bẢn cÁo bẠch - cic5.com.vn - bcb phat hanh vfinal.pdf · đang lưu hành). Đối với...
TRANSCRIPT
UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ CHÀO BÁN CỔ PHIẾU RA
CÔNG CHÚNG CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC ĐĂNG KÝ CHÀO BÁN CỔ PHIẾU ĐÃ THỰC HIỆN THEO
CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT LIÊN QUAN MÀ KHÔNG HÀM Ý ĐẢM BẢO GIÁ TRỊ CỦA CỔ
PHIẾU. MỌI TUYÊN BỐ TRÁI VỚI ĐIỀU NÀY LÀ BẤT HỢP PHÁP.
BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5
(Giấy chứng nhận ĐKKD số: 0302156370 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp lần đầu ngày 01/07/2005, thay đổi lần 1 ngày 25/03/2011)
CHÀO BÁN CỔ PHIẾU RA CÔNG CHÚNG (Giấy chứng nhận đăng ký chào bán số ………/GCN-UBCK do Chủ tịch Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước cấp ngày …………………)
1. Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Số 5 (CI5) Địa chỉ : 22 Lý Tự Trọng, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP.Hồ Chí Minh Điện thoại : (84-8) 3.823 2074 Fax: (84-8) 3.823 2075 Email : [email protected] Website : http://www.cic5.com.vn
2. Công ty cổ phần Chứng khoán FPT (FPTS) Địa chỉ : 71 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội. Điện thoại : (04) 3773 7070 Fax: (04) 3773 9058 Website : www.fpts.com.vn Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh Địa chỉ : 29 - 31 Nguyễn Công Trứ, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh Điện thoại : (08) 6290 8686 Fax: (08) 6291 0560
Họ tên : Nguyễn Văn Khương
Chức vụ : Giám đốc Điện thoại : (08) 3.823 2074
BẢN CÁO BẠCH NÀY VÀ TÀI LIỆU BỔ SUNG SẼ ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI
PHỤ TRÁCH CÔNG BỐ THÔNG TIN
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5
(Giấy chứng nhận ĐKKD số: 0302156370 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí
Minh cấp lần đầu ngày 01/07/2005, thay đổi lần 1 ngày 25/03/2011 )
CHÀO BÁN CỔ PHIẾU RA CÔNG CHÚNG
Tên cổ phiếu : Cổ phiếu Công ty cổ phần Đầu Tư Xây Dựng Số 5
Loại cổ phiếu : Cổ phiếu phổ thông
Mệnh giá : 10.000 VNĐ/cổ phần
Giá phát hành : 10.000 VNĐ/cổ phần
Số lượng phát hành : 450.000 cổ phần
Giá trị phát hành : 4.500.000.000 đồng
Đối tượng phát hành : Phát hành cho cổ đông hiện hữu
1. Tổ chức tư vấn
Công ty Cổ phần Chứng khoán FPT (FPTS)
Địa chỉ : 71 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội.
Điện thoại : (08) 3773 7070 Fax: (08) 3773 9058
Website : www.fpts.com.vn
Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh
Địa chỉ : 29 -31 Nguyễn Công Trứ, Q. 1, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại : (08) 6290 8686 Fax: (08) 6291 0560
2. Tổ chức kiểm toán
Công ty TNHH Dịch vụ Tư Vấn Tài Chính Kế toán và Kiểm
toán Phía Nam (AASCS)
Địa chỉ : 29 Võ Thị Sáu, Quận 1, TPHCM
Điện thoại : (84-8) 3.820 5944 Website : www.aascs.com.vn
MỤC LỤC
I. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO ......................................................................... 3
II. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH ......................................................................... 7
III. CÁC KHÁI NIỆM .................................................................................... 8
IV. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH .............. 9
V. CỔ PHIẾU PHÁT HÀNH. ..................................................................... 61
VI. MỤC ĐÍCH PHÁT HÀNH .................................................................... 63
VII. KẾ HOẠCH SỬ DỤNG SỐ TIỀN THU ĐƯỢC TỪ ĐỢT PHÁT HÀNH ...................................................................................................... 64
VIII. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN ĐẾN ĐỢT PHÁT HÀNH ...................... 65
IX. PHỤ LỤC ................................................................................................ 65
CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH
www.fpts.com.vn 3
NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH
I. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO
1. Rủi ro kinh tế
Bước vào năm 2012, nền kinh tế nước ta vẫn gặp nhiều khó khăn, thách thức.
Khủng hoảng tài chính của một số nền kinh tế lớn trong các năm qua đã đẩy kinh tế thế giới vào tình trạng suy thoái, làm thu hẹp đáng kể thị trường xuất khẩu, thị trường
vốn, thị trường lao động và tác động tiêu cực tới nhiều lĩnh vực kinh tế-xã hội khác của nước ta.
Theo số liệu của Tổng cục Thống kê, tốc độ tăng trưởng GDP Việt Nam trong 5 năm qua, giai đoạn từ 2007 – 2011 lần lượt là 8,48%; 6,23%; 5,32%; 6,78%, và năm
2011 là 5,89%. Mặc dù tốc độ tăng trưởng GDP năm 2011 đạt thấp hơn năm 2010 và thấp hơn chỉ tiêu kế hoạch đề ra nhưng đây là kết quả đáng ghi nhận trong điều kiện
khó khăn chung của thị trường. Quốc hội Việt Nam đặt ra mục tiêu tốc độ tăng trưởng GDP đối với năm 2012 bình quân là 6 – 6,5%/năm. Ngoài ra, tại báo cáo cập nhật triển
vọng phát triển Châu Á vào cuối năm 2011, Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) dự báo mức tăng trưởng của Việt Nam trong năm 2012 ở mức 6,3%. Bên cạnh những dấu
hiệu tích cực, kinh tế thế giới cũng như Việt Nam vẫn tiềm ẩn nhiều rủi ro với những bất ổn kinh tế ngày càng diễn biến phức tạp.
Là một bộ phận của nền kinh tế, Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng số 5 cũng chịu tác động chung bởi những rủi ro mà các doanh nghiệp trong toàn bộ nền kinh tế
phải đối mặt như sự biến động giá dầu, lạm phát sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới hoạt động kinh doanh của Công ty.
2. Rủi ro luật pháp
Công ty Cổ Phần Đầu tư Xây Dựng Số 5 (CI5) hoạt động theo mô hình công ty
cổ phần và làm việc trong lĩnh vực xây dựng - vật liệu xây dựng nên mọi hoạt động của Công ty được điều chỉnh bởi hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật bao gồm:
Luật doanh nghiệp; Luật Xây Dựng; Luật Đấu thầu..., các văn bản pháp luật và các thông tư hướng dẫn liên quan. Theo đó, việc thay đổi các văn bản pháp luật liên quan
sẽ có tác động đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp trong ngành. Tuy nhiên cũng phải thừa nhận rằng một khi hệ thống luật hoàn thiện nó sẽ là một nền tảng vững
chắc các doanh nghiệp hoạt động trơn tru và linh hoạt hơn. Công ty Cổ Phần Đầu tư Xây Dựng Số 5 hiện nay là công ty đại chúng và đã
giao dịch cổ phiếu trên sàn Upcom, do vậy công ty còn chịu sự điều chỉnh của Luật
Chứng khoán và các văn bản hướng dẫn thi hành. Các văn bản pháp luật này đang trong quá trình hoàn thiện, sự thay đổi các luật này chắc chắn sẽ có ảnh hưởng đến
công ty.
CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH
www.fpts.com.vn 4
Ptc =
3. Rủi ro đặc thù
Công ty Cổ phần Đầu tư Xây Dựng Số 5 hoạt động trong lĩnh vực đầu tư xây dựng nên
doanh nghiệp có những rủi ro đặc thù như sau:
• Rủi ro về nguyên vật liệu đầu vào: giá cả các nguyên vật liệu đầu vào của ngành
xây dựng, đặc biệt là sắt thép thường có biến động rất lớn. Theo đó, xu hướng
tăng giá của các mặt hàng này sẽ ảnh hưởng đến chi phí và dẫn đến tăng giá vốn
của các sản phẩm kinh doanh của Công ty.
• Rủi ro khác: đối với ngành đầu tư xây dựng, thời gian thi công, việc nghiệm thu
các công trình thường bị kéo dài. Ngoài ra, việc giải ngân, quá trình hoàn tất hồ
sơ thi công giữa chủ đầu tư và nhà thầu thường mất rất nhiều thời gian. Các
nhân tố này đã ảnh hưởng lớn đến tình hình tài chính của các công ty xây dựng.
4. Rủi ro từ đợt chào bán và phương án xử lý khi không thu đủ số tiền như dự kiến từ đợt phát hành
Rủi ro từ đợt chào bán này được xem là rất thấp vì đối tượng được quyền mua cổ
phiếu phát hành thêm là cổ đông hiện hữu nên người được quyền mua cổ phiếu hiểu rất rõ định hướng phát triển, tình hình kinh doanh cũng như Ban lãnh đạo Công ty.
Đây là yếu tố tích cực góp phần thành công của đợt chào bán. Bên cạnh đó các tín hiệu lạc quan về sự hồi phục của nền kinh tế thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng cũng tác động mạnh mẽ lên thị trường chứng khoán Việt Nam. Tuy nhiên, trong trường hợp
không thu đủ số tiền như dự kiến từ đợt phát hành, Công ty sẽ huy động từ các nguồn khác như vay ngân hàng, v.v…
5. Rủi ro pha loãng giá cổ phiếu
Rủi ro pha loãng giá cổ phiếu có thể xảy ra khi Công ty thực hiện phát hành thêm cổ phiếu để tăng vốn điều lệ với giá bán bằng mệnh giá (thấp hơn thị giá của cổ phiếu đang lưu hành). Đối với đợt phát hành tăng vốn điều lệ của Công ty có một số lưu ý
đối với nhà đầu tư về rủi ro pha loãng giá cổ phiếu như sau: Tổng số cổ phiếu chào bán: 450.000 cổ phần (Bốn trăm năm mươi nghìn cổ
phần) cho cổ đông hiện hữu của Công ty với giá phát hành là 10.000 đồng/cp. Giá cổ phiếu sẽ được điều chỉnh vào ngày giao dịch không hưởng quyền theo
công thức sau: (PRt-1 x Số lượng CP đang lưu hành) + (PR x Số lượng CP phát hành thêm)
Số lượng cổ phiếu đang lưu hành + Số lượng cổ phiếu phát hành thêm
Trong đó:
CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH
www.fpts.com.vn 5
Ptc = = 11.505 đồng/cổ phần
- Ptc : là giá tham chiếu cổ phiếu cần xác định trong ngày giao dịch không hưởng quyền mua cổ phiếu trong đợt phát hành mới để tăng vốn điều lệ, đây là giá cần
xác định.
- PRt-1: là giá chứng khoán trên thị trường trước ngày giao dịch không hưởng
quyền. - PR : là giá phát hành.
Ví dụ : Giả sử giá cổ phiếu CI5 vào ngày liền trước ngày giao dịch không hưởng quyền
là 12.100 đồng/cổ phiếu (PRt-1). Tổng số lượng cổ phần phát hành cho cổ đông hiện hữu là 450.000 cổ phần. Giá chào bán là 10.000 đồng/cp. Số lượng cổ phần hiện tại
đang lưu hành là 1.139.010 cổ phần. Như vậy, ngày giao dịch không hưởng quyền giá tham chiếu của cổ phiếu sẽ được điều chỉnh như sau :
(12.100 x 1.139.010) + (10.000 x 450.000) 1.139.000 + 450.000
Ngoài ra, việc thay đổi vốn chủ sở hữu của CI5 cũng làm ảnh hưởng đến tốc độ
tăng trưởng lợi nhuận, từ đó ảnh hưởng đến chỉ số EPS hiện tại của CI5, cụ thể như sau :
Số lượng cổ phần của Công ty thời điểm hiện tại là 1.250.000 cổ phần, số lượng
cổ phần của Công ty sau phát hành là 1.700.000 cổ phần, số lượng phát hành thêm là
450.000 cổ phần. Do số lượng cổ phần của Công ty tăng, nên ngay sau khi phát hành
thu nhập trên một cổ phiếu của Công ty sẽ bị pha loãng. Giả sử đến ngày 31/08/2012,
đợt phát hành sẽ kết thúc, Công ty sẽ thu được toàn bộ số tiền từ đợt phát hành trên.
STT Nội dung 2012 (dự kiến)
1 Lợi nhuận sau thuế TNDN năm 2012 (đồng)
4.800.000.000
2 Số lượng cổ phần đầu năm 2011 (cổ phần) – Cổ phiếu quỹ
1.139.010
3 Số lượng cổ phần phát hành cho cổ đông hiện hữu
450.000
4 Số lượng cổ phần sau khi phát hành (cổ phần) {=(2)+(3)}
1.589.010
5 Số lượng cổ phần bình quân gia quyền sau khi phát hành tại thời điểm tháng 09/2012 (cổ phần) (={(2)x8+ (4)x4}/12) 1.156.593
6 Thu nhập/cổ phần trước khi phát hành cho cổ đông hiện hữu (đồng/cp)(=(1)/(2))
4.214
7 Thu nhập/cổ phần điều chỉnh (đồng/cổ phần) (=(1)/(5)) 4.150 Bên cạnh đó, việc phát hành thêm với giá bình quân thấp hơn giá sổ sách hiện
hành cũng sẽ làm pha loãng (làm giảm) giá trị sổ sách (GTSS) của Công ty. Công thức tính giá trị sổ sách:
CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH
www.fpts.com.vn 6
GTSS = Vốn chủ sở hữu
Số lượng cổ phiếu đang lưu hành
- GTSS trước phát hành (30/06/2012) = 22.816.282.612 : 1.139.010 = 20.032
đồng/cp. - GTSS sau phát hành = (22.816.282.612+4.500.000.000) : 1.589.010 = 17.191
đồng/cp. Tuy nhiên, những rủi ro từ việc cổ phiếu bị pha loãng sẽ được hạn chế nếu như Công ty sử dụng tối ưu nguồn vốn huy động được và duy trì tốt hoạt động sản xuất kinh
doanh sau đợt chào bán.
6. Rủi ro khác
Các rủi ro bất khả kháng như chiến tranh, thiên tai, địch họa, hỏa hoạn… nếu xảy ra sẽ gây thiệt hại về tài sản, con người và tình hình hoạt động chung của Công ty.
Đặc biệt là các rủi ro về hỏa hoạn. Đây là những rủi ro không thể loại trừ nhưng có thể giảm thiểu. Vì vậy, Công ty thường xuyên nắm bắt kịp thời thông tin và đảm bảo thực
hiện tốt công tác phòng cháy chữa cháy,… đồng thời lên kế hoạch điều hành công việc một cách tối ưu, thường xuyên tham gia mua bảo hiểm cho hàng hoá và tài sản của
Công ty.
CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH
www.fpts.com.vn 7
II. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG
BẢN CÁO BẠCH
1. Tổ chức phát hành
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5
Ông : Lê Ngọc Sáu Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị
Ông : Nguyễn Văn Khương Chức vụ: Giám đốc
Ông : Nguyễn Hồng Hải Chức vụ: Trưởng phòng Tài chính kế toán
Ông : Trần Hữu Ân Chức vụ: Trưởng ban Kiểm soát
Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong Bản cáo bạch này là phù
hợp với thực tế mà chúng tôi được biết, hoặc đã điều tra, thu thập một cách hợp lý.
2. Tổ chức tư vấn
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN FPT – CN HỒ CHÍ MINH
Ông Nguyễn Văn Trung Chức vụ: Phó Tổng Giám đốc
Bản cáo bạch này là một phần của hồ sơ xin đăng ký chào bán cổ phiếu do Công
ty Cổ phần Chứng khoán FPT tham gia lập trên cơ sở hợp đồng tư vấn với Công ty Cổ
phần Đầu Tư Xây Dựng Số 5. Chúng tôi đảm bảo rằng việc phân tích, đánh giá và lựa
chọn ngôn từ trên Bản Cáo bạch này đã được thực hiện một cách hợp lý và cẩn trọng
dựa trên cơ sở các thông tin và số liệu do Công ty cung cấp.
CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH
www.fpts.com.vn 8
III. CÁC KHÁI NIỆM
Khái niệm/Từ viết tắt Giải nghĩa
Công ty/CI5 Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng số 5
FPTS Công ty Cổ phần Chứng khoán FPT
CBCNV Cán bộ công nhân viên
ĐHĐCĐ Đại hội đồng cổ đông
HĐQT Hội đồng quản trị
BKS Ban kiểm soát
CP Cổ phần
VĐL Vốn điều lệ
LNST Lợi nhuận sau thuế
CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH
www.fpts.com.vn 9
IV. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH
1. Giới thiệu về công ty
Tên công ty : CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5
Tên tiếng Anh : NO.5 CONSTRUCTION INVESTMENT JOINT STOCK
COMPANY
Tên viết tắt : CIC.5 JSC
Logo :
Vốn điều lệ : 12.500.000.000 VND (Mười hai tỷ năm trăm triệu đồng)
Trụ sở chính : 22 Lý Tự Trọng – P. Bến Nghé – Q.1 – TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại : (84-8) 3.823 2074
Fax : (84-8) 3.823 2075
Email : [email protected]
Website : http://www.cic5.com.vn
Theo Giấy chứng nhận ĐKKD số 0302156370 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp lần đầu ngày 01/07/2005, thay đổi lần 1 ngày 25/03/2011, ngành nghề hoạt động kinh doanh của công ty:
- Tư vấn đầu tư các công trình công nghiệp, dân dụng.
- Xây dựng các công trình công nghiệp, dân dụng; các nhà máy cơ khí, điện,
điện tử, viễn thông, hóa chất, phân bón; nhà máy sản xuất các sản phẩm công
nghiệp và tiêu dùng khác; các công trình bệnh viện, chung cư, trường học, trung
tâm văn hóa, thể thao, thương mại…
- Sản xuất các kết cấu thép, các sản phẩm cơ khí như đường ống, bồn…
• Khai thác sản xuất đá xây dựng, đất đèn, khí acetylen.
• Chiết nạp và kinh doanh khí hóa lỏng (gas).
- Kinh doanh khác:
• Kinh doanh vật liệu xây dựng, vật tư, thiết bị ngành xây dựng.
• Kinh doanh nhà ở. Môi giới bất động sản.
CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH
www.fpts.com.vn 10
2. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển
• 1975: Khởi đầu là Công ty Xây lắp Hóa chất Miền Nam thuộc Tổng cục Hóa
chất Việt Nam.
• 1990: Đăng ký lại và đổi tên là Công ty Xây dựng Công nghiệp Miền Nam
thuộc Bộ Công nghiệp.
• 1998: Gia nhập Công ty Xây lắp Hóa chất thuộc Tổng Công ty Xây dựng
Công nghiệp Việt Nam.
• 2000: Được thành lập mới trên cơ sở tách từ Công ty Xây lắp Hóa chất thành
Công ty Xây lắp & Vật Liệu Xây Dựng Số 5.
• 07/2005: Chuyển đổi từ Công ty Xây lắp & Vật Liệu Xây Dựng Số 5 thành
Công ty Cổ phần Đầu Tư Xây Dựng Số 5 theo quyết định số: 139/2004/QĐ-
BCN ngày 22/11/2004 của Bộ Công Nghiệp.
• 09/2005: Được trung tâm Quacert và tổ chức JAS-ANZ đánh giá và cấp chứng
nhận hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000.
• 01/07/2011 : Công ty chính thức giao dịch trên thị trường Upcom
3. Cơ cấu tổ chức và quản lý Công ty
Tổng Công ty cổ phần Xây dựng Công nghiệp Việt Nam nắm giữ 675.000 cổ phần
tương ứng với 54% trên Vốn điều lệ của Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng số 5.
Công ty Cổ phần đầu tư Xây dựng số 5 không có công ty con.
Tổng Công ty CP Xây Dựng Công Nghiệp Việt Nam có 21 Công ty, đơn vị thành
viên. Bao gồm: 03 Công ty TNHH một thành viên; 12 Công ty cổ phần, 06 Trung
tâm, Chi nhánh và các BQL, BĐH Dự án. Hiện đang chiếm 54% cổ phần trong
cơ cấu cổ đông.
CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH
www.fpts.com.vn 11
Sơ đồ: Cơ cấu tổ chức và quản lý của CTCP Đầu tư xây dựng số 5
Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Đại hội cổ đông, HĐQT, Ban điều
hành, các phòng ban và các xí nghiệp được quy định tại Điều lệ tổ chức hoạt động và
các qui chế, nội qui khác của Công ty cụ thể như sau:
Đại Hội đồng cổ đông
Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất Công ty. Tất cả các cổ đông, đại diện nhóm
cổ đông có quyền biểu quyết, có quyền tham dự. Đại hội đồng cổ đông thường
niên được tổ chức mỗi năm một lần theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty
để quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty, trừ
những vấn đề thuộc thẩm quyền Đại hội đồng cổ đông. HĐQT có 5 thành viên.
Ban kiểm soát
BKS do ĐHĐCĐ bầu ra gồm 03 thành viên, thay mặt cổ đông để kiểm soát một
cách độc lập, khách quan và trung thực mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh, quản
trị và điều hành của Công ty. Ban kiểm soát có nhiệm kỳ 5 năm, các thành viên
có thể được bầu lại. Ban kiểm soát phải bầu một thành viên làm Trưởng ban,
Trưởng ban kiểm soát phải là cổ đông của Công ty.
Ban Giám Đốc
Giám đốc do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị
và chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và trước pháp
CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH
www.fpts.com.vn 12
luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Giám đốc là người trực
tiếp điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh hằng ngày của Công ty. Có quyền
quyết định đầu tư ngoài kế hoạch sản xuất kinh doanh nhưng tối đa không vượt
quá 500 triệu đồng và có quyền bán tài sản Công ty có giá trị không quá 100 triệu
đồng và phải báo cáo Hội đồng quản trị trong kỳ họp gần nhất. Giám đốc là
người đại diện theo pháp luật của Công ty. Các quyền và nhiệm vụ:
– Thực hiện các Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị; kế
hoạch kinh doanh, kế hoạch đầu tư của Công ty đã được Hội đồng quản trị và
Đại hội đồng cổ đông thông qua;
– Quyết định về tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hằng ngày của Công
ty ngoại trừ các quyết định thuộc Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đông,
giải quyết công việc hằng ngày.
– Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý Công ty trừ các
chức danh do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, cách chức;
– Trước ngày 30/11 hàng năm, Giám đốc phải trình Hội đồng quản trị phê
chuẩn kế hoạch kinh doanh chi tiết cho năm tài chính tiếp theo trên cơ sở đáp
ứng các yêu cầu về lợi nhuận, sự tăng trưởng và sự phát triển của Công ty.
– Chuẩn bị các bản dự toán dài hạn, hàng quý và hàng năm của Công ty (sau
đây gọi tắt là bản dự toán) phục vụ hoạt động quản lý dài hạn, hàng quý và
hàng năm của Công ty theo kế hoạch kinh doanh. Bản dự toán hàng năm bao
gồm (cả bảng cân đối kế toán, báo cáo hoạt động sản xuất kinh doanh và báo
cáo lưu chuyển tiền tệ dự kiến) cho từng năm tài chính sẽ phải được trình lên
cho Hội đồng quản trị để thông qua.
– Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của Pháp luật, điều lệ công ty và
quyết định của Hội đồng quản trị.
Chức năng các phòng ban, phân xưởng
Phòng tổ chức – hành chính
• Tham mưu cho Giám đốc công tác tổ chức, cán bộ, nguồn lực, đào tạo, bảo
hộ lao động, bảo vệ nội bộ, công tác hành chính quản trị.
• Tham mưu cho Giám đốc về tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh của Công
ty.
• Tham mưu cho Giám đốc công tác tuyển dụng, quy hoạch, đề bạt cán bộ công
ty.
• Quản lý lao động, tiền lương cán bộ-công nhân viên.
• Xây dựng và thực hiện kế hoạch, chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ,
cho cán bộ, nhân viên và thi tay nghề công nhân toàn công ty.
CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH
www.fpts.com.vn 13
• Phối hợp với các đơn vị và các bộ phận có liên quan tổ chức và huấn luyện
lực lượng phòng chống tai nạn, sự cố trong sản xuất phù hợp đặc điểm của
Công ty, đơn vị.
• Thực hiện công tác bảo vệ nội bộ theo quy định của pháp luật và Giám đốc
Công ty giao.
• Quản lý các công tác quản trị khác.
Phòng kinh tế - kế hoạch
• Tham mưu cho Giám Đốc trong công tác kế hoạch sản xuất kinh doanh và
hợp đồng kinh tế.
• Quản lý, xây dựng và theo dõi các kế hoạch kinh doanh của công ty như đánh
giá kế hoạch kinh doanh, kiểm tra việc thực hiện…
• Thực hiện các nhiệm vụ kinh tế như lập quản lý các hợp đồng kinh tế, mua
bán vật tư; theo dõi, đôn đốc việc thực hiện; tổng hợp đánh giá hiệu quả các
công trình thi công của công ty.
• Quản lý tài sản cố định, dụng cụ thi công, vật tư, nguyên vật liệu.
Phòng Tài Chính – Kế Toán
• Tham mưu cho Giám đốc Công ty trong các công tác tài chính kế toán.
• Thực hiện các nhiệm vụ tài chính, kế toán, hệ thống sổ sách kế toán, tổng hợp
báo cáo định kỳ với các cơ quan chức năng.
• Phân tích kịp thời tình hình sản xuất kinh doanh, sử dụng nguồn vốn của công
ty.
• Lập và theo dõi thực hiện kế hoạch tài chính định kỳ quý, năm và các vấn đề
phát sinh.
• Hạch toán SXKD; quản lý giá thành; quản lý theo dõi thực hiện công tác thu
chi, quyết toán, thu hồi công nợ.
• Đề xuất các biện pháp huy động và sử dụng nguồn vốn, các biện pháp quản lý
có hiệu quả nhất.
• Thực hành, quản lý các hoạt động tài chính kế toán khác kịp thời, chính xác
và hiệu quả nhất.
Phòng Dự Án – Tiếp thị
• Tham mưu cho Giám đốc trong công tác lập dự án, lập hồ sơ dự thầu và tiếp
cận khách hàng, chủ đầu tư.
• Thực hiện các hoạt động liên quan đến việc tổ chức tham gia đấu thầu theo
đúng yêu cầu của Nhà nước.
• Nắm bắt thông tin về vật tư, thị trường… chính xác, nhanh nhất để làm cơ sở
chọn giá dự thầu.
CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH
www.fpts.com.vn 14
• Phân tích, quản lý, đánh giá các nhà cung cấp, chủ đầu tư.
• Nắm bắt thông tin các dự án, tiếp cận các nhà đầu tư để mở rộng thị trường.
Phòng kỹ thuật - thi công
• Tham mưu cho Giám đốc trong công tác kỹ thuật và tổ chức thi công.
• Hướng dẫn, quản lý, kiểm tra đôn đốc các đơn vị thực hiện các công trình xây
dựng, sản phẩm công nghiệp đúng tiến độ thi công, đàm bảo an toàn, chất
lượng, hiệu quả, kịp thời và đúng theo quy định của chủ đầu tư và các quy
định của Nhà nước.
• Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị thực hiện nghiệm thu, kiểm tra chất
lượng vật tư hàng hóa đưa vào thi công, sản xuất.
• Kiểm tra và đề xuất Giám đốc Công ty phê duyệt khối lượng, chất lượng vật
tư hàng hóa đưa vào thi công, sản xuất.
• Lập và lưu trữ quản lý các hồ sơ, tài liệu có liên quan đến công tác kỹ thuật,
nghiệm thu, hoàn công, thanh toán quyết toán, bàn giao công trình.
• Các nhiệm vụ khác.
Ban Quản lý chất lượng:
• Lập kế hoạch, tổ chức việc kiểm tra chất lượng sản phẩm thép thỏi, thép cán,
thép thỏi, oxy do khách hàng cung cấp và do Công ty sản xuất.
• Đào tạo tay nghề cho nhân viên KCS.
• Quản lý trang thiết bị thí nghiệm thuộc phòng và bảo đảm tính hợp chuẩn,
hợp pháp của các thiết bị đó.
• Báo cáo kết quả giám sát chất lượng lên Ban Giám đốc và cung cấp số liệu
cho phòng KHKD, P.KT.
Sản xuất kinh doanh:
Cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty gồm: Các Xí nghiệp thành
viên, Chi nhánh, Văn phòng đại diện, Xưởng, Đội, Trung tâm
.
CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH
www.fpts.com.vn 15
Xí Nghiệp Xây Lắp Số 1
Tại: 9X Chu Văn An, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 08 - 3.841 2522 Fax: 08 - 3.841 2522
Ngành nghề kinh doanh của Chi nhánh:
Thi công xây lắp công trình công nghiệp, dân dụng, giao thông, đường dây và
trạm điện từ 35KV trở xuống. Lắp đặt thiết bị công nghệ, ống công nghệ, công
trình điện - nước, đo lường, tự động hóa, phòng chống cháy nổ. Mua bán vật liệu
xây dựng. Đại lý ký gửi hàng hóa.
Xí nghiệp Xây Lắp Số 2
Tại: 22 Lý Tự Trọng, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 08 – 3.823 2513 Fax: 08 – 3.823 4183
Ngành nghề kinh doanh của Chi nhánh:
Thi công xây lắp công trình công nghiệp, dân dụng, giao thông, đường dây và
trạm điện từ 35KV trở xuống. Lắp đặt thiết bị công nghệ, ống công nghệ, công
trình điện - nước, đo lường, tự động hóa, phòng chống cháy nổ. Mua bán vật liệu
xây dựng. Đại lý ký gửi hàng hóa.
Xí nghiệp Xây Dựng & Sản Xuất Công Nghiệp
Tại: Đường số 5 – Khu Công Nghiệp Biên Hòa 1 – tỉnh Đồng Nai
Điện thoại: 061 – 3.836 009 Fax: 061 – 3.836 009
Ngành nghề kinh doanh của Chi nhánh:
Sản xuất, mua bán vật liệu xây dựng, các sản phẩm từ kim loại, đất đèn, khí
acetylen. Chiết nạp và kinh doanh khí hóa lỏng (gas). Thi công xây lắp công trình
công nghiệp, dân dụng, giao thông, đường dây và trạm điện từ 35KV trở xuống.
Lắp đặt thiết bị công nghệ, ống công nghệ, công trình điện - nước, đo lường, tự
động hóa, phòng chống cháy nổ. Đại lý ký gửi hàng hóa. Mua bán nguyên vật
liệu – vật tư – thiết bị ngành xây dựng.
Xí Nghiệp Xây Lắp & Vật Liệu Xây Dựng
Tại: Ấp Nguyễn Huệ, xã Quang Trung, huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai.
CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH
www.fpts.com.vn 16
Điện thoại: 061 – 2.217 366 Fax: 061 – 3.774 827
Ngành nghề kinh doanh của Chi nhánh:
Khai thác, khoan nổ mìn phá đá. Thi công xây lắp công trình điện công nghiệp
dân dụng, giao thông, đường dây và trạm điện từ 35KV trở xuống. Lắp đặt thiết
bị công nghệ, ống công nghệ, công trình điện - nước, đo lường, tự động hóa,
phòng chống cháy nổ. Sản xuất, mua bán vật liệu xây dựng, các sản phẩm từ kim
loại. Mua bán nguyên liệu-vật tư-thiết bị ngành xây dựng. Đại lý ký gửi hàng
hóa. Kinh doanh nhà ở, môi giới bất động sản.
4. Danh sách và cơ cấu cổ đông
4.1 Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn điều lệ
Tính đến thời điểm 18/05/2012, danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ
phần của Công ty như sau:
STT Tên cổ đông Địa chỉ Số cổ phần
Giá trị
(triệu đồng)
Tỷ lệ/ Vốn cổ phần (%)
I. Đại diện vốn Nhà nước:
675.000 6.750 54%
1 Tổng Công ty CP Xây Dựng Công Nghiệp Việt Nam
Toà nhà Số 5 Láng Hạ - Ba Đình - Hà Nội
675.000 6.750 54%
Nguồn: Sổ cổ đông ngày 18/05/2012 Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng số 5
CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH
www.fpts.com.vn 17
4.2 Danh sách cổ đông sáng lập: Theo Giấy chứng nhận ĐKKD số: 0302156370 do
Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp lần đầu ngày 01/07/2005, thay
đổi lần 1 ngày 25/03/2011.
STT Tên cổ đông sáng lập Địa chỉ Số cổ
phần
Giá trị
(triệu
đồng)
Tỷ
trọng
I. Đại diện vốn Nhà
nước: 675.000 6.750 54%
1
Tổng Công ty Xây
Dựng Công Nghiệp
Việt Nam
Toà nhà Số 5 Láng
Hạ - Ba Đình - Hà
Nội
675.000 6.750 54%
II. Đại diện vốn cổ đông: 575.000 5.750 46%
1 Nguyễn Văn Tồn
788/86B Nguyễn
Kiệm, Phường 3,
Quận Gò Vấp
36.230 362,3 2,9%
2 Tăng Văn Phiệt
284 Lầu 3, Lê Văn
Sỹ, Phường 14, Quận
13
32.450 324,5 2,6%
3 Và 192 cổ đông khác 506.320 5.063,2 40,5%
Theo khoản 5 Điều 84 Luật Doanh nghiệp quy định: “Sau thời hạn ba năm, kể từ ngày
công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (GCNĐKKD), các hạn chế đối
với cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập đều được bãi bỏ”, Công ty được cấp
GCNĐKKD do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp lần đầu ngày
01/07/2005. Theo đó, cho đến nay số lượng cổ phiếu của các cổ đông sáng lập không
còn bị hạn chế chuyển nhượng
CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH
www.fpts.com.vn 18
4.3 Cơ cấu cổ đông tại ngày 18/05/2012
STT LOẠI CỔ ĐÔNG SỐ
LƯỢNG
SỐ CỔ
PHẦN
SỞ HỮU
GIÁ TRỊ TỶ LỆ
SỞ HỮU
I CỔ ĐÔNG TRONG
NƯỚC 132 1.139.010 11.390.100.000 91,12%
1 CÁ NHÂN 128 414.010 4.140.100.000 33,12%
2 TỔ CHỨC 04 725.000 7.250.000.000 58,00%
II CỔ ĐÔNG NƯỚC
NGOÀI - - - -
III CỔ PHIẾU QUỸ 01 110.990 1.109.900.000 8,88%
TỔNG CỘNG 133 1.250.000 12.500.000.000 100,00%
Nguồn: Danh sách cổ đông của Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng số 5 cho đến thời
điểm 18/05/2012
CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH
www.fpts.com.vn 19
5. Danh sách những Công ty mẹ và công ty con của tổ chức chào bán
� Danh sách những công ty mà tổ chức chào bán đang nắm giữ quyền kiểm soát
hoặc cổ phần chi phối: Không có
� Danh sách những công ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với
tổ chức phát hành:
Công ty Mẹ: Tổng Công ty Cổ phần Xây Dựng Công Nghiệp Việt Nam
Địa chỉ : Toà nhà Số 5 Láng Hạ - Ba Đình - Hà Nội
Số điện thoại : (04) 3.5142.145
Fax : (04) 3.8560.629
Website : http://www.vinaincon.com.vn/
Ngành nghề : Tư vấn thiết kế, mua sắm, cung cấp thiết bị, xây lắp công
nghiệp, gia công chế tạo và lắp đặt các sản phẩm cơ khí, chế
tạo các sản phẩm bêtông ứng lực trước, cột thép mạ kẽm, thi
công các công trình có yêu cầu cao về kỹ, mỹ thuật, gấp về
tiến độ, v.v...
Vốn điều lệ : 550.000.000.000 đồng
Tỷ lệ nắm giữ : 675.000 cổ phần, chiếm 54% vốn điều lệ
CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH
www.fpts.com.vn 20
6. Hoạt động kinh doanh
6.1 Các sản phẩm, dịch vụ chính của Công ty gồm:
Tư
vấn
đầu
tư
Các công trình công nghiệp, dân dụng
Xây
dựng
- Các công trình công nghiệp, dân dụng: hóa chất, viễn thông…
- Công trình kỹ thuật hạ tầng: giao thông, khu đô thị…
- Công trình đường dây, trạm điện…
- Lắp đặt thiết bị công nghệ, ống công nghệ…
Sản
xuất
- Kết cấu thép, các sản phẩm cơ khí như ống, bồn…
- Khai thác sản xuất đá xây dựng, đất đèn…
- Chiết nạp và kinh doanh khí hóa lỏng (gas)
CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH
www.fpts.com.vn 21
Kinh doanh khác
- Vật liệu xây dựng, vật tư, thiết bị ngành xây dựng.
- Kinh doanh nhà ở; môi giới bất động sản.
CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH
www.fpts.com.vn 22
a) Doanh thu sản phẩm, dịch vụ qua các năm
KHOẢN
MỤC
Năm 2010 Năm 2011 6 tháng Năm 2012
Giá trị
(Tr.đồng)
Tỷ trọng
(%)
Giá trị
(Tr.đồng)
Tỷ trọng
(%)
Giá trị
(Tr.đồng)
Tỷ trọng
(%)
Văn phòng công ty
Cho thuê nhà xưởng
1.512 0,59% 2.135 0,76% 1.032 0,60%
Xây dựng 164.916 64,42% 179.298 63,99% 118.936 69,47%
Xí nghiệp Xây lắp và Vật liệu xây dựng
Đá 19.873 7,76% 19.800 7,07% 8.119 4,74%
Xây dựng 28.420 11,10% 17.965 6,41% 27.148 15,86%
Khác 2.755 1,08% 3.481 1,24% 1.452 0,85%
Xí nghiệp Xây dựng và Sản xuất công nghiệp
Sản xuất 17.250 6,74% 26.179 9,34% 14.525 8,48%
Xây dựng 21.266 8,31% 31.359 11,19% - -
Tổng doanh thu
255.991 100% 280.218 100% 171.213 100%
Nguồn: Báo cáo tài chính kiểm toán năm 2010, 2011 & BCTC 6 tháng/2012
CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH
www.fpts.com.vn 23
b) Lãi gộp của các sản phẩm, dịch vụ qua các năm
KHOẢN
MỤC
Năm 2010 Năm 2011 6 tháng Năm 2012
Giá trị
(Tr.đồng)
Tỷ trọng
(%)
Giá trị
(Tr.đồng)
Tỷ trọng
(%)
Giá trị
(Tr.đồng)
Tỷ trọng
(%)
Văn phòng công ty
Cho thuê nhà xưởng
285 1,92% 829 4,52% 235 1,89%
Xây dựng 6.879 46,39% 8.684 47,35% 5.823 46,87%
Xí nghiệp Xây lắp số 2
-16 -0,11% - - - -
Xí nghiệp Xây lắp và Vật liệu xây dựng
Đá 1.894 12,78% 2.298 12,53% 1.163 9,36%
Xây dựng 1.486 10,02% 1.137 6,20% 1.956 15,74%
Khác - - - - 1.452 11,69%
Xí nghiệp Xây dựng và Sản xuất công nghiệp
Sản xuất 2.420 16,32% 2.618 14,28% 1.794 14,44%
Xây dựng 1.879 12,67% 2.774 15,12% - -
Tổng lợi nhuận gộp
14.828 100% 18.339 100% 12.425 100
Nguồn: Báo cáo tài chính kiểm toán năm 2010, 2011 & BCTC 6 tháng /2012
CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH
www.fpts.com.vn 24
6.2 Nguyên vật liệu
o Nguồn nguyên vật liệu
Nguồn nguyên vật liệu đầu vào trong lĩnh vực hoạt động của Công ty là các vật
liệu xây dựng như sắt, thép, xi măng, v.v... Đối tác cung cấp nguồn nguyên vật liệu
chủ yếu là các Công ty có uy tín trong nước. Theo số liệu của Bộ Xây dựng, trong 5
năm qua (2006 – 2011), giá các loại vật liệu xây dựng như xi măng, cát, đá, gạch, v.v...
có mức tăng trung bình từ 1,3 đến 2,5 lần. Bộ Xây dựng cũng cho thấy, tốc độ tăng giá
của các loại vật liệu xây dựng tại khu vực có thị trường xây dựng sôi động nhất là Hà
Nội, TP.HCM. Tỷ lệ tăng giá các loại vật liệu xây dựng cơ bản tại TP.HCM trong giai
đoạn 2006 – 2011 thường thấp hơn so với khu vực Hà Nội.
o Sự ổn định của nguồn nguyên vật liệu
STT Nguyên vật liệu chính ĐVT
Giá đầu
năm 2011
Giá cuối
năm 2011
Giá cuối
QI/2012 % tăng
(1) (2) (3) (3)/ (1)
1 Thép Pomina fi 10-
SD309 kg 13.538.750 16.080.938 16.080.938 118,78
2 Thép Miên Nam fi 10-
SD310 kg 13.302.500 15.583.125 15.853.125 119,17
3 Ximăng Hà Tiên 1 PC40 bao 60.454 71.786 72.929 120,64
4 Dây điện Cadivi CV5-
750 (7/0,85) m 10.600 12.720 12.720 120,00
5 Ống cống Hùng Vương
H30-HK80
6 ĐK 300 m 209.378 241.160 245.700 117,35
7 ĐK 500 m 369.327 425.303 433.300 117,32
8 Gạch xây tuynen Long
thành viên 570 570 570 100,00
9 Đá 1x2 m3 134.850 189.189 185.600 137,63
10 Đá 4x6 m3 100.980 145.275 148.181 146,74
11 Đá 0x4 m3 95.200 140.250 137.700 144,64
12 Cát xây dựng m3 130.000 157.080 157.080 120,83
13 Cát san lấp m3 59.000 70.800 70.800 120,00
CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH
www.fpts.com.vn 25
14 Gỗ thông cốt pha m3 3.810.000 3.810.000 3.810.000 100,00
15 Bêtông tươi DNC
M150 m3 730.000 821.363 904.545 123,91
M200 m3 770.000 865.463 945.455 122,79
M250 m3 815.000 917.831 1.000.000 122,70
M300 m3 860.000 975.713 1.054.545 122,62
Trong tình hình giá nguyên vật liệu biến động mạnh như những năm gần đây,
Công ty đã chủ động công tác dự trữ nguyên vật liệu, hàng tồn kho để vừa đáp ứng kịp
thời nhu cầu cho các công trình vừa tiết giảm được chi phí giúp mang lại hiệu quả cao
trong hoạt động kinh doanh.
o Ảnh hưởng của giá cả nguyên vật liệu tới doanh thu, lợi nhuận
So với đầu năm 2011, giá nguyên vật liệu đầu vào hiện nay đã tăng trung bình
20% và một số khác tăng đến 45-50%. Giá nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng chủ yếu
trong giá thành sản phẩm của Công ty nên bất cứ sự biến động của giá cả nguyên vật
liệu đều ảnh hưởng đến kết quả SXKD. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến giá nguyên vật
liệu biến động trong thời gian qua là do nguyên liệu đầu vào tăng, đặc biệt là giá điện
và than.
Vì vậy, để giảm thiểu ảnh hưởng của giá nguyên vật liệu đến hoạt động kinh
doanh, Công ty đã thực hiện chủ động nguồn nguyên vật liệu bằng cách phối hợp chặt
chẽ với các nhà cung cấp, bên cạnh đó Công ty xây dựng hệ thống kho dự trữ đảm bảo
hoạt động kinh doanh ổ định.
Danh sách một số nhà cung cấp nguyên liệu chính cho Công ty:
STT Tên nguyên vật liệu Tên nhà cung cấp
1 Sắt thép xây dựng
Tổng Công ty Thép Việt Nam (CN TP.HCM)
Tổng Công ty Thép Việt Nam (CN Miền Tây)
CTCP Đầu tư - Thương mại SMC
CTCP Đầu tư & Xây dựng Miền Nam (CN Bình
Dương)
Công ty TNHH IPC Saigon
CTCP Đầu tư & Kinh Doanh Thép Nhân Luật
DNTN Thương Mại Vân Tú
Công ty TNHH Thương mại Thép Sài
CTCP Thép Kim Khang
CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH
www.fpts.com.vn 26
CTCP Xây Dựng & Thương Mại Ban Tích
Công ty TNHH Lưới Thép Hàn Song Hợp Lực
2 Ximăng, bê tông
Công ty TNHH Dịch Vụ Thương Mại Văn Hà
Công ty TNHH Nghĩa Thành
CTCP Hồng Hà Bình Dương
CTCP Đầu tư XD & VL Đồng Nai
CTCP XLCK & Lương Thực Thực Phẩm (Mecofood)
Công ty TNHH Bê tông CA
3 Gạch, ngói, cát, đá các loại
Công ty TNHH MTV Thương mại Đồng Tâm
CTCP Khoáng sản và XD Bình Dương
Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Lộc Toàn Phát
Công ty TNHH Tân Vinh Hiển
Nhà máy Gạch Ngói Tín Nghĩa
Nhà máy Gạch Tuynel Phú Điền
DNTN TM DV Lộc Phát
CTCP Vật Tư Thanh Hải
4 Sơn, chống thấm
CTCP Sơn Bạch Tuyết
CTCP Trang Trí & TM Sơn Năm Anh Em
Công ty TNHH Sika VN
CTCP Nhựa Rạng Đông
5 Cống Nhà máy BT Đúc Sẵn Hùng Vương
CTCP BT Ly Tâm Thủ Đức
6 Vật tư thiết bị điện
Công ty TNHH Võ Thành Tâm
Công ty TNHH TM DV Điện Mạnh Phương
CTCP Dây và Cáp Điện TAYA
CTCP Điện Toàn Cầu
7 TB WC, ống nước Công ty TNHH XD SX TM DV Lan Thanh
Công ty TNHH TM & DV Xuân Anh
8 Tole, xà gồ Công ty TNHH Bluescope Building
CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH
www.fpts.com.vn 27
Công ty Liên doanh Lippovina
CTCP Tập đoàn Hoa Sen
9 Thiết bị thi công
Cơ sở thiết bị XD Việt cường
Công ty TNHH Đất Hợp
CTCP SX TM DV Saki
CN Công ty TNHH XD DV TM Trần Long
Nguồn: CTCP Đầu Tư Xây Dựng Số 5
6.3 Chi phí sản xuất
Yếu tố chi phí sản xuất luôn được Công ty quan tâm và xem xét cẩn thận để có
thể tiết giảm được chi phí ở mức tối đa, tăng lợi nhuận cho Công ty. Quá trình kiểm
soát chi phí được tiến hành ngay từ khâu mua nguyên vật liệu đến khâu bán hàng.
Công ty đã áp dụng các chính sách để cắt giảm, tiết kiệm các chi phí như :
o Cân nhắc chọn lựa các nhà cung cấp theo từng thời điểm và đơn hàng.
Tận dụng các chính sách khuyến mãi về giá, sản lượng của các nhà cung
cấp.
o Lập các định mức tiêu hao nguyên vật liệu và có biện pháp giảm các chi
phí có thể được nhưng vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm.
o Áp dụng các biện pháp quản lý chi phí giá thành, chi phí trực tiếp, chi
phí điều hành qua hình thức Công ty tổ chức quản lý trực tiếp.
Cũng nhờ thực hiện tốt các chính sách trên mà các sản phẩm, công trình của công
ty đảm bảo được chất lượng và giá thành cạnh tranh tạo nên lợi thế kinh doanh cho
công ty so với các công ty cùng ngành, cụ thể :
o Về xây dựng: với các công trình có giá trị trên dưới 100 tỉ, Công ty sử
dụng có hiệu quả các thiết bị, tài sản thi công hiện có, vòng luân chuyển
cao, điều phối qua lại giữa các công trình theo tiến độ thi công từng giai
đoạn phù hợp.
o Về sản xuất công nghiệp : với qui mô hiện nay, các Xí nghiệp sản xuất
công nghiệp trực thuộc đã đi vào ổn định, có nhiều kinh nghiệm trong việc
sản xuất sản phẩm đạt chất lượng, giảm giá thành sản phẩm để cạnh tranh
với giá trên thị trường.
Bên cạnh đó, Công ty thường phân tích và nhận định biến động giá có thể xảy ra
đối với các loại vật liệu chính, để có thể chủ động mua vào ở thời điểm giá thấp, phục
vụ cho hoạt động nên giảm được giá thành đáng kể.
Các yếu tố chính trong cơ cấu chi phí của Công ty được thể hiện ở bảng sau:
CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH
www.fpts.com.vn 28
Đơn vị tính: triệu đồng
Stt Yếu tố chi phí Năm 2010 Năm 2011 6 tháng Năm 2012
Giá trị %/ DTT Giá trị %/ DTT Giá trị %/DTT
1 Giá vốn hàng bán 241.163 94,21 261.879 93,46 158.788 92,74
2 Chi phí bán hàng 221 0,09 254 0,09 1.571 91,76
3 Chi phí QLDN 10.388 4,06 12.223 4,36 7.285 4,25
4 Chi phí tài chính 624 0,24 638 0,23 805 0,47
Tổng cộng 252.396 98,60 274.994 98,14 168.449 98,39
Nguồn: BCTC đã kiểm toán năm 2010, 2011 và BCTC 6 tháng /2012
6.4 Trình độ công nghệ
o Về trình độ của đội ngũ cán bộ thi công : Công ty luôn chú trọng đào tạo
và nâng cao trình độ kiến thức thông qua việc tổ chức các khóa học, hội
thảo, hội thảo chuyên đề về lĩnh vực thi công, quản lý chất lượng công
trình, an toàn lao động, v.v…
o Về áp dụng các công nghệ, phương pháp thi công : Công ty luôn nghiên
cứu, triển khai, áp dụng các công nghệ, phương pháp thi công khoa học và
tiến bộ nhằm đảm bảo các công trình xây dựng của Công ty luôn đạt chất
lượng cao và đáp ứng đa dạng các công trình như : nhà ở, chung cư, khách
sạn, siêu thị, bệnh viện, v.v.... Ngoài ra, Công ty luôn chú trọng đầu tư,
trang bị máy móc thiết bị thi công phù hợp nhằm đem lại năng suất và
hiệu quả cao trong thi công công trình, rút ngắn tiến độ thi công, bàn giao
công trình đúng tiến độ.
CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH
www.fpts.com.vn 30
6.5 Tình hình nghiên cứu và phát triển sản phẩm
Hoạt động nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới luôn được Công ty quan tâm
thực hiện. Sản phẩm của Công ty là các công trình xây dựng, vật liệu xây dựng do đó
việc nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới của Công ty tập trung thông qua các hoạt
động :
CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH
www.fpts.com.vn 31
o Đa dạng hóa các công trình trong đấu thầu.Theo đó, sẽ nghiên cứu và áp
dụng kỹ thuật thi công tiên tiến phù hợp với từng công trình với tiêu chí
chất lượng được đặt lên hàng đầu.
o Nghiên cứu và triển khai các loại hình cho thuê văn phòng, đảm bảo công
suất cho thuê văn phòng ở mức cao nhất.
o Nghiên cứu và phát triển các sản phẩm mới trên cơ sở tìm hiểu thị trường,
tận dụng nguồn nguyên liệu sẵn có như đá trang trí tổ ong (buzơlan)
6.6 Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm và dịch vụ
Với mục tiêu: “Chất lượng, an toàn, tiến độ, hiệu quả và phát triển bền
vững” Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng số 5 cam kết không ngừng cải tiến hệ thống
quản lý, đào tạo nâng cao năng lực cán bộ công nhân viên, áp dụng những công nghệ tiên tiến nhằm thỏa mãn tốt nhất các nhu cầu của khách hàng.
Công ty có Ban quản lý chất lượng trên công ty và bố trí cán bộ giám sát, kiểm
tra chất lượng từ khâu đưa vật tư, nguyên vật liệu vào quá trình sản xuất, thi công đến
khi nghiệm thu bàn giao đưa công trình vào sử dụng hoặc xuất sản phẩm đến người tiêu dùng.
Hầu hết vật tư, nguyên vật liệu đưa vào thi công xây dựng hoặc sản xuất vật liệu
xây dựng đều có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng và đạt chất lượng theo tiêu chuẩn Việt Nam hoặc thỏa mãn yêu cầu ban đầu của khách hàng.
Kết quả là trong những năm qua, từ khi cổ phần hóa đến nay, chất lượng công
trình do công ty thi công và sản phẩm công nghiệp của công ty luôn ổn định về chất lượng, tạo được uy tín với nhiều chủ đầu tư và thị phần ngày càng được mở rộng.
6.7 Hoạt động Marketing
Với kinh nghiệm trên 30 năm trong lĩnh vực xây dựng, thương hiệu và uy tín của
Công ty đã được tạo lập và phát triển thông qua sản phẩm là các công trình công
nghiệp và dân dụng, cơ sở hạ tầng thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau có quy mô lớn và
yêu cầu kỹ thuật cao, những cam kết về chất lượng sản phẩm. Qua thực tế thi công,
Công ty đã được các đối tác trong và ngoài nước đánh giá cao và trở thành đối tác tin
cậy.
o Về quảng bá sản phẩm: Công ty thiết lập trang web chuyên nghiệp, thể hiện đầy
đủ các công trình thi công tiêu biểu, năng lực sản xuất thi công và các chứng
nhận ghi nhận chất lượng của công trình.
o Về chính sách giá cả và phương thức thanh toán : Công ty liên kết, hợp tác với
các đối tác có uy tín để cung cấp cho khách hàng các sản phẩm với giá thành
cạnh tranh và phương thức thanh toán linh hoạt.
CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH
www.fpts.com.vn 32
o Về chính sách chăm sóc khách hàng: dịch vụ chăm sóc khách hàng được chú
trọng, các dịch vụ, chính sách bảo hành sau khi đưa công trình vào sử dụng
được thực hiện đúng theo quy định hiện hành của Nhà nước.
CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH
www.fpts.com.vn 33
6.8 Nhãn hiệu thương mại, đăng ký phát minh sáng chế và bản quyền
Nhãn hiệu thương mại đã đăng ký bản quyền :
• Logo Công ty
6.9 Các Hợp đồng lớn đang được thực hiện hoặc đã ký kết
• Hợp đồng thi công
STT Số hợp đồng Tên chủ đầu tư Ngày ký hợp đồng
Nội dung hợp đồng
Giá trị HĐ
01 329/HĐ-
CIC5.KTKH CTCP Sữa Việt
Nam 14/6/2011
Thi công NM sữa Đà Nẵng
71.630.741.000
02 12/2011/HĐTCXD -NHNTKG.HCNS
Ngân hàng TMCP ngoại thương VN-
CN Kiên Giang 02/07/2011
XL nhà chính, hạng mục phụ trợ VCB K.Giang
36.841.055.381
03 579/HĐXD-LAVIE Công ty TNHH
Lavie 28/11/2011
Thi công dự án NM nước khoáng Lavie
23.102.206.365
04 677/HĐXD CTCP Bao Bì Nhựa
Tân Tiến 29/12/2011
Thi công XL mởrộng kho phụ trợ–NM nhựa Tân tiến
85.947.341.221
05 07/VNCF/BQLDA CTCP Vinacafe
Biên hòa 27/02/2012
XD, LĐ máy móc T.bị nhà SX chính & XD nhà rang
59.323.491.842
06 YI 02 HD YAKJIN
INTERTEX Co.,Ltd
15/04/2012 Thi công nhà xưởng – NM Yakjin Bình Phước
48.593.880.000
07 18/2012/HĐTC-
QLDA
BQLDA ngành văn hóa, TT&DL tỉnh
Bình Dương 27/04/2012
Nhà thi đấu đa năng tỉnh Bình Dương
57.975.030.670
08 18/VNCF/BQLDA CTCP Vinacafe
Biên hòa 01/06/2012
XL nhà phối trộn, đóng bao, tổng mặt bằng, đường ống ngoài nhà, nhà phụtrợ, bể nước, trạm bơm, khu bã cà phê, giá đỡ ống
92.222.262.886
Nguồn : CTCP Đầu tư Xây dựng số 5 – Thời điểm tháng 06/2012
CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH
www.fpts.com.vn 34
• Hợp đồng mua hàng
STT Số hợp đồng Tên nhà cung cấp Ngày ký hợp đồng
Nội dung hợp đồng Giá trị HĐ (tạm tính)
01 03/HĐ-
KYNGUYEN/2011
Công ty CP Đầu tư TM & XL Kỷ
Nguyên 16/06/2011 Cung cấp thép 9.000.000.000
02
377/HD8KT/CIC5-DLC
Công ty TNHH Đồng Lực
08/07/2011 Cấp gạch Tuynel 1.636.800.000
03
485/HDXD-CIC5-
KTKH
Công ty TNHH SX & TM Kim Thành
15/09/2011 T/công đường ống và
mương thoát nước nhà xưởng
3.115.300.000
04 345/HĐMB-2011 Công ty TNHH LTH
Song Hợp Lực 28/09/2011
Cung cấp lưới thép hàn
1.891.278.427
05 19/HĐKT/HĐ/2011 24/HĐKT/HĐ/2011
Công ty TNHH SX TM Quảng Lập Phát
02/11/2011 12/12/2011
Lắp đặt cửa + vách kính Inox
1.906.675.400 450.696.125
06 120410/HĐMB/TC-XD5 120417/HĐMB/TC-XD5
Công ty TNHH vật tư TB điện Tuyết Cường
10/04/2012 17/04/2012
Cung cấp thiết bị điện 970.543.074 972.985.404
07 213/HĐXD-CIC5-
KTKH
Công ty TNHH truyền thông sao
Mekong 18/04/2012
HT điện + mạng + Camera
3.363.933.040
08 56/2011/HĐKT/TDC-
VPĐD
Công ty CP bê tông ly tâm Thủ Đức Long
An 29/11/2011 Cung cấp cọc BTLT 4.712.582.160
09 001/2011/HĐTC
/CIC5-HH Công ty TNHH MTV XM TM Hằng Hoà
01/12/2011 Đúc và ép cọc 972.351.600
10 38/HĐXD-CIC5-
KTKH Công ty TNHH SX-
KD Hai Thành 18/01/2012
Gia công lắp dựng khung kèo nhà xưởng
6.98?.441.175
11 40/HĐMB-CIC5-
KTKH
Công ty TNHH TM XD điện A.N.D
13/01/2012 Cung cấp VLXD 2.084.298.832
12 03/HĐ-LTP Công ty TNHH TM DV Lộc Toàn Phát
07/02/2012 Cung cấp gạch xây 1.535.105.000
13 10.02/HĐMB Công ty CP DV TM VLXD Trung Đông
14/02/2012 Cung cấp gạch xây 1.236.000.000
14 11/HĐKT/QT/12
Công ty TNHH TM-SX Cơ khí Quốc
Thanh
13/02/2012 Cung cấp thép tấm 1.225.449.800
15 24/HĐMB/BTTĐ
Công ty CP bê tông ly
tâm Thủ Đức 17/02/2012 Cung cấp cọc BTLT 2.535.555.000
16 113/HĐXD-CIC5-
KTKH
Công ty CP lắp máy & XD miền Nam
(Incon) 01/03/2012 LĐ thiết bị 24.770.242.232
17 03/HD8MB/PKD
/2012 Công ty CP TM Hùng
Cường 28/03/2012 Cung cấp thép 1.276.042.000
18 32/03/2012/HĐKT.BT
O
XN bê tông Đồng Nai-Cty CP đầu tư
XD & VL ĐN 28/03/2012 Cấp BT 1.100.000.000
CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH
www.fpts.com.vn 35
• Hợp đồng bán hàng
STT Số hợp đồng Tên khách hàng Ngày ký
hợp đồng
Nội dung
hợp đồng
Giá trị HĐ
01 0203 Vietsov Petrol 30/05/2011 Cung cấp Acetylen 3.260.037.000
02 201001 Công ty Messer VN 10/01/2012 Cung cấp Acetylen Theo đơn hàng
03 15 Công ty Châu Á Mỹ 01/07/2011 Cung cấp Acetylen Theo đơn hàng
04 12 Công ty Hồng Phát 05/01/2012 Cung cấp Acetylen Theo đơn hàng
Đá các loại Theo đơn hàng
Đá mỹ nghệ Theo đơn hàng
7. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
7.1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011
Tăng/giảm
2011/2010
(%)
6 tháng
năm 2012
Tổng giá trị tài sản 129.844 193.352 48,91% 180.293
Doanh thu thuần 255.991 280.218 9,46% 171.213
Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh 4.834 5.613 16,12% 3.004
Lợi nhuận khác 180 (83) (146,11%) 3
Lợi nhuận trước thuế 5.014 5.529 10,27% 3.006
Lợi nhuận sau thuế 4.166 4.529 8,71% 2.480
Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức 20% 20% - -
(Nguồn: BCKT 2010, 2011 và BCTC 6 tháng/2012)
7.2 Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động SXKD của Công ty trong năm báo
cáo
� Thuận lợi
- Thương hiệu và uy tín của Công ty đã tạo lập với các đối tác, chủ đầu tư trên thị
trường.
CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH
www.fpts.com.vn 36
- Công ty nhận được sự quan tâm hỗ trợ của Tổng Công ty cổ phần Xây dựng
Công nghiệp Việt Nam.
- Tập thể cán bộ công nhân viên giàu kinh nghiệm, chuyên môn cao.
- Tập thể CBCNV của toàn Công ty luôn đoàn kết, thống nhất ý chí khắc phục
khó khăn để hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch đã đề ra.
� Khó khăn
Năm 2011, nền kinh tế thế giới nói chung và nền kinh tế Việt Nam nói riêng còn
gặp rất nhiều khó khăn đặc biệt là đối với ngành xây dựng.
Nền kinh tế thế giới vẫn chưa có dấu hiệu phục hồi trở lại từ sau cuộc khủng
hoảng kinh tế kéo dài từ năm 2008. Chính điều này đã ảnh hưởng đến tình hình sản
xuất, giá cả nguyên vật liệu, hàng hóa trên toàn thế giới. Đặc biệt giá cả nguyên vật
liệu như sắt thép, xăng dầu,v.v... là các nguyên liệu đầu vào chủ yếu của Công ty
thường tăng giảm bất thường và không ổn định. Ngoài ra, tình trạng thiếu hụt lao động
đối với các lĩnh vực nói chung và ngành xây dựng nói riêng đã ảnh hưởng đến hoạt
động kinh doanh của Công ty đáng kể.
8. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong ngành
a. Vị thế của Công ty trong ngành
Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Số 5 là thành viên của Tổng Công ty Xây
Dựng Công nghiệp Việt Nam, tên viết tắt là: CIC.5 JSC, là một doanh nghiệp có tư
cách pháp nhân đầy đủ, họat động độc lập trên toàn lãnh thổ Việt Nam. Công ty có
kinh nghiệm trên 30 năm xây dựng, lắp đặt các công trình công nghiệp và dân dụng,
đã thi công nhiều công trình xây dựng, cơ sở hạ tầng thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau
có quy mô lớn và yêu cầu kỹ thuật cao.
Quá trình phát triển của Công ty gắn liền với sự phát triển và không ngừng đổi
mới về kỹ thuật, công nghệ, tổ chức quản lý. Hiện nay với 200 cán bộ quản lý là kỹ sư,
chuyên viên giàu kinh nghiệm, thạo việc trong các nghành xây dựng, cơ khí, điện... và
đội ngũ công nhân lành nghề công ty sẵn sàng đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng
trong và ngoài nước. Qua thực tế thi công, Công ty đã được các đối tác trong và ngoài
nước đánh giá cao, có những sản phẩm được nghành xây dựng Việt Nam xét tặng như:
Bằng chất lượng cao:
o Nhà liên kế A7-Khu dân cư An Bình - Thành phố Biên Hòa.
o Văn phòng làm việc Pin accu Miền Nam.
o Huy chương vàng chất lượng công trình, sản phẩm xây dựng Việt Nam.
o Nhà sản xuất chính phân xưởng luyện Casumina Bình Dương.
o Dây chuyền sản xuất cà phê hòa tan 800T/năm Vinacafe.
o Nhà máy sản xuất khí công nghiệp - nhà máy Sovigas.
CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH
www.fpts.com.vn 37
Như vậy, với kinh nghiệm làm việc lâu năm ở lĩnh vực xây dựng và vật liệu xây
dựng, cộng với sự hỗ trợ mọi mặt từ Tổng Công ty Xây Dựng Công nghiệp Việt Nam
CIC-5 đã có một chỗ đứng vững chắc trên thị trường ở lĩnh vực này, đồng thời là nơi
mang lại nguồn lợi nhuận khá tin cậy cho các tổ chức tín dụng, cũng như là tỷ suất
sinh lời cao cho các nhà đầu tư.
b. Triển vọng phát triển của ngành
Với đặc tính nổi bật của Ngành xây dựng và vật liệu xây dựng là nhạy cảm với
chu kỳ kinh doanh của nền kinh tế vĩ mô, trước những chính sách hỗ trợ từ Chính phủ,
liên tục giảm lãi suất của Ngân hàng Nhà nước, triển vọng của ngành xây dựng và vật
liệu xây dựng được kỳ vọng sẽ khả quan hơn. Sau đây là một số phân tích ngắn gọn để
đánh giá về tiềm năng của ngành này tại Việt Nam:
Ngành công nghiệp và xây dựng trung bình đóng góp khoảng 40% vào GDP cả
nước, trong đó riêng lĩnh vực xây dựng đóng góp khoảng 6-7% GDP hàng năm. Tuy
xây dựng chiếm tỷ trọng không lớn trong cơ cấu GDP, việc tăng trưởng của ngành này
lại là một nhân tố quan trọng hỗ trợ cho các ngành khác như công nghiệp, dịch vụ, vận
tải và tạo ra nhiều công ăn việc làm cho toàn xã hội. Là một nước đang phát triển,
đang trong quá trình hoàn thiện hạ tầng kinh tế và kiến trúc xã hội, tốc độ tăng trưởng
kinh tế hàng năm của Việt Nam được dự báo sẽ tiếp tục duy trì ở mức khá cao, trung
bình trên 7%/năm.
Sự gia tăng đô thị hóa tại Việt Nam được đánh giá làm gia tăng nhu cầu nhà ở,
tốc độ đô thị hóa trung bình tăng trung bình khoảng 30 – 33%. Dân số ở các vùng đô
thị tại Việt Nam có thể đạt đến 46 triệu người vào năm 2020. Ngoài ra sự thay đổi
chính sách thông thoáng hơn cho những người nhập cư sẽ khuyến khích về vấn đề cư
trú sẽ làm tăng dân số ở những khu vực thành phố lớn như TP.HCM, Hà Nội, Đà Nẵng
v.v...Hiện nay, thị trường vẫn còn đang thiếu hụt nhà ở, dự đoán số lượng nhà ở phải
gia tăng để đáp ứng nhu cầu tiềm năng này.
Nguồn vốn FDI cũng được xem là có tác động đến ngành xây dựng – vật liệu xây
dựng, một khi nguồn vốn này vào càng nhiều, càng phát triển kinh tế nói chung và nhu
cầu xây dựng cũng tăng trưởng nói riêng. Một vấn đề đặt ra khác tại Việt Nam hiện
nay là cơ sở hạ tầng thấp làm chùn bước các nhà đầu tư nước ngoài. Như vậy với tiềm
năng ở trên, hứa hẹn trong tương lai ngành này sẽ phát triển để có thể đáp ứng được
nhu cầu từ xã hội.
CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH
www.fpts.com.vn 38
9. Chính sách đối với người lao động
a. Số lượng người lao động trong Công ty
Cơ cấu lao động theo trình độ được thể hiện ở bảng sau:
Tiêu chí Số lượng
(người) Tỷ trọng (%)
Theo trình độ lao động 1.383 100
- Trình độ trên đại học
- Trình độ đại học, cao đẳng
- Trình độ trung cấp
- Trình độ sơ cấp
- Công nhân kỹ thuật
- Lao động phổ thông
-
99
16
21
790
457
-
7,15
1,15
1,53
57,12
33,05
Theo loại hợp đồng lao động 1.383 100
- Hợp đồng không thời hạn
- Hợp đồng thời vụ (dưới 1 năm)
- Hợp đồng xác định từ 1-3 năm
123
1.142
118
8,90
82,57
8,53
Theo giới tính 1.383 100
- Nam
- Nữ
1.299
84
93,93
6,07
Theo tính chất lao động 1.383 100
- Lao động trực tiếp
- Lao động gián tiếp
1.247
136
90,17
9,83
Nguồn : CTCP Đầu Tư Xây Dựng Số 5 – Thời điểm 31/03/2012
b. Chính sách tuyển dụng, đào tạo
Kế hoạch đào tạo hàng năm được căn cứ vào yêu cầu sản xuất kinh doanh, yêu
cầu công việc của đơn vị. Nội dung đào tạo, bồi dưỡng thiết thực với nhu cầu thực tế
đơn vị, những nghề mới phát sinh như tuyển mới, thuyên chuyển công tác làm việc
mới, nâng cao trình độ chuyên môn, đề bạt cán bộ.
� Chính sách đào tạo
CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH
www.fpts.com.vn 39
o Được hưởng nguyên lương trong thời gian đào tạo
o Được thanh toán các chi phí đào tạo
� Các hình thức đào tạo.
o Khuyến khích từng CBCNV tự trau dồi nghề nghiệp bằng nhiều hình thức.
o Tự đào tạo tại công ty: người nhiều kinh nghiệm hướng dẫn cho nhân viên mới.
o Thực hiện hình thức tham gia các chương trình đào tạo bồi dưỡng nâng cao
chuyên ngành tại các trường và trung tâm tổ chức.
c. Chính sách lương, thưởng, phúc lợi
� Lương và phụ cấp
- Lương của người lao động trong Công ty được trả theo thang bảng lương Nhà
nước quy định hiện hành.
- Phụ cấp: căn cứ vào hiệu quả kinh doanh, công ty trả thêm phụ cấp cho người
lao động theo nguyên tắc phân phối theo mức độ phức tạp công việc, thâm niên
làm việc và công lao động căn cứ vào kết quả cuối cùng của từng người. Các
công việc đòi hỏi trình độ quản lý, điều hành, trình độ chuyên môn kỹ thuật
cao, đóng góp vào hiệu quả sản xuất kinh doanh cao thì được hưởng phụ cấp
cao.
- Tạo một hệ thống thu nhập phù hợp với thu nhập ngoài xã hội để thu hút lao
động.
- Công ty thực hiện trả lương theo 02 hình thức:
o Trả lương theo thời gian đối với cán bộ, nhân viên nghiệp vụ.
o Trả lương theo sản phẩm đối với công nhân sản xuất trực tiếp.
Ngoài tiền lương người lao động còn được hưởng các chế độ khác như: được
hưởng tiền ăn ca theo quy định, được bồi dưỡng độc hại; chế độ công tác phí tại công
trường thi công, được trang bị bảo hộ lao động, …
� Thưởng:
Công ty thực hiện thưởng theo hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty, ngoài ra
còn có các chính sách thưởng khuyến khích người lao động như: thưởng đột xuất,
thưởng nhân dịp Lễ Tết trong năm, v.v…
� Trợ cấp:
Công ty thực hiện các chính sách trợ cấp cho người lao động như:
- Chính sách trợ lương do mất việc làm bằng với mức lương tối thiểu nhân hệ số
do nhà nước qui định.
- Trợ cấp thôi việc: Thực hiện trợ cấp thôi việc đối với người lao động theo qui
định của Pháp luật.
CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH
www.fpts.com.vn 40
10. Chính sách cổ tức
Kết thúc niên độ tài chính, Hội đồng quản trị có trách nhiệm xây dựng phương án
phân phối lợi nhuận và trích lập các quỹ để trình Đại hội đồng cổ đông. Phương án này
được xây dựng trên cơ sở lợi nhuận sau thuế mà Công ty thu được từ hoạt động kinh
doanh trong năm tài chính vừa qua sau khi đã thực hiện nghĩa vụ nộp thuế và tài chính
khác theo quy định của pháp luật hiện hành. Bên cạnh đó, Công ty cũng xét tới kế
hoạch và định hướng kinh doanh, chiến lược đầu tư mở rộng hoạt động kinh doanh
trong năm tới để đưa ra mức cổ tức dự kiến hợp lý. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp của công ty sau khi phân bổ cho các quỹ như : quỹ dự phòng tài chính, quỹ
khen thưởng phúc lợi, …thì sẽ chi trả cổ tức cho cổ đông theo nghị quyết đại hội đồng
cổ đông.
Ghi chú: Căn cứ Nghị quyết ĐHĐCĐ thường niên năm 2012, Công ty đã
thanh toán cổ tức năm 2011 cho các cổ đông với tỷ lệ 20%
Nguồn: Nghị quyết ĐHĐCĐ thường niên năm 2011, 2012
11. Tình hình tài chính
Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam.
Niên độ kế toán: Niên độ kế toán của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và
kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm.
a. Trích khấu hao tài sản cố định
Khấu hao tài sản cố định được trính theo phương pháp đường thẳng. Thời gian khấu
hao áp dụng theo Quyết định số 203/2009/QĐ/BTC ngày 20/10/2009 của Bộ Tài
chính.
Thời gian khấu hao bình quân các tài sản:
Loại tài sản Thời gian khấu hao (năm)
Nhà cửa vật kiến trúc 07 - 20
Máy móc thiết bị 07 - 10
Năm Tỷ lệ cổ tức đã chi trả
2009 19%
2010 20%
2011 20%
CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH
www.fpts.com.vn 41
Phương tiện vận tải, truyền dẫn 10
Thiết bị văn phòng 05 - 07
Các tài sản thiết bị khác 05 - 10
Tài sản cố định vô hình khác 05 - 10
Nguồn: Báo cáo tài chính kiểm toán năm 2011
Mức lương bình quân
Nội dung 2010 2011 6 tháng/2012
Thu nhập bình quân 4.500.000 đ 6.200.000 đ 7.000.000 đ
Nguồn: CI5
Thu nhập của CBCNV được tăng dần qua các năm, thu nhập bình quân hàng
tháng của người lao động trong Công ty 6 tháng đầu năm 2012 là 7.000.000
đồng/người. Đây là mức thu nhập khá so với các doanh nghiệp khác cùng ngành trong
điều kiện kinh tế thị trường còn nhiều khó khăn.
b. Thanh toán các khoản nợ đến hạn
Các khoản nợ của Công ty đều được thanh toán đầy đủ và đúng hạn trong những
năm qua. Các nghĩa vụ nợ khác như: Phải trả người bán, Phải trả công nhân viên, Phải
trả phải nộp khác được Công ty thanh toán đúng hạn và đầy đủ.
c. Các khoản phải nộp theo luật định
Các nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước được Công ty đóng theo đúng quy định của
pháp luật. Công ty thực hiện việc trích – nộp bảo hiểm xã hội; bảo hiểm y tế; bảo hiểm
thất nghiệp, v.v… đầy đủ theo luật định.
d. Thanh toán các khoản nợ đến hạn
Hiện tại, Công ty không có các khoản nợ quá hạn. Các khoản nợ phải trả của
công ty được thanh toán đúng hạn.
e. Tình hình nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước
Các loại thuế phải nộp theo Luật định Công ty đã thực hiện kê khai theo đúng các quy định hiện hành và được thanh toán cho Cơ quan thuế đúng hạn
CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH
www.fpts.com.vn 42
Đơn vị tính : VNĐ
Khoản mục 2010 2011 6 tháng/2012
Thuế và các khoản phải nộp NN 15.789.337.544 13.099.169.551 19.162.080.343
1. Thuế GTGT 14.526.333.622 10.720.030.625 15.926.968.874
2. Thuế TNDN 725.417.585 1.469.668.456 1.995.774.550
3. Phí môi trường 27.203.600 110.194.700 152.220.830
3. Thuế tài nguyên 120.924.791 519.282.071 740.129.165
4. Tiền thuê đất 369.777.533 220.245.300 274.417.010
5. Các loại thuế khác 19.680.413 59.748.399 72.569.914
Các khoản phải trả, phải nộp khác 910.190.487 745.378.223 722.673.452
Nguồn: Báo cáo tài chính kiểm toán năm 2011, BCTC 6 tháng/2012
f. Trích lập các quỹ
Việc trích lập và sử dụng các quỹ theo Điều lệ và do Đại hội đồng cổ đông quyết
định. Công ty trích lập các quỹ như: Quỹ đầu tư phát triển, Quỹ dự phòng tài chính,
Quỹ khen thưởng phúc lợi theo Điều lệ tổ chức và hoạt động của công ty. Tỷ lệ trích
lập các quỹ do HĐQT trình Đại hội đồng cổ đông quyết định tùy theo trong năm sản
xuất và mục tiêu phát triển của Công ty.
Số dư các Quỹ như sau:
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 6 tháng/2012
Quỹ đầu tư phát triển 3.361.763.337 4.389.175.596 5.759.198.769
Quỹ dự phòng tài chính 830.500.772 946.905.395 1.229.990.227
Quỹ khen thưởng, phúc lợi 321.303.592 262.549.891 529.304.195
Quỹ khác thuộc vốn CSH - - -
Tổng cộng 4.513.567.701 5.598.630.882 7.518.493.191
(Nguồn: BCKT năm 2010, 2011 và BCTC 6 tháng/2012)
CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH
www.fpts.com.vn 43
g. Tổng dư nợ vay
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 6 tháng/2012
Vay và nợ ngắn hạn 6.728.483.264 9.594.265.463 15.429.802.328
Vay và nợ dài hạn 650.877.104 306.792.368 151.173.728
Tổng cộng 7.379.360.368 9.901.057.831 15.580.976.056
(Nguồn: BCKT năm 2010, 2011 và BCTC 6 tháng/2012)
Công ty luôn thanh toán đúng hạn các khoản nợ vay theo như cam kết ghi trong
hợp đồng tín dụng. Do vậy, đến thời điểm hiện nay Công ty không có các khoản vay
nào thuộc diện quá hạn.
h. Tình hình công nợ
Các khoản phải thu
Đơn vị tính: đồng
Khoản mục Năm 2010 Năm 2011 6 tháng/2012
Phải thu của khách hàng 38.722.382.597 50.549.995.460 18.569.815.060
Trả trước cho người bán 14.472.109.332 15.166.719.716 42.197.828.449
Các khoản phải thu khác 603.340.880 918.318.674 1.092.885.057
Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi
(2.098.958.894) (2.138.821.154) (2.138.821.154)
Tổng cộng 51.698.873.915 64.496.212.696 59.721.707.412
(Nguồn: BCKT năm 2010, 2011 và BCTC 6 tháng/2012)
CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH
www.fpts.com.vn 44
Các khoản phải trả Đơn vị tính: triệu đồng
Khoản mục Năm 2010 Năm 2011 6 tháng/2012
I. Nợ ngắn hạn 108.816 170.396 156.525
1. Vay và nợ ngắn hạn 6.728 9.594 15.430
2. Phải trả người bán 22.642 46.792 34.303
3. Người mua trả tiền trước 57.423 90.598 83.110
4. Thuế và các khoản phải nộp NN
15.789 13.099 19.162
5. Phải trả cho người lao động 707 78 -
6. Chi phí phải trả 4.295 9.227 3.142
7. Các khoản phải trả, phải nộp khác
910 745 849
8. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 321 263 529
II. Nợ dài hạn 1.316 1.052 951
1. Phải trả dài hạn khác 373 308 308
2. Vay và nợ dài hạn 651 307 151
3. Dự phòng trợ cấp mất việc làm
292 437 492
Tổng cộng 110.132 171.448 157.477
(Nguồn: BCKT năm 2010, 2011 và BCTC 6 tháng/2012)
CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH
www.fpts.com.vn 45
11.2 Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu
Các chỉ tiêu ĐVT 2010 2011
1. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán
• Hệ số thanh toán ngắn hạn:
TSLĐ/Nợ ngắn hạn Lần 1,06 1,05
• Hệ số thanh toán nhanh:
TSLĐ - Hàng tồn kho Lần 0,62 0,44
Nợ ngắn hạn
2. Chỉ tiêu về cơ cấu vốn
• Hệ số Nợ/Tổng tài sản Lần 0,85 0,89
• Hệ số Nợ/Vốn chủ sở hữu Lần 5,59 7,83
3. Chỉ tiêu về năng lực hoạt động
• Vòng quay hàng tồn kho:
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho bình quân
Vòng 7,59 3,47
• Doanh thu thuần/Tổng tài sản Lần 1,97 1,45
4. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời
• Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần % 1,63% 1,62%
• Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu BQ % 22,51% 21,77%
• Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản BQ % 3,35% 2,80%
• Hệ số Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh/Doanh thu thuần
% 1,89% 2,00%
(Nguồn : BCTC kiểm toán nắm 2010, 2011)
Năm 2011 vẫn là năm còn nhiều khó khăn và thử thách đối với nền kinh tế nói
chung và lĩnh vực xây dựng nói riêng. Trong tình hình khó khăn chung này, CTCP
Đầu Tư Xây Dựng Số 5 đã nỗ lực vượt bậc để duy trì tốt hoạt động sản xuất kinh
doanh trong năm qua. Điều đó được thể hiện rõ nét qua bảng tóm tắt các chỉ tiêu tài
chính của CI5.
Nhìn chung kết quả kinh doanh của CI5 năm 2011 vẫn rất khả quan. Các chỉ tiêu
về tỷ lệ thanh toán được đảm bảo. Năm 2011, chỉ tiêu về khả năng sinh lời vẫn ở mức
CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH
www.fpts.com.vn 46
tương đương so với năm 2010. Đây là kết quả rất đáng ghi nhận trong điều kiện kinh
tế khó khăn như hiện nay.
12. Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, Ban kiểm soát, Kế toán trưởng
Họ tên Chức danh Năm sinh
Số CMND
1. Hội đồng quản trị
Ông Lê Ngọc Sáu Chủ tịch HĐQT 1951 020015116
Ông Tăng Văn Phiệt Ủy viên 1948 022449517
Ông Nguyễn Phùng Xuân Ủy viên 1953 020804612
Ông Nguyễn Văn Khương Ủy viên 1973 024470562
Ông Chu Tuấn Ngọc Ủy viên 1973 011676214
2. Ban Kiểm Soát
Ông Trần Hữu Ân Trưởng ban 1959 020137839
Bà Nguyễn Thị Thu Nguyệt
Thành viên 1964 021219005
Ông Nguyễn Minh Tâm Thành viên 1955 020653507
3. Ban Giám Đốc
Ông Nguyễn Văn Khương Giám đốc 1973 024470562
Ông Nguyễn Phùng Xuân Phó Giám đốc 1953 020804612
Ông Tống Quang Thiểm Phó Giám đốc 1957 260410726
Ông Nguyễn Văn Hiền Phó Giám đốc 1974 024819818
Ông Nguyễn Hồng Hải Trưởng phòng TCKT 1976 300793707
• Nguồn: Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng số 5
CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH
www.fpts.com.vn 47
� Hội đồng Quản trị
Ông Lê Ngọc Sáu- Chủ tịch HĐQT
Ngày/tháng/năm sinh 10/10/1951
Địa chỉ thường trú 565 Âu Cơ, P. Phú Trung, quận Tân Phú, TP, HCM
Số CMND 020015116
Trình độ chuyên môn Kỹ sư điện
Quá trình công tác:
• 1970-1974 : Đại học Bách Khoa TP. HCM (Kỹ thuật Phú Thọ)
• 1974-1975 : Làm tại công ty Harris corp.
• 1975-1976 : Sở Công an TP. HCM, phòng BVCT
• 1976-1998 : Công ty Xây Lắp Hóa Chất Miền Nam, sau đổi tên Cty XDCN Miền Nam
• 1998-2000 : Công ty Xây Lắp Hóa Chất
• 2000-6/2005: Công ty Xây Lắp & Vật Liệu Xây Dựng Số 5
• 07/2005-2008 : Giám đốc Công ty cổ phần Đầu tư Xây Dựng Số 5
• 2008-2011 : Giám đốc kiêm Chủ tịch HDQT Công ty cổ phần Đầu tư Xây Dựng Số 5
• 2011 – nay : Chủ tịch HDQT Công ty cổ phần Đầu tư Xây Dựng Số 5
Chức vụ công tác hiện nay tại Công ty Chủ tịch HĐQT
Chức vụ đang nắm giữ ở các tổ chức khác
Tỷ lệ sở hữu chứng khoán 31.450 cổ phần tương đương 2,5% VĐL
Số cổ phần đại diện cho nhà nước
(đại diện cho Tổng Công ty Xây Dựng Công
Nghiệp Việt Nam)
222.750 cổ phần tương đương 17,82% vốn
điều lệ
Số cổ phần sở hữu của những người liên quan Không
Các khoản nợ đối với Công ty Không
Lợi ích liên quan đến công ty Không
CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH
www.fpts.com.vn 48
Ông Tăng Văn Phiệt – Uỷ viên HĐQT
Ngày/tháng/năm sinh 23/06/1948
Địa chỉ thường trú 284 Lê Văn Sỹ, lầu 3, P.9, phường 14,
Q.3,TP. HCM
Số CMND 022449517
Trình độ chuyên môn Kỹ sư điện
Quá trình công tác:
• 1964-1968 : Hoạt động trong đoàn Thanh niên lao động
• 1968-1976 : Công tác trong lực lượng vũ trang QĐND Việt Nam
• 1976-1981 : Học Đại học
• 1982-2010 : Làm việc tại các cơ quan Nhà nước (Công ty Xây Lắp Điện II, Công ty CP Đầu tư XD Số 5)
• 2011 : Nghỉ hưu
Chức vụ công tác hiện nay tại Công ty Ủy viên HĐQT
Chức vụ đang nắm giữ ở các tổ chức khác Không
Tỷ lệ sở hữu chứng khoán 28.680 cổ phần tương ứng 2,29%
Số cổ phần đại diện cho nhà nước
Không
Số cổ phần sở hữu của những người liên
quan đến thời điểm kê khai Không
Các khoản nợ đối với Công ty Không
Lợi ích liên quan đối với Công ty Không
CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH
www.fpts.com.vn 49
Ông Nguyễn Phùng Xuân – Uỷ viên HĐQT kiêm Phó Giám Đốc Công ty
Ngày/tháng/năm sinh 01/11/1953
Địa chỉ thường trú 299/17C Lý Thường Kiệt, P.15, quận 11, TP.
HCM
Số CMND 020804612
Trình độ chuyên môn Cao đẳng kinh tế
Quá trình công tác:
• 1981-1998 : Làm việc tại Công ty Xây Dựng Công nghiệp Miền Nam
• 1998-2000 : Làm việc tại Công ty Xây Lắp Hóa Chất
• 2000-2005 : Làm việc tại Công ty Xây Lắp & VLXD Số 5
• 2005-đến nay: Làm việc tại Công ty CP Đầu Tư Xây Dựng Số 5
Chức vụ công tác hiện nay tại Công ty Ủy viên HĐQT, Phó Giám đốc Công ty
Chức vụ đang nắm giữ ở các tổ chức
khác Bí thư Đảng ủy Công ty
Tỷ lệ sở hữu chứng khoán 28.290 cổ phần tương đương 2,26%
Số cổ phần đại diện cho nhà nước Không
Số cổ phần sở hữu của những người
liên quan đến thời điểm kê khai Không
Các khoản nợ đối với Công ty Không
Lợi ích liên quan đến công ty Không
CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH
www.fpts.com.vn 50
Ông Nguyễn Văn Khương – Uỷ viên HĐQT kiêm Giám Đốc Công ty
Ngày/tháng/năm sinh 12/08/1973
Địa chỉ thường trú 98/11 Ung Văn Khiêm-P.25-quận Bình
Thạnh-TP. HCM
Số CMND 024470562
Trình độ chuyên môn Kỹ sư xây dựng
Quá trình công tác:
• 1996-1997: Công tác tại Công ty Xây Lắp Hóa Chất
• 1997-2005: Công tác tại Công ty Xây Lắp Hóa Chất-Chi nhánh Miền Nam
• 2005- 5/2008: Công tác tại Công ty CP Đầu Tư Xây Dựng Số 5
• 5/2008- 3/2011: Phó Giám đốc Công ty CP Đầu Tư Xây Dựng Số 5
• 3/2011đến nay: Giám đốc Công ty CP Đầu Tư Xây Dựng Số 5
Chức vụ công tác hiện nay tại Công ty Ủy viên HĐQT kiêm Giám đốc Công ty
Chức vụ đang nắm giữ ở các tổ chức khác Phó bí thư Chi bộ Khối văn phòng
Tỷ lệ sở hữu chứng khoán 22.800 cổ phần tương đương 1,82% VĐL
Số cổ phần đại diện cho nhà nước
(đại diện cho Tổng Công ty Xây Dựng Công
Nghiệp Việt Nam)
222.750 cổ phần tương đương 17,82% VĐL
Số cổ phần sở hữu của những người liên
quan đến thời điểm kê khai
Vợ : Lâm Ngọc Tuyết : 4.200 cổ phần, tương
đương 0,33% VĐL
Các khoản nợ đối với Công ty Không
Lợi ích liên quan đối với Công ty Không
CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH
www.fpts.com.vn 51
Ông Chu Tuấn Ngọc – Uỷ viên HĐQT
Ngày/tháng/năm sinh 17/04/1973
Địa chỉ thường trú Nhà số 2 ngách B1 ngõ 319 Tam Trinh, P
Hoàng Văn Thụ, Q. Hoàng Mai, Hà nội
Số CMND 011676214. Ngày cấp 02/03/2007 tại CA. Hà
Nội
Trình độ chuyên môn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh, Kỹ sư xây dựng
Quá trình công tác:
• Từ 1995 đến 1998 : làm việc tại Chi nhánh Miền Nam Công ty Xây lắp Hoá chất
• Từ 1998 đến 2001 : đi học MBA tại Australia
• Từ 2001 đến 2010 : làm việc tại Trung tâm Tư vấn thiết kế và xây dựng Tổng công ty Vinaincon
• Từ tháng 7/2010 đến nay : giữ chức vụ Phó Tổng giám đốc Tổng CTCP Xây Dựng Công Nghiệp Việt Nam.
Chức vụ công tác hiện nay tại Công ty Ủy viên HĐQT
Chức vụ đang nắm giữ ở các tổ chức khác Phó Tổng Giám đốc Tổng Công ty Xây Dựng
Công nghiệp Việt Nam
Tỷ lệ sở hữu chứng khoán Không
Số cổ phần đại diện cho nhà nước
(đại diện cho Tổng Công ty Xây Dựng Công
Nghiệp Việt Nam)
229.500 cổ phần, tương đương 18,36% VĐL
Số cổ phần sở hữu của những người liên
quan đến thời điểm kê khai Không
Các khoản nợ đối với Công ty Không
Lợi ích liên quan đối với Công ty Không
CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH
www.fpts.com.vn 52
� Ban kiểm soát
Ông Trần Hữu Ân – Trưởng ban Kiểm Soát
Ngày/tháng/năm sinh 01/02/1959
Địa chỉ thường trú 19 Trần Quốc Tuấn, P.1, quận Gò Vấp, TP.
HCM
Số CMND 020137839
Trình độ chuyên môn Kỹ sư cơ khí ôtô
Quá trình công tác:
• 1985 – 1988: Công tác tại Cty Xây dựng Công nghiệp Miền Nam
• 1998 – 2001: Phó GĐ XN Xây Lắp số 2-Cty Xây lắp-Hóa chất
• 2001 – 2005: Trợ lý Giám đốc, Trưởng phòng Tổ chức-đào tạo Công ty Xây Lắp & VLXD Số 5
• 2005 đến nay: Trưởng phòng Tổ chức-hành chính CTY CP Đầu tư xây dựng số 5
Chức vụ công tác hiện nay tại Công ty Trưởng phòng Tổ chức-hành chính, Trưởng
ban Kiểm soát
Chức vụ đang nắm giữ ở các tổ chức khác Phó Bí thư Đảng ủy
Tỷ lệ sở hữu chứng khoán 2.290 cổ phần tương đương 0,18% VĐL
Số cổ phần đại diện cho nhà nước Không
Số cổ phần sở hữu của những người liên
quan đến thời điểm kê khai Không
Các khoản nợ đối với Công ty Không
Lợi ích liên quan đối với công ty Không
CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH
www.fpts.com.vn 53
Bà Nguyễn Thị Thu Nguyệt – Thành viên ban Kiểm Soát
Ngày/tháng/năm sinh 03/11/1964
Địa chỉ thường trú D8/1 ấp 4, xã Bình Chánh, H. Bình Chánh,
TP. HCM
Số CMND 021219005
Trình độ chuyên môn Cử nhân kinh tế
Quá trình công tác:
• 1987-06/2006: Kế toán XN Xây lắp Số 2
• 07/2006-12/ 2006: Kế toán Phòng Tài vụ Công ty CP Đầu Tư Xây dựng Số 5
• 01/2007-đến nay: Phó phòng Tài chính-Kế toán
Chức vụ công tác hiện nay tại Công ty Phó phòng Tài chính-Kế toán, ủy viên Ban
Kiểm soát
Chức vụ đang nắm giữ ở các tổ chức khác Ủy viên Ban chấp hành Công đoàn
Tỷ lệ sở hữu chứng khoán 1.750 cổ phần tương đương 0,14% VĐL
Số cổ phần đại diện cho nhà nước Không
Số cổ phần sở hữu của những người liên
quan đến thời điểm kê khai Không
Các khoản nợ đối với Công ty Không
Lợi ích liên quan đối với công ty Không
CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH
www.fpts.com.vn 54
Ông Nguyễn Minh Tâm – Thành viên ban Kiểm Soát
Ngày/tháng/năm sinh 10/02/1955
Địa chỉ thường trú 31B Sư Vạn Hạnh, P.3, quận 10, TP. HCM
Số CMND 020653507
Trình độ chuyên môn Cử nhân kinh tế
Quá trình công tác:
• 10/1977-2000: Công ty Xây lắp Hóa Chất Miền Nam
• 2000-2005: Công ty Xây lắp & VLXD Số 5
• 2005-2008: Công ty Cổ phần Đầu Tư Xây Dựng Số 5
• 2008 đến nay: Trưởng phòng Kinh tế - Kế hoạch CTCP Đầu tư Xây dựng số 5
Chức vụ công tác hiện nay tại Công ty Trưởng phòng Kinh tế - Kế Hoạch, ủy viên Ban Kiểm soát
Chức vụ đang nắm giữ ở các tổ chức khác Không
Tỷ lệ sở hữu chứng khoán 5.000 cổ phần tương đương 0,4% VĐL
Số cổ phần đại diện cho nhà nước Không
Số cổ phần sở hữu của những người liên
quan đến thời điểm kê khai Không
Các khoản nợ đối với Công ty Không
Lợi ích liên quan đối với công ty Không
� Ban Giám Đốc
– Ông Nguyễn Văn Khương Giám Đốc Vui lòng xem SYLL ở phần HĐQT
– Ông Nguyễn Phùng Xuân Phó Giám Đốc Vui lòng xem SYLL ở phần HĐQT
CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH
www.fpts.com.vn 55
Ông Tống Quang Thiểm – Phó Giám Đốc
Ngày/tháng/năm sinh 15/08/1957
Địa chỉ thường trú 192 Cách Mạng Tháng 8, P.10, quận 3, TP. HCM
Số CMND 260410726
Trình độ chuyên môn Đại học
Quá trình công tác:
• 1977 – 1979: học Đại học
• 1979 – 1984: Cán bộ kỹ thuật xí nghiệp
• 1984 – 1987: Phó Giám đốc Công ty Xây Dựng Thuận Hải
• 1987 – 1992: Phó GĐ Công ty Vật liệu xây dựng Thuận Hải
• 1992 – 1995: Phó ban Quản lý dự án tỉnh Bình Thuận
• 1995 - đến nay: Công ty CP Đầu Tư Xây Dựng số 5
Chức vụ công tác hiện nay tại Công ty Phó Giám đốc Công ty
Chức vụ đang nắm giữ ở các tổ chức khác Không
Tỷ lệ sở hữu chứng khoán 2.660 cổ phần tương đương 0,21% VĐL
Số cổ phần đại diện cho nhà nước Không
Số cổ phần sở hữu của những người liên
quan đến thời điểm kê khai Không
Các khoản nợ đối với Công ty Không
Lợi ích liên quan đối với công ty Không
CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH
www.fpts.com.vn 56
Ông Nguyễn Văn Hiền – Phó Giám Đốc
Ngày/tháng/năm sinh 01/01/1974
Địa chỉ thường trú 286/7 Phạm Văn Bạch, Phường 15, Quận Tân Bình, TP. HCM
Số CMND 024819818
Trình độ chuyên môn Kỹ sư xây dựng
Quá trình công tác:
• 2000 – 2005: Nhân viên kỹ thuật Công ty Xây Lắp & Vật Liệu Xây Dựng Số 5
• 2005 – 11/2011: Giám đốc XN Xây Lắp Số 2 – thuộc CTCP Đầu Tư Xây Dựng số 5
• 11/2011 đến nay: Phó Giám đốc Công ty CP Đầu Tư Xây Dựng số 5
Chức vụ công tác hiện nay tại Công ty Phó Giám đốc Công ty
Chức vụ đang nắm giữ ở các tổ chức khác Không
Tỷ lệ sở hữu chứng khoán 5.360 cổ phần tương đương 0,43% VĐL
Số cổ phần đại diện cho nhà nước Không
Số cổ phần sở hữu của những người liên
quan đến thời điểm kê khai Không
Các khoản nợ đối với Công ty Không
Lợi ích liên quan đối với công ty Không
CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH
www.fpts.com.vn 57
Ông Nguyễn Hồng Hải – Trưởng phòng TCKT
Ngày/tháng/năm sinh 10/10/1976
Địa chỉ thường trú 31/7 xã Lục Long, H. Châu Thành, tỉnh Long
An
Số CMND 300793707
Trình độ chuyên môn Cử nhân Kinh tế - ngành Kiểm toán
Quá trình công tác:
• 2000-2005: Công ty Xây Lắp & VLXD Số 5
• 2005- đến nay: Công ty Cổ phần Đầu tư Xây Dựng số 5
Chức vụ công tác hiện nay tại Công ty Trưởng phòng Tài chính - Kế toán
Chức vụ đang nắm giữ ở các tổ chức khác Không
Tỷ lệ sở hữu chứng khoán 4.510 cổ phần tương đương 0,36%
Số cổ phần đại diện cho nhà nước Không
Số cổ phần sở hữu của những người liên
quan đến thời điểm kê khai Không
Các khoản nợ đối với Công ty Không
Lợi ích liên quan đối với công ty Không
CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH
www.fpts.com.vn 58
13. Tình hình tài sản
Giá trị tài sản cố định hữu hình và vô hình của Công ty theo Báo cáo tài chính tính
đến thời điểm 30/06/2012 được thể hiện như sau:
Đơn vị tính: triệu đồng
Stt Hạng mục Nguyên giá
(NG)
Giá trị còn
lại (GTCL)
GTCL/NG
(%)
I Tài sản cố định hữu hình 25.798 7.814 30,29
1 Nhà cửa, vật kiến trúc 9.270 4.762 51,37
2 Máy móc thiết bị 11.875 2.224 18,73
3 Phương tiện vận tải 4.321 628 14,53
4 TSCĐ hữu hình khác 331 200 60,42
II Tài sản cố định thuê tài
chính 2.550 687 26,94
1 Phương tiện vận tải, truyền
dẫn 2.550 687 26,94
III Tài sản cố định vô hình 1.827 1.140 62,39
1 TSCĐ vô hình khác 1.827 1.140 62,39
Tổng cộng 30.175 9.641 31,95
Nguồn: BCTC 6 tháng năm 2012
14. Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức
Kế hoạch lợi nhuận, cổ tức những năm tiếp theo
Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
Doanh thu thuần Tỷ đồng 300 330 360
Lợi nhuận sau thuế Tỷ đồng 4,8 5,8 6,1
Tỷ lệ LNST/Doanh thu thuần % 1,60 1,76 1,69
Tỷ lệ LNST/Vốn chủ sở hữu % 21 24 26
Cổ tức % 20 20 20
Căn cứ để đạt được kế hoạch lợi nhuận và cổ tức nói trên
Trong điều kiện khó khăn với ngành xây dựng như hiện nay, nhằm đảm bảo đạt
được kế hoạch đã đề ra, Hội đồng quản trị, Ban điều hành cùng với sự chỉ đạo, hỗ trợ
CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH
www.fpts.com.vn 59
tích cực của Tổng Công ty, Công ty đề ra các biện pháp cụ thể như sau:
� Về công tác tố chức và quản lý
- Thực hiện các chính sách thắt chặt quản lý trong các lĩnh vực gồm quản lý vật tư
nhân công, quản lý kỹ thuật, quản lý về giá thành sản xuất nhằm thực hiện
chính sách tiết kiệm trong xu hướng lạm phát như hiện nay.
- Nâng cao hơn nữa vai trò trách nhiệm và phối hợp chặt chẽ tác nghiệp giữa
phòng ban để hoàn thành công việc một cách nhanh chóng và hiệu quả.
- Đào tạo và tuyển dụng thêm kỹ sư cho công trường và các phòng chức năng.
- Chú trọng công tác bổ nhiệm các vị trí quan trọng trong các phòng ban xí nghiệp
nhằm đảm bảo kịp thời kế thừa các đồng chí lãnh đạo chuẩn bị nghỉ hưu.
- Từng bước xây dựng chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban với quy mô lớn
nhằm đáp ứng tốt theo xu hướng phát triển chung của Công ty.
- Tăng cường áp dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý.
� Về lĩnh vực xây lắp và sản xuất
- Tập trung chỉ đạo hoàn thành nhanh và bàn giao các công trình trọng điểm gồm
nhà máy Vinamilk Đà nẵng, nhà máy Nhựa Tân Tiến, Trụ sở Ngân hàng
Vietcombank Kiên Giang, Cảng Thị Vải, Cảng Cái Mép, Nhà máy nước
khoáng Lavie và một số công trình ở Bình Dương.
- Duy trì và giữ vững mối quan hệ với các chủ đầu tư đã tin tưởng hợp tác qua
nhiều dự án như Co.opmart, Vinamilk, các công trình vốn ngân sách ở các tỉnh
Miền Tây và Miền Đông Nam bộ.
- Thắt chặt mối quan hệ với các nhà thầu nước ngoài đã và đang hợp tác như Toa,
Marubeni để tạo cơ hội triển khai thêm các công trình mới và đa dạng các loại
hình dự án.
- Quản lý chặt chẽ việc tạm ứng, sử dụng vật tư, nhân công trên cơ sở dựa theo
định mức và dự toán thi công.
- Chú trọng nâng cao chất lượng hồ sơ thầu bao gồm đơn giá hợp lý, khối lượng
đầy đủ, đáp ứng mọi yêu cầu theo dữ liệu mời thầu.
- Tăng cường công tác tiếp thị sản phẩm vật liệu xây dựng nhất là sản phẩm gạch
block và đá mỹ nghệ.
� Về công tác đầu tư
- Xưởng cắt đá trang trí : tiếp tục xây dựng thêm nhà xưởng và đầu tư thiết bị để
cuối quý III/2012 có thể hoàn tất giai đoạn 2 và đưa vào sản xuất.
- Xưởng sản xuất gạch ống xi măng : tập trung nghiên cứu các công nghệ, chi phí
CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH
www.fpts.com.vn 60
đầu tư, giá thành, đặc tính kỹ thuật cùng khả năng tiêu thụ của sản phẩm để việc
quyết định đầu tư đảm bảo hiệu quả.
- Đầu tư thêm phương tiện thi công để tăng cường hơn nữa năng lực công ty.
15. Đánh giá của tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi nhuận và cổ tức
Dưới góc độ của tổ chức tư vấn, Công ty cổ phần chứng khoán FPT – Chi nhánh
Hồ Chí Minh đã thu thập các thông tin, tiến hành các nghiên cứu phân tích và đánh giá
cần thiết về hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu Tư Xây Dựng Số 5 cũng
như các lĩnh vực kinh doanh mà Công ty đang triển khai. Chúng tôi nhận thấy rằng,
Công ty Cổ phần Đầu Tư Xây Dựng Số 5 là doanh nghiệp có bề dày kinh nghiệm hoạt
động trong ngành, có đội ngũ cán bộ, kỹ sư chuyên nghiệp và Ban lãnh đạo có bản
lĩnh, năng động trong lĩnh vực đầu tư, xây dựng đã tạo cho Công ty có vị thế trên thị
trường.
Nền kinh tế thế giới nói chung và kinh tế Việt Nam nói riêng vẫn còn rất nhiều
khó khăn. Tuy vậy, nhu cầu về đầu tư, phát triển trong hạ tầng và xây dựng vẫn còn rất
lớn. Đây cũng là tiềm năng phát triển của Công ty trong tương lai.
Nếu không có những diễn biến bất thường gây ảnh hưởng đến hoạt động của
doanh nghiệp, thì kế hoạch lợi nhuận mà Công ty đã đề ra trong 3 năm 2012 - 2014 là
có tính khả thi, và Công ty cũng đảm bảo được tỷ lệ chi trả cổ tức cho cổ đông như kế
hoạch hàng năm.
Chúng tôi cũng xin lưu ý rằng, các ý kiến nhận xét nêu trên được đưa ra dưới
góc độ đánh giá của một tổ chức tư vấn, dựa trên những cơ sở thông tin được thu thập
có chọn lọc và dựa trên lý thuyết về tài chính chứng khoán mà không hàm ý bảo đảm
giá trị của chứng khoán cũng như tính chắc chắn của những số liệu được dự báo. Nhận
xét này chỉ mang tính tham khảo với nhà đầu tư khi tự mình ra quyết định đầu tư.
16. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của Công ty
Công ty Cổ phần Đầu Tư Xây Dựng Số 5 cam kết cam kết các nội dung sau:
o Đưa cổ phiếu của Công ty sau đợt phát hành tăng vốn này vào giao dịch
trên thị trường giao dịch chứng khoán có tổ chức trong thời hạn 1 năm, kể
từ ngày kết thúc đợt chào bán.
o Sửa đổi Điều lệ phù hợp với quy định của Luật doanh nghiệp trong Đại
hội cổ đông gần nhất.
17. Các thông tin tranh chấp kiện tụng liên quan tới Công ty có thể ảnh hưởng
đến giá cổ phiếu
Công ty không có tranh chấp kiện tụng.
CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH
www.fpts.com.vn 61
V. CỔ PHIẾU PHÁT HÀNH.
1. Loại cổ phiếu: Cổ phiếu phổ thông
2. Mệnh giá: 10.000 đồng/cổ phần
3. Tổng số cổ phiếu dự kiến phát hành: 450.000 cổ phần
4. Giá chào bán dự kiến: 10.000 đồng/cổ phần
5. Thời gian phân phối cổ phiếu:
Dự kiến sẽ thực hiện trong vòng 90 ngày kể từ khi có giấy chứng nhận đăng ký chào bán của UBCKNN
6. Đăng ký mua cổ phiếu
6.1 Thời hạn:
Thời hạn đăng ký quyền mua và nộp tiền: Kể từ ngày cổ đông hiện hữu được
thông báo quyền mua, đăng ký và nộp tiền mua trong thời hạn 20 ngày làm việc.
6.2 Số lượng:
Chào bán cho cổ đông hiện hữu: 450.000 cổ phần
6.3 Phương thức thanh toán:
- Đối với cổ đông hiện hữu đã lưu ký: thanh toán bằng chuyển khoản tại Công ty
chứng khoán nơi cổ đông mở tài khoản.
- Đối với cổ đông hiện hữu chưa lưu ký: thanh toán bằng chuyển khoản theo tài
khoản VND theo thông tin như sau :
o Chủ tài khoản : Công ty Cổ phần Đầu Tư Xây Dựng Số 5
o Số tài khoản : 007.100.1060091
o Tại Ngân hàng : Ngân Hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi Nhánh
TP.HCM.
6.4 Chuyển giao cổ phiếu:
Trong vòng 30 ngày kể từ ngày kết thúc đợt chào bán, tổ chức phát hành phải có
trách nhiệm chuyển giao cổ phiếu cho người mua.
7. Phương thức thực hiện quyền
7.1 Điều kiện thực hiện quyền:
+ Đối với cổ đông hiện hữu: Vào ngày đăng ký cuối cùng, cổ đông hiện hữu có
tên trong danh sách sở hữu 01 cổ phần sẽ được 01 quyền mua, cứ 01 quyền mua sẽ
được mua thêm 0,36 cổ phần mới.
7.2 Thời gian thực hiện quyền:
Trong thời gian 20 ngày làm việc kể từ ngày Trung tâm lưu ký chứng khoán phân
bổ quyền mua đến các thành viên lưu ký.
7.3 Tỷ lệ thực hiện quyền:
CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH
www.fpts.com.vn 62
Cổ đông sở hữu 01 cổ phần cũ được quyền mua 0,36 cổ phần mới
7.4 Phương pháp xử lý trong trường hợp không thực hiện được quyền:
Số cổ phần dư ra do số cổ phần lẻ được làm tròn đến hàng đơn vị và số lượng cổ
phiếu do cổ đông hiện hữu không thực hiện quyền sẽ được được ủy quyền cho Hội
đồng quản trị lựa chọn đối tượng phân phối lại với giá không thấp hơn 10.000 đồng/cổ
phần.
7.5 Các điều khoản khác có liên quan:
Người sở hữu quyền mua có quyền từ chối mua toàn bộ hoặc mua một phần số
lượng cổ phần chào bán theo quyền mua hoặc được tự do chuyển nhượng quyền mua
của mình cho cổ đông hiện hữu theo danh sách cổ đông được quyền thực hiện quyền
mua cổ phần phát hành mới này hoặc CBCNV đang công tác tại công ty có hợp đồng
lao động từ 1 năm trở lên và chỉ được chuyển nhượng một lần (người nhận chuyển
nhượng quyền mua thì không được chuyển nhượng cho người thứ ba) trong thời gian
thực hiện quyền.
Kết thúc thời gian thực hiện quyền, nếu quyền mua không được thực hiện một
phần hoặc toàn bộ, tất cả các quyền lợi liên quan đến quyền mua sẽ đương nhiên chấm
dứt và tổ chức phát hành không phải thanh toán cho người sở hữu quyền bất cứ một
khoản chi phí nào, cũng như không chịu bất kỳ trách nhiệm nào trong việc không thực
hiện quyền của cổ đông.
8. Kế hoạch phân phối cổ phiếu
Lịch trình phân phối cổ phiếu phát hành được thực hiện theo trình tự như sau:
STT Công việc Thời gian
(ngày)
1 Công bố thông tin đợt phát hành T+7
2 Chốt ngày đăng ký cuối cùng phát hành cổ phiếu T+12
3 Phân bổ và thông báo quyền mua cổ phần cho cổ đông hiện hữu
Đến ngày T+22
4 Cổ đông hiện hữu đăng ký và nộp tiền mua cổ phần (theo quy định tối thiểu 20 ngày)
Từ ngày T+23 đến T+43
5 Thành viên lưu ký (TVLK) tổng hợp việc thực hiện quyền của cổ đông hiện hữu và chuyển về cho TTLK
T+43 đến T+53
6 Trung tâm lưu ký gửi danh sách cổ đông thực hiện quyền mua và chuyển tiền vào tài khoản phong tỏa
T+63
7 Xử lý số cổ phiếu không bán hết T+63 đến T+73
8 Báo cáo kết quả phát hành và hoàn tất thủ tục đăng ký giao dịch bổ sung
T+73 đến T+78
9 Sở GDCK Hà Nội chấp thuận đăng ký bổ sung cổ phiếu phát hành
Ngày T+83
CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH
www.fpts.com.vn 63
10 Cổ phiếu phát hành chính thức giao dịch Ngày T+90
Ghi chú :
o T: là ngày nhận Giấy chứng nhận chào bán chứng khoán do UBCK cấp. o Các ngày trong lịch trình dự kiến được tính là ngày làm việc.
Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài ở ngoài Việt
Nam
Đối với cổ đông hiện hữu: Tỷ lệ nắm giữ của người nước ngoài tuân theo quy
định tại Quyết định 55/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày
15/4/2009 về tỷ lệ tham gia của nhà đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng khoán
Việt Nam, theo đó cá nhân, tổ chức nước ngoài mua, bán cổ phiếu trên thị trường
chứng khoán Việt Nam được nắm giữ tối đa 49% tổng số cổ phiếu niêm yết của tổ
chức phát hành.
9. Các hạn chế liên quan đến việc sở hữu và chuyển nhượng cổ phần mới chào bán: Không có
10. Các loại thuế có liên quan
Công ty chính thức hoạt động theo mô hình cổ phần từ ngày 01/07/2005 (theo
giấy ĐKKD), hiện nay Công ty Cổ phần Đầu Tư Xây Dựng Số 5 đang chịu mức thuế
suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%.
11. Ngân hàng mở tài khoản phong toả nhận tiền mua cổ phiếu
Tên tài khoản : Công ty cổ phần Đầu Tư Xây Dựng Số 5
Số hiệu tài khoản: 007.100.1060091
Tên Ngân hàng: Ngân Hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi Nhánh
TP.HCM.
Địa chỉ: 132 Hàm Nghi, Quận 1, TP.HCM
VI. MỤC ĐÍCH PHÁT HÀNH
Căn cứ vào Nghị quyết đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2012 ngày
20/04/2012 của CTCP Đầu Tư Xây Dựng Số 5 đã thông qua kế hoạch phát hành tăng
vốn điều lệ nhằm mục đích đầu tư mở rộng dự án máy cưa, cắt đá trang trí tổ ong
(buzơlan).
Vốn điều lệ của Công ty hiện này là 12,5 tỷ đồng. Vốn điều lệ này là khá nhỏ
trong ngành đầu tư xây dựng và sẽ gặp nhiều khó khăn trong việc tiếp cận các gói thầu
trong các dự án lớn. Ngoài ra, trong năm 2012, Công ty cần nguồn vốn 4,5 tỷ để đầu tư
các dự án phục vụ sản xuất kinh doanh của Công ty. Thực tế, trong điều kiện kinh tế
khó khăn như hiện nay, việc vay vốn ngân hàng sẽ gặp nhiều khó khăn và với chi phí
CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH
www.fpts.com.vn 64
vay khá cao. Theo đó, Công ty sẽ không thể vay ngân hàng với lãi suất này để duy trì
hoạt động sản xuất kinh doanh, vì sẽ làm chi phí tài chính của Công ty tăng lên cao
dẫn đến giảm lợi nhuận. Do đó, để đảm bảo Công ty chủ động về nguồn vốn trong
hoạt động sản xuất kinh doanh, không phải vay với lãi suất cao, Đại hội đồng cổ đông
đã quyết định thực hiện phát hành cho cổ đông hiện hữu, là các cổ đông đã gắn bó và
hiểu rất rõ định hướng phát triển, tình hình kinh doanh của Công ty.
VII. KẾ HOẠCH SỬ DỤNG SỐ TIỀN THU ĐƯỢC TỪ ĐỢT PHÁT HÀNH
� Kế hoạch sử dụng số tiền thu được từ đợt phát hành
Trên cơ sở tận dụng hạ tầng quản lý sẵn có của Mỏ đá Soklu như nhà văn phòng
và các trang thiết bị văn phòng khác, số tiền dự kiến thu được từ đợt phát hành là:
4.500.000.000 đồng sẽ được sử dụng cho việc đầu tư dự án máy cưa, cắt đá trang
trí tổ ong (buzơlan), dự kiến như sau :
STT Các khoản mục Số tiền
1 Nhu cầu vốn cố định : Mua các
hạng mục, thiết bị cho dự án 3.643.000.000
2 Nhu cầu vốn lưu động : thành
phẩm và đá nguyên liệu 857.000.000
Tổng cộng 4.500.000.000
Phần vốn phát sinh còn dư thừa hoặc thiếu (nếu có), công ty sẽ đầu tư bổ sung
thiết bị thi công hoặc huy động từ các nguồn vốn khác.
� Phương án xử lý cổ phiếu lẻ, cổ phiếu bán không hết và phương án khi
không thu đủ tiền từ đợt chào bán
• Nguyên tắc xác định cổ phiếu lẻ và Phương án xử lý cổ phiếu lẻ: Cổ đông hiện
hữu được quyền mua cổ phiếu phát hành thêm theo tỷ lệ 1:0,36 cổ phần (Cổ đông sở
hữu 01 cổ phần sẽ được mua 0,36 cổ phiếu mới). Số cổ phiếu lẻ phát sinh (nếu có) sẽ
được làm tròn xuống đến hàng đơn vị. Phần số lẻ dưới một đơn vị sẽ được làm tròn
bằng 0. Cổ phiếu lẻ phát sinh (nếu có) của đợt phát hành sẽ được Hội đồng quản trị
quyết định phân phối tiếp theo cho các đối tượng khác có nhu cầu muốn mua với điều
kiện mua cổ phiếu với giá không thấp hơn 10.000 đồng/cổ phiếu.
• Phương án xử lý cổ phiếu không bán hết:
Số lượng cổ phần không thực hiện quyền phát sinh do cổ đông hiện hữu không
đăng ký mua hết (nếu có) sẽ được Hội đồng quản trị quyết định phân phối tiếp theo
CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH
www.fpts.com.vn 65
cho các đối tượng khác có nhu cầu muốn mua với điều kiện mua cổ phiếu với giá
không thấp hơn 10.000 đồng/cổ phiếu.
• Phương án khi không thu đủ tiền từ đợt chào bán
Từ số tiền thực tế thu được từ đợt phát hành này, Công ty sẽ cân đối, ưu tiên sử
dụng bổ sung vào các nhu cầu vốn cần thiết trước cho dự án máy cưa, cắt đá trang trí
tổ ong (buzơlan) nhằm phục vụ sản xuất kinh doanh của Công ty một cách hiệu quả
nhất. Trong trường hợp nguồn vốn này vẫn không đảm bảo đủ nhu cầu vốn cần thiết,
Công ty sẽ huy động từ các nguồn khác như vay ngân hàng, v.v...
VIII. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN ĐẾN ĐỢT PHÁT HÀNH
1. Tổ chức Phát hành.
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5
Địa chỉ : 22 Lý Tự Trọng, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại : (08) 3.823 2074
Fax : (08) 3.823 2075
2. Tổ chức kiểm toán.
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN
PHÍA NAM (AASCS)
Địa chỉ : 29 Võ Thị Sáu, Quận 1, TPHCM
Điện thoại : (08) 3.820 5944
3. Tổ chức tư vấn.
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN FPT
Trụ sở : 71 Nguyễn Chí Thanh - Đống Đa - Hà Nội
Điện thoại : (04) 3.773 7070 Fax: (04) 3.773 9058
Chi nhánh : 29-31 Nguyễn Công Trứ - Quận 1 - Thành phố Hồ Chí Minh Điện thoại : (08) 6.290 8686 Fax: (08) 6.291 0560
PHỤ LỤC
1. Phụ lục I: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
2. Phụ lục II: Bản sao hợp lệ Điều lệ Công ty
3. Phụ lục III: Báo cáo kiểm toán năm 2010, 2011, Báo cáo tài chính Quý I/2012
4. Phụ lục IV: Sơ yếu lý lịch các thành viên HĐQT, BGĐ, BKS
5. Phụ lục V : Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông Công ty
6. Phụ lục VI : Các tài liệu khác
CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH
www.fpts.com.vn 66
TP.HCM, ngày tháng năm 2012
TỔ CHỨC PHÁT HÀNH
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
LÊ NGỌC SÁU
GIÁM ĐỐC
NGUYỄN VĂN KHƯƠNG
TRƯỞNG P.TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN
NGUYỄN HỒNG HẢI
TRƯỞNG BAN KIỂM SOÁT
TRẦN HỮU ÂN
TỔ CHỨC TƯ VẤN PHÁT HÀNH
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN FPT – CHI NHÁNH HỒ CHÍ MINH
GIÁM ĐỐC
NGUYỄN VĂN TRUNG