bài tap dai di dong

28
TRƯỜNG ĐHKTCN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOA ĐIỆN TỬ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BÀI TẬP DÀI MÔN HỌC: Thông tin di động BỘ MÔN : Điện Tử Viễn Thông Sinh viên: Nguyễn Hữu Quân Lớp: K41_DVT Ngành: Điện Tử Viễn Thông Giáo viên hướng dẫn: Ths: Nguyễn Tuấn Minh Ngày giao đề................................................................ Ngày hoàn thành.................................................. Tên đề tài : Nghiên cứu về pha đinh trong thông tin di động............... .............................................................................................. Yêu cầu....................................................................................................................................................................................................... .............................................................................................. .............................................................................................. .............................................................................................. .............................................................................................. .............................................................................................. .......................................................... 1

Upload: thankhiep

Post on 14-Jun-2015

1.418 views

Category:

Documents


2 download

TRANSCRIPT

Page 1: bài tap dai di dong

TRƯỜNG ĐHKTCN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KHOA ĐIỆN TỬ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BÀI TẬP DÀI

MÔN HỌC: Thông tin di động

BỘ MÔN : Điện Tử Viễn Thông

Sinh viên: Nguyễn Hữu Quân Lớp: K41_DVT.

Ngành: Điện Tử Viễn Thông

Giáo viên hướng dẫn: Ths: Nguyễn Tuấn Minh

Ngày giao đề..................................................................... Ngày hoàn thành.........................................................

Tên đề tài : Nghiên cứu về pha đinh trong thông tin di động...................................

..................................................................................................................................................................................................................................

Yêu cầu.........................................................................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

ThS : Nguyễn Tuấn Minh

1

Page 2: bài tap dai di dong

Nhận xét của giáo viên

2

Page 3: bài tap dai di dong

Mục lụcLời nói đầu………………………………………………………………….4

I. Đặc điểm truyền sóng trong thông tin di động. ………………………. 5

II. Pha đinh, phân loại pha đinh…………………………………………..6

2.1. Khái niệm về pha đinh, nguyên nhân gây ra pha đinh:………………6

2.2 Phân loại pha đinh:……………………………………………………6

2.2.1: Large-scale fading: .......................................................................7

2.2.2: Small-scale fading:………………………………………………8

2.2.3: Pha đinh nhanh (fast fading) và pha đinh chậm (slow fading)…..8

2.2.4: Pha đinh đa đường……………………………………………...10

2.2.5Phân bố Pha đinh rayleigh:……………………………………….12

2.2.6: Phân bố Pha đinh Rice:………………………………………….13

III. Các biện pháp chống pha đinh:............................................................15

3.1: Mã hóa kênh chống lỗi kết hợp với đan xen tín hiệu:………………..15

3.2: Kỹ thuật phát nhiều sóng mang (MC):………………………………16

3.3 Sử dụng bộ san bằng thích nghi:…………………………………… 16

3.4 Các kỹ thuật phân tập: ………………………………………………..17

IV. Kết luận:……………………………………………………………….20

3

Page 4: bài tap dai di dong

LỜI NÓI ĐẦU Thông tin di động ngày nay đã trở thành một ngành công nghiệp viễn thông

phát triển nhanh nhất và mang lại nhiều lợi nhuận nhất cho các nhà khai thác

viễn thông. Đối với những khách hàng viễn thông, nhất là những doanh nghiệp,

thông tin di động đã trở thành phương tiện liên lạc không thể thiếu được. Cùng

với những tiến bộ về Khoa học Kỹ thuật (KHKT) những đổi mới trong công

nghệ thông tin đã đưa cả thế giới đến một kỷ nguyên của các phương tiện truyền

thông dân chủ trong đó hầu như tất cả mọi người đều được tiếp cận tin tức và

thông tin. Sự kết nối thông tin hiệu quả nhất có thể kể đến đó là điện thoại di

động. Phương tiện truyền thông có kích thước nhỏ đã xuất hiện khắp nơi trên thế

giới. .

Trong công nghệ truyền dẫn vô tuyến nói chung và thông tin di động nói

riêng, pha đing là vấn đề được quan tâm đặc biệt vì làm cho tín hiệu truyền đi

không thể được khôi phục hoàn toàn, và nhiệm vụ quan trọng là phải giảm thiểu

ảnh hưởng của pha đing trong thông tin di động.

Bằng những kiến thức đã học trên lớp kết hợp với kiến thức thực tế mà

chúng em đã tìm hiểu được, nhóm em đã tiến hành tìm hiểu về vấn đề pha đinh

trong thông tin di động. Do kiến thức còn bị hạn chế nên trong bài của chúng em

còn có những thiếu sót, mong thầy, cô góp thêm ý kiến để chúng em hiểu thêm

nhiều hơn về môn học.

Chúng em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong bộ môn Điện tử Viễn

thông Khoa Điện tử - Trường Đại học Kĩ thuật công nghiệp Thái Nguyên. Đặc

biệt là thầy giáo, Thạc sĩ: Nguyễn Tuấn Minh đã tận tình hướng dẫn chúng em

hoàn thiện đề tài này.

4

Page 5: bài tap dai di dong

I. ĐẶC ĐIỂM TRUYỀN DẪN TRONG THÔNG TIN DI ĐỘNG

Về bản chất thông tin di dộng được thực hiện trên cơ sở thông tin số

truyền không dây. Thông tin ở đây được hiểu là tất cả những gì con người muốn

truyền đi từ nơi này tới nơi khác mà phương tiện vận chuyển là sóng vô tuyến,

sóng điện từ. Để quá trình truyền thông thông suốt hiệu quả thì chúng ta phải

hiểu được bản chất của sóng điện từ, ảnh hưởng của các điều kiện môi trường tới

quá trình truyền sóng từ đó đưa ra được các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng

truyền sóng, tăng độ chính xác của thông tin thu được.

Trong thông tin di động sử dụng phương thức vô tuyến vì thế truyền dẫn

sẽ bị ảnh hưởng của hai yếu tố: môi trường truyền dẫn và băng tần hạn chế.

Hình vẽ 1.1: Truyền sóng trong môi trường di động

Môi trường truyền dẫn hở và ở dải tần VHF, UHF dẫn đến những ảnh hưởng

sau đây đối với truyền dẫn ở thông tin di động:

+) Chịu ảnh hưởng rất lớn vào môi trường: khí hậu, thời tiết

+) Chịu ảnh hưởng rất lớn vào địa hình: mặt đất, đồi núi , nhà cửa, cây cối…

+) Suy hao trong môi trường lớn.

+) Chịu ảnh hưởng của nguồn nhiểu trong thiên nhiên: phóng điện trong khí

Quyển, phát xạ của các hành tinh khác(khi thông tin vệ tinh)…

+) Chịu ảnh hưởng nhiễu công nghiệp từ các tác động cơ đánh lửa băng tia lửa

điện.

5

Page 6: bài tap dai di dong

+) Chịu ảnh hưởng nhiễu từ các thiết bị thiết bị vô tuyến khác

+) Dễ bị nghe trộm và sử dụng trái phép đường truyền thông tin

+) Một ảnh hưỏng rất nguy hiểm ở các đường truyền dẫn vô tuyến là pha

đinh.

II. Pha đinh, phân loại pha đinh

2.1. Khái niệm về pha đinh, nguyên nhân gây ra pha đinh:

* Pha đinh là hiện tượng tín hiệu tại điểm thu thay đổi ngẫu nhiên theo thời

gian về cường độ, pha hoặc thành phần tần số. Hay nói cách khác pha đinh là

hiện tượng thăng giáng cường độ trường tại đầu thu.

* Nguyên nhân gây ra pha đinh:

Pha đinh xảy ra do sự dịch chuyển tương đối tại một khoảng cách xác định

gây nên sự biến đổi đường truyền giữa trạm gốc BS và trạm di động MS.

Nguyên nhân pha đinh cũng có thể do thời tiết và địa hình thay đổi làm thay đổi

điều kiện truyền sóng.

2.2 Phân loại pha đinh:

Tổng quan về các cơ chế pha đinh:

Trước hết, các cơ chế gây ra pha đinh trong thông tin di động được phân chia

thành pha đinh theo phạm vi rộng (large-scale fading) và pha đinh theo phạm vi

hẹp (small-scale fading)

Hình vẽ 2.1: Biểu diễn pha đinh theo diện rộng và pha đinh theo diện hẹp

6

Page 7: bài tap dai di dong

Hình 2.2: Cơ chế phân loại pha đinh

2.2.1: Large-scale fading: Đặc trưng cho sự suy giảm công suất của tín hiệu

trung bình (hay sự suy hao đường truyền) do sự thay đổi vị trí qua một khoảng

cách lớn.(cường độ tín hiệu thu trung bình cục bộ giảm dần khi MS di chuyển ra

xa trạm gốc BS gây nên do suy hao đường truyền )Large-scale fading gây ra do

ảnh hưởng của địa hình và các vật chắn che khuất giữa máy phát và máy thu

(như đồi núi, cao ốc). Các số liệu thống kê về large-scale fading bổ trợ cho quá

trình tính toán suy hao đường truyền theo hàm của khoảng cách.

Về độ suy giảm hay độ tổn hao đường truyền, Large-scale fading được đánh

giá bởi trung bình của tín hiệu thu qua khoảng cách 5 đến 40 (GSM: 1,6m

đến 12m)

Các mô hình tính toán về suy hao đường truyền cho phép ước đoán cường độ

tín hiệu trung bình giữa MS và BS tại một khoảng cách xác định. Các mô hình

này có ý nghĩa trong việc tính toán thiết kế và quy hoạch vùng phủ sóng.

Trên hình vẽ, khối 2 mô tả sự suy giảm tín hiệu trung bình theo khoảng cách.

Khối 3 mô tả các biến đổi về giá trị trung bình do large-scale fading.

7

Page 8: bài tap dai di dong

2.2.2: Small-scale fading:

Đề cập đến các biến đổi nhanh về biên độ và pha của tín hiệu, được khảo sát

trên các thay đổi nhỏ (cỡ 1/2 bước sóng) theo vị trí không gian giữa máy phát và

máy thu.

Nguyên nhân gây ra pha đinh nhanh là do tín hiệu thu là tổng hợp của nhiều

thành phần đến từ nhiều hướng khác nhau với cường độ, pha hoặc tần số khác

nhau, ngẫu nhiên theo thời gian

Với pha đinh nhanh công suất của tín hiệu có thể biến thiên từ 30dB đến

40dB khi MS dịch chuyển một khoảng /n.

Trong hình vẽ, các khối 4,5,6 của Small-scale fading biểu thị 2 cơ chế: sự trải

(hay méo tín hiệu) theo thời gian và đặc tính biến đổi theo thời gian của kênh

truyền.

2.2.3: Pha đinh nhanh (fast fading) và pha đinh chậm (slow fading)

Hình 2.3: Pha đinh nhanh và pha đinh chậm

Biên độ tín hiệu thu được là hàm của khoảng cách r(x) mà thông tin di động

thiết bị cầm tay di chuyển được biểu diễn là hàm của thời gian r(t). Sự thay đổi

trong không gian là hàm của khoảng cách được thể hiện sự thay đổi phụ thuộc

vào khoảng cách được gọi là pha đinh nhanh và pha dinh chậm.

+)Thống kê về pha đinh chậm:

Loại pha đinh này là do hiệu ứng che khuất bởi các vật che chắn của địa hình

xung quanh gây nên. Trong môi trường truyền sóng giữa trạm gốc và thiết bị di

động là tích của nhiều quá trình ngẫu nhiên nên tín hiệu tổng của nhiều biến

8

Page 9: bài tap dai di dong

ngẫu nhiên thì có dạng phân bố Gausian. Do đó thống kê của pha đinh chậm có

dạng phân bố Gausian theo thang dB và được gọi là pha đinh chuẩn loga.

Ảnh hưởng của pha đinh này là làm giảm khả năng phủ sóng của máy phát.

Để chống pha đinh này người ta sử dụng khoảng dự trữ máy phát. Khoảng

dự trữ này phụ thuộc vào độ lẹch tiêu chuẩn thường được giả thiết 4-8 dB

L: là mức tín hiệu ở khoảng cách cụ thể

mL là suy hao trung bình tại một khoảng cụ thể

là độ lệch chuẩn của suy hao trung bình

+)Thống kê của pha đinh nhanh (pha đinh thời gian ngắn):

Pha đinh nhanh xét sự thay đổi trong khoảng cách 1/2 bước sóng thường do

sự di chuyển của các vật thể tán xạ (scatters). Pha đinh nhanh bằng phẳng trong

một khoảng dài từ 20-40 bước sóng thì được gọi là trung bình sector. Tín hiệu

tổng hợp gồm nhiều sóng và pha khác nhau nên nó có tín hieuuj thay đổi bất kỳ,

nhiều khi còn triệt tiêu lẫn nhau.

Pha đinh nhanh gây ra hiện tượng tiếng ồn.

Biên độ của tín hiệu nhận được do pha đinh nhanh thường có phân bố

rayleigh hay rician

Hình vẽ 2.4: phân bố pha đinh nhanh

n(r) = N/T là tỷ số giữa tổng tất cả các mức vượt trên một giới hạn trong

khoảng thời gian cho trước với khoảng thời gian này

phụ thuộc vào hiệu ứng doppler

9

Page 10: bài tap dai di dong

t(r)= là tỷ số giữa tổng thời gian của các fades trong khoảng thời gian

cho trước với tổng số fades xác định kỹ thuật mã hóa kênh.

2.2.4: Pha đinh đa đường:

- Là hiện tượng mà cường độ trường biến đổi tại thời điểm thu do sự không

đồng nhất của môi trường, so sự phản xạ sóng của mặt đất hoặc các chướng ngại

vật khác.

- Nói cách khác: do sự truyền lan nhiều tia của sóng vô tuyến trong môi

trường di động (do phản xạ, nhiễu xạ, tán xạ từ các chướng ngại vật ) gây ra hiện

tượng cường độ trường biến đổi tại thời điểm thu gọi là pha dinh đa đường.

Hình vẽ 2.5: Pha đinh đa đường trong thông tin di động

Ở một khoảng cánh nhất định (x mét) so với Anten phát Tx, tín hiệu thu được

minh họa như sau:

Hình vẽ 2.6: Minh họa tín hiệu trong pha đinh nhanh

Độ nhạy máy thu là mức tín hiệu vào yếu nhất cần thiết cho một tín hiệu ra

quy định. Khi quy hoạch hệ thống, để chống lại pha đinh thì giá trị trung bình

chung được lấy lớn hơn độ nhạy thu Y(dB) bằng chỗ trũng pha đinh mạnh nhất,

Y(dB) được gọi là dụ trữ pha đinh.

10

Page 11: bài tap dai di dong

Truyền lan đa đường

Kênh vô tuyến di động gây ra những hạn chế cơ bản đối với chất lượng liên

lạc. Kênh vô tuyến di động có thể thay đổi từ dạng LOS (Line-Of-Sight) đến

dạng bị che chắn bởi các chướng ngại vật cố định hay di động hay nói cách khác

là tín hiệu truyền từ máy phát tới máy thu theo nhiều đường phản xạ khác nhau

và được gọi là truyền dẫn đa đường.

Việc xây dựng mô hình từ đầu cuối-đầu cuối và kết hợp các biện pháp nhằm

hạn chế các ảnh hưởng của pha đinh đa đường là một thách thức lớn hơn rất

nhiều so với suy giảm chất lượng do nhiễu trắng cộng tính AWGN.

Ba cơ chế gây ra truyền dẫn đa đường trong thông tin di động là sự phản xạ

(Reflection), nhiễu xạ (Diffraction) và tán xạ (Scattering.

Hình vẽ 2.7: Mô tả các hiện tượng phản xạ, nhiễu xạ và phân tán

- Hiện tượng phản xạ xảy ra khi sóng điện từ va chạm vào một mặt phẳng

nhẵn có kích cỡ rất lớn so với bước sóng. Trong thực tế phản xạ thường gây bởi

các toà nhà, biển quảng cáo...

- Hiện tượng nhiễu xạ xảy ra khi đường truyền giữa máy phát và máy thu bị

che khuất bởi các vật cản có kích cỡ lớn hơn so với bước sóng, gây ra các tia thứ

cấp phía sau vật cản. Nhiễu xạ là trường hợp tính đến năng lượng truyền từ máy

phát đến máy thu không theo tia truyền thẳng. Do đó nhiễu xạ còn được gọi là

11

Page 12: bài tap dai di dong

hiện tượng che khuất. Nhiễu xạ thường gây bởi các vật thể như nhà cửa, ô tô....

- Hiện tượng tán xạ xảy ra khi sóng vô tuyến va chạm vào một bề mặt gồ ghề

hay các vật thể có kích cỡ tương đương hoặc nhỏ hơn kích cỡ bước sóng làm

đường truyền tín hiệu bị phân tán ra nhiều phía. Trong các đô thị, các vật gây ra

tán xạ thường là cột điện, biển quảng cáo, lá cây...

Hiện tượng truyền dẫn đa đường gây ra sự thăng giáng ngẫu nhiên về biên

độ, pha và góc tới của tín hiệu thu gọi là pha đinh đa đường.

2.2.5 Phân bố Pha đinh rayleigh:

Tại thiết bị di động không nhận duy nhất một một loại suy hao của tín hiệu

phát (chỉ là tia phản xạ) mà là rất nhiều tín hiệu từ nhiều con đường và hiện

tượng khác nhau. Ở hiện tượng pha đinh rayleigh, tín hiệu thu được là tổng của

các tín hiệu phản xạ khác pha, khác biên độ. Các tín hiệu này khi cộng lại như

các véctơ là một véctơ tổng gần bằng không. Có nghĩa là cường độ tín hiệu bằng

không. Đây là chỗ trũng pha nghiêm trọng khoảng thời gian giữa hai chỗ trũng

phụ thuộc vào tốc độ chuyển động và tần số phát.

Xét về pha của tín hiệu này thì có pha ngẫu nhiên trong khoảng [0,2π]. Theo

luật số lớn và định lý giới hạn trung tâm thì tín hiệu thu được là tín hiệu thông

dải có phân bố Gausian, thành phần cùng pha và vuông pha có phân bố Gausian

với trung bình không và cùng phương sai nên theo định lý trung tâm ta có hàm

mật độ xác suất của biên độ có dạng Rayleigh

Ta có sơ đồ:

12

Page 13: bài tap dai di dong

Hình vẽ 2.8: Hàm phổ công suất của phân bố rayleigh

Hàm tích lũy:

Công suất trung bình của tín hiệu thông dải bằng 1/2 công suất trung bình

của biên độ phức của nó, , nên ta có thể định nghĩa công suất

tức thời . Nên công suất có dạng hàm mũ âm.

2.2.6: Phân bố Pha đinh Rice:

Khi tín hiệu thu có thành phần ổn định (không bị pha đinh) vượt trội, đường

truyền trực tiếp (LOS), phân bố đường bao pha đinh phạm vi hẹp có dạng Rice.

Trong phân bố Rice, các thành phần đa đường ngẫu nhiên tới máy thu theo các

góc khác nhau và xếp chồng nên tín hiệu vượt trội này. Dạng pha đinh này xảy ra

phần lớn ở môi trường vùng nông thôn, microcell hay picroceell.

13

Page 14: bài tap dai di dong

Phân bố Rice được biểu diễn như sau:

Trong đó A là đỉnh của tín hiệu trội và I0(.) là hàm bassel cải tiến loại một bậc

không.

Phân bố Rice thường được mô tả bằng hằng số K như sau:

Khi K tiến tới không thì kênh suy thoái thành kênh rayleigh, khi K tiến tới vô

hạn kênh chỉ là đường trực tiếp.

Hình vẽ 2.9: Phân bố xác suất Rice khi K thay đổi

14

Page 15: bài tap dai di dong

III. Các biện pháp chống pha đinh

Để chống pha đinh người ta sử dụng các biện pháp sau đây:

- Mã hóa kênh chống lỗi kết hợp với đan xen tín hiệu

- Sử dụng nhiều sóng mang(MC: multi carrier)

- Phân tập

- Cân bằng thích nghi

- Trải phổ

- Máy thu RAKE (ở thông tin di động CDMA)

3.1: Mã hóa kênh chống lỗi kết hợp với đan xen tín hiệu:

* Về bản chất mã hoá chống nhiễu là việc biến đổi tập các từ mã cần truyền

thành một tập các từ mã chống nhiễu với các phần tử dư dùng để phát hiện và

sửa lỗi

Dùng mã sửa lỗi theo nguyên tắc C(n,k) một số mã chập với độ dư không

lớn, mã khối hoặc mã BCH (Bose-Chaudhuri and Hocquenghem)

* Về kỹ thuật ghép xen:

- Các lỗi bít thường xảy ra theo từng cụm do các chỗ trũng pha đinh lâu làm

ảnh hưởng nhiều bít liên tiếp. Để giải quyết hiện tượng lỗi bít quá dài người ta

dung phương pháp ghép xen kênh để tách các bít liên tiếp của một bản tin sao

cho các bít này gửi đi không tiên tiếp

Khi truyền dẫn khung 2 có thể mất nếu không ghép xen toàn bộ khối bản tin

sẽ mất nhưng ghép xen đảm bảo chỉ thị thứ hai ở từng khối là bị mắc lỗi:

15

Page 16: bài tap dai di dong

3.2: Kỹ thuật phát nhiều sóng mang (MC):

- Được áp dụng trong các hệ thống thông tin di động CDMA thế hệ thứ 3.

- Cơ sở: biến đổi luồng số thành nhiều luồng có tốc độ thấp hơn và từng luồng

có tốc độ thấp này lại được điều chế với các sóng mang có các tần số khác nhau.

- Sử dụng khi băng tín hiệu quá rộng và trong khu vực xảy ra pha-đinh đa

đường mạnh. Các nghiên cứu cho thấy chế độ phát MC không những cho phép

chống pha đinh mà còn chống cả nhiễu.

- Trả giá là phổ chiếm tổng cộng của hệ thống là lớn và phải sử dụng nhiều bộ

điều chế và giải điều chế

- Kỹ thuật OFDM (Orthogonal Frequency Division Multiplexing)

3.3 Sử dụng bộ san bằng thích nghi:

- Được áp dụng cho các hệ thống GSM được gọi là bộ cân bằng Viterbi.

Hình vẽ 3.1: Sơ đồ khối bộ san bằng thích nghi

- Về bản chất thì mạch cân bằng chính là một bộ lọc bộ lọc nghịch đảo

- Hạn chế về công nghệ cũng như những hiểu biết chưa đầy đủ về các tính

chất của pha đinh đa đường

- Chưa triệt tiêu hoàn toàn được ISI

16

Page 17: bài tap dai di dong

- Các máy thu CDMA không sử dụng các bộ san bằng này mà thay vào đó

chúng sử dụng máy thu RAKE. Máy thu RAKE cho phép cân bằng pha của các

tín hiệu đến từ các đường khác nhau và tổ hợp chúng thành tín hiệu tốt nhất.

Biện pháp này không những chống pha đinh mà còn lợi dụng được chúng.

3.4 Các kỹ thuật phân tập:

- Đã được sử dụng từ lâu trong thông tin vô tuyến để chống pha đinh.Bản chất

là truyền tín hiệu trên các kênh độc lập nhau về pha-đinh và phần thu chọn lấy

kênh tốt để xử lý - Tồn tại các phương pháp phân tập:

3.4.1 Phân tập không gian SD (Space Diversity) - Là kỹ thuật thu hoặc phát một tín hiệu trên hai hay nhiều ăng-ten với cùng

một tần số

- Anten được đặt cách nhau một khoảng cách đủ lớn để việc xảy ra pha đinh

đa đường đối với các Antenđó là độc lập với nhau

- Kém kinh tế do phải sử dụng hai Anten, hai mạch thu siêu cao tần và phải

xử lý trung tần cho việc tổ hợp tín hiệu thu, cột Antencũng phải khoẻ hơn để

chịu tải trọng của hai Anten.

Phân tập

Phân tập không gian

Phân tập theo tần số

Phân tập theo góc

Phân tập phân cực

Phân tập thời gian

17

Page 18: bài tap dai di dong

Hình vẽ 3.2: Phân tập không gian sử dụng bốn Anten

Hình vẽ 3.3: Tín hiệu thu được khi phân tập không gian

3.4.2 Phân tập tần số FD (Frequency Diversity)

• Kỹ thuật phân tập tần số sử dụng sự thay đổi pha-đinh bằng việc thay đổi

tần số.

• Một tín hiệu được gửi đi đồng thời qua nhiều tần số.

• Cần dải thông rộng cho cả hai đầu phát và thu.

Hình vẽ 3.4: Sơ đồ khối của hệ thống phân tập tần số

3.4.3 Phân tập thời gian

- Phát các tin giống nhau trong các khe thời gian khác nhau, điều này tạo ra

các tín hiệu bị fading không tương quan ở máy thu.

-Trong di động mã hoá điều khiển lỗi kết hợp với hoán vị để thực hiện phân

tập thời gian.

- Tạo ra trễ giải mã, nên thường hiệu quả với môi trường fading nhanh hay

thời gian kết hợp kênh nhỏ

Kết luận:

M¸y ph¸t

1

M¸y ph¸t

2

M¸y thu1

M¸y thu2

Bé KÕt hîp

§Çu vµo §Çu

ra

f1f1

f2f2

18

Page 19: bài tap dai di dong

• Kỹ thuật phân tập được sử dụng rộng rãi để giảm ảnh hưởng của fading và

tăng độ tin cậy truyền dẫn.

• Không cần tăng công suất phát hoặc thay đổi băng thông.

• Đang là một hướng nghiên cứu cần được quan tâm và nghiên cứu sâu hơn

nữa trong các hệ thống truyền sóng cực ngắn (vi ba, vệ tinh, di động).

19

Page 20: bài tap dai di dong

IV. Kết luận

Vấn đề truyền sóng trong thông tin di động chịu ảnh hưởng của nhiều vấn đề

tổn hao. Trong đó, pha đinh ảnh hưởng rất nguy hiểm ở các đường truyền dẫn vô

tuyến. Nghiên cứu về pha đinh, nguyên nhân và những ảnh hưởng của pha đinh

là việc làm cần thiết cho việc truyền sóng trong thông tin di động. Trong quá

trình nghiên cứu nhóm em cũng đưa ra các biện pháp làm giảm ảnh hưởng của

pha đinh và tăng độ tin cậy của hệ thống truyền dẫn.

Trong quá trình làm bài tập dài, với sự cố gắng của bản thân và sự giúp của

thầy ThS: Nguyễn Tuấn Minh chúng em đã hoàn thành bài tập theo yêu cầu đề

bài. Nhưng do kiến thức cũng như thời gian tìm hiểu ngắn nên bài làm không

tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong được sự góp ý của thầy và các bạn.

20