b ài ちい さいけどきれいですね...142 h/), 803-% +"1"/Để biết thêm chi...
TRANSCRIPT
141https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/
Bài
46 小ち い
さいけどきれいですね
海かい
斗と
Kaito: さあ、着
つ
いたよ!Sa⎤a, tsu⎤ita yo!
Rồi, đến nơi rồi!
ミーヤーMi Ya
: ごめんください。Gomenkudasa⎤i.
Xin lỗi, có ai ở nhà không?
オーナーChủ nhà
: おいでやす。Oideya⎤su.
Xin chào quý khách.
お部へ
屋や
はこちらです。Oheya wa kochira de⎤su.
Phòng của quý khách ở đằng này.
ミーヤーMi Ya
: わあ、すてきなお部へ
屋や
!Waa, suteki na oheya!
Ôi, phòng tuyệt quá!
タムTâm
: お庭にわ
もあります!Oniwa mo arima⎤su!
Có cả vườn!
小ちい
さいけどきれいですね。Chiisa⎤i kedo ki⎤ree de⎤su ne.
Nhỏ nhưng đẹp nhỉ.
Từ vựng
着つ
く đến nơitsu⎤ku
おいでやす xin chào quý khách (tiếng địa phương)oideya⎤su
部へ
屋や
/お部へ
屋や
phòngheya⎤ / oheya
こちら đằng này (lịch sự)kochira
すてき(な) tuyệtsuteki (na)
庭にわ
/お庭にわ
vườnniwa / oniwa
小ちい
さい nhỏchiisa⎤i
きれい(な) đẹpki⎤ree (na)
Hội thoại hôm nay
Chiisai kedo kiree desu neNhỏ nhưng đẹp nhỉ.
142 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN
Mẫu câu cơ bản
小ち い
さいけどきれいですね。Chiisa⎤i kedo ki⎤ree de⎤su ne.Nhỏ nhưng đẹp nhỉ.Để kết hợp 2 vế đối lập, dùng mẫu “[vế 1] kedo [vế 2]”. “Kedo” nghĩa là “nhưng”. Trong [vế 1], dùng danh từ, tính từ đuôi I, tính từ đuôi NA, và động từ. Vế này ở thể thông thường nghe sẽ tự nhiên hơn. (Xem trang 152-153)
Luyện tập
このホテルはどうですか。Kono ho⎤teru wa do⎤o de⎤su ka.
うーん、きれいだけど高たか
いですね。Uun, ki⎤ree da⎤ kedo taka⎤i de⎤su ne.
Khách sạn này thế nào?Hmm, đẹp nhưng đắt nhỉ.
Thực hành
【vế 1】 けど 【vế 2】。【vế 1vế 1】 kedo 【vế 2vế 2】.
[vế 1] nhưng [vế 2].
① 疲つ か
れたtsuka⎤reta
mệt
② 難むずか
しいmuzukashii
khó
楽た の
しかったtanoshi⎤katta
vui
おもしろいomoshiro⎤i
thú vị
Mở rộngごめんください。Gomenkudasa⎤i.Xin lỗi, có ai ở nhà không?
Đây là câu chào khi bước vào nhà người khác. Đứng bên ngoài và gọi người ở trong nhà.
Can-do!Diễn tả nhiều ấn tượng cùng lúc -- Phần 2
143https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/
Tản bộ ở Kyoto
Du lịch cùng Mi Ya
Kyoto có nhiều điểm du lịch hấp dẫn, như đền chùa hàng trăm tuổi, thành quách, vườn tược, v.v. Ví dụ, chùa “Kiyomizu-dera” nổi tiếng có hành lang chính điện nhô ra từ vách đá. Chùa Ryoanji có vườn đá độc đáo. Đền Fushimi Inari Taisha có hàng cổng dài như đường hầm, và cung điện của thành Nijo-jo có trang trí nội thất sặc sỡ bắt mắt.
Kyoto là nơi hoàn hảo để tản bộ. Đi bộ qua các con phố nhỏ dọc những căn nhà gọi là “machiya” hoặc dọc bờ sông, ghé quán truyền thống thưởng thức bánh Nhật cũng rất thú vị.
Chùa Kiyomizu-dera
Thành Nijo-jo
©Fushimi Inari Taisha(Photo taken in Aug. 2016)
©Nijo-jo Castle
Đền Fushimi Inari Taisha
Nhà “machiya”
Đáp án ① 疲つか
れたけど楽たの
しかったです。 Tsuka⎤reta kedo tanoshi⎤katta de⎤su.② 難
むずか
しいけどおもしろいです。 Muzukashi⎤i kedo omoshiro⎤i de⎤su.
144 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN
Bài
47 どうやってするんですか
海かい
斗と
Kaito: おみくじだよ。
Omikuji da yo.(Rút) quẻ bói đấy.
タムTâm
: どうやってするんですか。Do⎤o yatte suru⎤n de⎤su ka.
Làm như thế nào ạ?
海かい
斗と
Kaito: 箱
はこ
を振ふ
ってみて。Hako o futte mi⎤te.
Em thử lắc hộp xem.
タムTâm
: 3番ばん
です。San-ban de⎤su.
Số 3 ạ.
巫み
女こ
Nữ pháp sư: はい、どうぞ。
Hai, do⎤ozo.Đây, của quý khách đây.
海かい
斗と
Kaito: あ、大
だい
吉きち
だ。A, daikichi da.
Ồ, quẻ daikichi.
タムTâm
: だいきち? どういう意い
味み
ですか。Daikichi? Do⎤o iu i⎤mi de⎤su ka.
Daikichi? Nghĩa là gì ạ?
はるHaru
: とてもいい運うん
勢せい
ですよ。Totemo i⎤i u⎤nsee de⎤su yo.
Nghĩa là vận sự rất tốt đấy.
Từ vựng
おみくじ quẻ bóiomikuji
どうやって làm như thế nàodo⎤o yatte
箱はこ
hộphako
振ふ
る lắcfuru
どうぞ xin mờido⎤ozo
大だい
吉きち
đại cátdaikichi
どういう như thế nàodo⎤o iu
意い
味み
ý nghĩai⎤mi
運うん
勢せい
vận sựu⎤nsee
Hội thoại hôm nay
Doo yatte surun desu kaLàm như thế nào ạ?
145https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/
Mẫu câu cơ bản
どうやってするんですか。Do⎤o yatte suru⎤n de⎤su ka.Làm như thế nào ạ?Để hỏi cách thức làm những việc gì đó, ví dụ như khi lần đầu tiên làm, dùng mẫu: “Doo yatte -n desu ka”. “Doo yatte” nghĩa là “như thế nào”. Dùng “-n desu ka” khi không hiểu và muốn được giải thích. Trước đó, động từ chia ở thể từ điển.
Luyện tập
すみません。これ、どうやって食た
べるんですか。Sumimase⎤n. Kore, do⎤o yatte tabe⎤run de⎤su ka.
そちらのたれにつけて、お召め
し上あ
がりください。Sochira no tare⎤ni tsu⎤kete, omeshiagari kudasa⎤i.
Xin lỗi cho tôi hỏi. Món này, ăn như thế nào ạ?Chấm với nước chấm này rồi ăn ạ.
Thực hành
すみません。どうやって~んですか。Sumimase⎤n. Do⎤o yatte ~n de⎤su ka.
Xin lỗi cho tôi hỏi. …như thế nào ạ?
① これkore
cái này
使つ か
うtsukau
sử dụng
② 着き
るkiru
mặc
Mở rộngどういう意
い
味み
ですか。Do⎤o iu i⎤mi de⎤su ka.Nghĩa là gì ạ?
Câu này dùng để hỏi ý nghĩa của từ ngữ, ví dụ như khi gặp cụm từ mà mình không hiểu.
Can-do! Hỏi cách thức làm việc gì đó
146 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN
Omikuji: Rút quẻ bói
Kho tri thức của Haru-san
Bạn có thể rút quẻ “omikuji” ở các đền chùa. Vận sự tương lai được viết trên 1 mảnh giấy nhỏ dài. Có các quẻ như “daikichi” (đại cát, rất tốt lành), “kichi” (cát, tốt lành), và “kyoo” (hung, rủi). Trên quẻ cũng có viết lời khuyên về cuộc sống thường nhật, như sức khoẻ, công việc và tình duyên.
Nếu rút phải quẻ bói “omikuji” hung, tương truyền là nếu buộc quẻ bói đó lên cành cây hoặc chỗ buộc quẻ trong đền chùa đó thì có thể hoá giải vận rủi thành vận may.
Đáp án ① すみません。これ、どうやって使つか
うんですか。 Sumimase⎤n. Kore, do⎤o yatte tsukau⎤n de⎤su ka.② すみません。どうやって着
き
るんですか。 Sumimase⎤n. Do⎤o yatte kiru⎤n de⎤su ka.
大だい
吉きち
: daikichi=đại cát
吉きち
: kichi=cát
凶きょう
: kyoo=hung
147https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/
Bài
48 卒そ つ
業ぎょう
したら、日に
本ほ ん
で働はたら
きたいです
はるHaru
: タムさんが来き
て、Ta⎤mu-san ga ki⎤te, もうすぐ1年
ねん
ですね。moo su⎤gu ichi⎤-nen de⎤su ne.
Tâm đến Nhật Bản sắp được 1 năm rồi nhỉ.
将しょう
来らい
は何なに
がしたいですか。Sho⎤orai wa na⎤ni ga shita⎤i de⎤su ka.
Trong tương lai cháu muốn làm gì?
タムTâm
: 卒そつ
業ぎょう
したら、Sotsugyoo-shita⎤ra, 日に
本ほん
で働はたら
きたいです。Niho⎤n de hatarakita⎤i de⎤su.
Sau khi tốt nghiệp, cháu muốn làm việc ở Nhật Bản.
旅りょ
行こう
会がい
社しゃ
で働はたら
きたいです。Ryokoo-ga⎤isha de hatarakita⎤i de⎤su.
Cháu muốn làm ở công ty du lịch.
海かい
斗と
Kaito: いいね!
I⎤i ne!Hay nhỉ.
はるHaru
: 日に
本ほん
の魅み
力りょく
をNihon no miryoku o いっぱい伝
つた
えてくださいね。ippai tsutaete kudasa⎤i ne.
Hãy giới thiệu thật nhiều về sự hấp dẫn của Nhật Bản nhé.
ミーヤーMi Ya
: 応おう
援えん
してるよ。Ooen-shiteru yo.
Mình ủng hộ đấy.
タムTâm
: はい。がんばります!Ha⎤i. Ganbarima⎤su!
Vâng. Em sẽ cố gắng ạ.
Từ vựng
将しょう
来らい
tương laisho⎤orai
卒そつ
業ぎょう
する tốt nghiệpsotsugyoo-suru
働はたら
く làm việchataraku
Hội thoại hôm nay
Sotsugyoo-shitara, Nihon de hatarakitai desu Sau khi tốt nghiệp, cháu muốn làm việc ở Nhật Bản.
148 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN
Mẫu câu cơ bản
卒そ つ
業ぎょう
したら、日に
本ほ ん
で働はたら
きたいです。Sotsugyoo-shita⎤ra, Niho⎤n de hatarakita⎤i d⎤esu.Sau khi tốt nghiệp, cháu muốn làm việc ở Nhật Bản.Để nói mình muốn làm gì trong tương lai dựa trên 1 điều kiện nào đó, dùng mẫu: “-tara, -tai desu”. Trong đó, “-tara” là thể TA của động từ và thêm “ra”, chỉ điều kiện tiền đề.
Luyện tập
これから長なが
崎さき
ですか。Korekara Naga⎤saki de⎤su ka.
いいですね。I⎤i de⎤su ne.
はい。長なが
崎さき
に行い
ったら、ちゃんぽんが食た
べたいです。Ha⎤i. Naga⎤saki ni itta⎤ra, cha⎤npon ga tabeta⎤i de⎤su.
Chị sắp đi Nagasaki à. Hay nhỉ.Vâng. Sau khi đến Nagasaki, tôi muốn ăn mỳ chanpon.
Thực hành
【động từ 1】たら、【động từ 2】たいです。【động từ 1động từ 1】 tara, 【động từ 2động từ 2】 ta⎤i de⎤su.
Sau khi [động từ 1], tôi muốn [động từ 2].
① 夏な つ
休や す
みになる(→なったら)natsu-ya⎤sumi ni na⎤ru (→na⎤ttara)
nghỉ hè bắt đầu
② 国く に
に帰か え
る(→帰か え
ったら)kuni ni ka⎤eru (→ka⎤ettara)
về nước
また日に
本ほ ん
に来き
たいmata Niho⎤n ni kita⎤i
muốn đến Nhật Bản lần nữa
もっと日に
本ほ ん
語ご
を勉べ ん
強きょう
したいmo⎤tto Nihongo o benkyoo-shita⎤i
muốn học tiếng Nhật thêm nữa
Mở rộngがんばります!Ganbarima⎤su!Em sẽ cố gắng ạ!
Câu này dùng để thể hiện sẽ nỗ lực hết sức làm việc gì đó.
Can-do! Nói mình muốn làm gì trong tương lai
149https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/
Ẩm thực vùng miền của Nhật Bản
Ẩm thực cùng Kaito
Mỗi vùng miền của Nhật Bản có món ăn đặc biệt riêng. Ví dụ, Osaka nổi tiếng với “okonomiyaki”, trong đó nguyên liệu như rau và thịt được trộn với bột mỳ pha nước và rán giống như bánh xèo. Tỉnh Akita nổi tiếng với “kiritanpo”. Đây là cơm giã nát bọc xung quanh xiên thành hình trụ, rồi nướng lên. Món này thường được dùng làm nguyên liệu cho lẩu. Tỉnh Kagawa nổi tiếng có mỳ “udon” dai. Còn tỉnh Nagasaki có món mỳ “chanpon” phủ rất nhiều nguyên liệu trên cùng.
Đáp án ① 夏なつ
休やす
みになったら、また日に
本ほん
に来き
たいです。Natsu-ya⎤sumi ni na⎤ttara, mata Niho⎤n ni kita⎤i de⎤su.
② 国くに
に帰かえ
ったら、もっと日に
本ほん
語ご
を勉べん
強きょう
したいです。
Kuni ni ka⎤ettara, mo⎤tto Nihongo o benkyoo-shita⎤i de⎤su.
Lẩu kiritampo nabe (tỉnh Akita)
Okonomiyaki (Osaka)
Mỳ chanpon (tỉnh Nagasaki) Mỳ sanuki udon (tỉnh Kagawa)