bài tập luyện thi Đại học in htro

4
GV: Trần Chính - 0977 345 484 BÀI TẬP LUYỆN THI ĐẠI HỌC HÓA HỮU CƠ 1. Đốt cháy hoàn toàn 4,48lit hỗn hợp khí gồm propan và một hiđrocacbon không no A thấy sinh ra 22g khí CO 2 10,8g nước. Thể tích không khí cần dùng đủ để đốt cháy hết hỗn hợp khí trên (biết trong không khí khí oxi chiếm 20% thể tích không khí): a. 86,9 lit b. 96,8lit c. 89,6lit d. 98,6lit 2.Ba hiđrocacbon A, B, C kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử C gấp đôi khối lượng phân tử A. Đốt cháy 0,1 mol chất B, sản phẩm khí hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư thu được kết tủa có khối lượng là: a. 30 gam b.10 gam c. 40 gam d. 20 gam 3. Một bình kín dung tích 10 lit đựng hỗn hợp gồm hiđro và axetilen (ở 0 o C; 1,792 atm)và 1 ít bột niken. Nung nóng bình một thời gian sau đó đưa về nhiệ độ ban đầu 0 o C, áp suất trong bình là P. Nếu cho một nửa khí trong bình sau khi nung nóng đi qua dung dịch AgNO 3 dư/dd NH 3 thì có 1,2g kết tủa màu vàng. Nếu cho một nửa còn lại qua bình đựng dd brom dư thì thấy khối lượng bình tăng 0,41g. Lượng axetilen chưa phản ứng và lượng etilen có trong bình sau phản ứng nung nóng lần lượt là: a. 0,26g và 0,56g b. 0,56g và 0,28g c.0,52g và 0,56g d.0,26g và 0,28g 4. Cho hỗn hợp gồm HCHO và H 2 đi qua ống đựng bột niken nung nóng. Dẫn toàn bộ hỗn hợp thu được sau phản ứng vào bình nước lạnh để ngưng tụ hơi chất lỏng và hòa tan các chất có thể tan được, thấy khối lượng trong bình tăng 11,8g. Khối lượng CH 3 OH tạo ra trong phản ứng hiđro hóa là 10,3g. Lấy dung dịch trong bình cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO 3 /dd NH 3 thu được m gam Ag. Giá trị m là: 1

Upload: tran-tb-chinh

Post on 27-Jan-2016

6 views

Category:

Documents


4 download

DESCRIPTION

hóa học

TRANSCRIPT

Page 1: Bài Tập Luyện Thi Đại Học in Htro

GV: Trần Chính - 0977 345 484

BÀI TẬP LUYỆN THI ĐẠI HỌCHÓA HỮU CƠ

1. Đốt cháy hoàn toàn 4,48lit hỗn hợp khí gồm propan và một hiđrocacbon không no A thấy sinh ra 22g khí CO2 và 10,8g nước. Thể tích không khí cần dùng đủ để đốt cháy hết hỗn hợp khí trên (biết trong không khí khí oxi chiếm 20% thể tích không khí):a. 86,9 lit b. 96,8lit c. 89,6lit d. 98,6lit2.Ba hiđrocacbon A, B, C kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử C gấp đôi khối lượng phân tử A. Đốt cháy 0,1 mol chất B, sản phẩm khí hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư thu được kết tủa có khối lượng là:a. 30 gam b.10 gam c. 40 gam d. 20 gam3. Một bình kín dung tích 10 lit đựng hỗn hợp gồm hiđro và axetilen (ở 0oC; 1,792 atm)và 1 ít bột niken. Nung nóng bình một thời gian sau đó đưa về nhiệ độ ban đầu 0oC, áp suất trong bình là P. Nếu cho một nửa khí trong bình sau khi nung nóng đi qua dung dịch AgNO3 dư/dd NH3 thì có 1,2g kết tủa màu vàng. Nếu cho một nửa còn lại qua bình đựng dd brom dư thì thấy khối lượng bình tăng 0,41g. Lượng axetilen chưa phản ứng và lượng etilen có trong bình sau phản ứng nung nóng lần lượt là:a. 0,26g và 0,56g b. 0,56g và 0,28g c.0,52g và 0,56g d.0,26g và 0,28g4. Cho hỗn hợp gồm HCHO và H2 đi qua ống đựng bột niken nung nóng. Dẫn toàn bộ hỗn hợp thu được sau phản ứng vào bình nước lạnh để ngưng tụ hơi chất lỏng và hòa tan các chất có thể tan được, thấy khối lượng trong bình tăng 11,8g. Khối lượng CH3OH tạo ra trong phản ứng hiđro hóa là 10,3g. Lấy dung dịch trong bình cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/dd NH3 thu được m gam Ag. Giá trị m là:a.21,6 gam b.2,16 gam c. 10,8 gam d. 1,08 gam5. Để đốt cháy hết 1,88 gam một este cần một lượng vừa đủ 1,904 lit oxi (đkc) thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích tương ứng là 4:3. Biết rằng tỉ khối hơi của este so với không khí nhỏ hơn 6,5. CTPT của este là:a. C8H12O5 b. C4H8O4 c. C10H14O5 d. C5H10O4

6. Đun nóng 5,8g hỗn hợp X gồm acetilen và hiđro trong bình kín với xúc tác thích hợp, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn hỗn hợp khí Y qua bình đựng dung dịch brom dư thấy khối lượng bình tăng 1,4 g và còn lại hỗn hợp khí Z. Khối lượng của hỗn hợp khí Z là:a. 5,89 g b. 8,59g c. 4,4g d. 4,89g7. Trong một bình kín chứa hơi axit hữu cơ no đơn chức X, mạch hở và O2 (số mol oxi gấp đôi số mol cần phản ứng) ở 139,9oC, áp suất trong bình là 0,8 atm. Đốt cháy hoàn toàn X sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình lúc này là 0,95 atm. CTPT của X là:a. C3H6O2 b. C2H4O2 c. C4H8O2 d. CH2O2

1

Page 2: Bài Tập Luyện Thi Đại Học in Htro

GV: Trần Chính - 0977 345 484

8. Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,5 mol acetilen và 0,7 mol hiđro trong bình kín với xúc tác thích hợp, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn hỗn hợp khí Y qua bình đựng dung dịch brom dư thấy còn lại 4,48 lit (đkc) hỗn hợp khí Z có tỉ khối đối với không khí bằng 1. Khối lượng bình nước brôm tăng là:a. 8,6 gam b. 4,2 gam c. 12,4 gam d. 19,8 gam9. Đun nóng hỗn hợp Y gồm 0,3 mol acetilen và 0,4 mol hiđro trong bình kín với xúc tác thích hợp, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Z. Dẫn hỗn hợp khí Z qua bình đựng dung dịch brom dư, hỗn hợp khí bay ra khỏi bình là hỗn hợp X. Đốt X thu được 8,8g CO2 và 7,2 g nước. Khối lượng bình nước brôm tăng là:a. 3,2 gam b. 5,4 gam c. 7,8 gam d. 11,8 gam10. Tiến hành Cracking ở nhiệt độ cao 5,8g butan, sau 1 thời gian thu được hỗn hợp khí X gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6 và C4H10.Đốt cháy hoàn toàn X trong khí ôxi dư rồi dẫn toàn bộ sản phẩm sinh ra qua bình đựng H2SO4đ, độ tăng khối lượng của bình H2SO4đ là:a. 10g b. 15g c. 7g d. 9g 11. Hỗn hợp A gồm 1 ancol no đơn chức và 1 ancol không no (có 1 liên kết đôi) đơn chức. Chia A thành 2 phần bằng nhau mỗi phần a gam. Cho phần thứ 1 vào bình chân không B thể tích không đổi 12 lít và cho ancol bay hơi ở 136,50C. Người ta nhận thấy khi ancol bay hết thì áp xuất trong bình là 0,14 atm. Đem este hóa phần 2 với 6g axit axetit, hiệu suất phản ứng este hóa đối với mỗi ancol đều là h% . Tổng khối lượng este thu được theo a và h là.a. (a + 1,2)h /100 b. (a+ 1,8)h/100 c. (a+ 2,1)h/100 d.(a+ 2,5)h/10012. Cho m gam hai ancol no, đơn chức X qua bình đựng CuO nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối đối với hiđro là 15,5. Giá trị m là:a. 0,92 gam b. 0,46 gam c. 0,32 gam d. 0,64 gam13. X là hỗn hợp hai axit hữu cơ no. Chia 0,6 mol hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cháy hoàn toàn thu được 11,2 lit khí cacbonic (đkc). Để trung hòa hoàn toàn phần 2 cần 250 ml dung dịch NaOH 2M. CTCT của 2 axit là:a. CH3COOH và CH2=CH-COOH b. HCOOH và HOOC-COOHc. CH3COOH và HOOC-COOH d. CH3CH2COOH và HCOOH14. Hỗn hợp X gồm ba ancol đơn chức A, B, C trong đó B, C là 2 ancol đồng phân. Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol X thu được 3,96g nước và 3,136 lit khí CO2

(đkc). Số mol ancol A bằng 5/8 tổng số mol của 2 ancol B và C. CTPT của các ancol là:a. CH4O, C3H8O b. CH4O, C3H6O c. CH4O, C3H4O d. C2H6O, C3H8O

2