báo cáo thự tập isa server 2006

144
02 Bis Dinh Tien Hoang Street, Dakao Ward, District 1, HCM 2013 Báo cáo thực tập ATHENA INTERNATIONAL NETWORK ADMINISTRATION & SECURITY TRAINING

Upload: xeroxk

Post on 27-May-2015

5.033 views

Category:

Education


0 download

DESCRIPTION

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ ATHENA Cơ sở 1: 92 Nguyễn Đình Chiểu, phường Đa Kao, Q1. Điện thoại: (08)38244041 - 090 78 79 477 Cơ sở 2: 2 Bis Đinh Tiên Hoàng, phường Đa Kao, Q1. Điện thoại: (08)22103801 - 094 320 00 88- 094 323 00 99 E-mail : [email protected] . Website : http://athena.edu.vn - http://athena.com.vn

TRANSCRIPT

Page 1: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

0 2 B i s D i n h T i e n H o a n g S t r e e t , D a k a o W a r d , D i s t r i c t 1 , H C M

2013

Báo cáo thực tập

ATHENA INTERNATIONAL NETWORK ADMINISTRATION & SECURITY TRAINING

Page 2: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

LỜI MỞ ĐẦU

---ooOOoo---

Trước tiên em xin ch}n th{nh c|m ơn trung t}m Đ{o Tạo & Quản Trị Mạng

Athena đ~ tạo điều kiện cho em thực tập. Sau đ}y l{ b|o c|o về đề tài của em khi

thực tập ở đ}y.

ISA Server 2006 là hệ thống tường lửa được sử dụng trong hầu hết các hệ thống

mạng doanh nghiệp vừa và nhỏ, phiên bản ISA Server 2006 có những điểm cải

tiến so với phiên bản 2004, dưới đ}y l{ b|o c|o qu| trình thực hiện của em trên

nền máy ảo VMWare WorkStation.

Trong qu| trình thưc hiện không thể tránh khỏi sai sót, kính mong thầy cô góp ý,

em xin chân thành cảm ơn!

Page 3: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Mục lục

I. Giới thiệu.................................................................................................................. 3

A. Mục đích phải sử dụng ISA ................................................................................ 3

B. Ưu điểm và hạn chế của ISA ............................................................................. 3

1. Ưu điểm: ......................................................................................................... 3

2. Hạn chế: ......................................................................................................... 4

C. So sánh các phiên bản ISA ................................................................................ 4

II. Cài đặt ISA Server 2006 .......................................................................................... 5

III. Access Rule .......................................................................................................... 8

A. Access Rule( DNS Query).................................................................................. 9

B. Tình huống 2 .................................................................................................... 17

C. Tình huống 3 .................................................................................................... 25

D. Tình huống 3 .................................................................................................... 37

E. Tình huống 4 .................................................................................................... 44

IV. Application & web filter ........................................................................................ 50

V. Server Publishing ................................................................................................... 55

D. Publish Web server ........................................................................................ 103

VI. VPN ................................................................................................................... 109

VII. CACHING .......................................................................................................... 123

Page 4: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

I. Giới thiệu

Microsoft Internet Security and Acceleration Server (ISA Server) là phần mềm

chia sẻ Internet của hãng Microsoft.

Đ}y l{ một trong những phần mềm tường lửa (Firewall) được ưa chuộng trên thị

trường hiện nay nhờ vào khả năng bảo vệ hệ thống mạnh mẽ cùng với cơ chế

quản lý linh hoạt.

A. Mục đích phải sử dụng ISA

Nếu máy tính của một c| nh}n không được bảo vệ bởi Firewall thì khi máy

tính đó kết nối Internet, tất cả các giao thông ra vào mạng đều được cho phép.

Vì vậy hacker, trojan, virus... có thể truy cập và lấy cắp thông tin trên máy tính

đó.

Ngoài ra Hacker còn có thể c{i đặt c|c đoạn m~ để tấn công file dữ liệu trên

m|y tính cũng như có thể sử dụng m|y tính đó để tấn công các máy tính khác.

Điều này là cực kỳ huy hiểm với các máy tính trong một tổ chức.

Vì vậy hầu hết các tổ chức đều có một hệ thống Firewall để bảo vệ hệ thống

mạng của tổ chức đó.

B. Ưu điểm và hạn chế của ISA

1. Ưu điểm:

Firewall được dùng để ngăn chặn các trang web xấu vào một quốc gia, tổ

chức, doanh nghiệp. Ngăn chặn các truy cập tr|i phép cũng như c|c cuộc tấn

công lấy cắp dữ liệu, đ|nh sập mạng máy tính của hacker.

Firewall có thể bảo vệ cho dữ liệu, máy tính, mạng máy tính một cách khá

chắc chắn. Bảo vệ chống lại những kẻ tấn công từ bên ngoài bằng cách chặn

các mã nguy hiểm hoặc lưu lượng Internet không cần thiết vào máy tính hay

mạng.

Page 5: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Firewall có thể được cấu hình để khóa dữ liệu từ các vị trí cụ thể trong khi vẫn

đảm bảo cho dữ liệu cần thiết có thể đi qua.

2. Hạn chế:

Firewall không đủ thông minh như con người để có thể đọc hiểu từng loại

thông tin và phân tích nội dung tốt hay xấu của nó. Do đó Firewall chỉ có thể

ngăn chặn sự xâm nhập của những nguồn thông tin không mong muốn nhưng

phải x|c định rõ các thông số địa chỉ.

Firewall không thể ngăn chặn một cuộc tấn công nếu cuộc tấn công này không

đi qua nó. Một cách cụ thể, Firewall không thể chống lại một cuộc tấn công từ

một đường dial-up, hoặc sự dò rỉ thông tin do dữ liệu bị sao chép bất hợp

ph|p lên đĩa mềm.

Firewall cũng không thể chống lại các cuộc tấn công bằng dữ liệu (data-

drivent attack). Khi có một số chương trình được chuyển theo thư điện tử,

vượt qua Firewall vào trong mạng được bảo vệ và bắt đầu hoạt động ở đ}y.

Một ví dụ là các virus máy tính. Firewall không thể làm nhiệm vụ rà quét virus

trên các dữ liệu được chuyển qua nó, do tốc độ làm việc, sự xuất hiện liên tục

của các virus mới và do có rất nhiều c|ch để mã hóa dữ liệu, thoát khỏi khả

năng kiểm soát của Firewall

C. So sánh các phiên bản ISA

ISA Server 2006 là phiên bản tiếp theo của sản phẩm Microsoft ISA Server. Có

một số tính năng mới so với phiên bản ISA 2004 như :

+ Phát triển hỗ trợ OWA, OMA , ActiveSync và RPC/HTTP publishing.

+ Hổ trợ SharePoint Portal Server.

+ Hổ trợ cho việc kết nối nhiều certificates tới 1 Web listener.

+ Hỗ trợ việc chứng thực LDAP cho Web Publishing Rules.

Hiện nay ISA 2006 có 2 phiên bản Standard và Enterprise.

Page 6: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

- Phiên bản ISA Standard Edition là phiên bản sử dụng cho các hệ thống mạng

vừa và nhỏ.

- Phiên bản ISA Enterprise Edition là phiên bản sử dụng cho các hệ thống mạng

lớn, đ|p ứng được nhu cầu trao đổi thông tin lớn giữa mạng nội bộ và bên

ngoài. Ngoài những tính năng đ~ có trên ISA Standard Edition, ưu điểm chính

của Enterprise là hỗ trợ CPU không giới hạn, quản lý tập trung cấu hình và cân

bằng tải tối đa 32 Server.

Những chức năng được thực hiện:

- C{i đặt ISA 2006

- Access rule

- Application & web filter

- Server Publishing

- VPN

- Caching

II. Cài đặt ISA Server 2006

Chúng ta sẽ xây dựng và sử dụng 3 máy tính ảo theo mô hình sau :

Page 7: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Máy tên ISA Server sẽ cài đặt ISA Server 2006, máy này sẽ có 2 interface. Ta đặt tên

cho 2 interface này như sau :

LAN : kết nối tới các traffict trong Internal.

WAN : kết nối tới các traffict ở External.

Cấu hình thông số Ip trên 2 interface này :

Máy tên DC là máy đại diện cho các traffic từ Internal đến máy ISA. Tại máy này ta sẽ

nâng

cấp thành Domain Controller, Mail Server, Web Server . Cấu hình thông số Ip trên máy

này.

- Nâng cấp m|y DC lên Domain Controller v{ đặt tên domain: athena.com.vn

- Join máy ISA server vào domain.

Page 8: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Sau đó chúng ta sẽ kiểm tra kết nối từ m|y DC đến máy ISA, từ ISA đến DC, từ ISA

đến internet.

Tiếp theo, trên máy DC ta sẽ tạo c|c đối tượng sau :

Cài đặt ISA server 2006:

- Trên m|y c{i đặt ISA server: Log on vào máy ISA2k6 với User Administrator

vào chạy chương trình Setup ISA Server -> chọn Install ISA Server 2006

- Chọn Add Adapter . . .

Page 9: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

- Kế tiếp ta check vào card mạng mà ta muốn ISA Server quản lý -> chọn OK.

Chú ý:

Sau qu| trình c{i đặt, ISA sẽ khóa tất cả cổng ra vào của hệ thống mạng. Vì vậy

máy DC và Client không thể truy cập Internet v{ ping m|y ISA server được. Tuy

nhiên từ máy ISA Server ping tới các máy phía trong vẫn bình thường.

III. Access Rule

Quy định những traffict nào sẽ được đi qua ISA Server. Đ}y l{ th{nh phần quan trọng

của ISA Server. Chúng ta sẽ tìm hiểu về Access Rule thông qua những tình huống

được nêu ra ở các mục bên dưới .

Default Rule đ~ cấm mọi traffic ra vào thông qua ISA Server. Như vậy, để các

máy trong Internal truy cập ra ngoài bằng domain name, cần phải có DNS Server

phân giải các domain name này. Ở đây ta sẽ sử dụng DNS Server của ISP .

Nếu chúng ta không sử dụng DNS sever của ISP thì cúng ta có thể tạo Access

Rule cho phép chúng ta phân giải tên miền bên ngoài không cần đến DNS sever của

ISP

Chúng ta cấu hình như sau:

Page 10: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

A. Access Rule( DNS Query)

Tại máy ISA Server, mở ISA Server Management, phải chuột vào Firewall Policy,

chọn New chọn Access Rule

Hộp thoại Access Rule Names, đặt tên rule là: DNS Query

Page 11: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Hộp thoại Rule Action, chọn Allow

Page 12: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Hộp thoại Protocols, chọn Selected Protocols và nhấn Add

Trong hộp thoại Add Protocols, bung mục Common Protocols, chọn DNS, nhấn

Add, nhấn Next

Page 13: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Hộp thoại Access Rule Sources, Add : Internal và Local Host. Thực tế thì ta không

nên chọn Local Host

Page 14: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Hộp thoại Access Rule Destinaton, Add : External, nhấn Next

Page 15: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Hộp thoại User Sets, chọn All Users, nhấn Next

Page 16: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Hộp thoại Completing the New Access Rule Wizard, kiểm tra lại thông tin về

Rule lần cuối, sau đó nhấn Finish. Nhấn chọn Apply, Ok .

Page 17: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006
Page 18: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

B. Tình huống 2

Công ty Athena cho phép các nhân viên thuộc nhóm Maketing được phép

truy cập Internet không hạn chế.

Group Maketing đ~ được tạo trước trên máy DC ở phần trước, tiếp theo ta chỉ

việc định nghĩa c|c đối tượng n{y trên m|y ISA. Để quản lý được các domain user ta

phải joint máy ISA vào domain athena.edu.vn.

Trong cửa sổ ISA Server Management, tại cửa sổ thứ 3, chọn tab Toolbox, bung mục

Users, chọn New, hộp thoại User set name, đặt tên là Maketing rồi nhấn Next

Page 19: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Hộp thoại Users, nhấn Add, chọn Windows users and groups…

Add 2 users Man1 và Man2 vào hộp thoại Users

Page 20: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Trong hộp thoại Completing, chọn Finish. Nhấn Apply .

Page 21: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Thực hiện tương tự cho c|c đối tượng còn lại.

Page 22: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Bước tiếp theo ta sẽ tạo access rule theo yêu cầu trên. Chuột phải Firewall Policy,

chọn New, chọn Access Rule

Hộp thoại Access Rule Names, đặt tên rule là: Allow Maketing – Full Access

Hộp thoại Rule Action, chọn Allow

Page 23: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Hộp thoại Protocols, chọn All outbound traffic

Hộp thoại Access Rule Sources, add Internal, chọn Next

Page 24: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Hộp thoại Access Rule Destinaton, add External, chọn Next

Hộp thoại User Sets, remove group All Users, và add group Maketing vào, chọn Next

Page 25: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Hộp thoại Completing the New Access Rule Wizard, chọn Finish

Nhấn chọn Apply, chọn OK

Kiểm tra kết quả

Logon user athena\Ma1

Page 26: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Mở Command Prompt gõ lệnh nslookup. Phân giải các tên miền ở External.

C. Tình huống 3

Để tăng tính hiệu quả trong giờ làm việc, cty Athena yêu cầu các nhân viên

trong giờ làm việc chỉ được truy cập một số trang Web như :

http://athena.edu.vn, http://forum.athena.edu.vn, http://www.nhatrang-

itt.vn

Giờ làm việc được quy định : 8h-12h sáng và 14h – 18h chiều.

Ta sẽ định nghĩa c|c trang Web được phép truy cập như sau:

Trong cửa sổ ISA Server Management, chọn Firewall Policy, qua cửa sổ thứ 3, tại

tab Toolbox, bung mục Network Objects, nhấn New, chọn URL Set

Page 27: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Trong hộp thoại New URL Set. Ô Name , nhập tên: Allow Web, nhập các trang web

mà bạn cho phép.

Page 28: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Tương tự như vậy, ta định nghĩa luôn c|c trang Web không cho phép với tên là

Restrict Web.

Page 29: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Tiếp theo, ta sẽ định nghĩa khoảng giờ làm việc của cty như sau :

Trong cửa sổ ISA Server Management, chọn Firewall Policy, qua cửa sổ thứ 3, tại tab

Toolbox, bung mục Schedules, chọn New

Trong ô Name, nhập tên Work Time. Bên dưới chọn từ (8h - 12h) và từ (2h – 6h)

Page 30: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Tương tự, chúng ta tạo thêm Rest time từ 12h-2h

Page 31: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Cuối cùng, ta sẽ định nghĩa rule cho tình huống này.

Chuột phải Firewall Policy, chọn New, chọn Access Rule. Hộp thoại Access Rule

Names, đặt tên rule là: Users on Work Time.

Page 32: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Hộp thoại Rule Action, chọn Allow

Page 33: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Hộp thoại Protocols, chọn Selected Protocols và nhấn Add. Trong hộp thoại Add

Protocols, bung mục Common Protocols, chọn HTTP và HTTPS, nhấn Add. Nhấn

Next .

Page 34: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006
Page 35: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Hộp thoại Access Rule Sources, add Internal

Hộp thoại Access Rule Destinaton, nhấn Add. Bung URL Sets, chọn Allow Web. Nhấn

Next .

Page 36: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Hộp thoại User Sets, chọn All Users, nhấn Next

Hộp thoại Completing the New Access Rule Wizard, nhấn Finish. Chuột phải lên rule

Users on Work Time, chọn Properties

Page 37: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Kiểm tra kết quả.

Log user athena\t1 kiểm tra

Page 38: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Truy cập trang http://www.vnexpress.net

D. Tình huống 3

Trong giờ giải lao, các nhân viên được truy cập mọi trang Web ngoại trừ

trang: http://24h.com.vn . Ta thiết lập như sau:

Trong cửa sổ ISA Server Management, chuột phải Firewall Policy, chọn New, chọn

Access Rule. Hộp thoại Access Rule Names, đặt tên rule là: Users on Rest Time

Page 39: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Hộp thoại Rule Action, chọn Allow.

Page 40: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Hộp thoại Protocols, chọn Selected Protocols và nhấn Add. Trong hộp thoại Add

Protocols, bung mục Common Protocols, chọn HTTP và HTTPS, nhấn Add. Nhấn

Next

Hộp thoại Access Rule Sources, add Internal, nhấn Next

Page 41: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Hộp thoại Access Rule Destinaton, add External, nhấn Next

Hộp thoại User Sets, chọn All Users, nhấn Next

Page 42: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Hộp thoại Completing the New Access Rule Wizard, nhấn Finish

Chuột phải lên rule Users on Rest Time, chọn Properties

Qua Tab Schedule, trong mục Schedule, chọn Rest Time. Qua tab To, khung

Exceptions, nhấn Add. Bung mục URL Sets, chọn Restrict Web

Page 43: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Nhấn Apply, chọn OK

Tương tự qua tab Schedule chọn Rest time

Page 44: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Kiểm tra kết quả .

Log on user athena\man1 kiểm tra

Page 45: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Truy cập các trang http://24h.com.vn/ và http://bongdaso.com; http://google.com

E. Tình huống 4

Công ty cho phép các nhân viên được phép gởi mail trong giờ làm việc.

Ta thiết lập rule như sau :

Trong cửa sổ ISA Server Management, chuột phải Firewall Policy, chọn New, chọn

Access Rule. Hộp thoại Access Rule Names, đặt tên rule là: Allow Send Mail on Work

Page 46: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Time

Hộp thoại Rule Action, chọn Allow

Page 47: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Hộp thoại Protocols, chọn Selected Protocol, nhấn Add .

Trong hộp thoại Add Protocols, bung mục Mail, chọn SMTP, POP3, SMTPS, POP3S,

IMAP4, IMAPS nhấn Add . Nhấn Next

Hộp thoại Access Rule Sources, Add Internal, nhấn Next

Page 48: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Hộp thoại Access Rule Destinaton, add External, nhấn Next

Hộp thoại User Sets, bạn chọn All Users

Page 49: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Hộp thoại Completing the New Access Rule Wizard, Finish

Nhấn chọn Apply, nhấn OK

Chuột phải lên rule Allow send mail on Work Time, chọn Properties. Qua Tab

Schedule, trong mục Schedule, chọn Work Time

Page 50: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Nhấn Apply, chọn OK

User dùng Outlook Express gởi mail để kiểm tra kết quả.

Page 51: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

IV. Application & web filter

Application Filter là phần mở rộng của Microsoft cho phép các hãng thứ 3 có thể

phát triển các ứng dụng tích hợp vào ISA Server. Một trong các hãng phát triển Add‐

in cho ISA Server là GFI. Tham khảo GFI tại trang web : www.gfi.com. GFI hỗ trợ

ISA Server phần HTTP Filtering khá tốt. Web Filter cho phép ISA Server quản lý

được Packet Data ở tầng Application. Web Application Filter được sử dụng nhiều

nhất trên c|c Application Firewall vì liên quan đến Web Traffic.

Yêu cầu của cty Athena đặt ra cho các nhân viên của phòng ban Maketing trong

giờ làm việc không được nghe nhạc trực tuyến, không được down load các file

có phần mở rộng là *.mp3, *.exe, *.avi. Ngoài ra, cũng không được chat bằng

Yahoo Messenger. Ta sẽ thiết lập yêu cầu này như sau :

Tại máy ISA Server, trong cửa sổ ISA Server Management, chuột phải lên rule

Maketing, chọn Configure HTTP.

Page 52: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Qua tab Extensions, trong khung Specify the action taken for HTTP methods, chọn

Block specified methods (allow all others)

Nhập vào những định dạng file mà bạn muốn cấm : *.mp3, *.exe, *.avi.

Page 53: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Chuột phải lên rule Maketing, chọn Properties, qua tab Content Types, khung This

rule applies to, chọn Selected content types

Trong khung Content Types bỏ dấu chọn ô Audio v{ Video (để user không nghe

nhạc trực tuyến). Nhấn Apply, chọn OK .

Page 54: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Đối với Yahoo Messenger, ta sẽ chặn bằng Signatures. Chuột phải lên rule Maketing,

chọn Configure HTTP Qua tab Signatures, nhấn Add. Ở khung Name, nhập tên: Deny

Yahoo Messenger

Page 55: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Khung Search in, chọn tùy chọn: Request headers

Khung HTTP Header, nhập: Host:

Khung Signature, nhập: msg.yahoo.com. chọn OK

Nhấn Apply, chọn OK

Page 56: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

V. Server Publishing

Publising Rule cho phép các Clients từ Internet có thể kết nối vào Web Server, Mail

Server, Application Server, … trong mạng Internal, có thể sử dụng DNS Name hoặc

sử dụng địa chỉ IP Public. Hay chúng ta có thể hiểu l{ thông thường để các Clients từ

Internet truy cập vào mạng Internal thông qua NAT – inbound, thì bây giờ chúng ta

sẽ l{m điều đó qua c|c Publising Rule. Việc đầu tiên là chúng ta cần cấu hình thêm

dịch vụ DNS ở máy ISA Server cho mô hình.

Máy DC tạo send & receive connector, star services : POP3, tạo 2 mailbox u1 & u2.

Cho u1 quyền “ logon locally “. Dịch vụ DNS đ~ được cấu hình tương ứng với

mạng 172.16.1.0/24 .

Page 57: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

- Máy ISA : logon athena/administrator cài thêm dịch vụ DNS tại đ}y.

Tại Forward lookup zone, tạo New Zone, chọn Primary Zone với tên athena.edu.vn

Page 58: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006
Page 59: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Cửa sổ Dynamic update chọn “ do not allow …”

Page 60: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Xóa host được tạo ra ứng với interface Local

Tương tự tại mục Reverse lookup zone tạo New Zone, chọn Primary Zone

Page 61: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Chỉnh DNS trên máy ISA chỉ lắng nghe về phía card Lan. Bằng cách phải chuột lên

PC ISA, chọn properties

Page 62: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Chọn only the following IP …, v{ Remove ip 192.168.2.111

Page 63: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Sau đó Restar lại dịch vụ DNS

Kiểm tra phân giải DNS trên máy ISA

Tiếp theo, trên máy ISA tạo rule publish DNS

Page 64: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Chọn non-web server …, đặt tên rule l{ “ publish DNS “

Page 65: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Điền Ip trên card Lan

Mục Select Protocol, chọn DNS server

Page 66: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Mục Network Listener Ip Address, chọn External

Kiểm tra trên máy Internet

Page 67: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Chỉnh Preferer DNS về IP của card ngoài máy ISA

Vào Run gõ cmd kiểm tra bằng nslookup

Publish Mail Exchange Server :

Page 68: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Trên ISA tạo rule “ Allow send mail “ cho phép Internal được phép gởi mail ra

ngoài

External

Chọn protocol : POP3, POP3S, IMAP, IMAPS, SMTP, SMTPS .

Page 69: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Mục Access Rule Source chọn Internal

Mục Access Rule Source chọn External

Page 70: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Mục Users set chọn All users. Nhấn Next, kiểm ta và chọn Finish .

Page 71: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Tại ISA Management, chuột phải vào Firewall Policy chọn mail server publishing

rule.

Page 72: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Tại giao diện Welcome, đặt tên publish Exchange

Page 73: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Giao diện Select Access Type, chọn Client access ….

Mục Select Services, chọn standard & secure port như hình .

Page 74: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Điền IP của máy DC

Page 75: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Mục Network Listener Ip Address, chọn external

Page 76: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Nhấn Next, kiểm tra lại và nhấn Finish

Page 77: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Trên máy DC , vào All Program chọn OE , phải chuột chọn Run as …

Page 78: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Logon với tên u1, Display Name điền vào tên u1

Page 79: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Nhập vào Email Address : [email protected]

Page 80: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Incoming & outgoing : mail.athena.edu.vn

Page 81: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Nhập User & pass đ~ tạo trên máy DC. Rồi nhấn Next

Page 82: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Account mail của u1 vừa tạo, chọn properties

Page 83: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Tab server, check vào mục “ My Server Require …. “

Page 84: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Tab advanced, check vào 2 mục Outgoing và Incoming, mục “ Leave a … “

Page 85: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Nhấn Send & Receive kiểm tra

Nhấn Create Mail, tạo mail gởi cho u2

Page 86: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Mail đ~ gởi thành công .

Tại máy Internet mở OE tạo tài khoản u2 .

Page 87: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Tài khoản mail : [email protected]

Page 88: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Incoming & outgoing : mail.athena.edu.vn

Page 89: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Nhập vào Tên và Pass của user u2 đ~ tạo trên máy DC

Page 90: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Tab Server

Page 91: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006
Page 92: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Reply mail lại cho u1

Page 93: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Đ~ gởi thành công

U1 nhận được mail từ u2

Page 94: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Publish OWA

Tại máy DC. Mở IIS và bỏ check “ require secure channel SSL “

Tại máy ISA 1 tạo rule để publish OWA, chuột phải vào Firewall Policy chọn

Exchange

Web Client ….

Page 95: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Chọn phiên bản là exchange 2007, check vào mục OutLook Web Access.

Page 96: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Mục Publishing Type, chọn Publish a single web

Mục Server Publishing Security, chọn use non secure …

Page 97: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Mục Internal Publishing Detail, điền tên internal site và ip của m|y DC như hình

Page 98: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Điền tên public name như hình. Đ}y chính l{ tên m{ Client từ bên ngoài sẽ sử dụng

để truy cập.

Nhấn Next để tạo web listener với tên “ web port 80 “ ứng với port 80

Mục select Web listener, chọn do not require SSL

Page 99: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Mục Web Listener Ip Address, chọn external

Page 100: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Mục Authentication, chọn no authentication

Page 101: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Mục Authentication Delegate, chọn no delegation

Mục User Sets chọn All user. Nhấn Next rồi chọn Finish. Apply rồi Ok.

Page 102: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Kiểm tra tại máy Internet. Mở Browser, nhập http://mail.athena.edu.vn/owa

Page 103: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Gởi mail thành công

Tại máy DC truy cập bằng OWA và logon u1

Page 104: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Thấy đ~ nhận được mail của u2

D. Publish Web server

Trên máy PC2 tạo trang web index.htm với nội dung tùy ý. Mở IIS và tạo thêm web

site tên “Web”

Page 105: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Chuột phải vào Web và chọn Properties, tại tab Website chọn port 8080

Page 106: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Tab Home Directory trỏ về nơi chứa source web .

Page 107: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Chuột phải vào mục Web chọn Browse, để kiểm tra

Trên IE nhập địa chỉ : http://athena.edu.vn:8080

Tương tự trên máy ISA tạo 1 rule để publish website với tên l{ “ Publish web “

Điền tên site internal v{ ip m|y DC như hình .

Page 108: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Tạo Web listener ứng với port 8080

Tên publish site : www.athena.edu.vn

Page 109: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Đường dẫn gõ vào : /*

Ta cần phải Bridge port 8080

Page 110: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Kiểm tra trên máy Internet. Nhập địa chỉ : http://www.athena.edu.vn:8080

VI. VPN

VPN (Virtual Private Network) là giải pháp hữu hiệu để kết nối các hệ thống mạng

của doanh nghiệp có nhiều chi nhánh và vị trí địa lý xa nhau, hoặc doanh nghiệp của

bạn có nhiều nhân viên phải thường xuyên đi công t|c xa v{ họ cos nhu cầu truy cập

vào tài nguyên mạng nội bộ.

ISA Server có khả năng cấu hình thành một VPN Server cho phép Clients từ xa truy

cập (Client to Site) hoặc cấu hình làm một Gateway để kết nối đến một hệ thống chi

nhánh (Site to Site). VPN Server của chi nh|nh được khuyến cáo nên là một ISA

Server , nhưng thực tế thì ISA Server có thể kết nối VPN rất tốt với các thiết bị VPN

của các hãng khác.

Page 111: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Clients hoặc VPN Server khi quay VPN vào ISA Server sẽ được cấp một địa chỉ IP

Private sử dụng trong VPN Tunnel. ISA và Clients sẽ sử dụng địa chỉ IP này cho

phần Routing trên VPN. Private IP đựơc cấp phát có thể lấy từ DHCP Server hoặc lấy

từ dịch vụ Routing and Remote Access trên Windows 2003.

ISA Server thực ra sử dụng dịch vụ Routing and Remote Access của Windows 2003

làm VPN và Routing, ngòai ra ISA Server có thêm những phần Filtering và

Application Filter . Trên ISA Server, IP Address Pool được quy định là một khỏang

địa chỉ IP. Địa chỉ IP đầu tiên được ISA Server sử dụng cho chính mình khi bật tính

năng VPN trên ISA Server lên. Những địa chỉ IP tiếp theo sẽ cấp phát cho Clients

hoặc VPN Server khi quay VPN vào ISA Server.

Cấu hình VPN Client to Site

Để cấu hình cấp phát IP cho VPN Clients, vào ISA Server Management Console. Chọn

mục Virtual Private Network

Chọn mục Verify VPN Properties and Remote Access Còniguration, chọn Tab

Address Assignment

Page 112: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Ở đ}y ta không sử dụng DHCP để cấp Ip cho clients. Chọn Use Static Address Pool,

nhấn Add để thêm khỏang IP vào Pool. Khỏang IP bắt đầu từ 172.30.1.1 đến

172.30.1.50 hỗ trợ cho 49 Clients kết nối vào ISA Server bằng VPN. Nhấn Ok và

kiểm tra khỏang IP .

Tiếp theo ta chọn Tab Authentication. Check mục Microsoft Encrypted

authentication ( MS-CHAP )

Page 113: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Mở Computer Managemet, chọn mục Local Users and Groups. Mục User, chọn New

User . Tạo User có tên là VPN1/123abc!!!

Page 114: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006
Page 115: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Chuột phải vào user VPN1 chọn Properties. Chọn Tab Dial-in. Mục Remote Access

Permission chọn Allow Access

Phải chụột vào Groups chọn New Group

Group Name gõ VPN Clients. Nhấn Add để thêm Member vào Group này

Page 116: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Tại ISA Server Management Console, Chọn mục Virtual Private Network. Chọn mục

Specify Window Users or Select a Radius Server

Page 117: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Giao diện VPN Clients Properties, tại Tab Groups nhấn Add . Nhập v{o nhóm đ~ tạo.

Chuyển qua tab General. Check vào Enable VPN Client Access. Số lượng Clients là 40.

Page 118: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Nhấn Apply và Ok.

Vào mục Network Rules trên ISA Management Console

Chọn Tab Network Rules và chú ý Rule VPN Clients to Internal Network có mối quan

hệ là kiểu Route .

Page 119: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

VPN Clients và External sẽ sử dụng NAT để giao tiếp với nhau .

Chú ý : ta cần phải tạo thêm 1 Access Rule tại mục Firewall Policy để cho phép VPN

Client được phép truy cập vào mạng Internal .

Page 120: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Giao diện Welcome nhấn Next .

Chọn mục Connect to a Network at my workplace

Mục Network Connection, chọn Virtual Private Network Connection

Page 121: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Mục Company Name nhập tên : athena .

Nhấn Next. Mục VPN Server Selection nhập Ip ứng card WAN của máy ISA

Page 122: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Kiểm tra lại và nhấn Finish .

Phải chuột vào Connection mới tạo chọn Connect

Page 123: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Giao diện Connection, nhập Username/Password là vpn1/123abc!!!

Kiểm ta kết nối.

Page 124: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

VII. CACHING

Cơ chế Cache giúp ISA Server tăng tốc Internet khi User truy cập. Mọi trang web đi

bằng HTTP hoặc file đi bằng FTP được ISA Server Cache lại (RAM hoặc HDD). Khi

có một Clients thứ 2 truy cập, ISA Server sẽ sử dụng Cache sẵn có để cung cấp cho

Clients.

Page 125: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

ISA Server Cache trong RAM v{ sau đó chuyển xuống bộ nhớ. Mặc định ISA Server sử

dụng 10% RAM cho việc Cache. Chúng ta có thể cấu hình lại số phần trăm RAM sử

dụng này sau khi cài ISA Server. Trong lần sử dụng sau, nếu có Clients nào truy cập

v{o đúng trang web đ~ nằm trong Cache, ISA Server sẽ lấy nội dung từ trong Cache

ra.

Mặc định ISA Server đ~ l{ một Proxy Server lắng nghe trên Port 8080 nhưng

không Cache cố định lại nội dung của web trên ổ cứng mà Cache vào RAM. Do đó, sau

khi Server khởi động lại, những Cache này sẽ mất. Để cấu hình ISA Server thành

proxy, ta có thể định lại số Port m{ Proxy Server đang sử dụng (có thể đổi thành

3128 hoặc 6667…) v{ thiết lập lưu trữ Cache trên ổ cứng .

Để định lại Port của Proxy Server ISA, ta vào ISA Server Management Console, chọn

mục Configuration, tab Network, phải chuột vào Network Internal và chọn

Properties

Page 126: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Thiết lập dung lượng lưu trữ cache trên ổ cứng

Vào ISA Server chọn mục Configuration, chọn mục Cache và chú ý mục Cache đang ở

trạng thái Disable .

Page 127: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Trong cửa sổ Task Pane chọn Define Cache Drive .

Chọn ổ cứng G: để chứa Cache, điền dung lượng chứa vào mục Maximum cache size,

rồi nhấn Set

Page 128: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Chọn OK , chú ý phần Cache đ~ trở thành Enabled. Rồi nhấn Apply và Ok .

Một số lưu ý về Cahe :

Page 129: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

• Nơi chứa cache phải là ổ đĩa cục bộ (local drive) .

• Đĩa chứa cache phải được định dạng NTFS

• Nên lưu cache trên một đĩa vật lý khác với đĩa hệ thống.

• Sau khi xác lập dung lượng cache, trên ổ đĩa D:\ đ~ chỉ định sẽ tồn tại thư

mục urlcache chứa tập tin dir1.cdat có dung lượng bẳng dung lượng chỉ định. Đ}y

chính là tập tin chứa nội dung cache. Tập tin chứa nội dung cache chỉ có thể có dung

lượng tối đa l{ 64 GB. Nếu muốn có dung lượng cache lớn hơn, ta có thể chỉ định

đồng thời nhiều ổ đĩa luận lý .

• Mặc định ISA không hỗ trợ kh~ năng quan s|t v{ điều chỉnh nội dung cache. Tuy

nhiên, Microsoft cung cấp thêm công cụ "Cache Directory Tool for Internet Security

and Acceleration ISA Server".

Thiết lập dung lượng RAM

Phải chuột vào mục Cache trên ISA Server và chọn Properties.

Chọn Tab Advanced, nhấn vào phần trăm RAM sử dụng, mặc định đang l{ 10%, ta

nhập là 60% . Mỗi đối tượng khi lưu trên RAM của ISA Server có dụng lượng không

qu| 12,8KB. Dung lượng này càng nhỏ thì tốc độ truy cập càng nhanh vì RAM xử lý

sẽ tốt hơn.

Page 130: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Thiết lập Cache rule

Mặc định có Default Cache Rule cho phép Cache lại tòan bộ các nội dung đi bằng

HTTP và FTP qua ISA Server. Cho dù Clients có sử dụng Proxy hay không nhưng nội

dung HTTP và FTP vẫn được lưu lại trên ISA Server nhờ vào Application Protocol

Web Proxy Filter. Chức năng của Cache Rule giúp cho ISA Server có thể Cache Web,

nội dung Cache có dung lượng tối đ~ l{ bao nhiêu, khi n{o thì Cache v{ trang n{o

không cần Cache nội dung …

Để tạo Cache Rule, chọn Cache trong mục Configuration

Phải chuột vào Cache chọn Create a Caching Rule bên cửa sổ Task Pane

Page 131: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Mục Name nhập : Cache all Microsoft Content

Nhấn Next, mục Cache rule Destination x|c định đối tượng nào sẽ tác dụng Rule

này. Destination có thể là một Network, hoặc có thể là một trang Web, Server IP

…nhấn Add để thêm Destination

Page 132: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Tiếp theo ta tạo một Component URL Set với nội dung là trang web của

Microsoft.com.

Chọn Menu New và chọn URL Set

Mục Name tên hiển thị là Microsoft Web Site và nhấn Add, nhập URL

http://microsoft.com

Page 133: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Nhấn OK và bung URL Sets vào Microsoft Web Site trong phần Component

Page 134: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Nhấn Close , kiểm tra Destination vừa thêm. Nhấn Next

Mục Content Retrieval quy định thời gian lấy Cache từ Internet (Cache Retrieval). Để

bảo đảm thông tin luôn luôn mới .

• Only if a valid version of the object exists in cache. If no valid version exists,

route the request: chỉ cung cấp nội dung lưu trữ còn hợp lệ cho client. Nếu nội dung

quá hạn thì ISA sẽ truy cập web server để tải về. Cấu hình này bảo đảm cho client có

được nội dung mới nhất (trong một thời hạn nhất định.)

• If any version of the object exists in cache. If none exists, route the request: cung

Page 135: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

cấp nội dung lưu trữ cho client bất kể thời hiệu. Chỉ khi không có lưu trữ thì mới tải

về. Cấu hình này bảo đảm cho client luôn luôn có được nội dung cần thiết, bất kể tính

cập nhật.

• If any version of the object exists in cache. If none exists, drop the request: cung

cấp nội dung lưu trữ cho client bất kể thời hiệu. Nếu không có lưu trữ thì bỏ qua yêu

cầu của client. Nói một cách khác, cấu hình này chỉ cung cấp nội dung lưu trữ sẵn cho

client, ISA không bao giờ truy cập web server theo yêu cầu của client.

Nhấn Next. Mục Cache Content quy định nội dung nào sẽ được Cache. Lựa chọn mặc

định là cho ISA Server lấy Cache và không cần lấy nội dung của những Dynamic

Web Site (Logon Session)

• Dynamic content: nội dung loại này sẽ thường xuyên thay đổi và vì thế được đ|nh

dấu là không thể được cahe (not cacheable). Tuy nhiên, nếu chọn phương thức này

trong rule thì nội dung động sẽ vẫn được lưu cho dù nó đ~ được đ|nh dấu là không

thể cache.

• Content for offline browsing: nội dung có thể truy cập khi không kết nối đến web

server. Nếu chọn phương thức này trong rule thì ISA sẽ lưu mọi nội dung trang web,

kể cả phần đ~ được đ|nh dấu là không thể cache.

• Content requiring user authentication for retrieval: lưu c|c nội dung mà trang web

yêu cầu chứng thực trước khi cho phép truy cập.

Page 136: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Nhấn Next. Mục Cache Advanced Configuration này mặc định sẽ cho phép ISA

Server Cache lại những nội dung đi bằng SSL.

Nhấn Next, mục HTTP Caching mặc định cho phép ISA Server Cache nội dung của

HTTP và thời gian TTL cho Cache là 1 ngày.

Page 137: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Nhấn Next, mục FTP Caching cho phép ISA Server Cache lại nội dung của đối tượng

FTP khi download từ những trang web của Microsoft.

Page 138: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Nhấn Next, xem lại nội dung Rule đ~ cấu hình, nhấn Finish .

Thiết lập Content download job

Content download job cho phép ISA Server tự động Download và cập nhật thông tin

trong Cache . Content download job sẽ tự động khởi tạo một Connection đến trang

web n{o đó do admin quy định và download toàn bộ nội dung của trang web đó về

v{ lưu v{o Cache .

Đến thời gian quy định, ISA Server sẽ lấy nội dung trang web. Content download job

có thể được thực hiện duy nhất một lần hoặc lặp lại nhiều lần. Trên ISA Server chúng

ta sẽ cấu hình thông qua các giao diện Wizard được xây dựng rất trực quan.

Lưu ý : Content download job sẽ không thể hoàn tất nếu trang web mục tiêu đòi hỏi

chứng thực người dùng. Để cấu hình Content download job thì ISA Server cần phải

bật tính năng Proxy trên Local Host v{ Enable System Policy cho phép ISA Server sử

dụng tính năng n{y . V{o mục Network, chọn Tab Network, phải chuột vào Local

Host, chọn Properties, chọn Tab Web Proxy, check dấu Enanable HTTP Proxy, Port

mặc định là 8080.

Page 139: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Chuột phải vào Firewall Policy chọn Edit System Policy.

Check vào mục Enable this configuration group .

Page 140: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Kích hoạt system rule thứ 29.

Để tạo Content download job ta vào mục Cache trong Configuration, chọn Tab

Content Download Jobs

Page 141: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Phần Name gõ Download Vnexpress.net

Nhấn Next, chọn Download hàng ngày

Nhấn Next, x|c định thời gian thực hiện task này, ngày nào bắt đầu, thời gian bắt

đầu.

Page 142: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Giao diện Content Download tại mục “ download content from thí URL “ gõ v{o

http://vnexpress.net và chú ý phải có http:// nếu không ISA Server sẽ báo lỗi. Job

này sẽ không Download những trang web hoặc đường Link nào ngòai trang

http://vnexpress.net v{ độ sâu của mối liên kết không quá 4 lần. Nhấn Next .

Giao diện tiếp theo quy định Cache Rule cho riêng Job này. ISA Server mặc định chỉ

Cache những Object này có Cache Header. Những đối tượng Download bằng Job này

có thể cấu hình theo một Cache Rule cho riêng mình, hoặc sử dụng Cache Rule mặc

định có sẵn của Windows.

Page 143: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006

Kiểm tra lại quá trình cấu hình và nhấn Finish .

Page 144: Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006