an giangchuyentrang.viendinhduong.vn/fileupload/documents/ttdd... · 2019. 3. 7. · an giang các...

4
KẾT QUẢ CHÍNH a. b. c. d. Chú ý: Chỉ số Số lượng Chỉ số Số lượng Số quận, huyện và thị xã 10 Số bệnh viện 15 Số phường, xã, và thị trấn 156 Số phòng khám đa khoa 11 Số thôn/bản 852 Số trạm y tế xã 156 Dân số Số nhà hộ sinh - Số trẻ dưới 5 tuổi Số bác sỹ 930 Số trẻ dưới 2 tuổi Số y sỹ 1.246 (ước tính bằng 41.1% số trẻ dưới 5 tuổi 41% Số y tá 1.474 Tỷ lệ người dân tộc ít người 5,3% Số nữ hộ sinh 632 Tỷ lệ hộ nghèo 8,5% Số y tế thôn bản 852 2.150.594 181.083 74.425 An Giang Các thông tin cơ bản 1 Các chỉ số liên quan tới nuôi dưỡng trẻ nhỏ mới được thêm vào hệ thống giám sát dinh dưỡng từ năm 2010, nên còn cần thời gian để được củng cố và ổn định chất lượng. Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị SDD thể thấp còi là 24%, nhẹ cân là 13,1% và gày còm là 6,2%; trong khi đó tỷ lệ trẻ bị thừa cân và béo phì là 5,3%. Tỷ lệ phụ nữ 15-49 bị thiếu năng lượng trường diễn (BMI<18,5 kg/m2) là 9,3%. Tỷ lệ bà mẹ có thai được uống viên sắt trong 3 tháng trước hoặc trong khi mang thai của trẻ nhỏ nhất là 90,4% và tỷ lệ bà mẹ sau đẻ được uống vitamin A là 53,6%. Tỷ lệ trẻ được bú mẹ trong vòng 1 giờ sau sinh là 49,4%, tỷ lệ trẻ được tiếp tục cho bú đến 2 tuổi là 13,6% trong khi tỷ lệ trẻ dưới 6 tháng bú bình còn khá cao. Tỷ lệ trẻ từ 6-23 tháng tuổi được ăn bổ sung đúng và đủ là 34,6%. Tỷ lệ trẻ 6-35 tháng tuổi được bổ sung vitamin A là 89%. Tỷ lệ bà mẹ tiếp cận được các thông tin về nuôi dưỡng trẻ nhỏ trong 3 tháng qua là 51,4%; phần lớn thông tin thu được từ các phương tiện thông tin đại chúng, cao nhất là TV. Tỷ lệ bà mẹ có tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua là 90,9%. Báo cáo này nằm trong khuôn khổ hoạt động giám sát dinh dưỡng hằng năm. Số liệu điều tra thường được thu thập từ tháng 6 đến tháng 9 dựa trên mẫu cụm điều tra do Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh tiến hành dưới sự chỉ đạo kỹ thuật của Viện Dinh dưỡng. Thông tin giám sát dinh dưỡng năm 2014 1 Tổng cục Thống kê. Tổng Điều tra Dân số 2009 và Niên giám Thống kê 2010. Có tại: www.gso.gov.vn. Tham khảo ngày 10/2/2012 Cập nhập ngày 11/1/2016

Upload: others

Post on 23-Jan-2021

0 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: An Giangchuyentrang.viendinhduong.vn/FileUpload/Documents/TTDD... · 2019. 3. 7. · An Giang Các thông tin cơ bản 1 Các chỉ số liên quan tới nuôi dưỡng trẻ nhỏ

KẾT QUẢ CHÍNH

a.

b.

c.

d.

Chú ý:

Chỉ số Số lượng Chỉ số Số lượng

Số quận, huyện và thị xã 10 Số bệnh viện 15

Số phường, xã, và thị trấn 156 Số phòng khám đa khoa 11

Số thôn/bản 852 Số trạm y tế xã 156

Dân số Số nhà hộ sinh -

Số trẻ dưới 5 tuổi Số bác sỹ 930

Số trẻ dưới 2 tuổi Số y sỹ 1.246

(ước tính bằng 41.1% số trẻ dưới 5 tuổi) 41% Số y tá 1.474

Tỷ lệ người dân tộc ít người 5,3% Số nữ hộ sinh 632

Tỷ lệ hộ nghèo 8,5% Số y tế thôn bản 852

2.150.594

181.083

74.425

An Giang

Các thông tin cơ bản 1

Các chỉ số liên quan tới nuôi dưỡng trẻ nhỏ mới được thêm vào hệ thống giám sát dinh dưỡng từ năm 2010, nên còn cần thời

gian để được củng cố và ổn định chất lượng.

Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị SDD thể thấp còi là 24%, nhẹ cân là 13,1% và gày còm là 6,2%; trong khi đó tỷ lệ

trẻ bị thừa cân và béo phì là 5,3%.

Tỷ lệ phụ nữ 15-49 bị thiếu năng lượng trường diễn (BMI<18,5 kg/m2) là 9,3%. Tỷ lệ bà mẹ có thai được

uống viên sắt trong 3 tháng trước hoặc trong khi mang thai của trẻ nhỏ nhất là 90,4% và tỷ lệ bà mẹ sau

đẻ được uống vitamin A là 53,6%.

Tỷ lệ trẻ được bú mẹ trong vòng 1 giờ sau sinh là 49,4%, tỷ lệ trẻ được tiếp tục cho bú đến 2 tuổi là 13,6%

trong khi tỷ lệ trẻ dưới 6 tháng bú bình còn khá cao. Tỷ lệ trẻ từ 6-23 tháng tuổi được ăn bổ sung đúng và

đủ là 34,6%. Tỷ lệ trẻ 6-35 tháng tuổi được bổ sung vitamin A là 89%.

Tỷ lệ bà mẹ tiếp cận được các thông tin về nuôi dưỡng trẻ nhỏ trong 3 tháng qua là 51,4%; phần lớn thông

tin thu được từ các phương tiện thông tin đại chúng, cao nhất là TV. Tỷ lệ bà mẹ có tiếp cận với cán bộ y

tế trong 3 tháng qua là 90,9%.

Báo cáo này nằm trong khuôn khổ hoạt động giám sát dinh dưỡng hằng năm. Số liệu điều tra thường được thu thập

từ tháng 6 đến tháng 9 dựa trên mẫu cụm điều tra do Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh tiến hành dưới sự chỉ đạo kỹ

thuật của Viện Dinh dưỡng.

Thông tin giám sát dinh dưỡng năm 2014

1 Tổng cục Thống kê. Tổng Điều tra Dân số 2009 và Niên giám Thống kê 2010. Có tại: www.gso.gov.vn. Tham khảo ngày 10/2/2012

Cập nhập ngày 11/1/2016

Page 2: An Giangchuyentrang.viendinhduong.vn/FileUpload/Documents/TTDD... · 2019. 3. 7. · An Giang Các thông tin cơ bản 1 Các chỉ số liên quan tới nuôi dưỡng trẻ nhỏ

THÔNG TIN DINH DƯỠNG (NĂM 2011 và 2014)

1. Tỷ lệ % bà mẹ thiếu năng lượng trường diễn theo

nhóm tuổi

4. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi

5. Tỷ lệ % trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (CN/T<-2Z)

theo nhóm tuổi

2. Tỷ lệ % bà mẹ biết và độ bao phủ bà mẹ uống vitamin

A sau sinh

3. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể gày còm (CN/CC<-2Z)

theo nhóm tuổi

6. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể thấp còi (CC/T<-2Z) theo

nhóm tuổi

2. An Giang

Nguồn thông tin: Hoạt động Giám Sát Dinh Dưỡng 2014 - Viện Dinh Dưỡng

87,8

37,8

81,0

53,6

0

20

40

60

80

100

Biết/ nghe nói về viên nang vitamin A

Uống vitamin A sau sinh

2011 (n=1423) 2014 (n=1337)

20,0

13,6

9,0

15,212,8

4,9

10,2 9,3

0

10

20

30

40

50

15-24 tuổi 25-34 tuổi 35-49 tuổi 15-49 tuổi

2011 (n=1340) 2014 (n=2205)

15,9

27,7

6,8

2,9

13,1

24,0

6,2 5,3

0

10

20

30

40

50

Nhẹ cân Thấp còi Gày còm Thừa cân/ béo phì

2011 (n=1526) 2014 (n=1538)

0

10

20

30

40

50

0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59

Tháng tuổi

2011 (n=1526) 2014 (n=1531)

0

10

20

30

40

50

0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59

Tháng tuổi

2011 (n=1524) 2014 (n=1530)

0

5

10

15

20

25

0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59

Tháng tuổi

2011 (n=1522) 2014 (n=1527)

Page 3: An Giangchuyentrang.viendinhduong.vn/FileUpload/Documents/TTDD... · 2019. 3. 7. · An Giang Các thông tin cơ bản 1 Các chỉ số liên quan tới nuôi dưỡng trẻ nhỏ

CÁC KẾT QUẢ CAN THIỆP DINH DƯỠNG CHÍNH TRONG VÒNG ĐỜI

3 An Giang

Nguồn thông tin: Hoạt động Giám Sát Dinh Dưỡng 2014 - Viện Dinh Dưỡng

17,0

68,0

20,1

1,8

0

20

40

60

80

100

Không thai(n=612)

Thai 3 tháng đầu (n=613)

Thai 3 tháng giữa (n=613)

Uống viên đa vi chất khi mang thai (n=613)

Bà mẹ được bổ sung viên sắt khi mang thai

13,6

42,5

90,876,2

0

20

40

60

80

100

Tiếp tục bú cho đến 2 tuổi (n=125)

Trẻ được tẩy giun (6 tháng qua) (n=852)

Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua) (n=402)

Không bú chai/ bình (n=804)

0%

20%

40%

60%

80%

100%

0-1 2-3 4-5 6-7 8-9 10-11Tháng tuổi

Thực hành nuôi dưỡng trẻ nhỏ theo tháng tuổi

Không bú mẹ

Bú mẹ và ăn bổ sung

Bú mẹ và sữa ngoài

Bú mẹ và nước khác

Bú mẹ và nước trắng

Bú mẹ hoàn toàn

93,7 95,4

49,4 54,8

0

20

40

60

80

100

Trẻ được sinh tại cơ sở y tế

(n=331)

Đã được bú mẹ (n=667)

Cho trẻ bú sớm (n=644)

Không vắt bỏ sữa non (n=651)

0,0

72,3

36,6

0

20

40

60

80

100

Bú mẹ là chính trong vòng 6 tháng đầu

(n=101)

Không bú chai/ bình(n=184)

Bú mẹ hoàn toàn trong 3 ngày đầu sau

sinh (n=328)

64,152,6

70,5

34,6

85,3

56,7

0

20

40

60

80

100

Tiếp tục bú cho đến 1 tuổi (n=92)

Ăn đủ số lần tối thiểu (n=468)

Ăn đủ nhóm thực phẩm (n=468)

Ăn đa dạng đủ bữa (n=468)

Ăn thực phẩm giàu sắt-bổ sung sắt

(n=468)

Không bú chai/ bình(n=483)

24

-59

th

áng

6-2

3 t

hán

g0

-5 t

hán

gTr

ướ

cvà

tro

ng

khi

man

g th

ai

7,4

36,4

83,8

0

20

40

60

80

100

Không thai/ bú Có thai

Bà mẹ uống viên sắt trong 6 tháng qua (n=1136)

Sử dụng muối hoặc bột canh có trộn I ốt

(n=1469)

Page 4: An Giangchuyentrang.viendinhduong.vn/FileUpload/Documents/TTDD... · 2019. 3. 7. · An Giang Các thông tin cơ bản 1 Các chỉ số liên quan tới nuôi dưỡng trẻ nhỏ

1. Tiếp cận thông tin dinh dưỡng (%) 4. Nguồn tiếp cận trực tiếp (%)

2. Nguồn từ thông tin đại chúng (%) 5. Nội dung thông tin về NCBSM & ABS (%)

3. Chủ đề dinh dưỡng được nghe/ tư vấn (%)

THÔNG TIN DINH DƯỠNG CHO BÀ MẸ CÓ TRẺ DƯỚI 5 TUỔI

Nguồn thông tin: Hoạt động Giám Sát Dinh Dưỡng 2014 - Viện Dinh Dưỡng

4. An Giang

75,9

36,0

5,8

0

20

40

60

80

100

Cán bộ trạm y tế xã (n=464)

Y tế thôn/ CTV Dinh dưỡng (n=464)

Cán bộ hội phụ nữ (n=464)

2014…

41,7 40,2 42,8

62,6 63,657,9

64,1

0

20

40

60

80

100

Trẻ nên được bú mẹ ngay sau khi sinh

Trẻ phải được bú sữa mẹ hoàn toàn đến 6 tháng tuổi

Ngoài sữa mẹ không cho trẻ uống thêm nước, sữa bột, mật

ong đến 6 tháng tuổi

Tiếp tục cho trẻ bú mẹ đến 24 tháng

tuổi

Cho trẻ uống viên sắt hoặc viên đa vi

chất

Cho trẻ ăn thịt, cá, trứng và thực phẩm có nguồn gốc động

vật khác

Rửa tay với xà phòng trước khi

chuẩn bị thức ăn và trước khi cho trẻ ăn

2014 (n=629)

48,8

35,5

46,3

33,5

0

20

40

60

80

100

Về nuôi con bằng sữa mẹ

Về cho trẻ ăn bổ sung

Về nuôi con bằng sữa mẹ

Về cho trẻ ăn bổ sung

Cán bộ y tế/ CTVDD Thông tin đại chúng

2014 (n=629)

51,4

90,9

0

20

40

60

80

100

Nghe, xem thông tin đại chúng về NCBSM/ABS 3 tháng qua

(n=629)

Tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua (n=464)

2014 (n=629)

34,5

17,8

3,5 3,8 2,1

0

20

40

60

80

100

TV Đài/loa truyền thanh

Báo/ tạp chí Tranh tuyên truyền, tờ rơi

Internet

2014 (n=629)