báo cáo kế toán bán hàng và xđkqsxkd công ty thuốc
DESCRIPTION
Dương Thị Hà Làm báo cáo thực tập kế toán chi phí bán hàng, tiền lương nguyên liệu Sđt; 0973.887.643 Yahoo: Hoa_linh_lan_tim_90 Mail: [email protected] website: baocaoketoan.com https://www.facebook.com/dvbaocaothuctapketoan?ref=hl.TRANSCRIPT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong mấy năm gần đây...............5
Sơ đồ 1.1: Bộ máy quản lý tại công ty.............................................................................6
Sơ đồ 1.2: Bộ máy kế toán công ty..................................................................................8
Sơ đồ 1.3: Hình thức ghi sổ kế toán.................................................................................9
Biểu 3.1: Phiếu xuất kho số 2/PXK...............................................................................16
Biểu 3.2: Hóa đơn GTGT số 0020032...........................................................................18
Biểu 3.3: Phiếu thi số CT082/PT...................................................................................18
Biểu 3.4: Phiếu xuất kho số 5/PXK...............................................................................19
Biểu 3.5: Phiếu thu số CT 085/PT.................................................................................22
Biểu 3.6: Thẻ kho Aminosteril 5% 250ml.....................................................................23
Biểu 3.7: Thẻ kho Lipovenoes 10% 500 ml...................................................................24
Biểu 3.8: Sổ chi tiết hàng hóa........................................................................................25
Biểu 3.9: Sổ chi tiết bán hàng........................................................................................28
Biểu 3.10: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán.........................................................................34
Bảng 3.1: Bảng tổng hợp tình hình nhập, xuất, tồn kho hàng hóa.................................40
Biểu 3.11: Sổ nhật ký chung..........................................................................................41
Biểu 3.11: Sổ cái hàng hóa.............................................................................................44
Biểu 3.12: Sổ cái giá vốn hàng bán................................................................................45
Biểu 3.13: Hóa đơn GTGT số 04106.............................................................................47
Biểu 3.14: Phiếu chi số CT108/PCTM..........................................................................48
Biểu 3.15: Hóa đơn GTGT số 0091705........................................................................49
Biểu 3.16: Phiếu chi số CT111/PCTM..........................................................................50
Biểu 3.17: Hóa đơn GTGT số 083627...........................................................................51
Biểu 3.18: Phiếu chi số CT 112/PCTM.........................................................................52
Bảng 3.2: Bảng lương nhân viên....................................................................................53
Biểu 3.19: Phiếu chi số CT 120/PCTM.........................................................................54
Bảng 3.3: Bảng phân bổ khấu hao.................................................................................55
Bảng 3.4: Bảng lương nhân viên bộ phận bán hàng......................................................56
1
Biểu 3.20: Sổ chi tiết chi phí bán hàng..........................................................................57
Biểu 3.21: Sổ cái chi phí bán hàng.................................................................................58
Biểu 3.22: Sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp......................................................59
Biểu 3.23: Sổ cái chi phí quản lý doanh nghiệp.............................................................60
Biểu 3.24: Báo cáo kết quả hoạt động bán hàng............................................................62
Biểu 3.25: Sổ cái xác định kết quả kinh doanh..............................................................63
Biểu 3.26: Sổ cái lợi nhuận chưa phân phối..................................................................64
2
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp thương mại muốn tồn tại và phát
triển, nhất định phải có các phương án kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế. Để đứng vững
và phát triển kinh tế trong điều kiện có sự cạnh tranh gay gắt, doanh nghiệp phải nắm
bắt và đáp ứng được tâm lý và nhu cầu của người tiêu dung, với sản phẩm có chất
lượng cao và giá thành hạ, mẫu mã phong phú. Muốn vậy, các doanh nghiệ thương mại
phải giám sát tất cả các quá trình từ khâu mua hàng đến khâu tiêu thụ hàng hóa, để đảm
bảo việc bảo toàn và tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn, giữ uy tín với bạn hàng, thực
hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước, doanh nghiệp có lợi nhuận để tích lũy mở rộng
phát triển sản xuất kinh doanh.
Công ty TNHH một thành viên Đức Lộc Phát hoạt động thương mại và thực
hiện hạch toán kinh doanh độc lập. Công ty khá nhạy bén trong việc nắm bắt được quy
luật của nền kinh tế thị trường: bán những thứ thị trường cần. Do đó, công ty tập trung
vào hoạt động thương mại – lĩnh vực mà Công ty có nhiều kết quả khả quan và đem lại
hiệu quả kinh tế cao cho công ty.
Để đạt được mục tiêu: đạt lợi nhuận cao và mở rộng thị trường kinh doanh, công
ty phải tiến hành đồng bộ các biện pháp quản lý, trong đó hạch toán kế toán là công cụ
quan trọng, không thể thiếu để tiến hành quản lý các hoạt động kinh tế, kiểm tra việc sử
dụng, quản lý tài sản, hàng hóa nhằm đảm bảo tính năng động sáng tạo và tự chủ trong
sản xuất kinh doanh, tính toán và xác định được hiệu quả của từng hoạt động sản xuất
kinh doanh, làm cơ sở để vạch định chiến lược kinh doanh.
Sau một thời gian tìm hiểu thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như
bộ máy quản lý của công ty, em nhận thấy kế toán nói chung và kế toán bán hàng của
công ty là một bộ phận quan trọng trong việc quản lý hoạt động thương mại, nên luôn
đòi hỏi phải được hoàn thiện. Do đó, em quyết định đi sâu nghiên cứu công tác kế toán
công ty với đề tài.:
“ Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH một
thành viên Đức Lộc Phát.”
Mục tiêu của báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp là vận dụng lý thuyết về kế
toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng vào nghiên cứu thực tiễn ở công ty, từ đó 3
phân tích những vấn đề tồn tại, để tìm ra những giải pháp góp phần hoàn thiện công tác
kế toán tại công ty.
Nội dung của chuyên đề cuối khóa gồm 3 chương:
Chương I: Tổng quan về công ty TNHH một thành viên Đức Lộc Phát.
Chương II: Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Chương III: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty
TNHH một thành viên Đức Lộc Phát
Chương IV: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và
xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH một thành viên Đức Lộc Phát.
Phạm vi nghiên cứu: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công
ty TNHH một thành viên Đức Lộc Phát.
Trong quá trìng thực tập, em đã được sự chỉ bảo hướng dẫn tận tình của các thầy
cô giáo bộ môn kế toán, trực tiếp giáo viên hướng dẫn T.S và các cán bộ công nhân
viên trong phòng kế toán công ty. Tuy nhiên, với phạm vi đề tài rộng, thời gian thực tế
chưa có nhiều nên khó tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong được sự chỉ bảo giúp đỡ
của các thầy, các cô để chuyên đề cuối khóa của em được hoàn thiện.
Em xin chân thành cảm ơn!
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH
VIÊN ĐỨC LỘC PHÁT
1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Tên công ty: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐỨC LỘC PHÁT
Tên giao dịch quốc tế:
Tài khoản: 4
Mã số thuế:
Địa chỉ: Phú Lộc- Phú Thạnh - Phú Tân - An Giang
Tel:
Fax:
Tháng 01 năm 2005 công ty TNHH một thành viên Đức Lộc Phát được thành lập
theo giấy chứng nhận kinh doanh số 0102371966 ngày 07 tháng 01 năm 2005 của sở
kế hoạch và đầu tư thành phố An Giang cấp
Công ty có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, có tổng số vốn điều lệ là tỷ
đồng tiền Việt Nam. Công ty chính thức đi vào hoạt động ngày 16 tháng 01 năm 2005
với nhiệm vụ kinh doanh là:
+ Sản xuất, gia công, mua bán phân bón, giống cây trồng
+ Sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật
+ Sản xuất, mua bán thuốc thú y thủy sản
+ Kinh doanh thuốc thú y
+ Mua bán, gia công, chế biến nông sản
+ Mua bán bình xịt thuốc và phụ tùng thay thế, máy móc thiết bị phục vụ sản xuất
ngành công nông nghiệp, hóa chất (trừ hóa chất có tình độc hại mạnh)
+ Dịch vụ tư vấn về trồng trọt
+ Dịch vụ xông hơi khử trùng
+ Dịch vụ xử lý chất thải, phân tích mẫu hóa chất
+ Đầu tư nghiên cứu khoa học kỹ thuật nông nghiệp và kỹ thuật phát triển máy
móc thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp
+ Kinh doanh lữ hành nội địa và quốc tế
+ Kinh doanh cơ sỡ lưu trú du lịch: khách sạn, nhà hàng ăn uống (không hoạt
động khách sạn, nhà hàng tại trụ sở
+ Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp
+ Đại lý kinh doanh xăng dầu
là công ty sản xuất, nhiệm vụ chính của công ty là sản xuất sản phẩm, phân phối đến
tay người tiêu dùng thông qua hệ thống kênh phân phối, các chi nhánh, văn phòng đại
5
Giám đốc
Phó giám đốc
diện đến các đại lý rồi đến tay người tiêu dùng. Sản phẩm của công ty rất đa dạng gồm
thuốc bảo vệ thực vật và giống cây trồng, trong đó thuốc bảo vệ thực vật là chủ yếu
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
Bảng 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong mấy năm gần đây
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Doanh thu 16.789.274.200 23.561.973.700 35.905.230.500
Chi phí 15.598.300.670 21.450.543.399 32.659.456.352
Lợi nhuận trước thuế 98.654.444 120.342.222 154.768.767
Thuế thu nhập doanh nghiệp. 53.879.909 67.787.098 89.890.765
Lợi nhuận sau thuế 75.786.657 88.989.878 124.454.342
Qua bảng tổng kết ta thấy, doanh thu của năm 2013 đạt 35.905.230.500 đồng,
tăng so với năm 2012 là: 12.343.256.800, tương ứng với tỷ lệ tăng …%, doanh thu của
năm 2012 đạt 23.561.973.700 đồng, tăng so với năm 2005 là: 6.772.699.500 đồng,
tương ứng với tỷ lệ tăng …% - một tỷ lệ tăng trưởng đều đặn, tốt. Điều này cho thấy
tình hình hoạt động kinh doanh của công ty năm sau tăng hơn năm trước với mức tăng
đều, tương đối tốt. Doanh thu thuần của công ty là tương đối cao, điều đó càng khẳng
định quy mô và đường hướng phát triển hơn nưa của công ty.
Lợi nhuận thuần sau thuế năm 2013 tăng 35.464.464 đồng so với năm 2012,
tăng 48.667.685 đồng so với năm 2011 với mức độ tăng này, công ty có thể đầu tư, mở
rộng thị trường kinh doanh nhằm nâng cao mức lợi nhuận trong năm tới. Lợi nhuận
trước thuế tăng, đã làm tăng khoản thuế thu nhập, điều này chứng tỏ công ty cũng đóng
góp một phần không nhỏ vào ngân sách nhà nước và luôn hoàn thành tốt các nghĩa vụ
của mình đối với nhà nước.
1.3. Bộ máy quản lý tại công ty
1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý
Sơ đồ 1.1: Bộ máy quản lý tại công ty
6
1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
- Giám đốc: là người có quyền và nghĩa vụ cao nhất trong doanh nghiệp, Giám đốc
có trách nhiệm điều hành mọi hoạt động của doanh nghiệp và chịu trách nhiệm trước
pháp luật vầ mọi hành vi, quyết định của mình. Giám đốc có nhiệm vụ hoạch định kế
hoạch sản xuất kinh doanh, ban hành các quyết định, quy chế, nội quy của doanh
nghiệp, ngoại giao với các tổ chức khác.
- Phó giám đốc: chịu trách nhiệm giúp việc cho Giám đốc và triển khai các kế
hoạch, phương án, các quyết định sản xuất kinh doanh. Phó giám đốc có trách nhiệm
tham mưu cho giám đốc trong việc duy trì, nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp, đảm bảo đời sống vật chất cho cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp,
- Phòng kinh doanh: có trách nhiệm tiến hành lập các kế hoạch xuất – nhập vật tư,
hàng hóa, trang thiết bị và thực hiện các hoạt động giao dịch, mở rộng quan hệ bạn
hàng, chủ động khai thác tìm hiểu thị trường, tìm đối tác kinh doanh, khai thác nguồn
hàng, đảm ảo xây dựng các phương án kinh doanh an toàn và lợi nhuận cao.
- Phòng kỹ thuật: Có trách nhiệm lập lên các bản thiết kế về trang phục, có trách
nhiệm tìm tòi, sang tạo ra nhiều những mẫu mã quần áo thời trang mới để phù hợp với
thị hiếu của người tiêu dùng.
7
Kế toán trưởng
Thủ quỹ Kế toán tiền lương Kế toán tổng hợp
- Phòng hành chính: Duy trì hoạt động hàng ngày phục vụ yêu cầu về điều kiện
vật chất, kỹ thuật thông tin cho các bộ phận trong doanh nghiệp. Đồng thời phục vụ
nhu cầu ăn uống đảm bảo vệ sinh môi trường làm việc tổ chức, chăm lo khám chữa
bệnh cho công nhân viên. Tổng hợp báo cáo với lãnh đạo về tình hình chung của doanh
nghiệp trên mọi lĩnh vực. Xây dựng công tác hàng tuần cho ban giám đốc. Ghi chép
biên bản, hội nghị, ban hành quyết định lịch công tác chỉ thị, mệnh lệnh của cấp trên,
quản lý nhân viên, tuyển và đào tạo nhân viên.
- Phòng kế toán tài chính: Có nhiệm vụ phản ánh toàn bộ hoạt động kinh tế tài
chính của doanh nghiệp. Giám đốc một cách chặt chẽ, liên tục toàn diện và có hệ thống
tất cả các loại vật tư tài sản tiền vốn, công nợ thanh toán các khoản thu, chi cho mọi
hoạt động của doanh nghiệp. Ngoài ra còn có nhiệm vụ theo dõi, thanh toán các khoản
thu – chi với nhà nước.
Trên là bộ máy quản lý của công ty. Là công ty TNHH vì vậy mà giám đốc thực
hiện các quyền và nghĩa vụ được giao và phải chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động
kinh doanh của công ty.
2.4. Đặc điểm bộ máy kế toán tại công ty
Với chức năng nhiệm vụ quản lý tài chính. Phòng kế toán – tài chính của góp phần
không nhỏ vào việc hoàn thành kế hoạch kinh doanh hàng năm của công ty. Có thể nói
phòng kế toán – tài chính là người trợ lý đắc lực cho giám đốc và ban lãnh đạo công ty
trong việc ra các quyết định điều hành quá trình kinh doanh một cách đúng đắn và hiệu
quả. Phòng kế toán có nhiệm vụ chính là thu nhập, ghi chép và tổng hợp thông tin về
tình hình kinh tế, tài chính và phản ánh các hoạt động của công ty một cách chính xác,
kịp thời.
2.4.1. Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty
Sơ đồ 1.2: Bộ máy kế toán công ty
8
2.4.2. Chức năng nhiệm vụ các phòng ban
Kế toán trưởng: Là người chịu trách nhiệm trước cấp trên và giám đốc về mọi mặt
hoạt động kinh tế, có trách nhiệm giám sát, kiểm tra, theo dõi mọi tình hình liên quan
đến nhiệm vụ được giao. Đó là nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình sản xuất,
kiểm tra lại việc ghi chép và phản ánh của các kế toán viên có đúng và đầy đủ không.
Kế toán lương: Ghi chép đầy đủ kết quả lao động của cán bộ công nhân viên, tính
toàn và thanh toán kịp thời đầy đủ tiền lương cho người lao động và các khoản khác có
liên quan. Kiểm tra việc sử dụng lao động, sử dụng đúng phương pháp kế toán, tính
toán và mở sổ theo đúng chế độ quy định, lập báo cáo, phân tích tình hình sử dụng lao
động giúp ban lãnh đạo ra quyết định.
Thủ quỹ: Trong mỗi công ty thường có một lượng tiền gồm Việt nam đồng lẫn
ngoại tệ, vàng bạc… tất cả do thủ quỹ bảo quản, lượng tiền này dùng phục vụ cho việc
chi tiêu hằng ngày của công ty phục vụ cho sản xuất. Việc bảo quản phải trong két sắt
an toàn, các khoản thu, chi phải hạch toán đầy đủ kịp thời, phải đảm bảo số lượng và
giá trị đối với vàng, bạc, đá quý. Khi làm việc không được nhờ người làm thay, nếu
thay phải được sự đồng ý của ban giám đốc, Căn cứ phiếu thu, phiếu chi, chứng từ gốc
hợp lệ để xuất tiền hoặc thu tiền, thường xuyên kiểm tra quỹ đảm bảo lượng tồn phù
hợp.
Kế toán tổng hợp: Là người có nhiệm vụ tổng hợp lại toàn bộ các khoản chi phí
liên quan đến quá trình sản xuất để tính giá thành sản phẩm, lập báo cáo, xác định kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong một kỳ hoạt động, giúp ban lãnh đạo công ty
có nhận xét đúng về tình hình sản xuất kinh doanh của công ty và đưa ra các phương
hướng giải pháp hợp lý thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh.
9
Chứng từ kế toán
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
SỔ CÁI
Bảng cân đối số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sổ Nhật ký đặc biệt Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Chứng từ kế toán
2.4.3. Tình hình vận dụng chế độ kế toán
2.4.3.1. Hình thức ghi sổ kế toán
Sơ đồ 1.3: Hình thức ghi sổ kế toán
2.4.3.2. Trình tự ghi sổ kế toán
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi
trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái theo các tài khoản kế toán phối hợp. Nếu đơn
vị mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ
phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Cuối tháng, cuối quý, cuối
năm, cộng số liệu trên Sổ cái, lập Bảng căn đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối
chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ,
thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài chính.Về nguyên tắc, Tổng số
phát sinh Nợ về Tổng số phát sinh Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát
sinh Nợ về Tổng số phát sinh sổ Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung về các sổ Nhật
ký đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.
Các phương pháp kế toán cơ bản tại Doanh nghiệp:
Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên.
10
Phương pháp tính giá hàng xuất kho: Áp dụng đơn giá bình quân gia quyền.
Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
Phương pháp thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.
Tổ chức trang bị các phương tiện công nghệ phục vụ công tác kế toán:
Máy vi tính, máy in, máy photocopy, máy Fax, ngoài ra còn có các loại văn phòng
phẩm khác nhằm phục vụ cho công tác kế toán.
CHƯƠNG II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN
2.1. Kế toán bán hàng và giá vốn
Các phương thức bán hàng
+ Bán hàng và kế toán hàng bán theo phương thức gửi hàng.
Theo phương thức này, định kỳ doanh nghiệp gửi hàng cho khách hàng trên cơ sở của
thoả thuận trong hợp đồng mua bán giữa hai bên và giao hàng tại địa điểm quy ước trong
hợp đồng. Khi xuất kho gửi đi, hàng vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, chỉ khi
11
nào khách hàng trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán thì khi ấy mới chuyển quyền sở hữu
và được ghi nhận doanh thu bán hàng.
+ Bán hàng và kế toán hàng bán theo phương thức giao hàng trực tiếp.
Theo phương thức này, bên khách hàng uỷ quyền cho cán bộ nghiệp vụ đến nhận hàng tại
kho của doanh nghiệp bán hoặc giao nhận hàng tay ba (Các doanh nghiệp thương mại
mua bán thẳng). Người nhận hàng sau khi ký nhận vào chứng từ bán hàng của doanh
nghiệp thì hàng hoá được xác định là bán (hàng đã chuyển quyền sở hữu).
+ Phương pháp xác định trị giá vốn hàng bán:
Để xác định đúng kết quả kinh doanh, trước hết cần xác định đúng đắn trị giá vốn hàng
bán. Trị giá vốn hàng bán được sử dụng để xác định kết quả kinh doanh là toàn bộ chi phí
kinh doanh liên quan đến quá trình bán hàng, bao gồm trị giá vốn hàng xuất kho, chi phí
bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho số hàng đã bán.
+ Tính trị giá vốn hàng xuất kho để bán:
Đối với doanh nghiệp sản xuất, trị giá vốn thành phẩm xuất kho để bán hoặc thành phẩm
hoàn thành không nhập kho đưa đi bán ngay chính là giá thành sản xuất thực tế của sản
phẩm hoàn thành.
Đối với doanh nghiệp thương mại, trị giá vốn xuất kho để bán, bao gồm trị giá mua thực
tế và chi phí mua của số hàng đã xuất kho.
+ Tính trị giá vốn của hàng đã bán:
Sau khi tính được trị giá vốn hàng xuất kho để bán và chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp của số hàng đã bán kế toán tổng hợp lại để tính trị giá
2.2. Kế toán bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng là số tiền thu được do bán hàng. ở các doanh nghiệp áp dụng
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng không bao gồm thuế
GTGT, còn ở các doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính thuế trực tiếp thì doanh thu
bán hàng là trị giá thanh toán của số hàng đã bán. Ngoài ra, doanh thu bán hàng còn bao
gồm cả các khoản phụ thu.
Trong điều kiện kinh doanh hiện nay, để đẩy mạnh bán ra, thu hồi nhanh chóng tiền bán
hàng, doanh nghiệp cần có chế độ khuyến khích đối với khách hàng. Nếu khách hàng
mua với khối lượng hàng hoá lớn sẽ được doanh nghiệp giảm giá, nếu khách hàng thanh 12
toán sớm tiền hàng sẽ được doanh nghiệp chiết khấu, còn nếu hàng hoá của doanh nghiệp
kém phẩm chất thì khách hàng có thể không chấp thuận thanh toán hoặc yêu cầu doanh
nghiệp giảm giá. Các khoản trên sẽ phải ghi vào chi phí hoạt động tài chính hoặc giảm trừ
doanh thu bán hàng ghi trên hoá đơn.Chiết khấu bán hàng là số tiền doanh nghiệp bán
theo quy định của hợp đồng đã thoả thuận dành cho khách hàng trong trường hợp khách
hàng thanh toán sớm tiền hàng. Chiết khấu bán hàng được tính theo tỷ lệ % trên giá bán
(chưa có thuế GTGT).Giảm giá hàng bán là số tiền doanh nhiệp phải trả lại cho khách
hàng trong trường hợp hoá đơn hàng bán đã viết theo giá qui định của công ty, hàng đã
xác định là bán nhưng do chất lượng kém, khách hàng yêu cầu giảm giá và doanh nghiệp
đã chấp thuận hoặc doanh nghiệp giảm giá do khách hàng mua với khối lượng hàng lớn.
Trị giá hàng bị trả lại là số tiền doanh nghiệp phải trả lại cho khách hàng trong trường
hợp hàng đã được xác định là bán nhưng do chất lượng quá kém, khách hàng trả lại số
hàng đó.
2.3. Kế toán chi phí bán hàng
Trong quá trình lưu thông - tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, doanh nghiệp
phải bỏ ra các khoản chi phí như chi phí đóng gói sản phẩm, bảo quản hàng hoá, chi phí
vận chuyển, tiếp thị quảng cáo... gọi chung là chi phí bán hàng. Có thể nói, chi phí bán
hàng là chi phí lưu thông và chi phí tiếp thị phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm,
hàng hoá, dịch vụ. Chi phí bán hàng có nhiều khoản chi cụ thể với nội dung công dụng
khác nhau. Tuỳ theo yêu cầu quản lý, có thể phân biệt, phân loại chi phí bán hàng theo
tiêu thức thích hợp.
Theo quy định hiện hành, chi phí bán hàng của doanh nghiệp được phân thành các loại
sau :
1- Chi phí nhân viên : Là các khoản tiền lương, phụ cấp phải trả cho nhân viên bán
hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản, vận chuyển sản phẩm, hàng hoá... và các khoản trích
BHXH, BHYT, KPCĐ trên tiền lương theo quy định.
2- Chi phí vật liệu bao bì : các chi phí về vật liệu, bao bì dùng để đóng gói sản phẩm
hàng hoá; chi phí vật liệu dùng cho bảo quản, bốc vác, nhiện liệu cho vận chuyển sản
phẩm, hàng hoá trong tiêu thụ, vật liệu dùng cho sửa chữa TSCĐ....
13
3- Chi phí dụng cụ, đồ dùng : Chi phí về công cụ, dụng cụ đồ dùng đo lường, tính
toán, làm việc... trong khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ.
4- Chi phí khấu hao TSCĐ : Chi phí khấu hao của các TSCĐ dùng trong khâu tiêu thụ
sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ như nhà kho, cửa hàng, phương tiện bốc dỡ, vận chuyển...
5- Chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá : Các khoản chi phí bỏ ra để sửa chữa, bảo
hành sản phẩm, hàng hoá trong thời gian quy định về bảo hành, như tiền lương, vật liệu...
6- Chi phí dịch vụ mua ngoài : Các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho khâu tiêu
thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ như : Chi phí thuê TSCĐ, thuê kho, thuê bãi, thuê bốc
vác, vận chuyển, hoa hồng cho các đại lý bán hàng, cho đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu...
7- Chi phí bằng tiền khác : Các chi phí bằng tiền phát sinh trong khâu tiêu thụ sản
phẩm hàng hoá dịch vụ ngoài các chi phí đã kể trên, như : Chi phí tiếp khách, hội nghị
khách hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hoá, chi phí quảng cáo, tiếp thị...
Ngoài cách phân loại nói trên để phục vụ cho các yêu cầu quản lý khác, đặc biệt đối
với quản trị doanh nghiệp, còn có thể sử dụng cách phân loại theo mối quan hệ giữa chi
phí bán hàng với doanh thu bán hàng (phân loại thành chi phí khả biến và chi phí bất
biến), hoặc phân loại theo mối quan hệ giữa chi phí bán hàng với đối tượng tập hợp chi
phí bán hàng (phân loại thành chi phí trực tiếp và chi phí chung).
2.4. Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí chi cho việc quản lý kinh doanh,
quản lý hành chính và phục vụ chung khác liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp.
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm nhiều khoản mục cụ thể, có nội dung, công dụng
khác nhau. Theo quy định hiện hành, chi phí QLDN được chia thành các loại đó là : Chi
phí nhân viên quản lý; Chi phí vật liệu quản lý; Chi phí đồ dùng văn phòng; Chi phí
KHTSCĐ; Thuế, phí và lệ phí; Chi phí dự phòng; Chi phí dịch vụ mua ngoài; Chi phí
bằng tiền khác.
Kế toán sử dụng tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp để phản ánh tập
hợp và kết chuyển các chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và các chi phí khác
có liên quan.
14
2.5. Kế toán kêt quả sản xuất kinh doanh
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động SXKD và hoạt động khác
của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định, biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ. Kết quả
hoạt động SXKD là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng thuần (Doanh thu thuần) với
giá vốn hàng đã bán (của sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ) chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp.
Kế toán xác định kết quả hoạt động SXKD sử dụng tài khoản 911 dùng để xác
định kết quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp trong kỳ hạch toán.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 911.
CHƯƠNG III. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
MỘT THÀNH VIÊN ĐỨC LỘC PHÁT
3.1. Kế toán bán hàng
3.1.1. Các chứng từ sử dụng
- Hóa đơn ( GTGT).
- Hợp đồng bán hàng.
- Biên bản nhận nợ.
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho.
- Phiếu thu tiền mặt.
- Giấy báo có của Ngân Hàng.
15
- Nếu khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt hoặc séc, kế toán viết phiếu
thu kèm hóa đơn GTGT, từ đó lên sổ quỹ tiền mặt và ghi nhật ký chung
3.1.2. Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng
- Trong trường hợp khách hàng thanh toán tiền mua hàng bằng tiền mặt:
- Kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT để viết phiếu thu và lên sổ chi tiết và sổ
cái, nhật ký chung.
Biểu 3.1: Phiếu xuất kho số 2/PXK
16
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐỨC LỘC PHÁT Mẫu số:02-VTPhú Lộc- Phú Thạnh - Phú Tân - An Giang (Ban hành theo QĐ
số: 48/2006/QĐ/BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO Số: 2/PXK Ngày 03 tháng 12 năm 2013 Nợ: 632
Có: 1561Họ tên người nhận hàng: CHI NHÁNH SAVICO AN GIANG Địa chỉ: 71 Mỹ Đức – Châu Đốc – An GiangLý do xuất hàng: Bán hàng Xuất tại kho:………………………… Địa điểm:………………………………………
STTTên hàng hóa,
dịch vụMã số
ĐVT
Số lượngĐơn giá
Thành tiền(Vnđ)
Theo chứng
từ
ThựcXuất
1Aminosteril 5%
250mlLô 200 200 45,545 9,109,000
2Aminosteril N –
Hepa 8% 250 mlLô 250 250 39,482 9,870,500
3Lipovenoes 10%
500 mlLô 150 150 114,347 17,152,050
Tổng cộng 36,131,550 Tổng số tiền: 31,810,050vnđ (Viết bằng chữ): Ba mươi sáu triệu một trăm ba mốt ngàn năm trăm năm mươi đồng./.Số chứng từ gốc kèm theo:………………………………………………………….. Ngày 03 tháng 12 năm 2013Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
17
Biểu 3.2: Hóa đơn GTGT số 0020032
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT- 3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG GX/2007T Liên 1: Lưu 0020032
Ngày 03 tháng 12 năm 2013Đơn vị bán hàng: … CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐỨC LỘC PHÁT …Địa chỉ:… Phú Lộc- Phú Thạnh - Phú Tân - An GiangSố tài khoản:…………………………………………………………………………Điện thoại:…………………………............MST:…… ………………
Họ tên người mua:…CHI NHÁNH SAVICO AN GIANGTên đơn vị:… CHI NHÁNH SAVICO AN GIANGĐịa chỉ: 71 Mỹ Đức – Châu Đốc – An GiangHình thức thanh toán:………TM……....MST……………………………………….
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVTSố
lượngĐơn giá
Thành tiền(Vnđ)
1 Aminosteril 5% 250ml Lô 200 45,545 9,109,000
2Aminosteril N – Hepa 8%
250 mlLô 250 39,482 9,870,500
3 Lipovenoes 10% 500 ml Lô 150 114,347 17,152,050
Cộng tiền hàng: 36,131,550Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 3,613,155 Tộng cộng tiên thanh toán: 39,744,705
Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi chín triệu bảy trăm bốn mươi bốn ngàn bảy trăm lẽ năm đồng./. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 3.3: Phiếu thi số CT082/PT
18
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐỨC LỘC PHÁT Mẫu số: 01-TTPhú Lộc- Phú Thạnh - Phú Tân - An Giang (Ban hành theo QĐ
số 48/2006/QĐ-BTCNgày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Quyển số 2 PHIẾU THU Số: CT 082/PT Ngày 03 tháng 12 năm 2013
Tk ghi Số tiền131 39,744,705
Họ tên người nộp tiền: CHI NHÁNH SAVICO AN GIANGĐịa chỉ : 71 Mỹ Đức – Châu Đốc – An GiangLý do nộp tiền : Trả tiền mua hàngSố tiền: 39,744,705vnđ (Viết bằng chữ): Ba mươi chín triệu bảy trăm bốn mươi bốn ngàn bảy trăm lẽ năm đồng./.Kèm theo:…………………… chứng từ gốc.Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):………………………………………………….. Ngày 03tháng 12 năm 2013Giám đốc Kế toán trưởng Người nhận tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên, (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đóng dấu)
Biểu 3.4: Phiếu xuất kho số 5/PXK
19
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HT Mẫu số:02-VTPhú Lộc- Phú Thạnh - Phú Tân - An Giang (Ban hành theo QĐ số:
48/2006/QĐ/BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO Số:5 /PXK Ngày 08 tháng 12 năm 2013 Nợ: 632
Có: 1561Họ tên người nhận hàng: CTY CỔ PHẦN GENTRACO Địa chỉ: 121 Nguyễn Văn Lâu- TP. Vĩnh Long- Vĩnh Long Lý do xuất hàng: Xuất kho Aminosteril 5% 250mlXuất tại kho:………………………… Địa điểm:……………………………………
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Mã số
ĐVT
Số lượngĐơn giá
Thành tiền
(Vnđ)
Theo chứng
từ
Thựcxuất
1Aminosteril N –
Hepa 8% 250 mlLô 300 300 39,482 11,844,600
2Lipovenoes 10%
500 mlLô 200 200 114,347 22,869,400
3 Fresofol 1% 20 ml Lô 200 200 121,839 24,367,800
4 Fresofol 1% 50 ml Lô 50 50 52,838 2,641,900
Tổng cộng 61,723,700 Tổng số tiền: 61,723,700vnđ (Viết bằng chữ): Sáu mốt triệu bảy trăm hai ba ngàn bảy trăm đồng chẵn./.Số chứng từ gốc kèm theo:………………………………………………………… Ngày 08 tháng 12 năm 2013Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT 3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG GX/2007 T
20
Liên 1: Lưu 0020035 Ngày 08 tháng 12 năm 2013
Đơn vị bán hàng: … CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐỨC LỘC PHÁTĐịa chỉ: Phú Lộc- Phú Thạnh - Phú Tân - An Giang, Số tài khoản:…………………………………………………………………………Điện thoại:…………………………............MST:…… ………………Họ tên người mua:…CTY CỔ PHẦN GENTRACO… ……………………………Tên đơn vị:… Cty CP GENTRACO…………………………………………………Địa chỉ:….121 Nguyễn Văn Lâu- TP. Vĩnh Long- Vĩnh Long .……………………Hình thức thanh toán:…………TM.……....MST………………………………….
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVTSố
lượngĐơn giá
Thành tiền(Vnđ)
1Aminosteril N – Hepa 8%
250 mlLô 300 39,482 11,844,600
2 Lipovenoes 10% 500 ml Lô 200 114,347 22,869,400
3 Fresofol 1% 20 ml Lô 200 121,839 24,367,800
4 Fresofol 1% 50 ml Lô 50 52,838 2,641,900
Cộng tiền hàng: 61,723,700Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 6,172,370 Tộng cộng tiền thanh toán: 67,896,070
Số tiền viết bằng chữ: Sáu mươi bảy triệu tám trăm chín sáu ngàn không trăm bảy mươi đồng chẵn./. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 3.5: Phiếu thu số CT 085/PT
21
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐỨC LỘC PHÁT Mẫu số: 01-TTPhú Lộc- Phú Thạnh - Phú Tân - An Giang (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) Quyển số 2
PHIẾU THU Số: CT 085/PT Ngày 08 tháng 12 năm 2013
Nợ TK 112 67,896,070Có TK 131 67,896,070
Họ tên người nộp tiền: CTY CỔ PHẦN GENTRACOĐịa chỉ : 121 Nguyễn Văn Lâu- TP. Vĩnh Long- Vĩnh Long Lý do nộp tiền : Trả tiền mua hàngSố tiền: 67,896,070vnđ (Viết bằng chữ): Sáu mươi bảy triệu tám trăm chín mươi sáu ngàn không trăm bảy mươi đồng chẵn./.Kèm theo:…………………. chứng từ gốc.Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):…………………………………………………… Ngày 08 tháng 12 năm 2013Giám đốc Kế toán trưởng Người nhận tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
3.2. Kế toán chi tiết quá trình bán hàng
Biểu 3.6: Thẻ kho Aminosteril 5% 250ml
22
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐỨC LỘC PHÁT Mẫu số:S09-DNNPhú Lộc- Phú Thạnh - Phú Tân - An Giang (Ban hành theo
QĐ số:48/2006/QĐ/BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
THẺ KHOTên hàng: Aminosteril 5% 250ml
Đơn vị tính: Lô
STT
Ngày tháng
Số hiệu chứng từ
Diễn giảiNgày nhập xuất
Số lượng Xác nhận của kế
toán
Ghi chúNhập Xuất
Nhập
XuấtTồn
Số dư đầu kỳ
50
1 01/12 1/PNKMua hàng nhập kho
01/12 600
2 03/12 2/PXKXuất kho bán hàng
03/12 250
3 04/12 7/PNKMua hàng nhập kho
04/12 350
4 08/12 5/PXKXuất kho bán hàng
08/12 300
5 12/1213/PNK
Mua hàng nhập kho
12/12 300
6 15/12 12/PXKXuất kho bán hàng
15/12 400
… …. …. …. …. … ….
29/12 19/PXKXuất kho bán hàng
29/12 225
Cộng số phát sinh
1250 1230
Tồn cuối kỳ
70
Thủ kho Kế toán trưởngđốc (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Biểu 3.7: Thẻ kho Lipovenoes 10% 500 ml
23
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐỨC LỘC PHÁT Mẫu số:S09-DNNPhú Lộc- Phú Thạnh - Phú Tân - An Giang (Ban hành theo QĐ
số:48/2006/QĐ/BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
THẺ KHOTên hàng: Lipovenoes 10% 500 ml
Đơn vị tính: Lô
Thủ kho Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên)
24
STT
Ngày tháng
Số hiệu chứng từ
Diễn giảiNgày nhập xuất
Số lượng Xác nhận của kế
toán
Ghi chúNhập Xuất
Nhập
Xuất Tồn
Số dư đầu kỳ
0
1 02/12 2/PNKMua hàng nhập kho
02/12 300
2 05/12 10/PNKMua hàng nhập kho
05/12 300
3 08/12 5/PXKXuất kho bán hàng
08/12 200
4 09/12 8/PXKXuất kho bán hàng
09/12 100
5 15/12 12/PXKXuất kho bán hàng
15/12 150
… …. …. …. …. ….Cộng số phát sinh
600 580
Tồn cuối kỳ
20
Biểu 3.8: Sổ chi tiết hàng hóa
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐỨC LỘC PHÁT Mẫu số:S07-DNNPhú Lộc- Phú Thạnh - Phú Tân - An Giang (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ/BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓATháng 12 năm 2013
Tài khoản: 156Tên hàng hóa: Aminosteril 5% 250ml
Đơn vị tính: Lô
Ngày ghi sổ
Chứng từDiển giải
TKĐƯ
Đơn giá
Nhập kho Xuất kho Tồn kho
Số hiệuNgày tháng
Số lượng
Thành tiềnSố
lượngThành tiền
Sốlượng
Thành tiền
Số dư đầu kỳ 33,636 50 1,681,800
01/12 1/PNK 01/12Mua hàng nhập kho
331 33,636 600 20,181,600
03/12 2/PXK 03/12 Xuất kho bán hàng 632 33,636 250 8,409,000
04/12 7/PNK 04/12Mua hàng nhập kho
331 33,636 350 11,772,600
08/12 5/PXK 08/12 Xuất kho bán hàng 632 33,636 300 10,090,800
12/12 13/PNK 12/12Mua hàng nhập kho
331 33,636 300 10,090,800
15/12 12/PXK 15/12 Xuất kho bán hàng 632 33,636 400 13,454,400
…. …. …. …. … …
29/12 19/PXK 28/12 Xuất kho bán hàng 632 33,636 225 7,568,100
Cộng phát sinh 33,636 1,250 42,045,000 1,230 41,372,280
Tồn cuối kỳ 33,636 70 2,354,520
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (ký, họ tên)
25
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐỨC LỘC PHÁT Mẫu số:S07-DNNPhú Lộc- Phú Thạnh - Phú Tân - An Giang (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ/BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓATháng 12 năm 2013
Tài khoản: 156Tên hàng hóa: Fresofol 1% 20 ml
Đơn vị tính: Lô
Ngày ghi sổ
Chứng từDiển giải
TKĐƯ
Đơn giáNhập kho Xuất kho Tồn kho
Số hiệuNgày tháng
Số lượng
Thành tiềnSố
lượngThành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số dư đầu kỳ 38,145 0 0
01/12 1/PNK 01/12Mua hàng nhập kho
331 38,145 600 22,887,000
03/12 2/PXK 03/12 Xuất kho bán hàng 632 38,145 200 7,629,000 09/12 8/PXK 09/12 Xuất kho bán hàng 632 38,145 150 5,721,750
12/12 13/PNK 12/12Mua hàng nhập kho
331 38,145 400 15,258,000
15/12 12/PXK 15/12 Xuất kho bán hàng 632 38,145 300 11,443,500 … … ….. ….. 38,145 … ….. 29/12 19/PXK 29/12 Xuất kho bán hàng 632 38,145 150 5,721,750 Cộng phát sinh 38,145 1,000 38,145,000 950 36,237,750 Tồn cuối kỳ 38,145 50 1,907,250
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
26
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐỨC LỘC PHÁT Mẫu số:S07-DNNPhú Lộc- Phú Thạnh - Phú Tân - An Giang (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ/BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓATháng 12 năm 2013
Tài khoản: 156Tên hàng hóa: Lipovenoes 10% 500 ml
Đơn vị tính: Lô
Ngày ghi sổ
Chứng từDiển giải
TKĐƯ
Đơn giá
Nhập kho Xuất kho Tồn kho
Số hiệuNgày tháng
Số lượng
Thành tiềnSố
lượngThành
tiềnSố
lượngThành
tiền Số dư đầu kỳ 0 0 02/12 2/PNK 02/12 Mua hàng nhập kho 331 111,639 300 33,491,700 05/12 10/PNK 05/12 Mua hàng nhập kho 331 111,639 300 33,491,700 08/12 5/PXK 08/12 Xuất kho bán hàng 632 111,639 200 22,327,800 09/12 8/PXK 09/12 Xuất kho bán hàng 632 111,639 100 11,163,900 15/12 12/PXK 15/12 Xuất kho bán hàng 632 111,639 150 16,745,850 …. …. …. …. … 111,639 … … … … Cộng phát sinh 111,639 600 66,983,400 580 64,750,620
Tồn cuối kỳ 111,639 20 2,232,780
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (ký, họ tên)
27
Biểu 3.9: Sổ chi tiết bán hàng
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐỨC LỘC PHÁT Mẫu số:S17-DNNPhú Lộc- Phú Thạnh - Phú Tân - An Giang (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ/BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên sản phẩm: Aminosteril 5% 250mlTháng 12 năm 2013
Đơn vị tính: Đồng
Ngàythángghi sổ
Chứng từDiễn giải
TKđối ứng
Doanh thu Các khoản tính trừ
Sốhiệu
Ngàytháng
Sốlượng
Đơn Giá
Thànhtiền
ThuếKhác (521,531,532)
03/12 20032 03/12 Bán cho Savico 131,3331 250 39,482 9,870,500 987,050
08/12 20035 08/12 Bán cho CTy Gentraco 131,3331 300 39,482 11,844,6001,184,460
15/12 20042 15/12 Bán cho nhà phân phối Hữu Nghị 131,3331 400 39,482 15,792,8001,579,280
…. …. …. …. …… 39,482 ….. …..29/12 20049 29/12 Bán cho DNTN Anh Minh 131,3331 225 39,482 8,883,450 888,345
Cộng phát sinh 1230 39,482 48,562,8604,856,286
Giá vốn 1230 39,482 41,372,280Lãi gộp 7,190,580
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (ký, họ tên)
28
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐỨC LỘC PHÁT Mẫu số:S17-DNNPhú Lộc- Phú Thạnh - Phú Tân - An Giang (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ/BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNGTên sản phẩm: Fresofol 1% 20 ml
Tháng 12 năm 2013 Đơn vị tính đồng
Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (ký, họ tên)
29
Ngàythángghi sổ
Chứng từ
Diễn giảiTKđối ứng
Doanh thu Các khoản tính trừ
Số hiệuNgàytháng
Số lượng
Đơn Giá
Thànhtiền
ThuếKhác
(521,531,532)03/12 20032 03/12 Bán cho chi nhánh Savico 131,3331 200 45,545 9,109,000 910,90009/12 20038 09/12 Bán cho Cty Cafatex 131,3331 150 45,545 6,831,750 683,17515/12 20042 15/12 Bán cho nhà phân phối Hữu Nghị 131,3331 300 45,545 13,663,500 1,366,350…. …. …. …. ….. … 45,545 ….. …..29/12 20049 29/12 Bán cho DNTN Anh Minh 131,3331 150 45,545 6,831,750 683,175
Cộng phát sinh 950 45,545 43,267,750 4,326,775Giá vốn 950 38,145 36,237,750Lãi gộp 7,030,000
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐỨC LỘC PHÁT Mẫu số:S17-DNNPhú Lộc- Phú Thạnh - Phú Tân - An Giang (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ/BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNGTên sản phẩm: Lipovenoes 10% 500 ml
Tháng 12 năm 2013
Đơn vị tính: đồng
Ngàythángghi sổ
Chứng từ
Diễn giảiTKđối ứng
Doanh thu Các khoản tính trừ
Sốhiệu
Ngàytháng
Sốlượng
Đơn Giá
Thànhtiền
ThuếKhác
(521,531,532)
08/12 20035 08/12 Bán cho Cty Gentraco 131,3331 200 121,839 24,367,800 2,436,78009/12 20038 09/12 Bán cho Cty Cafatex 131,3331 100 121,839 12,183,900 1,218,39015/12 20042 15/12 Bán cho nhà phân phối Hữu Nghị 131,3331 150 121,839 18,275,850 1,827,585… … … …. … 121,839 …. …..
Cộng phát sinh 580 121,839 70,666,620 7,066,662Giá vốn 580 111,639 64,750,620Lãi gộp 5,916,000
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (ký, họ tên)
30
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐỨC LỘC PHÁT Mẫu số:S17-DNNPhú Lộc- Phú Thạnh - Phú Tân - An Giang (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ/BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNGTên sản phẩm: Lipovenoes 10% 500 ml
Tháng 12năm 2013
Đơn vị tính: đồng
Ngàythángghi sổ
Chứng từ
Diễn giảiTKđối ứng
Doanh thu Các khoản tính trừ
Sốhiệu
Ngàytháng
Sốlượng
Đơn Giá
Thànhtiền
ThuếKhác
(521,531,532)
08/12 20035 08/12 Bán cho Cty Gentraco 131,3331 200 121,839 24,367,800 2,436,78009/12 20038 09/12 Bán cho Cty Cafatex 131,3331 100 121,839 12,183,900 1,218,39015/12 20042 15/12 Bán cho nhà phân phối Hữu Nghị 131,3331 150 121,839 18,275,850 1,827,585… … … …. … 121,839 …. …..
Cộng phát sinh 580 121,839 70,666,620 7,066,662Giá vốn 580 111,639 64,750,620Lãi gộp 5,916,000
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (ký, họ tên)
31
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐỨC LỘC PHÁT Mẫu số:S17-DNNPhú Lộc- Phú Thạnh - Phú Tân - An Giang (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ/BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNGTên sản phẩm: Fresofol 1% 50 ml
Tháng 12 năm 2013
Đơn vị tính: đồng
Ngàythángghi sổ
Chứng từDiễn giải
TKđối ứng
Doanh thu Các khoản tính trừ
Sốhiệu
Ngàytháng
Số lượng
Đơn Giá
Thànhtiền
ThuếKhác
(521,531,532)08/12 20035 08/12 Bán cho Cty Gentraco 131,3331 50 52,838 2,641,900 264,19009/12 20038 09/12 Bán cho Cty Cafatex 131,3331 20 52,838 1,056,760 105,676… …. … …. 131,3331 … 52,838 ….. ….29/12 20049 29/12 Bán cho DNTN Anh Minh 131,3331 20 52,838 1,056,760 105,676
Cộng phát sinh 130 52,838 6,868,940 686,894Giá vốn 130 42,638 5,542,940Lãi gộp 1,326,000
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (ký, họ tên)
32
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐỨC LỘC PHÁT Mẫu số:S17-DNNPhú Lộc- Phú Thạnh - Phú Tân - An Giang (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ/BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNGTên sản phẩm: Aminosteril N – Hepa 8% 250 ml
Tháng 12 năm 2013
Đơn vị tính: đồng
Ngàythángghi sổ
Chứng từDiễn giải
TKđối ứng
Doanh thu Các khoản tính trừ
Sốhiệu
Ngàytháng
Số lượng
Đơn Giá
Thànhtiền
ThuếKhác
(521,531,532)09/12 20038 09/12 Bán cho Cty Cafatex 131,3331 25 45,502 1,137,550 113,755…. …. …. …. 131,3331 … 45,502 ….. ….29/12 20049 29/12 Bán cho DNTN Anh Minh 131,3331 10 45,502 455,020 45,502
Cộng phát sinh 50 45,502 2,275,100 227,510Giá vốn 50 39,402 1,970,100Lãi gộp 305,000
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (ký, họ tên)
33
Biểu 3.10: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐỨC LỘC PHÁTPhú Lộc- Phú Thạnh - Phú Tân - An Giang
SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁNTháng 12 năm 2013
Tài khoản: 632Tên hàng hóa: Aminosteril 5% 250ml
Đơn vị tính: đồng
STTNgày ghi sổ
Chứng từDIỄN GIẢI
TKĐư
Số tiền
Số hiệuNgày tháng
Nợ Có
1 03/12 0020032 03/12 Xuất kho bán hàng 1561 8,409,0002 08/12 0020035 08/12 Xuất kho bán hàng 1561 10,090,8003 15/12 0020042 15/12 Xuất kho bán hàng 1561 13,454,400
…. …. … …. …. … …29/12 0020049 29/12 Xuất kho bán hàng 1561 7,568,100
Tổng Cộng 41,372,280
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (ký, họ tên)
34
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐỨC LỘC PHÁTPhú Lộc- Phú Thạnh - Phú Tân - An Giang
SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁNTháng 12 năm 2013
Tài khoản: 632Tên hàng hóa: Fresofol 1% 20 ml
Đơn vị tính: đồng
STTNgày ghi sổ
Chứng từDIỄN GIẢI
TKĐư
Số tiền
Số hiệuNgày tháng
Nợ Có
1 03/12 0020032 03/12 Xuất bán cho chi nhánh Savico 1561 7,629,0002 09/12 0020038 09/12 Xuất bán cho Cty Cafatex 1561 5,721,7503 15/12 0020042 15/12 Xuất bán cho nhà phân phối Hữu Nghị 1561 11,443,500 …. …. …. … …. … ….
29/12 0020049 29/12 Xuất bán cho DNTN Anh Minh 1561 5,721,750Tổng Cộng 36,237,750
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ký, họ tên)
35
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐỨC LỘC PHÁTPhú Lộc- Phú Thạnh - Phú Tân - An Giang
SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁNTháng 12 năm 2013
Tài khoản: 632Tên hàng hóa: Lipovenoes 10% 500 ml
Đơn vị tính: đồng
STTNgày ghi sổ
Chứng từDIỄN GIẢI
TKĐư
Số tiền
Số hiệuNgày tháng
Nợ Có
1 08/12 0020035 08/12 Xuất bán cho Cty Gentraco 22,327,8002 09/12 0020038 09/12 Xuất bán cho Cty Cafatex 11,163,9003 15/12 0020042 15/12 Xuất bán cho nhà phân phối Hữu Nghị 16,745,850 …. …. ….. … ….. 1561 …
Tổng Cộng 64,750,620
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (ký, họ tên)
36
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐỨC LỘC PHÁTPhú Lộc- Phú Thạnh - Phú Tân - An Giang
SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁNTháng 12 năm 2013
Tài khoản: 632Tên hàng hóa: Lipovenoes 10% 100ml
Đơn vị tính: đồng
STTNgày ghi sổ
Chứng từDIỄN GIẢI
TKĐư
Số tiền
Số hiệuNgày tháng
Nợ Có
1 03/12 0020032 03/12 Xuất bán cho chi nhánh Savico 1561 15,772,0502 08/12 0020035 08/12 Xuất bán cho Cty Gentraco 1561 22,327,8003 09/12 0020038 09/12 Xuất bán cho Cty Cafatex 1561 11,163,900 … …. …. …. …. ….. …..
Tổng Cộng 64,139,670
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (ký, họ tên)
37
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐỨC LỘC PHÁTPhú Lộc- Phú Thạnh - Phú Tân - An Giang
SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁNTháng 12 năm 2013
Tài khoản: 632Tên hàng hóa: Fresofol 1% 50 ml
Đơn vị tính: đồng
STTNgày ghi sổ
Chứng từDIỄN GIẢI
TKĐư
Số tiền
Số hiệuNgày tháng
Nợ Có
1 08/12 0020035 08/12 Xuất bán cho Cty Gentraco 1561 2,131,9002 09/12 0020038 09/12 Xuất bán cho Cty Cafatex 1561 852,760…. …/ …. … …. …. … … 29/12 0020049 29/12 Xuất bán cho DNTN Anh Minh 1561 852,760
Cộng phát sinh 5,542,940
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (ký, họ tên)
38
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐỨC LỘC PHÁTPhú Lộc- Phú Thạnh - Phú Tân - An Giang
SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁNTháng 12 năm 2013
Tài khoản: 632Tên hàng hóa: Aminosteril N – Hepa 8% 250 ml
Đơn vị tính: đồng
STTNgày ghi sổ
Chứng từDIỄN GIẢI
TKĐư
Số tiền
Số hiệuNgày tháng
Nợ Có
1 09/12 0020038 09/12 Xuất bán cho Cty Cafatex 1561 985,050…. …. …. …. … …
… 29/12 0020049 29/12 Xuất bán cho DNTN Anh Minh 1561 394,020 Cộng phát sinh 1,970,100
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (ký, họ tên)
39
Bảng 3.1: Bảng tổng hợp tình hình nhập, xuất, tồn kho hàng hóa
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐỨC LỘC PHÁT Mẫu số:S08-DNNPhú Lộc- Phú Thạnh - Phú Tân - An Giang (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ/BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Tháng 12 năm 2013 Đơn vị tính: Đồng
STT Tên hàng hóa ĐVT Đơn giáSố dư đầu kỳ
Số phát sinhTồn kho
Nhập kho Xuất khoSL Thành tiền SL Thành tiền SL Thành tiền SL Thành tiền
1Aminosteril 5% 250ml
Lô 33,636 50 1,681,800 1,250 42,045,000 1,230 41,372,280 70 2,354,520
2Fresofol 1% 20 ml
Lô 38,145 0 0 1,000 38,145,000 950 36,237,750 50 1,907,250
3Lipovenoes 10% 500 ml
Lô 111,639 0 0 600 66,983,400 580 64,750,620 20 2,232,780
4Aminosteril N – Hepa 8% 250 ml
Lô 105,762 23 2,432,526 0 0 10 1,057,620 13 1,374,906
5Fresofol 1% 50 ml
Lô 42,638 5 213,190 150 6,395,700 130 5,542,940 25 1,065,950
... .... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ....Tổng cộng 21,746,594 717,497,700 666,107,677 73,136,617
Người lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc
40
3.3. Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng
Để phản ánh giá vốn của hàng bán, kế toán công ty sử dụng TK 632 – Giá vốn hàng
bán.
Sổ cái TK 632, thẻ kho kế toán Công ty tính giá vốn hàng bán theo phương pháp giá
thực tế đích danh: nghĩa là khi xuất kho hàng hóa bán, không căn cứ vào số lượng hàng
xuất kho xem hàng hóa thuộc lô hàng nào và xem đơn giá thực tế của lô hàng đó để
tính giá vốn thực tế của hàng hóa xuất kho.
Biểu 3.11: Sổ nhật ký chung
NHẬT KÝ CHUNGTháng 12 năm 2013
Ngày tháng ghi số
Chứng từ
DIỄN GIẢI
Đã ghiSổ cái
STT dòng
Số hiệu TKđối ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ Có
Số dư đầu tháng 13,056,382,792
13,056,382,792
01/12 1/PNK Nhập kho hàng 1561 43,068,600Thuế GTGT khấu trừ 133 4,306,860Phải trả cho Viện nghiên cứu cây trồng, vật nuôi Nông Lâm
33147,375,460
01/12 101/PCTM
Thanh toán tiền hàng HĐ 0000453
33147,375,460
Chi tiền mặt 1111 47,375,46002/12 2/PNK Nhập kho hàng 1561 59,778,450
Thuế GTGT khấu trừ 133 5,977,845Phải trả cho Công ty Thanh Hằng
33165,756,295
02/12 Thanh toán tiền hàng HĐ 0211998
33165,756,295
102/PCTM
Chi tiền mặt 111165,756,295
… …. … .. …. ….03/12 2/PXK 03/12 Giá vốn hàng bán 632 31,810,050
Xuất kho bán hàng 1561 31,810,05003/12 00200
32Phải thu của chi nhánh Savico
13139,744,705
41
Doanh thu bán hàng 511 36,131,550Thuế GTGT phải nộp 3331 3,613,155
03/12 082/PT Thu tiền mặt 1111 40,980,885Chi nhánh Savico thanh toán tiền mua hàng
40,980,885
… …. …. …. … .... …. …. …04/12 7/PNK Nhập kho hàng 1561 15,758,490
Thuế GTGT khấu trừ 133 1,575,849Chi tiền mặt 1111 275,000
…. … …. … …. …. …. ....05/12 10/
PNKNhập kho hàng 1561
74,673,060
Thuế GTGT khấu trừ 133 7,467,306Phải trả cho Công ty Thanh Hằng
33182,140,366
Thanh toán tiền hàng HĐ021206
33182,140,366
Chi tiền mặt 1111 173,724…. … … … …. … … … ….08/12 5/PXK Giá vốn hàng bán 632 55,579,900
Xuất kho bán hàng 1561 55,579,900Thu tiền mặt 1111 67,896,070
…. …. …. …. … … … … ….09/12 8/PXK Giá vốn hàng bán 632 39,752,860
Xuất kho bán hàng 1561 39,752,860Cty Cafatex thanh toán tiền hàng
13148,487,296
…. …. … …. … … … … ….12/12 13/
PNKNhập kho hàng hóa 1561
25,348,800
Thuế GTGT khấu trừ 133 2,534,880Phải trả cho Viện nghiên cứu cây trồng, vật nuôi Nông Lâm
33127,883,680
…. … …. …. … …. … … …24/12 Tiền lương bộ phận
QLDN6422
9,100,100
Tính lương tháng 04 334 9,100,10024/12 Tiền lương bộ phận
Bán hàng6421
15,200,000
Tính lương tháng 04 334 15,200,00028/12 Khấu hao bộ phận
bán hàng6421
3,035,103
42
Khấu hao xe ISUZU Pick Up
2143,035,103
28/12 119/PCTM
Trả lương nhân viên bán hàng
33415,200,000
Chi tiền mặt 1111 15,200,00028/12 120/
PCTMTrả lương nhân viên QLDN
3349,100,000
Chi tiền mặt 1111 9,100,00029/12 19/
PXKGiá vốn hàng bán 632
14,536,630
Xuất kho bán hàng 1561 14,536,63029/12 00200
49Phải thu của DNTN Anh Minh
13118,949,678
Doanh thu bán hàng 511 17,226,980Thuế GTGT phải nộp 3331 1,722,698
29/12 099/PT Thu tiền mặt 1111 18,949,678DNTN Anh Minh thanh toán tiền hàng
13118,949,678
29/12 Kết chuyển Doanh thu
511724,567,345
Kết chuyển sang 911 911 724,567,34529/12 Kết chuyển Giá vốn
hàng bán911
666,107,677
Kết chuyển sang 911 632 666,107,67729/12 Kết chuyển Chi phí
bán hàng911
18,454,103
Kết chuyển sang 911 6421 18,454,10329/12 Kết chuyển Chi phí
QLDN911
10,902,274
Kết chuyển sang 911 6422 10,902,27429/12 Kết chuyển lợi nhuận
chưa phân phối911
29,103,291
Kết chuyển sang 421 421 29,103,291Cộng phát sinh
18,347,789,884 18,347,789,884
43
Biểu 3.11: Sổ cái hàng hóa
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐỨC LỘC PHÁT Mẫu số:S03b-DNNPhú Lộc- Phú Thạnh - Phú Tân - An Giang (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ/BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI Tài khoản: 1561_Hàng hóa Đơn vị tính: đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
DIỄN GIẢI
Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệuNgày tháng
Trang sổ
STT dòng
Nợ Có
Số dư đầu kỳ 21,746,59401/12 1/PNK Mua hàng nhập kho 1111 43,068,60002/12 2/PNK Mua hàng nhập kho 1111 59,77845003/12 2/PXK Xuất kho bán hàng 632 31,810,05004/12 5/PNK Mua hàng nhập kho 1111 15,758,49005/12 10/PNK Mua hàng nhập kho 1111 74,673,060…. …. …. …. …. … …. …. ….08/12 5/PXK Xuất kho bán hàng 632 55,579,90009/12 8/PXK Xuất kho bán hàng 632 39,752,860…. …. …. ….. …. … …. ….. …..12/12 13/PNK Mua hàng nhập kho 1111 27,883,68015/12 12/PXK Xuất kho bán hàng 632 41,643,750…. …. …. …. …. …. …. …. …..29/12 19/PXK Xuất kho bán hàng 632 14,536,630
Cộng số phát sinh 717,497,700 666,107,677
44
Tồn kho cuối kỳ 73,136,617 Ngày 29 tháng 12 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 3.12: Sổ cái giá vốn hàng bán
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐỨC LỘC PHÁT Mẫu số:S03b-DNNPhú Lộc- Phú Thạnh - Phú Tân - An Giang (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ/BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁITài khoản: 632 _ Giá vốn hàng bán
Đơn vị tính: đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
DIỄN GIẢI
Nhật ký chungSố
hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệuNgày tháng
Trang sổ
STT dòng
Nợ Có
03/12 2/PXK 03/12 Xuất kho bán hàng 632 31,810,050
…. …. …. …. …. … …. ….
08/12 5/PXK 08/12 Xuất kho bán hàng 632 55,579,900
09/12 8/PXK 09/12 Xuất kho bán hàng 632 39,752,860
…. …. …. ….. …. … …. …..
15/12 12/PXK 15/12 Xuất kho bán hàng 632 41,643,750
…. …. …. …. …. …. …. ….
29/12 19/PXK 29/12 Xuất kho bán hàng 632 14,536,630
29/12 29/12 Kết chuyển giá vốn 911 666,107,677
Cộng số phát sinh 666,107,677 666,107,677
45
Ngày 29 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
46
3.4. Kế toán chi phí bán hàng
Nội dung của chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệpChi phí bán hàng của công ty bao gồm:
- Chi phí nhân viên bán hàng: lương, BHXH, BHYT, KPCĐ.
- Chi phí vận chuyển, bốc vác, lưu kho, giao nhận.
- Điện nước, điện thoại, văn phòng phẩm, tiếp khách, xe con xăng dầu, công
tác phí.
- Các chi phí bằng tiền khác.
Chi phí quản lý doanh nghiệp bo gồm:
- Chi phí nhân viên quản lý: Lương, BHXH, BHYT, KPCĐ.
- Chi phí công cụ, văn phòng phẩm, chi phí hành chính.
- Khấu hao TSCĐ.
- Fax, điện thoại, điện, vệ sinh, tiếp khách, công tác phí, xe con, xăng dầu….
- Sửa chữa thường xuyên.
- Dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
- Các chi phí bằng tiền khác như lãi vay Ngân Hàng.
Chứng từ kế toán sử dụng.
Phiếu chi tiền mặt, bảng kê chi, chứng từ vận chuyển, hóa đơn thanh toán các
dịch vụ mua ngoài, bảng tính lương và BHXH, BHYT, KPCĐ …
Phiếu chi, giấy báo Nợ của Ngân Hàng, bảng phân bổ lương, bảng phân bổ khấu
hao TSCĐ, các quyết định trích lập dự phòng và các chứng từ liên quan khác.
47
Biểu 3.13: Hóa đơn GTGT số 04106
FPT Telecom South Mẫu số: 01 GTKT-2LN-02Chi nhánh An Giang – CT TNHH Viễn Thông FPT Miền Nam Địa chỉ: 190E, 30/04, Châu Đốc, An GiangMã số thuế: Điện thoại: (076) 3 754888 * Fax: (076) 3 700905 HÓA ĐƠN GTGT (DỊCH VỤ) Ký hiệu: AA/2009T
Số: 04106Liên 2: GIAO CHO KHÁCH HÀNGNgày phát hành (Bill date)
Mã số thuế (customer ID)
Tổng số tiền (Amount)
Khách hàng (customer): CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐỨC LỘC PHÁTĐịa chỉ (Address): Phú Lộc- Phú Thạnh - Phú Tân - An GiangTên truy cập: Mã khách hàng:Cước phí từ ngày (From):
01/12/2013 Đến ngày ( To): 31/12/2013
STT(NO) Khoản (Items)Số tiền (Amount)
Cước thuê bao 250,000
Cộng (Total) 250,000Thuế suất GTGT (VAT Rate) 10%
Tiền thuế GTGT (VAT Amount)
25,000
Tổng cộng (Grand Total) 275,000Số tiền viết bằng chữ ( sum in word): Hai trăm bảy mươi lăm ngàn đồng chẵn.
Khách hàng Thu ngân Giám đốc (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
48
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐỨC LỘC PHÁT Mẫu số: 02-TTPhú Lộc- Phú Thạnh - Phú Tân - An Giang (Ban hành theo QĐ số
48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của
Bộ trưởng BTC) Quyển số 1
PHIẾU CHI Số: CT108/PCTMNgày 04 tháng 12 năm 2013
Nợ TK 111 275,000Có TK 6422 275,000
Họ tên người nhận tiền: Ngô Phạm Cần ThơĐịa chỉ: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐỨC LỘC PHÁTLý do chi tiền : Trả tiền mua hàngSố tiền: 275,000vnđ (Viết bằng chữ): Hai trăm bảy mươi lăm ngàn đồng chẵn./. Kèm theo : chứng từ gốc.Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):…………………………………………………
Ngày 04 tháng 12 năm 2013Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền(Ký, họ tên, (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) đóng dấu)
Biểu 3.14: Phiếu chi số CT108/PCTM
49
Biểu 3.15: Hóa đơn GTGT số 0091705
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT 3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG CD/2013N Liên 2 giao khách hàng 0091705
Ngày 06 tháng 12 năm 2013Đơn vị bán hàng: Cty TNHH TM – DV DIỆP THANH BÌNH……………………Địa chỉ: 219A, Đường 3/2 Số tài khoản:…………………………………………………………………………Điện thoại:…………………………............MST:…… 1800442376………………
Họ tên người mua:…CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐỨC LỘC PHÁT Tên đơn vị……………………..……………………………………………………Địa chỉ:…Phú Lộc- Phú Thạnh - Phú Tân - An GiangHình thức thanh toán:……………TM………....MST………………..
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVTSố
lượngĐơn giá
Thành tiền(Vnđ)
1Bao bì
Lô 23 53,500 1,230,500
Cộng tiền hàng: 1,230,500Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 123,050 Tổng cộng tiền thanh toán: 1,353,550Số tiền viết bằng chữ: Một triệu ba trăm năm mươi ba ngàn năm trăm năm chục đồng.
Ngày 06 tháng 12 năm 2013Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
50
Biểu 3.16: Phiếu chi số CT111/PCTM
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐỨC LỘC PHÁT Mẫu số: 02-TT Phú Lộc- Phú Thạnh - Phú Tân - An Giang (Ban hành theo QĐ số
48/2006/QĐ-BTC Ngày14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Quyển số 1 PHIẾU CHI Số: CT 111/PCTMNgày 06 tháng 12 năm 2013
Nợ TK 111 1,353,550Có TK6422 1,353,550
Họ tên người nhận tiền: Ngô Phạm Cần ThơĐịa chỉ: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐỨC LỘC PHÁTLý do chi tiền : Trả tiền mua hàngSố tiền: 1,353,550vnđ (Viết bằng chữ): Một triệu ba trăm năm mươi ba ngàn năm trăm năm chục đồng./. Kèm theo : chứng từ gốc.Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):………………………………………………….
Ngày 06 tháng 12 năm 2013Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền(Ký, họ tên, (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) đóng dấu)
51
Biểu 3.17: Hóa đơn GTGT số 083627
HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT) Mẫu số 01GTKT-2LN TELECOMMUNICATION SERVICE INVOICE (VAT) Ký hiệu: AA/2009T Liên 2: Giao cho khách hàng Số: 083627Từ ngày 01/12/13 đến 31/12/13CÔNG TY ĐIỆN LỰC AN GIANGĐịa chỉ: Số 13 Lê Văn Nhung, Thành phố Long Xuyên, Tỉnh An GiangĐiện thoại: (076) 2210205 - Fax: (076) 3857016MST: ……Khách hàng: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐỨC LỘC PHÁT………….Địa chỉ: Phú Lộc- Phú Thạnh - Phú Tân - An Giang…..Địa chỉ thu cước:….. Phú Thạnh - Phú Tân - An Giang ……Mã khách hàng: 01011110602411-A2111 Số thuê bao: ……MST:….. ……..Tài khoản số:…………………… Tại:……………………………..
STT DỊCH VỤ SỬ DỤNG
TIỀN DỊCH VỤ
% VAT
TIỀN THUẾ
THÀNH TIỀN
I11.11.223II
Giá trị hàng hóa, dịch vụCước dịch vụ phát sinhDV không chịu thuế GTGTDV chịu thuế GTGTĐiều chỉnh giảmTiền thu khácHổ trợ THĐC VTCI
157,931157,9310157,93100
10%
15,79315,793
15,79300
173,724173,7240173,724000
Tổng cộng 173,724Số tiền viết bằng chữ: Một trăm bảy mươi ba ngàn bảy trăm hai mươi tư đồng.
An Giang, ngày 06 tháng 12 năm 2013 Đại diện bên bán
52
Biểu 3.18: Phiếu chi số CT 112/PCTM
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐỨC LỘC PHÁT Mẫu số: 02-TT Phú Lộc- Phú Thạnh - Phú Tân - An Giang (Ban hành theo QĐ số
48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Quyển số 1
PHIẾU CHI Số: CT 112/PCTMNgày 06 tháng 12 năm 2013
Nợ TK 111 173,724Có TK6422 173,724
Họ tên người nhận tiền: Ngô Phạm Cần ThơĐịa chỉ: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐỨC LỘC PHÁTLý do chi tiền : Trả tiền mua hàngSố tiền: 173,724vnđ (Viết bằng chữ): Một trăm bảy mươi ba ngàn bảy trăm hai mươi tư đồng./.Kèm theo : chứng từ gốc.Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):…………………………………………………. Ngày 06 tháng 12 năm 2013Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền(Ký, họ tên, (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đóng dấu)
53
Bảng 3.2: Bảng lương nhân viên
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐỨC LỘC PHÁTPhú Lộc- Phú Thạnh - Phú Tân - An Giang
BẢNG LƯƠNG NHÂN VIÊN(Bộ phận Quản lý doanh nghiệp)
Tháng 12 năm 2013 Đơn vị tính: Đồng
STT Họ và Tên Chức vụLươngCB
PhụCấp
Thực lĩnhKý nhận
01 Ngô Phạm Cần Thơ Kế toán 2,000,000 0 2,000,000
02 Đỗ Hoài Đức Thủ kho 1,500,000 0 1,500,000
03 Vũ Thanh Phương Kế toán 2,000,000 0 2,000,00004 Nguyễn Văn Lập Tài xế 1,800,000 0 1,800,000
05 Lê Công Danh Tài xế 1,800,000 0 2,400,000
Cộng 9,100,000 9,100,000
Quảng Ninh, ngày 24 tháng 12 năm 2013 Người lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
54
Biểu 3.19: Phiếu chi số CT 120/PCTM
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐỨC LỘC PHÁT Mẫu số: 02-TT Phú Lộc- Phú Thạnh - Phú Tân - An Giang (Ban hành theo QĐ số
48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Quyển số 1 PHIẾU CHI Số: CT 120/PCTMNgày 29 tháng 12 năm 2013
Nợ TK 1119,100,000
Có TK6422 9,100,000
Họ tên người nhận tiền: Chủ doanh nghiệpĐịa chỉ: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐỨC LỘC PHÁTLý do chi tiền : Trả lương nhân viênSố tiền: 9,100,000vnđ (Viết bằng chữ): Chín triệu một trăm ngàn chẳn./.Kèm theo : chứng từ gốc.Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):…………………………………………………. Ngày 29 tháng 12 năm 2013Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền(Ký, họ tên, (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đóng dấu)
55
Bảng 3.3: Bảng phân bổ khấu hao
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐỨC LỘC PHÁTPhú Lộc- Phú Thạnh - Phú Tân - An Giang
BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAOTháng 12 năm 2013
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêuT.gian
SD(năm)
Nơi SD
Toàn DN TK 6421
Nguyên giá TSCĐ
Số khấu hao
I. Số KH đã trích tháng trước
364,212,351 3,035,103 3,035,103
- Xe ISUZU Pick Up 10 364,212,351 3,035,103 3,035,103II. Số KH TSCĐ tăng tháng này
0 0 0
III. Số KH TSCĐ giảm tháng này
0 0 0
IV. Số KH TSCD phải trích tháng này
364,212,351 3,035,103 3,035,103
An Giang, ngày 28 tháng 12 năm 2013 Người lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
56
Bảng 3.4: Bảng lương nhân viên bộ phận bán hàng
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐỨC LỘC PHÁTPhú Lộc- Phú Thạnh - Phú Tân - An Giang
BẢNG LƯƠNG NHÂN VIÊN(Bộ Phận Bán Hàng)Tháng 12 năm 2013
Đơn vị tính: đồngSTT
Họ và Tên Chức vụLươngCB
PhụCấp
Thực lĩnhKý nhận
01 Trần Quang Đại Giao hàng 2,400,000 0 2,400,000
02 Trần Quang Tài Bán hàng 2,000,000 0 2,000,000
03 Ngô Triều Phương Bán hàng 2,000,000 0 2,000,000
04 Phạm Ngọc Trân Bán hàng 2,000,000 0 2,000,000
05 Đỗ Thanh Ân Giao hàng 2,400,000 0 2,400,000
06 Nguyễn Thanh Tuấn Giao hàng 2,400,000 0 2,400,000
07 Trần Cẩm Tú Bán hàng 2,000,000 0 2,000,000
Cộng 15,200,000 15,200,000
An Giang, ngày 24 tháng 12 năm 2013 Người lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
57
58
Biểu 3.20: Sổ chi tiết chi phí bán hàng
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐỨC LỘC PHÁTPhú Lộc- Phú Thạnh - Phú Tân - An Giang
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ BÁN HÀNGTháng 12 năm 2013
Đơn vị tính: Đồng
Ngày thángghi sổ
Chứng từDiễn giải
TK đối ứng
Ghi nợ TK 6421 – Chi phí bán hàng
Tổng số tiền
Chia raSố
HiệuNgày
ThángChi phí
NVChi phí VL,
bao bìChi phí KH
TSCĐ12/12 116/PCTM 12/12 Mua bao bì sử dụng cho bán
hàng1111 219,000 219,000
28/12 28/12 Khấu hao xe ISUZU Pick Up 214 3,035,103 3,035,10329/12 119/PCTM 29/12 Trả lương nhân viên bán hàng 1111 15,200,000 15,200,000
Cộng phát sinh 18,454,103 15,200,000 219,000 3,035,10329/12 KC 29/12 Ghi có tài khoản 6421 911 18,454,103
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
59
Biểu 3.21: Sổ cái chi phí bán hàng
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐỨC LỘC PHÁT Mẫu số:S03b-DNNPhú Lộc- Phú Thạnh - Phú Tân - An Giang (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ/BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁITài khoản: 6421_Chi phí bán hàng
Đơn vị tính: Đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
DIỄN GIẢI
Nhật ký chungSố
hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệuNgày tháng
Trang sổ
STT dòng
Nợ Có
12/12 116/PCTM 12/12Thanh toán tiền mua bao bì
1111 219,000
28/12 28/12 Khấu hao xe 1111 3,035,10329/12 119/PCTM 29/12 Trả lương nhân viên 1111 15,200,00029/12 29/12 Kết chuyển sang 911 911 18,454,103
Cộng phát sinh 18,454,103 18,454,103 Ngày 29 tháng 12năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
60
3.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Tương tự như kế toán chi phí bán hàng, khi phát sinh chi phí, kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc như: Bảng chấm công, bảng
thanh toán lương, hóa đơn thanh toán các dịch vụ mua ngoài, chứng từ vận chuyển…kế toán vào sổ chi tiết TK 6422, Cuối kỳ lên
sổ cái TK 6422 nhật ký chung
Biểu 3.22: Sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐỨC LỘC PHÁTPhú Lộc- Phú Thạnh - Phú Tân - An Giang
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆPTháng 12 năm 2013
Đơn vị tính: Đồng
Ngày thángghi sổ
Chứng từDiễn giải
TK đối ứng
Ghi nợ TK 6422 – Chi phí QLDN
Tổng số tiềnChia ra
SốHiệu
NgàyTháng
Chi phí NV
Chi phí VLQL
Chi phí khác
04/12 108/PCTM 04/12 Thanh toán dịch vụ mạng 1111 275,000 275,00006/12 111/PCTM 06/12 Thanh toán tiền điện thoại 1111 173,724 173,72406/12 112/PCTM 06/12 Mua đồ dùng văn phòng 1111 1,353,550 1,353,55029/12 120/PCTM 29/12 Trả lương nhân viên 334 9,100,000 9,100,000
Cộng phát sinh 10,902,274 9,100,000 1,353,550 448,72429/12 KC 29/12 Ghi có tài khoản 6422 911 10,902,274
Ngày 29 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Biểu 3.23: Sổ cái chi phí quản lý doanh nghiệp
61
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐỨC LỘC PHÁT Mẫu số:S03b-DNNPhú Lộc- Phú Thạnh - Phú Tân - An Giang (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ/BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁITài khoản 6422_ Chi phí quản lý doanh nghiệp
Đơn vị tính: Đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từDIỄN GIẢI
Nhật ký chung
Số hiệu TK đối
ứng
Số tiền
Số hiệuNgày tháng
Trang sổ
STT dòng
Nợ Có
04/12 108/PCTM 04/12 Thanh toán dịch vụ mạng 1111 275,00006/12 111/PCTM 06/12 Thanh toán tiền điện thoại 1111 173,72406/12 112/PCTM 06/12 Mua đồ dùng văn phòng 1111 1,353,55029/12 120/PCTM 29/12 Trả lương nhân viên 1111 9,100,00029/12 29/12 Kết chuyển sang 911 911 10,902,274
Cộng phát sinh 10,902,274 10,902,274 Ngày 29 tháng 12 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
62
3.6. Kế toán xác định kết quả sản xuất kinh doanh
Tài khoản sử dụngTK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối.
Trình tự ghi sổ:
Cuối kỳ, căn cứ vào số liệu của kế toán bán hàng và kế toán tập hợp chi phí chuyển
sang, kế toán tổng hợp thực hiện kết chuyển doanh thu thuần, giá vốn hàng bán, chi
phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 911 – Xác định kết quả kinh
doanh
Trong tháng 12 năm 2013 doanh nghiệp không hạch toán doanh thu và chi phí của
những hoạt động khác (ngoài hoạt động kinh doanh hàng hóa), nên bài báo cáo chỉ
xác định kết quả của hoạt động bán hàng. Kết quả hoạt động bán hàng của doanh
nghiệp được xác định bằng công thức sau:
Kết quả của Doanh thu Giá vốn Chi phí Chi phí
hoạt động = bán hàng - hàng - bán - quản lý
bán hàng thuần bán hàng Doanh nghiệp
Trong đó:
Lợi nhuận gộp = Doanh thu bán hàng thuần – giá vốn hàng bán.
Lợi nhuận thuần = Lợi nhuận gộp – (chi phí bán hàng + chi phí quản lý doanh
nghiệp)
Từ các sổ chi tiết,bảng tổng hợp chi tiết,.... ta có các sổ liệu sau:
Doanh thu bán hàng thuần: 724,567,345
Giá vốn hàng bán: 666,107,677
Chi phí bán hàng: 18,454,103
Chi phí quản lý doanh nghiệp: 10,902,274
Theo công thức trên ta được kết quả hoạt động bán hàng của doanh nghiệp trong
tháng 12 năm 2013 như sau:
+ Lợi nhuận gộp = 724,567,345 – 666,107,677 = 58,459,668
+ Lợi nhuận thuần = 54,769,668 – (18,454,103 +10,902,274) = 29,103,29163
Biểu 3.24: Báo cáo kết quả hoạt động bán hàng
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐỨC LỘC PHÁTPhú Lộc- Phú Thạnh - Phú Tân - An Giang
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNGTháng 12 năm 2013
Chỉ tiêu MãThuyết minh
Số tháng 4
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1 724,567,3452. Các khoản giảm trừ doanh thu 2 03. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10=01-02)
10 724,567,345
4. Giá vốn hàng bán 11 666,107,6775 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10-11)
20 58,459,668
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 07. Chi phí tài chính 22 0Trong đó chi phí lãi vay 23 08. Chi phí quản lý kinh doanh 24 29,356,377Trong đó CPBH 18,454,103 CPQLDN 10,902,2749. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30=20=21-22-24)
30 29,103,291
10. Thu nhập khác 31 011. Chi phí khác 32 012. Lợi nhuận khác (40=31-21) 40 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50=30+40)
50 29.103.291
14. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (51=50*25%)
51 7.275.823
15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60=50-51)
60 21.827.468
Ngày 29 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
64
Biểu 3.25: Sổ cái xác định kết quả kinh doanh
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐỨC LỘC PHÁT Mẫu số:S03b-DNNPhú Lộc- Phú Thạnh - Phú Tân - An Giang (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ/BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁITài khoản: 911_Xác định kết quả kinh doanh
Đơn vị tính: Đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
DIỄN GIẢI
Nhật ký chungSố
hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Trang sổ
STT dòng
Nợ Có
29/12 29/12 Kết chuyển doanh thu bán hàng 511 724,567,34529/12 29/12 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 666,107,67729/12 29/12 Kết chuyển chi phí QLDN 6422 10,902,27429/12 29/12 Kết chuyển chi bán hàng 6421 18,454,10329/12 29/12 Kết chuyển sang 421 421 29,103,291
Cộng phát sinh 724,567,345 724,567,345 Ngày 29 tháng 12 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
65
Biểu 3.26: Sổ cái lợi nhuận chưa phân phối
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐỨC LỘC PHÁT Mẫu số:S03b-DNNPhú Lộc- Phú Thạnh - Phú Tân - An Giang (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ/BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁITài khoản: 421_Lợi nhuận chưa phân phối
Đơn vị tính: Đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
DIỄN GIẢI
Nhật ký chungSố hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Trang sổ
STT dòng
Nợ Có
Số dư đầu kỳ
29/12 29/12Kết chuyển kết quả kinh doanh tháng 12
29,103,291
Cộng phát sinh 29,103,291Số dư cuối kỳ 29,103,291
Ngày 29 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
66
67
CHƯƠNG IV. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
4.1. Đánh giá nhận xét khái quát công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng:
Để đạt được mục tiêu quan trọng nhất trong kinh doanh đó là tạo ra lợi nhuận tối
đa và chi phí tối thiểu. Đối với doanh nghiệp thương mại, kết quả công tác hạch toán
bán hàng và xác định kết quả bán hàng có ý nghĩa vô cùng quan trọng, nó phản ánh
thực trạng kinh doanh của doanh nghiệp dựa trên các số liệu cụ thể, giúp cho ban lãnh
đạo đề ra các thiết bị kinh doanh có hiệu quả nhất.
Có thể nói công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng rất được coi
trọng trong Công ty TNHH một thành viên Đức Lộc Phát. Tuy nhiên bên cạnh những
ưu điểm vẫn còn những vấn đề tồn tại.
4.1.1.Về mặt ưu điểm
Với sự cố gắng lỗ lực của đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ chuyên
môn cao, nhiệt tình, có trách nhiệm và có kinh nghiệm trong quản lý, Công ty đã dần
được mở rộng và phát triển.
- Bộ phận quản lý, trong đó bộ máy kế toán bán hàng đã không ngừng được
hoàn thiện, đặc biệt là bộ phận kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, đã cung
cấp thông tin kịp thời, chính xác cho quản lý, phản ánh, ghi chép đầu đủ tình hình bán
hàng, chi tiết về số lượng giá trị hàng hoá xuất kho ra bán, hàng đã bán ra và tồn cuối
kỳ.
- Tổ chức hệ thống sổ sách kế toán và luân chuyển sổ sách kế toán là hợp lý,
khoa học, đảm bảo nguyên tắc của chế độ sổ sách kế toán hiện hành, phù hợp với khả
năng trinh độ của đội ngũ cán bộ kế toán và đặc điểm quản lý của Công ty. Bên cạnh
đó Công ty luôn chấp hành đúng, đầy đủ các chế độ kế toán của tài chính của nhà
nước, thực hiện quyền và nghĩa vụ của một doanh nghiệp đối với nhà nước với cơ quan
cấp trên và cơ quan tự quản.
- Trong quá trình bán hàng, Công ty luôn chủ động nắm bắt nhu cầu khách hàng
tạo điều kiện cho việc mua và thanh toán tiền hàng được thực hiện một cách hợp lý và
68
thuận tiện, nâng cao uy tín cua Công ty trên thị trường.
- Bộ máy kế toán của Công ty đã được trang bị phần mềm kế toán tạo điều kiện
cho việc tổng hợp số liệu, cung cấp thông tin, in báo cáo cho giám đốc và các nhà quản
lý.
- Bên cạnh những ưu điểm của công tác tổ chức kế toán bán hàng thì công tác kế
toán xác định kết quả bán hàng của Công ty cũng được thực hiện đơn giản nhưng vẫn
đảm bảo chính xác kết quả bán hàng của toàn Công ty.
4.1.2. Một số vấn đề tồn tại cần khắc phục:
- Về doanh thu nội bộ:
Tiêu thụ nội bộ là việc mua bán sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ giữa đơn vị
chính và các đơn vị trực thuộc trong cùng một Công ty. Doanh thu tiêu thụ nội bộ theo
quy định phải được phản ánh ở TK 512 nhưng trên thực tế Công ty không sử dụng TK
này mà đều được phản ánh vao cùng một TK 511, như vậy là chưa chính xác, chưa
khoa học.
- Về tài khoản:
Công ty không sử dụng TK 156(1562) để theo dõi chi phí mua hàng mà Công ty
hạch toán chung vào TK 156(1561) “ Giá mua hàng ” như vậy rất khó cho việc phân
bổ chi phi cho các mặt hàng.
Mặt dù Công ty đã trang bị phần mềm kế toán nhưng về thực tế Công ty vẫn sử
dụng hình thức nhật ký. Như vậy rất hạn chế cho việc tra cứu, tìm kiếm và tổng hợp số
liệu.
Hiện nay kế toán trưởng còn kiêm nhiều công việc nên ít nhiều đã làm hạn chế
đối với công tác tham mưu phân tích đề xuất biện pháp cho ban giám đốc.
Tóm lại để nâng cao hiệu qủa kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, cần
phải kết hợp nhịp nhàng giữa lý luận và thực tế sao cho vừa giảm bớt khối lượng
công việc mà vẫn đem lại hiệu quả cao.
4.2. Kiến nghị
Để hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nói riêng
69
và toàn bộ kế toán nói chung đòi hỏi đáp ứng một số yêu cầu sau.
- Hoàn thiện phải dựa trên cơ sở tôn trọng kê chế tài chính, tôn trọng chế độ kế
toán. Việc tổ chức công tác toán ở đơn vị không bắt buộc phải dập khuân theo mẫu do
chế độ quy định nhưng phải trong khuôn khổ nhất định.
- Hoàn thiện phải dựa trên cơ sở phù hợp với đặc điểm của doanh nghiệp, phù
hợp với đặc điểm tổ chức kinh doanh nhằm mang lại hiệu quả cao nhất.
- Hoàn thiện phải dựa trên cơ sở tiết kiệm chi phí, đem lại hiệu quả cao.
- Hoàn thiện phải đảm bảo đáp ứng được thông tin kịp thời, chính xác phù hợp
với yêu cầu quản lý.
- Hoàn thiện hạch toán doanh thu tiêu thụ nội bộ.
- Giảm giá hàng tồn kho và các khoản phải thu khó đòi.
- Sử dụng tài khoản doanh thu bán hàng.
- Hoàn thiện sổ sách kế toán
MỤC LỤC
70
DANH MỤC BẢNG BIỂU.............................................................................................1
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................................3
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐỨC LỘC
PHÁT...............................................................................................................................5
1.1. Quá trình hình thành và phát triển.........................................................................5
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh..............................................................6
1.3. Bộ máy quản lý tại công ty....................................................................................7
1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý......................................................................................7
1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban.........................................................7
2.4. Đặc điểm bộ máy kế toán tại công ty.....................................................................8
2.4.1. Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty.....................................................................9
2.4.2. Chức năng nhiệm vụ các phòng ban................................................................9
2.4.3. Tình hình vận dụng chế độ kế toán................................................................10
2.4.3.1. Hình thức ghi sổ kế toán.........................................................................10
2.4.3.2. Trình tự ghi sổ kế toán............................................................................10
CHƯƠNG II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN.........................................................12
2.1. Kế toán bán hàng và giá vốn................................................................................12
2.2. Kế toán bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng.............................13
2.3. Kế toán chi phí bán hàng......................................................................................13
2.4. Chi phí quản lý doanh nghiệp..............................................................................15
2.5. Kế toán kêt quả sản xuất kinh doanh...................................................................15
CHƯƠNG III. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐỨC LỘC
PHÁT.............................................................................................................................16
3.1. Kế toán bán hàng..................................................................................................16
3.1.1. Các chứng từ sử dụng....................................................................................16
71
3.1.2. Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng...............................................16
3.2. Kế toán chi tiết quá trình bán hàng......................................................................23
3.3. Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng..................................................................41
3.4. Kế toán chi phí bán hàng......................................................................................46
3.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp..................................................................59
3.6. Kế toán xác định kết quả sản xuất kinh doanh.....................................................61
CHƯƠNG IV. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ..............................................................65
4.1. Đánh giá nhận xét khái quát công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng:. .65
4.1.1.Về mặt ưu điểm...............................................................................................65
4.1.2. Một số vấn đề tồn tại cần khắc phục:.............................................................66
4.2. Kiến nghị..............................................................................................................66
MỤC LỤC......................................................................................................................68
72