bẢn cÁo bẠch - cic5.com.vn - bcb phat hanh vfinal.pdf · đang lưu hành). Đối với...

67
UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ CHÀO BÁN CỔ PHIẾU RA CÔNG CHÚNG CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC ĐĂNG KÝ CHÀO BÁN CỔ PHIẾU ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT LIÊN QUAN MÀ KHÔNG HÀM Ý ĐẢM BẢO GIÁ TRỊ CỦA CỔ PHIẾU. MỌI TUYÊN BỐ TRÁI VỚI ĐIỀU NÀY LÀ BẤT HỢP PHÁP. BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 (Giấy chứng nhận ĐKKD số: 0302156370 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp lần đầu ngày 01/07/2005, thay đổi lần 1 ngày 25/03/2011) CHÀO BÁN CỔ PHIẾU RA CÔNG CHÚNG (Giấy chứng nhận đăng ký chào bán số ………/GCN-UBCK do Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày …………………) 1. Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Số 5 (CI5) Địa chỉ : 22 Lý Tự Trọng, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP.Hồ Chí Minh Điện thoại : (84-8) 3.823 2074 Fax: (84-8) 3.823 2075 Email : [email protected] Website : http://www.cic5.com.vn 2. Công ty cổ phần Chứng khoán FPT (FPTS) Địa chỉ : 71 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội. Điện thoại : (04) 3773 7070 Fax: (04) 3773 9058 Website : www.fpts.com.vn Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh Địa chỉ : 29 - 31 Nguyễn Công Trứ, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh Điện thoại : (08) 6290 8686 Fax: (08) 6291 0560 Họ tên : Nguyễn Văn Khương Chức vụ : Giám đốc Điện thoại : (08) 3.823 2074 BẢN CÁO BẠCH NÀY VÀ TÀI LIỆU BỔ SUNG SẼ ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI PHỤ TRÁCH CÔNG BỐ THÔNG TIN

Upload: others

Post on 26-Dec-2019

1 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ CHÀO BÁN CỔ PHIẾU RA

CÔNG CHÚNG CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC ĐĂNG KÝ CHÀO BÁN CỔ PHIẾU ĐÃ THỰC HIỆN THEO

CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT LIÊN QUAN MÀ KHÔNG HÀM Ý ĐẢM BẢO GIÁ TRỊ CỦA CỔ

PHIẾU. MỌI TUYÊN BỐ TRÁI VỚI ĐIỀU NÀY LÀ BẤT HỢP PHÁP.

BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5

(Giấy chứng nhận ĐKKD số: 0302156370 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp lần đầu ngày 01/07/2005, thay đổi lần 1 ngày 25/03/2011)

CHÀO BÁN CỔ PHIẾU RA CÔNG CHÚNG (Giấy chứng nhận đăng ký chào bán số ………/GCN-UBCK do Chủ tịch Ủy ban Chứng

khoán Nhà nước cấp ngày …………………)

1. Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Số 5 (CI5) Địa chỉ : 22 Lý Tự Trọng, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP.Hồ Chí Minh Điện thoại : (84-8) 3.823 2074 Fax: (84-8) 3.823 2075 Email : [email protected] Website : http://www.cic5.com.vn

2. Công ty cổ phần Chứng khoán FPT (FPTS) Địa chỉ : 71 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội. Điện thoại : (04) 3773 7070 Fax: (04) 3773 9058 Website : www.fpts.com.vn Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh Địa chỉ : 29 - 31 Nguyễn Công Trứ, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh Điện thoại : (08) 6290 8686 Fax: (08) 6291 0560

Họ tên : Nguyễn Văn Khương

Chức vụ : Giám đốc Điện thoại : (08) 3.823 2074

BẢN CÁO BẠCH NÀY VÀ TÀI LIỆU BỔ SUNG SẼ ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI

PHỤ TRÁCH CÔNG BỐ THÔNG TIN

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5

(Giấy chứng nhận ĐKKD số: 0302156370 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí

Minh cấp lần đầu ngày 01/07/2005, thay đổi lần 1 ngày 25/03/2011 )

CHÀO BÁN CỔ PHIẾU RA CÔNG CHÚNG

Tên cổ phiếu : Cổ phiếu Công ty cổ phần Đầu Tư Xây Dựng Số 5

Loại cổ phiếu : Cổ phiếu phổ thông

Mệnh giá : 10.000 VNĐ/cổ phần

Giá phát hành : 10.000 VNĐ/cổ phần

Số lượng phát hành : 450.000 cổ phần

Giá trị phát hành : 4.500.000.000 đồng

Đối tượng phát hành : Phát hành cho cổ đông hiện hữu

1. Tổ chức tư vấn

Công ty Cổ phần Chứng khoán FPT (FPTS)

Địa chỉ : 71 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội.

Điện thoại : (08) 3773 7070 Fax: (08) 3773 9058

Website : www.fpts.com.vn

Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh

Địa chỉ : 29 -31 Nguyễn Công Trứ, Q. 1, TP. Hồ Chí Minh

Điện thoại : (08) 6290 8686 Fax: (08) 6291 0560

2. Tổ chức kiểm toán

Công ty TNHH Dịch vụ Tư Vấn Tài Chính Kế toán và Kiểm

toán Phía Nam (AASCS)

Địa chỉ : 29 Võ Thị Sáu, Quận 1, TPHCM

Điện thoại : (84-8) 3.820 5944 Website : www.aascs.com.vn

MỤC LỤC

I. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO ......................................................................... 3

II. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH ......................................................................... 7

III. CÁC KHÁI NIỆM .................................................................................... 8

IV. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH .............. 9

V. CỔ PHIẾU PHÁT HÀNH. ..................................................................... 61

VI. MỤC ĐÍCH PHÁT HÀNH .................................................................... 63

VII. KẾ HOẠCH SỬ DỤNG SỐ TIỀN THU ĐƯỢC TỪ ĐỢT PHÁT HÀNH ...................................................................................................... 64

VIII. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN ĐẾN ĐỢT PHÁT HÀNH ...................... 65

IX. PHỤ LỤC ................................................................................................ 65

CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH

www.fpts.com.vn 3

NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH

I. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO

1. Rủi ro kinh tế

Bước vào năm 2012, nền kinh tế nước ta vẫn gặp nhiều khó khăn, thách thức.

Khủng hoảng tài chính của một số nền kinh tế lớn trong các năm qua đã đẩy kinh tế thế giới vào tình trạng suy thoái, làm thu hẹp đáng kể thị trường xuất khẩu, thị trường

vốn, thị trường lao động và tác động tiêu cực tới nhiều lĩnh vực kinh tế-xã hội khác của nước ta.

Theo số liệu của Tổng cục Thống kê, tốc độ tăng trưởng GDP Việt Nam trong 5 năm qua, giai đoạn từ 2007 – 2011 lần lượt là 8,48%; 6,23%; 5,32%; 6,78%, và năm

2011 là 5,89%. Mặc dù tốc độ tăng trưởng GDP năm 2011 đạt thấp hơn năm 2010 và thấp hơn chỉ tiêu kế hoạch đề ra nhưng đây là kết quả đáng ghi nhận trong điều kiện

khó khăn chung của thị trường. Quốc hội Việt Nam đặt ra mục tiêu tốc độ tăng trưởng GDP đối với năm 2012 bình quân là 6 – 6,5%/năm. Ngoài ra, tại báo cáo cập nhật triển

vọng phát triển Châu Á vào cuối năm 2011, Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) dự báo mức tăng trưởng của Việt Nam trong năm 2012 ở mức 6,3%. Bên cạnh những dấu

hiệu tích cực, kinh tế thế giới cũng như Việt Nam vẫn tiềm ẩn nhiều rủi ro với những bất ổn kinh tế ngày càng diễn biến phức tạp.

Là một bộ phận của nền kinh tế, Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng số 5 cũng chịu tác động chung bởi những rủi ro mà các doanh nghiệp trong toàn bộ nền kinh tế

phải đối mặt như sự biến động giá dầu, lạm phát sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới hoạt động kinh doanh của Công ty.

2. Rủi ro luật pháp

Công ty Cổ Phần Đầu tư Xây Dựng Số 5 (CI5) hoạt động theo mô hình công ty

cổ phần và làm việc trong lĩnh vực xây dựng - vật liệu xây dựng nên mọi hoạt động của Công ty được điều chỉnh bởi hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật bao gồm:

Luật doanh nghiệp; Luật Xây Dựng; Luật Đấu thầu..., các văn bản pháp luật và các thông tư hướng dẫn liên quan. Theo đó, việc thay đổi các văn bản pháp luật liên quan

sẽ có tác động đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp trong ngành. Tuy nhiên cũng phải thừa nhận rằng một khi hệ thống luật hoàn thiện nó sẽ là một nền tảng vững

chắc các doanh nghiệp hoạt động trơn tru và linh hoạt hơn. Công ty Cổ Phần Đầu tư Xây Dựng Số 5 hiện nay là công ty đại chúng và đã

giao dịch cổ phiếu trên sàn Upcom, do vậy công ty còn chịu sự điều chỉnh của Luật

Chứng khoán và các văn bản hướng dẫn thi hành. Các văn bản pháp luật này đang trong quá trình hoàn thiện, sự thay đổi các luật này chắc chắn sẽ có ảnh hưởng đến

công ty.

CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH

www.fpts.com.vn 4

Ptc =

3. Rủi ro đặc thù

Công ty Cổ phần Đầu tư Xây Dựng Số 5 hoạt động trong lĩnh vực đầu tư xây dựng nên

doanh nghiệp có những rủi ro đặc thù như sau:

• Rủi ro về nguyên vật liệu đầu vào: giá cả các nguyên vật liệu đầu vào của ngành

xây dựng, đặc biệt là sắt thép thường có biến động rất lớn. Theo đó, xu hướng

tăng giá của các mặt hàng này sẽ ảnh hưởng đến chi phí và dẫn đến tăng giá vốn

của các sản phẩm kinh doanh của Công ty.

• Rủi ro khác: đối với ngành đầu tư xây dựng, thời gian thi công, việc nghiệm thu

các công trình thường bị kéo dài. Ngoài ra, việc giải ngân, quá trình hoàn tất hồ

sơ thi công giữa chủ đầu tư và nhà thầu thường mất rất nhiều thời gian. Các

nhân tố này đã ảnh hưởng lớn đến tình hình tài chính của các công ty xây dựng.

4. Rủi ro từ đợt chào bán và phương án xử lý khi không thu đủ số tiền như dự kiến từ đợt phát hành

Rủi ro từ đợt chào bán này được xem là rất thấp vì đối tượng được quyền mua cổ

phiếu phát hành thêm là cổ đông hiện hữu nên người được quyền mua cổ phiếu hiểu rất rõ định hướng phát triển, tình hình kinh doanh cũng như Ban lãnh đạo Công ty.

Đây là yếu tố tích cực góp phần thành công của đợt chào bán. Bên cạnh đó các tín hiệu lạc quan về sự hồi phục của nền kinh tế thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng cũng tác động mạnh mẽ lên thị trường chứng khoán Việt Nam. Tuy nhiên, trong trường hợp

không thu đủ số tiền như dự kiến từ đợt phát hành, Công ty sẽ huy động từ các nguồn khác như vay ngân hàng, v.v…

5. Rủi ro pha loãng giá cổ phiếu

Rủi ro pha loãng giá cổ phiếu có thể xảy ra khi Công ty thực hiện phát hành thêm cổ phiếu để tăng vốn điều lệ với giá bán bằng mệnh giá (thấp hơn thị giá của cổ phiếu đang lưu hành). Đối với đợt phát hành tăng vốn điều lệ của Công ty có một số lưu ý

đối với nhà đầu tư về rủi ro pha loãng giá cổ phiếu như sau: Tổng số cổ phiếu chào bán: 450.000 cổ phần (Bốn trăm năm mươi nghìn cổ

phần) cho cổ đông hiện hữu của Công ty với giá phát hành là 10.000 đồng/cp. Giá cổ phiếu sẽ được điều chỉnh vào ngày giao dịch không hưởng quyền theo

công thức sau: (PRt-1 x Số lượng CP đang lưu hành) + (PR x Số lượng CP phát hành thêm)

Số lượng cổ phiếu đang lưu hành + Số lượng cổ phiếu phát hành thêm

Trong đó:

CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH

www.fpts.com.vn 5

Ptc = = 11.505 đồng/cổ phần

- Ptc : là giá tham chiếu cổ phiếu cần xác định trong ngày giao dịch không hưởng quyền mua cổ phiếu trong đợt phát hành mới để tăng vốn điều lệ, đây là giá cần

xác định.

- PRt-1: là giá chứng khoán trên thị trường trước ngày giao dịch không hưởng

quyền. - PR : là giá phát hành.

Ví dụ : Giả sử giá cổ phiếu CI5 vào ngày liền trước ngày giao dịch không hưởng quyền

là 12.100 đồng/cổ phiếu (PRt-1). Tổng số lượng cổ phần phát hành cho cổ đông hiện hữu là 450.000 cổ phần. Giá chào bán là 10.000 đồng/cp. Số lượng cổ phần hiện tại

đang lưu hành là 1.139.010 cổ phần. Như vậy, ngày giao dịch không hưởng quyền giá tham chiếu của cổ phiếu sẽ được điều chỉnh như sau :

(12.100 x 1.139.010) + (10.000 x 450.000) 1.139.000 + 450.000

Ngoài ra, việc thay đổi vốn chủ sở hữu của CI5 cũng làm ảnh hưởng đến tốc độ

tăng trưởng lợi nhuận, từ đó ảnh hưởng đến chỉ số EPS hiện tại của CI5, cụ thể như sau :

Số lượng cổ phần của Công ty thời điểm hiện tại là 1.250.000 cổ phần, số lượng

cổ phần của Công ty sau phát hành là 1.700.000 cổ phần, số lượng phát hành thêm là

450.000 cổ phần. Do số lượng cổ phần của Công ty tăng, nên ngay sau khi phát hành

thu nhập trên một cổ phiếu của Công ty sẽ bị pha loãng. Giả sử đến ngày 31/08/2012,

đợt phát hành sẽ kết thúc, Công ty sẽ thu được toàn bộ số tiền từ đợt phát hành trên.

STT Nội dung 2012 (dự kiến)

1 Lợi nhuận sau thuế TNDN năm 2012 (đồng)

4.800.000.000

2 Số lượng cổ phần đầu năm 2011 (cổ phần) – Cổ phiếu quỹ

1.139.010

3 Số lượng cổ phần phát hành cho cổ đông hiện hữu

450.000

4 Số lượng cổ phần sau khi phát hành (cổ phần) {=(2)+(3)}

1.589.010

5 Số lượng cổ phần bình quân gia quyền sau khi phát hành tại thời điểm tháng 09/2012 (cổ phần) (={(2)x8+ (4)x4}/12) 1.156.593

6 Thu nhập/cổ phần trước khi phát hành cho cổ đông hiện hữu (đồng/cp)(=(1)/(2))

4.214

7 Thu nhập/cổ phần điều chỉnh (đồng/cổ phần) (=(1)/(5)) 4.150 Bên cạnh đó, việc phát hành thêm với giá bình quân thấp hơn giá sổ sách hiện

hành cũng sẽ làm pha loãng (làm giảm) giá trị sổ sách (GTSS) của Công ty. Công thức tính giá trị sổ sách:

CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH

www.fpts.com.vn 6

GTSS = Vốn chủ sở hữu

Số lượng cổ phiếu đang lưu hành

- GTSS trước phát hành (30/06/2012) = 22.816.282.612 : 1.139.010 = 20.032

đồng/cp. - GTSS sau phát hành = (22.816.282.612+4.500.000.000) : 1.589.010 = 17.191

đồng/cp. Tuy nhiên, những rủi ro từ việc cổ phiếu bị pha loãng sẽ được hạn chế nếu như Công ty sử dụng tối ưu nguồn vốn huy động được và duy trì tốt hoạt động sản xuất kinh

doanh sau đợt chào bán.

6. Rủi ro khác

Các rủi ro bất khả kháng như chiến tranh, thiên tai, địch họa, hỏa hoạn… nếu xảy ra sẽ gây thiệt hại về tài sản, con người và tình hình hoạt động chung của Công ty.

Đặc biệt là các rủi ro về hỏa hoạn. Đây là những rủi ro không thể loại trừ nhưng có thể giảm thiểu. Vì vậy, Công ty thường xuyên nắm bắt kịp thời thông tin và đảm bảo thực

hiện tốt công tác phòng cháy chữa cháy,… đồng thời lên kế hoạch điều hành công việc một cách tối ưu, thường xuyên tham gia mua bảo hiểm cho hàng hoá và tài sản của

Công ty.

CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH

www.fpts.com.vn 7

II. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG

BẢN CÁO BẠCH

1. Tổ chức phát hành

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5

Ông : Lê Ngọc Sáu Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị

Ông : Nguyễn Văn Khương Chức vụ: Giám đốc

Ông : Nguyễn Hồng Hải Chức vụ: Trưởng phòng Tài chính kế toán

Ông : Trần Hữu Ân Chức vụ: Trưởng ban Kiểm soát

Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong Bản cáo bạch này là phù

hợp với thực tế mà chúng tôi được biết, hoặc đã điều tra, thu thập một cách hợp lý.

2. Tổ chức tư vấn

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN FPT – CN HỒ CHÍ MINH

Ông Nguyễn Văn Trung Chức vụ: Phó Tổng Giám đốc

Bản cáo bạch này là một phần của hồ sơ xin đăng ký chào bán cổ phiếu do Công

ty Cổ phần Chứng khoán FPT tham gia lập trên cơ sở hợp đồng tư vấn với Công ty Cổ

phần Đầu Tư Xây Dựng Số 5. Chúng tôi đảm bảo rằng việc phân tích, đánh giá và lựa

chọn ngôn từ trên Bản Cáo bạch này đã được thực hiện một cách hợp lý và cẩn trọng

dựa trên cơ sở các thông tin và số liệu do Công ty cung cấp.

CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH

www.fpts.com.vn 8

III. CÁC KHÁI NIỆM

Khái niệm/Từ viết tắt Giải nghĩa

Công ty/CI5 Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng số 5

FPTS Công ty Cổ phần Chứng khoán FPT

CBCNV Cán bộ công nhân viên

ĐHĐCĐ Đại hội đồng cổ đông

HĐQT Hội đồng quản trị

BKS Ban kiểm soát

CP Cổ phần

VĐL Vốn điều lệ

LNST Lợi nhuận sau thuế

CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH

www.fpts.com.vn 9

IV. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH

1. Giới thiệu về công ty

Tên công ty : CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5

Tên tiếng Anh : NO.5 CONSTRUCTION INVESTMENT JOINT STOCK

COMPANY

Tên viết tắt : CIC.5 JSC

Logo :

Vốn điều lệ : 12.500.000.000 VND (Mười hai tỷ năm trăm triệu đồng)

Trụ sở chính : 22 Lý Tự Trọng – P. Bến Nghé – Q.1 – TP. Hồ Chí Minh

Điện thoại : (84-8) 3.823 2074

Fax : (84-8) 3.823 2075

Email : [email protected]

Website : http://www.cic5.com.vn

Theo Giấy chứng nhận ĐKKD số 0302156370 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp lần đầu ngày 01/07/2005, thay đổi lần 1 ngày 25/03/2011, ngành nghề hoạt động kinh doanh của công ty:

- Tư vấn đầu tư các công trình công nghiệp, dân dụng.

- Xây dựng các công trình công nghiệp, dân dụng; các nhà máy cơ khí, điện,

điện tử, viễn thông, hóa chất, phân bón; nhà máy sản xuất các sản phẩm công

nghiệp và tiêu dùng khác; các công trình bệnh viện, chung cư, trường học, trung

tâm văn hóa, thể thao, thương mại…

- Sản xuất các kết cấu thép, các sản phẩm cơ khí như đường ống, bồn…

• Khai thác sản xuất đá xây dựng, đất đèn, khí acetylen.

• Chiết nạp và kinh doanh khí hóa lỏng (gas).

- Kinh doanh khác:

• Kinh doanh vật liệu xây dựng, vật tư, thiết bị ngành xây dựng.

• Kinh doanh nhà ở. Môi giới bất động sản.

CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH

www.fpts.com.vn 10

2. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển

• 1975: Khởi đầu là Công ty Xây lắp Hóa chất Miền Nam thuộc Tổng cục Hóa

chất Việt Nam.

• 1990: Đăng ký lại và đổi tên là Công ty Xây dựng Công nghiệp Miền Nam

thuộc Bộ Công nghiệp.

• 1998: Gia nhập Công ty Xây lắp Hóa chất thuộc Tổng Công ty Xây dựng

Công nghiệp Việt Nam.

• 2000: Được thành lập mới trên cơ sở tách từ Công ty Xây lắp Hóa chất thành

Công ty Xây lắp & Vật Liệu Xây Dựng Số 5.

• 07/2005: Chuyển đổi từ Công ty Xây lắp & Vật Liệu Xây Dựng Số 5 thành

Công ty Cổ phần Đầu Tư Xây Dựng Số 5 theo quyết định số: 139/2004/QĐ-

BCN ngày 22/11/2004 của Bộ Công Nghiệp.

• 09/2005: Được trung tâm Quacert và tổ chức JAS-ANZ đánh giá và cấp chứng

nhận hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000.

• 01/07/2011 : Công ty chính thức giao dịch trên thị trường Upcom

3. Cơ cấu tổ chức và quản lý Công ty

Tổng Công ty cổ phần Xây dựng Công nghiệp Việt Nam nắm giữ 675.000 cổ phần

tương ứng với 54% trên Vốn điều lệ của Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng số 5.

Công ty Cổ phần đầu tư Xây dựng số 5 không có công ty con.

Tổng Công ty CP Xây Dựng Công Nghiệp Việt Nam có 21 Công ty, đơn vị thành

viên. Bao gồm: 03 Công ty TNHH một thành viên; 12 Công ty cổ phần, 06 Trung

tâm, Chi nhánh và các BQL, BĐH Dự án. Hiện đang chiếm 54% cổ phần trong

cơ cấu cổ đông.

CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH

www.fpts.com.vn 11

Sơ đồ: Cơ cấu tổ chức và quản lý của CTCP Đầu tư xây dựng số 5

Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Đại hội cổ đông, HĐQT, Ban điều

hành, các phòng ban và các xí nghiệp được quy định tại Điều lệ tổ chức hoạt động và

các qui chế, nội qui khác của Công ty cụ thể như sau:

Đại Hội đồng cổ đông

Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất Công ty. Tất cả các cổ đông, đại diện nhóm

cổ đông có quyền biểu quyết, có quyền tham dự. Đại hội đồng cổ đông thường

niên được tổ chức mỗi năm một lần theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

Hội đồng quản trị

Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty

để quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty, trừ

những vấn đề thuộc thẩm quyền Đại hội đồng cổ đông. HĐQT có 5 thành viên.

Ban kiểm soát

BKS do ĐHĐCĐ bầu ra gồm 03 thành viên, thay mặt cổ đông để kiểm soát một

cách độc lập, khách quan và trung thực mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh, quản

trị và điều hành của Công ty. Ban kiểm soát có nhiệm kỳ 5 năm, các thành viên

có thể được bầu lại. Ban kiểm soát phải bầu một thành viên làm Trưởng ban,

Trưởng ban kiểm soát phải là cổ đông của Công ty.

Ban Giám Đốc

Giám đốc do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị

và chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và trước pháp

CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH

www.fpts.com.vn 12

luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Giám đốc là người trực

tiếp điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh hằng ngày của Công ty. Có quyền

quyết định đầu tư ngoài kế hoạch sản xuất kinh doanh nhưng tối đa không vượt

quá 500 triệu đồng và có quyền bán tài sản Công ty có giá trị không quá 100 triệu

đồng và phải báo cáo Hội đồng quản trị trong kỳ họp gần nhất. Giám đốc là

người đại diện theo pháp luật của Công ty. Các quyền và nhiệm vụ:

– Thực hiện các Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị; kế

hoạch kinh doanh, kế hoạch đầu tư của Công ty đã được Hội đồng quản trị và

Đại hội đồng cổ đông thông qua;

– Quyết định về tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hằng ngày của Công

ty ngoại trừ các quyết định thuộc Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đông,

giải quyết công việc hằng ngày.

– Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý Công ty trừ các

chức danh do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, cách chức;

– Trước ngày 30/11 hàng năm, Giám đốc phải trình Hội đồng quản trị phê

chuẩn kế hoạch kinh doanh chi tiết cho năm tài chính tiếp theo trên cơ sở đáp

ứng các yêu cầu về lợi nhuận, sự tăng trưởng và sự phát triển của Công ty.

– Chuẩn bị các bản dự toán dài hạn, hàng quý và hàng năm của Công ty (sau

đây gọi tắt là bản dự toán) phục vụ hoạt động quản lý dài hạn, hàng quý và

hàng năm của Công ty theo kế hoạch kinh doanh. Bản dự toán hàng năm bao

gồm (cả bảng cân đối kế toán, báo cáo hoạt động sản xuất kinh doanh và báo

cáo lưu chuyển tiền tệ dự kiến) cho từng năm tài chính sẽ phải được trình lên

cho Hội đồng quản trị để thông qua.

– Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của Pháp luật, điều lệ công ty và

quyết định của Hội đồng quản trị.

Chức năng các phòng ban, phân xưởng

Phòng tổ chức – hành chính

• Tham mưu cho Giám đốc công tác tổ chức, cán bộ, nguồn lực, đào tạo, bảo

hộ lao động, bảo vệ nội bộ, công tác hành chính quản trị.

• Tham mưu cho Giám đốc về tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh của Công

ty.

• Tham mưu cho Giám đốc công tác tuyển dụng, quy hoạch, đề bạt cán bộ công

ty.

• Quản lý lao động, tiền lương cán bộ-công nhân viên.

• Xây dựng và thực hiện kế hoạch, chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ,

cho cán bộ, nhân viên và thi tay nghề công nhân toàn công ty.

CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH

www.fpts.com.vn 13

• Phối hợp với các đơn vị và các bộ phận có liên quan tổ chức và huấn luyện

lực lượng phòng chống tai nạn, sự cố trong sản xuất phù hợp đặc điểm của

Công ty, đơn vị.

• Thực hiện công tác bảo vệ nội bộ theo quy định của pháp luật và Giám đốc

Công ty giao.

• Quản lý các công tác quản trị khác.

Phòng kinh tế - kế hoạch

• Tham mưu cho Giám Đốc trong công tác kế hoạch sản xuất kinh doanh và

hợp đồng kinh tế.

• Quản lý, xây dựng và theo dõi các kế hoạch kinh doanh của công ty như đánh

giá kế hoạch kinh doanh, kiểm tra việc thực hiện…

• Thực hiện các nhiệm vụ kinh tế như lập quản lý các hợp đồng kinh tế, mua

bán vật tư; theo dõi, đôn đốc việc thực hiện; tổng hợp đánh giá hiệu quả các

công trình thi công của công ty.

• Quản lý tài sản cố định, dụng cụ thi công, vật tư, nguyên vật liệu.

Phòng Tài Chính – Kế Toán

• Tham mưu cho Giám đốc Công ty trong các công tác tài chính kế toán.

• Thực hiện các nhiệm vụ tài chính, kế toán, hệ thống sổ sách kế toán, tổng hợp

báo cáo định kỳ với các cơ quan chức năng.

• Phân tích kịp thời tình hình sản xuất kinh doanh, sử dụng nguồn vốn của công

ty.

• Lập và theo dõi thực hiện kế hoạch tài chính định kỳ quý, năm và các vấn đề

phát sinh.

• Hạch toán SXKD; quản lý giá thành; quản lý theo dõi thực hiện công tác thu

chi, quyết toán, thu hồi công nợ.

• Đề xuất các biện pháp huy động và sử dụng nguồn vốn, các biện pháp quản lý

có hiệu quả nhất.

• Thực hành, quản lý các hoạt động tài chính kế toán khác kịp thời, chính xác

và hiệu quả nhất.

Phòng Dự Án – Tiếp thị

• Tham mưu cho Giám đốc trong công tác lập dự án, lập hồ sơ dự thầu và tiếp

cận khách hàng, chủ đầu tư.

• Thực hiện các hoạt động liên quan đến việc tổ chức tham gia đấu thầu theo

đúng yêu cầu của Nhà nước.

• Nắm bắt thông tin về vật tư, thị trường… chính xác, nhanh nhất để làm cơ sở

chọn giá dự thầu.

CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH

www.fpts.com.vn 14

• Phân tích, quản lý, đánh giá các nhà cung cấp, chủ đầu tư.

• Nắm bắt thông tin các dự án, tiếp cận các nhà đầu tư để mở rộng thị trường.

Phòng kỹ thuật - thi công

• Tham mưu cho Giám đốc trong công tác kỹ thuật và tổ chức thi công.

• Hướng dẫn, quản lý, kiểm tra đôn đốc các đơn vị thực hiện các công trình xây

dựng, sản phẩm công nghiệp đúng tiến độ thi công, đàm bảo an toàn, chất

lượng, hiệu quả, kịp thời và đúng theo quy định của chủ đầu tư và các quy

định của Nhà nước.

• Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị thực hiện nghiệm thu, kiểm tra chất

lượng vật tư hàng hóa đưa vào thi công, sản xuất.

• Kiểm tra và đề xuất Giám đốc Công ty phê duyệt khối lượng, chất lượng vật

tư hàng hóa đưa vào thi công, sản xuất.

• Lập và lưu trữ quản lý các hồ sơ, tài liệu có liên quan đến công tác kỹ thuật,

nghiệm thu, hoàn công, thanh toán quyết toán, bàn giao công trình.

• Các nhiệm vụ khác.

Ban Quản lý chất lượng:

• Lập kế hoạch, tổ chức việc kiểm tra chất lượng sản phẩm thép thỏi, thép cán,

thép thỏi, oxy do khách hàng cung cấp và do Công ty sản xuất.

• Đào tạo tay nghề cho nhân viên KCS.

• Quản lý trang thiết bị thí nghiệm thuộc phòng và bảo đảm tính hợp chuẩn,

hợp pháp của các thiết bị đó.

• Báo cáo kết quả giám sát chất lượng lên Ban Giám đốc và cung cấp số liệu

cho phòng KHKD, P.KT.

Sản xuất kinh doanh:

Cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty gồm: Các Xí nghiệp thành

viên, Chi nhánh, Văn phòng đại diện, Xưởng, Đội, Trung tâm

.

CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH

www.fpts.com.vn 15

Xí Nghiệp Xây Lắp Số 1

Tại: 9X Chu Văn An, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh

Điện thoại: 08 - 3.841 2522 Fax: 08 - 3.841 2522

Ngành nghề kinh doanh của Chi nhánh:

Thi công xây lắp công trình công nghiệp, dân dụng, giao thông, đường dây và

trạm điện từ 35KV trở xuống. Lắp đặt thiết bị công nghệ, ống công nghệ, công

trình điện - nước, đo lường, tự động hóa, phòng chống cháy nổ. Mua bán vật liệu

xây dựng. Đại lý ký gửi hàng hóa.

Xí nghiệp Xây Lắp Số 2

Tại: 22 Lý Tự Trọng, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh

Điện thoại: 08 – 3.823 2513 Fax: 08 – 3.823 4183

Ngành nghề kinh doanh của Chi nhánh:

Thi công xây lắp công trình công nghiệp, dân dụng, giao thông, đường dây và

trạm điện từ 35KV trở xuống. Lắp đặt thiết bị công nghệ, ống công nghệ, công

trình điện - nước, đo lường, tự động hóa, phòng chống cháy nổ. Mua bán vật liệu

xây dựng. Đại lý ký gửi hàng hóa.

Xí nghiệp Xây Dựng & Sản Xuất Công Nghiệp

Tại: Đường số 5 – Khu Công Nghiệp Biên Hòa 1 – tỉnh Đồng Nai

Điện thoại: 061 – 3.836 009 Fax: 061 – 3.836 009

Ngành nghề kinh doanh của Chi nhánh:

Sản xuất, mua bán vật liệu xây dựng, các sản phẩm từ kim loại, đất đèn, khí

acetylen. Chiết nạp và kinh doanh khí hóa lỏng (gas). Thi công xây lắp công trình

công nghiệp, dân dụng, giao thông, đường dây và trạm điện từ 35KV trở xuống.

Lắp đặt thiết bị công nghệ, ống công nghệ, công trình điện - nước, đo lường, tự

động hóa, phòng chống cháy nổ. Đại lý ký gửi hàng hóa. Mua bán nguyên vật

liệu – vật tư – thiết bị ngành xây dựng.

Xí Nghiệp Xây Lắp & Vật Liệu Xây Dựng

Tại: Ấp Nguyễn Huệ, xã Quang Trung, huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai.

CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH

www.fpts.com.vn 16

Điện thoại: 061 – 2.217 366 Fax: 061 – 3.774 827

Ngành nghề kinh doanh của Chi nhánh:

Khai thác, khoan nổ mìn phá đá. Thi công xây lắp công trình điện công nghiệp

dân dụng, giao thông, đường dây và trạm điện từ 35KV trở xuống. Lắp đặt thiết

bị công nghệ, ống công nghệ, công trình điện - nước, đo lường, tự động hóa,

phòng chống cháy nổ. Sản xuất, mua bán vật liệu xây dựng, các sản phẩm từ kim

loại. Mua bán nguyên liệu-vật tư-thiết bị ngành xây dựng. Đại lý ký gửi hàng

hóa. Kinh doanh nhà ở, môi giới bất động sản.

4. Danh sách và cơ cấu cổ đông

4.1 Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn điều lệ

Tính đến thời điểm 18/05/2012, danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ

phần của Công ty như sau:

STT Tên cổ đông Địa chỉ Số cổ phần

Giá trị

(triệu đồng)

Tỷ lệ/ Vốn cổ phần (%)

I. Đại diện vốn Nhà nước:

675.000 6.750 54%

1 Tổng Công ty CP Xây Dựng Công Nghiệp Việt Nam

Toà nhà Số 5 Láng Hạ - Ba Đình - Hà Nội

675.000 6.750 54%

Nguồn: Sổ cổ đông ngày 18/05/2012 Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng số 5

CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH

www.fpts.com.vn 17

4.2 Danh sách cổ đông sáng lập: Theo Giấy chứng nhận ĐKKD số: 0302156370 do

Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp lần đầu ngày 01/07/2005, thay

đổi lần 1 ngày 25/03/2011.

STT Tên cổ đông sáng lập Địa chỉ Số cổ

phần

Giá trị

(triệu

đồng)

Tỷ

trọng

I. Đại diện vốn Nhà

nước: 675.000 6.750 54%

1

Tổng Công ty Xây

Dựng Công Nghiệp

Việt Nam

Toà nhà Số 5 Láng

Hạ - Ba Đình - Hà

Nội

675.000 6.750 54%

II. Đại diện vốn cổ đông: 575.000 5.750 46%

1 Nguyễn Văn Tồn

788/86B Nguyễn

Kiệm, Phường 3,

Quận Gò Vấp

36.230 362,3 2,9%

2 Tăng Văn Phiệt

284 Lầu 3, Lê Văn

Sỹ, Phường 14, Quận

13

32.450 324,5 2,6%

3 Và 192 cổ đông khác 506.320 5.063,2 40,5%

Theo khoản 5 Điều 84 Luật Doanh nghiệp quy định: “Sau thời hạn ba năm, kể từ ngày

công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (GCNĐKKD), các hạn chế đối

với cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập đều được bãi bỏ”, Công ty được cấp

GCNĐKKD do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp lần đầu ngày

01/07/2005. Theo đó, cho đến nay số lượng cổ phiếu của các cổ đông sáng lập không

còn bị hạn chế chuyển nhượng

CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH

www.fpts.com.vn 18

4.3 Cơ cấu cổ đông tại ngày 18/05/2012

STT LOẠI CỔ ĐÔNG SỐ

LƯỢNG

SỐ CỔ

PHẦN

SỞ HỮU

GIÁ TRỊ TỶ LỆ

SỞ HỮU

I CỔ ĐÔNG TRONG

NƯỚC 132 1.139.010 11.390.100.000 91,12%

1 CÁ NHÂN 128 414.010 4.140.100.000 33,12%

2 TỔ CHỨC 04 725.000 7.250.000.000 58,00%

II CỔ ĐÔNG NƯỚC

NGOÀI - - - -

III CỔ PHIẾU QUỸ 01 110.990 1.109.900.000 8,88%

TỔNG CỘNG 133 1.250.000 12.500.000.000 100,00%

Nguồn: Danh sách cổ đông của Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng số 5 cho đến thời

điểm 18/05/2012

CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH

www.fpts.com.vn 19

5. Danh sách những Công ty mẹ và công ty con của tổ chức chào bán

� Danh sách những công ty mà tổ chức chào bán đang nắm giữ quyền kiểm soát

hoặc cổ phần chi phối: Không có

� Danh sách những công ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với

tổ chức phát hành:

Công ty Mẹ: Tổng Công ty Cổ phần Xây Dựng Công Nghiệp Việt Nam

Địa chỉ : Toà nhà Số 5 Láng Hạ - Ba Đình - Hà Nội

Số điện thoại : (04) 3.5142.145

Fax : (04) 3.8560.629

Website : http://www.vinaincon.com.vn/

Ngành nghề : Tư vấn thiết kế, mua sắm, cung cấp thiết bị, xây lắp công

nghiệp, gia công chế tạo và lắp đặt các sản phẩm cơ khí, chế

tạo các sản phẩm bêtông ứng lực trước, cột thép mạ kẽm, thi

công các công trình có yêu cầu cao về kỹ, mỹ thuật, gấp về

tiến độ, v.v...

Vốn điều lệ : 550.000.000.000 đồng

Tỷ lệ nắm giữ : 675.000 cổ phần, chiếm 54% vốn điều lệ

CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH

www.fpts.com.vn 20

6. Hoạt động kinh doanh

6.1 Các sản phẩm, dịch vụ chính của Công ty gồm:

vấn

đầu

Các công trình công nghiệp, dân dụng

Xây

dựng

- Các công trình công nghiệp, dân dụng: hóa chất, viễn thông…

- Công trình kỹ thuật hạ tầng: giao thông, khu đô thị…

- Công trình đường dây, trạm điện…

- Lắp đặt thiết bị công nghệ, ống công nghệ…

Sản

xuất

- Kết cấu thép, các sản phẩm cơ khí như ống, bồn…

- Khai thác sản xuất đá xây dựng, đất đèn…

- Chiết nạp và kinh doanh khí hóa lỏng (gas)

CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH

www.fpts.com.vn 21

Kinh doanh khác

- Vật liệu xây dựng, vật tư, thiết bị ngành xây dựng.

- Kinh doanh nhà ở; môi giới bất động sản.

CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH

www.fpts.com.vn 22

a) Doanh thu sản phẩm, dịch vụ qua các năm

KHOẢN

MỤC

Năm 2010 Năm 2011 6 tháng Năm 2012

Giá trị

(Tr.đồng)

Tỷ trọng

(%)

Giá trị

(Tr.đồng)

Tỷ trọng

(%)

Giá trị

(Tr.đồng)

Tỷ trọng

(%)

Văn phòng công ty

Cho thuê nhà xưởng

1.512 0,59% 2.135 0,76% 1.032 0,60%

Xây dựng 164.916 64,42% 179.298 63,99% 118.936 69,47%

Xí nghiệp Xây lắp và Vật liệu xây dựng

Đá 19.873 7,76% 19.800 7,07% 8.119 4,74%

Xây dựng 28.420 11,10% 17.965 6,41% 27.148 15,86%

Khác 2.755 1,08% 3.481 1,24% 1.452 0,85%

Xí nghiệp Xây dựng và Sản xuất công nghiệp

Sản xuất 17.250 6,74% 26.179 9,34% 14.525 8,48%

Xây dựng 21.266 8,31% 31.359 11,19% - -

Tổng doanh thu

255.991 100% 280.218 100% 171.213 100%

Nguồn: Báo cáo tài chính kiểm toán năm 2010, 2011 & BCTC 6 tháng/2012

CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH

www.fpts.com.vn 23

b) Lãi gộp của các sản phẩm, dịch vụ qua các năm

KHOẢN

MỤC

Năm 2010 Năm 2011 6 tháng Năm 2012

Giá trị

(Tr.đồng)

Tỷ trọng

(%)

Giá trị

(Tr.đồng)

Tỷ trọng

(%)

Giá trị

(Tr.đồng)

Tỷ trọng

(%)

Văn phòng công ty

Cho thuê nhà xưởng

285 1,92% 829 4,52% 235 1,89%

Xây dựng 6.879 46,39% 8.684 47,35% 5.823 46,87%

Xí nghiệp Xây lắp số 2

-16 -0,11% - - - -

Xí nghiệp Xây lắp và Vật liệu xây dựng

Đá 1.894 12,78% 2.298 12,53% 1.163 9,36%

Xây dựng 1.486 10,02% 1.137 6,20% 1.956 15,74%

Khác - - - - 1.452 11,69%

Xí nghiệp Xây dựng và Sản xuất công nghiệp

Sản xuất 2.420 16,32% 2.618 14,28% 1.794 14,44%

Xây dựng 1.879 12,67% 2.774 15,12% - -

Tổng lợi nhuận gộp

14.828 100% 18.339 100% 12.425 100

Nguồn: Báo cáo tài chính kiểm toán năm 2010, 2011 & BCTC 6 tháng /2012

CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH

www.fpts.com.vn 24

6.2 Nguyên vật liệu

o Nguồn nguyên vật liệu

Nguồn nguyên vật liệu đầu vào trong lĩnh vực hoạt động của Công ty là các vật

liệu xây dựng như sắt, thép, xi măng, v.v... Đối tác cung cấp nguồn nguyên vật liệu

chủ yếu là các Công ty có uy tín trong nước. Theo số liệu của Bộ Xây dựng, trong 5

năm qua (2006 – 2011), giá các loại vật liệu xây dựng như xi măng, cát, đá, gạch, v.v...

có mức tăng trung bình từ 1,3 đến 2,5 lần. Bộ Xây dựng cũng cho thấy, tốc độ tăng giá

của các loại vật liệu xây dựng tại khu vực có thị trường xây dựng sôi động nhất là Hà

Nội, TP.HCM. Tỷ lệ tăng giá các loại vật liệu xây dựng cơ bản tại TP.HCM trong giai

đoạn 2006 – 2011 thường thấp hơn so với khu vực Hà Nội.

o Sự ổn định của nguồn nguyên vật liệu

STT Nguyên vật liệu chính ĐVT

Giá đầu

năm 2011

Giá cuối

năm 2011

Giá cuối

QI/2012 % tăng

(1) (2) (3) (3)/ (1)

1 Thép Pomina fi 10-

SD309 kg 13.538.750 16.080.938 16.080.938 118,78

2 Thép Miên Nam fi 10-

SD310 kg 13.302.500 15.583.125 15.853.125 119,17

3 Ximăng Hà Tiên 1 PC40 bao 60.454 71.786 72.929 120,64

4 Dây điện Cadivi CV5-

750 (7/0,85) m 10.600 12.720 12.720 120,00

5 Ống cống Hùng Vương

H30-HK80

6 ĐK 300 m 209.378 241.160 245.700 117,35

7 ĐK 500 m 369.327 425.303 433.300 117,32

8 Gạch xây tuynen Long

thành viên 570 570 570 100,00

9 Đá 1x2 m3 134.850 189.189 185.600 137,63

10 Đá 4x6 m3 100.980 145.275 148.181 146,74

11 Đá 0x4 m3 95.200 140.250 137.700 144,64

12 Cát xây dựng m3 130.000 157.080 157.080 120,83

13 Cát san lấp m3 59.000 70.800 70.800 120,00

CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH

www.fpts.com.vn 25

14 Gỗ thông cốt pha m3 3.810.000 3.810.000 3.810.000 100,00

15 Bêtông tươi DNC

M150 m3 730.000 821.363 904.545 123,91

M200 m3 770.000 865.463 945.455 122,79

M250 m3 815.000 917.831 1.000.000 122,70

M300 m3 860.000 975.713 1.054.545 122,62

Trong tình hình giá nguyên vật liệu biến động mạnh như những năm gần đây,

Công ty đã chủ động công tác dự trữ nguyên vật liệu, hàng tồn kho để vừa đáp ứng kịp

thời nhu cầu cho các công trình vừa tiết giảm được chi phí giúp mang lại hiệu quả cao

trong hoạt động kinh doanh.

o Ảnh hưởng của giá cả nguyên vật liệu tới doanh thu, lợi nhuận

So với đầu năm 2011, giá nguyên vật liệu đầu vào hiện nay đã tăng trung bình

20% và một số khác tăng đến 45-50%. Giá nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng chủ yếu

trong giá thành sản phẩm của Công ty nên bất cứ sự biến động của giá cả nguyên vật

liệu đều ảnh hưởng đến kết quả SXKD. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến giá nguyên vật

liệu biến động trong thời gian qua là do nguyên liệu đầu vào tăng, đặc biệt là giá điện

và than.

Vì vậy, để giảm thiểu ảnh hưởng của giá nguyên vật liệu đến hoạt động kinh

doanh, Công ty đã thực hiện chủ động nguồn nguyên vật liệu bằng cách phối hợp chặt

chẽ với các nhà cung cấp, bên cạnh đó Công ty xây dựng hệ thống kho dự trữ đảm bảo

hoạt động kinh doanh ổ định.

Danh sách một số nhà cung cấp nguyên liệu chính cho Công ty:

STT Tên nguyên vật liệu Tên nhà cung cấp

1 Sắt thép xây dựng

Tổng Công ty Thép Việt Nam (CN TP.HCM)

Tổng Công ty Thép Việt Nam (CN Miền Tây)

CTCP Đầu tư - Thương mại SMC

CTCP Đầu tư & Xây dựng Miền Nam (CN Bình

Dương)

Công ty TNHH IPC Saigon

CTCP Đầu tư & Kinh Doanh Thép Nhân Luật

DNTN Thương Mại Vân Tú

Công ty TNHH Thương mại Thép Sài

CTCP Thép Kim Khang

CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH

www.fpts.com.vn 26

CTCP Xây Dựng & Thương Mại Ban Tích

Công ty TNHH Lưới Thép Hàn Song Hợp Lực

2 Ximăng, bê tông

Công ty TNHH Dịch Vụ Thương Mại Văn Hà

Công ty TNHH Nghĩa Thành

CTCP Hồng Hà Bình Dương

CTCP Đầu tư XD & VL Đồng Nai

CTCP XLCK & Lương Thực Thực Phẩm (Mecofood)

Công ty TNHH Bê tông CA

3 Gạch, ngói, cát, đá các loại

Công ty TNHH MTV Thương mại Đồng Tâm

CTCP Khoáng sản và XD Bình Dương

Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Lộc Toàn Phát

Công ty TNHH Tân Vinh Hiển

Nhà máy Gạch Ngói Tín Nghĩa

Nhà máy Gạch Tuynel Phú Điền

DNTN TM DV Lộc Phát

CTCP Vật Tư Thanh Hải

4 Sơn, chống thấm

CTCP Sơn Bạch Tuyết

CTCP Trang Trí & TM Sơn Năm Anh Em

Công ty TNHH Sika VN

CTCP Nhựa Rạng Đông

5 Cống Nhà máy BT Đúc Sẵn Hùng Vương

CTCP BT Ly Tâm Thủ Đức

6 Vật tư thiết bị điện

Công ty TNHH Võ Thành Tâm

Công ty TNHH TM DV Điện Mạnh Phương

CTCP Dây và Cáp Điện TAYA

CTCP Điện Toàn Cầu

7 TB WC, ống nước Công ty TNHH XD SX TM DV Lan Thanh

Công ty TNHH TM & DV Xuân Anh

8 Tole, xà gồ Công ty TNHH Bluescope Building

CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH

www.fpts.com.vn 27

Công ty Liên doanh Lippovina

CTCP Tập đoàn Hoa Sen

9 Thiết bị thi công

Cơ sở thiết bị XD Việt cường

Công ty TNHH Đất Hợp

CTCP SX TM DV Saki

CN Công ty TNHH XD DV TM Trần Long

Nguồn: CTCP Đầu Tư Xây Dựng Số 5

6.3 Chi phí sản xuất

Yếu tố chi phí sản xuất luôn được Công ty quan tâm và xem xét cẩn thận để có

thể tiết giảm được chi phí ở mức tối đa, tăng lợi nhuận cho Công ty. Quá trình kiểm

soát chi phí được tiến hành ngay từ khâu mua nguyên vật liệu đến khâu bán hàng.

Công ty đã áp dụng các chính sách để cắt giảm, tiết kiệm các chi phí như :

o Cân nhắc chọn lựa các nhà cung cấp theo từng thời điểm và đơn hàng.

Tận dụng các chính sách khuyến mãi về giá, sản lượng của các nhà cung

cấp.

o Lập các định mức tiêu hao nguyên vật liệu và có biện pháp giảm các chi

phí có thể được nhưng vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm.

o Áp dụng các biện pháp quản lý chi phí giá thành, chi phí trực tiếp, chi

phí điều hành qua hình thức Công ty tổ chức quản lý trực tiếp.

Cũng nhờ thực hiện tốt các chính sách trên mà các sản phẩm, công trình của công

ty đảm bảo được chất lượng và giá thành cạnh tranh tạo nên lợi thế kinh doanh cho

công ty so với các công ty cùng ngành, cụ thể :

o Về xây dựng: với các công trình có giá trị trên dưới 100 tỉ, Công ty sử

dụng có hiệu quả các thiết bị, tài sản thi công hiện có, vòng luân chuyển

cao, điều phối qua lại giữa các công trình theo tiến độ thi công từng giai

đoạn phù hợp.

o Về sản xuất công nghiệp : với qui mô hiện nay, các Xí nghiệp sản xuất

công nghiệp trực thuộc đã đi vào ổn định, có nhiều kinh nghiệm trong việc

sản xuất sản phẩm đạt chất lượng, giảm giá thành sản phẩm để cạnh tranh

với giá trên thị trường.

Bên cạnh đó, Công ty thường phân tích và nhận định biến động giá có thể xảy ra

đối với các loại vật liệu chính, để có thể chủ động mua vào ở thời điểm giá thấp, phục

vụ cho hoạt động nên giảm được giá thành đáng kể.

Các yếu tố chính trong cơ cấu chi phí của Công ty được thể hiện ở bảng sau:

CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH

www.fpts.com.vn 28

Đơn vị tính: triệu đồng

Stt Yếu tố chi phí Năm 2010 Năm 2011 6 tháng Năm 2012

Giá trị %/ DTT Giá trị %/ DTT Giá trị %/DTT

1 Giá vốn hàng bán 241.163 94,21 261.879 93,46 158.788 92,74

2 Chi phí bán hàng 221 0,09 254 0,09 1.571 91,76

3 Chi phí QLDN 10.388 4,06 12.223 4,36 7.285 4,25

4 Chi phí tài chính 624 0,24 638 0,23 805 0,47

Tổng cộng 252.396 98,60 274.994 98,14 168.449 98,39

Nguồn: BCTC đã kiểm toán năm 2010, 2011 và BCTC 6 tháng /2012

6.4 Trình độ công nghệ

o Về trình độ của đội ngũ cán bộ thi công : Công ty luôn chú trọng đào tạo

và nâng cao trình độ kiến thức thông qua việc tổ chức các khóa học, hội

thảo, hội thảo chuyên đề về lĩnh vực thi công, quản lý chất lượng công

trình, an toàn lao động, v.v…

o Về áp dụng các công nghệ, phương pháp thi công : Công ty luôn nghiên

cứu, triển khai, áp dụng các công nghệ, phương pháp thi công khoa học và

tiến bộ nhằm đảm bảo các công trình xây dựng của Công ty luôn đạt chất

lượng cao và đáp ứng đa dạng các công trình như : nhà ở, chung cư, khách

sạn, siêu thị, bệnh viện, v.v.... Ngoài ra, Công ty luôn chú trọng đầu tư,

trang bị máy móc thiết bị thi công phù hợp nhằm đem lại năng suất và

hiệu quả cao trong thi công công trình, rút ngắn tiến độ thi công, bàn giao

công trình đúng tiến độ.

CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH

www.fpts.com.vn 29

CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH

www.fpts.com.vn 30

6.5 Tình hình nghiên cứu và phát triển sản phẩm

Hoạt động nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới luôn được Công ty quan tâm

thực hiện. Sản phẩm của Công ty là các công trình xây dựng, vật liệu xây dựng do đó

việc nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới của Công ty tập trung thông qua các hoạt

động :

CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH

www.fpts.com.vn 31

o Đa dạng hóa các công trình trong đấu thầu.Theo đó, sẽ nghiên cứu và áp

dụng kỹ thuật thi công tiên tiến phù hợp với từng công trình với tiêu chí

chất lượng được đặt lên hàng đầu.

o Nghiên cứu và triển khai các loại hình cho thuê văn phòng, đảm bảo công

suất cho thuê văn phòng ở mức cao nhất.

o Nghiên cứu và phát triển các sản phẩm mới trên cơ sở tìm hiểu thị trường,

tận dụng nguồn nguyên liệu sẵn có như đá trang trí tổ ong (buzơlan)

6.6 Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm và dịch vụ

Với mục tiêu: “Chất lượng, an toàn, tiến độ, hiệu quả và phát triển bền

vững” Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng số 5 cam kết không ngừng cải tiến hệ thống

quản lý, đào tạo nâng cao năng lực cán bộ công nhân viên, áp dụng những công nghệ tiên tiến nhằm thỏa mãn tốt nhất các nhu cầu của khách hàng.

Công ty có Ban quản lý chất lượng trên công ty và bố trí cán bộ giám sát, kiểm

tra chất lượng từ khâu đưa vật tư, nguyên vật liệu vào quá trình sản xuất, thi công đến

khi nghiệm thu bàn giao đưa công trình vào sử dụng hoặc xuất sản phẩm đến người tiêu dùng.

Hầu hết vật tư, nguyên vật liệu đưa vào thi công xây dựng hoặc sản xuất vật liệu

xây dựng đều có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng và đạt chất lượng theo tiêu chuẩn Việt Nam hoặc thỏa mãn yêu cầu ban đầu của khách hàng.

Kết quả là trong những năm qua, từ khi cổ phần hóa đến nay, chất lượng công

trình do công ty thi công và sản phẩm công nghiệp của công ty luôn ổn định về chất lượng, tạo được uy tín với nhiều chủ đầu tư và thị phần ngày càng được mở rộng.

6.7 Hoạt động Marketing

Với kinh nghiệm trên 30 năm trong lĩnh vực xây dựng, thương hiệu và uy tín của

Công ty đã được tạo lập và phát triển thông qua sản phẩm là các công trình công

nghiệp và dân dụng, cơ sở hạ tầng thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau có quy mô lớn và

yêu cầu kỹ thuật cao, những cam kết về chất lượng sản phẩm. Qua thực tế thi công,

Công ty đã được các đối tác trong và ngoài nước đánh giá cao và trở thành đối tác tin

cậy.

o Về quảng bá sản phẩm: Công ty thiết lập trang web chuyên nghiệp, thể hiện đầy

đủ các công trình thi công tiêu biểu, năng lực sản xuất thi công và các chứng

nhận ghi nhận chất lượng của công trình.

o Về chính sách giá cả và phương thức thanh toán : Công ty liên kết, hợp tác với

các đối tác có uy tín để cung cấp cho khách hàng các sản phẩm với giá thành

cạnh tranh và phương thức thanh toán linh hoạt.

CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH

www.fpts.com.vn 32

o Về chính sách chăm sóc khách hàng: dịch vụ chăm sóc khách hàng được chú

trọng, các dịch vụ, chính sách bảo hành sau khi đưa công trình vào sử dụng

được thực hiện đúng theo quy định hiện hành của Nhà nước.

CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH

www.fpts.com.vn 33

6.8 Nhãn hiệu thương mại, đăng ký phát minh sáng chế và bản quyền

Nhãn hiệu thương mại đã đăng ký bản quyền :

• Logo Công ty

6.9 Các Hợp đồng lớn đang được thực hiện hoặc đã ký kết

• Hợp đồng thi công

STT Số hợp đồng Tên chủ đầu tư Ngày ký hợp đồng

Nội dung hợp đồng

Giá trị HĐ

01 329/HĐ-

CIC5.KTKH CTCP Sữa Việt

Nam 14/6/2011

Thi công NM sữa Đà Nẵng

71.630.741.000

02 12/2011/HĐTCXD -NHNTKG.HCNS

Ngân hàng TMCP ngoại thương VN-

CN Kiên Giang 02/07/2011

XL nhà chính, hạng mục phụ trợ VCB K.Giang

36.841.055.381

03 579/HĐXD-LAVIE Công ty TNHH

Lavie 28/11/2011

Thi công dự án NM nước khoáng Lavie

23.102.206.365

04 677/HĐXD CTCP Bao Bì Nhựa

Tân Tiến 29/12/2011

Thi công XL mởrộng kho phụ trợ–NM nhựa Tân tiến

85.947.341.221

05 07/VNCF/BQLDA CTCP Vinacafe

Biên hòa 27/02/2012

XD, LĐ máy móc T.bị nhà SX chính & XD nhà rang

59.323.491.842

06 YI 02 HD YAKJIN

INTERTEX Co.,Ltd

15/04/2012 Thi công nhà xưởng – NM Yakjin Bình Phước

48.593.880.000

07 18/2012/HĐTC-

QLDA

BQLDA ngành văn hóa, TT&DL tỉnh

Bình Dương 27/04/2012

Nhà thi đấu đa năng tỉnh Bình Dương

57.975.030.670

08 18/VNCF/BQLDA CTCP Vinacafe

Biên hòa 01/06/2012

XL nhà phối trộn, đóng bao, tổng mặt bằng, đường ống ngoài nhà, nhà phụtrợ, bể nước, trạm bơm, khu bã cà phê, giá đỡ ống

92.222.262.886

Nguồn : CTCP Đầu tư Xây dựng số 5 – Thời điểm tháng 06/2012

CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH

www.fpts.com.vn 34

• Hợp đồng mua hàng

STT Số hợp đồng Tên nhà cung cấp Ngày ký hợp đồng

Nội dung hợp đồng Giá trị HĐ (tạm tính)

01 03/HĐ-

KYNGUYEN/2011

Công ty CP Đầu tư TM & XL Kỷ

Nguyên 16/06/2011 Cung cấp thép 9.000.000.000

02

377/HD8KT/CIC5-DLC

Công ty TNHH Đồng Lực

08/07/2011 Cấp gạch Tuynel 1.636.800.000

03

485/HDXD-CIC5-

KTKH

Công ty TNHH SX & TM Kim Thành

15/09/2011 T/công đường ống và

mương thoát nước nhà xưởng

3.115.300.000

04 345/HĐMB-2011 Công ty TNHH LTH

Song Hợp Lực 28/09/2011

Cung cấp lưới thép hàn

1.891.278.427

05 19/HĐKT/HĐ/2011 24/HĐKT/HĐ/2011

Công ty TNHH SX TM Quảng Lập Phát

02/11/2011 12/12/2011

Lắp đặt cửa + vách kính Inox

1.906.675.400 450.696.125

06 120410/HĐMB/TC-XD5 120417/HĐMB/TC-XD5

Công ty TNHH vật tư TB điện Tuyết Cường

10/04/2012 17/04/2012

Cung cấp thiết bị điện 970.543.074 972.985.404

07 213/HĐXD-CIC5-

KTKH

Công ty TNHH truyền thông sao

Mekong 18/04/2012

HT điện + mạng + Camera

3.363.933.040

08 56/2011/HĐKT/TDC-

VPĐD

Công ty CP bê tông ly tâm Thủ Đức Long

An 29/11/2011 Cung cấp cọc BTLT 4.712.582.160

09 001/2011/HĐTC

/CIC5-HH Công ty TNHH MTV XM TM Hằng Hoà

01/12/2011 Đúc và ép cọc 972.351.600

10 38/HĐXD-CIC5-

KTKH Công ty TNHH SX-

KD Hai Thành 18/01/2012

Gia công lắp dựng khung kèo nhà xưởng

6.98?.441.175

11 40/HĐMB-CIC5-

KTKH

Công ty TNHH TM XD điện A.N.D

13/01/2012 Cung cấp VLXD 2.084.298.832

12 03/HĐ-LTP Công ty TNHH TM DV Lộc Toàn Phát

07/02/2012 Cung cấp gạch xây 1.535.105.000

13 10.02/HĐMB Công ty CP DV TM VLXD Trung Đông

14/02/2012 Cung cấp gạch xây 1.236.000.000

14 11/HĐKT/QT/12

Công ty TNHH TM-SX Cơ khí Quốc

Thanh

13/02/2012 Cung cấp thép tấm 1.225.449.800

15 24/HĐMB/BTTĐ

Công ty CP bê tông ly

tâm Thủ Đức 17/02/2012 Cung cấp cọc BTLT 2.535.555.000

16 113/HĐXD-CIC5-

KTKH

Công ty CP lắp máy & XD miền Nam

(Incon) 01/03/2012 LĐ thiết bị 24.770.242.232

17 03/HD8MB/PKD

/2012 Công ty CP TM Hùng

Cường 28/03/2012 Cung cấp thép 1.276.042.000

18 32/03/2012/HĐKT.BT

O

XN bê tông Đồng Nai-Cty CP đầu tư

XD & VL ĐN 28/03/2012 Cấp BT 1.100.000.000

CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH

www.fpts.com.vn 35

• Hợp đồng bán hàng

STT Số hợp đồng Tên khách hàng Ngày ký

hợp đồng

Nội dung

hợp đồng

Giá trị HĐ

01 0203 Vietsov Petrol 30/05/2011 Cung cấp Acetylen 3.260.037.000

02 201001 Công ty Messer VN 10/01/2012 Cung cấp Acetylen Theo đơn hàng

03 15 Công ty Châu Á Mỹ 01/07/2011 Cung cấp Acetylen Theo đơn hàng

04 12 Công ty Hồng Phát 05/01/2012 Cung cấp Acetylen Theo đơn hàng

Đá các loại Theo đơn hàng

Đá mỹ nghệ Theo đơn hàng

7. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

7.1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

Đơn vị tính: triệu đồng

Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011

Tăng/giảm

2011/2010

(%)

6 tháng

năm 2012

Tổng giá trị tài sản 129.844 193.352 48,91% 180.293

Doanh thu thuần 255.991 280.218 9,46% 171.213

Lợi nhuận thuần từ hoạt

động kinh doanh 4.834 5.613 16,12% 3.004

Lợi nhuận khác 180 (83) (146,11%) 3

Lợi nhuận trước thuế 5.014 5.529 10,27% 3.006

Lợi nhuận sau thuế 4.166 4.529 8,71% 2.480

Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức 20% 20% - -

(Nguồn: BCKT 2010, 2011 và BCTC 6 tháng/2012)

7.2 Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động SXKD của Công ty trong năm báo

cáo

� Thuận lợi

- Thương hiệu và uy tín của Công ty đã tạo lập với các đối tác, chủ đầu tư trên thị

trường.

CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH

www.fpts.com.vn 36

- Công ty nhận được sự quan tâm hỗ trợ của Tổng Công ty cổ phần Xây dựng

Công nghiệp Việt Nam.

- Tập thể cán bộ công nhân viên giàu kinh nghiệm, chuyên môn cao.

- Tập thể CBCNV của toàn Công ty luôn đoàn kết, thống nhất ý chí khắc phục

khó khăn để hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch đã đề ra.

� Khó khăn

Năm 2011, nền kinh tế thế giới nói chung và nền kinh tế Việt Nam nói riêng còn

gặp rất nhiều khó khăn đặc biệt là đối với ngành xây dựng.

Nền kinh tế thế giới vẫn chưa có dấu hiệu phục hồi trở lại từ sau cuộc khủng

hoảng kinh tế kéo dài từ năm 2008. Chính điều này đã ảnh hưởng đến tình hình sản

xuất, giá cả nguyên vật liệu, hàng hóa trên toàn thế giới. Đặc biệt giá cả nguyên vật

liệu như sắt thép, xăng dầu,v.v... là các nguyên liệu đầu vào chủ yếu của Công ty

thường tăng giảm bất thường và không ổn định. Ngoài ra, tình trạng thiếu hụt lao động

đối với các lĩnh vực nói chung và ngành xây dựng nói riêng đã ảnh hưởng đến hoạt

động kinh doanh của Công ty đáng kể.

8. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong ngành

a. Vị thế của Công ty trong ngành

Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Số 5 là thành viên của Tổng Công ty Xây

Dựng Công nghiệp Việt Nam, tên viết tắt là: CIC.5 JSC, là một doanh nghiệp có tư

cách pháp nhân đầy đủ, họat động độc lập trên toàn lãnh thổ Việt Nam. Công ty có

kinh nghiệm trên 30 năm xây dựng, lắp đặt các công trình công nghiệp và dân dụng,

đã thi công nhiều công trình xây dựng, cơ sở hạ tầng thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau

có quy mô lớn và yêu cầu kỹ thuật cao.

Quá trình phát triển của Công ty gắn liền với sự phát triển và không ngừng đổi

mới về kỹ thuật, công nghệ, tổ chức quản lý. Hiện nay với 200 cán bộ quản lý là kỹ sư,

chuyên viên giàu kinh nghiệm, thạo việc trong các nghành xây dựng, cơ khí, điện... và

đội ngũ công nhân lành nghề công ty sẵn sàng đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng

trong và ngoài nước. Qua thực tế thi công, Công ty đã được các đối tác trong và ngoài

nước đánh giá cao, có những sản phẩm được nghành xây dựng Việt Nam xét tặng như:

Bằng chất lượng cao:

o Nhà liên kế A7-Khu dân cư An Bình - Thành phố Biên Hòa.

o Văn phòng làm việc Pin accu Miền Nam.

o Huy chương vàng chất lượng công trình, sản phẩm xây dựng Việt Nam.

o Nhà sản xuất chính phân xưởng luyện Casumina Bình Dương.

o Dây chuyền sản xuất cà phê hòa tan 800T/năm Vinacafe.

o Nhà máy sản xuất khí công nghiệp - nhà máy Sovigas.

CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH

www.fpts.com.vn 37

Như vậy, với kinh nghiệm làm việc lâu năm ở lĩnh vực xây dựng và vật liệu xây

dựng, cộng với sự hỗ trợ mọi mặt từ Tổng Công ty Xây Dựng Công nghiệp Việt Nam

CIC-5 đã có một chỗ đứng vững chắc trên thị trường ở lĩnh vực này, đồng thời là nơi

mang lại nguồn lợi nhuận khá tin cậy cho các tổ chức tín dụng, cũng như là tỷ suất

sinh lời cao cho các nhà đầu tư.

b. Triển vọng phát triển của ngành

Với đặc tính nổi bật của Ngành xây dựng và vật liệu xây dựng là nhạy cảm với

chu kỳ kinh doanh của nền kinh tế vĩ mô, trước những chính sách hỗ trợ từ Chính phủ,

liên tục giảm lãi suất của Ngân hàng Nhà nước, triển vọng của ngành xây dựng và vật

liệu xây dựng được kỳ vọng sẽ khả quan hơn. Sau đây là một số phân tích ngắn gọn để

đánh giá về tiềm năng của ngành này tại Việt Nam:

Ngành công nghiệp và xây dựng trung bình đóng góp khoảng 40% vào GDP cả

nước, trong đó riêng lĩnh vực xây dựng đóng góp khoảng 6-7% GDP hàng năm. Tuy

xây dựng chiếm tỷ trọng không lớn trong cơ cấu GDP, việc tăng trưởng của ngành này

lại là một nhân tố quan trọng hỗ trợ cho các ngành khác như công nghiệp, dịch vụ, vận

tải và tạo ra nhiều công ăn việc làm cho toàn xã hội. Là một nước đang phát triển,

đang trong quá trình hoàn thiện hạ tầng kinh tế và kiến trúc xã hội, tốc độ tăng trưởng

kinh tế hàng năm của Việt Nam được dự báo sẽ tiếp tục duy trì ở mức khá cao, trung

bình trên 7%/năm.

Sự gia tăng đô thị hóa tại Việt Nam được đánh giá làm gia tăng nhu cầu nhà ở,

tốc độ đô thị hóa trung bình tăng trung bình khoảng 30 – 33%. Dân số ở các vùng đô

thị tại Việt Nam có thể đạt đến 46 triệu người vào năm 2020. Ngoài ra sự thay đổi

chính sách thông thoáng hơn cho những người nhập cư sẽ khuyến khích về vấn đề cư

trú sẽ làm tăng dân số ở những khu vực thành phố lớn như TP.HCM, Hà Nội, Đà Nẵng

v.v...Hiện nay, thị trường vẫn còn đang thiếu hụt nhà ở, dự đoán số lượng nhà ở phải

gia tăng để đáp ứng nhu cầu tiềm năng này.

Nguồn vốn FDI cũng được xem là có tác động đến ngành xây dựng – vật liệu xây

dựng, một khi nguồn vốn này vào càng nhiều, càng phát triển kinh tế nói chung và nhu

cầu xây dựng cũng tăng trưởng nói riêng. Một vấn đề đặt ra khác tại Việt Nam hiện

nay là cơ sở hạ tầng thấp làm chùn bước các nhà đầu tư nước ngoài. Như vậy với tiềm

năng ở trên, hứa hẹn trong tương lai ngành này sẽ phát triển để có thể đáp ứng được

nhu cầu từ xã hội.

CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH

www.fpts.com.vn 38

9. Chính sách đối với người lao động

a. Số lượng người lao động trong Công ty

Cơ cấu lao động theo trình độ được thể hiện ở bảng sau:

Tiêu chí Số lượng

(người) Tỷ trọng (%)

Theo trình độ lao động 1.383 100

- Trình độ trên đại học

- Trình độ đại học, cao đẳng

- Trình độ trung cấp

- Trình độ sơ cấp

- Công nhân kỹ thuật

- Lao động phổ thông

-

99

16

21

790

457

-

7,15

1,15

1,53

57,12

33,05

Theo loại hợp đồng lao động 1.383 100

- Hợp đồng không thời hạn

- Hợp đồng thời vụ (dưới 1 năm)

- Hợp đồng xác định từ 1-3 năm

123

1.142

118

8,90

82,57

8,53

Theo giới tính 1.383 100

- Nam

- Nữ

1.299

84

93,93

6,07

Theo tính chất lao động 1.383 100

- Lao động trực tiếp

- Lao động gián tiếp

1.247

136

90,17

9,83

Nguồn : CTCP Đầu Tư Xây Dựng Số 5 – Thời điểm 31/03/2012

b. Chính sách tuyển dụng, đào tạo

Kế hoạch đào tạo hàng năm được căn cứ vào yêu cầu sản xuất kinh doanh, yêu

cầu công việc của đơn vị. Nội dung đào tạo, bồi dưỡng thiết thực với nhu cầu thực tế

đơn vị, những nghề mới phát sinh như tuyển mới, thuyên chuyển công tác làm việc

mới, nâng cao trình độ chuyên môn, đề bạt cán bộ.

� Chính sách đào tạo

CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH

www.fpts.com.vn 39

o Được hưởng nguyên lương trong thời gian đào tạo

o Được thanh toán các chi phí đào tạo

� Các hình thức đào tạo.

o Khuyến khích từng CBCNV tự trau dồi nghề nghiệp bằng nhiều hình thức.

o Tự đào tạo tại công ty: người nhiều kinh nghiệm hướng dẫn cho nhân viên mới.

o Thực hiện hình thức tham gia các chương trình đào tạo bồi dưỡng nâng cao

chuyên ngành tại các trường và trung tâm tổ chức.

c. Chính sách lương, thưởng, phúc lợi

� Lương và phụ cấp

- Lương của người lao động trong Công ty được trả theo thang bảng lương Nhà

nước quy định hiện hành.

- Phụ cấp: căn cứ vào hiệu quả kinh doanh, công ty trả thêm phụ cấp cho người

lao động theo nguyên tắc phân phối theo mức độ phức tạp công việc, thâm niên

làm việc và công lao động căn cứ vào kết quả cuối cùng của từng người. Các

công việc đòi hỏi trình độ quản lý, điều hành, trình độ chuyên môn kỹ thuật

cao, đóng góp vào hiệu quả sản xuất kinh doanh cao thì được hưởng phụ cấp

cao.

- Tạo một hệ thống thu nhập phù hợp với thu nhập ngoài xã hội để thu hút lao

động.

- Công ty thực hiện trả lương theo 02 hình thức:

o Trả lương theo thời gian đối với cán bộ, nhân viên nghiệp vụ.

o Trả lương theo sản phẩm đối với công nhân sản xuất trực tiếp.

Ngoài tiền lương người lao động còn được hưởng các chế độ khác như: được

hưởng tiền ăn ca theo quy định, được bồi dưỡng độc hại; chế độ công tác phí tại công

trường thi công, được trang bị bảo hộ lao động, …

� Thưởng:

Công ty thực hiện thưởng theo hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty, ngoài ra

còn có các chính sách thưởng khuyến khích người lao động như: thưởng đột xuất,

thưởng nhân dịp Lễ Tết trong năm, v.v…

� Trợ cấp:

Công ty thực hiện các chính sách trợ cấp cho người lao động như:

- Chính sách trợ lương do mất việc làm bằng với mức lương tối thiểu nhân hệ số

do nhà nước qui định.

- Trợ cấp thôi việc: Thực hiện trợ cấp thôi việc đối với người lao động theo qui

định của Pháp luật.

CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH

www.fpts.com.vn 40

10. Chính sách cổ tức

Kết thúc niên độ tài chính, Hội đồng quản trị có trách nhiệm xây dựng phương án

phân phối lợi nhuận và trích lập các quỹ để trình Đại hội đồng cổ đông. Phương án này

được xây dựng trên cơ sở lợi nhuận sau thuế mà Công ty thu được từ hoạt động kinh

doanh trong năm tài chính vừa qua sau khi đã thực hiện nghĩa vụ nộp thuế và tài chính

khác theo quy định của pháp luật hiện hành. Bên cạnh đó, Công ty cũng xét tới kế

hoạch và định hướng kinh doanh, chiến lược đầu tư mở rộng hoạt động kinh doanh

trong năm tới để đưa ra mức cổ tức dự kiến hợp lý. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh

nghiệp của công ty sau khi phân bổ cho các quỹ như : quỹ dự phòng tài chính, quỹ

khen thưởng phúc lợi, …thì sẽ chi trả cổ tức cho cổ đông theo nghị quyết đại hội đồng

cổ đông.

Ghi chú: Căn cứ Nghị quyết ĐHĐCĐ thường niên năm 2012, Công ty đã

thanh toán cổ tức năm 2011 cho các cổ đông với tỷ lệ 20%

Nguồn: Nghị quyết ĐHĐCĐ thường niên năm 2011, 2012

11. Tình hình tài chính

Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam.

Niên độ kế toán: Niên độ kế toán của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và

kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm.

a. Trích khấu hao tài sản cố định

Khấu hao tài sản cố định được trính theo phương pháp đường thẳng. Thời gian khấu

hao áp dụng theo Quyết định số 203/2009/QĐ/BTC ngày 20/10/2009 của Bộ Tài

chính.

Thời gian khấu hao bình quân các tài sản:

Loại tài sản Thời gian khấu hao (năm)

Nhà cửa vật kiến trúc 07 - 20

Máy móc thiết bị 07 - 10

Năm Tỷ lệ cổ tức đã chi trả

2009 19%

2010 20%

2011 20%

CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH

www.fpts.com.vn 41

Phương tiện vận tải, truyền dẫn 10

Thiết bị văn phòng 05 - 07

Các tài sản thiết bị khác 05 - 10

Tài sản cố định vô hình khác 05 - 10

Nguồn: Báo cáo tài chính kiểm toán năm 2011

Mức lương bình quân

Nội dung 2010 2011 6 tháng/2012

Thu nhập bình quân 4.500.000 đ 6.200.000 đ 7.000.000 đ

Nguồn: CI5

Thu nhập của CBCNV được tăng dần qua các năm, thu nhập bình quân hàng

tháng của người lao động trong Công ty 6 tháng đầu năm 2012 là 7.000.000

đồng/người. Đây là mức thu nhập khá so với các doanh nghiệp khác cùng ngành trong

điều kiện kinh tế thị trường còn nhiều khó khăn.

b. Thanh toán các khoản nợ đến hạn

Các khoản nợ của Công ty đều được thanh toán đầy đủ và đúng hạn trong những

năm qua. Các nghĩa vụ nợ khác như: Phải trả người bán, Phải trả công nhân viên, Phải

trả phải nộp khác được Công ty thanh toán đúng hạn và đầy đủ.

c. Các khoản phải nộp theo luật định

Các nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước được Công ty đóng theo đúng quy định của

pháp luật. Công ty thực hiện việc trích – nộp bảo hiểm xã hội; bảo hiểm y tế; bảo hiểm

thất nghiệp, v.v… đầy đủ theo luật định.

d. Thanh toán các khoản nợ đến hạn

Hiện tại, Công ty không có các khoản nợ quá hạn. Các khoản nợ phải trả của

công ty được thanh toán đúng hạn.

e. Tình hình nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước

Các loại thuế phải nộp theo Luật định Công ty đã thực hiện kê khai theo đúng các quy định hiện hành và được thanh toán cho Cơ quan thuế đúng hạn

CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH

www.fpts.com.vn 42

Đơn vị tính : VNĐ

Khoản mục 2010 2011 6 tháng/2012

Thuế và các khoản phải nộp NN 15.789.337.544 13.099.169.551 19.162.080.343

1. Thuế GTGT 14.526.333.622 10.720.030.625 15.926.968.874

2. Thuế TNDN 725.417.585 1.469.668.456 1.995.774.550

3. Phí môi trường 27.203.600 110.194.700 152.220.830

3. Thuế tài nguyên 120.924.791 519.282.071 740.129.165

4. Tiền thuê đất 369.777.533 220.245.300 274.417.010

5. Các loại thuế khác 19.680.413 59.748.399 72.569.914

Các khoản phải trả, phải nộp khác 910.190.487 745.378.223 722.673.452

Nguồn: Báo cáo tài chính kiểm toán năm 2011, BCTC 6 tháng/2012

f. Trích lập các quỹ

Việc trích lập và sử dụng các quỹ theo Điều lệ và do Đại hội đồng cổ đông quyết

định. Công ty trích lập các quỹ như: Quỹ đầu tư phát triển, Quỹ dự phòng tài chính,

Quỹ khen thưởng phúc lợi theo Điều lệ tổ chức và hoạt động của công ty. Tỷ lệ trích

lập các quỹ do HĐQT trình Đại hội đồng cổ đông quyết định tùy theo trong năm sản

xuất và mục tiêu phát triển của Công ty.

Số dư các Quỹ như sau:

Đơn vị tính: đồng

Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 6 tháng/2012

Quỹ đầu tư phát triển 3.361.763.337 4.389.175.596 5.759.198.769

Quỹ dự phòng tài chính 830.500.772 946.905.395 1.229.990.227

Quỹ khen thưởng, phúc lợi 321.303.592 262.549.891 529.304.195

Quỹ khác thuộc vốn CSH - - -

Tổng cộng 4.513.567.701 5.598.630.882 7.518.493.191

(Nguồn: BCKT năm 2010, 2011 và BCTC 6 tháng/2012)

CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH

www.fpts.com.vn 43

g. Tổng dư nợ vay

Đơn vị tính: triệu đồng

Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 6 tháng/2012

Vay và nợ ngắn hạn 6.728.483.264 9.594.265.463 15.429.802.328

Vay và nợ dài hạn 650.877.104 306.792.368 151.173.728

Tổng cộng 7.379.360.368 9.901.057.831 15.580.976.056

(Nguồn: BCKT năm 2010, 2011 và BCTC 6 tháng/2012)

Công ty luôn thanh toán đúng hạn các khoản nợ vay theo như cam kết ghi trong

hợp đồng tín dụng. Do vậy, đến thời điểm hiện nay Công ty không có các khoản vay

nào thuộc diện quá hạn.

h. Tình hình công nợ

Các khoản phải thu

Đơn vị tính: đồng

Khoản mục Năm 2010 Năm 2011 6 tháng/2012

Phải thu của khách hàng 38.722.382.597 50.549.995.460 18.569.815.060

Trả trước cho người bán 14.472.109.332 15.166.719.716 42.197.828.449

Các khoản phải thu khác 603.340.880 918.318.674 1.092.885.057

Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi

(2.098.958.894) (2.138.821.154) (2.138.821.154)

Tổng cộng 51.698.873.915 64.496.212.696 59.721.707.412

(Nguồn: BCKT năm 2010, 2011 và BCTC 6 tháng/2012)

CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH

www.fpts.com.vn 44

Các khoản phải trả Đơn vị tính: triệu đồng

Khoản mục Năm 2010 Năm 2011 6 tháng/2012

I. Nợ ngắn hạn 108.816 170.396 156.525

1. Vay và nợ ngắn hạn 6.728 9.594 15.430

2. Phải trả người bán 22.642 46.792 34.303

3. Người mua trả tiền trước 57.423 90.598 83.110

4. Thuế và các khoản phải nộp NN

15.789 13.099 19.162

5. Phải trả cho người lao động 707 78 -

6. Chi phí phải trả 4.295 9.227 3.142

7. Các khoản phải trả, phải nộp khác

910 745 849

8. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 321 263 529

II. Nợ dài hạn 1.316 1.052 951

1. Phải trả dài hạn khác 373 308 308

2. Vay và nợ dài hạn 651 307 151

3. Dự phòng trợ cấp mất việc làm

292 437 492

Tổng cộng 110.132 171.448 157.477

(Nguồn: BCKT năm 2010, 2011 và BCTC 6 tháng/2012)

CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH

www.fpts.com.vn 45

11.2 Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu

Các chỉ tiêu ĐVT 2010 2011

1. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

• Hệ số thanh toán ngắn hạn:

TSLĐ/Nợ ngắn hạn Lần 1,06 1,05

• Hệ số thanh toán nhanh:

TSLĐ - Hàng tồn kho Lần 0,62 0,44

Nợ ngắn hạn

2. Chỉ tiêu về cơ cấu vốn

• Hệ số Nợ/Tổng tài sản Lần 0,85 0,89

• Hệ số Nợ/Vốn chủ sở hữu Lần 5,59 7,83

3. Chỉ tiêu về năng lực hoạt động

• Vòng quay hàng tồn kho:

Giá vốn hàng bán

Hàng tồn kho bình quân

Vòng 7,59 3,47

• Doanh thu thuần/Tổng tài sản Lần 1,97 1,45

4. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời

• Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần % 1,63% 1,62%

• Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu BQ % 22,51% 21,77%

• Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản BQ % 3,35% 2,80%

• Hệ số Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh/Doanh thu thuần

% 1,89% 2,00%

(Nguồn : BCTC kiểm toán nắm 2010, 2011)

Năm 2011 vẫn là năm còn nhiều khó khăn và thử thách đối với nền kinh tế nói

chung và lĩnh vực xây dựng nói riêng. Trong tình hình khó khăn chung này, CTCP

Đầu Tư Xây Dựng Số 5 đã nỗ lực vượt bậc để duy trì tốt hoạt động sản xuất kinh

doanh trong năm qua. Điều đó được thể hiện rõ nét qua bảng tóm tắt các chỉ tiêu tài

chính của CI5.

Nhìn chung kết quả kinh doanh của CI5 năm 2011 vẫn rất khả quan. Các chỉ tiêu

về tỷ lệ thanh toán được đảm bảo. Năm 2011, chỉ tiêu về khả năng sinh lời vẫn ở mức

CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH

www.fpts.com.vn 46

tương đương so với năm 2010. Đây là kết quả rất đáng ghi nhận trong điều kiện kinh

tế khó khăn như hiện nay.

12. Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, Ban kiểm soát, Kế toán trưởng

Họ tên Chức danh Năm sinh

Số CMND

1. Hội đồng quản trị

Ông Lê Ngọc Sáu Chủ tịch HĐQT 1951 020015116

Ông Tăng Văn Phiệt Ủy viên 1948 022449517

Ông Nguyễn Phùng Xuân Ủy viên 1953 020804612

Ông Nguyễn Văn Khương Ủy viên 1973 024470562

Ông Chu Tuấn Ngọc Ủy viên 1973 011676214

2. Ban Kiểm Soát

Ông Trần Hữu Ân Trưởng ban 1959 020137839

Bà Nguyễn Thị Thu Nguyệt

Thành viên 1964 021219005

Ông Nguyễn Minh Tâm Thành viên 1955 020653507

3. Ban Giám Đốc

Ông Nguyễn Văn Khương Giám đốc 1973 024470562

Ông Nguyễn Phùng Xuân Phó Giám đốc 1953 020804612

Ông Tống Quang Thiểm Phó Giám đốc 1957 260410726

Ông Nguyễn Văn Hiền Phó Giám đốc 1974 024819818

Ông Nguyễn Hồng Hải Trưởng phòng TCKT 1976 300793707

• Nguồn: Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng số 5

CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH

www.fpts.com.vn 47

� Hội đồng Quản trị

Ông Lê Ngọc Sáu- Chủ tịch HĐQT

Ngày/tháng/năm sinh 10/10/1951

Địa chỉ thường trú 565 Âu Cơ, P. Phú Trung, quận Tân Phú, TP, HCM

Số CMND 020015116

Trình độ chuyên môn Kỹ sư điện

Quá trình công tác:

• 1970-1974 : Đại học Bách Khoa TP. HCM (Kỹ thuật Phú Thọ)

• 1974-1975 : Làm tại công ty Harris corp.

• 1975-1976 : Sở Công an TP. HCM, phòng BVCT

• 1976-1998 : Công ty Xây Lắp Hóa Chất Miền Nam, sau đổi tên Cty XDCN Miền Nam

• 1998-2000 : Công ty Xây Lắp Hóa Chất

• 2000-6/2005: Công ty Xây Lắp & Vật Liệu Xây Dựng Số 5

• 07/2005-2008 : Giám đốc Công ty cổ phần Đầu tư Xây Dựng Số 5

• 2008-2011 : Giám đốc kiêm Chủ tịch HDQT Công ty cổ phần Đầu tư Xây Dựng Số 5

• 2011 – nay : Chủ tịch HDQT Công ty cổ phần Đầu tư Xây Dựng Số 5

Chức vụ công tác hiện nay tại Công ty Chủ tịch HĐQT

Chức vụ đang nắm giữ ở các tổ chức khác

Tỷ lệ sở hữu chứng khoán 31.450 cổ phần tương đương 2,5% VĐL

Số cổ phần đại diện cho nhà nước

(đại diện cho Tổng Công ty Xây Dựng Công

Nghiệp Việt Nam)

222.750 cổ phần tương đương 17,82% vốn

điều lệ

Số cổ phần sở hữu của những người liên quan Không

Các khoản nợ đối với Công ty Không

Lợi ích liên quan đến công ty Không

CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH

www.fpts.com.vn 48

Ông Tăng Văn Phiệt – Uỷ viên HĐQT

Ngày/tháng/năm sinh 23/06/1948

Địa chỉ thường trú 284 Lê Văn Sỹ, lầu 3, P.9, phường 14,

Q.3,TP. HCM

Số CMND 022449517

Trình độ chuyên môn Kỹ sư điện

Quá trình công tác:

• 1964-1968 : Hoạt động trong đoàn Thanh niên lao động

• 1968-1976 : Công tác trong lực lượng vũ trang QĐND Việt Nam

• 1976-1981 : Học Đại học

• 1982-2010 : Làm việc tại các cơ quan Nhà nước (Công ty Xây Lắp Điện II, Công ty CP Đầu tư XD Số 5)

• 2011 : Nghỉ hưu

Chức vụ công tác hiện nay tại Công ty Ủy viên HĐQT

Chức vụ đang nắm giữ ở các tổ chức khác Không

Tỷ lệ sở hữu chứng khoán 28.680 cổ phần tương ứng 2,29%

Số cổ phần đại diện cho nhà nước

Không

Số cổ phần sở hữu của những người liên

quan đến thời điểm kê khai Không

Các khoản nợ đối với Công ty Không

Lợi ích liên quan đối với Công ty Không

CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH

www.fpts.com.vn 49

Ông Nguyễn Phùng Xuân – Uỷ viên HĐQT kiêm Phó Giám Đốc Công ty

Ngày/tháng/năm sinh 01/11/1953

Địa chỉ thường trú 299/17C Lý Thường Kiệt, P.15, quận 11, TP.

HCM

Số CMND 020804612

Trình độ chuyên môn Cao đẳng kinh tế

Quá trình công tác:

• 1981-1998 : Làm việc tại Công ty Xây Dựng Công nghiệp Miền Nam

• 1998-2000 : Làm việc tại Công ty Xây Lắp Hóa Chất

• 2000-2005 : Làm việc tại Công ty Xây Lắp & VLXD Số 5

• 2005-đến nay: Làm việc tại Công ty CP Đầu Tư Xây Dựng Số 5

Chức vụ công tác hiện nay tại Công ty Ủy viên HĐQT, Phó Giám đốc Công ty

Chức vụ đang nắm giữ ở các tổ chức

khác Bí thư Đảng ủy Công ty

Tỷ lệ sở hữu chứng khoán 28.290 cổ phần tương đương 2,26%

Số cổ phần đại diện cho nhà nước Không

Số cổ phần sở hữu của những người

liên quan đến thời điểm kê khai Không

Các khoản nợ đối với Công ty Không

Lợi ích liên quan đến công ty Không

CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH

www.fpts.com.vn 50

Ông Nguyễn Văn Khương – Uỷ viên HĐQT kiêm Giám Đốc Công ty

Ngày/tháng/năm sinh 12/08/1973

Địa chỉ thường trú 98/11 Ung Văn Khiêm-P.25-quận Bình

Thạnh-TP. HCM

Số CMND 024470562

Trình độ chuyên môn Kỹ sư xây dựng

Quá trình công tác:

• 1996-1997: Công tác tại Công ty Xây Lắp Hóa Chất

• 1997-2005: Công tác tại Công ty Xây Lắp Hóa Chất-Chi nhánh Miền Nam

• 2005- 5/2008: Công tác tại Công ty CP Đầu Tư Xây Dựng Số 5

• 5/2008- 3/2011: Phó Giám đốc Công ty CP Đầu Tư Xây Dựng Số 5

• 3/2011đến nay: Giám đốc Công ty CP Đầu Tư Xây Dựng Số 5

Chức vụ công tác hiện nay tại Công ty Ủy viên HĐQT kiêm Giám đốc Công ty

Chức vụ đang nắm giữ ở các tổ chức khác Phó bí thư Chi bộ Khối văn phòng

Tỷ lệ sở hữu chứng khoán 22.800 cổ phần tương đương 1,82% VĐL

Số cổ phần đại diện cho nhà nước

(đại diện cho Tổng Công ty Xây Dựng Công

Nghiệp Việt Nam)

222.750 cổ phần tương đương 17,82% VĐL

Số cổ phần sở hữu của những người liên

quan đến thời điểm kê khai

Vợ : Lâm Ngọc Tuyết : 4.200 cổ phần, tương

đương 0,33% VĐL

Các khoản nợ đối với Công ty Không

Lợi ích liên quan đối với Công ty Không

CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH

www.fpts.com.vn 51

Ông Chu Tuấn Ngọc – Uỷ viên HĐQT

Ngày/tháng/năm sinh 17/04/1973

Địa chỉ thường trú Nhà số 2 ngách B1 ngõ 319 Tam Trinh, P

Hoàng Văn Thụ, Q. Hoàng Mai, Hà nội

Số CMND 011676214. Ngày cấp 02/03/2007 tại CA. Hà

Nội

Trình độ chuyên môn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh, Kỹ sư xây dựng

Quá trình công tác:

• Từ 1995 đến 1998 : làm việc tại Chi nhánh Miền Nam Công ty Xây lắp Hoá chất

• Từ 1998 đến 2001 : đi học MBA tại Australia

• Từ 2001 đến 2010 : làm việc tại Trung tâm Tư vấn thiết kế và xây dựng Tổng công ty Vinaincon

• Từ tháng 7/2010 đến nay : giữ chức vụ Phó Tổng giám đốc Tổng CTCP Xây Dựng Công Nghiệp Việt Nam.

Chức vụ công tác hiện nay tại Công ty Ủy viên HĐQT

Chức vụ đang nắm giữ ở các tổ chức khác Phó Tổng Giám đốc Tổng Công ty Xây Dựng

Công nghiệp Việt Nam

Tỷ lệ sở hữu chứng khoán Không

Số cổ phần đại diện cho nhà nước

(đại diện cho Tổng Công ty Xây Dựng Công

Nghiệp Việt Nam)

229.500 cổ phần, tương đương 18,36% VĐL

Số cổ phần sở hữu của những người liên

quan đến thời điểm kê khai Không

Các khoản nợ đối với Công ty Không

Lợi ích liên quan đối với Công ty Không

CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH

www.fpts.com.vn 52

� Ban kiểm soát

Ông Trần Hữu Ân – Trưởng ban Kiểm Soát

Ngày/tháng/năm sinh 01/02/1959

Địa chỉ thường trú 19 Trần Quốc Tuấn, P.1, quận Gò Vấp, TP.

HCM

Số CMND 020137839

Trình độ chuyên môn Kỹ sư cơ khí ôtô

Quá trình công tác:

• 1985 – 1988: Công tác tại Cty Xây dựng Công nghiệp Miền Nam

• 1998 – 2001: Phó GĐ XN Xây Lắp số 2-Cty Xây lắp-Hóa chất

• 2001 – 2005: Trợ lý Giám đốc, Trưởng phòng Tổ chức-đào tạo Công ty Xây Lắp & VLXD Số 5

• 2005 đến nay: Trưởng phòng Tổ chức-hành chính CTY CP Đầu tư xây dựng số 5

Chức vụ công tác hiện nay tại Công ty Trưởng phòng Tổ chức-hành chính, Trưởng

ban Kiểm soát

Chức vụ đang nắm giữ ở các tổ chức khác Phó Bí thư Đảng ủy

Tỷ lệ sở hữu chứng khoán 2.290 cổ phần tương đương 0,18% VĐL

Số cổ phần đại diện cho nhà nước Không

Số cổ phần sở hữu của những người liên

quan đến thời điểm kê khai Không

Các khoản nợ đối với Công ty Không

Lợi ích liên quan đối với công ty Không

CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH

www.fpts.com.vn 53

Bà Nguyễn Thị Thu Nguyệt – Thành viên ban Kiểm Soát

Ngày/tháng/năm sinh 03/11/1964

Địa chỉ thường trú D8/1 ấp 4, xã Bình Chánh, H. Bình Chánh,

TP. HCM

Số CMND 021219005

Trình độ chuyên môn Cử nhân kinh tế

Quá trình công tác:

• 1987-06/2006: Kế toán XN Xây lắp Số 2

• 07/2006-12/ 2006: Kế toán Phòng Tài vụ Công ty CP Đầu Tư Xây dựng Số 5

• 01/2007-đến nay: Phó phòng Tài chính-Kế toán

Chức vụ công tác hiện nay tại Công ty Phó phòng Tài chính-Kế toán, ủy viên Ban

Kiểm soát

Chức vụ đang nắm giữ ở các tổ chức khác Ủy viên Ban chấp hành Công đoàn

Tỷ lệ sở hữu chứng khoán 1.750 cổ phần tương đương 0,14% VĐL

Số cổ phần đại diện cho nhà nước Không

Số cổ phần sở hữu của những người liên

quan đến thời điểm kê khai Không

Các khoản nợ đối với Công ty Không

Lợi ích liên quan đối với công ty Không

CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH

www.fpts.com.vn 54

Ông Nguyễn Minh Tâm – Thành viên ban Kiểm Soát

Ngày/tháng/năm sinh 10/02/1955

Địa chỉ thường trú 31B Sư Vạn Hạnh, P.3, quận 10, TP. HCM

Số CMND 020653507

Trình độ chuyên môn Cử nhân kinh tế

Quá trình công tác:

• 10/1977-2000: Công ty Xây lắp Hóa Chất Miền Nam

• 2000-2005: Công ty Xây lắp & VLXD Số 5

• 2005-2008: Công ty Cổ phần Đầu Tư Xây Dựng Số 5

• 2008 đến nay: Trưởng phòng Kinh tế - Kế hoạch CTCP Đầu tư Xây dựng số 5

Chức vụ công tác hiện nay tại Công ty Trưởng phòng Kinh tế - Kế Hoạch, ủy viên Ban Kiểm soát

Chức vụ đang nắm giữ ở các tổ chức khác Không

Tỷ lệ sở hữu chứng khoán 5.000 cổ phần tương đương 0,4% VĐL

Số cổ phần đại diện cho nhà nước Không

Số cổ phần sở hữu của những người liên

quan đến thời điểm kê khai Không

Các khoản nợ đối với Công ty Không

Lợi ích liên quan đối với công ty Không

� Ban Giám Đốc

– Ông Nguyễn Văn Khương Giám Đốc Vui lòng xem SYLL ở phần HĐQT

– Ông Nguyễn Phùng Xuân Phó Giám Đốc Vui lòng xem SYLL ở phần HĐQT

CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH

www.fpts.com.vn 55

Ông Tống Quang Thiểm – Phó Giám Đốc

Ngày/tháng/năm sinh 15/08/1957

Địa chỉ thường trú 192 Cách Mạng Tháng 8, P.10, quận 3, TP. HCM

Số CMND 260410726

Trình độ chuyên môn Đại học

Quá trình công tác:

• 1977 – 1979: học Đại học

• 1979 – 1984: Cán bộ kỹ thuật xí nghiệp

• 1984 – 1987: Phó Giám đốc Công ty Xây Dựng Thuận Hải

• 1987 – 1992: Phó GĐ Công ty Vật liệu xây dựng Thuận Hải

• 1992 – 1995: Phó ban Quản lý dự án tỉnh Bình Thuận

• 1995 - đến nay: Công ty CP Đầu Tư Xây Dựng số 5

Chức vụ công tác hiện nay tại Công ty Phó Giám đốc Công ty

Chức vụ đang nắm giữ ở các tổ chức khác Không

Tỷ lệ sở hữu chứng khoán 2.660 cổ phần tương đương 0,21% VĐL

Số cổ phần đại diện cho nhà nước Không

Số cổ phần sở hữu của những người liên

quan đến thời điểm kê khai Không

Các khoản nợ đối với Công ty Không

Lợi ích liên quan đối với công ty Không

CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH

www.fpts.com.vn 56

Ông Nguyễn Văn Hiền – Phó Giám Đốc

Ngày/tháng/năm sinh 01/01/1974

Địa chỉ thường trú 286/7 Phạm Văn Bạch, Phường 15, Quận Tân Bình, TP. HCM

Số CMND 024819818

Trình độ chuyên môn Kỹ sư xây dựng

Quá trình công tác:

• 2000 – 2005: Nhân viên kỹ thuật Công ty Xây Lắp & Vật Liệu Xây Dựng Số 5

• 2005 – 11/2011: Giám đốc XN Xây Lắp Số 2 – thuộc CTCP Đầu Tư Xây Dựng số 5

• 11/2011 đến nay: Phó Giám đốc Công ty CP Đầu Tư Xây Dựng số 5

Chức vụ công tác hiện nay tại Công ty Phó Giám đốc Công ty

Chức vụ đang nắm giữ ở các tổ chức khác Không

Tỷ lệ sở hữu chứng khoán 5.360 cổ phần tương đương 0,43% VĐL

Số cổ phần đại diện cho nhà nước Không

Số cổ phần sở hữu của những người liên

quan đến thời điểm kê khai Không

Các khoản nợ đối với Công ty Không

Lợi ích liên quan đối với công ty Không

CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH

www.fpts.com.vn 57

Ông Nguyễn Hồng Hải – Trưởng phòng TCKT

Ngày/tháng/năm sinh 10/10/1976

Địa chỉ thường trú 31/7 xã Lục Long, H. Châu Thành, tỉnh Long

An

Số CMND 300793707

Trình độ chuyên môn Cử nhân Kinh tế - ngành Kiểm toán

Quá trình công tác:

• 2000-2005: Công ty Xây Lắp & VLXD Số 5

• 2005- đến nay: Công ty Cổ phần Đầu tư Xây Dựng số 5

Chức vụ công tác hiện nay tại Công ty Trưởng phòng Tài chính - Kế toán

Chức vụ đang nắm giữ ở các tổ chức khác Không

Tỷ lệ sở hữu chứng khoán 4.510 cổ phần tương đương 0,36%

Số cổ phần đại diện cho nhà nước Không

Số cổ phần sở hữu của những người liên

quan đến thời điểm kê khai Không

Các khoản nợ đối với Công ty Không

Lợi ích liên quan đối với công ty Không

CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH

www.fpts.com.vn 58

13. Tình hình tài sản

Giá trị tài sản cố định hữu hình và vô hình của Công ty theo Báo cáo tài chính tính

đến thời điểm 30/06/2012 được thể hiện như sau:

Đơn vị tính: triệu đồng

Stt Hạng mục Nguyên giá

(NG)

Giá trị còn

lại (GTCL)

GTCL/NG

(%)

I Tài sản cố định hữu hình 25.798 7.814 30,29

1 Nhà cửa, vật kiến trúc 9.270 4.762 51,37

2 Máy móc thiết bị 11.875 2.224 18,73

3 Phương tiện vận tải 4.321 628 14,53

4 TSCĐ hữu hình khác 331 200 60,42

II Tài sản cố định thuê tài

chính 2.550 687 26,94

1 Phương tiện vận tải, truyền

dẫn 2.550 687 26,94

III Tài sản cố định vô hình 1.827 1.140 62,39

1 TSCĐ vô hình khác 1.827 1.140 62,39

Tổng cộng 30.175 9.641 31,95

Nguồn: BCTC 6 tháng năm 2012

14. Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức

Kế hoạch lợi nhuận, cổ tức những năm tiếp theo

Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014

Doanh thu thuần Tỷ đồng 300 330 360

Lợi nhuận sau thuế Tỷ đồng 4,8 5,8 6,1

Tỷ lệ LNST/Doanh thu thuần % 1,60 1,76 1,69

Tỷ lệ LNST/Vốn chủ sở hữu % 21 24 26

Cổ tức % 20 20 20

Căn cứ để đạt được kế hoạch lợi nhuận và cổ tức nói trên

Trong điều kiện khó khăn với ngành xây dựng như hiện nay, nhằm đảm bảo đạt

được kế hoạch đã đề ra, Hội đồng quản trị, Ban điều hành cùng với sự chỉ đạo, hỗ trợ

CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH

www.fpts.com.vn 59

tích cực của Tổng Công ty, Công ty đề ra các biện pháp cụ thể như sau:

� Về công tác tố chức và quản lý

- Thực hiện các chính sách thắt chặt quản lý trong các lĩnh vực gồm quản lý vật tư

nhân công, quản lý kỹ thuật, quản lý về giá thành sản xuất nhằm thực hiện

chính sách tiết kiệm trong xu hướng lạm phát như hiện nay.

- Nâng cao hơn nữa vai trò trách nhiệm và phối hợp chặt chẽ tác nghiệp giữa

phòng ban để hoàn thành công việc một cách nhanh chóng và hiệu quả.

- Đào tạo và tuyển dụng thêm kỹ sư cho công trường và các phòng chức năng.

- Chú trọng công tác bổ nhiệm các vị trí quan trọng trong các phòng ban xí nghiệp

nhằm đảm bảo kịp thời kế thừa các đồng chí lãnh đạo chuẩn bị nghỉ hưu.

- Từng bước xây dựng chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban với quy mô lớn

nhằm đáp ứng tốt theo xu hướng phát triển chung của Công ty.

- Tăng cường áp dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý.

� Về lĩnh vực xây lắp và sản xuất

- Tập trung chỉ đạo hoàn thành nhanh và bàn giao các công trình trọng điểm gồm

nhà máy Vinamilk Đà nẵng, nhà máy Nhựa Tân Tiến, Trụ sở Ngân hàng

Vietcombank Kiên Giang, Cảng Thị Vải, Cảng Cái Mép, Nhà máy nước

khoáng Lavie và một số công trình ở Bình Dương.

- Duy trì và giữ vững mối quan hệ với các chủ đầu tư đã tin tưởng hợp tác qua

nhiều dự án như Co.opmart, Vinamilk, các công trình vốn ngân sách ở các tỉnh

Miền Tây và Miền Đông Nam bộ.

- Thắt chặt mối quan hệ với các nhà thầu nước ngoài đã và đang hợp tác như Toa,

Marubeni để tạo cơ hội triển khai thêm các công trình mới và đa dạng các loại

hình dự án.

- Quản lý chặt chẽ việc tạm ứng, sử dụng vật tư, nhân công trên cơ sở dựa theo

định mức và dự toán thi công.

- Chú trọng nâng cao chất lượng hồ sơ thầu bao gồm đơn giá hợp lý, khối lượng

đầy đủ, đáp ứng mọi yêu cầu theo dữ liệu mời thầu.

- Tăng cường công tác tiếp thị sản phẩm vật liệu xây dựng nhất là sản phẩm gạch

block và đá mỹ nghệ.

� Về công tác đầu tư

- Xưởng cắt đá trang trí : tiếp tục xây dựng thêm nhà xưởng và đầu tư thiết bị để

cuối quý III/2012 có thể hoàn tất giai đoạn 2 và đưa vào sản xuất.

- Xưởng sản xuất gạch ống xi măng : tập trung nghiên cứu các công nghệ, chi phí

CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH

www.fpts.com.vn 60

đầu tư, giá thành, đặc tính kỹ thuật cùng khả năng tiêu thụ của sản phẩm để việc

quyết định đầu tư đảm bảo hiệu quả.

- Đầu tư thêm phương tiện thi công để tăng cường hơn nữa năng lực công ty.

15. Đánh giá của tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi nhuận và cổ tức

Dưới góc độ của tổ chức tư vấn, Công ty cổ phần chứng khoán FPT – Chi nhánh

Hồ Chí Minh đã thu thập các thông tin, tiến hành các nghiên cứu phân tích và đánh giá

cần thiết về hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu Tư Xây Dựng Số 5 cũng

như các lĩnh vực kinh doanh mà Công ty đang triển khai. Chúng tôi nhận thấy rằng,

Công ty Cổ phần Đầu Tư Xây Dựng Số 5 là doanh nghiệp có bề dày kinh nghiệm hoạt

động trong ngành, có đội ngũ cán bộ, kỹ sư chuyên nghiệp và Ban lãnh đạo có bản

lĩnh, năng động trong lĩnh vực đầu tư, xây dựng đã tạo cho Công ty có vị thế trên thị

trường.

Nền kinh tế thế giới nói chung và kinh tế Việt Nam nói riêng vẫn còn rất nhiều

khó khăn. Tuy vậy, nhu cầu về đầu tư, phát triển trong hạ tầng và xây dựng vẫn còn rất

lớn. Đây cũng là tiềm năng phát triển của Công ty trong tương lai.

Nếu không có những diễn biến bất thường gây ảnh hưởng đến hoạt động của

doanh nghiệp, thì kế hoạch lợi nhuận mà Công ty đã đề ra trong 3 năm 2012 - 2014 là

có tính khả thi, và Công ty cũng đảm bảo được tỷ lệ chi trả cổ tức cho cổ đông như kế

hoạch hàng năm.

Chúng tôi cũng xin lưu ý rằng, các ý kiến nhận xét nêu trên được đưa ra dưới

góc độ đánh giá của một tổ chức tư vấn, dựa trên những cơ sở thông tin được thu thập

có chọn lọc và dựa trên lý thuyết về tài chính chứng khoán mà không hàm ý bảo đảm

giá trị của chứng khoán cũng như tính chắc chắn của những số liệu được dự báo. Nhận

xét này chỉ mang tính tham khảo với nhà đầu tư khi tự mình ra quyết định đầu tư.

16. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của Công ty

Công ty Cổ phần Đầu Tư Xây Dựng Số 5 cam kết cam kết các nội dung sau:

o Đưa cổ phiếu của Công ty sau đợt phát hành tăng vốn này vào giao dịch

trên thị trường giao dịch chứng khoán có tổ chức trong thời hạn 1 năm, kể

từ ngày kết thúc đợt chào bán.

o Sửa đổi Điều lệ phù hợp với quy định của Luật doanh nghiệp trong Đại

hội cổ đông gần nhất.

17. Các thông tin tranh chấp kiện tụng liên quan tới Công ty có thể ảnh hưởng

đến giá cổ phiếu

Công ty không có tranh chấp kiện tụng.

CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH

www.fpts.com.vn 61

V. CỔ PHIẾU PHÁT HÀNH.

1. Loại cổ phiếu: Cổ phiếu phổ thông

2. Mệnh giá: 10.000 đồng/cổ phần

3. Tổng số cổ phiếu dự kiến phát hành: 450.000 cổ phần

4. Giá chào bán dự kiến: 10.000 đồng/cổ phần

5. Thời gian phân phối cổ phiếu:

Dự kiến sẽ thực hiện trong vòng 90 ngày kể từ khi có giấy chứng nhận đăng ký chào bán của UBCKNN

6. Đăng ký mua cổ phiếu

6.1 Thời hạn:

Thời hạn đăng ký quyền mua và nộp tiền: Kể từ ngày cổ đông hiện hữu được

thông báo quyền mua, đăng ký và nộp tiền mua trong thời hạn 20 ngày làm việc.

6.2 Số lượng:

Chào bán cho cổ đông hiện hữu: 450.000 cổ phần

6.3 Phương thức thanh toán:

- Đối với cổ đông hiện hữu đã lưu ký: thanh toán bằng chuyển khoản tại Công ty

chứng khoán nơi cổ đông mở tài khoản.

- Đối với cổ đông hiện hữu chưa lưu ký: thanh toán bằng chuyển khoản theo tài

khoản VND theo thông tin như sau :

o Chủ tài khoản : Công ty Cổ phần Đầu Tư Xây Dựng Số 5

o Số tài khoản : 007.100.1060091

o Tại Ngân hàng : Ngân Hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi Nhánh

TP.HCM.

6.4 Chuyển giao cổ phiếu:

Trong vòng 30 ngày kể từ ngày kết thúc đợt chào bán, tổ chức phát hành phải có

trách nhiệm chuyển giao cổ phiếu cho người mua.

7. Phương thức thực hiện quyền

7.1 Điều kiện thực hiện quyền:

+ Đối với cổ đông hiện hữu: Vào ngày đăng ký cuối cùng, cổ đông hiện hữu có

tên trong danh sách sở hữu 01 cổ phần sẽ được 01 quyền mua, cứ 01 quyền mua sẽ

được mua thêm 0,36 cổ phần mới.

7.2 Thời gian thực hiện quyền:

Trong thời gian 20 ngày làm việc kể từ ngày Trung tâm lưu ký chứng khoán phân

bổ quyền mua đến các thành viên lưu ký.

7.3 Tỷ lệ thực hiện quyền:

CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH

www.fpts.com.vn 62

Cổ đông sở hữu 01 cổ phần cũ được quyền mua 0,36 cổ phần mới

7.4 Phương pháp xử lý trong trường hợp không thực hiện được quyền:

Số cổ phần dư ra do số cổ phần lẻ được làm tròn đến hàng đơn vị và số lượng cổ

phiếu do cổ đông hiện hữu không thực hiện quyền sẽ được được ủy quyền cho Hội

đồng quản trị lựa chọn đối tượng phân phối lại với giá không thấp hơn 10.000 đồng/cổ

phần.

7.5 Các điều khoản khác có liên quan:

Người sở hữu quyền mua có quyền từ chối mua toàn bộ hoặc mua một phần số

lượng cổ phần chào bán theo quyền mua hoặc được tự do chuyển nhượng quyền mua

của mình cho cổ đông hiện hữu theo danh sách cổ đông được quyền thực hiện quyền

mua cổ phần phát hành mới này hoặc CBCNV đang công tác tại công ty có hợp đồng

lao động từ 1 năm trở lên và chỉ được chuyển nhượng một lần (người nhận chuyển

nhượng quyền mua thì không được chuyển nhượng cho người thứ ba) trong thời gian

thực hiện quyền.

Kết thúc thời gian thực hiện quyền, nếu quyền mua không được thực hiện một

phần hoặc toàn bộ, tất cả các quyền lợi liên quan đến quyền mua sẽ đương nhiên chấm

dứt và tổ chức phát hành không phải thanh toán cho người sở hữu quyền bất cứ một

khoản chi phí nào, cũng như không chịu bất kỳ trách nhiệm nào trong việc không thực

hiện quyền của cổ đông.

8. Kế hoạch phân phối cổ phiếu

Lịch trình phân phối cổ phiếu phát hành được thực hiện theo trình tự như sau:

STT Công việc Thời gian

(ngày)

1 Công bố thông tin đợt phát hành T+7

2 Chốt ngày đăng ký cuối cùng phát hành cổ phiếu T+12

3 Phân bổ và thông báo quyền mua cổ phần cho cổ đông hiện hữu

Đến ngày T+22

4 Cổ đông hiện hữu đăng ký và nộp tiền mua cổ phần (theo quy định tối thiểu 20 ngày)

Từ ngày T+23 đến T+43

5 Thành viên lưu ký (TVLK) tổng hợp việc thực hiện quyền của cổ đông hiện hữu và chuyển về cho TTLK

T+43 đến T+53

6 Trung tâm lưu ký gửi danh sách cổ đông thực hiện quyền mua và chuyển tiền vào tài khoản phong tỏa

T+63

7 Xử lý số cổ phiếu không bán hết T+63 đến T+73

8 Báo cáo kết quả phát hành và hoàn tất thủ tục đăng ký giao dịch bổ sung

T+73 đến T+78

9 Sở GDCK Hà Nội chấp thuận đăng ký bổ sung cổ phiếu phát hành

Ngày T+83

CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH

www.fpts.com.vn 63

10 Cổ phiếu phát hành chính thức giao dịch Ngày T+90

Ghi chú :

o T: là ngày nhận Giấy chứng nhận chào bán chứng khoán do UBCK cấp. o Các ngày trong lịch trình dự kiến được tính là ngày làm việc.

Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài ở ngoài Việt

Nam

Đối với cổ đông hiện hữu: Tỷ lệ nắm giữ của người nước ngoài tuân theo quy

định tại Quyết định 55/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày

15/4/2009 về tỷ lệ tham gia của nhà đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng khoán

Việt Nam, theo đó cá nhân, tổ chức nước ngoài mua, bán cổ phiếu trên thị trường

chứng khoán Việt Nam được nắm giữ tối đa 49% tổng số cổ phiếu niêm yết của tổ

chức phát hành.

9. Các hạn chế liên quan đến việc sở hữu và chuyển nhượng cổ phần mới chào bán: Không có

10. Các loại thuế có liên quan

Công ty chính thức hoạt động theo mô hình cổ phần từ ngày 01/07/2005 (theo

giấy ĐKKD), hiện nay Công ty Cổ phần Đầu Tư Xây Dựng Số 5 đang chịu mức thuế

suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%.

11. Ngân hàng mở tài khoản phong toả nhận tiền mua cổ phiếu

Tên tài khoản : Công ty cổ phần Đầu Tư Xây Dựng Số 5

Số hiệu tài khoản: 007.100.1060091

Tên Ngân hàng: Ngân Hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi Nhánh

TP.HCM.

Địa chỉ: 132 Hàm Nghi, Quận 1, TP.HCM

VI. MỤC ĐÍCH PHÁT HÀNH

Căn cứ vào Nghị quyết đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2012 ngày

20/04/2012 của CTCP Đầu Tư Xây Dựng Số 5 đã thông qua kế hoạch phát hành tăng

vốn điều lệ nhằm mục đích đầu tư mở rộng dự án máy cưa, cắt đá trang trí tổ ong

(buzơlan).

Vốn điều lệ của Công ty hiện này là 12,5 tỷ đồng. Vốn điều lệ này là khá nhỏ

trong ngành đầu tư xây dựng và sẽ gặp nhiều khó khăn trong việc tiếp cận các gói thầu

trong các dự án lớn. Ngoài ra, trong năm 2012, Công ty cần nguồn vốn 4,5 tỷ để đầu tư

các dự án phục vụ sản xuất kinh doanh của Công ty. Thực tế, trong điều kiện kinh tế

khó khăn như hiện nay, việc vay vốn ngân hàng sẽ gặp nhiều khó khăn và với chi phí

CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH

www.fpts.com.vn 64

vay khá cao. Theo đó, Công ty sẽ không thể vay ngân hàng với lãi suất này để duy trì

hoạt động sản xuất kinh doanh, vì sẽ làm chi phí tài chính của Công ty tăng lên cao

dẫn đến giảm lợi nhuận. Do đó, để đảm bảo Công ty chủ động về nguồn vốn trong

hoạt động sản xuất kinh doanh, không phải vay với lãi suất cao, Đại hội đồng cổ đông

đã quyết định thực hiện phát hành cho cổ đông hiện hữu, là các cổ đông đã gắn bó và

hiểu rất rõ định hướng phát triển, tình hình kinh doanh của Công ty.

VII. KẾ HOẠCH SỬ DỤNG SỐ TIỀN THU ĐƯỢC TỪ ĐỢT PHÁT HÀNH

� Kế hoạch sử dụng số tiền thu được từ đợt phát hành

Trên cơ sở tận dụng hạ tầng quản lý sẵn có của Mỏ đá Soklu như nhà văn phòng

và các trang thiết bị văn phòng khác, số tiền dự kiến thu được từ đợt phát hành là:

4.500.000.000 đồng sẽ được sử dụng cho việc đầu tư dự án máy cưa, cắt đá trang

trí tổ ong (buzơlan), dự kiến như sau :

STT Các khoản mục Số tiền

1 Nhu cầu vốn cố định : Mua các

hạng mục, thiết bị cho dự án 3.643.000.000

2 Nhu cầu vốn lưu động : thành

phẩm và đá nguyên liệu 857.000.000

Tổng cộng 4.500.000.000

Phần vốn phát sinh còn dư thừa hoặc thiếu (nếu có), công ty sẽ đầu tư bổ sung

thiết bị thi công hoặc huy động từ các nguồn vốn khác.

� Phương án xử lý cổ phiếu lẻ, cổ phiếu bán không hết và phương án khi

không thu đủ tiền từ đợt chào bán

• Nguyên tắc xác định cổ phiếu lẻ và Phương án xử lý cổ phiếu lẻ: Cổ đông hiện

hữu được quyền mua cổ phiếu phát hành thêm theo tỷ lệ 1:0,36 cổ phần (Cổ đông sở

hữu 01 cổ phần sẽ được mua 0,36 cổ phiếu mới). Số cổ phiếu lẻ phát sinh (nếu có) sẽ

được làm tròn xuống đến hàng đơn vị. Phần số lẻ dưới một đơn vị sẽ được làm tròn

bằng 0. Cổ phiếu lẻ phát sinh (nếu có) của đợt phát hành sẽ được Hội đồng quản trị

quyết định phân phối tiếp theo cho các đối tượng khác có nhu cầu muốn mua với điều

kiện mua cổ phiếu với giá không thấp hơn 10.000 đồng/cổ phiếu.

• Phương án xử lý cổ phiếu không bán hết:

Số lượng cổ phần không thực hiện quyền phát sinh do cổ đông hiện hữu không

đăng ký mua hết (nếu có) sẽ được Hội đồng quản trị quyết định phân phối tiếp theo

CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH

www.fpts.com.vn 65

cho các đối tượng khác có nhu cầu muốn mua với điều kiện mua cổ phiếu với giá

không thấp hơn 10.000 đồng/cổ phiếu.

• Phương án khi không thu đủ tiền từ đợt chào bán

Từ số tiền thực tế thu được từ đợt phát hành này, Công ty sẽ cân đối, ưu tiên sử

dụng bổ sung vào các nhu cầu vốn cần thiết trước cho dự án máy cưa, cắt đá trang trí

tổ ong (buzơlan) nhằm phục vụ sản xuất kinh doanh của Công ty một cách hiệu quả

nhất. Trong trường hợp nguồn vốn này vẫn không đảm bảo đủ nhu cầu vốn cần thiết,

Công ty sẽ huy động từ các nguồn khác như vay ngân hàng, v.v...

VIII. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN ĐẾN ĐỢT PHÁT HÀNH

1. Tổ chức Phát hành.

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5

Địa chỉ : 22 Lý Tự Trọng, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh

Điện thoại : (08) 3.823 2074

Fax : (08) 3.823 2075

2. Tổ chức kiểm toán.

CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN

PHÍA NAM (AASCS)

Địa chỉ : 29 Võ Thị Sáu, Quận 1, TPHCM

Điện thoại : (08) 3.820 5944

3. Tổ chức tư vấn.

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN FPT

Trụ sở : 71 Nguyễn Chí Thanh - Đống Đa - Hà Nội

Điện thoại : (04) 3.773 7070 Fax: (04) 3.773 9058

Chi nhánh : 29-31 Nguyễn Công Trứ - Quận 1 - Thành phố Hồ Chí Minh Điện thoại : (08) 6.290 8686 Fax: (08) 6.291 0560

PHỤ LỤC

1. Phụ lục I: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

2. Phụ lục II: Bản sao hợp lệ Điều lệ Công ty

3. Phụ lục III: Báo cáo kiểm toán năm 2010, 2011, Báo cáo tài chính Quý I/2012

4. Phụ lục IV: Sơ yếu lý lịch các thành viên HĐQT, BGĐ, BKS

5. Phụ lục V : Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông Công ty

6. Phụ lục VI : Các tài liệu khác

CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 BẢN CÁO BẠCH

www.fpts.com.vn 66

TP.HCM, ngày tháng năm 2012

TỔ CHỨC PHÁT HÀNH

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

LÊ NGỌC SÁU

GIÁM ĐỐC

NGUYỄN VĂN KHƯƠNG

TRƯỞNG P.TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN

NGUYỄN HỒNG HẢI

TRƯỞNG BAN KIỂM SOÁT

TRẦN HỮU ÂN

TỔ CHỨC TƯ VẤN PHÁT HÀNH

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN FPT – CHI NHÁNH HỒ CHÍ MINH

GIÁM ĐỐC

NGUYỄN VĂN TRUNG