bacillius-dieu ltk1
TRANSCRIPT
5/17/2018 Bacillius-Dieu LTK1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bacillius-dieu-ltk1 1/65
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘIKHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
------- -------
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀTỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: ẢNH HƯỞNG CỦA GIỐNG CHÈ VÀ CHẤTLƯỢNG NGUYÊN LIỆU ĐẾN HOẠT TÍNH KHÁNG BACILLUS SUBTILIS, BACILLUS CEREUS VÀ PROTEUS SP.
Hà Nội – 2010
5/17/2018 Bacillius-Dieu LTK1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bacillius-dieu-ltk1 2/65
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘIKHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
------- -------
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀTỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: ẢNH HƯỞNG CỦA GIỐNG CHÈ VÀ CHẤT
LƯỢNG NGUYÊN LIỆU ĐẾN HOẠT TÍNH KHÁNG BACILLUS SUBTILIS, BACILLUS CEREUS VÀ PROTEUS SP.
Người thực hiện: PHẠM THỊ HỒNG DIỆULớp: LT BQ – CBKhoá: 1Ngành: BẢO QUẢN CHẾ BIẾN
Người hướng dẫn: ThS. GIANG TRUNG KHOABộ môn : CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN, KHOA CÔNG NGHỆ THỰCPHẨM, TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
Hà Nội - 2010
5/17/2018 Bacillius-Dieu LTK1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bacillius-dieu-ltk1 3/65
Chuyên đ ề T t nghi pố ệ Ph m Th H ng Di u LTBQ –ạ ị ồ ệ CBK1
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong báo cáo này là
trung thực và chưa hề được sử dụng.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện chuyên đề này
đã được cảm ơn và các thông tin được trích dẫn trong chuyên đề này đã được
ghi rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2010
Sinh viên
Phạm Thị Hồng Diệu
Tr ư ng i h c Nông nghi p Hà N i ờ Đạ ọ ệ ộ Khoa Công nghệ th c ph mự ẩ
i
5/17/2018 Bacillius-Dieu LTK1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bacillius-dieu-ltk1 4/65
Chuyên đ ề T t nghi pố ệ Ph m Th H ng Di u LTBQ –ạ ị ồ ệ CBK1
LỜI CẢM ƠN
Chuyên đề tốt nghiệp này được thực hiện tại Khoa Công Nghệ Thực
Phẩm, trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội dưới sự hướng dẫn của Ths. Giang
Trung Khoa –Trưởng Bộ môn Công Nghệ Chế Biến – Khoa Công Nghệ Thực
Phẩm, Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội.
Để hoàn thành chuyên đề, bên cạnh sự cố gắng nỗ lực của bản thân, tôi đã
nhận được sự động viên và giúp đỡ rất lớn của nhiều cá nhân và tập thể.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Bộ môn Công Nghệ Chế Biến – Khoa Công Nghệ Thực Phẩm, Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội cho phép tôi thực hiện
chuyên đề này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn thầy hướng dẫn Giang Trung Khoa đã dành
nhiều thời gian, công sức tận tình hướng dẫn và đóng góp nhiều ý kiến quý báu
giúp tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành chuyên đề.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô trong Khoa Công Nghệ Thực Phẩmcác anh chị trong Viện bảo tàng giống vi sinh vật trường Đại học Quốc Gia Hà
Nội đã giúp đỡ tạo điều kiện cho tôi trong nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các bạn, các em, anh chị trong nhóm sinh viên
thực tập tốt nghiệp đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi hoàn thành chuyên đề.
Cuối cùng tôi muốn dành lời cảm ơn sâu sắc nhất tới những người thân
trong gia đình luôn dành sự cảm thông chia sẻ và điều kiện giúp đỡ tôi có đủnghị lực để hoàn thành chuyên đề này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2010
Sinh viên
Tr ư ng i h c Nông nghi p Hà N i ờ Đạ ọ ệ ộ Khoa Công nghệ th c ph mự ẩ
ii
5/17/2018 Bacillius-Dieu LTK1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bacillius-dieu-ltk1 5/65
Chuyên đ ề T t nghi pố ệ Ph m Th H ng Di u LTBQ –ạ ị ồ ệ CBK1
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN................................................................................
LỜI CẢM ƠN......................................................................................
MỤC LỤC...........................................................................................
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.................................................
DANH MỤC CÁC BẢNG..................................................................
DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ................................................................
29. Hiệp hội chè Việt Nam (2009). ‘Thực trạng ngành chè Việt Nam’, theo Vinanet, ngày 10/09/2009 ............................................... 6
PHỤ LỤC............................................................................................
trang
Tr ư ng i h c Nông nghi p Hà N i ờ Đạ ọ ệ ộ Khoa Công nghệ th c ph mự ẩ
iii
5/17/2018 Bacillius-Dieu LTK1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bacillius-dieu-ltk1 6/65
Chuyên đ ề T t nghi pố ệ Ph m Th H ng Di u LTBQ –ạ ị ồ ệ CBK1
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Viết tắt
C
CK
PP
EC
ECG
EGC
EGCG
GC
GCG
VK
ATVSTP
HACCP
NN-PTNT
Đọc là
Catechin
Chất khô
Polyphenol
Epicatechin
Epicatechingallate
Epigallocatechin
Epigallocatechin gallate
Galocatechin
Galocatechingalate
Vi khuẩn
Vệ sinh an toàn thực phẩm
Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm
soát tới hạn
Nông nghiệp – Phát triển nông thôn
Tr ư ng i h c Nông nghi p Hà N i ờ Đạ ọ ệ ộ Khoa Công nghệ th c ph mự ẩ
iv
5/17/2018 Bacillius-Dieu LTK1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bacillius-dieu-ltk1 7/65
Chuyên đ ề T t nghi pố ệ Ph m Th H ng Di u LTBQ –ạ ị ồ ệ CBK1
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT Tên bảng Trang
2.13.1
4.1
4.2
4.3
4.4.
4.5
Thành phần hóa học trong lá chè tươiThị trường xuất khẩu chè 6 tháng đầu năm 2009
Tương quan giữa giá trị mật độ quang và nồng độ acid gallic
Hàm lượng polyphenol tổng số trong chè nguyên liệu (%CK)
Ảnh hưởng giống và chất lượng nguyên liệu đến khả năng
kháng của chủng Bacillus subtilis
Ảnh hưởng giống và chất lượng nguyên liệu đến khả năngkháng của chủng Bacillus cereus
Ảnh hưởng giống và chất lượng nguyên liệu đến khả năng
kháng của chủng Proteus sp.
DANH MỤC CÁC HÌNHSTT Tựa đề của minh hoạ Trang4.1
4.2
4.3
4.4
Đồ thị chuẩn acid gallic
Hàm lượng polyphenol tổng số trong nguyên liệu chè
Tương quan giữa hàm lượng polyphenol trong nguyên liệu
đến hoạt
Hình ảnh thể hiện hoạt tính kháng khuẩn của các giống chè
nghiên cứu
Tr ư ng i h c Nông nghi p Hà N i ờ Đạ ọ ệ ộ Khoa Công nghệ th c ph mự ẩ
v
5/17/2018 Bacillius-Dieu LTK1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bacillius-dieu-ltk1 8/65
Chuyên đ ề T t nghi pố ệ Ph m Th H ng Di u LTBQ –ạ ị ồ ệ CBK1
Tr ư ng i h c Nông nghi p Hà N i ờ Đạ ọ ệ ộ Khoa Công nghệ th c ph mự ẩ
vi
5/17/2018 Bacillius-Dieu LTK1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bacillius-dieu-ltk1 9/65
Chuyên đ ề T t nghi pố ệ Ph m Th H ng Di u LTBQ –ạ ị ồ ệ CBK1
Phần I
MỞ ĐẦU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Việt Nam, mặc dù chiếm ưu thế là nước đứng thứ 7 trên thế giới về diện
tích trồng chè, nhưng thu nhập mang lại từ sản phẩm này vẫn chưa cao, cây chè
vẫn chỉ được coi là cây xoá đói, giảm nghèo ở nước ta do giá không ổn định và
thường thấp hơn giá cùng loại của nhiều nước từ 20-25%.
Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng, nước chiết chè có khả năng chống oxy
hoá, kháng khuẩn, chống ung thư, kháng nấm... và vi rút rất hiệu quả [1,11].Điều này là do trong chè có chứa các hợp chất có hoạt tính sinh học như
ankaloid, tanin, catechin, methylxanthine và đặc biệt là các polyphenol,...[4,21].
Do đó chè và các sản phẩm từ chè đã được ứng dụng nhiều trong y học, dược
mỹ phẩm và trong công nghiệp thực phẩm.
Những nghiên cứu về hoạt tính sinh học của polyphenol chè hay nước
chiết chè thường được tập chung chủ yếu trên đặc tính chống oxy hoá. Nhìnchung việc làm rõ đặc tính kháng khuẩn của polyphenol chè còn nhiều bất cập, ít
thông tin, đặc biệt đối với các vi khuẩn vừa gây bệnh cho người, vừa gây thối
hỏng thực phẩm. Tuy vậy, một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng, hoạt tính kháng
khuẩn của polyphenol chè hay nước chè pha phụ thuộc vào nhiều yếu tố, như:
loại chè (chè đen, chè xanh...), giống chè (nguyên liệu trong chế biến), chủng vi
sinh vật thử nghiệm, nhiệt độ và dung môi trích ly...Trong nghiên cứu này, với mục đích xác định ảnh hưởng của giống chè
đến khả năng kháng một số vi khuẩn gây bệnh và gây hư hỏng thực phẩm, bước
đầu xác lập cơ sở khoa học cho việc định hướng sử dụng polyphenol chè, chúng
tôi tiến hành đề tài “ Ảnh hưởng của giống chè và chất lượng nguyên liệu đến
hoạt tính kháng Bacillus subtilis, Bacillus cereus và Proteus sp”
Tr ư ng i h c Nông nghi p Hà N i ờ Đạ ọ ệ ộ Khoa Công nghệ th c ph mự ẩ
1
5/17/2018 Bacillius-Dieu LTK1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bacillius-dieu-ltk1 10/65
Chuyên đ ề T t nghi pố ệ Ph m Th H ng Di u LTBQ –ạ ị ồ ệ CBK11.2. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
1.2.1.1. Mục đích
Đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của 03 giống chè phổ biến ở nước ta, làmcơ sở khoa học cho việc ứng dụng polyphenol chè/nước chiết chè trong bảo
quản chế biến nông sản thực phẩm.
1.2.1.2. Yêu cầu
- Xác định hàm lượng polyphenol tổng số trong 03 giống chè thí nghiệm.
- Xác định hoạt tính kháng khuẩn đối với 03 chủng: Bacillus subtilis,
Bacillus cereus, Proteus sp.
Tr ư ng i h c Nông nghi p Hà N i ờ Đạ ọ ệ ộ Khoa Công nghệ th c ph mự ẩ
2
5/17/2018 Bacillius-Dieu LTK1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bacillius-dieu-ltk1 11/65
Chuyên đ ề T t nghi pố ệ Ph m Th H ng Di u LTBQ –ạ ị ồ ệ CBK1
Phần II
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÂY CHÈ
2.1.1. Nguồn gốc và sự phân bố
Theo truyền thuyết, cây chè lần đầu tiên được phát hiện bởi người Trung
Quốc vào năm 2700 trước công nguyên. Đầu tiên được sử dụng như một dược
liệu, sau trở thành một thứ đồ uống mang đậm tính dân tộc của Trung Quốc.
Dựa vào di tích khảo cổ học và điều kiện sinh thái của cây chè, căn cứ ở các
vùng chè hoang dại và tập quán sử dụng chè, nhiều tài liệu của Trung Quốc,Liên Xô cũ đã đi đến kết luận: cây chè có nguồn gốc phát sinh ở miền núi phía
Nam Trung Quốc, Bắc Ấn Độ và miền núi phía Bắc Việt Nam. Ngày nay, cây
chè được trồng ở nhiều nơi trên thế giới, trong vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới,
trải dài từ 30 vĩ độ nam đến 45 vĩ độ bắc, tập trung chủ yếu ở các nước châu Á
chiếm 80 – 90% tổng diện tích chè thế giới.[5] Trong đó, nổi tiếng là Ấn Độ,
Trung Quốc, Kenya, Sri Lanka, Thổ Nhĩ Kỳ và Việt Nam.[27]Ở Việt Nam, chè được trồng trong khoảng 30 tỉnh, tập trung ở 14 tỉnh,
trong đó vùng Trung du và miền núi phía Bắc chiếm khoảng trên 60%, Tây
Nguyên khoảng 14%, còn lại là các vùng khác.[5]
2.1.2. Đặc điểm thực vật và giống chè chính
Tên khoa học của cây chè là: Camellia sinensis (L) O. Kuntze
Bộ chè: ThealesHọ chè: Theacea
Chi chè: Camellia
Loài: Camellia sinensis
Trên thế giới để dễ phân loại, người ta chia ra làm 2 loại: Chè Trung Quốc
và chè Ấn Độ[5]
Tr ư ng i h c Nông nghi p Hà N i ờ Đạ ọ ệ ộ Khoa Công nghệ th c ph mự ẩ
3
5/17/2018 Bacillius-Dieu LTK1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bacillius-dieu-ltk1 12/65
Chuyên đ ề T t nghi pố ệ Ph m Th H ng Di u LTBQ –ạ ị ồ ệ CBK1
2.1.2.1. Chè Trung Quốc (Camellia sinensis var. sinensis)
Đặc điểm: Lá nhỏ, rất cứng. Thuộc loại thân độc thân hoặc đa thân. Có
khả năng thích nghi với điều kiện khí hậu khắc nghiệt như nhiệt độ thấp.Có hàm lượng tanin không cao. Thích hợp cho sản xuất chè xanh
2.1.2.2. Chè Ấn Độ (Camellia sinensis var. assamica)
Đặc điểm: Lá to, mềm, bóng. Thuộc loại độc thân. Có khả năng thích nghi
với điều kiện nhiệt đới.
Có hàm lượng tanin cao. Thích hợp cho sản xuất chè đen
2.1.2.3. Đặc điểm một số giống chè trồng ở Việt Nam[5,25,27]
Chè là loại cây dễ lai chéo, nên có khả năng tạo ra nhiều giống mới. Dưới
đây là đặc điểm của một số giống chè được trồng chủ yếu ở nước ta.
2.1.2.3.1. Giống Trung Du
Đây thực chất là giống chè Trung Quốc, được du nhập vào nước ta từ rất
lâu đời, ở vùng Trung du Bắc Bộ. Giống có khả năng thích nghi với vùng đất
khô cằn, khả năng kháng chịu sâu bệnh tốt và thích hợp ở mức trung bình cho cả
sản xuất chè đen và chè xanh. Hiện nay, giống này chiếm khoảng 60% tổng diện
tích chè của cả nước.
2.1.2.3.2. Giống Shan
Chiếm khoảng trên 20% diện tích, được phát triển chủ yếu ở vùng núi cao
như: Hà Giang, Sơn La,…Cây thuộc loại độc thân, lá to, thích nghi với điều kiện
tương đối lạnh. Giống có hàm lượng tanin khá cao, năng suất cao, chất lượng
sản phẩm tốt. Thích hợp cho cả sản xuất chè đen lẫn chè xanh.
2.1.2.3.3. Giống PH1
Đây là giống được chọn tạo từ chè Assam-manipur tại trại chè Phú Hộ,
hiện chiếm khoảng 10% diện tích. Giống này có đặc điểm búp to, cuộng mập,
thuỷ phần cao, năng suất cao nhưng chất lượng sản phẩm thấp do hàm lượng
EGCG cao và để lại dư vị đắng cho sản phẩm.
Tr ư ng i h c Nông nghi p Hà N i ờ Đạ ọ ệ ộ Khoa Công nghệ th c ph mự ẩ
4
5/17/2018 Bacillius-Dieu LTK1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bacillius-dieu-ltk1 13/65
Chuyên đ ề T t nghi pố ệ Ph m Th H ng Di u LTBQ –ạ ị ồ ệ CBK1
2.1.2.3.4. Giống 1A
Giống chè 1A được tạo ra bằng phương pháp chọn lọc cá thể từ tập đoàn
Manipur ( Ấn Độ).Búp có lá mềm, màu xanh vàng. Trọng lượng búp thường cao hơn chè
Trung Du, cho năng suất từ trung bình đến khá. Chè 1A có hương thơm dịu, chất
lượng sản phẩm tốt, có thể chế biến thành chè xanh, chè đen và chè đặc sản với
chất lượng cao.
2.1.2.3.5. Giống TRI777
Giống chè TRI 777 được nhập nội và thuần hóa từ giống chè trong tập
đoàn của SriLanka có nguồn gốc chè Shan Việt Nam (Sơn La).
Lá thô, màu xanh đậm, thuôn dài. Búp mập hơn giống Trung Du. Cho
năng suất trung bình, chất lượng tốt. Chè TRI 777 có hương thơm đặc trưng, chế
biến thành chè đen và các loại chè đặc sản có chất lượng cao.
2.1.3. Thành phần hóa học cơ bản trong lá chè nguyên liệu [5,7,27,28]
Thành phần hoá học của chè rất đa dạng và phong phú. Trong đó, có một
số lượng lớn các chất có giá trị sinh học cao. Các hợp chất này vừa quyết định
đến chất lượng chè thành phẩm, vừa quyết định đến tính chất dược lý của chè.
Bảng 2.1: Thành phần hóa học trong lá chè tươi[28]
Tr ư ng i h c Nông nghi p Hà N i ờ Đạ ọ ệ ộ Khoa Công nghệ th c ph mự ẩ
5
5/17/2018 Bacillius-Dieu LTK1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bacillius-dieu-ltk1 14/65
Chuyên đ ề T t nghi pố ệ Ph m Th H ng Di u LTBQ –ạ ị ồ ệ CBK1
2.1.3.1. Nước[27,28]
Nước là thành phần lớn nhất ở búp chè, có vai trò quan trọng trong quá
trình sinh trưởng của cây chè cũng như trong quá trình chế biến. Hàm lượngnước trong các đọt chè tươi thường chiếm khoảng 75-82%, và phụ thuộc vào:
Độ non già của nguyên liệu, niên vụ, chế độ canh tác và phụ thuộc vào chất kích
thích sinh trưởng.
2.1.3.2. Polyphenol - tanin chè [27,28]
Tanin chè là một hỗn hợp phức tạp các hợp chất có đặc tính polypenol,
bao gồm các polyphenol catechin đơn giản và các sản phẩm oxy hóa của chúng.
Tanin chè là thành phần hoá học quyết định đến các tính chất màu sắc,
hương vị của các loại chè sản phẩm do chính chúng tạo ra hoặc do những biến
đổi hoá học của chúng đem lại. Hàm lượng tuyệt đối của tanin chè càng cao thì
chất lượng của chè càng tốt. Tanin bị phân huỷ ở nhiệt độ cao (180-2000C).
Hợp chất polypenol thường chiếm khoảng 20-30% chất khô. Theo kết quả
nghiên cứu các giống chè, thành phần của tanin trong chè tươi nguyên liệu gồm
có:
- Nhóm chất catechin (tiền chất của tanin) đơn phân tử chiếm khoảng trên
80% tổng lượng tanin chè, có vị chát - đắng.
- Nhóm tanin đặc biệt: là polyphenol đa phân tử, chúng tạo màu và vị chát
dịu cho chè.
- Nhóm chất phi tanin: Nhóm này gồm 7 catechin khác nhau đó là
Epicatechin (EC), Epigalocatechin (EGC), Galocatechin (GC), Epicatechingalat
(ECG), Epigalocatechingalat (EGCG), Galocatechingalat (GCG) và Catechin.
Trong đó EGCG có vị đắng đặc trưng còn EC, EGC và GC có vị chát dịu. Nhóm
chất phi tanin có vị đắng ở dạng glucozit và có màu thuộc họ flavonol.
Hợp chất polyphenol là sản phẩm của quá trình quang hợp do đó nó bị ảnh
hưởng của các yếu tố: mức độ sinh trưởng của lá, chế độ bón phân, cường độ
chiếu sáng.Tr ư ng i h c Nông nghi p Hà N i ờ Đạ ọ ệ ộ Khoa Công nghệ th c ph mự ẩ
6
5/17/2018 Bacillius-Dieu LTK1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bacillius-dieu-ltk1 15/65
Chuyên đ ề T t nghi pố ệ Ph m Th H ng Di u LTBQ –ạ ị ồ ệ CBK1
2.1.3.3. Protein và chất chứa nitơ [5,27,28]
Trong đọt chè tươi có chứa một lượng lớn các hợp chất chứa nitơ, chiếm
khoảng 18% chất khô, nhờ quá trình phân giải protein dưới tác dụng của enzyme proteaza tạo nên mùi thơm và một phần vị cho chè. Các axit amin trong lá chè
đóng vai trò quan trọng trong quá trình tạo hương thơm mới cho chè sản phẩm
khi lên men chè hoặc khi chế biến nhiệt.
Hàm lượng protein trong lá chè luôn luôn thay đổi và phụ thuộc vào nhiều
yếu tố như mùa vụ, chế độ chăm sóc, độ non già của nguyên liệu...
2.1.3.4. Ankaloid [5,7,27,28]
Nhóm hợp chất ankaloid trong chè có nhiều nhưng về hàm lượng thì nhiều
nhất là cafein. Hàm lượng cafein trong đọt chè non một tôm 2,3 lá non chiếm
khoảng 2-4% chất khô, cao hơn hai lần trong hạt cà phê. Cafein bị thăng hoa ở
nhiệt độ 1800C nên ít bị tổn thất nhiều khi sấy.
Hàm lượng cafein trong chè cũng phụ thuộc vào nhiều yếu tố như giống
chè, điều kiện canh tác, kỹ thuật chăm bón và nhất là độ trưởng thành của đọt
chè, lá chè càng non càng chứa nhiều cafein
2.1.3.5. Hợp chất pectin [27,28]
Pectin là hợp chất thuộc nhóm glucid. Hàm lượng pectin trong chè chiếm
khoảng 2% chất khô, thay đổi phụ thuộc vào độ trưởng thành của lá chè, lá càng
non thì hàm lượng pectin hoà tan trong nước càng tăng. Pectin có tính keo, khi
bị hydrat hoá thì tính keo tăng lên, có vai trò định hình cho chè thành phẩm, tạo
vị ngọt dịu, tạo độ sánh, độ nhớt cho nước chè pha. Nhưng pectin cũng là chất
hút ẩm mạnh nên gây khó khăn trong việc bảo quản chè lâu dài.
2.1.3.6. Nhóm chất thơm [27,28]
Hương thơm của chè trước hết phụ thuộc vào thành phần và hàm lượng
các cấu tử tinh dầu có trong nguyên liệu và được tạo mới trong quá trình chế
biến chè. Sự tích luỹ các chất thơm phụ thuộc vào giống chè, điều kiện khí hậu
và đất đai. Hàm lượng chất thơm trong lá chè khoảng 0,02-0,2% chất khô.Tr ư ng i h c Nông nghi p Hà N i ờ Đạ ọ ệ ộ Khoa Công nghệ th c ph mự ẩ
7
5/17/2018 Bacillius-Dieu LTK1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bacillius-dieu-ltk1 16/65
Chuyên đ ề T t nghi pố ệ Ph m Th H ng Di u LTBQ –ạ ị ồ ệ CBK1
2.1.3.7. Các chất tro [1,5,28]
Chất tro trong nguyên liệu chè non chiếm khoảng 4-5% chất khô và
khoảng 5-6% trong chè sản phẩm. Trong chè, chất tro chia làm 2 nhóm chính:hòa tan trong nước và không hòa tan trong nước. Chất tro là chỉ tiêu đánh giá
chất lượng vệ sinh công nghệ trong chế biến chè.
2.1.3.8. Các sắc tố [28]
Trong lá chè, các chất màu hòa tan trong chất béo như chlorofin (có màu
xanh), caroten (có màu vàng), xantofin (có màu da cam), antoxianidin (có màu
đỏ hồng) chiếm khoảng 0,3% chất khô.
2.1.3.9. Vitamin [1,28]
Trong chè có chứa nhiều loại vitamin, bao gồm các loại vitamin A, B1,
B2, C, PP… giá trị của chè ở một mức độ nhất định phụ thuộc vào thành phần
và hàm lượng của các vitamin đó. Trong lá chè tươi có chứa một lượng lớn
vitamin C, hàm lượng lớn gấp 2-3 lần trong nước cam, chanh.
2.1.3.10. Enzyme [1,5,7,28]
Trong lá chè non có chứa hầu hết các loại enzyme, hai nhóm enzyme quan
trọng nhất đối với công nghệ chế biến chè là nhóm enzyme thuỷ phân và nhóm
enzyme oxy hoá-khử.
- Trong nhóm enzyme thuỷ phân, proteaza và glucosidaza đóng vai trò
quan trọng trong sự tạo thành hương vị đặc trưng cho chè sản phẩm sau này.
- Nhóm enzym oxy hoá khử trong chè gồm: polyphenoloxydaza, catalaza,
peroxydaza. Nhóm này đóng vai trò quan trọng trong quá trình lên men chè đen.
2.2. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ CHÈ TRÊN THẾ GIỚI VÀ
Ở VIỆT NAM
2.2.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ chè trên thế giới [30]
2.2.1.1. Tình hình sản xuất
Đến năm 2002, diện tích trồng chè trên toàn thế giới đã tăng gấp 3 lần so
với năm 1934, với hơn 2.550.000 ha chè. Cũng vào thời điểm này, theo thống kêTr ư ng i h c Nông nghi p Hà N i ờ Đạ ọ ệ ộ Khoa Công nghệ th c ph mự ẩ
8
5/17/2018 Bacillius-Dieu LTK1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bacillius-dieu-ltk1 17/65
Chuyên đ ề T t nghi pố ệ Ph m Th H ng Di u LTBQ –ạ ị ồ ệ CBK1của FAO, có hơn 58 nước trồng và chế biến chè. Trong đó, Ấn Độ, Sri Lanka,
Kenya và Trung Quốc luôn đứng đầu về năng suất và chất lượng[6]. Trước nhu
cầu tiêu thụ chè chất lượng cao ngày càng tăng, các nước sản xuất và tiêu thụchè buộc phải đầu tư chiều sâu cho vùng trồng chè như cải thiện giống, thực
hiện nghiêm các kỹ thuật canh tác, thu hái, công nghệ chế biến…[29]
Hàng năm, 45% sản lượng chè thế giới dành cho xuất khẩu. Công nghiệp
chè đã chiếm một vai trò quan trọng đối với nền kinh tế của nhiều nước. Theo
nghiên cứu, xuất khẩu chè đã mang lại 33% thu nhập từ các sản phẩm nông
nghiệp của Kenya, 55% ở Srilanca, 2% ở Indonexia và 5% tại Tanzania.[6]
2.2.1.2. Tình hình tiêu thụ[30]
Giá chè thế giới năm 2009 đã tăng gấp đôi so với năm 2008 lập kỷ lục cao
của nhiều năm nay do hạn hán ở Ấn Độ, Sri Lanka và Kenya, trong khi nhu cầu
chè thế giới tăng mạnh.
Từ mức giá trung bình 2,38 USD/kg năm 2008, giá chè hảo hạng BP1s
của Kenya đã tăng lên 2,74 USD/kg vào đầu năm 2009, tiếp tục tăng lên 3,18
USD/kg vào tháng 9/2009 và kết thúc năm 2009 ở mức 5,45 USD/kg. Nhu cầu
chè cao ngay cả trong giai đoạn kinh tế suy thoái, nhất là với các loại chè chế
biến. Giá chè tăng đã không ảnh hưởng nhiều tới tiêu thụ ở các nước phát triển
bởi sức cạnh tranh của mặt hàng này rất cao trên thị trường đồ uống nói chung.
Dự báo tình trạng thiếu cung chè sẽ càng thêm trầm trọng trong năm 2010 do
sản lượng ở Châu Phi, Sri Lanka và Ấn Độ tăng không theo kịp mức tăng của
nhu cầu về chè. Theo Ông Aditya Khaitan, Giám đốc công ty McLeod Russel
India Ltd. - công ty sản xuất chè lớn nhất thế giới, dự báo thị trường chè thế giới
có thể thiếu cung cao hơn so với dự báo hồi tháng 10/2009, giá có thể lập kỷ lục
cao mới trong năm nay do tình trạng thiếu hụt kéo dài quá lâu.
Tr ư ng i h c Nông nghi p Hà N i ờ Đạ ọ ệ ộ Khoa Công nghệ th c ph mự ẩ
9
5/17/2018 Bacillius-Dieu LTK1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bacillius-dieu-ltk1 18/65
Chuyên đ ề T t nghi pố ệ Ph m Th H ng Di u LTBQ –ạ ị ồ ệ CBK1
2.2.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ chè ở Việt Nam[29,30]
2.2.2.1. Tình hình sản xuất [29]
Việt Nam có lịch sử trồng chè từ lâu đời, nhưng cây chè chỉ mới đượctrồng và phát triển với quy mô lớn từ khoảng 100 năm nay, tập trung ở vùng
Trung du miền núi phía Bắc và Tây nguyên như: Thái Nguyên, Sơn La, Bắc
Thái, Hà Tuyên, Lâm Đồng, Gia Lai,.. [5]. Theo số liệu của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn, năm 2009, diện tích trồng chè của Việt Nam sẽ đạt 131,5
nghìn ha, tăng 1.900 ha so với năm 2007. Năng suất trồng chè năm 2009 dự kiến
đạt 6,5 tấn búp tươi/ha, tăng so với mức 5,9 tấn/ha của năm 2007. Mặc dù tốc độ
tăng diện tích chè cao đến chóng mặt trong vòng 10 năm qua (1996 - 2005), lên
tới gần 150%, nhưng sản lượng chè nguyên liệu vẫn thiếu hụt do không chạy
theo nổi số lượng nhà máy, cơ sở chế biến được thành lập mới và do năng suất
chè không cao. Trên 70% diện tích chè hiện sử dụng là các giống chè chất lượng
trung bình.
2.2.2.2. Về tình hình tiêu thụ [30]
Năm 2009, kim ngạch xuất khẩu chè của Việt Nam tăng khoảng 40 triệu
USD so với năm trước. Đây là một trong số ít những ngành giữ được phong độ
xuất khẩu trong bối cảnh kinh tế toàn cầu sa sút. Việt Nam hiện có 270 doanh
nghiệp sản xuất, kinh doanh chè. Trong đó, 75% lượng chè khô làm ra hàng năm
được xuất khẩu sang 110 nước và vùng lãnh thổ và hiện đứng thứ 5 thế giới sau
Trung Quốc, Ấn Độ, Srilanka, Kenya về sản lượng cũng như kim ngạch xuất
khẩu.
Triển vọng thiếu cung chè trong những tháng tới sẽ là cơ hội tốt cho ngành
chè Việt Nam. Tuy nhiên, điểm yếu của chè nước ta là chất lượng không đồng
đều, nên giá chưa cao, chỉ bằng nửa giá thế giới. Trong khi giá chè trung bình
toàn cầu năm 2009 là 2,2 USD/kg thì chè Việt Nam chỉ khoảng 1,1 USD/kg. Do
vậy, trong khi khối lượng xuất khẩu tăng mạnh thì trị giá xuất khẩu chỉ tăng
khoảng 13,6%, đạt 167 triệu USD. Trong 6 tháng đầu năm 2009, thị trường xuấtTr ư ng i h c Nông nghi p Hà N i ờ Đạ ọ ệ ộ Khoa Công nghệ th c ph mự ẩ
10
5/17/2018 Bacillius-Dieu LTK1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bacillius-dieu-ltk1 19/65
Chuyên đ ề T t nghi pố ệ Ph m Th H ng Di u LTBQ –ạ ị ồ ệ CBK1khẩu chè nhiều nhất của Việt Nam là Pakistan, thứ hai là Nga, xuất sang Trung
Quốc tăng nhẹ.
Bảng 2.2: Thị trường xuất khẩu chè 6 tháng đầu năm 2009 [30]Thị trường XK Lượng (tấn) Trị giá (USD)Ấn Độ 2.745 2.855.667Arập xê út 121 252.078Ba Lan 562 627.046Tiểu VQ Arập TN 249 380.791Đài Loan 8.141 9.797.712Đức 873 1.106.699
Hoa Kỳ 2.097 1.915.326Indonêsia 2.044 1.580.973
Nga 8.750 10.392.735Pakistan 13.025 18.135.797Philippin 132 410.161Trung Quốc 3.258 3.485.625Trong kế hoạch phát triển kinh tế, vấn đề đặt ra cho ngành chè nước ta
hiện nay là nâng cao chất lượng sản phẩm và xây dựng thương hiệu chè Việt
Nam. Tại Hội nghị phát triển chè các tỉnh miền núi phía Bắc, Bộ NN-PTNT đã
yêu cầu các địa phương cần sắp xếp lại các cơ sở chế biến chè một cách phù
hợp, đình chỉ hoạt động đối với các đơn vị không đảm bảo. Bộ khuyến khích các
cơ sở áp dụng tiêu chuẩn về chất lượng, ATVSTP đối với chè như ISO-
9001:2000 và HACCP. Bên cạnh đó, từng địa phương phải đảm bảo điều tiết,
phân vùng nguyên liệu các cơ sở chế biến để khắc phục cả hai xu hướng: tranh
chấp trong thu mua hoặc ép cấp, ép giá đối với người sản xuất.
2.3. GIỚI THIỆU VỀ POLYPHENOL CHÈ
2.3.1. Bản chất của Polyphenol chè
Tr ư ng i h c Nông nghi p Hà N i ờ Đạ ọ ệ ộ Khoa Công nghệ th c ph mự ẩ
11
5/17/2018 Bacillius-Dieu LTK1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bacillius-dieu-ltk1 20/65
Chuyên đ ề T t nghi pố ệ Ph m Th H ng Di u LTBQ –ạ ị ồ ệ CBK1
Trong cây chè, polypenol là thành phần hóa học chủ yếu chiếm khoảng
20-30% khối lượng chất khô. Trong đó, catechin chiếm tỷ lệ cao hơn cả (chiếm
khoảng 15- 20% chất khô và trên 70% tổng lượng polypenol trong lá chè) [1,4].Hiện nay trong chè người ta tìm được các loại polypenol – catechin sau: EC,
EGC, GC, ECG, EGCG, GCG, C. Trong đó EGCG chiếm đến 75% tổng lượng
catechin. Các polypenol-catechin này có vai trò quyết định đối với chất lượng
cảm quan và tính chất dược lý của chè. [4]
Catechin có công thức cấu tạo chung như sau:
trong đó, khi R 1 =R 2 = H ta có epicatechin (EC); khi R 1 =OH, R 2 = H ta có
epigallocatechin (EGC). Khi R 2 là gốc gallat:
Và, nếu R 1 = H ta có epicatechingallat (ECG), còn khi R 1 =OH ta có
epigallocatechin gallat (EGCG).
Chính các polypenol trên là thành phần chính trong phức tanin của chè.
2.3.2. Đặc tính của Polyphenol
2.3.2.1. Hoạt kháng oxy hóa
Đặc điểm chính của chất kháng oxy hóa là nó có khả năng khử các gốc tự
do. Những gốc tự do này có thể oxy hóa nucleic aicd, protein, lipid hoặc DNA
và gây bệnh thoái hóa. Hợp chất kháng oxy hóa như là phenolic acid, polypenol
và flavonoid sẽ thu nhận các gốc tự do (peroxide, hydroperoxide hoặc lipid
peroxyl...) và do đó dập tắt các quá trình tự oxy hoá này.[18,19]
Khi khảo sát khả năng quét gốc tự do tổng hợp như DPPH, ABTS…, các
polypenol – catechin chè thể hiện hoạt tính vượt trội so với các chất kháng oxyTr ư ng i h c Nông nghi p Hà N i ờ Đạ ọ ệ ộ Khoa Công nghệ th c ph mự ẩ
12
5/17/2018 Bacillius-Dieu LTK1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bacillius-dieu-ltk1 21/65
Chuyên đ ề T t nghi pố ệ Ph m Th H ng Di u LTBQ –ạ ị ồ ệ CBK1hóa đối chứng như vitamin C, Vitamin E, trolox từ 3 đến 6 lần. Trong các
catechin chè, EGCG và ECG có hoạt tính này trội hơn cả và được xếp theo trật
tự giảm dần như sau: ECG ≈ EGCG > EGC > GC > EC ≈ C [22]. Sự khác biệtnày là dựa trên số lượng lớn các nhóm hydroxyl trong công thức cấu tạo, cho
phép tiếp nhận electron dễ dàng hơn [19]. Trong nước chiết chè, các catechin
đóng góp khoảng 70 – 80% khả năng kháng oxy hóa. [22]. Khi tiến hành thử
nghiệm in vitro và in vivo về khả năng kháng oxy hóa trong môi trường lipid như
chống oxy hóa lipid màng tế bào (LDL), chống oxy hóa các acid béo, hay quét
các gốc tự do superoxyl, hydroxyl… các hợp chất catechin đều thể hiện khả
năng phản ứng rất mạnh.
2.3.2.2. Hoạt tính chống khuẩn
Liên quan đến hoạt tính chống khuẩn của polypenol chè, phần lớn các
nghiên cứu tập trung trên tác dụng của catechin đối với các vi khuẩn gây bệnh
cho con người có trong thực phẩm. Mendel (2007) đã chỉ ra rằng, ở nồng độ 10 -9
mol/l, catechin chè có khả năng ngăn cản Bacillus cereus. Chất chiết chè xanh và
chè đen đều có thể ngăn cản sự phát triển của Campylobacter jejuni và
Campylobacter coli ( Diker cộng sự, 1991); ngoài ra polypenol chè có thể ngăn
cản sự sinh bào tử và phát triển của Cl. Perƒringens đối với bảo quản lạnh thịt gà
tây (Juneja et al., 2007); hay polypenol chè có khả năng chống lại in vitro đối
với Staph. Aureus và L. monocytogenes nhưng không có tác dụng với E. Coli
O157:H7 (Jim và cộng sự, 2004),…Bên cạnh đó cũng có một số nghiên cứu về
ảnh hưởng của polypenol chè đối với các vi sinh vật gây bệnh cho cây trồng.
Fukai và cộng sự (1991) đã nghiên cứu ảnh hưởng của polypenol chè trên 8
chủng Erwinia gây bệnh thối rữa đối với xà lách , súp lơ, cà chua, củ cải và 10
chủng Pseudomonas gây bệnh héo xanh, thối ướt, đốm lá trên tỏi, súp lơ, xà
lách…, kết quả cho thấy: catechin chè là chất ức chế tốt đối với các vi khuẩn
này, nồng độ ức chế tối thiểu của các polypenol chè đều dưới 100ppm. Trong 4
cấu tử catechin thử nghiệm (EGC, EGCG, EC, ECG) thì EGCG và EGC hiệuTr ư ng i h c Nông nghi p Hà N i ờ Đạ ọ ệ ộ Khoa Công nghệ th c ph mự ẩ
13
5/17/2018 Bacillius-Dieu LTK1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bacillius-dieu-ltk1 22/65
Chuyên đ ề T t nghi pố ệ Ph m Th H ng Di u LTBQ –ạ ị ồ ệ CBK1quả hơn cả. Về ảnh hưởng của chất chiết chè đối với bảo quản nông sản, Ana và
cộng sự (2008) đã nghiên cứu ảnh hưởng của polypenol đến các chỉ tiêu cảm
quan, nâu hoá, hô hấp, pH, vitamin C, caroten… của xà lách chế biến tối thiểu.Các tác giả cũng chỉ ra rằng, sử dụng polypenol ở nồng độ 0.25g/100ml nước để
bảo quản xà lách chế biến tối thỉểu cho hiệu quả cao hơn khi so sánh với xử lý
bằng Clo ở nồng độ 120ppm. Đây là những thông tin khoa học quan trọng để sử
dụng polypenol chè trong bảo quản nông sản, thực phẩm.
2.3.3. Tiềm năng ứng dụng của Polyphenol chè[24,31]
Nhìn chung, tác dụng kháng oxy hóa của polypenol trong chè có vai trò rất
lớn và đặc biệt quan trọng trong các lĩnh vực y học – sức khỏe và thực phẩm.
Trong y học, hợp chất kháng oxy hóa đóng vai trò quan trọng như là nhân
tố bảo vệ sức khỏe. Một số nghiên cứu lâm sàng cho thấy, các chất kháng oxy
hóa có trong ngũ cốc, trái cây, rau quả, rượu vang đỏ và đặc biệt là chè có thành
phần là vitamin C, vitamin E, caroten, phenolic acid, phytate, phytoestrongen,
hợp chất polyphenol là yếu tố chính làm giảm tỷ lệ mắc các bệnh nan y như:
bệnh tim mạch, bệnh cao huyết áp, bệnh đường ruột và ngoài ra còn có tác dụng
làm chậm quá trình lão hoá, tăng tuổi thọ. EGCG chè xanh giúp ngăn ngừa và
điều trị bệnh viêm răng lợi, ngăn ngừa chứng huyết khối, nó giúp ích trong việc
phòng và điều trị các chứng tắc mạch và thiếu máu cục bộ cũng như giảm thiểu
nguy cơ đột qụy do nhồi máu cơ tim, giúp xương vững chắc, giảm cân, giúp
ngăn ngừa và điều trị chứng loét dạ dày. Một tác dụng tích cực khác từ chè là
giúp giảm nguy cơ ung thư. Hoạt chất EGCG có khả năng ức chế sự phát triển
của các tế bào ung thư, do đó nó giúp giảm nguy cơ ung thư cũng như sự lan tỏa
của các tế bào khối u.
Trong thực phẩm, đặc tính kháng oxi hoá của catechin chè có thể được sử
dụng như những chất kháng oxi hoá tự nhiên, hoặc được sử dụng để tạo ra các
thực phẩm chức năng (Yang và cộng sự, 1995; Jiang và cộng sự, 1995). Khi
nghiên cứu ảnh hưởng của polypenol chè đến sự oxi hoá lipid đối với “thịt đỏ”,Tr ư ng i h c Nông nghi p Hà N i ờ Đạ ọ ệ ộ Khoa Công nghệ th c ph mự ẩ
14
5/17/2018 Bacillius-Dieu LTK1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bacillius-dieu-ltk1 23/65
Chuyên đ ề T t nghi pố ệ Ph m Th H ng Di u LTBQ –ạ ị ồ ệ CBK1thịt gia cầm, cá, Shuze và cộng sự (2001) nhận thấy: polypenol chè ở nồng độ
300mg/kg thịt có thể ngăn cản được quá trình tiền oxy hoá lipid. Cũng ở bảo
quản cá, Chih-Cheng và Chung-Saint (2005) đã nhận thấy rằng, chất chiết chèxanh và chè Pouchung ở nồng độ 5% (5g chè/100ml nước) có thể ngăn cản sự
oxy hoá lipid và protein đồng thời lưu giữ được chất lượng cá ngừ filet bảo quản
bằng phương pháp lạnh đông.
Trong mỹ phẩm, do tác dụng ngăn cản quá trình oxy hóa nên polypenol
chè đặc biệt được chú ý đến trong các ngành mỹ phẩm. Với da, chè còn có tác
dụng đặc biệt do thành phần của vitamin B2. Vitamin B2 có tác dụng giữ tính
đàn hồi cho da, không bị khô ráp và mềm mại. Vitamin P và K tạo nên vẻ đẹp
bên ngoài cho da, giúp tuần hoàn máu làm cho da luôn hồng hào, tươi tắn. Hơn
nữa trong chè còn có một lượng chất sắt nhất định, giúp củng cố lượng hồng cầu
trong máu [24]. Đặc biệt, polypenol chè có khả năng chống lại được các tia cực
tím khi tiếp xúc với ánh sáng mặt trời và là tác nhân chống oxy hóa mạnh bảo vệ
cho da chống lão hóa...[31]. Do vậy, ngành công nghiệp mỹ phẩm đã tạo ra các
loại kem chống nắng được bổ sung chất chiết xuất từ chè xanh...
Với xu hướng sử dụng ngày càng nhiều các sản phẩm chiết xuất từ thiên
nhiên, chè xanh sẽ ngày càng được chú ý, ưa chuộng và trong tương lai sẽ ngày
càng có nhiều các sản phẩm từ chè phục vụ trong mọi lĩnh vực của đời sống con
người.
2.4. GIỚI THIỆU VỀ 3 CHỦNG VI KHUẨN
2.4.1. Bacillus subtilis[6]
B. subtilis là vi khuẩn hình que, Gram dương, hiếu khí sống ký sinh, có
khả năng sinh bào tử, được tìm thấy phổ biến trong đất, trong nước biển, nước
ngọt. Đặc biệt, người ta cũng phân lập được vi khuẩn này trong cơ thể người
(khi bị viêm tim, viêm phổi, nhiễm trùng huyết, nhiễm trùng mắt...) và trong các
nông sản thực phẩm. Nhiệt độ tối ưu từ 25 – 350C.
Tr ư ng i h c Nông nghi p Hà N i ờ Đạ ọ ệ ộ Khoa Công nghệ th c ph mự ẩ
15
5/17/2018 Bacillius-Dieu LTK1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bacillius-dieu-ltk1 24/65
Chuyên đ ề T t nghi pố ệ Ph m Th H ng Di u LTBQ –ạ ị ồ ệ CBK1
Tính chống chịu của bào tử B. subtilis là vấn đề nghiêm trọng trong các
ngành công nghiệp dược, công nghiệp thực phẩm và ngành sản xuất vật liệu tiệt
trùng. Khả năng này là do bề mặt của bào tử Bacillus rất kỵ nước. Điều này cho phép chúng bám chặt vào bề mặt thiết bị, ngay cả với vật liệu Inox và làm giảm
mạnh hiệu quả của quá trình vệ sinh, tẩy rửa.
Trong một số trường hợp, B. subtillis cũng gây ra vấn đề ngộ độc thực
phẩm (thịt lạnh, pizza, bánh...) với các triệu chứng: nôn mửa, ỉa chảy, thường
xuất hiện sau ăn thực phẩm bị nhiễm từ 2 đến 5 giờ. Ngoài ra nó cũng là một
trong những nguyên nhân gây bệnh viêm vú ở bò, có thể tái nhiễm ngay cả khi
được xử lý kháng sinh. (Euzéby J.B. (2007). Dictionnaire de bactériologie
vétérinaire. http://www.bacterio.cict.fr/bacdico/bb/bacillus.html)
2.4.2. Bacillus cereus[6]
B. cereus là trực khuẩn Gram dương, sinh bào tử, kích thước bào tử không
vượt quá kích thước tế bào nên khi sinh bào tử tế bào không bị biến dạng.
Điều kiện phát triển:
- Nhiệt độ tối thích: 30 – 370C
- pH: (4,3 - 9,3), bị ức chế khi có 0,1% acetic acid (pH 5,1)
- Phát triển tốt khi có oxy.
Thực phẩm bị nhiễm B. cereus gây bệnh cho người là thịt, hải sản, sản
phẩm ngũ cốc, sản phẩm rau, nhiều loại thảo mộc, gia vị sấy khô, nước sốt, xôi,
cơm đĩa. Ở Mĩ, cơm chiên được xem là một trong những nguyên nhân hàng đầu
của nhiễm vi khuẩn B. cereus. Chính vì thế mà có người còn gọi hội chứng cơm
chiên. Bào tử B. cereus thường có mặt ở trên ngũ cốc và có thể sống sót khi đun
nấu không kỹ. Trực khuẩn còn sống sót phát triển sẽ sinh độc tố.
B.cereus phân bố rộng, trong đất, bụi, không khí, nước... Nó có thể sinh
bào tử và sống sót trong tất cả các giai đoạn của quá trình chế biến. Thực phẩm
chứa > 104 CPU B.cereus/ g có thể coi là không an toàn cho sử dụng. Vi khuẩn
này có khả năng gây viêm ruột. Người bị phơi nhiễm vi khuẩn có thể bị viêmTr ư ng i h c Nông nghi p Hà N i ờ Đạ ọ ệ ộ Khoa Công nghệ th c ph mự ẩ
16
5/17/2018 Bacillius-Dieu LTK1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bacillius-dieu-ltk1 25/65
Chuyên đ ề T t nghi pố ệ Ph m Th H ng Di u LTBQ –ạ ị ồ ệ CBK1ruột trong vòng 1 đến 6 giờ, và dẫn đến tiêu chảy, ói mửa, đau bụng trong vòng
6 đến 24 giờ.
2.4.3. Proteus[6] Đặc điểm : Proteus là vi khuẩn sống ký sinh ở ruột và các hốc tự nhiên
của người. Chúng là loại vi khuẩn “gây bệnh cơ hội”.
Proteus là trực khuẩn gram âm, di động mạnh. Vi khuẩn có nhiều hình thể
thay đổi trên các môi trường khác nhau, từ dạng trực khuẩn đến dạng hình sợi
dài. Vi khuẩn mọc dễ dàng trên các môi trường nuôi cấy thông thường. Trên môi
trường thạch dinh dưỡng, khuẩn lạc có một trung tâm lan dần ra, từng đợt, từng
đợt , mỗi đợt là một gợn sóng và có mùi thối đặc biệt. Trên môi trường có natri
deoxycholate, Proteus mọc thành khuẩn lạc tròn, riêng biệt không gợn sóng, có
một điểm đen ở trung tâm, xung quanh màu trắng nhạt.
Nguồn lây nhiễm: Proteus có rộng rãi trong tự nhiên, có trong ruột người
và chỉ gây ngộ độc khi có điều kiện, ngộ độc thức ăn do Proteus chiếm tỷ lệ
tương đối cao, nhiều nhất là khi xâm nhập vào thịt sống.
Biểu hiện bệnh: Proteus là một loại vi khuẩn "gây bệnh cơ hội". Chúng
có thể gây ra : viêm tai giữa có mủ, viêm màng não thứ phát sau viêm tai giữa ở
trẻ còn bú, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn huyết ...
Đặc điểm của các tổn thương và mủ do Proteus gây ra có mùi thối như
trong hoại thư do vi khuẩn kị khí gây nên.
Phần III
Tr ư ng i h c Nông nghi p Hà N i ờ Đạ ọ ệ ộ Khoa Công nghệ th c ph mự ẩ
17
5/17/2018 Bacillius-Dieu LTK1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bacillius-dieu-ltk1 26/65
Chuyên đ ề T t nghi pố ệ Ph m Th H ng Di u LTBQ –ạ ị ồ ệ CBK1
VẬT LIỆU - NỘI DUNG - PHƯƠNG PHÁP
3.1. VẬT LIỆU VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU
3.1.1. Địa điểm Nghiên cứu được tiến hành tại phòng thí nghiệm Khoa Công nghệ thực
phẩm – Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội.
Thời gian thực hiện: 16/01/10 – 10/05/10.
3.1.2. Nguyên vật liệu
- Chè nguyên liệu sử dụng cho nghiên cứu gồm 3 giống chè : Trung Du,
Shan và PH1 với 3 độ non già là : 1 tôm 2 lá, nguyên liệu loại B và nguyên liệugià (2 lá cuối của cành chè). Nguyên liệu được thu hoạch vào đầu vụ (giữa tháng
3/2010) tại trại chè Phú Hộ – Phú Thọ.
- 3 chủng vi khuẩn: Bacillus subtilis, Bacillus cereus, Proteus sp. được mua
tại viện bảo tàng giống vi sinh vật – Trường Đại học Quốc Gia Hà Nội.
3.1.3. Hóa chất sử dụng
- Nước cất, acetone, ethyl acetate, methanol 70%, cồn 700
, (Na2CO3)7,5%, NaOH 25%, acid gallic monohydrate. Chloroform, gelatin (Trung Quốc).
Thuốc thử Folin – Ciocalteu (Đức).
- Môi trường Mueller Hinton (Oxoid ltd., Basingstoke, Hampshire,
England)
3.1.4. Dụng cụ và thiết bị sử dụng
- Cân phân tích với độ chính xác 0.001g. Máy lắc ngang (GYROMAX
TM
,Model 727, USA). Máy quang phổ (UV-VIS 1800 – Shimadzu). Máy sấy chân
không. Bếp điện, bếp cách thủy, nồi hấp, tủ cấy vô trùng, tủ ấm, tủ lạnh.
- Bình tam giác các loại, bình định mức, cốc đong, ống nghiệm,
micropipet các loại , đĩa petri loại 100mm, que cấy vòng, đèn cồn, cốc thủy tinh.
3.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Tr ư ng i h c Nông nghi p Hà N i ờ Đạ ọ ệ ộ Khoa Công nghệ th c ph mự ẩ
18
5/17/2018 Bacillius-Dieu LTK1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bacillius-dieu-ltk1 27/65
Chuyên đ ề T t nghi pố ệ Ph m Th H ng Di u LTBQ –ạ ị ồ ệ CBK1
3.2.1. Nghiên cứu ảnh hưởng của giống và chất lượng nguyên liệu đến
hàm lượng polyphenol
3.2.2. Xác định hoạt tính kháng khuẩn của từng loại nguyên liệu giốngTrung du, Shan và PH1 đối với Bacillus subtilis, Bacillus cereus, Proteus sp.
3.2.3. Đánh giá tương quan giữa hàm lượng polyphenol trong nguyên liệu
với hoạt tính kháng khuẩn
3.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.3.1. Phương pháp lấy mẫu và xử lý mẫu
Mẫu chè tươi được hái trên đồi chè theo 4 hướng Đông, Tây, Nam, Bắc và
một điểm ở giữa. Hái ở các điểm rồi trộn đều và lấy mẫu trung bình theo phương
pháp đường chéo. Mẫu sau khi thu hái được vô hoạt enzyme bằng cách hấp ngay
ở 950C trong 3 phút, sau đó được sấy khô đến độ ẩm 5% trong máy sấy đông
khô (-450C). Mẫu sau sấy được nghiền nhỏ ở kích thước 0,5 -1mm và được bảo
quản trong túi PE đựng trong lọ thủy tinh ở 40C.
3.3.2. Phương pháp xác định polyphenol tổng số trong chè
Xác định polyphenol tổng số trong chè theo phương pháp ISO 14502-
1 :2005
3.3.2.1. Chiết xuất polyphenol
- Cân chính xác 0,2 ± 0,001 g chè khô (độ ẩm khoảng 5%, kích thước 0,5-
1mm, phải trộn đều lấy đại diện) cho vào ống nghiệm hoặc ống chiết (10 ml).
- Cho bình tam giác có chứa dung môi methanol 70% vào bể ổn nhiệt ở
700C trong 30 phút
- Đặt ống nghiệm chứa mẫu vào bể ổn nhiệt ở 700C, để khoảng 1 phút rồi
cho 05 ml methanol 70% ở 700C vào ống chiết. Sau đó, lấy ra và khuấy trộn trên
Vortex.
- Tiếp tục nâng nhiệt ống chiết trong bề ổn nhiệt (700C) và khuấy trộn lại
trên Vortex ở các thời điểm 5 và 10 phút trích ly
- Sau khi chiết (10 phút), dịch chiết được hạ xuống nhiệt độ phòng bằngTr ư ng i h c Nông nghi p Hà N i ờ Đạ ọ ệ ộ Khoa Công nghệ th c ph mự ẩ
19
5/17/2018 Bacillius-Dieu LTK1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bacillius-dieu-ltk1 28/65
Chuyên đ ề T t nghi pố ệ Ph m Th H ng Di u LTBQ –ạ ị ồ ệ CBK1
phương pháp tự nhiên và được ly tâm ở tốc độ 3500 vòng/phút trong 10 phút
- Gạn cẩn thận phần dịch trong phía trên của ống chiết vào một ống
nghiệm khắc độ 10 ml (hoặc bình định mức 10 ml). Phần bã tiếp tục được chiếtlại một lần nữa với thủ tục như trên. Sau đó dịch chiết sau ly tâm của lần chiết 2
được dồn với lần chiết 1 (trong bình địch mức 10 ml) và dùng methanol 70% ở
nhiệt độ thường lên thể tích tới vạch.
3.3.2.2. Pha loãng
Lấy 1 ml dịch chiết ở trên + 99 ml nước cất 2 lần, lắc đều (chuẩn bị trong
bình định mức 100 ml). Dịch pha loãng này được sử dụng để xác định hàm
lượng polyphenol tổng số.
3.3.2.3. Xây dựng đường chuẩn acid gallic
Đường chuẩn acid gallic được xây dựng trong khoảng nồng độ từ 10 đến
50 μg/ml (dung dịch chỉ sử dụng trong ngày).
3.3.2.4. Xác định hàm lượng polyphenol
- Dùng Pipette chuyển 1 ml nước cất vào ống nghiệm 10 ml (nhắc lại 2
lần) - mẫu trắng.
- Dùng pipette chuyển 1 ml dịch chiết mẫu pha loãng vào các ống nghiệm
10 ml (nhắc lại 2 lần) - Mẫu phân tích
- Dùng pipette cho 5 ml dung dịch Folin-ciocalteu 10% vào mỗi ống
nghiệm và lắc đều.
- Sau khi cho folin-ciocalteu 5 phút, tiếp tục cho 4 ml NaCO3 7,5% vào
mỗi ống nghiệm, nút miệng ống, lắc đều
- Để các ống phản ứng ở nhiệt độ phòng trong 60 phút sau đó đo mật độ
quang ở 765 nm (cuvet 10 mm, cửa đối chứng là nước cất).
3.3.2.5. Tính kết quảTr ư ng i h c Nông nghi p Hà N i ờ Đạ ọ ệ ộ Khoa Công nghệ th c ph mự ẩ
20
5/17/2018 Bacillius-Dieu LTK1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bacillius-dieu-ltk1 29/65
Chuyên đ ề T t nghi pố ệ Ph m Th H ng Di u LTBQ –ạ ị ồ ệ CBK1
Hàm lượng polypenol tổng số (WT, % CK) được tính theo công thức:
(Dsample - Dintercept) x Vsample x d x 100
WT =Sstd x msample x 10.000 x WDM,sample
Trong đó:
Dsample: mật độ quang thu được của dung dịch mẫu
Dintercept: mật độ quang khi x bằng 0
Sstd: giá trị hệ số góc (a)
msample: khối lượng mẫu phân tích (g)
Vsample: thể tích dịch chiết (ml) (10 ml)
d: hệ số pha loãng (100)
WDM,sample: hàm lượng chất khô của mẫu phân tích (%)
3.3.3. Xác định hoạt tính kháng khuẩn của polyphenol
Hoạt tính kháng khuẩn của polyphenol được xác định theo phương pháp
xác định đường kính vòng vô khuẩn.
3.3.3.1. Nguyên lý
Dịch chiết chè xanh của các giống khác nhau được nhỏ vào các lỗ thạch
trong môi trường nuôi cấy, dưới tác dụng của hoạt chất kháng khuẩn sẽ ức chế
sự phát triển của vi khuẩn có sẵn trong môi trường. Đo đường kính vòng vô
khuẩn. Từ đó đưa ra kết luận về khả năng kháng khuẩn của các giống chè.
3.3.3.2.Tiến hành
Phương phá p hoạt hóa, chuẩn bị dịch vi khuẩ n
Vi khuẩn được tồn trữ trong ống thạch nghiêng và bảo quản lạnh. Từ ống
tồn trữ, cấy 1 vòng que cấy vào bình tam giác chứa 50ml môi trường Mueller
Hinton (không có agar) đã khử trùng, nuôi cấy lắc ở 370C, 220vòng/phút trong
48h.
Xác định số lượng tế bào vi khuẩn (theo phương pháp đếm trực tiế p bằng
buồng đếm hồng cầu), pha loãng bằng nước cất vô trùng để số lượng tế bào viTr ư ng i h c Nông nghi p Hà N i ờ Đạ ọ ệ ộ Khoa Công nghệ th c ph mự ẩ
21
5/17/2018 Bacillius-Dieu LTK1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bacillius-dieu-ltk1 30/65
Chuyên đ ề T t nghi pố ệ Ph m Th H ng Di u LTBQ –ạ ị ồ ệ CBK1khuẩn khoảng 106CFU/ml (Dung dịch đã pha loãng này dùng để tiến hành cấy
lên môi trường).
Chuẩn bị môi trường Cân 38g môi trường chuẩn Mueller-Hinton pha với 1000ml nước cất , đun
sôi cho tan hết thạch, chia ra các bình tam giác 250ml, hấp khử trùng ở 1210C/15
phút. Để thạch nguôi xuống khoảng 40-450C, đổ 25ml môi trường vào mỗi đĩa
pettri. Để thạch đông, nhỏ 10μl dịch vi khuẩn 106CFU/ml cho mỗi đĩa, chang
đều. Khi bề mặt khô thì tiến hành đục lỗ thạch bằng nút khoan, đường kính lỗ
khoảng 6mm.
Chuẩn bị dịch chiết chè
Các giống chè được trích ly theo phương pháp ISO 14502-1:2005. Sử
dụng ngay dịch chiết sau khi lên định mức 10ml với methanol 70%, không pha
loãng.
Tiến hành
(Tiến hành trong tủ cấy vô trùng, thực hiên đầ y đủ các thao tác vô trùng.
Các đĩa thạch có thể được để se mặt thạch trong tủ ấm 37 oC/ 30 phút)
Dùng micropipet 100μl với đầu típ vô trùng, chuyển 70μl dịch chiết chè
vào các lỗ thạch trong đĩa petri. Nhỏ 70μl methanol 700 vào lỗ thạch đối chứng.
Sau đó chuyển các đĩa petri vào tủ lạnh (~10oC) từ 4-8h để dịch khuyếch tán ra
thạch. Chuyển sang nuôi trong tủ ấm ở 370C/12h.
3.3.3.3. Đọc kết quả
Sau 12h đọc kết quả.
Hoạt tính kháng khuẩn của dịch chiết chè được tính bằng:
D-d
Trong đó: D: đường kính vòng vô khuẩn (mm).
d: đường kính lỗ thạch (mm).
3.3.3.4. Bố trí thí nghiệm
Tr ư ng i h c Nông nghi p Hà N i ờ Đạ ọ ệ ộ Khoa Công nghệ th c ph mự ẩ
22
5/17/2018 Bacillius-Dieu LTK1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bacillius-dieu-ltk1 31/65
Chuyên đ ề T t nghi pố ệ Ph m Th H ng Di u LTBQ –ạ ị ồ ệ CBK1
Mỗi đĩa pettri chang một chủng vi khuẩn. Trên đĩa pettri, tiến hành đục 4
lỗ, đường kính lỗ 6mm, mỗi lỗ cách nhau ít nhất 20mm. 03 lỗ được truyền dịch
chiết của 3 loại nguyên liệu khác nhau (1 tôm 2 lá, loại B và lá già của cùng mộtgiống), lỗ thứ 4 làm đối chứng. Thí nghiệm lặp lại 3 lần.
3.5. XỬ LÝ SỐ LIỆU
Các số liệu được xử lý thống kê trên phần mềm IRRISTAT 4.0
Phần IVTr ư ng i h c Nông nghi p Hà N i ờ Đạ ọ ệ ộ Khoa Công nghệ th c ph mự ẩ
23
5/17/2018 Bacillius-Dieu LTK1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bacillius-dieu-ltk1 32/65
Chuyên đ ề T t nghi pố ệ Ph m Th H ng Di u LTBQ –ạ ị ồ ệ CBK1
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1. KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG POLYPHENOL TỔNG SỐ
TRONG 3 GIỐNG CHÈ THEO PHƯƠNG PHÁP ISO 14502-1:2005
Để xác định hàm lượng polyphenol trong nguyên liệu các giống chè
nghiên cứu, chúng tôi đã tiến hành xây dựng đồ thị chuẩn của acid gallic, kết
quả cho thấy quan hệ giữa nồng độ và giá trị mật độ quang của acid gallic là rất
chặt, có độ tin cậy cao (R 2= 0,9989) (hình và bảng 4.1). Kết quả xác định giá trị
này trong nguyên liệu các giống chè nghiên cứu được thể hiện qua hình và bảng 4.2
Hình 4.2: Hàm lượng polyphenol tổng số trong nguyên liệu chè
Chúng tôi nhận thấy rằng, trong tất cả các loại nguyên liệu của 3 giống
chè nghiên cứu thì hàm lượng polyphenol trong chè PH1 là cao hơn cả, sau đó
đến giống chè Shan, và thấp nhất là giống Trung du. Tuy nhiên, sự chênh lệch
giữa giống PH1 và giống Shan là không lớn. Cụ thể, trong nguyên liệu búp 1
tôm 2 lá, hàm lượng polyphenol của giống Trung du chỉ đạt 20,79%CK trongkhi nó lên tới 26,05%CK và 26,59%CK tương ứng trong giống chè Shan và
PH1. Đối với nguyên liệu loại B, hàm lượng này trong giống Trung du, Shan và
PH1 là 18,85%CK, 20,64%CK và 22,75%CK tương ứng. Mặt khác, chúng tôi
cũng nhận thấy, sự chênh lệch về hàm lượng polyphenol giữa nguyên liệu non
(búp 1 tôm 2 lá) và nguyên liệu thường được sử dụng trong chế biến (nguyên
liệu loại B) giữa các giống có sự khác biệt khá lớn. Thực vậy, trong khi sự chênhTr ư ng i h c Nông nghi p Hà N i ờ Đạ ọ ệ ộ Khoa Công nghệ th c ph mự ẩ
24
5/17/2018 Bacillius-Dieu LTK1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bacillius-dieu-ltk1 33/65
Chuyên đ ề T t nghi pố ệ Ph m Th H ng Di u LTBQ –ạ ị ồ ệ CBK1lệch này chỉ khoảng 2%CK với giống Trung du thì nó lên tới khoảng 4-5%CK
đối với giống PH1 và giống Shan. Đây có thể sẽ là cơ sở khoa học quan trọng
trong việc định giá chất lượng nguyên liệu, tính toán hiệu quả sản xuất đối vớicả công nghiệp chế biến cũng như trong việc khai thác các hợp chất polyphenol
từ chè tươi nguyên liệu.
Về hàm lượng polyphenol trong các lá chè già chúng tôi nhận thấy, hàm
lượng này cũng khá cao trong cả 3 giống nghiên cứu, dao động trong khoảng từ
11,52%CK (giống trung du) đến 14,63%CK (giống PH1), và chiếm khoảng 45
đến 50% so với hàm lượng của nó trong nguyên liệu 1 tôm 2 lá. Điều này mở ra
một triển vọng giá trị hoá, nâng cao giá trị kinh tế của cây chè từ việc tận thu các
lá chè già, bị bỏ đi trong sản xuất để tách chiết các hợp chất có hoạt tính sinh
học cao – các polyphenol chè.
4.2. ẢNH HƯỞNG CỦA GIỐNG VÀ CHẤT LƯỢNG NGUYÊN LIỆU
ĐẾN HOẠT TÍNH KHÁNG KHUẨN
Để thấy được một trong các đặc tính sinh học quan trọng của polyphenol
chè - hoạt tính kháng khuẩn, ảnh hưởng của chất lượng nguyên liệu trong các
giống chè nghiên cứu đến khả năng ức chế 3 chủng vi khuẩn B. subtilis, B.
cereus và Proteus. sp đã được khảo sát. Kết quả được trình bày trong bảng 4.3.
Bảng 4.3: Ảnh hưởng giống và chất lượng nguyên liệu đến khả năng
kháng của chủng Bacillus subtilis
GiốngHoạt tính kháng khuẩn
LSD0,051 tôm 2 lá B 2 lá già
Trung Du 4.8Aa 3.8Ab 1.8Ac 0.58Shan 6.3Ba 5.2Bb 2.3Ac 0.74PH1 7.3Ca 5.8Cb 2.5Ac 0.94LSD0,05 0.99 0.58 0.94
A, B, C: Sai khác theo giống
a, b,c : Sai khác theo độ non già
Bảng 4.4: Ảnh hưởng giống và chất lượng nguyên liệu đến khả năng
kháng của chủng Bacillus cereus
Tr ư ng i h c Nông nghi p Hà N i ờ Đạ ọ ệ ộ Khoa Công nghệ th c ph mự ẩ
25
5/17/2018 Bacillius-Dieu LTK1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bacillius-dieu-ltk1 34/65
Chuyên đ ề T t nghi pố ệ Ph m Th H ng Di u LTBQ –ạ ị ồ ệ CBK1
GiốngHoạt tính kháng khuẩn
LSD0,051 tôm 2 lá B 2 lá giàTrung Du 12.0Aa 10.5Ab 9.3Ac 0.66
Shan 13.2Ba
11.7Bb
10.0Bc
0.94PH1 13.7Ba 12.2Bb 10.2Bc 0.82
LSD0,05 0.94 0.94 0.47
A, B, C: Sai khác theo giống
a, b,c : Sai khác theo độ non già
Bảng 4.5: Ảnh hưởng giống và chất lượng nguyên liệu đến khả năng
kháng của chủng Proteus sp.
Giống Hoạt tính kháng khuẩn LSD0,051 tôm 2 lá B 2 lá giàTrung Du 6.2Aa 5.3Ab 0.3Ac 0.82
Shan 6.0Aa 4.5Ab 0.8Bc 0.67
PH1 8.0Ba 6.2Bb 3.0Cc 1.1
LSD0,05 1.05 0.94 0.47
A, B, C: Sai khác theo giống
a, b,c : Sai khác theo độ non già
Chúng tôi nhận thấy rằng, polyphenol hay dịch chiết chè trong tất cả cácloại nguyên liệu của cả 3 giống đều có khả năng ức chế với 3 chủng vi khuẩn
thử nghiệm. Tuy nhiên, mức độ ức chế của các giống và các loại nguyên liệu
khác nhau là không giống nhau và khả năng kháng đối với các chủng vi khuẩn
khác nhau là khác nhau, cụ thể:
Trong 3 giống chè nghiên cứu, khả năng kháng của giống PH1 là cao nhất,
sau đó đến giống Shan và thấp nhất là giống Trung du. Thực vậy, trong nguyênliệu 1 tôm 2 lá, đường kính vòng vô khuẩn của giống PH1 dao động trong
khoảng 7,3-13,7 mm (tuỳ chủng vi khuẩn) thì nó chỉ đạt 6,3-13,3 mm đối với
giống Shan, hay 4,8-12 mm đối với giống Trung du.
Với các loại nguyên liệu trong cùng một giống, nguyên liệu càng non
(hàm lượng polyphenol càng cao) thì khả năng kháng khuẩn càng mạnh.
Tr ư ng i h c Nông nghi p Hà N i ờ Đạ ọ ệ ộ Khoa Công nghệ th c ph mự ẩ
26
5/17/2018 Bacillius-Dieu LTK1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bacillius-dieu-ltk1 35/65
Chuyên đ ề T t nghi pố ệ Ph m Th H ng Di u LTBQ –ạ ị ồ ệ CBK1
Với các chủng vi khuẩn thử nghiệm, chúng tôi nhận thấy, B. subtilis là
chủng vi khuẩn có khả năng kháng polyphenol nhất, sau đó đến Proteus sp.,
chủng B. cereus mẫn cảm nhất đối với polyphenol chè. Thực vậy, đường kínhvòng vô khuẩn trong nguyên liệu 1 tôm 2 lá đối với B. subtilis chỉ dao động
trong khoảng 4,8 đến 7,3 mm, và chỉ là 6-8 mm đối với Proteus. sp, trong khi nó
lên tới 12 đến 13,7 mm đối với B. cereus. Kết quả của chúng tôi là phù hợp với
nghiên cứu của M. Pilar Almajano và cộng sự (2007), khi tiến hành nghiên cứu
tính chống oxy hoá và kháng khuẩn của nước chè Cameillia sinensis.
4.3. QUAN HỆ GIỮA HÀM LƯỢNG POLYPHENOL TRONG NGUYÊN
LIỆU ĐẾN KHẢ NĂNG KHÁNG KHUẨN CỦA DỊCH CHIẾT CHÈ
Để thấy được khả năng tương quan giữa hàm lượng polyphenol hay chất
lượng nguyên liệu trong cùng một giống tới khả năng kháng khuẩn của dịch
chiết chè, chúng tôi đã tiến hành phân tích thống kê, kết quả được trình bày qua
hình 4.3.
Tr ư ng i h c Nông nghi p Hà N i ờ Đạ ọ ệ ộ Khoa Công nghệ th c ph mự ẩ
27
5/17/2018 Bacillius-Dieu LTK1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bacillius-dieu-ltk1 36/65
Chuyên đ ề T t nghi pố ệ Ph m Th H ng Di u LTBQ – CBK1ạ ị ồ ệ
y1 = 0.3096x1 - 1.8137
R12
= 0.9822
y3 = 0.649x3 - 7.135
R32
= 0.9967
y2 = 0.2561x2 + 6.2322
R22
= 0.8569
0
2
4
6
8
10
12
14
0 10 20 30 Hàm lượng PP (%CK)
V ò n g v ô k h u ẩ n ( m
Bacillus subti lis
Bacillus cereus
Proteus sp.
Khả năng kháng khuẩn của chè Trung Du
y1 = 0.3175x1 - 1.7439
R12
= 0.9729
y3 = 0.4121x3 - 4.4693
R32
= 0.9774
y2 = 0.2564x2 + 6.5432
R22
= 0.9949
0
2
4
6
8
10
12
14
0 10 20 30 Hàm lượng PP (%CK)
V ò n g v ô k h u ẩ n ( m m
Bacillus subtil is
Bacillus cereus
Proteus sp.
Khả năng kháng khuẩn của chè Shan
y1 = 0.4021x1 - 3.3746
R12
= 0.9999
y3 = 0.4143x3 - 3.1017
R32
= 0.9981
y2 = 0.2854x2 + 5.9467
R22 = 0.9853
0
2
4
6
8
10
12
14
16
0 10 20 30Hàm lượng PP (%CK)
V ò n g
v ô k h u ẩ n ( m m
Bacillus subtilis
Bacillus cereus
Proteus sp.
Khả năng kháng khuẩn của chè PH1
R1: Bacillus subtilis
R2: Bacillus cereus
R3: Proteus sp
Hình 4.3: Tương quan giữa hàm lượng polyphenol trong nguyên liệu đến hoạt tính kháng khuẩn
Tr ư ng i h c Nông nghi p Hà N i ờ Đạ ọ ệ ộ Khoa Công ngh th c ph mệ ự ẩ 2
5/17/2018 Bacillius-Dieu LTK1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bacillius-dieu-ltk1 37/65
Chuyên đ ề T t nghi pố ệ Ph m Th H ng Di u LTBQ – CBK1ạ ị ồ ệ
Tr ư ng i h c Nông nghi p Hà N i ờ Đạ ọ ệ ộ Khoa Công ngh th c ph mệ ự ẩ 3
5/17/2018 Bacillius-Dieu LTK1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bacillius-dieu-ltk1 38/65
Chuyên đ ề T t nghi pố ệ Ph m Th H ng Di u LTBQ – CBK1ạ ị ồ ệ
Giống chè Trung
Tr ư ng i h c Nông nghi p Hà N i ờ Đạ ọ ệ ộ Khoa Công ngh th c ph mệ ự ẩ 4
5/17/2018 Bacillius-Dieu LTK1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bacillius-dieu-ltk1 39/65
Chuyên đ ề T t nghi pố ệ Ph m Th H ng Di u LTBQ – CBK1ạ ị ồ ệ
Giống chè Shan
Giống chè PH1
Hình 4.4: hình ảnh thể hiện hoạt tính kháng khuẩn của các giống chè nghiên cứuTr ư ng i h c Nông nghi p Hà N i ờ Đạ ọ ệ ộ Khoa Công ngh th c ph mệ ự ẩ 5
5/17/2018 Bacillius-Dieu LTK1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bacillius-dieu-ltk1 40/65
Chuyên đ ề T t nghi pố ệ Ph m Th H ng Di u LTBQ – CBK1ạ ị ồ ệ
Kết quả chỉ ra rằng, trong cùng một giống, hàm lượng polyphenol trong nguyên liệu có mối tương quan rất chặt
chẽ tới hoạt tính kháng khuẩn của dịch chiết chè. Hệ số tương quan (r 2) là rất cao: đạt từ 0,9853 đến 0,9999 đối với
giống chè PH1; từ 0,9729 đến 0,9949 đối với giống chè Shan và từ 0,8569 đến 0,9999 đối với giống Trung du. Đây là
một cơ sở khoa học quan trọng trong việc nghiên cứu ứng dụng hợp chất polyphenol chè trong các lĩnh vực khác nhau
của đời sống xã hội.
Tr ư ng i h c Nông nghi p Hà N i ờ Đạ ọ ệ ộ Khoa Công ngh th c ph mệ ự ẩ 6
5/17/2018 Bacillius-Dieu LTK1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bacillius-dieu-ltk1 41/65
Phần V
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
4.1. KẾT LUẬN
Từ kết quả của đề tài, chúng tôi rút ra một số kết luận sau:
1. Hàm lượng polyphenol của các giống khác nhau là khác nhau. Trong 3 giống
nghiên cứu, PH1 có hàm lượng polyphenol cao nhất, sau đó đến giống Shan và
thấp nhất là giống Trung Du.
2. Nguyên liệu càng non, hàm lượng polyphenol càng cao, hàm lượng
polyphenol trong nguyên liệu già vào khảng 45-50% so với nguyên liệu 1 tôm 2lá.
3. Tất cả các giống nghiên cứu đều thể hiện hoạt tính kháng khuẩn đối với B.
subtilis, B. cereus và Proteus sp. Hoạt tính kháng khuẩn diễn biến theo: giống
trung du < Shan < PH1, lá già < nguyên liệu loại B < nguyên liệu 1 tôm 2 lá
4. B. subtilis thể hiện khả năng kháng polyphenol chè nhất, B. cereus mẫn cảm
nhất với polyphenol chè.5. Hàm lượng polyphenol trong nguyên liệu của mỗi giống có mối tương quan
chặt tới hoạt tính kháng khuẩn của dịch chiết chè, r 2 dao động từ 0,8569 đến
0,9999 tuỳ theo giống chè và chủng vi sinh vật thử nghiệm.
4.2. ĐỀ NGHỊ
1. Tiếp tục thử nghiệm hoạt tính kháng khuẩn trên một số giống chè khác, đặc
biệt một số giống triển vọng hiện nay như LDP1, LDP2, 1A...2. Tiếp tục mở rộng phạm vi nghiên cứu tới các chủng vi khuẩn khác, đặc biệt
các chủng gây bệnh cho người và các vi khuẩn gây thối hỏng nông sản thực
phẩm.
3. Thử nghiệm thêm để khảng định lại mối tương quan giữa hàm lượng
polyphenol trong nguyên liệu tới hoạt tính kháng khuẩn của mỗi giống chè và
các giống chè khác nhau.
5/17/2018 Bacillius-Dieu LTK1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bacillius-dieu-ltk1 42/65
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHẦN TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT
1. Nguyễn Văn Bình, Vũ Đình Chính, Nguyễn Thế Côn, Lê Song Dự,
Đoàn Thị Thanh Nhàn, Bùi Xuân Sửu (1996). Giáo trình cây công nghiệp. Nhà
xuất bản Nông Nghiệp, Hà Nội.
2. Tống Văn Hằng (1985), Cơ sở sinh hoá và kỹ thuật chế biến trà,
Tp.HCM.
3. Phạm Thành Quân, Tống Văn Hằng, Nguyễn Hải Hà, Bạch Long
Giang (2007). “ Hàm lượng polyphenols tổng, catechin tổng và hoạt tính quétgốc tự do DPPH của một số loại trà xanh trên thị trường Việt Nam”, Tạp chí
phát triển KH&CN, Tp HCM, Tập 10, Số 10.
4. Trịnh Ngọc Huế (2009), Nguyên cứu ảnh hưởng của một số yếu tố công
nghệ đến hiệu suất trích ly polyphenol từ lá chè tươi Camellia sinensis (L) O.
Kuntze và bước đầu nghiên cứu tinh chế sơ bộ chế phẩm polyphenol. Khóa luận
tốt nghiệp, Trường Đại học Nông Nghiệp, Hà Nội.5. Đỗ Ngọc Quý, Cây chè Việt Nam: sản xuất, chế biến và tiêu thụ, Nhà
xuất bản Nghệ An, (2003).
6. Lương Đức Phẩm (2005).Vi sinh vật và an toàn vệ sinh thực phẩm.
NXB Nông nghiệp.
8. Vũ Thị Thư, Đoàn Hùng Tiến (đồng chủ biên), Đỗ Thị Gấm, Giang
Trung Khoa (2001). Các hợp chất hóa học có trong chè và một số phương pháp phân tích thông dụng trong sản xuất chè ở Việt Nam. Nhà xuất bản Nông Nghiệp,
Hà Nội.
9. Vũ Thị Vần (2009), Bước đầu nghiên cứu ảnh hưởng của nước chiết chè
đến chất lượng vi sinh của xà lách trong quá trình bảo quản . Khóa luận tốt
nghiệp, Trường Đại học Nông Nghiệp, Hà Nội.
5/17/2018 Bacillius-Dieu LTK1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bacillius-dieu-ltk1 43/65
PHẦN TÀI LIỆU TIẾNG ANH
9. Akinori Kiba, Kyon-Ye Lee, Kouhei Ohnishi, Yasufumi Hikichi (2008)
. Comparative expression analysis of genes induced during development of bacterial rot and induction of hypersensitive cell death in lettuce. Journal of Plant
Physiology 165, 1757-1773.
10. Chen, H., Z. Qu, L.Fu, P. Dong and X. Zhang (2009) Physicochemical
Properties and Antioxidant Capacity of 3 Polysaccharides from Green Tea
Oolong Tea and Black Tea. Journal of Food Sciebce 74. C469 – C474.
11. Chih – Cheng Lin, Chung – Saint Lin (2005). Enhencement of the
storage quality of frozen bonito fillets by glazing with tea extracts. Food control.
16, 169 – 175.
12. Diker K.S., Akan M, Hascelik G and M Yurdakok (1991) . The
bactericidal activity of tea against Campylobacter jejuni and Campylobacter coli.
Letters Apolypenoll. Microbiol . 12: 34 – 35
13. Ferda Sari, Nihal Turkmen, Gokce polat and Y. Sedat Velioglolu
(2007). Total Polyphenol, Antioxidant and Antibacterial Activities of Black Mate
Tea. Food Sci. Technol. Res., 13 (3), 265-269, .
14. Kim, S., Ruengwilysup, C., Fung, D.Y. (2004). Antibacterial effect of
water-soluble tea extract on foodborne pathogens in laboratory medium and in
food model . J. Food Prot., 67, 2608-2612.
15. Katsuhiko Fukai, Tadashi Isigami, Yukihiko Hara (1991).
Antibacterial activity of tea polyphenols against phytopathogenic bacteria. Agric.
Biol. Chem., 55 (7), 1895-1897.
16. Liang Chen, Zhi Xiu Zhou (2005). Variations of main quanlity
components of tea genetic resources (Camellis sinensis (L.) O.Kuntze] preserved
in the China National Germplasm tea repository, Plants food for human nutrition
60, p 31-35.
5/17/2018 Bacillius-Dieu LTK1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bacillius-dieu-ltk1 44/65
17. Mendel Friendman (2007). Overview of antibacterial, antitoxin,
antiviral and antifungal activities of tea flavonoids and teas. Mol. Nutr. Food
Res., 51, 116 – 13418. Molyneux, P. (2004), The use of the stable free radica
diphenylpicrylhydrazyl (DPOLYPENOLH) for estimating antioxidant activity,
Songklanakarin J. Sci. Technol., 26(2), 211-219.
19. Om P, Sharma , Tej K. Bhat. (2009), “DPOLYPENOLH antioxidant
assay revisited”, Food Chemistry, 113 (4), 1202 – 1205.
20. Sua, X., J. Duana, Y. Jianga, J. Shib and Y. Kakudae. (2006). “
Effects of soaking conditions on the antioxidant potentials of oolong tea”.
Journalof Food Composition and Analysis. 19(4): 348 – 353.
21. S. Azam, N. Hadi, N.U. Khan, S.M. Had (2004). Prooxidant property
of green tea polyphenols epicatechin and epigallocatechin-3-gallate: implications
for anticancer properties, Toxicology in Vitro 18, p 555–561.
22. Qiong Guo, Baolu Zhao, Shengrong Shen, Jingwu, Jungai Hu,
Wenjuan Xin (1999). ERS study on the structure – antioxidant activity
relationship of tea catechins and their epimers, Biochimia et Biophysia Acta
1427, p 13 – 23.
23. Toda M, Okubo S, Ikigai H, Suzuki T and T Shimamura (1991). The
protective activity of the tea against infection by Vibrio cholerae 01. J.
Apolypenoll Bacteriol. 70: 109 - 112.
LIỆU TỪ INTERNET
24. Công dụng của chè xanh
http://www.orientlife.com.vn/index.php?
module=com_content&task=view&id=1112. Ngày truy cập 23/12/2009
25. Một số giống chè ở Việt Nam
http://tuyenquangkhcn.org.vn/TrongTrot/congnghiep/giong/giongcn1.htm
14/01/2010 ngày truy cập 14/01/2010
5/17/2018 Bacillius-Dieu LTK1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bacillius-dieu-ltk1 45/65
26. Nghiên cứu chiết xuất và xác định tác dụng kháng oxy hoá của
polypenol từ lá chè xanh Việt Nam
http://www.vinachem.com.vn/XBP%5CVien_hoa%5CHuu_co%5Cbai3.htm. ngày truy cập 14/01/2010
27. Sự phát triển của cây chè Việt Nam
http://diendan.cheviet.info/showthread.php?t=13 ngày truy cập
14/01/2010
28. ‘Thành phần hóa học trong lá chè’
http://community.h2vn.com/index.php?topic=8398.0 ngày truy cập
14/01/2010
29. Hiệp hội chè Việt Nam (2009). ‘Thực trạng ngành chè Việt Nam’, theo
Vinanet, ngày 10/09/2009
http://agro.gov.vn/news/newsdetail.aspx?targetid=499
30. VH – Viettrade (2009). ‘Tình hình tiêu thụ chè trên thế giới 2009’,
Bản tin của cục xúc tiến thương mại, ngày 01/04/2009.
http://www.vietrade.gov.vn/index.php?
option=com_content&view=article&id=929:tinh-hinh-tieu-thu-che-tren-the-
gioi&catid=20:su-kien-xuc-tien-thuong-mai&Itemid=64 ngày truy cập
14/01/2010
31.‘‘Thị trường chè thế giới năm 2009 và dự báo năm 2010”
http://www.vinanet.com.vn/tin-thi-truong-hang-hoa-viet-
nam.gplist.290.gpopen.177757.gpside.1.gpnewtitle.thi-truong-che-the-gioi-nam-
2009-va-du-bao-2010.asmx
32. Disabled World Disability Health News (2009), ‘ Green tea
antioxidant properties’ ngày 22/ 06/2009
http://translate.google.com.vn/translate?hl=vi&langpair=en
%7Cvi&u=http://www.disabled
5/17/2018 Bacillius-Dieu LTK1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bacillius-dieu-ltk1 46/65
world.com/medical/su polypenollements/antioxidants/green-tea.php ngày truy
cập 10/03/2010
PHỤ LỤC
KẾT QUẢ XỬ LÝ THỐNG KÊ
Xử lý thống kê trên phần mềm IRRISTAT 4.0BALANCED ANOVA FOR VARIATE %CK PP FILE 1-2 10/ 5/10 14:57------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
Anh huong cua 3giong che trong cung loai 1tom2la den ham luong PPche
VARIATE V003 %CK PP
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ERSQUARES SQUARES LN
=============================================================================1 GIONG$ 2 61.7224 30.8612 ****** 0.000 2* RESIDUAL 6 .179956 .299926E-01-----------------------------------------------------------------------------* TOTAL (CORRECTED) 8 61.9024 7.73780-----------------------------------------------------------------------------TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE 1-2 10/ 5/10 14:57------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
Anh huong cua 3giong che trong cung loai 1tom2la den ham luong PPche
MEANS FOR EFFECT GIONG$-------------------------------------------------------------------------------
GIONG$ NOS %CK PPTrungdu 3 20.7909Shan 3 26.0585PH 3 26.5950
SE(N= 3) 0.999876E-015%LSD 6DF 0.345873-------------------------------------------------------------------------------ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE 1-2 10/ 5/10 14:57------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
Anh huong cua 3giong che trong cung loai 1tom2la den ham luong PPche
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |GIONG$ |(N= 9) -------------------- SD/MEAN | |NO. BASED ON BASED ON % | |OBS. TOTAL SS RESID SS | |
%CK PP 9 24.481 2.7817 0.17318 0.7 0.0000
5/17/2018 Bacillius-Dieu LTK1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bacillius-dieu-ltk1 47/65
BALANCED ANOVA FOR VARIATE %CK PP FILE B 10/ 5/10 15: 5------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
Anh huong cua 3giong che cung loai B den ham luong PPche
VARIATE V003 %CK PP
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ERSQUARES SQUARES LN
=============================================================================1 GIONGCHE$ 2 22.8511 11.4256 575.80 0.000 2
* RESIDUAL 6 .119057 .198428E-01-----------------------------------------------------------------------------* TOTAL (CORRECTED) 8 22.9702 2.87127-----------------------------------------------------------------------------TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE B 10/ 5/10 15: 5------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
Anh huong cua 3giong che cung loai B den ham luong PPche
MEANS FOR EFFECT GIONGCHE$-------------------------------------------------------------------------------
GIONGCHE$ NOS %CK PPTrung du 3 18.8523Shan 3 20.6492PH 3 22.7514
SE(N= 3) 0.813282E-015%LSD 6DF 0.281327-------------------------------------------------------------------------------ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE B 10/ 5/10 15: 5------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
Anh huong cua 3giong che cung loai B den ham luong PPche
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |GIONGCHE|(N= 9) -------------------- SD/MEAN |$ |NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |%CK PP 9 20.751 1.6945 0.14086 0.7 0.0000
5/17/2018 Bacillius-Dieu LTK1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bacillius-dieu-ltk1 48/65
BALANCED ANOVA FOR VARIATE %CK PP FILE GIA 10/ 5/10 15: 9------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
Anh huong cua 3 giong che tren cung loai 2lagia den ham luong PP
VARIATE V003 %CK PP
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ERSQUARES SQUARES LN
=============================================================================1 GIONGCHE$ 2 14.5746 7.28728 302.39 0.000 2
* RESIDUAL 6 .144593 .240988E-01-----------------------------------------------------------------------------* TOTAL (CORRECTED) 8 14.7191 1.83989-----------------------------------------------------------------------------TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE GIA 10/ 5/10 15: 9------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
Anh huong cua 3 giong che tren cung loai 2lagia den hamluong PP
MEANS FOR EFFECT GIONGCHE$-------------------------------------------------------------------------------
GIONGCHE$ NOS %CK PPTrung du 3 11.5204Shan 3 13.2617PH 3 14.6301
SE(N= 3) 0.896266E-015%LSD 6DF 0.310033-------------------------------------------------------------------------------ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE GIA 10/ 5/10 15: 9------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
Anh huong cua 3 giong che tren cung loai 2lagia den ham luong PP
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |GIONGCHE|(N= 9) -------------------- SD/MEAN |$ |
NO. BASED ON BASED ON % | |OBS. TOTAL SS RESID SS | |
%CK PP 9 13.137 1.3564 0.15524 1.2 0.0000
5/17/2018 Bacillius-Dieu LTK1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bacillius-dieu-ltk1 49/65
BALANCED ANOVA FOR VARIATE %CK PP FILE PH 10/ 5/10 14:36------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
Anh huong cua do non gia trong che PH1 den ham luong PP che
VARIATE V003 %CK PP
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ERSQUARES SQUARES LN
=============================================================================1 LOAICHE$ 2 223.889 111.944 ****** 0.000 2
* RESIDUAL 6 .152395 .253992E-01-----------------------------------------------------------------------------* TOTAL (CORRECTED) 8 224.041 28.0052-----------------------------------------------------------------------------TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE PH 10/ 5/10 14:36------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
Anh huong cua do non gia trong che PH1 den ham luong PP che
MEANS FOR EFFECT LOAICHE$-------------------------------------------------------------------------------
LOAICHE$ NOS %CK PP1tom2la 3 26.5950B 3 22.75142lagia 3 14.6301
SE(N= 3) 0.920131E-015%LSD 6DF 0.318288-------------------------------------------------------------------------------ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE PH 10/ 5/10 14:36------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
Anh huong cua do non gia trong che PH1 den ham luong PP che
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |LOAICHE$|(N= 9) -------------------- SD/MEAN | |NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |%CK PP 9 21.326 5.2920 0.15937 0.7 0.0000
5/17/2018 Bacillius-Dieu LTK1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bacillius-dieu-ltk1 50/65
BALANCED ANOVA FOR VARIATE %CK FILE SHAN 10/ 5/10 14:33------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
Anh huong cua do non gia trong giong che Shan den ham luong PP
VARIATE V003 %CK
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ERSQUARES SQUARES LN
=============================================================================1 LOAICHE$ 2 247.592 123.796 ****** 0.000 2* RESIDUAL 6 .256278 .427131E-01
-----------------------------------------------------------------------------* TOTAL (CORRECTED) 8 247.849 30.9811-----------------------------------------------------------------------------TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE SHAN 10/ 5/10 14:33------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
Anh huong cua do non gia trong giong che Shan den hamluong PP
MEANS FOR EFFECT LOAICHE$-------------------------------------------------------------------------------
LOAICHE$ NOS %CK1tom2la 3 26.0585B 3 20.64922lagia 3 13.2617
SE(N= 3) 0.1193225%LSD 6DF 0.412753-------------------------------------------------------------------------------ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE SHAN 10/ 5/10 14:33------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
Anh huong cua do non gia trong giong che Shan den ham luong PP
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |LOAICHE$|(N= 9) -------------------- SD/MEAN | |NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |%CK 9 19.990 5.5661 0.20667 1.0 0.0000
5/17/2018 Bacillius-Dieu LTK1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bacillius-dieu-ltk1 51/65
BALANCED ANOVA FOR VARIATE %CK FILE TDU 10/ 5/10 14:25------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
Anh huong cua do non gia trong giong che Trung du den ham luong PP che
VARIATE V003 %CK
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ERSQUARES SQUARES LN
=============================================================================1 LOAICHE$ 2 143.457 71.7285 ****** 0.000 2* RESIDUAL 6 .349188E-01 .581980E-02
-----------------------------------------------------------------------------* TOTAL (CORRECTED) 8 143.492 17.9365-----------------------------------------------------------------------------TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TDU 10/ 5/10 14:25------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
Anh huong cua do non gia trong giong che Trung du den ham luong PP che
MEANS FOR EFFECT LOAICHE$-------------------------------------------------------------------------------
LOAICHE$ NOS %CK1t2la 3 20.7909B 3 18.85232lagia 3 11.5204
SE(N= 3) 0.440447E-015%LSD 6DF 0.152358-------------------------------------------------------------------------------ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TDU 10/ 5/10 14:25------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
Anh huong cua do non gia trong giong che Trung du den ham luong PP che
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |LOAICHE$|(N= 9) -------------------- SD/MEAN | |NO. BASED ON BASED ON % | |OBS. TOTAL SS RESID SS | |
%CK 9 17.055 4.2352 0.76288E-01 0.4 0.0000
5/17/2018 Bacillius-Dieu LTK1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bacillius-dieu-ltk1 52/65
BALANCED ANOVA FOR VARIATE %CK FILE TDU 10/ 5/10 14:25------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
Anh huong cua do non gia trong giong che Trung du den ham luong PP che
VARIATE V003 %CK
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ERSQUARES SQUARES LN
=============================================================================1 LOAICHE$ 2 143.457 71.7285 ****** 0.000 2* RESIDUAL 6 .349188E-01 .581980E-02
-----------------------------------------------------------------------------* TOTAL (CORRECTED) 8 143.492 17.9365-----------------------------------------------------------------------------TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TDU 10/ 5/10 14:25------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
Anh huong cua do non gia trong giong che Trung du den ham luong PP che
MEANS FOR EFFECT LOAICHE$-------------------------------------------------------------------------------
LOAICHE$ NOS %CK1t2la 3 20.7909B 3 18.85232lagia 3 11.5204
SE(N= 3) 0.440447E-015%LSD 6DF 0.152358-------------------------------------------------------------------------------ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TDU 10/ 5/10 14:25------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
Anh huong cua do non gia trong giong che Trung du den ham luong PP che
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |LOAICHE$|(N= 9) -------------------- SD/MEAN | |NO. BASED ON BASED ON % | |OBS. TOTAL SS RESID SS | |
%CK 9 17.055 4.2352 0.76288E-01 0.4 0.0000
5/17/2018 Bacillius-Dieu LTK1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bacillius-dieu-ltk1 53/65
BALANCED ANOVA FOR VARIATE VONGVOKH FILE BAC 12 10/ 5/10 21:56------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
Kha nang khang khuan cua che loai 1tom2la tren chung B.subtilis
VARIATE V003 VONGVOKH
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ERSQUARES SQUARES LN
=============================================================================1 GIONG$ 2 9.50000 4.75000 19.00 0.003 2
* RESIDUAL 6 1.50000 .250000-----------------------------------------------------------------------------* TOTAL (CORRECTED) 8 11.0000 1.37500-----------------------------------------------------------------------------TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE BAC 12 10/ 5/10 21:56------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
Kha nang khang khuan cua che loai 1tom2la tren chung B.subtilis
MEANS FOR EFFECT GIONG$-------------------------------------------------------------------------------
GIONG$ NOS VONGVOKHTrungdu 3 4.83333Shan 3 6.33333PH1 3 7.33333
SE(N= 3) 0.2886755%LSD 6DF 0.998573-------------------------------------------------------------------------------ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE BAC 12 10/ 5/10 21:56------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
Kha nang khang khuan cua che loai 1tom2la tren chung B.subtilis
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |GIONG$ |(N= 9) -------------------- SD/MEAN | |NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |VONGVOKH 9 6.1667 1.1726 0.50000 8.1 0.0030
5/17/2018 Bacillius-Dieu LTK1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bacillius-dieu-ltk1 54/65
BALANCED ANOVA FOR VARIATE VONGVOKH FILE BACI B 10/ 5/10 21:48------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
Kha nang khang khuan cua che loai B tren chung B.subtilis
VARIATE V003 VONGVOKH
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ERSQUARES SQUARES LN
=============================================================================1 GIONG$ 2 6.22222 3.11111 37.33 0.001 2* RESIDUAL 6 .499999 .833332E-01
-----------------------------------------------------------------------------* TOTAL (CORRECTED) 8 6.72222 .840278-----------------------------------------------------------------------------TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE BACI B 10/ 5/10 21:48------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
Kha nang khang khuan cua che loai B tren chung B.subtilis
MEANS FOR EFFECT GIONG$-------------------------------------------------------------------------------
GIONG$ NOS VONGVOKHTrung du 3 3.83333Shan 3 5.16667PH1 3 5.83333
SE(N= 3) 0.1666675%LSD 6DF 0.576526-------------------------------------------------------------------------------ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE BACI B 10/ 5/10 21:48------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
Kha nang khang khuan cua che loai B tren chung B.subtilis
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |GIONG$ |(N= 9) -------------------- SD/MEAN | |NO. BASED ON BASED ON % | |OBS. TOTAL SS RESID SS | |
VONGVOKH 9 4.9444 0.91667 0.28867 5.8 0.0007
5/17/2018 Bacillius-Dieu LTK1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bacillius-dieu-ltk1 55/65
BALANCED ANOVA FOR VARIATE VONGVOKH FILE CER12 10/ 5/10 22: 3------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
Kha nang khang khuan cua che 1tom2la tren chung B.cereus
VARIATE V003 VONGVOKH
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ERSQUARES SQUARES LN
=============================================================================1 GIONG$ 2 4.66667 2.33333 10.50 0.012 2* RESIDUAL 6 1.33333 .222222
-----------------------------------------------------------------------------* TOTAL (CORRECTED) 8 6.00000 .750000-----------------------------------------------------------------------------TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE CER12 10/ 5/10 22: 3------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
Kha nang khang khuan cua che 1tom2la tren chung B.cereus
MEANS FOR EFFECT GIONG$-------------------------------------------------------------------------------
GIONG$ NOS VONGVOKHTrungdu 3 12.0000Shan 3 13.3333PH1 3 13.6667
SE(N= 3) 0.2721665%LSD 6DF 0.941464-------------------------------------------------------------------------------ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE CER12 10/ 5/10 22: 3------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
Kha nang khang khuan cua che 1tom2la tren chung B.cereus
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |GIONG$ |(N= 9) -------------------- SD/MEAN | |NO. BASED ON BASED ON % | |OBS. TOTAL SS RESID SS | |
VONGVOKH 9 13.000 0.86603 0.47140 3.6 0.0116
5/17/2018 Bacillius-Dieu LTK1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bacillius-dieu-ltk1 56/65
BALANCED ANOVA FOR VARIATE VONGVOKH FILE PHSB 10/ 5/10 12:42------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
Kha nang khang khuan cua che PH1 trªn chung Bacillus subtilis
VARIATE V003 VONGVOKH
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ERSQUARES SQUARES LN
=============================================================================1 LOAICHE$ 2 36.7222 18.3611 82.63 0.000 2* RESIDUAL 6 1.33333 .222221
-----------------------------------------------------------------------------* TOTAL (CORRECTED) 8 38.0556 4.75694-----------------------------------------------------------------------------TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE PHSB 10/ 5/10 12:42------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
Kha nang khang khuan cua che PH1 trªn chung Bacillus subtilis
MEANS FOR EFFECT LOAICHE$-------------------------------------------------------------------------------
LOAICHE$ NOS VONGVOKH1t2la 3 7.33333B 3 5.833332lagia 3 2.50000
SE(N= 3) 0.2721655%LSD 6DF 0.941462-------------------------------------------------------------------------------ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE PHSB 10/ 5/10 12:42------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
Kha nang khang khuan cua che PH1 trªn chung Bacillus subtilis
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |LOAICHE$|(N= 9) -------------------- SD/MEAN | |NO. BASED ON BASED ON % | |OBS. TOTAL SS RESID SS | |
VONGVOKH 9 5.2222 2.1810 0.47140 9.0 0.0001
5/17/2018 Bacillius-Dieu LTK1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bacillius-dieu-ltk1 57/65
BALANCED ANOVA FOR VARIATE VONGVOKH FILE PHCER 10/ 5/10 12:47------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
Kha nang khang khuan cua che PH tren chung Bacillus cereus
VARIATE V003 VONGVOKH
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ERSQUARES SQUARES LN
=============================================================================1 LOAICHE$ 2 18.5000 9.25000 55.50 0.000 2
* RESIDUAL 6 .999999 .166667-----------------------------------------------------------------------------* TOTAL (CORRECTED) 8 19.5000 2.43750-----------------------------------------------------------------------------TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE PHCER 10/ 5/10 12:47------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
Kha nang khang khuan cua che PH tren chung Bacillus cereus
MEANS FOR EFFECT LOAICHE$-------------------------------------------------------------------------------
LOAICHE$ NOS VONGVOKH1t2la 3 13.6667B 3 12.16672lagia 3 10.1667
SE(N= 3) 0.2357025%LSD 6DF 0.815332-------------------------------------------------------------------------------ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE PHCER 10/ 5/10 12:47------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
Kha nang khang khuan cua che PH tren chung Bacillus cereus
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |LOAICHE$|(N= 9) -------------------- SD/MEAN | |NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |VONGVOKH 9 12.000 1.5612 0.40825 3.4 0.0003
5/17/2018 Bacillius-Dieu LTK1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bacillius-dieu-ltk1 58/65
BALANCED ANOVA FOR VARIATE VONGVOKH FILE PHSP 10/ 5/10 12:51------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
Kha nang khang khuan cua che PH1 tren chung Proteus sp
VARIATE V003 VONGVOKH
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ERSQUARES SQUARES LN
=============================================================================1 LOAICHE$ 2 38.3889 19.1944 69.10 0.000 2* RESIDUAL 6 1.66667 .277778
-----------------------------------------------------------------------------* TOTAL (CORRECTED) 8 40.0556 5.00694-----------------------------------------------------------------------------TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE PHSP 10/ 5/10 12:51------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
Kha nang khang khuan cua che PH1 tren chung Proteus sp
MEANS FOR EFFECT LOAICHE$-------------------------------------------------------------------------------
LOAICHE$ NOS VONGVOKH1t2la 3 8.00000B 3 6.166672lagia 3 3.00000
SE(N= 3) 0.3042905%LSD 6DF 1.05259-------------------------------------------------------------------------------ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE PHSP 10/ 5/10 12:51------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
Kha nang khang khuan cua che PH1 tren chung Proteus sp
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |LOAICHE$|(N= 9) -------------------- SD/MEAN | |NO. BASED ON BASED ON % | |OBS. TOTAL SS RESID SS | |
VONGVOKH 9 5.7222 2.2376 0.52705 9.2 0.0002
5/17/2018 Bacillius-Dieu LTK1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bacillius-dieu-ltk1 59/65
BALANCED ANOVA FOR VARIATE D FILE BSSHAN 10/ 5/10 11: 3------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
Kha nang khang khuan cua che shan tren chung -bs
VARIATE V003 D
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ERSQUARES SQUARES LN
=============================================================================1 LOAINL$ 2 30.8889 15.4444 111.20 0.000 2
* RESIDUAL 6 .833327 .138888-----------------------------------------------------------------------------* TOTAL (CORRECTED) 8 31.7222 3.96528-----------------------------------------------------------------------------TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE BSSHAN 10/ 5/10 11: 3------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
Kha nang khang khuan cua che shan tren chung bs
MEANS FOR EFFECT LOAINL$-------------------------------------------------------------------------------
LOAINL$ NOS D1-2l 3 6.33333b 3 5.33333gia 3 2.00000
SE(N= 3) 0.2151655%LSD 6DF 0.744290-------------------------------------------------------------------------------ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE BSSHAN 10/ 5/10 11: 3------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
Kha nang khang khuan cua che shan tren chung bs
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |LOAINL$ |(N= 9) -------------------- SD/MEAN | |NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |D 9 4.5556 1.9913 0.37268 8.2 0.0001
5/17/2018 Bacillius-Dieu LTK1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bacillius-dieu-ltk1 60/65
BALANCED ANOVA FOR VARIATE VAR03 FILE CRSHAN 10/ 5/10 11: 7------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
Kha nang khang khuan cua che shan tren chung B.cer
VARIATE V003 VAR03
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ERSQUARES SQUARES LN
=============================================================================1 VAR0$ 2 16.6667 8.33333 37.50 0.001 2
* RESIDUAL 6 1.33333 .222222-----------------------------------------------------------------------------* TOTAL (CORRECTED) 8 18.0000 2.25000-----------------------------------------------------------------------------TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE CRSHAN 10/ 5/10 11: 7------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
Kha nang khang khuan cua che shan tren chung B.cer
MEANS FOR EFFECT VAR0$-------------------------------------------------------------------------------
VAR0$ NOS VAR031-2l 3 13.3333B 3 11.6667GIA 3 10.0000
SE(N= 3) 0.2721665%LSD 6DF 0.941464-------------------------------------------------------------------------------ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE CRSHAN 10/ 5/10 11: 7------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
Kha nang khang khuan cua che shan tren chung B.cer
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |VAR0$ |(N= 9) -------------------- SD/MEAN | |NO. BASED ON BASED ON % | |OBS. TOTAL SS RESID SS | |
VAR03 9 11.667 1.5000 0.47140 4.0 0.0006
-------------------------------------------------------------------------------
5/17/2018 Bacillius-Dieu LTK1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bacillius-dieu-ltk1 61/65
BALANCED ANOVA FOR VARIATE VONGVOKH FILE SHANSPM 10/ 5/10 17:49------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
Kha nang khang khuan cua che shan tren chung Proteus sp.
VARIATE V003 VONGVOKH
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ERSQUARES SQUARES LN
=============================================================================1 LOAICHE$ 2 42.3889 21.1944 190.75 0.000 2* RESIDUAL 6 .666661 .111110
-----------------------------------------------------------------------------* TOTAL (CORRECTED) 8 43.0556 5.38194-----------------------------------------------------------------------------TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE SHANSPM 10/ 5/10 17:49------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
Kha nang khang khuan cua che shan tren chung Proteus sp.
MEANS FOR EFFECT LOAICHE$-------------------------------------------------------------------------------
LOAICHE$ NOS VONGVOKH1tom2la 3 6.00000B 3 4.500002lagia 3 0.833333
SE(N= 3) 0.1924495%LSD 6DF 0.665713-------------------------------------------------------------------------------ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE SHANSPM 10/ 5/10 17:49------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
Kha nang khang khuan cua che shan tren chung Proteus sp.
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |LOAICHE$|(N= 9) -------------------- SD/MEAN | |NO. BASED ON BASED ON % | |OBS. TOTAL SS RESID SS | |
VONGVOKH 9 3.7778 2.3199 0.33333 8.8 0.0000
5/17/2018 Bacillius-Dieu LTK1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bacillius-dieu-ltk1 62/65
BALANCED ANOVA FOR VARIATE VAR03 FILE TDUSB1 10/ 5/10 11:30------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
Kha nang khang khuan cua che Trung du tren chung B.subVARIATE V003 VAR03
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ERSQUARES SQUARES LN
=============================================================================1 VAR02$ 2 14.0000 7.00000 84.00 0.000 2* RESIDUAL 6 .499998 .833330E-01-----------------------------------------------------------------------------* TOTAL (CORRECTED) 8 14.5000 1.81250-----------------------------------------------------------------------------TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TDUSB1 10/ 5/10 11:30------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
Kha nang khang khuan cua che Trung du tren chung B.sub
MEANS FOR EFFECT VAR02$-------------------------------------------------------------------------------
VAR02$ NOS VAR031-2l 3 4.83333b 3 3.83333gia 3 1.83333
SE(N= 3) 0.1666665%LSD 6DF 0.576526-------------------------------------------------------------------------------ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TDUSB1 10/ 5/10 11:30------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
Kha nang khang khuan cua che Trung du tren chung B.sub
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |VAR02$ |(N= 9) -------------------- SD/MEAN | |NO. BASED ON BASED ON % | |OBS. TOTAL SS RESID SS | |
VAR03 9 3.5000 1.3463 0.28867 8.2 0.0001
5/17/2018 Bacillius-Dieu LTK1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bacillius-dieu-ltk1 63/65
BALANCED ANOVA FOR VARIATE VAR03 FILE TDUCER 10/ 5/10 11:35------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
Kha nang khang khuan cua che Trung du tren chung B.cer
VARIATE V003 VAR03
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ERSQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 VAR02$ 2 10.7222 5.36111 48.25 0.000 2* RESIDUAL 6 .666665 .111111-----------------------------------------------------------------------------* TOTAL (CORRECTED) 8 11.3889 1.42361-----------------------------------------------------------------------------TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TDUCER 10/ 5/10 11:35------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
Kha nang khang khuan cua che Trung du tren chung B.cer
MEANS FOR EFFECT VAR02$-------------------------------------------------------------------------------
VAR02$ NOS VAR031-2l 3 12.0000b 3 10.5000
gia 3 9.33333
SE(N= 3) 0.1924505%LSD 6DF 0.665715-------------------------------------------------------------------------------ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TDUCER 10/ 5/10 11:35------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
Kha nang khang khuan cua che Trung du tren chung B.cer
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |VAR02$ |(N= 9) -------------------- SD/MEAN | |
NO. BASED ON BASED ON % | |OBS. TOTAL SS RESID SS | |VAR03 9 10.611 1.1932 0.33333 3.1 0.0004
5/17/2018 Bacillius-Dieu LTK1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bacillius-dieu-ltk1 64/65
BALANCED ANOVA FOR VARIATE VONGVOKH FILE TDUSP 10/ 5/10 12:32------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
Kha nang khang khuan cña chÌ Trung du tren chung Proteussp.
VARIATE V003 VONGVOKH
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ERSQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 LOAICHE$ 2 59.7222 29.8611 179.17 0.000 2* RESIDUAL 6 .999990 .166665-----------------------------------------------------------------------------* TOTAL (CORRECTED) 8 60.7222 7.59028-----------------------------------------------------------------------------TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TDUSP 10/ 5/10 12:32------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
Kha nang khang khuan cña chÌ Trung du tren chung Proteussp.
MEANS FOR EFFECT LOAICHE$-------------------------------------------------------------------------------
LOAICHE$ NOS VONGVOKH1t2la 3 6.16667
B 3 5.333332lagia 3 0.333333
SE(N= 3) 0.2357015%LSD 6DF 0.815328-------------------------------------------------------------------------------ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TDUSP 10/ 5/10 12:32------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
Kha nang khang khuan cña chÌ Trung du tren chung Proteussp.
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |LOAICHE$|(N= 9) -------------------- SD/MEAN | |NO. BASED ON BASED ON % | |OBS. TOTAL SS RESID SS | |
VONGVOKH 9 3.9444 2.7550 0.40825 10.3 0.0000
5/17/2018 Bacillius-Dieu LTK1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/bacillius-dieu-ltk1 65/65
Bảng 4.1: Tương quan giữa giá trị mật độ quang và nồng độ acid gallic.
Nồng độ acid galic
(mg/ml) 0 10 20 30 40 50ABS 0 0.1173 0.2327 0.3464 0.4883 0.5919
y = 0.012x - 0.0029
R2 = 0.9989
0.0000
0.1000
0.2000
0.3000
0.4000
0.5000
0.6000
0.7000
0 10 20 30 40 50 60
mg acd galic
A B S
Hình 4.1: Đồ thị chuẩn acid gallic
Bảng 4.2: Hàm lượng polyphenol tổng số trong chè nguyên liệu (%CK)
Loại
Giống NL1 tôm 2 lá B 2 lá già LSD0,05
Trung Du 20.79Aa
18.85Ab
11.52Ac
0.15Shan 26.05Ba 20.64Bb 13.26Bc 0.41
PH1 26.59Ca 22.75Cb 14.63Cc 0.32
LSD0,05 0.35 0.28 0.31
A, B, C: Sai khác theo giống
a, b,c : Sai khác theo độ non già