrịliệu.MộttrangwebvềcácloạimuốiởBiểnChếtđãchéplạinhữnglờiJosephusnói:“BiểnChếtkhôngđượcđánhgiáquácao…cácdukháchđãlấymuốiởBiểnChếtnhiềunhấtcóthểđểmangvềnhàhọvìchúngcóthểchữalànhvếtthươngtrêncơthểvàvìvậychúngđượcsửdụngnhiềutronglĩnhvựcytế”.MuốiởBiểnChếtchứahàmlượngcácchấtkhoángcaonhưmagiê,kali,brom,canxivànhiềuchấthóahọcđểlàmmuốiăn.Muốibiểnthôngthườngcó90%lànatritrongkhimuốiởBiểnChếtchỉchứa10%natri.Tuyvậy,quaquátrìnhlọcnướctântiến,muốibiểncóthểđượctáchrathànhnướcthôngthườngvàsửdụngchothựcphẩmhàngngày.Muốibiểnchứanhiềukhoángchấttốtchocơthểvàlàloạimuốitựnhiêntốtnhất.

Cáchđâymộtnăm,tôiđãthựchiện16bàithuyếtgiảngliêntiếpmàkhôngănuống.Khiđótôiđổmồhôirấtnhiềuvàsaulúcnghỉngơi,tôiquansátvàthấyrằngphíasauchiếcáokhoácmàuđencủamìnhcónhữngvếtsọcmàutrắng.Đóchínhlànhữnghạtmuối(kali)cònđọnglạisaukhimồhôibốchơi.Trongmộtdịpkhiđanglàmviệc,tôicảmthấymìnhyếudầnvàgầnnhưkiệtsức.Sauđó,tôibiếtđượccáciontrongtếbào,lượngmuốivàkalitrongcơthểmìnhrấtthấp.Tôibắtđầuuốngvitaminvàchấtkhoángđểcânbằnglượngkhoángtrongcơthể.Cácvậnđộngviênhoặcnhữngngườithườngxuyênhoạtđộngcóthểmất1đến2grammuốimỗigiờmànếukhôngbùđắpkịpthờicóthểdẫntớithiếunatritrongmáu.Mỗingườikhiđổmồhôi,đềucầnphảicómộtlượngnatritươngđươngđểthaythế.Muốibiểnchứakalithựcsựrấtquantrọngtrongviệcduytrìnănglượngcủacơthể.Khisửdụngquánhiềumuốicũngkhôngtốtchocơthể,thìThiênChúađãchỉdẫnphảibỏmuốivàomọilễphẩmdânghiến.

KHÔNGSỬDỤNGMÁUTRONGCÁCBỮAĂNKhigiếtmộtđộngvậtnhưbò,dêhaycừutrongluậtDoTháithìquytrìnhquantrọngnhấtlàphảituântheocácđiềurăncủaChúa.TrongsáchSángthếchương9câu3-4,Noahđãđượcdạyrằng:“Mọiloàidiđộngvàcósựsốngsẽlàlươngthựcchocácngươi;Tabanchocácngươitấtcảnhữngthứđó,cũngnhưđãbancỏxanhtươi.Tuynhiêncácngươikhôngđượcănthịtvớimạngsốngcủanó,tứclàmáu.”Khigiếtmổ,ngườiDoTháisẽchuẩnbịdaosắcvàgiếtchếtconvậtbằngmộtnhátđâmsâuvàocổnó.TheocáchnấuăncủangườiDoThái,phảilấyhếtmáurakhỏiconvậtvàngâmthịtvàonướctrongmộtgiờđồnghồ,sauđórắcmuốivàdựnglêntrongmộtgiờnữa.Cuốicùnglàrửalạivàchuẩnbịnấunướng.

HướngdẫntrongKinhThánhthứhailiênquanđếnthịtlàtránhănmỡđộngvật(Lv7,23).Mỡđộngvậtchứahàmlượngcholesterol,chấtbéochuyểnhóavàchấtbéobãohòa.Docơthểconngườirấtkhóhấpthụcácchấtbéochuyểnhóanênviệcsửdụngmỡđộngvậtsẽlàmgiatăngcácvấnđềvềtimmạch.NgườilàmthịtcácconvậtởDoTháicũngsẽloạibỏcácdâythầnkinhvàmỡbámxungquanhgancũngnhưởcácbộphậnkhác.Cácnhàkhoahọccũngchỉrasựkhácnhauvềmặthóahọcgiữachấtbéonàyvàchấtbéođượcphépsửdụngnằmởgiữacơvàda.Nhưvậy,haiphầncủađộngvậtmàconngườikhôngđượcphépdùnglàmáuvàmỡcủađộngvật.

Điềuluậttiếptheolàkhôngđượcphépănthịtvàsữacùngnhau(Đnl14,21).NhữngngườiDoTháithầnbígiảithíchrằngsữađạidiệnchocuộcsốngcònthịtđạidiệnchocáichết,vìvậysựkếthợpgiữachúngsẽtạonênnhữngxungđộttâmlinh.Thựcvậtchứanhiềuchấtdinhdưỡngtốtchosứckhỏeconngười,trongkhiđóchúngtaphảimấtvàigiờđồnghồmớicóthểtiêuhóađượcthịttươivàcóthểnóvẫncònđọnglạitrongdạdàytrongmộtthờigian.NhiềungườichorằngngườiAiCậpđãtừngluộcthịttrongsữamẹ,vìvậyThiênChúađãtáchdâncủaNgườirakhỏinhữngphongtụccủaAiCập.MộtvídụkhácvềđiềuluậttáchbiệtcủaChúatrongđóKinhTorahkhôngchophépmặcvảilenvàvảilanhcùngnhau.ĐiềunàycóthểbởivìnhữnglinhmụcngoạigiáosẽkếthợphailoạivảitrongtrangphụccủamìnhvàmặcchúngtrongsuốtThánhlễ.Mặcdù,mộtsốquyđịnhvàđiềuluậtkhôngcònýnghĩachođếnngàynay,tuynhiênnónhằmmụcđíchduytrìsựkhácbiệtgiữadânChúavànhữngngườingoạiđạo.

Cómộtvàiđộngvậtkhôngtốtchohệtiêuhóacủaconngười,nhưngvẫnđượcsửdụngvàphổbiếnrộngrãi,đặcbiệtlàởcácvùngphíanam.Mộttrongcácloạiđộngvậtđólàconlợn–nguồngốccủacácsảnphẩmthịtlợn.KhôngcóloạithứcănnàolàmtừthịtlợnđượccoilàthứcănsạchvàtấtcảcácsảnphẩmtừthịtlợnđềubịliệtvàodanhsáchcấmkỵtrongLuậtTorah.Mộtvàinămtrước,nhữngngườimiềnnúiđãnấuănvớimỡlợn,loạimỡthựcsựnằmởdướilớpdacủalợn,thườngdàytừ5-15cm.Vàcũngchẳngcógìbấtngờkhirấtnhiềungườithườnggặpphảicácvấnđềvềtắcđộngmạchvàcácvấnđềvềtimởtuổi55.Đâylàhiệntượngbìnhthườngvàkhôngaingạcnhiênvềđiềuđó.DùnhữngngườiAiCậpcổđạivàcácvịthầnAiCậpđềuănthịtlợn,tuynhiênthịtlợnkhôngnằmtrongdanhsáchsáuloạithựcphẩmmàngườiDoTháiănkhisốngởAiCập.Nhưvậy,mộtlầnnữaThiênChúađãtáchdâncủaNgườirakhỏinhữngviệclàmcủangườiAiCập.

MỘTSỐPHƯƠNGPHÁPCHỮATRỊTRÊNNÚINgườicổđạiđãtruyềnlạimộtsốphươngphápchữabệnhtạigia–nhữngphươngphápchữabệnhtrênnúiđặcbiệtnàydườngnhưcóđủmọithứkỳquặckhithựchiện.Cácbậcchamẹđềubiếtsựnguyhiểmcủasándâyvàcácloạithựcvậtkýsinhkhichoconcáimìnhuốngnướctạicácaohồhaynướcgiếng,nhưnghọtintưởngvàoniềmtintôngiáotrongviệcsửdụngthầudầu,dầugancávàmuốiepsomđểchữanhữngcănbệnhđó.

Nhữnggiađìnhlàmnôngnghiệpthườngchuẩnbịbữaănchogiađìnhvớinhữngsảnphẩmtươisạchđượctrồngngaytrongvườn.Mộtbữatốithườngcóthứcănđãđượcngâmgiấm,cóthểlàcủcảingâm,trứngngâmgiấmhoặcthậmchílàcảđậuhoặcngôngâmgiấm.Cácgiađìnhhoàntoàntintưởngvàoviệcsửdụnggiấmtrongnấuăn.MộtnghiêncứuđượcthựchiệnbởicôngtyHeinzđãchothấy5%dungdịchgiấmcóthểgiếtchết99%vikhuẩn,82%nấmmốc,và80%cácmầmmốnggâybệnhvàvirus.Nhữngngườidânsốngtrênnúicóthểchưabiếtnhiềuvàăncácloạithịttuyvậyhọcũngđãsửdụngnhiềuloạirauvàhiểuđượclợiíchtừviệcsửdụngthứcănngâmgiấm.

KHUYẾNCÁOSỨCKHỎECỦAÔNGMOSESCónhiềucuốnsáchvàtạpchíđãcôngnhậnlợiíchvềmặtytếcũng

nhưsứckhỏekhiănuốngtheochếđộmàThiênChúađãđưara.KểtừkhiđấtnướccủanhữngngườiDoTháiđầutiênlàmộtcộngđồngnhữnggiađìnhlớnsốnggầnvùngđấthoangdãnóngnựctrongsuốt40năm,ThiênChúađãhướngdẫnhọcáccáchđểngănchặnsựlâylancủadịchbệnhvàviruslâyquacáctrại.Nhưngchođếntậnvàithếkỷ,ngườitamớinhậnrađượcýnghĩađầyđủvàsâusắccủacụmtừvệsinhmôitrườngvàvệsinhcánhân.

MộtđiềuđángchúýlàThiênChúatinvàoviệctẩyrửachântay.Chúadạycáclinhmụcphảitẩyrửachântaytrướckhidânglễ(Xh30,18-21).Cáclinhmụccũngphảilấynướcđểrửalòngvàchâncủaconvậtđượcdângtế(Lv1,9-13).Bấtcứaikhiđộngvàoxácchếtđộngvậtthìphảitắmrửavàgiặtquầnáothậtsạch(Lv11,24-28).Nếungườinàotiếpxúchaychạmvàongườibịghẻ,ngườibịhủihaybấtcứngườinàocóphầndabịnhiễmbệnhthìngườiđóphảigiũbỏquầnáovàtắmrửasạchsẽtrongdòngnước(Lv15,13).

Thờiyhọccổđại,conngườikhôngbiếtđếnkhảnănglâytruyềnbệnh,vikhuẩnnhiễmbệnhvàmầmmốngbệnhquasựgiaotiếpgiữangườivớingườinênThiênChúađãkhuyênrănconngườisửdụngnướcđểkhiếnconngườitrởnênsạchsẽvàtinhkhiết.SựquantrọngcủaviệctẩyrửađượcconngườinhậnthứcrõrànghơntrongđầuthếkỷXXtạiTrungtâmytếVienna.Khiđó,cácbácsĩđãpháthiệnmộttrongsáungườiphụnữđãchếtdobịnhiễmtrùngkhisinhcon.Trướcđó,cácbácsĩđãrửataytrongmộtchậunướcvàhọnhậnrarằngđâychínhlànguồngốclâylantácnhângâybệnhchocácphụnữkhác.Ngàynay,cácbácsĩrửataytrongdungdịchcồn,xàphònghoặcnướcấmđểngănchặnsựlâylanmầmbệnhsangcácbệnhnhânkhác.QuytắccơbảnnàyđãđượcôngMoseshélộchobiếttừcáchđây3500năm.

Haytrongthờigiansơkhai,conngườicũngkhôngbiếtvikhuẩncóthểđượctruyềnquamộtxácchết.NhưngthôngquaTorah,ThiênChúađãnhấnmạnhtầmquantrọngcủaviệctẩyrửakhitiếpxúcvớingườihayvậtkhôngsạchsẽnhưkhichạmvàoxáccủađộngvậthoặcngườichết.Bấtcứaichạmvàothìphảitắmgiặtquầnáovàbịxemlàôuếchođếnchiều.TrongsáchLêvichương15đãliệtkêranhữngđiềulàmchoconngườitrởnênôuếvàphảitắmrửabằngnướctinhkhiết.

Ngườimắcbệnhlậu(Lv15,2-3).

Giường,ghế,quầnáocủangườimắcbệnhlậu(Lv15,4-6).

Nếungườibịlậunhổvào,ngườinàysẽphảigiặtáo,lấynướcmàtắmrửa(Lv15,8).

Bìnhsànhngườibịlậuđụngvàosẽphảiđậpvỡ,mọibìnhgỗsẽđượcrửabằngnước(Lv15,12).

NhữngđiềuluậtvềtẩyrửađãngănchặnsựlâylancủadịchbệnhtrongsuốtthờikỳngườiIsraelsốnggầnsamạc.Vàtrongthờiđạicủachúngtangàynày,việctẩyrửacũnglàmngănchặnsựlâylanmầmbệnhvàvikhuẩn.

ĐIỀUCHÚABIẾTThiênChúabiếtcơthểconngườivàNgườibiếtloạithứcănnàosẽtốthoặckhôngtốtchocuộcsốngconngười.NgườinhậnthứcđượcsựlâylancủadịchbệnhvàmầmmốngbệnhquacáckhudâncưvàNgườiđãthiếtlậpnhữngđiềurăndạyvềchếđộănuốngvàcuộcsốngtrongcộngđồng.Nhữngđiềuluậtđángngạcnhiênnàyđãxuấthiệntừcáchđây3500năm,khinhữngngườicổđạithôngminhvàkhônngoannhấtvẫnchưanhậnbiếtđượcbímậtcủaThiênChúa.

ĐIỀUNGƯỜIDOTHÁISÙNGĐẠOBIẾTĂnuốngtheocáchcủaThiênChúagiúpcơthểtăngcườngkhảnăngmiễndịch,cáccơquanvàcáctếbàokhỏemạnh,giúptacóthểsốnglâuhơn.TuânthủtheonhữngquytắcvềsứckhỏecủaThiênChúacũnggiúptangănngừasựlâylanbệnhtậttừngườinàysangngườikhác.

ĐIỀUNGƯỜIKITÔHỮUNÊNBIẾTTheoThánhPaul,nhữngngườingoạiđạocóthểăn

nhữngthứtrướcmặtmình,nhưngchúngtaphảitránhănthịtcủanhữngđộngvậtkhôngđượcgiếtmổđúngcáchhoặckhimáuvẫnchưađượclấyrahết.Tấtcảthứcănphảiđượcchúclànhtrướckhiăn.TrongkhitrongsáchTânƯớckhôngcómộtquyđịnhriêngbiệtnàovềchếđộănuốnghayđồăncủangườingoạiđạothìcácnghiêncứuvềmặtytếđãchỉrarằng,ănuốngtheochỉdẫncủaThiênChúasẽlàmchosứckhoẻtốthơn.

K

Chương7QUYTẮCVỀSỰGIÀUSANGVÀ

THỊNHVƯỢNG

MẬTMÃ7:ThiênChúacómộtgiaoướcthịnhvượngvớidântộc

củaNgườiĐỨCCHÚAsẽđặtanhemđứngđầuchứkhôngđứngcuối,anhemsẽchỉđilênchứkhôngđixuống,nếuanhemnghecácmệnhlệnhcủaĐỨCCHÚA,ThiênChúacủaanhemmàhômnaytôitruyềnchoanhemgiữvàđemrathựchành.

–Đnl28,13

hiđềcậpđếncụmtừ“sựthịnhvượngcủangườiDoThái”,mộtsốngườitinrằngđâylàthuậtngữmangtínhđịnhkiếncủanhữngngườingoạiđạo,sốkháclạihìnhdungđólàâmmưubímậtthiếtlậpmộttrậttựthếgiớimớicủangườiDo

Thái.Mộtsốchorằng,cómộtnhântốđặcbiệt–nhântốX–hoặcmộtnhântốsiêuviệttrongADNcủangườiDoThái,giúpdântộcnàytrởthànhmũinhọntrongviệclậpkếhoạchvàđầutưkinhtế.MộtsốngườiđãnhậnranguồngốcsựthànhcôngcủangườiDoTháitrongviệckinhdoanhtrêntoàncầuvàđólàmộtlờigiaoướcvềsựthịnhvượngđãđượcthiếtlậptrongKinhTorah.

MộtđiềuchắcchắnlàkhôngphảingườiDoTháinàocũnggiàucó.NhữngngườiDoTháiởIsraelphảisốngtrongnghèokhổ,cònnhữngngườiDoTháisốngởnướcngoàicũngphảichịuđựngsựđànáp,phânbiệtđốixửvàchủnghĩabàitrừDoTháinhằmhạnchếsựpháttriểnkinhtếcủahọvàngănchặnsựảnhhưởngcủangườiDoTháitrêntoànthếgiới.MộtvàiquốcgiađãnhậnratiềmnăngsángtạovàkhảnăngkinhdoanhcủangườiDoTháitrongnhiềulĩnhvựcnhưtôngiáo,tàichính,khoahọc,nghệthuậtvàytế.NhữngngườiDoTháiítỏiđãchiếnđấuchốnglạitấtcả,nhưchimphượnghoàngtrongthầnthoại,họđãgâydựnglạiđấtnướccủamìnhtừđốngtrotànvà

đổnát(Israel)vàlàmchonótrởnênthịnhvượng.NhữngngườiDoTháibiếtrằngcómộtlờigiaoướcvềsựthịnhvượngmàThiênChúađãdànhchodânDoThái:

Vìvậy,hãygiữlờigiaoướcnàyvàthựchànhchúngnhưvậy,consẽcócuộcsốngthịnhvượng.

–Đnl29,9

KếhoạchvềsựthịnhvượngcủaThiênChúađượcbắtđầutừTổphụAbraham,quaJacobvàkéodàiđếnJosephtrướckhiđượcthểhiệntrongKinhTorah:

Ôngnói:“TôiđãbướcđitrướctônnhanÐứcChúa,thìchínhNgườisẽsaisứthầncủaNgườiởvớichúvàNgườisẽchochuyếnđicủachúthànhcông”.

–St24,40

Chủcậu(ôngGiêsu)thấyrằngÐứcChúaởvớicậuvàmọiviệccậulàmthìÐứcChúachothànhcông.

–St39,3

TrongnhiềutriềuđạiởIsrael,ThiênChúađãnhiềulầnnhắcnhởhọvềlờigiaoướcthịnhvượngcủaNgười.

HãytuângiữcáchuấnlệnhcủaÐứcChúa,ThiênChúacủacon,màđitheođườnglốicủaNgười,làgiữcácgiớirăn,mệnhlệnh,luậtpháp,vàchỉthịcủaNgười,nhưđãghitrongluậtMoses.Nhưthếconsẽthànhcôngtrongmọiviệcconlàmvàtrongmọihướngconđi.

–1V2,3

ÐứcChúalàThiênChúacácngươi,cứtintưởngvàoNgười,cácngươisẽtồntại;cứtinlờicácngônsứcủaNgười,cácngươisẽ

chiếnthắng.”

–2Sb20,20

Từ“thànhcông”hay“thịnhvượng”đãtạonênnhiềuýkiếntráichiềutừnhữngngườitinvàkhôngtinvàođiềuđó.Cóphảithànhcôngchínhlàbạncómộtkhoảntiềnlớn?Giátrịngôinhàcủabạn,ôtôbạnsởhữuhayloạiquầnáomàbạnmặclàthướcđocủasựthànhcông?Thựctế,địnhnghĩavềsựthànhcôngtùythuộcvàođánhgiácủatừngngười.

Trongthếgiớitrầntục,cáctínhữuvànhữngngườitinvàoKinhThánhcũngcónhữngquanniệmkhácnhauvềsựthànhcông.Đốivớinhữngngườikhôngtinthìthànhcôngđượcbiếtđếnnhưkhảnăngvươntớiđỉnhcaocủasựthànhcôngtrongkinhdoanhvàcómộtkhốitàisảnđồsộ.Đốivớicáctínhữu,bấtkỳbàigiảngnàomangthôngđiệpthànhcôngđềunhấnmạnhvàotầmquantrọngcủatiềnbạchaynhữngthứlàmmờmắtconngười–nhữngconngườiluônquantâmtớithếgiới(Mc4,19).Nhữngtínhữukháclạicóxuhướngtạonênsựthànhcôngbằngcáchnỗlựchếtsứcmìnhvàdânghếtnhữnggìhọcó.

Nghĩathuầnkhiếtnhấtcủatừ“thànhcông”đượctìmthấytrongsáchKinhThánh.Từ“thànhcông”đượcdùngtới49lần,trongkhitừ“giàusang”đượcghilạitámlầnvàtừ“phátđạt”đượcghilại17lầntrongbảndịchKinhThánhbằngtiếngAnh.TrongsáchCựuƯớc,ngườiDoTháithườngdùngtừ“tsalach”nghĩalà“đitới,điquavàpháttriểnthịnhvượng”.ThiênChúađãlàmchodânIsraelđượctrởnênthịnhvượngkhiNgườiđưadânIsraelthoátkhỏicảnhnôlệcủangườiAiCập,bảohọvượtquasôngJordanvàhứabanchohọsựthànhcôngnếuhọvânglờiNgười.Joshuađãđượcdạyrằng:

Quyểnsáchluậtphápnàychớxamiệngngươi,hãysuyngẫmngàyvàđêm,hầuchocẩnthậnlàmtheomọiđiềuđãchépởtrong;vìnhưvậyngươimớiđượcmaymắntrongconđườngmình,vàmớiđượcphước.

–Gs1,9

TrongsáchKinhThánhcủavuaJames,chỉcómộtđoạnngắnnhắcđếntừ“thànhcông”.Từgốccủatừnàycónghĩalà“trởnêntươisáng”nhưngcũngcónghĩalà“hànhđộngsángsuốt,hướngdẫn,haytrởnênthànhthạo”.Ngàynay,chúngtathườngnóirằngthànhcônglàámchỉnhữngngườicótrítuệ,đưaranhữngquyếtđịnhchuẩnxác,tạonênnhữngkếtquảtốthaythànhcông.Bảnthântôiđưarađịnhnghĩavềthànhcônglà“trongmộthoàncảnhnhấtđịnh,làmtheonhữngdấuchỉcủaThiênChúa,đưarasựlựachọnđúngđắnvàtruyềncảmhứngvàocuộcsống.”SựthịnhvượngtheonghĩaKinhThánhđíchthựccónhiềuýnghĩahơnviệclàmrahaytíchlũytiềnbạc,cổphiếu,tráiphiếuhaynhữngquỹđầutư.Cuộcđờimỗingườilàhànhtrìnhđitừýnghĩanàyđếnýnghĩakhácvàcuộchànhtrìnhấyphảiđượcchúcphúc:

Chúngtiếp:“Thếthì,hãyhỏiýĐứcChúaTrời,đểchúngtabiếtconđườngchúngtađiđâysẽcómaymắnchăng”

–Tl18,5

Mỗikhicầunguyện,tôihằngxinNgườichotôicóngàynàođượcdịptốtđếnthămanhem,nếuNgườimuốn.

–Rm1,10

NhữngngườitínhữuthườngcầuxinThiênChúabanchohọmộtcuộchànhtrìnhthịnhvượng,kểcảxinânhuệcủaNgườitrongthờichiếntranh.ThiênChúađãxácnhậnlờigiaoướccủaNgườivớidânIsraelvềvùngđấtmàNgườiđãhứadànhriêngchohọbằngmộtdấuchỉthắnglợitrongtrậnchiến.

Vàông(đứcvua)đãtìmkiếmThiênChúasuốtthờiôngZechariah,ngườiđãdạychovuabiếtkínhsợThiênChúa.BaolâuvuatìmkiếmÐứcChúa,thìThiênChúachovuađượcthànhcông.VàÔng(VuaZechariah)xuấtquângiaochiếnvớingườiPhilistines,triệthạtườngthànhGath,tườngthànhJabneh,tườngthànhAshdod,rồikiếnthiếtcácthànhtrongmiềnAshdodvàmiềncủangườiPhilistine.

–Sb26,5-6

Thànhcôngtrongcuộchànhtrìnhvàchiếnthắngvinhquangtrongchiếntranhlàhaiminhchứngrõràngnhấtcủasựthịnhvượng.DấuchỉthứbacủaThiênChúavềsựthànhcônglàlaođộngchântay.KhinhữngngườiDoTháibịgiamcầmtrởlạithànhBabylonvàcầuxinThiênChúabanchohọsựthànhcôngtrongtáithiếtcácđềnthờ:

Tôitrảlờihọ:ChínhThiênChúacáctầngtrờisẽgiúpchúngtôithànhcông:vàchúngtôi,tôitớcủaNgười,chúngtôisẽđứngraloviệcxâycất.

–Nhm2,20

LờiChúavàýchỉcủaNgườiđãhélộchobiếtcáctínhữusẽđượcchúclànhvàthànhcôngthôngquanhữngviệchọlàm(Tv1,3).VớinhữngngườiIsraelcổđại,dấuchỉbanơnlànhcủaThiênChúagồmcómùamàngbộithu,câycốisinhnhiềuhoatrái,độngvậtkhỏemạnh,cómưavàomùaxuân,mùathuvàconđàncháuđống.Hàngnăm,cácbộlạcsẽlàmchứngchonhữngđiềunàyvìđónhưlàgiaoướcthịnhvượngmàThiênChúađãlàmchodânNgười.

AnhemhãynhớÐứcChúa,ThiênChúacủaanhem,vìNgườibanchoanhemnănglựctạorasựgiàucó,đểNgườigiữvữnggiaoướcđãthềvớichaônganhem,nhưanhemthấyhômnay.

–Đnl8,18

Từ“giàucó”trongđoạnvăntrêntrongtiếngDoTháilàchayil.Nónóiđếnnguồndựtrữ,tàisảnvàsựgiàucó.ThiênChúađảmbảochongườiDoTháicónguồntàinguyênphongphúnhưlàmộtphầnthưởngchosựvângnghelờigiaoướccủaNgười.Nhữnglờichúclànhsẽđượclặplạimỗinăm,vídụnhưmưalàmchocâycốitốttươi,sinhtrưởngtốttạoranhiềulúagạovàhoaquả.Độngvậtchosữa,phomátvàthịt.Hoaquả,lúagạovàthịtcóthểđượcsửdụnghoặcđembán.Nhưvậy,vòngtròncủalờichúclànhđượcbắtđầutừmưa!Nếukhôngcómưasẽdẫnđếnhạnhán,kéotheođólànạnđóikém.Vìvậymưathểhiệnchosựthịnhvượng.

NhữngngườitínhữuđãđọccamkếtcủaChúavềsựthịnhvượngtronglờiChúatrongnhiềuthếkỷnhưngnhữnglờidạyvềsựthịnhvượngmớichỉnởrộtrongthờigiangầnđây.TạisaocácthếhệtrướcđâylạikhôngnhấnmạnhđếnviệcdạynhữngnguyêntắctrongchúclànhmàngườiDoTháisùngđạođãbiếtđếntrong3500nămtrước?Làthếhệthứtưcủadòngdõilinhmục,tôisẽtrảlờicâuhỏinàydựavàonhữngquansátvàkinhnghiệmcủabảnthân.

TINHTHẦNNGHÈOKHÓCảôngnộitôivàcụtôiđềulàthợmỏởvùngTâyVirginia.Vàonhữngnămđầu1930,côngviệckhaithácmỏlàcôngviệcvôcùngnặngnhọc,vấtvảvàđòihỏiphảisiêngnăng.Dụngcụlàmviệcchỉcócuốcvàxẻng.CụtôiRexoadvàôngnộitôiBavabanngàyđềulàmviệcởcácmỏcònbanđêmthìđithuyếtgiảng.Vàothờiđó,họchỉnhậnđượcmộtíthànhtâyvàsữabòấmkhiđiraogiảng.Khiôngnộitôicốgắngkhôiphụclạiđứctinvàonhữngnăm1930,thìnhữngvậtdângtếchỉđượclàmbằngmạkền.Trongsuốtnhữngnăm1930,khảnăngchitiêucủaconngườicònrấtítnhưngmộtsốchorằngkhôngcầnphảigiúpđỡnhữngngườiđiraogiảngbởinhữngngườinàycũngđãcómộtcôngviệcrồi!Trongnhiềuthếkỷluôntồntạimộttinhthầnnghèokhótrongmỗingườitínhữu,bởihọnhậnthứcrằngbấtkỳsựtíchlũyvềtiềnbạchayvậtchấtsẽlàmpháhủytinhthầncủatôngiáovàđềubịngăncấm.

NhữngngườitiênphongtintheosáchPhúcâmthườngcómộtcuộcsốngđơngiảnvớitínhcáchvàphẩmchấtcủamộtngườisùngđạo.Thunhậpcủanhữngngườinàychủyếulàtừtrangtrại,côngviệcởnhàmáy,mỏkhoánghoặcmộtvàiviệclặtvặt.Trongthờikỳđầu,cácthôngđiệptrongtruyềngiáođềumangđậmýnghĩalinhthiêngvàthầnthánh,vìvậy,bấtkỳmộtlờicầuxinnàovềsựgiàucóđềubịnghingờlàyêucuộcsốngtrầntục.Tuynhiên,khixãhộitiếnbộ,cácnhàthờchuyểntừnhữngtúplềuvảiđếnnhữngđềnthờrộngrãihơn,thìlinhmụcvàcácgiáodânnhậnracầnphảitíchlũytàichínhchosựpháttriểnvàmởrộngnhàthờ.Việcpháttriểnsốlượnglinhmụccũngnhằmtăngcườngviệctruyềngiáovàmởrộnggiáodân.SựmởrộngnàybaogồmcảinKinhThánhvàthưphúcâm,xâydựngcácnhàdòng,trườnghọcchocácKitôhữu,nhàthờchonhữngngườingoạiđạovànhàchotrẻmồcôi.Ngaycảtrênđài,vôtuyếnvàtivicũngphátnhữngchươngtrìnhsáchPhúcâm,nhữngchươngtrình

củacủangườiKitôhữuvàcảtrênmạnginternet.Mỗithànhtựumớiđềuđượctạoranhờsựtíchlũytàichínhtừcácthếhệtrước.

Khisốlượngcáclinhmụctănglênthìnhucầutàichínhcũngtănglên.Trongthờikỳtrước,thuếvàcáclễphẩmítkhiđượcnhấnmạnhhayđòihỏi.Khisựthậtbịlàmngơhoặcbịgiấuđi,ThiênChúaluôntạorathờicơđểmangnótrởlại.XinchaýchỉcủaThiênChúachodânngườisẽđượcchúclànhtrênmỗicơthể,tâmhồnvàtinhthần.Vàđểhọcũngdànhsựthịnhvượngcủamìnhchonhữngngườikhác.

NHỮNGNGƯỜIDOTHÁIGIÀUCÓNHẤTTRONGLỊCHSỬ

VuaSolomon,contraicủavuaDavidlàmộttrongnhữngngườigiàucóvàkhônngoannhấttronglịchsửDoThái.Khicòntrẻ,Solomonđãđượcchọnlàmvuakếvịthaychochamình–vuaDavid.ThiênChúaghéthămSolomonvàhỏiôngmongmuốnnhấtđiềugì.Thayvìđòihỏisựgiàusang,nổitiếnghayđượcnhiềungườiyêumến,Solomonlạicầuxinsựkhônngoan,hiểubiết.

ThiênChúaphánvớivuaSolomon:“Vìngươicónhữngtâmtưnhưthế,ngươiđãkhôngxinchođượcgiàusang,phúquývàvinhquang,cũngkhôngxinchonhữngkẻghétngươiphảichết,haychobảnthânngươiđượcsốnglâu,màchỉxinchongươiđượckhônngoanvàhiểubiếtđểlãnhđạodânTa,dânmàTađãđặtngươilàmvuacaitrị,chonênngươisẽđượckhônngoanvàhiểubiết.Hơnnữa,giàusang,phúquývàvinhquang,Tacũngsẽbanchongươi,đếnnỗitrướcvàsaungươi,khôngcóvuanàosánhvớingươiđược.”

–2Sb1,11-12

SolomonđãviếtsáchCựuƯớcGiảngviênvà29chươngđầutiêntrongsáchChâmngôn.NhữngcuốnsáchnàyđượcxemnhưcuốnsáchkhônngoantrongKinhThánh.SáchChâmngôngồmcó31chương,haichươngcuốicùngđãđượcmộtngườivôdanhviết(cóthểlàvuaHezekiak).SáchChâmngôndạynhữngquytắcsốngkhônkhéomỗingày.Trongcuốnsáchnày,cóbatừđượcnhấnmạnh

thườngxuyênlà:Kiếnthứcđượclặplại43lần,Hiểubiếtđượcđềcậptới55lầnvàtừKhônngoanđượcnhấnmạnh54lần.CảbatừnàylàchìakhóamởracánhcửakhônngoancủaSolomonvềtâmlinh,tìnhcảm,ýchívàtàichính.ConngườisẽtiếntừngbướctừthấpđếncaonếutuânthủtheobabướccủaSolomon:

Kiếnthứcđượctíchlũytừthựctế.

Hiểubiếtlàsắpđặtmọisựviệc.

Thôngtháilàứngdụngnhữngđiềutrênvàocuộcsống.

Chamẹ,thầycôvànhữngnhàgiáodụccóthểtruyềnđạtkiếnthứcchoconmìnhvàhọcsinhthôngquaviệcđọcsáchchochúng(hoặcđưasáchchochúngđọc),làmgươngchoconcái,họcsinhhaydạydỗtrựctiếp.Conngườicóthểthuthậpđượckiếnthứcthôngquacuộcsốngcủamình.Tuynhiên,kiếnthứcmàkhôngcóhiểubiếtthìcũngchỉgiốngnhưchiếcmáytínhđượclấpđầythôngtinnhưnglạikhôngbaogiờbậtlên.Chúngtacóthểkhoekhoangvềhàngtỷbitethôngtinnhưngchođếnkhinhữngthôngtinđóđượctiếpcậnvàinratừmáytínhthìđócũngchỉlàdomáytínhthuthậpgiúpta.Chúngtaphảixửlýthôngtin,tiếpcậnthôngtintừnghĩađensangnghĩabónghaynhậnbiếtvềthôngtinđó.

Hiểubiếtlàkhảnăngđánhgiáthôngtin(haysựviệc)thôngquaviệchọchỏihaykinhnghiệmđượctíchlũycủabảnthân.Nếuchúngtachỉhọcmàkhôngthựchànhthìkiếnthứccủachúngtasẽgiốngnhưđứctinmàkhônghànhđộng-đólàđứctinchết(Gc2,17).Thầygiáocóthểtruyềnđạtkiếnthứcchohàngtrămhọcsinh,nhữnghọcsinhnàytiếpthuđượckiếnthứcnhưngkhôngphảiaicũngbiếtcáchlàmchothôngtintrởnênhữuíchhayứngdụngnóvàocuộcsốngcủamình.Vídụnhưnhữngngườihútthuốc,họbiếtthóiquenhútthuốclànguyênnhângâyrabệnhungthư,điềunàyđãđượcyhọcchứngminh,tuynhiênmộtsốngườihútthuốclạinghĩrằnghọsẽkhôngbịungthưdohútthuốc.Đâykhôngphảilàthiếukiếnthứcmàlàthiếuhiểubiết.

ChúaGiêsuđãgặpphảisựtháchthứchiểubiếtgiữanhữngngườinghelờiNgười.Thôngthường,nhữngngườinàychỉngheNgườikểnhữngChâmngônmàkhônghiểuýnghĩathựcsự.NhữngtôngđồcủaNgườithườngyêucầuChúaGiêsugiảithíchýnghĩacủaChâm

ngôn(nhữngcâuchuyệnnằmtrongcâuchuyện).TrongsáchMatthewchương13câu3,Chúaphán:“Bởithế,nếuThầydùngChâmngônmànóivớihọ,làvìhọnhìnmàkhôngthấy,nghemàkhônghiểu”.TrongtiếngHyLạptừ“hiểubiết”trongđoạnvăntrêncónghĩalà“đặtcạnhnhauvàhiểunghĩatinhthầncủanó”.ConngườicóthểngheChâmngônnhưngchưachắcđãhiểuýnghĩađằngsaucâuchuyện.

Khichúngtahiểuđượcýnghĩavàmụcđíchcủathôngtin,chúngtaphảihọccáchứngdụngcácthôngtinnày.ĐiềunàydẫntớichìakhóaquantrọngthứbacủaSolomon–Sựcầnthiếtcủakhônngoan.SựkhônngoanđíchthựclàkhảnăngứngdụngmọiviệcđểgiúpconngườivàvậtlàmđúngchứcnăngtựnhiêncủamìnhvàĐấngToànNăngđãbancho.

Cóhailoạikhônngoan:Khônngoantrầntục(conngười)vàkhônngoanthầnthánh(đấngthánh).NgườiIsraelđãsửdụngtríkhônngoancủaconngườitrongnhiềucuộcchiếntranhtrướcđó.Trongmộtcuộcchiếnnhữngnăm1940,quânđộicủaẢRậpđãchiếmđóngtoànthịtrấn,ngườiIsraelđãchiếnđấuchốnglạichỉvớimộtchiếcsúngốngvàhaiquảđạnpháonhỏ.KhingườiđứngđầuquânDoTháinhìnthấymộtchiếcxetảichởcácốngbằngkimloạibịđổ,xungquanhđócórấtnhiềutoaxecũthìmộtngườiIsraelđãnảyraýtưởngtạoranhữngsúngốnggiả.Ngườinàyvàmộtsốngườikhácđãtạorasúngốnggiảvàbanđêmhọđemđặtchúngkhắpnơitrongthànhphố.Chỉcómộtchiếcsúngốngthậtđượcđặttrênđồivàhướngxuốngthànhphố.Ngàyhômsau,thủlĩnhDoTháigọingườiđứngđầuđộiquânẢRậptớivàđedọahọsẽtấncôngnếuôngtakhôngđầuhàng.NgườiẢRậptrảlời:“NgườiDoTháicácngươiđâucóvũkhí”.NgườithủlĩnhDoTháiliềnralệnhsửdụngmộttronghaigóithuốcsúngduynhấtmàhọcóđược.ThủlĩnhngườiẢRậpnhìnkhắpcáctườngthànhvàthấymộtsốsúngốngmàkhôngnhậnrađólàsúnggiả.Thấyvậy,ôngtaliềnđầuhàng.

Mộtlầnkhác,hảiquânAiCậpgửimộttàuchiếnloạilớnđếnThànhphốHaifacủaIsrael.NgườiIsraelkhôngcótàuchiếnnhưnghọcómộttàubỏkhôngđỗởcảng.Họliềnlấylớpgiấypapier-machélàmgiảvũkhívàsúngtrênboongtàuđểngăntàuAiCập.Lúcnày,tàuAiCậptiếnđến,họhếtsứcbấtngờvìngườiIsraelcómộtcontàuchấtđầyvũkhí.MộtchiếcthuyềnnhỏchởmộtnhómbinhlínhngườiIsraeltiếnđếngầntàuAiCậpvàyêucầuthuyềntrưởnghoặclàđầuhànghoặcsẽbịnhấnchìmvàodòngnướcbởichiếnthuyềnIsrael

mớivàchiếcthuyềnchiếnAiCậpđãđầuhàng.Đâychínhlàmộtvídụvềtríthôngminhcủaconngườisửdụngvớimụcđíchtốt,chốnglạikẻthù.

SựkhônngoanthầnthánhlàkhảnănggiảiquyếtnhữngvấnđềtrongcuộcsốngtheonhữngquytắcvàlờihứatronglờiChúa.Đâylàsựkhônngoantrênhếtmọisựkhônngoanmàchúngtahọcđượctừngườithầyvĩđại–ChúaThánhThần.VớisựtrợgiúpcủaNgườichúngtacóthểápdụnglờiChúavàotừngtìnhhuốngthựctiễn,vìthếmàđưaranhữnggiảipháphaytìmđượcnhữngcâutrảlờithíchhợpchotừngvấnđề.NhữngngườiDoTháisùngđạohiểurõtầmquantrọngcủasựkhônngoanvànhậnraviệcsửdụngtríkhônngoanđượcthểhiệntrongsáchChâmngônsẽtạonênnhâncách,sựtoànvẹnvàsựtrungthực–bộbasứcmạnhcầnthiếtđểtạonênthànhcôngtrongcácvấnđềgiađình,cácmốiquanhệvàkinhdoanh.

ChúngtacóthểthấymộtvídụvềsựkhônngoancủavuaSolomontrongsáchCácVua1chương3câu16-28.CóhaingườiphụnữvàochầuvuaSolomonvớimộtđứatrẻtrêntay.Cảhaiđềunhậnlàmẹcủađứatrẻ.Mộtngườiphụnữnói:“Ðêmnọ,đứaconcủachịnàychết,vìchịtađèlênnóvàbâygiờchịtalạinhậnlàmẹcủacontôi.”Ngườiphụkiacũnglặplạinhữngđiềunàyvàcáobuộcngườiphụnữkiađãlàmchếtconrồinóirằngđứatrẻcònsốnglàconcủabàấy.

VuaSolomonquansátvàralệnhđưagươmchoNgài.Đứcvuanói:“Phânđứatrẻcònsốngralàmhai,vàchomỗingườimộtnửa”.Ngaylậptức,mộtngườiphụnữthưa:“Không,xinđừnglàmvậy.Xinngài,hãycứđưachochịấyđứatrẻcònsống;còngiếtchếtnó,thìxinđừng”.VuaSolomonliềntraolạiconchongườiphụnữnày.Xétchocùng,chỉcóngườimẹthựcsựmớimongmuốnconmìnhđượcsống-chodùlàđểngườiphụnữkhácchămsóc.Đâychínhlàminhchứngvềsựkhônngoanthầnthánh.

CHÂMNGÔNVÀNGUỒNGỐCCỦASỰKHÔNNGOAN

NhữnghiềntriếtngườiDoTháithườngdùngtừ“concủata”đểgọinhữnghọcsinhcủamình.NhữngnguyêntắckhônngoancủavuaSolomonthườngđượcchỉtheocáchnày.MộtsốChâmngônbắtđầubằngcáchnói“hỡiconcủata”vàsauđóđưaranhữnglờichỉdẫn

nhưsau:

Hỡicon,hãynghelờikhuyêndạycủacha.SáchChâmngônchương1câu8.

Hỡicon,hãytiếpnhậnlờita.SáchChâmngônchương2câu1.

Hỡicon,chớquênsựkhuyêndạycủata.SáchChâmngônchương3câu1.

Hỡicon,chớkhinhđiềusửaphạtcủaÐứcChúa.ChớhiềmlòngkhiNgàiquởtrách.SáchChâmngônchương3câu11.

Hỡicon,hãygìngiữsựkhônngoanthậtvàsựdèdặt,Chớđểnólìaxamắtcon.SáchChâmngônchương3câu21.

Solomonbiếtrõràngrằngmộtngườicontraikhônngoanhaymộtconngườikhônngoansẽkhôngbaogiờđồngtìnhvớinhữnglờingudốthoặclàmtheo,bắtchướccuộcsốngcủamộtconngườitộilỗi.Ôngkhuyênnhữngngườitínhữukhôngđượcquênlờirăndạyvàcũngkhôngđượckhinhmiệtngườiphạmlỗi.NhữngđiềunàyhoàntoàntráingượcvớiđứctinyếukémởnhữngthanhniênngườiMỹ,nhữngngườiluônchạytheonhữngxuhướngmớinhất,hútthuốcvàsửdụngchấtcồncóhạichosứckhỏe.Mặcdùđượclớnlêntronggiađìnhtruyềnthống,rốtcuộcchúngvẫnquênnhữnglờigiảngdạyvànổiloạnđểchốngđối.Nhữnghànhđộngvôtâmnàychínhlàsựthiếuhiểubiếtcủamỗicánhân.

SOLOMON:SỰTHẬTHAYHỆQUẢTrảiquacuộcsốnggiàucó,tiếngtăm,thànhcông,nhữnglờichúclành,SolomonđãđưaranhữngtừngữcủasựkhônngoanchocácthếhệtươnglaivềnhữnghậuquảcủaviệcviphạmlờirăncủaThiênChúavànhữngquytắccủasựkhônngoan:Anhemcóthểtheosựthật,cũngcóthểnổiloạnhaychốngđốinhưngsẽphảigánhchịuhậuquảvềnhữnghànhđộngđó:

NhữngsựxâmphạmNhữngquytắckhônngoan

Nhữnghậuquả

Quanhệbấtchínhvớimột Cn5,3-10 Sẽmấttấtcảnhữnggìlàmchomìnhgiàucólàthểdiệnvàcácthứkhác

ngườiphụnữ Cn5,3-10 giàucólàthểdiệnvàcácthứkhác

Ngủquánhiều Cn6,10-11 Sẽsốngtrongnghèokhóvàluônthèmmuốnmọithứ

Kiếmtiềnbằngnhữngviệclàmphinghĩa Cn10,2-3 Sẽmấttàisảncủamình

Bảolãnhchongườingoại Cn11,15 Sẽbịhại

Sốngquáhàtiện Cn11,24 Sẽsốngtrongnghèokhổ

Gâyrốinhàmình Cn11,29 Sẽđượcgiólàmcơnghiệp

Chămchỉlaođộng Cn13,11 Sẽđượcthêmnhiềucủacải

Chốibỏlờikhuyênbảo Cn13,18 Sẽbịnghèokhổvàsỉnhục

Nóiquánhiều Cn14,23 Sẽchỉsốngthiếuthốn

Biếngnhác Cn19,15 Sẽbịđóikhát

Khôngnghetiếngkêuthancủangườinghèokhổ Cn21,13 Sẽkêulamàchẳngcóaiđáplại

Hamvuichơi Cn21,17 Sẽchẳngthànhcônghaygiàucó

Uốngquánhiềurượuvàănquánhiều Cn23,21 Sẽsốngtrongnghèokhổvàănmặc

ráchrưới

Thamlamcủacải Cn28,22 Sẽlâmvàokhốnkhó

NHỮNGĐIỀUSOLOMONNÓISolomonhiểurằngnhậnđượcphầnthưởngchothànhquảlaođộngcủamỗingườiđềucósợidâyliênkếtchặtchẽgiữaviệc“làm”và“khônglàm”.Khicònnhỏ,tôiđãchơimộttròchơiđólà“LờinóicủaSimon”.HãytạmquênnhữngđiềuSimonnóivàkhámphánhữngđiềuSolomonnói.

Hỡikẻbiếngnhác,ngươisẽnằmchođếnchừngnào?Baogiờngươisẽthứcdậy?

Ngủmộtchút,chợpmắtmộtchút,khoanhtaynằmmộtchút,thìsựnghèokhổcủangươisẽđếnnhưkẻđirảo,vàsựthiếuthốncủangươitớinhưngườicầmbinhkhí.

–Cn6,9-11

Solomonđãcảnhbáonhiềulầnvềsựnguyhiểmcủatínhlườinhác(Cn13,4).Mộtngườilườinháclàngườilườicảtrongtâmtrívàhànhđộng.Ngườilườinhácluônchầnchừhoặcđểlạinhữngviệcmàmìnhcầnphảilàmbâygiờđếnlúckhác.Ngườilườinhácluônngủmuộn,dậymuộn,đihọc,đilàmhaytớicáccuộchẹncũngmuộn(Cn6,9).Nhữngngườilườinhácthườngdễngủnhưnhữngconvoi.Ngườilườinhácsẽluônthiếuthốnvàkhôngbaogiờcóđượcnhữngthứmìnhmuốn.Họlànhữngngườiluônmơmộngvềnhữngviệchọlàmvànhữngthứhọcónhưnglạikhôngbaogiờlàmđược,cóđượchaynhậnđược(Cn13,4).Conđườngđấutranhchốnglạisựlườibiếngđểtrởnênsiêngnăng:

Lòngkẻbiếngnhácmongước,chẳngcóchihết;cònlòngngườisiêngnăngsẽđượcnonê.

–Cn13,4

Solomonnói:Hãysiêngnăngvàconsẽtìmđượcvàng

Khácẩnthậngiữtấmlòngcủaconhơnhết,vìcácnguồnsựsốngdonơinómàra.

–Cn4,23

TrongtiếngDoThái,chỉcómộttừdànhchonghĩa“siêngnăng”,đólàtừ“charuwt”.Nóámchỉviệcđàovànghayviệcđẩychiếcrăngcưađểxớiđấtdướiđồngruộng.Vàthànhquảphíasaunhữngquyếttâm,đammêvàkỹnăngđềuvìmộtmụcđíchcuốicùng(đàođượcvànghoặcmùamàngbộithu).Nhữngngườisiêngnăngsẽđượcvinhhạnhđứngtrướcmặtcácvuachứkhôngphảitrướcmặtngườihènhạ(Cn22,29).

Sựsiêngnăngthườnggắnliềnvớisựkiêntrìvàcầnmẫn.Trongxãhộicủachúngta,ngườitathườngmongmuốnđượcănbabữamộtngàymàvẫngiảmcânđược,vừatậpthểdụctronglúcdựatrênghếkhiđangxemtivi,hoặcgiảmđượcvàicânkhiđangngủhayđượctrảlươngmàkhôngcầnphảilàmviệcchămchỉ.Solomonnói:“Kẻlàmviệctaybiếngnháctrởnênnghèohèn;còntaykẻsiêngnănglàmchođượcgiàucó.”(Cn10,4).CómộtsốlýdokhiếnngườiMỹkhông

muốnlàmviệcchântaybởihọkhôngthíchnhữngcôngviệcđó.Nhữngngườilàmviệcchămchỉnhấtlànhữngngườiđượcsinhratrongnhữnggiađìnhkinhdoanh(hoặcgiađìnhlinhmục)hoặcnhữngngườiđượctrảlươngcaovìnănglựccủahọhaynhữngngườilàmviệcvìđammêvàmongmuốntìmthấythànhcông.Phầnkhenthưởngtàichínhtuyệtvờichínhlàđộnglựcthúcđẩynhữngngườilàmviệcchămchỉvàsiêngnăngtheođuổikếtquảtíchcựcvàtăngdoanhthuởnơihọlàmviệc.

NếuphảidùngmộttừđểthểhiệntổngquátđượccáchsốngcủangườiDoTháithìđólàtừ“chămchỉ”.MộtsốngườiDoTháilàmviệcmộtcáchchămchỉhơn,sốkháclạilàmviệcmộtcáchthôngminhkhéoléohơn.Làmviệc18tiếngmộtngàyvàlàmsáungàymộttuầnthìbạnsẽnhậnđượcphầnthưởngcho“ngườilàmviệcchămchỉnhấtvàlâunhất”nhưngsẽkhôngnhậnđượcphầnthưởng“ngườilàmviệcthôngminhnhất”.Vànếubạnlàmviệcvớicườngđộđóthìbạncóthểsẽphảinằmnghỉngơitrongmộtthờigiandàihoặcnằmtrongquantàivĩnhviễn.

Tôinhớlạithờigiantrước,cólầntôithuyếtgiảngvàocácbuổitốiliêntụctrongbatuầnvànhiềunhấtlàthuyếtgiảngtrong11tuầnliêntiếp.Tôiđãtruyềnđạomỗitốiliêntiếptrongbốnthángmàkhôngcầnnghỉngơivàhậuquảlàcácdâythầnkinhcủatôicănglênvàcơthểmệtmỏiđếnnỗitôikhôngthểtựmìnhngồicầunguyệntrướcbànthờđược.Tôiđãlàmviệcchămchỉmàkhôngkhoahọc.Tuynhiên,ngàynaythôngquamạnglướiviễnthôngnhưManra-fest,internet,sáchvở,đĩaCD,DVDvàtạpchí,tôicóthểtruyềnđạttớinhiềungườitrênthếgiớichỉtrongvòng30ngàymàtrướcđâytôiđãmấttới25nămđểđiraogiảngtrongcácnhàthờởđịaphương.Đóchínhlàcáchlàmviệcthôngminhhơn.

TheoSolomon:

Kẻlàmviệcbiếngnháctrởnênnghèohèn;còntaykẻsiêngnănglàmchođượcgiàucó(Cn10,4).

Tayngườisiêngnăngsẽcaitrị;nhưngtaykẻbiếngnhácphảiphụcdịch(Cn12,24).

Kẻbiếngnháckhôngchiênnướngthịtmìnhđãsăn;songngườisiêngnăngđượctàivậtquíbáucủaloàingười(Cn12,27).

Cácýtưởngcủangườicầnmẫndẫnđếnsựdưdật(Cn21,5).

Ngườisiêngnăngsẽđứngởtrướcmặtcácvua,chớchẳngphảiởtrướcmặtngườihènhạđâu(Cn22,29).

Hãyrángbiếtcảnhtrạngbầychiêncon,vàlosănsóccácđànbòcủacon(Cn27,23).

Sẽrấtkhóchămchỉnếuchúngtasốngmàkhôngcóướcmơvàmụcđích.Hãymơước,xâydựng,bảovệvàthànhcôngvớiướcmơcủabạn.

Điềunàykhôngphảilàđiềubạnnóiramàchínhlàcáchbạnnóinhưthếnào.Mộtlờinóivôtâmtrongcuộctranhluậngaygắtcóthểgâyranhữngtổnthươngsâusắchơnbấtkỳmộtloạixungđộtnào.

Solomdạyrằng:“Sốngchếtởnơiquyềncủalưỡi”(Cn18,21).Ôngđềcậpđếnmiệnglưỡi19lầntrongsáchChâmngônvàluôncảnhbáovềsựnguyhạicủanó(Cn25,23)vàtỏrõrằng:“Aigiữlấymiệngvàlưỡimìnhthìsẽgiữlinhhồnmìnhkhỏihoạnnạn”(Cn21,23).TrongTânƯớc,Jamesđãđưavàobàidiễnthuyếtcủamìnhsựnguyhiểmcủaviệckhôngkiểmsoátmiệnglưỡivànóirằngcáilưỡicũnggiốngnhưtialửalàmnênmộtđámcháylớn(Gc3,5-6).ThánhJamescũngdạyrằngđừngcóthề,nếu“có”thìhãytrảlời“có”,cònnếu“không”thìhãytrảlời“không”(Gc5,12).Hãygiữsựtrungthực,đơngiảnvàrõràngtronglờinóicủamình.Lờiđápêmáinhẹnhàngsẽlàmnguôicơngiận(Cn15,1).

Mộtsốlờikhuyênkhônngoannhư:Nếukhôngmuốnngườikhácđọcthìđừngviết,nếukhôngmuốnngườinhắclạithìđừngnóivànếukhôngmuốnngườikhácnhìnthấythìđừngthểhiệnnóra.

Trênlĩnhvựcchínhtrị,cácnhàchínhtrịthườngtìmlạigiấytờtừthờiđạihọc,nhữngbứcảnhcũ,nhữngcuộctròchuyệnvớibạnbècũcủaứngviênđảngđốilậpđểchốngpháhọ.Nhiềunhàchínhtrịđãmấtchứcvìlờinóikhôngđúnghoặcnóilờikhôngđúngthờiđiểm.Solomonnóirằngsựkhônngoanbaogồmcảviệctheodõicuộctròchuyệncủamìnhbởikhilờiđãnóirathìkhôngrútlạiđược.Sách

Châmngônchương17câu27viết:“Ngườinàokiênglờinóicủamìnhlàcótrithức;cònngườicótínhônhòalàmộtngườithôngsáng”.

QuasáchChâmngôn,Solomonđãthểhiệnrõsứcmạnhcủamiệnglưỡivàảnhhưởngcủalờinói:

Đểgiữconkhỏilưỡiduanịnhcủadâmphụ(Cn6,24).

Lưỡingườicôngbìnhgiốngnhưbạccao(Cn10,20).

Lờivôđộđâmsoikhácnàogươm(Cn12,18).

Lưỡingườikhônngoantruyềnrasựtrithứcđúng(Cn15,2).

Ainhạobángngườibầncùngsẽbịtrừngphạt(Cn17,5).

Sốngchếtởnơiquyềncủalưỡi(Cn18,21).

Aigiữlấymiệngvàlưỡimìnhthìgiữlinhhồnmìnhkhỏihoạnnạn(Cn21,23).

Aiquởtráchngườinào,vềsausẽđượcơnhơnlàkẻlấylưỡimàduanịnh(Cn28,23).

NhữnglờichỉdẫnkhônngoancủavuaSolomonđượcđúckếttừchínhnhậnthứcvàkinhnghiệmcủacánhânông.Ôngđượccôngnhậnlàvịvuagiàucónhấttrênthếgiới.CácvuavànữhoàngluônmongđượcngồidướichânNgườinghegiảngvềdụngônvàkhámphábímậtvềsựkhônngoancủaNgười.

Solomonnóihãy“nghe”(Cn4,1),hãy“giữ”(Cn7,1)và“đừngquên”(Cn3,1)nhữngchỉdẫnvàrăndạycủaThiênChúa.Mọikiếnthứcđềubắtnguồntừlắngnghe.Cóhailoạilắngnghe-mộtlàlắngbằngtaivàloạicònlạilàlắngnghebằngtâmhồn.Mọingườiđềucótaiđểnghenhưngđôikhichúngtacầnphảihiểuýnghĩaẩnchứabêntrongsaukhinghe.

Vídụ,có500ngườicùngngồitrongnhàthờvànghegiảng,sauđóchúngtahỏixemhọđãhọcđượcđiềugìhaytiếpthuđượcđiềugì.Mộtsốsẽgiảithíchrõràng,sốkhácthìthừanhận:“Tôichẳngthunhậnđượcbấtkỳđiềugì”,mặcdùhọcùngngồinghenhưnhau.Điềunàychothấycóbaloạitainghe.Đólà:

Đôitaithanhsạch:lànhữngngườinghesựthật,nhậnthứcnóvàđitheođúngchỉdẫnđó.

ĐôiTaihỗnloạn:lànhữngngườikhôngtiếpnhậnđượcthôngtinvìthànhkiếntrướcđó

Đôitaichốngđối:lànhữngngườitừchốinghe,vìhọcótháiđộtiêucựcvớinhữngthôngđiệp.

Kiếnthứcđivàotâmtríconngườithôngquaquátrìnhnghevàđọc.Chúngtaphảilàmchođôitaimìnhthanhsạch,xóađinhữngràocảnvàđịnhkiến…rồigiữnóthậtcẩnthận(Cn4,23).ĐứcGiêsuđãdạyrằng:“Nhữngkẻởbênvệđường,nơilờiđãgieoxuống,lànhữngkẻvừanghethìquỷXatanliềnđếncấtlờiđãgieonơihọ”(Mc4,15-17).Bướcthứbalàluônnhớnhữngquytắcvàkhôngbaogiờđượcquênrằngsựthiếuhụtkiếnthứcsẽlàmtakhólòngtheođượcnhữngchỉdẫnkhônngoan.NgườiDoTháiđãđượccảnhbáorằngsaukhiđịnhcưtạiMiềnĐấtHứathìkhôngbaogiờđượcphépquênrằngchínhThiênChúavàlờigiaoướccủaNgườiđãbanchohọsứcmạnhđểtrởnêngiàucó(Đnl8,17-18).TrongsáchĐệnhịluật,MosesđãcảnhbáongườiDoTháikhôngđượcquênlờigiaoướctớitámlần.

Solomonbiếtrằng,kiếnthứcbắtnguồntừsựlắngnghe,hiểubiếtbắtđầutừhànhđộngvàkhônngoanđượcminhchứngquasựsiêngnăng.

ĐIỀUTÔIHỌCĐƯỢCTỪNHỮNGNGƯỜITÍNHỮUGIÀUCÓ

Trảiquaquátrìnhraogiảngởhơn35bangvà10quốcgiakhácnhau,tôiđãgặphàngnghìnKitôhữu,nhữngtusĩđượcxếpvàotầnglớpgiàucótheotiêuchuẩncủangườiMỹ.Họcómộtsốcôngtykinhdoanhriêng,họlànhữngchủtịch,phóchủtịchcáctậpđoàn,hoặcmộtsốcócôngviệcđượctrảlươngcaotrongcácthànhphốlớn.

Trongkhitôichưatừngtìmkiếmđiềugìđằngsaunhữngngườigiàucóhaynhữngcánhânnổibật,tôiđãbiếtđượcnhiềuquytắcđạođứcvàkỹnănggiaotiếpnhờnhiềutínhữu.Tôiđãkếthợpmộtsốkháiniệmchínhtrongchươngnàyvàgọilà“SựhiểubiếtcủaPerrytừnhậnthứccủabạnanhta”hay“Điềutôihọcđượcsaukhihọgặpkhókhăn”.

Nếubạncảmnhậnđượchướngđihaycảmhứngđặcbiệtchocuộcsốngcủamìnhthìhãyhọchỏitừnhữngngườiđãtrảiquahayđiquaconđườngmàbạnmuốnđi.Hãynghiêncứusựthànhcôngvànhữngthấtbạicủahọ.ĐâylàbướcđầutiêncủaSolomon-Hãythuthậpnhữngthôngtinvàkiếnthức.Bạnnêntíchlũythậtnhiềukiếnthứcchođếnkhingườitatìmbạnvàchọnbạnvàomộtcôngviệcchuyênmôn.

Chatôiđãgiữnhiềutạpchí,bàithuyếtgiáovàcácbàibáotrongnhữngbàigiảngtuyệtvờinhấttừnhữngnăm1940đếnnhữngnăm1960.Saukhigianhậpvàođoànlinhmục,tôiđãdànhcảtrămtiếngđồnghồđểhọcvềcuộcsống,cácthôngđiệpcủanhữngconngườivĩđạitrướctôi.Bàigiảngcủahọ,phươngpháp,quàtặng,thànhcôngvàthậmchícảnhữngthấtbạicủahọ.Sauhơn33nămtruyềngiáovà44nghìngiờđồnghồnghiêncứusáchKinhThánh,tôicũngđượcchúýđếnnhưmộtngườilãnhđạocáclinhmụctiêntrivàlàthầydạycủanhữngKitôhữuDoThái.Đâykhôngphảilàlờitựkhenngợibảnthânmìnhmàđólànhữngquansátcủanhữngngườiđãquenbiếttôitrongnhiềunăm.Tôitậptrungvàohaimảngchính-nguồngốcDoTháivàtiêntriDoThái-vàtôivẫntiếptụcduytrìhaimảngnàyđếnngàyhômnay.

Nếubạntrởthànhngườiđặcbiệttrongbấtkỳlĩnhvựcnào,bạncầncómộtđammêchogiấcmơcủamìnhvàsẽlàmộtgánhnặngnếubạnnghetheolờigọicủaThiênChúađểbướcchânvàoconđườngtruyềnraotinmừng.Trongkinhdoanh,ngườilãnhđạosẽtrảlươngchobạnvìnhữngvấnđềmàbạngiảiquyếtđượcchứkhôngphảivìbảnthânbạn!“Nhữnghànhđộngsángsuốtsẽgiữcon;hiểubiếtsẽgiữcon”(Cn2,11).Cácôngchủhầunhưítsathảinhữngngườicókiếnthứcgiátrị,làmchocôngviệcđượcpháttriểnvàtăngthunhập.

(Cn17,27).Hãyđặtđammêvàonhữngđiềubạnhứngthúvàthựchiệnýtưởngcủamình.

Sựđầutưtốtnhấtlànhữnggìđemlạinhữngkếtquảkhảquan.Khimuamộtvàimónđồvớigiáquácaovàbánrachỉvớivàiđôlathìđólạilàsựlãngphí.Vìthế,khitiêutiền,ngườimuacầncânnhắcnhữnggiátrịtươnglaihaynhữnggiátrịđượctạoracủamónđồđó.

Mộttrongcácsởthíchcủatôilàthamdựnhữngphiênđấugiá,thườnglàtừ2đến3lầnmộtnăm.Tôisẽchỉmuanhữngmónđồmìnhcầnhoặcnhữngmónđồsẽtănggiáhayítnhấtcũngphảigiữđượcgiátrongtươnglai.Emgáiútcủatôi,Melanie,bánmộtsốmónđồmàtôiđãđấugiátrêntrangEbaycủacôấy.Mộtlần,tôimuamộtvàimónđồchơivà50bánhxeôtôvớigiá70đôla,sauđóMelanieđãbánlạivớigiágần500đôla.Dotậptrungvàoviệctruyềngiáo,tôikhôngcóthờigianđểkinhdoanhnêntôiđãchoMelaniemộtíttiềnhoahồngsaukhibán.

Nếubạnđầutưvàocổphiếu,tráiphiếuhayđồtrangsức,đừngbaogiờchỉngheýkiếncủamộtngười.Nghiêncứuvàtìmhiểucácthôngtintronglĩnhvựcmìnhđầutưtrướckhiđặtmộtkhoảntiềnlớnvàođó.“Hãygiáohuấnngườikhôn,họsẽkhônhơnnữa.Hãydạybảongườicôngchính,họsẽhiểubiếtthêm”(Cn9,9).Thôngtinsẽmanglạikiếnthứcvàkiếnthứcsẽgiatăngsựhiểubiết.Đừngquênrằngnếuchuyệngìcóvẻđẹpnhưmơ,thìđúnglàchỉcótrongmơthôi.

Vớinhữngchiếcmáytínhởnhàvàkếtnốimạnginternet,bạncóthểdễdàngtạoramộtcôngviệckinhdoanhnhỏngaytạinhà.Thựctế,mỗinămcóhàngtỷđôlađượclưuthông,bắtnguồntừmạnginternetvàconsốnàyngàycàngtănglên.Vídụ,mộtngườicóthểmuamộttạpchícũcóhìnhảnhchiếcđànghitacũ.Bằngcáchsửdụngmáytínhởnhà,anhtađiềuchỉnhlạihìnhảnhnàyrồiđemđi

bán.Tôiđãrấtbấtngờkhivợanhtanóithunhậptrungbìnhmỗinămcủaanhấykhilàmcôngviệcnàylà100.000đôla.

Môhìnhkinhdoanhđacấpcũngđangtrởnênphổbiếnnhưngchúngtaphảicảnhgiácđểkhôngtrởnênquáchútâmvàocôngviệcnàyvìcôngviệcsẽlàmtaquênđinhàthờvàcũngnêndừnglạiđúnglúcđểcóthờigianchogiađình.NhưThiênChúađãbanchoMosesnhữngkếhoạchchonhàtạmvàbanchoDavidkếhoạchchonhữngđềnthờ,thìNgườicũngbansựgiàusangchonhữngnơinày.NgườiDoTháilấyvàng,bạctừngườiAiCập(Tv105,37)vàvuaDavidđãgiànhđượcchiếnlợiphẩmtừnhữngnỗlựctrongcáccuộcchiếntranh(1Sb28,11-19).Vớimộtýtưởng,mộtíttiềnkhởinghiệpvàsựcầnmẫn,conngườicóthểtạorathunhậpbằngcáchsửdụngmạnginternet.

Nhữngnămtrước,chúngtôiđãđánhgiáviệctiêudùngcủađoànlinhmụchàngnămvàthấyrằnghàngtrămnghìnđôlađãđổvàoviệcgửithư,đónggóivànhữngnhucầuhàngngày.TôiđãnóichuyệnvớiArab-mộtdoanhnghiệpngườiIsrael,ôngđãcónhiềunămgiúpđỡcácKitôhữutrongviệcchuyểngiaonhữngmónquàtrànđầytìnhyêuthương.Ôngđãquansátvàthuêmộtcôngtyđónggóiđểgửithưđivàtiếtkiệmđượchơn80.000đôlatrongmỗilôhàng.

Khoảntiếtkiệmnàytạothêmthunhậpvàđượcdùngchohaikênhtruyềnhìnhởhaitrạmchính.Thayvìgửitiềnđểtrảchohóađơnđónggói,chúngtôilạiđầutưđểtraolạichohàngtrămnghìnngườithôngquachươngtrìnhManna-festhàngtuần.

TôiđượcbiếtrằngThiênChúađãmangsựkếtnốiđếnvớicuộcsốngcủachúngta–nhữngconngườigiữchìakhoámởcánhcửacơhộichochínhmình.Sựkếtnốinàygiữangườivớingười,kếtnốiconngườivớiđịađiểmvàkếtnốinhữngngườicóchungmụcđích.ChúaGiêsuphán:“Anhemhãycho,thìsẽđượcThiênChúacholại.Ngườitasẽđongchoanhemđấuđủlượngđãdằn,đãlắcvàđầytràn,màđổvàovạtáoanhem.Vìanhemđongbằngđấunào,thìThiênChúasẽđonglạichoanhembằngđấuấy.”(Lc6,38).

Trongnhiềuthếkỷ,nhữngdoanhnhânDoTháiđãhợptáckinhdoanhvớinhữngngườiDoTháikhácvàhọhiểuđượcquanniệmmàtôigọilàhợpnhấtanhemvìmụcđíchkinhtế.Khicầncácmặthàngthiếtyếuchonhàmáy,cửahàngquầnáo,thờitranghoặcbạcthủcông,nhữngngườiDoTháisẽbiếtnhữngngườiDoTháikháccóthểcungcấpnhữngmặthàngnày.Trongmọitìnhhuống,sẽcóngườiđưaranhữnggiảiphápchotìnhhuốngcủabạn,giúpbạntrảlờicâuhỏivàkhuyếnkhíchniềmđammêtrongbạn“Đừnglừadốibạnbèhaybạncủachamình”(Cn27,10).Hãyhọccáchgiữvàkếtbạnvớinhữngngườibạntốt.

ThiênChúathườngsửdụngnhữngmónquàtựnhiênvàtinhthầntrongcuộcđờimỗingườiđểchúclànhchongườikhác,baogồmcảchínhgiađìnhhọ.Khiđứngtrướcđứcvua,cảJosephvàDanielđềugiảithíchrõrànggiấcmơtiêntrikỳlạvàmónquàduynhấtmàhọnhậnđược.Davidcómộtnănglựctựnhiêntrongviệcsửdụngsúngcaosu.VàchínhmónquàtựnhiênnàycủaThiênChúađãdẫnDavidtớicuộcchiến,đánhbạiGoliathvàbiếnDavidtrởthànhanhhùngdântộc.Mỗichúngtađềucómộtmónquàđặcbiệtmàmónquàđócóthểchúclànhchochúngtavàcũngcóthểchúclànhchonhiềungườikhác.

TượngbánthâncủavuaDavid(Michelangelo)

TrongsáchChâmngônchương18câu16cóviết:“Aicóquàbiếusẽrộngđườngluitới,sẽgặpđượcngườichứctrọngquyềncao.”

Mộttrongnhữnglỗilầmlớnnhấtcủaconngườilàsosánhviệcmìnhđanglàmvớinhữnggìngườikhácđãcó.TrongKinhThánhnói,thậtlàkhôngkhônngoankhiđemmìnhsosánhvớingườikhác(2Cr10,12).Cáclinhmụcthườngsosánhsựcómặtcủacáctínhữuởnhàthờvớisựtậptrungkhácngoàicộngđồng.Điềunàyhoàntoànkhôngđúng.Nếubạnkhôngcókinhnghiệmhaynổibậthơnnhữngngườikhác,bạnthườngcóxuhướngcảmthấymìnhthấtbạivàkhôngthấynhữngthànhcôngmàmìnhđãcóđược.Đóthựcsựkhôngphảilàkhônngoanbởisựpháttriểnvànhữnglờichúcchắcchắnsẽxuấthiệnởnhữngthờiđiểmnhấtđịnhtrongcuộcđờibạnvàthờiđiểmpháttriểncủabạncũngcóthểbịchậmlạivàomộtthờiđiểmnàođótrongtươnglai.

TrongthờicổđạiIsrael,vuaDavidđãđượcphongvuakhicònđangtuổithanhniêntrongkhivuaSaulvẫnđanggiữngaivàng.Davidkiênnhẫnchờđợinhiềunăm,chờđợithờicơtớitrướckhiđượcđưalênlàmvuachínhthức.Khinhìnthấynhữnggìngườikhácđãcó,tathườngcóxuhướngsaochépphươngphápđó,nhưngnhữngphươngphápấykhôngphảilúcnàocũnghiệuquảtronghoàncảnhcủatừngngười.Hãybằnglòngvớibảnthânmìnhvìtaluônnỗlựchàngngàyđểtiếntớiướcmơvàmụcđíchcủamình.Thịnhvượngvàthànhcôngkhôngđếnngaylậptứcnhưtrúngxổsốmànóđượctraudồihàngngàynhưhoatrongvườnluôncầnnướcvàánhsáng.

TrongsáchLukechương14câu28ChúaGiêsunóirằng:“Quảthế,aitronganhemmuốnxâymộtcâytháp,màtrướctiênlạikhôngngồixuốngtínhtoánphítổn,xemmìnhcóđủđểhoànthànhkhông?”Tôicóxâyhaitrụsởcủađoànlinhmục-mộtvănphòngrộng2322

m(2)vàmộtvănphòngrộng4180m(2).Khibiếtđượcchúngtôicầnmởrộngthêm,tôiđãnhớđếnlờicủaChúaGiêsu“Hãytínhtoánchiphí”.TôiđãhọcđượcmộtbàihọctừSolomon.Chacủaông,vuaDavidđãấnđịnhsốlượngvàngchotấtcảcácđồphảilàmbằngvàngdùngtrongmỗicôngviệc,vàsốlượngbạcchotấtcảcácđồphảilàmbằngbạcdùngtrongmỗicôngviệctrướckhiSolomontiếnhànhxâydựng(1Sb28,11-19).Tôicũngấnđịnhchiphícầnthiếtđểdànhchoviệcxâytòanhàmới.Khilàmvậy,chúngtôichỉcầnmượnthêmkhoảng100.000đôlachomỗicôngtrình.Cảhaiđềuhoànthànhmàtôikhôngcómộtchútnợnầnnào.

Hầuhếtcácgiađìnhđềuthếchấpnhàvàôtô,tuynhiênkhinợnầnvượtquá,nósẽtrởthànhsợidâyxíchnặngnề.Đừngđưaranhữngquyếtđịnhquantrọngvềtàichínhnếunódẫnđếnsựvaymượnhoặcnợnầnvàđừngxâygìnếukhôngcóđủtiềnvàkhảnăngthanhtoán.

Địnhnghĩavềsựthịnhvượngđãthayđổitrongsuốtquátrìnhtiếnhóacủalịchsử.KhixemxétlịchsửcủangườiDoTháivàKinhToral,chúngtapháthiệnrarằngThiênChúađãchỉrabaloạihànghóamàngườiIsraeltíchlũynhưsựđầutưcánhântrongthờikỳđầuvàvìvậymàhọđãđảmbảotốtchocácthếhệtươnglai.Baloạihànghóađólàvàng,vậtnuôivàđấtđai.

Trảiqualịchsử,vàngđãđượcchứngminhlàloạihànghóacókhảnăngtíchlũy,đặcbiệttrongthờikỳkinhtếkhókhăn.Vàngđượcbuônbándướidạngvàngcụcvàđượcdùngđểchếtạođồtrangsứchoặcđúctiền.Trongnềnvănhóacổđạicórấtnhiềuvàngđượcgiấutrongđềnthờ.ĐâylànhữngnơiantoànbởivìhọchorằngconngườiluônsợuynghiêmcủaThiênChúavàhọsẽkhôngdámtiếnvàonhàthánhđểtrộmđồtừnhữngchiếchòmtrongđềnthờthiêngliêng.

Lịchsửđãchothấy,nhiềuvịvuađixâmlượccũngvìmuốnchiếmvàngvàcácvậtliệugiàucótừcácnướckhác.ĐiềunàyđãxảyrahailầntronglịchsửIsrael.LầnđầutiênlàkhingườiBabylontiếnvàoJerusalemrồitrộmvàngvàbạctừcácđềnthờ.Lầnthứhailàkhi

ngườiLaMãbấtngờtấncôngvàocácđềnthờvàchuyểnsựgiàucótrongcácngôinhàThiênChúavềthànhRome.TrongcuốnsáchVòngtrònchiếntranh,vòngtrònhòabình(WarCycles,PeaceCycles)củatácgiảRichardKellyHoskinsđãchỉracóbốnđếquốcđượctiêntrilàsẽkhơimàochiếntranhvớicácnướckhácđểxóađinợnầnvàchiếmđoạtvàng,bạctừcácquốcgiađó.MediaPersiađãxâmlượcBabylon,sauđóHyLạpchiếmgiữBaTư.Nhiềunămsau,ngườiRomalậtđổngườiAiCập,tạonênĐếquốcRoma.Mỗiđếquốcđềuphảichịugánhnặngthuếmávàđểlàmgiảmgánhnặngnàyhọđixâmchiếmnướckhácđểcướpđoạttàisản.Từthuởbắtđầu,vàngvẫnluônduytrìđượcsựhấpdẫncủamộtkimloạiquýhiếm.

Ngàynay,vàngđượcxemlàmộtloạihànghóalàmtănggiátrịtronghoàncảnhkinhtếkhókhăn.Năm1999,mộtngườibạngợiývớitôi,trongmộtvàinămvàngsẽđượcbánvớigiá1.000đôlachomộtounce.Saukhixemxét,tôivàvợđãrúttiềnmuamộtouncevàngđúctừmộtthươngnhân.Chúngtôimuahết265đôlachomỗimiếngvàngđúc.Mộtvàinămsau,miếngvàngđúcđócógiálêntớihơn1050đôla.

Thôngthườngkhigiávàngtăngthìgiábạccũngtăngtheo.Cuốinhữngnăm1990,mộtngườiđànôngđãtặngchođoànlinhmụcchúngtôihàngtrămouncebạcđểbánvàtạoquỹchochuyếnđitruyềngiáo.Tôiđãgiữsốbạcnàytrongmộtthờigian,cuốicùngtôibánvớigiá4.25đôlamộtđồngbạcđúc.Sốtiềnnàyđãhỗtrợchohaichuyếnđitruyềngiáo.Nếuchúngtatôithêmvàinămnữa,thìcóthểbánvớigiá15đôlamộtđồngbạcđúc-gấp3lầngiátrịlúcđóvàcóthểcóthêmhaichuyếnđitruyềngiáo(baogồmcảnhữngchiphíphátsinhchochuyếnđitruyềngiáoởnướcngoài).Trongsuốtnhiềunămtrướcđây,vàngcòncógiátrịtốthơncảchỉsốDOW,SNPvàNASDAQ.

TrongcâuchuyệncủaĐấngSángTạo,ThiênChúađãđềcậpbalầnđếntênmộtloàiđộngvật.Đólàbò(St1,24-26).MộtsựthậttươngtựnhưvậycũngxảyrakhiĐạiHồngthủyxuấthiện.Chúanói,hãymang“cácgiasúctheoloài”vàotrongthuyềnlớn(St6,20).Abrahamlàmộtngườigiàucó,ôngcónhiều“giasúc,vàngvàbạc”(St13,2).Jacobcũngrấtquantâmđầutưvàogiasúckhilàmviệcvới

Laban(St30,29-43).Trongthờikỳđóikém,khingườiIsraelchuyểnđếnAiCập,họcũngmangtheođàngiasúccủamình(St46,6).ChúađãbảovệđàngiasúccủangườiIsraelkhinhữngdịchbệnhtruyềnnhiễmtấncôngAiCập(Xh9,4-7)vàhọrờikhỏiAiCậpvới“rấtnhiềugiasúc”(Xh12,38).TạisaođầutưvàogiasúclạiquantrọngđốivớingườiDoThái?

Cáctừbòhaygiasúcthườnglàđểámchỉđếnbòhoặcgiasúccái(khôngphảibòhoặcgiasúcđực).Bòđựcthườngđượcdùnglàmvậttếlễ(Ds7,7-83).BòđựckhôngchosữanhưngbòcáithìcótrongKinhThánh,vùngđấtBashanởphíabắcIsraelđượcchúýlàmộtnơicónhiềugiasúc.Israellàvùngđấtcủa“sữavàmậtong”-nóchothấyđólàmộtvùngđấtthịnhvượngnhưngđồngthờicũngthểhiệnnhucầutrongđờisốngcủangườiDoThái.

ChúahứavớiAbraham,IsaacvàJacobvềvùngđấtthịnhvượngnằmgiữaĐịaTrungHảimàngàynaychúngtagọilàIsrael.Vùngđấtnàycó7loạiđịahìnhkhácnhauvàhấpdẫnmỗingườivớicuộcsốngkhácbiệt.Vídụ:

BạncóthểtrượttuyếttrênnúiHermonởphíabắccaonguyênGolanHeights.

BạncóthểbơivàcâucátạibờbiểnGalileeởphíabắcIsrael.

BạncóthểtậnhưởngánhnắngvàbãibiểnbênbờĐịaTrungHảiởThànhphốTelAviv.

BạncóthểbơigiữalòngBiểnChếtvàtậnhưởngsựthưtháiởvùngđấtIsraelhoangdã.

BạncóthểghéthămnhữngtrangtrạituyệtđẹpởthunglũngMegiddo.

Bạncóthểđi762mđểchiêmngưỡngsựuynghiêmcủaThànhJerusalem.

Bạncóthểtậnhưởngsựmấpmô,gồghềcủanúiđávôingaygiữa

trungtâmcủađấtnước.

TấtcảđềucóởvùngIsrael.MộtvàiquốcgiaởTrungĐôngcũngcónhữngvùngđất,sônghồvàtrangtrạigiốngnhưIsrael.NhưngIsraelvẫnlàvùngđấtvĩnhcửucủaconcháuAbraham(St13,15;15,18)màThiênChúađãtạoraranhgiới“Hômđó,ÐứcChúalậpgiaoướcvớiôngAbrahamnhưsau:

“Tabanchodòngdõingươiđấtnày,từsôngAiCậpđếnsôngCả,tứcsôngEuphrates”(St15,18).TrongĐệNhịLuậtcóđếnhơn25đoạnvănnhấnmạnhvùngđấtcủaThiênChúamàNgườiđãbanchodânIsraelđượcthừahưởng.NhưngchỉđếnkhingườiIsraelphávỡlờigiaoướcvớiThiênChúa,thìhọmớibị“trụcxuất”khỏimiềnđấtvàbịphântángiữacácdântộckhôngphảingườiDoThái(Đnl28,63-68).

BấtkỳmộtquốcgiamớinàocũngcầncónhữngvănbảnthiếtlậpvàngườiIsraelđãcóKinhTorah.MộtđiềucầnthiếtkhácvớimộtquốcgialàngườilãnhđạovàvớiIsraelđóchínhlànhữngnhàtiêntri,linhmụcvàđứcvua,tấtcảđềunằmdướisựchỉdẫncủaThiênChúa–ĐấngTốiCao.Đểthựchiệntấtcảnhữngđiềutrên,cầncóphầnđấtriêngcủamìnhvàThiênChúađãbanchongườiIsraelđấtđaimàhọcần.Đấtđailànguồnsứcmạnhtolớn,nótạoranhữnglợiíchvềnguyênliệu,trồngtrọtvàkinhtế.

Thứcănđượctrồngtrênđất

Khoángsảnđượcchônsâudướilòngđất

Vàng,bạcvàcácloạiđáquýkháccũngđượckhaitháctừđất

Độngvậtăncỏđượclớnlêntrênđất

Hoaquảđượctrồngtừđất

Gỗcũngđượctrồngtrênđất

Dòngsông,suốicũngchảytrênmặtđất

Nhàđượcxâytrênđất

Hoanởtrênđất

Rau,củđượctrồngtrênđất

Tuynhiên,giábấtđộngsảnthườngthayđổithấtthường.Lịchsửđãchứngminhrằngconngườikhôngsailầmkhisởhữubấtđộngsản.Nócóthểđượcsửdụngđểlàmtrangtrại,nuôigiasúchoặcxâydựng.

ÔngnộitôilàmộtngườiÝ.Ônglàmviệcrấtchămchỉ.Ônglàmộtthợmỏ,mộtnhàsoạnnhạc,mộtnhàxuấtbảnvàvẫndànhthờigianlàmmụcsưởnhàthờGorman,Maryland-nơiôngđãxâydựngvàonăm1959.ÔngsốngởDavis,TâyVirginia,mộtngôilàngnhỏvớikhoảnghơn700người.Trongcuộcđờimình,ôngđãmuamộtvàimiếngđấtvàcănhộ,sauđóchothuê.Thỉnhthoảng,tôicùngôngtớinhữngcănhộđónóichuyệnvớingườithuênhàvàsửachữamộtvàichỗởđó.Tôinhớlờiôngtừngdặntôikhicònnhỏ:“Nếucháumuốnđầutưvàobấtkỳthứgìthìhãyđầutưvàođất.Conngườiluôncầnđấtđểtrồngtrọtvàmộtnơiđểở.Cháusẽkhôngbaogiờthấtbạivớikhốitàisản,nếuđólàkhốitàisảntốt”.

Ôngnộitôinghỉhưukhi79tuổivàsốngđếnnăm84tuổi.Chođếnkhilìađời,ôngvẫncónhữngkhoảnthunhậptừviệcchothuêcáccănhộđó.Tiềnthuênhàgiúpôngcóthunhậpvànộpthuế.Tuynhiên,tôivẫnnhìnthấynhữngtácdụngcủaviệctíchlũyđấtđaingaycảkhiôngđãquađời.Khiôngmất,lúcđóbànộitôi67tuổi.Bàđãbánsốtàisảnđó,sốngnhờvàosốtiềnnàyvàđểlạimộtmóntiềnchohaingườicongáicủamìnhsaukhibàquađờiởtuổi86.Ôngnộiluônmongmuốncóthểđảmbảocuộcsốngchongườivợyêuthươngcủamìnhngaycảkhiôngquađời.

ĐẤTĐAI-HÀNGHÓATỒNTẠIQUACÁCTHẾHỆNhữnggiađìnhDoTháithờicổđạixâydựngtrangtrạitrêncácmảnhđấtđượctruyềntừđờinàyquađờikhác.Nhữnggiađìnhđôngđúc(gọilàmishpachah)thườngcóvàithếhệcùngchungsống.Họsốngcùngnhauvàcùngchiasẻcôngviệcởtrangtrạitrênmộtmảnhđất.Nếumộttrangtrạibịbándohoàncảnhkinhtếkhókhăn,ThiênChúasẽchỉchohọcáchđểchuộclạimảnhđấtchogiađìnhmình.ĐólàlễĐạixá.Vòngtròncứuchuộcnàyxảyra50nămmộtlần(Lv25).Khi

đưađượctênngườichủsởhữuđíchthựcthìphầnđấtđósẽđượctrảlạichogiađìnhđó.Đâylàcáchđểduytrìđấtđaicủagiađìnhđượctruyềntừđờinàysangđờikhác.NhữngngườinôlệDoTháicũngđượcchophéptrởvềvớigiađìnhtrongngàylễĐạixánày.

Nếugặpphảinhữngkhókhănvềkinhtế,thìngườichủbánnhàđivàcómộtnămđểcốgắngchuộclạimảnhđấtđó.Nếuhọkhôngchuộclạiđượcthìngườimuađượcphépthaytênmìnhtrênđóvàtruyềnlạicănnhàtừthếhệnàysangthếhệkhác.(Lv25,30-31).NếumộtngườiDoTháigặpkhókhănvềkinhtếthìnhữngngườiDoTháikhácphảigiúpđỡhọbằngcáchchovaytiềnhoặcchothứcănmàkhôngđòihỏilợinhuận(Lv25,35-37).Lấyvậtthếchấpcủangườinghèocũnglàđiềucấmkỵ(Đnl24,12-13).Nếumộtđấtnướcluônhỗtrợnhữngđiềuthiếtyếutrongcuộcsốngvàchovaytiềnkhônglãisuấtthìsẽkhôngcónhiềungườidânbịtịchthutàisản.

KhiThiênChúaluônchúclànhchonhữngtộctrưởngvớivàng(bạc),giasúc,vàđất,thìđâychínhlàvídụđiểnhìnhchobaloạitàisảncầnđầutưlâudài.Trongquákhứ,nhiềukẻthùcủangườiIsraelđãchiếmđoạtvàng,giasúc,đấtđainhưngchỉcóThiênChúamớitậphợpnhữngngườiIsraellại,traochohọđấtđai,giasúcvàsựthịnhvượng.AbrahamđãthiếtlậpvùngđấtđượcbảovệvĩnhcửucủangườiDoThái.ĐiềunàyđãđượctáixácnhậntừthếhệnàysangthếhệkhácvàcũngđượcxácnhậnmộtlầnnữakhiđấtnướcIsraelđượcthànhlậpnăm1948.

CHÌAKHÓACUỐICÙNGCHOSỰTHỊNHVƯỢNGCónhiềucuốnsáchđượcviếtranhằmnỗlựcgiảithíchnhữngbímậtthànhcôngđángngạcnhiêncủangườiDoThái.Tuynhiên,nhiềutácgiảlạiquênchiếcchìakhóavàngđểmởcánhcửathànhcôngcủangườiDoThái–đólànhữngngườiDoTháisùngđạocómộtlờigiaoướcvớiThiênChúavềsựgiàusang,thịnhvượng,nhữnglờichúcphúcvàhọluôntuântheochỉdẫncủaNgườighitrongKinhThánh.NhữnglờigiaoướcchúclànhphụthuộcvàosựvângnghevàthựchiệnlờiChúacủahọ.

Córấtnhiềuhoàncảnhnghèokhổxungquanhchúngta.ĐóthườnglàkếtquảcủanhữngthếhệthiếuhiểubiếtvànhữngngườithấtbạitrongviệcthayđổigiaoướccuộcsốngvớichúaGiêsu.Những

lờirăndạycủaThiênChúatrongthựctiễn,đạođứcvàđờisốngxãhộikhôngphảilàmộtcuộcsốngsailầmhaycuộcsốngthử.Bằngviệcxóabỏnhữngthóiquenkhôngtốtchosứckhỏevàthayđổitháiđộsống,cóthểkéodàicuộcsốngcủaconngườitộilỗithêmmộtvàinăm.Vídụnhưnhiềungườisốngtrongcácthànhphốluônnằmtrongvòngquaycủanhữngthóiquenhoặcnghiệnngập.Solomonviết:

Vìbợmrượuvàkẻháuănsẽtrởnênnghèo;cònkẻhamngủsẽmặcráchrưới.

–Cn23,21

Aichốisựkhuyêndạysẽbịnghèokhổvàsỉnhục;nhưngkẻnàonhậntiếplờiquởtráchsẽđượctôntrọng.

–Cn13,18

Tôitinrằngcónhiềucuộcđờinghèokhổlàbởihọchưabướcvàolờigiaoướcmới-lờigiaoướcthayđổicuộcsống.LờigiaoướccứuđộcủaChúaGiêsuđãmangsựgiảithoátđếnchoconngười,cứuconngườithoátkhỏinhữngthóiquennghiệnngập.Đồngthời,sựcứuđộcủaThiênChúacũnglàmthayđổicáchsuynghĩtrongtâmhồnvàsuynghĩcủaconngười.NềntảngnhữngđiềuluậtvềcuộcsốngcủaThiênChúađãđượcviếttrongKinhTorah.

Lềluậtphápluậthướngdẫnchúngtatrongcácmốiquanhệvớingườikhác.

Lềluậtđạođứcsẽchỉdẫnchúngtachuẩnmựcđạođứccủamỗingười.

LềluậthiếntếhướngdẫntacáchđưaThiênChúalêntrênhếtmọicuộcsốngtinhthần.

Cáchchúngtađốixửvớimỗingườiđềuphảnánhtínhcáchcủamình.Cáchchúngtađốixửvớibảnthânthểhiệntộilỗicủamình.CáchchúngtahànhđộngvớilờigiaoướcvàýchỉcủaThiênChúaphảnánhmốiquanhệgiaoướccủachúngtavớiNgài.Nhữnglời

chúclànhluôncónhữngđiềukiệnđikèm.Mộttrongnhữngđiềukiệncóýnghĩalàchúngtaphảithathứchonhữngngườiđãmắclỗivớimình.NếumáugiaoướclàADNcủalờigiaoướcthầnthánh,thìsựthathứchínhlàđộngmạchgiữmạchsựsống.

MÙATESHUVAH-SỰTRỞLẠICỦATHIÊNCHÚAThathứlàđiểmquantrọngcủangườitheođạoDoThái.TrongTânƯớc,chúaGiêsu,ThánhPaulvànhiềungườikhácđãnhấnmạnhrằng,đểtrảiquacuộcsốnglànhthánhvớinhữnglờichúclànhvàcuộcsốngnođủtaphảisẵnsàngthathứchonhữngđiều,nhữngngườiđãlàmmấtlòngmình.HầuhếtnhữngngườiKitôhữuchưanhậnthứcđượcđiềumàngườiDoTháigọilàmùaTeshuvah.TeshuvahlàmộttừđượctạoratừgốcHebrewlàshuv,cónghĩalàquaylạihoặcănnăn.

NămmớicủangườiDoTháiluônbắtđầubằngmùathu,cóthểlàthángChínhoặcthángMười.ThángcuốicùngtrongquyểnlịchđượcgọilàElul.MùaTeshuvahbắtđầuvàongàyđầutiêncủathángElul(thángMườihai),kéodàitrong40ngàytiếptheovàkếtthúcvàongàyđềntộiđượccửhànhvàongàythứ10củathángTishri(thángđầutiên).

KháiniệmvềmùaTeshuvalđượcbắtnguồntừMoses.TheosáchcủangườiDoTháiMidrash,MosesđãởtrênnúiSinaitrongsuốt40ngàyđểnhậnnhữngđiềurăndạyvàhọcluậtChúa(Xh24,13-18).ÔngtrởlạilềucủangườiIsraelvàongàythứ17củathángThammuz(thángMườitheolịchDoThái)vàđậpvỡbiađá(Xh32,19).Theotruyềnthuyết,Mosesđãởtrongmộtlềukháctrong40ngàychođếnkhiônglàmcháyconbêthờphụngbằngvàng,nghiềnnhỏvàlàmnướcuốngchomọingười.Saukhisắpxếplạicácbộlạctheoýmuốncủahọ,ThiênChúađãchỉdẫnôngMoseslênnúimộtlầnnữavàongàythứ6củathángElul.Mộttiếngkènbằngsừngtrâuvanglêngiữacáctrại,cảnhbáohọkhôngđượclạigầnngọnnúivàmắclỗilầnnữa.ThiênChúahiệnđếntrongluồnggiócủachiếckènvàâmthanhđónhưnóirằng“ThiênChúađãtớitrênnhữngluồnggió,ThiênChúaxuấthiệntrongâmthanhcủakènsừngtrâu”.Vìvậy,40ngàycủamùaTeshuvahlàđểtưởngniệmlầnthứhaiôngMoseslênnúivàtrảiqua40ngàynữađểnghenhữngđiềurăndạycủaChúa(Xh34,28).

40ngàycủamùaTeshuvahđượcchialàmhaiphần.Phầnthứnhấtgồm29ngàytrongthángElul.MỗingàymộttiếngkènvanglênnhắcnhởngườiDoTháiănnăn,hốilỗi.TronglầnđầuMoseslênnúi,nhữngngườiDoTháicảmthấysốtruộtnênđãlàmconbêbằngvàngđểthờphụng.Lầnthứhai,tiếngkènsẽnhắcnhởhọ,Thiênchúaởgiữahọ,Ngườiđangxemnhữnggìhọlàm.Trongsuốt29ngàycủathángElul,ngườiDoTháicómộtsốphongtục.

1. HọsẽđọcnhữnglờicầunguyệnvàcầuxinThiênChúathathứchohọ.NhữnglờicầunguyệnđượcđọctrongcộngđồngvàomỗibuổisángsớmvàtrongnhữngbuổimuộnhơntrongsuốtmộttuầntrướckhidiễnralễRoshHashanah(lễmừngnămmới).

2. Nhữngbứcthưghilạiviệcsửachữanhữngsailầmvàmongđượcngườikhácthathứ.Thôngthường,phầncuốiláthưthườngviếtđiềumongước:“Mongbạnđượckhắcsâutrongcuốnsáchcuộcđời.”

PhầnđầutiêncủamùaTeshuvahlànhữnglờiănnăncủatừngngườivớiThiênChúavàvớingườikhác.10ngàycuốicùng,đượcbắtđầubằngngàyđầutiêntrongthángTishri,thángđầutiêntrongnămmớicủangườiDoThái.Đâylàthờigianmọingườisẽănnăntrêntoànquốc.NếumỗicánhânđềuănnănthìcảđấtnướcsẽđượcchuẩnbịgặpmặtThiênChúatrongngàyđềntội(ngàythứ10củathángTishri)vànhậnđượcơnthatội.

Ngườitatinrằng,trongsuốt10ngàynày,cánhcổngThiênđườngsẽmởrađểnghenhữnglờicầuxincủaconngười.Ngườitađượcdạyrằng,ThiênChúasẽxemxétbanhómngười–nhữngngườingaythẳng,chínhtrực,nhữngngườikhôngngaythẳngvànhữngngườiởgiữasựngaythẳngvàkhôngngaythẳng.Trêncơsởnhữnglờicầunguyệnăn(vàthathứchongườikhác),ThiênChúasẽrủlòngthươngxótvàthathứtộilỗichonhữngngườiđãphạmtộitrongngàyđềntội.

MộtsốngườiKitôhữuđãchỉrarằng,chúngtakhôngnênchờđếnmùanhấtđịnhrồimớisámhốitộilỗi.Điềunàylàhoàntoànđúng.Mộtngườitínhữusẽkhôngđingủkhivẫnchưasửachữalỗilầmcủamìnhhayănnănvềnhữngviệcmìnhđãlàm(Ep4,26).Tuynhiên,nhàthờcầntổchứcthờigiancụthểđểtấtcảmọingườicóthểtớicùngnhautrongmộtmùa,cùngnhaunhậnxét,ănnăn,xóađinhữngquanniệmcũvàbắtđầumộtkhởiđầumới.MùaTeshuvahtạo

ramộtkhoảngthờigiancủaChúa,đưaconngườigầnChúa,tìmkiếmýchỉcủaNgườivàthathứchomọingườikhác.MộtthầytungườiDoTháicũngtinconngườinênănnănhốilỗichonhữngtộilỗicủamình.Tuyvậy,họtinrằngtừngàyđầutiêncủathángElulđếnngàythứ10củathángTishri,sựthathứsẽdễdàngđượcchấpnhận,bởiđãcólầnThiênChúathathứchotoànbộlỗilầmcủadânchúngIsraeltrongthờiMoses.Vìvậy,thángElulđượcxemlàthángcủalòngthươngxóttrêntrời.

SỰCẦNTHIẾTCỦAMÙAHỐILỖI,ĂNNĂNTrọngtâmtrongcôngcuộccứuchuộccủaThiênChúalàsựthathứchonhữngngườisámhốiqualòngthươngxótcủaNgười.NhữngngườiKitôhữunênnhậnthứcđầyđủsựnhấnmạnhcủaKinhThánhTânƯớcthểhiệnquaviệcthathứchongườikhácvìsựxúcphạmvàtộilỗicủahọđốivớichúngta.KinhTorahđãchỉrarằngnhữnglờichúclànhsẽđượcbanchonhữngngườiđãđượcthathứtộilỗivàsẵnsàngđónnhậncuộcsốngtrungthựcbằngcáchtuântheođạođứcvàtinhthầncủaLuậtTorah.Nhữnglờichúclànhđượcbanchohọ,choconcáihọ,chomùamàngvàđàngiasúccủahọcũngnhưkhảnăngchiếnđấuchốnglạimọikẻthù(Đnl28,1-14).KinhThánhTânƯớcđãchỉrõrằng,nhữnglờichúclànhcủaThiênChúachomỗiKitôhữukèmtheođiềukiệnlàsựđónnhậngiáohuấncủalờigiaoướcmớivàsẵnsàngthathứchongườikhácnhưChúaGiêsuđãthathứtộilỗicủachúngta(Mt6,12-15).Nhữnglờichúclànhcủachúngtabaogồmsựthathứchonhữngtộilỗi,nhữnglờicầunguyệnđượcđáplại,tàichínhthịnhvượngvàtruyềnraotinhthầnchínhtrực,hòabìnhvànhânái(Rm14,17).ChúaGiêsuphán:

TrướchếthãytìmkiếmNướcThiênChúavàđứccôngchínhcủaNgười,còntấtcảnhữngthứkia,Ngườisẽthêmcho.

–Mt6,33

Sựcôngminhchínhtrựckhôngphảilàdogiànhđượcmàcó,nóđượctạorabởiniềmtinvàogiaoướccứuđộmàThiênChúađãtruyềnban.Nócòngiátrịhơnviệccótàikhoảnngânhàngvàđánggiágấpnhiềulầnviệcsởhữunhữngngôinhà.

PHÁTHIỆNCUỐICÙNGCỦASOLOMONPháthiệncuốicùngcủavuaSolomontrướckhiquađờiđãgâybấtngờchonhiềungười.Saukhixâydựngmộtđềnthờkhótinnhấttronglịchsử,sởhữukhốitàisảnkhổnglồvàcuộcsốngthịnhvượngnhưngcuốiđờivuaSolomonlạiđưaramộtphátngônbâtngờ“Tấtcảchỉlàhưvô”.Ôngnhậnrarằngtấtcảtàisảnđềuđượcđểlạichocontraiông…(Gv2,19).TacóthểtómtắttháiđộcủaSolomquacâunói:“Hãytậnhưởngmỗiphútgiâytrongcuộcđờimìnhbởichúngtakhôngthểmangtheobấtkỳvậtgì”.ThiênChúađãcómộtgiaoướcchúclànhchonhữngaituântheogiớiluậtcủaNgười.Tuynhiên,hãynhớrằngcòncónhiềuthứquantrọnghơnđấtđaimàumỡ,hayvàngbạcchâubáu:

ĐảmbảotoànbộgiađìnhbạnthamgiavàogiaoướccứuđộcủaĐấngCứuthế.

Bạnvàgiađìnhhãytậnhưởngcuộcsốngmạnhkhỏe,bềnlâuvàđầyđủ.

Hãybiếtrằngconcháumình(nhữnghạtgiốngtươnglai)sẽđượclớnlêntrongđiềurăncủaThiênChúavàgiaoướcmới.

Cómộtgiấcngủyênlànhmỗiđêmvàhạnhphúcvớicôngviệcmìnhđanglàm.

Hãykếtbạnvớinhữngngườiyêumếnbạnkhôngphảivìnhữnggìbạncómàvìnhữnggìhọđãlàmchobạn.

Hãyhọccáchthathứđểkhichếtđibạnbiếtđượcnơimìnhsẽtới.

NếubạnđượcChúaCứuthếcứuđộ,cónhữngđứaconkhỏemạnh,cóthểchitrảchocáchóađơn,cógiấcngủmỗiđêm,cónhữngngườiyêumếnbạn,đammêvớicôngviệccủamìnhthìbạnchínhlàngườithànhcôngtrongcuộcsống.

NhưmộtphầncủalờigiaoướcchúclànhvàđộnglựckhituântheolềluậtcủaThiênChúa,ĐấngToànNăngđãthiếtlậpmộtgiaoướcthịnhvượngvớidântộcDoThái.Giaoướcnàyđãchohọsựổnđịnhtàichínhcủamỗicánhânvàdântộc.Giaoướcnàycũngchứngminhchocácdântộcngoạigiáothấynhữnglờichúclànhtrênđấtđai,vậtnuôi,câytrồngvàmùamànglàbằngchứngchotìnhyêuvàsựquantâmmàThiênChúadànhriêngchodânngười.

KinhTorahvànhữngbàigiảngkhônngoanchứađầynhữngchỉdẫnvàlờikhuyênthựctiễn,đángtinchocuộcsốngthườngngàyvàgiúpconngườiđưarasựlựachọnđúngđắn.NhữngngườiDoTháichínhthốngvẫntiếptụcđọc,nghiêncứunhữngquytắcvàchỉdẫnnàyđểdạychoconcháuhọ.

ThánhJohnviết:“Anhthânmến,tôicầuchúcanhđượcmọibềthịnhđạt:thểxácmạnhkhỏevàtinhthầnphấnchấn.”(3Ga2).Bướcđitrongcôngchínhvàngaythẳng,đặtnướcChúalênhàngđầuthìnhữnggìbạncầnsẽtìmthấy(Mt6,31-33).Thịnhvượnglàmộtcànhcủacâygiaoước.CáctínhữunênđọcvànghiêncứunhữngbàigiảngkhônngoantrongChâmngônvàứngdụngnhữnglềluậtnàythìsẽsinhnhiềuhoatráitrêncây.Hãyluônnhớrằngtiềnđơngiảnchỉlàmộtcôngcụđểthựchiệngiấcmơ,mụcđíchvànóđượcsửdụngnhưmộtnguồngiúpđỡchogiađìnhbạn.KhibạnđượcchúcphúcthìđừngbaogiờquênrằngchínhThiênChúađãchobạnsứcmạnhđể“vươntớisựthịnhvượng”.

N

Chương8ẢNHHƯỞNGCỦALỜITIÊNTRI

TRONGKINHTHÁNHDOTHÁITỚICÁCNHÀLÃNHĐẠOTHẾGIỚI

MẬTMÃ8:KinhThánhDoTháihélộnhữngsựkiệntươnglaiChúctụngdanhChúamuônmuônđời,

vìNgườilàÐấngkhônngoanvàquyềnnăng.

NgườilàÐấnglàmchotứthờibáttiếtchuyểnvần,

Ngườiphếlậpcácvua,

Ngườibansựkhônngoanchocácnhàthôngthái,

bantrithứcchongườihiểurộngbiếtnhiều.

–Dn2,20-21

hữngnhàlãnhđạothếgiớiđãcónhiềuquyếtđịnhquantrọngđểứngphóvớinhữnglờitiêntrimàhọđãđọctrongKinhThánhcổđại.LờitiêntrilàkhiThiênChúacấutừnhữngtinquantrọngbằngcáchsửdụngcảmxúc,mong

muốn,mơướchaynhữnglầnghéthămcủacácthiênsứđểthểhiệncácsựkiệnsẽxảyratrướchàngngànnăm.LờitiêntrilàđiềulàmchoKinhThánhkhácbiệtsovớilờitiêntricủacáctôngiáokháctrênthếgiới.VídụnhưbạnsẽlàmgìnếubạnđọcthấytênmìnhtrongKinhThánhvànótiếtlộsốphậncủabạntrướckhibạnchàođời?

ĐƯỢCĐẶTTÊN200NĂMTRƯỚCKHICHÀOĐỜI2700nămtrước,vàothờivuaHezekiah,nhàtiêntriIsaiahđãdự

đoánrằngquânđộiBabylonsẽxâmchiếmmiềnJudea,tấncôngvàoJerusalem,pháhủyđềnthờvàcướpnhữngđồcógiátrịtrongđềnthờ.Sauđó,JeremiahcũngdựđoánngườiDoTháivẫnsẽbịcaitrịởBabylontrướckhiquaytrởlạiJerusalem(Gr25,11).140nămtrướccuộctấncôngcủangườiBabylon,IsaiahtiêntringườicótênCyrussẽlàmnênsứcmạnh,giảithoátchongườiDoTháikhỏiBabylon,chophéphọtrởlạivùngđấtIsrael.Isaiahđãtiêntri:

VềCyrusTanói:“ÐólàmụctửcủaTa”;

nósẽlàmchomọiđiềuTamuốnđượcthànhtựu

khiTanóivềJerusalem:“Chonóđượctáithiết!”

vàvớiđềnthờ:“Hãyđượcdựnglên!”

ĐứcChúaphánvớikẻNgườiđãxứcdầu,vớivuaCyrus

-Tađãcầmlấytayphảinó,

đểbắtcácdântộcsuyphụcnó,

Tatướckhígiớicủacácvua,

mởtoangcáccửathànhtrướcmặtnó,

khiếncáccổngkhôngcònđóngkínnữa.

-Is44,28-45,1

KhiIsaiahviếtnhữngđiềunày,Cyrusvẫnchưađượcsinhra.Nhiềunămsau,Nebuchadnezzar,vuacủaBabylonxâmchiếmIsrael,chinhphụcngườiDoTháitừmiềnJudea.70nămsau,ngườiBabylonbắtngườiDoTháithànhnôlệchođếnkhingườiBaTưtấncông,cắtnguồnnước,đàosâuvàothànhphốvàlậtđổchếđộcủangườiBabylontrongmộtđêm.Bấygiờ,haingườilãnhđạolàDarius,ngườiMiđivàCyrus,ngườiBaTưđãlênthốngtrịngaivàng.

LịchsửcủangườiDoTháichothấysaukhingườiBaTưxâmlược,nhàtiêntringườiDoTháiDanielđãmởcuốnsáchtiêntricủa

IsaiahvàđưachoCyrusxemlờitiêntricótừ140nămtrước-lờitiêntrivềtênCyrusvàvịtrímàThiênChúađãxácđịnhtrướcchoông.JosephusđãghilạiphảnứngcủaCyruskhiôngđọcthấytênmìnhtrongsáchtiêntriDoThái:

VìvậyCyrusnói:BởiĐứcChúatoànnăngđãđặttôilàmvuacủavùngđấtnơicóconngườisinhsốngtrêntráiđất,tôitinrằngNgườilàThiênChúamàdânIsraeltônsùng.Quảthực,NgườiđãnóitrướctêncủatôiqualờitiêntrivàtôisẽxâymộtngôinhàởJerusalem,trongvùngđấtcủaJudea.

LờitiêntribấtngờđãthúcđẩyCyrushànhđộngtheosáchtiêntri.ÔngchophépngườiDoTháitrởlạiIsraelđểxâydựngđềnthờvàđặttrảlạinhữnghòmbiathánhmàNebuchadnezzarđãlấy70nămtrước.HailờitiêntritrongsáchtiêntriIsaiahvàmộtlờitiêntriDoThái–đãlàmthayđổivậnmệnhlịchsửcủaIsrael.

LỜITIÊNTRITHÚCĐẨYNGƯỜIDOTHÁIDosựpháhủyđềnthờvàThànhJerusalemvàonăm70SCN,nênngườiDoTháiđãsốngvôgiacưtrongsuốt19thếkỷ.CuộcsốngtươnglaicủahọđãđượctiênđoánbởinhàtiêntriHosea:

Vìquảthật,trongmộtthờigiandài,concáiIsraelsẽkhôngcóvua,khôngthủlãnh,khônghylễcũngchẳngcótrụthần...Sauđó,concáiIsraelsẽtrởlạitìmkiếmÐứcChúa,ThiênChúacủachúng,vàtìmDavid,vuacủachúng.NgàylạingàychúngsẽđemlòngkínhsợmàhướngvềÐứcChúavàchờmongânhuệcủaNgười.

–Hs3,4-5

CũngcómộtsốlờitiêntrikhácliênquanđếnnhữngsựkiệntươnglaicủađấtnướcIsraelnhưsau:

Thờiđó,Micaensẽđứnglên.Ngườilàvịchỉhuytốicao,làĐấngvẫnthườngchechởdânngươi.Ðósẽlàthờingặtnghèochưatừngthấy,từkhicócácdânchođếnbâygiờ.Thờiđó,dânngươisẽthoátnạn,nghĩalàtấtcảnhữngaiđượcghitêntrongcuốn

sáchcủaThiênChúa–Dn12,1

ÐứcChúalàChúaThượngphánnhưsau:HỡidânTa,nàychínhTamởhuyệtchocácngươi,TasẽđưacácngươilênkhỏihuyệtvàđemcácngươivềđấtIsrael–Ed37,9-13.

Israelsẽđượcsinhratrongmộtngày–Is66,8.

ThànhJerusalemsẽđượcxâydựngtrướckhiĐấngCứuthếđến–Tv102,16.

DânDoTháisẽtrởvềtừnhữngnơihọđãbịlưuđày–Gr29,14.

Trongtươnglai,Jacobsẽbénrễ,Israelsẽtrổnụđơmbông,vàmặtđấtsẽđầytrànhoatrái–Is27,6.

HỡiconcáiZion,hãyvuimừnghoanhỷvìÐứcChúa,ThiênChúacủaanhem,chínhNgườiđãbanchoanhemmưađầumùabởivìNgườithànhtín.Ngườicũngchomưaràođổxuốngtrênanhem,mưađầumùavàmưacuốimùanhưthuởtrước.Lúamìđầyắpsân,rượumới,dầutươitrànbểchứa–Ge2,23-24.

TiếngDoThái(tiếngDoTháinguyêngốc)sẽđượcsửdụngtrởlạiởIsrael–Xp3,9.

Israelsẽsốngdùchocónhiềukẻthùbaovây–Dcr12,2-9.

NhữnglờitiêntridựđoánngườiDoTháitrởlạiIsraelđãluônnhắcnhởvàgiụcgiãnhữngngườiDoTháichínhthốngvàcácgiáosĩphảiluôngiữtinhthầnDoTháinhưnhữngngườiDoTháiđangsốngởquênhà,dùlúcnàyhọkhôngởquêhương.Nhữnggiáosĩđềubiếtlờihứa:ThiênChúasẽ“…Ngườisẽphấtcờhiệuchocácdântộc,vàtừbốnphươngthiênhạ,sẽquytụnhữngngườiIsraelbiệtxứ,sẽtậphọpnhữngngườiJudeabịphântán”(Is11,12).Vàhọđãkiếmtìmngườithủlĩnhđểthựchiệnmongmuốnnày.KhivuanướcPháplàNapoleonxâmchiếmBaLanvàNga,quyếtđịnhcủaôngvềviệcdỡbỏbứctườngngăncáchnhữngngườiDoThái,xóabỏnhữngluậtlệbấtcông,đưathêmngườiDoTháivàotrongcáchộiđồng(Tòaáncổ)đãgâychúývớinhữngngườiDoThái.KhitiếnvàoJerusalem,ôngtuyênbốdựđịnhtáithiếtlậpchủquyềncủangườiDoTháitrênMiềnĐấtHứa.NhiềungườiDoTháitinrằng,NapoleonlàmộtĐấngCứu

thếkhác.MộtsốngườiDoTháiHassidictinrằngnhàlãnhđạongườiPhápsẽgiúpkhôiphụclạiIsraelvàgiúpgiớithiệuchocuộccứuđộcuốicùng.Tuynhiên,NapoleonđãthuatrongtrậnchiếnWaterloovànhữngngườiDoTháivẫnởlạichâuÂumàkhôngcóđượcvùngđấtđãhứađượcchohọlàmnhà.Cuốinhữngnăm1800cómộtcuộckhuấyđộngvềviệckhôiphụcIsraelthànhmộtnhànướcriêngcủangườiDoThái.

Năm1886,TheodorHerzlviếtmộtcuốnsáchlàmkhuấyđộnglênnhữngquantâmvềvùngđấtcủangườiDoThái,cuốnsáchcótênNhànướccủangườiDoThái(TheJewishstate).Mộtnămsauđó,quanhữngnỗlựccủaông,cuộchộithảolầnthứnhấtvềcácvấnđềDoTháiđượctổchứcởBasel,ThụySĩ.Vìvậy,phongtràovìsựphụchồicủangườiDoTháiởPalestinebắtđầuhìnhthành.

KhiChiếntranhThếgiớiIkếtthúc,mộtnhàhóahọcngườiDoThái,TiếnsĩChaimWeizmannđãhỗtrợngườiAnhtrongviệcpháttriểnhệthốngmớicungcấpacetonedùngđểtạorađạndược.Nhờvậy,ngườiAnhđãkhôngthuatrận.Saucuộcchiếntranh,WeizmannđãthỉnhcầuChínhphủAnhvàThưkýNgoạivụcủaAnh–ArthurJamesBalfourliênhệvớiLordRothschild,mộtnhàtàiphiệtgiàucóởAnh,đểgiúpđỡngườiDoTháiđượcổnđịnhchỗở.Arthurviết:

GửiNgàiLordRothschild,

ThaymặtĐứcvuacaoquý,tôirấtvinhdựkhichuyểnđếnNgàithôngbáodướiđâyvềsựđồngcảmvớikhátvọngcủangườiDoTháiđãđượcNộicácChínhphủchấpnhậnvàđồngý.

ĐứcvuacaoquýđãxemxétvớithiệnýsẽthiếtlậpmộtđấtnướcchongườiDoTháiởPalestinevàsẽsửdụngnhữngnỗlựctốtnhấtcủahọđểhoànthànhmụctiêunày.ĐiềunàycũngcónghĩalàkhônggìcóthểlàmthayđổiquyềncôngdânvàtôngiáocủanhữngngườikhôngphảilàngườiDoTháisốngởPalestinehayquyềnvàtìnhhìnhchínhtrịcủanhữngngườiDoTháiởcácquốcgiakhác.

TôisẽrấtbiếtơnnếuNgàitruyềnthôngbáonàytớinhữngLiênđoàncủangườiDoThái.

Chỉtrongvòngmộtthángsauthôngbáonày,JerusalemđãrơivàotayngườiAnh.SựphụchồicủađấtnướcDoTháiđãbắtđầu.RấtítngườiDoTháibiếtrằngthờikỳkhókhănnhấtcủahọlạinằmtrong20nămtới.

LỜITIÊNTRIVỀNẠNTÀNSÁTTrongnhữngngàycuốicùngcủamình,MosesđãcảnhbáotươnglaicủaIsraelrằngsẽcólúcnhữngđaukhổvàphiềnmuộnsẽchônvùingườiIsrael.Bởivìkhiđãtrởthànhmộtquốcgia,họlạiquaymặtvớinhữngconđườngcủaThiênChúamàtheonhữngquốcgiangoạiđạo.Conngườiđãđượccảnhbáotrướcvềnhữngđiềusẽxảyratrongthờikỳđentối.Mosescảnhbáo:

VìanhemđãkhôngphụngthờÐứcChúa,ThiênChúacủaanhem,vớitâmhồnvuisướngbởicóđầyđủtấtcả,nêntrongcảnhđóikhát,trầntruồngvàthiếuthốntấtcả,anhemsẽphảiphụcvụquânthùcủaanhem,nhữngkẻÐứcChúasẽsaiđếnđánhanhem.Ngườisẽđặtáchsắttrêncổanhem,chođếnkhichúngtiêudiệtanhem….Saukhiđãtrởnênnhiềunhưsaotrêntrời,anhemsẽchỉcònlạimộtsốngườiítỏi,vìanhemkhôngnghetiếngÐứcChúa,ThiênChúacủaanhem…Mạngsốnganhemsẽtreolơlửngtrướcmặtanhem;đêmngàyanhemsẽkhiếpsợ,anhemsẽkhôngtinmìnhcònđượcsống.Bansánganhemsẽnói:“Baogiờmớiđếnchiều?”;banchiềuanhemsẽnói:“Baogiờmớiđếnsáng?”,vìnỗikhiếpsợtrànngậptâmhồnanhemvàvìcảnhtượngmắtanhemchứngkiến.

–Đnl28,47-48,62,66-67

CómộtgiaiđoạnkéodàibảynămtronglịchsửDoTháiđãhoànthiệnlờicảnhbáocủaMoses,đólàcuộctànsátcủaĐứcQuốcxã.TrongsuốtthờikỳcaitrịcủaHitlerkhoảng6triệungườiDoTháiđãphảibỏmạng.MộtnhàtiêntrikhácngườiDoTháilàEzekielđãthấymộtgiấcmơgọilà“thunglũngcủanhữngbộxươngkhô”(Ed37).Ezekielđãthấymộtcánhđồnglớncómộtđámđôngdânchúng,táchnhữngbộxươngtrênnhữngngôimộ.KhiEzekielcònđangbỡngỡthìThiênChúathổivàonhữngbộxương,khiếnchúngnốilạicùngnhau.Ngaylậptức,EzekielđãnhìnthấymộtđộiquânđượcmọclêntừnhữngnấmmồđangtrởlạiIsrael(Ed37,21-24).Họsẽkhôngbị

chiacắtthànhhaidântộcmàsẽđượchợplàmmộtquốcgiaduynhất.EzekielđãthấyđấtnướcIsraelhồisinhtừnghĩađịacủanhữngquốcgiakhôngtheođạo.

Vàonhữngnăm1940,giữanhữngkhảnăngbịtiêudiệt,lờitiênđoáncủaMosesvềnỗiloâukhủngkhiếpvàlờitiêntricủaEzekielvềmộtđấtnướcđượchồisinhđãgiúpnhữngngườiDoTháisốngsótsaunạntànsátNazimộthyvọngvềsựtrởlạivùngđấtcủahọ.Năm1986,tôigặpmộtnhómngườisốngsótsaunạntànsátởkháchsạnRenaissanceBallroom.Nhữngngườiphụnữlớntuổiđãchotôithấycánhtaycủahọ,nơivẫncóhìnhxămcủamộtconsố.Trongcuộcnóichuyện,tôiđãhỏihọvềlờitiêntricủaEzekielvàmộtđiềuđángngạcnhiênlàhọđồngýrằngthunglũngxươngkhôchínhlàlờitiêntrivềcáchmàngườiDoTháiđãsốngsótquacuộctànsát,trởlạitừcáichếtvàxâydựngđấtnước.Mộtngườinóirằnglờitiêntriđãchohọmộttiahyvọngđểvượtquathờikỳđentối.

SaukhingườiDoTháibịphântánnăm70SCN,họsốngrảirácgiữanhữngngườikhôngtheođạo,vàkhôngcónhàcửa,ThiênChúađãgiữlờigiaoướccủaNgườivớiAbrahamvàmangconcháuôngtrởlạivùngđấtmàNgườiđãhứachoAbraham.Năm1967,trongcuộcchiếntranhSáungày,lờigiaoướccủaDavidvớiThànhJerusalemđãđượcnhớđếnkhingườiDoTháitáithốngnhấtvùngphíaĐôngvàphíaTâycủaThànhJerusalemthànhmộtvùngcủangườiDoThái.SựkiệnlịchsửnàylàmtôinhớtớilờitrongsáchThánhvịnhchương102câu16:“ThiênChúasẽxâydựngZionvàngườisẽtớitrongvinhquangcủaNgười”.VàthếhệchúngtađãđượcchứngkiếnsựtrởlạicủangườiDoTháitừkhắpnơitrêntráiđấttrởvềvớiquêhươngcủahọ.BấygiờsấmngôncủaIsaiahđãnởrộgiốngnhưhoavàbổsungvàothànhquảcủathếgiới.NhữnglờitiêntricổđãtiênđoánvềIsrael,bảovệIsraelvàtáisinhIsrael.TấtcảlàbởiThiênChúakhôngbaogiờnuốtlờivềnhữnggìNgườiđãhứa.ThậttốtnếunhữngngườilãnhđạotrênthếgiớichútâmhơnmộtchútvàonhữnglờitiêntriDoThái.

ĐIỀUCHÚABIẾTThiênChúacóthểchứngminhchoconngườithấylờiNgườiđượcviếttrongKinhThánhlàlờimặckhảithiêng

liêngđúngvàduynhấtvềthếgiớibởivìnóchứanhữnglờitiêntri.1/3lờitiêntritrongsáchCựuƯớcchưaxảyravàcó318điềutiênđoántrongsáchTânƯớcliênquanđếnsựtrởlạicủaChúaGiêsu.Đólànhữnglờitiêntriđúngđắntiếtlộtươnglaicủacácquốcgia,ngườiIsraelvàtínhữutinvàolờigiaoước.

ĐIỀUNGƯỜIDOTHÁISÙNGĐẠOBIẾTNhữngngườiDoTháiđãnghiêncứuKinhTorahvànhữnglờitiêntriđềubiếtđượcmộtsốlờitiêntrivềthờikỳđaukhổcủangườiIsrael.Họcũngđượcdạyrằng,tìnhyêucủaThiênChúasẽvĩnhviễndànhchodânIsraelnếuhọtrởlạitheoconđườngcủaChúavàtuântheolờirăndạycủaNgười.Theolờitiêntri,đấtnướcIsraelsẽkhôngbaogiờbịtiêudiệtvàngườiDoTháisẽtrởthànhvươngquốccủaĐấngCứuthế.

ĐIỀUNGƯỜIKITÔHỮUNÊNBIẾTMộtsốtínhữuítquantâmđếnviệcnghiêncứulờitiêntribởihọnhậnthứcnhữngđiềunàylànhữngđiềukhôngđúngvàthậmchíkhiếnhọchánnản.Tuynhiên,cónhiềuđiềutrongKinhThánhđãtrởthànhlờitiêntrivàthựctếrằng,sẽcómộtngàycáctínhữusẽchiphốitừJerusalem,làsailầmnếucốtìnhtránhhiểuvềđiềumàKinhThánhnóivềtươnglai–bởivìtươnglai–đósẽnơibạnđến.

J

Chương9MÓNQUÀTUYỆTVỜINHẤTBẠNĐỂ

LẠICHOGIAĐÌNH

MẬTMÃ9:Lờichúclànhđểlạichocácthếhệ

Nhờđứctin,khinhìnvềtươnglai,ôngIsaacđãchúcphúcchoJacobvàEsa.Nhờđứctin,ôngJacob,khisắpchết,đãchúcphúcchomỗingườiconcủaôngJoseph;ôngdựavàođầugậy,cúimìnhxuốngsụplạy.

–Dt20-21

onathanEdwardskếthônnăm1727.EdwardslàmộttrongnhữngngườiđầutiênthuyếtgiáoởthuộcđịaMỹđượcchúývàtôntrọngnhất.Thôngđiệpkinhđiểncủaông:“TộinhântrongtayThiênChúađangthịnhnộ”,đãkhiếnchonhữngtộinhân

ngồinghephảikhócthétlênhoặcngấtxỉu.Nhưngnhiềuđiềuchúngtachưabiếtvềông,ônglàmộtngườisốngtìnhcảm,đầylòngtrắcẩnvàôngdànhnhiềuthờigianchogiađình.

Edwardsđãnhậnđượclờichúclànhvới11ngườicon.ỞnhàEdwardscómộtchiếcghếđặcbiệtvàôngthườngngồimộtmìnhtrênđó.Vàomỗibuổitối,ôngdànhramộttiếngđểngồibêncạnhcáccon.Đứanhỏhơnsẽngồitronglòngôngcònđứalớnthìngồitròchuyệncùngông.Edwardsdànhthờigiancầunguyệnnhữnglờichúclànhđặcbiệtchomỗiđứaconcủamình.

ĐểchứngminhrằnglờicầunguyệncủaEdwardsvànhữnglờichúclànhđãcóhiệunghiệm,năm1900Winshipđãtheodõi1400ngườiconcháucủaEdwards.Trongphầnnghiêncứucôngkhai,Winshipchỉrarằng,mỗicặpkếthôncủadòngdõiEdwardsđềutạoramộtdòngdõiđángngạcnhiên.TronggiaphảcủanhàEdwardscó285ngườitốtnghiệpđạihọc.Dòngdõicủaôngtạoracó:

300nhàthuyếtgiáo

13tácgiảđángchúý

13ngườilàhiệutrưởngcáctrườngđạihọc

65giáosưđạihọc

100ngườilàluậtsưvàlàmchủnhiệmởcáctrườngluật

30thẩmphán

66bácsĩvàchủnhiệmởcáctrườngy

80viênchứccóchứcquyền

3thượngnghịsĩcủanướcMỹ

1phótổngthốngnướcMỹ

1ngườikiểmsoátkhobạcMỹ

Nhữnghạtgiốngtinhthầncủaniềmtin,hyvọngvàtìnhyêuđượcgieomầmvànuôidưỡngtrongtráitimcácconcủaEdwardsđãnảynởvàpháttriểntrêncâygiaphảgiađình,tạorarấtnhiềuthếhệcủacáctráitinhthầnđó.Liệucácgiađìnhngàynaycóthểbắtđầutrồngcâygiađình,nuôinấngnhữnghạtgiốngmànhữnghạtgiốngnàysẽtrởthànhtàisảncủasựcôngminhchínhtrựckhông?VàđiềunàyđãđượcbốnthếhệđầutiêncủacácngườichaDoTháichứngminhlàhoàntoàncóthể.

THẾHỆĐẦUTIÊN-GIEOHẠTGIỐNGAbrahamkhôngcóconnhưngôngđãbắtđầumộtdântộctrongtươnglaibằngmộtgiấcmơvàmộthạtgiống.

ChúađãtraochoônglờihứavềmộtdântộcvàôngcũngđưachoThiênChúaconngườiđểtạonêndântộc.ĐólàngườicontraitênIsaac.Abrahamlàngườitiênphongsángchóitrênconđườngtìmđếnvùngđấtmới,nhữnggiếngđàomới,xâydựngnhiềuđoànsúcvật

vàcónhiềuvàngbạc(St13,2).Khituổiđãgià,ôngsaingườinôbộcđitìmmộtcôdâuchocontraiông.ĐoànngườiEleazartớivùngSyriavới10conlạcđàchởtrênlưngvàng,bạcvàchâubáunhưmónquàhồimônchomộtngườiphụnữlạ,mộtngườimàhọchưabiếttới.(St24,10).Ngườinôbộcnói:“ĐứcChúađãđổmuônvànphúclộcxuốngchochủtôi.Ôngđãtrởthànhmộtphúhào;ÐứcChúađãbanchoôngchiênbò,bạcvàng,tôitraitớgái,lạcđàvàlừa(St24,35).AbrahamđãtrồnghạtgiốngchomộtdântộcvàIsaacđãtướinướcđểbắtđầumộtdòngdõi.

THẾHỆTHỨHAI-TƯỚINƯỚCCHOCÂYSaukhiAbrahammất,contraicủaông–Isaackhôngnhữngchỉthừahưởngtừôngsựgiàucómàcònđượcthừahưởngcảnhữnglờichúclànhýnghĩa.GiađìnhcủaAbrahamphảiđốimặtvớinạnđóihoànhhànhởMiềnĐấtHứa,điềunàykhiếngiađìnhôngphảidicưtớivùngđấtAiCập(St12,10).Mộtvàinămsau,nạnđóikémlạixảyravàothờiIsaac.Tuynhiên,lúcnàylờigiaoướcchúclànhcủaIsaacđãởmộtmứcđộmới.ThayvìtiếnđếnAiCậpđểtìmkiếmlươngthựcthìôngđàolạicácgiếngnướctừthờiAbraham,gieohạtgiốngởnhữngnơicằncỗivànămđóôngthuhoạchgấptrămlần(St26,12).Isaacsửdụngnguồnnướccủachamìnhđểsốngsótquanạnđói.Chúngtađãđượcđọcrằng“vàôngtrởnêngiàucó,mỗingàymộtgiàuthêm,giàuvôkể”(St26,13).Abrahamlàmộtngườigiàucó(St24,35)vàIsaaclàmộtngườivôcùnggiàucó!

Lờichúclànhchothếhệthứhaiđãvượtqualờichúclànhcủathếhệthứnhất.Abrahamlàgốc,IsaaclàthânvàJacoblàcànhđầutiêntrêncâygiaphảdòngdõinhàAbraham.Lờigiaoướccủagốcrễrấtsâuvàcâycốikhôngthểnàolaychuyểnđược.ChínhnướcThánhThầnvàtiasángcủalờiChúađãgiúpcâyđứngvữngkhithếhệthứbabắtđầu.

THẾHỆTHỨBA-PHÁTTRIỂN,NUÔIDƯỠNGCÂY

KhiIsaacsắpquađời,ôngđãtruyềnlạilờichúclànhđặcbiệtchocontraimìnhlàJacob.Esau–ngườicontraithứnhấtcủaông–làngườiôngđịnhtruyềnlạilờichúclànhnhưngJacobđãlừadốichamìnhvàthaythếEsauđểnhậnnhữnglờichúclành.KinhThánhđãghilại

nhữnglờichúclànhcủaIsaacdànhchoJacobnhưsau:

“XinThiênChúabanchocon,sươngtrờivớiđấtđaimàumỡ,vàlúamìrượumớidồidào.

Cácdânphảilàmtôicon,cácnướcphảisụpxuốnglạycon.

Conhãylàmchủcácanhemcon,vàcácconcủamẹconphảisụpxuốnglạycon.

Kẻnguyềnrủaconsẽbịnguyềnrủa,kẻchúcphúcchoconsẽđượcchúcphúc.”

–St27,28-29

EsaurấtgiậndữvàdọasẽgiếtchếtJacob.JacobliềntrốnchạyvềquênhàởSyriavàsốngvớingườibáclàôngLaban.ÔngtớiSyriavớihaibàntaytrắngnhưng20nămsau,ôngtrởlạiMiềnĐấtHứavớigiatàiđồsộđặcbiệtlàlenvàvậtnuôi.ThiênChúađãgiúpđỡchoJacobtrongmọiviệcônglàmvàJacobđãnóivớiLaban:“Trướckhiconđến,tàisảncủachachẳngcóbaonhiêu,mànayđãtănglênrấtnhiều.ConbướcđitớiđâulàÐứcChúachúcphúcchochatớiđó”(St30,30).ThậmchíLabancũngphảithừanhậnrằngThiênChúađãchúclànhchonôngtrạicủaôngbởiluôncónhữnglờichúclànhđặcbiệtởbêncạnhJacob.

Sau20nămlàmviệcchămchỉ,Jacobcó2ngườivợ,12ngườiconvànhiềuvậtnuôi,ôngtrởlạiMiềnĐấtHứavàgặpEsau.Bảnthânôngcũngkhôngchắcrằngliệugiađìnhcóchấpnhậnônghaysẽlàcáichết.Đểchắcchắn,ôngchiagiađìnhthànhhainhóm,vượtquasôngJordan,vàmặtđốimặtvớingườianhemcủamình.

SaukhiđoàntụvớiEsau,JacobliềndângnhữngconvậtkhỏemạnhđượcchọntrongđàngiasúccủamìnhlàmtặngphẩmchoEsau.Esautrảlời:“Tôicónhiềurồi,chúạ!Cáigìcủachú,chúcứgiữlấy”(St33,9).JacobnàiépEsaunhậnnhữngvậtphẩmđóvànói:“Xinngàinhậnlấymónquàđưađếnđểcầuphúcchongài,vìThiênChúađãthươngbanchotôivàtôicóđủmọisự”(St33,11).Nhữngtặngphẩmđóbaogồm:

200condêcái

20condêđực

200concừucái

20concừuđực

30conlạcđàcáivàngựanon

10conbòđực

20conlừacái

10conlừađực

Jacobđãrờibỏquêhươngmàkhôngmangtheobấtkỳtàisảnnào,tấtcảnhữnggìôngcólúcđólàlờichúclànhcủachamình.Haimươinămsau,Jacobtrởnêngiàucóvàôngcốgắngđểtraođimộttrongsốtàisảnđó.Mặtkhác,Esaudùkhôngcómặtđểnhậnđượclờichúclànhtrựctiếptừchamìnhnhưngôngvẫnnhậnđượclờichúclành.ĐiềugìđãmangđếncuộcsốnggiàucóchoconcháucủaAbraham?TrongtrườnghợpcủaJacobcâutrảlờigồmbốnđiềusau:

Jacobđãlàmviệcchămchỉtrongmọihoàncảnhdùtrờinónghaylạnh,nắnghaymưa(St31,40).

JacobđãtrungthànhvớiLaban,ngaycảkhiôngbịđốixửtệ(St31,7).

Jacobluôntậptrunglàmnhữngviệcôngmuốn(Rachel)vàkhôngchophépđiềugìcóthểngănônglại.

JacobsốngtronglờigiaoướcdànhchothếhệđặcbiệtthôngquachaôngIsaac(St27,27).

Tươngtựnhưbốnnguyêntắcnày:làmviệcchămchỉ,trungthànhvớimơước,quyếttâmvàsốngtronglờigiaoướcvớiThiênChúacóthểtạoraýChúatrongcuộcsốngcủabạn.BạncóthểcónhiềutàisảnđượcthừahưởngnhưngThiênChúakhôngbanơnlànhtrênđôitaycủanhữngkẻlườibiếng,nhữngngườikhôngkiênđịnh

vớiướcmơhaykhôngcốgắnghoànthànhmụctiêucủaThiênChúa.

THẾHỆTHỨTƯ-BẢOVỆCÂYGIAĐÌNHDòngdõicủaôngJacobtínhtấtcảlàbảymươingười(Xh1,5).Bảymươingườinàybaogồm12ngườicontraicủaông,concủaconcáiôngvàcháucủaconcáiông.12contraicủaJacobđượcgọilà“contraicủaJacob”vàcuốicùnggọilà“concáicủaIsrael”.GiađìnhrộnglớnnàylàkhởiđầucủadântộcDoThái.TrongmộtnạnđóikémJacobđãđưagiađìnhvềmiềnAiCậpsinhsống.Ôngbiếtrằngphảicómộtthờigiangiađìnhsốngởnơinàyvàmộtthờigiansốngởvùngđấtkhác.CácconcủaJacoblàthếhệthứtưtínhtừthờiAbraham.Trongkinhdoanhhaygiađìnhthìthếhệthứtưlàthếhệquantrọngnhấtđểduytrìtàisảnkếnghiệp.

ConcháucủaJacobđãđượcđưatớiAiCậpđểbảotoànnòigiốngquanạnđóikém.CâygiađìnhDoTháibắtđầuvớihạtgiốngcủaAbraham,sựvuntrồngcủaIsaac,sựpháttriểncủanhánhJacobvàquathờigianhọtiếnvềAiCập,tạonênmộtquốcgiamới,đấtnướcIsraeltrêntráiđất.KhitừAiCậptrởvề,họcókhoảng1.5triệungườivàmangtheovàngbạccủangườiAiCập.

TẠISAOTÔIỞTRONGTÌNHTRẠNGNHẾCHNHÁCVÀKHÔNGNHẬNĐƯỢCLỜICHÚCLÀNH?KhichúngtahiểuđượclờichúclànhđượcthiếtlậptrongmốiquanhệgiaoướcvớiThiênChúa,tạisaomộtsốngườiKitôhữuđượcsinhratrongnhữnggiađìnhyênấm,thịnhvượng,giàusangvàthànhcôngnhưngmộtsốkháclạicócuộcsốngkhổsở,nghèonàn?Cóbốnlýdođểgiảithíchchođiềunày:

VớisựpháttriểnkhôngngừngcủakhoahọckỹthuậtvàkiểmtraADN,mộtsốtínhữutinrằng:“Nhữngđiềukhôngmaymắn”trongcuộcsốngcủahọcómộtliênkếtnàođóvớihệthốnggenxấuhoặcgenđạođứckémđượcmãhóatrongADNcủachamẹhayôngbàmình.Vìvậy,lýdochochuỗithấtbạiliêntụclà“hệthốnggenxấu”.MộtsốkháckhôngbiếtđếnkháiniệmvềsựcứuthếcủaChúaGiêsu

thìhọsẽkhôngnhậnthứcđượcrằnghọcóthểnhậnđược“sựtruyềnmáu”tâmlinhthôngqualờigiaoước.Vàchínhlờigiaoướcnàysẽgiúphọxóađiquákhứtồitệ,mangtớimộtcuộcsốngtốtđẹphơnchohọtrongtươnglai.

Nhữngthóiquensailầmđượctạothànhtừnhữngtấmgươngsailầmvànhữngtấmgươngsailầmcóthểdẫntớicuộcsốngtùtội.Nếubạnngủmuộnvàdậymuộn,bạnsẽtrởthànhkẻlườibiếng.Bạnsẽbịmuộnlàm,muộnhọcthậmchílàbịsathảihaybịđiểmxấuởtrường.Bạntiêutốnnhiềutiềnbạcvàthờigiantrongngàynghỉcuốituầnvàonhữngviệcvôbổ,khôngmanglạilợiíchlâudài.Nhưvậytứclàbạnđãhìnhthànhnênnhữngthóiquenxấuvàbạncầnphảiloạibỏsớmnhữngthóihưtậtxấunày.

Nhữngsuynghĩxấuxasẽdẫntớinhữngquyếtđịnhsailầm.TrongKinhThánh,Mosesđãgửi12giánđiệpđikiểmtraMiềnĐấtHứatrong40ngày.Mườingườitrongđótrởlạivàbáocáovềnhữnghàngràovànhữngngườikhổnglồbaoquanhthànhphốnhưnghaingườiđãnếmvịnhoởđóthìlạinói:“chúngtacóthểcóđượcvùngđấtấy”.TấtcảngườiIsraeltinvàolờitrìnhbáotiêucựccủamườingườinói“chúngtakhôngthể”thayvìlờitrìnhbáocủahaingườinói“chúngtacóthể”.VàkếtquảlàngườiIsraelđãphảilangthangsuốt40nămtrongsamạcvìsựkhôngtintưởngcủamình.

Nhữngmốiquanhệsailầmcóthểlàmmấtđiánhhàoquangcủacuộcđờivàkéobạnxuốngbùn.

Mọingườiđềumuốncómộtlờigiảithíchchonhữngđiềumìnhkhônghiểuvàthườngnhậnđượcnhữnglờigiảithíchtừnhữngngườimàbảnthânhọcũngkhôngnhậnthứcđầyđủýnghĩađiềumìnhgiảithích.CómộtsốlýdochoviệctạisaonhữngngườiKitôhữulạiđấutranh,gặpphảisựphảnđốivàcónhiềuthờikỳkhókhăn.Mộtsốlýdoxuấtpháttừyếutốlãnhthổ.Nhưngcómộttinvuilà,

hànhđộngcứuchuộcconngườicủaChúaCứuthếlàđiềusiêunhiênvàcóthểthayđổiđiểmyếutrongtínhcáchcủaconngười,hànhđộngnàyđượcgọilàsựtáisinh(Tt3,5).BướctheolờiChúasẽgiúptapháttriểnbảnthân,theogươngtốt,cómốiquanhệmớitốthơnvàtấtnhiêncũngphảidừngngaynhữngsuynghĩlườibiếng,đổimớitâmtrítheolờiChúathôngquaChúaThánhThần(Rm12,2).NhữngđiềutốtlànhtừThiênChúasẽđượcNgàibanchochúngtanếuchúngtabiếttuânnghelờiNgười.

HÃYTRUYỀNLẠITRƯỚCKHIQUAĐỜITruyềnlạinhữngơnlànhtrướckhichếtgiốngnhưkhixưaJacobđãlàmvớicontraiông.KhiAbrahamnghĩrằngmìnhsắpchết,ôngbắtđầunghĩđếncontraicủamìnhlàIsaac.KhiIsaacsắpquađời,ôngnghĩvềcontraicủamìnhlàEsauvàJacob.KhiJacobsắpquađời,ônggọicácconcủamìnhtớivàbắtđầuchúclành.KhiMosesbiếtmìnhsắpphảirađi,ôngcũngđảmbảochotươnglaiIsraelbằngcáchđặttaylênJoshuavàlàmphépxứcdầu.NhàtiêntriElijahđãtruyềnchoElishatrướckhiôngvềchốnthiênđường.ThánhPaulcũngbắtđầuxoađầuTimothy.VàngaycảThiênChúakhinóinhữngđiềuluậtcủamìnhcũngnângcánhtayNgườilênvàchúclànhchohọtrướckhitrởvềnướcTrời.

TượngThánhPaul(1503-04),đặttạiDuomo,Siena,làmbằngđácẩmthạch,cao127cm(Michelangelo)

Vìvậybạncóthểđểlạitàisảnvậtchấtcũngnhưtàisảntinhthầnchoconcháumìnhkhiquađời,nhưvậycácconvàcháubạncóthểlớnlêntrongđứctinvàsựcôngchínhthậtthà.

TẠODỰNGTÀISẢNTHỪAKẾNgoàiviệcđểlạichoconcáimìnhnguyênliệumìnhđangsảnxuất,thìcó3thứbạncóthểđểlạichoconcháumìnhtrướckhitừgiãcõiđời.Đólà:

-Disản:khôngnằmtrongnguyênliệuđểsảnxuấtmàđólànhữngtruyềnthốngđượcgìngiữtừthếhệnàysangthếhệkhác.

-Tàisản:đểlạimộttiếngtămtốt,baogồmcôngty,đoànthể,đồngđộivàhànghóatiếptụcđượcsửdụng.

-Mộttriềuđại:mộtngườitrịvìthànhcônghaymộtnhómngườigiữchứcquyềntrongdònghọ.

Làthếhệthứtưcủadòngdõilinhmục,tôilàmộtphầndisảncủađoànlinhmục.KhiThiênChúatiếptụcchúclànhchođoànlinhmụccủachúngtôi,chúngtôicóthểtạoratàisảncủađoànlinhmụcvàđểlạichocácthếhệtiếptheo.

MÓNQUÀTUYỆTVỜINHẤTBẠNĐỂLẠICHOGIAĐÌNHMÌNHLÀGÌ?

Cáchđâymộtvàinăm,tôicógặpmộtcặpvợchồnggià,khoảng60tuổi.Họchuyểnđếngầnchúngtôiđểtiệnhơntrongviệcđilạitớiđoànlinhmục.Ngườichồngtrướccủangườiphụnữ,đãquađời,làmộtngườikhágiàucó.Saunhiềunăm,bàđãcóbộtrangsứctrịgiáhàngtriệuđôlaMỹ.Bàcómộtchuỗicáccửahàngvàlànhàsưutậpnhữngconbúpbêphiênbảnsốlượngcóhạncùngnhữngđồnghệthuậtkhác.Bộsưutậpcủabànhiềuđếnnỗimànhữngđồvậtcógiátrịđượcxếpđầytrongcáccănphòng,gácxépvàcảga-ra.BàcũnglàmộtthànhviêntíchcựctrongviệccầunguyệnvàyêumếnlờiChúa.Mộtbuổisáng,tôibấtngờnghetinbàquađời.

Mộtvàituầnsau,mộtphiênđấugiátàisảndiễnratrongthịtrấncủachúngtôi.Haingườiphụtráchviệcđấugiáphảimấthaingàylàmviệcliêntụcđểchuyểnhếtnhữngmónđồtrongkhốitàisảncủabà.Nhữngngườithamgiađấugiácũngngạcnhiên,họnóirằngchưabaogiờtronglịchsửởClevelandlạicónhiềuđồcủamộtgiađìnhtrongmộtphiênđấugiánhưvậy.Trongbuổiđấugiá,contraibàtiếnlạigầntôivànói:“Mẹcháulẽranênthấynhữngmónđồsốlượngcóhạnnàysẽbịbánrẻđi”.TôinhắcanhtarằngmẹanhđangởcùngvớiChúa,ởmộtnơimàbàsẽchẳngthiếuthốnthứgì.Tôicũngkểcâuchuyệnsauvớianhta:

Mộtvàinămtrước,mẹcậuđãđưachotôimộttấmsécđểmuamộtthiếtbịcameraởtiviđểthucácchươngtrìnhtruyềnhìnhcủaIsrael.Cóhơnmộttrămchươngtrình,videovàđĩaDVDđặcbiệtvềKinhThánhcùngnhữnglờitiêntriđãđượcthuvàotrongmáyquaymàbàmua.CórấtnhiềungườitrênthếgiớiđãđượcgiảngdạytrongniềmtintâmlinhthayđổicuộcsốngvàcũngcórấtnhiềungườiđãtrởvềvớiChúa.Khitôichiasẻcâuchuyệnnàyvớicontraibà,tôicũngvuimừngkhinghĩrằng,mặcdùbàấyđãđểlạirấtnhiềutàisảnnơitrầnthếnhưngmỗikhichúngtasửdụngmáyquaykỹthuậtsốthìkýứcvềbàlạisốngdậyvàbàvẫntiếptụcxâydựnggiảithưởngcủabàtrênnướctrời(1Cr3,8-14).

SáchChâmngônchương13câu22viết:“Ngườiđứcđộđểgiasảntớiđờiconđờicháu,củacảiđứatộilỗilạidànhchochínhnhân.”Thôngthường,mọingườithườngđểlạigiatàichoconcháumình,nhữngngườisốngkhôngcóquytắc,làmlãngphígiasản,nhưSolomonđãviếttrongChâmngônchương20câu21:“Củacảikiếmvộiđượclúcđầu,vềsausẽkhôngđượcchúcphúc.”Córấtnhiềutàisảnđểlạigiátrịhơnlànhữngcủacảitrầnthế,nhưngconngườichỉmongmuốnnhậnđượctàisảnnhưtiền,xehơivànhiềuđồvậtkhác…

ĐỂLẠITÀISẢNCỦABẠNNHƯTHẾNÀO?Hãyđểlạimộttàisảnmangýnghĩatinhthần.Khibạnmấtđi,bạnđểlạimộttiếngthơmtronghàngxóm,cộngđồngcủamình,đểmỗikhinhắcđếntênbạn,concháubạncảmthấytựhàovềbạn.Cónhiềungườisaukhichếtđinhiềunămvẫnthườngđượcnhắcđếnlànhữngconngườimaymắnvàsungtúcvìnhữngdisảntuyệtvờihọđãđểlại.

TàisảntinhthầnchínhlàlịchsửcuộcđờibạnđượcnhìnthấythôngquacâuchuyệncủaChúa,câuchuyệnmàbạnđãsonghànhcùngChúavànhữnglờichúclànhtrongcuộcđờibạn.Tôiđãđượcnghenhiềucâuchuyệnvềnhữngngườiđànôngvàphụnữ,dùhọchưabaogiờgặpmặtnhaunhưngdanhtiếngcủahọthìmãiđượclưutruyềnsaukhihọquađời.Hãytạodấuchâncủabạnđủlớnvàấntượngđểngườikháccóthểtựtinbướctheobànchânấymàkhônglunglayýchíhayxoaychuyểnbướcchânmình.

Cónhiềucâuchuyệnđượctruyềntừthếhệnàysangthếhệkhác.Trongnhữnglầnđinghỉvợtôithườngnói:“Chúngtahãycùngnhautạorathậtnhiềukỉniệmnhé”.Nhữngcâuchuyệnchatôikểvớitôitrướcđây,tôicũngsẽkểlạichoconcáimìnhsaunày.Mỗitối,trướckhiđingủ,congáitôithườngđếnnằmkếbênvànói“Bố,kểchuyệnchoconngheđi”.Thayvìkểnhữngcâuchuyệnvềconsóixấuxathìtôilạikểchocongáimìnhnghenhữngcâuchuyệnmàtôiđãthấy,đãtrảinghiệmtrongcuộcsốngvànhữnglờichúclànhtốtđẹptừThiênChúa.

Khimộtngôinhàbịcháy,thứkhiếnmọingườinhớnhấtchínhlànhữngbứcảnh.Đóchínhlàthứbạnkhôngthểnàothaythếđược.Hãycấtgiữchúngtrongnhữngthùngchịulửahoặctrongtủchốngcháy.Khigiađìnhởcùngnhautrongnhữngngàylễ,tếtthìhãycùngnhauchụpthậtnhiềuảnhlàmkỉniệmđểcólúckhichúngtangồicùngnhausaunày,sẽnhìnvàođómàthấyđượcmộtngườiđãthayđổinhưthếnàohoặccùngnhaukểcâuchuyệnvềnhữngnơibạnđãchụp.Hãyluônquaylạinhữngkhoảnhkhắcđángnhớcủamìnhtrongnhữngngàylễhaynhữngdịpcósựkiệnđặcbiệt.Nhữngbứcảnhhayđoạnphimnàysẽgiúpconcháubạntrongtươnglaicóthểnhìnthấynhữngthànhviêntronggiađìnhmàchúngchưabaogiờđượcgặpmặt.

Córấtnhiềungườigiàucóđãđểlạitàisảncủamìnhđểxâynhữngtrườngdòngtu,trườngtưvấn,trạitrẻmồcôihaynhữngtrungtâmcainghiệnvớimụcđíchgiúpđỡngườinghèo,nhữngngườiđangcầnsựgiúpđỡhoặcgiúpđỡcácđoànlinhmụcvànhà

thờ.Nhữngtàisảnnàycóýnghĩarấtlớnvìchúngđãlàmthayđổicuộcsốngcủanhiềungười,nhiềuthếhệsaukhinhữngngườitặngtàisảnnàyquađời.Bằngcáchnày,conngườisẽtiếptụcpháttriểnkhốitàikhoảntrênnướctrờibởivìcôngviệccủahọsẽmãiđượctiếptục.

Mộtdanhtiếngtốtđượctạorabởicáchcưxửtôntrọngvớimọingười,trungthực,thậtthàtrongcôngviệcvàmộtnhâncáchđạođứcchânchínhsẽđượcmọingườilưutruyềnmãiquacácthếhệvớitấtcảlòngkínhtrọngcủahọ.Đôikhiconngườicóthểthấtbạitrongmộthoặcnhiềulĩnhvựcnhưngdanhtiếngcủagiađìnhsẽgiúphọvượtquađượcvũnglầyđóvànếuđiềunàyxảyra,cũngsẽmấtmộtthờigianđểkhôiphụclạilòngtinnơingườikhác.

Vàinămtrướcđây,mẹtôicóchotôimộttấmthẻđặttrongvănphònglàmviệccủatôi.Trênđócóghi:

HÒNĐÁ

Chađãchoconmộtcáitênvàđócũngchínhlàtấtcảnhữnggìchacó,

Vìthếđếnchừngnàoconcònsốngthìnóchínhlàcủaconvàmangđếnchoconđiềutốtđẹp.

Nếuconlàmmấtchiếcđồnghồchađãtặng,concóthểmuachiếckhác.

Nhưngnếucómộtvếtnhơởtênthìconsẽchẳngbaogiờxóađược.

Hãysốngthanhsạchvàxứngđángvớitêncon,

Bởivìchađãchoconmộtcáitênđẹp.

Vìvậy,hãygiữtêncontrongmọilờinóivàviệclàm,

Vàconsẽcảmthấytựhàokhitruyềnlạichoconcháu.

Bàithơtuyđơngiảnnhưngnóluônnhắcnhởvàlàđộnglựccủatôitrongmỗihànhđộngvàlờinói.Tôisẽluôncốgắnggiữgìndanhtiếngcủamìnhtrongsựchínhtrựcvàliêmkhiếtđểmỗikhinhắcđếntêntôi,mọingườisẽbiếtđếnmộtconngườichânchínhtheogươngThiênChúađãsốngởgiữahọ,nhưchúngtavẫnthườngnói“tiếnglànhđồnxa,tiếngxấucũngđồnxa”.

DISẢNNGƯỜIDOTHÁINăm1899MarkTwainđãviếtmộtbàiđăngtrênTạpchíHarper.Tacóthểtómtắtnhữngđiềutuyệtvờinhấtôngnóinhưsau:

Nếucácthốngkêlàchínhxác,thìngườiDoTháiđãđónggóp1%trongdònggiốngloàingười.NógiốngnhưhạtbụinhỏtrongđámlửacủadảiThiênHàvôđịnh.Họxuấtchúngvànổibậtgiốngnhưbấtkỳcácdântộckhác,vàđiềuquantrọngtrongkinhdoanhcủahọlàsựtỉlệnghịchvớisốdânnhỏbécủahọ.Nhữngđónggópcủahọvàodanhsáchcáctêntuổilừngdanhtrênthếgiớitronglĩnhvựcvănhọc,khoahọc,nghệthuật,âmnhạc,tàichính,ytếđềutỉlệnghịchvớinhữngđiểmyếutrongdânsốcủahọ...NhữngngườiDoTháicósựđoànkếtdântộc,nguồnnănglượngkhôngngừngnghỉ,sựtỉnhtáovàtinhthầnkiênđịnhkhôngbịlumờ.Mặcdùhọphảiđươngđầuvớirấtnhiềuthếlựcmạnhnhưnghọvẫntồntại.Vậybímậttrongsựbấttửcủahọlàgì?”

MarkTwainđặtracâuhỏi:“Bímậtlàgì?”

Tôiđãtừngđặtracâuhỏi:“MậtmãcủangườiDoTháilàgì?”Rõràng,ThiênChúađãchọnAbrahamđểtạonênmộtdântộcmớivàtiếtlộđiềuluậtnướctrờichoconngườinơitrầnthế.NhữnglờigiaoướcbằngmáuvượtrakhỏiphạmvigiốngnòicủaAbraham,vươntớiđịnhmệnhcủacácdântộckhác.TheocáctôngđồDoThái,lờigiaoướcđượcxácđịnhnhưhộithánh,đượctạorabằngmáuvàchấpnhậnthôngquasựhiếnthânmìnhcủaChúaGiêsu.HộiThánhphảihiểuvềDoTháivànhữngngườiDoTháiphảihiểurằngnhữngngườiKitôhữuchânchínhluônyêumếnIsraelvàngườiDoThái,bởivìchúngtalànhữngngườicóchungmộtnguồngốc.

Ebookmiễnphítại:www.Sachvui.Com