quyẾt ĐỊnh Ủy ban nhÂn dÂn thÀnh phỐ ĐÀ nẴng · quan trình Ủy ban nhân dân...
Post on 13-Oct-2019
4 Views
Preview:
TRANSCRIPT
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 46/2016/QĐ-UBND Đà Nẵng, ngày 20 tháng 12 năm 2016
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất;
xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Nghị quyết số 68/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1802/TTr- STNMT ngày 20 tháng 12 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giá các loại đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm chủ trì, tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra và đôn đốc việc thực hiện Quyết định
này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Quyết định số 50/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm
2014; Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2015 và Quyết định số 29/2016/QĐ- UBND ngày 30 tháng 9 năm 2016 của Ủy
ban nhân dân thành phố.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ
tịch UBND các quận, huyện; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Huỳnh Đức Thơ
QUY ĐỊNH
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 46 /2016/QĐ-UBND ngày 20 /12/2016 của UBND thành phố Đà Nẵng)
Điều 1. Phạm vi áp dụng
1. Giá đất ban hành tại Quy định này được sử dụng làm căn cứ trong các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 114 của Luật Đất đai, cụ thể
như sau:
a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn
mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
b) Tính thuế sử dụng đất;
c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất
có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
2. Giá đất tại Quy định này không áp dụng đối với trường hợp xác định giá đất cụ thể quy định tại Khoản 4 Điều 114 của Luật Đất đai, cụ thể
như sau:
a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích đất ở vượt hạn mức;
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt
hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân. Tính tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển
quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân;
b) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; công nhận
quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức mà phải nộp tiền sử dụng đất;
c) Tính tiền thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;
d) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà
nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; tính tiền thuê đất đối với trường hợp doanh
nghiệp nhà nước cổ phần hóa được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm;
đ) Tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 2. Căn cứ xây dựng bảng giá đất
Căn cứ vào nguyên tắc định giá đất quy định tại Điều 112 của Luật Đất đai, phương pháp định giá đất quy định tại các Khoản 1, 2, 3 và 4
Điều 4 Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất; kết quả tổng hợp, phân tích thông tin về giá
đất thị trường; các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất.
Căn cứ vào Khung giá đất quy định tại Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ.
Điều 3. Các yếu tố để xác định giá đất ở tại đô thị
1. Xác định vị trí đất:
a) Căn cứ đất ở mặt tiền đường phố và ven đường kiệt (hoặc hẻm) mà phân loại theo 5 vị trí sau đây:
- Vị trí 1: Đất ở mặt tiền đường phố.
- Vị trí 2: Đất ở ven các đường kiệt có độ rộng từ 4,5m trở lên.
- Vị trí 3: Đất ở ven các đường kiệt có độ rộng từ 3m đến dưới 4,5m.
- Vị trí 4: Đất ở ven các đường kiệt có độ rộng từ 1,7m đến dưới 3m.
- Vị trí 5: Đất ở ven các đường kiệt có độ rộng dưới 1,7m.
b) Độ rộng của đường kiệt (tính từ cạnh trong của thửa đất đến đường phố) được xác định bằng mặt cắt ngang nơi hẹp nhất của khoảng
cách hai bờ tường (hoặc hai bờ rào) đối diện của đường kiệt, bao gồm: vỉa hè, cống thoát nước có đanh đậy hai bên đường kiệt (phần mặt
đường lưu thông được, thuộc đất công).
c) Đối với các đường kiệt là vị trí 2, vị trí 3 nhưng cơ sở hạ tầng ở đó không cho phép ô tô các loại lưu thông được hoặc đường đất thì giá đất
tính bằng 0,8 so với giá đất ở các đường kiệt tương tự cùng vị trí (vị trí 4 và 5 không áp dụng hệ số này). Đối với các đường kiệt có độ rộng
lòng đường từ 5,5m trở lên và có vỉa hè (do không đủ điều kiện đặt tên đường) thì giá đất tính bằng 1,2 so với giá đất ở tại vị trí 2.
Ngoài các trường hợp quy định tại điểm a, b khoản này, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các ngành có liên
quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể.
d) Trường hợp thửa đất có kiệt đi ra nhiều đường phố, thì giá đất được xác định theo kiệt của đường phố mà có giá đất của thửa đất cao
nhất.
đ) Căn cứ để xác định vị trí đất là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc các giấy tờ hợp lệ về nhà, đất; giấy tờ có ghi địa
chỉ liên hệ hợp lý.
2. Hệ số khoảng cách: Tuỳ theo khoảng cách từ thửa đất đến đường phố mà các vị trí 2, 3, 4 và 5 có các hệ số như sau:
- Hệ số 1,00: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố dưới 50m.
- Hệ số 0,95: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố từ 50m đến dưới 100m.
- Hệ số 0,90: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố từ 100m đến dưới 150m.
- Hệ số 0,85: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố từ 150m đến dưới 200m.
- Hệ số 0,80: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố từ 200m trở lên.
Điểm mốc để tính khoảng cách áp dụng hệ số trên được tính từ mép trong vỉa hè (đối với đường có vỉa hè), hoặc mép đường (đối với đường
không có vỉa hè).
3. Hệ số phân vệt theo chiều sâu và che khuất của thửa đất: Chỉ áp dụng đối với các thửa đất thuộc vị trí 1 và vị trí 2.
a) Hệ số phân vệt theo chiều sâu của thửa đất (tính từ ranh giới thửa đất gần nhất với mép trong vỉa hè đối với đường có vỉa hè, hoặc mép
đường đối với đường không có vỉa hè), được áp dụng hệ số như sau:
- Đối với phần diện tích đất trong phạm vi chiều sâu dưới 25m: Giá đất tính theo giá đất quy định tại các bảng phụ lục đính kèm.
- Đối với phần diện tích đất trong phạm vi chiều sâu từ 25m đến dưới 50m: giá đất tính bằng 0,7 giá đất quy định tại các bảng phụ lục đính
kèm.
- Đối với phần diện tích đất trong phạm vi chiều sâu từ 50m đến dưới 100m: giá đất tính bằng 0,6 giá đất quy định tại các bảng phụ lục đính
kèm.
- Đối với phần diện tích đất trong phạm vi chiều sâu từ 100m trở lên: giá đất tính bằng 0,5 giá đất quy định tại các bảng phụ lục đính kèm.
Hệ số này chỉ áp dụng đối với trường hợp thửa đất không tiếp giáp với đường phố khác. Trường hợp thửa đất có tiếp giáp với đường phố
khác, khi áp dụng hệ số này có giá đất thấp hơn giá đất của đường tiếp giáp thì áp dụng giá đất của đường phố tiếp giáp.
b) Đối với một thửa đất có phần diện tích đất bị che khuất mặt tiền bởi phần đất của chủ sử dụng khác thì toàn bộ phần đất bị che khuất tính
bằng 0,6 giá đất quy định tại các bảng phụ lục đính kèm.
c) Đối với phần diện tích vừa bị che khuất, vừa nằm trong phạm vi chiều sâu từ 25m trở lên thì chỉ áp dụng hệ số thấp hơn trong hai hệ số
phân vệt và hệ số che khuất đối với phần diện tích đó.
4. Trường hợp giáp ranh giữa các đường phố, đoạn đường phố
a) Trường hợp trên cùng một trục đường phố được chia thành các đoạn có mức giá đất khác nhau thì giá đất của các thửa đất ở trong phạm
vi 50m giáp ranh của đường phố, đoạn đường phố có giá đất thấp hơn được tính bình quân theo giá đất của hai đoạn giáp ranh đó.
b) Trường hợp các đường phố giao nhau có giá đất khác nhau thì giá đất của các thửa đất ở trong phạm vi 50m thuộc các đường phố có giá
đất thấp hơn được nhân thêm hệ số 1,1 nhưng không vượt quá giá đất của đường phố có giá cao nhất tại nơi các đường phố giao nhau.
c) Trường hợp một thửa đất có thể vận dụng 2 cách tính (theo quy định tại điểm a và b khoản này) và cho 2 kết quả khác nhau thì lấy theo giá
đất của cách tính có kết quả cao hơn.
d) Điểm mốc để tính phạm vi 50m quy định tại điểm a, b và c khoản 5 Điều này được tính từ mép trong vỉa hè (đối với đường có vỉa hè), hoặc
mép đường (đối với đường không có vỉa hè).
5. Hệ số đối với thửa đất đặc biệt
a) Ngoài hệ số giá đất giáp ranh quy định tại Khoản 4 Điều này, nếu thửa đất có vị trí thuận lợi thì được áp dụng hệ số như sau:
- Vị trí đất nằm ở góc ngã ba đường phố được nhân thêm hệ số 1,1;
- Vị trí đất nằm ở góc ngã tư đường phố được nhân thêm hệ số 1,2;
- Vị trí đất có 3 mặt tiền đường phố trở lên được nhân thêm hệ số 1,3;
- Vị trí đất có 2 mặt tiền đường phố (mặt trước và mặt sau) được nhân thêm hệ số 1,1;
- Vị trí đất tại góc bo cong (có 2 mặt tiền nhưng không phải ở vị trí ngã ba, ngã tư) được nhân thêm hệ số 1,05;
- Vị trí đất có mặt tiền đường phố và đường kiệt bên hông hoặc đường kiệt mặt sau (với bề rộng đường kiệt từ 3m trở lên) được nhân thêm
hệ số 1,05.
Diện tích đất áp dụng các hệ số trên chỉ tính trong phạm vi chiều ngang 25m và chiều sâu 25m tính từ góc ngã ba, ngã tư, góc đường bo
cong.
Đối với các thửa đất có 03 mặt tiền trở lên, có chiều dài cạnh thửa đất tính từ góc ngã ba, ngã tư lớn hơn 25m thì chỉ áp dụng hệ số ba mặt
tiền cho phần diện tích trong phạm vi 25m.
Trường hợp xác định giá đất cụ thể thì tùy theo vị trí, diện tích và thời điểm, Sở Tài nguyên và Môi trường đề xuất các hệ số trên cho phù
hợp, trình UBND thành phố xem xét, quyết định sau khi có ý kiến Hội đồng Thẩm định giá đất.
b) Trường hợp thửa đất có nhiều mặt tiền hướng ra nhiều đường phố nhưng không xác định được mặt tiền chính theo hướng đường phố nào
thì lấy theo đường phố có giá đất cao nhất; đồng thời được nhân với hệ số quy định tại điểm a khoản này.
c) Trường hợp khi phân vệt để tính hệ số khoảng cách, giá đất giáp ranh, mà dẫn đến một thửa đất có vệt phân khoảng cách, vệt giáp ranh
tạo ra hai hay nhiều hệ số giá đất thì toàn bộ thửa đất đó được tính theo giá đất có hệ số cao nhất.
6. Hệ số giá đất áp dụng đối với vị trí đất có độ cao trung bình thấp hơn mặt đường.
Đối với đất có độ cao trung bình thấp hơn độ cao tim đường thì áp dụng các hệ số sau:
- Hệ số 0,9: Đối với phần diện tích đất thấp hơn mặt đường từ 1,0m đến 2,0m.
- Hệ số 0,8: Đối với phần diện tích đất thấp hơn mặt đường trên 2,0m.
7. Bảng giá đất ở đô thị đối với các đường phố quy định tại Phụ lục số 1 kèm theo Quy định này.
Điều 4. Các yếu tố để xác định giá đất ở tại nông thôn
1. Giá đất ở tại nông thôn áp dụng cho các xã thuộc huyện Hòa Vang (trừ các trường hợp có giá đất quy định tại Phụ lục số 1 kèm theo Quy
định này).
2. Giá đất ở tại nông thôn được phân theo xã đồng bằng hoặc xã miền núi:
a) Xã đồng bằng: Gồm các xã Hòa Châu, Hòa Tiến, Hòa Phước, Hòa Nhơn, Hòa Phong, Hòa Khương, Hòa Sơn và Hòa Liên thuộc huyện
Hòa Vang.
b) Xã miền núi: Gồm các xã Hòa Phú, Hòa Ninh và Hòa Bắc thuộc huyện Hòa Vang.
3. Bảng giá đất ở tại nông thôn được quy định tại Phụ lục số 2 kèm theo Quy định này.
Giá đất quy định tại Phụ lục số 2 được áp dụng đối với đất ven đường bê tông hoặc đường nhựa.
a) Đối với đất ven đường đá, sỏi, cấp phối thì nhân hệ số 0,9 so với giá đất ven đường bê tông hoặc đường nhựa tương ứng.
b) Đối với đất ven đường đất thì nhân hệ số 0,8 so với giá đất ven đường bê tông hoặc đường nhựa tương ứng.
c) Đối với đất ven đường mà đường đó có vỉa hè 02 (hai) bên thì nhân hệ số 1,2 so với giá đất ven đường bê tông hoặc đường nhựa tương
ứng.
d) Độ rộng mặt đường quy định tại Phụ lục số 2 được xác định là phần lòng đường (đất công) xe cơ giới lưu thông được (không kể ta-luy âm
hoặc dương). Đối với đường có vỉa hè thì tính theo chiều rộng lòng đường
4. Hệ số khoảng cách: Đối với các đường áp dụng theo giá đất khu vực nông thôn được xuất phát từ các đường Quốc lộ 1A (đoạn thuộc địa
bàn huyện Hòa Vang), Quốc lộ 14B, ĐT 605, ĐT 601, ĐT 602, đường Bà Nà - Suối Mơ và đường tránh Nam Hải Vân (đoạn thuộc địa bàn
huyện Hòa Vang) thì những thửa đất gần các đường nêu trên áp dụng thêm các hệ số sau:
a) Cách đường dưới 50m: nhân hệ số 1,2.
b) Cách đường từ 50m đến dưới 100m: nhân hệ số 1,15.
c) Cách đường từ 100m đến dưới 150m: nhân hệ số 1,10.
d) Cách đường từ 150m đến dưới 200m: nhân hệ số 1,05.
đ) Điểm mốc để tính khoảng cách áp dụng hệ số trên được tính từ mép trong vỉa hè (đối với đường có vỉa hè) hoặc mép đường (đối với
đường không có vỉa hè).
5. Đối với các thửa đất được xác định là mặt tiền của các đường Quốc lộ 1A (đoạn thuộc địa bàn huyện Hòa Vang), Quốc lộ 14B, ĐT 605, ĐT
601, ĐT 602, đường Bà Nà - Suối Mơ và đường tránh Nam Hải Vân (đoạn thuộc địa bàn huyện Hòa Vang) thì được áp dụng các hệ số theo
quy định tại Điều 3 của quy định này.
Điều 5. Giá đất ở tại đô thị và nông thôn đối với những đường chưa được đặt tên và các khu dân cư
1. Giá đất ở đối với những đường chưa được đặt tên, các khu dân cư được quy định tại Phụ lục số 3 kèm theo quy định này.
2. Ngoài giá đất quy định tại Khoản 1 Điều này, khi xác định giá đất được áp dụng các hệ số theo quy định tại Điều 3 hoặc Điều 4 của quy
định này.
Điều 6. Giá đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ.
1. Giá đất thương mại dịch vụ và giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị và nông thôn
được quy định như sau:
a) Giá đất thương mại dịch vụ: Giá đất thương mại dịch vụ bằng 70% giá đất ở cùng vị trí; trường hợp giá đất thương mại dịch vụ thấp
hơn giá đất tối thiểu trong khung giá đất được quy định tại Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ thì áp
dụng như sau:
- Đối với đất thương mại dịch vụ tại đô thị nếu thấp hơn 320.000đồng/m² thì áp dụng giá đất 320.000 đồng/m².
- Đối với đất thương mại dịch vụ tại nông thôn:
+ Trường hợp giá đất thương mại dịch vụ tại xã đồng bằng thấp hơn 32.000đồng/m² thì áp dụng giá đất 32.000 đồng/m².
+ Trường hợp giá đất thương mại dịch vụ tại xã miền núi thấp hơn 20.000đồng/m² thì áp dụng giá đất 20.000 đồng/m².
b) Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ:
Giá đất sản xuất, kinh doanh bằng 50% giá đất ở cùng vị trí
- Trường hợp giá đất sản xuất, kinh doanh tại đô thị thấp hơn 240.000đồng/m² thì áp dụng giá đất 240.000 đồng/m².
- Đối với đất sản xuất, kinh doanh tại nông thôn:
+ Trường hợp giá đất sản xuất, kinh doanh tại xã đồng bằng thấp hơn 24.000đồng/m² thì áp dụng giá đất 24.000 đồng/m².
+ Trường hợp giá đất sản xuất, kinh doanh tại xã miền núi thấp hơn 15.000đồng/m² thì áp dụng đơn giá 15.000 đồng/m².
2. Ngoài giá đất quy định tại Khoản 1 Điều này, khi xác định giá đất thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải
là đất thương mại dịch vụ còn phải áp dụng thêm các hệ số theo quy định tại Điều 3 hoặc Điều 4 Quy định này.
Điều 7. Giá đất đối với khu công nghệ cao
Giá đất đối với khu công nghệ cao áp dụng theo quy định về Chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư vào Khu công nghệ cao Đà Nẵng của UBND
thành phố Đà Nẵng.
Điều 8. Giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất.
1. Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất được phân theo xã đồng bằng và
miền núi theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Quy định này; đối với vị trí được xác định như sau:
a) Vị trí: Căn cứ vào yếu tố khoảng cách so với nơi cư trú của người sử dụng đất, thị trường tiêu thụ nông sản phẩm, gần và thuận lợi về giao
thông là những yếu tố tạo lợi thế cho người sản xuất giảm được chi phí đi lại, chi phí lưu thông (mua vật tư, bán sản phẩm), chi phí tiêu thụ
sản phẩm và có kết hợp với các yếu tố tạo lợi thế cho sản xuất.
- Vị trí 1: Là vị trí có các yếu tố có lợi thế tốt nhất cho sản xuất nông nghiệp bao gồm: địa hình bằng phẳng, điều kiện tưới tiêu chủ động, độ
phì nhiêu của đất cao, thời tiết khí hậu thuận lợi cho sản xuất kinh doanh.
Vị trí 1 bao gồm khu vực đất cùng điều kiện kinh tế - xã hội, cùng kết cấu hạ tầng, cùng mục đích sử dụng đất, có từ 1 đến 3 yếu tố về khoảng
cách liền kề hoặc gần nhất so với nơi cư trú, thị trường tiêu thụ, đường giao thông so với:
+ Nơi cư trú của người sử dụng đất (nơi cư trú được xác định là trung tâm của tổ dân phố, thôn nơi có đất).
+ Thị trường tiêu thụ nông sản phẩm (chợ nông thôn, chợ đô thị, nơi thu mua nông sản tập trung).
+ Đường giao thông gồm giao thông đường bộ; giao thông đường thủy.
- Vị trí 2: Bao gồm khu vực đất cùng điều kiện kinh tế - xã hội, cùng kết cấu hạ tầng, cùng mục đích sử dụng đất, có từ 1 đến 3 yếu tố về
khoảng cách so với nơi cư trú, thị trường tiêu thụ, đường giao thông kết hợp với các lợi thế tốt cho sản xuất nông nghiệp nhưng kém hơn vị
trí 1.
- Vị trí 3: Bao gồm khu vực đất cùng điều kiện kinh tế - xã hội, cùng kết cấu hạ tầng, cùng mục đích sử dụng đất, có từ 1 đến 3 yếu tố về
khoảng cách so với nơi cư trú, thị trường tiêu thụ, đường giao thông kết hợp với các lợi thế tương đối tốt cho sản xuất nông nghiệp nhưng
kém hơn vị trí 2.
Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm và đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản gồm có 3 vị trí (từ vị trí 1 đến vị trí 3).
2. Giá đất nông nghiệp trong khu vực nội thành tuỳ theo mục đích sử dụng được áp dụng theo mức giá vị trí 1 thuộc phường, xã đồng bằng.
3. Bảng giá đất nông nghiệp được quy định tại các Bảng giá số 1, 2, 3 và 4 (theo Phụ lục số 4 kèm theo Quy định này).
Điều 9. Giá đất các khu dân cư đang xây dựng hoặc đã đưa vào sử dụng, các khu công nghiệp
1. Giá đất tái định cư cụ thể cho từng dự án do các đơn vị chủ đầu tư dự án hoặc điều hành dự án đề xuất, trình Sở Tài nguyên và Môi
trường kiểm tra và trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định sau khi có ý kiến của Hội đồng thẩm định giá đất.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với UBND các quận, huyện và các sở, ngành có liên quan xây dựng hoặc thuê tư vấn xác
định đơn giá đất các khu dân cư đang xây dựng hoặc đã đưa vào sử dụng, đất tại các khu công nghiệp, trình Ủy ban nhân dân thành phố
xem xét, quyết định sau khi có ý kiến của Hội đồng thẩm định giá đất.
Điều 10. Giá đất sử dụng vào các công trình khác
Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh hoặc đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự
nghiệp thì Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ vào giá đất tương ứng với mục đích kinh doanh (đất thương mại dịch vụ; đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp) đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh hoặc giá đất ở đối với đất trụ sở cơ quan, đất
xây dựng công trình sự nghiệp tại khu vực lân cận đã quy định trong bảng giá đất, báo cáo UBND thành phố quyết định.
Điều 11. Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản.
Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng giá đất nuôi trồng
thủy sản; trường hợp sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì
giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận để xây
dựng hoặc thuê đơn vị tư vấn xác định giá đất, trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định sau khi có ý kiến của Hội đồng thẩm
định giá đất.
Điều 12. Đối với đất chưa sử dụng
Đối với đất chưa sử dụng khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì giao Sở Tài nguyên và Môi
trường chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan căn cứ phương pháp định giá đất và giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được
giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để xây dựng hoặc thuê đơn vị tư vấn xác định giá đất trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét,
quyết định sau khi có ý kiến của Hội đồng thẩm định giá.
Điều 13. Điều chỉnh, bổ sung khi có biến động giá đất
1. Các trường hợp điều chỉnh bảng giá đất
a) Khi Chính phủ điều chỉnh khung giá đất mà mức giá đất điều chỉnh tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so
với giá đất tối thiểu trong bảng giá đất của loại đất tương tự;
b) Khi giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong bảng giá
đất trong khoảng thời gian từ 180 ngày trở lên.
2. Khi có sự bổ sung về đặt tên đường thì Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các ngành, địa phương liên quan nghiên cứu đề
xuất, trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định sau khi có ý kiến của Hội đồng thẩm định Bảng giá đất.
Điều 14. Xử lý một số trường hợp đặc biệt
1. Các trường hợp sau đây Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì phối hợp với các địa phương liên quan đề xuất, trình Ủy ban
nhân dân thành phố xem xét, quyết định sau khi có ý kiến của Hội đồng thẩm định Bảng giá đất, như sau:
a) Đường mới được nâng cấp hoàn thiện do Ủy ban nhân dân các quận, huyện đề xuất gửi Sở Tài nguyên và Môi trường.
b) Đất chưa quy định giá tại Quy định này được tính tương đương mức giá đối với đất có vị trí và cơ sở hạ tầng tương tự.
2. Trường hợp thửa đất có hình dạng và vị trí đặc biệt thì Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan đề xuất,
trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định sau khi có ý kiến của Hội đồng thẩm định giá đất.
3. Các tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ nhà, đất để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nộp các khoản thuế, lệ phí khi chuyển dịch quyền
sử dụng đất và được các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận trước ngày 01 tháng 01 năm 2017 thì áp dụng theo Bảng giá các loại
đất tại Quyết định số 50/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2014; Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2015 và Quyết
định số 29/2016/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2016 của UBND Thành phố.
Điều 15. Tổ chức thực hiện
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường
để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC 01
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
(Kèm theo Quyết định số 46/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND thành phố)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m²
TT Tên đường phố
Giá đất
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
1 2 Tháng 9
- Đoạn từ Bảo tàng Chàm đến Nguyễn
Văn Trỗi 45.540 9.350 7.700 6.050 4.400
- Đoạn từ Nguyễn Văn Trỗi đến Xô Viết
Nghệ Tĩnh 26.000 8.500 7.000 5.500 4.000
- Đoạn từ Xô Viết Nghệ Tĩnh đến Cách
Mạng Tháng 8 14.850 5.100 4.200 3.300 2.400
2 3 Tháng 2 20.250 5.950 4.900 3.850 2.800
3 30 Tháng 4 18.900
4 An Bắc 1 3.200
5 An Bắc 2 3.520
6 An Bắc 3 3.520
7 An Bắc 4 3.200
8 An Bắc 5 3.200
9 An Cư 1 6.240
10 An Cư 2 6.240
11 An Cư 3 6.240
12 An Cư 4 7.020
13 An Cư 5 7.020
14 An Cư 6 7.020
15 An Cư 7 7.020
16 An Dương Vương 7.800
17 An Đồn 9.360 2.975 2.450 1.925 1.400
18 An Đồn 1 9.360
19 An Đồn 2 7.800
20 An Đồn 3 9.360
21 An Đồn 4 12.150
22 An Đồn 5 9.360
23 An Hải 1 3.960
24 An Hải 2 3.960
25 An Hải 3 3.960
26 An Hải 4 3.960
27 An Hải 5 3.520
28 An Hải 6
- Đoạn 5,5m 3.960
- Đoạn 3,5m 2.880
29 An Hải 7 3.960
30 An Hải 8 3.960
31 An Hải 9 3.960
32 An Hải 10 3.200
33 An Hải 11 2.880
34 An Hải 12 2.880
35 An Hải 14 2.880
36 An Hải 15 3.200
37 An Hải 16 2.880
38 An Hải 17 2.880
39 An Hải 18 2.880
40 An Hải 19 2.880
41 An Hải 20
- Đoạn 5,5m 3.200
- Đoạn 3,5m 2.560
42 An Hải 21 2.560
43 An Hải Bắc 1 2.560
44 An Hải Bắc 2 2.560
45 An Hải Bắc 3 2.560
46 An Hải Bắc 4 2.560
47 An Hải Bắc 5 2.560
48 An Hải Bắc 6 2.560
49 An Hải Bắc 7 3.960
50 An Hải Bắc 8 3.520
51 An Hòa 1 5.280
52 An Hòa 2 4.400
53 An Hòa 3 4.400
54 An Hòa 4 4.840
55 An Hòa 5 3.960
56 An Hòa 6 4.400
57 An Hòa 7 3.960
58 An Hòa 8 3.960
59 An Hòa 9 5.280
60 An Hòa 10 3.520
61 An Hòa 11 3.200
62 An Hòa 12 4.840
63 An Mỹ 7.020
64 An Nông 3.520
65 An Nhơn 1 5.720
66 An Nhơn 2 5.280
67 An Nhơn 3 5.280
68 An Nhơn 4 3.960
69 An Nhơn 5 3.960
70 An Nhơn 6 4.400
71 An Nhơn 7
- Đoạn 5,5m 4.840
- Đoạn 3,5m 3.960
72 An Nhơn 8 4.840
73 An Nhơn 9 3.960
74 An Nhơn 10 3.960
75 An Nhơn 11 3.960
76 An Tư Công Chúa 6.240
77 An Thượng 1 33.800
78 An Thượng 2 31.200
79 An Thượng 3 26.000
80 An Thượng 4 23.400
81 An Thượng 5 7.800
82 An Thượng 6 9.360
83 An Thượng 7 7.800
84 An Thượng 8 7.800
85 An Thượng 9 9.360
86 An Thượng 10 9.360
87 An Thượng 11 9.360
88 An Thượng 12 4.840
89 An Thượng 14 4.840
90 An Thượng 15 4.840
91 An Thượng 16 4.840
92 An Thượng 17 6.240
93 An Thượng 18 4.840
94 An Thượng 19 4.840
95 An Thượng 20 6.240
96 An Thượng 21
- Đoạn 5,5m 7.800
- Đoạn 3,5m 6.240
97 An Thượng 22 9.360
98 An Thượng 23 8.580
99 An Thượng 24
- Đoạn chỉnh trang 6.240 2.975 2.450 1.925 1.400
- Đoạn chia lô 9.360 3.400 2.800 2.200 1.600
100 An Thượng 26 16.200
101 An Thượng 27 13.500
102 An Thượng 28 13.500
103 An Thượng 29
- Đoạn từ Trần Bạch Đằng đến Lê
Quang Đạo 14.850
- Đoạn còn lại 10.140
104 An Thượng 30 13.500
105 An Thượng 31 13.500
106 An Thượng 32 13.500
107 An Thượng 33 13.500
108 An Thượng 34 13.500
109 An Thượng 35
- Đoạn 7,5m 16.200
- Đoạn 5,5m 13.500
110 An Thượng 36 16.200
111 An Trung 1 7.800
112 An Trung 2 7.800
113 An Trung 3 8.580
114 An Trung 4 5.720
115 An Trung Đông 1 5.280
116 An Trung Đông 2 6.240
117 An Trung Đông 3 6.240
118 An Trung Đông 4 6.240
119 An Trung Đông 5 6.240
120 An Trung Đông 6 5.280
121 An Vĩnh 5.280 2.550 2.100 1.650 1.200
122 An Xuân 7.800
123 An Xuân 1 4.840
124 An Xuân 2 4.840
125 Anh Thơ 4.400
126 Ấp Bắc 2.240
127 Âu Cơ
- Đoạn từ Tôn Đức Thắng đến Nguyễn
Đình Trọng 8.580 2.550 2.100 1.650 1.200
- Đoạn từ Nguyễn Đình Trọng đến kiệt
205 Âu Cơ 5.720 2.125 1.750 1.375 1.000
- Đoạn từ kiệt 205 Âu Cơ đến giáp đoạn
nối dài đường số 8 2.240 1.275 1.050 825 600
- Đoạn từ đoạn nối dài đường số 8 đến
giáp đường số 5 3.520 850 700 550 400
128 Âu Dương Lân 2.560
129 Bà Bang Nhãn 2.880 1.700 1.400 1.100 800
130 Ba Đình
- Đoạn từ Lê Lợi đến Nguyễn Thị Minh
Khai 20.250 7.650 6.300 4.950 3.600
- Đoạn còn lại 13.500 6.375 5.250 4.125 3.000
131 Bá Giáng 1 2.080
132 Bá Giáng 2 2.080
133 Bá Giáng 3 2.080
134 Bá Giáng 4 2.080
135 Bá Giáng 5 2.080
136 Bá Giáng 6 2.080
137 Bá Giáng 7 2.080
138 Bá Giáng 8 2.080
139 Bá Giáng 9 2.080
140 Bá Giáng 10 2.080
141 Bá Giáng 11 2.080
142 Bá Giáng 12 2.080
143 Bá Giáng 14 2.080
144 Bà Huyện Thanh Quan
- Đoạn từ Ngũ Hành Sơn đến Dương
Thị Xuân Quý 9.360
- Đoạn từ Dương Thị Xuân Quý đến Chế
Lan Viên 7.020 2.975 2.450 1.925 1.400
- Đoạn còn lại 4.400 2.975 2.450 1.925 1.400
145 Bạch Đằng
- Đoạn từ Đống Đa đến Nguyễn Du 65.780 10.625 8.750 6.875 5.000
- Đoạn từ Nguyễn Du đến Lê Duẩn 86.020 10.625 8.750 6.875 5.000
- Đoạn từ Lê Duẩn đến Nguyễn Văn
Linh 96.140 11.900 9.800 7.700 5.600
146 Bạch Thái Bưởi
- Đoạn 6,0m 5.280
- Đoạn 5,5m 4.840
147 Bãi Sậy 3.960
148 Bát Nàn Công Chúa 2.080
149 Bàu Cầu 1 1.760
150 Bàu Cầu 2 1.760
151 Bàu Cầu 3 1.760
152 Bàu Cầu 4 1.760
153 Bàu Cầu 5 1.760
154 Bàu Cầu 6 1.760
155 Bàu Cầu 7 1.760
156 Bàu Cầu 8 1.760
157 Bàu Cầu 9 1.760
158 Bàu Cầu 10 1.760
159 Bàu Cầu 11 1.760
160 Bàu Cầu 12 1.760
161 Bàu Cầu 14 1.760
162 Bàu Cầu 15 1.760
163 Bàu Cầu 16 1.760
164 Bàu Cầu 17 1.760
165 Bàu Cầu 18 1.760
166 Bàu Cầu 19 1.760
167 Bàu Gia 1 2.560
168 Bàu Gia Thượng 1 2.880
169 Bàu Gia Thượng 2 2.880
170 Bàu Gia Thượng 3 2.880
171 Bàu Gia Thượng 4 3.200
172 Bàu Hạc 1 8.580 4.250 3.500 2.750 2.000
173 Bàu Hạc 2 7.800
174 Bàu Hạc 3 7.800
175 Bàu Hạc 4 7.800
176 Bàu Hạc 5 7.800 3.655 3.010 2.365 1.720
177 Bàu Hạc 6 8.580 4.250 3.500 2.750 2.000
178 Bàu Làng 4.400 2.550 2.100 1.650 1.200
179 Bàu Mạc 1 2.240
180 Bàu Mạc 2 2.240
181 Bàu Mạc 3 2.240
182 Bàu Mạc 4 2.240
183 Bàu Mạc 5 2.240
184 Bàu Mạc 6 2.240
185 Bàu Mạc 7 2.240
186 Bàu Mạc 8 2.240
187 Bàu Mạc 9 2.560
188 Bàu Mạc 10 1.920
189 Bàu Mạc 11 1.920
190 Bàu Mạc 12 2.560
191 Bàu Mạc 14 1.920
192 Bàu Mạc 15 1.920
193 Bàu Mạc 16 2.080
194 Bàu Năng 1 3.520
195 Bàu Năng 2 3.520
196 Bàu Năng 3 3.960
197 Bàu Tràm 1 7.020
198 Bàu Tràm 2 7.020
199 Bàu Tràm 3 6.240
200 Bàu Tràm Trung 7.800
201 Bàu Trảng 1 3.960
202 Bàu Trảng 2 3.840
203 Bàu Trảng 3 3.960
204 Bàu Trảng 4 3.960
205 Bàu Trảng 5 3.960
206 Bàu Trảng 6 3.960
207 Bàu Trảng 7 3.520 2.550 2.100 1.650 1.200
208 Bàu Vàng 1 2.560
209 Bàu Vàng 2 2.560
210 Bàu Vàng 3 2.560
211 Bàu Vàng 4 2.560
212 Bàu Vàng 5 2.560
213 Bàu Vàng 6 2.560
214 Bắc Đẩu 12.150 5.950 4.900 3.850 2.800
215 Bắc Sơn 5.720 2.720 2.240 1.760 1.280
216 Bế Văn Đàn
- Đoạn từ nhà số 02 đến nhà số 184 13.500 5.100 4.200 3.300 2.400
- Đoạn còn lại 9.360
217 Bình An 1 6.240
218 Bình An 2 6.240
219 Bình An 3 6.240
220 Bình An 4 6.240
221 Bình An 5 6.240
222 Bình An 6 6.240
223 Bình Giã 2.560
224 Bình Hòa 1 3.200
225 Bình Hòa 2 3.200
226 Bình Hòa 3 3.200
227 Bình Hòa 4 3.960
228 Bình Hòa 5 3.200
229 Bình Hòa 6 3.200
230 Bình Hòa 7 3.200
231 Bình Hòa 8 3.200
232 Bình Hòa 9 3.200
233 Bình Hòa 10 6.240
234 Bình Hòa 11 3.960
235 Bình Hòa 12 3.960
236 Bình Hòa 14 3.200 2.550 2.100 1.650 1.200
237 Bình Kỳ (từ Mai Đăng Chơn đến cầu
Quốc) 1.600 850 700 550 400
238 Bình Minh 1 23.400
239 Bình Minh 2 17.550
240 Bình Minh 3 17.550
241 Bình Thái 1 4.400 2.125 1.750 1.375 1.000
242 Bình Thái 2 3.520 2.125 1.750 1.375 1.000
243 Bình Thái 3 3.520 2.125 1.750 1.375 1.000
244 Bình Thái 4 2.880 2.125 1.750 1.375 1.000
245 Bình Than 4.400
246 Bùi Bỉnh Uyên 2.560
247 Bùi Cầm Hổ 1.760
248 Bùi Chát 2.240 1.275 1.050 825 600
249 Bùi Dương Lịch 3.960
250 Bùi Huy Bích 2.880
251 Bùi Huy Đáp 1.760
252 Bùi Hữu Nghĩa 5.720
253 Bùi Kỷ 7.800
254 Bùi Lâm
- Đoạn 5,5m 3.520
- Đoạn 3,5m 2.880
255 Bùi Quốc Hưng 4.400
256 Bùi Tá Hán 7.800 2.380 1.960 1.540 1.120
257 Bùi Thế Mỹ 2.880
258 Bùi Thị Xuân 7.800 2.550 2.100 1.650 1.200
259 Bùi Viện 6.240
260 Bùi Vịnh
- Đoạn 7,5m 3.960 1.955 1.610 1.265 920
- Đoạn 5,5m 3.840 1.955 1.610 1.265 920
261 Bùi Xuân Phái 12.150
262 Bùi Xương Tự 3.200 1.700 1.400 1.100 800
263 Bùi Xương Trạch 3.960 2.125 1.750 1.375 1.000
264 Ca Văn Thỉnh 7.800
265 Cách Mạng Tháng 8
- Đoạn từ đường 2 Tháng 9 đến ngã tư
Cẩm Lệ 9.360 3.060 2.520 1.980 1.440
- Đoạn từ ngã tư Cẩm Lệ đến Nguyễn
Nhàn 7.800 2.380 1.960 1.540 1.120
- Đoạn từ Nguyễn Nhàn đến Quốc lộ 1A 4.840 2.380 1.960 1.540 1.120
266 Cao Bá Đạt 1.760
267 Cao Bá Nhạ 3.200
268 Cao Bá Quát 7.800
269 Cao Hồng Lãnh 2.880
270 Cao Lỗ 3.200
271 Cao Sơn 1 2.240
272 Cao Sơn 2 2.080
273 Cao Sơn 3 2.080
274 Cao Sơn 4 2.080
275 Cao Sơn 5 2.080
276 Cao Sơn 6 2.080
277 Cao Sơn 7 2.080
278 Cao Sơn 8 2.080
279 Cao Sơn Pháo
- Đoạn 28,5m 7.020
- Đoạn 7,5m 4.840 2.125 1.750 1.375 1.000
280 Cao Thắng 18.900 6.800 5.600 4.400 3.200
281 Cao Xuân Dục 9.360
282 Cao Xuân Huy 7.800
283 Cầm Bá Thước 12.150
284 Cẩm Bắc 1 3.960
285 Cẩm Bắc 2 3.960
286 Cẩm Bắc 3 3.960
287 Cẩm Bắc 4 3.520
288 Cẩm Bắc 5 3.520
289 Cẩm Bắc 6 3.520
290 Cẩm Bắc 7 3.520
291 Cẩm Bắc 8 3.520
292 Cẩm Bắc 9 3.520
293 Cẩm Bắc 10 3.520
294 Cẩm Bắc 11 2.880
295 Cẩm Bắc 12 2.880
296 Cẩm Chánh 1 2.560
297 Cẩm Chánh 2 2.560
298 Cẩm Chánh 3 2.560
299 Cẩm Chánh 4 2.560
300 Cẩm Chánh 5 2.560
301 Cẩm Nam 1 2.560
302 Cẩm Nam 2 2.560
303 Cẩm Nam 3 2.560
304 Cẩm Nam 4 2.560
305 Cẩm Nam 5 2.560
306 Cẩm Nam 6 2.560
307 Cẩm Nam 7 2.560
308 Cẩm Nam 8 2.560
309 Cẩm Nam 9 2.560
310 Cần Giuộc 4.840
311 Cầu Đỏ - Túy Loan
- Đoạn có vỉa hè 1.440
- Đoạn không có vỉa hè 1.280 850 700 550 400
312 Cô Bắc 17.550 8.500 7.000 5.500 4.000
313 Cô Giang 23.400 9.350 7.700 6.050 4.400
314 Cổ Mân 1 2.880
315 Cổ Mân 2 2.880
316 Cổ Mân 3 2.880
317 Cổ Mân 4 2.560
318 Cổ Mân 5 2.560
319 Cổ Mân 6 2.560
320 Cổ Mân 7 2.560
321 Cổ Mân 8 3.200
322 Cổ Mân 9 3.520
323 Cổ Mân Cúc 1 1.920
324 Cổ Mân Cúc 2 1.920
325 Cổ Mân Cúc 3 1.920
326 Cổ Mân Cúc 4 1.920
327 Cổ Mân Lan 1 1.920
328 Cổ Mân Lan 2 1.920
329 Cổ Mân Lan 3 1.920
330 Cổ Mân Lan 4 1.920
331 Cổ Mân Mai 1 1.760
332 Cổ Mân Mai 2 1.760
333 Cổ Mân Mai 3 1.600
334 Cổ Mân Mai 4 1.760
335 Cổ Mân Mai 5 1.760
336 Cồn Dầu 1 2.560
337 Cồn Dầu 2 2.560
338 Cồn Dầu 3 2.560
339 Cồn Dầu 4 2.560
340 Cồn Dầu 5 2.560
341 Cồn Dầu 6 2.560
342 Cồn Dầu 7 2.560
343 Cồn Dầu 8 2.560
344 Cồn Dầu 9 2.560
345 Cồn Dầu 10 2.560
346 Cống Quỳnh 2.880 2.125 1.750 1.375 1.000
347 Cù Chính Lan
- Đoạn từ Hà Huy tập đến Huỳnh Ngọc
Huệ 10.140 3.825 3.150 2.475 1.800
- Đoạn còn lại 7.800 3.400 2.800 2.200 1.600
348 Châu Thị Vĩnh Tế 14.850 2.975 2.450 1.925 1.400
349 Châu Thượng Văn 7.800 5.100 4.200 3.300 2.400
350 Châu Văn Liêm 8.580 3.230 2.660 2.090 1.520
351 Chế Lan Viên 7.800 2.975 2.450 1.925 1.400
352 Chi Lăng 45.540 9.350 7.700 6.050 4.400
353 Chơn Tâm 1 2.880
354 Chơn Tâm 2 2.880
355 Chơn Tâm 3 2.880
356 Chơn Tâm 4 2.880
357 Chơn Tâm 5 2.880
358 Chơn Tâm 6 2.880
359 Chơn Tâm 7 2.880
360 Chơn Tâm 8 2.880
361 Chu Cẩm Phong 3.520
362 Chu Huy Mân
- Đoạn từ Ngô Quyền đến Phạm Văn
Xảo 5.720
- Đoạn từ Phạm Văn Xảo đến Khúc
Thừa Dụ 4.840
- Đoạn còn lại 4.400
363 Chu Lai 2.240
364 Chu Mạnh Trinh 7.800
365 Chu Văn An 23.400 7.650 6.300 4.950 3.600
366 Chúc Động 3.520
367 Chương Dương
- Đoạn cầu Trần Thị Lý đến cầu Tiên
Sơn 16.200
- Đoạn còn lại 7.800 2.125 1.750 1.375 1.000
368 Dã Tượng 3.960
369 Doãn Kế Thiện 4.400
370 Doãn Uẩn 5.720 2.975 2.450 1.925 1.400
371 Dũng Sĩ Thanh Khê
- Đoạn từ Trần Cao Vân đến cổng chùa
Thanh Hải 10.140 3.400 2.800 2.200 1.600
- Đoạn từ Chùa Thanh Hải đến Phùng
Hưng 5.720 2.125 1.750 1.375 1.000
- Đoạn còn lại 4.840 2.040 1.680 1.320 960
372 Duy Tân
- Đoạn Núi Thành đến Nguyễn Hữu Thọ 26.000 8.500 7.000 5.500 4.000
- Đoạn còn lại 17.550 7.650 6.300 4.950 3.600
373 Dương Bá Cung 2.080
374 Dương Bá Trạc 7.800 4.675 3.850 3.025 2.200
375 Dương Bạch Mai 2.560
376 Dương Bích Liên 3.840
377 Dương Cát Lợi 2.560
378 Dương Đình Nghệ
- Đoạn chưa nâng cấp (từ Ngô Quyền
đến đoạn 7,5m) 9.360 2.550 2.100 1.650 1.200
- Đoạn 7,5m đến đường 45m (đường
dây điện 110kV) 17.550 2.975 2.450 1.925 1.400
- Đoạn đường 45m (đường dây điện
110kV) đến Võ Nguyên Giáp 33.800 3.400 2.800 2.200 1.600
379 Dương Đức Hiền 3.200
380 Dương Đức Nhan 2.560
381 Dương Khuê 9.360 2.975 2.450 1.925 1.400
382 Dương Lâm
- Đoạn từ Hồ Hán Thương đến Khúc
Thừa Dụ 3.200
- Đoạn còn lại 3.840
383 Dương Loan
- Đoạn 10,5m 3.200
- Đoạn 7,5m 2.560
384 Dương Quảng Hàm 7.800
385 Dương Tôn Hải 2.560
386 Dương Tụ Quán 6.240 2.550 2.100 1.650 1.200
387 Dương Tử Giang 4.400
388 Dương Tự Minh 23.400
389 Dương Thạc 3.520
390 Dương Thanh 3.520
391 Dương Thị Xuân Quý 8.580
392 Dương Thưởng 7.800 5.100 4.200 3.300 2.400
393 Dương Trí Trạch 7.800
394 Dương Văn An 3.520
395 Dương Vân Nga
- Đoạn từ Chu Huy Mân đến Phạm Huy
Thông 4.840
- Đoạn từ Phạm Huy Thông đến Nguyễn
Sĩ Cố 4.400
396 Đa Mặn 1 3.840
397 Đa Mặn 2 3.840
398 Đa Mặn 3 3.840
399 Đa Mặn 4 3.840
400 Đa Mặn 5 3.960
401 Đa Mặn 6 3.960
402 Đa Mặn 7 3.960
403 Đa Mặn 8 3.520
404 Đa Mặn 9 3.520
405 Đa Mặn 10 3.520
406 Đá Mọc 1 2.560
407 Đá Mọc 2 2.560
408 Đá Mọc 3 2.560
409 Đá Mọc 4 2.560
410 Đá Mọc 5 2.560
411 Đa Phước 1 3.960
412 Đa Phước 2 3.960
413 Đa Phước 3 3.960
414 Đa Phước 4 3.960
415 Đa Phước 5 3.960
416 Đa Phước 6 3.960
417 Đa Phước 7 3.960
418 Đa Phước 8 3.960
419 Đa Phước 9 3.960
420 Đa Phước 10 3.960
421 Đà Sơn 2.240 1.275 1.050 825 600
422 Đại An 1 1.920
423 Đại An 2 1.920
424 Đại An 3 2.240
425 Đại An 4 1.920
426 Đàm Quang Trung 1.280 850 700 550 400
427 Đàm Thanh 1 2.240
428 Đàm Thanh 2 1.920
429 Đàm Thanh 3 1.920
430 Đàm Thanh 4 1.920
431 Đàm Thanh 5 1.920
432 Đàm Thanh 6 1.920
433 Đàm Thanh 7 1.920
434 Đàm Thanh 8 1.920
435 Đàm Thanh 9 1.920
436 Đàm Văn Lễ 4.840 1.700 1.400 1.100 800
437 Đào Cam Mộc 9.360
438 Đào Công Chính
- Đoạn có vỉa hè hai bên đường 3.200 1.700 1.400 1.100 800
- Đoạn có vỉa hè một bên đường 2.880 1.530 1.260 990 720
439 Đào Công Soạn 2.880
440 Đào Doãn Địch 3.200
441 Đào Duy Anh 16.200
442 Đào Duy Kỳ 3.520
443 Đào Duy Tùng 3.960
444 Đào Duy Từ
- Đoạn từ Ông Ích Khiêm đến hết nhà số
21 17.550 7.650 6.300 4.950 3.600
- Đoạn còn lại 14.850 6.375 5.250 4.125 3.000
445 Đào Nghiễm 1.920
446 Đào Nguyên Phổ 3.840
447 Đào Sư Tích
- Đoạn 7,5m 3.200 1.700 1.400 1.100 800
- Đoạn 5,5m 2.880 1.275 1.050 825 600
448 Đào Tấn 14.850 7.650 6.300 4.950 3.600
449 Đào Trí 4.840
450 Đào Trinh Nhất 2.080
451 Đặng Chất 2.560 850 700 550 400
452 Đặng Chiêm 1.760
453 Đặng Dung
- Đoạn từ Âu Cơ đến Ngô Văn Sở 7.020
- Đoạn từ Ngô Văn Sở đến Nam Cao 6.240
454 Đặng Đình Vân 4.400
455 Đặng Đức Siêu
- Đoạn 7,5m 2.560
- Đoạn 5,5m 2.080
456 Đặng Hòa
- Đoạn 7,5m 2.880
- Đoạn 5,5m 2.560
457 Đặng Huy Trứ 3.960
458 Đặng Minh Khiêm 3.960
459 Đặng Nguyên Cẩn 7.020
460 Đặng Nhơn 2.560
461 Đặng Nhữ Lâm 2.560
462 Đặng Như Mai 3.200 2.125 1.750 1.375 1.000
463 Đặng Phúc Thông 3.200
464 Đặng Tất 5.280
465 Đặng Tử Kính 12.150 6.800 5.600 4.400 3.200
466 Đặng Thai Mai
- Đoạn Phan Thanh đến Hàm Nghi 20.250 8.500 7.000 5.500 4.000
- Đoạn Hàm Nghi đến Đỗ Quang 17.550 8.500 7.000 5.500 4.000
467 Đặng Thái Thân 2.880 1.700 1.400 1.100 800
468 Đặng Thùy Trâm 8.580 3.400 2.800 2.200 1.600
469 Đặng Trần Côn 3.520
470 Đặng Văn Kiều 1.760
471 Đặng Văn Ngữ 7.020 2.720 2.240 1.760 1.280
472 Đặng Xuân Bảng 5.280
473 Đặng Xuân Thiều 3.840
474 Đầm Rong 1 7.800
475 Đầm Rong 2 5.720
476 Điện Biên Phủ
- Đoạn từ Lý Thái Tổ đến Hà Huy Tập 31.200 6.800 5.600 4.400 3.200
- Đoạn từ Hà Huy Tập đến chân Cầu
vượt 28.600 5.950 4.900 3.850 2.800
- Đoạn còn lại (chân cầu vượt đến ngã 3
Huế) 6.240
477 Đinh Công Tráng 8.580
478 Đinh Công Trứ 5.720
479 Đinh Châu 4.840
480 Đinh Đạt 7.020
481 Đinh Đức Thiện 3.200
482 Đinh Gia Khánh 3.960
483 Đinh Lễ 3.200
484 Đinh Liệt 3.960 1.700 1.400 1.100 800
485 Đinh Núp 4.400
486 Đinh Nhật Thận 2.560
487 Đinh Tiên Hoàng 9.360 5.950 4.900 3.850 2.800
488 Đinh Thị Hòa 13.500
489 Đinh Thị Vân 4.840
490 Đoàn Hữu Trưng 3.960 2.125 1.750 1.375 1.000
491 Đoàn Khuê 5.720 2.125 1.750 1.375 1.000
492 Đoàn Ngọc Nhạc
- Đoạn 7,5m 2.880
- Đoạn 5,5m 2.560
493 Đoàn Nguyễn Tuấn 2.240
494 Đoàn Nguyễn Thục 3.200
495 Đoàn Nhữ Hài 6.240 4.250 3.500 2.750 2.000
496 Đoàn Phú Tứ 3.840 2.125 1.750 1.375 1.000
497 Đoàn Quý Phi 7.800
498 Đoàn Thị Điểm 26.000 8.500 7.000 5.500 4.000
499 Đoàn Trần Nghiệp 5.280
500 Đỗ Anh Hàn
- Đoạn từ Ngô Quyền đến Lê Chân 7.020
- Đoạn từ Lê Chân đến Nguyễn Sĩ Cố 5.720
501 Đỗ Bá
- Đoạn từ Võ Nguyên Giáp đến Lê
Quang Đạo 40.480
- Đoạn từ An Thượng 17 đến Ngũ Hành
Sơn 12.150 2.975 2.450 1.925 1.400
502 Đỗ Bí 16.200 7.650 6.300 4.950 3.600
503 Đỗ Đăng Tuyển
- Đoạn có vỉa hè 4.400
- Đoạn không có vỉa hè 3.200 2.720 2.240 1.760 1.280
504 Đô Đốc Bảo 3.200
505 Đô Đốc Lân
- Đoạn từ đường 15m chưa có tên đến
Hoàng Châu Ký 3.200
- Đoạn từ Hoàng Châu Ký đến Thu Bồn 2.560
- Đoạn còn lại 2.240
506 Đô Đốc Lộc
- Đoạn 10,5m 3.520
- Đoạn còn lại 3.200
507 Đô Đốc Tuyết 2.560
508 Đỗ Đức Dục 3.200
509 Đỗ Hành 4.400
510 Đỗ Huy Uyển 9.360
511 Đỗ Năng Tế 3.520
512 Đỗ Ngọc Du
- Đoạn 5,5m 4.840 2.550 2.100 1.650 1.200
- Đoạn 3,5m 3.520 1.955 1.610 1.265 920
513 Đỗ Nhuận 3.520
514 Đỗ Quang 14.850 8.500 7.000 5.500 4.000
515 Đỗ Tự 2.560
516 Đỗ Thế Chấp 13.500
517 Đỗ Thúc Tịnh
- Đoạn 7,5m 5.720 2.720 2.240 1.760 1.280
- Đoạn 5,5m 3.960 2.125 1.750 1.375 1.000
518 Đỗ Xuân Cát 12.150 5.525 4.550 3.575 2.600
519 Đỗ Xuân Hợp 3.960
520 Đốc Ngữ 7.800
521 Đội Cấn 3.960
522 Đội Cung 3.960
523 Đồng Bài 1 5.280
524 Đồng Bài 2 3.960
525 Đồng Bài 3 3.960
526 Đồng Bài 4 3.960
527 Đống Công Tường 2.560
528 Đông Du 3.520
529 Đống Đa 31.200 8.500 7.000 5.500 4.000
530 Đông Giang 14.850 2.975 2.450 1.925 1.400
531 Đông Hải 1 2.080
532 Đông Hải 2 2.080
533 Đông Hải 3 2.080
534 Đông Hải 4 2.080
535 Đông Hải 5 2.080
536 Đông Hải 6 2.080
537 Đông Hải 7 2.080
538 Đông Hải 8 2.080
539 Đông Hải 9 2.080
540 Đông Hải 10 2.080
541 Đông Hải 11 2.080
542 Đông Hải 12 2.080
543 Đông Hải 14 2.080
544 Đồng Kè
- Đoạn từ Âu Cơ đến kiệt số 97 Nguyễn
Lương Bằng (và số 93 Đồng Kè) 3.520 2.380 1.960 1.540 1.120
- Đoạn còn lại 2.880 1.955 1.610 1.265 920
545 Đông Kinh Nghĩa Thục 14.850 2.975 2.450 1.925 1.400
546 Đồng Khởi 3.520
547 Đông Lợi 1 3.520
548 Đông Lợi 2 2.880
549 Đông Lợi 3 2.880
550 Đông Lợi 4 4.400
551 Đồng Phước Huyến 2.080
552 Đông Thạnh 1 3.960
553 Đông Thạnh 2 3.960
554 Đông Thạnh 3 3.960
555 Đông Trà 1 1.760
556 Đông Trà 2 1.760
557 Đông Trà 3 1.760
558 Đông Trà 4 1.760
559 Đông Trà 5 1.760
560 Đông Trà 6 1.760
561 Đông Trà 7 1.760
562 Đồng Trí 1 1.920
563 Đồng Trí 2 1.920
564 Đồng Trí 3 2.560
565 Đồng Trí 4 1.920
566 Đồng Trí 5 2.240
567 Đồng Trí 6 2.880
568 Đức Lợi 1 7.800
569 Đức Lợi 2 8.580
570 Đức Lợi 3 9.360 5.525 4.550 3.575 2.600
571 Giang Châu 1 3.960
572 Giang Châu 2 3.960
573 Giang Châu 3 3.960
574 Giang Văn Minh 7.800 5.440 4.480 3.520 2.560
575 Giáp Hải 3.840
576 Giáp Văn Cương 3.520
577 Hà Bổng 40.480 4.250 3.500 2.750 2.000
578 Hà Chương 36.400 3.400 2.800 2.200 1.600
579 Hà Duy Phiên 2.560
580 Hà Đặc
- Đoạn 5,5m 8.580
- Đoạn 3,5m 6.240
581 Hà Đông 1 12.150
582 Hà Đông 2 9.360
583 Hà Đông 3 6.240
584 Hạ Hồi 3.520
585 Hà Huy Giáp 7.800 4.930 4.060 3.190 2.320
586 Hà Huy Tập
- Đoạn từ Trần Cao Vân đến Điện Biên
Phủ 14.850 4.250 3.500 2.750 2.000
- Đoạn từ Điện Biên Phủ đến Huỳnh
Ngọc Huệ 13.500 3.400 2.800 2.200 1.600
- Đoạn từ Huỳnh Ngọc Huệ đến Trường
Chinh 9.360 3.060 2.520 1.980 1.440
587 Hà Kỳ Ngộ 14.850
588 Hà Khê 14.850 4.250 3.500 2.750 2.000
589 Hà Mục 3.960
590 Hà Tông Huân 3.200
591 Hà Tông Quyền 7.020 2.720 2.240 1.760 1.280
592 Hà Thị Thân 10.140 2.975 2.450 1.925 1.400
593 Hà Văn Tính 6.240
594 Hà Văn Trí 3.960 2.550 2.100 1.650 1.200
595 Hà Xuân 1 4.400
596 Hà Xuân 2 4.400
597 Hải Hồ 13.500 5.950 4.900 3.850 2.800
598 Hải Phòng
- Đoạn từ Điện Biên Phủ đến ngã 3
đường đi Siêu thị (nhà số 322) 26.000 9.350 7.700 6.050 4.400
- Đoạn từ ngã 3 đường đi Siêu thị (nhà
số 322) đến Ông Ích Khiêm (trừ đoạn từ
nhà số 248 đến nhà số 322 phía có
đường sắt)
23.400 9.350 7.700 6.050 4.400
- Đoạn từ nhà số 248 đến nhà số 322
phía có đường sắt 12.150 8.500 7.000 5.500 4.000
- Đoạn từ Ông Ích Khiêm đến Nguyễn
Chí Thanh 33.800 10.625 8.750 6.875 5.000
599 Hải Sơn
- Đoạn từ Hải Hồ đến Thanh Sơn 12.150 5.950 4.900 3.850 2.800
- Đoạn từ ngã 3 Hải Sơn đến giáp
trường Lê Hồng Phong 7.800
- Đoạn từ trường Lê Hồng Phong đến
đường Mai Am 4.400 2.975 2.450 1.925 1.400
600 Hải Triều 3.840
601 Hàm Nghi 60.720 10.625 8.750 6.875 5.000
602 Hàm Tử 7.800 2.975 2.450 1.925 1.400
603 Hàm Trung 1 1.920
604 Hàm Trung 2 2.240
605 Hàm Trung 3 2.240
606 Hàm Trung 4 1.760
607 Hàm Trung 5 2.240
608 Hàm Trung 6
- Đoạn có vỉa hè 10m 2.400
- Đoạn có vỉa hè 5m 2.240
609 Hàm Trung 7 2.240
610 Hàm Trung 8 2.560
611 Hàm Trung 9 2.240
612 Hàn Mạc Tử
- Đoạn có mặt cắt đường rộng 6 m 9.360 4.080 3.360 2.640 1.920
- Đoạn còn lại 7.800
613 Hàn Thuyên 13.500 5.100 4.200 3.300 2.400
614 Hằng Phương Nữ Sĩ 2.400
615 Hòa An 1 3.520
616 Hòa An 2 3.840
617 Hòa An 3 3.200
618 Hòa An 4 3.200
619 Hòa An 5 3.200
620 Hòa An 6
- Đoạn 5,5m 3.200
- Đoạn 5,0m 2.240
621 Hòa An 7 2.880 1.530 1.260 990 720
622 Hòa An 8 3.200
623 Hòa An 9 3.200
624 Hòa An 10 2.880
625 Hòa An 11 2.880
626 Hòa Bình 1 1.920
627 Hòa Bình 2 1.920
628 Hòa Bình 3 1.920
629 Hòa Bình 4 1.920
630 Hòa Bình 5 2.240
631 Hòa Bình 6 1.920
632 Hòa Bình 7 1.920
633 Hoa Lư 2.880
634 Hòa Minh 1 3.200
635 Hòa Minh 2 3.200
636 Hòa Minh 3 3.200
637 Hòa Minh 4 3.200
638 Hòa Minh 5 3.200
639 Hòa Minh 6 3.200
640 Hòa Minh 7 3.200
641 Hòa Minh 8 3.200
642 Hòa Minh 9 3.200
643 Hòa Minh 10 3.200
644 Hòa Minh 11 3.200
645 Hòa Minh 12 3.200
646 Hòa Minh 14 3.200
647 Hòa Minh 15 3.200
648 Hòa Minh 16 3.200
649 Hòa Minh 17 3.200
650 Hòa Minh 18 2.880
651 Hòa Minh 19 2.880
652 Hòa Minh 20 3.200
653 Hòa Minh 21 3.200
654 Hòa Minh 22 3.200
655 Hòa Minh 23 3.200
656 Hòa Mỹ 1 2.880
657 Hòa Mỹ 2 2.240
658 Hòa Mỹ 3 2.240
659 Hòa Mỹ 4 2.240
660 Hòa Mỹ 5 2.240
661 Hòa Nam 1 3.200
662 Hòa Nam 2 3.200
663 Hòa Nam 3 3.200
664 Hòa Nam 4 3.200
665 Hòa Nam 5 3.520
666 Hòa Nam 6 3.520
667 Hóa Mỹ 4.840
668 Hóa Sơn 1 5.720
669 Hóa Sơn 2 5.720
670 Hóa Sơn 3 7.020
671 Hóa Sơn 4 5.720
672 Hóa Sơn 5 5.720
673 Hóa Sơn 6 5.720
674 Hoài Thanh
- Đoạn từ Mỹ An 22 đến Lê Văn Hưu 4.840
- Đoạn từ Lê Văn Hưu đến Phạm Hữu
Kính 6.240
675 Hoàng Bật Đạt 2.080
676 Hoàng Bích Sơn 13.500
677 Hoàng Bình Chính 2.880 1.700 1.400 1.100 800
678 Hoàng Công Chất 3.520
679 Hoàng Châu Ký
- Đoạn 7,5m 2.560
- Đoạn 5,5m 1.920
680 Hoàng Diệu
- Đoạn từ ngã năm Phan Châu Trinh,
Trần Quốc Toản, Trần Bình Trọng đến
Nguyễn Văn Linh
36.400 8.500 7.000 5.500 4.000
- Đoạn từ Nguyễn Văn Linh đến Trưng
Nữ Vương 33.800 8.500 7.000 5.500 4.000
- Đoạn từ Trưng Nữ Vương đến Duy
Tân 23.400 6.375 5.250 4.125 3.000
681 Hoàng Dư Khương 4.840
682 Hoàng Đạo Thành 2.080
683 Hoàng Đạo Thúy 3.520
684 Hoàng Đình Ái
- Đoạn 7,5m 2.880
- Đoạn 5,5m 2.560
685 Hoàng Đức Lương 9.360
686 Hoàng Hoa Thám 33.800 8.500 7.000 5.500 4.000
687 Hoàng Kế Viêm
- Đoạn từ Võ Nguyên Giáp đến Lê
Quang Đạo 31.200
- Đoạn từ Lê Quang Đạo đến đường quy
hoạch 15m 23.400
- Đoạn từ đường quy hoạch 15m đến
Châu Thị Vĩnh Tế 14.850
688 Hoàng Minh Giám 2.560
689 Hoàng Minh Thảo 3.520
690 Hoàng Ngân 2.560
691 Hoàng Ngọc Phách 3.960
692 Hoàng Quốc Việt
- Đoạn từ Nguyễn Trung Trực đến Đỗ
Anh Hàn 3.960
- Đoạn từ Đỗ Anh Hàn đến Trần Thánh
Tông 4.400
693 Hoàng Sa
- Đoạn từ Nguyễn Huy Chương đến
Nguyễn Phan Vinh 40.480 2.550 2.100 1.650 1.200
- Đoạn từ Nguyễn Phan Vinh đến Lê
Văn Lương 23.400
- Đoạn còn lại 3.960
694 Hoàng Sâm 2.880
695 Hoàng Sĩ Khải 9.360 2.550 2.100 1.650 1.200
696 Hoàng Tăng Bí 4.400 1.700 1.400 1.100 800
697 Hoàng Tích Trí 7.020
698 Hoàng Thị Ái 2.560
699 Hoàng Thiều Hoa 2.080
700 Hoàng Thúc Trâm 9.360 5.950 4.900 3.850 2.800
701 Hoàng Trọng Mậu 3.960
702 Hoàng Văn Hòe
- Đoạn từ Bùi Tá Hán đến Nguyễn Đình
Chiểu 4.840 2.550 2.100 1.650 1.200
- Đoạn còn lại 4.400 2.125 1.750 1.375 1.000
703 Hoàng Văn Lai 1.920 1.275 1.050 825 600
704 Hoàng Văn Thái
- Đoạn từ Tôn Đức Thắng đến ngã 3 Đà
Sơn 4.840 2.550 2.100 1.650 1.200
- Đoạn từ ngã 3 Đà Sơn đến đường vào
Bãi rác Khánh Sơn 2.880 850 700 550 400
- Đoạn từ đường vào bãi rác Khánh Sơn
đến đường tránh Nam Hải Vân
+ Đoạn 15m 2.880 850 700 550 400
+ Đoạn 10,5mx2 2.880 850 700 550 400
705 Hoàng Văn Thụ 31.200 10.625 8.750 6.875 5.000
706 Hoàng Việt 3.960
707 Hoàng Xuân Hãn
- Đoạn từ Ông Ích Đường đến Nguyễn
Văn Huyên 7.800 2.890 2.380 1.870 1.360
- Đoạn còn lại 7.020
708 Hoàng Xuân Nhị 8.580
709 Hồ Bá Ôn 2.880
710 Hồ Biểu Chánh 10.140
711 Hồ Đắc Di 7.020
712 Hồ Hán Thương 5.720
713 Hồ Học Lãm 3.960 2.125 1.750 1.375 1.000
714 Hồ Huân Nghiệp 5.720
715 Hồ Nghinh
- Đoạn từ Võ Văn Kiệt đến Morision 50.600 4.250 3.500 2.750 2.000
- Đoạn từ Morision đến Đông Kinh Nghĩa
Thục 33.800 3.400 2.800 2.200 1.600
- Đoạn còn lại 26.000 2.975 2.450 1.925 1.400
716 Hồ Nguyên Trừng
- Đoạn từ Nguyễn Hữu Thọ đến Lê
Thanh Nghị 7.020 4.250 3.500 2.750 2.000
- Đoạn từ Lê Thanh Nghị đến Núi Thành 9.360 4.675 3.850 3.025 2.200
717 Hồ Quý Ly 6.240 3.400 2.800 2.200 1.600
718 Hồ Sĩ Dương
- Đoạn từ Lê Kim Lăng đến Cẩm Bắc 9 3.960
- Đoạn còn lại 3.520
719 Hồ Sĩ Đống 1.760
720 Hồ Sĩ Phấn 3.520
721 Hồ Sĩ Tân 3.840
722 Hồ Tông Thốc 9.360
723 Hồ Tùng Mậu 5.280
724 Hồ Tương 7.800
725 Hồ Tỵ 1.760
726 Hồ Thấu
- Đoạn từ Võ Nguyên Giáp đến Hà Kỳ
Ngộ 13.500 2.550 2.100 1.650 1.200
- Đoạn từ Hà Kỳ Ngộ đến Phạm Vấn 9.360 2.125 1.750 1.375 1.000
727 Hồ Xuân Hương 18.900 3.400 2.800 2.200 1.600
728 Hồng Thái 3.960
729 Hùng Vương 65.780 10.625 8.750 6.875 5.000
730 Huy Cận 7.800
731 Huyền Trân Công Chúa 3.960 2.125 1.750 1.375 1.000
732 Huỳnh Bá Chánh 1.760 1.105 910 715 520
733 Huỳnh Lắm 2.880
734 Huỳnh Lý 7.020
735 Huỳnh Mẫn Đạt 9.360
736 Huỳnh Ngọc Huệ
- Đoạn từ Điện biên Phủ đến Hà Huy
Tập 12.150 3.400 2.800 2.200 1.600
- Đoạn từ Hà Huy Tập đến cuối tuyến 8.580 2.975 2.450 1.925 1.400
737 Huỳnh Tấn Phát
- Đoạn từ 30 Tháng 4 đến Phan Đăng
Lưu 14.850 5.950 4.900 3.850 2.800
- Đoạn còn lại (bên số nhà lẻ) 13.500 5.100 4.200 3.300 2.400
- Đoạn còn lại (bên số nhà chẵn) 10.140
738 Huỳnh Tịnh Của 2.240
739 Huỳnh Thị Bảo Hòa 1.920
740 Huỳnh Thị Một 2.080
741 Huỳnh Thúc Kháng
- Đoạn từ Lê Đình Dương đến Nguyễn
Văn Linh 31.200 8.500 7.000 5.500 4.000
- Đoạn từ Nguyễn Văn Linh đến Chu
Văn An 26.000 8.500 7.000 5.500 4.000
742 Huỳnh Văn Nghệ 2.880
743 Huỳnh Xuân Nhị 2.560
744 Hưng Hóa 1 6.240
745 Hưng Hóa 2 7.800
746 Hưng Hóa 3 7.800
747 Hưng Hóa 4 7.800
748 Hưng Hóa 5 7.800
749 Hưng Hóa 6 7.800
750 Hưng Hóa 7 7.800
751 Hương Hải Thiền Sư 5.720
752 K20 (từ Lê Văn Hiến đến Nguyễn Đình
Chiểu) 3.200 2.125 1.750 1.375 1.000
753 Kiều Oánh Mậu 3.200
754 Kiều Phụng 2.240
755 Kim Đồng 2.560
756 Kim Liên 1 1.760
757 Kim Liên 2 1.760
758 Kim Liên 3 1.760
759 Kinh Dương Vương
- Đoạn từ Lý Thái Tông đến Nguyễn
Sinh Sắc 7.020
- Đoạn từ Nguyễn Sinh Sắc đến Trần
Đình Tri 6.240
760 Kỳ Đồng 10.920 2.975 2.450 1.925 1.400
761 Kha Vạng Cân 2.240
762 Khái Đông 1 1.760
763 Khái Đông 2 1.760
764 Khái Đông 3 1.760
765 Khái Đông 4 1.760
766 Khúc Hạo
- Đoạn từ Ngô Quyền đến Lê Chân 7.800
- Đoạn còn lại (đến giáp đường quy
hoạch 10,5m) 4.840
767 Khúc Thừa Dụ 3.960
768 Khuê Bắc 1 2.400
769 Khuê Bắc 2 2.400
770 Khuê Bắc 3 2.400
771 Khuê Đông 2.240
772 Khuê Mỹ Đông 1 9.360
773 Khuê Mỹ Đông 2 6.240
774 Khuê Mỹ Đông 3 7.800
775 Khuê Mỹ Đông 4 6.240
776 Khuê Mỹ Đông 5 6.240
777 Khuê Mỹ Đông 6 6.240
778 Khương Hữu Dụng 3.200
779 Lã Xuân Oai 26.000
780 Lạc Long Quân 3.960 1.700 1.400 1.100 800
781 Lâm Hoành 14.850 2.550 2.100 1.650 1.200
782 Lâm Nhĩ 3.200 1.955 1.610 1.265 920
783 Lâm Quang Thự 3.840
784 Lê A 2.880
785 Lê Anh Xuân 7.800
786 Lê Bá Trinh
- Đoạn từ Lê Thanh Nghị đến Mai Dị 12.150 5.100 4.200 3.300 2.400
- Đoạn từ Mai Dị đến Châu Thượng Vân 8.580 5.100 4.200 3.300 2.400
787 Lê Bình 13.500
788 Lê Bôi 3.960 2.125 1.750 1.375 1.000
789 Lê Cảnh Tuân 2.880
790 Lê Cao Lãng 3.200
791 Lê Công Kiều
- Đoạn 7,5m 2.560 850 700 550 400
- Đoạn 5,5m 2.240 850 700 550 400
792 Lê Cơ 7.800 5.100 4.200 3.300 2.400
793 Lê Chân 5.720
794 Lê Doãn Nhạ 4.400
795 Lê Duẩn
- Đoạn từ Trần Phú đến Hoàng Hoa
Thám 65.780 10.625 8.750 6.875 5.000
- Đoạn từ Hoàng Hoa Thám đến ngã ba
Cai Lang 55.660 9.350 7.700 6.050 4.400
- Đoạn 2 bên cầu Sông Hàn 33.800
796 Lê Duy Đình 7.800
797 Lê Duy Lương 3.840
798 Lê Đại 9.360
799 Lê Đại Hành 7.800
800 Lê Đỉnh 2.240
801 Lê Đình Chinh 2.240
802 Lê Đình Diên 2.080
803 Lê Đình Dương 36.400 10.625 8.750 6.875 5.000
804 Lê Đình Lý
- Đoạn từ Nguyễn Văn Linh đến Nguyễn
Hoàng 40.480 9.350 7.700 6.050 4.400
- Đoạn còn lại 23.400 7.650 6.300 4.950 3.600
805 Lê Đình Thám 23.400 7.650 6.300 4.950 3.600
806 Lê Độ 23.400 5.525 4.550 3.575 2.600
807 Lê Đức Thọ
- Đoạn 10,5mx2 7.800
- Đoạn 7,5mx2 5.720
808 Lê Hồng Phong 36.400 10.625 8.750 6.875 5.000
809 Lê Hữu Kiều 2.880
810 Lê Hữu Khánh 4.400
811 Lê Hữu Trác 7.020 2.125 1.750 1.375 1.000
812 Lê Hy 3.200
813 Lê Hy Cát 4.400 2.380 1.960 1.540 1.120
814 Lê Kim Lăng 4.840
815 Lê Khắc Cần 9.360
816 Lê Khôi 9.360
817 Lê Lai
- Đoạn từ Lê Lợi đến Nguyễn Thị Minh
Khai 17.550 7.650 6.300 4.950 3.600
- Đoạn còn lại 12.150 6.375 5.250 4.125 3.000
818 Lê Lâm 4.840
819 Lê Lộ 14.850
820 Lê Lợi
- Đoạn từ Đống Đa đến Lý Tự Trọng 31.200 9.350 7.700 6.050 4.400
- Đoạn từ Lý Tự Trọng đến Pasteur 36.400 10.625 8.750 6.875 5.000
821 Lê Mạnh Trinh 9.360
822 Lê Ninh 9.360
823 Lê Nỗ 9.360 4.250 3.500 2.750 2.000
824 Lê Ngân 4.840 2.550 2.100 1.650 1.200
825 Lê Ngô Cát 13.500 5.950 4.900 3.850 2.800
826 Lê Phụ Trần 3.840
827 Lê Phụng Hiểu 7.800
828 Lê Quảng Ba
- Đoạn 10,5m 3.520
- Đoạn 5,5m 2.240
829 Lê Quang Đạo 23.400 6.800 5.600 4.400 3.200
830 Lê Quang Định 2.560
831 Lê Quang Sung 7.800 4.250 3.500 2.750 2.000
832 Lê Quát 2.240
833 Lê Quý Đôn 26.000 10.625 8.750 6.875 5.000
834 Lê Sát 9.360 4.675 3.850 3.025 2.200
835 Lê Tấn Toán 12.150
836 Lê Tấn Trung 5.720 1.700 1.400 1.100 800
837 Lê Tự Nhất Thống 2.400
838 Lê Thạch
- Đoạn 10,5m 4.400
- Đoạn 7,5m 3.520
839 Lê Thanh Nghị
- Đoạn từ Tiểu La đến Xô Viết Nghệ
Tĩnh 18.900 5.950 4.900 3.850 2.800
- Đoạn từ Xô Viết Nghệ Tĩnh đến Cách
mạng tháng 8 13.500 4.675 3.850 3.025 2.200
840 Lê Thành Phương 1.920
841 Lê Thánh Tôn 31.200 10.625 8.750 6.875 5.000
842 Lê Thận 2.240
843 Lê Thị Hồng Gấm 9.360
844 Lê Thị Riêng 2.080
845 Lê Thị Tính 5.720 3.400 2.800 2.200 1.600
846 Lê Thị Xuyến 7.020 4.250 3.500 2.750 2.000
847 Lê Thiện Trị 1.760
848 Lê Thiệt 3.200
849 Lê Thiết Hùng 2.880
850 Lê Thước 7.800
851 Lê Trọng Tấn
- Đoạn thuộc phường An Khê 3.520 2.125 1.750 1.375 1.000
- Đoạn từ Trường Chinh đến Tôn Đản 3.960 1.955 1.610 1.265 920
- Đoạn từ Tôn Đản đến cổng mỏ đá
Phước Tường 3.200 1.700 1.400 1.100 800
- Đoạn còn lại 1.920 1.020 840 660 480
852 Lê Trung Đình 1.760
853 Lê Trực
- Đoạn 7,5m 2.240
- Đoạn 5,5m 1.760
854 Lê Văn An 3.840
855 Lê Văn Duyệt 12.150
856 Lê Văn Đức 9.360
857 Lê Văn Hiến
- Đoạn từ Hồ Xuân Hương đến Trần
Hoành 9.360 2.550 2.100 1.650 1.200
- Đoạn từ Trần Hoành đến Minh Mạng 8.580 2.550 2.100 1.650 1.200
- Đoạn từ Minh Mạng đến Trần Đại
Nghĩa 7.800 1.955 1.610 1.265 920
858 Lê Văn Huân 3.200
859 Lê Văn Hưu 7.800 2.975 2.450 1.925 1.400
860 Lê Văn Linh 4.400 2.720 2.240 1.760 1.280
861 Lê Văn Long 7.800 5.100 4.200 3.300 2.400
862 Lê Văn Lương 4.840
863 Lê Văn Miến 3.200
864 Lê Văn Quý
- Đoạn 7,5mx2 23.400
- Đoạn 7,5m 17.550
865 Lê Văn Sỹ 3.200
866 Lê Văn Tâm 3.960
867 Lê Văn Thiêm 3.960
868 Lê Văn Thịnh 3.520
869 Lê Văn Thủ 3.960
870 Lê Văn Thứ 3.960 1.700 1.400 1.100 800
871 Lê Vĩnh Huy 9.360 5.100 4.200 3.300 2.400
872 Lê Vĩnh Khanh
- Đoạn 7,5m 3.520 1.700 1.400 1.100 800
- Đoạn 5,5m 3.200
873 Liêm Lạc 1 1.760
874 Liêm Lạc 2 1.600
875 Liêm Lạc 3 1.600
876 Liêm Lạc 4 1.600
877 Liêm Lạc 5 1.600
878 Liêm Lạc 6 1.600
879 Liêm Lạc 7 1.600
880 Liêm Lạc 8 1.600
881 Liêm Lạc 9 1.600
882 Liêm Lạc 10 1.600
883 Liêm Lạc 11 1.600
884 Liêm Lạc 12 1.600
885 Liêm Lạc 14 1.600
886 Liêm Lạc 15 1.600
887 Liêm Lạc 16 1.600
888 Liêm Lạc 17 1.600
889 Liêm Lạc 18 1.600
890 Liêm Lạc 19 1.600
891 Liêm Lạc 20 1.600
892 Liêm Lạc 21 1.600
893 Loseby 26.000
894 Lỗ Giáng 1 2.240
895 Lỗ Giáng 2 2.240
896 Lỗ Giáng 3 2.240
897 Lỗ Giáng 4 2.240
898 Lỗ Giáng 5 2.240
899 Lỗ Giáng 6 2.240
900 Lỗ Giáng 7 2.240
901 Lỗ Giáng 8 2.240
902 Lỗ Giáng 9 2.240
903 Lỗ Giáng 10 2.240
904 Lỗ Giáng 11 2.240
905 Lỗ Giáng 12 2.080
906 Lỗ Giáng 14 2.080
907 Lỗ Giáng 15 2.240
908 Lỗ Giáng 16 2.240
909 Lỗ Giáng 17 2.240
910 Lỗ Giáng 18 2.240
911 Lỗ Giáng 19 2.240
912 Lỗ Giáng 20 2.240
913 Lỗ Giáng 21 1.920
914 Lỗ Giáng 22 1.920
915 Lỗ Giáng 23 1.920
916 Lỗ Giáng 24 1.920
917 Lộc Ninh 2.400
918 Lộc Phước 1 2.560
919 Lư Giang 2.560
920 Lương Đắc Bằng 2.240
921 Lương Định Của 7.020 2.890 2.380 1.870 1.360
922 Lương Hữu Khánh 3.200
923 Lương Khánh Thiện 3.200
924 Lương Ngọc Quyến 17.550 5.100 4.200 3.300 2.400
925 Lương Nhữ Hộc
- Đoạn từ Tiểu La đến Phan Đăng Lưu 12.150
- Đoạn còn lại (thuộc địa bàn quận Cẩm
Lệ) 8.580 4.930 4.060 3.190 2.320
926 Lương Thế Vinh 6.240 2.125 1.750 1.375 1.000
927 Lương Thúc Kỳ 3.200
928 Lương Trúc Đàm 5.280
929 Lương Văn Can 4.400 2.720 2.240 1.760 1.280
930 Lưu Đình Chất 1.760
931 Lưu Hữu Phước 3.960
932 Lưu Nhân Chú 3.960
933 Lưu Quang Thuận 6.240 2.975 2.450 1.925 1.400
934 Lưu Quang Vũ (đường Cai Lanh cũ) 1.600 850 700 550 400
935 Lưu Quý Kỳ
- Đoạn 5,5 m 10.140 4.420 3.640 2.860 2.080
- Đoạn 3,5 m 7.020 3.060 2.520 1.980 1.440
936 Lưu Trọng Lư 7.020
937 Lưu Văn Lang 3.960 1.700 1.400 1.100 800
938 Lý Chính Thắng 3.960
939 Lý Đạo Thành 5.720
940 Lý Nam Đế 14.850
941 Lý Nhân Tông 8.580
942 Lý Nhật Quang
- Đoạn 10,5m 4.840
- Đoạn 7,5m 3.960
- Đoạn 5,5m 2.880
943 Lý Tế Xuyên 3.960
944 Lý Tử Tấn 3.520
945 Lý Tự Trọng
- Đoạn từ Bạch Đằng đến Hải Hồ 31.200 9.350 7.700 6.050 4.400
- Đoạn còn lại (từ Hải Hồ đến Thanh
Sơn) 26.000 5.950 4.900 3.850 2.800
946 Lý Thái Tổ 55.660 11.900 9.800 7.700 5.600
947 Lý Thái Tông 8.580 2.125 1.750 1.375 1.000
948 Lý Thánh Tông 9.360
949 Lý Thiên Bảo 2.080
950 Lý Thường Kiệt 23.400 8.500 7.000 5.500 4.000
951 Lý Triện 7.800
952 Lý Văn Phức 2.080
953 Lý Văn Tố 9.360
954 Mạc Cửu 4.400
955 Mạc Đĩnh Chi 14.850 8.500 7.000 5.500 4.000
956 Mạc Thị Bưởi 7.800
957 Mạc Thiên Tích 3.960
958 Mai Am 9.360 3.230 2.660 2.090 1.520
959 Mai An Tiêm 1.760
960 Mai Anh Tuấn 2.560
961 Mai Dị 10.140 5.100 4.200 3.300 2.400
962 Mai Đăng Chơn
- Đoạn từ Trần Đại Nghĩa đến Trường
THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm 3.960 1.275 1.050 825 600
- Đoạn từ Trường THCS Nguyễn Bỉnh
Khiêm đến Nam Kỳ Khởi Nghĩa 2.880 1.105 910 715 520
- Đoạn từ Nam Kỳ Khởi Nghĩa đến giáp
Quảng Nam 1.760 850 700 550 400
963 Mai Hắc Đế 14.850
964 Mai Lão Bạng 7.800 3.230 2.660 2.090 1.520
965 Mai Văn Ngọc 2.240
966 Mai Xuân Thưởng 7.800 4.250 3.500 2.750 2.000
967 Man Thiện 9.360
968 Mân Quang 1 2.400
969 Mân Quang 2 2.400
970 Mân Quang 3 2.400
971 Mân Quang 4 2.400
972 Mân Quang 5 3.200
973 Mân Quang 6 2.240
974 Mân Quang 7 2.240
975 Mân Quang 8 3.200
976 Mân Quang 9 3.200
977 Mân Quang 10 3.200
978 Mân Quang 11 3.200
979 Mân Quang 12 2.560
980 Mân Quang 14 2.560
981 Mân Quang 15 2.560
982 Mân Quang 16 2.560
983 Mân Quang 17 2.560
984 Mân Quang 18 2.560
985 Mẹ Hiền 4.400 2.975 2.450 1.925 1.400
986 Mẹ Nhu 6.240 2.975 2.450 1.925 1.400
987 Mẹ Thứ
- Đoạn 10,5m 3.960
- Đoạn 7,5m 3.200
988 Minh Mạng
- Đoạn 15mx2 12.150
- Đoạn 7,5mx2 7.020
989 Morrison 18.900
990 Mộc Bài 1 2.560
991 Mộc Bài 2 2.560
992 Mộc Bài 3 2.560
993 Mộc Bài 4 2.560
994 Mộc Bài 5 3.520
995 Mộc Bài 6 3.200
996 Mộc Bài 7 2.880
997 Mộc Bài 8 2.880
998 Mộc Bài 9 2.880
999 Mộc Sơn 1 2.560
1000 Mộc Sơn 2 2.560
1001 Mộc Sơn 3 3.200
1002 Mộc Sơn 4 3.960
1003 Mỹ An 1 5.280
1004 Mỹ An 2 5.280
1005 Mỹ An 3 5.280
1006 Mỹ An 4 5.280
1007 Mỹ An 5 5.280
1008 Mỹ An 6 5.280
1009 Mỹ An 7 5.280
1010 Mỹ An 8 5.280
1011 Mỹ An 9 5.280
1012 Mỹ An 10 5.280
1013 Mỹ An 11 4.840
1014 Mỹ An 12 4.840
1015 Mỹ An 14 4.840
1016 Mỹ An 15 4.840
1017 Mỹ An 16 4.840
1018 Mỹ An 17 5.720
1019 Mỹ An 18 4.400
1020 Mỹ An 19 4.400
1021 Mỹ An 20 4.400
1022 Mỹ An 21 4.400
1023 Mỹ An 22 4.400
1024 Mỹ An 23 4.400
1025 Mỹ An 24 4.400
1026 Mỹ An 25 4.400
1027 Mỹ Đa Đông 1
- Đoạn 5,5m 7.020
- Đoạn 4,0m 5.280
1028 Mỹ Đa Đông 2 7.020
1029 Mỹ Đa Đông 3 7.020
1030 Mỹ Đa Đông 4 4.400
1031 Mỹ Đa Đông 5 4.400
1032 Mỹ Đa Đông 6 4.400
1033 Mỹ Đa Đông 7 4.400
1034 Mỹ Đa Đông 8
- Đoạn 4m 4.400
- Đoạn 3,5m 3.960
1035 Mỹ Đa Đông 9 4.840
1036 Mỹ Đa Tây 1 3.960
1037 Mỹ Đa Tây 2 3.960
1038 Mỹ Đa Tây 3 3.960
1039 Mỹ Đa Tây 4 3.960
1040 Mỹ Đa Tây 5 3.960
1041 Mỹ Đa Tây 6 3.960
1042 Mỹ Đa Tây 7 3.960
1043 Mỹ Đa Tây 8 3.960
1044 Mỹ Đa Tây 9 3.520
1045 Mỹ Khê 1 8.580
1046 Mỹ Khê 2 8.580
1047 Mỹ Khê 3 8.580
1048 Mỹ Khê 4 8.580
1049 Nại Hiên Đông 1 2.560
1050 Nại Hiên Đông 2 2.560
1051 Nại Hiên Đông 3 2.560
1052 Nại Hiên Đông 4 2.560
1053 Nại Hiên Đông 5 2.560
1054 Nại Hiên Đông 6 2.560
1055 Nại Hiên Đông 7 2.560
1056 Nại Hiên Đông 8 2.560
1057 Nại Hiên Đông 9 2.560
1058 Nại Hiên Đông 10 2.560
1059 Nại Hiên Đông 11 2.560
1060 Nại Hiên Đông 12 2.560
1061 Nại Hiên Đông 14 2.560
1062 Nại Hiên Đông 15 2.560
1063 Nại Hiên Đông 16 2.560
1064 Nại Hiên Đông 17 2.560
1065 Nại Hiên Đông 18 2.560
1066 Nại Hưng 1 3.520
1067 Nại Hưng 2 2.880
1068 Nại Nam 7.800
1069 Nại Nghĩa 1 2.240
1070 Nại Nghĩa 2 2.240
1071 Nại Nghĩa 3 2.240
1072 Nại Nghĩa 4 2.240
1073 Nại Nghĩa 5 2.240
1074 Nại Nghĩa 6 2.240
1075 Nại Nghĩa 7 2.240
1076 Nại Tú 1 3.520
1077 Nại Tú 2 7.800
1078 Nại Tú 3 3.960
1079 Nại Tú 4 4.840
1080 Nại Thịnh 1 2.560
1081 Nại Thịnh 2 2.560
1082 Nại Thịnh 3 2.560
1083 Nại Thịnh 4 2.560
1084 Nại Thịnh 5 2.880
1085 Nại Thịnh 6 2.880
1086 Nại Thịnh 7 2.880
1087 Nại Thịnh 8 2.880
1088 Nại Thịnh 9 3.200
1089 Nại Thịnh 10 2.880
1090 Nại Thịnh 11 3.520
1091 Nam Cao 4.400 2.635 2.170 1.705 1.240
1092 Nam Kỳ Khởi Nghĩa
- Đoạn từ đường An Nông đến cầu Hòa
Phước 3.520
- Đoạn từ cầu Hòa Phước đến Quốc Lộ
1A 2.560
1093 Nam Sơn 1 7.800 2.550 2.100 1.650 1.200
1094 Nam Sơn 2 7.020
1095 Nam Sơn 3 7.020
1096 Nam Sơn 4 7.020
1097 Nam Sơn 5 5.720
1098 Nam Thành 2.560
1099 Nam Thọ 1 2.560
1100 Nam Thọ 2 2.560
1101 Nam Thọ 3 2.560
1102 Nam Thọ 4 2.560
1103 Nam Thọ 5 2.560
1104 Nam Thọ 6 2.560
1105 Nam Trân
- Đoạn từ Tôn Đức Thắng đến đường
10,5m chưa đặt tên 7.020
- Đoạn từ đường 10,5m chưa đặt tên
đến đường sắt 6.240
1106 Ninh Tốn 7.800
1107 Non Nước 3.520 1.700 1.400 1.100 800
1108 Nơ Trang Long 7.020
1109 Núi Thành
- Đoạn từ Trưng Nữ Vương đến Duy
Tân 31.200 9.350 7.700 6.050 4.400
- Đoạn từ Duy Tân đến Phan Đăng Lưu 18.900 8.500 7.000 5.500 4.000
- Đoạn từ Phan Đăng Lưu đến Cách
Mạng Tháng 8 13.500 4.675 3.850 3.025 2.200
1110 Nước Mặn 1 3.960
1111 Nước Mặn 2 3.960
1112 Nước Mặn 3 3.960
1113 Nước Mặn 4 3.960
1114 Nghiêm Xuân Yêm 5.720 2.125 1.750 1.375 1.000
1115 Ngọc Hân 6.240
1116 Ngọc Hồi 3.840
1117 Ngô Cao Lãng 4.840
1118 Ngô Chân Lưu 2.560 1.615 1.330 1.045 760
1119 Ngô Chi Lan 6.240 3.230 2.660 2.090 1.520
1120 Ngô Đức Kế 3.520
1121 Ngô Gia Khảm 4.840
1122 Ngô Gia Tự
- Đoạn từ Hải Phòng đến Hùng Vương 31.200 8.500 7.000 5.500 4.000
- Đoạn từ Hùng Vương đến Trần Bình
Trọng 28.600 8.500 7.000 5.500 4.000
1123 Ngô Mây 2.560
1124 Ngô Nhân Tịnh 3.200 1.700 1.400 1.100 800
1125 Ngô Quang Huy 8.580
1126 Ngô Quyền
- Đoạn từ Nguyễn Văn Thoại đến Phạm
Văn Đồng 14.850 3.400 2.800 2.200 1.600
- Đoạn từ Phạm Văn Đồng đến Nguyễn
Trung Trực 9.360 2.975 2.450 1.925 1.400
- Đoạn từ Nguyễn Trung Trực đến
Trương Định 7.800 2.550 2.100 1.650 1.200
- Đoạn từ Trương Định đến Yết Kiêu 4.840 2.125 1.750 1.375 1.000
1127 Ngô Sĩ Liên
- Đoạn từ Nguyễn Lương Bằng đến
chân cầu vượt Ngô Sỹ Liên 2.880 1.700 1.400 1.100 800
- Đoạn còn lại (kể cả 2 đoạn bên cầu
vượt) 1.760 850 700 550 400
1128 Ngô Tất Tố 12.150
1129 Ngô Thế Lân 3.520 1.700 1.400 1.100 800
1130 Ngô Thế Vinh 7.800
1131 Ngô Thì Hiệu 3.960
1132 Ngô Thì Hương 3.200
1133 Ngô Thị Liễu 9.360
1134 Ngô Thì Sĩ
- Đoạn từ Võ Nguyên Giáp đến đường
Lê Quang Đạo 17.550
- Đoạn từ Lê Quang Đạo đến Châu Thị
Vĩnh Tế 12.150 2.550 2.100 1.650 1.200
1135 Ngô Thì Trí 2.880
1136 Ngô Thời Nhậm
- Đoạn từ Tôn Đức Thắng đến đường
sắt 6.240 2.550 2.100 1.650 1.200
- Đoạn còn lại 5.720 2.125 1.750 1.375 1.000
1137 Ngô Trí Hòa 2.880
1138 Ngô Văn Sở
- Đoạn từ Tôn Đức Thắng đến Ninh Tốn 9.360
- Đoạn từ Ninh Tốn đến Đoàn Phú Tứ 8.580
1139 Ngô Viết Hữu 2.400 850 700 550 400
1140 Ngô Xuân Thu
- Đoạn từ Nguyễn Văn Cừ đến giáp
tường rào phía Tây Trường Cao đẳng
Giao thông 2
2.560 935 770 605 440
- Đoạn từ phía Tây Trường Cao đẳng
Giao thông 2 đến cuối đường 1.760 850 700 550 400
1141 Ngũ Hành Sơn 13.500 3.400 2.800 2.200 1.600
1142 Nguyễn An Ninh 3.520
1143 Nguyễn Bá Học 16.200
1144 Nguyễn Bá Lân
- Đoạn 7,5m 7.800
- Đoạn 4,0m 7.020
1145 Nguyễn Bá Ngọc 2.080
1146 Nguyễn Bá Phát (Nguyễn Lương Bằng
đến Đàm Quang Trung) 2.560 935 770 605 440
1147 Nguyễn Bảo 2.080
1148 Nguyễn Biểu 6.240
1149 Nguyễn Bình 7.020
1150 Nguyễn Bỉnh Khiêm 6.240
1151 Nguyễn Cảnh Chân 7.800
1152 Nguyễn Cảnh Dị 3.960
1153 Nguyễn Cao 3.960 2.550 2.100 1.650 1.200
1154 Nguyễn Cao Luyện 9.360
1155 Nguyễn Công Hãng 7.800
1156 Nguyễn Công Hoan
- Đoạn từ Tôn Đức Thắng đến Nguyễn
Đình Tứ 3.520 1.700 1.400 1.100 800
- Đoạn từ Từ Nguyễn Đình Tứ đến giáp
nghĩa địa Gò Gạch 3.200 1.445 1.190 935 680
- Đoạn còn lại 2.560 850 700 550 400
1157 Nguyễn Công Sáu 7.800
1158 Nguyễn Công Trứ
- Đoạn từ Trần Hưng Đạo đến Ngô
Quyền 10.920 2.550 2.100 1.650 1.200
- Đoạn từ Ngô Quyền đến Hồ Nghinh 13.500 2.975 2.450 1.925 1.400
1159 Nguyễn Cơ Thạch 4.400
1160 Nguyễn Cư Trinh 10.140
1161 Nguyễn Chánh 4.400 1.530 1.260 990 720
1162 Nguyễn Chế Nghĩa 2.560
1163 Nguyễn Chí Diễu 7.020
1164 Nguyễn Chí Thanh
- Đoạn từ Lê Hồng Phong đến Nguyễn
Du 40.480 8.500 7.000 5.500 4.000
- Đoạn từ Nguyễn Du đến Lý Thường
Kiệt 33.800 6.375 5.250 4.125 3.000
1165 Nguyễn Chích 3.840 2.125 1.750 1.375 1.000
1166 Nguyễn Chu Sỹ 2.560
1167 Nguyễn Du 20.250 9.350 7.700 6.050 4.400
1168 Nguyễn Dục 2.560
1169 Nguyễn Duy 4.400
1170 Nguyễn Duy Cung 1.760
1171 Nguyễn Duy Hiệu 9.360 2.550 2.100 1.650 1.200
1172 Nguyễn Duy Trinh
- Đoạn từ Lê Văn Hiến đến cổng Trường
Mai Đăng Chơn 3.840 1.700 1.400 1.100 800
- Đoạn còn lại 3.200
1173 Nguyễn Dữ 7.020
1174 Nguyễn Đăng 4.840 2.550 2.100 1.650 1.200
1175 Nguyễn Đăng Đạo
- Đoạn 7,5m 8.580
- Đoạn 5,5m 7.800
1176 Nguyễn Đăng Giai 4.840
1177 Nguyễn Đăng Tuyển 3.200
1178 Nguyễn Địa Lô 2.880
1179 Nguyễn Đình Chiểu
- Đoạn từ Lê Văn Hiến đến Đa Mặn 7 4.400 2.550 2.100 1.650 1.200
- Đoạn còn lại 2.880 850 700 550 400
1180 Nguyễn Đình Hiến 2.560
1181 Nguyễn Đình Hoàn 3.960
1182 Nguyễn Đình Tứ
- Đoạn 10,5m 4.400 1.870 1.540 1.210 880
- Đoạn 7,5m 3.520 1.870 1.540 1.210 880
1183 Nguyễn Đình Tựu 8.580 2.720 2.240 1.760 1.280
1184 Nguyễn Đình Trân 4.400
1185 Nguyễn Đình Trọng
- Đoạn Âu Cơ đến Ngô Văn Sở 8.580
- Đoạn từ Ngô Văn Sở đến Nam Cao 7.020
1186 Nguyễn Đóa 2.560
1187 Nguyễn Đỗ Cung 3.840
1188 Nguyễn Đỗ Mục
- Đoạn 7,5m 4.840
- Đoạn 5,5m 3.960
1189 Nguyễn Đôn Tiết 14.850 5.100 4.200 3.300 2.400
1190 Nguyễn Đổng Chi 9.360
1191 Nguyễn Đức An
- Đoạn 7,5m 8.580 2.125 1.750 1.375 1.000
- Đoạn 5,5m 4.840 1.700 1.400 1.100 800
1192 Nguyễn Đức Cảnh 8.580
1193 Nguyễn Đức Thiệu 3.200
1194 Nguyễn Đức Thuận 7.020 2.125 1.750 1.375 1.000
1195 Nguyễn Đức Trung
- Đoạn từ Điện Biên Phủ đến Ngô Gia
Khảm 16.200 3.400 2.800 2.200 1.600
- Đoạn còn lại 12.150 2.975 2.450 1.925 1.400
1196 Nguyễn Gia Thiều 10.140
1197 Nguyễn Gia Trí 2.880 1.700 1.400 1.100 800
1198 Nguyễn Giản Thanh 4.400
1199 Nguyễn Hàm Ninh 1.760
1200 Nguyễn Hàng
- Đoạn từ Nguyễn Phước Tần đến Lê
Kim Lăng 3.520 2.380 1.960 1.540 1.120
- Đoạn còn lại 2.880 2.380 1.960 1.540 1.120
1201 Nguyễn Hàng Chi
- Đoạn từ Nguyễn Lương Bằng đến Võ
Duy Dương 2.400
- Đoạn từ Võ Duy Dương đến Trương
Vân Lĩnh 2.240
1202 Nguyễn Hanh 8.580
1203 Nguyễn Hành 4.840
1204 Nguyễn Hiền 2.880
1205 Nguyễn Hoàng
- Đoạn từ Ông Ích Khiêm đến Nguyễn
Văn Linh 28.600 5.950 4.900 3.850 2.800
- Đoạn còn lại 23.400 5.100 4.200 3.300 2.400
1206 Nguyên Hồng 6.240
1207 Nguyễn Huy Chương 14.850
1208 Nguyễn Huy Lượng 4.400 2.550 2.100 1.650 1.200
1209 Nguyễn Huy Oánh 2.080
1210 Nguyễn Huy Tự 3.200
1211 Nguyễn Huy Tưởng
- Đoạn từ Tôn Đức Thắng đến Bệnh
viện Lao 3.960 2.125 1.750 1.375 1.000
- Đoạn còn lại 2.880 1.275 1.050 825 600
1212 Nguyễn Hữu An 3.520
1213 Nguyễn Hữu Cảnh 9.360
1214 Nguyễn Hữu Cầu 3.960
1215 Nguyễn Hữu Dật 14.850 5.950
1216 Nguyễn Hữu Tiến 4.400
1217 Nguyễn Hữu Thận 3.200
1218 Nguyễn Hữu Thọ
- Đoạn từ Nguyễn Tri Phương đến Phan
Đăng Lưu 26.000 5.950 4.900 3.850 2.800
- Đoạn từ Phan Đăng Lưu đến Cách
Mạng Tháng 8 16.200
- Đoạn từ Cách Mạng Tháng 8 đến
Thăng Long 7.800
1219 Nguyễn Hữu Thông 8.580
1220 Nguyễn Kiều 2.880
1221 Nguyễn Kim 2.560
1222 Nguyễn Khả Trạc 2.080
1223 Nguyễn Khang 4.400
1224 Nguyễn Khánh Toàn 9.360
1225 Nguyễn Khắc Cần 3.840
1226 Nguyễn Khắc Nhu 3.520
1227 Nguyễn Khắc Viện 6.240 1.700 1.400 1.100 800
1228 Nguyễn Khoa Chiêm
- Đoạn 7,5m 3.840
- Đoạn 5,5m 3.520
1229 Nguyễn Khoái 9.360
1230 Nguyễn Khuyến
- Đoạn từ Tôn Đức Thắng đến giáp bùng
binh - Đoạn 7,5 m đã nâng cấp 3.520 1.275 1.050 825 600
- Đoạn từ đường 7,5m đã nâng cấp đến
Nguyễn Sinh Sắc 2.560 1.700 1.400 1.100 800
1231 Nguyễn Lai 3.960
1232 Nguyễn Lâm 3.520
1233 Nguyễn Lộ Trạch 7.800
1234 Nguyễn Lữ 4.400
1235 Nguyễn Lương Bằng
- Đoạn từ Âu Cơ đến Lạc Long Quân
(kiệt số 144 Nguyễn Lương Bằng) 7.800 1.955 1.610 1.265 920
- Đoạn từ Lạc Long Quân (kiệt số 146
Nguyễn Lương Bằng) đến Phan Văn
Định
6.240 1.530 1.260 990 720
- Đoạn từ Phan Văn Định đến Nguyễn
Tất Thành 4.840 1.530 1.260 990 720
- Đoạn từ Nguyễn Tất Thành đến cầu
Nam Ô 3.960 850 700 550 400
1236 Nguyễn Lý 2.240
1237 Nguyễn Minh Chấn 2.560
1238 Nguyễn Minh Châu 2.080
1239 Nguyễn Minh Không 2.560
1240 Nguyễn Mộng Tuân 3.840
1241 Nguyễn Nghiêm 6.240
1242 Nguyễn Nghiễm 2.880
1243 Nguyễn Nhàn 4.840 1.700 1.400 1.100 800
1244 Nguyễn Nho Túy 3.960
1245 Nguyễn Như Đổ 1.600 1.105 910 715 520
1246 Nguyễn Như Đãi
- Đoạn từ chân cầu vượt đến cổng chào
tổ dân phố số 21 (giáp với đường lên
cầu vượt)
2.240 1.955 1.610 1.265 920
- Đoạn còn lại 2.560 1.700 1.400 1.100 800
1247 Nguyễn Như Hạnh
- Đoạn từ Tôn Đức Thắng đến tiếp giáp
đường sắt 2.560 1.785 1.470 1.155 840
- Đoạn còn lại 1.920 1.360 1.120 880 640
1248 Nguyễn Phạm Tuân 2.080
1249 Nguyễn Phan Chánh 2.880
1250 Nguyễn Phan Vinh 4.840 1.700 1.400 1.100 800
1251 Nguyễn Phẩm 9.360
1252 Nguyễn Phi Khanh 9.360
1253 Nguyễn Phong Sắc 7.020 2.720 2.240 1.760 1.280
1254 Nguyễn Phú Hường 1.600 850 700 550 400
1255 Nguyễn Phục 3.520
1256 Nguyễn Phước Chu 2.080 850 700 550 400
1257 Nguyễn Phước Lan 9.360
1258 Nguyễn Phước Nguyên
- Đoạn từ Điện Biên Phủ đến Hà Huy
Tập 7.800 3.825 3.150 2.475 1.800
- Đoạn từ Hà Huy Tập đến Trường
Chinh 6.240 2.975 2.450 1.925 1.400
1259 Nguyễn Phước Tần 7.020
1260 Nguyễn Phước Thái 7.020 2.720 2.240 1.760 1.280
1261 Nguyễn Quang Bích 9.360
1262 Nguyễn Quang Lâm 2.240
1263 Nguyễn Quốc Trị 4.400
1264 Nguyễn Quý Đức 4.400
1265 Nguyễn Quyền 3.200 1.700 1.400 1.100 800
1266 Nguyễn Sáng 9.360
1267 Nguyễn Sắc Kim 2.880
1268 Nguyễn Sĩ Cố 5.720
1269 Nguyễn Sinh Sắc 9.360
1270 Nguyễn Sơn 7.800
1271 Nguyễn Sơn Hà 8.580
1272 Nguyễn Sơn Trà 14.850
1273 Nguyễn Súy 7.020
1274 Nguyễn Tạo 1.760
1275 Nguyễn Tất Thành
- Đoạn từ Nguyễn Lương Bằng đến cầu
Hồ Tùng Mậu 5.720
- Đoạn từ Hồ Tùng Mậu đến cầu Phú
Lộc 7.020
- Đoạn từ cầu Phú Lộc đến đường Hà
Khê 9.360 3.740 3.080 2.420 1.760
- Đoạn từ Hà Khê đến Tôn Thất Đạm 13.500 5.100 4.200 3.300 2.400
- Đoạn từ Tôn Thất Đạm đến Ông Ích
Khiêm 18.900 7.650 6.300 4.950 3.600
- Đoạn từ Ông Ích Khiêm đến đường 3
Tháng 2 26.000 7.650 6.300 4.950 3.600
1276 Nguyễn Tuân 3.960
1277 Nguyễn Tuấn Thiện 3.200
1278 Nguyễn Tuyển 1.760
1279 Nguyễn Tư Giản 5.720
1280 Nguyễn Thái Bình 3.960
1281 Nguyễn Thái Học 40.480
1282 Nguyễn Thành Hãn 8.580 5.440 4.480 3.520 2.560
1283 Nguyễn Thanh Năm 3.200
1284 Nguyễn Thành ý 7.020
1285 Nguyễn Thần Hiến 3.520
1286 Nguyễn Thế Kỷ 3.960
1287 Nguyễn Thế Lịch 3.520
1288 Nguyễn Thế Lộc 9.360 2.550 2.100 1.650 1.200
1289 Nguyễn Thi 6.240
1290 Nguyễn Thị Ba 2.880
1291 Nguyễn Thị Bảy 3.840
1292 Nguyễn Thị Định 8.580
1293 Nguyễn Thị Hồng 2.560
1294 Nguyễn Thị Minh Khai
- Đoạn từ Lý Tự Trọng đến Quang Trung 33.800 7.650 6.300 4.950 3.600
- Đoạn từ Quang Trung đến Hùng
Vương 40.480 8.500 7.000 5.500 4.000
1295 Nguyễn Thị Thập 5.720
1296 Nguyễn Thiện Kế
- Đoạn 5,5m 5.280 2.125 1.750 1.375 1.000
- Đoạn 5m 4.840 1.700 1.400 1.100 800
1297 Nguyễn Thiện Thuật 23.400 8.500 7.000 5.500 4.000
1298 Nguyễn Thiếp 5.720
1299 Nguyễn Thông 12.150 2.975 2.450 1.925 1.400
1300 Nguyễn Thuật 3.200 1.700 1.400 1.100 800
1301 Nguyễn Thúy 3.520
1302 Nguyễn Thức Đường 3.520
1303 Nguyễn Thượng Hiền
- Đoạn 5,5m 3.960
- Đoạn 3,5m 3.200
1304 Nguyễn Trác 7.800
1305 Nguyễn Trãi 28.600 8.500 7.000 5.500 4.000
1306 Nguyễn Tri Phương
- Đoạn có dải phân cách 23.400 5.950 4.900 3.850 2.800
- Đoạn không có dải phân cách 17.550 5.950 4.900 3.850 2.800
1307 Nguyễn Trọng Hợp 2.080
1308 Nguyễn Trọng Nghĩa 3.200 1.700 1.400 1.100 800
1309 Nguyễn Trung Ngạn 3.960 2.125 1.750 1.375 1.000
1310 Nguyễn Trung Trực
- Đoạn từ Ngô Quyền đến Lê Phụng
Hiểu 7.800 2.125 1.750 1.375 1.000
- Đoạn còn lại 5.720 1.700 1.400 1.100 800
1311 Nguyễn Trực 3.520
1312 Nguyễn Trường Tộ 9.360 5.950 4.900 3.850 2.800
1313 Nguyễn Văn Bổng
- Đoạn 7,5m 4.840
- Đoạn 5,5m 4.400
1314 Nguyễn Văn Cừ
- Đoạn từ cầu Nam Ô đến hết nhà số 46
- Phía không có đường sắt 3.520
- Đoạn từ cầu Nam Ô đến hết nhà số
46- Phía có đường sắt 1.920 1.190 980 770 560
- Đoạn từ nhà số 46 đến đường vào chợ
Kim Liên (đường vào trường THCS Thái
Bình)
2.560 1.275 1.050 825 600
- Đoạn từ đường vào chợ Kim Liên
(đường vào trường THCS Thái Bình)
đến cầu Trắng
2.240 1.275 1.050 825 600
- Đoạn từ cầu Trắng đến chân đèo Hải
Vân 1.920 850 700 550 400
1315 Nguyễn Văn Giáp 2.560
1316 Nguyễn Văn Huề 4.400
1317 Nguyễn Văn Huyên
- Đoạn từ Cách Mạng Tháng 8 đến
Phạm Tứ 5.720 2.550 2.100 1.650 1.200
- Đoạn từ Phạm Tứ đến Thăng Long 7.020
1318 Nguyễn Văn Hưởng 3.200
1319 Nguyễn Văn Linh
- Đoạn từ Bạch Đằng đến Phan Thanh 75.900 8.500 7.000 5.500 4.000
- Đoạn từ Phan Thanh đến Nguyễn Tri
Phương 60.720 8.500 7.000 5.500 4.000
- Đoạn từ Nguyễn Tri Phương đến Trạm
thu phí phía Bắc Sân Bay 36.400 8.500 7.000 5.500 4.000
1320 Nguyễn Văn Nguyễn 7.020
1321 Nguyễn Văn Phương 4.400
1322 Nguyễn Văn Siêu 6.240
1323 Nguyễn Văn Tạo 4.400 2.125 1.750 1.375 1.000
1324 Nguyễn Văn Tố 7.020
1325 Nguyễn Văn Tỵ 1.760
1326 Nguyễn Văn Thoại
- Đoạn từ Ngô Quyền đến Thủ Khoa
Huân 23.400 3.740 3.080 2.420 1.760
- Đoạn từ Thủ Khoa Huân đến Lê Quang
Đạo 33.800 3.740 3.080 2.420 1.760
- Đoạn từ Lê Quang Đạo đến Võ
Nguyên Giáp 45.540 3.740 3.080 2.420 1.760
1327 Nguyễn Văn Thủ 9.360
1328 Nguyễn Văn Trỗi
- Đoạn thuộc địa phận quận Hải Châu 28.600
- Đoạn thuộc địa phận quận Ngũ Hành
Sơn và quận Sơn Trà 10.140
1329 Nguyễn Văn Vĩnh 2.240
1330 Nguyễn Văn Xuân
- Đoạn 7,5m 2.240
- Đoạn 5,5m 1.920
1331 Nguyễn Viết Xuân 3.520
1332 Nguyễn Xí 3.960 2.550 2.100 1.650 1.200
1333 Nguyễn Xiển 3.960
1334 Nguyễn Xuân Hữu 2.560 2.125 1.750 1.375 1.000
1335 Nguyễn Xuân Khoát 12.150
1336 Nguyễn Xuân Nhĩ 8.580 3.400 2.800 2.200 1.600
1337 Nguyễn Xuân Ôn 10.920
1338 Nhân Hòa 1 2.080
1339 Nhân Hòa 2 2.080
1340 Nhân Hòa 3 2.080
1341 Nhân Hòa 4 2.080
1342 Nhân Hòa 5 2.080
1343 Nhân Hòa 6 2.080
1344 Nhân Hòa 7 2.080
1345 Nhân Hòa 8 1.760
1346 Nhân Hòa 9 1.760
1347 Nhất Chi Mai 3.520
1348 Nhơn Hòa 1 2.560 1.190 980 770 560
1349 Nhơn Hòa 2 2.560
1350 Nhơn Hòa 3 2.560 1.190 980 770 560
1351 Nhơn Hòa 4 2.560
1352 Nhơn Hòa 5 2.560 1.190 980 770 560
1353 Nhơn Hòa 6 2.560 1.190 980 770 560
1354 Nhơn Hòa 7 2.560 1.190 980 770 560
1355 Nhơn Hòa 8 2.560 1.190 980 770 560
1356 Nhơn Hòa Phước 1 2.560
1357 Nhơn Hòa Phước 2 2.240
1358 Nhơn Hòa Phước 3 2.240
1359 Nhơn Hòa Xuân 1.760
1360 Như Nguyệt 33.800
1361 Ông Ích Đường
- Đoạn từ cầu Cẩm Lệ đến Cách Mạng
Tháng 8 9.360 1.700 1.400 1.100 800
- Đoạn từ Cách Mạng Tháng 8 đến Lê
Đại Hành 7.800 1.700 1.400 1.100 800
1362 Ông Ích Khiêm
- Đoạn từ Nguyễn Văn Linh đến Lê Đình
Dương 36.400 8.500 7.000 5.500 4.000
- Đoạn từ Lê Đình Dương đến Quang
Trung 45.540 10.625 8.750 6.875 5.000
- Đoạn từ Quang Trung đến Nguyễn Tất
Thành 31.200 7.650 6.300 4.950 3.600
1363 Pasteur 40.480 7.650 6.300 4.950 3.600
1364 Phạm Bành 2.560
1365 Phạm Bằng 3.960
1366 Phạm Công Trứ 1.920
1367 Phạm Cự Lượng 7.800 2.550 2.100 1.650 1.200
1368 Phạm Đình Hổ 4.400
1369 Phạm Đức Nam 2.400
1370 Phạm Hồng Thái
- Đoạn từ Phan Châu Trinh đến Nguyễn
Chí Thanh 40.480 8.500 7.000 5.500 4.000
- Đoạn từ Nguyễn Chí Thanh đến Yên
Bái 36.400 8.500 7.000 5.500 4.000
1371 Phạm Hùng 7.020
1372 Phạm Huy Thông 4.400
1373 Phạm Hữu Kính 12.150 5.100 4.200 3.300 2.400
1374 Phạm Hữu Nhật 6.240
1375 Phạm Kiệt 9.360 3.230 2.660 2.090 1.520
1376 Phạm Khiêm Ích 3.520
1377 Phạm Nổi 2.400
1378 Phạm Ngọc Mậu
- Đoạn 7,5m 4.400
- Đoạn 5,5m 3.520
1379 Phạm Ngọc Thạch 10.920
1380 Phạm Ngũ Lão 14.850 8.500 7.000 5.500 4.000
1381 Phạm Như Hiền 1.760
1382 Phạm Nhữ Tăng 9.360 4.250 3.500 2.750 2.000
1383 Phạm Như Xương
- Đoạn từ Tôn Đức Thắng đến hết Nam
Cao 5.280 2.975 2.450 1.925 1.400
- Đoạn từ Nam Cao đến cổng chào
Công ty 532 3.520 2.550 2.100 1.650 1.200
1384 Phạm Phú Tiết 8.580
1385 Phạm Phú Thứ 36.400
1386 Phạm Quang Ảnh
- Đoạn 5,5m 5.720 2.125 1.750 1.375 1.000
- Đoạn 5m 4.840 1.700 1.400 1.100 800
1387 Phạm Sư Mạnh 3.960
1388 Phạm Tu
- Đoạn 5,5m 8.580
- Đoạn 3,5m 4.840
1389 Phạm Tuấn Tài 5.720
1390 Phạm Tứ 7.020 3.400 2.800 2.200 1.600
1391 Phạm Thận Duật 2.080
1392 Phạm Thế Hiển 7.800
1393 Phạm Thiều 8.580
1394 Phạm Văn Bạch 7.800 3.400 2.800 2.200 1.600
1395 Phạm Văn Đồng 45.540 4.250 3.500 2.750 2.000
1396 Phạm Văn Nghị 26.000 8.500 7.000 5.500 4.000
1397 Phạm Văn Ngôn 3.840
1398 Phạm Văn Tráng 3.200
1399 Phạm Văn Xảo
- Đoạn 10,5m 4.400
- Đoạn 7,5m 3.200
1400 Phạm Vấn 7.020 2.125 1.750 1.375 1.000
1401 Phạm Viết Chánh 3.520 1.955 1.610 1.265 920
1402 Phạm Vinh 3.520
1403 Phan Anh 8.580
1404 Phan Bá Phiến 3.520 1.700 1.400 1.100 800
1405 Phan Bá Vành 3.960
1406 Phan Bôi
- Đoạn từ Phạm Văn Đồng đến Dương
Đình Nghệ 9.360
- Đoạn còn lại 6.240 2.125 1.750 1.375 1.000
1407 Phan Bội Châu 33.800 8.500 7.000 5.500 4.000
1408 Phan Châu Trinh
- Đoạn từ Pasteur đến Trần Quốc Toản 45.540 8.500 7.000 5.500 4.000
- Đoạn từ Trần Quốc Toản đến Nguyễn
Văn Linh 40.480 8.500 7.000 5.500 4.000
- Đoạn từ Nguyễn Văn Linh đến Trưng
Nữ Vương 33.800 7.650 6.300 4.950 3.600
1409 Phan Đăng Lưu
- Đoạn từ 2 tháng 9 đến Nguyễn Hữu
Thọ 16.200 5.100 4.200 3.300 2.400
- Đoạn từ Nguyễn Hữu Thọ đến Nguyễn
Đăng Đạo 9.360
1410 Phan Đình Giót 2.880
1411 Phan Đình Phùng 40.480 10.625 8.750 6.875 5.000
1412 Phan Đình Thông 2.080
1413 Phan Hành Sơn 9.360
1414 Phan Huy Chú 6.240
1415 Phan Huy Ích 5.720
1416 Phan Huy Ôn 7.800 2.550 2.100 1.650 1.200
1417 Phan Huy Thực 3.840
1418 Phan Kế Bính
- Đoạn từ Châu Văn Liêm đến số nhà
82A 9.360 5.950 4.900 3.850 2.800
- Đoạn còn lại 7.800 4.250 3.500 2.750 2.000
1419 Phan Khôi 2.560
1420 Phan Liêm 17.550
1421 Phan Ngọc Nhân 2.240
1422 Phan Nhu 4.400 2.550 2.100 1.650 1.200
1423 Phan Phu Tiên 4.400
1424 Phan Sĩ Thực 2.880 1.700 1.400 1.100 800
1425 Phan Tòng 2.560
1426 Phan Tôn
- Đoạn 7,5m 10.140
- Đoạn 5,5m 14.850
1427 Phan Tốn 2.240
1428 Phan Tứ 14.850 2.975 2.450 1.925 1.400
1429 Phan Thanh 31.200 8.500 7.000 5.500 4.000
1430 Phan Thành Tài 31.200 8.500 7.000 5.500 4.000
1431 Phan Thao 2.880
1432 Phan Thị Nể 3.520
1433 Phan Thúc Duyện 5.720 2.975 2.450 1.925 1.400
1434 Phan Thúc Trực 1.760
1435 Phan Triêm 2.880
1436 Phan Trọng Tuệ 7.800
1437 Phan Văn Đáng
- Đoạn 10,5m 2.560 1.700 1.400 1.100 800
- Đoạn 7,5m 2.240 1.700 1.400 1.100 800
1438 Phan Văn Đạt 3.200
1439 Phan Văn Định 3.840 2.125 1.750 1.375 1.000
1440 Phan Văn Hớn 3.520
1441 Phan Văn Thuật 2.880
1442 Phan Văn Trị 4.400 2.890 2.380 1.870 1.360
1443 Phan Văn Trường 2.560
1444 Phan Xích Long 4.840
1445 Phần Lăng 1 3.520
1446 Phần Lăng 2 4.840
1447 Phần Lăng 3 3.520
1448 Phần Lăng 4 3.520
1449 Phần Lăng 5 3.520
1450 Phần Lăng 6 4.840
1451 Phần Lăng 7 4.840
1452 Phần Lăng 8 4.840
1453 Phần Lăng 9
- Đoạn 5,5m 4.840
- Đoạn 3,5m 3.520
1454 Phần Lăng 10 4.840
1455 Phần Lăng 11 4.840
1456 Phần Lăng 12 4.840
1457 Phần Lăng 14 4.840
1458 Phần Lăng 15 4.840
1459 Phần Lăng 16 4.840
1460 Phần Lăng 17 4.840
1461 Phần Lăng 18 4.840
1462 Phần Lăng 19 5.720
1463 Phó Đức Chính
- Đoạn từ Ngô Quyền đến nhà số 43 6.240 2.125 1.750 1.375 1.000
- Đoạn còn lại 4.840 1.700 1.400 1.100 800
1464 Phong Bắc 1 2.880
1465 Phong Bắc 2 2.880
1466 Phong Bắc 3 2.880
1467 Phong Bắc 3 2.880
1468 Phong Bắc 5 2.880
1469 Phong Bắc 6 2.880
1470 Phong Bắc 7 2.880
1471 Phong Bắc 8 2.880
1472 Phong Bắc 9 2.560
1473 Phong Bắc 10 2.560
1474 Phong Bắc 11 3.200
1475 Phong Bắc 12 2.880
1476 Phong Bắc 14 3.200
1477 Phong Bắc 15 3.200
1478 Phong Bắc 16 3.200
1479 Phong Bắc 17 2.560
1480 Phong Bắc 18 2.880
1481 Phong Bắc 19 2.880
1482 Phong Bắc 20 2.880 1.955 1.610 1.265 920
1483 Phù Đổng 2.240
1484 Phú Lộc 1 2.880
1485 Phú Lộc 2 2.880
1486 Phú Lộc 3 3.200
1487 Phú Lộc 4 3.200 2.550 2.100 1.650 1.200
1488 Phú Lộc 5 3.200
1489 Phú Lộc 6 3.200
1490 Phú Lộc 7 3.200
1491 Phú Lộc 8 3.200
1492 Phú Lộc 9 3.520
1493 Phú Lộc 10 3.520 2.550 2.100 1.650 1.200
1494 Phú Lộc 11 3.520
1495 Phú Lộc 12 3.520
1496 Phú Lộc 14 3.200
1497 Phú Lộc 15 3.520
1498 Phú Lộc 16 3.520
1499 Phú Lộc 17 3.520
1500 Phú Lộc 18 3.520
1501 Phú Lộc 19 3.200 2.550 2.100 1.650 1.200
1502 Phú Lộc 20 3.200
1503 Phú Lộc 21 3.200
1504 Phú Thạnh 1 3.200
1505 Phú Thạnh 2 3.200
1506 Phú Thạnh 3 3.200
1507 Phú Thạnh 4 3.200
1508 Phú Thạnh 5 3.200
1509 Phú Thạnh 6 3.200
1510 Phú Thạnh 7 4.840
1511 Phú Thạnh 8 2.880
1512 Phùng Chí Kiên 3.520
1513 Phùng Hưng 5.720 2.975 2.450 1.925 1.400
1514 Phùng Khắc Khoan 6.240
1515 Phùng Tá Chu
- Đoạn 7,5m 5.720
- Đoạn 5,5m 4.400
1516 Phước Hòa 1 2.880
1517 Phước Hòa 2
- Đoạn 10,5m 4.840
- Đoạn 5,5m 2.880
1518 Phước Hòa 3 2.880
1519 Phước Mỹ 1 6.240
1520 Phước Mỹ 2 5.280
1521 Phước Mỹ 3 5.720
1522 Phước Mỹ 4 5.280
1523 Phước Tường 1 2.560
1524 Phước Tường 2 2.560
1525 Phước Trường 1 13.500
1526 Phước Trường 2 7.800
1527 Phước Trường 3 7.020
1528 Phước Trường 4 4.840
1529 Phước Trường 5 4.840
1530 Phước Trường 6 4.840
1531 Phước Trường 7 4.840
1532 Phước Trường 8 7.020
1533 Phước Trường 9 7.020
1534 Phước Trường 10 8.580
1535 Phước Trường 11 7.020
1536 Phước Trường 12 7.020
1537 Phước Trường 14 7.020
1538 Phước Trường 15 7.020
1539 Quán Khái 1 1.920
1540 Quán Khái 2 1.920
1541 Quán Khái 3 1.920
1542 Quán Khái 4 1.920
1543 Quán Khái 5 1.920
1544 Quán Khái 6 1.920
1545 Quán Khái 7 1.920
1546 Quán Khái 8 1.920
1547 Quán Khái 9 1.920
1548 Quán Khái 10 1.920
1549 Quán Khái 11 1.920
1550 Quán Khái 12 1.920
1551 Quang Dũng 17.550 5.100 4.200 3.300 2.400
1552 Quang Thành 1 2.560
1553 Quang Thành 2 2.560
1554 Quang Trung 40.480 9.350 7.700 6.050 4.400
1555 Quốc lộ 1A
Quốc lộ 1A (thuộc địa phận phường Hòa
Thọ Đông)
- Đoạn từ nút giao thông Hòa Cầm đến
Nguyễn Nhàn 3.200 2.125 1.750 1.375 1.000
- Đoạn từ Nguyễn Nhàn đến Cầu Đỏ 2.560 1.700 1.400 1.100 800
1556 Quy Mỹ 7.800
1557 Song Hào 4.840 2.125 1.750 1.375 1.000
1558 Sơn Thủy 1 2.880
1559 Sơn Thủy 2 2.560
1560 Sơn Thủy 3 2.560
1561 Sơn Thủy 4 2.080
1562 Sơn Thủy 5 2.080
1563 Sơn Thủy 6 2.080
1564 Sơn Thủy 7 2.080
1565 Sơn Thủy 8 2.080
1566 Sơn Thủy 9 2.080
1567 Sơn Thủy 10 2.080
1568 Sơn Thủy 11 2.240
1569 Sơn Thủy 12 2.240
1570 Sơn Thủy Đông 1 3.520
1571 Sơn Thủy Đông 2 3.960
1572 Sơn Thủy Đông 3 3.520
1573 Sơn Thủy Đông 4 3.520
1574 Suối Đá 1 3.200
1575 Suối Đá 2 3.200
1576 Suối Đá 3 3.200
1577 Sử Hy Nhan 1.600
1578 Sư Vạn Hạnh (từ Lê Văn Hiến đến
Chùa Quan Thế Âm) 3.520 2.125 1.750 1.375 1.000
1579 Sương Nguyệt Anh 6.240
1580 Tạ Hiện 9.360 5.100 4.200 3.300 2.400
1581 Tạ Mỹ Duật 7.800
1582 Tạ Quang Bửu 2.560
1583 Tản Đà 17.550 5.100 4.200 3.300 2.400
1584 Tăng Bạt Hổ 26.000 8.500 7.000 5.500 4.000
1585 Tân An 1 7.800
1586 Tân An 2 7.800
1587 Tân An 3 7.800
1588 Tân An 4 7.800
1589 Tân Hòa 1 2.880
1590 Tân Hòa 2 2.880
1591 Tân Hòa 3 2.880
1592 Tân Hòa 4 2.880
1593 Tân Hòa 5 2.880
1594 Tân Hòa 6 2.880
1595 Tân Lập 1 16.200
1596 Tân Lập 2 14.850
1597 Tân Lưu
- Đoạn 10,5m 2.880
- Đoạn 7,5m 2.560
1598 Tân Phú 1 3.520
1599 Tân Phú 2 3.520
1600 Tân Thái 1 4.400
1601 Tân Thái 2 3.520
1602 Tân Thái 3 3.520
1603 Tân Thái 4 3.520
1604 Tân Thái 5
- Đoạn 5,5m 3.520
- Đoạn 3,5m 2.880
1605 Tân Thái 6 3.520
1606 Tân Thái 7 2.880
1607 Tân Thái 8 2.880
1608 Tân Thái 9 3.520
1609 Tân Thái 10 3.960
1610 Tân Thuận 4.840 2.125 1.750 1.375 1.000
1611 Tân Trà 2.880
1612 Tân Trào 3.960
1613 Tây Sơn 2.880
1614 Tế Hanh 2.560
1615 Tiên Sơn 1 8.580
1616 Tiên Sơn 2 7.800
1617 Tiên Sơn 3 7.800
1618 Tiên Sơn 4 7.800
1619 Tiên Sơn 5 7.800
1620 Tiên Sơn 6 7.800
1621 Tiên Sơn 7 10.140
1622 Tiên Sơn 8 9.360
1623 Tiên Sơn 9
- Đoạn 7,5m 8.580
- Đoạn 5,5m 7.020
1624 Tiên Sơn 10 7.800
1625 Tiên Sơn 11 8.580
1626 Tiên Sơn 12 6.240
1627 Tiên Sơn 14
- Đoạn 5,5m 7.020
- Đoạn 3,75m 6.240
1628 Tiên Sơn 15 7.020
1629 Tiên Sơn 16 7.020
1630 Tiên Sơn 17 7.020
1631 Tiên Sơn 18 7.020
1632 Tiên Sơn 19 3.960
1633 Tiên Sơn 20 3.960
1634 Tiểu La
- Đoạn từ đường 2 Tháng 9 đến Núi
Thành 18.900 8.500 7.000 5.500 4.000
- Đoạn từ đường Núi Thành đến Nguyễn
Hữu Thọ 14.850 5.100 4.200 3.300 2.400
1635 Tô Hiến Thành 4.400 2.125 1.750 1.375 1.000
1636 Tô Hiệu
- Đoạn từ Tôn Đức Thắng đến đường
sắt 3.520 1.700 1.400 1.100 800
- Đoạn từ đường sắt đến đường Phùng
Hưng 3.200 1.275 1.050 825 600
1637 Tố Hữu
- Đoạn từ Nguyễn Dữ đến Nguyễn Hữu
Thọ 9.360 5.100 4.200 3.300 2.400
- Đoạn từ Nguyễn Hữu Thọ đến Núi
Thành 12.150 4.675 3.850 3.025 2.200
1638 Tô Ngọc Vân 14.850 5.100 4.200 3.300 2.400
1639 Tô Vĩnh Diện 3.200 1.700 1.400 1.100 800
1640 Tôn Đản
- Đoạn từ Tôn Đức Thắng đến Trường
THCS Nguyễn Công Trứ 3.960 2.125 1.750 1.375 1.000
- Đoạn từ Trường THCS Nguyễn Công
Trứ đến Trường tiểu học Thái Thị Bôi 3.520 1.700 1.400 1.100 800
- Đoạn từ Trường tiểu học Thái Thị Bôi
đến đường vào kho bom (CK55) 2.880 1.275 1.050 825 600
1641 Tôn Đức Thắng
- Đoạn từ Hồng Thái - Yên Thế đến cầu
Đa Cô 9.360 1.700 1.400 1.100 800
- Đoạn từ cầu Đa Cô đến Âu Cơ 8.580 1.615 1.330 1.045 760
- Đoạn còn lại 2 bên cầu vượt (từ Hồng
Thái đến Nguyễn Như Hạnh và từ Yên
Thế đến Tôn Đản)
4.840 1.530 1.260 990 720
- Đoạn 2 bên cầu vượt còn lại 3.520 1.275 1.050 825 600
1642 Tôn Quang Phiệt 4.840
1643 Tôn Thất Đạm 28.600 4.675 3.850 3.025 2.200
1644 Tôn Thất Tùng 13.500 5.100 4.200 3.300 2.400
1645 Tôn Thất Thiệp 4.840 2.550 2.100 1.650 1.200
1646 Tôn Thất Thuyết 7.020
1647 Tống Duy Tân 3.840
1648 Tống Phước Phổ 14.850 8.500 7.000 5.500 4.000
1649 Tốt Động 3.520
1650 Tú Mỡ
- Đoạn 10,5m 4.400
- Đoạn 7,5m 3.960
1651 Tú Quỳ 3.200
1652 Tuệ Tĩnh 17.550 6.800 5.600 4.400 3.200
1653 Tùng Lâm 1 2.080
1654 Tùng Lâm 2 2.080
1655 Tùng Lâm 3 2.080
1656 Tùng Lâm 4 2.080
1657 Tùng Lâm 5 2.080
1658 Tùng Lâm 6 2.080
1659 Tùng Lâm 7 2.080
1660 Tùng Lâm 8 2.080
1661 Tùng Lâm 9 2.080
1662 Tùng Lâm 10 2.080
1663 Tùng Thiện Vương 4.400
1664 Tuy Lý Vương 4.400
1665 Thạch Lam 4.400 1.700 1.400 1.100 800
1666 Thái Phiên 36.400 10.625 8.750 6.875 5.000
1667 Thái Thị Bôi 13.500 4.250 3.500 2.750 2.000
1668 Thái Văn A 2.080
1669 Thanh Duyên 10.140
1670 Thành Điện Hải 33.800
1671 Thanh Hải 12.150
1672 Thanh Hóa 3.840
1673 Thanh Huy 1 7.020
1674 Thanh Huy 2 7.020
1675 Thanh Huy 3 7.020
1676 Thanh Khê 6 7.800 3.400 2.800 2.200 1.600
1677 Thanh Long 12.150 5.100 4.200 3.300 2.400
1678 Thanh Lương 1 3.520
1679 Thanh Lương 2 3.520
1680 Thanh Lương 3 3.520
1681 Thanh Lương 4 3.200
1682 Thanh Sơn 14.850 5.100 4.200 3.300 2.400
1683 Thanh Tịnh 5.280
1684 Thành Thái 7.800 2.975 2.450 1.925 1.400
1685 Thanh Thủy (đoạn từ Ông Ích Khiêm
đến đường 3 Tháng 2) 14.850 5.100 4.200 3.300 2.400
1686 Thanh Vinh 1 1.440
1687 Thanh Vinh 2 1.440
1688 Thanh Vinh 3 1.440
1689 Thanh Vinh 4 1.440
1690 Thanh Vinh 5 1.440
1691 Thanh Vinh 6 1.440
1692 Thanh Vinh 7 1.440
1693 Thanh Vinh 8 1.440
1694 Thanh Vinh 9 1.440
1695 Thanh Vinh 10 1.440
1696 Thanh Vinh 11 1.440
1697 Thanh Vinh 12 1.440
1698 Thanh Vinh 14 1.440
1699 Thanh Vinh 15 1.440
1700 Thanh Vinh 16 1.440
1701 Thanh Vinh 17 1.760
1702 Thành Vinh 1 2.880
1703 Thành Vinh 2 2.560
1704 Thành Vinh 3 2.560
1705 Thành Vinh 4 2.560
1706 Thành Vinh 5 2.560
1707 Thăng Long
+ Đoạn thuộc địa bàn quận Hải Châu 14.850 4.675 3.850 3.025 2.200
+ Đoạn thuộc địa bàn quận Cẩm Lệ
- Đoạn 10,5m 7.800
- Đoạn 7,5m 5.720
- Đoạn 5,5m 3.960
1708 Thân Cảnh Phúc 9.360
1709 Thân Nhân Trung 6.240
1710 Thép Mới
- Đoạn 7,5m 2.560
- Đoạn 5,5m 2.080
1711 Thế Lữ 3.960
1712 Thi Sách 7.800 5.950 4.900 3.850 2.800
1713 Thích Phước Huệ 2.080
1714 Thích Quảng Đức 6.240
1715 Thích Thiện Chiếu 2.560
1716 Thôi Hữu 3.200
1717 Thu Bồn 2.240
1718 Thủ Khoa Huân 4.400
1719 Thuận An 1 5.280 5.100 4.200 3.300 2.400
1720 Thuận An 2 5.280
1721 Thuận An 3 5.280
1722 Thuận An 4 6.240
1723 Thuận An 5 5.720
1724 Thuận An 6 7.800
1725 Thúc Tề 4.840 2.550 2.100 1.650 1.200
1726 Thủy Sơn 1 3.200
1727 Thủy Sơn 2 3.200
1728 Thủy Sơn 3 3.200
1729 Thủy Sơn 4 3.200
1730 Thủy Sơn 5 3.200
1731 Thượng Đức 2.880
1732 Trà Khê 1 1.920
1733 Trà Khê 2 1.920
1734 Trà Khê 3 2.240
1735 Trà Khê 4 1.760
1736 Trà Khê 5 2.880
1737 Trà Khê 6 2.240
1738 Trà Khê 7 2.240
1739 Trà Khê 8 1.920
1740 Trà Khê 9 1.920
1741 Trà Lộ
- Đoạn 7,5m 2.560
- Đoạn 5,5m 2.080
1742 Trà Na 1 1.440
1743 Trà Na 2 1.440
1744 Trà Na 3 1.600
1745 Trần Anh Tông 4.840
1746 Trần Bạch Đằng
- Đoạn thuộc địa bàn quận Sơn Trà 23.400 3.825 3.150 2.475 1.800
- Đoạn thuộc địa bàn quận Ngũ Hành
Sơn 26.000
1747 Trần Bích San 2.880
1748 Trần Bình Trọng 31.200 9.350 7.700 6.050 4.400
1749 Trần Can 6.240
1750 Trần Cao Vân
- Đoạn từ Ông Ích Khiêm đến Tôn Thất
Đạm 20.250 5.100 4.200 3.300 2.400
- Đoạn từ Tôn Thất Đạm đến Hà Huy
Tập 16.200 5.100 4.200 3.300 2.400
- Đoạn còn lại 12.150 4.250 3.500 2.750 2.000
1751 Trần Cừ 6.240
1752 Trần Đại Nghĩa 4.400 1.275 1.050 825 600
1753 Trần Đăng Ninh 8.580
1754 Trần Đình Đàn 14.850
1755 Trần Đình Long 2.880
1756 Trần Đình Tri 3.960 2.125 1.750 1.375 1.000
1757 Trần Đức Thảo 9.360 5.100 4.200 3.300 2.400
1758 Trần Đức Thông 5.720
1759 Trần Hoành (từ Lê Văn Hiến đến
Nguyễn Đình Chiểu) 3.200 2.125 1.750 1.375 1.000
1760 Trần Huấn 7.020 2.720 2.240 1.760 1.280
1761 Trần Huy Liệu 4.400 1.955 1.610 1.265 920
1762 Trần Hưng Đạo
- Đoạn từ Lê Văn Duyệt đến đường Nại
Tú 2 13.500 3.400 2.800 2.200 1.600
- Đoạn từ Nại Tú 2 đến Cầu Sông Hàn 31.200 3.825 3.150 2.475 1.800
- Đoạn từ Cầu Sông Hàn đến Cầu Rồng 36.400 4.250 3.500 2.750 2.000
- Đoạn từ Cầu Rồng đến cầu Trần Thị
Lý 26.000 3.400 2.800 2.200 1.600
1763 Trần Hữu Duẩn 2.560
1764 Trần Hữu Dực 3.840
1765 Trần Hữu Độ 5.720
1766 Trần Hữu Tước 16.200
1767 Trần Hữu Trang 7.800
1768 Trần Kế Xương 31.200 8.500 7.000 5.500 4.000
1769 Trần Kim Bảng 3.840
1770 Trần Khánh Dư 5.720 2.975 2.450 1.925 1.400
1771 Trần Khát Chân 3.520
1772 Trần Lê 3.200
1773 Trần Lựu 2.240
1774 Trần Mai Ninh 3.840
1775 Trần Nam Trung
- Đoạn từ Võ Chí Công đến Dương Loan 4.400
- Đoạn còn lại 3.520
1776 Trần Ngọc Sương 3.520 1.955 1.610 1.265 920
1777 Trần Nguyên Đán 4.840
1778 Trần Nguyên Hãn 4.840
1779 Trần Nhân Tông
- Đoạn từ Đỗ Anh Hàn đến Cao Lỗ 5.720
- Đoạn còn lại 4.400
1780 Trần Nhật Duật 2.880 1.700 1.400 1.100 800
1781 Trần Phú
- Đoạn từ Đống Đa đến Lê Duẩn 40.480 8.500 7.000 5.500 4.000
- Đoạn từ Lê Duẩn đến Trần Quốc Toản 65.780 10.625 8.750 6.875 5.000
- Đoạn từ Trần Quốc Toản đến Nguyễn
Văn Linh 55.660 10.625 8.750 6.875 5.000
1782 Trần Phước Thành 7.800 2.720 2.240 1.760 1.280
1783 Trần Quang Diệu 8.580
1784 Trần Quang Khải 3.200 1.700 1.400 1.100 800
1785 Trần Quốc Hoàn 7.800
1786 Trần Quốc Toản
- Đoạn từ ngã năm đến Nguyễn Chí
Thanh 40.480
- Đoạn còn lại 40.480 10.625 8.750 6.875 5.000
1787 Trần Quốc Thảo 2.080
1788 Trần Quý Cáp 23.400 8.500 7.000 5.500 4.000
1789 Trần Quý Hai
- Đoạn 7,5m 3.520 1.955 1.610 1.265 920
- Đoạn 5,5m 2.880
1790 Trần Quý Khoách 3.200
1791 Trần Sâm 3.520
1792 Trần Tấn 2.400
1793 Trần Tấn Mới
- Đoan có vỉa hè 7.800 3.825 3.150 2.475 1.800
- Đoạn không có vỉa hè 7.020 3.825
1794 Trần Tống 16.200 7.650 6.300 4.950 3.600
1795 Trần Tử Bình 2.560
1796 Trần Thái Tông 4.840 2.125 1.750 1.375 1.000
1797 Trần Thanh Mại 7.800
1798 Trần Thánh Tông
- Đoạn từ Ngô Quyền đến Vân Đồn 6.240
- Đoạn còn lại 4.840
1799 Trần Thanh Trung 6.240
1800 Trần Thị Lý
- Đoạn thuộc địa phận quận Hải Châu 26.000
- Đoạn thuộc địa phận quận Ngũ Hành
Sơn 8.580
1801 Trần Thủ Độ 7.020 2.720 2.240 1.760 1.280
1802 Trần Thúc Nhẫn 2.880
1803 Trần Thuyết 3.200
1804 Trần Trọng Khiêm 5.720 2.975 2.450 1.925 1.400
1805 Trần Văn Cẩn 2.240
1806 Trần Văn Dư 8.580 2.975 2.450 1.925 1.400
1807 Trần Văn Đán 4.400
1808 Trần Văn Đang 3.960
1809 Trần Văn Giảng 2.080
1810 Trần Văn Giáp 9.360
1811 Trần Văn Giàu 1.920
1812 Trần Văn Hai 2.560
1813 Trần Văn Kỷ 4.840
1814 Trần Văn Lan 3.520
1815 Trần Văn Ơn
- Đoạn 7,5m 3.520 2.465 2.030 1.595 1.160
- Đoạn 5,5m 3.200 2.125 1.750 1.375 1.000
1816 Trần Văn Thành 7.800 2.975 2.450 1.925 1.400
1817 Trần Văn Trà 3.520
1818 Trần Viện 2.880
1819 Trần Xuân Hòa 3.200
1820 Trần Xuân Lê
- Đoạn từ Huỳnh Ngọc Huệ đến đường
Hà Huy Tập 7.800 3.825 3.150 2.475 1.800
- Đoạn từ Hà Huy Tập đến Trần Can 7.020 3.400 2.800 2.200 1.600
- Đoạn Trần Can đến Nguyễn Công
Hãng 7.800 3.230 2.660 2.090 1.520
1821 Trần Xuân Soạn 3.960
1822 Triệu Nữ Vương
- Đoạn từ Hoàng Diệu đến Lê Đình
Dương 40.480 8.500 7.000 5.500 4.000
- Đoạn từ Lê Đình Dương đến Hùng
Vương 40.480 8.500 7.000 5.500 4.000
1823 Triệu Quốc Đạt 3.520
1824 Triệu Việt Vương 14.850
1825 Trịnh Công Sơn 12.150
1826 Trịnh Đình Thảo 7.800 2.720 2.240 1.760 1.280
1827 Trịnh Hoài Đức 2.880
1828 Trịnh Khả 2.560
1829 Trịnh Khắc Lập 2.880
1830 Trịnh Lỗi 4.400
1831 Trịnh Quang Xuân 1.920
1832 Trung Hòa 1 1.920
1833 Trung Hòa 2 1.920
1834 Trung Hòa 3 1.920
1835 Trung Hòa 4 1.920
1836 Trung Hòa 5 1.920
1837 Trung Lương 1 2.240
1838 Trung Lương 2 2.240
1839 Trung Lương 3 2.240
1840 Trung Lương 4 2.240
1841 Trung Lương 5 2.240
1842 Trung Lương 6 2.240
1843 Trung Lương 7 2.240
1844 Trung Nghĩa 1 2.880
1845 Trung Nghĩa 2 2.880
1846 Trung Nghĩa 3 2.880
1847 Trung Nghĩa 4 2.880
1848 Trung Nghĩa 5 2.880
1849 Trung Nghĩa 6 2.880
1850 Trung Nghĩa 7 2.880
1851 Trung Nghĩa 8 2.880
1852 Trung Nghĩa 9 3.840
1853 Trừ Văn Thố 2.880
1854 Trưng Nữ Vương
- Đoạn từ Bảo tàng Chàm đến Duy Tân 31.200 9.350 7.700 6.050 4.400
- Đoạn Từ Duy Tân đến Nguyễn Hữu
Thọ 14.850 8.500 7.000 5.500 4.000
- Đoạn còn lại 13.500 5.100 4.200 3.300 2.400
1855 Trưng Nhị 13.500 7.650 6.300 4.950 3.600
1856 Trương Công Hy 4.400
1857 Trương Chí Cương 8.580 5.100 4.200 3.300 2.400
1858 Trường Chinh (phía không có đường
sắt)
- Đoạn 02 bên đường dẫn cầu vượt Ngã
3 Huế (từ Ngã 3 Huế đến chân cầu
vượt)
6.240
- Đoạn từ Chân cầu vượt (Ngã 3 Huế)
đến Hà Huy Tập 8.580 3.825 3.150 2.475 1.800
- Đoạn từ Hà Huy Tập đến hết địa phận
phường An Khê 7.020 3.400 2.800 2.200 1.600
- Đoạn còn lại (thuộc phường Hòa Phát) 3.520
Trường Chinh (phía có đường sắt)
- Đoạn từ Cầu vượt Ngã ba Huế đến Lê
Trọng Tấn 2.080 1.275 1.050 825 600
- Đoạn từ Lê Trọng Tấn đến Cầu vượt
Hòa Cầm 1.920 1.105 910 715 520
1859 Trương Đăng Quế 2.080
1860 Trương Định
- Đoạn đã nâng cấp 4.840 2.550 2.100 1.650 1.200
- Đoạn chưa nâng cấp 3.520 2.125 1.750 1.375 1.000
1861 Trương Gia Mô 2.240 1.275 1.050 825 600
1862 Trương Hán Siêu 7.800
1863 Trương Minh Giảng 2.880
1864 Trương Quang Giao 3.960 2.720 2.240 1.760 1.280
1865 Trương Quốc Dụng 3.200
1866 Trương Quyền 4.400
1867 Trường Sa
- Đoạn từ Minh Mạng đến đường Non
Nước 14.850 2.125 1.750 1.375 1.000
- Đoạn còn lại (đến hết phường Hòa
Hải) 7.800
1868 Trường Sơn
- Đoạn từ phía Tây cầu vượt đến đường
vào Trung tâm sát hạch lái xe 3.200 1.105 910 715 520
- Đoạn từ Trung tâm sát hạch lái xe đến
Trường quân sự QK5 2.560 850 700 550 400
- Đoạn còn lại 2.560 850 700 550 400
1869 Trương Văn Đa 3.960
1870 Trương Văn Hiến 3.960
1871 Trương Vân Lĩnh 1.760
1872 Trương Vĩnh Ký
- Đoạn 10,5m 2.560
- Đoạn 7,5m 2.240
1873 Ung Văn Khiêm
- Đoạn 5,5m 5.720
- Đoạn 3,5m 4.840
1874 Vạn Tường 2.240
1875 Văn Cao 17.550 5.100 4.200 3.300 2.400
1876 Văn Cận 7.800
1877 Văn Tân 2.400
1878 Văn Tiến Dũng
- Đoạn từ đường 10,5m chưa có tên
(gần khu đất dự trữ ven sông) đến
đường 15m chưa có tên
3.960
- Đoạn từ đường 15m chưa có tên đến
Hoàng Châu Ký 2.880
- Đoan còn lại 2.560
1879 Văn Thánh 1 1.760
1880 Văn Thánh 2 1.760
1881 Văn Thánh 3 1.760
1882 Văn Thánh 4 1.760
1883 Vân Đài Nữ Sĩ 1.920
1884 Vân Đồn
- Đoạn từ Trần Hưng Đạo đến Trần
Thánh Tông 7.800
- Đoạn còn lại 4.840
1885 Việt Bắc 2.560
1886 Võ An Ninh
- Đoạn 10,5m 3.840
- Đoạn 7,5m 2.880
1887 Võ Chí Công
- Đoạn từ cầu Nguyễn Tri Phương đến
cầu Khuê Đông 7.800
- Đoạn từ cầu Khuê Đông đến Mai Đăng
Chơn 4.400
- Đoạn từ Mai Đăng Chơn đến Trần Đại
Nghĩa 3.520
1888 Võ Duy Dương 2.560
1889 Võ Duy Ninh 3.960
1890 Võ Nghĩa 9.360
1891 Võ Nguyên Giáp
- Đoạn từ Nguyễn Huy Chương đến
Phạm Văn Đồng 36.400 3.825 3.150 2.475 1.800
- Đoạn từ Phạm văn Đồng đến Võ Văn
Kiệt 65.780 4.250 3.500 2.750 2.000
- Đoạn từ Võ Văn Kiệt đến Phan Tứ 55.660 3.825 3.150 2.475 1.800
- Đoạn từ Phan Tứ đến Hồ Xuân Hương 33.800 3.400 2.800 2.200 1.600
- Đoạn từ Hồ Xuân Hương đến Minh
Mạng 26.000 3.400 2.800 2.200 1.600
1892 Võ Như Hưng 6.240
1893 Võ Quảng 2.560
1894 Võ Quý Huân 4.400
1895 Võ Sạ 2.560
1896 Võ Thị Sáu 13.500
1897 Võ Trường Toản 3.520
1898 Võ Văn Đặng 2.880
1899 Võ Văn Đồng 2.560
1900 Võ Văn Kiệt 50.600 4.250 3.500 2.750 2.000
1901 Võ Văn Ngân
- Đoạn 10,5m 3.520
- Đoạn 7,5m 2.880
1902 Võ Văn Tần 28.600 4.675 3.850 3.025 2.200
1903 Vũ Cán 1.760
1904 Vũ Duy Đoán 3.960
1905 Vũ Đình Long 3.960
1906 Vũ Huy Tấn 2.240
1907 Vũ Hữu 9.360
1908 Vũ Hữu Lợi 1.920
1909 Vũ Lập 2.560
1910 Vũ Miên 2.240 1.275 1.050 825 600
1911 Vũ Mộng Nguyên 7.800
1912 Vũ Ngọc Nhạ 4.840
1913 Vũ Ngọc Phan
- Đoạn đối diện với chợ Hòa Khánh 7.800
- Đoạn còn lại 7.020
1914 Vũ Quỳnh 4.400
1915 Vũ Tông Phan 2.880 1.700 1.400 1.100 800
1916 Vũ Thạnh 2.080
1917 Vũ Trọng Hoàng 4.840 2.125 1.750 1.375 1.000
1918 Vũ Trọng Phụng 7.800
1919 Vũ Văn Cẩn 3.200
1920 Vũ Văn Dũng 12.150 2.975 2.450 1.925 1.400
1921 Vũng Thùng 1 2.880
1922 Vũng Thùng 2 2.240
1923 Vũng Thùng 3 2.240
1924 Vũng Thùng 4 2.240
1925 Vũng Thùng 5 2.240
1926 Vũng Thùng 6 2.240
1927 Vũng Thùng 7 2.240
1928 Vũng Thùng 8 2.240
1929 Vùng Trung 1 2.400
1930 Vùng Trung 2 2.400
1931 Vùng Trung 3 2.400
1932 Vùng Trung 4 2.400
1933 Vùng Trung 5 2.400
1934 Vùng Trung 6 1.920
1935 Vùng Trung 7 1.920
1936 Vùng Trung 8 1.920
1937 Vùng Trung 9 1.920
1938 Vùng Trung 10 2.240
1939 Vùng Trung 11
- Đoạn 7,5m 2.400
- Đoạn 5,5m 1.920
1940 Vương Thừa Vũ 18.900
1941 Xô Viết Nghệ Tĩnh
- Đoạn từ 2 Tháng 9 đến Lê Thanh Nghị 20.250 7.650 6.300 4.950 3.600
- Đoạn từ Lê Thanh Nghị đến Nguyễn
Hữu Thọ 17.550
1942 Xuân Diệu 12.150
1943 Xuân Đán 1 7.020 4.250 3.500 2.750 2.000
1944 Xuân Đán 2 6.240
1945 Xuân Hòa 1 4.400
1946 Xuân Hòa 2 4.400
1947 Xuân Tâm 12.150 5.950 4.900 3.850 2.800
1948 Xuân Thiều 1 2.560
1949 Xuân Thiều 2 2.560
1950 Xuân Thiều 3 2.560
1951 Xuân Thiều 4 2.560
1952 Xuân Thiều 5 2.880
1953 Xuân Thiều 6 2.560
1954 Xuân Thiều 7 2.560
1955 Xuân Thiều 8 2.560
1956 Xuân Thiều 9 2.560
1957 Xuân Thiều 10 2.560
1958 Xuân Thiều 11 2.560
1959 Xuân Thiều 12 2.560
1960 Xuân Thiều 14 2.560
1961 Xuân Thiều 15 2.560
1962 Xuân Thiều 16 2.560
1963 Xuân Thiều 17 2.560
1964 Xuân Thiều 18 2.560
1965 Xuân Thiều 19 1.760
1966 Xuân Thiều 20 1.760
1967 Xuân Thiều 21 1.760
1968 Xuân Thiều 22 2.560
1969 Xuân Thiều 23 2.560
1970 Xuân Thiều 24 2.880
1971 Xuân Thiều 25 1.760
1972 Xuân Thiều 26 1.760
1973 Xuân Thiều 27 1.760
1974 Xuân Thiều 28 1.760
1975 Xuân Thiều 29 2.560
1976 Xuân Thiều 30 1.760
1977 Xuân Thiều 31 1.760
1978 Xuân Thiều 32 1.760
1979 Xuân Thiều 33 2.560
1980 Xuân Thủy 7.800
1981 Ỷ Lan Nguyên Phi 13.500 5.950 4.900 3.850 2.800
1982 Yersin 5.280
1983 Yên Bái
- Đoạn từ Lê Duẩn đến Nguyễn Thái
Học 40.480 9.350 7.700 6.050 4.400
- Đoạn từ Nguyễn Thái Học đến Lê
Hồng Phong 33.800 8.500 7.000 5.500 4.000
1984 Yên Khê 1
- Đoạn từ Nguyễn Tất Thành đến Dũng
Sĩ Thanh Khê 5.720
- Đoạn còn lại 4.840
1985 Yên Khê 2
- Đoạn từ Nguyễn Tất Thành đến Dũng
Sĩ Thanh Khê 6.240
- Đoạn còn lại 5.720
1986 Yên Thế 5.720
1987 Yết Kiêu 3.960 1.700 1.400 1.100 800
1988
Các đường thuộc Khu Xí nghiệp Lâm
sản Hòa Vang (cũ) Đường từ QL 14B
đến Đài liệt sĩ Hòa Vang (đường nhựa
cũ)
1.440
1989 Đường số 3 Khu công nghiệp
HoàCầm 1.600 850 700 550 400
1990
Đường từ Nguyễn Công Trứ đến
Đông Kinh Nghĩa Thục (đường sắt cũ
quận Sơn Trà, chưa đặt tên)
- Đoạn 10,5m x 2 làn 17.550
- Đoạn 10,5m 17.550 3.400 2.800 2.200 1.600
1991 Đường tránh Nam Hải Vân (đoạn thuộc
địa bàn quận Liên Chiểu) 1.760
PHỤ LỤC 02
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 46/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND thành phố)
Đơn vị tính: 1.000đồng/m²
TT Ranh giới, vị trí Giá đất
I Xã Hòa Châu
1 Quốc lộ 1A 3.100
2 Đường ĐT 605 2.200
3 Đường 409 (đoạn từ giáp Hòa Phước đến giáp Hòa Tiến) 540
4 Đường nhựa thôn Phong Nam 850
5 Đường chính thôn Đông Hòa (đoạn từ Quốc lộ 1A đến giáp đường phía Nam cầu Cẩm
Lệ) 620
6 Tuyến đường Quang Châu (đoạn từ Quốc lộ 1A đến đình làng Quang Châu) 850
7 Các thôn
- Đường rộng từ 5m trở lên 540
- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m 450
- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m 360
- Đường rộng dưới 2m 270
II Xã Hòa Tiến
1 Đường ĐT 605
- Đoạn từ giáp Hòa Châu đến Chợ Lệ Trạch cộng thêm 300m về phía Nam (đo từ tim
đường 409) 2.700
- Đoạn còn lại 1.350
2 Đường 409 (đường đi Ba ra An Trạch)
- Đoạn từ giáp Hòa Châu đến giáp đường sắt (Hòa Tiến) 900
- Đoạn từ đường sắt đường (Hòa Tiến) đến giáp phía Đông khu tái định cư Lệ Sơn 1 1.350
- Đoạn từ phía Tây khu tái định cư Lệ Sơn 1 đến giáp cầu Bến Giang 800
- Đoạn từ cầu Bến Giang đến giáp đình làng An Trạch 1.000
- Đoạn từ đình làng An Trạch đến giáp Ba ra An Trạch 500
3 Đường ADB5 (đường từ Hòa Tiến đi Hòa Phong)
- Đoạn từ đường ĐT 605 đến cầu Đá 1.350
- Đoạn còn lại 900
4 Các thôn
- Đường rộng từ 5m trở lên 540
- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m 450
- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m 360
- Đường rộng dưới 2m 270
III Xã Hòa Phước
1 Quốc lộ 1A
- Đoạn từ giáp Hòa Châu đến cầu Quá Giáng 3.100
- Đoạn từ cầu Quá Giáng đến UBND xã Hòa Phước 2.500
- Đoạn từ UBND xã Hòa Phước đến giáp tỉnh Quảng Nam 2.650
2 Đường 409 (đoạn từ Quốc lộ 1A đến giáp Hòa Châu) 1.100
3 Đường từ ngã ba Tứ Câu đến giáp cầu Tứ Câu 1.500
4 Các thôn
a. Phía Bắc sông chảy qua cầu Quá Giáng
- Đường rộng từ 5m trở lên 720
- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m 580
- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m 450
- Đường rộng dưới 2m 290
b. Phía Nam sông chảy qua cầu Quá Giáng
- Đường rộng từ 5m trở lên 660
- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m 540
- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m 420
- Đường rộng dưới 2m 270
IV Xã Hòa Nhơn
1 Quốc lộ 14B (đoạn từ đường tránh Nam Hải Vân đến cầu Túy Loan) 2.000
2 Đoạn từ giáp Quốc lộ 14B đến cầu Giăng (thuộc Quốc lộ 14G) 2.300
3 Đường DH 2
- Đoạn từ cầu Giăng đi cầu Tây 750
- Đoạn từ cầu Tây đến giáp Hòa Sơn 600
4 Đường từ Ngã 3 cây Thông đi Diêu Phong (đường 7,5m) 600
5 Đường từ cầu Giăng đến cầu chợ Túy Loan vòng ra dốc Thủ Kỳ 720
6 Đường vào mỏ đá Hòa Nhơn (Từ đường đến ngã ba Khu nghĩa địa thôn Phước Thuận) 900
7 Đường tránh Nam Hải Vân (đoạn thuộc xã Hòa Nhơn) 1.760
8 Bà Nà - Suối Mơ (đoạn thuộc xã Hòa Nhơn) 1.600
9 Các thôn
- Đường rộng từ 5m trở lên 450
- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m 330
- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m 300
- Đường rộng dưới 2m 270
V Xã Hòa Phong
1 Quốc lộ 14B (đoạn từ cầu Tuý Loan đến giáp Hòa Khương) 2.000
2 Đoạn từ cầu Giăng đến giáp Quốc lộ 14B (thuộc Quốc lộ 14B cũ)
- Đoạn từ cầu Giăng đến cua Bảy Nhâm 2.000
- Đoạn từ cua Bảy Nhâm đến giáp Quốc lộ 14B mới 3.000
3 Đường vào chợ và mặt tiền quanh chợ Túy Loan cũ 1.170
4 Đường DH 5
- Đoạn từ Quốc lộ 14B đến hết khu dân cư quân đội 950
- Đoạn còn lại (giáp xã Hòa Phú) 500
5 Quốc lộ 14G
- Đoạn từ ngã ba Túy Loan đến đồi Chu Hương 800
- Đoạn từ đồi Chu Hương đến giáp Hòa Phú 600
6 Đường từ Hòa Phong đi Hòa Tiến (đoạn từ QL14B đến cầu Sông Yên) 1.000
7 Đường từ Quốc lộ 14B cũ đi Trạm y tế Hòa Phong 800
8 Các thôn
- Đường rộng từ 5m trở lên 540
- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m 450
- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m 360
- Đường rộng dưới 2m 270
VI Xã Hòa Khương
1 Quốc lộ 14B
- Đoạn từ giáp Hòa Phong đến Nghĩa trang liệt sĩ Hòa Khương 1.600
- Đoạn từ Nghĩa trang liệt sĩ Hòa Khương đến giáp ranh giới tỉnh Quảng Nam 1.800
2 Đường DH 4 (409)
- Đoạn từ Ba ra An Trạch đến ngã tư đường nối Hòa Phước - Hòa Khương 450
- Đoạn từ đường Hòa Phước - Hòa Khương đến Quốc lộ 14B 720
3 Đường DH 8
- Đoạn từ Quốc lộ 14B đi Tiểu đoàn 355 1.000
- Đoạn từ Tiểu đoàn 355 đến hồ Đồng Nghệ 600
4 Đường từ Quốc lộ 14B đi La Châu 700
5 Đường từ Quốc lộ 14B đi thôn 5 700
6 Các thôn
- Đường rộng từ 5m trở lên 540
- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m 360
- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m 300
- Đường rộng dưới 2m 270
VII Xã Hòa Sơn
1 Đường ĐT 602
- Đoạn từ cuối đường Âu Cơ đến đường vào Nghĩa trang Hòa Sơn 2.000
- Đoạn còn lại 1.500
2 Đường ĐT 601 (đoạn từ UBND xã Hòa Sơn đến giáp Hòa Liên) 1.000
3 Đường DH 2 (đoạn từ ngã ba Tùng Sơn đến giáp Hòa Nhơn) 750
4 Đường Hoàng Văn Thái nối dài cũ (đoạn thuộc địa phận thôn phú Hạ, Phú Thượng xã
Hòa Sơn) 600
5 Đường tránh Nam Hải Vân (đoạn thuộc xã Hòa Sơn) 1.760
6 Bà Nà - Suối Mơ (đoạn thuộc xã Hòa Sơn) 2.080
7 Thôn An Ngãi Đông:
- Đường rộng từ 5m trở lên 540
- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m 450
- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m 300
- Đường rộng dưới 2m 250
8 Các thôn còn lại:
- Đường rộng từ 5m trở lên 500
- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m 350
- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m 250
- Đường rộng dưới 2m 200
VIII Xã Hòa Phú
1 Quốc lộ 14G
- Đoạn từ giáp xã Hòa Phong đến kho K97 600
- Đoạn từ kho K97 đến hết thôn Hòa Hải 800
- Đoạn còn lại 500
2 Đường từ ngã ba chợ Hòa Phú đến giáp xã Hòa Ninh
- Đoạn từ ngã ba chợ Hòa Phú đến giáp cầu Hội Phước 800
- Đoạn còn lại từ cầu Hội Phước đến giáp Hòa Ninh 500
3 Đường DH 5 (đoạn từ giáp xã Hòa Phong đến Quốc lộ 14G) 550
4 Bà Nà - Suối Mơ (đoạn thuộc xã Hòa Phú) 1.120
5 Các đường còn lại
- Đường rộng từ 5m trở lên 460
- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m 350
- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m 220
- Đường rộng dưới 2m 150
IX Xã Hòa Liên
1 Đường ĐT 601
- Đoạn từ giáp Hòa Sơn đến cua đi Hòa Bắc 1.000
- Đoạn còn lại và đi Hòa Hiệp 800
2 Đường nhựa liên thôn Hưởng Phước - Tân Ninh 800
3 Đoạn từ cầu Trường Định đến đường Thủy Tú - Phò Nam 800
4 Đường Thủy Tú - Phò Nam (đoạn từ Hòa Hiệp Bắc đi Hòa Bắc) 500
5 Đường tránh Nam Hải Vân (đoạn thuộc xã Hòa Liên) 1.600
6 Các thôn còn lại
- Đường rộng từ 5m trở lên 420
- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m 390
- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m 260
- Đường rộng dưới 2m 200
X Xã Hòa Ninh
1 Đường ĐT 602
- Đoạn giáp Hòa Sơn đến Khu Tái định cư số 4 ĐT 602 1.300
- Đoạn còn lại từ Khu Tái định cư số 4 đến đường vào Suối Mơ 1.100
2 Đường từ Hòa Ninh đến giáp Hòa Phú 510
3 Đường từ ĐT 602 đến Nghĩa trang Hòa Ninh 510
4 Đường từ Nghĩa trang Hòa Ninh đến Nghĩa trang liệt sỹ Hòa Ninh 450
5 Bà Nà - Suối Mơ (đoạn thuộc xã Hòa Ninh) 1.440
6 Thôn An Sơn
- Đường rộng từ 5m trở lên 550
- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m 450
- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m 300
- Đường rộng dưới 2m 200
7 Các đường còn lại
- Đường rộng từ 5m trở lên 430
- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m 350
- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m 300
- Đường rộng dưới 2m 200
XI Xã Hòa Bắc
1 Đường ĐT 601
- Đoạn từ giáp xã Hòa Liên đến Trụ sở UBND xã Hòa Bắc 450
- Đoạn từ UBND xã Hòa Bắc đến cầu Khe Đào 300
- Đoạn còn lại 270
2 Đường Thủy Tú - Phò Nam (đoạn từ cầu Hội Yên đến nhà văn hóa thôn Nam Yên) 300
3 Các đường còn lại
- Đường rộng từ 5m trở lên 220
- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m 180
- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m 150
- Đường rộng dưới 2m 140
PHỤ LỤC 03
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN ĐỐI VỚI CÁC ĐƯỜNG CHƯA ĐẶT TÊN TRONG CÁC KHU DÂN CƯ
(Kèm theo Quyết định số 46/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND thành phố)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m²
TT Địa bàn khu dân cư
Giá đất
3,5m 5,5m 7,5m 10,5m 15m
I Quận Hải Châu
1 Khu dân cư Công ty cấp nước và Sở KH&ĐT cũ (địa
bàn phường Hải Châu 1) 14.300
2 Các khu dân cư thuộc địa bàn phường Hòa Cường
Bắc, Hòa Cường Nam
Khu dân cư Biệt thự Đảo Xanh 1 15.680 19.600 24.500
Khu phía đông đường 2/9 (trừ khu đấtnằm trong dự
án công viên Châu Á thuộc phường Hòa cường bắc
và Khu dân cư giữa đường Quy Mỹ và đường Nguyễn
Lộ Trạch thuộc địa bàn phường Hòa Cường Nam)
11.800 14.700 18.400
Khu dân cư giữa đường Quy Mỹ và đường Nguyễn Lộ
Trạch thuộc địa bàn phường Hòa Cường Nam 5.940
3
Các khu dân cư phía đông đường 2/9 (địa bàn
phường Phước Ninh; Bình Hiên; Bình Thuận; Hòa
Thuận Đông)
32.760 40.950 43.23 0
II Quận Thanh Khê 3,5m 5,5m 7,5m 10,5m 15m
1 Các khu dân cư gia đình quân đội 2.590 3.170 4.360 5.230
Khu gia đình quân đội Cổng 2F372(phường An Khê)
Nhà ở gia đình quân đội thuộc Cục chính trị quân khu
5 (phường An Khê)
2 KDC Tân An (Phường An Khê) 2.590
3 Các khu dân cư thuộc địa bàn các phường: Thanh
Khê Đông, Thanh Khê Tây, Xuân Hà và Hòa Khê 3.170 3.560 5.620 7.720 9.270
Khu dân cư 285 Trần Cao Vân(phường Xuân Hà)
Khu tái định cư Xuân Hà (phườngXuân Hà)
Khu B - Khu dân cư Thanh Lộc Đán(phường Thanh
Khê Đông)
Khu C - Khu dân cư Thanh Lộc Đán(phường Thanh
Khê Đông)
Khu D khu dân cư Thanh Lộc Đán(phường Thanh
Khê Tây)
4 Các khu dân cư còn lại thuộc địa bàn phường An Khê 3.200 3.960
Khu dân cư Phần Lang giai đoạn 2 (phường An Khê)
Khu dân cư xí nghiệp may An Hòa(phường An Khê)
Khu dân cư chợ Tân An (phường AnKhê)
5 Các khu dân cư thuộc địa bàn phường Tam Thuận,
Tân Chính và Chính Gián 6.240 10.920 13.500 16.200
Khu dân cư nhà máy cơ khí ô tô thuộc phường Tam
Thuận
Khu dân cư số 182 Ông Ích Khiêm và166 Hải Phòng
(phường Tân Chính vàTam Thuận)
Khu tái định cư phía Đông sân bay(phường Chính
Gián)
Khu dân cư 296 Điện Biên Phủ(phường Chính Gián)
III Quận Sơn Trà 3,5m 5,5m 7,5m 10,5m 15m
1 Các khu dân cư thuộc địa bàn phường An Hải Bắc 2.600 3.600 4.500 5.400 6.300
2 Các khu dân cư thuộc địa bàn các phường: An Hải
Tây, An Hải Đông và Phước Mỹ 4.000 5.000 7.000 8.700 10.00 0
3 Các khu dân cư thuộc địa bàn các phường: Nại Hiên
Đông, Mân Thái và Thọ Quang 2.300 2.600 3.210 4.070 4.680
4 Khu dân cư Phúc Lộc Viên (địa bàn phường An Hải
Bắc) 13.500
5 Khu dân cư Du lịch dịch vụ ven Sông Hàn - Làng
Châu Âu (địa bàn phường An Hải Tây) 18.900 23.400
6 Khu dân cư Marina Complex 4.840 5.720
7 Đường dẫn 2 bên cầu Sông Hàn 16.200
8 Đường dẫn 2 bên cầu Trần Thị Lý thuộc địa bàn quận
Sơn Trà và quận Ngũ Hành Sơn 7.000
9 Đường dẫn 2 bên cầu Rồng 12.150
IV Quận Ngũ Hành Sơn 3,5m 5,5m 7,5m 10,5m 15m
1 Các khu dân cư thuộc địa bàn phường Hòa Quý
Khu tái định cư Bá Tùng 1.870 2.020 2.590
Khu tái định cư Bá Tùng mở rộng (2A-2B-3-3A) 1.240 1.440 1.600 2.080
Khu Đô thị Hòa Quý 1.600 2.080 2.240
Khu Đô thị biệt thự sinh thái, công viên văn hóa đồng
quê và Quần thể du lịch sông nước 2.710 3.580 4.750
2 Các khu dân cư thuộc địa bàn phường Hòa Hải
Khu Làng đá Mỹ nghệ 1.760 1.920
Khu đô thị FPT 1.650 2.000 2.750 3.300
3 Các khu dân cư thuộc địa bàn phường Khuê Mỹ
Khu gia đình quân nhân vùng 3 Hảiquân 4.400 5.000
Khu dân cư Nhà máy cao su 6.000
Khu dân cư Bùi Tá Hán 3.200
Khu số 4 mở rộng - Khu đô thị mớiNam cầu Tiên Sơn 3.500 5.000 6.000
4 Các khu dân cư thuộc địa bàn phường Mỹ An 6.000 8.000 10.000 12.00 0
V Quận Cẩm Lệ 3,5m 5,5m 7,5m 10,5m 15m
1 Các khu dân cư thuộc địa bàn phường Hòa Thọ Đông 2.590
2 Các khu dân cư thuộc địa bàn phường Khuê Trung
Khu Đảo nổi 2.590 3.000 4.000 5.000 6.000
Khu dân cư 18 Trần Huy Liệu 2.590
3 Các khu dân cư thuộc địa bàn phường Hòa An
Khu TĐC Phước Lý, TĐC Phước Lý 2,4, Khu DC
Phước Lý 5; Khu dân cưHòa Phát 5 2.300 2.930 3.560
Khu đô thị Phước Lý và Phước Lý 6 2.300 2.680 3.200
Khu dân cư Phước Lý mở rộng 2.500 3.200 4.000
4 Các khu dân cư thuộc địa bàn các phường Hòa Phát
Các khu dân cư thuộc địa bàn các phường Hòa Phát:
Khu Cục kỹ thuật QK5; Khu Cục Hậu cần QK 5; Khu
gia đình Sư 375
2.300 2.930
5 Các khu dân cư thuộc địa bàn phường; Hòa Thọ Tây 1.150 1.800
6 Các khu dân cư thuộc địa bàn phường Hòa Xuân
- Các khu dân cư Nam cầu Cẩm Lệ
Khu E1 2.300 2.880
Khu E2 1.580 1.870
Khu D và Khu E2 mở rộng 1.440 1.730 2.000 3.000
- Các khu dân cư Nam cầu Nguyễn Tri Phương 3.200 4.000 5.000
- Khu đô thị sinh thái Hòa Xuân 3.500 4.500 5.500
VI Quận Liên Chiểu 3,5m 5,5m 7,5m 10,5m 15m
1 Trung tâm đô thị mới Tây Bắc
Khu số 2 và số 3 2.160 2.590 2.880 4.750 5.620
Khu số 5,6 và 7 2.300 2.800 4.000
Khu số 1 và số 8 2.000 2.300 3.500
2 Các khu dân cư phường Hòa Minh (trừ các khu dân
cư Trung tâm đô thị mới Tây Bắc) 2.020 2.300 2.590 4.360 5.150
3
Các khu dân cư thuộc phường Hòa Khánh Nam Hòa
Khánh Bắc (trừ khu dân cư Khánh Sơn; khu dân cư
Thanh Vinh, Đà Sơn)
1.730 2.020 2.590 4.360 5.150
4 Các khu dân cư thuộc địa bàn phường Hòa Hiệp
Nam (trừ khu dân cư Golden Hills) 1.580 2.300 2.590 3.560 4.360
5 Khu dân cư Golden Hills 1.150 1.730 2.020 2.300
6
Các khu dân cư thuộc địa bàn phường Hòa Hiệp Bắc
và các khu dân cư Thanh Vinh, Đà Sơn và Khánh
Sơn
1.300 1.580 1.730 2.020 2.300
7 Khu TĐC Hòa Hiệp 2,3,4 và các Khu Dân cư phía
Bắc đường số 5 1.350 1.550 2.000 2.400
VII Huyện Hòa Vang 3,75m 5,5m 7,5m 10,5m 15m
1 Các khu dân cư thuộc xã Hòa Châu
Khu A, Khu B Nam cầu Cẩm Lệ 1.600 2.080 2.240 3.000
Khu tái định cư ĐT 605 1.400 1.700
Khu dân cư Phong Nam 2 800 900 1.100
2 Các khu dân cư thuộc xã Hòa Tiến
Khu dân cư thôn La Bông 450 700
Khu tái định cư thôn Lệ Sơn 1 1.100
3 Các khu dân cư thuộc xã Hòa Phước
Khu B Nam cầu Cẩm Lệ 1.600 2.080 2.240 3.000
Khu tái định cư Giáng Nam 2 550 850
Khu tái định cư phía Đông bến xe phíaNam 1.000 1.200
Khu tái định cư phục vụ bến xe phíaNam 700
Khu dân cư phía Nam cầu Quá Giáng 1.000 1.200
4 Các khu dân cư thuộc xã Hòa Nhơn
Khu tái định cư dọc 2 bên tuyến đườngCầu đỏ - Túy
Loan 1.000 1.200
Khu tái định cư Hòa Nhơn 900 1.100
5 Khu dân cư chợ Túy Loan thuộc xã Hòa Phong 1.000 1.500 2.000
6 Khu tái định cư Hòa Khương 600 700
7 Khu dân cư nhà vườn Hòa Ninh (của huyện Hòa
Vang) 750 850
8 Các Khu Dân cư thuộc xã Hòa Liên
Khu TĐC Hòa Liên 2,3,4 600 900
Khu TĐC Hòa Liên 5 1.000 1.400
VIII 5,5m 7m 7,5m 9m 9,5m
Khu đô thị Quốc tế Đa Phước thuộc quận Hải
Châu và Thanh Khê
8.600 10.140 10.600 14.600 15.33
0
10m 10,5m 11,25m 14m
13.500 14.200 15.750 17.550
Ghi chú:
- Các mức giá đất trên áp dụng đối với các đường có vỉa hè mỗi bên rộng từ 3m đến 5m; trường hợp vỉa hè dưới 3m giảm 10%, hoặc trên 5m
tăng 10% so với các mức giá trên.
- Giá đất đường 2 làn: tăng 20% so với giá đất của đường 1 làn có cùng chiều rộng lòng đường với 1 làn đường của đường 2 làn. Ví dụ: giá
đất đường 7.5m hai làn (7.5m x 2) tăng 20% so với giá đất đường 7,5m
- Đường có chiều rộng lòng đường từ 4m đến 5m giá đất tính bình quân theo giá đất của đường 3,5m và 5,5m.
- Đường có chiều rộng lòng đường từ 6m đến 7m giá đất tính bình quân theo giá đất của đường 5,5m và 7,5m.
- Đường có chiều rộng lòng đường từ 8m đến 9m giá đất tính bình quân theo giá đất của đường 7,5m và 10,5m.
- Đường có chiều rộng lòng đường 11,5m giá đất tính tăng 10% so với giá đất của đường 10,5m.
- Đường có chiều rộng lòng đường nhỏ hơn 0,5m so với những đường có chiều rộng lòng đường đã qui định thì áp dụng theo giá đất của
đường dùng để so sánh (Ví dụ: Đường 5,25m áp dụng giá đất theo đường 5,5m).
PHỤ LỤC SỐ 04
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 46/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND thành phố)
Bảng giá số 1: Giá đất trồng cây hàng năm
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m²
Vị trí Phường, xã đồng bằng Xã miền núi
1 70
2 56 56
3 43 42
Bảng giá số 2: Giá đất trồng cây lâu năm
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m²
Vị trí Phường, xã đồng bằng Xã miền núi
1 35 20
2 28 17
3 21 12
Bảng giá số 3: Giá đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản (không kể mặt nước tự nhiên)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m²
Vị trí Phường, xã đồng bằng Xã miền núi
1 40 -
2 33 25
3 27 20
Bảng giá số 4: Giá đất rừng sản xuất:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m²
Phường, xã đồng bằng Xã miền núi
10 10
top related