bÀi 1 giỚi thiỆu vỀ microsoft powerpoint 2003 · bÀi 1 giỚi thiỆu vỀ microsoft...

55
Trường học Online http://school.vnmic.com BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003 I. Giới thiệu: Microsoft PowerPoint là một phần mềm dùng để trình chiếu, trình diễn một tài liệu, một đề tài khoa học, một bài tập hay một giáo án điện tử sinh động, thu hút người nghe, người học… Với phần mềm Microsoft PowerPoint bạn có thể làm được mọi thứ: Nếu bạn là sinh viên cần trình bày một bài tập trước nhiều người hay trình bày một luận án tốt nghiệp trước hội đồng bảo vệ. Bạn là nhà khoa học muốn trình bày ý tưởng, công trình nghiên cứu của bạn trước một diễn đàn, một hội thảo. Hoặc bạn là một giáo viên cần có một phương tiện hỗ trợ cho bạn trong việc truyền thụ kiến thức cho học sinh có hiệu quả cao theo phương pháp mới… Thì Microsoft PowerPoint có thể giúp bạn làm được các công việc đó một cách có hiệu quả và nhanh nhất, từ việc giáo án điện tử cho đến đề tài khoa học hay luận văn, luận án Phần mềm PowerPoint có rất nhiều phiên bản (Versions): Microsoft PowerPoint 97, Microsoft PowerPoint 2000, Microsoft PowerPoint XP, Microsoft PowerPoint 2003, Microsoft PowerPoint 2007… Nói chung về các thao tác cơ bản và ứng dụng giữa các phiên bản là giống nhau nhưng các phiên bản sau bao giờ cũng có nhiều ưu điểm hơn các phiên bản trước. Giáo trình này tập trung giới thiệu và hướng dẫn sử dụng phiên bản Microsoft PowerPoint 2003. II. Màn hình chính của Microsoft PowerPoint 2003: Thanh tiêu đề : Chứa tiêu đề của tài liệu. Thanh Menu : Chứa các Menu hệ thống. Thanh Standard : Chứa các nút lệnh cơ bản. Thanh Formating : Chứa các công cụ dùng để định dạng nhanh. Giáo trình Power Point 2003 Trang 1

Upload: others

Post on 31-Aug-2019

10 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003 · BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003

Trường học Online http://school.vnmic.com

BÀI 1GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003

I. Giới thiệu:

Microsoft PowerPoint là một phần mềm dùng để trình chiếu, trình diễn một tài liệu, một đề tài khoa học, một bài tập hay một giáo án điện tử sinh động, thu hút người nghe, người học…

Với phần mềm Microsoft PowerPoint bạn có thể làm được mọi thứ: Nếu bạn là sinh viên cần trình bày một bài tập trước nhiều người hay trình bày một luận án tốt nghiệp trước hội đồng bảo vệ. Bạn là nhà khoa học muốn trình bày ý tưởng, công trình nghiên cứu của bạn trước một diễn đàn, một hội thảo. Hoặc bạn là một giáo viên cần có một phương tiện hỗ trợ cho bạn trong việc truyền thụ kiến thức cho học sinh có hiệu quả cao theo phương pháp mới… Thì Microsoft PowerPoint có thể giúp bạn làm được các công việc đó một cách có hiệu quả và nhanh nhất, từ việc giáo án điện tử cho đến đề tài khoa học hay luận văn, luận án …

Phần mềm PowerPoint có rất nhiều phiên bản (Versions): Microsoft PowerPoint 97, Microsoft PowerPoint 2000, Microsoft PowerPoint XP, Microsoft PowerPoint 2003, Microsoft PowerPoint 2007… Nói chung về các thao tác cơ bản và ứng dụng giữa các phiên bản là giống nhau nhưng các phiên bản sau bao giờ cũng có nhiều ưu điểm hơn các phiên bản trước. Giáo trình này tập trung giới thiệu và hướng dẫn sử dụng phiên bản Microsoft PowerPoint 2003.

II. Màn hình chính của Microsoft PowerPoint 2003:

Thanh tiêu đề : Chứa tiêu đề của tài liệu. Thanh Menu : Chứa các Menu hệ thống.

Thanh Standard : Chứa các nút lệnh cơ bản. Thanh Formating : Chứa các công cụ dùng để định dạng nhanh.

Giáo trình Power Point 2003 Trang 1

Page 2: BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003 · BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003

Trường học Online http://school.vnmic.comThanh công cụ vẽ : Chứa các công cụ dùng để vẽ hình. Trang trạng thái : Chứa các thông báo như số Slide …

III. Khởi động Microsoft PowerPoint 2003:

IV. Thoát khỏi Microsoft PowerPoint 2003:

Cách 1: Click vào nút Close trên thanh tiêu đề của phần mềm này

Cách 2: File→Exit

Cách 3: Alt + F4

Giáo trình Power Point 2003 Trang 2

Page 3: BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003 · BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003

Trường học Online http://school.vnmic.com

BÀI 2LÀM VIỆC VỚI TẬP TIN

I. Tạo mới tập tin:

Cách 1: - B1 : Click vào Menu File.

- B2 : Chọn New. Xuất hiện hộp thoại New Presentation.

- B3 : Chọn Blank Presentatione. Nếu muốn làm mới theo ý mình). Nếu chọn From design Template(Muốn làm theo mẫu có sẳn).

Cách 2 : Click vào nút NEW trên thanh Standard.

Cách 3 : CTRL + N.

II. Lưu trữ tập tin tài liệu:

Lưu trữ tài liệu đã có: Dùng trong trường hợp chúng ta mở tập tin đã có ra sửa chữa xong rồi lưu lại(đè lên tên tập tin cũ).

Cách1 : File →Save.

Giáo trình Power Point 2003 Trang 3

Page 4: BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003 · BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003

Trường học Online http://school.vnmic.comCách 2 : Click vào nút Save trên thanh Standard. Cách 3 : Ctrl + S.

Lưu trữ tài liệu mới: Dùng trong trường hợp ta mới tạo tập tin tài liệu rồi lưu lại hoặc mở tập tin đã có ra sửa chữa nhưng muốn đỗi tên tập tin và thay đỗi nơi lưu trữ.

- B1 : File →Save As. Hộp thoại Save As hiện ra.

- B2 : Click vào ô Save in để chọn nơi lưu trữ tập tin.

- B3 : Gõ tên tập tin vào ô File Name. - B4: Click vào nút Save.

III. Mở tập tin đã có : Cách 1 :

- B1 : File →Open. Hộp thoại Open xuất hiện.

- B2 : Click vào ô Look in để chọn ổ đĩa, thư mục lưu trữ tập tin cần mở.

- B3 : Click vào tập tin cần mở(Chọn tập tin cần mở). - B4 : Click vào nút Open.

Giáo trình Power Point 2003 Trang 4

Page 5: BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003 · BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003

Trường học Online http://school.vnmic.comIV. Điều chỉnh trang in:

- B1: Click vào Menu File → Page Setup

- B2 : Hộp thoại Page Setup như hình bên. Click vào ô Slides sized for để chọn khổ giấy cần in (thường chọn kiểu A4).

- B3: Click vào ô Slides: Chọn Portrait (Slides thẳng đứng),

Chọn Landscape(Slides nằm ngang).

V. In ấn: B1 : Click vào File

Print (hoặc dùng phím tắt Ctrl + P). B2 : Hộp thoại Print xuất hiện. Click vào ô Name để chọn tên máy in cần in.

B3 : Click vào ô Slides để chọn những Slides cần in(muốn in hết chọn All). B4 : Click vào ô Print what để chọn kiểu in(Chọn Handouts).

B5 : Click vào ô Slides per Page để chọn số Slides có trên một trang. B6 : Click vào nút OK.

Giáo trình Power Point 2003 Trang 5

Page 6: BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003 · BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003

Trường học Online http://school.vnmic.com

BÀI 3CÁC THAO TÁC SOẠN THẢO CƠ BẢN

I. Soạn thảo các tiêu đề:

Làm việc trên PowerPoint là làm việc trên các tệp trình diễn. Mỗi tệp trình diễn bao gồm nhiều bản trình diễn (Slides) và chúng được sắp xếp theo một trình tự nhất định.

Mỗi bản trình diễn là một Slides như hình dưới (H1). Gồm có hai phần (hai Textbox), phần thứ nhất gọi là tiêu đề chính, phần thứ hai gọi là tiêu đề phụ. H1

Giáo trình Power Point 2003 Trang 6

Page 7: BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003 · BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003

Trường học Online http://school.vnmic.com

Để soạn thảo trong Microsoft Powerpoint 2003 ta cứ soạn bình thường như trong phần mềm Microsoft Word. Ví dụ ở hình trên (H2), ta sẽ đánh mục tiệu đề chính vào Textbox đầu tiên và tiêu đề phụ vào Textbox thứ hai. Chúng ta soạn tiêu đề bài ở tiêu đề chính còn nội dung của bài có thể soạn ở tiêu đề phụ.

Để các tiêu đề hoặc chọn tiêu đề theo mẫu có sẵn thì chúng ta có thể thực hiện theo các bước như sau:

- Click chuột trái vào menu Format →Slide Layout.

- Xuất hiện hộp thoại sau:

- Click chuột phải lên bất kỳ mẫu Slides trong ô Text Layouts.

- Chọn Insert New Slides.

Giáo trình Power Point 2003 Trang 7

Page 8: BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003 · BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003

Trường học Online http://school.vnmic.com- Sau đó thì soạn thảo văn bản vào bình thường như trong Word.

II. Các thao tác với Slides: 1. Tạo mới Slide (trình diễn mới):

Cách 1:- Click chuột phải tại vị trí bất kỳ (không click lên chính Slides) tại vùng chứa các

Slides. - Chọn New Slides.

- Sau khi chọn thì trong cửa sổ soạn thảo sẽ xuất hiện một Slides mới để chúng ta soạn thảo.

Cách 2: - Click chuột trái vào Menu Insert như hình bên cạnh. Chọn New Slide.

Phần mềm sẽ tự động tạo ra một Slide mới để chúng ta soạn thảo.

Cách 3: Dùng phím tắt : Ctrl + M

2. Nhân bản (duplicate) slide:Để nhân bản các slide trong bài trình diễn ta làm như sau:B1. Vào chế độ hiển thị Slide Sorter

Giáo trình Power Point 2003 Trang 8

Page 9: BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003 · BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003

Trường học Online http://school.vnmic.comB2. Chọn một hoặc nhiều slide muốn nhân bản. (Giữ Shift hoặc Ctrl khi nhấp chọn

slide).B3. Vào thực đơn Edit, chọn Duplicate hoặc gõ tổ hợp phím tắt Ctrl+D.

3. Di chuyển và sao chép các slide giữa các trình diễn:B1. Mở hai trình diễn.B2. Vào Window, chọn Arrange All để sắp xếp 2 bài trình diễn cho dễ nhìn.B3. Chuyển cả hai bài trình diễn sang chế độ Slide Sorter (xem hình 3.2)

B4. Để di chuyển slide bản đồ trong bài trình diễn bên khung trái sang bài trình diễn bênkhung phải ta nhấp chuột chọn slide bản đồ đó và nắm giữ chuột kéo đến bài trình diễn ở khung bên phải rồi thả chuột ra. Slide bản đồ đã được di chuyển (xem hình 3.3).

B5. Để sao chép Slide bản đồ từ bài trình diễn ở khung bên trái sang bài trình diễn ở khung phải ta nhấp chuột chọn Slide bản đồ đó, sau đó nhấp nút Copy trên thanh công cụ, nhấp chuột vào vị trí muốn dán Slide vào ở trình diễn bên khung phải và nhấp nút Paste trên thanh công cụ. Slide đã được sao chép (xem hình 3.4)

Giáo trình Power Point 2003 Trang 9

Page 10: BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003 · BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003

Trường học Online http://school.vnmic.com

4. Xóa bỏ các slide:Có nhiều cách xóa slide trong PowerPoint, sau đây là cách đơn giản:B1. Vào chế độ hiển thị Slide SorterB2. Chọn một hoặc nhiều slide muốn xóa. (Giữ Shift hoặc Ctrl khi nhấp chọn slide).B3. Nhấn phím Delete từ bàn phím hoặc vào thực đơn Edit, chọn Delete Slide.Ghi chú: Nhấn nút Undo hoặc phím tắt Ctrl+U hoặc vào thực đơn Edit, chọn Undo để

hủy bỏ lệnh vừa thực hiện.

5. Sắp xếp lại các slide:Khung outline giúp ta có thể sắp xếp lại các slide bằng cách: chọn biểu tượng của slide

muốn di chuyển và nắm giữ chuột kéo nó tới vị trí mới trong khung outline và thả chuột ra.Nếu có sự thay đổi lớn trong trình tự giữa các slide, chúng ta nên vào chế độ hiển thị

Slide Sorter để sắp xếp lại. Cách làm như sau:B1. Vào chế độ hiển thị Slide Sorter bằng cách nhấp vào nút hoặc vào thực đơn View,

Slide Sorter (xem hình 3.5)

B2. Nhấp phím trái chuột lên Slide muốn di chuyển (không thả chuột)

Giáo trình Power Point 2003 Trang 10

Page 11: BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003 · BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003

Trường học Online http://school.vnmic.comB3. Dùng chuột kéo slide đến vị trí mới và thả chuột ra.B4. Lặp lại bước 2 và 3 cho đến khi hoàn thành công việc sắp xếp.

6. Làm ẩn và hiện slide:Làm ẩn slideB1. Vào chế độ hiển thị Slide Sorter bằng cách nhấp vào nút hoặc vàothực đơn View, Slide Sorter (xem hình 3.5)B2. Nhấp phải chuột lên slide mà ta muốn ẩn, một thực đơn tắt hiện ra như hình 3.6.

B3. Chọn Hide Slide để ẩn slide. Các slide bị ẩn sẽ không được trình chiếu ở chế độ Slide Show và trong chế Slide Sorter các slide ẩn có ký hiệu ở góc dưới bên phải.

B4. Lặp lại bước 2 và 3 để ẩn các slide khác.

Bỏ chế độ ẩn slideB1. Vào chế độ hiển thị Slide Sorter bằng cách nhấp vào nút hoặc vàothực đơn View, Slide Sorter (xem hình 3.5)B2. Nhấp nút phải chuột vào slide có có ký hiệu ở góc dưới bên phải, một thực đơn tắt

hiện ra.B3. Nhấp chuột vào Hide Slide, ký hiệu ở góc dưới bên phải sẽ biến mất.B4. Thực hiện bước 2 và 3 cho các slide ẩn khác.

7. Sử dụng Slide Master & Title Master:a. Slide masterPowerPoint cung cấp một kiểu slide rất đặc biệt là Slide master. Slide master dùng để

quản lý các đặc tính của văn bản (master text) như: kiểu font, size, màu chữ cũng như quản lý màu nền và các hiệu ứng, … Ngoài ra slide master còn quản lý đối tượng footer, ngày, thời gian và đánh số slide.

Khi chúng ta muốn thực hiện một sự thay đổi về hình dáng của tất cả các slide không nên thao tác riêng lẽ trên từng slide mà nên dùng slide master. Bạn chỉ cần thay đổi trong slide master thì PowerPoint sẽ tự động cập nhật sự thay đổi đó cho tất cả các slide và cả các slide thêm vào sau đó.

Giáo trình Power Point 2003 Trang 11

Page 12: BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003 · BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003

Trường học Online http://school.vnmic.com

Bạn nên dùng slide master để làm các việc sau: thêm hình ảnh, thay đổi nền, màu nền, kích thước các placeholder (footer, date/time, slide number), thay đổi kiểu font, kích thước font và màu font,… và đặc biệt là áp dụng các hiệu ứng.

b. Title masterLàm cho Title Slide khác với các slide khác trong trình diễn ta dùng Title master. Sự

hiệu chỉnh Title master chỉ ảnh hưởng đến các Title Slide, điều này rất có ích khi tá muốn nhấn mạnh slide mở đầu cho các phần nội khác nhau trong trình diễn. Lưu ý nên thực hiện hiệu chỉnh Slide Master trước khi hiệu chỉnh Title Master vì các định dạng của Slide master sẽ áp dụng cho cả Title Master.

Hiệu chỉnh Slide Master hoặc Title MasterB1. Vào View, chọn Master, và chọn Slide Master hoặc chọn Title MasterB2. Thực hiện các thay đổi theo ý muốn như đã nêu ở trên. Tham khảo các phần hướng

dẫn khác về hiệu chỉnh slide để thực hiện ở bước này. Lưu ý trong chế độ Slide master hoặc Title master ta có thể thực hiện hầu hết các sự hiệu chỉnh giống như đối với chế độ hiệu chỉnh slide bình thường.

B3. Nhấp vào nút Close trên thanh công cụ Master thoát khỏi chế độ Master

Giáo trình Power Point 2003 Trang 12

Page 13: BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003 · BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003

Trường học Online http://school.vnmic.comLưu ý: Nếu thanh công cụ Master không hiện ra, bạn có thể gọi nó ra bằng cách vào thực

đơn View, chọn Toolbars và chọn Master.

8. Thay đổi dáng vẻ của trình diễn sử dụng mẫu dựng:Chúng ta có thể dễ dàng thay đổi một kiểu mẫu dựng sẵn mà ban đầu đã áp dụng cho

trình diễn. Các bước thực hiện như sau:B1. Mở hộp thoại Apply Design Template có nhiều cách:

C1. Vào thực đơn Format, chọn Apply Design Template.C2. Nhấp nút Common Tasks, chọn Apply Design Template từ thanh định dạng.Hộp thoại Apply Design Template sẽ xuất hiện như hình 3.7.

Các tùy chọn của nút View:+ List: Chỉ liệt kê danh sách các tên của các mẫu dựng sẵn+ Details: Liệt kê danh sách các tên của các mẫu dựng sẵn có kèm theo thông tin vềkích thước, loại, và ngày cập nhật của mẫu dựng sẵn.+ Properties: Liệt kê danh sách các tên của các mẫu dựng sẵn có kèm theo thông tin về

các thuộc tính của mẫu dựng sẵn.Preview*: Cho phép xem trước mẫu dựng sẵn khi ta nhấp vào các tên của các mẫu dựng

sẵn ở khung bên trái.Arrange Icons: Các tùy chọn sắp xếp các mẫu dựng sẵn theo: tên, loại, kích thước và

ngày.

B2. Nhấp vào tên các mẫu dựng sẵn và xem trước từng kiểu mẫu dựng sẵn giúp ta có thể dễ dàng chọn một kiểu mẫu thích hợp.

B3. Khi đã chọn được một kiểu mẫu thích hợp, nhấp nút Apply. PowerPoint sẽ áp dụng kiểu mẫu được chọn cho trình diễn và thay đổi toàn bộ các slide theo kiểu mẫu mới này.

Giáo trình Power Point 2003 Trang 13

Page 14: BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003 · BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003

Trường học Online http://school.vnmic.comGhi chú: Nơi chứa các mẫu dựng sẵn trong thư mục sau: C:\Program Files\Microsoft

Office\Templates\Presentation Designs\

9. Tạo hiệu ứng phối màu và màu: a. Áp dụng hiệu ứng phối màu dựng sẵnB1. Chọn thực đơn Format, Slide Color Scheme để mở hộp thoại Color Scheme và chọn

thẻ Standard như hình 3.8 dưới đây.

B2. Trong khung Color Schemes, ta nhấp chọn cách phối màu mới. Muốn xem trước hiệu ứng của sự thay đổi ta nhấp nút Preview.

B3. Nhấp chuột vào nút Apply để áp dụng kiểu phối màu vừa chọn cho Slide hiện hành. Nhấp chuột vào nút Apply to All để áp dụng kiểu phối màu cho toàn bộ trình diễn.

b. Tạo một hiệu ứng phối màuB1. Chọn thực đơn Format, Slide Color Scheme để mở hộp thoại Color Scheme và chọn

thẻ Custom như hình 3.9 dưới đây.

Giáo trình Power Point 2003 Trang 14

Page 15: BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003 · BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003

Trường học Online http://school.vnmic.comB2. Chọn đối tượng muốn thay đổi màu, trong khung Color Schemes có các đối tượng

sau:Background: Màu nền của slideText and lines: Màu của văn bản và các đường kẻShadows: Màu của bóng mờTitle text: Màu của tiêu đềFills: Màu tôAccent: Màu của ký hiệu đầu dòng.Accent and hyperlink: Màu của ký hiệu đầu dòng và siêu liên kết.Accent and followed hyperlink: Màu của ký hiệu đầu dòng và siêu liên kết theo sau.B3. Nhấp vào nút Change Color để mở hộp thoại điều chỉnh màu tương ứng, ví dụ ta mở

hộp thoại điều chỉnh màu của Background Color như hình 3.10

B4. Ta chọn một màu từ bảng màu chuẩn (Standard) hoặc tạo một màu mới từ bảng màu tự tạo (Custom). Hộp New – Current sẽ giúp ta so sánh màu mới (New) chọn và màu hiện hành (Current).

B5. Nhấp nút OK để quay trở lại hộp thoại Color Scheme.

B6. Nhấp nút Preview để xem trước màu mới trong bài trình diễn.

B7. Nhấp nút Apply để áp dụng phối màu mới cho Slide hiện hành hoặc nhấp nút Apply to All để áp dụng phối màu cho tất cả các slide trong bài trình diễn.

B8. Vào lại hộp thoại Color Scheme, chọn thẻ Custom và nhấp vào nút Add As Standard Color Scheme nếu ta muốn thêm phối màu này vào danh sách các phối màu cơ bản trong thẻ Standard. Để xóa một phối màu, ta chọn phối màu và nhấp nút Delete Scheme.

c. Áp dụng một màu nền:Áp dụng màu nền cho các slide chúng ta làm theo các bước sau:B1. Vào thực đơn Format, Background để mở hộp thoại Background như hình 3.11.

Giáo trình Power Point 2003 Trang 15

Page 16: BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003 · BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003

Trường học Online http://school.vnmic.com

B2. Nhấp vào nút xổ xuống để hiện ra bảng màu, hãy chọn một màu mong muốn.

Nếu bảng màu không có màu vừa ý, hãy nhấp vào More Colors… để mở hộp thoại Colors cho ta tha hồ lựa chọn. Trong hộp thoại Colors có hai thẻ Standard (màu chuẩn) và Custom (màu tự tạo) như hình 3.13. Hãy chọn một màu có sẵn từ bảng màu chuẩn hoặc tạo ra một màu mới từ bảng màu tự tạo và nhấp nút OK để trở về hộp thoại Background.

B3. Nhấp nút Apply để áp dụng các hiệu ứng đã chọn cho slide hiện hành, hoặc nhấp nút Apply to All để áp dụng cho toàn bộ trình diễn.

Giáo trình Power Point 2003 Trang 16

Page 17: BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003 · BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003

Trường học Online http://school.vnmic.comd. Áp dụng hiệu ứng Gradient cho màu nềnĐể áp dụng hiệu ứng gradient ta làm các bước sau:B1. Vào thực đơn Format, Background để mở hộp thoại Background (xem hình 3.11)

B2. Nhấp vào nút để hiện bảng màu, ta chọn Fill Effects để mở hộp thoại Fill Effects.

B3. Chọn thẻ Gradient như hình 3.14

B4. Trong khung Colors có một số tùy chọn sau: One Color: Áp dụng một hiệu ứng gradient với một màu duy nhất. Hãy chọn màu từ danh sách xổ xuống và dùng thanh cuốn ngang để chỉnh độ đậm nhạt

Two colors: Chọn hai màu mong muốn từ hai danh sách xổ xuống.

Preset: Hiển thị một danh sách xổ xuống của các tùy chọn kết hợp màu dựng sẵn. Chọn và xem kết quả phía dưới.

B5. Trong khung Shading Styles có các tùy chọn hiệu ứng tương ứng như sau: Horizontal: Nằm ngang

Giáo trình Power Point 2003 Trang 17

Page 18: BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003 · BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003

Trường học Online http://school.vnmic.com Vertical: Thẳng đứng Diagonal Up: Xiên lên Diagonal Down: Xiên xuống From corner: Từ góc From title: Từ tiêu đề

Các hộp Variants và Sample sẽ cho ta xem trước những tác dụng của những chọn lựa.

B6. Nhấp vào nút OK để quay lại hộp thoại Background.B7. Trong hộp thoại Background có thể chọn Preview để xem trước các hiệu ứng trước

khi áp dụng chúng. Nhấp nút Apply để áp dụng hiệu ứng cho slide hiện hành hoặc nhấp nút Apply to All để áp dụng hiệu ứng cho toàn bài trình diễn.

B8. Nhấp vào nút OK để đóng hộp thoại.

e. Áp dụng hiệu ứng Texture cho màu nềnĐể áp dụng hiệu ứng Texture làm theo các bước sau:B1. Vào thực đơn Format, Background để mở hộp thoại Background (xem hình 3.11)

B2. Nhấp vào nút xổ xuống để hiện ra bảng màu, ta chọn Fill Effects để mở hộp thoại Fill Effects.

B3. Chọn thẻ Texture như hình 3.15

B4. Dùng thanh cuốn để xem các texture phía dưới và tìm mẫu ưa thích. Chọn mẫu đó và nhấp vào nút OK để quay lại hộp thoại Background.

B5. Trong hộp thoại Background, nhấp Preview để xem trước hiệu ứng trước khi áp dụng chúng. Nhấp Apply để áp dụng hiệu ứng cho slide hiện hành hoặc nhấp Apply to All để áp dụng hiệu ứng cho toàn bài trình diễn.

B6. Nhấp nút OK để đóng hộp thoại.

Giáo trình Power Point 2003 Trang 18

Page 19: BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003 · BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003

Trường học Online http://school.vnmic.comGhi chú: Nếu không có texture vừa ý, ta có thể nhập một hình từ ngoài vào làm texture.

Nhấp vào nút Other texture để mở hộp thoại Select Texture như hình 3.16.Sau đó tìm đến thư mục chứa các hình ảnh mong muốn, chọn hình đó và nhấp nút Insert

để chấp nhận hình đó làm texture mới. Bạn có thể sử dụng nó như các mẫu texture khác.

f. Áp dụng hiệu ứng Pattern cho màu nềnĐể áp dụng một hiệu ứng pattern làm theo các bước sau:B1. Vào thực đơn Format, Background để mở hộp thoại Background (xem hình 3.11)B2. Nhấp vào nút xổ xuống để hiện ra bảng màu, ta chọn Fill Effects để mở hộp thoại

Fill Effects.B3. Chọn thẻ Pattern như hình 3.17

B4. Chọn các màu Foreground (màu chữ) và Background (màu nền), rồi sau đó chọn kiểu Pattern trong số các pattern có sẵn.

B5. Nhấp OK để quay lại hộp thoại BackgroundB6. Trong hộp thoại Background, nhấp Preview để xem trước hiệu ứng trước khi áp

dụng chúng. Nhấp Apply để áp dụng hiệu ứng cho slide hiện hành hoặc nhấp Apply to All để áp dụng hiệu ứng cho toàn bài trình diễn.

Giáo trình Power Point 2003 Trang 19

Page 20: BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003 · BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003

Trường học Online http://school.vnmic.comB7. Nhấp nút OK để đóng hộp thoại.

g. Áp dụng hiệu ứng hình ảnh (Picture) cho màu nềnĐể áp dụng hiệu ứng Picture cho trình diễn làm theo các bước sau:B1. Vào thực đơn Format, Background để mở hộp thoại Background (xem hình 3.11)B2. Nhấp vào nút xổ xuống để hiện ra bảng màu, ta chọn Fill Effects để mở hộp thoại

Fill Effects.B3. Chọn thẻ Texture như hình 3.18

B4. Nhấp vào nút Select Picture để mở hộp thoại Select Picture (xem hình 3.19)B5. Tìm đến thư mục có chứa hình muốn làm hiệu ứng picture bằng cách nhấp vào nút

xổ xuống ở mục Look in.B6. Chọn hình mong muốn và nhấp nút Insert để quay lại hội thoại Fill Effects.B7. Nhấp OK để quay lại hộp thoại BackgroundB8. Trong hộp thoại Background, nhấp Preview để xem trước hiệu ứng trước khi áp

dụng chúng. Nhấp Apply để áp dụng hiệu ứng cho slide hiện hành hoặc nhấp Apply to All để áp dụng hiệu ứng cho toàn bài trình diễn.

B9. Nhấp nút OK để đóng hộp thoại.

Giáo trình Power Point 2003 Trang 20

Page 21: BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003 · BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003

Trường học Online http://school.vnmic.com

III. Thay đổi Font chữ:

Cách 1:

- Vào Menu Format →Replace Fonts

- Hộp thoại hiện ra như bên cạnh.

- Click chuột trái vào ô Replace để chọn Font chữ đang có mặc định trong PowerPoint (thường là Font Arial). Font cần thay thế Font mặc định

- Click chuột vào ô With: để chọn Font cần thay thế. Ví dụ chúng ta chọn Font VNI-Times.

- Sau khi chọn Font xong thì Click chuột trái vào nút Replace.

- Cách này thực hiện để thay Font chữ cho toàn bộ các Slides trong tệp, kể cả các Slides tạo mới sau này.

Giáo trình Power Point 2003 Trang 21

Page 22: BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003 · BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003

Trường học Online http://school.vnmic.com

Cách 2:

- Chọn (tô đen) vùng dữ liệu bằng cách: Bấm giữ chuột trái tại vị trí đầu vùng dữ liệu rồi rê đến cuối vùng dữ liệu cần chọn. Hoặc bấm phím tắt Ctrl + A.

- Click chuột trái vào Menu Format Fonts. - Hộp thoại Font xuất hiện như hình sau đây.

- Click chuột vào ô Font để chọn Font chữ thích hợp.

- Click chuột vào ô Font Style để chọn kiểu chữ nghiêng (Italic), đậm (Bold), Regular (thường).

- Click chuột vào ô Size để chọn kích thước cho chữ. - Hoặc click vào ô Font trên thanh Formating.

Hoặc click vào ô Font trên thanh Formating.

Giáo trình Power Point 2003 Trang 22

Page 23: BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003 · BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003

Trường học Online http://school.vnmic.com

IV. Tạo màu cho chữ:- Trước hết hãy chọn đoạn văn bản (tô đen chữ) cần to màu.

- Click vào ô Font Color trên thanh Formating (như hình bên). - Nếu trong danh sách màu không có màu vừa ý thì ta có thể click chuột trái vào nút

More Colors … Để chọn thêm màu.- Cuối cùng click nút OK.

V. Sao chép, di chuyển, xóa : Sao chép, di chuyển và xoá ở trong Microsft PowerPoint củng giống như trong các phần

mềm khác như Word, hoặc Excel. Muốn sao chép(Copy) một đối tượng nào đó, thì ta phải chọn đối tượng đó trước(tô đen

chẳng hạn). Rồi click chuột phải chọn Copy, hoặc Edit->Copy, hoặc sử dụng phím tắt Ctrl + C. Di chuyển đến vị trí cần sao chép và click chuột phải và chọn Paste(Ctrl + V).

Muốn di chuyển thì sau khi chọn đối tượng xong ta Click chuột phải, chọn Cut hoặc vào Menu Edit -> Cut. Hoặc dùng phím tắt Ctrl + X, rồi di chuyển đến vị trí cần di chuyển đến di chuyển vào click chuột phải và chọn Paste(Ctrl + V).

Muốn xoá đối tượng nào ta chọn đối tượng đó trước, sau đó có thể bấm phím Delete hoặc Click chuột phải chọn Delete. Củng có thể vào Edit -> Delete.

Giáo trình Power Point 2003 Trang 23

Page 24: BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003 · BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003

Trường học Online http://school.vnmic.com

BÀI 4 XỬ LÝ HÌNH ẢNH VÀ ÂM THANHI. Làm việc với Textbox :

Click chuột phải vào ngay đường biên của Textbox như hình bên cạnh. Chọn Format Placeholder.

Hộp thoại xuất hiện như sau : Click chuột vào Tab Colors and Lines.

Click chuột vào ô Fill Color để chọn màu cho nền của Textbox. Click chuột vào ô Line Color để chọn màu cho đường viền của Textbox.

Click vào ô Style để chọn kiểu của đường viền Textbox. Cuối cùng Click vào nút Ok.

* Ngoài ra chúng ta còn có thể Click đúp chuột trái vào ngay đường biên của Textbox củng xuất hiện hộp thoại Format AutoShape như hình bên cạnh. Các bước còn lại làm như trên.

II.Chèn hình ảnh vào Slide:1.Chèn hình ảnh từ Clip Art:

Click chuột trái vào menu Insert→Chọn Picture →CLIP ART…

Hộp thoại như sau:

Click chuột trái vào Organize Clips…

Giáo trình Power Point 2003 Trang 24

Page 25: BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003 · BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003

Trường học Online http://school.vnmic.com

Chọn Office Collections.

Ở cửa sổ trên chọn hình vừa ý xong bấm chuột phải →chọn Copy

Trở lại vùng làm việc của Slides→ bấm chuột phải chọn Paste ( Ctrl+V)

2. Chèn hình ảnh từ tập tin bất kỳ:

Click chuột trái vào menu Insert

Chọn Picture→ chọn tiếp Form File, hộp thoại Insert Picture xuất hiện như hình dưới

Giáo trình Power Point 2003 Trang 25

Page 26: BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003 · BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003

Trường học Online http://school.vnmic.com

Click vào ô Look in để chọn nơi lưu trữ tập tin hình ảnh ( ổ đĩa, thư mục), chọn hình ảnh cần chèn vào, click nút Insert thì hình sẽ được chọn vào slide ngay.

3. Định dạng hình ảnh:

Chọn hình ảnh→ Click chuột phải trực tiếp lên hình ảnh cần định dạng.

Trong Menu chuột phải hiện ra, chọn Format Picture. Rồi tiến hành định dạng hình ảnh như: Thay đổi kích thước, màu đường viền, màu nền

Để thay đổi kích thước của hình ảnh một cách nhanh nhất ta có thể nhắp chuột trái vào hình ảnh cần thay đổi. Khi xung quanh hình ảnh có đường viền bao quanh như hình bên thì rê chuột đến bất kỳ góc nào có hình tròn nhỏ, khi con trỏ chuột có hình hai mũi tên đối xứng nhau thì bấm giữ chuột trái và rê đến kích thước vừa ý thì thả ra.

Để di chuyển hình ảnh ta bấm chuột trái lên hình ảnh, khi con trỏ chuột có hình 4 mũi tên đỗi xứng nhau thì bấm giữ chuột trái và kéo đến nơi cần di chuyển vào và thả ra

* Giảm bớt kích thước ảnh:1. Chọn ảnh từ thư mục hoặc từ một web site nào đó, 2. Trong menu View , chọn Toolbars, chọn tiếp Picture.

3. Trên thanh công cụ Picture, bấm chọn Compress Picture

Giáo trình Power Point 2003 Trang 26

Page 27: BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003 · BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003

Trường học Online http://school.vnmic.com

4. Chọn các tuỳ chọn khác. Delete cropped areas of pictures : nghĩa là xoá luôn các diện tích đã cắt bỏ bằng chức năng crop.

* Quay hình ảnh:Ta có thể quay hình mỗi 150 bằng cách giữ phím shift khi thực hiện quay Trong

PowerPoint, ta có thể dễ dàng quay hình ảnh ở bất cứ góc độ nào, điều này giúp cho việc trình bày đạt được những hiệu quả thẩm mỹ cần thiết.

Thao tác quay hình:1. Nếu không hiển thị công cụ Drawing, vào menu View, chọn Toolbars, chọn Drawing. 2. Bấm chọn slide có chứa ảnh trong clip art that you inserted earlier in this chapter. 3. Bấm chọn ảnh. Đưa chuột vào điểm quay, kéo và quay ảnh cho đến khi đạt được góc

quay cần thiết.

III. Sử dụng trục (Guide) và lưới (grids) Trục và lưới là các công cụ trực quan giúp canh thẳng hàng các đối tượng trong slide

như: văn bản, hình ảnh,... Trục là những đường nằm ngang và thẳng đứng giống như một hệ trục toạ độ trong mặt phẳng, còn lưới là tập hợp những đường thẳng năm ngang và thẳng đứng cách đều nhau. Cả hai công cụ này không hiện ra khi trình chiếu, nó chỉ xuất hiện trong quá trình thiết kế slide. Khi sử dụng trục và lưới, ta có thể: Cho hiển thị, che dấu đi, hoặc xoá các đường trục và lưới.

Điều chỉnh vị trí của các đường trục. Xác định khoảng cách giữa các đường lưới theo một độ dài định trước.

* Canh thẳng hàng các hình bằng grid: 1. Mở một bản trình diễn mới với(*.ppt).2. Trên menu View, chọn Grid and Guides.

Giáo trình Power Point 2003 Trang 27

Page 28: BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003 · BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003

Trường học Online http://school.vnmic.com3. Dưới phần Snap to, đánh dấu chọn Snap objects to grid . Các đối tượng tự động canh

thẳng hàng trên đường lưới. Bấm OK để xác nhận 4. Ở dưới phần Grid settings, đánh dấu chọn Display grid on screen.

5. Bấm Click OK. Các đối tượng vẽ và hình ảnh sẽ được canh thẳng hàng trên lưới.IV. Chèn âm thanh vào Slide:

1. Chèn âm thanh từ Clip:

Click chuột trái vào Menu Insert→ chọn Movies and Sounds.→chọn Sound From Clip Organize

Hộp thoại hiện ra như sau :

Click đúp chuột trái vào ngay âm thanh muốn chèn vào. Hộp thoại tiếp theo sẽ hiện ra. Chọn Automatically nếu muốn âm thanh tự động phát ra

khi trình chiếu. Chọn When Clicked nếu muốn bấm chuột thì âm thanh mới phát.

2. Chèn âm thanh từ một tập tin bất kỳ

Giáo trình Power Point 2003 Trang 28

Page 29: BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003 · BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003

Trường học Online http://school.vnmic.comClick chuột trái vào Menu Insert→chọn Movies and Sounds→chọn Sound From File

Hộp thoại hiện ra như sau:

Click chuột vào nút Look in để chọn nơi lưu trữ tập tin âm thanh (Ổđĩa, thư mục).

Chọn tập tin âm thanh thích hợpNếu không thấy tập tin âm thanh chúng ta có thể click chuột trái vào mục Files of Type

và chọn All file(tất cả các tập tin). Sau khi đã chọn được tập tin âm thanh rồi chỉ việc click chuột vào nút Ok nữa là xong.

Khi chèn âm thanh thành công thì trong Slides xuất hiện biểu tượng cái loa như hình bên.

3. Điều chỉnh đối tượng âm thanh:B1 : Click chuột phải vào ngay biểu tượng cái loa của âm thanh vừa chèn vào.

B2 : Chọn Edit Sound Object. Hộp thoại Sound Options hiện ra. B3 : Đánh đấu vào loop until stopped nếu muốn âm thanh phát mãi cho đến khi kết

thúc trình chiếu. B4 : Đánh dấu vào Hide sound icon during slide show, nếu muốn ẩn biểu tượng cái

loa trong quá trình chiếu Slides. B5 : Cuối cùng click chuột trái vào nút OK.

Giáo trình Power Point 2003 Trang 29

Page 30: BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003 · BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003

Trường học Online http://school.vnmic.com

LƯU Ý : Khi chèn âm thanh vào Microsoft PowerPoint 2003 thì nên chèn các tập tin âm thanh định dang .mp3, .wav,… Và nên chép vào cùng một thư mục với tập tin trình chiếu(.ppt). Để khi di chuyển khỏi phải thay đổi đường dẫn mất thời gian.

V. Chèn phim trong PowerPoint 2003:

B1 : Click chuột trái vào Menu Insert. B2 : Chọn Movies and Sounds.

B3 : Chọn Movies From File… B4 : Hộp thoại Insert Movies hiện ra

B5 : Click chuột trái vào ô Look in để chọn nơi lưu trữ tập tin video(phim). Chọn ổ đĩa hoặc thư mục lưu trư tập tin có đuôi .Mp4, . Mwv, .mpeg, .mpg…

B6 : Chọn tập tin phim thích hợp. Click vào nút Ok để chèn phim vào Slides.

Lúc này một hộp thoại như khi chèn âm thanh sẽ hiện ra hỏi ta chọn là : Phim tự động phát(Automatically) hay bấm chuột thì phim mới phát (When Clicked) khi trình chiếu Slides.

Khi phim được chèn vào Slidenó có biểu tượng của đoạn phim đó như hình bên. Muốn di chuyển thì ta có thể click chuột vào đó và di chuyển như di chuyển hình ảnh vậy.

Giáo trình Power Point 2003 Trang 30

Page 31: BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003 · BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003

Trường học Online http://school.vnmic.com

Điều chỉnh phim:Để điều chỉnh phim trong Slides chúng ta click chuột phải trực tiếp lên phim vừa chèn

vào, rồi chọn trong Menu chuột phải hiện ra đó là Edit Movies Object. Hộp thoại hiện ra như sau :

Đánh dấu vào loop until stopped( lập lại cho đến khi kết thúc). Hide while not playing(ẩn phim khi không mở phim), Zoom to full screen(mở phim toàn màn hình). Cuối cùng là click nút Ok.

VI. Tạo liên kết đến một tập tin khác:

Dùng trong trường hợp chúng ta cần tạo một Slide chính và liên kết đến các slide con. Hoặc muốn liên kết đến một tập tin nào đó. Các bước thực hiện như sau:

B1: Trước tiên chọn đoạn văn bản hoặc hình ảnh(một nút chẳng hạn) cần tạo liên kết(Link).

B2 : Click chuột trái vào Menu Insert. B3 : Chọn dùng phím tắt: Ctrl+ K

Giáo trình Power Point 2003 Trang 31

Page 32: BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003 · BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003

Trường học Online http://school.vnmic.com

B4 : Hộp thoại Insert Hyperlink xuất hiện như trênB5 : Click vào ô Look in để chọn nơi lưu trữ tập tin cần liên kết

B6 : Chọn tập tin cần liên kết. B7 : Click vào nút Ok để tạo liên kết

Tạo liên kết xong khi trình chiếu khi chúng ta đến đoạn văn bản đã tạo liên kết chúng ta sẽ thấy con trỏ chuột xuất hiện bàn tay.

Muốn liên kết đến tập tin đã tạo liên kết trước đó chúng ta click chuột (bàn tay) vào đây.

* Tạo chú thích cho liên kết:Chọn đối tượng liên kết cần tạo chú thíchChọn Insert/HyperlinkChọn Screentip

Gõ vào dòng chú thích – OK* Xóa bỏ liên kết :Chọn liên kết cần xóa bỏChọn Insert/HyperlinkNhấn Remove link

VII. Tạo các nút lệnh di chuyển giũa các trang slide :1. Nút qua trang slide kế tiếp:- Mở trang slide cần tạo nút lệnh- Chọn Slide show/Action button- Chọn kiểu nút lệnh

Giáo trình Power Point 2003 Trang 32

Page 33: BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003 · BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003

Trường học Online http://school.vnmic.com

- Vẽ nút lệnh trên trang slide- Chọn Mouse click

- Hyperlink to : chọn mục Next Slide – Ok2. Tạo nút về trang trước:- Chọn Slide Show/Action Button- Chọn nút dạng- Vẽ nút lệnh- Chọn Hyperlink/Previous slide – OK3.Tạo nút về trang slide đầu tiên:- Chọn Slide /Action button - Chọn nút vẽ nút lệnh- Chọn mouse on lick /Hyper link/Fist slidde – OK4. Tạo nút về trang slide cuối cùng:- Chọn slide Show/Action button chọn nút vẽ nút lệnh - Chọn Mouse click/Hyper link/Last slide - Ok 5. Tạo các nút lệnh tiện ích :- Tạo nút lệnh khởi động ứng dụng.- Chọn Slide show/Action button6. Chọn nút lệnh bất kỳ:- Vẽ vào trang slide- Chọn thẻ mouse click- Chọn mục Run Programs,nhấn Browse đưa đường dẫn đến ứng dụng đó – OK Vd:c:\ window\sysiem 32\sol.exe Xong Chọn Ok Tạo các nút lệnh liên kết đến một trang web: - Chọn slide Show/Action - Chọn và vẽ một nút lệnh

Giáo trình Power Point 2003 Trang 33

Page 34: BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003 · BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003

Trường học Online http://school.vnmic.com- Chọn mouse Click/Hyper link- Chọn URL- Gõ vào địa chỉ web VD: http:// www.vietfun.com?? Xong chọn Ok.7. Tạo nút lệnh thoát khỏi chương trình chiếu- Chọn Slide Show/Action button- Vẽ nút lệnh lên trang slide- Chọn mouse Click/Hyper link- Chọn mục End show – OK

Giáo trình Power Point 2003 Trang 34

Page 35: BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003 · BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003

Trường học Online http://school.vnmic.com

BÀI 5 HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU, CÔNG THỨC TOÁN HỌC

I. Chèn hình vẽ:Rê chuột đến thanh Drawing như hình bên

Click chuột trái chọn hình cần vẽ.

Muốn chèn một vài hình đặc biệt chúng ta click chuột vào mục AutoShapes và chọn các hình trong đó

Khi chọn hình rồi thì con trỏ chuột sẽ có hình dấu cộng. Sau đó rê chuột ra vùngSlides đang làm việc bấm giữ chuột trái kéorê để vẽ hình.

Định dạng hình vẽ thì chúng ta thực hiện như cách chúng ta định dạngTextbox. Một số hình vẽ không cho gõ chữ vào trong đó, thì chúng ta bấm chuột phải trực tiếp lên

hình vẽ rồi chọn trong Menu chuột phải hiện ra là Add Text.

II. Chèn hình nền cho Slides:

Click chuột trái vào Menu Format→chọn Background. Hộp thoại hiện ra như sau :

Click chuột trái vào nút tam giác để chọn màu nền hoặc hình nền. Nếu chọn màu thì trong hộp thoại Background, bấm vào ô tam giác xuất hiện danh sách

màu. Nếu không muốn chọn màu có sẳn ở đây chúng ta có thể click vào mục More Color để chọn màu nhiều hơn.

Giáo trình Power Point 2003 Trang 35

Page 36: BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003 · BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003

Trường học Online http://school.vnmic.com

Nếu chọn nền là hình nền thì chúng ta chọn Fill Effects…Hộp thoại Fill Effects hiện ra như sau:

Chọn Tab Gradientmàu (pha nhiều màu), Pattern hoặc Texture(hình nềncó sẳn), Picture(hình nền từ một tập tin).

Chọn một loại hình nền phù hợp, click vào nút Ok.

III.Chèn biểu tượng Symbol:

Chọn nơi cần chèn biểu tượng→click chuột trái vào Menu Insert. Hộp thoại Insert Symbol hiện ra →chọn biểu tượng cần chèn→ cuối cùng click vào nút Insert.

IV. Chèn bảng biểu vào Slides:Click vào Menu Insert. Chọn Tab, hộp thoại InsertTable hiện ranhư hình bên. Click

vàoNumber of columns(số của cột), ô Number of rows(số của dòng) để chọn số cột và số dòng của bảng biểu cần chèn vào. Cuối cùng click nút Ok để chèn bảng biểu vào Slides.

Để định dạng bảng biểu giống như định dạng hình vẽ và Textbox.

Giáo trình Power Point 2003 Trang 36

Page 37: BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003 · BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003

Trường học Online http://school.vnmic.com

V. Chèn công thức toán học:

Click chuột trái vào Menu Insert→chọn Object… Hộp thoại Insert Object hiện ra như sau :

Chọn Microsoft Equation 3.0, click nút Ok. Hộp thoại Equation Editor hiện ra như sau:Chọn công thức và gõ công thức toán học giống như trong Microsoft Word.

Gõ xong click chuột trái vào nút Clo của Equation Editor để đóng lại.Để thay đỗi kích thước của công thức toán học ta thực hiện như với hình ảnh hoặc

Textbox

VI. Chèn chữ nghệ thuật:Click chuột trái vào Me nu Insert.

Chọn Picture→ chọn Word Art. Hộp thoại hiện ra như sau :

Chọn kiểu chữ nghệ thuật cần chèn→ click vào nút Ok.

Hộp thoại soạn thảohiện ra để cho chúng ta soạn thảo chữ giống như trong Microsoft Word. Click nút Ok.

VII. Chèn biểu đồ:

Click vào menu Insert→chọn Chart, hộp hiện ra như sau:

Giáo trình Power Point 2003 Trang 37

Page 38: BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003 · BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003

Trường học Online http://school.vnmic.com

Chúng ta nhập các đại lượng (số liệu cần vẽ biểu đồ vào biểu đồ) rồi bấm chuột trái ra ngoài là xong

Chèn bảng trong Microsoft Word:Bạn có thể chèn một bảng từ văn bản Microsoft Word vào Slide bằng cách chèn bảng

như là một đối tượng nhúng vào một Slide.(Xem “Chèn một biểu đồ Microsoft Excel” để biết về đối tượng nhúng).

Các bước thực hiện: 1. Trong PowerPoint, trên bảng chọn Insert, nháy Object.

2. Trong hộp thoại Insert Object, nháy Create new.3. Trong ô Object type, nháy chọn Microsoft Word document rồi nháy OK. Một cửa sổ

Word mở ra trong Slide PowerPoint và bạn làm việc với cửa sổ này y hệt như với văn bản Word.

4. Sử dụng các lệnh trên bảng chọn Table để tạo ra bảng mình muốn.5. Nháy ra ngoài bảng để trở lại PowerPoint.

Chèn một biểu đồ Microsoft Excel:PowerPoint đơn giản hóa quá trình chèn một biểu đồ Excel vào trong slide bằng cách

nhúng biểu đồ đó như là một đối tượng trong slide. Một đối tượng nhúng giữ mối quan hệ trực tiếp với chương trình tạo ra nó, gọi là chương trình nguồn. Sau khi chèn một đối tượng nhúng, bạn có thể dễ dàng chỉnh sửa nó bằng cách nháy đúp vào nó để mở.

Giáo trình Power Point 2003 Trang 38

Page 39: BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003 · BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003

Trường học Online http://school.vnmic.comCác đối tượng nhúng làm tăng đáng kể dung lượng của bài trình bày vì các đối tượng

nhúng được chứa trong bài trình bày. Để giảm kích thước tệp tin, bạn có thể tạo liên kết đối tượng thay vì nhúng nó. Một đối tượng liên kết xuất hiện trong slide, nhưng nó thực sự bao gồm một “liên kết” tới văn bản gốc được gọi là văn bản nguồn. Khi liên kết một đối tượng, đối tượng được chứa trong văn bản nguồn nơi nó được tạo ra. Bày trình bày chỉ chứa liên kết tới văn bản nguồn. Chương trình nguồn sẽ cập nhật đối tượng khi bạn chỉnh sửa văn bản nguồn.

Các bước thực hiện:

Trong bài tập này, bạn chèn một đối tượng biểu đồ Excel vào trong slide và chỉnh sửa đối tượng Excel đã được nhúng.

1. Nháy mở slide 72. Trên bảng chọn Insert, nháy Object. Hộp thoại Insert Object xuất hiện.

3. Nháy Create from file trên hộp thoại.4.Nháy Browse. Hộp thoại Browse xuất hiện, giống như hộp thoại Open.

5. Chọn mở thư mục Lesson06 trong thư mục Prếntation Practice.6. Nháy chọn 06 PR Budget, rồi nháy OK để đóng hộp thoại Browse.

7. Nháy OK. PowerPoint nhúng biểu đồ (một biểu đồ hình cột) vào trong slide mới.

8. Nháy đúp vào biểu đồ Excel đã được nhúng. Excel mở và hiển thị trang tính Biểu đồ 1. Các thanh công cụ chuẩn và định dạng thay đổi thành các thanh công cụ của Excel, và thanh công cụ Xxcel Chart xuất hiện.

9. Nháy nhãn trang tính Biểu đồ 2. Đối tượng nhúng của bạn trông giống như minh họa ở trang sau:

Giáo trình Power Point 2003 Trang 39

Page 40: BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003 · BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003

Trường học Online http://school.vnmic.com10. Nháy vào vùng trống của slide để thoát khỏi Excel và bỏ chọn đối tượng Excel

nhúng. Thanh công cụ PowerPoint và các bảng chọn trở kại, đối tượng Excel nhúng được cập nhật trên slide, như minh họa sau :

BÀI 6 CHÈN HIỆU ỨNG VÀ TRÌNH CHIẾU VỚI POWERPOINT 2003

I. Chèn hiệu ứng:Để chèn hiệu ứng ta thực hiện các bước sau:

- Click chuột vào Menu Slide Show - Chọn Animation Scheme(hiệu ứng cho toàn bộ Slides, Custom Animation(lựa chọn

hiệu ứng).

1. Chèn hiệu ứng cho toàn bộ Slide:

Sử dụng hiệu ứng này cho tiêu đề chính của các Slides trong toàn bộ bài trình chiếu. - Click chuột vào Menu Slide Show.

- Chọn Animation Scheme. Hộp thoại hiện ra như sau :

Giáo trình Power Point 2003 Trang 40

Page 41: BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003 · BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003

Trường học Online http://school.vnmic.com

- Chọn các hiệu ứng phù hợp : Click chuột vào hiệu ứng nào thì ngay lập tức Slides của chúng ta sẽ chạy theo hiệu ứng đó, nhưng chưa có áp đặt hiệu ứng. Nên chúng ta có thể thử các hiệu ứng thoải mái, khi nào vừa ý thì thôi.

- Nếu không thấy hiệu ứng thích hợp ở ô đầu tiên này thì ta có thể chọn hiệu ứng khác. Bằng cách click vào thanh cuộn bên cạnh để chọn thêm hiệu ứng ở bên dưới ( hình dấu mũi tên).

- Khi đã chọn được hiệu ứng phù hợp rồi thì ta click vào nút Apply to all Slides để thiết lập hiệu ứng cho tất cả các Slides trong bài trình chiếu.

- Chèn hiệu ứng theo cách này chỉ có ý nghĩa với hai tiêu đề chính và phụ thôi còn các đối tượng khác như hình ảnh hoặc textbox chúng ta phải thêm hiệu ứng khác.

Giáo trình Power Point 2003 Trang 41

Page 42: BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003 · BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003

Trường học Online http://school.vnmic.com

2. Chèn hiệu ứng cho từng đối tượng:

- Trước tiên click chuột vào ngay đối tượng(chọn đối tượng cần chèn hiệu ứng).

- Click chuột vào Menu Slide Show →chọn Custom Animation. Hộp thoại hiện ra như sau :

- Trong hộp thoại Custom Animation vừa hiện ra phía bên tay phải. Để thêm hiệu ứng cho đối tượng ta click vào nút Add Effect.

Giáo trình Power Point 2003 Trang 42

Page 43: BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003 · BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003

Trường học Online http://school.vnmic.com

- Xuất hiện hiệu ứng đầu vào:

* Nếu chọn Entrance(đầu vào) để chọn hiệu ứng đầu vào.

- Sau khi click chọn hiệu ứng đầu vào, thì sẽ có hộp thoại xuất hiện chứa các hiệu ứng có sẳn như sau :

Giáo trình Power Point 2003 Trang 43

Page 44: BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003 · BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003

Trường học Online http://school.vnmic.com

- Nếu ở đây không có hiệu ứng cần chèn phù hợp, thì ta có thể bấm vào nút More Effects… để chọn thêm hiệu ứng.

- Cứ bấm thử vào bất kỳ hiệu ứng nào muốn chọn để thử trước. Có rất nhiều chủ đề ở trong này cho chúng ta chọn.

- Khi đã chọn được hiệu ứng vừa ý thì chỉ việc click chuột trái vào nút Ok để chèn hiệu ứng vào.

* Nếu chọn Emphasis(nhấn mạnh) để chọn hiếu ứng nhấn mạnh. Dùng trong trường hợp chúng ta cần nhấn mạnh một vấn đề nào đó.

- Khi chọn loại hiệu ứng này thì sẽ xuất hiện một danh sách các hiệu ứng có sẳn cho chúng ta chọn.

Giáo trình Power Point 2003 Trang 44

Page 45: BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003 · BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003

Trường học Online http://school.vnmic.com

- Nếu không có hiệu ứng cần chọn trong danh sách có sẵn này, chúng ta có thể chọn hiệu ứng khác bằng cách click chuột vào mục More Effects… hộp thoại sẽ xuất hiện như sau :

- Cứ bấm thử vào bất kỳ hiệu ứng nào muốn chọn để thử trước. Có rất nhiều chủ đề ở trong này cho chúng ta chọn.

- Khi đã chọn được hiệu ứng vừa ý thì chỉ việc click chuột trái vào nút Ok để chèn hiệu ứng vào.

Giáo trình Power Point 2003 Trang 45

Page 46: BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003 · BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003

Trường học Online http://school.vnmic.com * Nếu chọn hiệu ứng Exit(thoát) để dùng cho trường hợp muốn thoát đối tượng đó khỏi

Slides.

- Khi chọn hiệu ứng kiểu này ta thấy một danh sách các hiệu ứng của loại này xuất hiện để chúng ta chọn.

- Nếu trong danh sách này không có hiệu ứng phù hợp thì ta có thể click vào mục More Effect… để chọn thêm hiệu ứng như hình dưới:

Giáo trình Power Point 2003 Trang 46

Page 47: BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003 · BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003

Trường học Online http://school.vnmic.com- Cứ bấm thử vào bất kỳ hiệu ứng nào muốn chọn để thử trước. Có rất nhiều chủ đề ở

trong này cho chúng ta chọn.

- Khi đã chọn được hiệu ứng vừa ý thì chỉ việc click chuột trái vào nút Ok để chèn hiệu ứng vào.

* Nếu chọn Motion Path(chuyển động theo đường dẫn) để chọn hiệu ứng chuyển động theo một đường dẫn nào đó. Dùng trong trường hợp muốn tạo hiệu ứng động.

- Khi chọn hiệu ứng kiểu này ta thấy một danh sách các hiệu ứng của loại này xuất hiện để chúng ta chọn như sau:

- Nếu trong danh sách này không có hiệu ứng phù hợp thì ta có thể click vào mục More Motion Paths để chọn thêm hiệu ứng như hình dưới:

Giáo trình Power Point 2003 Trang 47

Page 48: BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003 · BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003

Trường học Online http://school.vnmic.com

- Cứ bấm thử vào bất kỳ hiệu ứng nào muốn chọn thử trước. Có rất nhiều chủ đề ở trong

này cho chúng ta chọn. - Khi đã chọn được hiệu ứng vừa ý thì chỉ việc click chuột trái vào nút Ok để chèn hiệu

ứng vào.- Khi hiệu ứng đường dẫn được chèn vào ta sẽ thấy một hình đường dẫn nằm trong

Slides như hình dưới:

Giáo trình Power Point 2003 Trang 48

Page 49: BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003 · BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003

Trường học Online http://school.vnmic.com

- Chúng ta có thể di chuyển và thay đổi kích thước của đường dẫn như thao tác với một

tập tin hình ảnh.

3. Sắp xếp hiệu ứng và điều chỉnh:- Sau khi chèn hiệu ứng vào Slides rồi thì ở cửa sổ bên phải xuất hiện như hình bên

cạnh. Để thay đổi vị trí của hiệu ứng (thứ tự xuất hiện hiệu ứng), thì ta bấm giữ chuột trái vào ngay chính hiệu ứng đó và kéo lên vị trị phía trên hoặc kéo xuống vị trí phía dưới rồi thả. Chương trình sẽ tự động thay đổi lại số thứ tự của hiệu ứng.

- Muốn gỡ bỏ hiệu ứng thì chọn hiệu ứng cần gở bỏ rồi click vào nút Remove.

- Muốn hiệu ứng chỉ xuất hiện khi ta click chuột một cái thì ở ô Start chọn là : On Click.

- Muốn hiệu ứng xuất hiện đồng thời khi trình chiếu thì chọn là : With Previous. - Muốn hiệu ứng xuất hiện sau một khoảng thời gian nào đó thì chọn là : After Previous.

Giáo trình Power Point 2003 Trang 49

Page 50: BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003 · BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003

Trường học Online http://school.vnmic.com - Để điều chỉnh thời gian thể hiện hiệu ứng thì ta click đúp vào ngay hiệu ứng đó xuất hiện hộp thoại như sau :

Click vào Tab Timing, trong ô Delay(chậm), chọn số giây để hiệu ứng hiển thị. Chọn Tab Effect để chọn âm thanh đinh kèm theo hiệu ứng.II. Trình Diễn & Các Kỹ Thuật Trình Diễn với PowerPoint 2003

Để trình chiếu chúng ta cứ click chuột vào nút trình chiếu . Hoặc chúng ta cũng có thể sử dụng phím tắt Shift + F5, hoặc phím F5 cũng được.

Muốn dừng thì có thể phím Esc hoặc click chuột phải lên màn hình trong Menu chuột phải chọn End Show.

Giáo trình Power Point 2003 Trang 50

Page 51: BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003 · BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003

Trường học Online http://school.vnmic.comTrước khi thực hiện một cuộc trình diễn ta cần duyệt lại tất cả các nội dung trong bài

trình diễn và thiết kế trình diễn.

1. Thiết kế một cuộc trình diễnCác bước thiết kế trình diễn như sau:B1. Vào thực đơn Slide Show, Set Up Show để mở hộp thoại Set Up Show như hình 6.1.

B2. Chọn một trong các tùy chọn sau trong vùng Show type: Presented by a speaker (full screen) – Đây là tùy chọn mặc định cho việc trình diễn.

Nó cho phép thực hiện trình diễn trên toàn màn hình. (Xem minh họa hình 6.2)

Browse by an individual (window) – (Trình diễn bởi từng người theo từng cửa sổ) Tùy chọn này cho phép mỗi khán giả có thể tự điều kiển việc trình diễn của PowerPoint theo nhu cầu riêng của mình. (Xem hình minh họa 6.3).

Giáo trình Power Point 2003 Trang 51

Page 52: BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003 · BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003

Trường học Online http://school.vnmic.com

Browed at a kiosk (full screen) – (Trình diễn tại gian hàng) Tùy chọn này cho phép bạn tạo một trình diễn tự động thể hiện mà không cần phải có người điều khiển. Việc trình diễn sẽ tự động lặp đi lặp lại.

Loop continuously until ‘Esc’ – Chọn mục này nếu bạn muốn việc trình diễn được lặp lại liên tục cho đến khi nhấn phím Esc.

Show without narration – Chọn mục này để tạm thời tắt bất cứ giọng thuyết minh nào đi kèm.

Show without animation – Choïn muïc naøy ñeå taïm thôøi khoâng cho trình diễn các slide hoạt hình đi kèm.

Show scrollbar – Choïn muïc naøy neáu muoán xuaát hieän moät thanh cuoán ở cạnh bên phải của cửa sổ trình duyệt trong khi xem.

B3. Trong mục Slides, ta xác định số slide muốn sử dụng trong trình diễn. Các tùy chọn gồm:

All: Sử dụng tất cả các slide. From và To: Sử dụng một nhóm các slide liên tục nhau. Custom show: Cho phép chọn Custom show từ danh sách xổ xuống. Chỉ có hiệu lực

khi đã có ít nhất một custom show trong trình diễn.B4. Chức năng Pen color chỉ có khi trình diễn ở chế độ Presented by a speaker. Đây là

chức năng bút đánh dấu khi trình diễn.B5. Trong khung Advance Slides có hai tùy chọn:

Manually: Điều khiển bằng cách nhấn phím hoặc nhấp chuột. Using Timing if present: Các slide sẽ được điều khiển theo thời gian.

B6. Nhấp nút OK để đóng hộp thoại.

2. Tạo một Custom ShowĐể tạo một Custom show theo các bước sau:B1. Vào thực đơn Slide Show, Custom Shows để mở hộp thoại Custom Shows như hình

Giáo trình Power Point 2003 Trang 52

Page 53: BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003 · BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003

Trường học Online http://school.vnmic.com

B2. Nhấp vào nút New để mở hộp thoại Define Custom Show như hình 6.5.

B3. Nhập tên cho Custom Show vào mục Slide show name.B4. Từ danh sách Slides in presentation, hãy chọn slide đầu tiên mà bạn muốn đưa vào

custom show của mình. Sau đó nhấp nút Add>> để đưa slide đó vào khung Slides in custom show bên phải.

B5. Lặp lại bước 4 để đưa thêm các slide khác vào khung Slides in custom show. Để xóa bớt slide khỏi danh sách ở khung Slides in custom show, ta chọn slide đó và nhấp nút Remove.

B6. Nhấp nút OK để lưu custom show và quay trở về hộp thoại Custom Shows.B7. Từ hộp thoại này, bạn có thể nhấp vào các nút Edit, Remove, hoặc Copy để chỉnh

sửa, xóa, hoặc sao chép bất cứ một custom show nào được chọn.B8. Để xem trước custom show của mình, bạn hãy nhấp vào nút Show. Bạn sẽ được

quan sát nó trong chế độ Slide Show.B9. Nhấp nút Close để đóng hộp thoại Custom Shows.

3. Trình diễnKhi muốn trình diễn một bài trình diễn ta làm theo các cách sau:Cách 1. Mở tập tin trình diễn cần trình diễn, sau đó vào thực đơn Slide Show và chọn

View Show.

Giáo trình Power Point 2003 Trang 53

Page 54: BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003 · BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003

Trường học Online http://school.vnmic.comCách 2. Mở tập tin trình diễn cần trình diễn, nhấp nút Slide Show ở góc dưới, bên trái

của màn hình.Cách 3. Mở tập tin trình diễn cần trình diễn, nhấn phím tắt F5.Bảng 6.1. Các thao tác trong khi trình diễn

Giáo trình Power Point 2003 Trang 54

Page 55: BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003 · BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT POWERPOINT 2003

Trường học Online http://school.vnmic.com

* Một số phím tắt sử dụng trong PowerPoint

Giáo trình Power Point 2003 Trang 55