báo cáo tự đánh giá chương trình cử nhân sinh học

95
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ THEO BỘ TIÊU CHUẨN CỦA AUN Chương trình CỬ NHÂN SINH HỌC Bộ môn Sinh Học Khoa Khoa Học Tự Nhiên Trường Đại Học Cần Thơ

Upload: dangtruc

Post on 03-Feb-2017

235 views

Category:

Documents


4 download

TRANSCRIPT

Page 1: Báo cáo tự đánh giá chương trình Cử nhân Sinh học

-

1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁTHEO BỘ TIÊU CHUẨN CỦA AUN

Chương trìnhCỬ NHÂN SINH HỌC

Bộ môn Sinh HọcKhoa Khoa Học Tự NhiênTrường Đại Học Cần Thơ

Cần Thơ, tháng 05 năm 2012

Page 2: Báo cáo tự đánh giá chương trình Cử nhân Sinh học

Mục lục

---o0o---

PHÂN 1. GIƠI THIÊU.........................................................................................3

PHẦN 2. MÔ TA................................................................................................8

1. Tiêu chuân 1. Kêt qua hoc tâp mong đơi......................................................8

2. Tiêu chuân 2. Chương trinh chi tiêt............................................................10

3. Tiêu chuân 3. Nôi dung va câu truc chương trinh......................................11

4. Tiêu chuân 4. Chiên lươc giang dạy va hoc tâp.........................................16

5. Tiêu chuân 5. Đánh giá sinh viên...............................................................18

6. Tiêu chuân 6. Chât lương đôi ngũ cán bô giang dạy..................................20

7. Tiêu chuân 7. Chât lương cán bô hô trơ.....................................................23

8. Tiêu chuân 8. Chât lương sinh viên............................................................24

9. Tiêu chuân 9. Hô trơ va tư vân sinh viên...................................................25

10. Tiêu chuân 10. Trang thiêt bị va cơ sở hạ tầng.........................................27

11. Tiêu chuân 11. Đam bao chât lương quá trinh giang dạy va hoc tâp.......29

12. Tiêu chuân 12. Hoạt đông phát triên đôi ngũ cán bô................................30

13. Tiêu chuân 13. Lây y kiên phan hôi cua các bên liên quan......................36

14. Tiêu chuân 14. Đầu ra...............................................................................36

15. Tiêu chuân 15. Sự hai lòng cua các bên liên quan...................................37

PHẦN 3. PHÂN TICH ĐIÊM MẠNH, ĐIÊM CON TÔN TẠI...................39

1. Phân tich điêm mạnh..................................................................................39

2. Phân tich điêm còn tôn tại:.........................................................................43

3. Kêt qua tự đánh giá.....................................................................................48

4. Kê hoạch hanh đông...................................................................................53

PHẦN 4. PHU LUC..........................................................................................57

1. Danh muc tư viêt tăt – Tư chuyên môn......................................................57

2. Danh muc bang...........................................................................................57

3. Danh muc hinh...........................................................................................58

4. Danh muc minh chưng...............................................................................58

2

Page 3: Báo cáo tự đánh giá chương trình Cử nhân Sinh học

PHẦN 1. GIƠI THIÊU

I. GIƠI THIÊU VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

Trương Đại Hoc Cần Thơ (ĐHCT) đươc thanh lâp vao ngay 31 tháng 03 năm

1966, lây tên la Viện Đại hoc Cần Thơ. Sau năm 1975, Viện Đại hoc Cần Thơ đươc

đổi thanh Đại hoc Cần Thơ. 

Đại hoc Cần Thơ la cơ sở đao tạo đại hoc va sau đại hoc trong điêm cua Nha

nước ở đông băng sông Cưu Long (ĐBSCL), la trung tâm văn hóa - khoa hoc kỹ thuât 

cua vùng. Trương đã không ngưng hoan thiện va phát triên, tư  môt số it nganh đao tạo

ban đầu, Trương đã cung cố, phát triên thanh môt trương đa nganh đa lĩnh vực. Hiện

nay Trương đao tạo 76 chuyên nganh đại hoc, 28 chuyên nganh cao hoc 8 chuyên

nganh nghiên cưu sinh va 1 chuyên nganh cao đẳng.

Nhiệm vu chinh cua Trương la đao tạo, nghiên cưu khoa hoc (NCKH), chuyên

giao công nghệ phuc vu phát triên kinh tê - xã hôi trong vùng. Song song với công tác

đao tạo, ĐHCT đã tham gia tich cực các chương trinh NCKH, ưng dung những thanh

tựu khoa hoc kỹ thuât nhăm giai quyêt các vân đề về khoa hoc, công nghệ, kinh tê, văn

hoá va xã hôi cua vùng. Tư những kêt qua cua các công trinh NCKH va hơp tác quốc

tê, Trương đã tạo ra nhiều san phâm, qui trinh công nghệ phuc vu san xuât, đơi sống

va xuât khâu, tạo đươc uy tin trên thị trương trong nước va quốc tê.

II. GIƠI THIÊU VỀ KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Khoa Khoa Hoc Tự nhiên đươc thanh lâp năm 1996 với muc đich giang dạy các

môn khoa hoc cơ ban cho sinh viên năm thư nhât va năm thư hai tư các Khoa khác

nhau cua trương Đại hoc Cần Thơ. Khoa đã mở nganh đao tạo Công nghệ sinh hoc

năm 2001, Cư nhân Hóa hoc năm 2002, Cư nhân Toán ưng dung năm 2006, Cư nhân

Sinh hoc năm 2007 va sẽ mở nganh Cư nhân Vât ly vao năm 2012.

Hiện nay Khoa Khoa Hoc Tự Nhiên có những nhiệm vu:

- Đao tạo các nganh Sinh hoc, Hóa hoc, Hóa dươc, Toán ưng dung va Tin

hoc ưng dung.

- Giang dạy các môn khoa hoc cơ ban Toán, Ly, Hóa, Sinh, Tin hoc cho sinh

viên Đại Hoc Cần Thơ va các Đại hoc liên kêt ở vùng Đông băng sông Cưu Long.

- Giang dạy Tin hoc trinh đô A, B.

- Nghiên cưu va ưng dung khoa hoc - công nghệ vao thực tê giang dạy va

3

Page 4: Báo cáo tự đánh giá chương trình Cử nhân Sinh học

cuôc sống.

Khoa Khoa hoc Tự nhiên có 119 cán bô công chưc, trong đó, có 89 CBGD va

30 cán bô phuc vu giang dạy va cán bô văn phòng. Trong số CBGD, có 1 Phó Giáo

Sư, có 13 Tiên sĩ va 42 Thạc sĩ (64,5%), 21 cán bô đang lam nghiên cưu sinh va 6 cán

bô đang hoc cao hoc. Hầu hêt CBGD cua Khoa đều có kinh nghiệm trong giang dạy,

nghiên cưu va hơp tác. Chung tôi thương áp dung những phương pháp giang dạy mới

như giang dạy theo tinh huống, khám phá, ... sư dung những phương tiện hiện đại như

overhead, projector, software, ..., viêt nhiều giáo trinh va tai liệu đê phuc vu cho sinh

viên trong hoc tâp va nghiên cưu.

III. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIÊN CỦA BỘ MÔN SINH

HỌC

Bô môn Sinh hoc, Khoa Khoa Hoc Tự Nhiên đươc thanh lâp năm 1996. Trong

các năm qua, Bô môn đã phân đâu liên tuc đê vưa gia tăng số lương va trinh đô cua đôi

ngũ cán bô vưa đam trách việc giang dạy, nghiên cưu khoa hoc va các mặt công tác

khác.

Tổng số cán bô cua bô môn la 17 cán bô (13 cán bô giang dạy, 3 nhân viên

phuc vu giang dạy va 1 nhân viên lam vươn) trong đó có 1 tiên sĩ, 8 thạc sĩ, số các bô

còn lại đang theo hoc tiên sĩ va thạc sĩ trong va ngoai nước. Bô môn gôm 3 tổ chuyên

nganh: Sinh hoc Thực vât, Sinh hoc Đông vât va Sinh hoc Phân tư va tê bao.

Bô môn Sinh hoc hiện đang đam nhân giang dạy các giáo trinh : 

- Sinh hoc đại cuơng A1, Sinh hoc đại cương A2, Sinh hoc đại cương, Sinh

hoc đại cương B, Môi truơng va con ngươi cho sinh viên năm thư nhât các nganh

thuôc khối Nông Nghiệp va Kỹ thuât. 

- Sinh hoc đại cương cho các lớp Công Nghệ Sinh Hoc Tiên Tiên, Thuỷ San

Tiên Tiên. 

- Các môn cơ ban va cơ sở cho nganh Công Nghệ Sinh hoc.

- Các môn cơ ban, cơ sở va chuyên nganh cho nganh Sinh hoc. 

- Môt số môn cho các lớp Cao hoc Sinh thái. Ngoai ra, bô môn tâp trung

nghiên cưu các vân đề cơ ban về đông thực vât vùng Đông băng Sông Cưu Long. 

IV.CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

4

Page 5: Báo cáo tự đánh giá chương trình Cử nhân Sinh học

Hiện nay, ở Việt Nam, nganh Sinh hoc ở các trương đại hoc tâp trung chu yêu

vao việc đao tạo các cư nhân có kha năng lam việc tại các viện nghiên cưu, giang dạy

tại các trương cao đẳng, đại hoc. Trong xu thê công nghiệp hóa, hiện đại hóa ca nước

hiện nay, việc quy hoạch, phát triên đô thị, xây dựng các khu công nghiệp… nêu

không có kiên thưc vững vang về sinh hoc sẽ rât dễ dẫn đên việc lam cạn kiệt nguôn

tai nguyên đa dạng sinh hoc vốn có, phá vỡ các mối liên hệ sinh thái tự nhiên, gây ra

những anh hưởng xâu nhât định về môi trương. Vi vây, nhu cầu đao tạo cư nhân

chuyên nganh Sinh hoc trong thơi điêm hiện nay tại trương Đại hoc Cần Thơ la rât cần

thiêt va câp bách nhăm xây dựng môt lực lương lao đông có trinh đô chuyên môn

nhăm đáp ưng yêu cầu nhiệm vu thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa, hôi nhâp

kinh tê quốc tê, nâng cao mặt băng tri tuệ lao đông cua thanh phố Cần Thơ ngang tầm

ca nước va các nước trong khu vực.

Nganh Sinh hoc đao tạo Cư nhân chuyên nganh Sinh hoc nhăm đáp ưng nhu

cầu nguôn nhân lực có trinh đô cao cua ca nước nói chung va khu vực Đông Băng

Sông Cưu Long nói riêng trong thơi kỳ hôi nhâp kinh tê, văn hóa. Muc tiêu cua

chương trinh la đao tạo ra những cư nhân có kỹ năng chuyên sâu về lĩnh vực sinh hoc,

có kha năng nghiên cưu, ưng dung thanh tựu khoa hoc về sinh hoc, có thê vân dung

kiên thưc sinh hoc đê phuc vu cho các nha máy, công ty, xi nghiệp có liên quan đên

các nganh nông nghiệp, thuy san, môi trương, y hoc, dươc liệu hoc va thực phâm…

Ngoai ra, sinh viên tốt nghiệp còn phai có sưc khỏe tốt, có kiên thưc xã hôi căn

ban, am hiêu luât pháp, ngoại ngữ va đươc xây dựng phong cách lam việc hiệu qua,

tạo uy tin va quang bá cho lĩnh vực đao tạo cua nganh đã theo hoc. Muc tiêu cua

CTĐT đươc phổ biên rông rãi đên đôi ngũ cán bô giang dạy va sinh viên thông qua

các kỳ đại hôi CBCC Khoa, danh muc tra cưu CTĐT đại hoc & cao đẳng cua trương

ĐHCT, các văn ban va thông tin trên trang web cua Khoa, Trương.

Tên chương trình: Cư nhân Sinh hoc

Văn băng: Cư nhân

Năm mơ nganh: 2007

Hình thưc đao tạo: Chinh quy

Thời gian đao tạo: 4 năm

V. TỔ TỰ ĐÁNH GIÁ

5

Page 6: Báo cáo tự đánh giá chương trình Cử nhân Sinh học

Theo quyêt định số: 487/QĐ-ĐHCT cua trương Đại hoc Cần Thơ về việc đánh

giá chương trinh đao tạo năm 2012 theo bô tiêu chuân Đông Nam Á (AUN) va quyêt

định số: 533/QĐ-ĐHCT Về việc thanh lâp các tổ, nhóm Thư ky, nhóm Tư vân va

nhóm Kiêm tra chéo tự đánh giá chương trinh đao tạo năm 2012 theo bô tiêu chuân

Đông Nam Á (AUN), Khoa Khoa Hoc Tự Nhiên đã đăng ky tự đánh giá chương trinh

đao tạo (CTĐT) nganh Sinh hoc va thanh lâp tổ tự đánh giá (TĐG) gôm 5 thanh viên

sau:

Bảng 1: Danh sách các thanh viên Tổ TĐG chương trình Sinh Học

STT Họ tên Đơn vị, Chưc vụ Nhiệm vụ1 Bùi Tân Anh GVC- Trưởng BM Sinh Tổ trưởng2 Đái Thị Xuân Trang GV-Phó trưởng BM Sinh Tổ phó3 Phan Kim Định GVC-Bô Môn Sinh hoc Thanh viên4 Trần Thanh Mên GV-Bô Môn Sinh hoc Thanh viên5 Võ Thị Tu Anh CBGD- BM Sinh hoc Thư ky

Bảng 2: Phân công trách nhiệm các thanh viên Tổ TĐG

Stt Công việc Cán bô tham gia

1 Phu trách va đoc tiêu chuân/tiêu chi

- Bùi Tân Anh- Đái Thị Xuân Trang- Phan Kim Định- Trần Thanh Mên-Võ Thị Tu Anh

2 Thu thâp số liệu- Bùi Tân Anh- Phan Kim Định- Trần Thanh Mên

3 Xư ly số liệu - Bùi Tân Anh- Trần Thanh Mên

4 Phân tich va viêt báo cáo - Đái Thị Xuân Trang- Võ Thị Tu Anh

VI.CÁC CÔNG VIÊC THỰC HIÊN TỰ ĐÁNH GIÁ

Quá trinh thực hiện kéo dai tư ngay 10/03/2012 đên 30/09/2012. Tổ TĐG

chương trinh Sinh hoc đã tổ chưc hop đê ban về phương pháp va kê hoạch thực hiện

việc đánh giá CTĐT nganh Sinh hoc, phân công nhiệm vu tưng thanh viên trong tổ

đam nhiệm các tiêu chuân phù hơp với nhiệm vu công tác cua tưng ngươi.

Các bước tiến hành công tác tự đánh giá:

6

Page 7: Báo cáo tự đánh giá chương trình Cử nhân Sinh học

Bước 1: Phân công trách nhiệm cua tưng thanh viên trong tổ

Bước 2: Các thanh viên đoc tiêu chuân/tiêu chi, tai liệu hướng dẫn, mẫu báo

cáo

Bước 3: Thu thâp các minh chưng

- Thu thâp các văn ban cần thiêt cho quá trinh tự đánh giá

- Tiên hanh thu thâp số liệu tư sinh viên các lớp Sinh hoc K34, Sinh hoc K35,

Sinh hoc K36 va Sinh hoc K37.

- Tiên hanh thu thâp y kiên cựu sinh viên va các nha tuyên dung lao đông.

Bước 4: Viêt báo cáo dự thao lần 1. Tổ tự đánh giá đóng góp y kiên, chỉnh sưa.

Xin y kiên cua các cá nhân liên quan đên chương trinh va tổ tư vân.

Bước 5: Viêt báo cáo lần 2. Tiêp nhân y kiên cua các tổ tư vân, các giang viên

va viêt báo cáo lần 2.

Bước 6: Đánh giá lại toan bô chương trinh va hoan chỉnh báo cáo lần cuối.

7

Page 8: Báo cáo tự đánh giá chương trình Cử nhân Sinh học

PHẦN 2. MÔ TA

1. Tiêu chuẩn 1: Kết quả học tập mong đợi

A. Mô tả:

A.1 Mục tiêu

Nganh Sinh hoc đao tạo Cư nhân chuyên nganh Sinh hoc nhăm đáp ưng nhu

cầu nguôn nhân lực có trinh đô cao cua ca nước nói chung va khu vực Đông Băng

Sông Cưu Long nói riêng trong thơi kỳ hôi nhâp kinh tê, văn hóa. Muc tiêu cua

chương trinh la đao tạo (CTĐT) ra những cư nhân có kỹ năng chuyên sâu về lĩnh vực

sinh hoc, có kha năng nghiên cưu, ưng dung thanh tựu khoa hoc về sinh hoc, có thê

vân dung kiên thưc sinh hoc đê phuc vu cho các nha máy, công ty, xi nghiệp có liên

quan đên các nganh nông nghiệp, thuy san, môi trương, y hoc, dươc liệu hoc va thực

phâm…. Muc tiêu CTĐT đươc phổ biên rông rãi đê giang viên, sinh viên va các đối

tương liên quan hiêu rõ cùng tham gia thực hiện va đóng góp bổ sung (A.TC1.1,

A.TC1.2).

Ngoai ra, sinh viên tốt nghiệp còn phai có sưc khỏe tốt, có kiên thưc xã hôi căn

ban, am hiêu luât pháp, ngoại ngữ va đươc xây dựng phong cách lam việc hiệu qua,

tạo uy tin va quang bá cho lĩnh vực đao tạo cua nganh đã theo hoc. Muc tiêu cua

CTĐT đươc phổ biên rông rãi đên đôi ngũ cán bô giang dạy va sinh viên thông qua

các kỳ Hôi nghị CBVC Khoa, danh muc tra cưu CTĐT đại hoc & cao đẳng cua trương

ĐHCT, các văn ban va thông tin trên trang web cua Khoa, Trương (A.TC1.3).

A.2 Nhưng kết quả học tập mong đợi

Chương trinh Sinh hoc xây dựng các yêu cầu kiên thưc, kỹ năng va phổ biên

tich cực đê sinh viên hiêu rõ đich đên cần phai đạt tới. Xuât phát tư sư mạng, tầm nhin

va muc tiêu CTĐT, Khoa đặt ra khối kiên thưc, các kỹ năng nghề nghiệp, đặc biệt la

kha năng thực hanh nghiệp vu sinh hoc cho sinh viên tốt nghiệp cần đạt, tạo cho sinh

viên y thưc hoc tâp va hoc suốt đơi; đạt đươc kiên thưc cơ ban, kiên chưc chuyên

nganh va các kỹ năng lam việc, quan ly va kêt qua đao tạo phai đáp ưng yêu cầu xã hôi

đặt ra. Kêt qua hoc tâp mong đơi thỏa mãn các tiêu chi:

8

Page 9: Báo cáo tự đánh giá chương trình Cử nhân Sinh học

A.2.1. CTĐT được xây dựng nhăm đẩy mạnh việc học cách học va học tập suôt

đời

Thông qua mô ta chương trinh, thê hiện muc đich, định hướng va muc tiêu cần

đạt đươc đê tạo cho sinh viên y thưc tự giác trong hoc tâp, tổ chưc việc hoc thich hơp

va luôn vân dung kiên thưc mới, thông tin mang tinh câp nhât liên quan đên chuyên

nganh găn với thực tê san xuât cua nganh nghề. Trong quá trinh hoc tâp, sinh viên

hoan thiện kỹ năng ở lĩnh vực đã chon va biêt rõ những gi mong đơi: phát triên kỹ

năng chuyên môn, nghiên cưu, phát triên nhân cách va kỹ năng tác nghiệp, có sáng

kiên theo hướng tich cực trong chuyên môn. Chương trinh mong đơi ở sinh viên kha

năng hiêu biêt có bai ban các qui trinh kỹ thuât chuyên môn va biêt vân dung vao thực

tê môt cách linh hoạt.

Chương trinh chưa đựng các nôi dung thu vị luôn thu hut đươc sự chu y cua

sinh viên va gơi tri tò mò cua ho. Sinh viên nhân biêt rõ những thanh công trong hoc

tâp va vươn tới những muc đich xa hơn. Sinh viên đươc tham gia chu đông vao quá

trinh hoc xây dựng y thưc mong muốn đươc biêt đung, biêt nhiều hơn nữa những vân

đề có liên quan đên nghề nghiệp trong tương lai. Sinh viên hoc cách phân tich va phân

loại các khái niệm, hoc cách hoc hỏi tư các kinh nghiệm, hoc cách thu nhân thông tin

va tạo ra các mối liên hệ thich hơp đê xư ly các tinh huống mới. Phương pháp va kỹ

thuât giang dạy cua giang viên tạo giup cho sinh viên mong muốn hoc tâp va gây niềm

say mê hoc hỏi va chăc chăn dẫn đên những thanh công. Tư đó, sinh viên say mê khám

phá va tự nghiên cưu la điêm tựa kéo dai sự hoc tâp, hoc tâp suốt đơi.

A.2.2. Kết quả học tập mong đợi bao gôm cả kiến thưc va ky năng đại

cương lân kiến thưc va ky năng chuyên nganh.

Chương trinh Sinh hoc đươc xây dựng hệ thống tư kiên thưc đại cương về sinh

hoc đên những kiên thưc chuyên sâu. Các khối kiên thưc đươc săp xêp, phân bố có hệ

thống, tư đơn gian đên phưc tạp giup sinh viên hinh thanh nền tang kiên thưc vững

vang. Sinh viên vưa hoc tâp ly thuyêt cơ ban vưa thực hanh song song, dần hinh thanh

y thưc tim tòi nghiên cưu, rèn luyện tay nghề va phát triên các kỹ năng cá nhân. Tư đó,

sinh viên vân dung các kiên thưc va kỹ năng vao thực tê khi tác nghiệp cũng như kha

năng tổ chưc hoạt đông hoc tâp ở bâc cao hơn va kha năng tự hoc, phát triên y tưởng

9

Page 10: Báo cáo tự đánh giá chương trình Cử nhân Sinh học

thich ưng trong môi trương đổi, vân dung chuyên môn va công tác ở cơ quan, đơn vị

môt cách hữu hiệu.

A.2.3. CTĐT nêu rõ kết quả học tập dự kiến đạt được, phản ánh được yêu cầu va

nhu cầu của tất cả các đôi tượng có liên quan.

Chương trinh Sinh hoc nêu rõ nôi dung kêt qua sinh viên tốt nghiệp cần đạt

đươc. Muc tiêu cua tưng hoc phần nêu lên yêu cầu phù hơp với muc tiêu chương trinh:

trang bị kiên thưc cơ sở va chuyên nganh thiêt thực, găn với môi trương lam việc trong

tương lai, kiên thưc về pháp luât, kiên thưc về tin hoc, kiên thưc về ngoại ngữ. Điều đó

thê hiện sự thỏa mãn đối với chinh quyền, cơ quan quan ly, hoạch định chinh sách đao

tạo, đáp ưng nhu cầu tuyên dung, phan ánh hiệu qua quá trinh giang dạy cua giang

viên, năng lực hoc tâp cua sinh viên va các dịch vu hô trơ.

2. Tiêu chuẩn 2: Chương trình chi tiết

A. Mô tả:

A.2.1. Trường Đại Học Cần Thơ có sư dụng chương trình chi tiết

Trương Đại Hoc Cần Thơ đã sư dung chương trinh chi tiêt cho hệ thống đao tạo

cua nha trương, trong đó tât ca các nganh đều đươc xây dựng chương trinh chi tiêt rõ

rang, đươc công bố cu thê trên website cua trương (A.TC2.1.1) theo tinh thần công văn

số 502/ĐHCT – ĐT về việc giới thiệu đề cương chi tiêt hoc phần (A.TC2.1.2).

A.2.2 Chương trình chi tiết nêu rõ kết quả học tập mong đợi va cách thưc đạt

được kết quả học tập mong đợi

CTĐT nganh Sinh hoc bao gôm 2 khối kiên thưc thê hiện đươc kêt qua hoc tâp

mong đơi cua sinh viên. Tư đó, sinh viên sẽ có cái nhin tổng thê về khối lương kiên

thưc cần đạt đươc va đặt ra muc tiêu, phương pháp cu thê cho việc hoc cua minh. Hai

khối kiên thưc bao gôm:

1. Khối kiên thưc giáo duc đại cương bao gôm các nhóm kiên thưc: (i) Ly luân

Mác – Lênin va Tư tưởng Hô Chi Minh (A.TC2.2.1); (ii) Khoa hoc xã hôi; (iii) Ngoại

ngữ (A.TC2.2.2); (iv) Toán – Tin hoc – Khoa hoc tự nhiên – Công nghệ - Môi trương;

(v) Giáo duc thê chât va (vi) Giáo duc quốc phòng.

2. Khối kiên thưc giáo duc chuyên nghiệp bao gôm các nhóm kiên thưc: (i)

Kiên thưc cơ sở nganh va kiên thưc chuyên nganh (trong đó có 3 chuyên nganh đê sinh

viên lựa chon, bao gôm: Sinh hoc phân tư, Môi trương va Nông nghiệp).

10

Page 11: Báo cáo tự đánh giá chương trình Cử nhân Sinh học

A.2.3. Chương trình chi tiết cung cấp nhiêu thông tin, được phổ biến va có săn

cho các bên liên quan

Chương trinh chi tiêt bao gôm các kiên thưc cơ ban, kiên thưc cơ sở va chuyên

nganh, đươc phổ biên trên website cua trương (A.TC2.1.1) va có săn cho các bên liên

quan (sinh viên, giang viên, nha tuyên dung). Thông qua chương trinh chi tiêt sinh

viên biêt đươc minh cần hoc những gi, rèn luyện kỹ năng gi đê đam bao kêt qua hoc

tâp mong đơi; giang viên hiêu rõ đươc năng lực, trinh đô cua sinh viên; nha tuyên

dung có thê dựa vao chương trinh chi tiêt đê biêt sinh viên có năng lực gi, trong lĩnh

vực nao, có thê tuyên dung đươc hay không.

3. Tiêu chuẩn 3: Nội dung va cấu truc chương trình

A. Mô tả:

A.3.1 Chương trình đao tạo có sự cân băng giưa nội dung chuyên môn, kiến thưc

tổng quát, va các ky năng cần thiết. Chương trình phải được thiết kế nhăm đáp

ưng nhu cầu của các bên liên quan.

Chương trinh đươc xây dựng dựa trên chương trinh khung cua Bô GD&ĐT va

theo hệ thống tin chỉ: tổng số hoc phần: 67; tổng số tin chỉ la 138 TC, bao gôm khối

kiên thưc Giáo duc đại cương 47 TC (chiêm 34%), khối kiên thưc cơ sở nganh 42 TC

(chiêm 30%) va khối kiên thưc chuyên nganh 49 TC (chiêm 36%) (A.TC3.1.1). Tỉ lệ

nay đã đươc xem xét cân nhăc điều chỉnh phù hơp hơn. Tư năm hoc 2010 – 2011, tổng

số tỉn chỉ: 120 TC; số TC băt buôc: 88 TC va số tin chỉ tự chon: 32 TC (A.TC3.1.2).

CTĐT nganh Sinh hoc có sự cân băng giữa nôi dung chuyên môn, kiên thưc

tổng quát va các kỹ năng cần thiêt. Chương trinh đươc thiêt kê nhăm tạo hưng thu cho

sinh viên, thu hut đươc nhiều ngươi hoc. Phần thực hanh đươc thiêt kê môt cách khoa

hoc trong các hoc phần mang tinh kỹ thuât đê sinh viên hiêu rõ hơn về chu đề cua môn

hoc va có điều kiện tiêp cân va rèn luyện kỹ thuât cá nhân. Chương trinh có nhiều hoc

phần đê sinh viên lựa chon trong tât ca các khối kiên thưc nhăm lam đa dạng hóa nôi

dung đao tạo.

11

Page 12: Báo cáo tự đánh giá chương trình Cử nhân Sinh học

Bảng 3: Chương trình chi tiết chuyên nganh Sinh học

Nganh hoc: Sinh hoc Mã nganh: 52420101 Hệ đao tạo chinh qui

Đơn vị quan ly: Khoa Khoa hoc Tự Nhiên Bô môn: Bô môn Sinh hoc

TTMã sô

họcphần

Tên học phầnSô tín chỉ

Bắt buộc

Tự chọn

Sô tiếtLT

SôtiếtTH

Học phần tiên quyết

HK thực hiện

Khôi kiến thưc Giáo dục đại cương1. QP001 Giáo duc quốc phòng (*) 6 6 115 50 Bố tri theo nhóm nganh

2. TC100 Giáo duc thê chât 1, 2 (*) 2 2 0 45+45 I, II, H

3. TN801 Anh văn căn ban 1 (*) 4   10 TC

nhóm AVC

B hoặc nhóm PVC

B

60     I, II, H4. TN802 Anh văn căn ban 2 (*) 3   45   TN801 I, II, H5. TN803 Anh văn căn ban 3 (*) 3   45   TN802 I, II, H6. XH004 Pháp văn căn ban 1 (*) 3   45     I, II, H7. XH005 Pháp văn căn ban 2 (*) 3   45   XH004 I, II, H

8. XH006 Pháp văn căn ban 3 (*) 4   60   XH005 I, II, H

9. ML009 Những nguyên ly cơ ban cua CN Mác-Lênin 1 2 2 30 I, II, H

10. ML010 Những nguyên ly cơ ban cua CN Mác-Lênin 2 3 3 45 ML009 I, II, H

11. ML011 Đương lối CM cua ĐCSVN 3 3 45 ML006 I, II, H12. ML006 Tư tưởng Hô Chi Minh 2 2 30 ML010 I, II, H13. TN010 Xác suât thống kê 3 3 45 I, II, H14. TN021 Hóa vô cơ & hữu cơ đại cương 2 2 30 I, II 15. TN022 TT Hóa vô cơ va Hữu cơ đại cương 1 1 30 I, II16. TN025 Sinh hoc đại cương A1 2 2 30 I, II17. TN027 TT Sinh hoc đại cương A1 1 1 30 I, II18. TN028 Sinh hoc đại cương A2 2 2 30 TN025 I, II19. TN030 TT. Sinh hoc đại cương A2 1 1 30 TN027 I, II20. TN032 Con ngươi va môi trương 2 2 30 I, II21. TN033 Tin hoc căn ban 1 1 15 I, II, H22. TN034 TT.Tin hoc căn ban 2 2 60 I, II, H23. KL001 Pháp luât đại cương 2 2 30 I, II, H

Cộng: 47 TC (Bắt buộc 35 TC; Tự chọn 12 TC)Khôi kiến thưc Cơ sơ nganh

24. SP167 Sinh thái hoc 2 2 30 II25. TN128 Thống kê sinh hoc 2 2 30 TN010 I, II26. TN129 TT thống kê sinh hoc 1 1 30 I, II27. TN363 Hóa sinh hoc 2 2 30 I, II28. TN364 TT Hóa sinh hoc 1 1 30 I, II29. TN183 Vi sinh vât hoc 3 3 45 I30. TN145 TT.Vi sinh vât hoc 1 1 30 I31. TN147 Phương pháp NCKH - Sinh hoc 2 2 30 II32. TN153 Anh văn chuyên môn sinh hoc I 2 2 30 I33. TN154 Anh văn chuyên môn sinh hoc II 2 2 30 II34. TN132 Thực vât hoc 1 2 2 30 I35. TN133 TT thực vât hoc 1 1 1 30 I36. TN136 Đông vât hoc 1 2 2 30 I

12

Page 13: Báo cáo tự đánh giá chương trình Cử nhân Sinh học

TTMã sô

họcphần

Tên học phầnSô tín chỉ

Bắt buộc

Tự chọn

Sô tiếtLT

SôtiếtTH

Học phần tiên quyết

HK thực hiện

37. TN137 TT đông vât hoc 1 1 1 30 I38. TN134 Thực vât hoc 2 2 2 30 TN132 II39. TN135 TT thực vât hoc 2 1 1 30 TN133 II40. TN138 Đông vât hoc 2 2 2 30 TN136 II41. TN139 TT đông vât hoc 2 1 1 30 TN137 II

Cộng : 30 TC (Bắt buộc : 30 TC; Tự chọn : 0 TC)Khôi kiến thưc Chuyên nganh

42. TN130 Sinh hoc rong 2 2 30 II43. TN131 TT sinh hoc rong 1 1 30 II44. SP414 Sinh ly đông vât 2 2 30 II45. SP418 TT. Sinh ly đông vât 1 1 30 II46. NN129 Sinh ly thực vât B 2 2 30 I,II47. NN130 TT sinh ly thực vât 1 1 30 I48. TN340 Nuôi cây mô thực vât 2 2 20 20 I,II49. TN184 Di truyền hoc 3 3 45 II50. TN172 TT.Di truyền hoc 1 1 30 II51. TN148 TT.Đa dạng sinh hoc 2 2 60 TN134, TN138 I, II52. TN149 Mô đông vât 2 2 30 I53. TN150 TT mô đông vât 1 1 30 I54. TN151 Sinh hoc phát triên 2 2 30 II55. TN152 Thực tê cơ sở - Sinh hoc 1 1 30 I

Chuyên đê tự chọn (10TC)56. TN193 Niên luân - Sinh hoc 3

10

90 I, II57. TN339 Đôc chât hoc môi trương 2 30 I, II58. MT314 Ô nhiễm nguôn nước 2 30 I, II59. MT331 Quan ly chât thai đôc hại 2 30 I, II60. NN428 Vi SV&chuyên hóa VC trong đât 2 20 20 I, II61. NN112 Miễn dịch hoc 2 20 20 I, II62. NN424 Vi khuân hoc đại cương 2 20 20 I, II63. CS302 Nhâp môn công nghệ sinh hoc 2 30 I, II64. CS316 Nâm hoc 2 30 I, II65. CS320 Công nghệ di truyền 2 20 20 I, II

Sinh viên lam LVTN hoặc học các học phần thay thế

66. MT117 Môi trương & quan ly tai nguyên TN 2

10

30 I, II

67. MT301 Sinh thái môi trương ưng dung 2 30 I, II68. NN378 IPM trong bao vệ thực vât 2 20 20 I, II69. NN374 Côn trùng nông nghiệp 2 20 20 I, II70. NN101 Chon giống gia suc 2 20 20 I, II71. NN375 Công nghệ sinh hoc trong NN 2 20 20 I, II72. TN342 Sinh hoc phân tư & tê bao 2 30 I, II73. CS306 Bô gen va ưng dung 2 30 I, II74. CS313 Tin sinh hoc 2 15 30 I, II75. CS311 Protein & Enzyme hoc 2 30 I, II

76. TN343 Luân văn tốt nghiệp – Sinh hoc 10 300 ≥ 100 TC I, II

Cộng: 43 TC (Bắt buộc: 23 TC; Tự chọn : 20 TC)Tổng cộng- 120 TC (Bắt buộc: 88 TC; Tự chọn : 32 TC)

(*): Các học phần điều kiện, không tính điểm trung bình chung

13

Page 14: Báo cáo tự đánh giá chương trình Cử nhân Sinh học

A.3.2 Chương trình đao tạo có tính đến va phản ảnh được tầm nhìn, sư mạng,

mục đích va mục tiêu của nha trường. Tầm nhìn, sư mạng, mục đích va mục tiêu

của nha trường được giảng viên va sinh viên biết rõ.

Chương trinh Sinh hoc đã thê hiện sự chuyên hóa cua tầm nhin, sư mạng, muc

đich va muc tiêu cua nha trương. Chương trinh góp phần hoan thanh sư mạng chung

cua nha trương. Thông qua các kênh thông tin, giang viên va sinh viên có thê năm

đươc cua tầm nhin, sư mạng, muc đich va muc tiêu cua nha trương.

A.3.3 Chương trình đao tạo thể hiện được sự góp phần đạt được kết quả học tập

mong đợi của tưng học phần được thể hiện rõ.

Chương trinh đao tạo thê hiện đươc năng lực cua sinh viên tốt nghiệp. Sau khi

tốt nghiệp, sinh viên có thê lam công tác giang dạy tại các trương đại hoc, cao đẳng,

trung câp chuyên nghiệp, dạy nghề va trung hoc phổ thông hoặc lam việc tại các viện

nghiên cưu, các cơ quan quan ly, các cơ sở san xuât va kinh doanh có sư dung kiên

thưc Sinh hoc. Nêu có đu điều kiện, sinh viên có thê hoc tiêp lên trinh đô Thạc sĩ, Tiên

sĩ (A.TC1.3).

Môi hoc phần phai đươc thiêt kê rõ rang đê chỉ ra đươc kêt qua mong đơi. Các

môn chinh trị - xã hôi giup sinh viên năm đươc tinh hinh chinh trị, xã hôi, pháp luât

cua Nha nước, những chu trương, đương lối chinh sách cua Đang va Nha nước. Các

môn tin hoc trang bị cho sinh viên những kiên thưc về tin hoc thông dung, sư dung

thanh thạo tin hoc văn phòng, sư dung internet tra cưu…Các môn ngoại ngữ giup cho

sinh viên có thê đoc tai liệu nghiên cưu va giáo tiêp băng tiêng Anh. Các môn cơ sở

nganh va chuyên nganh Sinh hoc trang bị cho sinh viên khối kiên thưc Sinh hoc vững

vang va dùng nó đê giai quyêt những yêu cầu thực tê đặt ra.

A.3.4 Cấu truc chương trình đao tạo được thiết kế sao cho nội dung các học phần

có sự kết hợp va củng cô lân nhau.

Muc tiêu chinh cua hệ thống đao tạo tin chỉ la nôi dung cua chương trinh đao

tạo đươc xây dựng tư môt khối thống nhât ban đầu va đươc phân chia ra thanh các hoc

phần môt cách hơp ly va có khoa hoc nhât. Khi xây dựng chương trinh Sinh hoc, bô

môn quan tâm đên việc tich hơp các môn hoc với nhau va cung cố các môn hoc khác

trong chương trinh. Môi môn hoc đều đươc thiêt kê nhăm thê hiện đươc kêt qua la

những năng lực cần đạt. Đê thực hiện điều nay, cần xây dựng môt sơ đô CTĐT. Tinh

14

Page 15: Báo cáo tự đánh giá chương trình Cử nhân Sinh học

chât phưc tạp, mối quan hệ tiên quyêt giữa các môn hoc va kỹ năng nghề nghiệp đươc

tăng dần theo thơi gian hoc va biêu hiện cao nhât trong quá trinh thực hiện va bao vệ

luân văn tốt nghiệp.

Hình 1: Sơ đô cấu truc chương trình đao tạo nganh Sinh học

15

- Sinh hoc rong- Sinh ly thực vât B- Sinh ly đông vât- Nuôi cây mô thực vât

CHUYÊN NGÀNH

- Di truyền hoc- Mô đông vât- Sinh hoc phát triên- Thực tê cơ sở - Sinh hoc

- TT. Sinh hoc rong- TT. Sinh ly thực vât B- TT. Sinh ly đông vât

- TT. Mô đông vât- TT. Di truyền hoc- TT. Đa dạng sinh hoc

TÔT NGHIÊP

Luân văn tốt nghiệpTự chon 1 trong 3 chuyên nganh

- Chuyên nganh Sinh hoc phân tư- Chuyên nganh nông nghiệp- Chuyên nganh môi trương

- Anh văn chuyên môn sinh hoc 1- Thực vât hoc 1- Đông vât hoc 1

- Phương pháp NCKH - Sinh hoc- Anh văn chuyên môn sinh hoc 2- Thực vât hoc 2- Đông vât hoc 2

- Sinh thái hoc- Thống kê sinh hoc- Hóa sinh hoc- Vi sinh vât hoc

- TT. Thống kê sinh hoc- TT. Vi sinh vât hoc- TT. Hóa sinh hoc- TT. Thực vât hoc 1, 2- TT. Đông vât hoc 1, 2

CƠ SƠ NGÀNH

- Những nguyên ly cơ ban cua chu nghĩa Mác – Lê 1,2- Tư tưởng Hô Chi Minh- Đương lối cách mạng cua ĐCSVN- Pháp luât đại cương

- Sinh hoc đại cương A1, A2- Con ngươi & môi trương- Hóa vô cơ & hữu cơ đại cương- Xác suât thống kê

- TT. Sinh hoc đại cương A1, A2- TT. Hóa vô cơ & hữu cơ đại cương

Giáo duc thê chât 1, 2Giáo duc quốc phòng

Anh văn/Pháp văn căn ban 1, 2, 3

GIÁO DUC ĐẠI CƯƠNG

Page 16: Báo cáo tự đánh giá chương trình Cử nhân Sinh học

A.3.5 Cấu truc chương trình đao tạo phải được xây dựng nhăm thể hiện được vê

chiêu rộng, chiêu sâu, tính chặt chẽ va tính có tổ chưc của các học phần.

Chương trinh Sinh hoc đươc xây dựng tâp trung phát triên chiều sâu nhưng

đông thơi chu y phát triên chiều rông. Bên cạnh các hoc phần giup sinh viên có đươc

kiên thưc vững vang, chuyên sâu về sinh hoc, có kha năng lam việc khoa hoc (vi du

Sinh hoc phát triên, Sinh hoc phân tư va tê bao,…), còn có các hoc phần giup sinh viên

mở rông kiên thưc đê sinh viên tiêp cân với thực tê (vi du Công nghệ sinh hoc trong

nông nghiệp, thực tê cơ sở - Sinh hoc,…). Các hoc phần đươc xây dựng trong mối liên

hệ chặt chẽ va hơp ly.

A.3.6 Cấu truc chương trình thể hiện rõ các học phần cơ bản, các học phần cơ sơ

nganh, học phần chuyên nganh va tiểu luận hoặc luận văn tôt nghiệp.

Câu truc chương trinh Sinh hoc thê hiện rõ các hoc phần cơ ban (các môn Sinh

hoc đại cương, Con ngươi va môi trương,...), các hoc phần cơ sở nganh (các môn Sinh

thái hoc, Vi sinh vât hoc,...), các môn chuyên nganh (các môn Di truyền hoc, Mô đông

vât,...) va luân văn tốt nghiệp. Đê lam luân văn tốt nghiệp, sinh viên phai đạt điêm

trung binh trên 7.5. Nêu sinh viên không lam luân văn tốt nghiệp phai hoc các hoc

phần thay thê gôm 10 TC (A.TC3.6.1).

A.3.7 Nội dung chương trình đao tạo được cập nhật

Chương trinh đươc xây dựng môt cách hơp ly, đươc câp nhât thương xuyên theo

định kỳ (A.TC3.7.1), (A.TC3.7.2), (A.TC3.7.3), có mối liên hệ giữa các hoc phần va

phan ánh mưc đô tăng dần theo thơi gian.

Chương trinh giang dạy chuyên nganh Sinh hoc có sự tham gia cua giang viên tư

nhiều đơn vị khác trong Khoa liên quan đên lĩnh vực sinh hoc.

4. Tiêu chuẩn 4. Chiến lược giảng dạy va học tập

A. Mô tả

Khoa có chiên lươc hoc tâp va giang dạy rõ rang, giup sinh viên hiêu đươc va

vân dung đươc kiên thưc, hướng về sinh viên va kich thich việc hoc có chât lương,

kich thich sinh viên hoc tâp chu đông va hô trơ cho việc hoc cách hoc.

Hang năm, nhăm xác định quy mô lớp hoc phần va kê hoạch phân luông giang

dạy, trương Đại hoc Cần Thơ luôn lên kê hoạch thiêt kê chương trinh đao tạo cố định

16

Page 17: Báo cáo tự đánh giá chương trình Cử nhân Sinh học

cho năm thư nhât trên cơ sở điều kiện tiên quyêt cua các hoc phần (A.TC4.1).Việc xây

dựng chương trinh hoc tâp chu đông có hô trơ thông qua việc yêu cầu sinh viên lâp kê

hoạch toan khóa (A.TC4.2), (A.TC4.3) la nhăm vao muc đich cai tiên việc hoc tâp

cũng như môi trương hoc tâp cua sinh viên.

Giang viên đươc khuyên khich sư dung các phương pháp sư phạm đa dạng giup

sinh viên có quá trinh hoc hỏi va suy nghĩ, cân nhăc liên tuc, có sự hô trơ cua bạn cùng

hoc, nhăm muc đich tạo ra việc hoc tâp có chât lương ở sinh viên. Giang viên cùng

chia sẻ kinh nghiệm với nhau thông qua việc cùng giai quyêt những vân đề thực tê, va

suy nghĩ về những kinh nghiệm cua minh. Phương pháp giang dạy (PPGD) đươc giang

viên sư dung chu yêu la dạy theo chu đề (71.79%). Phương pháp truyền thống va

phương pháp dạy theo tinh huống cũng đươc sư dung chiêm tỉ lệ 20.51% va 7.7%

(A.TC4.4).

Phương pháp giang dạy theo chu đề va theo tinh huống tạo điều kiện cho sinh

viên có sự chu đông tim hiêu chu đề đươc hoc, chư không đơn thuần la sự tiêp thu

những kiên thưc do giang viên cung câp. Đây la môt quan điêm hoc tâp có chiều sâu

qua đó sinh viên tự tạo ra y nghĩa va sự hiêu biêt về thê giới. Theo quan điêm nay thi

việc giang dạy chỉ có vai trò hô trơ, tạo điều kiện cho hoc tâp. Giang viên tạo ra môt

môi trương giang dạy – hoc tâp sao cho môi sinh viên đều tham gia vao quá trinh hoc

tâp môt cách có y thưc. Bên cạnh đó, nhơ vao CTĐT mềm dẻo tạo điều kiện cho sinh

viên có kha năng lựa chon nôi dung môn hoc, lô trinh hoc tâp, phương pháp kiêm tra

đánh giá, phương thưc va thơi gian hoc tâp sao cho có y nghĩa nhât đối với sinh viên.

Giang dạy va nghiên cưu khoa hoc la hai hoạt đông quan trong cua giang viên.

Ban chu nhiệm Khoa luôn khuyên khich va tạo điều kiện cho cán bô giang dạy tham

gia các hoạt đông nghiên cưu khoa hoc tại các bô môn, các đề tai nghiên cưu khoa hoc

câp trương, câp bô, câp nha nước cũng như tham gia các hôi thao. Hiện tại, nhiều

giang viên va sinh viên đang tham gia vao các đề tai nghiên cưu khoa hoc tư câp

trương đên câp nha nước (A.TC4.5). Đây la môt thuân lơi va thê mạnh hô trơ ngươc

lại cho công tác giang dạy va hoc tâp.

17

Page 18: Báo cáo tự đánh giá chương trình Cử nhân Sinh học

5. Tiêu chuẩn 5. Đánh giá sinh viên

A. Mô tả:

A.5.1. Đánh giá sinh viên bao gôm kiểm tra đầu vao, kiểm tra quá trình học tập

của sinh viên va kiểm tra cuôi khóa

Khoa xem việc đánh giá kêt qua hoc tâp cua ngươi hoc la khâu quan trong cua

quá trinh đao tạo. Hiện nay, Khoa đang sư dung nhiều loại hinh đánh giá kêt qua hoc

tâp cua ngươi hoc: kiêm tra giữa hoc kỳ, đánh giá kha năng nhân thưc cua ngươi hoc

trong thao luân, kêt qua thực hanh hoặc bai tâp ở nha, đánh giá mưc đô chuyên cần cua

ngươi hoc trong quá trinh hoc tâp, đánh giá kha năng viêt bai thu hoạch sau khi kêt

thuc hoc phần, báo cáo theo nhóm ngươi hoc (seminar). Việc tổ chưc thi va đánh giá

hoc phần đươc trương Đại Hoc Cần Thơ quy định rõ trong quy định về công tác hoc

vu danh cho sinh viên hệ chinh qui đại hoc va cao đẳng (A.TC3.6.1), đươc phổ biên

đên sinh viên va giang viên (A.TC5.1.2) Việc cho điêm, chuyên đổi điêm cua hoc

phần đươc xét miễn cũng đươc trương quy định rõ (A.TC5.1.3), (A.TC5.1.4).

A.5.2. Đánh giá dựa trên các tiêu chí

Tuỳ thuôc vao muc đich yêu cầu cua tưng môn hoc ma giang viên sẽ lựa chon

hinh thưc đánh giá, tiêu chi đánh giá thich hơp (thi cuối khoá) va tuân thu đung những

nguyên tăc sao cho đam bao tinh nghiêm tuc, khách quan, chinh xác.

A.5.3. Đánh giá sinh viên sư dụng nhiêu phương pháp

Theo kêt qua khao sát tư sinh viên va cán bô giang dạy, đa phần giang viên yêu

cầu sinh viên kiêm tra giữa kỳ thông qua các hinh thưc thi, lam bai tâp nghiên cưu,

seminar, lam chuyên đề…..(84.62%) (A.TC4.3).

Việc thi cuối khoá đối với nganh Sinh hoc qua khao sát sinh viên va cán bô

giang dạy đươc ghi nhân: thi băng hinh thưc trăc nghiệm khách quan (2.56%), tự luân

(20.52%) va kêt hơp 2 hinh thưc (76.92%) (A.TC4.3).

Việc thực hiện luân văn tốt nghiệp đại hoc cua SV, chu trương cua Trương la

cho phép sinh viên đươc lam luân văn ở các lĩnh vực khác gần gũi với chuyên nganh

chinh ma sinh viên đang theo hoc (A.TC5.3.1).

A.5.4. Đánh giá phản ánh kết quả học tập mong đợi va nội dung chương trình

18

Page 19: Báo cáo tự đánh giá chương trình Cử nhân Sinh học

Các loại hinh đánh giá thê hiện đòi hỏi sinh viên vân dung những kiên thưc, kỹ

năng đã hoc đê có thê có kêt qua tốt nhât qua đó thê hiện kêt qua hoc tâp mong đơi va

nôi dung chương trinh đao tạo.

A.5.5. Các tiêu chí để đánh giá chính xác va được phổ biến rộng rãi

Các tiêu chi đánh giá luôn đươc phổ biên rông rãi cho sinh viên. Thông thương

ở buổi đầu tiên cua hoc phần, giang viên sẽ đề ra muc tiêu môn hoc va tiêu chi đánh

giá môn hoc cho sinh viên năm rõ đê có thê xây dựng cho minh kê hoạch hoc tâp cu

thê, hoc cái gi, như thê nao, tư đó đam bao kêt qua hoc tâp.

A.5.6. Việc sắp xếp đánh giá bao phủ mục tiêu chương trình giảng dạy

Ơ bât ki hinh thưc đánh giá nao, ngươi giang viên cũng đam bao các kiên thưc

đươc trãi đều toan bô chương trinh giang dạy cua môn hoc đó. Sinh viên phai có kiên

thưc hệ thống nôi dung chương trinh giang dạy mới có thê hoan thanh tốt các hinh

thưc đánh giá.

A.5.7. Tiêu chuẩn được áp dụng trong đánh giá phải rõ rang va phu hợp

Với những loại hinh đánh giá kêt qua hoc tâp đã đươc sư dung hiện nay, giang

viên luôn có sự lựa chon môt loại hinh đánh giá thich hơp cho hoc phần cua minh dựa

vao đặc điêm cua ngươi hoc, cua tưng khóa hoc. Các tiêu chuân cho việc đánh giá

đươc giang viên quy định trước va đươc công bố đên sinh viên. Sinh viên có quyền đề

nghị thay đổi, sưa chữa các tiêu chuân sao cho phù hơp nhât với tinh hinh thực tê cua

lớp hoc phần.

6. Tiêu chuẩn 6. Chất lượng đội ngũ cán bộ giảng dạy

A. Mô tả

A.6.1. Giảng viên phải có khả năng đáp ưng nhiệm vụ của họ

Đôi ngũ cán bô giang viên tham gia đao tạo nganh Sinh hoc la những cán bô đã

tham công tác giang dạy va có kinh nghiệm đao tạo tư nhiều năm. Môt bô phân cán bô

trẻ luôn đươc nha trương quan tâm tạo điều kiện hoc tâp nâng cao trinh đô chuyên môn

va nghiệp vu (A.TC6.01), (A.TC6.1.2) nhăm đam bao hoạt đông giang dạy có hiệu qua

nhât.

A.6.2. Giảng viên có đủ sô lượng va khả năng để thực hiện chương trình giảng

dạy

19

Page 20: Báo cáo tự đánh giá chương trình Cử nhân Sinh học

Tổng số cán bô tham gia công tác giang dạy la 48 giang viên với 14 nữ va 34

nam. Về hoc ham có 4 Phó Giáo sư, 19 Giang viên chinh, 25 Giang viên.

20

Page 21: Báo cáo tự đánh giá chương trình Cử nhân Sinh học

Bảng 4: Bảng thông kê cán bộ, giảng viên (20/5/2012)

Cán bộ giảng dạy Nam Nư Tổng sôTỷ lệ có

băng tiến sĩ

Số lương (FTEs)*Giáo sưPhó giáo sư 4 4 0.8 100%Giang viên toan thơi gian 30 14 44 8.8 43.2%

Giang viên bán thơi gian 0 0 0 0 0%

Giang viên/giáo sư thỉnh giang 0 0 0 0 0%

Tổng cộng 34 14 48 9.6(*) Một cán bộ giảng viên làm việc làm việc toàn thời gian (8 giờ/tuần)sẽ tương đương với 0.2 FTE.

A.6.3. Tuyển dụng va thăng tiến dựa trên công lao học thuật

Việc tuyên chon giang viên đươc thực hiện theo tiêu chuân năng lực giang dạy,

nghiên cưu khoa hoc, kỹ năng lam việc trong phòng thi nghiệm đông thơi đươc lựa

chon tư các nghiên cưu viên hoặc sinh viên lam đề tai tốt nghiệp loại giỏi đê chon va

tuyên (A.TC6.3.1). Việc nâng bâc cho giang viên vẫn thông qua quá trinh giang dạy,

các công trinh nghiên cưu khoa hoc va tư cách phuc vu cua môi cá nhân.

Bảng 5: Tỷ lệ giảng viên/sinh viên va tỷ lệ giảng viên/sinh viên cao học (năm học 2011 – 2012)

Tổng sô FTE của giảng

viên(*)

Tổng sô sinh viên

Tổng sô học viên

cao học

Tổng sô sinh viên tính trên một FTE

của giảng viên

Tổng sô sinh viên cao học tính trên

một FTE của giảng viên (**)

3.86 183 59 47.36 112.42(*)Tông FTE đươc tính theo tông sô giờ giảng day đai học chính qui cua bộ môn Sinh học.

(**) Tông FTE đươc tính theo tông sô giờ giảng day sau đai học cua bộ môn Sinh học.

A.6.4. Vai tro va môi quan hệ giưa các cán bộ được xác định rõ va được hiểu rõ

Vai trò va mối quan hệ giữa các cán bô đươc xác định rõ va đươc hiêu rõ. Trách

nhiệm, vai trò cua môi cán bô đươc đươc vị phân công rõ rang va đươc cán bô đó hiêu

rõ.

21

Page 22: Báo cáo tự đánh giá chương trình Cử nhân Sinh học

A.6.5. Các nhiệm vụ được xác định phu hợp với băng cấp, kinh nghiệm va ky

năng

Băng câp va kinh nghiệm giang dạy cua giang viên có vai trò quan trong trong

nghề nghiệp giang dạy. Tuy nhiên năng lực nghiên cưu khoa hoc, kỹ năng lam việc

trong phòng thi nghiệm, kha năng tiêp cân các công nghệ cao mới la cơ sở quan trong

đê cai tiên nôi dung chương trinh giang dạy. Đơn vị cũng lông ghép các chương trinh

tâp huân ngăn hạn vao các đề tai hơp tác nghiên cưu với nước ngoai nhăm nâng cao

trinh đô va kỹ năng nghiên cưu cua giang viên.

A.6.6. Khôi lượng công việc va cơ chế khen thương được thiết kế nhăm hô trợ cho

chất lượng dạy va học

Định mưc thơi gian danh cho giang dạy, nghiên cưu khoa hoc va thực hiện các

công tác khác cua giang viên đươc thực hiện theo qui định về quan ly công tác chuyên

môn đối với CBGD trương ĐHCT (A.TC6.6.1).

Việc quan ly CBGD thông qua việc thực hiện theo phân công giang dạy đầu

hoc kỳ (A.TC6.6.2), thơi khóa biêu (A.TC6.6.3) va nhât ky giang dạy (A.TC6.6.4).

Ngoai ra thông qua việc đăng ky thi đua cua môi cá nhân vao đầu năm hoc

(A.TC6.6.5) va phiêu nhân xét lớp hoc phần (A.TC6.6.6) đã thê hiện tinh tự chu trong

việc tự quan ly va thực hiện các công việc phai lam như: đam bao giơ chuân, tham gia

NCKH, viêt bai báo, đăng ky sáng kiên cai tiên trong PPGD,……Các hinh thưc khen

thưởng cũng dựa vao thanh tich ma giang viên đạt đươc trong công tác giang dạy,

nghiên cưu khoa hoc, hoạt đông công đoan.

A.6.7. Trách nhiệm của cán bộ được quy định hợp ly

Các cán bô giang dạy đươc phân công nhiệm vu cu thê, phù hơp với năng lực

nhăm đạt kêt qua giang dạy hiệu qua, tich cực. Riêng bô môn hiện có 3 tổ chuyên môn

đươc phân công cu thê đên tưng cán bô va phù hơp với năng lực cua minh.

A.6.8. Có dự liệu cho việc thẩm định, tư vấn va bô trí lại

Việc chuân bị dự phòng đối với việc săp xêp lại nhân sự đươc thê hiện thông

qua việc lâp kê hoạch phát triên đôi ngũ cán bô hang năm, trong đó có các kê hoạch

đao tạo, bôi dưỡng nâng cao trinh đô chuyên môn (A.TC6.1.1, A.TC6.1.2), tuyên mới

cán bô (A.TC6.8.1), vi vây việc kê thưa trong đôi ngũ cán bô đã đươc chuân bị chu

đáo, không bị hut hẫng cán bô trong kê hoạch giang dạy.

22

Page 23: Báo cáo tự đánh giá chương trình Cử nhân Sinh học

A.6.9. Thôi việc, nghỉ hưu va phuc lợi xã hội được lập kế hoạch va thực hiện tôt

Chê đô hưu tri, thôi việc va phuc lơi xã hôi đươc quy định rõ rang va đươc công

bố cu thê trên website cua trương (A.TC6.9.1). Hang năm, trương luôn lâp kê hoạch về

việc săp xêp cho cán bô, viên chưc thuôc diện nghỉ hưu va nghỉ hêt tuổi lao đông va

yêu cầu đơn vị quan ly có ké hoạch săp xêp công tác, chuân bị ngươi thay thê, ban giao

công tác (A.TC6.9.2). Các hinh thưc thôi việc, nghỉ hưu đươc hưởng chê đô phuc lơi

xã hôi theo quy định chung cua trương.

A.6.10. Có hệ thông đánh giá khen thương hợp ly

Hang năm, Khoa Khoa Hoc Tự Nhiên đều thanh lâp hôi đông thi đua – khen

thưởng theo tinh thần chung cua toan trương nhăm thực hiện công tác đánh giá công

chưc hang năm va xét thi đua khen thưởng cho tưng năm hoc (A.TC6.10.1). Thông

qua hôi đông công tác đánh giá thi đua – khen thưởng đam bao tinh khách quan va hơp

ly.

7. Tiêu chuẩn 7. Chất lượng cán bộ hô trợ

A. Mô tả:

Đôi ngũ cán bô phuc vu giang dạy gôm 30 cán bô đam trách nhiều công việc trên

các mang chuyên môn khác nhau va đươc phân giao tự chịu trách nhiệm trong lĩnh vực

minh quan ly. Trong quá trinh thực hiện thơi gian vưa qua thông qua việc đánh giá

phân loại công chưc hang năm cua Khoa KHTN, đôi ngũ cán bô phuc vu nay đươc

đánh giá hoan thanh tốt nhiệm vu đươc giao cu thê trong tưng lĩnh vực (A.TC7.0.1)

A.7.1. Cán bộ thư viện có đủ sô lượng va năng lực

Thu thư, Thư viện viên đã đươc bổ tuc kiên thưc nghiệp vu cua cùng 15 năm

kinh nghiệm đam trách đã phuc vu tốt giang viên, SV tham khao tai liệu, hô trơ cho

công tác giang dạy va nghiên cưu khoa hoc.

A.7.2. Cán bộ phong thí nghiệm có đủ sô lượng va năng lực

Lực lương cán bô phòng thi nghiệm có kinh nghiệm lâu năm, đam bao phuc vu

giang dạy tốt. Tuy nhiên, số lương còn hạn chê chưa đu cho tât ca các phòng thi

nghiệm.

23

Page 24: Báo cáo tự đánh giá chương trình Cử nhân Sinh học

A.7.3. Cán bộ phong máy tính có đủ sô lượng va năng lực

Đam bao hệ thống máy tinh hoạt đông ổn định, đông thơi tổ chưc thực hiện các

ca trực thêm ngoai giơ nhăm hô trơ SV tham khao tai liệu trong dịp ôn thi hoc kỳ, lam

luân văn tốt nghiệp.

A.7.4. Cán bộ hô trợ (công tác) sinh viên có đủ sô lượng va năng lực

Khoa có cán bô chuyên trách hô trơ công tác sinh viên, năng đông trong công

việc, đam bao công tác hô trơ cho sinh viên.

Văn phòng Khoa la bô phân tham mưu va giup việc cho lãnh đạo trong công tác

quan ly va điều hanh hoạt đông cua đơn vị. Với các trơ ly chuyên trách đã đươc bôi

dưỡng thêm về kiên thưc chuyên môn, kiên thưc quan ly nha nước, ngoại ngữ va tin

hoc, văn phòng có đu năng lực va kha năng lam việc tốt, đam bao cho các công tác văn

thư, giáo vu va quan ly sinh viên, kinh phi đam bao cho công tác giang dạy ly thuyêt

va thực hanh theo đung thơi khóa biêu chung cua trương.

8. Tiêu chuẩn 8. Chất lượng sinh viên

A. Mô tả:

A.8.1. Chính sách cho sinh viên đầu vao rõ rang

Việc tuyên chon SV vao hoc nganh Sinh hoc theo định hướng phát triên chung

cua nha trương la đa dạng nganh nghề đao tạo va đam bao chât lương đầu ra đáp ưng

nhu cầu cua xã hôi. Chinh sách tuyên sinh cua Khoa la đam bao số lương ổn định đầu

vao (khoang 50-60 SV hang năm) va nâng cao chât lương đao tạo nganh nghề. Chỉ tiêu

tuyên sinh nganh hoc tuân theo quy định cua Bô GD&ĐT (A.TC8.1.1).

Số lương sinh viên đươc tuyên vao Khoa hang năm có khác nhau, biên đông tư

38-60 SV, nguôn tuyên tư thi sinh chinh quy dự thi đại hoc khối B vao trương hang

năm. Tinh đên nay đã va đang đao tạo đươc 5 khóa (tư khóa 33 đên khóa 37).

Bảng 6: Sô lượng SV tuyên mới năm thư nhât

Toan thời gian Bán thời gianNăm học Nam Nư Tổng cộng Nam Nư Tổng cộng

2007 – 2008 16 32 48 0 0 02008 – 2009 12 26 38 0 0 02009 – 2010 21 24 45 0 0 02010 – 2011 11 28 39 0 0 02011 – 2012 21 37 58 0 0 0

24

Page 25: Báo cáo tự đánh giá chương trình Cử nhân Sinh học

Có thê nói nganh Sinh hoc phát triên còn non trẻ so với môt số nganh khác

trong nha trương. Hệ chinh quy mở đầu với khóa 33 có 48 SV va đên nay trong năm

hoc 2011 – 2012 có…tổng số sinh viên.

A.8.2. Quy trình thu nhận sinh viên hợp ly

Sinh viên nhâp hoc phai hoan thanh thu tuc hô sơ theo quy định cua nha trương.

Vao đầu năm hoc mới, trương tổ chưc buổi thu nhân hô sơ tân sinh viên nhăm đam

bao sinh viên nhâp hoc đu điều kiện hoc tâp.

A.8.3. Khôi lượng học tập thực sự khớp với khôi lượng được tính toán

Khối lương hoc tâp (số tin chỉ đươc đăng ky trong hoc kỳ) đươc qui định theo

tưng hoc kỳ, giup sinh viên hoc tâp đung hạn va tạo điều kiện ra trương ở năm cuối

(A.TC4.2). Áp dung hệ thống tin chỉ trong giang dạy cho sinh viên theo chu trương

cua Bô GD&ĐT (Quyêt định 43/2007/QĐ-BGDĐT ngay 15/08/2007) đã cho phép

sinh viên có thê chu đông hoc theo điều kiện va năng lực cua minh (A.TC8.3.1).

9. Tiêu chuẩn 9. Hô trợ va tư vấn sinh viên

A. Mô tả:

A.9.1. Hệ thông ghi nhận quá trình học tập của sinh viên thích hợp

Công tác giám sát va hô trơ các mặt hoạt đông cua SV trong quá trinh hoc tâp la

rât cần thiêt. Thông tin về nganh nghề đươc cung câp cho SV tương lai (tiềm năng)

băng các tơ bướm phát trực tiêp tại các buổi tư vân tuyên sinh hang năm va có săn trên

danh muc nganh tuyên sinh đươc câp nhât hang năm trên website cua trương

(A.TC1.3). SV mới vao năm thư nhât đươc đặc biệt chu trong tư những đơt sinh hoạt

đầu khóa cho đên khi SV tốt nghiệp ra trương.

Việc quan ly kêt qua hoc tâp cua SV đang theo hoc qua kênh thông tin cung câp

tư Phòng Đao tạo, Phòng Công tác sinh viên về kêt qua hoc tâp cua SV qua văn ban

phát hanh hoặc theo dõi dữ liệu qua hệ thống máy tinh, tư đó giup cố vân hoc tâp dễ

dang trong công tác quan ly. Việc công nhân điêm, quy đổi điêm số cua sinh viên đươc

quy định rõ rang va công bố đên toan thê sinh viên, giang viên (A.TC9.1.1, A.TC9.1.2,

A.TC9.1.3, A.TC9.1.4).

25

Page 26: Báo cáo tự đánh giá chương trình Cử nhân Sinh học

A.9.2. Sinh viên nhận được sự tư vấn học tập, hô trợ va phản hôi đầy đủ vê việc

học của họ

Nhăm giám sát hoạt đông hoc tâp va tăng cương hoạt đông hô trơ cua SV, Khoa

chu trong đề cao vai trò cua cán bô va giang viên trong việc cung câp thông tin va

hướng dẫn cho SV trong các mặt hoạt đông hoc tâp, sinh hoạt công đông va tham gia

NCKH. Các hoạt đông cu thê đươc chu trong như: Câu lạc bô Khoa Hoc Tự Nhiên,

CVHT tham gia sinh hoạt lớp định kỳ; hướng dẫn va tạo điều kiện cho SV tham gia

NCKH ở các bô môn khác nhau. Khoa rât quan tâm va tạo điều kiện cho SV năm cuối

thực hiện luân văn tốt nghiệp.

Công tác chuân bị thực hiện luân văn tốt nghiệp khá chu đáo kê tư khâu xây

dựng danh muc các đề tai nghiên cưu đên việc công bố đề tai tốt nghiệp, SV chon đề

tai thực hiện. Trong quá trinh thực hiện, Bô môn quan ly SV sẽ báo cáo tiên đô định kỳ

đê Khoa năm rõ va điều chỉnh nôi dung trong trương hơp đề tai không kha thi hoặc

thay đổi nôi dung thực hiện nêu cần thiêt.

Kêt qua hoc tâp cua SV cho thây tỉ lệ tốt nghiệp khá cao đạt tỷ lệ 91.7% (khóa

33) va chât lương đao tạo đam bao.

Ngoai ra, hoạt đông giao lưu va tư vân nghề nghiệp cho sinh viên rât đươc chu

trong (A.TC9.2.1). Nha trương còn tiên hanh hô trơ, tư vân cho sinh viên thông qua

hôp thư hô trơ danh cho sinh viên (A.TC9.2.2).

Thực hiện chu trương cua nha trương về việc lâp bang kê hoạch hoc tâp

(KHHT) toan khóa cho tât ca các lớp đê quan ly va theo dõi tiên đô hoc tâp cua SV.

Trên cơ sở dữ liệu săn có, CVHT sẽ tư vân cho SV trong việc lựa chon môn hoc, thay

đổi môn hoc trong tưng hoc kỳ hoặc có nguyện vong xin hoc nganh 2 kê ca việc tạm

ngưng tiên đô hoc tâp hoặc thôi hoc trong điều kiện có hoan canh quá khó khăn.

A.9.3. Hoạt động của cô vấn cho sinh viên la thoa đáng

Phân công CBGD lam CVHT cho các SV khóa mới vao (A.TC9.3.1) va chịu

trách nhiệm hướng dẫn SV cho đên khi ra trương. CVHT gặp gỡ SV ngay trong tuần lễ

sinh hoạt đầu khóa va định kỳ 2-3 lần trong môt hoc kỳ theo quy định cua nha trương.

SV đươc cung câp thông tin qua hinh anh giới thiệu về tổ chưc Khoa, nôi dung CTĐT,

hoạt đông nganh nghề va điều kiện trang thiêt bị phuc vu giang dạy. Ngoai ra sinh

viên còn đươc hướng dẫn về cơ hôi va kha năng tim kiêm việc lam sau khi ra trương

26

Page 27: Báo cáo tự đánh giá chương trình Cử nhân Sinh học

(A.TC9.2.1). Việc cung câp thông tin nay có liên quan chặt chẽ đên CTĐT theo tưng

khối nganh nghề ma Khoa đam trách. CVHT có trách nhiệm hướng dẫn sinh viên lam

quen với môi trương lam việc ở Khoa, tham quan các phòng thi nghiệm va trạm trại,

đươc nghe giới thiệu va trao đổi tim hiêu về hoạt đông nganh nghề.

A.9.4. Môi trường tâm ly, vật chất va xã hội cho sinh viên la thoa đáng

Đoan Khoa hô trơ hoạt đông hoc tâp cho SV băng các hinh thưc tuyên truyền

cho công tác đao tạo theo hệ tin chỉ như tổ chưc toa đam về “Phương pháp hoc tốt”,

tham gia thi đua các hoạt đông phong trao văn thê do nha trương tổ chưc, đặc biệt đạt

nhiều thanh tich khen thưởng trong các năm qua.

SV đươc tạo điều kiện tham gia sinh hoạt công đông (thi lam báo tương chao

mưng 26/3, an toan giao thông (A.TC9.4.1), giao lưu tuyên truyền, phòng chống

HIV/AIDS, giao lưu sinh viên chao mưng 20/11,….). Các hoạt đông văn hóa cho sinh

viên đều đươc tổ chưc đung theo quy định cua Bô trưởng Bô GD&ĐT (A.TC9.4.2).

Thực hiện việc đánh giá điêm rèn luyện cho SV theo tưng hoc kỳ, lam cơ sở

cho việc xêp loại hoc tâp, khen thưởng, chinh sách hoc bổng. Sinh viên có hoan canh

gia đinh khó khăn còn đươc xét trơ câp xã hôi hang năm (A.TC9.4.3).

10. Tiêu chuẩn 10. Trang thiết bị va cơ sơ hạ tầng

A. Mô tả

A.10.1. Thiết bị giảng dạy (hội trường, phong học) thích hợp

Trương Đại hoc Cần Thơ với khuôn viện rông, đẹp, thoáng mát, có nhiều cây

xanh, rât thuân lơi cho việc hoc tâp cua sinh viên. Có nhiều hệ thống phòng hoc với

nhiều kich cỡ khác nhau phù hơp với các phương pháp giang dạy khác nhau. Ban ghê,

hệ thống đèn quạt đung tiêu chuân. Các phòng lớn có hệ thống âm thanh, môi dãy nha

hoc có máy chiêu, projector, có nhân viên quan ly phuc vu giang dạy.

Khoa Khoa Hoc Tự Nhiên có 10 phòng hoc, trong đó có 6 phòng hoc lớn va 4

phòng hoc nhỏ đều đươc trang bị máy LCD-projector phuc vu giang dạy va hoc tâp.

Khoa còn có 8 phòng máy tinh đươc kêt nối Internet cùng với hệ thống máy tinh công

đươc trương bố tri tại thư viện, 19 phòng thi nghiệm, 3 phòng thi nghiệm mới đang

đươc trang bị dự kiên đưa vao sư dung vao cuối năm 2012, 1 phòng chuyên đề va 1

hôi trương.

27

Page 28: Báo cáo tự đánh giá chương trình Cử nhân Sinh học

Thiêt bị giang dạy cua trương đươc kiêm kê hang năm va đươc công khai theo

quy định cua Bô GD&ĐT (A.TC10.1.1, A.TC10.1.2, A.TC10.1.3).

A.10.2. Tai nguyên thư viện đầy đủ va cập nhật

Cơ sở vât chât cua Trung tâm hoc liệu đươc trang bị hiện đại va chuyên nghiệp,

nguôn tai liệu phong phu, luôn đươc câp nhât. Hệ thống máy tinh va Internet đươc

trang bị ở Trung tâm hoc liệu rât tốt, sinh viên có thê sư dung đê tim va tai tai liệu trên

website chinh thưc cua trung tâm (A.TC10.2.1). Ngoai ra, Trung tâm hoc liệu còn hô

trơ các đầu sách phuc vu đoc tại chổ va cho sinh viên mươn về tham khao. Trung tâm

còn có các phòng danh riêng cho việc nghiên cưu cá nhân, phòng hôi thao, seminar.

Thư viện cua Khoa, tu sách Bô môn đươc trang bị nhiều loại sách chuyên

nganh, luân văn, tạp chi khoa hoc phuc vu tốt nhu cầu tham khao, hoc hỏi cua sinh

viên.

A.10.3. Thiết bị phong thí nghiệm đầy đủ va cập nhật

Bô môn có 5 phòng thi nghiệm, trong đó có 3 phòng thi nghiệm phuc vu giang

dạy các môn thực tâp cơ ban va cơ sở nganh, 2 phòng thi nghiệm Công nghệ sinh hoc

với nhiều trang thiêt bị, phương tiện nghiên cưu… nâng cao kỹ năng thực hanh cho

SV, phuc vu sinh viên lam luân văn tốt nghiệp, ngoai ra còn có thê phuc vu cho giang

dạy va NCKH. Hang năm, nha trương dựa theo kê hoạch mua săm thiêt bị cua đơn vị

đê hô trơ kinh phi trang bị thiêt bị mới, sưa chữa, nâng câp thiêt bị cũ.

A.10.4. Máy vi tính đầy đủ va được cập nhật, nâng cấp

Trương đã triên khai “Chương trinh 1000 máy tinh công”, trang bị 1000 máy

tinh đươc phân phối khăp các khoa đê sinh viên truy câp không tốn tiền. Nha trương

phân công cán bô chuyên trách sưa chữa, nâng câp hệ thống máy tinh do đơn vị quan

ly.

A.10.5. Tiêu chuẩn vê an toan va vệ sinh môi trường đạt yêu cầu của địa phương

vê tất cả các mặt

Môi khoa, phòng ban đều có cán bô phuc vu đam bao vệ sinh trong toan khuôn

viên nha trương đam bao môi trương lam việc, hoc tâp an toan, vệ sinh.

28

Page 29: Báo cáo tự đánh giá chương trình Cử nhân Sinh học

11. Tiêu chuẩn 11. Đảm bảo chất lượng quá trình giảng dạy va học tập

A. Mô tả

A.11.1 CTĐT được thiết kế dựa trên sự tổng hợp của tất cả các cán bộ có liên

quan

Chương trinh Sinh hoc đươc thiêt kê bởi môt nhóm gôm Trưởng, Phó Bô môn

Sinh hoc, các Trưởng chuyên nganh, các giang viên lâu năm có nhiều kinh nghiệm.

Qui trinh thiêt kê chương trinh Sinh hoc phai trai qua nhiều bước. Đầu tiên Trưởng,

Phó Bô môn cùng các Trưởng chuyên nganh soạn ban thao chương trinh, sau đó xin y

kiên cua các giang viên trong bô môn, các giang viên cua các bô môn có liên quan đê

tiên hanh bổ sung, điều chỉnh. Kê tiêp có buổi thao luân với Ban giám hiệu va điều

chỉnh lần nữa. Bước tiêp theo la bao vệ chương trinh trước hôi đông khoa hoc cua

Khoa. Sau khi nhân đươc y kiên đóng góp, chương trinh đươc điều chỉnh lần cuối cùng

va nôp lên trương.

A.11.2. Sinh viên có tham gia vao việc thiết kế chương trình

Chương trinh Sinh hoc la chương trinh mới, vưa đươc thực hiện tư năm hoc

2007 – 2008. Qua môi năm hoc, Bô môn ra soát lại chương trinh đê phát hiện những

chổ tốt, những chổ chưa hơp ly. Việc thâm định va đánh giá chương trinh đươc tiên

hanh thông qua các kênh: phan hôi cua sinh viên, phan hôi cua giang viên, qua phiêu

kiêm định chât lương giang dạy cua tưng giáo viên (A.TC11.1.1)va y kiên cua các

giang viên thuôc khoa khác.

A.11.3. Thị trường lao động có ảnh hương đến việc thiết kế chương trình

Đê chương trinh đạt hiệu qua cao, trương, khoa va bô môn luôn quan tâm đên

công tác tự đánh giá qua nhiều kênh thông tin. Ngoai lây y kiên cua sinh viên, các

giang viên va các cán bô quan ly, bô môn còn quan tâm đên việc xin y kiên tư các nha

tuyên dung va cựu sinh viên. Song, do chỉ mới có môt khóa sinh viên đã tốt nghiệp, số

lương tương đối it va không tâp trung nên công tác thu y kiên tư nha tuyên dung tương

đối khó khăn.

A.11.4. Chương trình giảng dạy được đánh giá thường xuyên

Khi hoan thanh môt hoc phần, sinh viên tham gia đánh giá chương trinh giang

dạy cua hoc phần đó thông qua phiêu đánh giá giang dạy cua giang viên (A.TC11.1.1).

Kêt qua đươc Trung tâm đam bao chât lương va khao thi cua trương tổng hơp về gởi

29

Page 30: Báo cáo tự đánh giá chương trình Cử nhân Sinh học

báo cáo về tưng đơn vị, cá nhân đê có sự đánh giá, điều chỉnh phù hơp (A.TC11.4.2).

Sau môi hoc kỳ, Khoa cũng tiên hanh lây y kiên sinh viên về công tác đao tạo va các

công tác khác với đại diện các lớp.

A.11.5. Các học phần va chương trình đao tạo nhận được sự đánh giá hệ thông

của sinh viên

Chương trinh đao tạo đươc đánh giá thông qua sinh viên thông qua việc giang

viên lây y kiên cua sinh viên về phương pháp giang dạy, nôi dung bai giang cua giang

viên đó trong quá trinh giang dạy cua minh. Sinh viên đươc trai qua nhiều phương

pháp giang dạy, ho sẽ có những so sánh, phân tich va đánh giá hơp ly về chương trinh.

Nha trương va Khoa sẽ tiên hanh lây y kiên sinh viên thông qua phiêu đánh giá giang

dạy cua giang viên (A.TC11.1.1), Khoa lây y kiên sinh viên trong môi hoc kỳ

(A.TC11.5.2).

A.11.6. Phản hôi của sinh viên được sư dụng cho việc cải tiến chương trình đao

tạo

Phiêu đánh giá giang dạy cua giang viên đươc tổng hơp sau môi hoc kỳ va kêt

qua đánh giá đươc phan hôi trở về khoa, bô môn va tưng giang viên (A.TC11.4.1).

Thông qua kêt qua nay, giang viên có thê tự điều chỉnh phương pháp giang dạy cua

minh tư đó cai tiên chương trinh đao tạo. Các y kiên trực tiêp tư sinh viên cũng sẽ

đươc khoa xem xét va có biện pháp giai quyêt hơp ly.

A.11.7. Đảm bảo chất lượng va liên tục cải tiến hoạt động giảng dạy va học tập,

phương pháp đánh giá va hoạt động đánh giá

Hoạt đông cai tiên giang dạy va hoc tâp, phương pháp đánh giá va hoạt đông

đánh giá luôn đươc thực hiện nghiêm tuc va liên tuc trong năm hoc. Qua môi năm nha

trương tiên hanh tổng kêt hoạt đông nay va có phan hôi đên tưng đơn vị nhăm đam bao

hiệu qua tich cực.

12. Tiêu chuẩn 12. Hoạt động phát triển đội ngũ cán bộ

A. Mô tả:

A.12.1. Có kế hoạch rõ rang vê nhu cầu đao tạo va phát triển cán bộ, đôi với cả

cán bộ hô trợ va cán bộ giảng dạy

Đôi ngũ giang viên tham gia giang dạy chương trinh chuyên môn đao tạo nganh

Sinh hoc la các giang viên cua Khoa Khoa Hoc Tự Nhiên có kiên thưc va hiêu biêt đầy

30

Page 31: Báo cáo tự đánh giá chương trình Cử nhân Sinh học

đu về môn hoc minh đang giang dạy, có các kỹ năng cần thiêt va kinh nghiệm giang

dạy đê truyền đạt, trao đổi những kiên thưc va hiêu biêt đó cho sinh viên môt cách có

hiệu qua trong môi trương dạy hoc, va có thê lây y kiên phan hôi cua sinh viên về việc

giang dạy cua minh.

Đối với các cán bô trẻ, Khoa va bô môn đều có kê hoạch phát triên trinh đô

chuyên môn va nghiệp vu theo nguyện vong cua môi cán bô. Trương thương xuyên

mở các lớp bôi dưỡng nâng cao trinh đô nghiệp vu, chuyên môn cho giang viên như

lớp Bôi dưỡng quan ly cán bô giáo duc, lớp Bôi dưỡng nghiệp vu Sư phạm, triêt hoc

(A.TC6.1.1, A.TC6.1.2)…Các cán bô hô trơ cũng đươc tạo điều kiện tham gia các lớp

tâp huân bôi dưỡng ngăn hạn.

A.12.2. Hoạt động phát triển cán bộ tương xưng với nhu cầu

Bảng 7. Danh sách giảng viên cơ hưu tham gia giảng dạy các môn học/học

phần của nganh Sinh Học (6/2011)

Số TT

Ho va tên, năm sinh, chưc vu hiện tại

Chưc danh khoa hoc,

năm phong

Hoc vị, nước, năm tốt nghiệp

Nganh, chuyên nganh

Hoc phần/môn hoc, số tin chỉ/ĐVHT dự

kiên đam nhiệm

1 Châu Minh Hai, 1981 GV CN, VN,

2003Khoa hoc Quân sự Giáo duc quốc phòng

2 Nguyễn Văn Thái, 1956, Trưởng BM GVC, 2004 ThS, Việt

Nam GDTC Giáo duc thê chât

3 Đao Minh Trung, Trưởng BM GV ThS Anh văn Anh văn căn ban 1

4 Phương Hoang Yên GV ThS Anh văn Anh văn căn ban 2

5 Hô Phương Thùy GV ThS Anh văn Anh văn căn ban 3

6Đinh Ngoc Quyên,

1954, Trưởng BM GVC, 2004 TS, VN Triêt hoc

Những nguyên ly cơ

ban cua CN Mac–

Lenin 1

7

Nguyễn Đại Thăng,

1955, Phó trưởng

khoaGVC, 2004 ThS, VN,

1999 Triêt hoc

Những nguyên ly cơ

ban cua CN Mac–

Lenin 2

31

Page 32: Báo cáo tự đánh giá chương trình Cử nhân Sinh học

8 Phạm Văn Bua,

1973GV

TS, VN,

2010

Lịch sư

Đang

Tư tưởng Hô Chi

Minh

9Hô Thị Quốc Hông,

1957, Phó trưởng BMGVC, 2004

ThS, VN,

1999Lịch sư

Đương lối CM cua

ĐCS Việt nam

10Nguyễn Minh

Trung, 1973GVC, 2011

ThS, Ha

Lan, 2006CNTT Tin hoc căn ban

11Diệp Thanh Nguyên,

Phó Trưởng Khoa GV ThS, VN Luât Pháp luât đại cương

12Võ Văn Tai, 1973,

Phó trưởng BMGVC, 2011

TS, VN,

2010

Xác xuât

thống kê Xác suât thống kê

13Tôn Nữ Liên

Hương, 1965GVC, 2006

ThS, VN,

2001

Hóa hữu

Hóa Vô cơ – Hữu cơ

đại cương

14

Đái Thị Xuân Trang,

1972, Phó trưởng

BMGV, 1999 TS, Nhât,

2006 Sinh hoc Ứng dung

Sinh hoc đại cương

A1

15Trần Thanh Mên,

1981GV, 2006

ThS, VN,

2009

Sinh thái

hoc

TT. Sinh hoc đại

cương A1

16

Ngô Thanh Phong,

1970, Phó trưởng

BM

GVC, 2009ThS, VN,

2003

Công

nghệ

Sinh hoc

Sinh hoc đại cương

A2

17

Nguyễn Thị Kim

Huê, 1981, Trưởng

phòng TN

GV, 2006ThS, VN,

2010

Sinh Thái

hoc

TT. Sinh hoc đại

cương A2

32

Page 33: Báo cáo tự đánh giá chương trình Cử nhân Sinh học

18

Huỳnh Thu Hòa,

1952, Phó Trưởng

Khoa

GVC, 1994TS, Pháp,

1990

Sinh Thái

Hoc

Con ngươi va môi

trương

19Đặng Minh Quang,

1983GV, 2007

ThS, VN,

2008

Đông vât

hocSinh Thái Hoc

20Bùi Tân Anh, 1958,

Trưởng BMGVC, 2004

ThS, Ha

Lan, 1999

Sinh Thái

ĐVThống kê Sinh hoc

21

Nguyễn Thị Dơn,

1972, Trưởng phòng

TN

GVC, 2011ThS, VN,

2008

Sinh thái

hocVi Sinh vât hoc

22

Phan Kim Định,

1971, Tổ trưởng

chuyên nganh

GVC, 2011ThS, VN,

2008

Sinh thái

hocTT. Vi sinh vât hoc

23

Nguyễn Thị Phi

Oanh, 1973, Tổ

trưởng CN

GVC, 2011ThS, Bỉ,

2006

Sinh hoc

Phân tư

Anh văn chuyên

nganh

24Nguyễn Trong Hông

Phuc, 1983GV, 2007

ThS, VN,

2009Đông vât Sinh ly Đông vât

25Lê Văn Hòa, 1959,

Trưởng KhoaPGs, 2003

TS, Nhât,

1996

Sinh ly

Thực vâtSinh ly Thực vât

26

Nguyễn Bao Toan,

1955, Trưởng trại

NC&TNNN

PGs, 2010TS, Bỉ,

2003

Công

nghệ

Sinh hoc

Tê bao va

Gen

Nuôi cây mô Thực

vât

33

Page 34: Báo cáo tự đánh giá chương trình Cử nhân Sinh học

27 Dương Minh, 1952 GVCTS, VN,

2010

Bao vệ

thực vât

Vi sinh vât đât va

chuyên hóa vât chât

trong đât

28 Trần Ngoc Bich GV TSChăn

nuôiMiễn dịch hoc

29

Nguyễn Thị Thu

Nga, 1975, Phó

trưởng BM

GV TS Bệnh câyVi khuân hoc đại

cương

30 Trần Vũ Phên, 1958 GVC, 2004TS, VN,

2010

Bao vệ

thực vât

IBM trong bao vệ

thực vât

31 Lê văn Vang, 1972 GVTS, Nhât,

2003Nông hoc

Côn trùng nông

nghiệp

32Nguyễn Trong Ngữ,

1975GV

TS, Đưc,

2006

Di truyền

chon

giống

Công nghệ sinh hoc

trong nông nghiệp

33

Nguyễn Minh

Thông, 1955, Phó

Trưởng BM

GVCTS, VN,

2009

Chăn

nuôiChon giống gia suc

34 Phạm văn Toan GV ThS

Kỹ thuât

môi

trương

Ô nhiễm nguôn nước

35

Lê Hoang Việt,

1964, Phó Trưởng

Khoa

GVC, 2004

ThS, AIT

Thái Lan,

1995

Quan ly

môi

trương

Quan Ly chât thai

đôc hại

34

Page 35: Báo cáo tự đánh giá chương trình Cử nhân Sinh học

36 Lê Văn Dũ GV ThSMôi

trương

Sinh thái môi trương

ưng dung

37Nguyễn Hữu Chiêm,

1961PGs, 2003

TS, Nhât,

1996

Môi

trương

Môi trương va Quan

ly tai nguyên thiên

nhiên

38 Nguyễn Thị Pha GV TS, Bỉ

Công

nghệ

Sinh hoc

Công nghệ di truyền

39Cao Ngoc Điệp,

1953PGs, 2003 TS, VN Vi sinh Nâm hoc

40Nguyễn Văn Thanh,

1984GV TS, Ha Lan Vi sinh

Nhâp môn Công

nghệ sinh hoc

41Trương Trong

Ngôn, 1957GVC, 2010

TS, Han

Quốc, 2006

Di truyền

hocBô gen va ưng dung

42

Trần Nhân Dũng,

1956, Giám đốc

Viện NC&PTCNSH

GVC, 2010TS, Bỉ,

2007

Sinh hoc

phân tưTin sinh hoc

43Dương Thị Hương

Giang, 1958GV

TS, Bỉ,

2010

Sinh hoc

phân tư

Protein va enzyme

hoc

Đôi ngũ giang viên va cán bô nghiên cưu tham gia CTĐT đươc phát triên theo

các nhu cầu đươc xác định la lực lương cán bô nguôn có tinh chât kê thưa. Khoa có

chu trương bổ sung lực lương giang viên trẻ cùng giang dạy các hoc phần với giang

viên có kinh nghiệm đê đáp ưng nhu cầu đao tạo ngay cang tăng cua thị trương lao

đông. Việc tuyên dung giang viên đam bao răng tât ca các giang viên mới tuyên it nhât

phai có những năng lực cần thiêt tối thiêu (A.TC6.3.1). Thương la sự chon loc tư

nguôn cán bô nghiên cưu trẻ có năng lực va kiên thưc chuyên môn nổi bât. Trương

luôn tạo nhiều cơ hôi va điều kiện cho đôi ngũ giang dạy phát triên va mở rông kha

35

Page 36: Báo cáo tự đánh giá chương trình Cử nhân Sinh học

năng nghề nghiệp va khuyên khich ho nâng cao kỹ năng đê đạt môt trinh đô có thê

châp nhân đươc cua môt giang viên bâc đại hoc.

13. Tiêu chuẩn 13. Lấy y kiến phản hôi của các bên liên quan

A.Mô tả:

Đê chương trinh đạt hiệu qua cao, trương, khoa va bô môn luôn quan tâm đên

công tác tự đánh giá qua nhiều kênh thông tin. Bô môn lăng nghe y kiên cua sinh viên

(A.TC11.5.2), giang viên va các cán bô quan ly, đông thơi, thu thâp y kiên cua cựu

sinh viên va nha tuyên dung trong kha năng có thê.

14. Tiêu chuẩn 14. Đầu ra

A. Mô tả:

A.14.1. Tỉ lệ thi đậu la thoa đáng va tỉ lệ rớt

Khi đánh giá chât lương chung ta không chỉ quan tâm đên chât lương quá trinh

ma còn quan tâm đên chât lương đầu ra. Trước hêt, chung ta cần xem xét các sinh viên

tốt nghiệp. Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp đung tiên đô ở các khóa 33 đạt trên 91,7%.

Đối với nganh Sinh hoc khóa 33, không có SV bỏ hoc hoặc bị buôc thôi hoc ,

sinh viên hoc kém bị canh báo hoc vu trong quá trinh hoc rât it.

A.14.2. Thời gian tôt nghiệp trung bình

Hiện nay, nha trương giang dạy theo hệ tin chỉ nên có 1 số lương sinh viên tốt

nghiệp vươt tiên đô. Phần lớn sinh viên khóa 33 tốt nghiệp đung tiên đô (85.42%), môt

phần sinh viên tốt nghiệp trong thơi gian 3.5 năm (6.28%). Tỉ lệ sinh viên châm tiên

đô la (8.3%).

Thơi gian binh quân ma sinh viên nganh Sinh hoc cần đê tốt nghiệp CTĐT la 4

năm (8 hoc kỳ). Môt số sinh viên châm tiên đô 1 hoặc 2 hoc kỳ do rớt cùng luc nhiều

hoc phần hoặc do không đăng ky đươc các hoc phần chuyên nganh đung kê hoạch mở

hoc phần. Trong những năm gần đây, nha trương mở hoc kỳ hè nên sinh viên có kha

năng rut ngăn thơi gian tốt nghiệp.

A.14.3. Tình hình có việc lam của sinh viên tôt nghiệp

Phần lớn sinh viên tốt nghiệp đáp ưng đươc yêu cầu về chuyên môn cua nha

tuyên dung lao đông. Đây la môt trong những điều kiện thuân lơi giup sinh viên dễ

dang tim đươc việc lam phù hơp. Có nhiều sinh viên có việc lam ngay sau khi vưa hoc

xong các hoc phần trong CTĐT, đặc biệt vưa bao vệ xong Luân văn tốt nghiệp. Những

36

Page 37: Báo cáo tự đánh giá chương trình Cử nhân Sinh học

phan hôi tich cực cua cựu sinh viên nganh Sinh hoc đã giup Khoa điều chỉnh CTĐT

phù hơp với nhu cầu cua xã hôi.

A.14.4. Cấp độ của các hoạt động nghiên cưu của cán bộ giảng dạy va sinh viên

Trong quá trinh hoc, sinh viên đươc giang viên hướng dẫn các đề tai nghiên cưu

khoa hoc câp trương hoặc câp bô (A.TC4.5). Những hoạt đông nghiên cưu nay đòi hỏi

sinh viên phai có kiên thưc, kỹ năng cao va tinh thần lam việc trách nhiệm. Đây la nền

tang cơ ban đê sinh viên có cơ hôi nghiên cưu sau khi tốt nghiệp.

15. Tiêu chuẩn 15. Sự hai long của các bên liên quan

A. Mô tả

A.15.1. Ý kiến sinh viên

A.15.1.1. Ý kiến của sinh viên vê CTĐT

CTĐT nganh Sinh hoc đã va đang áp dung cua Khoa đều theo sát va phù hơp

với chương trinh khung do Bô GD&ĐT ban hanh. CTĐT đươc thiêt kê theo hoc chê

tin chỉ, có đầy đu các hoc phần: băt buôc, tự chon, tiên quyêt. Nôi dung CTĐT cua

nganh bao gôm: Khối kiên thưc giáo duc đại cương, khối kiên thưc giáo duc chuyên

nghiệp, kiên thưc bổ trơ. Tât ca những điều nay đều thê hiện rõ nét qua:

- Khoa có đầy đu CTĐT, kê hoạch giang dạy va hoc tâp cho sinh viên cua nganh

đao tạo cua Khoa. Kê hoạch giang dạy đươc xây dựng theo kê hoạch chung cua nha

trương, đươc chuyên cho các Bô môn phân công cán bô giang dạy, đươc phê duyệt cua

lãnh đạo các Bô môn va đươc Ban Chu nhiệm Khoa phu trách đao tạo phê duyệt trước

khi chuyên Phòng Đao tạo va triên khai thực hiện.

- Khoa có đầy đu chương trinh chi tiêt va tai liệu tham khao cua tưng môn hoc

cho nganh đao tạo Sinh hoc: Mã số, tên hoc phần, câu truc (loại hoc phần, tổng số tiêt:

ly thuyêt, bai tâp, thực hanh, thao luân, đô án…), điều kiện tiên quyêt, muc tiêu, đối

tương sư dung, mô ta tóm tăt hoc phần, chương trinh chi tiêt, tai liệu tham khao,

phương pháp đánh giá, thơi gian thi, số lần thi, hoc kỳ thực hiện.

- Môi sinh viên phai xây dựng kê hoạch hoc tâp toan khóa cua cá nhân vao đầu

khóa hoc dựa trên CTĐT va hoc kỳ thực hiện. Kê hoạch hoc tâp nay đươc điều chỉnh

vao môi đầu hoc kỳ với sự tư vân va quan ly cua Cố vân hoc tâp.

37

Page 38: Báo cáo tự đánh giá chương trình Cử nhân Sinh học

A.15.1.2. Ý kiến sinh viên vê phương pháp giảng dạy

Thực tê khao sát tư sinh viên các khoá cho thây có 100% sinh viên đông y với

các phương pháp giang dạy cua giang viên, hinh thưc hoc ma sinh viên ưa chuông nhât

la PPDH theo chu đề (71.79%), phương pháp dạy theo truyền thống (20.52%), dạy

theo tinh huống (7.69%) (A.TC4.4), các hinh thưc nay theo ho la dễ dang tiêp thu, phát

huy tinh chu đông sáng tạo nâng cao tinh tự hoc, tự nghiên cưu.

Nhin chung, đa số CBGD sư dung phương tiện máy chiêu khi giang dạy, đa

phần CBGD yêu cầu sinh viên lam bai tâp, đề án, nghiên cưu theo nhóm, thao luân ở

lớp, seminar theo nhóm, bai thu hoạch, trinh bay cá nhân……(chiêm 83.33%) thay cho

hinh thưc kiêm tra giữa kỳ, 16.67% giang viên sư dung hinh thưc thi trăc nghiệm hoặc

tự luân tại lớp. Hầu hêt CBGD đã sư dung kêt qua nghiên cưu tư đề tai nghiên cưu

khoa hoc cua minh vao giang dạy cho sinh viên.

A.15.2. Ý kiến của cựu sinh viên

Việc tổ chưc lây y kiên phan hôi cua cựu sinh viên thực sự đã giup cho Khoa kịp

thơi năm băt đươc thông tin bổ ich cho việc cai tiên chương trinh giang dạy, đổi mới

phương pháp dạy va hoc đê góp phần nâng cao chât lương đao tạo cua nganh.

A.15.3. Ý kiến của thị trường lao động

Việc tổ chưc lây y kiên phan hôi cua nha tuyên dung đã giup cho Khoa kịp thơi

năm băt đươc thông tin bổ ich cho việc cai tiên chương trinh giang dạy, đổi mới

phương pháp dạy va hoc đê góp phần nâng cao chât lương đao tạo cua nganh.

38

Page 39: Báo cáo tự đánh giá chương trình Cử nhân Sinh học

PHẦN 3. PHÂN TICH ĐIÊM MẠNH VÀ ĐIÊM CON TÔN TẠI

1. Phân tích điểm mạnh

1.1 Tiêu chuẩn 1: Kết quả học tập mong đợi

- Khoa KHTN la môt đơn vị đao tạo trẻ có lực lương cán bô quan ly, giang viên

va cán bô nghiên cưu nhiệt tinh, năng đông với trinh đô chuyên môn cao.

- Hầu hêt sinh viên, giang viên đều hiêu rõ muc tiêu cua CTĐT. Cu thê hơn, sinh

viên la đối tương thu hưởng kêt qua cua muc tiêu cua tưng hoc phần ma ho năm đươc

thông qua các mô ta chương trinh va hoc phần. Các mô ta nay đươc phổ biên trên trang

web cua trương va cua Khoa KHTN va các phương tiện khác (tai liệu xuât ban,...).

- CTĐT cung câp kiên thưc chuyên môn đươc găn liền môt phần với yêu cầu

thực tê thị trương lao đông cua lĩnh vực sinh hoc.

- Kiên thưc chương trinh/hoc phần luôn đươc câp nhât sâu va rông tư khối kiên

thưc cơ sở nganh đên chuyên nganh luôn găn với thực tiễn san xuât

- Phương pháp ly thuyêt kêt hơp với thực hanh va tham quan thực tê san xuât

đươc áp dung phù hơp giup sinh viên hinh thanh y thưc có tổ chưc, có kê hoạch, có

định hướng đê đạt hiệu qua cao.

- Theo chu trương cua Bô GD&ĐT, Trương đã hô trơ va tạo điều kiện đê sinh

viên tham gia nghiên cưu khoa hoc. Sinh viên năm thư 3 va năm thư 4 đươc khuyên

khich tham gia nghiên cưu đề tai đôc lâp (có hướng dẫn) câp Trương, hay câp Khoa

hay công tác viên cua các đề tai câp cao hơn (câp Bô, câp Nha nước). Bên cạnh đó,

chương trinh Sinh hoc còn bao gôm việc thực hiện tiêu luân hay luân văn tốt nghiệp

lam tiền đề tự nghiên cưu sau nay.

- Rèn luyện tay nghề va phát triên các kỹ năng cá nhân: Chương trinh Sinh hoc

tạo đươc các điều kiện thực hanh, nghiên cưu va rèn luyện nghề nghiệp cho sinh viên

môt cách bai ban thông qua hệ thống các phòng thi nghiệm với nhiều thiêt bị hiện đại

va các qui trinh phân tich luôn đươc câp nhât, chuân hóa va phát triên. Các hoạt đông

thực hanh kich thich sinh viên phát huy tối đa kha năng giai quyêt vân đề, chu đông

trong công việc va suy nghĩ. Qua đó, sinh viên hinh thanh nhân cách, đạo đưc trong

hoc tâp, trong nghiên cưu va lam việc sau nay.

39

Page 40: Báo cáo tự đánh giá chương trình Cử nhân Sinh học

1.2 Tiêu chuẩn 2: Chương trình chi tiết

- Chương trinh chi tiêt thê hiện đươc kêt qua hoc tâp mong đơi va nôi dung

chương trinh hoc.

- Chương trinh chi tiêt cung câp đầy đu thông tin cho các bên liên quan.

- Website cua trương tạo điều kiện đê thông tin phổ biên rông rãi.

1.3 Tiêu chuẩn 3: Nội dung va cấu truc chương trình

- CTĐT nganh Sinh hoc phan ánh đươc kêt qua dự kiên, các năng lực ma sinh

viên cần đạt đươc khi tốt nghiệp.

- Nôi dung cua CTĐT đươc xây dựng hơp ly, đã thê hiện đươc sự chuyên hóa các

muc tiêu va muc đich vao CTĐT. CTĐT đươc câp nhât thương xuyên theo định kỳ.

- Môi môn hoc đươc thiêt kê nhăm đạt đươc kêt qua la những năng lực cu thê va

các yêu cầu về kêt qua đươc đưa ra trong đề cương chi tiêt.

- Câu truc chương trinh thê hiện ca chiều rông lẫn chiều sâu cua các kiên thưc

cung câp. Các môn hoc đươc xây dựng chặt chẽ va có hệ thống. Có mối liên hệ giữa

các môn cơ ban va các môn chuyên nganh. Câu truc đươc thay đổi môt số it trong môi

năm đê phù hơp với yêu cầu giang dạy.

1.4 Tiêu chuẩn 4: Chiến lược giảng dạy va học tập

- Việc sư dung các phương pháp dạy hoc tich cực trong quá trinh đao tạo giup

phát huy kha năng tự hoc va tự giai quyêt vân đề cua ngươi hoc, vi thê sinh viên ra

trương la những ngươi năng đông, đáp ưng đươc yêu cầu thực tiễn cua thị trương lao

đông.

- Việc đổi mới va đa dạng hoá phương pháp giang dạy tạo đươc niềm tin ở ngươi

hoc va khẳng định đươc vai trò cua nha trương đối với công đông trong việc đao tạo

nguôn nhân lực cho các địa phương trong vùng.

- Ứng dung tốt CNTT trong đao tạo, giup giang viên tiêt kiệm đươc thơi gian lên

lớp, sinh viên có nhiều nguôn tai liệu tham khao.

1.5 Tiêu chuẩn 5: Đánh giá sinh viên

- Với phương pháp va quy trinh kiêm tra đánh giá đươc đa dạng hóa, đam bao

tinh khách quan, công băng va phù hơp với phương thưc đao tạo, hinh thưc hoc tâp đã

giup cho ngươi dạy kiêm tra thái đô va kêt qua hoc tâp cua ngươi hoc thương xuyên.

40

Page 41: Báo cáo tự đánh giá chương trình Cử nhân Sinh học

- Các loại hinh đánh giá thê hiện tinh chuân mực, đô tin cây về kêt qua hoc tâp

cua ngươi hoc ổn định va bền vững đã giup ngươi dạy phát hiện năng lực cua SV tư đó

có PPGD thich hơp, giup SV dễ dang tich lũy va nâng cao kiên thưc chuyên môn.

- Có sự tham gia tich cực cua giang viên trong việc sư dung các loại hinh đánh

giá va lựa chon thơi gian thich hơp, giam đươc khối lương cho bô phân khao thi cua

nha trương.

1.6 Tiêu chuẩn 6: Chất lượng đội ngũ cán bộ giảng dạy

Đôi ngũ CBGD thương xuyên đươc đao tạo, bôi dưỡng nâng cao trinh đô chuyên

môn tại các cơ sở nước ngoai thông qua các chương trinh, dự án hơp tác với các đối

tác tại các nước tiên tiên trên thê giới.

Với chinh sách quan ly nhân sự hiện tại đã lam tăng tinh chu đông, có trách nhiệm

cua giang viên trong lĩnh vực giang dạy va NCKH.

1.7 Tiêu chuẩn 7: Chất lượng cán bộ hô trợ

Đôi ngũ cán bô phuc vu có thâm niên va kinh nghiệm trong các lĩnh vực đam

trách nên các hoạt đông chung cua đơn vị đươc thuân tiện, nhanh chóng.

1.8 Tiêu chuẩn 8: Chất lượng sinh viên

- Nhăm nâng cao chât lương va đam bao số lương SV tuyên mới, Khoa đã va

đang thực hiện những biện pháp tuyên truyền, quang cáo, phát tơ bướm giới thiệu về

nganh nghề cho thi sinh, tham gia công tác tư vân tuyên sinh giới thiệu về nganh nghề

Khoa phu trách.

- CTĐT đươc thiêt kê phù hơp với chât lương va trinh đô sinh viên đầu vao, có

kê thưa kiên thưc cua chương trinh hoc ở bâc trung hoc phổ thông theo khối nganh

sinh viên đã chon.

- Khoa đã phân công Cố vân hoc tâp (CVHT) phu trách các lớp, tăng cương giám

sát va hô trơ hoạt đông hoc tâp cho sinh viên.

1.9 Tiêu chuẩn 9: Hô trợ va tư vấn sinh viên

- Cung câp thông tin khá đầy đu cho SV tương lai va SV mới vao trương nhiều

thông tin cần thiêt trong việc năm rõ CTĐT, tiên đô hoc tâp va định hướng nghề

nghiệp sau khi ra trương. Ngoai ra, các môn hoc giang dạy cho nganh thuôc Khoa đam

nhân đều có đầy đu hệ thống hoc liệu đa dạng, câp nhât va đươc giới thiệu cho SV các

đề cương môn hoc.

41

Page 42: Báo cáo tự đánh giá chương trình Cử nhân Sinh học

- Lực lương CVHT đa số la trẻ, năng nổ nhiệt tinh, chịu khó trong công tác quan

ly va giám sát có hiệu qua hoạt đông hoc tâp cua SV.

- Đoan thanh niên Khoa tich cực trong công tác tuyên truyền, vân đông hoc tâp,

sinh hoạt chinh trị, sinh hoạt vui chơi công đông…

- Cơ sở vât chât, trang thiêt bị va điều kiện hoc tâp cua SV khá đam bao cho hoạt

đông đao tạo va NCKH.

- Giám sát va quan ly chặt chẽ hoạt đông hoc tâp cua SV, việc kiêm tra đánh giá

khách quan hơn, giang viên theo dõi đươc kêt qua hoc tâp cua SV trong ca quá trinh

hoc tâp.

1.10 Tiêu chuẩn 10: Trang thiết bị va cơ sơ hạ tầng

- Nha trương có mối quan hệ hơp tác quốc tê mạnh nên đươc đầu tư cơ sở vât

chât, phòng hoc, phòng thi nghiệm, phòng máy tương đối đầy đu, hiện đại đáp ưng

đươc việc dạy va hoc.

- Trương có 1000 máy tinh công phuc vu cho việc hoc tâp va nghiên cưu.

- Trung tâm hoc liệu cua trương có nguôn tai nguyên phong phu va câp nhât. Cán

bô thư viện nhiệt tinh, chuyên nghiệp.

1.11 Tiêu chuẩn 11: Đảm bảo chất lượng quá trình giảng dạy va học tập

- Khoa có Hôi đông khoa hoc, có nhiệm vu tham gia xây dựng chương trinh đao

tạo va tham gia đam bao chât lương . Khoa có bô phân lưu trữ sự tiên bô cua sinh viên

trong hoc tâp.

- Chương trinh đươc thiêt kê bởi môt nhóm nhiều thanh viên nên mang tinh

khách quan, toan diện.

- Thông qua kêt qua tổng hơp tư y kiên sinh viên, giang viên cai tiên nôi dung va

phương pháp giang dạy, bô môn điều chỉnh chương trinh đao tạo hơp ly hơn.

1.12 Tiêu chuẩn 12: Hoạt động phát triển đội ngũ cán bộ

- Công tác phát triên đôi ngũ cán bô đươc sự ung hô nhiệt tinh cua Trương va

Khoa.

- Bô môn có nhiều cán bô tham gia các chương trinh nâng cao trinh đô: có 4 cán

bô đang hoc cao hoc trong va ngoai nước, 2 cán bô đang lam nghiên cưu sinh trong

nước, 1 cán bô lam nghiên cưu sinh ở nước ngoai.

42

Page 43: Báo cáo tự đánh giá chương trình Cử nhân Sinh học

1.13 Tiêu chuẩn 13: Lấy y kiến phản hôi các bên liên quan

Bô môn đã lây y kiên cua sinh viên thông qua các buổi sinh hoạt với sinh viên,

qua ban cán sự lớp, qua phiêu nhân xét hoc phần va phiêu đánh giá chương trinh đao

tạo..

1.14 Tiêu chuẩn 14: Đầu ra

Tỷ lệ tốt nghiệp cua SV nganh Sinh hoc thuôc nhóm cao trong nha trương.

Hầu hêt sinh viên tốt nghiệp va nhân băng đung tiên đô CTĐT.

1.15 Tiêu chuẩn 15: Sự hai long của các bên liên quan

Tinh khoa hoc cua CTĐT nganh Sinh hoc la đươc xây dựng dựa trên CTĐT cua

các nước trên thê giới, cua các trương đại hoc trong nước va đươc Hôi đông khoa hoc

va đao tạo câp Khoa góp y theo nhóm chung, nhóm chuyên nganh; có sự tham gia cua

giang viên, cua cán bô quan ly trong việc thực hiện các bước phát triên CTĐT: phân

tich tinh hinh xã hôi, nhu cầu đao tạo, xác định muc tiêu đao tạo, thiêt kê chương trinh,

thực thi, đánh giá.

- Với việc đổi mới phương pháp dạy va hoc tạo điều kiện cho ngươi hoc tham gia

vao quá trinh dạy hoc.

- Kêt qua cua việc sư dung các phương pháp dạy hoc tich cực trong quá trinh đao

tạo la: lam bôc lô kha năng tự hoc va tự giai quyêt vân đề cua ngươi hoc. Vi thê SV ra

trương la những ngươi năng đông, đáp ưng đươc yêu cầu thực tiễn cua thị trương.

- Việc đổi mới va đa dạng hoá PPDH tạo đươc niềm tin ở ngươi hoc va khẳng

định đươc vai trò cua trương đối với công đông trong việc đao tạo nguôn nhân lực cho

các địa phương trong vùng.

2. Phân tích điểm con tôn tại

2.1 Tiêu chuẩn 1: Kết quả học tập mong đợi Môt bô phân cán bô giang dạy (CBGD) các môn chu lực về Sinh hoc còn trẻ,

kinh nghiệm còn hạn chê, việc đầu tư cho hoạt đông giang dạy va nghiên cưu chưa thât

đầy đu kinh nghiệm.

Sự tiêp cân, quan tâm va hiêu muc tiêu đao tạo cua môt số phu huynh ở mưc đô

rât tâp.

Quan hệ giữa nha trương va thị trương lao đông trong phối hơp xây dựng

CTĐT chưa chặt chẽ, chưa thu thâp y kiên định kỳ. Do vây, muc tiêu đao tạo cần đạt

chưa theo kịp với yêu cầu thực tê cua thị trương lao đông.

43

Page 44: Báo cáo tự đánh giá chương trình Cử nhân Sinh học

Do áp lực công việc cua môt số giang viên rât lớn, nên việc giang dạy không

đung kê hoạch, thiêu giơ, việc đầu tư cho giơ giang không thỏa đáng. Sinh viên phai

hoc dôn, châp vá không đung chuân.

Nhiều trương hơp sinh viên không đăng ky hoc đươc môn hoc minh quan tâm

ma phai hoc các môn khác đê đối phó, không tim ra đươc phương pháp hoc tốt.

Môt số hoc phần không đáp ưng đươc số lương sinh viên đông nên việc hoc chỉ

mang tinh tham khao, it thực hanh lam cho sinh viên không hưng thu nghiên cưu hoc

tâp va dẫn đên yêu kém, thiêu đông cơ va mât kha năng tim tòi hoc tâp dai lâu.

Do áp lực cua việc lam nên có nhiều sinh viên khi ra trương không có điều kiện

đê tiêp tuc hoc lên bâc cao hơn.

Có khá nhiều sinh viên tốt nghiệp gặp khó khăn khi tim đươc việc lam nên lam

việc trái với chuyên môn, không có cơ hôi sư dung kỹ năng va kiên thưc đã đươc hoc.

2.2 Tiêu chuẩn 2: Chương trình chi tiết

Do số lương sinh viên đông, thơi gian va kinh phi thực tâp chuyên môn có giới

hạn nên có nhiều phần thực hanh chỉ mang tinh kiên tâp hoặc chỉ môt phần trong tổng

thê kiên thưc.

2.3 Tiêu chuẩn 3: Nội dung va cấu truc chương trình

- Vẫn còn môt bô phân giang viên, sinh viên chưa thât sự năm rõ tầm nhin, sư

mạng va muc tiêu cua nha trương.

- Do bị khống chê về số tin chỉ nên không thê giới thiệu nhiều về chiều rông lẫn

chiều sâu cua kiên thưc.

- Do yêu cầu cua trương, môt số hoc phần chung phai đươc ưu tiên hoc trước va

số tin chỉ trong môi hoc kỳ bị khống chê nên việc phân bố các hoc phần theo thư tự ưu

tiên va theo hoc kỳ chưa đươc hơp ly lăm.

- Câu truc chương trinh chưa lam rõ mối tác đông qua lại nhiều chiều giữa các

môn cơ ban, cơ sơ va chuyên nganh.

2.4 Tiêu chuẩn 4: Chiến lượng giảng dạy va học tập

- Môt số hoc phần có sỉ số quá đông lam cho giang viên khó áp dung triệt đê các

phương pháp giang dạy mới.

44

Page 45: Báo cáo tự đánh giá chương trình Cử nhân Sinh học

- Môt số sinh viên chưa thich nghi với môi trương hoc tâp mới va còn thu đông

trong quá trinh hoc tâp.

2.5 Tiêu chuẩn 5: Đánh giá sinh viên

- Chưa tổng kêt đươc tưng loại hinh đánh giá cho tưng môn hoc mang đặc thù

cua nganh hoc.

- Chưa có kêt qua khao sát về sinh viên tham gia nghiên cưu khoa hoc.

- Chưa có kêt qua khao sát về kha năng tim kiêm việc lam cua sinh viên sau khi

ra trương.

2.6 Tiêu chuẩn 6: Chất lượng đội ngũ cán bộ giảng dạy

Cán bô giang dạy phai đam trách giang dạy cho nhiều khối nganh hệ chinh qui,

hệ vưa lam vưa hoc, liên thông, cao hoc va tham gia nghiên cưu khoa hoc nên thơi

gian danh cho việc soạn thao cai tiên chương trinh giang dạy chưa theo kịp yêu cầu

cua kinh tê xã hôi.

2.7 Tiêu chuẩn 7: Chất lượng cán bộ hô trợ

Thiêu số lương cán bô chuyên trách cho các phòng thi nghiệm, hiện tại cán bô

quan ly phòng thi nghiệm la cán bô kiêm nhiệm nên việc vân hanh phòng thi nghiệm,

bao tri, sưa chữa trang thiêt bị bị đông, chưa hoan toan đáp ưng đươc nhu cầu sư dung

phòng thi nghiệm cua sinh viên.

2.8 Tiêu chuẩn 8: Chất lượng sinh viên

- Việc đăng ky hoc phần còn nhiều trở ngại do trùng thơi khóa biêu va lệ thuôc

theo số lương sinh viên đăng ky va điều kiện mở nhóm hoc phần.

- Số tiêt dạy ly thuyêt trên lớp có hạn chê, vi thê đòi hỏi sinh viên phai chu đông

trong hoc tâp, sáng tạo va tich cực hoc tâp, lam bai tâp ở nha. Thực tê cho thây sinh

viên còn thu đông va chưa xây dựng đươc môt phương pháp hoc tâp tich cực.

- Sinh viên còn chưa năm chăc về quy chê đao tạo, chưa hiêu rõ y nghĩa cua việc

lâp kê hoạch hoc tâp phù hơp với điều kiện năng lực cu thê cua minh, mặc dù đã đươc

CVHT tư vân đầy đu.

2.9 Tiêu chuẩn 9: Hô trợ va tư vấn sinh viên

- Vân đề đăng ky hoc phần còn trở ngại bởi các vân đề: săp xêp thơi khóa biêu,

số lương qui định SV đăng ky mở nhóm hoc phần, trùng thơi khóa biêu,….

45

Page 46: Báo cáo tự đánh giá chương trình Cử nhân Sinh học

- Về phia ngươi dạy: sưc i cua quán tinh, thói quen giang dạy, hoc tâp kiêu truyền

thống la sự can trở lớn, đặc biệt đối với những giang viên băng lòng châp nhân thực

trạng hiện nay. Môt số CBGD giang dạy thu đông, không băng lòng với số tiêt tương

đối it, không tim ra môt phương pháp giang dạy tich cực, hiệu qua hơn.

- Đối với ngươi hoc: y thưc tự hoc cua SV chưa đươc tốt, còn thu đông, SV it đoc

tai liệu, chưa có phương pháp hoc tâp tốt, thương dựa vao kiên thưc truyền đạt cua

ngươi dạy. Ngoai ra đao tạo theo hệ thống tin chỉ đòi hỏi SV phai tich cực tự hoc tâp

va sáng tạo, đặc biệt la vân đề ngoại ngữ trang bị đu đê tham khao tai liệu la cần thiêt ở

bâc đại hoc.

2.10 Tiêu chuẩn 10: Trang thiết bị va cơ sơ hạ tầng

- Do quy mô trương quá lớn nên chưa thê đáp ưng kịp thơi tât ca các nhu cầu

mua săm các hoc liệu cần thiêt cho tât ca các nganh hoc.

- Không có kinh phi mua các phần mềm tin hoc chuyên nganh, các tạp chi quan

trong cho tưng chuyên nganh.

- Diện tich văn phòng chưa đáp ưng đươc số lương cán bô công chưc cua bô

môn. Các trang thiêt bị tại văn phòng hiện chưa đu về số lương va chât lương đê đáp

ưng tốt nhu cầu đao tạo va điều hanh.

- Đôi ngũ cán bô chuyên trách các phòng thi nghiệm còn thiêu. Kỹ năng kiên

thưc cua cán bô, sinh viên khi vân hanh các thiêt bị công nghệ cao còn yêu, chưa khai

thác hêt công suât cua các thiêt bị.

- Môt số phòng hoc chât hẹp, cũ va xuống câp anh hưởng lớn đên công tác giang

dạy & nghiên cưu cua sinh viên.

- Trinh đô ngoại ngữ cua sinh viên chưa đu tốt đê khai thác hiệu qua nguôn tai

liệu băng tiêng Anh.

2.11 Tiêu chuẩn 11: Đảm bảo chất lượng quá trình giảng dạy va học tập

- Khoa chưa có bô phân chuyên trách về đam bao chât lương va Ban phu trách thi

cư.

- Môt số sinh viên chưa thât sự nghiêm tuc khi đánh giá giang viên, việc đánh giá

còn mang tinh chât đối phó, thu tuc.

- Chưa lây đươc y kiên cua các nha tuyên dung va cựu sinh viên.

2.12 Tiêu chuẩn 12: Hoạt động phát triển đội ngũ cán bộ

46

Page 47: Báo cáo tự đánh giá chương trình Cử nhân Sinh học

- Môt số môn hoc chuyên sâu còn thiêu CBGD có trinh đô va kinh nghiệm giang

dạy. Phần lớn các môn hoc chuyên nganh đòi hỏi thơi gian rèn luyện kỹ năng nên lực

lương CBGD hiện có chưa đáp ưng môt cách hoan toan những kỹ năng thực nghiệm

cho sinh viên khi ra trương.

- Nhu cầu về thực tê cua nganh rât lớn. Đê đáp ưng nhu cầu nay cũng đòi hỏi

điều kiện thực hanh thực tê cho sinh viên phai đươc đáp ưng. Hiện tại quỹ thơi gian va

đôi ngũ cán bô tham gia đao tạo chuyên nganh còn rât thâp so với nhu cầu hướng dẫn

thực tâp thực tê cho sinh viên.

- Vi hoan canh gia đinh va kinh tê, môt số cán bô chưa có điều kiện hoc tâp nâng

cao trinh đô.

2.13 Tiêu chuẩn 13: Lấy y kiến phản hôi của các bên liên quan

Công tác thu thâp y kiên tư nha tuyên dung va cựu sinh viên gặp nhiều khó khăn

do chỉ vưa có môt khóa sinh viên tốt nghiệp ra trương, số lương it, không tâp trung

2.14 Tiêu chuẩn 14: Đầu ra

Kiên thưc về quan ly va kha năng hơp tác lam việc ngay ca trong môi trương

luôn biên đổi chưa đươc trang bị tốt, điều nay gây khó khăn cho sinh viên trong khi

mới băt đầu đi lam.

Chưa có kê hoạch cu thê trong việc theo dõi va thống kê số liệu SV bỏ hoc.

Môt số sinh viên còn kéo dai thơi gian hoc tâp va chưa quan tâm đung mưc, kịp

thơi đên việc hoan thanh CTĐT, ly do: áp lực tim việc lam va công việc thực tê tại cơ

sở đối với 1 cư nhân mới vưa tốt nghiệp ra trương lam sinh viên không có thơi gian trở

về trương tra nơ các hoc phần.

Chưa điều tra đươc tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp có việc lam trong vòng 6 tháng

hoặc 1 năm sau khi tốt nghiệp.

2.15 Tiêu chuẩn 15: Sự hai long của các bên liên quan

Chưa có sự đánh giá hoan chỉnh về chương trinh tin chỉ vi mới đươc áp dung.

Công tác tổ chưc lây y kiên phan hôi tư cựu sinh viên va nha tuyên dung chưa

đươc thương xuyên va đầy đu do chỉ mới có 1 khóa sinh viên tốt nghiệp.

CBGD cần phai đổi mới hơn nữa về PPDH đê đáp ưng với nhu cầu hoc cua

sinh viên.

47

Page 48: Báo cáo tự đánh giá chương trình Cử nhân Sinh học

3. Kết quả tự đánh giá

CÁC NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ 1 2 3 4 5 6 7

Tiêu chuẩn 1. Kết qua hoc tâp mong đơi

Chương trinh có kêt qua hoc tâp mong đơi đươc trinh bay rõ rang [3] x

Chương trinh đây mạnh việc hoc cách hoc va hoc tâp suốt đơi [1] x

Kêt qua hoc tâp mong đơi bao gôm ca kiên thưc va kỹ năng đại cương lẫn kiên thưc va kỹ năng chuyên nganh [2] x

Kêt qua hoc tâp mong đơi phan ánh rõ yêu cầu cua các bên liên quan. [3] x

Ý kiến chung x

Tiêu chuẩn 2. Chương trình chi tiết

Trương đại hoc có sư dung chương trinh chi tiêt [1] x

Chương trinh chi tiêt nêu rõ kêt qua hoc tâp mong đơi va cách thưc đạt đươc kêt qua hoc tâp mong đơi. [1,2,3] x

Chương trinh chi tiêt cung câp nhiều thông tin, đươc phổ biên va có săn cho các bên liên quan. x

Ý kiến chung

Tiêu chuẩn 3. Nội dung và câu truc chương trình

Nôi dung chương trinh có sự cân đối tốt giữa kiên thưc, kỹ năng đại cương va chuyên nganh [1] x

Nôi dung chương trinh phan ánh tầm nhin va sư mạng cua trương x

Sự góp phần đạt đươc kêt qua hoc tâp mong đơi cua tưng hoc phần đươc thê hiện rõ [3] x

Câu truc chương trinh đao tạo đươc thiêt kê sao cho nôi dung các hoc phần có sự kêt hơp va cung cố lẫn nhau. [4] x

Chương trinh thê hiện chiều rông va chiều sâu [5] x

Chương trinh thê hiện rõ hoc phần cơ ban, hoc phần cơ sở nganh, hoc phần chuyên nganh va tiêu luân hoặc luân văn tốt nghiệp [6]

x

Nôi dung chương trinh đươc câp nhât [1] x

Ý kiến chung x

Tiêu chuẩn 4. Chiến lươc giang dạy và hoc tâp

Khoa có chiên lươc giang dạy va hoc tâp rõ rang [5] x

48

Page 49: Báo cáo tự đánh giá chương trình Cử nhân Sinh học

Chiên lươc giang dạy va hoc tâp giup sinh viên hiêu đươc va vân dung đươc kiên thưc [2,6] x

Chiên lươc giang dạy va hoc tâp hướng về sinh viên va kich thich việc hoc có chât lương [3,4] x

Chương trinh giang dạy kich thich sinh viên hoc tâp chu đông va hô trơ cho việc hoc cách hoc [1] x

Ý kiến chung x

Tiêu chuẩn 5. Đánh giá sinh viên

Đánh giá sinh viên bao gôm kiêm tra đầu vao, kiêm tra quá trinh hoc tâp cua sinh viên va kiêm tra cuối khoá. [1] x

Đánh giá dựa trên các tiêu chi [2] x

Đánh giá sinh viên sư dung nhiều phương pháp [3,5] x

Đánh giá phan ánh kêt qua hoc tâp mong đơi va nôi dung chương trinh [3] x

Các tiêu chi đê đánh giá chinh xác va đươc phổ biên rông rãi [3,6] x

Việc săp xêp đánh giá bao phu muc tiêu chương trinh giang dạy [4] x

Tiêu chuân đươc áp dung trong đánh giá phai rõ rang va phù hơp [7,8,9,10] x

Ý kiến chung x

Tiêu chuẩn 6. Chât lương đội ngũ cán bộ giang dạy

Giang viên phai có kha năng đáp ưng nhiệm vu cua ho [1] x

Giang viên có đu số lương va kha năng đê thực hiện chương trinh giang dạy [2] x

Tuyên dung va thăng tiên dựa trên công lao hoc thuât [3] x

Vai trò va mối quan hệ giữa các cán bô đươc xác định rõ va đươc hiêu rõ [4] x

Các nhiệm vu đươc xác định phù hơp với băng câp, kinh nghiệm va kỹ năng [5] x

Khối lương công việc va cơ chê khen thưởng đươc thiêt kê nhăm hô trơ cho chât lương dạy va hoc. [6] x

Trách nhiệm cua cán bô đươc quy định hơp ly [7] x

Có dự liệu cho việc thâm định, tư vân va bố tri lại [8] x

Thôi việc, nghỉ hưu va phuc lơi xã hôi đươc lâp kê hoạch va thực hiện tốt [9] x

49

Page 50: Báo cáo tự đánh giá chương trình Cử nhân Sinh học

Có hệ thống đánh giá, khen thưởng hơp ly [10] x

Ý kiến chung x

Tiêu chuẩn 7. Chât lương cán bộ hô trơ

Cán bô thư viện có đu số lương va năng lực x

Cán bô phòng thi nghiệm có đu số lương va năng lực x

Cán bô phòng máy tinh có đu số lương va năng lực x

Cán bô hô trơ (công tác) sinh viên có đu số lương va năng lực x

Ý kiến chung x

Tiêu chuẩn 8. Chât lương sinh viên

Chinh sách cho sinh viên đầu vao rõ rang x

Quy trinh thu nhân sinh viên hơp ly x

Khối lương hoc tâp thât sự khớp với khối lương đươc tinh toán x

Ý kiến chung x

Tiêu chuẩn 9. Hô trơ và tư vân sinh viên

Hệ thống ghi nhân quá trinh hoc tâp cua sinh viên thich hơp [1] x

Sinh viên nhân đươc sự tư vân hoc tâp, hô trơ va phan hôi đầy đu về việc hoc cua ho [1] x

Hoạt đông cố vân cho sinh viên la thỏa đáng [1] x

Môi trương tâm ly, vât chât va xã hôi cho sinh viên la thoa đáng [2] x

Ý kiến chung x

Tiêu chuẩn 10. Trang thiết bị và cơ sở hạ tầng

Thiêt bị giang dạy (hôi trương, phòng hoc) thich hơp [1] x

Tai nguyên thư viên đầy đu va câp nhât [3,4] x

Thiêt bị phòng thi nghiệm đầy đu va câp nhât [1,2] x

Máy vi tinh đầy đu va đươc câp nhât, nâng câp. [1,5,6] x

Tiêu chuân về an toan va vệ sinh môi trương đạt yêu cầu cua địa phương về tât ca các mặt [7] x

Ý kiến chung x

Tiêu chuẩn 11. Đam bao chât lương quá trình giang dạy và hoc tâp

Chương trinh đao tạo đươc thiêt kê dựa trên sự tổng hơp cua tât ca các cán bô có liên quan. [1] x

Sinh viên có tham gia vao việc thiêt kê chương trinh [1] x

50

Page 51: Báo cáo tự đánh giá chương trình Cử nhân Sinh học

Thị trương lao đông có anh hưởng đên việc thiêt kêt chương trinh [1] x

Chương trinh giang dạy đươc đánh giá thương xuyên [2] x

Các hoc phần va chương trinh đao tạo nhân đươc sự đánh giá có hệ thống cua sinh viên [3] x

Phan hôi cua sinh viên đươc sư dung cho việc cai tiên chương trinh đao tạo [3] x

Đam bao chât lương va liên tuc cai tiên hoạt đông giang dạy va hoc tâp, phương pháp đánh giá va hoạt đông đánh giá. [3] x

Ý kiến chung x

Tiêu chuẩn 12. Hoạt động phát triên đội ngũ cán bộ

Có kê hoạch rõ rang về nhu cầu đao tạo va phát triên cán bô, đối với ca cán bô hô trơ va cán bô giang dạy [1] x

Hoạt đông phát triên cán bô tương xưng với nhu cầu [2] x

Ý kiến chung x

Tiêu chuẩn 13. Lây y kiến phan hôi cua các bên liên quan

Thị trương lao đông (nha tuyên dung) có phan hôi cho nha trương.

Cựu sinh viên có phan hôi cho nha trương.

Cán bô có phan hôi cho nha trương.

Ý kiến chung

Tiêu chuẩn 14. Đầu ra

Tỉ lệ thi đâu la thoa đáng va tỉ lệ rớt la châp nhân đươc x

Thơi gian tốt nghiệp trung binh la thỏa đáng x

Tinh hinh có việc lam cua sinh viên tốt nghiệp la thỏa đáng x

Câp đô cua các hoạt đông nghiên cưu cua cán bô giang dạy va sinh viên la thỏa đáng x

Ý kiến chung x

Tiêu chuẩn 15. Sự hài lòng cua các bên liên quan

Phan hôi tư các bên liên quan la thỏa đáng x

Y kiến chung x

Nhân định chung x

51

Page 52: Báo cáo tự đánh giá chương trình Cử nhân Sinh học

4. Kế hoạch hanh động

4.1 Tiêu chuẩn 1: Kết quả học tập mong đợi

- Duy tri các quan hệ hơp tác cũ, định hướng tim kiêm phát triên các quan hệ

hơp tác mới đối với khu vực va quốc tê phuc vu cho đao tạo va nghiên cưu trong lĩnh

vực sinh hoc.

- Tiêp tuc tạo điều kiện nâng cao trinh đô va kinh nghiệm giang dạy cho các

cán bô trẻ. Đông thơi có kê hoạch đao tạo các đôi ngũ giang viên kê thưa.

- Tăng cương các hoạt đông nghiên cưu khoa hoc trong lĩnh vực sinh hoc.

Liên kêt đao tạo va nghiên cưu với các cơ sở nghiên cưu trong lĩnh vực sinh hoc.

- Phối hơp với nha trương, trong giai đoạn tới, Khoa thiêt lâp quan hệ với các

đối tương liên quan năm băt kịp thơi va hô trơ sinh viên đạt muc tiêu đao tạo tốt hơn.

- Băng nhiều hinh thưc thông tin liên lạc, Khoa thu thâp thông tin thiêt thực

về thị trương lao đông định kỳ. Mơi đại diện nha tuyên dung tham gia vao quá trinh

xây dựng CTĐT va đề ra muc tiêu CTĐT phù hơp với thực tê hơn.

4.2 Tiêu chuẩn 2: Chương trình chi tiết

- Ra soát va hiệu chỉnh nôi dung CTĐT tin chỉ phù hơp nhăm tăng cương

thơi gian thực tâp.

- Yêu cầu nha trương đầu tư kinh phi nhiều hơn cho thực tâp giáo trinh.

4.3 Tiêu chuẩn 3: Nội dung va cấu truc chương trình

- Khoa nên tim các biện pháp hữu hiệu đê phổ biên cho giang viên va sinh

viên biêt rõ tầm nhin, sư mạng va muc tiêu cua nha trương.

- Trong quá trinh giang dạy, các giang viên sẽ trinh bay thêm các hướng phát

triên rông va sâu cua chương trinh thông qua giang dạy trên lớp, giới thiệu các trang

web về chuyên nganh va giới thiệu các tai liệu hữu ich đê sinh viên đoc thêm.

- Thương xuyên ra soát lại chương trinh, lây y kiên cua giang viên va sinh

viên đê săp xêp thơi khóa biều cho các hoc phần chung.

- Phát hiện các tương tác mới giữa các môn hoc đê lam cho câu truc chương

trinh thê hiện rõ mối tác đông qua lại nhiều chiều giữa các môn cơ ban, cơ sở va

chuyên nganh.

52

Page 53: Báo cáo tự đánh giá chương trình Cử nhân Sinh học

4.4 Tiêu chuẩn 4: Chiến lược giảng dạy va học tập

- Khoa nên tim các biện pháp hữu hiệu đê phổ biên cho giang viên va sinh

viên biêt rõ tầm nhin, sư mạng va muc tiêu cua nha trương.

- Trong quá trinh giang dạy, các giang viên sẽ trinh bay thêm các hướng phát

triên rông va sâu cua chương trinh thông qua giang dạy trên lớp, giới thiệu các trang

web về chuyên nganh va giới thiệu các tai liệu hữu ich đê sinh viên đoc thêm.

- Thương xuyên ra soát lại chương trinh, lây y kiên cua giang viên va sinh

viên đê săp xêp thơi khóa biều cho các hoc phần chung.

- Phát hiện các tương tác mới giữa các môn hoc đê lam cho câu truc chương

trinh thê hiện rõ mối tác đông qua lại nhiều chiều giữa các môn cơ ban, cơ sở va

chuyên nganh.

4.5 Tiêu chuẩn 5: Đánh giá sinh viên

Tổng kêt việc áp dung hinh thưc đánh giá phù hơp cho tưng môn hoc, nâng cao

hơn nữa chât lương cua việc kiêm tra đánh giá kha năng cua ngươi hoc. Tiêp tuc khao

sát về phương pháp đánh giá cua ca ngươi dạy va ngươi hoc.

4.6 Tiêu chuẩn 6: Chất lượng đội ngũ cán bộ giảng dạy

- Tiêp tuc thực hiện việc nâng cao trinh đô chuyên môn va kỹ năng thực hanh

cho CBGD thông qua các chương trinh tâp huân ngăn hạn.

- Thương xuyên kiêm tra đánh giá việc thực hiện trách nhiệm va quyền hạn

cua CBGD đê đáp ưng nhu cầu cua CTĐT va cua xã hôi.

4.7 Tiêu chuẩn 7: Chất lượng đội ngũ cán bộ phục vụ

- Tạo điều kiện cho cán bô hô trơ nâng cao năng lực chuyên môn va kinh

nghiệm công tác băng cách cư đi hoc các khóa bôi dưỡng chuyên môn khi có điều

kiện.

- Xin nha trương tuyên dung cán bô công nghệ thông tin chuyên trách.

4.8 Tiêu chuẩn 8: Chất lượng sinh viên

- Xây dựng lại CTĐT theo hệ tin chỉ, cai tiên cách đăng ky hoc phần.

- Tuyên truyền, phổ biên quy chê hoc vu cho SV băng nhiều hinh thưc khác

nhau: trực tiêp, đưa nôi dung lên mạng, phát tai liệu cho SV.

- Tăng cương hệ thống công tác CVHT, nâng cao hiêu biêt về quy chê hoc

vu, xây dựng phương pháp quan ly SV va tư vân có hiệu qua.

53

Page 54: Báo cáo tự đánh giá chương trình Cử nhân Sinh học

4.9 Tiêu chuẩn 9: Hô trợ va tư vấn sinh viên

- Tổ chưc các buổi hôi thao về đổi mới phương pháp dạy va hoc. Tuyên

truyền, vân đông thầy, cô giáo thay đổi nhân thưc cách dạy - hoc, tư dạy- hoc thu đông

chuyên sang dạy - hoc tich cực. Giang viên phai thay đổi, giam bớt thơi gian thuyêt

giang, tăng thơi gian thao luân, lam bai tâp, tăng thơi gian nghiên cưu, chuân bị bai ở

nha cho SV.

- SV phai tăng thơi gian tự hoc, phai xem giơ tự hoc, chuân bị bai ở nha la

môt phần cua nôi dung môn hoc.

- Tiêp tuc đây mạnh hoạt đông cua các tổ chưc Đoan Thanh niên.

4.10 Tiêu chuẩn 10: Trang thiết bị va cơ sơ hạ tầng

- Đề nghị Trương, Khoa đầu tư hơn nữa về tai chinh đê trang bị đay đu

nguôn hoc liệu phuc vu cho công tác đao tạo cua Bô môn.

- Khai thác triệt đê cơ sở hạ tầng cũng như các trang thiêt bị đã đầu tư, tạo

điều kiện thuân lơi cho cán bô & sinh viên tiêp cân khai thác tốt các thiêt bị nhăm

mang lại lơi ich thiêt thực cho đơn vị va sinh viên.

4.11 Tiêu chuẩn 11: Đảm bảo chất lượng quá trình giảng dạy va học tập

- Thực hiện quy trinh đánh giá thương xuyên va có kê hoạch.

- Tăng cương nhân lực tham gia thu thâp y kiên cua các bên có liên quan.

4.12 Tiêu chuẩn 12: Hoạt động phát triển đội ngũ cán bộ

- Tiêp tuc thực hiện kê hoạch phát triên đôi ngũ giang viên.Tạo điều kiện tốt

cho giang viên lam việc, nghiên cưu khoa hoc – chuyên giao công nghệ, liên kêt đao

tạo… cai thiện thu nhâp.

- Tạo điều kiện tốt va khuyên khich giang viên có hoc vị tiên sĩ phân đâu đê

lây hoc ham Phó Giáo sư.

4.13 Tiêu chuẩn 13: Lấy y kiến phản hôi các bên liên quan

Bô môn lên kê hoạch, tăng cương cán bô tham gia lây y kiên tư nha tuyên dung

va cựu sinh viên.

4.14 Tiêu chuẩn 14: Đầu ra

- Tăng thơi gian thực tâp thực tê, tạo điều kiện cho sinh viên tâp lam quen

với công việc thực tê cua môt kỹ sư, giup các em không phai ngỡ ngang khi đi lam sau

khi tốt nghiệp.

54

Page 55: Báo cáo tự đánh giá chương trình Cử nhân Sinh học

- Định kỳ tổng hơp tỷ lệ sinh viên tự y bỏ hoc, sinh viên bị canh báo hoc vu,

sinh viên bị buôc thôi hoc.

- CVHT tăng cương tư vân va hô trơ sinh viên (dựa trên Kê hoạch hoc tâp)

trong quá trinh hoc tâp, không nên kéo dai thơi gian hoc tâp.

- Thực hiện điều tra tỷ lệ sinh viên có việc lam sau khi tốt nghiệp.

4.15 Tiêu chuẩn 15: Sự hai long của các bên liên quan

- Định kỳ tổ chưc các hôi thao, hôi nghị hang năm về đổi mới phương pháp

giang dạy cho CBGD va sinh viên có cơ hôi gặp gỡ, trao đổi kinh nghiệm.

- Tiêp tuc tiên hanh khao sát lây y kiên về hiệu qua cua công tác đổi mới

phương pháp giang dạy cua ca ngươi dạy va ngươi hoc.

- Định kỳ hang năm tiên hanh khao sát lây y kiên cua nha tuyên dung về hiệu

qua cua CTĐT chuyên nganh Sinh hoc (ca số lương va chât lương cua san phâm đao

tạo).

55

Page 56: Báo cáo tự đánh giá chương trình Cử nhân Sinh học

PHẦN 4. PHU LUC

1. Danh mục tư viết tắt – Tư chuyên môn

STT Chư viết tắt –Tư chuyên môn Viết đầy đủ – Giải thích

1 ĐBCL Đam bao chât lương

2 CTĐT Chương trinh đao tạo

3 ĐBSCL Đông băng Sông Cưu Long

4 GD&ĐT Giáo duc va Đao tạo

5 ĐHCT Đại hoc Cần Thơ

6 KHTN Khoa hoc tự nhiên

7 SV Sinh viên

8 TĐG Tự đánh giá

9 CBGD Cán bô giang dạy

10 CVHT Cố vân hoc tâp

11 PPDH Phương pháp dạy hoc

12 CNTT Công nghệ thông tin

13 NCKH Nghiên cưu khoa hoc

2. Danh mục bảng

TT Ky hiệu – Tên bảngGhi chu

1 Danh sách các thanh viên Tổ TĐG chương trinh Cư nhân Sinh Hoc

2 Phân công trách nhiệm các thanh viên Tổ TĐG

3 Chương trinh chi tiêt chuyên nganh Sinh hoc

4 Bang thống kê cán bô, giang viên (20/5/2012)

5Tỷ lệ giang viên/sinh viên va tỷ lệ giang viên/sinh viên cao hoc (năm hoc 2011 – 2012)

6 Số lương SV tuyên mới năm thư nhât

7Danh sách giang viên cơ hữu tham gia giang dạy các môn hoc/hoc phần cua nganh Sinh Hoc (6/2011)

56

Page 57: Báo cáo tự đánh giá chương trình Cử nhân Sinh học

3. Danh mục hình

Hinh 1: Sơ đô câu truc chương trinh đao tạo nganh Sinh hoc

4. Danh mục minh chưngTT Minh chưng Mã MC Ngay ban

hanh

1Đề án mở đao tạo bâc đại hoc nganh Sinh hoc A.TC1.1

2

Thông báo công khai cam kêt chât lương đao tạo năm hoc 2011 – 2012 nganh Sinh hoc

A.TC1.2

3Danh muc nganh, chuyên nganh tuyên sinh năm 2012, trương Đại Hoc Cần Thơ

A.TC1.3

4

http://www.ctu.edu.vn/departments/daa/index.php?option=com_wrapper&view=wrapper&Itemid=464

A.TC2.1.1

5Công văn số 502/ĐHCT – ĐT về việc giới thiệu đề cương chi tiêt hoc phần

A.TC2.1.2 09/04/2012

6Công văn số 1517/ĐHCT – ĐT về việc tổ chưc các hoc phần ly luân chinh trị

A.TC2.2.1 17/10/2008

7

Công văn đề xuât thay đổi số tin chỉ môn Anh văn căn ban 1 (XH001) va Anh văn căn ban 3 (XH003)

A.TC2.2.2 30/06/2008

8Chương trinh chi tiêt nganh Sinh hoc áp dung cho khóa 35 trở về trước

A.TC3.1.1

9Chương trinh chi tiêt nganh Sinh hoc áp dung cho khóa 36 trở về sau

A.TC3.1.2

10Quy định về công tác hoc vu danh cho sinh viên bâc đại hoc va cao đẳng hệ chinh quy

A.TC3.6.1

11

Biên ban số 2050/BB-ĐHCT.ĐT về việc trao đổi va thống nhât những nôi dung trong quá trinh chuyên đổi công tác đao tạo theo hệ thống tin chỉ.

A.TC3.7.1 10/12/2007

12

Quyêt định số 968/QĐ – BGDĐT về việc chuyên đổi bổ sung tên nganh đao tạo trinh đô đại hoc cua trương Đại Hoc Cần Thơ theo thông tư số 14/2010/TT – BGDĐT

A.TC3.7.2 09/03/2012

13Công văn số 01/ĐHCT.ĐT về việc hoan chỉnh chương trinh đao tạo

A.TC3.7.3 30/09/2007

14

Công văn số 04/ĐHCT – ĐT về việc qui định việc thiêt kê chương trinh đao tạo cố định cho năm thư nhât (K38)

A.TC4.1 03/02/2012

15Kê hoạch hoc tâp toan khóa A.TC4.2

57

Page 58: Báo cáo tự đánh giá chương trình Cử nhân Sinh học

16Công văn số 183/ĐHCT – ĐT về việc xây dựng kê hoạch hoc tâp toan khóa

A.TC4.4 16/02/2008

17Phiêu thăm dò y kiên về phương pháp giang dạy cua sinh viên

A.TC4.4

18Thuyêt minh đề tai NCKH câp trương do sinh viên thực hiện

A.TC4.5

19

Công văn số 1806/ĐHCT – ĐT về việc hướng dẫn việc quan ly, tổ chưc thi va đánh giá hoc phần

A.TC5.1.2 19/11/2009

20Công văn cua trương Đại Hoc Cần Thơ về việc đánh giá kêt qua hoc tâp

A.TC5.1.3 17/09/2008

21Công văn số 1725/ĐHCT – ĐT về việc chuyên đổi điêm cua các hoc phần đươc xét miễn giam

A.TC5.1.4 17/11/2010

22Công văn số 2035/ĐHCT – ĐT về việc tổ chưc các hoc phần, luân văn, đô án

A.TC5.3.1 16/12/2009

23Thông báo về việc đăng ky nhu cầu đao tạo, bôi dưỡng cán bô năm 2011

A.TC6.1.1 06/01/2011

24Thông báo về việc mở lớp bôi dưỡng chưng chỉ triêt hoc năm 2011

A.TC6.1.2 21/10/2011

25

Quyêt định số 1636/QĐ – ĐHCT về việc ban hanh Quy định tuyên dung va yêu cầu về tiên trinh phân đâu nâng cao trinh đô đối với cán bô giang dạy Trương Đại Hoc Cần Thơ

A.TC6.3.1 16/10/2009

26

Quyêt định số 1735/QĐ – ĐHCT về việc ban hanh Quy định về quan ly công tác chuyên môn đối với cán bô giang dạy Trương Đại Hoc Cần Thơ

A.TC6.6.1 05/11/2009

27Công văn số 1794/ĐHCT – ĐT về việc phân công giang viên giang dạy hoc phần

A.TC6.6.2 25/11/2010

28Thơi khóa biêu A.TC6.6.3

29Nhât ky giang dạy A.TC6.6.4

30Đăng ky thi đua cua cán bô viên chưc A.TC6.6.5

31Phiêu nhân xét lớp hoc phần A.TC6.6.6

32Kê hoạch tổ chưc thi tuyên dung viên chưc năm 2011

A.TC6.8.1 15/11/2011

33http://www.ctu.edu.vn/departments/personnel/nd3_cdcsach.htm#htri

A.TC6.9.1

34

Thông báo về việc săp xêp cho cán bô, viên chưc thuôc diện nghỉ hưu va nghỉ hêt tuổi lao đông 6 tháng cuối năm 2010

A.TC6.9.2 07/09/2009

35Quyêt định số 48/KKHTN về việc thanh lâp hôi đông thi đua – khen thưởng

A.TC6.10.1 30/08/2011

58

Page 59: Báo cáo tự đánh giá chương trình Cử nhân Sinh học

36http://www.ctu.edu.vn/colleges/sciences/index.php/n-v-trc-thuc/vn-phong-khoa.html

A.TC7.0.1

37

Quyêt định số 795/QĐ – BGDĐT quy định về việc xác định chỉ tiêu, quy trinh đăng ky, thông báo chỉ tiêu tuyên sinh, kiêm tra va xư ly việc thực hiện các quy định về xác định chỉ tiêu tuyên sinh sau đại hoc, đại hoc, cao đẳng va trung câp chuyên nghiệp

A.TC8.1.1 27/02/2010

38

Quy chê đao tạo đại hoc va cao đẳng hệ chinh quy theo hệ thống tin chỉ (Ban hanh kèm theo quyêt định số 43/2007/QĐ – BGDĐT cua Bô trưởng Bô GD&ĐT

A.TC8.3.1 15/08/2007

39Công văn số 1325/ĐHCT về việc đánh giá kêt qua hoc tâp

A.TC9.1.1 17/09/2008

40Quyêt định số 728/QĐ – ĐHCT về việc điều chỉnh khung chữ A, B, C, D, F

A.TC9.1.2 24/05/2010

41

Công văn số 295/ĐHCT – ĐT về quy trinh xét công nhân điêm M (miễn hoc phần), bao lưu kêt qua hoc phần

A.TC9.1.3 19/12/2008

42Công văn số 70/ĐHCT – ĐT về việc hướng dẫn châm luân văn tốt nghiệp

A.TC9.1.4 19/05/2008

43

Thông báo số 26/TB – CTSV về kê hoạch tổ chưc các chương trinh tư vân, giao lưu trong HK2 năm 2011 – 2012

A.TC9.2.1 03/02/2012

44Thông báo số 44/CTSV về việc hôp thư hô trơ sinh viên

A.TC9.2.2 22/02/2008

45Quyêt định số 469/QĐ – ĐHCT về việc cư cán bô, viên chưc lam Cố vân hoc tâp

A.TC9.3.1 24/12/2008

46

Công văn số 66TB/TTHL – 2008 về việc cư sinh viên tham gia cuôc thi An toan giao thông năm 2008

A.TC9.4.1 11/08/2008

47

Quyêt định số 60/2008/QĐ – BGDĐT về việc ban hanh Quy định tổ chưc hoạt đông văn hóa cho hoc sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo duc đại hoc va trung câp chuyên nghiệp

A.TC9.4.2 05/11/2008

48Thông báo số 70/TB – ĐHCT về việc xét trơ câp xã hôi hoc kỳ 2, năm hoc 2010 - 2011

A.TC9.4.3 04/03/2011

49

Công khai cơ sở vât chât cua cơ sở giáo duc đại hoc, cao đẳng năm hoc 2010 – 2011 (Ban hanh kèm theo công văn số 7510/BGDĐT – KHTC cua Bô GD&ĐT)

A.TC10.1.1 09/11/2010

50Danh muc thiêt bị thi nghiệm chuyên dùng cho phòng thi nghiệm – Trương Đại Hoc Cần Thơ

A.TC10.1.2

51

Danh muc thiêt bị thi nghiệm chuyên dùng cho phòng thực tâp, thực hanh – Trương Đại Hoc Cần Thơ

A.TC10.1.3

59

Page 60: Báo cáo tự đánh giá chương trình Cử nhân Sinh học

52http://www.lrc.ctu.edu.vn/ A.TC10.2.1

53Báo cáo về công tác thực hiện nhât ky giang dạy năm hoc 2010 – 2011

A.TC11.4.1

54Thông báo về việc hop phan ánh lây y kiên sinh viên

A.TC11.5.2

60