bẢn tÓm tẮt phƢƠng Án quẢn lÝ rỪng bỀn vỮng cÔng...
TRANSCRIPT
1
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
CÔNG TY TNHH MTV LÂM NGHIỆP DI LINH
BẢN TÓM TẮT
PHƢƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG CÔNG TY TNHH
MTV LÂM NGHIỆP DI LINH
DI LINH, 2017
2
MỞ ĐẦU .................................................................................................................................... 4
1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỪNG CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH
VIÊN LÂM NGHIỆP DI LINH ................................................................................................. 4
2. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG PHƢƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG ................. 4
CHƢƠNG 1 ................................................................................................................................ 6
CĂN CỨ - PHƢƠNG PHÁP XÂY DỰNG PHƢƠNG ÁN ...................................................... 6
1. CHÍNH SÁCH VÀ PHÁP LUẬT CỦA NHÀ NƢỚC........................................................... 6
1.1.CÁC VĂN BẢN TRUNG ƢƠNG ....................................................................................... 6
1.2.CÁC VĂN BẢN ĐỊA PHƢƠNG ......................................................................................... 6
2. CÁC CAM KẾT QUỐC TẾ - NGUYÊN TẮC, TIÊU CHUẨN QUẢN LÝ RỪNG BỀN
VỮNG ÁP DỤNG ...................................................................................................................... 7
3. TÀI LIỆU VÀ SỐ LIỆU SỬ DỤNG...................................................................................... 7
CHƢƠNG 2 ................................................................................................................................ 8
ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG CỦA CÔNG TY ........................................................................... 8
I. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CÔNG TY HIỆN NAY .............................................. 8
II. ĐỊA HÌNH, KHÍ HẬU THUỶ VĂN VÀ THỔ NHƢỠNG .................................................. 9
1. ĐỊA HÌNH .............................................................................................................................. 9
2. KHÍ HẬU THỦY VĂN .......................................................................................................... 9
3. ĐẤT ĐAI, THỔ NHƢỠNG ................................................................................................. 10
III. ĐA DẠNG SINH HỌC ...................................................................................................... 10
1. ĐA DẠNG THỰC VẬT RỪNG .......................................................................................... 10
1.1. RỪNG TỰ NHIÊN ............................................................................................................ 10
1.2. RỪNG TRỒNG ................................................................................................................. 11
V. DÂN SINH, KINH TẾ, XÃ HỘI......................................................................................... 11
1. DÂN SỐ – LAO ĐỘNG ....................................................................................................... 11
4. TÌNH HÌNH THU NHẬP VÀ TỶ LỆ NGHÈO................................................................... 12
VII. TÀI NGUYÊN RỪNG...................................................................................................... 13
1. DIỆN TÍCH RỪNG VÀ ĐẤT LÂM NGHIỆP .................................................................... 13
- ĐẤT CHƢA CÓ RỪNG: 3.440,40 HA. .......................................................................... 13
CHƢƠNG 3 .............................................................................................................................. 14
MỤC TIÊU, KẾ HOẠCH, HIỆU QUẢ VÀ GIẢI PHÁP ........................................................ 14
THỰC HIỆN PHƢƠNG ÁN .................................................................................................... 14
I. MỤC TIÊU CỦA PHƢƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG .................................... 14
1. MỤC TIÊU CHUNG CỦA PHƢƠNG ÁN .......................................................................... 14
2. MỤC TIÊU CỤ THỂ CỦA PHƢƠNG ÁN.......................................................................... 14
2.1. MỤC TIÊU VỀ KINH TẾ: ................................................................................................ 14
2.2. MỤC TIÊU XÃ HỘI: ........................................................................................................ 15
2.3. MỤC TIÊU VỀ MÔI TRƢỜNG: ...................................................................................... 15
II. THIẾT LẬP CÁC KHU RỪNG CÓ GIÁ TRỊ BẢO TỒN CAO ........................................ 15
1. VÙNG CÓ GIÁ TRỊ BẢO TỒN CAO TẠI CÔNG TY ...................................................... 15
2. VÙNG KINH DOANH RỪNG ............................................................................................ 16
III. QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SẢN XUẤT, KINH DOANH RỪNG BỀN VỮNG ........... 16
1. PHƢƠNG ÁN BỐ TRÍ SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI, RỪNG ....................................................... 16
2. KẾ HOẠCH KHOÁN QUẢN LÝ BẢO VỆ RỪNG ........................................................... 16
2.1. MỤC TIÊU ........................................................................................................................ 16
2.2.ĐỐI TƢỢNG ...................................................................................................................... 17
2.3. QUY MÔ DIỆN TÍCH ...................................................................................................... 17
4. BẢO VỆ - PCCCR RỪNG TẬP TRUNG ........................................................................... 19
4.3. MỤC TIÊU: ....................................................................................................................... 19
5. KẾ HOẠCH KHAI THÁC RỪNG TRỒNG ....................................................................... 20
6. KẾ HOẠCH NUÔI DƢỠNG RỪNG TRỒNG .................................................................... 21
6.1. MỤC TIÊU ........................................................................................................................ 21
3
7. KẾ HOẠCH KHAI THÁC LÂM SẢN NGOÀI GỖ ........................................................... 22
8. KẾ HOẠCH TRỒNG RỪNG .............................................................................................. 22
8.4. BIỆN PHÁP LÂM SINH TRONG TRỒNG RỪNG THÔNG 3 LÁ ................................ 22
9. KẾ HOẠCH CHẾ BIẾN LÂM SẢN ................................................................................... 23
VII. HIỆU QUẢ CỦA PHƢƠNG ÁN ..................................................................................... 27
1. HIỆU QUẢ KINH TẾ .......................................................................................................... 27
2. NHU CẦU VỐN ĐẦU TƢ .................................................................................................. 27
3. HIỆU QUẢ XÃ HỘI ............................................................................................................ 27
4
MỞ ĐẦU
1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỪNG CỦA CÔNG TY
TNHH MỘT THÀNH VIÊN LÂM NGHIỆP DI LINH
Linh đƣợc thành lập từ năm 1977 theo Quyết định số 216/QĐ-UB ngày
12/7/1977 của UBND tỉnh Lâm Đồng. Là một trong những Lâm trƣờng ra đời sớm của
tỉnh Lâm Đồng, đƣợc giao nhiệm vụ tổ chức quản lý và sản xuất kinh doanh toàn diện
từ sản xuất lâm sinh, khai thác, chế biến, tiêu thụ gỗ và các lâm sản khác. Diện tích
rừng đƣợc giao quản lý là 107.446 ha – chiếm 85% tổng diện tự nhiên của huyện Di
Linh. Cấp chủ quản của Lâm trƣờng Di Linh là Công ty Lâm nghiệp Lâm Đồng.
Năm 1985, Lâm trƣờng đƣợc giao về huyện Di Linh. Cấp chủ quản là UBND
huyện Di Linh. Về quy mô, tổ chức, chức năng, nhiệm vụ vẫn nhƣ cũ.
Năm 1989 Lâm trƣờng Di Linh đƣợc tách ra để thành lập bốn (04) lâm trƣờng:
Di Linh, Tân thƣợng, Gia bắc, Tam Hiệp trực thuộc Liên hiệp Lâm công nghiệp II.
Lâm trƣờng Di Linh chỉ còn quản lý 9.726 ha; nhiệm vụ chủ yếu là sản xuất lâm sinh.
Năm 1992 đƣợc thành lập Doanh nghiệp Nhà nƣớc Lâm trƣờng Di Linh theo
Quyết định số 907/UB-TC ngày 07/12/1992 của UBND tỉnh Lâm Đồng. Đồng thời
Lâm trƣờng Gia Bắc sáp nhập vào Lâm trƣờng Di Linh. Diện tích đƣợc giao quản lý
lên đến 55.014 ha. Chức năng nhiệm vụ đƣợc giao là QLBVR, xây dựng và phát triển
vốn rừng, sản xuất nông lâm kết hợp và khai thác lâm sản phụ.
Năm 1994 đƣợc UBND tỉnh Lâm Đồng điều chỉnh ranh giới, diện tích quản lý là
38.674 ha gồm 35 tiểu khu.
Năm 1999 theo Quyết định số 3912/QĐ-UB ngày 07/ 12/1999 của UBND tỉnh
Lâm Đồng về việc Điều chỉnh ranh giới, diện tích đất lâm nghiệp và phân lọai rừng
theo chức năng Lâm trƣờng Di Linh, Lâm trƣờng đƣợc giao quản lý 29.971ha gồm
5.781 ha rừng phòng hộ và 24.190 ha rừng sản xuất tại 34 tiểu khu thuộc địa phận
hành chính các xã: Gung Ré, Sơn Điền, Gia Bắc và một phần xã Liên Đầm – huyện Di
Linh – tỉnh Lâm Đồng. Nhiệm vụ chủ yếu vẫn là họat động công ích.
Năm 2002 Lâm trƣờng Di Linh đƣợc chuyển từ DNNN hoạt động công ích sang
họat động sản xuất kinh doanh theo Quyết định số 135/2002/QĐ-UB ngày 30/9/2002
của UBND tỉnh Lâm Đồng. Có chức năng nhiệm vụ nắm chắc diễn biến tài nguyên
rừng, QLBV rừng phòng hộ, tổ chức sản xuất kinh doanh rừng sản xuất. Phối hợp tốt
với chính quyền địa phƣơng tổ chức cho nhân dân tham gia sản xuất lâm nghiệp, giải
quyết việc làm thông qua khoán đất lâm nghiệp, khoán QLBVR. Liên kết sản xuất
kinh doanh rừng trồng, khai thác chế biến lâm sản, bán cây đứng.
Năm 2008 Lâm trƣờng Di Linh đƣợc chuyển đổi thành Công ty Lâm nghiệp Di
Linh theo Quyết định số 1749/QĐ-UBND ngày 30/6/2008 của UBND tỉnh Lâm Đồng.
Nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh: QLBVR, liên kết trồng rừng, cải tạo rừng nghèo
kiệt, kinh doanh rừng trồng; khai thác, chế biến, kinh doanh gỗ và lâm sản ngoài gỗ;
kinh doanh tổng hợp đa ngành nghề; sản xuất nông lâm kết hợp, dịch vụ tƣ vấn thiết
5
kế, du lịch sinh thái, nhà hàng…
Năm 2010 Công ty Lâm nghiệp Di Linh đƣợc chuyển thành Công ty TNHH một
thành viên Lâm nghiệp Di Linh theo Quyết định số1408/QĐ-UBND ngày 30/6/2010
của UBND tỉnh Lâm Đồng.
Tình hình hoạt động quản lý bảo vệ rừng, sản xuất kinh doanh của Công ty
TNHH MTV Lâm nghiệp Di Linh thực hiện trong những năm qua đã đẩy mạnh công
tác quản lý bảo vệ rừng, tăng cƣờng tuần tra, phát hiện sớm để ngăn chặn kịp thời các
hành vi chặt phá, khai thác, mua bán lâm sản, phát rừng làm rẫy, xâm lấn đất rừng trái
phép. Phối hợp với các ban ngành chức năng tổ chức tuyên truyền sâu rộng bằng nhiều
hình thức đến quần chúng nhân dân trong vùng. Nâng cao vai trò trách nhiệm tuần tra
quản lý bảo vệ rừng của tổ nhận khoán, ban lâm nghiệp xã trong đó chú trọng nâng cao
hiệu quả tác nghiệp của tổ cơ động và các cụm tiểu khu. Hiện nay rừng đã đƣợc bảo vệ
tốt hạn chế rất lớn các vụ vi phạm làm thiệt hại đến tài nguyên rừng.
Tình hình sản xuất kinh doanh của chủ rừng từ năm 2006 đến nay bằng vốn cây
đứng và vốn tái tạo rừng sau khai thác hàng năm Công ty đã tổ chức trồng mới và
chăm sóc về cơ bản hoàn thành nhiệm vụ phủ xanh đất trống đồi núi trọc trong phạm
vi rừng và đất rừng đƣợc giao quản lý. Diện tích rừng trồng do Công ty quản lý tính
đến thời điểm năm 2017 là 2.256,91 ha.
Thực hiện chủ trƣơng chính sách của nhà nƣớc hiện nay Công ty không tham gia
vào các hoạt động khai thác gỗ rừng tự nhiên. Kế hoạch khai thác gỗ hàng năm đƣợc
thực hiện thông qua quy chế đấu thầu, giao thầu do tỉnh ban hành kết quả bán cây
đứng. Ngoài nhiệm vụ công ích, công ty còn có những hoạt động kinh doanh khác
nhƣ: Tận thu, tận dụng, khai thác lâm sản phụ, tận thu sản phẩm trung gian trong tỉa
thƣa nuôi dƣỡng rừng trồng, tận thu sản phẩm trung gian trong tỉa thƣa nuôi dƣỡng
rừng tự nhiên, khai thác rừng trồng. Trong sản xuất kinh doanh Công ty đã thực hiện
đúng quy trình kỹ thuật, các quy chế, quy định của tỉnh và luật doanh nghiệp, đảm bảo
sự cân đối nguồn vốn, bù đắp chi phí và có lãi, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với ngân
sách nhà nƣớc.
2. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG PHƢƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN
VỮNG
Xây dựng Phƣơng án quản lý rừng bền vững hƣớng chứng chỉ rừng FSC để quản
lý rừng toàn diện, lâu dài, bền vững cả về kinh tế, xã hội và môi trƣờng là hết sức quan
trọng nhằm xác định các biện pháp cơ bản trong quản lý phát triển tài nguyên rừng bền
vững, nâng cao hiệu quả sử dụng rừng, thu hút sự tham gia và tạo công ăn việc làm
cho ngƣời dân địa phƣơng, xoá đói giảm nghèo, đồng thời bảo vệ môi trƣờng và đa
dạng sinh học.
Công ty TNHH một thành viên Lâm nghiệp Di Linh cam kết thực hiện chính
sách quản lý rừng bền vững nhằm đạt các mục tiêu sau:
- Bảo vệ, duy trì các giá trị Môi trƣờng hiện hữu, từng bƣớc cải thiện, nâng cao
các giá trị môi trƣờng theo luật pháp của quốc gia và yêu cầu của quốc tế.
6
- Phát triển và nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của cán bộ công nhân viên
và của cộng đồng địa phƣơng đƣợc nâng cao từ các hoạt động quản lý rừng và sản xuất
kinh doanh của Công ty.
- Quản lý, khai thác và sử dụng hiệu quả tài nguyên rừng góp phần phát triển
kinh tế của Công ty và Cộng đồng địa phƣơng.
- Công ty thiết lập và duy trì lâu dài hệ thống quản lý để đạt đƣơc chứng chỉ
quản lý rừng bền vững và chuỗi hành trình sản phẩm (FM/CoC Certification).
Chƣơng 1
CĂN CỨ - PHƢƠNG PHÁP XÂY DỰNG PHƢƠNG ÁN
1. CHÍNH SÁCH VÀ PHÁP LUẬT CỦA NHÀ NƢỚC
1.1.Các văn bản Trung ƣơng
- Luật Bảo vệ và phát triển rừng (năm 2004).
- Luật Đa dạng sinh học (năm 2008).
- Nghị định số 32/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2006 về quản lý thực vật
rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm, “Danh mục thực vật rừng, động vật rừng
nguy cấp, quý, hiếm".
- Thông tƣ số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và
PTNT về việc hƣớng dẫn khai thác tận thu gỗ và Lâm sản ngoài gỗ.
- Thông tƣ số 38/2015/TT-BNNPTNT ngày 03/11/2015 về việc hƣớng dẫn về
phƣơng án quản lý rừng bền vững.
1.2.Các văn bản địa phƣơng
Cơ chế và chính sách của địa phƣơng sở tại có liên quan đến công tác quản lý
rừng; bao gồm:
- Văn bản số 906/UBND-TH ngày 02/3/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng V/v
xây dựng đề án, phƣơng án tổng thể sắp xếp, đổi mới các Công ty TNHH MTV lâm
nghiệp nghiệp và văn bản số 1324/UBND-TH ngày 25/3/2015 V/v khẩn trƣơng xây
dựng Đề án, Phƣơng án tổng thể sắp xếp, đổi mới các công ty lâm nghiệp.
- Quyết định số 1036/QĐ-UBND ngày 25/4/2008 của UBND tỉnh Lâm Đồng
phê duyệt phƣơng án phát triển sử dụng bền vững rừng sản xuất giai đoạn 2008 –
2015.
- Quyết định số 1802/QĐ-UBND ngày 11/8/2017 Phê duyệt đề án sắp xếp, đổi
mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp
Di Linh.
7
2. CÁC CAM KẾT QUỐC TẾ - NGUYÊN TẮC, TIÊU CHUẨN QUẢN LÝ
RỪNG BỀN VỮNG ÁP DỤNG
Những Công ƣớc, cam kết quốc tế mà Việt Nam tham gia bao gồm:
- CITES (1975): Convention on International Trade in Endangered Species of
Wild Fauna and Flora - Công ƣớc về thƣơng mại quốc tế các loài động, thực vật hoang
dã nguy cấp.
- Luật Lao động quốc tế: International labour law (Labour standards) của Tổ
chức Lao động Quốc tế (International Labour Organization, viết tắt ILO) thuộc Liên
Hiệp Quốc.
- Hiệp định về đa dạng sinh học (1992): Convention on Biological Diversity.
- Thỏa thuận về gỗ nhiệt đới thế giới (International tropical timber agreement –
ITTA) (2006) của Tổ chức gỗ nhiệt đới thế giới (International tropical timber
organization - ITTO).
- Bộ tiêu tiêu chuẩn quản lý rừng bền vững theo FSC của Tập đoàn tƣ vấn GFA
GmbH, phiên bản 1.1 năm 2015.
3. TÀI LIỆU VÀ SỐ LIỆU SỬ DỤNG
Báo cáo phƣơng án quản lý rừng bền vững của Công ty có sử dụng các số liệu,
tài liệu sau:
Báo cáo phƣơng án quản lý rừng bền vững của Công ty có sử dụng các số liệu,
tài liệu sau:
- Bản đồ hiện trạng rừng theo kết quả kiểm kê rừng năm 2014;
- Bản đồ quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2008-2020;
- Số liệu kết quả kiểm kê rừng năm 2014 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đã đƣợc
UBND tỉnh Lâm Đồng phê duyệt;
- Chuyên đề điều tra rừng trồng Công ty TNHH MTV lâm nghiệp Di Linh năm
2017;
- Chuyên đề điều tra rừng tự nhiên Công ty TNHH MTV lâm nghiệp Di Linh
năm 2017;
- Chuyên đề thực vật rừng Công ty TNHH MTV lâm nghiệp Di Linh năm 2017;
- Chuyên đề động vật rừng Công ty TNHH MTV lâm nghiệp Di Linh năm 2017;
- Chuyên đề đánh giá tác động môi trƣờng Công ty TNHH MTV lâm nghiệp Di
Linh năm 2017;
- Chuyên đề xác định rừng có giá trị bảo tồn cao Công ty TNHH MTV lâm
nghiệp Di Linh năm 2017;
- Chuyên đề phân vùng chức năng rừng Công ty TNHH MTV lâm nghiệp Di
Linh năm 2017;
8
- Chuyên đề không chuyển đổi rừng tự nhiên sang rừng trồng sau năm 1994
Công ty TNHH MTV lâm nghiệp Di Linh năm 2017;
- Chuyên đề đánh giá tác động xã hội Công ty TNHH MTV lâm nghiệp Di Linh
năm 2017;
Và một số tài liệu khác có liên quan nhƣ Thông tƣ 38, Hƣớng dẫn khai
thác tác động thấp, các báo cáo tham vấn, một số báo cáo đánh giá hoạt động của Công
ty trong các năm gần đây, vvv…
Chƣơng 2
ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG CỦA CÔNG TY
I. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CÔNG TY HIỆN NAY
Sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý công ty.
Văn phòng
Công Ty
Phòng Kỹ thuật –
QLBVR
Phòng
Kinh tế
XN Lâm
nghieäp Gung Ré
XN Lâm
nghieäp Bắc
Sơn
XN Sản
xuất -
TMDV
XN Chế
biến Lâm
sản
KIỂM SOÁT VIÊN
HỘI ĐỒNG THÀNH
BAN GIÁM ĐỐC
9
* Số lƣợng, chất lƣợng Công nhân, viên chức
- Tổng số CBCNV đến ngày 31/09/2017: 132 ngƣời (38 nữ). Gồm:
+ Ngƣời quản lý doanh nghiệp: 08 ngƣời (01 Chủ tịch HĐTV, 03 Thành viên
HĐTV, 01 Giám đốc, 01 Phó Giám Đốc, 01 Phụ trách kế toán, 01 Kiểm soát viên).
+ Số lao động ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn: 132 ngƣời.
+ Số lao động ký hợp đồng lao động mùa vụ, theo công việc dƣới 12 tháng: 0
ngƣời
+ Số lao động chƣa thực hiện ký hợp đồng lao động: 0 ngƣời.
- Chia ra:
+ Trực tiếp sản xuất: 63 lao động
+ Gián tiếp, phục vụ sản xuất: 8 lao động.
+ Nhân viên QLBV rừng: 34 lao động
- Trình độ toàn Công ty hiện nay gồm:
+ Thạc sỹ: 02;
+ Đại học: 31 ngƣời;
+ Cao đẳng, Trung cấp: 31 ngƣời;
+ Sơ cấp: 01 ngƣời;
+ Công nhân kỹ thuật, lao động phổ thông: (nhân viên QLBVR, thủ kho, lái xe,
lái máy, công nhân gieo ƣơm, công nhân trồng rừng, công nhân chế biến gỗ) 67 ngƣời.
Trong đó có 03 ngƣời đã có trình độ Cử nhân lý luận Chính trị, 02 ngƣời có trình
độ Trung cấp lý luận Chính trị.
II. ĐỊA HÌNH, KHÍ HẬU THUỶ VĂN VÀ THỔ NHƢỠNG
1. Địa hình
Khu vực rừng và đất rừng do Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Di Linh quản
lý nằm trên cao nguyên Di Linh, chia thành 02 vùng địa hình rõ rệt.
- Vùng núi cao: Từ phía Đông vòng xuống phía Nam do kiến tạo của dãy Pantar
hình thành, địa hình chia cắt thành nhiều khe, vực sâu.
- Vùng núi thấp: Nằm ở phía Bắc, Tây Bắc và phía Nam, Tây Nam. Khu vực này
tƣơng đối bằng phẳng. Vùng này thích hợp cho sản xuất nông – lâm nghiệp.
2. Khí hậu thủy văn
Khí hậu chung của khu vực theo số liệu quan trắc của trạm khí tƣợng thủy văn
Đức Trọng nhƣ sau:
- Mùa mƣa từ tháng 4 đến tháng 10 hàng năm.
- Mùa khô từ tháng 11 đến hết tháng 3 năm sau.
10
- Nhiệt độ bình quân trong năm là 22,2 0C, tháng có nhiệt độ trung bình cao nhất
là 22,9 0C. Tháng có nhiệt độ trung bình thấp nhất 19,3
0C.
- Lƣợng mƣa bình quân năm 2.037mm, lƣợng mƣa cao nhất (tháng 8) 4.010 mm,
lƣợng mƣa thấp nhất (tháng 01) 9 mm.
3. Đất đai, thổ nhƣỡng
Trên diện tích đất lâm nghiệp của Công ty có 03 nhóm đất chính nhƣ sau:
+ Nhóm đất Ferallít vàng và vàng đỏ phát triển trên đá mẹ Granít chiếm 40 %
diện tích, thành phần cơ giới thịt nhẹ đến trung bình, độ dày tầng đất A – B > 70 cm.
+ Nhóm đất Bazan nâu đỏ phát triển trên đá mẹ Bazan, chiếm 50% diện tích.
Thành phần cơ giới thịt trung bình đến thịt nặng, độ dày tầng đất A-B >1 m. Đất có độ
phì cao thích hợp cho sản xuất nông – lâm nghiệp.
+ Nhóm đất phù sa cổ phát triển trên đá mẹ Granít chiếm khoảng 6% tập trung
chủ yếu về phía nam giáp tỉnh Bình Thuận. Thành phần cơ giới cát pha nên thƣờng bị
khô hạn vào mùa khô.
Ngoài ra có khoảng 4% diện tích đất dốc tụ và phù sa sông suối thích hợp cho
việc trồng lúa và hoa màu.
III. ĐA DẠNG SINH HỌC
1. Đa dạng thực vật rừng
1.1. Rừng tự nhiên
Kết quả thực hiện chuyên đề điều tra thực vật rừng tại Công ty TNHH MTV
Lâm nghiệp Di Linh từ tháng 4 đến tháng 6/2017 trên diện tích rừng tự nhiên thuộc 3
xã: Gung Ré, Sơn Điền, Gia Bắc. Xây dựng đƣợc danh lục thực vật rừng tự nhiên của
CTLN Di Linh. Tóm tắt danh lục:
+ Ngành thực vật: 2
+ Họ thực vật: 64
+ Loài thực vật: 289
Trong phạm vi toàn quốc có 448 loài thực vật đƣợc xếp vào Sách đỏ Việt Nam
(2007) nhằm khuyến cáo rộng rãi để mọi ngƣời cùng có trách nhiệm quản lý, bảo vệ và
sử dụng nó một cách hợp lý và bền vững. Di Linh có 02 loài. Kết quả điều tra trong
từng loài có số lƣợng các cá thể ít và phân bố rải rác, phân tán và không tạo nên quần
thể loài. Đây là kết quả của quá trình khai thác chọn rừng tự nhiên trong nhiều năm
trƣớc đây.
Căn cứ vào danh lục thực vật đã điều tra đƣợc ở khu vực nghiên cứu. Kết quả
khảo sát đã ghi nhận và xác lập đƣợc danh lục các loài cây thân gỗ hiện có 289 loài,
trong đó có 02 loài thuộc nhóm IA cần đƣợc theo dõi và quản lý bảo vệ, hạn chế khai
thác trong khu vực rừng tự nhiên Công ty TNHH MTV lâm nghiệp Di Linh.
11
Qua kết quả điều tra, khảo sát các loài cây gỗ quý hiếm trong rừng của Công ty
hiện nay chỉ còn 02 loài là: Thông tre (Podocarpus neriifolius D. Don) và Xá xị
(Cinnamomum balansae H. Lecomte) với số lƣợng ít, phân tán rải rác không tạo nên
quần thể loài. Tuy nhiên cần ƣu tiên bảo vệ để phục hồi sự đa dạng trong lâm phần.
* Công ty đã xác định vị trí, đưa lên bản đồ, thường xuyên kiểm tra theo dõi bảo
vệ nhằm phục hồi các loài nguy cấp, quý hiếm trên.
1.2. Rừng trồng
Diện tích rừng trồng của Công ty hiện nay là 2.265,91 ha với cây trồng rừng
chính là loài cây Thông 3 lá, thông caribe, muồng và một số loài cây bụi thảm tƣơi
nhƣ: cây Sim (Rhodomyrtus tomentosa Wight), Mua (M. normale D. Don)…. Trong
đó không có loài nào có giá trị bảo tồn (không có loài nào nằm trong danh mục IUCN
RED list, SĐVN, Nghị định 32 hay trong danh mục của CITES)
2. Đa dạng động vật rừng
2.1. Trong rừng tự nhiên Kết quả điều tra của công ty trƣớc đây đã lập đƣợc danh lục động vật rừng của
Công ty gồm 151 loài động vật có xƣơng sống, thuộc 19 bộ và 65 họ và 4 lớp. Trong
đó, thú có 29 loài, Chim có 81 loài, Bò sát có 16 loài và 24 loài ếch nhái.
Về tính đa dạng:
+ Lớp thú có: 7 bộ, 15 họ, 29 loài;
+ Lớp chim có: 10 bộ, 37 họ, 81 loài;
+ Lớp bò sát có: 1 bộ, 07 họ, 16 loài;
+ Lớp ếch nhái có: 1 bộ, 6 họ, 24 loài.
*Qua kết quả điều tra, phỏng vấn cho thấy, tại địa bàn quản lý của Công ty hiện
nay không còn tồn tại các loài động vật nguy cấp, quý, hiếm.
2.2. Trong rừng trồng
Khu vực rừng trồng của công ty, chỉ xuất hiện một số ít loài động vật thuộc họ
gặm nhấm, không phát hiện hay bắt gặp loài có giá trị bảo tồn cao
IV. GIAO THÔNG
Trong khu vực có hai hệ thống đƣờng giao thông chính thuận lợi cho việc sản
xuất nông lâm nghiệp và dịch vụ, thƣơng mại.
V. DÂN SINH, KINH TẾ, XÃ HỘI
1. Dân số – lao động
Theo số liệu thống kê năm 2016, huyện Di Linh có 39.100 hộ với 159.051 nhân
khẩu cùng chung sống ở 207 thôn. Tỷ lệ dân cƣ ở nông thôn chiếm đa số với 82,57 %
trong khi đó chỉ có khoảng 27.727 ngƣời đang sống ở khu vực thành thị là thị trấn Di
Linh, nơi có mật độ dân số cao nhất huyện, 1.125 ngƣời/km2. Theo giới tính, tỷ lệ
nam/nữ đạt 112,3 % (84.143/74.908) Có thể nói nam giới hơi nhỉnh hơn so với nữ
giới. Điều đó cho thấy bắt đầu có sự chênh lệch về giới tính ở địa phƣơng. Tỷ lệ tăng
dân số tự nhiên ở Di Linh năm 2016 đạt 12,6%, trong đó tỷ lệ chết là 3,5% và tỷ lệ
12
sinh là 16,3%.
2. Dân tộc
Thành phần dân tộc huyện Di Linh gồm: dân tộc Kinh (62,3%), dân tộc Cơ Ho
(31%); Dân tộc Hoa (1,7%), dân tộc Mạ (1,4 %), dân tộc Nùng (1,3%), các dân tộc
khác chiếm 2,3%.
Trong 4 xã có đất lâm nghiệp của Công ty, có 3 xã có ngƣời đồng bào dân tộc
thiểu số sinh sống. Xã Gia Bắc: 612 hộ (ngƣời Nộp); xã Gung Ré: 624 hộ (ngƣời Kơ
ho, Mƣờng, Cao Lan, Hoa, Nùng); xã Sơn Điền: 611 hộ (ngƣời Nộp, Mƣờng, Chăm,
Nùng).
(Nguồn: Niên giám thống kê huyện Di Linh năm 2016).
3. Tình hình sản xuất nông – lâm nghiệp
- Đại bộ phận dân cƣ (90%) sống bằng sản xuất nông nghiệp, phƣơng thức sản
xuất đa phần là quảng canh, truyền thống, về đầu tƣ thâm canh và áp dụng tiến bộ
khoa học kỹ thuật vào sản xuất còn hạn chế. Trong sản xuất ngƣời dân còn gặp nhiều
khó khăn về nguồn vốn, khoa học kỹ thuật, đầu ra tiêu thụ sản phẩm, hiện nay trên địa
bàn sản xuất nông nghiệp cây trồng chủ là cây công nghiệp, cà phê, chè và một số diện
tích lúa nƣớc, hoa màu, cây ăn trái… có chất lƣợng và năng suất còn thấp.
- Chăn nuôi gia súc gia cầm với lợi thế về điều kiện tự nhiên tƣơng đối thuận lợi
cho việc chăn nuôi phát triển đàn gia súc, gia cầm nhƣng đồng bào trong khu vực còn
nghèo, kinh nghiệm chăn nuôi còn hạn chế, nên chƣa mạnh dạn đầu tƣ cho chăn nuôi
với qui mô lớn, chủ yếu chăn nuôi theo hộ gia đình. Trong giai đoạn tới đây có nhiều
dự án chăn nuôi đƣợc triển khai thực hiện trên địa bàn, góp phần thúc đẩy quy mô đàn
gia súc gia cầm ngày một lớn hơn.
- Về sản xuất lâm nghiệp: lâm nghiệp không phải là nguồn thu nhập chính của
ngƣời dân địa phƣơng nhƣng đã góp phần nâng cao đời sống của ngƣời dân trong vùng
một cách đáng kể. Thông qua việc nhận khoán quản lý bảo vệ rừng, trồng, chăm sóc,
tỉa thƣa rừng trồng, khai thác, chế biến, nhận đất nhận rừng… đã giải quyết đƣợc công
ăn việc làm cho nhiều hộ đồng bào dân tộc địa phƣơng, hạn chế đƣợc việc phát nƣơng
làm rẫy, cƣa xẻ gỗ trái phép, đã nâng cao đƣợc độ che phủ của rừng, năng suất chất
lƣợng của rừng ngày càng đƣợc phát triển tốt hơn.
4. Tình hình thu nhập và tỷ lệ nghèo
Số liệu thống kê về tỷ lệ số hộ nghèo theo tiêu chí mới của các xã trên địa bàn
Công ty năm 2016 được trình bày ở bảng sau:
Chỉ tiêu nghèo Xã Gia Bắc Xã Gung Ré Xã Sơn Điền Xã Liên Đầm
- Tổng số hộ nghèo 150 101 165 357
-Tỷ lệ % 19,4 13,06 21,34 46,2
-Tổng số hộ cận nghèo 22 194 53 247
-Tỷ lệ % 4,26 37,5 10,27 47,97
13
VI. DỊCH VỤ MÔI TRƢỜNG RỪNG
Diện tích rừng của Công ty thực hiện CTDVMTR nằm trong hệ thống lƣu vực
sông Đồng Nai. Công ty hƣởng lợi dịch vụ môi trƣờng rừng từ Quỹ bảo vệ phát triển
rừng tỉnh Lâm Đồng từ năm 2011.
VII. TÀI NGUYÊN RỪNG
1. Diện tích rừng và đất lâm nghiệp
Theo Quyết định 1802/QĐ-UBND tỉnh Lâm Đồng ngày 11 tháng 8 năm 2017
Phê duyệt đề án sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của Công
ty TNHH MTV Lâm nghiệp Di Linh, tổng diện tích rừng và đất lâm nghiệp giao cho
Công ty Lâm nghiệp Di Linh quản lý sau sắp xếp là: 26.550,85 ha, trong đó:
+ Rừng sản xuất: 24.288,28 ha
+ Rừng phòng hộ: 2.262,57 ha
2. Trữ lƣợng rừng
Tổng trữ lƣợng rừng của Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Di Linh
2.006.185,90 m3. Trong đó: rừng tự nhiên: 1.726.920,90 m
3rừng trồng: 279.265 m
3;
tổng trữ lƣợng tre nứa: 49.089,58 nghìn cây.
3. Đặc điểm các trạng thái rừng
Do đặc điểm địa hình của Công ty nằm trên cao nguyên Di Linh trải dài và thấp
dần theo hƣớng từ bắc xuống nam cho nên có sự chênh lệch về độ cao trong vùng do
vậy các trạng thái rừng và chủng loại loài cây đƣợc mang tính đặc trƣng theo độ cao,
khí hậu, địa hình ở vùng cao rõ rệt.
4. Tình hình sử dụng đất đai
Sau khi đề án sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của
Công ty đƣợc Phê duyệt thì tổng diện tích rừng và đất lâm nghiệp là: 26.550,85 ha,
trong đó:
Đất có rừng 23.110,45 ha;
Đất chƣa có rừng: 3.440,40 ha.
14
Chƣơng 3
MỤC TIÊU, KẾ HOẠCH, HIỆU QUẢ VÀ GIẢI PHÁP
THỰC HIỆN PHƢƠNG ÁN
I. MỤC TIÊU CỦA PHƢƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG
1. Mục tiêu chung của phƣơng án
Công ty cam kết thực hiện quản lý rừng bền vững toàn bộ diện tích trong Lâm
phần (gồm cả diện tích không thuộc phạm vi xin chứng chỉ) dài hạn, ít nhất một chu kỳ
kinh doanh. Các xí nghiệp trực thuộc cam kết tuân thủ các nguyên tắc và tiêu chí của
FSCTM
trong hoạt động quản lý và kinh doanh rừng.
Phƣơng án đƣợc xây dựng nhằm mục tiêu quản lý rừng của công ty theo kế
hoạch một cách bền vững về 3 mặt kinh tế - kỹ thuật, xã hội và môi trƣờng sinh thái.
Hƣớng đến cấp đƣợc chứng chỉ quản lý rừng bền vững (FM) và chuỗi hành trình sản
phẩm trong chế biến lâm sản (CoC) theo các nguyên tắc và tiêu chuẩn của FSC.
2. Mục tiêu cụ thể của phƣơng án
Mục tiêu cụ thể của phƣơng án theo 3 mặt của quản lý rừng bền vững đƣợc định
hƣớng theo các chỉ tiêu sau:
2.1. Mục tiêu về kinh tế:
Hàng năm trung bình tiến hành trồng mới từ 60 - 80 ha rừng. Khai thác trắng gỗ
rừng trồng giai đoạn 2016 – 2020 trung bình 80ha/năm với sản lƣợng gỗ khai thác
trung bình từ 10.500 – 12.000 m3/năm; và khai thác trắng gỗ rừng trồng giai đoạn
2020 – 2050 trung bình 60 m3/năm với sản lƣợng gỗ khai thác từ 8.000 – 9.000 m
m3/năm. Với việc khai thác hàng năm bù đắp đƣợc cho việc trồng rừng, chăm sóc,
nuôi dƣỡng, khoán QLBV rừng, phòng chống cháy rừng và quản lý theo định xuất của
cán bộ công nhân viên trong đơn vị, đảm bảo đƣợc tính bền vững, ổn định lâu dài
trong việc tái tạo sản xuất kinh doanh mở rộng và phát triển vốn rừng, bảo vệ môi
trƣờng sinh thái, giảm phát thải khí CO2.
Sản lƣợng lâm sản ngoài gỗ khai thác hàng năm từ rừng trồng ổn định suốt chu
kỳ rừng trồng thông 3 lá:
- Sản lƣợng gỗ khai thác từ rừng trồng hàng năm:
+ Giai đoạn 2016 – 2020: 11.345,05 m3/năm
+ Giai đoạn 2020 – 2050: 8.462,64 m3/năm
- Tỉa thƣa nuôi dƣỡng rừng có tận thu sản phẩm hàng năm 167,06 ha/năm, sản
lƣợng gỗ tận thu là 1.590,93 m3/năm.
* Khối lƣợng và sản phẩm chế biến gỗ hàng năm (bao gồm gỗ khai thác trắng và
gỗ tỉa thƣa rừng trồng):
- Giai đoạn 2016-2020 chế biến 13.844,19 m3 gỗ tròn/năm.
- Giai đoạn 2020-2050 chế biến 9.902,21 m3 gỗ tròn/năm.
15
Tổng doanh thu hàng năm giai đoạn 2016 - 2020 là 50,188 tỷ đồng/năm, tổng
chi phí trực tiếp là 37,206 tỷ đồng/năm. Tổng lợi nhuận trƣớc thuế: 12,982 tỷ
đồng/năm.
Tổng doanh thu hàng năm giai đoạn 2021 - 2050 là 39,419 tỷ đồng, tổng chi phí
trực tiếp là 29,573 tỷ đồng. Tổng lợi nhuận trƣớc thuế: 9,846 tỷ đồng/năm.
2.2. Mục tiêu xã hội:
Giải quyết thu hút và tạo công ăn việc làm ổn định hàng năm cho lao động địa
phƣơng. Trong sản xuất Lâm - Nông - Công nghiệp, ổn định đời sống, nâng cao thu
nhập, cải thiện đáng kể cuộc sống về mọi mặt cho ngƣời dân địa phƣơng, tạo ra đƣợc
một mô hình kinh tế- xã hội phát triển bền vững, xóa bỏ đƣợc tập quán du canh, du cƣ,
sản xuất lạc hậu trƣớc đây của đồng bào địa phƣơng, áp dụng đƣợc những tiến bộ khoa
học vào cuộc sống, sản xuất kinh doanh, từng bƣớc thay đổi cơ cấu cây trồng nâng cao
năng suất, chất lƣợng sản phẩm.
- Chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng cho hộ gia đình.
- Đào tạo nâng cao trình độ ngƣời lao động, thực hiện bảo hiểm, quyền lợi của
ngƣời lao động theo luật lao động Việt Nam và ILO.
2.3. Mục tiêu về môi trƣờng:
Hạn chế nạn phá rừng làm rẫy, bảo vệ và giữ đƣợc diện tích đất có rừng hiện nay
23.110,45 ha, tăng thêm độ che phủ của rừng, tăng khả năng phòng hộ của rừng,
chống xói mòn, thoái hóa đất, nâng cao năng suất chất lƣợng rừng cả về số lƣợng và
chất lƣợng.
Duy trì độ che phủ rừng trên 85% theo luân kỳ 25 năm của rừng trồng.
II. THIẾT LẬP CÁC KHU RỪNG CÓ GIÁ TRỊ BẢO TỒN CAO
Để quản lý rừng bền vững theo nguyên tắc 9 của FSC, thì khu rừng đƣợc lập kế
hoạch quản lý cần xác định các “Khu rừng có giá trị bảo tồn cao – HCVF”.
1. Vùng có giá trị bảo tồn cao tại công ty
Bảng 1. Tổng hợp các HCVF tại Công ty
Hạng
mục Loại HCVF
Địa điểm
(tiểu khu/ thôn/xã) Diện tích (ha) Ghi chú
I HCVF 4
1.1 HCVF 4.1 Tiểu khu 718; thôn Nao Sẻ; xã Gia
Bắc; huyện Di Linh. 142,01
Rừng cấp
nƣớc sạch
1.2 HCVF 4.2 Tiểu khu 693, 710, 714, 715; xã Sơn
Điền; huyện Di Linh. 2.262,57
Rừng
phòng hộ
1.3 HCVF 4.3
Hành lang bảo vệ ven sông suối
(trải dài trên toàn bộ diện tích rừng
của công ty)
101,35
Hành lang
bảo vệ
sông suối
16
Hạng
mục Loại HCVF
Địa điểm
(tiểu khu/ thôn/xã) Diện tích (ha) Ghi chú
II HCVF 5
Lâm sản phụ (Rau bép): Tiểu khu,
733, 735, 718, xã Gia Bắc; tiểu khu
717, 693 xã Sơn Điền
1.425,82 Khu vực
hái rau
bép, Nhiên
liệu củi Lâm sản phụ (Nhiên liệu củi): Tiểu
khu 732, 736, 739. 1.360,73
III HCVF 6
+ Rừng thiêng 1 (Rừng cúng): Tiểu
khu 733, thôn Đạ Hồng, xã Gia Bắc; 0,72
Nhận diện
văn hoá
truyền
thống của
cộng đồng
địa phƣơng
+ Rừng thiêng 2 (Rừng cúng): Tiểu
khu 736, thôn Đạ Hồng, xã Gia Bắc; 7,72
+ Rừng cúng Lang ông (điểm) -
+ Rừng cúng Km 64 (điểm) -
+ Nghĩa địa Nao Sẻ: Tiểu khu 733,
thôn Nao Sẻ, xã Gia Bắc
0,11
+ Nghĩa địa Ka Liêng: tiểu khu 717,
thôn Ka Liêng, xã Sơn Điền, huyện
Di Linh
0,1
Tổng cộng: 9 tiểu khu 5.301,13
2. Vùng kinh doanh rừng
Tại khu vực này, các hoạt động kinh doanh không phải áp dụng bất cứ một biện
pháp hạn chế nào ngoài việc phải tuân thủ các quy định liên quan của Nhà nƣớc và quy
trình khai thác tác động thấp, phân khu sản xuất gỗ đƣợc tổ chức mọi hoạt động
QLBVR, phát triển vốn rừng và sử dụng rừng theo quy định của pháp luật.
III. QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SẢN XUẤT, KINH DOANH RỪNG
1. Phƣơng án bố trí sử dụng đất đai, rừng
Theo Quyết định 1802/QĐ-UBND tỉnh Lâm Đồng ngày 11 tháng 8 năm 2017
Phê duyệt đề án sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của Công
ty TNHH MTV Lâm nghiệp Di Linh, tổng diện tích rừng và đất lâm nghiệp giao cho
Công ty Lâm nghiệp Di Linh quản lý sau sắp xếp là: 26.550,85 ha, trong đó:
+ Diện tích đất giao không thu tiền sử dụng: 24.293,94 ha;
+ Diện tích đất thuê để sản xuất kinh doanh: 2.256,91ha
2. Kế hoạch khoán quản lý bảo vệ rừng
2.1. Mục tiêu
Bảo vệ rừng là nhiệm vụ rất quan trọng nhằm duy trì độ che phủ rừng, nâng cao
chất lƣợng rừng, tạo công ăn việc làm cho ngƣời dân địa phƣơng và xóa đói giảm
17
nghèo.
Bảo vệ 23.110,45 ha đất có rừng: trong đó 20.853,54 ha rừng tự nhiên và
2.256,91 ha rừng trồng gỗ.
2.2.Đối tƣợng
Rừng tự nhiên và rừng trồng thuộc rừng sản xuất và rừng phòng hộ do Công ty
TNHH một thảnh viên lâm nghiệp Di Linh quản lý.
2.3. Quy mô diện tích
Toàn bộ diện tích đất có rừng của công ty TNHH một thành viên Lâm nghiệp
Di Linh quản lý (23.110,45 ha) và phần diện tích đất trồng rừng khi hết giai đoạn chăm
sóc tiến hành đƣa vào giao khoán.
3. Kế hoạch quản lý, giám sát các HCVF
3.1. HCVF4
3.1. 1. Mục tiêu
Quản lý, giám sát thƣờng xuyên khu vực rừng phòng hộ, khu vực hành lang bảo
vệ sông suối và khu vực rừng cung cấp nƣớc sạch cho cộng đồng.
3.1.2 Địa điểm và diên tích
- Diện tích rừng tự nhiên cung cấp nƣớc sạch: (cho cộng đồng 5 thôn, 651 hộ của
xã Gia Bắc): 142,01 ha tại tiểu khu 718.
- Diện tích rừng phòng hộ: 2.262,57 ha.
Bảng 2. Diện tích rừng phòng hộ
Xã Tiểu khu Diện tích(ha) Quy hoạch theo 3 loại rừng
Sơn Điền 693 636,7 Rừng phòng hộ
Sơn Điền 710 500 Rừng phòng hộ
Sơn Điền 714 616,83 Rừng phòng hộ
Sơn Điền 715 509,04 Rừng phòng hộ
Tổng 2262.57 ha
- Diện tích hành lang bảo vệ sông suối: 101,35 ha.
Bảng 3. Diện tích bảo vệ dọc sông suối
TT XÃ TIỂU KHU DIỆN TÍCH (HA)
1 Gia Bắc 707B 12,32
2 Gia Bắc 719 17,10
3 Gia Bắc 731 4,91
4 Gia Bắc 732 4,04
5 Gia Bắc 735 5,96
6 Gia Bắc 736 4,81
18
7 Gia Bắc 737B 12,39
8 Gia Bắc 738 1,72
9 Gia Bắc 739 6,13
10 Gia Bắc 740 6,36
Cộng 1 10 75,74
1 Sơn Điền 717 0,81
2 Sơn Điền 734 1,53
3 Sơn Điền 737A 8,84
Cộng 1 3 11,18
1 Gung Ré 694 10,85
2 Gung Ré 695 1,23
3 Gung Ré 696 2,35
Cộng 1 3 14,43
Tổng 3 16 101,35
3.2. HCVF5
3.2.1. Mục tiêu
Quản lý, giám sát thƣờng xuyên khu vực cung cấp các nhu cầu cơ bản (rau bép
và nhiên liệu - củi) cho cộng đồng ngƣời dân địa phƣơng.
3.2. 2. Địa điểm và diện tích
- Diện tích rừng tự nhiên cung cấp rau bép cho ngƣời dân địa phƣơng:
1.425,82 ha tại các tiểu khu: 733, 735, 718 (xã Gia Bắc) và tiểu khu 717, 693 (xã Sơn
Điền).
Bảng 4. Diện tích lâm sản phụ (Rau bép)
TT Xã TK Diện tích (ha)
1
Gia Bắc
718 51,72
2 733 165,63
3 735 282,33
4 Sơn Điền
693 517,32
5 717 408,82
Tổng 2 5 1.425,82
- Diện tích rừng tự nhiên cung cấp củi cho ngƣời dân địa phƣơng: 1.360,73
ha tại các tiểu khu: 736, 732, 739 (xã Gia Bắc).
19
Bảng 5. Diện tích sử dụng nhiên liệu (củi)
TT Xã TK Diện tích (ha)
1
Gia Bắc
732 174,20
2 736 683,30
3 739 503,23
Tổng 3 1.360,73
3.3. HCVF6
3.3.1. Mục tiêu
Quản lý, giám sát thƣờng xuyên khu vực giúp cho việc nhận diện văn hóa của
cộng đồng ngƣời dân địa phƣơng. Tổng diện tích: 14,01ha.
3.3.2. Địa điểm và diện tích
Bảng 6. Diện tích rừng thiêng, nghĩa địa và địa điểm miếu thờ tích
Tên Xã TK Khoảnh Diện tích
(ha)
HCVF6:
Nhận diện văn hoá
truyền thống của
cộng đồng địa
phƣơng
Rừng thiêng 1
Gia Bắc
733 8 0,72 Hàng năm ngƣời dân
tổ chức cúng rừng tại
khu vực rừng thiêng;
Chôn cất ngƣời chết
tại khu nghĩa địa, đặt
các miếu thờ trên rừng
của công ty, do đó khu
vực nghĩa địa thuộc
diện tích rừng của
công ty rừngcó xu
hƣớng mở rộng thêm.
Rừng thiêng 2 736 1 7,72
Nghĩa địa Nao Sẻ 733 3 0,11
Miếu thờ Lang ông (điểm) 739 6 -
Miếu thờ KM 64 (điểm) 719 1 -
Nghĩa địa Ka Liêng Sơn Điền 717 2 0,1
Tổng 2 5 6 8,65
4. Bảo vệ - PCCCR rừng tập trung
4.1.Quy mô và thời gian thực hiện: + Diện tích: 23.110,45 ha
+ Địa điểm: 34 tiểu khu toàn bộ lâm phần
+ Thời gian: Từ năm 2016-2050.
4.2. Mục tiêu:
+ Bảo toàn diện tích rừng, phát triển vốn rừng thông qua các hoạt động sản xuất
Lâm sinh nhƣ trồng rừng, khoanh nuôi tái sinh, nuôi dƣỡng rừng.
+ Hạn chế tối đa và đi đến chấm dứt nạn phá rừng, khai thác lâm sản, săn bắt
Động vật rừng trái phép trên Lâm phần.
+ Dự báo nguy cơ cháy rừng, kịp thời chữa cháy và giảm thiểu tổn thất do cháy
rừng gây ra
20
5. Kế hoạch khai thác rừng trồng
Diện tích rừng trồng do Công ty quản lý là 2.256,91 ha gồm: 2.248,72 ha rừng
trồng Thông 3 lá, 1,8 ha rừng Thông Caribe, 5 ha rừng trồng Muồng và 1,39 ha đất
trống chƣa trồng rừng.
Trữ lượng (vút ngọn) bình quân rừng Thông 3 lá của Công ty ở tuổi thành thục
(từ 25 năm trở lên có diện tích là 672,31 ha chiếm 30% diện tích rừng của công ty) là
190,6 m3/ha và sản lưỡng gỗ thương phẩm ước tính bình quân 141,0 m
3/ha.
5.1. Mục tiêu
Khai thác diện tích rừng trồng thông ba lá đã thành thục sản lƣợng và công
nghệ đáp ứng nhu cầu kinh doanh gỗ lớn và gỗ nhỏ của công ty.
5.2. Đối tƣợng
Rừng trồng tập trung đã đến tuổi khai thác là 25 năm, đáp ứng đƣợc yêu cầu
chất lƣợng, quy cách sản phẩm, mục đích kinh doanh rừng.
- Tổng lượng tăng trưởng trữ lượng toàn bộ diện tích rừng trồng Thông 3 lá của
Công ty là 11.510,15 m3/năm. Như vậy bình quân mỗi năm Công ty khai thác 60ha thì
tổng trữ lượng gỗ khai thác rừng trồng Thông ba lá là 11.400 m3/năm. Diện tích khai
thác rừng trồng Thông 3 lá hàng năm của Công ty thấp hơn so với lượng tăng trưởng
bình quân hàng năm. Điều này đảm bảo cho việc quản lý rừng bền vững của Công ty
trong suốt chu kỳ rừng trồng Thông 3 lá và cho cả giai đoạn từ nay đến năm 2050
theo phương án quản lý rừng bền vững của Công ty.
5.3. Vị trí khai thác, phƣơng tiện
Thuộc các tiểu khu 709A, 709B, 662B, 685, 684, 661A, 660A, 733, 660B, 650,
718, 736, 708, 716, 717, 686A,735, 695,686A.
Quy mô diện tích, sản lƣợng, vị trí khai thác gỗ rừng trồng
Rừng trồng đƣa vào khai thác trắng từng giai đoạn (5 năm) có các chỉ tiêu sau:
+ Loài cây trồng: Thông 3 lá
+ Tỷ lệ lợi dụng 74%.
+ Giai đoạn 2016 – 2020 Diện tích khai thác bình quân: 78,81 ha/năm; sản
lƣợng dự kiến 11.345 m3 gỗ tròn/năm.
+ Giai đoạn 2020 – 2050 Diện tích khai thác bình quân: 60 ha/năm; sản lƣợng
dự kiến 8.462 m3
gỗ tròn/năm.
Phương tiện sử dụng: máy ủi, máy cƣa, xe cửu long
5.4. Biện pháp lâm sinh trong khai thác rừng trồng thông 3 lá
Phƣơng thức khai thác: Chủ yếu áp dụng khai thác trắng toàn bộ diện tích rừng
21
trồng đã đạt tuổi thành thục công nghệ; Rừng trồng cần hỗ trợ cho phục hồi sinh thái
và bảo tồn động vật: Áp dụng theo nguyên tắc 10 của quản lý rừng bền vững theo
FSC, trong khu vực rừng trồng của Công ty, duy trì và phục hồi khoảng 5-10% diện
tích để phục hồi tự nhiên để tạo các khu hành lang, và sinh cảnh của động vật , và duy
trì và tăng cƣờng đa dạng sinh học . Không khai thác trong vùng đệm, hàng lang ven
sông suối theo quy định.
6. Kế hoạch nuôi dƣỡng rừng trồng
6.1. Mục tiêu
Công tác chặt nuôi dƣỡng là nhằm để điều chỉnh mật độ hợp lý cho rừng nhằm
đạt năng suất và chất lƣợng rừng cao, loại trừ cây có phẩm chất xấu, sâu bệnh, chèn
ép. Rút ngắn chu kỳ kinh doanh. Tận dụng đƣợc lâm sản trung gian. Đây là diện tích
rừng trồng có 10 năm tuổi trở lên, hiện nay rừng đã khép tán, có hiện tƣợng về cạnh
tranh không gian dinh dƣỡng, có sự biến động lớn về đƣờng kính, chiều cao, mật độ.
Kế hoạch nuôi dƣỡng - tỉa thƣa rừng trồng nhƣ sau:
- Diện tích bình quân 167,06 ha / năm;
- Sản phẩm trung gian: 1.590,93 m3/ năm;
Chặt nuôi dƣỡng hoặc chặt tỉa thƣa là nhằm nâng cao chất lƣợng sản phẩm, tăng
sản lƣợng rừng và các chức năng có lợi khác của rừng nhƣ tăng khả năng chống chịu
với những tác động bất lợi từ bên ngoài (gió bão, sâu bệnh, cháy rừng…), nâng cao
đƣợc chức năng phòng hộ của rừng, và tận dụng đƣợc các sản phẩm trung gian.
6.2. Đối tƣợng
Đối tƣợng nuôi dƣỡng là toàn bộ diện tích rừng trồng thông 3 lá của công ty
Lâm nghiệp Di Linh sau khi hết giai đoạn chăm sóc, khi rừng đã khép tán, đƣợc tiến
hành đƣa vào tỉa thƣa rừng.
6.3. Vị trí tỉa thƣa
Thuộc các tiểu khu 650, 660A, 660B, 686A, 685, 684, 662B, 708, 709A, 709B,
686B, 661A, 733, 718, 719, 736, 695, 735
6.4. Quy mô diện tích, vị trí, phƣơng tiện và tiến độ thực hiện
Diện tích tỉa thƣa hàng năm: Diện tích đƣa vào thiết kế tỉa thƣa cho cả chu kỳ dự
án là 5.847,09 ha, bình quân diện tích tỉa thƣa cho một năm là 167.06 ha.
Cƣờng độ tỉa thƣa: Mật độ tỉa thƣa không quá 30% số cây tại thời điểm tỉa thƣa.
Phương tiện: máy ủi, máy cƣa, xe cửu long..
6.5. Biện pháp lâm sinh trong tỉa thƣa rừng trồng thông 3 lá
Phƣơng pháp tỉa thƣa: Những nơi có địa hình bằng, cây sinh trƣởng tƣơng đối
đồng đều áp dụng phƣơng pháp tỉa cơ giới. Nơi địa hình dốc áp dụng phƣơng pháp tỉa
22
chọn. Tỉa thƣa tầng dƣới của cấp Kraft 3, 4 và 5 để thúc đầy cây gỗ lớn đạt kích thƣớc
cao nhất thuộc câp Kraft 1 và 2. Phải tạo điều kiện cho các cây đƣợc chọn để lại nuôi
dƣỡng đến khi khai thác luôn có đủ không gian dinh dƣỡng.
Kỹ thuật chặt hạ, vận xuất, dọn vệ sinh rừng sau khi tỉa thƣa phải đƣợc thực
hiện đúng theo quy định trong khai thác gỗ.
Sau khi tỉa thƣa xong, cán bộ kỹ thuật phải thực hiện công tác kiểm tra số cây
còn lại so với thiết kế, số cây còn lại sau khai thác và đổ vỡ, đƣờng kính bình quân để
lại, tình hình vệ sinh rừng. Đồng thời điều chỉnh lại cây chặt, cây chừa cho hợp lý với
tỉ lệ điều chỉnh là + 5% cƣờng độ tỉa.
7. Kế hoạch khai thác lâm sản ngoài gỗ
Công ty không thực hiện khai thác lâm sản ngoài gỗ bắt đầu từ năm 2017, theo
chủ trƣơng dừng khai thác gỗ rừng tự nhiên
8. Kế hoạch trồng rừng
8.1. Mục tiêu
Trồng rừng trên diện tích khai thác trắng rừng trồng, bảo đảm phục hồi lại rừng
theo chu kỳ kinh doanh rừng trồng. Nhằm bảo đảm lƣợng gỗ khai thác từ rừng trồng
ổn định lâu dài phục vụ nhu cầu sản xuất, chế biến của công ty.
8.2. Đối tƣợng
- Trồng rừng sau khai thác trắng:
+ Giai đoạn 2016 – 2020 trung bình mỗi năm 78,81 ha/năm;
+ Giai đoạn 2020 – 2050 trung bình mỗi năm: 60 ha/năm.
- Loài cây trồng: Thông 3 lá;
+ Phƣơng thức trồng: Trồng tập trung, thuần loài;
+ Mật độ trồng: 2.200 cây /ha; 3.300 cây/ha.
8.3. Quy mô diện tích, vị trí và tiến độ thực hiện
Trên cơ sờ chu kỳ kinh doanh rừng trồng, trồng rừng áp dụng sau khi khai thác,
vì vậy kế hoạch trồng rừng đi theo kế hoạch khai thác.
8.4. Biện pháp lâm sinh trong trồng rừng thông 3 lá
Áp dụng tiêu chuẩn ngành 04TCN 65-2003 – Quy trình kỹ thuật trồng rừng
Thông ba lá ban hành kèm theo Quyết định số 188 ngày 23/01/2003 của Bộ Nông
nghiệp và PTNT và các văn hiện hành có liên quan
Sau đây là một số lƣu ý và bổ sung về kỹ thuật quan trọng:
- Điều kiện cây trồng thông 3 lá:
Khi thực hiện xác định các lô rừng đƣa vào chặt trắng để trồng lại rừng cần khảo
23
sát và đánh giá các điều kiện về địa hình, khí hậu, đất đai phù hợp với cây Thông 3 lá
để thực hiện đầu tƣ thâm canh đạt nắng suất và chất lƣợng sản phẩm cao. Điều kiện tự
nhiên đƣợc xác định cụ thể nhƣ sau:
9. Kế hoạch chế biến lâm sản
- Giai đoạn 2016-2020 chế biến 10.891,25 m3 gỗ tròn dài/năm và 2.952,94 m3
gỗ tròn ngắn/năm;
- Giai đoạn 2020-2050 chế biến 8.124,13 m3 gỗ tròn dài/năm và 1.778,07 m3 gỗ
tròn ngắn/năm.
*Ghi chú:
- Sản lượng gỗ tròn dài = 96% sản lượng gỗ khai thác trắng được đưa vào
chế biến.
- Sản lượng gỗ tròn ngắn = 4% sản lượng gỗ khai thác trắng + 100% sản
lượng gỗ tỉa thưa được đưa vào chế biến.
- Giai đoạn 2016-2020 sản lƣợng thành phẩm gỗ xẻ: 5.990,19m3/năm và ván
ghép thanh 738,23 m3/năm;
- Giai đoạn 2026-2050 sản lƣợng thành phẩm gỗ xẻ: 4.468,27m3/năm và ván
ghép thanh 454,52 m3/năm;
(Chi tiết xem Biểu 15a)
10. Kế hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng cho công ty
Căn cứ văn bản số 6486/UBND-ĐMDN “V/v thống nhất kế hoạch các dự án
đầu tƣ phát triển năm 2015 và giai đoạn 2016-2020 của doanh nghiệp 100% của vốn
nhà nƣớc”
11. Kế hoạch của vƣờn ƣơm
11.1. Mục tiêu:
Đảm bảo cung cấp cây giống lâm nghiệp phục vụ nhu cầu trồng rừng tại Công
ty và cung cấp cây giống lâm nghiệp, cây nông nghiệp cho ngƣời dân địa phƣơng.
11.2.Đối tƣợng:
Cây thông 3 lá, cây muồng, Cây mắc ca;
11.3. Biện pháp kỹ thuật
- Cây thông: Ƣơm bằng giá thể xơ dừa với thành phần 85% xơ dừa;10% đất
mùn thông và 5% lân. Giá thể đƣợc đóng trong khay nhựa. Hạt thông đƣợc mua tại
Công ty giống cây trồng, có xuất xứ và bảo hành về chất lƣợng giống….
- Cây Muồng: Ƣơm cây muồng bằng bầu đất với thành phần giá thể 1 m3
đất
mùn + 40 kg phân bò hữu cơ + 15 kg lân. Bầu đƣợc đóng với kích thƣớc D/H từ
6cm/15cm – 10cm/20cm, tùy theo yêu cầu của cây xuất vƣờn…..
- Cây mắc ca: Cây mắc ca đƣợc gieo ƣơm cây thực sinh sau đó ghép chồi từ cây
24
đầu dòng để lai tạo mang giống của cây đầu dòng, khi trồng cây sẽ sớm ra quả và năn
suất cao nhƣ đạc tính của cây mẹ…
12. Kế hoạch đánh giá tác động môi trƣờng
12.1. Mục tiêu
Đánh giá tác động môi trƣờng nhằm cung cấp bộ số liệu liên quan đến việc theo
dõi, giám sát và đảm bảo mục tiêu về môi trƣờng và làm căn cứ khoa học để xây dựng
phƣơng án QLRBV và chứng chỉ rừng FSCTM.
12.2. Đối tƣợng Bảng 8: Các hoạt động đánh giá tác động tại Công ty
STT Hoạt động cụ thể Quy mô đánh giá (điểm)
1 Trụ sở làm việc
- Trụ sở chính 1 trụ sở
- Xí nghiệp lâm nghiệp 02 XNLN
- Trạm bảo vệ rừng 02 trạm
2 Hệ thống đƣờng
- Đƣờng QL28 1 điểm
- Đƣờng sa vỏ 1 điểm
- Đƣờng Sơn Điền 1 điểm
- Đƣờng dân sinh 1 điểm
3 Vƣờn ƣơm 1 vƣờm
4 Bãi tập kết gỗ 1 bãi (27.342m2)
5 Trồng rừng 1 khu vực
6 Chăm sóc rừng 1 khu vực
7 Khai thác
- Tỉa thƣa nuôi dƣỡng rừng 1 khu vực
- Khai thác trắng rừng trồng 1 khu vực
8 Khu vực chăn thả gia súc 1 khu vực
9 Đánh giá tác động khác
- Đánh giá hoạt động ảnh hƣởng HCVF 1 điểm
- Tác động do các rủi ro, sự cố 1 điểm
25
13. Kế hoạch đánh giá tác động xã hội
13.1. Mục tiêu
Đánh giá tác động xã hội trong quản lý lâm nghiệp đƣợc xác định là một trong
những hoạt động bắt buộc trong quá trình lập kế hoạch và thực hiện hoạt động của
Công ty, nhằm xác định những tác động tiềm ẩn (tiêu cực và tích cực) có thể xảy ra
trƣớc hoặc trong quá trình thực hiện các hoạt động. Dựa trên kết quả đó Công ty xác
định những tác động và đƣa ra những quyết định kịp thời và phù hợp nhằm giảm thiểu
các tác động tiêu cực đến cuộc sống xã hội của cộng đồng, và các bên liên quan.
Đánh giá tác động xã hội nhằm dự báo những tác động do các hoạt động lâm
nghiệp gây ra và đƣa ra quyết định làm giảm thiểu các tác động tiêu cực đến cộng
đồng và các bên liên quan.
13.2. Đối tƣợng Nội dung đánh giá chính tập trung vào hai phần:
(1) Đánh giá tác động xã hội nội bộ;
(2) Đánh giá tác động xã hội bên ngoài.
13.3. Phƣơng pháp thực hiện
Tiến hành thu thập các tài liệu, các quy định, hƣớng dẫn về quản lý rừng bền
vững và chứng chỉ rừng theo nguyên tắc FSCTM
.
Làm việc với cơ quan quản lý lâm nghiệp, các tổ chức có liên quan để thu thập
các thông tin, số liệu cần thiết phục vụ điều tra…
14. Kế hoạch lâm nghiệp cộng đồng
+ Tiếp tục giao khoán quản lý bảo vệ cho các hộ gia đình các xã Liên Đầm, Gia
Bắc, Sơn Điền, Gung ré diện tích là 22.269,23 ha, trong đó:
+ Ngân sách tỉnh: 13.310,72ha/430 hộ và 02 tập thể.
+ Diện tích giao khoán DVMTR: 8.958,51 ha/325 hộ và 01 tập thể.
Tiếp tục giao khoán cho 755 hộ gia đình và 03 tập thể, biện pháp thực hiện nhƣ
sau:
+ Thiết lập hồ sơ quản lý bảo vệ rừng, phát ranh giới lô, khoảnh, cắm mốc,
bảng chỉ dẫn, quy định về quản lý bảo vệ rừng.
+ Ngƣời dân nhận khoán thƣờng xuyên tuần tra, kiểm tra rừng đƣợc nhận
khoán. Kịp thời phát hiện và ngăn chặn các vụ vi phạm lâm luật đồng thời báo với
chính quyền địa phƣơng, Công ty để có biện pháp ngăn chặn, xử lý.
+ Công ty tổ chức theo dõi kiểm tra công tác quản lý BVR của hộ gia đình;
hƣớng dẫn kỹ thuật phòng chống cháy rừng, họp dân tuyên truyền chính sách hƣởng
lợi, tham gia quản lý bảo vệ rừng.
+ Hộ gia đình trực tiếp đầu tƣ vốn hƣởng lợi theo tỷ lệ sản phẩm theo thỏa thuận
VI. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Giải pháp tổ chức quản lý
26
Xây dựng và ban hành sổ tay quản lý chất lƣợng trong Công ty theo các nội
dung của tiêu chuẩn FSC®. Đây là cẩm nang để quản trị doanh nghiệp trong đó mô tả
rõ quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của từng cá nhân trong Công ty.
2. Giải pháp phối hợp các bên tham gia
2.1. Đối với Công ty
Với vai trò là chủ rừng chịu trách nhiệm chính trong công tác bảo vệ rừng, Công
ty tổ chức lực lƣợng chuyên trách để thực hiện Công tác bảo vệ rừng
2.2. Đối với ngƣời dân
Giao khoán quản lý bảo vệ rừng theo hợp đồng. Giao khoán trồng và chăm sóc
rừng trồng theo hợp đồng. Tuyên truyền phối hợp trong quản lý bảo vệ rừng...
2.3. Đối với các thôn
Tuyên truyền luật pháp về quản lý bảo vệ rừng trong các cuộc họp, các buổi
sinh hoạt thôn.
- Tham vấn về hoạt động quản lý bảo vệ rừng....
2.4. Đối với chính quyền địa phƣơng các cấp
Phối hợp với các ngành chức năng để ngăn chặn, phát hiện, xử lý các vụ vi
phạm lâm luật gồm: Lấn chiếm rừng, đất rừng; khai thác gỗ, lâm sản và săn bắt động
vật trái phép và các hành vi khác xâm hại đến rừng….
2.5. Đối với các cơ quan chuyên trách
Phối hợp chặt chẽ với Kiểm lâm, Công an, Bộ đội...thực hiện đầy đủ chức năng,
nhiệm vụ đƣợc giao về quản lý bảo vệ, phòng chống cháy rừng theo qui định của Pháp
luật….
3. Giải pháp tổ chức sản xuất kinh doanh
Căn cứ vào nhiệm vụ SXKD, yêu cầu quản trị rừng FSC® rà soát lại bộ máy tổ
chức từ Công ty tới các xí nghiệp, xây dựng sổ tay quản lý chất lƣợng làm cơ sở cho
việc tổ chức bộ máy đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ đặt ra, đồng thời phải đảm bảo tính
đồng bộ và hiệu quả đáp ứng các tiêu chuẩn quản lý rừng bền vững…..
4. Giải pháp về khoa học công nghệ
Từng bƣớc ứng dụng công nghệ GIS, ảnh vệ tinh trong quản lý, bảo vệ và sử
dụng rừng, kiểm soát chuỗi hành trình sản phẩm, khai thác lâm sản và săn bắt trái
phép, dự báo và kiểm soát cháy rừng…..
5. Giải pháp về đào tạo nguồn nhân lực
Rà soát lại số cán bộ, nhân viên là lao động có đến thời điểm sắp xếp đổi mới;
xây dựng phƣơng án bố trí cán bộ, nhân viên của Công ty theo hƣớng sử dụng tối đa
phù hợp với năng lực, sở trƣờng của ngƣời lao động….
27
6. Giải pháp về tài chính và tín dụng
- Chuẩn bị và huy động các nguồn vốn để thực hiện các kế hoạch theo thứ tự ƣu
tiên: vốn tự có, vốn liên doanh, vốn vay ƣu đãi và vốn tín dụng…
VII. HIỆU QUẢ CỦA PHƢƠNG ÁN
1. Hiệu quả kinh tế
- Hàng năm công ty tiến hành trồng mới và khai thác trung bình từ 60 – 80 ha
rừng trồng Thông 3 lá. Tổng doanh thu hàng năm tính cho cả giai đoạn lập phƣơng án
(35 năm) là 40,957 tỷ đồng/năm, tổng chi phí trực tiếp là 30,663 tỷ đồng/năm. Tổng
lợi nhuận trƣớc thuế của Công ty (tổng doanh thu - tổng chi phí trực tiếp) 10,294 tỷ
đồng/năm.
- Duy trì ổn định thu nhập từ dịch vụ môi trƣờng rừng (khoảng 4.927.180.500
đồng/năm) để duy trì tốt công tác bảo vệ rừng và đảm bảo đời sống cho hộ nhận
khoán.
2. Nhu cầu vốn đầu tƣ
Để đáp ứng nhu cầu sản xuất của phƣơng án trong cả luân kỳ, kết quả tính toán
nhu cầu vốn của phƣơng án cho là: 1.073.217.875.000 đồng (chi tiết tại Biểu 21)
3. Hiệu quả xã hội
Việc làm và thu nhập cho ngƣời lao động: khi đi vào hoạt động, phƣơng án sẽ
tạo công ăn việc làm ổn định cho 132 cán bộ công nhân viên công ty và bà con nhân
dân sống gần (khoảng gần 1.000 hộ nhận khoán).
- Hỗ trợ kỹ thuật lâm nghiệp và một số cây giống cho các hộ gia đình;
- Hỗ trợ một số gỗ cho mục đính chung công đồng khi điều kiện cho phép;
- Hiệu quả về bảo vệ tài nguyên rừng và môi trƣờng;
- Bảo vệ, duy trì và phát triển vốn rừng hiện có 23.110,45 ha, duy trì và tăng
thêm độ che phủ của rừng, tăng khả năng phòng hộ của rừng, chống xói mòn, thoái
hóa đất, nâng cao năng suất chất lƣợng rừng cả về số lƣợng và chất lƣợng;
- Bảo vệ các diện tích HCVF;
- Duy trì và cung cấp nguồn nƣớc cho các công trình thuỷ lợi, nƣớc sinh hoạt
cho các xã ven lâm phần;
- Hạn chế nạn phá rừng làm rẫy.
GIÁM ĐỐC