thiẾt kẾ lÕi cỨng bÊ tÔng cỐt thÉp trong kẾt cẤu nhÀ …
Post on 17-Oct-2021
3 Views
Preview:
TRANSCRIPT
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
NGUYỄN VĂN THANH
THIẾT KẾ LÕI CỨNG BÊ TÔNG CỐT THÉP TRONG
KẾT CẤU NHÀ CAO TẦNG CÓ TẦNG CỨNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP
Hà Nội - 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
NGUYỄN VĂN THANH
KHÓA: 2012-2014
THIẾT KẾ LÕI CỨNG BÊ TÔNG CỐT THÉP TRONG KẾT CẤU NHÀ CAO TẦNG CÓ TẦNG CỨNG
Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình DD&CN
Mã số:60.58.02.08
LUẬN VĂN THẠC SĨ XÂY DỰNG DD&CN
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN ĐẠI MINH
Hà Nội 2014
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện Luận văn này, tác giả được người hướng dẫn
khoa học là TS. Nguyễn Đại Minh tận tình giúp đỡ, hướng dẫn cũng như tạo
điều kiện thuận lợi để tác giả hoàn thành Luận văn của mình. Qua đây, tác giả
xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Thầy!
Tác giả cũng xin trân trọng cảm ơn các Thầy cô giáo, các Cán bộ của
khoa Đào tạo Sau đại học, thuộc Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội đã giúp
đỡ, chỉ dẫn trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Cuối cùng, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các đồng nghiệp đã
giúp đỡ tác giả hoàn thành tốt Luận văn này.
Do thời gian thực hiện đề tài không nhiều và trình độ có hạn, mặc dù đã
hết sức cố gắng nhưng trong Luận văn sẽ không tránh khỏi những sai sót, tác
giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo cùng các
bạn đồng nghiệp để Luận văn hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày tháng 08 năm 2014
Tác giả Luận văn
Nguyễn Văn Thanh
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa
học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Hà Nội, ngày tháng 8 năm 2014
Tác giả Luận văn
Nguyễn Văn Thanh
MỤC LỤC
Lời cảm ơn……………………………………………………………………...
Lời cam đoan…………………………………………………………………...
Mục lục………………………………………………………………………....
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt………………………………………...
Danh mục hình vẽ………………………………………………………………
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ THIẾT KẾ LÕI CỨNG BÊ TÔNG CỐT
THÉP TRONG NHÀ CAO TẦNG .............................................................. 5
1.1. Khái nhiệm chung ............................................................................... 5
1.1.1. Các hệ kết cấu chịu lực cơ bản của nhà nhiều tầng ............................. 5
1.1.2. Kết cấu có tầng cứng .......................................................................... 7
1.1.3. Lõi cứng bê tông cốt thép trong nhà cao tầng ..................................... 9
1.1.4. Các dạng lõi cứng điển hình trong nhà cao tầng ............................... 10
1.2. Bố trí lõi cứng bê tông cốt thép trong Nhà cao tầng ........................ 10
1.3. Đặc điểm chịu lực của lõi và vách cứng bê tông cốt thép ................ 14
1.4. Một số phương pháp tính toán cốt thép lõi cứng bê tông cốt thép . 15
1.4.1. Mô hình hóa kết cấu ......................................................................... 15
1.4.2. Một số phương pháp tính toán cốt thép lõi cứng bê tông cốt thép ..... 19
CHƯƠNG 2. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG VÀ NỘI LỰC TRONG LÕI
CỨNG BTCT CỦA NHÀ CAO TẦNG CÓ TẦNG CỨNG ..................... 28
2.1. Tải trọng và tác động tác dụng lên kết cấu nhà cao tầng .................. 28
2.1.1. Tải trọng thẳng đứng .......................................................................... 28
2.1.2. Tải trọng ngang .................................................................................. 28
2.2. Xác định tải trọng tác dụng lên lõi cứng trong nhà không có tầng
cứng. ............................................................................................................ 30
2.2.1. Tải trọng thẳng đứng .......................................................................... 30
2.2.2. Tải trọng ngang .................................................................................. 30
2.3. Xác định tải trọng tác dụng lên lõi cứng trong nhà có tầng cứng. .... 36
2.3.1. Tải trọng thẳng đứng .......................................................................... 36
2.3.2. Tải trọng ngang .................................................................................. 36
2.3.3. Nhà cao tầng có 1 tầng cứng ............................................................... 37
2.3.4. Kết cấu Nhà cao tầng có 2 tầng cứng, một tầng cứng ở đỉnh, một
tầng cứng cách đỉnh 0,5.L (x = 0,5.L; z =0,5.L) ........................................ 40
2.4. Ví dụ tính toán. .................................................................................... 44
2.4.1. Mô tả .................................................................................................. 44
2.4.2. Tính toán tải trọng gió tác động lên công trình ................................... 44
2.4.3. Các trường hợp tính toán .................................................................... 47
2.4.4. Kết quả tính toán ................................................................................ 48
CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ LÕI CỨNG BTCT HÌNH CHỮ NHẬT
TRONG NHÀ CÓ TẦNG CỨNG ............................................................. 50
3.1. Các giả thiết tính toán thiết kế ............................................................ 50
3.2. Hiệu ứng trễ của lực cắt trong kết cấu lõi chữ nhật thành mỏng và
hiện tượng vênh tiết diện lõi ........................................................................ 50
3.3. Hiệu ứng biến đổi lực dọc trục trong lõi cứng ..................................... 53
3.4. Thiết kế lõi cứng chịu uốn, cắt, xoắn. ................................................. 56
3.4.1. Tính toán dựa theo tiêu chuẩn ACI 318-05. ........................................ 56
3.4.2. Tính toán dựa theo tiêu chuẩn BS 8110-97. ........................................ 66
3.5. Một số điều cần lưu ý khi tính toán cốt thép trong lõi cứng ở khu vực
trên, dưới và trong vùng có tầng cứng. ..................................................... 74
3.6. Lựa chọn phương pháp áp dụng trong điều kiện của nước ta .......... 76
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Tên đầy đủ
A Diện tích toàn bộ tiết diện ngang của bê tông
Ab Diện tích tiết diện của vùng bê tông chịu nén
Abt Diện tích tiết diện của vùng bê tông chịu kéo
Ac Diện tích toàn bộ tiết diện ngang vùng bụng của vách
Ap, At Diện tích toàn bộ tiết diện ngang vùng biên phải, biên trái
của vách
As Diện tích cốt thép dọc chịu kéo theo BS 8110-97
Asc Diện tích tiết diện của cốt thép chịu nén
Ast Diện tích tiết diện của cốt thép chịu kéo
Av Tiết diện cốt thép chịu cắt trên một đơn vị dài dọc theo
phương chiều cao vách
Bp, Bt Chiều rộng vùng biên phải, biên trái của vách
BTCT Bê tông cốt thép
c Hình chiếu tiết nghiêng theo TCVN 5574:2012
d Chiều cao hiệu dụng của tiết diện khi tính toán chịu cắt
Es Mô đun đàn hồi của cốt thép
f’c Cường độ tiêu chuẩn về nén của bê tông theo ACI 318-05
fcu Cường độ đặc trưng của bê tông theo BS 8110-97
fy Giới hạn chảy của cốt thép
h0 Chiều cao làm việc của tiết diện
Hw Chiều cao của vách
l0 Chiều cao tính toán của cấu kiện chịu nén
Lw Chiều rộng của vách
M Mômen
N Lực dọc
Nb Lực dọc tác dụng lên vùng bụng vách
Nc Lực dọc trong bê tông vùng nén
Ni Lực dọc tác dụng vào phần tử thứ i
Ns Lực dọc trong cốt thép
Pgh Khả năng chịu nén giới hạn của tiết diện bê tông
Pt, Pp Cặp ngẫu lực đặt tại vùng biên của vách
Q Lực cắt
Qb Khả năng chịu cắt của bê tông theo TCVN 5574:2012
qsw Nội lực trong cốt thép ngang trên một đơn vị chiều dài dọc
theo phương chiều cao vách
Rb Cường độ tính toán về nén của bê tông
Rbt Cường độ tính toán về kéo của bê tông
Rs Cường độ tính toán về kéo của cốt thép
Rsc Cường độ tính toán về nén của cốt thép
Rsw Cường độ tính toán về kéo của cốt thép ngang
tw Chiều dày của vách
Vc Khả năng chịu cắt của bê tông theo ACI 318-05
vc Ứng suất cắt thiết kế cho vật liệu bê tông theo BS 8110-97
v'c
Ứng suất chịu cắt của bê tông trên mặt cắt bất kỳ theo BS
8110-97
Vs Khả năng chịu cắt của cốt thép theo ACI 318-05
Vu Lực cắt theo ACI 318-05
yc Khoảng cách từ trọng tâm bê tông vùng nén đến trục trung
hòa.
yi Khoảng cách từ tâm phần tử thứ i đến trục chính
ys Khoảng cách từ trọng tâm cốt thép đến trục trung hòa.
Hệ số giảm cường độ của vật liệu khi chịu nén theo ACI
318-05
bHệ số giảm cường độ của vật liệu khi chịu kéo theo ACI
318-05
c Hệ số an toàn của vật liệu bê tông theo BS 8110-97
mHệ số tính đến sự khác biệt giữa giá trị thực tế và giá trị thí
nghiệm theo BS 8110-97
s Hệ số an toàn của vật liệu thép theo BS 8110-97
Hệ số kể đến ảnh hưởng của uốn dọc
Hệ số độ mảnh
Hàm lượng cốt thép
max Hàm lượng cốt thép tối đa
min Hàm lượng cốt thép tối thiều
si Ứng suất trong thanh cốt thép thứ i
DANH MỤC HÌNH VẼ
Số hiệu hình Tên hình
Hình 1.1. Các hệ kết cấu chịu lực hỗn hợp trong nhà cao tầng
Hình 1.2. Sơ đồ nhà có tầng cứng
Hình 1.3. Biểu đồ mô men trong lõi cứng khi có và không có tầng
cứng
Hình 1.4. Mặt cắt dạng vách - lõi điển hình
Hình 1.5. Công trình có dạng không đều theo mặt đứng-phương
án thiết kế không thật hợp lý
Hình 1.6. Công trình có dạng không đều theo mặt bằng-bố trí lõi
cứng hợp lý
Hình 1.7. Công trình có dạng đều theo mặt bằng-bố trí lõi và vách
hợp lý
Hình 1.8. Một số dạng bố trí vách-lõi cứng trên mặt bằng kết cấu
Hình 1.9. Các dạng kết cấu vách nhà cao tầng
Hình 1.10. Mô hình quy đổi khung-vách cứng phẳng ->khung
phẳng có nút cứng
Hình 1.11. Phần tử thanh có 2 đầu tuyệt đối cứng
Hình 1.12. Mô hình quy đổi khung-lõi cứn ->khung có cột chữ I và
nút cứng
Hình 1.13. Mô hình dàn tương đương khi tính toán vách cứng
Hình 1.14. Sử dụng phương pháp phần tử hữu hạn
Hình 1.15. Mặt cắt và mặt đứng vách
Hình 1.16. Chia phần tử vách theo phương pháp phân bố ứng suất
đàn hồi
Hình 2.1. Một số sơ đồ làm việc của nhà cao tầng
Hình 2.2. Phân phối tải ngang lên vách cứng
Hình 2.3. Phân phối tải ngang lên vách cứng trong trường hợp bị
xoắn
Hình 2.4. Phân phối tải ngang lên vách cứng theo hai phương
Hình 2.5. Sơ đồ tính của nhà cao tầng có một tầng cứng ở đỉnh
nhà
Hình 2.6. Sơ đồ tính của nhà cao tầng có hai tầng cứng ở đỉnh
nhà, ở khoảng giữa nhà
Hình 2.7. So sánh biểu đồ mô men giữa hai trường hợp
Hình 2.8 Mặt bằng kết cấu công trình bê tông cốt thép 40 tầng
cao 140m
Hình 2.9. Mô men của lõi cứng biến đổi theo tầng cho ba mô hình
tính
Hình 2.10. Chuyển vị của lõi cứng biến đổi theo tầng cho ba mô
hình tính
Hình 3.1. Lực cắt trong lõi (dầm) tiết diện hở
Hình 3.2. Mặt cắt ngang của dầm hộp đơn giản không phẳng do
biên dạng trượt
Hình 3.3. Phân phối ứng suất thực tế trong lõi cứng do hiện tượng
trễ lực cắt
Hình 3.4. a Lõi cứng với lỗ mở; b Phân bố ứng suất trên cánh tiết
diện; c Lỗ mở ở vách thang máy
Hình 3.5. Biến đổi của lực dọc trong lõi
Hình 3.6. Biểu đồ biến dạng vách
Hình 3.7. Quan hệ ứng suất – biến dạng trong vách
Hình 3.8. Dạng biểu đồ tương tác điển hình (ACI)
Hình 3.9. Biểu đồ biến dạng vách (BS)
Hình 3.10. Quan hệ ứng suất – biến dạng trong vách
Hình 3.11. Mô men của lõi cứng biến đổi theo tầng cho ba mô hình
tính
Hình 3.12. Chuyển vị của lõi cứng biến đổi theo tầng cho ba mô
hình tính
Hình 3.13. Bản vẽ chi tiết lõi điển hình
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ở nước ta, việc tính toán thiết kế lõi cứng bê tông cốt thép (BTCT) trong
các công trình cao tầng hiện đang còn nhiều thách thức đối với các kỹ sư, lý do
chính là quy trình tính toán chưa được hướng dẫn trong các tiêu chuẩn, quy
chuẩn xây dựng của Việt Nam. Tuy nhiên, đã có một số luận văn nghiên cứu
về vấn đề này, nhưng chưa thực sự đầy đủ và việc thực hiện cũng không dễ
dàng. Thiết kế lõi cứng bê tông cốt thép nhà cao tầng có tầng cứng cho đến
nay ở nước ta vẫn chưa có luận án hay nghiên cứu nào đã công bố đề cập đến
một cách chi tiết, cụ thể theo sự hiểu hiết của người viết luận văn.
Nhà cao tầng là loại công trình xây dựng lớn và phức tạp. Không giống
như các công trình thấp tầng, nhà cao tầng với chiều cao lớn, làm việc như
một công-xôn khi chịu tác dụng của tải trọng ngang (gió, động đất) khi đó
chuyển vị ngang và dao động của công trình lớn ảnh hưởng đến người sử
dụng cũng như gây ra nội lực lớn trong hệ kết cấu. Việc áp dụng tầng cứng
cho kết cấu nhà cao tầng có lõi cứng BTCT phần nào làm giảm bớt tâm lý của
người sử dụng do chuyển vị ngang và rung lắc lớn do gió gây ra, cũng như
việc giảm đáng kể nội lực gây ra trong lõi cứng. Việc tính toán thiết kế tiết
diện lõi có thể giống như thiết kế lõi cứng bê tông cốt thép nhà cao tầng
không có tầng cứng nếu xác định được lực cắt, lực dọc và mô men tác dụng
lên lõi cứng có kể đến ảnh hưởng của tầng cứng. Khi tải trọng ngang tác động
lên tòa nhà, lõi cứng liên kết với các tầng cứng, các tầng cứng này được liên
kết với các cột, tất cả tạo thành một hệ khung cứng không gian sẽ cản trở
đáng kể sự xoay của lõi, làm giảm dao động, giảm moment trong lõi, làm
giảm chuyển vị ở đỉnh nên không cần thiết bị giảm chấn, giảm dao động. Hệ
2
quả là làm tăng độ cứng của kết cấu khi làm việc như một công-xôn thẳng
đứng chịu uốn bởi tác dụng phát sinh thêm (do hiệu ứng tầng cứng) của lực
kéo trong các cột phía đón gió và lực nén của các cột phía khuất gió.
Tuy nhiên, việc thi công dạng công trình này còn phức tạp, cấu tạo liên
kết giữa lõi cứng và tầng cứng, giữa các cột biên với tầng cứng còn chưa rõ
ràng, khả năng sinh ứng suất tập trung tại vị trí tầng cứng và lõi cứng còn có
nhiều vấn đề. Khi có tầng cứng việc phân tải trọng không theo tỷ lệ độ cứng
giữa hệ khung chu vi bên ngoài và hệ lõi cứng bên trong mà theo hiệu ứng
khung cứng không gian. Ngoài ra, vấn đề độ cứng thay đổi dọc theo chiều cao
nhà cũng phải xét đến, đặc biệt khi xác định hệ số ứng xử hay hệ số giảm
cường độ trong tính toán động đất. Các nhà cao từ 30 tầng trở lên có thể đặt
tầng cứng ở vị trí tầng kỹ thuật và tầng trên cùng của tòa nhà.
Vì vậy, luận văn được chọn với đề tài Thiết kế lõi cứng bê tông cốt thép
trong kết cấu nhà cao tầng có tầng cứng là cần thiết, có thể góp phần cho
việc tính toán lõi cứng, xác định được tải trọng tác dụng lên cột và thiết kế cột
hình chữ nhật của nhà cao tầng có các tầng cứng.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu phương pháp tính toán lõi cứng bê tông cốt thép nhà cao tầng
có tầng cứng theo các tài liệu kỹ thuật và các tiêu chuẩn thiết kế trong và
ngoài nước, trong đó có tiêu chuẩn Mỹ ACI 318 và Anh BS 8110. Luận văn
cũng tìm hiểu và phát triển phương pháp giải tích gần đúng xác định nội lực
trong lõi cứng và chuyển vị đỉnh nhà trong kết cấu cao tầng có 1 hoặc 2 tầng
cứng dễ áp dụng trong thực tế thiết kế. Việc tính toán lõi cứng theo một số
tiêu chuẩn nước ngoài và đề xuất phù hợp với thực tế Việt Nam cũng được
trình bày trong luận văn này.
3
3. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu
+ Nhiệm vụ nghiên cứu: Lõi cứng bê tông cốt thép trong kết cấu nhà cao
tầng có tầng cứng.
+ Phạm vi nghiên cứu: Lõi cứng bê tông cốt thép hình chữ nhật, dạng kết
cấu thanh thành mỏng. Chỉ nghiên cứu đối với nhà cao tầng có 01 hoặc 02
tầng cứng, đặt tại vị trí tầng kỹ thuật và tầng trên cùng của tòa nhà.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp sử dụng là: phương pháp lý thuyết giải tích kết hợp với
phương pháp số.
5. Cấu trúc của luận văn
Luận văn bao gồm: phần mở đầu, nội dung chính, phần kết luận, kiến
nghị và tài liệu tham khảo. Nội dung chính của luận văn gồm 3 chương, cụ
thể như sau:
Chương 1. Tổng quan về thiết kế lõi cứng trong kết cấu nhà cao tầng
bê tông cốt thép. Chương này bao gồm:
- Khái niệm chung;
- Bố trí lõi cứng bê tông cốt thép nhà cao tầng;
- Đặc điểm chịu lực của lõi cứng bê tông cốt thép;
- Một số phương pháp tính toán tiết diện lõi cứng bê tông cốt thép;
Chương 2. Xác định tải trọng và nội lực trong lõi cứng bê tông cốt
thép của nhà cao tầng có tầng cứng. Chương này có các phần sau:
-Tải trọng và tác động tác dụng lên kết cấu nhà cao tầng;
4
- Xác định tải trọng tác động lên lõi cứng trong nhà không có tầng cứng:
(i) Tải trọng thẳng đứng; (ii) Tải trọng ngang;
- Xác định tải trọng tác dụng và nội lực trong lõi cứng của nhà có tầng
cứng;
- Ví dụ tính toán.
Chương 3. Thiết kế lõi cứng bê tông cốt thép hình chữ nhật trong
nhà cao tầng có tầng cứng. Cụ thể là:
- Các giả thiết tính toán thiết kế;
- Hiệu ứng trễ của lực cắt trong kết cấu lõi chữ nhật thành mỏng và hiện
tượng vênh tiết diện lõi;
- Hiệu ứng biến đổi lực dọc trục trong lõi cứng;
- Thiết kế lõi cứng chịu uốn, cắt, xoắn: (i) Tính toán dựa theo tiêu chuẩn
ACI 318-05 (cốt dọc và cốt ngang); (ii) Tính toán dựa theo theo tiêu chuẩn BS
8110-97 (cốt dọc và cốt ngang);
- Một số điều cần lưu ý khi tính toán cốt thép trong lõi cứng ở khu vực
trên, dưới và trong vùng có tầng cứng;
- Lựa chọn phương pháp áp dụng trong điều kiện của nước ta.
Kết luận và Kiến nghị.
THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội. Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội. Email: digilib.hau@gmail.com
TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN
78
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
A. Kết luận
1. Trong hệ thống Tiêu chuẩn Việt Nam, cũng như các tài liệu nước
ngoài hiện nay chưa có quy định cụ thể về thiết kế kết cấu lõi BTCT tại khu
vực có tầng cứng;
2. Luận văn đã đưa ra các công thức đơn giản xác định chuyển vị và mo
ment trong nhà cao tầng có 1 và 2 tầng cứng. Các công thức này dễ hiểu và dễ
áp dụng trong thiết kế. Kết quả tính toán cho thấy kết cấu nhà có lõi và 1 tầng
cứng có giá trị mo men lớn nhất giảm 20% so với kết cấu nhà có lõi không có
tầng cứng. Độ võng của kết cấu nhà có lõi và tầng cứng giảm 40% so với kết
cấu nhà có lõi không có tầng cứng;
3. Hiệu ứng trễ của lực cắt là nguyên nhân gây ra hiện ứng tăng lực dọc
tại các góc của lõi. Khi tính toán lõi, cần phải nhân lực dọc tại các góc lên
1.2-1.5 lần.
4. Khi xác định nội lực của lõi tại khu vực có tầng cứng khi tính toán
trong trường hợp tải trọng động đất, cần phải lưu ý các vấn đề sau:
(i) Do tính không đều đặn của kết cấu (bố trí tầng cứng tại một số vị trí
dọc theo chiều cao công trình), hệ số ứng sử q phải tính giảm đi khoảng
0.8 lần;
(ii) Nội lực tại lõi tại khu vực có tầng cứng nên được lấy tăng lên
khoảng 1.15 - 1.35 lần vì sự thay đổi mo ment và tập trung ứng suất tại
khu vực này.
5. Sau khi tính toán được nội lực tại lõi ở khu vực tầng cứng, có thể tính
toán bố trí thép dựa trên các tiêu chuẩn như ACI 318-05, BS 8110-97.
B. Kiến nghị và phương hướng nghiên cứu tiếp
Cần thiết phải nghiên cứu tính toán và giải pháp cấu tạo cho lõi cứng tại
khu vực liên kết với tầng cứng.
79
Các vấn đề về thiết kế và cấu tạo các cấu kiện trong tầng cứng cũng phải
được quan tâm nghiên cứu phục vụ tính toán, thiết kế.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Nguyễn Trung Hoà, [2003], Kết cấu bê tông cốt thép theo quy phạm
Hoa Kỳ, Nhà xuất bản Xây dựng, Hà nội.
[2] Phan Quang Minh (chủ biên), Ngô Thế Phong, Nguyễn Đình Cống,
[2006], Kết cấu bê tông cốt thép - Phần cấu kiện cơ bản. Nhà xuất bản xây
dựng, Hà nội.
[3] Ngô Thế Phong (chủ biên), Trịnh Kim Đạm, Lý Trần Cường,
Nguyễn Lê Ninh, [2002], Kết cấu bê tông cốt thép - Phần kết cấu nhà cửa,
Nhà xuất bản KH-KT, Hà nội.
[4] Lê Thanh Huấn, [2007], Kết cấu nhà cao tầng bê tông cốt thép, Nhà
xuất bản Xây dựng, Hà nội.
[5] Tiêu chuẩn xây dựng Việt nam TCXDVN 356 - 2005.
[6] Mir. M. Ali, [Jan 2001], "Evolution of concrete Skyscrapers : From
Ingals to Jinmao", Electronic Journal of Structural Engineering.
[7] American Concrete Institute, [2004], Building code requirements for
structural concrete and commentary ACI 318-05, USA.
[8] Naveed Anwar, [2002], "Behavior, Modeling and Design of Shear
Wall-Frame Systems", ACECOMS, AIT, Thailand.
[9] M. M. Attard, [1994], "Buckling of reinforced concrete walls",
Sydney, Australia.
[10] British Standard Institute, [1997], Structure use of concrete, Part 1 -
Code of practice for design and construction, UK.
[11] CSI Etabs manual, [2001], "Technical Note 26 - Wall pier flexual
design", "Technical Note 27 - Wall pier shear design" for ACI 318-99,
Computers and Structures, Inc., Berkeley, California, USA
[12]. CSI Etabs manual, [2002], "Technical Note - Wall pier flexual
design", "Technical Note - Wall pier shear design" for BS 8110-97,
Computers and Structures, Inc., Berkeley, California, USA
[13] A. W. Irwin, [1984], Design of shear wall buildings, Construction
Industry Reasearch and Information Association CIRIA, London, UK.
[14] A. K. H. Kwan, [2000], "Use of condensed silica fume for making
high-strength, self consolidating concrete" - Canadian Journal of Civil
Engineering.
[15] S. S. Ray, [1995], Reinforced concrete - Analysis and design,
Blackwell Science Ltd, UK.
[16] B. S. Smith and A. Coull, [1991], Tall building structures : analysis
and design, John Wiley and Sons. Inc, London, UK.
[17] S. P. Timoshenko and J. M. Gere, [1961], Theory of elastic stability,
2nd ed., McGraw-Hill, NY.
[18] Eiki Yamaguchi, [1991], Basic Theory of Plates and Elastic
Stability, CRC Press LLC.
[19] Bungales. Taranath, PH.D., P.E., S.E [2010], Reinforced Concrete
Design of Tall Buildings, CRC Press.
[20] Andrew. Whitaker, Hồ Hữu Chỉnh [2001], CIE 525 Reinforced
Concrete Structures, Bufalo University, USA.
[21] Cao Duy Khôi [2012], Thiết kế kết cấu lõi, vách bê tông cốt thép,
Trường Đại học Kiến trúc, Hà Nội.
[22] Nguyễn Đại Minh [2010], Yêu cầu về tải trọng và tác động khi thiết
kế Nhà cao tầng ở Việt Nam, Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng (IBST),
Hà Nội.
[23] Noel W. Murray [1986], Introduction to the Theory of Thin-Walled
Structures, The Oxford Engineering Science Series, UK.
[24] Jonhan Leonard [2007], Investigation of Shear Lag Effect in High -
rise Buildings with Diagrid System, B.S Civil Engineering, Illinois Institue of
Technology.
[25] Phạm Phú Anh Huy [2010], Giáo trình kết cấu nhà cao tầng, Đà
Nẵng.
[26] Drozdor – Thiết kế nhà cao tầng bê tông cốt thép (bản tiếng nga, có
bản dịch tiếng việt).
[27] EN 1998:2004 - 1, Design of structures for earthquake resistance, Part 1
top related