bÀi phÂn tÍch tÌnh tÀi chÍnh cỦa cty tnhh thien xanh - copy
TRANSCRIPT
5/14/2018 BÀI PHÂN T CH T NH TÀI CH NH C A CTY TNHH THIEN XANH - Copy - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bai-phan-tich-tinh-tai-chinh-cua-cty-tnhh-thien-xanh-copy
Báo cáo thự c tập GVHD: Trần Thị Phƣơng Mai
SVTH: Trịnh Trần Thụy Trân Trang 1
I. Mục lục
Mục lục…………………………………………………………………………….1
Các từ viết tắt khi sử dụng…………………………………………………………5
Danh sách các bảng sử dụng ...................................................................................... 6
Lờ i cảm ơn .................................................................................................................. 7
Nhận xét của đơn vị thực tập ...................................................................................... 8
Nhận xét của giáo viên hƣớ ng dẫn .............................................................................. 9
Lờ i nói đầu ................................................................................................................ 10
1. Lí do chọn đề tài............................................................................................... 10
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 10
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.................................................................... 11
4. Phƣơng pháp nghiên cứu…………………………………………………...11
5. Kết cấu các chƣơng của chuyên đề tốt nghiệp ................................................. 11
Chƣơng 1 : LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH THÔNG
QUA HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 Tài chính doanh nghiệp, sự cần thiết phải phân tích tình hình báo cáo tài chính của
doanh nghiệp……………………………………………………………………………12
1.1.1 Khái niệm về tài chính doanh nghiệp và các mối quan hệ tài chính chủ yếu
của doanh nghiệp ………………………………………………………………...12
1.1.1.1 Khái niệm về tài chính doanh nghiệp ......................................................12
1.1.1.2. Các mối quan hệ tài chính chủ yếu của doanh nghiệp………………….13
1.1.1.2.1. Quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nƣớc…………………………….13
1.1.1.2.2. Quan hệ giữa doanh nghiệp vớ i các tổ chức trung gian tài chính……...13
1.1.1.2.3 Quan hệ giữa doanh nghiệp vớ i thị trƣờng……………………………..14
1.1.1.2.4 Quan hệ phát sinh trong nội bộ doanh nghiệp………………………..14
1.1.1.2.5 Quan hệ giữa doanh nghiệp vớ i hộ gia đình…………………………...14
1.1.1.2.6 Quan hệ giữa doanh nghiệp với các đối tác nƣớ c ngoài………………..14
1.1.2. Sự cần thiết phải phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp………15
5/14/2018 BÀI PHÂN T CH T NH TÀI CH NH C A CTY TNHH THIEN XANH - Copy - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bai-phan-tich-tinh-tai-chinh-cua-cty-tnhh-thien-xanh-copy
Báo cáo thự c tập GVHD: Trần Thị Phƣơng Mai
SVTH: Trịnh Trần Thụy Trân Trang 2
1.2 Khái niệm và mục đích của việc lập báo cáo tài chính………………………16
1.2.1 Khái niệm báo cáo tài chính …………………………………………….....16
1.2.2 Mục đích của việc lập báo cáo tài chính …………………………………...17
1.3 Bản chất, vai trò của báo cáo tài chính……………………………………171.3.1 Bản chất của báo cáo tài chính …………………………………………….17
1.3.2 Vai trò của báo cáo tài chính ………………………………………………17
1.4 Nội dung của báo cáo tài chính18
1.4.1 Bảng cân đối kế toán ( B01 - DN)……… …………………………………18
1.4.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (B02-DNN) ……………………..18
1.4.3 Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ (B03 - DN)…… ………………………………19
1.4.4 Thuyết minh báo cáo tài chính (B09 – DN) ………………………………191.4.5 Một số chỉ tiêu chủ yếu trong thuyết minh báo cáo ……………………....19
1.5 Phƣơng pháp phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp…………...20
1.5.1 Nội dung phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp……………………..21
1.5.1.1 Phân tích khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp ……………….22
1.5.1.1.1 Phân tích mối quan hệ giữa các khoản mục trong BCĐKT…………...22
1.5.1.1.2 Phân tích cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn ………………………..23
a) Phân tích tình hình biến động và cơ cấu tài sản ………………………………..
b) Phân tích cơ cấu và tình hình biến động của nguồn vốn …………………….
1.5.1.1.3 Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng TSCĐ của doanh nghiệp …..25
1.5.1.1.4 Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng TSLĐ ……………………….25
1.5.1.2 Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán của doanh
nghiệp……………………………………………………..………………………25
1.5.1.3 Phân tích khả năng sinh lợ i của doanh nghiệp …………………………26
1.5.2 Các hệ số tài chính đặc trƣng của doanh nghiệp26
1.5.2.1 Các hệ số về khả năng thanh toán …………………………………….26
1.5.2.2 Các hệ số về cơ cấu tài chính và tình hình đầu tƣ ……………………27
1.5.2.3 Các chỉ số về hoạt động ……………………………………………….28
5/14/2018 BÀI PHÂN T CH T NH TÀI CH NH C A CTY TNHH THIEN XANH - Copy - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bai-phan-tich-tinh-tai-chinh-cua-cty-tnhh-thien-xanh-copy
Báo cáo thự c tập GVHD: Trần Thị Phƣơng Mai
SVTH: Trịnh Trần Thụy Trân Trang 3
1.5.2.4 Các chỉ số sinh lời ………………………………………..………………29
1.6 Các biện phá nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ……………………………29
Chƣơng 2:THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH THIÊN XANH
2.1. Vài nét về công ty TNHH Thiên Xanh……………………..…………….33
2.1.1. Sự hình thành và phát triển của công ty TNHH Thiên Xanh ………….….33
2.1.1.1. Nền tảng của công ty ………………………………………………...….33
2.1.1.2 Giới thiệu về công ty TNHH Thiên Xanh ………………………………33
2.1.2 Vai trò và nhiệm vụ của công ty …………………………………………..34
2.1.3 Thuận lợi, khó khăn …………………………………………………….…35
2.1.4 Bộ máy quản lý của công ty …………………………………………….…35
2.1.5 Định hƣớng phát triển của công ty …………………………………….…37
2.2. Thực trạng về lập báo cáo tài chính công ty …………………………….38
2.3. Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Thiên Xanh …………....38
2.3.1. Đánh giá khái quát về tình hình tài chính doanh nghiệp …………………39
2.3.1.1. Đánh giá tình hình tài chính qua bảng cân đối kế toán ……………….…48
2.3.1.2. Phân tích các chỉ tiêu tài chính qua báo cáo kết quả kinh doanh ..............48
2.3.2. Phân tích các chỉ tiêu tài chính đặc trƣng ..................................................53
2.3.2.1. Tỷ số về khả năng sinh lời ......................................................................53
Chƣơng 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP CỤ THỂ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH THIÊN XANH
3.1 Các kiến nghị đối vớ i Công ty .................................................................55
3.1.1. Kiến nghị về công tác quản lý ................................................................. 55
3.1.2. Kiến nghị về công tác kế toán ..................................................................563.1.3. Kiến nghị về công tác phân tích tài chính ................................................57
3.1.3.1 Một số kiến nghị về hệ thống các chỉ tiêu phân tích tình hình tài chính
............................................................................................................................57
3.1.3.2 Một số kiến nghị về thực hiện phân tích tình hình tài chính ...................57
5/14/2018 BÀI PHÂN T CH T NH TÀI CH NH C A CTY TNHH THIEN XANH - Copy - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bai-phan-tich-tinh-tai-chinh-cua-cty-tnhh-thien-xanh-copy
Báo cáo thự c tập GVHD: Trần Thị Phƣơng Mai
SVTH: Trịnh Trần Thụy Trân Trang 4
3.1.4. Phƣơng hƣớ ng nhằm cải thiện tình hình tài chính của Công ty ................58
3.1.5. Phƣơng hƣớ ng nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả sử dụng vốn của Công
ty........................................................................................................................59
3.1.5.1 Tăng cƣờng huy động vốn để mở rộng hoạt động kinh doanh ..............603.1.5.2 Nâng cao lợ i nhuận .................................................................................61
3.1.5.3 Nâng cao các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn .............................62
3.1.5.4 Bảo toàn và phát triển vốn kinh doanh ...................................................63
3.2 Đối với Nhà nƣớ c ....................................................................................63
3.3 Tăng cƣờng tham gia hoạt động trên thị trƣờng tài chính .......................64
Phần kết luận .........................................................................................................65
5/14/2018 BÀI PHÂN T CH T NH TÀI CH NH C A CTY TNHH THIEN XANH - Copy - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bai-phan-tich-tinh-tai-chinh-cua-cty-tnhh-thien-xanh-copy
Báo cáo thự c tập GVHD: Trần Thị Phƣơng Mai
SVTH: Trịnh Trần Thụy Trân Trang 5
II. CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG
BQ Bình quân
DNTN Doanh nghiệp tƣ nhân DT Doanh thu
DV Dịch vụ
ĐTDH Đầu tƣ dài hạn
ĐTNH Đầ tƣ ngắn hạn
HTK Hàng tồn kho
LN Lợ i nhuận
NDH Nợ dài hạnNH Ngắn hạn
NNH Nợ ngắn hạn
ST Số tiền
TM Tiền mặt
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TS Tài sản
TSCĐ Tài sản cố định
TSLĐ Tài sản lƣu động
VCĐ Vốn cố định
VCSH Vốn chủ sở hữu
BCDKT Bảng cân đối kế toán
5/14/2018 BÀI PHÂN T CH T NH TÀI CH NH C A CTY TNHH THIEN XANH - Copy - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bai-phan-tich-tinh-tai-chinh-cua-cty-tnhh-thien-xanh-copy
Báo cáo thự c tập GVHD: Trần Thị Phƣơng Mai
SVTH: Trịnh Trần Thụy Trân Trang 6
III. DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG
Bảng 2.1 Bảng cân đối kế toán của công ty TNHH Thiên Xanh trong
2 năm 2010 và 2011. Bảng 2.2 Cơ cấu tài sản Bảng 2.3 Cơ cấu về nguồn vốn
Bảng 2.4 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng 2.5. Sự chênh lệch về kết quả hoạt động kinh doang của công ty năm
2009 và năm 2010
Bảng 2.6 Tỷ số về khả năng sinh lời
5/14/2018 BÀI PHÂN T CH T NH TÀI CH NH C A CTY TNHH THIEN XANH - Copy - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bai-phan-tich-tinh-tai-chinh-cua-cty-tnhh-thien-xanh-copy
Báo cáo thự c tập GVHD: Trần Thị Phƣơng Mai
SVTH: Trịnh Trần Thụy Trân Trang 7
IV. LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cám ơn, công ty TNHH Thiên Xanh và các anh chị trong công ty suốt thời gian qua đã tận tình hƣớ ng dẫn, tạo điều kiện dể em học
hỏi và tích lũy đƣợ c nhiều kiến thức để thực hiện xong bản báo cáo thực tập này.
Và cũng xin cám ơn sự giảng dạy nhiệt tình thầy cô của trƣờ ng Cao Đẳng công
nghệ thông tin trong suốt thờ i gian em học tập ở trƣờng, để em có đủ kiến thức
hoàn thành bản báo cáo này.
Cũng xin cám ơn sự hƣớ ng dẫn chu đáo, tận tình của cô Phƣơng Mai rất
nhiều trong việc giúp em hoàn thành tốt bản báo cáo thực tập này.Cuối cùng, em xin chúc các anh chị trong công ty TNHH Thiên Xanh và
thầy cô trƣờng CĐ Công Nghệ Thông Tin TP.HCM luôn có nhiều sức khỏe, và
luôn thành công trong công việc.
5/14/2018 BÀI PHÂN T CH T NH TÀI CH NH C A CTY TNHH THIEN XANH - Copy - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bai-phan-tich-tinh-tai-chinh-cua-cty-tnhh-thien-xanh-copy
Báo cáo thự c tập GVHD: Trần Thị Phƣơng Mai
SVTH: Trịnh Trần Thụy Trân Trang 8
V. NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰ C TẬP
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................
…………., Ngày ….. tháng …. Năm 2011
5/14/2018 BÀI PHÂN T CH T NH TÀI CH NH C A CTY TNHH THIEN XANH - Copy - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bai-phan-tich-tinh-tai-chinh-cua-cty-tnhh-thien-xanh-copy
Báo cáo thự c tập GVHD: Trần Thị Phƣơng Mai
SVTH: Trịnh Trần Thụy Trân Trang 9
VI. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẨN:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………….
…………., Ngày ….. tháng …. Năm 2011
5/14/2018 BÀI PHÂN T CH T NH TÀI CH NH C A CTY TNHH THIEN XANH - Copy - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bai-phan-tich-tinh-tai-chinh-cua-cty-tnhh-thien-xanh-copy
Báo cáo thự c tập GVHD: Trần Thị Phƣơng Mai
SVTH: Trịnh Trần Thụy Trân Trang 10
LỜI NÓI ĐẦU:
1. Lý do chọn đề tài:
Hiện nay,cùng với sự đổi mới của nền kinh tế thị trƣờng và sự cạnh tranh
ngày càng quyết liệt giữa các thành phần kinh tế đã gây ra khó khăn và thử tháchcho mỗi doanh nghiệp. Trong bối cảnh đó, để có thể khẳng định đƣợc mình mỗi
doanh nghiệp cần phải nắm vững tình hình cũng nhƣ kết quả hoạt động kinh
doanh. Để đạt đƣợc điều đó doanh nghiệp phải luôn quan tâm đến tình hình tài
chính vì nó có quan hệ trực tiếp tới hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp và ngƣợc lại.
Việc thƣờng xuyên tiến hành phân tích tình hình tài chính sẽ giúp cho doanh
nghiệp và các cơ quan chủ quản cấp trên thấy rõ thực trạng hoạt động tài chính,kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp cũng nhƣ xác
định đƣợc một cách đầy đủ, đúng đắn nguyên nhân và mức độ ảnh hƣởng của các
nhân tố thông tin có thể đánh giá đƣợc tiềm năng, hiệu quả sản xuất kinh doanh
cũng nhƣ rủi ro và triển vọng trong tƣơng lai của doanh nghiệp để họ có thể đƣa ra
những giải pháp hữu hiệu, những quyết định chính xác nhằm nâng cao chất lƣợng
công tác quản lý kinh tế, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Báo cáo tài chính là tài liệu chủ yếu dùng để phân tích tình hình tài chính
doanh nghiệp vì nó phản ánh một cách tổng hợp nhất về tình hình công sự, nguồn
vốn, tài sản các chi tiêu về tình hình tài chính cũng nhƣ kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, những thông tin mà báo cáo tài chính
cung cấp là chƣa đầy đủ vì nó không giải thích đƣợc cho ngƣời quan tâm biết rõ về
thực trạng hoạt động tài chính, những rủi ro, triển vọng và xu hƣớng phát triển của
doanh nghiệp. Phân tích tài chính sẽ bổ khuyết cho sự thiếu hụt này.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Thứ nhất, mục tiêu ban đầu của việc phân tích báo cáo tài chính là nhằm để
"hiểu đƣợc các con số" hoặc để "nắm chắc các con số", tức là sử dụng các công cụ
phân tích tài chính nhƣ là một phƣơng tiện hỗ trợ để hiểu rõ các số liệu tài chính
5/14/2018 BÀI PHÂN T CH T NH TÀI CH NH C A CTY TNHH THIEN XANH - Copy - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bai-phan-tich-tinh-tai-chinh-cua-cty-tnhh-thien-xanh-copy
Báo cáo thự c tập GVHD: Trần Thị Phƣơng Mai
SVTH: Trịnh Trần Thụy Trân Trang 11
trong báo cáo. Nhƣ vậy, ngƣời ta có thể đƣa ra nhiều biện pháp phân tích khác
nhau nhằm để miêu tả những quan hệ có nhiều ý nghĩa và chắt lọc thông tin từ các
dữ liệu ban đầu.
Thứ hai, do sự định hƣớng của công tác phân tích tài chính nhằm vào việc raquyết định, một mục tiêu quan trọng khác là nhằm đƣa ra một cơ sở hợp lý cho
việc dự đoán tƣơng lai. Trên thực tế, tất cả các công việc ra quyết định, phân tích
tài chính hay tất cả những việc tƣơng tự đều nhằm hƣớng vào tƣơng lai. Do đó,
ngƣời ta sử dụng các công cụ và kĩ thuật phân tích báo cáo tài chính nhằm cố gắng
đƣa ra đánh giá có căn cứ về tình hình tài chính tƣơng lai của công ty, dựa trên
phân tích tình hình tài chính trong quá khứ và hiện tại, và đƣa ra ƣớc tính tốt nhất
về khả năng của những sự cố kinh tế trong tƣơng lai.
3. Đối tƣợng và phạn vi nghiên cứu.
Tình hình tài chính của công ty TNHH Thiên Xanh qua báo cáo tài chính
năm 2010– 2011.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu.
Trên cơ sở hệ thống chi tiết, số liệu và phƣơng pháp phân tích, cần xác định
hệ thống chỉ tiêu phân tích và phƣơng pháp phân tích phù hợp. Khi phân tích tài
chính ta sử dụng các phƣơng pháp chủ yếu:
- Phƣơng pháp tỷ lệ
- Phƣơng pháp so sánh.
5. Kết cấu các chƣơng của chuyên đề tốt nghiệp.
Chƣơng 1: Lý luận chung về báo cáo tài chính và phân tích tình hình tài chính của
công ty.
Chƣơng 2: Tình hình tài chính công ty.
Chƣơng 3: Đề xuất giải pháp cải thiện tài chính công ty
Phần kết luận
5/14/2018 BÀI PHÂN T CH T NH TÀI CH NH C A CTY TNHH THIEN XANH - Copy - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bai-phan-tich-tinh-tai-chinh-cua-cty-tnhh-thien-xanh-copy
Báo cáo thự c tập GVHD: Trần Thị Phƣơng Mai
SVTH: Trịnh Trần Thụy Trân Trang 12
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA
CÔNG TY TNHH THIÊN XANH TRONG 2
NĂM 2010 – 2011
CHƢƠNG 1:
LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
THÔNG QUA HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH KẾ
TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP
---------------&---------------
1.1. Tài chính doanh nghiệp, sự cần thiết phải phân tích tình hình báo cáo tài
chính của doanh nghiệp.
1.1.1 Khái niệm về tài chính doanh nghiệp và các mối quan hệ tài chính chủ
yếu của doanh nghiệp.
1.1.1.1 Khái niệm về tài chính doanh nghiệp :
Tài chính doanh nghiệp đóng vai tr ò quan trọng không chỉ trong bản thân
doanh nghiệp mà cả trong nền kinh tế, nó là động lực thúc đẩy sự phát triển của
mỗi quốc gia mà tại đây diễn ra quá trình sản xuất kinh doanh : Đầu tƣ, tiêu thụ và
phân phối, trong đó sự tru chuyển của vốn luôn gắn liền vớ i sự vận động của vật
tƣ hàng hoá.
Hoạt động tài chính là một trong những nội dung cơ bản thuộc hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm giải quyết các mối quan hệ kinh tế
phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh đƣợ c biểu hiện dƣớ i hình thái tiền tệ.
5/14/2018 BÀI PHÂN T CH T NH TÀI CH NH C A CTY TNHH THIEN XANH - Copy - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bai-phan-tich-tinh-tai-chinh-cua-cty-tnhh-thien-xanh-copy
Báo cáo thự c tập GVHD: Trần Thị Phƣơng Mai
SVTH: Trịnh Trần Thụy Trân Trang 13
Nói cách khác, trên giác độ kinh doanh vốn, hoạt động tài chính là những quan hệ
tiền tệ gắn trực tiếp vớ i việc tổ chức, huy động, phân phối, sử dụng và quản lý vốn
một cách có hiệu quả.
Để nắm đƣợ c tình hình tài chính của doanh nghiệp mình cũng nhƣ tình hìnhtài chính của các đối tƣợ ng quan tâm thì việc phân tích tài chính là rất quan trọng.
Thông qua việc phân tích tình hình tài chính, ngƣờ i ta có thể sử dụng thông tin
đánh giá tiềm năng, hiệu quả kinh doanh cũng nhƣ rủi ro trong tƣơng lai và triển
vọng của doanh nghiệp. Bở i vậy, việc phân tích tình hình tài chính của doanh
nghiệp là mối quan tâm của nhiều nhóm đối tƣợ ng khác nhau nhƣ Ban giám đốc
(Hội đồng quản trị) các nhà đầu tƣ, các cổ đông, các chủ nợ , các nhà cho vay tín
dụng, nhân viên ngân hàng, các nhà bảo hiểm và kể cả cơ quan Nhà nƣớc cũngnhƣ ngƣời lao động. Mỗi nhóm ngƣờ i này có nhu cầu thông tin khác nhau, do vậy
mỗi nhóm có những xu hƣớ ng tập trung
vào các khía cạnh riêng trong bức tranh tài chính của một doanh nghiệp.
1.1.1.2 Các mối quan hệ tài chính chủ yếu của doanh nghiệp:
Hoạt động tài chính của doanh nghiệp rất phức tạp, phong phú và đa dạng,
muốn phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp thì trƣớ c hết phải hiểu rõ
đƣợ c các mối quan hệ tài chính chủ yếu của doanh nghiệp:
1.1.1.2.1 Quan hệ giữ a doanh nghiệp với Nhà nƣớ c:
Quan hệ này phát sinh dƣớ i hình thái tiền tệ, theo hai chiều vận động ngƣợ c
nhau. Đó là: Ngân sách Nhà nƣớ c góp phần hình thành vốn sản xuất kinh doanh
(tuỳ theo mức độ và loại hình sở hữu doanh nghiệp); Ngƣợ c lại doanh nghiệp phải
nộp các khoản thuế, phí, lệ phí theo quy định để hình thành Ngân sách Nhà nƣớ c.
1.1.1.2.2 Quan hệ giữ a doanh nghiệp vớ i các tổ chứ c trung gian tài chính:
Các trung gian tài chính (chủ yếu là ngân hàng ) là cầu nối giữa ngƣờ i có
vốn tạm thờ i nhàn rỗi với ngƣờ i cần vốn để đầu tƣ kinh tế. Quan hệ này phát sinh
khi doanh nghiệp đi vay vốn của các tổ chức tín dụng đồng thờ i trả chi phí cho
việc sử dụng vốn đi vay đó .
5/14/2018 BÀI PHÂN T CH T NH TÀI CH NH C A CTY TNHH THIEN XANH - Copy - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bai-phan-tich-tinh-tai-chinh-cua-cty-tnhh-thien-xanh-copy
Báo cáo thự c tập GVHD: Trần Thị Phƣơng Mai
SVTH: Trịnh Trần Thụy Trân Trang 14
1.1.1.2.3 Quan hệ giữ a doanh nghiệp vớ i thị trƣờ ng:
Với tƣ cách là một chủ thể kinh doanh, doanh nghiệp có quan hệ vớ i thị
trƣờ ng cung cấp các yếu tố đầu vào và thị trƣờ ng phân phối đầu ra.Thông qua thị
trƣờ ng, doanh nghiệp có thể xác định nhu cầu sản phẩm và dịch vụ cung ứng, từ đó doanh nghiệp xác định số tiền đầu tƣ cho kế hoạch sản xuất và tiêu thụ nhằm
thoả mãn nhu cầu xã hội và thu đƣợ c lợ i nhuận tối đa với lƣợ ng chi phí bỏ ra thấp
nhất , đứng vững và liên tục mở rộng thị trƣờ ng trong môi trƣờ ng cạnh tranh khốc
liệt.
Trong nền kinh tế thị trƣờ ng, ngoài các yếu tố nêu trên, các doanh nghiệp
còn phải tiếp cận vớ i thị trƣờ ng vốn. Doanh nghiệp có thể tạo ra đƣợ c nguồn vốn
dài hạn bằng việc phát hành chứng khoán nhƣ kỳ phiếu, cổ phiếu, đồng thờ i có thể kinh doanh chứng khoán để kiếm lờ i trên thị trƣờ ng này.
1.1.1.2.4 Quan hệ phát sinh trong nội bộ doanh nghiệp:
Biểu hiện của quan hệ này là sự luân chuyển vốn trong doanh nghiệp. Đó là
các quan hệ tài chính giữa các bộ phận sản xuất kinh doanh vớ i nhau, giữa các đơn
vị thành viên vớ i nhau, giữa quyền sử dụng vốn và sở hữu vốn. Các quan hệ này
đƣợ c biểu hiện thông qua các chính sách tài chính của doanh nghiệp nhƣ chính
sách phân phối thu nhập, chính sách về cơ cấu vốn, về đầu tƣ và cơ cấu đầu tƣ.
1.1.1.2.5 Quan hệ giữ a doanh nghiệp vớ i hộ gia đ ình:
Quan hệ này phát sinh khi doanh nghiệp thu hút sức lao động, tiền vốn của
các thành viên hộ gia đình để phục vụ cho mục tiêu kinh doanh, đồng thờ i doanh
nghiệp phải trả tiền lƣơng, lãi suất cho họ.
1.1.1.2.6 Quan hệ giữ a doanh nghiệp với các đối tác nƣớ c ngoài:
Quan hệ này phát sinh khi doanh nghiệp vay, cho vay, trả nợ và đầu tƣ vớ i
các tổ chức kinh tế nƣớ c ngoài.
Tóm lại, thông qua các mối quan hệ trên cho thấy tài chính doanh nghiệp đã
góp phần hình thành nên nền kinh tế quốc dân. Vì vậy, các doanh nghiệp phải sử
dụng đúng đắn và có hiệu quả các công cụ tài chính nhằm thúc đấy doanh nghiệp
5/14/2018 BÀI PHÂN T CH T NH TÀI CH NH C A CTY TNHH THIEN XANH - Copy - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bai-phan-tich-tinh-tai-chinh-cua-cty-tnhh-thien-xanh-copy
Báo cáo thự c tập GVHD: Trần Thị Phƣơng Mai
SVTH: Trịnh Trần Thụy Trân Trang 15
không ngừng hoàn thiện các phƣơng thức kinh doanh để đạt hiệu quả cao hơn, nếu
không sẽ kìm hãm sự phát triển của toàn bộ hệ thống tài chính quốc gia.
1.1.2 Sự cần thiết phải phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Trong môi trƣờ ng cạnh tranh gay gắt trên nhiều lĩnh vực khác nhau của nềnkinh tế thị trƣờ ng hiện nay, các doanh nghiệp muốn đứng vững và phát triển đƣợ c
thì phải bảo đảm một tình hình tài chính vững chắc và ổn định. Muốn vậy phải
phân tích đƣợ c tình hình tài chính của doanh nghiệp. Phân tích tài chính là nghiên
cứu khám phá hoạt động tài chính đã đƣợ c biểu hiện bằng con số. Cụ thể hơn ,
phân tích tình hình tài chính là quá trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu và so sánh số
liệu về tài chính hiện hành vớ i quá khứ mà nếu không phân tích thì các con số đó
chƣa có ý nghĩa lớn đối vớ i những ngƣời quan tâm đến tình hình tài chính củadoanh nghiệp. Nhiệm vụ của phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp là sử
dụng các công cụ, phƣơng pháp và kỹ thuật để làm các con số nói lên thực chất
của tình hình tài chính của doanh nghiệp. Các quyết định của ngƣờ i quan tâm sẽ
chính xác hơn nếu nhƣ họ nắm bắt đƣợc cơ chế hoạt động tài chính thông qua việc
sử dụng thông tin của phân tích tài chính. Mặc dù việc sử dụng thông tin tài chính
của một nhóm ngƣờ i trên những góc độ khác nhau, song phân tích tình hình tài
chính cũng nhằm thoả mãn một cách duy nhất cho các đối tƣơng quan tâm, cụ thể
là:
Đối vớ i bản thân doanh nghiệp: Việc phân tích tình hình tài chính sẽ giúp
cho các nhà lãnh đạo và bộ phận tài chính doanh nghiệp thấy đƣợ c tình hình tài
chính của đơn vị mình và chuẩn bị lập kế hoạch cho tƣơng lai cũng nhƣ đƣa ra các
kết quả đúng đắn kịp thờ i phục vụ quản lý. Qua phân tích, nhà lãnh đạo doanh
nghiệp thấy đƣợ c một cách toàn diện tình hình tài chính trong doanh nghiệp trong
mối quan hệ nội bộ vớ i mục đích lợ i nhuận và khả năng thanh toán để trên cơ sở
đó dẫn dắt doanh nghiệp theo một chiều hƣớ ng sao cho chỉ số của chỉ tiêu tài
chính thoả mãn yêu cầu của chủ nợ cũng nhƣ của các chủ sở hữu.
Đối vớ i các chủ Ngân hàng và các nhà cho vay tín dụng: Phân tích tình
5/14/2018 BÀI PHÂN T CH T NH TÀI CH NH C A CTY TNHH THIEN XANH - Copy - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bai-phan-tich-tinh-tai-chinh-cua-cty-tnhh-thien-xanh-copy
Báo cáo thự c tập GVHD: Trần Thị Phƣơng Mai
SVTH: Trịnh Trần Thụy Trân Trang 16
hình tài chính cho thấy khả năng thanh toán của doanh nghiệp về các khoản nợ và
lãi. Đồng thờ i, họ quan tâm đến số lƣợ ng vốn của chủ sở hữu, khả năng sinh lờ i
của doanh nghiệp để đánh giá đơn vị có trả nợ đƣợc hay không trƣớ c khi quyết
định cho vay. Đối vớ i nhà cung cấp: Doanh nghiệp là khách hàng của họ trong hiện tại và
tƣơng lai. Họ cần biết khả năng thanh toán có đúng hạn và đầy đủ của doanh
nghiệp đối vớ i món nợ hay không. Từ đó họ đặt ra vấn đề quan hệ lâu dài đối vớ i
doanh nghiệp hay từ chối quan hệ kinh doanh .
Đối với các nhà đầu tƣ : Phân tích tình hình tài chính giúp cho họ thấy khả
năng sinh lợ i, mức độ rủi ro hiện tại cũng nhƣ trong tƣơng lai của doanh nghiệp để
quyết định xem có nên đầu tƣ hay không. Đối vớ i công nhân viên trong doanh nghiệp: Nhóm ngƣời này cũng muốn
biết về thu nhập của mình có ổn định không và khả năng sinh lờ i của doanh
nghiệp.
Đối với Nhà nƣớ c: Cần thông tin cho việc áp dụng các chính sách quản lý
vĩ mô, để điều tiết nền kinh tế.
Nhƣ vậy, hoạt động tài chính tập trung vào việc mô tả mối quan hệ mật thiết
giữa các khoản mục và nhóm các khoản mục nhằm đạt đƣợ c mục tiêu cần thiết
phục vụ cho chủ doanh nghiệp và các đối tƣợ ng quan tâm khác nhằm đƣa ra quyết
định hợ p lý, hiệu quả phù hợ p vớ i mục tiêu của đối tƣợ ng này. Mục đích tối cao và
quan trọng nhất của phân tích tình hình tài chính là giúp cho nhà quản trị lựa chọn
đƣợc phƣơng án kinh doanh tối ƣu và đánh giá chính xác tiềm năng của doanh
nghiệp. Để phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp thì hệ thống báo cáo tài
chính kế toán của doanh nghiệp chính là cơ sở tài liệu hết sức quan trọng .
1.2. Khái niệm và mục đích của việc lập báo cáo tài chính
1.2.1. Khái niệm báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính là những báo cáo tổng hợ p nhất về tình hình tài sản,
nguồn vốn chủ sở hữu và công nợ cũng nhƣ tình hình tài chính, kết quả kinh
5/14/2018 BÀI PHÂN T CH T NH TÀI CH NH C A CTY TNHH THIEN XANH - Copy - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bai-phan-tich-tinh-tai-chinh-cua-cty-tnhh-thien-xanh-copy
Báo cáo thự c tập GVHD: Trần Thị Phƣơng Mai
SVTH: Trịnh Trần Thụy Trân Trang 17
doanh trong thờ i kỳ của doanh nghiệp. Nói cách khác, báo cáo kế toán tài chính là
phƣơng tiện trình bày khả năng sinh lờ i và thực trạng tài chính của doanh nghiệp
cho những ngƣờ i quan tâm (chủ doanh nghiệp, nhà đầu tƣ, nhà cho vay, cơ quan
thuế và các cơ quan chức năng.) 1.2.2. Mục đích của việc lập báo cáo tài chính
Hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp đƣợ c lập vớ i mục đích sau:
- Tổng hợ p và trình bày một cách tổng quát, toàn diện tình hình tài sản,
công nợ , nguồn vốn và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
trong một kỳ hạch toán.
- Cung cấp các thông tin kinh tế tài chính chủ yếu phục vụ cho việc đánh
giá tình hình và kết quả hoạt động của doanh nghiệp đồng thời đánh giá thực trạngtài chính của doanh nghiệp trong kỳ đã qua và những dự đoán cho tƣơng lai.
Thông tin của báo cáo tài chính là căn cứ quan trọng cho việc đề ra các quyết định
về quản lý điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh hay đầu tƣ vào doanh nghiệp,
các chủ sở hữu, các nhà đầu tƣ, các chủ nợ hiện tại và tƣơng lai của doanh nghiệp.
1.3 Bản chất, vai trò của báo cáo tài chính
1.3.1 Bản chất của báo cáo tài chính
Báo cáo kế toán quản trị cung cấp cho các nhà quản lý những thông tin cần
thiết để lập kế hoạch, đánh giá và kiểm soát hoạt động của doanh nghiệp, nó tồn
tại vì lợ i ích của nhà quản lý. Nói một cách tổng quát, nó cung cấp những thông tin
phục vụ cho việc ra quyết định của nhà quản lý và chủ yếu mang tính định hƣớ ng
cho tƣơng lai. Báo cáo kế toán quản trị đƣợ c lập ra theo yêu cầu quản lý cụ thể của
doanh nghiệp, không mang tính pháp lệnh.
1.3.2 Vai trò của báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính là nguồn thông tin quan trọng không chỉ đối vớ i doanh
nghiệp mà còn phục vụ chủ yếu cho các đối tƣợ ng bên ngoài doanh nghiệp nhƣ
các cơ quan quản lý của Nhà nƣớc, các nhà đầu tƣ hiện tại và đầu tƣ tiềm năng,
các chủ nợ , các nhà kiểm toán viên độc lập...
5/14/2018 BÀI PHÂN T CH T NH TÀI CH NH C A CTY TNHH THIEN XANH - Copy - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bai-phan-tich-tinh-tai-chinh-cua-cty-tnhh-thien-xanh-copy
Báo cáo thự c tập GVHD: Trần Thị Phƣơng Mai
SVTH: Trịnh Trần Thụy Trân Trang 18
1.4 Nội dung của báo cáo tài chính
Theo quy định hiện hành (theo Quyết định 167/2000/QĐ-BTC ngày
25/10/2000) báo cáo tài chính quy định bắt buộc cho các doanh nghiệp gồm 4 biểu
mẫu sau:- Bảng cân đối kế toán (Balance Sheet)
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Outcome Statement)
- Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ (Cash Flows)
- Thuyết minh báo cáo tài chính (Explaination of Financial Statements)
1.4.1 Bảng cân đối kế toán ( B01 - DN)
Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợ p phản ánh tổng quát tình
hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định dƣớ i hìnhthái tiền tệ theo giá trị tài sản và nguồn hình thành.
Bảng cân đối kế toán là tài liệu quan trọng nhất để đánh giá ,nghiên cứu
một cách tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh trình độ sử dụng vốn và những
triển vọng kinh tế, tài chính của doanh nghiệp.
1.4.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (B02-DNN)
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợ p, phản
ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán của doanh nghiệp
chi tiết theo từng loại hoạt động kinh doanh và tình hình thực hiện nghĩa vụ vớ i
nhà nƣớ c về thuế, các khoản phải nộp khác .
Căn cứ vào số liệu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, ngƣờ i sử dụng thông tin có thể nhận xét và đánh giá khái quát tình hình
và kết quả kinh doanh cuả doanh nghiệp cũng nhƣ tình hình thanh toán các khoản
với nhà nƣớ c.Thông qua việc phân tích số liệu trên báo cáo này, ta có thể biết
đƣợc xu hƣớ ng phát triển và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp kỳ này so vớ i
kỳ trƣớ c.
5/14/2018 BÀI PHÂN T CH T NH TÀI CH NH C A CTY TNHH THIEN XANH - Copy - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bai-phan-tich-tinh-tai-chinh-cua-cty-tnhh-thien-xanh-copy
Báo cáo thự c tập GVHD: Trần Thị Phƣơng Mai
SVTH: Trịnh Trần Thụy Trân Trang 19
1.4.3 Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ (B03 - DN).
Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính tổng hợ p phản ánh việc hình
thành và sử dụng lƣợ ng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. Dựa
vào báo cáo lƣu chuyển tiền tệ, ngƣờ i sử dụng có thể đánh giá đƣợ c khả năng tạora tiền sự biến động tài sản thuần của doanh nghiệp khả năng thanh toán của doanh
nghiệp và dự đoán đƣợ c luồng tiền trong kỳ tiếp theo của doanh nghiệp.
1.4.4 Thuyết minh báo cáo tài chính (B09 - DN).
Thuyết minh báo cáo tài chính là một bộ phận hợ p thành hệ thống báo cáo
tài chính của doanh nghiệp, đƣợ c lập nhằm cung cấp các thông tin về hoạt động
sản xuất kinh doanh chƣa có trong hệ thống báo cáo tài chính đồng thờ i giải thích
thêm một số chỉ tiêu mà trong các báo cáo tài chính chƣa trình bày một cách rõràng và cụ thể đƣợ c.
1.4.5 Một số chỉ tiêu chủ yếu trong thuyết minh báo cáo
- Chi phí sản xuất, kinh doanh đƣợ c lập theo các yếu tố:
+ Chi phí nguyên vật liệu
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ Chi phí nhân công
+ Chi phí khác bằng tiền
+ Chi phí khấu hao tài sản cố động
+ Chi phí khác bằng tiền
-Tình hình tăng, giảm tài sản cố định.
- Tình hình thu nhập của cộng nhân viên.
- Tình hình tăng, giảm vốn chủ sở hữu.
- Tình hình tăng, giảm các khoản đầu tƣ vào các đơn vị khác.
- Các khoản phải thu và nợ phải trả.
- Một số chỉ tiêu đánh giá khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp
+ Bố trí cơ cấu tài sản và cơ cấu vốn
+ Khả năng thanh toán
+ Tỷ suất sinh lờ i
5/14/2018 BÀI PHÂN T CH T NH TÀI CH NH C A CTY TNHH THIEN XANH - Copy - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bai-phan-tich-tinh-tai-chinh-cua-cty-tnhh-thien-xanh-copy
Báo cáo thự c tập GVHD: Trần Thị Phƣơng Mai
SVTH: Trịnh Trần Thụy Trân Trang 20
1.5 Phƣơng pháp phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Phƣơng pháp phân tích báo cáo tài chính kế toán là một hệ thống các công
cụ, biện pháp, các kỹ thuật và cách thức nhằm tiếp cận, nghiên cứu các hiện tƣợ ngvà các mối liên hệ bên trong và bên ngoài, các luồng chuyển dịch và biến đổi tài
chính, các chỉ tiêu tài chính tổng hợ p và chi tiết nhằm đánh giá tình hình tài chính
của một doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. Từ đó giúp các đối tƣợ ng sử
dụng báo cáo tài chính kế toán có các quyết định phù hợ p tuỳ theo mục đích và
yêu cầu của từng đối tƣợng. Để đáp ứng nhu cầu của mọi đối tƣợ ng sử dụng báo
cáo tài chính kế toán, ngƣờ i ta có nhiềuphƣơng pháp phân tích khác nhau nhƣ:
phƣơng pháp so sánh, phƣơng pháp loại trừ, phƣơng pháp liên hệ, phƣơng pháphồi quy tƣơng quan ... để có thể nắm đƣợ c thực trạng tài chính của doanh nghiệp
dƣớ i nhiều góc độ, phục vụ cho nhiều mục đích khác nhau. Tuy nhiên, phƣơng
pháp so sánh là phƣơng pháp chủ yếu đƣợ c dùng trong nội dung phân tích tình
hình tài chính của doanh nghiệp, điều này đƣợ c thể hiện:
So sánh số thực hiện kỳ này vớ i số thực hiện kỳ trƣớc để thấy rõ xu hƣớ ng
thay đổi tình hình tài chính doanh nghiệp. Đánh giá sự tăng trƣở ng hay tụt lùi
trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
So sánh số thực hiện vớ i số kế hoạch để thấy rõ đƣợ c mức độ phấn đấu của
doanh nghiệp.
So sánh giữa số liệu của doanh nghiệp vớ i số trung bình của ngành, của các
doanh nghiệp khác để đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp mình là tốt
hay xấu, đƣợc hay chƣa đƣợ c.
So sánh có ba hình thức : so sánh theo chiều dọc, so sánh theo chiều ngang
và so sánh theo xu hƣớ ng.
+ So sánh theo chiều dọc để xem xét tỷ trọng của từng chỉ tiêu so vớ i tổng thể
+ So sánh theo chiều ngang của nhiều kỳ để thấy đƣợ c sự biến đổi cả về số tƣơng
đối và số tuyệt đối của một chỉ tiêu nào đó qua các kỳ liên tiếp.
5/14/2018 BÀI PHÂN T CH T NH TÀI CH NH C A CTY TNHH THIEN XANH - Copy - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bai-phan-tich-tinh-tai-chinh-cua-cty-tnhh-thien-xanh-copy
Báo cáo thự c tập GVHD: Trần Thị Phƣơng Mai
SVTH: Trịnh Trần Thụy Trân Trang 21
+ So sánh xu hƣớng thƣờ ng dùng số liệu từ ba năm trở lên để thấy đƣợ c sự tiến
triển của các chỉ tiêu so sánh và đặt trong mối liên hệ vớ i chỉ tiêu khác để làm nổi
bật sự biến động về tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Khi tiến hành so sánh phải giải quyết các vấn đề về điều kiện so sánh vàtiêu chuẩn so sánh:
Điều kiện so sánh đƣợ c: khi so sánh theo thờ i gian, các chỉ tiêu cần thống
nhất về nội dung kinh tế, về phƣơng pháp và đơn vị tính. Khi so sánh về không
gian, thƣờ ng là so sánh trong một ngành nhất định nên cần phải quy đổi về cùng
một quy mô với các điều kiện kinh doanh tƣơng tự nhau.
Tiêu chuẩn so sánh: là các chỉ tiêu đƣợ c chọn làm căn cứ so sánh (còn gọi
là kỳ gốc). Tuỳ theo mục đích, yêu cầu của phân tích mà chọn các tiêu chuẩnso sánh thích hợ p.
1.5.1 Nội dung phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp:
Xuất phát từ nhu cầu thông tin về tình hình tài chính của chủ doanh nghiệp
và các đối tƣợ ng quan tâm khác nhau, phân tích tình hình tài chính phải đạt đƣợ c
các mục tiêu sau:
Phân tích tình hình tài chính phải cung cấp thông tin để đánh giá rủi ro từ
hoạt động đầu tƣ cho vay của nhà đầu tƣ, ngân hàng.
Phân tích tình hình tài chính phải cung cấp thông tin về khả năng tạo ra tiền
và tình hình sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
Phân tích tình hình tài chính phải làm rõ sự biến đổi của tài sản, nguồn vốn
và các tác nhân gây ra sự biến đổi đó.
Trên cơ sở đó, ta có thể đề xuất các biện pháp hữu hiệu và ra các quyết định
cần thiết để nâng cao chất lƣợ ng công tác quản lý kinh doanh và nâng cao hiệu quả
kinh doanh. Để cung cấp đầy đủ các thông tin cần thiết có giá trị về xu thế phát
triển của doanh nghiệp, về các mặt mạnh, mặt yếu của hoạt động tài chính chúng
ta sẽ tiến hành phân tích các nội dung chủ yếu về tình hình tài chính của doanh
nghiệp sau đây:
- Đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp.
5/14/2018 BÀI PHÂN T CH T NH TÀI CH NH C A CTY TNHH THIEN XANH - Copy - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bai-phan-tich-tinh-tai-chinh-cua-cty-tnhh-thien-xanh-copy
Báo cáo thự c tập GVHD: Trần Thị Phƣơng Mai
SVTH: Trịnh Trần Thụy Trân Trang 22
-Phân tích tình hình sử dụng và hiệu quả sử dụng TSLĐ của doanh nghiệp.
- Phân tích tình hình sử dụng và hiệu quả sử dụng TSCĐ của doanh nghiệp.
-Phân tích tình hình và khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
-Phân tích khả năng sinh lờ i của doanh nghiệp.Sau đây chúng ta đi sâu vào phân tích cụ thể:
1.5.1.1 Phân tích khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp:
Phân tích khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp sẽ cung cấp một
cách tổng quát nhất tình hình tài chính trong kỳ kinh doanh là khả quan hay không
khả quan. Điều đó sẽ cho phép các nhà quản lý, chủ doanh nghiệp thấy rõ thực
chất của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh và dự đoán đƣợ c khả năng phát
triển hay chiều hƣớ ng suy thoái của doanh nghiệp .Trên cơ sở đó có những biệnpháp hữu hiệu để quản lý doanh nghiệp.
Phân tích khái quát tình hình tài chính trƣớ c hết là căn cứ vào số liệu đã
phản ánh trên BCĐKT để so sánh tổng số tài sản (vốn) và tổng số nguồn vốn giữa
cuối kỳ và đầu năm để thấy đƣợ c quy mô vốn mà đơn vị đã sử dụng trong kỳ cũng
nhƣ khả năng huy động vốn từ các nguồn khác nhau của doanh nghiệp. Từ đó xác
định sự biến đổi nào là hợ p lý, tích cực ngƣợ c lại đâu là bất hợ p lý, tiêu cực để có
phƣơng án phân tích chi tiết và hoạch định những giải pháp trong quản lý và điều
hành. Cần lƣu ý là số tổng cộng của “tài sản” và “nguồn vốn” tăng giảm cho nhiều
nguyên nhân nên chƣa thể biểu hiện đầy đủ tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Giả sử tổng tài sản trong kỳ tăng, chƣa thể kết luận là quy mô sản xuất kinh
doanh đƣợ c mở rộng, mà quy mô sản xuất kinh doanh đƣợ c mở rộng có thể là do
vay nợ thêm, đầu tƣ hoặc kinh doanh có lãi. Vì thế cần phân tích mối quan hệ giữa
các chỉ tiêu trong BCĐKT.
1.5.1.1.1 Phân tích mối quan hệ giữ a các khoản mục trong BCĐKT:
Để nắm bắt đầy đủ thực trạng tài chính cũng nhƣ tình hình sử dụng tài sản
của doanh nghiệp, cần thiết phải đi sâu xem xét mối quan hệ và tình hình biến
động của các khoản mục trong BCĐKT.
5/14/2018 BÀI PHÂN T CH T NH TÀI CH NH C A CTY TNHH THIEN XANH - Copy - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bai-phan-tich-tinh-tai-chinh-cua-cty-tnhh-thien-xanh-copy
Báo cáo thự c tập GVHD: Trần Thị Phƣơng Mai
SVTH: Trịnh Trần Thụy Trân Trang 23
Theo quan điểm luân chuyển vốn, tài sản của doanh nghiệp bao gồm hai
loại cơ bản:
Tài sản lƣu động( loại A. Tài sản).
Tài sản cố định ( loại B. Tài sản).Nguồn hình thành lên hai loại tài sản cơ bản trên chủ yếu bằng nguồn vốn chủ
sở hữu (loạiB. Nguồn vốn). Bở i vậy ta có cân đối (1) sau đây: (I+IV) A. TS +(I)
B.TS = B.NV (1)
1.5.1.1.2 Phân tích cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn:
Trong nền kinh tế thị trƣờ ng, thế mạnh trong cạnh tranh sẽ phụ thuộc vào
tiềm lực về nguồn vốn và quy mô tài sản đồng thờ i phải đảm bảo nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn. Muốn vậy chúng ta phải xem xét cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồnvốn của doanh nghiệp có hợ p lý hay không.
a) Phân tích tình hình biến động và cơ cấu tài sản:
Phân tích cơ cấu tài sản, ngoài việc so sánh tổng số tài sản cuối kỳ với đầu
năm còn phải xem xét tỷ trọng của từng loại tài sản chiếm trong tống số tài sản dễ
thấy mức độ bảo đảm cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tuỳ
theo từng loại hình hoạt động sản xuất kinh doanh để xem xét tỷ trọng từng loại tài
sản là cao hay thấp. Nếu là doanh nghiệp sản xuất thì cần phải có lƣợ ng dự trữ
nguyên vật liệu đầy đủ nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất sản phẩm. Nếu là doanh
nghiệp thƣơng mại thì cần phải có lƣợ ng hàng hoá dự trữ đầy đủ để cung cấp cho
nhu cầu bán ra...
Đối vớ i các khoản nợ phải thu, tỷ trọng càng cao thể hiện doanh nghiệp bị
chiếm dụng vốn càng nhiều. Do đó, hiệu quả sử dụng vốn thấp. Ngoài ra khi
nghiên cứu đánh giá phải xem xét tỷ suất đầu tƣ trang bị TSCĐ, đầu tƣ ngắn hạn
và dài hạn.
Căn cứ vào số liệu trên BCĐKT vào ngày cuối kỳ (quý, năm) ta lập bảng
phân tích cơ cấu tài sản.
5/14/2018 BÀI PHÂN T CH T NH TÀI CH NH C A CTY TNHH THIEN XANH - Copy - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bai-phan-tich-tinh-tai-chinh-cua-cty-tnhh-thien-xanh-copy
Báo cáo thự c tập GVHD: Trần Thị Phƣơng Mai
SVTH: Trịnh Trần Thụy Trân Trang 24
b) Phân tích cơ cấu và tình hình biến động của nguồn vốn:
Đối vớ i nguồn hình thành tài sản, cần xem xét tỷ trọng của từng loại chiếm
trong tổng số cũng nhƣ xu hƣớ ng biến động của chúng. Nếu nguồn vốn chủ sở hữu
chiếm tỷ trọng cao trong tổng số nguồn vốn thì doanh nghiệp có khả năng tự bảođảm về mặt tài chính và mức độ độc lập của doanh nghiệp đối vớ i các chủ nợ là
cao và ngƣợ c lại, nếu công nợ phải trả chiếm chủ yếu trong tổng số nguồn vốn thì
khả năng đảm bảo về mặt tài chính của doanh nghiệp sẽ thấp. Điều này đƣợ c thể
hiện qua chỉ tiêu tỷ suất tự tài trợ :
Tỷ suất tự tài trợ = Nguồn vốn chủ sở hữu/ tổng nguồn vốn * 100%
Tỷ suất tài trợ này càng cao chứng tỏ khả năng độc lập về mặt tài chính hay
mức độ tự tài trợ của doanh nghiệp càng tốt. Tỷ suất này bằng 0.5 đƣợ c coi là bìnhthƣờ ng.
Dựa vào BCĐKT cuối kỳ ta lập bảng phân tích cơ cấu nguồn vốn sau đây:
Hai tỷ suất này cho biết tỷ lệ giữa nợ dài hạn và nợ phải trả so vớ i nguồn vốn chủ
sở hữu là cao hay thấp. Nếu là cao chứng tỏ khả năng tự tài trợ của doanh nghiệp
là kém và doanh nghiệp khó có thể chủ động trong hoạt động sản xuất kinh doanh
và ngƣợ c lại.
Sau khi phân tích khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp , ta có thể
đƣa ra kết luận sơ bộ về việc phân bổ vốn (tài sản) và nguồn vốn của doanh
nghiệp. Cụ thể là việc phân bổ đó có hợ p lý hay không, các khoản nợ phải thu tăng
hay giảm, tình hình đầu tƣ có khả quan hay không, khả năng tự tài trợ của doanh
nghiệp nhƣ thế nào... Từ đó đƣa ra kết luận chung về tình hình tài chính của doanh
nghiệp là tốt hay xấu.
Tài sản cố định đóng vai trò hết sức quan trọng trong quá trình hoạt động
sản xuất kinh doanh. Nó phản ánh trình độ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
và của nền kinh tế. Tài sản cố định tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh, sau mỗi
quá trình kinh doanh nó vẫn giữ nguyên hình thái vật chất và giá trị của sản phẩm,
dịch vụ.
5/14/2018 BÀI PHÂN T CH T NH TÀI CH NH C A CTY TNHH THIEN XANH - Copy - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bai-phan-tich-tinh-tai-chinh-cua-cty-tnhh-thien-xanh-copy
Báo cáo thự c tập GVHD: Trần Thị Phƣơng Mai
SVTH: Trịnh Trần Thụy Trân Trang 25
1.5.1.1.3 Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng TSCĐ của doanh nghiệp:
Hiệu quả sử dụng tài sản cố định là chỉ tiêu phản ánh khả năng kinh doanh
của doanh nghiệp trong dài hạn. Dù đƣợc đầu tƣ bằng bất kỳ nguồn vốn nào thì
việc sử dụng tài sản cố định đều phải bảo đảm tiết kiệm và đạt hiệu quả cao.Hiệu quả sử dụng tài sản cố định đƣợc đánh giá qua nhiều chỉ tiêu, nhƣng
phổ biến là các chỉ tiêu sau:
Sức sản xuất của TSCĐ = Doanh thu thuần/ Nguyên giá bình quân TSCĐ
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng nguyên giá bình quân tài sản cố định dùng
vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ phân tích đem lại bao nhiêu đồng
doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản cố định
càng tốt. Do đó, để nâng cao chỉ tiêu này, đồng thờ i vớ i việc tăng lƣợ ng sản phẩmbán ra, doanh nghiệp phải giảm tuyệt đối những tài sản cố định thừa, không cần
dùng vào sản xuất, bảo đảm tỷ lệ cân đối giữa tài sản cố định tích cực và không
tích cực, phát huy và khai thác tối đa năng lực sản xuất hiện có của tài sản cố định.
1.5.1.1.4 Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng TSLĐ:
Để quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra thì không chỉ cần có TSCĐ mà
tiền, nguyên vật liệu, sản phẩm… cũng hết sức cần thiết. Do đó, trong hoạt động
sản xuất kinh doanh, tài sản lƣu động đóng một vai trò quan trọng trong việc phân
tích và đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Để đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản lƣu động, ta dựa vào các chỉ tiêu phân
tích sau:
Sức sản xuất của VLĐ= Tổng doanh thu thuần/ VLĐ bình quân
1.5.1.2 Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán của doanh
nghiệp.
Tình hình công nợ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp phản ánh rõ
nét chất lƣợ ng công tác tài chính. Nếu nhƣ tình hình tài chính tốt, doanh nghiệp sẽ
ít công nợ , khả năng thanh toán dồi dào, ít bị chiếm dụng vốn cũng nhƣ ít đi chiếm
dụng vốn. Ngƣợ c lại, nếu tình hình tài chính kém thì dẫn đến tình trạng chiếm
5/14/2018 BÀI PHÂN T CH T NH TÀI CH NH C A CTY TNHH THIEN XANH - Copy - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bai-phan-tich-tinh-tai-chinh-cua-cty-tnhh-thien-xanh-copy
Báo cáo thự c tập GVHD: Trần Thị Phƣơng Mai
SVTH: Trịnh Trần Thụy Trân Trang 26
dụng vốn lẫn nhau, các khoản công nợ phải thu, phải trả sẽ dây dƣa kéo dài. Tài
liệu chủ yếu đƣợ c sử dụng để phân tích là bảng CĐKT.
1.5.1.3 Phân tích khả năng sinh lợ i của doanh nghiệp:
Ngoài việc xem xét hiệu quả kinh doanh dƣới góc độ sử dụng TSCĐ và TSLĐ, khi phân tích tình hình tài chính phải xem xét vả hiệu quả sử dụng vốn nhà
đầu tƣ, các nhà tín dụng quan tâm đặc biệt vì nó gắn liền vớ i lợ i ích của họ trong
cả hiện tại và tƣơng lai. Để đánh giá khả năng sinh lờ i của vốn, ngƣờ i ta dùng các
chỉ tiêu sau đây:
Hệ số doanh lợ i của vốn kinh doanh= Lợ i nhuận/ vốn kinh doanh
Chỉ tiêu này cho biết 1 đồng vốn kinh doanh đem lại bao nhiêu đồng lợ i
nhuận.Hệ số doanh lợ i của doanh thu thuần= Lợ i nhuận/ doanh thu thuần
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng doanh thu đem lại bao nhiêu đồng lợ i
nhuận trong các chỉ tiêu trên, lợ i nhuận thƣờ ng là lãi rồng trƣớ c thuế hoặc lợ i tức
gộp, còn vốn kinh doanh có là tổng số nguồn vốn chủ sở hữu.
1.5.2 Các hệ số tài chính đặc trƣng của doanh nghiệp
1.5.2.1 Các hệ số về khả năng thanh toán
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát
Hệ số khả năng thanh toán tạm thời
Hệ số khả năng thanh toán tức thờ i
5/14/2018 BÀI PHÂN T CH T NH TÀI CH NH C A CTY TNHH THIEN XANH - Copy - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bai-phan-tich-tinh-tai-chinh-cua-cty-tnhh-thien-xanh-copy
Báo cáo thự c tập GVHD: Trần Thị Phƣơng Mai
SVTH: Trịnh Trần Thụy Trân Trang 27
Hệ số thanh toán lãi vay
1.5.2.2 Các hệ số về cơ cấu tài chính và tình hình đầu tƣ
Hệ số và tỷ suất tài trợ
Tỷ suất đầu tƣ
Tỷ suất tự tài trợ TSCĐ
1.5.2.3 Các chỉ số về hoạt động
Số vòng vay tồn kho
Trong đó :
Số ngày một vòng quay hàng tồn kho
Vòng quay các khoản phải thu
5/14/2018 BÀI PHÂN T CH T NH TÀI CH NH C A CTY TNHH THIEN XANH - Copy - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bai-phan-tich-tinh-tai-chinh-cua-cty-tnhh-thien-xanh-copy
Báo cáo thự c tập GVHD: Trần Thị Phƣơng Mai
SVTH: Trịnh Trần Thụy Trân Trang 28
Trong đó :
Kỳ thu tiền trung bình
Vòng quay vốn lƣu động
Trong đó :
Số ngày một vòng quay vốn lƣu động
Hiệu suất sử dụng vốn cố định
Trong đó :
Vòng quay toàn bộ vốn
Trong đó :
5/14/2018 BÀI PHÂN T CH T NH TÀI CH NH C A CTY TNHH THIEN XANH - Copy - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bai-phan-tich-tinh-tai-chinh-cua-cty-tnhh-thien-xanh-copy
Báo cáo thự c tập GVHD: Trần Thị Phƣơng Mai
SVTH: Trịnh Trần Thụy Trân Trang 29
1.5.2.4. Các chỉ số sinh lời
Tỷ suất doanh lợi doanh thu
Tỷ suất doanh lợi tổng vốn
Doanh lợi vốn chủ sỡ hữu
Tỷ suất lợi nhuận vốn lƣu động
Tỷ suất lợi nhuận vốn cố định
1.6 Các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn :
Nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp bao nguồn vốn cố định và nguồn
vốn lƣu động.các nguồn này đƣợ c hình thành từ các chủ sở hữu, các nhà đầu tƣ và
các cổ đông.ngoài ra còn đƣợ c hình thành từ các nguồn lợ i tức của doanh nghiệp
đƣợ c sử dụng để bổ sung cho nguồn vốn.vốn cố định đƣợ c sử dụng để trang trải
cho các tài sản cố định nhƣ mua sắm tài sản cố định,đầu tƣ xây dựng cơ bản…
nguồn vốn lƣu động chủ yếu để đảm bảo cho tài sản lƣu động nhƣ nguyên vật liệu,
công cụ, để dùng lao động thành phẩm, hàng hoá.
5/14/2018 BÀI PHÂN T CH T NH TÀI CH NH C A CTY TNHH THIEN XANH - Copy - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bai-phan-tich-tinh-tai-chinh-cua-cty-tnhh-thien-xanh-copy
Báo cáo thự c tập GVHD: Trần Thị Phƣơng Mai
SVTH: Trịnh Trần Thụy Trân Trang 30
Bất kỳ một doanh nghiệp nào khi tiến hành các hoạt động sản xuất kinh
doanh thực hiện mục tiêu tối đa hoá lợ i nhuận cũng đều phải hƣớng đến hiệu quả
kinh doanh. Hiệu quả kinh doanh có liên quan chặt chẽ vớ i hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh . Do đó , nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là một yêu cầu vàđòi hỏi luôn luôn đặt ra cho mỗi doanh nghiệp . Để nâng cao hiệu quả kinh doanh
nói chung , nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh nói riêng , chúng ta phải
phân tích đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp qua các chỉ
tiêu phản ánh nó ; Từ đó mớ i có thể đƣa ra đƣợ c các biện pháp hữu hiệu nhằm
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp . Để phân tích hiệu
quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp , ta dùng chỉ tiêu sau :
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh = kết quả đầu ra / vốn kinh doanh (hayvốn sản xuất bình quân)
Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng vốn sản xuất bình quân dùng vào sản
xuất kinh doanh trong kỳ thì tạo ra bao nhiêu đồng kết quả đầu ra. Chỉ tiêu này
càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh càng cao và doanh nghiệp
luôn luôn tìm cách nâng cao chỉ tiêu này. Để nâng cao chỉ tiêu hiệu quả sử dụng
vốn kinh doanh thì doanh nghiệp phải thực hiện các biện phá p sau đây:
Tăng quy mô kết quả đầu ra.
Sử dụng tiết kiệm và hợ p lý về cơ cấu vốn sản xuất kinh doanh. Kết quả đầu
ra đƣợc đo bằng các chỉ tiêu nhƣ : giá trị tổng sản lƣợ ng, tổng doanh thu thuần và
lợ i nhuận thuần hoặc lợ i tức gộp,… Doanh nghiệp muốn tăng kết quả đầu ra thì
phải tăng giá trị tổng sản lƣợng, tăng doanh thu thuần, và tăng lợ i nhuận . Để nâng
cao các chỉ tiêu trên, cần phải nâng cao tốc độ tiêu thụ sản phẩm hàng hoá , thông
qua các biện pháp nâng cao chất lƣợ ng sản phẩm , luôn luôn phải nghiên cứu thay
đổi mẫu mã , quy cách sản phẩm để đáp ứng nhu cầu đòi hỏi ngày càng cao của
ngƣờ i tiêu dùng . Doanh nghiệp phải có những biện pháp nhằm mở rộng thị trƣờ ng
tiêu thụ sản phẩm , kích thích nhu cầu tiêu dùng để tiêu thụ đƣợ c nhiều sản phẩm
hàng hoá của mình . Những biện pháp đó sẽ tăng nhanh doanh thu bán hàng thuần
lên và từ đó mà nâng cao đƣợ c mức lợ i nhuận của doanh nghiệp . Đi đôi vớ i kết
5/14/2018 BÀI PHÂN T CH T NH TÀI CH NH C A CTY TNHH THIEN XANH - Copy - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bai-phan-tich-tinh-tai-chinh-cua-cty-tnhh-thien-xanh-copy
Báo cáo thự c tập GVHD: Trần Thị Phƣơng Mai
SVTH: Trịnh Trần Thụy Trân Trang 31
quả đầu ra tăng , để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh thì doanh nghiệp
phải sử dụng tiết kiệm và hợ p lý cơ cấu vốn kinh doanh . Nhu đã phân tích ở trên ,
vốn kinh doanh của doanh nghiệp gồm vốn cố định và nguồn vốn lƣu động . Khi
tăng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh nói chung phải động thờ i nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định và hiệu quả sử dụng vốn lƣu động . Để nâng cao hiệu quả
việc sử dụng vốn cố định doanh nghiệp phải sử dụng tiết kiệm và hợ p lý vốn cố
định bằng cách giảm tuyệt đối những tài sản cố định thừa , không cần dùng , bảo
đảm tỷ lệ cân đối giữa tài sản cố định tích cực và tài sản cố định tiêu cực , phát
huy và khai thác triệt để năng lực hiện có của tài sản cố định . Đối vối việc nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động, doanh nghiệp phải đẩy nhanh tốc độ chu
chuyển của vốn lƣu động bằng việc tăng số vòng quay của vốn lƣu động thông quaviệc rút ngắn chu kỳ sản xuất kinh doanh đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ sản phẩm hàng
hoá,đảm bảo nguồn vốn lƣu động trong việc dự trữ hợ p lý tài sản lƣu động của
doanh nghiệp .
Một vẫn đề nữa cũng không kém phần quan trọng trong việc nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn kinh doanh đó của doanh nghiệp phải bảo toàn và phát triển vốn
kinh doanh của mình. Lý do mà doanh nghiệp phải bảo toàn và phát triển vốn kinh
doanh là do sự chuyển đổi sang cơ chế thị trƣờ ng các doanh nghiệp phải hoạt động
theo phƣơng thức hạch toán kinh doanh độc lập, Nhà nƣớ c không tiếp tục bao cấp
vốn nhƣ trƣớc đây, cũng nhƣ trong điều kiện nền kinh tế thị trƣờ ng hiện nay có
lạm phát, giá cả biến động lớ n, sức mua của đồng tiền có nhiều biến động nhìn
chung là suy giảm, nếu duy trì cơ chế nhƣ trƣớ c thì số vốn sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp thể hiện bằng đồng tiền Việt nam sẽ lại giảm dần giá trị trên
thực tế, sức mua của vốn bị thu hẹp, hậu quả sẽ không tránh khỏi lãi giả lỗ thật.
Do đó , để duy trì và phát triển sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp phải giữ gìn
và bảo toàn số vốn đƣợc Nhà nƣớc đầu tƣ và phải giữ gìn, quản lý, phát triển tăng
vốn để nâng cao hiệu quả của vốn sản xuất kinh doanh đồng thờ i nâng cao hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp. Bảo toàn và phát triển vốn doanh nghiệp phải
bảo toàn và phát triển cả VLĐ và VCĐ.
5/14/2018 BÀI PHÂN T CH T NH TÀI CH NH C A CTY TNHH THIEN XANH - Copy - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bai-phan-tich-tinh-tai-chinh-cua-cty-tnhh-thien-xanh-copy
Báo cáo thự c tập GVHD: Trần Thị Phƣơng Mai
SVTH: Trịnh Trần Thụy Trân Trang 32
Đối vớ i việc bảo toàn và phát triển VCĐ:
Doanh nghiệp phải xác định đúng nguyên giá TSCĐ để trên cơ sở đó tính
đúng, tính đủ khấu hao cơ bản, khấu hao sửa chữa lớn để tạo nguồn thay thế và
duy trì năng lực sản xuất của TSCĐ. Doanh nghiệp có thể bảo toàn VCĐ trên cơ sở hệ số trƣợ t giá, số bảo toàn VCĐ còn bao gồm cả số vốn Ngân sách cấp hoặc
doanh nghiệp tự bổ sung trong kỳ nếu có.
Bên cạnh việc bảo toàn vốn, các doanh nghiệp phải phát triển VCĐ trên cơ sở
quỹ khuyến khích phát triển sản xuất trích từ lợ i nhuận để lại của doanh nghiệp và
vốn khấu hao cơ bản để lại doanh nghiệp để đầu tƣ XDCB cho doanh nghiệp.
Đối vớ i việc bảo toàn và phát triển VLĐ: Doanh nghiệp phải bảo toan và phát triển VLĐ ngay trong quá trình sản xuất
kinh doanh trên cơ sở mức tăng giảm giá trị TSLĐ thực tế tồn kho tại doanh
nghiệp có thay đổi về giá. Số VLĐ sau khi đã thực hiện điều chỉnh giá trị TSLĐ
thực tế tồn kho và ghi tăng nguồn vốn lƣu động ở thời điểm cuối năm là số vốn
thực tế đã bảo toàn đƣợ c của doanh nghiệp.
Bên cạnh việc bảo toàn VLĐ, doanh nghiệp phải phát triển vốn từ quỹ khuyến
khích phát triển sản xuất trích từ lợ i nhuận để lại của doanh nghiệp.
Nhƣ vậy, thông qua nghiên cứu lý luận đã cho ta thấy đƣợ c phân tích tình hình
tài chính là việc làm cần thiết đối vớ i bất kỳ doanh nghiệp nào, việc phân tích tình
hình tài chính của doanh nghiệp đƣợ c tiến hành trên cơ sở hệ thống báo cáo tài
chính kế toán của doanh nghiệp. Mỗi loại báo cáo tài chính kế toán đều có vai trò
và ý nghĩa nhất định trong việc phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp,
song việc phân tích thƣờng đƣợ c tiến hành chủ yếu trên BCĐKT và BCKQKD và
vấn để này sẽ đƣợ c làm rõ trong phần II của chuyên đề này.
5/14/2018 BÀI PHÂN T CH T NH TÀI CH NH C A CTY TNHH THIEN XANH - Copy - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bai-phan-tich-tinh-tai-chinh-cua-cty-tnhh-thien-xanh-copy
Báo cáo thự c tập GVHD: Trần Thị Phƣơng Mai
SVTH: Trịnh Trần Thụy Trân Trang 33
Chƣơng 2:
THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH THIÊN XANH
2.1 Vài nét về công ty TNHH Thiên Xanh.
2.1.1 Sự hình thành và phát triển của công ty TNHH Thiên Xanh.
2.1.1.1 Nền tảng của công ty.
Tên của doanh nghiệp: Công ty TNHH Thiên Xanh.
Loại hình kinh doanh: Công ty TNHH
Địa chỉ: 704/69 Nguyễn Đình Chiểu, P.1, Q3, Tp.HCM.
Điện thoại: (083) 8338959
Fax: 3.8338959
Email: : [email protected]
Mã số thuế: 0305908082
Web: www.mucinirex.com
2.1.1.2 Giới thiệu về công ty TNHH Thiên Xanh
Công ty Thiên Xanh đƣợ c thành lập vào năm 2004 theo quyết định
4102064346 do sở kế hoạch và đầu tƣ TPHCM cấp, vớ i chức năng:
- Sản xuất, mua bán mực in
- Kinh doanh mua bán thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông
- Kinh doanh mua bán máy vi tính, phần mềm, văn phòng phẩm
- Đại lý mua bán ký gửi hàng hóa
Triết lý của công ty
Khách hàng là giá trị cơ bản của bất kỳ doanh nghiệp nào, là lý do duy nhất
để doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Chính sách "khách hàng là trung tâm" chỉ lối
dẫn đƣờng cho mọi hoạt động của công ty.
5/14/2018 BÀI PHÂN T CH T NH TÀI CH NH C A CTY TNHH THIEN XANH - Copy - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bai-phan-tich-tinh-tai-chinh-cua-cty-tnhh-thien-xanh-copy
Báo cáo thự c tập GVHD: Trần Thị Phƣơng Mai
SVTH: Trịnh Trần Thụy Trân Trang 34
Chúng tôi lắng nghe, phân tích và thấu hiểu nhu cầu của từng khách hàng
và áp dụng kinh nghiệm, kỹ năng, tƣ duy của mình để giải quyết tối ƣu những nhu
cầu đó, giúp chủ doanh nghiệp tập trung vào các hoạt động kinh doanh cốt lõi của
mình. Mỗi khách hàng là một viên gạch xây lên giá trị của công ty.Với đội ngũ kỹ thuật trẻ, đầy sáng tạo và năng động, chịu khó và ham học
hỏi. Cùng sự góp sức của các chuyên gia dày dặn kinh nghiệm Thiên Xanh tự hào
cho ra Thƣơng hiệu Mực in Rex, dòng sản phẩm mang tính ƣu việt, chất lƣợ ng,
cho ra bản in đẹp tối ƣu, hoàn toàn phù hợ p vớ i các dòng máy in laser: HP,
CANON, SAMSUNG, BROTHER, XEROX, EPSON, LEXMARK,...
Song song đó, chúng tôi còn cung cấp các dịch vụ sửa chữa mực in, máy in, nâng
cấp hệ thống máy vi tính, thi công mạng, lắp đặt camera an ninh đáp ứng các nhucầu đa dạng của khách hàng.
2.1.1.3 Vai trò và nhiệm vụ của công ty:
Vai trò của công ty.
Trƣớc pháp luật, công ty đƣợc xem là 1 chủ thể có đầy đủ tƣ cách pháp nhân
riêng biệt với các chủ sở hữu công ty. Công ty là 1 đơn vị kinh tế, là tế bào của
nền kinh tế quốc dân. Công ty hoạt động theo pháp luật, đảm bảo sự thống nhất
đời sống vật chất và tinh thần, bồi dƣỡng và nâng cao trình độ văn hóa, khoa học
kĩ thuật và chuyên môn cho công nhân viên chức, công ty còn có trách nhiệm làm
tốt các vấn đề xã hội nhƣ bảo vệ môi trƣờng, giữ gìn ann ninh chính trị, trật tự an
toàn xã hội, làm tròn các nhiệm vụ đối với xã hội.
Nhiệm vụ của công ty
-Mua bán và bán lẻ các mặt hàng
-Trao đổi mua bán với các đối tác kinh tế trong nƣớc thông qua hợp đồng kinh
tế đã ký kết.
-Có bảng cân đối tài sản riêng để đơn vị và các cấp trên đáng giá kết quả hoạt
động tài chính của doanh nghiệp.
5/14/2018 BÀI PHÂN T CH T NH TÀI CH NH C A CTY TNHH THIEN XANH - Copy - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bai-phan-tich-tinh-tai-chinh-cua-cty-tnhh-thien-xanh-copy
Báo cáo thự c tập GVHD: Trần Thị Phƣơng Mai
SVTH: Trịnh Trần Thụy Trân Trang 35
-Đƣợc quyền sử dụng hợp lý nguồn vốn ngân sách cấp và tự bổ sung vốn để
hoạt động.
-Công ty đƣợc quyền xét thƣởng, kỷ luật, đề bạt nâng cao bật lƣơng tay nghề
của cán bộ công nhân viên.
2.1.1.4 Thuận lợi, khó khăn :
Thuận lợi:
-Công ty có đội ngũ quản lý, nhân viên nhiệt tình, năng nổ có kinh nghiệm.
-Phƣơng pháp sử dụng nguồn vốn linh hoạt cùng với những chiến lƣợc kinh
doanh có hiệu quả nên tạo đƣợc kết quả kinh doanh khả quan.
-Với chinh sách mở và thông thoáng của nhà nƣớc nên tạo điều kiện cho cácdoanh nghiệp phát triển.
Khó khăn:
-Sự cạnh tranh khốc liệt giữa các doanh nghiệp, nên đòi hỏi công ty phải có
chiến lƣợc mới và phải luôn đổi mới trong tình hình hiện nay.
2.1.1.5 Bộ máy quản lý của công ty:
5/14/2018 BÀI PHÂN T CH T NH TÀI CH NH C A CTY TNHH THIEN XANH - Copy - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bai-phan-tich-tinh-tai-chinh-cua-cty-tnhh-thien-xanh-copy
Báo cáo thự c tập GVHD: Trần Thị Phƣơng Mai
SVTH: Trịnh Trần Thụy Trân Trang 36
Sơ đồ quản lý của công ty TNHH Thiên Xanh :
Giám đốc : Là ngƣờ i chịu trách nhiệm trƣớc cơ quan trách nhiệm trƣớ c
pháp luật trƣớc nhà nƣớ c về quản lý tài sản tiền vốn,lao động và toàn bộ hoạt động
kinh doanh của công ty .
Bộ phận hành chính : phụ trách điều hành các công việc sau : Tổ chức nhân sự , lao động tiền lƣơng , văn thƣ đánh máy , tiếp tân tiếp khách ,
thƣờ ng trực ban ngày , bảo vệ ban đêm .
Bộ phận bán hàng : Giúp giám đốc điều hành công việc kinh doanh và
quản lý kinh doanh của công ty .
Giám đốc
Bộ phậnhành chính Bộ phận
bán hàng
Quản lýnhân sự
Kế toán tàichính Thƣơng mại
trong nƣớ cXuất – nhậpkhẩu
Kế toánbánhàng
Kế toánhàng tồnkho
Thủ quỹ Marke
ting – PR
Giámsát bánhàng
Bộ phậnnhậpkhẩu
Bộ phậnxuấtkhẩu
5/14/2018 BÀI PHÂN T CH T NH TÀI CH NH C A CTY TNHH THIEN XANH - Copy - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bai-phan-tich-tinh-tai-chinh-cua-cty-tnhh-thien-xanh-copy
Báo cáo thự c tập GVHD: Trần Thị Phƣơng Mai
SVTH: Trịnh Trần Thụy Trân Trang 37
Phòng kho : lƣu trữ những mặt hàng mớ i nhập,và những mặt hàng tồn kho
của công ty .
2.1.1.6 Định hƣớ ng phát triển của công ty.
Nghiên cứu và cập nhập thông tin: Hiện nay trong tình hình kinh tế, hàng triệu công ty đang tham gia vào các
hoạt động thƣơng mại quốc tế trên toàn thế giới, cạnh tranh ngày càng trở nên gay
gắt. Do đó, việc nghiên cứu thị trƣờng là một vấn đề cần thiết cho doanh nghiệp để
đề xuất kế hoạch chiến lƣợc và cách tiếp thị. Để nhận thức đƣợc tầm quan trọng
này, công ty sẽ xây dựng một bộ phận tiếp thị lớn hơn trong tƣơng lai có thể nắm
bắt đƣợc thông tin thị trƣờng một cách nhanh chóng, kịp thời, và hiệu quả. Theo
đó mà công ty có thể đáp ứng đƣợc nhu cầu và mong muốn của khách hàng trongxu thế hiện đại của thị trƣờng.
Thông qua việc nghiên cứu thị trƣờng, công ty sẽ lựa chọn sản phẩm phù
hợp cho các nhóm khách hàng mục tiêu khác nhau. Việc nghiên cứu thị trƣờng
nhằm mục đích tìm hiểu các tiềm năng, dự báo nhu cầu trong tƣơng lai và đáp ứng
nhu cầu đó.
Chủ động tiếp cận khách hàng mục tiêu :
Một khi việc nghiên cứu thị trƣờng đƣợc thực hiện, công ty sẽ chủ động
trong việc tiếp cận khách hàng mục tiêu. Điều này sẽ giúp công ty có lợi thế hơn
trong việc canh tranh với các công ty khác.
Khi chủ động tiếp cận đƣợc mục tiêu của khách hàng, sản phẩm của công ty
sẽ đƣợc phân phối trực tiếp cho khách hàng mà không cần thông qua các cơ quan,
các nhà môi giới, điều này sẽ làm giảm một phần chi phí và hoa hồng, và làm cho
giá của các sản phẩm của công ty thấp hơn so với đối thủ cạnh tranh.
Mở rộng thị trƣờng khách hàng :
Hiện tại, công ty chỉ xuất và nhập khẩu các sản phẩm giới hạn tại các thị
trƣờng truyền thống và khách hàng tại Châu Âu và Châu Á. Do đó, công ty mong
muốn mở rộng thị trƣờng khách hàng của mình trong tƣơng lai. Sau khi chủ động
tiếp cận khách hàng mục tiêu, nắm bắt đƣợc thông tin chính xác, công ty sẽ thiết
5/14/2018 BÀI PHÂN T CH T NH TÀI CH NH C A CTY TNHH THIEN XANH - Copy - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bai-phan-tich-tinh-tai-chinh-cua-cty-tnhh-thien-xanh-copy
Báo cáo thự c tập GVHD: Trần Thị Phƣơng Mai
SVTH: Trịnh Trần Thụy Trân Trang 38
lập nhiều mối quan hệ kinh doanh mới, điều nay sẽ giúp công ty mở rộng thị
trƣờng với những khách hàng khác nhau.
Đa dạng hóa sản phẩm của công : Đến nay, sản phẩm của công vẫn còn rất hạn chế. Vì vậy, công ty cần phải
đa dạng hóa sản phẩm của mình để thu hút nhiều khách hang, và làm tăng lợi
nhuận của công ty. Để làm đƣợc điều này, công ty phải dựa vào nhu cầu của thị
trƣờng thế giới ở các quốc gia khác nhau cho ra những sản phẩm khác nhau, dự
báo xu hƣớng phát triển thị trƣờng của các nƣớc thông qua việc quảng cáo quốc tế,
và xác định đƣợc nhu cầu chính yếu trên thị trƣờng.
Mặt khác, công ty phải tăng cƣờng các hạng mục chính, mở rộng các mặthàng khác để đáp ứng nhu cầu của khách hàng trong nƣớc và quốc tế.
2.2 Thực trạng về lập báo cáo tài chính công ty.
Trong nền kinh tế thị trƣờng với sự phát triển của nhiều thành phần kinh tế,
các doanh nghiệp đều cố gắng giữ vững vị trí của mình và luôn tìm biện pháp
nhằm mở rộng thị trƣờng. Để có thể làm đƣợc điều đó, các doanh nghiệp không
những phải nghiên cứu thị trƣờng mà đồng thời phải đánh giá đƣợc thực lực hiện
có của mình qua việc phân tích các báo cáo tài chính. Mục đích này chỉ đạt đƣợc
khi các báo cáo tài chính đƣợc lập một cách trung thực. Hàng quý công ty thực
hiện chế độ các báo cáo bao gồm : Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh, báo cáo lƣu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính và các
phụ biểu khác.
2.3 Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Thiên Xanh.
2.3.1. Đánh giá khái quát về tình hình tài chính doanh nghiệp.
Đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp sẽ giúp cho ta nhận định một cách
tổng quát về tình hình tài chính trong kỳ của doanh nghiệp là tốt hay xấu. Điều đó
cho phép Giám đốc công ty thấy rõ đƣợc thực chất của quá trình hoạt động kinh
5/14/2018 BÀI PHÂN T CH T NH TÀI CH NH C A CTY TNHH THIEN XANH - Copy - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bai-phan-tich-tinh-tai-chinh-cua-cty-tnhh-thien-xanh-copy
Báo cáo thự c tập GVHD: Trần Thị Phƣơng Mai
SVTH: Trịnh Trần Thụy Trân Trang 39
doanh thƣơng mại và dự đoán đƣợc khả năng phát triển hay xu hƣớng suy thoái
của công ty TNHH Thiên Xanh và trên cơ sở đó đề ra biện pháp quản lý hữu hiệu.
2.3.1.1 Đánh giá tình hình tài chính qua bảng cân đối kế toán
Bảng 2.1. bảng cân đối kế toán của công ty TNHH Thiên Xanh tron 2 năm 2010và 2011.
Đvt: Đồng Việt Nam
ST
T
Chỉ tiêu Mã Thuyế
t minh
2010 2011
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
TÀI SẢN
A A – TÀI SẢN NGẮN HẠN (100=110 + 120 + 130 + 140 +
150)
100 731.739.415
772.416.124
I I. Tiền và các khoản tƣơng
đƣơng tiền (110=111 + 112)
110 382.935.28
3
436.182.45
5
1 1. Tiền 111 V.I
2 2. Các khoản tƣơng đƣơng tiền 112 V.I
II II. Các khoản đầu tƣ tài chính
ngắn hạn (120=121 + 129)
120
1 1. Đầu tƣ ngắn hạn 121 V.XI
2 2. Dự phòng giảm giá đầu tƣ
ngắn hạn (*) (2)
129
III III. Các khoản thu ngắn hạn
(130=131 + 132 + 133 + 134 +
135 + 139)
130 78.877.769 95.561.745
1 1. Phải thu khách hàng 131 V.II 79.877.769 95.561.745
2 2. Trả trƣớc cho ngƣời bán 132
3 3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 V.II
5/14/2018 BÀI PHÂN T CH T NH TÀI CH NH C A CTY TNHH THIEN XANH - Copy - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bai-phan-tich-tinh-tai-chinh-cua-cty-tnhh-thien-xanh-copy
Báo cáo thự c tập GVHD: Trần Thị Phƣơng Mai
SVTH: Trịnh Trần Thụy Trân Trang 40
4 4. Phải thu theo tiến độ kế
hoạch hợp đồng xây dựng
134
5 5. Các khoản phải thu khác 135 V.II
6 6. Dự phòng phải thu ngắn hạnkhó đòi(*)
139 V.II
IV IV. Hàng tồn kho (140= 141 +
149)
140 258.073.36
8
240.671.92
4
1 1. Hàng tồn kho 141 V.III 258.073.36
8
240.671.92
4
2 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn
kho(*)
149
V V. Tài sản ngắn hạn khác
(150= 151 + 152 + 154 + 158)
150 10.852.995
1 1. Chi phí trả trƣớc ngắn hạn 151
2 2. Thuế GTGT đƣợc khấu trừ 152 V.IV
3 3. Thuế và các khoản khác phải
thu Nhà nƣớc
154 10.852.995
5 5. Tài sản ngắn hạn khác 158
B B – TÀI SẢN DÀI HẠN
(200=210 + 220 + 240 + 250 +
260)
200 24.069.538
I I. Các khoản hải thu dài hạn
(210=211 + 212 + 213 + 218 +
219)
210 10.729.500
1 1. Phải thu dài hạn của khách
hàng
211 V.V
2 2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực
thuộc
212
5/14/2018 BÀI PHÂN T CH T NH TÀI CH NH C A CTY TNHH THIEN XANH - Copy - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bai-phan-tich-tinh-tai-chinh-cua-cty-tnhh-thien-xanh-copy
Báo cáo thự c tập GVHD: Trần Thị Phƣơng Mai
SVTH: Trịnh Trần Thụy Trân Trang 41
3 3. Phải thu dài hạn nội bộ 213
4 4. Phải thu dài hạn khác 218
5 5. Dự phòng phải thu dài hạn
khó đòi(*)
219
II II. Tài sản cố định (220=221 +
224 +227 + 230)
220 10.729.500 24.069.538
1 1. Tài sản cố định hữu
hình(221=222 + 223)
221 V.VI 10.729.500 24.069.538
- - Nguyên giá 222 11.497.500 27.406.538
- - Giá trị hao mòn lũy kế (*) 223 (768.000) (3.337.000)
2 2. Tài sản cố định thuê tài
chính(224=225 + 226)
224 V.VII
- - Nguyên giá 225
- - Giá trị hao mòn lũy kế (*) 226
3 3. Tài sản cố định vô
hình(227=228 + 229)
227 V.III
- - Nguyên giá 228
- - Giá trị hao mòn lũy kế(*) 229
4 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở
dang
230 V.IX
III III. Bất động sản đầu
tƣ(240=241 + 242)
240 V.X
- - Nguyên giá 241
- - Giá trị hao mòn lũy kế(*) 242IV VI. Các khoản đầu tƣ tài chính
dài hạn(250=251 + 252 + 258 +
259)
250 V.XI
1 1. Đầu tƣ vào công ty con 251
5/14/2018 BÀI PHÂN T CH T NH TÀI CH NH C A CTY TNHH THIEN XANH - Copy - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bai-phan-tich-tinh-tai-chinh-cua-cty-tnhh-thien-xanh-copy
Báo cáo thự c tập GVHD: Trần Thị Phƣơng Mai
SVTH: Trịnh Trần Thụy Trân Trang 42
2 2. Đầu tƣ vào công ty liên kết,
kinh doanh
252
3 3. Đầu tƣ dài hạn khác 258
4 4. Dự phòng giảm giá đầu tƣ tàichính dài hạn(*)
259
V V. Tài sản dài hạn
khác(260=261 + 262 +268)
260
1 1. Chi phí trả trƣớc dài hạn 261 V.XII
2 2. Tài sản thuế thu nhập hoản
lại
262 V.XIII
3 3. Tài sản dài hạn khác 268
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270=
100 + 200)
270 742.468.91
5
796.458.66
2
NGUỒN VỐN
A A – NỢ PHẢI TRẢ (300= 310
+ 330)
300 374.017.03
8
371.894.46
3
I I. Nợ ngắn hạn(310=311 + 312
+ … + 319 + 320)
310 374.017.03
8
371.894.46
3
1 1. Vay và nợ ngắn hạn 311 V.XIV 300.000.00
0
3000.000.0
00
2 2. Phải trả ngƣời bán 312 V.XV
3 3. Ngƣời mua trả tiền trƣớc 313 V.XV
4 4. Thuế và các khoản phải nộp
nhà nƣớc
314 V.XVI 5.088.968 12.559.053
5 5. Phải trả ngƣời lao động 315 30.700.000 9.300.000
6 6. Chi phí phải trả 316 V.XVI
I
7 7. Phải trả nội bộ 317
5/14/2018 BÀI PHÂN T CH T NH TÀI CH NH C A CTY TNHH THIEN XANH - Copy - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bai-phan-tich-tinh-tai-chinh-cua-cty-tnhh-thien-xanh-copy
Báo cáo thự c tập GVHD: Trần Thị Phƣơng Mai
SVTH: Trịnh Trần Thụy Trân Trang 43
8 8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch
hộp đồng xây dựng
318
9 9. Các khoản phải trả phải nộp
ngắn hạn khác
319 V.XVI
II
38.228.070 50.035.410
10 10. Dự phòng phải trả ngắn hạn
khác
320
II II. Nợ dài hạn (330= 331 + 332
+ … + 336 + 337)
330 V.XXI
1 1. Phải trả dài hạn ngƣời bán 331
2 2. Phải trả dài hạn nội bộ 332
3 3. Phải trả dài hạn khác 333
4 4. Vay và nợ dài hạn 334
5 5. Thuế thu nhập hoãn lại phải
trả
335
6 6. Dự phòng trợ cấp mất việc
làm
336
7 7. Dự phòng phải trả dài hạn 337
B B – VỐN CHỦ SỠ
HỮU(400=410 + 430)
400 368.451.87
7
424.591.19
9
I I. Vốn chủ sở hữu (410= 411 +
412 + … + 420 + 421)
410 368.451.87
7
424.591.19
9
1 1. Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu 411 V.XXI 200.000.00
0
200.000.00
0
2 2. Thặng dƣ vốn cổ phần 4123 3. Vốn khác của chủ sở hữu 413
4 4. Cổ phiếu quỹ (*) 414
5 5. Chênh lệch đánh giá lại tài
sản
415
5/14/2018 BÀI PHÂN T CH T NH TÀI CH NH C A CTY TNHH THIEN XANH - Copy - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bai-phan-tich-tinh-tai-chinh-cua-cty-tnhh-thien-xanh-copy
Báo cáo thự c tập GVHD: Trần Thị Phƣơng Mai
SVTH: Trịnh Trần Thụy Trân Trang 44
6 6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 416
7 7. Quỹ đầu tƣ phát triển 417
8 8. Quỹ dự phòng tài chính 418
9 9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
419
10 10. Lợi nhuận sau thuế chƣa
phân phối
420 168.451.87
7
224.591.19
9
11 11. Nguồn vốn đầu tƣ xây dựng
cơ bản
421
II II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
(430= 431 + 432 + 433)
430
1 1. Quỹ khen thƣởng, phúc lợi 431
2 2. Nguồn kinh phí 432
3 3. Nguồn kinh phí đó hình
thành TSCĐ
433
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
(440= 300 + 400)
440 742.468.91
5
796.485.66
2
CHI TIÊU NGOÀI BẢNG
1 1. Tài sản thuê ngoài
2 2. Vật tƣ, hàng hóa nhận giữ hộ,
hàng hóa nhận gia công
3 3. Hàng hóa nhận bán hộ, nhận
ký gửi 4 4. Nợ khó đòi đã xử lý
5 5. Ngoại tệ các loại
6 6. Dự toán chi hoạt động
7 7. Nguồn vốn khấu hao cơ bản
5/14/2018 BÀI PHÂN T CH T NH TÀI CH NH C A CTY TNHH THIEN XANH - Copy - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bai-phan-tich-tinh-tai-chinh-cua-cty-tnhh-thien-xanh-copy
Báo cáo thự c tập GVHD: Trần Thị Phƣơng Mai
SVTH: Trịnh Trần Thụy Trân Trang 45
hiện có
( Nguồn: báo cáo tài chính 2010 – 2011)
Qua số liệu trên bảng cân đối kế toán (Bảng 2.1) ta sẽ thấy đƣợc quy mô mà
công ty hiện đang quản lý và sử dụng cùng với sự hình thành nguồn vốn ấy nhƣthế nào, động thời thấy đƣợc xu hƣớng biến động của chúng là tốt hay chƣa tốt
qua các kỳ kế toán. Để tìm ra nguyên nhân chủ yếu tác động đến sự biến đổi ấy
chúng ta cần đi sâu để xem mức độ ảnh hƣởng của các khoản mục đến tài sản và
nguồn hình thành tài sản nhƣ thế nào. Từ đó có biện pháp điều chỉnh cho phù hợp.
Thực trạng tài chính của công ty đƣợc biểu hiện rõ nét trên bảng cân đối kế
toán (Bảng 2.1) nói lên sự biến động trong cơ cấu tài sản, trong cơ cấu nguồn vốn
đồng thời cũng chỉ rõ việc doanh nghiệp huy động vốn và sử dụng vốn có hiệu quảhay không giữa hai kỳ kế toán liên tiếp.
● Về cơ cấu vốn:
Bảng 2.2 cơ cấu tài sản
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Chỉ tiêu 2010 2011 2011 so với 2010
ST % ST % ST %
A. TSNH 731.739.415 100 772.416.124 100 40.676.709 100
I. Tiền và các
khoản tƣơng
đƣơng tiền
382.935.283 52,33 436.182.455 56,47 53.247.172 130,9
II. Các khoản
đầu tƣ tài
chính ngắn
hạn
- - - - - -
III. Các khoản 79.877.769 10,92 95.561.745 12,37 15.683.976 38,56
5/14/2018 BÀI PHÂN T CH T NH TÀI CH NH C A CTY TNHH THIEN XANH - Copy - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bai-phan-tich-tinh-tai-chinh-cua-cty-tnhh-thien-xanh-copy
Báo cáo thự c tập GVHD: Trần Thị Phƣơng Mai
SVTH: Trịnh Trần Thụy Trân Trang 46
phải thu ngắn
hạn
IV. Hàng tồn
kho
258.073.368 35,27 240.671.924 31,16 -
17.401.444
-
(42,78)V. TSNH khác 10.852.995 1,48
B. TSDH 10.729.500 100 24.069.538 100 13.340.038 100
I. Các khoản
phải thu dài
hạn
- - - - - -
II. TSCĐ 10.729.500 100 24.069.538 100 13.340.038 100
III. BĐS đầutƣ
- - - - - -
VI. Các khoản
đầu tƣ tài
chính dài hạn
- - - - - -
V. TSDH khác - - - - - -
TỔNG TS 742.468.915 100 796.485.662 100 27.016.747 100
Nhìn trên bảng trên ta thấy mức tăng 27.016.747 là khá cao và là điều kiện
tốt để công ty mở rộng hoạt động kinh doanh của mình. Đối với doanh nghiệp nhƣ
công ty TNHH Thiên Xanh thì TSNH chiếm gần nhƣ toàn bộ bở lẽ chu kỳ sản
xuất kinh doanh của công ty ngắn, số vòng quay lớn do đó cần nhiều TSNH.
So với những doanh nghiệp khác trong cùng ngành thì TSNH chiếm trên 90% là
hợp lý. Việc đầu tƣ vào TSNH sẽ tạo vốn cho hoạt động kinh doanh đồng thời
giảu quyết nhanh khâu thanh toán cũng nhƣ trả nợ vay. Đến năm 2011 tỷ trọng
TSNH vẫn chiếm chủ yếu trong tổng TS. Từ bảng 2.2 cho thấy tiền, các khoản
tƣơng đƣơng tiền và các khoản thu ngắn hạn tăng đáng kể. Hàng tồn kho sang năm
2011 cũng giảm tƣơng đối.
5/14/2018 BÀI PHÂN T CH T NH TÀI CH NH C A CTY TNHH THIEN XANH - Copy - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bai-phan-tich-tinh-tai-chinh-cua-cty-tnhh-thien-xanh-copy
Báo cáo thự c tập GVHD: Trần Thị Phƣơng Mai
SVTH: Trịnh Trần Thụy Trân Trang 47
Nhƣ vậy, sự biến động của TSNH chịu ảnh hƣởng của 3 nhân tố: tiền, hàng
tồn kho, TSNH khác. Nhìn chung sự biến đổi này tƣơng đối tốt song công ty cần
phải quan tâm nhiều hơn nữa trong việc giảm hàng tồn kho nữa vì xét trong 1 quátrình lâu dài thì 2 khoản này có tác động mạnh mẽ đến TSNH đồng thời cũng thể
hiện qua việc sử dụng vốn TSNH ngày càng tốt hơn.
● Về cơ cấu nguồn vốn:
Qua việc phân tích cơ cấu nguồn vốn giúp chúng ta thấy rằng để có vốn cho
sản xuất kinh doanh công ty đã huy động từ những nguồn nào và mức độ ảnh
hƣởng của từng nhân tố đến sự biến động của nguồn vốn. Qua đó thấy mức độ độc
lập về mặt tài chính và trách nhiệm pháp lý đối với các khoản nợ của công ty.
Bảng 2.3 cơ cấu về nguồn vốn
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Chỉ tiêu 2010 2011 2011 so với 2010
ST % ST % ST %
A. Nợ phải trả 374.017.0
38
50,3
8
371.894.46
3
46,69 (
2.122.575
)
(3,93)
I. Nợ ngắn hạn 374.017.0
38
50,3
8
371.894.46
3
46,69 (2.122.57
5)
(3,93)
II. Nợ dài hạn - - - - - -
B. Vốn chủ sở hữu 368.451.8
77
49,6
2
424.591.19
9
53,31 46.139.32
2
85,42
I. Vốn chủ sỡ hữu 368.451.8
77
49,6
2
424.591.19
9
53,31 46.139.32
2
85,42
II. Nguồn kinh phí
và quỹ khác
- - - - - -
5/14/2018 BÀI PHÂN T CH T NH TÀI CH NH C A CTY TNHH THIEN XANH - Copy - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bai-phan-tich-tinh-tai-chinh-cua-cty-tnhh-thien-xanh-copy
Báo cáo thự c tập GVHD: Trần Thị Phƣơng Mai
SVTH: Trịnh Trần Thụy Trân Trang 48
TỔNG NV 742.468.9
15
100 796.485.66
2
100 54.016.74
7
81,49
( Nguồn: báo cáo tài chính 2010 và 2011)
Qua số liệu ở bảng 2.3 năm 2011, so với năm 2010 nguồn vốn tăng54.016.747 đ với mức tăng tƣơng đối là 81,49%. Sự tăng, giảm nguồn vốn chịu
ảnh hƣởng của 2 nhân tố là nợ phải trả và vốn chủ sở hữu. Nếu nhƣ nguồn VCSH
chiếm tỷ lệ cao trong tổng số nguồn vốn thì doanh nghiêp có khả năng tự đảm bảo
về mặt tài chính và mức độ độc lập của doanh nghiệp đối với chủ nợ là rất cao.
Ngƣợc lại nếu công nợ phải trả chiếm chủ yếu trong tổng số nguồn vốn thì khả
năng đảm bảo về mặt tài chính là rất thấp.
Tỷ trọng nợ phải trả và nguồn VCSH qua 2 kỳ thay đổi đáng kể. Năm 2010nở phải trả chiếm 50,38% và nguồn VCSH chiếm 49,2% tổng nguồn vốn, chứng
tỏ khả năng đảm bảo về nặt tài chính của công ty thấp. Năm 2011 nợ phải trả là
46,69 giảm so với năm 2010, nguồn VCSH chiếm 53,51% tăng so với 2010, nên
năm 2011 đảm bảo về mặt tài chính của công ty. Nguồn VCSH tăng lên
54.016.747 là điều đáng mừng . Tuy nhiên, công ty cũng cần có chính sách thích
hợp để đảm bảo khả năng thanh toán các khoản nợ, vay ngắn hạn (vì thời hạn của
chúng rất ngắn).
2.3.1.2 Phân tích các chỉ tiêu tài chính qua báo cáo kết quả kinh doanh
Qua bảng cân đối kế toán có thể đánh giá tình hình cơ cấu vốn, cơ cấu nguồn
vốn và sự bảo đảm các nguồn vốn huy động cũng nhƣ khả năng tài chính của công
ty biến động ra sao. Song để hiểu đƣợc sự biến động đó tác động nhƣ thế nào đến
kết quả kinh doanh của các chỉ tiêu trên báo cáo kết quả kinh doanh của công ty
qua 2 kỳ kế toán liên tiếp.
5/14/2018 BÀI PHÂN T CH T NH TÀI CH NH C A CTY TNHH THIEN XANH - Copy - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bai-phan-tich-tinh-tai-chinh-cua-cty-tnhh-thien-xanh-copy
Báo cáo thự c tập GVHD: Trần Thị Phƣơng Mai
SVTH: Trịnh Trần Thụy Trân Trang 49
Bảng 2.4 báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
Stt Chỉ tiêu Mã Thuyết
minh
2011 2010
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
1 Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịnh vụ
01 VI.25 1.289.211.038 1.827.757.298
2 Các khoản giảm trừ doanhthu
02 106.200.000
3 Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
(10=01 – 02)
10 1.183.011.038 1.827.757.298
4 Giá vốn bán hàng 11 VI.27 811.737.702 1.284.903.497
5 Lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ (20=10
– 11)
20 371.273.336 542.853.801
6 Doanh thu hoạt động tài
chính
21 VI.26 190.953 193.000
7 Chi phí tài chính 22 VI.28
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23
8 Chi phí bán hàng 24 69.375.820 202.239.530
9 Chi phí quản lý doanh
nghiệp
25 227.236.041 294.152.965
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh (30=20 +
30 74.852.428 46.654.306
5/14/2018 BÀI PHÂN T CH T NH TÀI CH NH C A CTY TNHH THIEN XANH - Copy - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bai-phan-tich-tinh-tai-chinh-cua-cty-tnhh-thien-xanh-copy
Báo cáo thự c tập GVHD: Trần Thị Phƣơng Mai
SVTH: Trịnh Trần Thụy Trân Trang 50
(21 – 22) – (24 + 25)
11 Thu nhập khác 31
12 Chi phí khác 32
13 Lợi nhuận khác (40=31 – 32)
40
14 Tổng lợi nhuận kế toán
trƣớc thuế (50= 30 + 40)
50 74.852.428 46.654.306
15 Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành
51 VI.30 18.713.107 5.417.347
16 Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hoãn lại
52 VI.30
17 Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp(60=50 – 51 –
52)
60 56.139.321 41.236.959
18 Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70
( nguồn báo kết kết quả hoạt động kinh doanh 2010 và 2011)
Các chỉ tiêu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty (Bảng
2.4) là căn cứ để kiểm tra, phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, dự
tính chi phí sản xuất, giá vốn, doanh thu sản phẩm, tình hình chi phí, thu nhập của
hoạt động kinh doanh sau một kỳ kế toán. Đồng thời cũng tạo điều kiện kiểm tra
tình hình thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ của công ty đối với Nhà nƣớc, đánh giá
xu hƣớng phát triển của công ty qua các kỳ kế toán.
5/14/2018 BÀI PHÂN T CH T NH TÀI CH NH C A CTY TNHH THIEN XANH - Copy - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bai-phan-tich-tinh-tai-chinh-cua-cty-tnhh-thien-xanh-copy
Báo cáo thự c tập GVHD: Trần Thị Phƣơng Mai
SVTH: Trịnh Trần Thụy Trân Trang 51
Bảng 2.5. Sự chênh lệch về kết quả hoạt động kinh doang của công ty năm 2010
và năm 2011 Chỉ tiêu 2010 so với 2011
ST %
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịnh vụ (538.546.260) (29,46)
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 106.200.000
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
(10=01 – 02)
(644.746.260) (35,52)
4. Giá vốn bán hàng (473.165.795) (36,83)5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
(20=10 – 11)
(171.580.465) (31,61)
6. Doanh thu hoạt động tài chính (2.047) (1.06)
7. Chi phí tài chính
- Trong đó: Chi phí lãi vay
8. Chi phí bán hàng (132.893.710) (6,57)
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp (66.916.924) (22,75)
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30=20
+ (21 – 22) – (24 + 25)
28.198.122 60,44
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác (40=31 – 32)
14. Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế (50= 30 + 40) 28.198.122 60,4415. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 13.295.760 245,43
16. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp(60=50 – 51 – 52)
14.902.362 36,14
5/14/2018 BÀI PHÂN T CH T NH TÀI CH NH C A CTY TNHH THIEN XANH - Copy - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bai-phan-tich-tinh-tai-chinh-cua-cty-tnhh-thien-xanh-copy
Báo cáo thự c tập GVHD: Trần Thị Phƣơng Mai
SVTH: Trịnh Trần Thụy Trân Trang 52
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu
(nguồn báo cáo tài chính 2010 và 2011)
Qua số liệu ở bảng 2.5 ta thấy lợi nhuận trƣớc thuế của công ty tăng so với
năm trƣớc, tăng 28.198.122đ với tỷ lệ tƣơng ƣớng là 245,43% đồng thời lợi nhuậnsau thuế cũng tăng 14.902.362đ với tỷ lệ là 36,14%. Tuy nhiên nếu chỉ nhìn vào
sự biến động của tổng LN không thể giúp chúng ta đánh giá chính xác là tình hình
biến động đó là tốt hay chƣa tốt, vì mức LN mà công ty thu đƣợc cuối cùng là tổng
hợp LN của tất cả các hoạt động, bao gồm 3 khoản LN là LN thu đƣợc từ hoạt
động kinh doanh, LN gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ, thu nhập khác.
Cụ thể, tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2010 là 1.827.757.298
và năm 2010 là 1.289.211.308. Năm 2011 giảm 538.546.260đ với tỷ lệ giảm là29,46% so với 2010. Mặc dù doanh thu năm 2006 giảm hơn năm 2005 nhƣng LN
hoạt động kinh doanh lại tăng.
Về giá vốn hàng bán năm 2011 giảm 473.165.795 với tỷ lệ giảm 36,83% so
với năm 2010.
Để xác định đƣợc LN từ hoạt động kinh doanh ngoài LN gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ, LN từ hoạt động tài chính thì cần phải xem xét đến các yếu tố
chi phí nhƣ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Tuy rằng doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm nhƣng LN từ hoạt động từ hoạt động tài chính
tăng lên 60,44% tƣơng ứng với tăng 28.198.122đ. Mà nguyên nhân của việc tăng
LN là do việc giảm chi phí bán hàng là 6,57% và giảm chi phí quản lý doanh
nghiệp là 22,75%. Do nền kinh tế thị trƣờng các công ty cạnh tranh khốc liệt nên
chi phí bán hàng giảm để thích ứng với sự thay đổi này.
Qua phân tích ta thấy đối với một doanh nghiệp lấy nhiệm vụ kinh doanh là
chủ yếu mà doanh nghiệp thu từ hoạt động kinh doanh kỳ này tăng hơn so với kỳ
trƣớc là 60,44% là một điều thuận lợi cho công ty trong việc chi trả các khoản lãi
vay đồng thời tăng khả năng thuyết phục các chủ nợ cho công ty vay vốn.
5/14/2018 BÀI PHÂN T CH T NH TÀI CH NH C A CTY TNHH THIEN XANH - Copy - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bai-phan-tich-tinh-tai-chinh-cua-cty-tnhh-thien-xanh-copy
Báo cáo thự c tập GVHD: Trần Thị Phƣơng Mai
SVTH: Trịnh Trần Thụy Trân Trang 53
Qua phân tích bảng cân đối kế toán và bảng kết quả hoạt động kinh doanh
năm 2010 và năm 2011 đã giúp ta có một cách nhìn tổng quát về thực trạng tài
chính của công ty.
2.3.2 Phân tích các chỉ tiêu tài chính đặc trƣng
2.3.2.1 Tỷ số về khả năng sinh lời
Các tỷ số sinh lời luôn đƣợc các nhà quản trị tài chính quan tâm, tại công ty
TNHH Thiên Xanh cũng vậy. Ban Giám đốc công ty coi chúng là cơ sở để đánh
giá kết quả hoạt động kinh doanh trong một kỳ nhất định, là đáp số sau cùng của
hiệu quả kinh doanh và còn là một luận cứ quan trọng đƣa ra các quyết định tài
chính trong tƣơng lai. Bảng 2.6 tỷ số về khả năng sinh lời
Chỉ tiêu 2010 2011
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
(ROS)
- Tỷ suất lợi nhuận trƣớc
thuế/ doanh thu
- Tỷ suất lợi nhuận sau
thuế/ doanh thu
2,55
2,26
6,33
4,75
Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA)
- tỷ suất lợi nhuận trƣớc
thuế / tổng tài sản
- tỷ suất lợi nhuận sau
thuế/ tồng tài sản
6,28
5,55
9,4
7,05
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở
hữu(ROE)
11,19 13,22
( Nguồn báo cáo tài chính năm 2010 và 2011)
Năm 2010 với bình quân một đồng doanh thu tạo ra 0,0255đ lợi nhuận trƣớc
thuế và tạo ra 0,0226đ lợi nhuận sau thuế. Đến năm 2011 con số này đã tăng, tức
5/14/2018 BÀI PHÂN T CH T NH TÀI CH NH C A CTY TNHH THIEN XANH - Copy - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bai-phan-tich-tinh-tai-chinh-cua-cty-tnhh-thien-xanh-copy
Báo cáo thự c tập GVHD: Trần Thị Phƣơng Mai
SVTH: Trịnh Trần Thụy Trân Trang 54
là bình quân một đồng tạo ra 0,0633đ lợi nhuận trƣớc thuế và tạo ra 0,0475đ lợi
nhuận sau thuế. Tỷ suất lợi nhuận doanh thu tăng qua 2 năm.
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản của năm 2011 cao hơn năm 2010. Phản
ánh cứ đƣa bình quân một đồng giá trị tài sản vào sử dụng làm ra 0,0628đ lợinhuận trƣớc thuế và làm ra 0,0555đ (năm 2009). Đến năm 2011 cứ đƣa ra một
đồng giá trị tài sản vào sử dụng chỉ làm ra 0,094đ và làm ra 0,0705đ sau thuế. Qua
đó cho thấy việc sử dụng tài sản năm 2011 có hiệu quả hơn 2010.
Về tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu, một đồng vốn chủ sở hữu mà công
ty bỏ vào kinh doanh đem lại 0,1119đ lợi nhuận sau thuế năm 2010 và 0,1322đ lợi
nhuận sau thuế năm 2011. Chứng tỏ VCSH năm 2011 đƣợc sử dụng hiểu quả hơn
2010.
5/14/2018 BÀI PHÂN T CH T NH TÀI CH NH C A CTY TNHH THIEN XANH - Copy - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bai-phan-tich-tinh-tai-chinh-cua-cty-tnhh-thien-xanh-copy
Báo cáo thự c tập GVHD: Trần Thị Phƣơng Mai
SVTH: Trịnh Trần Thụy Trân Trang 55
Chƣơng 3:
MỘT SỐ BIỆN PHÁP CỤ THỂ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH THIÊN XANH
Những phân tích, đánh giá trên đây mớ i chỉ dừng lại ở những đánh giá
chung nhất và những nét cơ bản nhất về tình hình tài chính của Công ty. Do vậy,
những kiến nghị mang tính đề xuất dƣớ i chỉ có ý nghĩa trong một giớ i hạn nhấtđịnh nào đó nên cần phải đặt trong mối quan hệ vớ i tình hình thực tế luôn phát
sinh và biến động tại Công ty thì mớ i thực sự có giá trị.
3.1 Các kiến nghị đối vớ i Công ty:
3.1.1. Kiến nghị về công tác quản lý:
Nhìn chung, bộ máy quản lý của Công ty đã đáp ứng đƣợ c yêu cầu tinh
giảm gọn nhẹ của Nhà nƣớc đảm bảo sự lãnh đạo tập trung và thống nhất của Ban
lãnh đạo Công ty tạo ra đƣợ c hiệu quả cao. Tuy nhiên, trong quá trình hoạt động,
bộ máy quản lý của Công ty vẫn còn trì trệ, yếu kém về hiệu quả.
Cán bộ quản lý ở các mặt hoạt động, các lĩnh vực của Công ty ngoài lực
lƣợng lãnh đạo có trình độ chuyên môn cao, có nhiều kinh nghiệm trong thờ i buổi
nền kinh tế thị trƣờ ng vẫn còn một số chƣa đáp ứng đƣợ c yêu cầu của phát triển
sản xuất kinh doanh. Do đó, để có thể phát triển nhanh hơn nữa. Công ty cần phải
tăng cƣờ ng khả năng tổ chức lãnh đạo và quản lý hơn nữa bằng việc chú trọng đào
tạo một đội ngũ cán bộ quản lý năng động hơn, linh hoạt hơn và có trình độ cao
hơn để đáp ứng nhu cầu phát triển ngày nay.
Muốn thực hiện đƣợc điều đó, Công ty nên áp dụng các giải pháp sau:
5/14/2018 BÀI PHÂN T CH T NH TÀI CH NH C A CTY TNHH THIEN XANH - Copy - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bai-phan-tich-tinh-tai-chinh-cua-cty-tnhh-thien-xanh-copy
Báo cáo thự c tập GVHD: Trần Thị Phƣơng Mai
SVTH: Trịnh Trần Thụy Trân Trang 56
Thứ nhất, Công ty phải chấn chỉnh và sắp xếp lại bộ máy gián tiếp, phục vụ
trong Công ty theo hƣớ ng tinh giảm, gọn nhẹ hơn nữa, giải quyết chế độ cho số
cán bộ, nhân viên có điều kiện và thâm niên công tác nhƣng không đáp ứng đƣợ c
yêu cầu về sức khoẻ và trình độ năng lực. Ban lãnh đạo Công ty cần kiên quyếtsàng lọc những ngƣời không đủ trình độ, năng lực và phẩm chất đồng thờ i phải có
chế độ thƣở ng phạt phân minh nhằm khuyến khích động viên kịp thờ i những
ngƣời đã hoàn thành tốt nhiệm vụ.
Thứ hai, Công ty nên bổ sung một lực lƣợ ng cán bộ khoa học kỹ thuật,
nhân viên trẻ và có những chính sách để thu hút họ. Ngoài ra, Công ty cũng nên tổ
chức các lớ p học ngắn hạn về pháp luật và những cải cách đổi mớ i của Nhà nƣớ c,
đặc biệt là những chính sách về tiền lƣơng, tiền thƣởng để thực hiện quy chế dânchủ trong quản lý.
3.1.2 Kiến nghị về công tác kế toán:
Kết quả cuối cùng của công tác kế toán là đƣa ra đƣợ c những báo cáo tài
chính phản ánh đúng tình hình, thực trạng tài chính của Công ty. Hiện nay, công
tác kế toán rất phù hợ p với đặc điểm và quy mô kinh doanh của Công ty. Sự phân
công trách nhiệm đối vớ i từng ngƣờ i trong phòng tài vụ là tƣơng đối hợ p lý, hạch
toán kế toán theo đúng chuẩn mực pháp lý phù hợ p vớ i chế độ kế toán hiện hành.
Để giảm bớ t công sức và thờ i gian cho nhân viên kế toán và để đáp ứng vớ i nền
công nghiệp hiện đại ngày nay, Công ty nên tiếp cận và áp dụng kế toán máy vào
công việc thu nhận và xử lý thông tin kế toán cho quản lý một cách kịp thờ i, chính
xác. Có nhƣ vậy mớ i có thể giảm bớt đƣợ c việc tích trữ một lƣợ ng lớ n tài liệu, sổ
sách kế toán và công sức của nhân viên kế toán. Nhƣng, để có những báo cáo tài
chính kế toán cuối kỳ trung thực thì đòi hỏi các kế toán viên phụ trách từng phần
hành kế toán trong công ty phải phản ánh chính xác các nghiệp vụ phát sinh. Do
công tác hạch toán kế toán hàng ngày tại phòng tài vụ nhiều phức tạp nên yêu cầu
đặt ra là công ty cần phải có một đội ngũ nhân viên kế toán có chuyên môn và
nghiệp vụ đồng đều. Từ nhiều năm trở lại đây, Công ty đã chú trọng công tác đào
tạo và nâng cao trình độ chuyên môn, trang bị thêm các phƣơng tiện hỗ trợ cho các
5/14/2018 BÀI PHÂN T CH T NH TÀI CH NH C A CTY TNHH THIEN XANH - Copy - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bai-phan-tich-tinh-tai-chinh-cua-cty-tnhh-thien-xanh-copy
Báo cáo thự c tập GVHD: Trần Thị Phƣơng Mai
SVTH: Trịnh Trần Thụy Trân Trang 57
cán bộ, nhân viên phòng tài vụ và các nhân viên hạch toán ban đầu tại các phân
xƣởng. Tuy nhiên, trƣớ c những biến động và sự hoà nhập của nền kinh tế trong
nƣớ c vớ i khu vực và thế giớ i, Công ty vẫn cần phải trang bị thêm những kiến thức
về hệ thống kế toán quốc tế cũng nhƣ các chuẩn mực kiểm toán trong nƣớ c vàquốc tế cho đội ngũ nhân viên kế toán.
Kỳ lập Báo cáo tài chính: Để nắm bắt đƣợ c tình hình tài chính của Công ty
kịp thờ i thông qua việc phân tích tình hình tài chính của Công ty thì Công ty phải
tiến hành lập Báo cáo tài chính đúng kỳ kế toán. Để thực hiện đƣợ c điều này,
Công ty cần có biện pháp đốc thúc các đơn vị lập báo cáo đúng kỳ, đồng thờ i có
biện pháp xử phạt cụ thể đối với các đối tƣợ ng nộp sai kỳ hạn gây cản trở cho
công tác phân tích tài chính của Công ty và định hƣớ ng cho sự phát triển trongnăm tớ i.
3.1.3 Kiến nghị về công tác phân tích tài chính:
3.1.3.1 Một số kiến nghị về hệ thống các chỉ tiêu phân tích tình hình tài
chính:
Khi phân tích tình hình đầu tƣ, việc sử dụng chỉ tiêu tỷ suất đầu tƣ bằng
cách lấy Giá trị TSCĐ đã và đang đầu tƣ chia cho tổng tài sản chƣa nói lên đƣợ c
hiệu quả đầu tƣ của toàn bộ tài sản của doanh nghiệp.
Vớ i tình hình cụ thể của Công ty thì những chỉ tiêu phân tích tình hình đầu
tƣ mới đƣa ra hoàn toàn không thay đổi do tổng tài sản của Công ty chỉ có TSCĐ
hữu hình và Công ty không có các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn.
3.1.3.2 Một số kiến nghị về thự c hiện phân tích tình hình tài chính:
Việc thực hiện phân tích tài chính trong nội bộ mỗi doanh nghiệp là rất cần
thiết. Việc phân tích này sẽ giúp cho Công ty sẽ nắm chắc đƣợ c thực trạng kinh
doanh, biết đƣợ c hiệu quả sử dụng vốn củamình và nhờ đó các nhà quản lý sẽ đề
ra các biện pháp hữu hiệu đối vớ i hoạt động kinh doanh của Công ty nhằm phát
huy những thế mạnh hiện có, đồng thờ i khắc phục kịp thờ i những tồn tại, khó khăn
trong hoạt động tài chính. Tuy nhiên, Việc phân tích tình hình tài chính của Công
ty đòi hỏi phải mất nhiều thờ i gian, công sức và đòi hỏi ngƣờ i phân tích phải có
5/14/2018 BÀI PHÂN T CH T NH TÀI CH NH C A CTY TNHH THIEN XANH - Copy - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bai-phan-tich-tinh-tai-chinh-cua-cty-tnhh-thien-xanh-copy
Báo cáo thự c tập GVHD: Trần Thị Phƣơng Mai
SVTH: Trịnh Trần Thụy Trân Trang 58
trình độ chuyên môn cao. Để thực hiện đƣợ c các yêu cầu đặt ra, Công ty có thể chỉ
cần tiến hành phân tích báo cáo tài chính vào quý 2 và cuối năm thay cho việc
phân tích báo cáo tài chính của cả 4 quý. Đồng thờ i, Công ty cần tạo điều kiện để
ngƣờ i thực hiện phân tích tình hình tài chính có cơ hội học hỏi và nâng caotrình độ chuyên môn.
3.1.4. Phƣơng hƣớ ng nhằm cải thiện tình hình tài chính của Công ty:
Qua việc phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Thiên Xanh, em
xin trình bày ý kiến cá nhân về một số biện pháp nhằm có thể cải thiện tình hình
tài chính của Công ty:
Một là, vốn bằng tiền của Công ty rất quan trọng, nó đóng vai trò nhƣ một
phƣơng tiện chuyên chở các yếu tố đầu vào tham gia quá trình lƣu thông, tiêu thụ,đến lƣợ t mình nó lại là kết quả của chu kỳ kinh doanh này và chuẩn bị cho một
chu kỳ kinh doanh mớ i. Vốn bằng tiền là một phƣơng tiện thanh toán có tốc độ
chu chuyển nhanh. Tuy nhiên, nếu dự trữ vốn bằng tiền quá ít sẽ làm giảm khả
năng thanh toán, đặc biệt là khả năng thanh toán nhanh của Công ty, do đó sẽ làm
cho hiệu quả sử dụng vốn không cao. Công ty cần tăng mức dự trữ vốn bằng tiền
vớ i mức hợ p lý nhất để đáp ứng tình hình thanh toán và không gây ứ đọng vốn.
Biện pháp hữu hiệu nhất là Công ty phải tăng cƣờ ng thu hồi các khoản nợ phải
thu, đặc biệt là đối vớ i khách mua hàng hay là giảm bớ t mức dự trữ hàng tồn kho.
Hai là, Công ty cần tích cực hơn trong công tác thu hồi nợ , mặc dù khách
hàng chiếm dụng của Công ty không nhiều nhƣng nếu không thu hồi đƣợ c sẽ gây
ảnh hƣởng đến tình hình kế hoạch tài chính của Công ty. Muốn vậy, Công ty phải
có các chính sách tín dụng thƣơng mại thích hợp trong đó đề ra những chính sách
khuyến khích, thƣở ng phạt trong việc thanh toán các khoản tín dụng hàng ngày.
Tuy nhiên, trong nền kinh tế thị trƣờ ng việc mua bán chịu là không thể thiếu, nó
có thể làm cho Công ty đứng vững trên thị trƣờ ng và trở nên giàu có nhƣng cũng
có thể đem đến cho Công ty những rủi ro kinh doanh. Vì thế để phát huy mặt tích
cực của công việc này, Công ty cần phải nắm bắt đƣợc năng lực trả nợ của bạn
hàng, tinh thần trách nhiệm trả nợ của bạn hàng, các tài sản riêng có thể dùng để
5/14/2018 BÀI PHÂN T CH T NH TÀI CH NH C A CTY TNHH THIEN XANH - Copy - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bai-phan-tich-tinh-tai-chinh-cua-cty-tnhh-thien-xanh-copy
Báo cáo thự c tập GVHD: Trần Thị Phƣơng Mai
SVTH: Trịnh Trần Thụy Trân Trang 59
đảm bảo cho các khoản nợ , khả năng phát triển và xu thế phát triển của ngành
nghề kinh doanh của bạn hàng.
Làm tốt công tác này sẽ giúp cho Công ty thu hồi đƣợ c vốn và nâng cao đƣợ c
hiệu quả sử dụng VLĐ. Ba là, hiện nay Công ty chƣa lập các khoản dự phòng, đặc biệt là các khoản
dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Vì thế trong thực tế
mặc dù Công ty thực hiện giám sát nợ của khách hàng rất chặt chẽ nhƣng còn các
khoản phải thu khác thì Công ty không thể giám sát đƣợc. Còn đối vớ i hàng tồn
kho dùng để bán có thể bị giảm giá do biến động của thị trƣờ ng, vì thế Công ty
nên lập các khoản dự phòng này. Thực tế, dự phòng này chỉ làm tăng tính thận
trọng trong kinh doanh giúp Công ty tránh đƣợ c rủi ro đáng tiếc. Về phƣơng diệnkinh tế, nhờ các khoản dự phòng giảm giá sẽ làm cho BCĐKT của Công ty phản
ánh chính xác hơn giá trị thực tế của tài sản. Về phƣơng diện tài chính của Công
ty, các khoản dự phòng là nguồn tài chính của Công ty tạm thờ i nằm trong các
TSLĐ khác trƣớ c khi sử dụng thật sự.
Bốn là, thực hiện thanh toán bớ t các khoản phải trả khác nhƣ
BHXH,BHYT, KPCĐ… Mặt khác các khoản nợ nhà cung cấp cũng phải chú ý
thanh toán đúng hạn để giữ vững uy tín vớ i bạn hàng, tạo điều kiện làm ăn lâu dài.
Năm là, nâng cao hơn nữa một số chỉ tiêu:
- Tỷ suất tự tài trợ của Công ty còn thấp gây khó khăn nhiều cho hoạt động
kinh doanh. Nhà nƣớ c nên xem xét cấp thêm VLĐ cho Công ty. Bên cạnh đó,
Công ty cũng cần phải tăng cƣờ ng thêm các nguồn vốn bổ sung, nâng cao lợ i
nhuận để có điều kiện tăng thêm vốn hoạt động và tìm đối tác liên doanh , liên kết
góp vốn. Thực hiện đƣợc điều này sẽ làm tăng khả năng độc lập về mặt tài chính
của Công ty.
-Hệ số thanh toán nhanh của Công ty quá thấp chƣa đáp ứng đƣợ c nhu cầu
thanh toán nhanh các khoản vay nợ ngắn hạn. Để giải quyết vấn đề này nhƣ phân
tích ở trên, Công ty nên tăng thêm vốn bằng tiền.
5/14/2018 BÀI PHÂN T CH T NH TÀI CH NH C A CTY TNHH THIEN XANH - Copy - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bai-phan-tich-tinh-tai-chinh-cua-cty-tnhh-thien-xanh-copy
Báo cáo thự c tập GVHD: Trần Thị Phƣơng Mai
SVTH: Trịnh Trần Thụy Trân Trang 60
3.1.5 Phƣơng hƣớ ng nhằm nâng cao hơn nữ a hiệu quả sử dụng vốncủa Côngty:
Nhƣ chúng ta biết, muốn kinh doanh phải có vốn. Trong thực tiễn quản lý
tài chính, hiệu quả sử dụng vốn là vấn đề phức tạp có quan hệ vớ i các yếu tố trong
quá trình sản xuất kinh doanh nhƣ TSLĐ, TSCĐ, Vốn chủ sở hữu. Công ty chỉ cóthể đạt hiệu quả cao khi việc sử dụng các yếu tố đầu vào này trong mối quan hệ
vớ i các yếu tố đầu ra nhƣ lợ i nhuận thuần, lợ i nhuận gộp một cách có hiệu quả.
Thực trạng về vốn của Công ty cho thấy Công ty đang gặp khó khăn về vốn, vớ i
nguồn vốn do Ngân sách Nhà nƣớ c cấp không đủ để hoạt động mà phải dựa vào
nguồn vốn vay và vốn đi chiếm dụng. Do cơ cấu vốn chƣa hợ p lý nên không cho
phép Công ty chủ động trong hoạt động kinh doanh nhất là trong đầu tƣ dài hạn.
Để giải quyết khó khăn về vốn, Công ty phải cải thiện nguồn vốn vay. Muốn đảm
bảo nguồn vốn đủ cho kinh doanh vừa có chi phí về vốn thấp nhất, Công ty phải
áp dụng một số biện pháp sau:
3.1.5.1 Tăng cƣờng huy động vốn để mở rộng hoạt động kinh doanh :
Tăng cƣờ ng vay vốn Ngân hàng và các tổ chức tín dụng. Khi đi vay, Công
ty phải trả chi phí cho lãi vay do đó phải tính toán, lập các phƣơng án kinh doanh
cụ thể sao cho có thể đảm bảo đƣợ c các chi phí kinh doanh cộng thêm lãi suất
Ngân hàng mà vẫn có lãi.
Thực hiện Cổ phần hoá doanh nghiệp:
-Để đảm bảo nguồn tài trợ cho hoạt động kinh doanh ngày càng đƣợ c mở rộng
mà vẫn đạt đƣợc cơ cấu vốn tối ƣu, Công ty có thể sử dụng hình thức huy động
vốn thông qua phát hành Cổ phiếu. Hiện nay, Nhà nƣớc đã cho phép các DNNN
đƣợ c quyền huy động vốn thông qua hình thức phát hành Cổ phiếu và bỏ mức
khống chế vốn huy động tại điều 11 của Nghị định 59/CP. Đây là một bƣớ c tiếnkhông chỉ trong việc giải quyết nhu cầu vốn cho hoạt động kinh doanh mà còn
nâng cao công tác quản lý và sử dụng vốn tại các DNNN.
-Đối vớ i Công ty, việc Cổ phần hoá sẽ khắc phục đƣợ c tình trạng cơ cấu
vốn bất hợ p lý hiện nay. Thêm vào đó, khi chuyển từ DNNN sang hình thức Công
5/14/2018 BÀI PHÂN T CH T NH TÀI CH NH C A CTY TNHH THIEN XANH - Copy - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bai-phan-tich-tinh-tai-chinh-cua-cty-tnhh-thien-xanh-copy
Báo cáo thự c tập GVHD: Trần Thị Phƣơng Mai
SVTH: Trịnh Trần Thụy Trân Trang 61
ty Cổ phần, ngƣời lao động khi có cổ phần trở thành ngƣờ i chủ đích thực, có
quyền hạn trách nhiệm, lợ i ích cụ thể từ đó họ gắn bó vớ i Công ty hơn. Điều này
tạo điều kiện cho Công ty giải quyết khó khăn về vốn, về cải tiến kỹ thuật, việc
làm, năng suất chất lƣợ ng và hiệu quả kinh doanh.-Có nhiều hình thức Cổ phần hoá doanh nghiệp, nhƣng với đặc điểm kinh
doanh và tình hình tài chính nhƣ hiện nay, Công ty TNHH Thiên Xanh có thể lựa
chọn hình thức cổ phần hoá mà trong đó Nhà nƣớ c giữ lại một tỷ lệ % cổ phần
nhất định, còn lại đại bộ phận Cổ phần sẽ bán cho cán bộ công nhân viên trong
Công ty bằng một phần nguồn quỹ phúc lợi đƣợ c chia theo thời gian đóng góp của
từng ngƣờ i cùng vớ i số tiền đóng góp thêm của họ. Số còn lại sẽ bán cho các đối
tƣợ ng bên ngoài.Tuy nhiên, để tiến hành cổ phần hoá đƣợ c thuận lợ i, Công ty cần phải
nghiên cứu các quy định cụ thể có liên quan đến cổ phần hoá nhƣ: mức khống chế
mua cổ phần đối với lãnh đạo Công ty, chế độ ƣu đãi đối vớ i ngƣời lao động, chế
độ xử lý các khoản nợ kéo dài hiện vẫn còn cản trở đối vớ i quá trình chuyển đổi sở
hữu Công ty.
3.1.5.2 Nâng cao lợ i nhuận:
Nâng cao lợ i nhuận luôn là mục tiêu hƣớ ng tớ i của mọi doanh nghiệp. Lợ i
nhuận tăng tạo điều kiện cho doanh nghiệp tái sản xuất mở rộng, tăng vốn sản
xuất, mở rộng đầu tƣ cho máy móc thiết bị, áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ
thuật dây chuyền công nghệ tiên tiến hiện đại, từ đó tăng thêm sức cạnh tranh để
khẳng định vị trí của mình trên thị trƣờng. Để phấn đấu nâng cao đƣợ c chỉ tiêu lợ i
nhuận, các doanh nghiệp phải đề ra những biện pháp hữu hiệu nhất để làm cơ sở
cho việc thực hiện. Việc đề xuất các biện pháp đó không chỉ dựa vào điều kiện
thực tế của doanh nghiệp mà còn phải nghiên cứu học hỏi, kế thừa, phát huy kinh
nghiệm của một số doanh nghiệp khác ở trong và ngoài nƣớ c. Để nâng cao đƣợ c
lợ i nhuận, Công ty XNK thiết bị điện ảnh - truyền hình cần phải thực hiện một số
giải pháp sau:
5/14/2018 BÀI PHÂN T CH T NH TÀI CH NH C A CTY TNHH THIEN XANH - Copy - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bai-phan-tich-tinh-tai-chinh-cua-cty-tnhh-thien-xanh-copy
Báo cáo thự c tập GVHD: Trần Thị Phƣơng Mai
SVTH: Trịnh Trần Thụy Trân Trang 62
Đẩy mạnh tốc độ tiêu thụ sản phẩm : Đây là giải pháp nhằm tăng số lƣợ ng
sản phẩm tiêu thụ của Công ty từ đó nhằm làm tăng chỉ tiêu lợ i nhuận. Để thực
hiện đƣợc điều này Công ty nên:
-Lập kế hoạch cho khâu tiêu thụ sản phẩm một cách kịp thờ i.- Có các giải pháp kỹ thuật từ khâu thiết kế đến công nghệ chế tạo và kiểm tra
kỹ thuật trong quá trình nhập hàng để đảm bảo sự đồng đều về chất lƣợ ng sản
phẩm.
- Chấn chỉnh việc thực hiện kỷ luật công nghệ, kiên quyết hơn nữa trong việc
thƣở ng phạt chất lƣợ ng sản phẩm.
-Chủ động đẩy mạnh sản xuất một số sản phẩm có nhu cầu, có điều kiện về
vật tƣ ổn định, có chất lƣợng và có ƣu thế cạnh tranh.-Bổ sung một số lực lƣợ ng cán bộ khoa học kỹ thuật và nhân viên trẻ, công
nhân kỹ thuật trẻ cho công tác tiêu thụ sản phẩm.
- Mở rộng liên doanh, liên kết, đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu và nâng cao tỷ
trọng xuất khẩu sản phẩm của Công ty ra nƣớ c ngoài.
1.5.3 Nâng cao các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn:
Nâng cao hiệu quả và sức sinh lợ i của VLĐ bằng cách tăng cƣờ ng quản lý
chặt chẽ nhu cầu VLĐ trong kinh doanh. Công ty nên thực hiện các biện pháp
giảm VLĐ cho phù hợ p với năng lực kinh doanh và tình hình thực tế của thị
trƣờ ng thông qua việc xác định nhu cầu VLĐ cần thiết hợ p lý cho từng loại tài sản
trong khâu mua sắm, dự trữ, sản xuất và tiêu thụ cũng nhƣ thanh toán.
-Trong khâu mua sắm dự trữ tồn kho: Công ty phấn đấu giảm định mức tồn
kho bằng cách quay nhanh vòng quay kho.
-Trong khâu tiêu thụ: mở rộng hơn nữa kênh tiêu thụ sản phẩm ở phía Nam,
mở các hội nghị khách hàng.
-Trong khâu thanh toán: xác định phƣơng thức thanh toán hợ p lý, dung các
biện pháp chiết khấu để thu hồi VLĐ nhanh.
Nâng cao hiệu quả sử dụng VCĐ và TSCĐ bằng cách tăng cƣờ ng công tác
5/14/2018 BÀI PHÂN T CH T NH TÀI CH NH C A CTY TNHH THIEN XANH - Copy - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bai-phan-tich-tinh-tai-chinh-cua-cty-tnhh-thien-xanh-copy
Báo cáo thự c tập GVHD: Trần Thị Phƣơng Mai
SVTH: Trịnh Trần Thụy Trân Trang 63
quản lý TSCĐ, nâng cao hơn nữa sức sản xuất của TSCĐ và sức sinh lợ i của
TSCĐ. Thực hành chế độ khấu hao hợ p lý, xử lý dứt điểm những TSCĐ đã cũ
không sử dụng đƣợ c nhằm thu hồi lại vốn để dùng vào luân chuyển bổ sung cho
vốn kinh doanh. Nâng cao hệ số doanh lợ i doanh thu bằng cách tăng lợ i nhuận, giảm chi phí
nghiệp vụ kinh doanh cần thiết.
3.1.5.4 Bảo toàn và phát triển vốn kinh doanh:
Công ty phải bảo toàn và phát triển cả VLĐ và VCĐ:
Để bảo toàn VCĐ, Công ty nên mua bảo hiểm cho các TSCĐ để tạo nguồn
bù đắp cho các thiệt hại về vốn. Các khoản chi cho Bảo hiểm có thể hạch toán vào
giá thành hoặc chi phí lƣu thông của Công ty. Đây là phƣơng thức rất an toàn vàhiệu quả trong việc bảo toàn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Đối vớ i nguồn VLĐ, Công ty cần quan tâm đến việc thu hồi, quản lý tiền
mặt, khả năng thu hồi tiền mặt. Công ty nên thực hiện giảm tốc độ chi tiêu bằng
cách trì hoãn việc thanh toán trong một thời gian cho phép để dùng tiền tạm thờ i
nhàn rỗi đó để sinh lờ i.
Công ty cần xác định một cách chính xác nhu cầu vốn tối thiểu cho hoạt động
kinh doanh, đặc biệt cho thu mua nguyên vật liệu nhằm bảo đảm cho quá trình tái
sản xuất thƣờ ng xuyên liên tục. Từ đó có biện pháp tổ chức huy động nhằm cung
cấp kịp thời, đầy đủ tránh tình trạng thừa vốn gây lãng phí hoặc thiếu vốn sẽ ảnh
hƣởng đến hoạt động kinh doanh.
3.2 Đối với Nhà nƣớ c:
Ƣu tiên về vốn, cấp bổ sung vốn cho Công ty, ƣu tiên về thuế đặc biệt là
trong tình hình Công ty đang tổ chức cải tạo năng lực sản xuất của mình.
Nhà nƣớ c tạo điều kiện cho Công ty tiến hành Cổ phần hoá doanh nghiệp.
Để thực hiện đƣợ c yêu cầu tạo điều kiện cho các DNNN nói chung và Công ty nói
riêng tiến hành cổ phần hoá đƣợ c thuận lợi, Nhà nƣớ c nên sửa đổi và hoàn thiện
cơ chế chính sách phục vụ cho hoạt động cổ phần hoá doanh nghiệp, nâng cao
năng lực pháp lý của hệ thống chính sách có liên quan đến hoạt động chuyển đổi
5/14/2018 BÀI PHÂN T CH T NH TÀI CH NH C A CTY TNHH THIEN XANH - Copy - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bai-phan-tich-tinh-tai-chinh-cua-cty-tnhh-thien-xanh-copy
Báo cáo thự c tập GVHD: Trần Thị Phƣơng Mai
SVTH: Trịnh Trần Thụy Trân Trang 64
sở hữu DNNN, tạo cơ sở pháp lý vững chắc cho hoạt động này thông qua việc xây
dựng và trình Quốc hội cho phép ban hành luật chuyển đổi sở hữu DNNN. Bên
cạnh đó, Nhà nƣớ c nên xây dựng đề án và tổ chức thí điểm Công ty quản lý tài sản
và mua bán nợ để hỗ trợ các doanh nghiệp xử lý các vấn đề tồn đọng về tài chínhkhi thực hiện các đề án chuyển đổi sở hữu, Công ty đầu tƣ tài chính để từng bƣớ c
tách rờ i quyền sở hữu vớ i quyền quản lý tài sản thông qua việc chuyển phƣơng
thức quản lý vốn và tài sản Nhà nƣớ c tại doanh nghiệp hành chính sang phƣơng
thức đầu tƣ.
Tăng cƣờ ng chỉ đạo hoạt động, chú trọng công tác tổ chức chăm lo đến đờ i
sống cho các cán bộ công nhân viên trong Công ty về vật chất cũng nhƣ về tinh
thần. Trên đây là những kiến nghị và các giải pháp mang tính đề xuất, hy vọngnhững đề xuất này có thể phần nào giúp cho Công ty cải thiện đƣợ c tình hình tài
chính của mình trong thờ i gian tới, để từ đó có thể nâng cao hơn nữa hiệu quả sản
xuất kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn trong quá trình phát triển của Công ty.
3.3 Tăng cƣờng tham gia hoạt động trên thị trƣờng tài chính
Ngày nay, cùng với sự phát triển của nền kinh tế xuất hiện nhiều hình thức,
lĩnh vực kinh doanh khác nhau. Vì thế bên cạnh hoạt động kinh doanh công ty
cũng nên tham gia nhiều vào hoạt động tài chính. Đây chính là một lĩnh vực hoạt
động tuy có mức độ rủi ro lớn nhƣng lợi nhuận do nó mang lại rất cao.
Trên đây là những giải pháp vừa ảnh hƣởng trực tiếp và gián tiếp đến hoạt
động kinh doanh của công ty. Mỗi giải pháp có thể là điều kiện thúc đẩy việc thực
hiện tốt giải pháp kia, hay có cùng một mục tiêu chung nào đó. Vì vậy, việc kết
lợp khéo léo linh hoạt giữa các giải pháp với nhau sẽ giúp công ty nâng cao hiệu
quả kinh doanh, khẳng định vị trí của mình trên thị trƣờng, đồng thời qua đó cũng
giúp Ban lãnh đạo công ty đánh giá đúng thực trạng tài chính của mình, một mặt
phát huy những thế mạnh sẵn có, mặt khác đƣa ra các chính sách khắc phục hạn
chế để ngày càng nâng cao khả năng tài chính, và tạo các mức sinh lời, thu hút sự
quan tâm giúp đỡ của các cấp các ngành quản lý chức năng và đối tác làm ăn, tạo
điều kiện cho công ty ngày càng phát triển.
5/14/2018 BÀI PHÂN T CH T NH TÀI CH NH C A CTY TNHH THIEN XANH - Copy - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bai-phan-tich-tinh-tai-chinh-cua-cty-tnhh-thien-xanh-copy
Báo cáo thự c tập GVHD: Trần Thị Phƣơng Mai
SVTH: Trịnh Trần Thụy Trân Trang 65
PHẦN KẾT LUẬN
Thế giới đã và đang diễn ra nhiều biến đổi to lớ n và sâu sắc. Những thay đổi
đó một mặt tạo ra những cơ hội thuận lợi cho các nƣớc đang phát triển nếu biết
nắm bắt, vận dụng kịp thời để có thể đạt những mục tiêu phát triển kinh tế xã hội
một cách nhanh chóng. Mặt khác, cũng đang đặt ra những thách thức, những vấn
đề phức tạp đòi hỏi mọi quốc gia phải đối phó và giải quyết. Việc giải quyết vấn
đề khó khăn hiện nay cần phải có sự nỗ lực, cộng tác chung của nhiều ngƣờ i,
nhiều nƣớ c có quan hệ hợ p tác chung.
Qua nhiều nhiều năm hoạt động kinh doanh có hiệu quả, công ty TNHH
Thiên Xanh đã và đang góp phần vào ngân sách Nhà nƣớc. Để có những thành quả
ngày hôm nay là do sự quản lí sáng suốt của tập thể cán bộ công nhân viên công ty
đã và đang không ngừng hoàn thiện chuyên môn nghiệp vụ và nâng cao hơn nữa
hiệu quả quản lí, sử dụng vốn.
Tuy nhiên, bên cạnh đó cũng còn tồn tại nhiều hạn chế, một số nhân tố ảnhhƣởng đến tình hình hoạt động của công ty cũng nhƣ chƣa có giải pháp để khai
thác hết khả năng tiềm tàng của công ty. Do đó, vớ i mong muốn công ty ngày
càng phát triển và hoàn thiện hơn đòi hỏi ngƣờ i quản lí phải chỉ ra đƣợ c những ƣu
điểm, cũng nhƣ nhƣợc điểm của tình hình tài chính để từ đó phát huy hơn nữa
những ƣu điểm đã có, đồng thờ i hạn chế và tiến đến khắc phục những nhƣợc điểm
nhằm làm cho tình hình tài chính của công ty ngày càng tốt hơn.
Ngoài ra, để hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra thuận lợi thì công ty cũngcần đƣợ c sự quan tâm, giúp đỡ của cấp Nhà nƣớ c, các cấp có thẩm quyền trong
quá trình hoạt động của mình.
Vớ i tầm nhìn còn hạn chế nên chuyên đề thực tập của em chắc chắn còn
nhiều thiếu sót chƣa hoàn chỉnh. Em kính mong sự đóng góp nhận xét của quý
5/14/2018 BÀI PHÂN T CH T NH TÀI CH NH C A CTY TNHH THIEN XANH - Copy - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bai-phan-tich-tinh-tai-chinh-cua-cty-tnhh-thien-xanh-copy
Báo cáo thự c tập GVHD: Trần Thị Phƣơng Mai
SVTH: Trịnh Trần Thụy Trân Trang 66
Thầy Cô, các cô chú, anh chị trong công ty và bạn bè để giúp bài tiểu luận của em
đƣợ c hoàn chỉnh hơn.