bỘ vĂn hoÁ, thỂ thao vÀ du lỊch trƯỜng ĐẠi hỌc thỂ...
TRANSCRIPT
BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO ĐÀ NẴNG
ĐỀ ÁN
TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2019
ĐÀ NẴNG - 2019
1
ĐỀ ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2019
1. THÔNG TIN CHUNG VỀ TRƯỜNG
1.1.Tên trường, sứ mệnh, địa chỉ các trụ sở và địa chỉ trang thông tin điện tử
của trường
- Tên trường: TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO ĐÀ NẴNG
(Danang Sport University)
- Ký hiệu trường: TTD
- Sứ mệnh: Trường Đại học Thể dục Thể thao Đà Nẵng là một trong những
trung tâm đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực thể dục thể thao;
thực hiện nghiên cứu khoa học góp phần đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế, văn
hóa - xã hội của đất nước và hội nhập quốc tế.
- Tầm nhìn: Đến năm 2020, Trường trở thành “cơ sở đào tạo, nghiên cứu khoa
học, chuyển giao công nghệ và cung ứng dịch vụ về lĩnh vực thể dục thể thao có
chất lượng, uy tín. Phấn đấu đạt 100% giảng viên có trình độ sau đại học. Phát
triển vững mạnh trên các mặt cơ cấu tổ chức, đội ngũ cán bộ, giảng viên, nhân
viên, cơ sở vật chất. Tiến hành các hoạt động đào tạo, nghiên cứu và ứng dụng
khoa học - công nghệ, đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục của mạng lưới
các trường đại học”.
- Địa chỉ: 44 Dũng sỹ Thanh khê, Quận Thanh khê, Thành phố Đà Nẵng
- Điện thoại: 0236.3707188 Fax : (84).0236.3759409
- Trang thông tin điện tử của trường: www.upes3.edu.vn
- Tư vấn tuyển sinh: Phòng Đào tạo, Quản lý khoa học và Hợp tác quốc tế –
Trường Đại học Thể dục Thể thao Đà Nẵng. Điện thoại: 0236.3759918; Email:
- Địa chỉ các cơ sở đào tạo:
+ Cơ sở 1:Số 44 Dũng Sỹ Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng.
+ Cơ sở 2: Phường Hòa Khánh Nam, Quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
1.2. Quy mô đào tạo
Khối ngành/Nhóm ngành
Quy mô hiện tại
NCS Học viên
CH
ĐH
chính quy thường xuyên
Khối ngành/nhóm ngành I
Ngành 1: Giáo dục thể chất
Ngành 2: Huấn luyện thể thao
101
757
204
0
Nhóm ngành VII
Ngành: Quản lý TDTT
50
Tổng 101 1011 0
BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TDTT ĐÀ NẴNG
Số: /ĐATS-TDTTĐN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Đà Nẵng, ngày tháng 3 năm 2019
2
1.3. Thông tin về tuyển sinh chính quy của năm 2017 và năm 2018
1.3.1. Phương thức tuyển sinh
1.3.1.1.Phương thức tuyển sinh của năm 2017:
- Trường Đại học TDTT Đà Nẵng tuyển sinh Đại học năm 2017 theo 02
phương thức: Dựa trên kết quả của kỳ thi THPT Quốc gia; Xét điểm học tập bậc
THPT kết hợp với thi tuyển môn năng khiếu TDTT để xét tuyển.
- Điểm trúng tuyển xác định theo ngành học trên cơ sở ngưỡng xác định đầu
vào theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.3.1.2.Phương thức tuyển sinh của năm 2018:
Phương thức tuyển sinh Đại học năm 2018 của Trường Đại học TDTT Đà
Nẵng dựa trên kết quả của kỳ thi THPT Quốc gia kết hợp với thi tuyển môn năng
khiếu TDTT để xét tuyển theo hai phương thức sau:
- Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia, kết hợp
thi tuyển môn năng khiếu TDTT do Trường Đại học TDTT Đà Nẵng tổ chức.
- Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập cả năm lớp 12 bậc học
THPT, kết hợp thi tuyển môn năng khiếu TDTT do Trường Đại học TDTT Đà
Nẵng tổ chức.
Việc xét tuyển được thực hiện theo Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ
chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Ban hành theo Thông tư 07/2018/TT-
BGDĐT, ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
1.3.2. Điểm trúng tuyển của năm 2017 và năm 2018
Nhóm ngành/ Ngành/ tổ
hợp xét tuyển
Năm tuyển sinh
2017
Năm tuyển sinh
2018
Chỉ
tiêu
Số
trúng
tuyển
Điểm
trúng
tuyển
Chỉ
tiêu
Số
trúng
tuyển
Điểm
trúng
tuyển
Nhóm ngành I
- Ngành Giáo dục thể chất 660 376 15.5 280 177 17.0
Tổ hợp 1: Toán - Sinh
Tổ hợp 2: Toán - Ngữ văn
- Ngành Huấn luyện thể thao 100 80 15.5 100 147 16.50
Tổ hợp 1: Toán-Sinh
Tổ hợp 2: Toán-Ngữ văn
Nhóm ngành VII:
Quản lý TDTT 70 31 15.5 50 21 16.5
Tổ hợp 1: Toán-Sinh
Tổ hợp 2: Toán-Ngữ văn
Tổng 830 487* 430 361*
(*); (**): số lượng thí sinh đủ ngưỡng trúng tuyển
3
2. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2019
2.1. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) hoặc tương đương
(hình thức giáo dục thường xuyên, trung cấp TDTT).
- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước
2.3. Phương thức tuyển sinh:
Xét tuyển và thi tuyển theo 02 phương thức sau:
- Phương thức 1: Xét tuyển kết quả thi các môn văn hóa trong tổ hợp môn
xét tuyển của kỳ thi THPT quốc gia năm 2019 và kết quả thi môn năng khiếu để
xét tuyển;
- Phương thức 2: Xét tuyển kết quả học tập các môn văn hóa ở cấp THPT của
năm học lớp 12 và kết quả thi môn năng khiếu xét tuyển.
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển
2.4.1. Chỉ tiêu tuyển sinh theo nhóm ngành/ngành:
2.4.2. Tổ hợp xét tuyển/thi tuyển:
Ngành/Mã
ngành
Mã tổ
hợp Phương thức 1 Phương thức 2
Chỉ
tiêu
Giáo dục thể chất
(7140206)
T00 Toán – Sinh – Năng khiếu chung
(NKC: Bật xa tại chỗ; Chạy luồn cọc)
200
T01
Toán – Năng khiếu chung (NKC) – Năng
khiếu chuyên ngành (NKCN)
(NKCN: Thí sinh chọn một trong các
chuyên ngành: Điền kinh, Thể dục, Bơi lội,
Cầu lông, Bóng đá, bóng chuyền, Bóng rổ,
Bóng bàn, Võ thuật....)
T02 Toán – Ngữ văn – Năng khiếu chung
(NKC: Bật xa tại chỗ; Chạy luồn cọc)
T05 Văn - GDCD - Năng khiếu chung
(NKC: Bật xa tại chỗ; Chạy luồn cọc)
Nhóm ngành Ngành đào tạo đại học Mã
ngành
Chỉ
tiêu
Nhóm ngành I
Nhóm ngành
Đào tạo giáo viên
- Giáo dục thể chất 7140206 200
- Liên thông chính quy 7140206 40
- Huấn luyện thể thao 7140207 200
Nhóm ngành VII Quản lý TDTT 7810301 50
Tổng cộng 490
4
Huấn luyện thể
thao
(7140207)
T00 Toán – Sinh – Năng khiếu chung
(NKC: Bật xa tại chỗ; Cluồn cọc)
200 T01
Toán – Năng khiếu chung (NKC) – Năng
khiếu chuyên ngành (NKCN)
(NKCN: Thí sinh chọn một trong các
chuyên ngành: Điền kinh, Thể dục, Bơi lội,
Cầu lông, Bóng đá, bóng chuyền, Bóng rổ,
Bóng bàn, Võ thuật....)
T02 Toán – Ngữ văn – Năng khiếu chung
(NKC: Bật xa tại chỗ; Chạy luồn cọc)
T05 Văn - GDCD - Năng khiếu chung
(NKC: Bật xa tại chỗ; Chạy luồn cọc)
Quản lý Thể dục
thể thao
(7810301)
T00 Toán – Sinh – Năng khiếu chung
(NKC: Bật xa tại chỗ; chạy luồn cọc)
50 T02 Toán – Ngữ văn – Năng khiếu chung
(NKC: Bật xa tại chỗ; Chạy luồn cọc)
T05 Ngữ văn – GDCD – Năng khiếu chung
(NKC: Bật xa tại chỗ; Chạy luồn cọc)
Liên thông từ cao
đẳng lên đại học
chính quy ngành
Giáo dục thể chất
(7140206)
Thi các môn:
- Lý luận và phương pháp thể dục thể thao
- Giáo dục học đại cương
- Năng khiếu TDTT (Bật xa tại chỗ, chạy 100m)
40
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
2.5.1. Nhóm ngành I (nhóm ngành đào tạo giáo viên):
2.5.1.1. Ngành Giáo dục thể chất:
- Phương thức 1: Kết quả điểm các môn thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển của
kỳ thi THPT quốc gia đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào. Điểm môn thi năng
khiếu đạt 6,0 điểm trở lên (theo thang điểm 10).
- Phương thức 2: Tổng điểm của hai môn văn hóa thuộc tổ hợp đăng ký xét
tuyển kết quả học tập lớp 12 bậc THPT phải đạt từ 10.0 điểm trở lên và đạt kết quả
học lực lớp 12 từ loại khá trở lên. Điểm môn thi năng khiếu đạt 6,0 điểm trở lên
(theo thang điểm 10).
2.5.1.2. Ngành Huấn luyện thể thao:
- Phương thức 1: Kết quả điểm các môn thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển của
kỳ thi THPT quốc gia đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào. Điểm môn thi năng
khiếu đạt 6,0 điểm trở lên (theo thang điểm 10).
- Phương thức 2: Tổng điểm của hai môn văn hóa thuộc tổ hợp đăng ký xét
tuyển kết quả học tập lớp 12 bậc THPT phải đạt từ 10.0 điểm trở lên và đạt kết quả
học lực lớp 12 từ loại khá trở lên. Điểm môn thi năng khiếu đạt 6,0 điểm trở lên
(theo thang điểm 10).
5
2.5.2. Nhóm ngành VII (ngành Quản lý TDTT)
- Phương thức 1: Kết quả điểm các môn thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển của
kỳ thi THPT quốc gia đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào. Điểm môn thi năng
khiếu đạt 5,0 điểm trở lên (theo thang điểm 10).
- Phương thức 2: Tổng điểm học tập các môn thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển
lớp 12 bậc THPT phải đạt từ 10.0 điểm trở lên. Điểm môn thi năng khiếu đạt 5,0
điểm trở lên (theo thang điểm 10).
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của Trường
2.6.1. Mã trường: TTD
2.6.2. Tiêu chí xét tuyển
Tiêu chí 1: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
Tiêu chí 2: Thể hình cân đối, không bị dị tật, dị hình, không bị bệnh tim mạch,
hô hấp, thần kinh.
Tiêu chí 3: Sử dụng cho 02 phương thức:
- Phương thức 1: Có đăng ký sử dụng kết quả các môn trong tổ hợp xét tuyển
của Kỳ thi THPT quốc gia để xét tuyển đại học; đạt ngưỡng chất lượng đầu vào
theo quy định.
- Phương thức 2: Tổng điểm trung bình cả năm các môn trong tổ hợp đăng ký
xét tuyển lớp 12 bậc học THPT đạt theo ngưỡng quy định đầu vào của ngành xét
tuyển (theo mục 2.5).
Tiêu chí 4: Có tham dự thi tuyển môn năng khiếu TDTT vào đại học do Trường
Đại học TDTT Đà Nẵng tổ chức.
2.6.3. Cách tính điểm xét tuyển
2.6.3.1. Phương thức 1
- Đối với Tổ hợp T00, T02, T05: Điểm xét tuyển là tổng điểm hai môn văn
hóa thuộc một trong các tổ hợp đăng ký xét tuyển của kỳ thi THPT quốc gia và điểm
thi tuyển môn năng khiếu chung (NKC), cộng với điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối
tượng.
Điểm xét tuyển (Tổ hợp T00; T02; T05) = ĐM1 + ĐM2 + ĐNKC + Đ UT
Trong đó: + ĐM1 + ĐM2 là điểm môn văn hóa thuộc tổ hợp xét tuyển
+ ĐNKC là điểm môn năng khiếu chung
+ Đ UT: Điểm ưu tiên = Đ UT khu vực + Đ UT đối tượng
- Đối với Tổ hợp T01: Điểm xét tuyển là tổng điểm của môn Toán trong kỳ
thi THPT quốc gia, điểm môn năng khiếu chung (NKC) và điểm năng khiếu
chuyên ngành (NKCN).
Điểm xét tuyển Tổ hợp T01= ĐM1 + ĐNKC + ĐNKCN + Đ UT
Trong đó: + ĐM1 là điểm môn Toán
+ ĐNKC là điểm môn năng khiếu chung
+ ĐNKCN là điểm môn năng khiếu chuyên ngành
+ Đ UT: Điểm ưu tiên = Đ UT khu vực + Đ UT đối tượng
- Điểm xét tuyển được làm tròn đến 02 chữ số thập phân.
6
2.6.3.2.Phương thức 2
- Đối với Tổ hợp T00, T02, T05: Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình
cả năm lớp 12 của hai môn văn hóa thuộc một trong các tổ hợp đăng ký xét tuyển và
điểm thi tuyển môn năng khiếu chung (NKC), cộng với điểm ưu tiên khu vực, ưu
tiên đối tượng.
Điểm xét tuyển (Tổ hợp T00; T02; T05) = ĐM1 + ĐM2 + ĐNKC + Đ UT
Trong đó: + ĐM1 và ĐM2 là điểm trung bình cả năm lớp 12 môn văn hóa
thuộc tổ hợp xét tuyển
+ ĐNKC là điểm môn năng khiếu chung
+ Đ UT: Điểm ưu tiên = Đ UT khu vực + Đ UT đối tượng
- Đối với Tổ hợp T01: Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình cả năm lớp
12 môn Toán, điểm môn năng khiếu chung (NKC) và điểm môn năng khiếu
chuyên ngành (NKCN).
Điểm xét tuyển Tổ hợp T01 = ĐM1 + ĐNKC + ĐNKCN + Đ UT
Trong đó: + ĐM1 là điểm môn Toán
+ ĐNKC là điểm môn năng khiếu chung
+ ĐNKCN là điểm môn năng khiếu chuyên ngành
+ Đ UT: Điểm ưu tiên = Đ UT khu vực + Đ UT đối tượng
- Điểm xét tuyển được làm tròn đến 02 chữ số thập phân.
2.6.4. Nguyên tắc xét tuyển
- Thí sinh đáp ứng 4 tiêu chí xét tuyển ở mục 2.6.2, lấy điểm từ cao xuống
đến hết chỉ tiêu của các ngành.
- Thí sinh không trúng tuyển vào ngành thứ nhất sẽ được xét vào ngành thứ 2
theo nguyện vọng ĐKXT. Nguyên tắc xét tuyển giữa 2 ngành là: xét hết nguyện
vọng 1 sau đó còn chỉ tiêu mới xét nguyện vọng 2 và 3.
- Không quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp.
2.7. Tổ chức tuyển sinh
2.7.1. Thời gian nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển và thi tuyển năng khiếu
TDTT
2.7.1.1. Thời gian thi năng khiếu TDTT:
Tổ chức thi tuyển năng khiếu tại các địa phương và tại Trường Đại học
TDTT Đà Nẵng:
- Thi tuyển năng khiếu tại các địa phương: Từ tháng 4 -5/2019, thời gian,
địa điểm cụ thể theo thông báo của Hội đồng tuyển sinh và giấy báo dự thí của thí
sinh.
- Thi tuyển năng khiếu tại Trường Đại học TDTT Đà Nẵng: Được tổ chức
thành 03 đợt thi:
+ Đợt 1: Từ ngày 06 - 07/7/2019
+ Đợt 2: Từ ngày 26 - 27/7/2019
+ Đợt 3: Từ ngày 14 - 15/8/2019
7
2.7.1.2. Thời gian, hình thức và địa điểm nhận hồ sơ đăng ký thi tuyển năng
khiếu TDTT
- Thời gian nhận hồ sơ đăng ký dự thi năng khiếu TDTT: Bắt đầu nhận hồ sơ
đăng ký thi tuyển năng khiếu từ tháng 3/2019 đến trước ngày thi năng khiếu của
các đợt 02 ngày.
- Hình thức và địa điểm nhận hồ sơ dự thi năng khiếu:
+ Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đào tạo,
Quản lý khoa học và Hợp tác quốc tế - Trường Đại học TDTT Đà Nẵng, số 44
đường Dũng Sĩ Thanh Khê, quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng: 0236.3759918;
0236.3746631; hotline: 0915090123.
- Hồ sơ đăng ký thi tuyển và xét tuyển bao gồm:
+ Phiếu đăng ký thi tuyển môn năng khiếu TDTT (Mẫu của Trường Đại học
TDTT Đà Nẵng – Phụ lục 1).
+ Phiếu ĐKXT theo mẫu của Bộ Giáo dục và Đào tạo
+ Học bạ THPT bản phôtô công chứng;
+ Bằng tốt nghiệp THPT hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời
đối với thí sinh vừa tốt nghiệp năm 2019 (bản phôtô công chứng);
+ 4 ảnh cỡ 4x6 (chụp không quá 03 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ);
+ Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận là đối tượng ưu tiên trong tuyển sinh như
con liệt sĩ, con thương binh, đối tượng ở vùng đặc biệt khó khăn.... nếu thuộc trong
các đối tượng này
- Đăng ký trực tuyến:
Thí sinh đăng ký dự thi môn năng khiếu chung, năng khiếu chuyên ngành
đăng ký tại địa chỉ: www.upes3.edu.vn
2.7.3. Nội dung thi tuyển môn năng khiếu TDTT
2.7.3.1. Môn Năng khiếu chung: 10.0 điểm
- Nội dung 1:Bật xa tại chỗ: (5.0 điểm)
Mỗi thí sinh thực hiện 2 lần, lấy thành tích cao nhất. thí sinh thực hiện đứng
tại chỗ bằng 2 chân phía sau vạch quy định, bật về phía trước và rơi xuống bằng 2
chân. Thành tích được xác định là khoảng cách từ điểm rơi gần nhất tới mép trên
của vạch quy định. Thành tích tính bằng centimet,chấm điểm theo thang điểm của
Hội đồng tuyển sinh, điểm tối đa: 5.0 điểm.
- Nội dung 2: Chạy luồn cọc: (5.0 điểm)
Thí sinh thực hiện 1 lần chạy luồn qua 5 cọc, khi quay về chạy thẳng đến
đích (Từ vạch xuất phát cách 7m là cọc thứ 1, mỗi cọc tiếp theo cách nhau 2m).
Không tính thành tích khi thí sinh phạm quy không luồn qua cọc; bị trừ 0,25 điểm
khi làm đổ 1 cọc. Thành tích tính bằng giây, chấm điểm theo thang điểm của Hội
đồng tuyển sinh, điểm tối đa: 5.0 điểm.
2.7.3.1. Môn Năng khiếu chuyên ngành: 10.0 điểm
- Chuyên ngành Điền kinh: (901): Thí sinh chọn một (01) trong bốn (04)
môn sau:
+ Chạy 100m (giây); Chạy 800m (giây); Nhảy cao (m); Nhảy xa (m)
8
- Chuyên ngành Thể dục (902): Thí sinh thực hiện 02 nội dung:
+ Dẻo gập thân (cm)
Cách thực hiện: Đứng trên bục cao từ 50 đến 60cm gập thân, hai tay duỗi
bám sát thành bục. Người thực hiện cố gắng gập thân sâu nhất, thành tích được
tính từ mặt trên của bục tới điểm chạm sâu nhất của ngón tay giữa, tính bằng cm.
Yêu cầu: Đầu gối của 2 chân thẳng.
+ Nằm ngửa gập bụng 30 giây (lần)
Cách thực hiện: Người được kiểm tra nằm ngửa hai tay để sau gáy, hai chân
áp sát sàn. Một người khác hỗ trợ bằng cách hai tay giữ cổ chân, nhằm không cho
bàn chân người được kiểm tra tách ra khỏi sàn. Mỗi lần ngả người, gập bụng lên
than người vuông góc với chân được tính một lần. Tính số lần đạt được trong 30
giây.
- Chuyên ngành Bơi lội (903): Thí sinh thực hiện 02 nội dung:
+ Dẻo gập thân (cm)
Cách thực hiện: Đứng trên bục cao từ 50 đến 60cm gập thân, hai tay duỗi
bám sát thành bục. Người thực hiện cố gắng gập thân sâu nhất, thành tích được
tính từ mặt trên của bục tới điểm chạm sâu nhất của ngón tay giữa, tính bằng cm.
Yêu cầu: Đầu gối của 2 chân thẳng.
+ Bơi 25m (tự chọn kiểu bơi) tính thời gian (giây)
- Chuyên ngành Bóng đá (904): Thí sinh thực hiện 01 nội dung:
+ Dẫn bóng luồn cọc 20m (giây)
Bóng được đặt ở vạch xuất phát, khi có hiệu lệnh người thực hiện nhanh
chóng dẫn bóng thẳng và luồn qua 02 cọc ở giữa cách nhau 3m, rồi dẫn bóng tốc
độ về vạch đích (Từ vạch xuất phát tới cọc thứ nhất là 8,5m, tới cọc thứ hai là
11,5m). Khoảng cách từ vạch xuất phát tới vạch đích là 20m, thực hiện 02 lần dẫn
bóng, lấy thành tích lần tốt nhất.
- Chuyên ngành Cầu lông (905): Thí sinh thực hiện 01 nội dung:
+ Di chuyển trái – phải đánh cầu thấp tay (tính số quả)
Cách thực hiện: Người phục vụ thực hiện đưa cầu vào các điểm trên sân để
người thi di chuyển thực hiện đánh cầu phải trái thấp tay.
- Chuyên ngành Bóng rổ (906): Thí sinh thực hiện 01 nội dung:
+ Dẫn bóng tốc độ 25m tính thời gian (giây)
Cách thực hiện: Thí sinh cầm bóng đứng ở vạch xuất phát, khi nghe tín hiệu
còi lập tức dẫn bóng tốc độ về đích. Mỗi thí sinh thực hiện 02 lần lấy thành tích tốt
nhất.
- Chuyên ngành Bóng bàn (907): Thí sinh thực hiện 02 nội dung:
+ Kỹ thuật vụt nhanh thuận tay (lần).
Cách thực hiện: Thực hiện kỹ thuật đánh theo đường chéo thuận.
+ Kỹ thuật chặn đẩy trái tay
Cách thực hiện: Thực hiện kỹ thuật đánh theo đường chéo thuận.
9
- Chuyên ngành Bóng chuyền (908): Thí sinh thực hiện 02 nội dung:
+ Bật cao có đà (cm). Thực hiện 2 lần, lấy thành tích lần cao nhất
+ Tại chỗ và di chuyển chuyền bóng vào tường (tính số lần)
Cách thực hiện: Chuyền bóng trên tường cao 2,43 m (Nam) và 2,24m (Nữ).
Đứng cách tường 3m (Nam) và 2,5m (Nữ). Bóng rơi vào vị trí trên tường; Kỹ thuật
chuyền bóng không dính; không hai tiếng. Thực hiện 1 lần.
- Chuyên ngành Bóng ném (909): Thí sinh thực hiện 01 nội dung sau:
+ Ném bóng xa có đà (m)
Cách thực hiện: Thí sinh cầm bóng đứng ngoài vạch của sân chạy đà tới
vạch giới hạn thực hiện ném bóng (bóng rời tay trước khi chạm vạch). Mỗi thí sinh
thực hiện 2 lần lấy thành tích tốt nhất.
- Chuyên ngành Cờ vua (910):
+ Cờ thế chiếu hết 2 nước trong 2 nước (trắc nghiệm)
- Chuyên ngành Võ thuật (911): Thí sinh chọn 1 trong 3 nội dung sau cho
tất cả các môn võ:
+ Thực hiện bài quyền (tay không hoặc binh khí):
Cách thực hiện: Thí sinh thực hiện 01 bài quyền tự chọn theo hệ phái mình
đã học. Thực hiện thuộc bài quyền, đúng nhịp, đúng kỹ thuật, đúng tấn, thân pháp
tốt, có lực, có tốc độ, đúng biên độ động tác, phong thái tốt, hơi thở đúng. Mỗi thí
sinh thực hiện 01 lần.
+ Đánh gió trong thời gian 2 phút
Cách thực hiện: Thí sinh di chuyển thực hiện đánh gió với các kỹ thuật tấn
công và phòng thủ theo bốn hướng. Thực hiện đúng kỹ thuật, đúng tấn, có lực, có
tốc độ, thân pháp tốt, đúng biên độ động tác. Mỗi thí sinh thực hiện 01 lần.
+ Di chuyển lặp lại chạm đích, cự ly thay đổi 5m, 10m, 15m
Cách thực hiện: Thí sinh đứng ở vạch xuất phát, khi có hiệu lệnh người thực
hiện nhanh chóng di chuyển từ A đến B, chạy về A đến C, chạy về A đến D và về
đích ở A. Mỗi thí sinh thực hiện 02 lần, lấy thành tích tốt nhất.
- Chuyên ngành Quần vợt (912): Thí sinh thực hiện 01 nội dung:
+ Đánh bóng xoáy lên bên phải và bên trái vào sân đơn 10 quả (lần)
Cách thực hiện: Người phục vụ thực hiện bắn bóng cuối sân để người thi
thực hiện các cú đánh bóng xoáy lên bên phải và bên trái vào sân đơn, thực hiện
đúng kỹ thuật, bóng phải qua lưới và vào sân đơn
- Chuyên ngành Múa – Khiêu vũ thể thao (913)
+Thực hiện 1 bài nhảy (múa, khiêu vũ, nhảy hiện đại…) với nhạc
trong 90 giây. Yêu cầu: Thí sinh tự chuẩn bị nhạc, và nội dung bài nhảy.
10
2.8. Chính sách ưu tiên:
Chính sách ưu tiên theo khu vực và đối tượng trong tuyển sinh áp dụng theo
Quy chế Tuyển sinh hệ chính quy năm 2019 và các văn bản Hướng dẫn của Bộ
Giáo dục và Đào tạo. Cụ thể theo các nội dung sau:
2.8.1. Tuyển thẳng và xét tuyển thẳng Đối tượng tuyển thẳng:
-Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương) là thành viên của đội
tuyển quốc gia, được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành
nhiệm vụ tham gia thi đấu trong các giải quốc tế chính thức, bao gồm: Giải vô địch
thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD),
Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao
Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á.
Thời gian hưởng chế độ tuyển thẳng không quá 4 năm tính đến ngày đăng
ký dự thi, xét tuyển vào trường.
Đối tượng xét tuyển thẳng:
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp
THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ
khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số
30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ
trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số
293/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ
có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp
dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số
30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với
61 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện
hành của Thủ tướng Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc
khu vực Tây Nam Bộ.
2.8.2. Ưu tiên xét tuyển:
Thí sinh là vận động viên thuộc các đội tuyển quốc gia, tuyển trẻ quốc gia,
dự tuyển trẻ quốc gia được miễn thi THPT quốc gia, đã tốt nghiệp THPT thì được
ưu tiên xét tuyển vào các ngành của Trường Đại học TDTT Đà Nẵng. Điểm xét
tuyển là điểm trung bình kết quả học tập lớp 12 và điểm năng khiếu TDTT theo
các mức của các đối tượng xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và thi tuyển.
2.8.2.1. Đối tượng miễn thi năng khiếu và đạt điểm 10
- Thí sinh đoạt huy chương các giải vô địch quốc gia tổ chức một lần trong
năm;
- Thí sinh là vận động viên được Tổng cục TDTT, các Liên đoàn thể thao có
quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia,
2.8.2.2. Đối tượng miễn thi năng khiếu và đạt điểm 9.0
- Thí sinh đạt huy chương vàng, bạc, đồng tại Đại hội TDTT toàn quốc hoặc
Hội khỏe phù đổng toàn quốc.
11
- Thí sinh đạt huy chương tại các giải trẻ vô địch quốc gia tổ chức một lần
trong năm;
- Thí sinh là vận động viên được Tổng cục TDTT, các Liên đoàn thể thao có
quyết định công nhận là VĐV dự bị kiện tướng, cấp 1.
Thời gian hưởng chế độ ưu tiên xét tuyển không quá 4 năm tính đến ngày
đăng ký dự thi, xét tuyển vào trường.
2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển
2.9.1.Lệ phí xét tuyển và thi tuyển năng khiếu TDTT
Lệ phí xét tuyển và thi tuyển được thực hiện theo các quy định của Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
- Lệ phí dự thi năng khiếu:
+ Năng khiếu chung: 50.000 đồng
+ Năng khiếu chuyên ngành: 50.000 đồng
- Lệ phí xét tuyển: 30.000 đồng/nguyện vọng
- Lệ phí thi tuyển liên thông từ cao đẳng lên đại học chính quy: 300.000
đồng
2.9.2. Hình thức nộp: Có thể chọn 1 trong 2 cách
- Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp tại Trường Đại học TDTT Đà Nẵng (qua bộ
phận Tài vụ) hoặc nộp tại các trường THPT lúc đăng ký hồ sơ dự thi THPT quốc
gia để xét tuyển đại học:
- Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến: Chuyển khoản theo tài khoản sau:
+ Chủ tài khoản: Trường Đại học TDTT Đà Nẵng
+ Số TK: 5601.00000.71619 - Tại ngân hàng: BIDV Chi nhánh Hải Vân,
Đà Nẵng.
2.10. Học phí sinh viên chính quy
Học phí: Thực hiện theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm
2015 quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm
học 2015 - 2016 đến năm học 2020 – 2021.
Học phí năm học 2019 – 2020 là 1.060.000 đồng/tháng
Ngoài học phí trên sinh viên cần nộp thêm Bảo hiểm y tế; Bảo hiểm tai nạn,
... theo Quy định chung của Nhà nước.
3. THỜI GIAN DỰ KIẾN TUYỂN SINH CÁC ĐỢT TRONG NĂM
Ngoài đợt xét tuyển chính thức theo lịch tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành, Trường Đại học TDTT Đà Nẵng sẽ xét tuyển bổ sung dựa trên kết
quả của các đợt thi tuyển năng khiếu TDTT vào ngày 13 – 14/9/2019.
4. THÔNG TIN VỀ CÁC ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
4.1. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu:
4.1.1. Thống kê diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá
- Tổng diện tích đất của Trường: 44,3ha
- Tổng diện tích sàn xây dựng phục vụ đào tạo, NCKH của Trường: 47.700
m2
- KTX sinh viên:
12
+ Diện tích xây dựng: 3.900 m2 ; + Số phòng ở: 98 phòng
4.1.2. Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và trang thiết bị
TT Tên Các trang thiết bị chính
1 Phòng thực nghiệm NCKH,
công nghệ TDTT (120 m2)
- Máy đo nhịp tim lúc vận động
- Máy kiểm tra xác định khối lượng vận
động bơi
- Máy phân tích chức năng hô hấp
- Máy vi tính IBM (Máy điều hành
mạng)
- Xe đạp lực kế
- Hệ thống phân tích chuyển động BTS
Smart DX 700
- Máy đo thành phần cơ thể Inbody 3.0
2 Phòng Y – sinh học (160 m2)
- Mô hình dạy học y sinh
- Máy châm cứu
- Máy laser điều trị
- Mô hình thực hành y sinh
- Mô hình bộ xương
- Mô hình thực hành y sinh
- Máy siêu âm điều trị
- Mô hình hồi sức
- Mô hình hộp sọ
- Mô hình giải phẫu
- Mô hình mắt
- Mô hình tai
- Tranh giải phẫu
- Dụng cụ tiểu phẫu
3 Bể bơi (278 m2)
- Hệ thống lọc tuần hoàn nước
- Hệ thống pha trộn hóa chất
- Máy hút bể bơi:
- Dây phao chắn sóng:
4 Nhà tập Bóng bàn (600 m2)
- Máy bắn bóng bàn
- Bàn bóng bàn
- Thảm tập nhà tập bóng bàn
5 Nhà tập Bóng chuyền (1.620 m2) - Nhà tập Bóng chuyền trải thảm cao su
- Sân Bóng chuyền bãi biển
13
- Hệ thống tập luyện đa môn Vertimax
- Máy bắn bóng chuyền
6 Nhà tập Tenníc (1.369 m2)
- Sân
- HT đèn sân tennis
- Máy bắn bóng tennis
7 Nhà tập Võ (3.077 m2) - Thảm trải cao su chuyên biệt
8 Nhà tập Bóng rổ (1.512 m2)
- Trụ, bảng cố định
- Bóng
- Cọc bổ trợ
- Đồng hồ phục vụ thi đấu
9 Nhà Đa năng (4.800 m2)
- Trang thiết bị của bộ môn thể dục
- Sân, trang thiết bị bộ môn cầu lông
- Các thiết bị phát triển thể lực
10 Sân bóng ném (2.500 m2)
- Sân tập
- Đồng hồ phục vụ thi đấu
- Khung cầu môn
- Bóng
11 Sân Bóng đá (13.100 m2)
- Sân cỏ nhân tạo: (sân 5 người)
- Máy bắn bóng đá
- Hàng rào đá phạt
- Đường chạy Điền kinh
12 Thư viện (450 m2)
- Máy photocopy
- Máy in mã vạch
- Đầu đọc mã vạch
- Máy Scan
- Bộ cổng từ
- Hệ thống Camera
4.1.3. Thống kê phòng học
TT Loại phòng Số lượng
1 Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ 02
2 Phòng học từ 50 – 200 chỗ 17
3 Số phòng học dưới 50 chỗ 13
4 Số phòng học đa phương tiện (ngoại ngữ - tin học) 03
5 Phòng học đa năng 01
14
4.1.4. Thống kê về học liệu
TT Nhóm ngành đào tạo Số lượng
1
Nhóm ngành I
- Ngành Giáo dục thể chất
- Ngành huấn luyện thể thao
1.486 đầu/ 207.001 cuốn
42 đầu/ 4.048 cuốn
2 Nhóm ngành VII
- Ngành Quản lý TT
40 đầu/ 3.130 cuốn
4.2. Danh sách giảng viên cơ hữu
TT Nhóm ngành GS.TS/
GS.TSKH
PGS.TS/
PGS.TSKH TS ThS ĐH CĐ
Nhóm ngành Đào tạo giáo viên: (GDTC và HLTT)
1 Phan Thanh Hài x
2 Trần Duy Hòa x
3 Võ Văn Vũ x
4 Lê Đức Chương x
5 Dương Mạnh Thắng x
6 Hoàng Ngoc Viết x
7 Lê Thị Kim Loan x
8 Đỗ Ngọc Quang x
9 Nguyễn Ngọc Tuấn x
10 Nguyễn Tùng x
11 Trương Thái x
12 Nguyễn Thanh Tùng x
13 Nguyễn Thái Bền x
14 Nguyễn Văn Quốc Dũng x
15 Phạm Quang Thảo x
16 Nguyễn Thanh Tuấn x
17 Trần Xuân Khang x
18 Nguyễn Huy Vũ x
19 Nguyễn Trong Anh x
20 Hồ Sỹ Dũng x
21 Dương Quang Trường x
22 Hoàng Mạnh Hùng x
23 Nguyễn Thái Trọng Bằng x
24 Nguyễn Tuấn Anh x
25 Đỗ Thế Hồng x
26 Lê Hoàng Dũng x
27 Lê Chí Hùng x
28 Lê Tiến Hùng x
29 Nguyễn Tuấn Anh (VT) x
30 Lê Huy Hà x
15
31 Trần Trung Kiên x
32 Mai Xuân Hùng x
33 Nguyễn Hữu Đạt x
34 Phan Nguyên Cầu x
35 Nguyễn Văn Long x
36 Phạm Tuấn Hùng x
37 Nguyễn Mạnh Cường x
38 Đỗ Thị Hạnh x
39 Phùng Thị Cúc x
40 Nguyễn Song Tuần Hải x
41 Phan Thanh Tin x
42 Bùi Đăng Toản x
43 Nguyễn Ngọc Thắng x
44 Đặng Hữu Lợi x
45 Trần Thị Kim Thoa x
46 Nguyễn Thị Bích Thủy x
47 Trần Văn Trường x
48 Nguyễn Thị Ngọc Ly x
49 Phạm Quang Khánh x
50 Nguyên Ngọc Long x
51 Võ Văn Quyết x
52 Nguyễn Hải Đường x
53 Trần Thanh Tiến x
54 Nguyễn Nhất Hùng x
55 Nguyễn Tiến Dũng x
56 Phan Trần Trường x
57 Phan Thành Nam x
58 Nguyễn Thị Kim Nhung x
59 Trần Thị Kim Anh x
60 Nguyễn Văn Quý x
61 Trần Tùng Dương x
62 Đường Thị Hương x
63 Trần Thị Toàn x
64 Đỗ Trung Thắng x
65 Nguyễn Thị Kim Anh x
66 Nguyễn Hữu Thịnh x
67 Trần Quốc Dũng x
68 Nguyễn Đức Thiện x
69 Võ Văn Ca x
70 Kiều Trung Kiên x
71 Hoàng Xuân Lục x
72 Nguyễn Trường Nam x
73 Nguyễn Đại Nhân x
16
74 Phan Nam Thái x
75 Hoàng Thanh Thúy x
76 Nguyễn Văn Hiếu x
77 Nguyễn Viết Hùng x
78 Phan Thị Thanh Hà x
79 Nguyễn Tuấn Huy x
80 Trương Minh Hải x
Tổng số gv nhóm ngành 1: 82 04 23 60 03 0
Nhóm ngành VII: Ngành Quản lý TDTT
1 Trần Mạnh Hưng x
2 Trần Hữu Hùng x
3 Nguyễn Việt Tuấn x
4 Hồ Tuyên x
5 Đặng Trần Thanh Ngọc x
6 Phan Bích Ngọc x
7 Nguyễn Xuân Hùng x
8 Nguyễn Thị Phương x
9 Hồ Thị Thắm x
10 Đồng Thị Hương x
11 Trần Ngọc Hải x
Tống số gv ngành QLTDTT: 12 - - 05 06 0 0
Giảng viên các môn chung
1 Nguyễn Nho Dũng x
2 Lê Văn Xanh x
3 Tôn Nữ Huyền Thu x
4 Phan Anh Tuấn x
5 Nguyễn Văn Vinh x
6 Phạm Thị Thanh Thúy x
7 Nguyễn Thị Thảo x
8 Hoàng Tú Anh x
9 Phan Thị Ngà x
10 Giao Thị Kim Đông x
11 Nguyễn Thị Mỹ Nga x
12 Phạm Tuấn Anh x
13 Đoàn Minh Hữu x
14 Nguyễn Thị Hồng Mến x
15 Lê Thị Tâm x
16 Mai Thị Thúy x
17 Đỗ Thị Thu Hiền x
18 Nguyễn Thị Hùng x
Tổng GV các môn chung (18) - - 01 15 02 0
Tổng cộng (119) 04 29 81 05 0
17
5. TÌNH HÌNH VIỆC LÀM
(Thống kê của hai khóa đại học tốt nghiệp gần nhất)
Nhóm ngành Năm
TN
Chỉ tiêu
TS
Số SV
trúng
tuyển
Số SV tốt
nghiệp
Trong đó số
SV TN đã có
việc trong thời
gian 12 tháng
Tỷ lệ % có việc
làm/tổng số SV
phản hồi
Nhóm ngành I
2017 900 906 611 115 55,29 %
115/208)
2018 1150 1107 723 247 91,82%
(247/269)
Tổng 2050 2013 1334 362
Nhóm ngành
VII
2017 200 119 74 22 70,96%
(22/31)
2018 50 53 34 21 95,45
(21/22)
Tổng 250 172 108 43
5. TÀI CHÍNH
- Tổng nguồn thu hợp pháp năm 2018 của trường: 40.377.959.330 đồng
- Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm 2018: 21.296.392.052 đồng.
Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG - Bộ GD&ĐT; (để b/c)
- Bộ VH, TT và DL; (để b/c)
- BGH;
- Website Trường;
- Lưu: VT, bộ phận ĐT.
Phan Thanh Hài