quỸ ĐẦu tƯ chỨng khoÁn viỆt nam - assets.vfm.com.vn · chiến lược 2017, theo đó,...
Post on 27-Sep-2019
1 Views
Preview:
TRANSCRIPT
VFMVF1 | TÀI LIỆU ĐẠI HỘI THƯỜNG NIÊN NĂM TÀI CHÍNH 2017 1
QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
TÀI LIỆU ĐẠI HỘI 2017 VF1
VFMVF1 | TÀI LIỆU ĐẠI HỘI THƯỜNG NIÊN NĂM TÀI CHÍNH 2017 2
MỤC LỤC
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ NĂM 2017 ........................................................................................... 3
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ NĂM 2018 ........................................................................................ 5
PHƯƠNG ÁN PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN NĂM 2017 ................................................................................... 6
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN ĐẠI DIỆN QUỸ NĂM 2017 ............................................... 6
BÁO CÁO GIÁM SÁT CỦA NGÂN HÀNG GIÁM SÁT NĂM 2017 ............................................................. 7
BÁO CÁO CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN ĐẠI DIỆN QUỸ NĂM 2017 & ĐỀ XUẤT NGÂN SÁCH
HOẠT ĐỘNG CỦA BAN ĐẠI DIỆN QUỸ NĂM 2018 .................................................................................. 9
ĐỀ XUẤT CHỈNH SỬA, BỔ SUNG ĐIỀU LỆ QUỸ ...................................................................................... 9
ĐỀ XUẤT CÔNG TY KIỂM TOÁN CHO QUỸ NĂM TÀI CHÍNH 2018 ...................................................... 19
BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM 2017 ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TOÁN ...................................................................... 20
QUY CHẾ BIỂU QUYẾT TẠI ĐẠI HỘI ....................................................................................................... 21
VFMVF1 | TÀI LIỆU ĐẠI HỘI THƯỜNG NIÊN NĂM TÀI CHÍNH 2017 3
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ NĂM 2017
Quỹ Đầu tư Chứng khoán Việt Nam (VF1) tổng kết năm 2017 với nhiều kết quả ngoài mong đợi. Tăng trưởng của quỹ VF1 cả năm đạt 44,8%, cao hơn mức tăng của chỉ số tham chiếu VF1-Benchmark là 40,7%. Đây cũng là tăng trưởng cao nhất của quỹ trong 8 năm gần nhất. Bám sát chiến lược 2017, theo đó, quỹ VF1 đã thực hiện giải ngân sớm vào các cơ hội đầu tư, chủ động giảm tỷ trọng tiền mặt từ 23% tại đầu năm xuống 11% NAV vào cuối năm. Tỷ trọng của danh mục chứng khoán nợ được giữ nguyên ở mức 8%, chủ yếu là chứng chỉ tiền gửi với lãi suất 10.75% đến 11.5%. Về danh mục cổ phiếu, VF1 giữ tỷ trọng cổ phiếu có vốn hóa lớn ở khoảng 60% NAV và tăng cường đầu tư vào nhóm cổ phiếu có vốn hóa vừa và nhỏ, tăng tỷ trọng nhóm này từ 10% vào cuối năm 2016 lên gần 21% NAV. Bên cạnh đó, quỹ VF1 tập trung vào các cơ hội IPO và phát hành riêng lẻ với 12 cổ phiếu đầu tư mới, mang lại tỷ suất lợi nhuận trung bình từ 10% đến 50%. Nhờ có quy mô lớn và sự linh hoạt trong công tác đầu tư, VF1 có lợi thế vượt trội trong các giao dịch mua lô lớn và các đợt phát hành riêng lẻ.
Đóng góp tích cực vào lợi nhuận của VF1 là những ngành quỹ ch trọng trong chiến lược đầu tư đã xác định từ đầu năm như Thực Phẩm, Nước Giải Khát & Thuốc Lá (+50,5%), Bán Lẻ (+69,3%), Dệt May và Thiết Bị Tiêu Dùng (+111,1%) và Ngân Hàng (+57,9%). Để có được kết quả này, VF1 đã năng động tìm kiếm các cơ hội đầu tư để giải ngân sớm và chốt lời khi các cổ phiếu đã đạt tăng trưởng theo kế hoạch. Với những cổ phiếu có kết quả kinh doanh không như kỳ vọng, quỹ đã sớm loại ra khỏi danh mục. ong song đó, VF1 luôn chủ động thay đổi tỷ trọng giữa các ngành và các cổ phiếu trong ngành để đón trước xu thế tăng trưởng của thị trường.
Tại ngày 31/12, Ngân hàng là ngành có tỷ trọng cao nhất trong danh mục của VF1, sau khi quỹ nâng tỷ trọng từ 6% của tổng tài sản ròng vào cuối năm 2016 lên 19% vào cuối năm 2017. Đây là một trong những ngành có tăng trưởng tích cực trong năm nhờ các chính sách xử l nợ xấu (Nghị quyết số 42 và Quyết định số 1058) ban hành kịp thời gi p việc xử l nợ xấu nhanh hơn và triệt để hơn. Bản thân nội tại các ngân hàng quyết liệt trong việc trích lập, thu h i nợ xấu và đẩy mạnh tái cơ cấu.. Ngoài ra, nhiều ngân hàng cũng bắt đầu mở rộng mô hình cho vay tiêu dùng cho khách hàng cá nhân, giảm các khoản cho vay khối doanh nghiệp Nhà nước nhằm giảm rủi ro nhưng vẫn thu lợi nhuận cao. Nhờ vậy, tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM) của các ngân hàng có xu hướng tăng trở lại, từ 2,74% tại năm 2014 lên hơn 3% vào cuối năm nay. Cả năm 2017, nhóm cổ phiếu ngân hàng tăng trưởng 57,9%, đóng góp 15,2% vào lợi nhuận của quỹ VF1.
Ngành Thực Phẩm, NGK & Thuốc Lá vẫn là ngành chủ chốt trong danh mục của quỹ VF1 trong năm 2017 nhờ vào cơ cấu dân số vàng và thu nhập tăng lên của người dân thuộc. Vào qu 4 quỹ đã thanh hoán một số khoản đầu tư đạt lợi nhuận kỳ vọng , giảm tỷ trọng từ 15% xuống 11% NAV nhưng vẫn thuộc top 2 về tỷ trọng nhóm ngành trong danh mục , trong đó, cổ phiếu đầu ngành là Vinamilk (VNM) luôn chiếm tỷ trọng cao. Hai cổ phiếu có tăng trưởng lớn nhất là VNM (+71,8%) và SAB (+26,1%) nhờ kết quả kinh doanh tốt và kế hoạch bán vốn nhà nước thành công. Ngành Thực Phẩm, NGK & Thuốc Lá có tăng trưởng 50,5% và đóng góp nhiều nhất vào lợi nhuận danh mục với tỷ trọng 15,9% lợi nhuận.
Ngành Hàng Hoá Công Nghiệp vẫn giữ tỷ trọng tương đương năm trước trong cơ cấu danh mục của quỹ. Quỹ đã thanh hoán một số khoản đầu tư trong ngành đã đạt kỳ vọng để phân bổ vào những cơ hội mới tối ưu hơn. Ngành Công Nghiệp và Xây dựng đóng góp 2,77 điểm % vào tăng trưởng GDP 6,81% của Việt Nam trong năm 2017, là ngành có đóng góp cao thứ nhì sau nhóm Dịch Vụ. Ngoài ra, Hàng Hoá Công Nghiệp cũng là ngành có tốc độ tăng so với năm trước cao nhất ở mức 8,0%, tăng 0,43 điểm % so với cùng kỳ năm trước. Ngu n vốn FDI được giải ngân năm 2017 lên đến 17 tỷ đô (+ 9% y/y) đã th c đẩy xây dựng nhà xưởng và cơ sở hạ tầng ở các khu công nghiệp. Bên cạnh đó, tỷ lệ dân thành thị đang ở mức 35,1% trong tổng dân số với mức tăng trung bình khoảng 0,6%/năm. Với tốc độ đô thị hoá như hiện nay, dự kiến tỷ lệ này sẽ đạt 45% trong vòng 17 năm tới. Các yếu tố trên đã tạo ngu n cầu d i dào cho các dự án bất động sản như nhà ở, chung cư và khu công nghiệp, từ đó các công ty xây dựng và vật liệu xây dựng được hưởng lợi. Đóng góp vào lợi nhuận cho VF1 của ngành là 3,7% với hai cổ phiếu có tăng trưởng tiêu biểu là DIG (+123,7%) và VGC (+43,1%).
Vật Liệu đặc biệt là sắt thép cũng là ngành được hưởng lợi từ việc bùng nổ các dự án bất động sản và cơ sở hạ tầng. Nhóm ngành thép đang trong giai đoạn phục h i nhờ các chính sách từ Bộ Công thương để bảo vệ công ty thép nội địa trước thép phá giá nhập khẩu từ Trung Quốc. Một số chính sách nổi bật là thuế tự vệ đang được áp dụng cho phôi thép nhập khẩu ở mức 23,3%, cho thép dài ở
VFMVF1 | TÀI LIỆU ĐẠI HỘI THƯỜNG NIÊN NĂM TÀI CHÍNH 2017 4
mức 15,4%. Nhờ vậy, các doanh nghiệp sản xuất lớn trong nướcsẽ tăng tính cạnh tranh trên thị trường. VF1 đã chủ động nâng tỷ trọng từ 7% tổng tài sản ròng lên 10%, cao hơn tỷ trọng trong VN-Index, đầu tư vào ngành sản xuất và kinh doanh sắt, thép và tôn với cổ phiếu tiêu biểu là HPG, NKG và Tôn Đông . Ngành Vật Liệu có tăng trưởng 47,0%, cao hơn so với trung bình của ngành trong VN Index và đóng góp 6% vào lợi nhuận quỹ.
Nhóm ngành Bán Lẻ và Thiết Bị Tiêu Dùng được VF1 tăng tổng tỷ trọng lên 9% NAV, gần gấp đôi so với cùng kỳ năm trước. Những ngành này có mức tăng trưởng lần lượt là 69,3% và 111,1% trong danh mục do được hưởng lợi từ nhu cầu tiêu dùng nội địa tăng. Việt Nam là một trong những nước có tỷ lệ tiêu dùng/GDP cao nhất khu vực ở khoảng 65%; có dân số quốc gia nhiều thứ 2 với 93,7 triệu người, tốc độ tăng trưởng trung bình trong 5 năm gần nhất là 1,1%. Trong năm 2017, GDP bình quân đầu người đạt 2.385 U D, tăng 7,7% so với năm 2016. Nhờ vậy, các doanh nghiệp bán lẻ và hàng tiêu dùng tăng cường mở rộng chuỗi cửa hàng để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Tổng doanh thu bán lẻ hàng hoá đạt 11,3 tỷ U D, tăng 11,8% so với cùng kỳ năm 2016. Một số cổ phiếu trong danh mục của VF1 đạt tăng trưởng ấn tượng như MWG +69%, PNJ +111%, vượt trội hơn so với trung bình của ngành trong VN-Index là 62,3% và 58,1%. Hai ngành này tuy chỉ chiếm 9% NAV nhưng đóng góp đến 23,9% lợi nhuận của danh mục.
VFMVF1 | TÀI LIỆU ĐẠI HỘI THƯỜNG NIÊN NĂM TÀI CHÍNH 2017 5
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ NĂM 2018
Các yếu tố vĩ mô được cải thiện chủ yếu ở qu cuối năm 2017 nên sẽ ảnh hưởng hưởng tích cực
đến kinh tế trong năm 2018. Các rủi ro đối với nền kinh tế đang được giảm dần như tỷ lệ nợ công và
bội chi ngân sách. Ngân hàng Nhà nước cũng đang tăng cường dự trữ ngoại hối nhằm đảm bảo
ngu n ngân sách nhà nước và duy trì tỷ giá ổn định trước việc đ ng đô la giảm giá. Bên cạnh đó, quá
trình cổ phần hoá các doanh nghiệp nhà nước sẽ được xử l triệt để. Ngu n vốn FDI đăng k trong
năm 2017 tăng 44% lên 36 tỷ đô sẽ được giải ngân trong thời gian tới, chủ yếu tập trung vào ngành
sản xuất. Ngoài ra, một trong những động lực chính cho tăng trưởng GDP là sức tăng của tiêu dùng
nội địa. Chỉ số niềm tin tiêu dùng đang ở mức kỷ lục là 117, lạm phát được duy trì ở mức thấp và thu
nhập bình quân đâu người đang ở xu hướng tăng. Nhờ các yếu tố kinh tế tích cực, mục tiêu tăng
trưởng GDP trong năm 2018 đạt 6,7% được nhận định là khả thi.
Chủ trương của quỹ VF1 trong năm 2018 là duy trì tỷ trọng tiền mặt thấp để đầu tư vào cơ hội mới
trong bối cảnh thị trường chứng khoán đang tăng trưởng tốt. Quỹ cũng sẽ hiện thực hoá lợi nhuận
những khoản đầu tư đạt tăng trưởng theo kỳ vọng. ong song Bên cạnh đó, VF1 sẽ tiếp tục tập trung
vào các cơ hội IPO, thoái vốn của Nhà nước và phát hành riêng lẻ hoặc mua lô lớn. Về phân bổ theo
ngành, quỹ sẽ xây dựng danh mục bao g m các ngành chủ đạo phù hợp tình hình kinh tế như Ngân
hàng với vi n cảnh tăng trưởng lợi nhuận do các ngân hàng hoàn tất trích lập dự phòng nợ xấu và
tăng trưởng từ mảng dịch vụ, tài chính tiêu dùng. Bên cạnh đó, ngành Hàng tiêu dùng, Bán Lẻ, Dệt
May & Thiết Bị Tiêu Dùng được duy trì tỷ trọng cao nhờ xu hướng tăng của thị trường tiêu thụ nội
địa. Ngành Vận Tải sẽ được ch trọng hơn do nhu cầu xuất nhập khẩu tăng khi các hiệp định tự do
thương mại như EVFTA, CPTPP đi vào hiệu lực. Ngành Hàng tiêu dùng, Bán Lẻ, Dệt May & Thiết Bị
Tiêu Dùng được duy trì tỷ trọng cao nhờ xu hướng tăng của thị trường tiêu thụ nội địa.
Thị trường trái phiếu đang có xu hướng đầu tư bền vững hơn với kỳ hạn phát hành và thời gian nắm
giữ được kéo dài. Chính phủ đang thực hiện xây dựng cổng thông tin và cơ sở hạ tầng cho trái phiếu
doanh nghiệp nhằm thu h t sự quân tâm từ các nhà đầu tư lớn. Bên cạnh đó, ngu n cầu d i dào từ
ngành bảo hiểm và ngân hàng đã làm lợi suất trái phiếu giảm liên tục từ giữa năm 2017 đến nay và
đang ở mức rất thấp. Trước tình hình trên, Quỹ VF1 sẽ tiếp tục tập trung đầu tư vào chứng chỉ tiền
gửi và trái phiếu doanh nghiệp có tỷ suất lợi tức tốt nhằm tối ưu hoá lợi nhuận cho quỹ.
VFMVF1 | TÀI LIỆU ĐẠI HỘI THƯỜNG NIÊN NĂM TÀI CHÍNH 2017 6
PHƯƠNG ÁN PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN NĂM 2017
Quỹ VFMVF1 đề xuất tái đầu tư lợi nhuận và không phân phối lợi nhuận năm 2017.
VFMVF1 | TÀI LIỆU ĐẠI HỘI THƯỜNG NIÊN NĂM TÀI CHÍNH 2017 7
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN ĐẠI DIỆN QUỸ NĂM 2017
Để thực hiện trách nhiệm và quyền hạn của mình nhằm hỗ trợ tối đa cho hoạt động hiệu quả của Quỹ
VFMVF1, trong năm 2017, Ban đại diện đã theo sát những dấu hiệu thị trường và chấp thuận kiến
cho Ban điều hành Quỹ thực hiện các hoạt động sau:
- Ngày 5/5/2017, cuộc họp qu 1 của Ban đại diện dưới hình thức văn bản đã thông qua các
báo cáo hoạt động và báo cáo quản trị rủi ro qu 1, kế hoạch hoạt động qu 2 và chỉnh sửa
sổ tay định giá Quỹ.
- Ngày 23/6/2017, tại Đà Nẵng, Ban đại diện đã họp mặt và thống nhất kết quả hoạt động Quỹ
qu 2, báo cáo công tác quản trị rủi ro Quỹ qu 2, kế hoạch hoạt động qu 3, cập nhật cơ chế
giao dịch thỏa thuận trái phiếu và cổ phiếu đến hết tháng 7 năm 2018 và lựa chọn công ty
PwC làm công ty kiểm toán cho Quỹ.
- Ngày 19/10/2017, dưới hình thức họp mặt qua điện thoại, Ban đại diện đã thông qua các nội
dung báo cáo kết quả hoạt động Quỹ và báo cáo quản trị rủi ro qu 3, kế hoạch hoạt động
qu 4, đề xuất ngân sách thực hiện Báo cáo thường niên và tổ chức Đại hội Nhà đầu tư
thường niên 2017.
- Ngày 5/2/2018, Ban đại diện đã thông qua cuộc họp qu 4 năm 2017 bằng văn bản với các
báo cáo về hoạt động Quỹ và hoạt động quản trị rủi ro Quỹ qu 4 và cả năm 2017, định
hướng kế hoạch hoạt động năm 2018, báo cáo chi phí hoạt động Ban đại diện năm 2017 và
ngân sách hoạt động Ban đại diện năm 2018, cũng như cập nhật ngân sách và báo cáo việc
thực hiện Báo cáo thường niên và tổ chức Đại hội NĐT thường niên và thông qua quy chế
biểu quyết Đại hội bằng văn bản.
- Ngoài ra, cùng với sự bùng nổ của thị trường chứng khoán đặc biệt vào qu 3 và qu 4, Ban
điều hành Quỹ đã chủ động xin kiến đầu tư của Ban đại diện nhằm tối ưu hóa hiệu quả
hoạt động Quỹ, thông qua các nghị quyết đầu tư vào FE Credit, Pymepharco, Thaco, KDF,
Conteccons, VGC, CV C, VPB, VRE, Becamex, IDICO, HDB .
VFMVF1 | TÀI LIỆU ĐẠI HỘI THƯỜNG NIÊN NĂM TÀI CHÍNH 2017 8
BÁO CÁO GIÁM SÁT CỦA NGÂN HÀNG GIÁM SÁT NĂM 2017
Qu Nhà đầu tư vui lòng xem Báo cáo giám sát của Ngân hàng giám sát năm 2017 trên trang thông
tin điện tử của Công ty VFM www.vfm.com.vn
VFMVF1 | TÀI LIỆU ĐẠI HỘI THƯỜNG NIÊN NĂM TÀI CHÍNH 2017 9
BÁO CÁO CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN ĐẠI DIỆN QUỸ NĂM 2017 & ĐỀ XUẤT NGÂN SÁCH HOẠT ĐỘNG CỦA BAN ĐẠI DIỆN QUỸ NĂM 2018
Theo quy định tại điểm b khoản 9 Điều 28, Thông tư 183/2011/TT-BTC về việc Hướng dẫn thành lập
và quản l quỹ mở do Bộ Tài chính ban hành ngày 16/12/2011 quy định về ngân sách hoạt động của
Ban đại diện, sau đây ch ng tôi xin báo cáo tình hình sử dụng Ngân sách 2017 và đề xuất Ngân sách
hoạt động Ban đại diện năm 2018 như sau:
1. Báo cáo chi phí hoạt động thực tế so với ngân sách được duyệt 2017 :
STT Loại chi phí Thực tế 2017 Ngân sách 2017 % tăng/giảm
I Thù lao 221,000,000 221,000,000 0%
II Chi phí đi lại và khách sạn 29,196,500 33,670,000 -13%
1 Chi phí vé máy bay 9,796,500 14,670,000 -33%
2 Chi phí khách sạn 19,400,000 16,600,000 17%
3 Chi phí đưa rước - 2,400,000 -
III Chi phí phòng họp khác 5,981,168 8,000,000 -25%
Tổng cộng 256,177,668 262,670,000 -2%
Ghi chú:
Thù lao thực tế 2017 giảm 2% so với ngân sách 2017 vì chi phí tổ chức họp Ban đại diện
(khách sạn, vé máy bay, phòng họp) thay đổi so với dự kiến ngân sách 2017.
2. Đề xuất Ngân sách chi phí hoạt động Ban đại diện năm 2018 :
STT Loại chi phí Ngân sách 2018 Thực tế 2017 % tăng/giảm
I Thù lao 221,000,000 221,000,000 0%
II Chi phí đi lại và khách sạn 53,478,000 29,196,500 83%
1 Chi phí vé máy bay 28,728,000 9,796,500 193%
2 Chi phí khách sạn 24,000,000 19,400,000 24%
3 Chi phí đưa rước 750,000 0 -
III Chi phí phòng họp khác 8,000,000 5,981,168 34%
Tổng cộng 282,478,000 256,177,668 10%
(% tăng/ giảm : là tỷ lệ % ngân sách mới 2018 được lập tăng/giảm so với thực tế 2017)
Ghi chú:
- Ngân sách năm 2018 dự kiến tăng 10% so với thực tế năm 2017 và được lập trên cơ sở sau:
· Chi phí liên quan đến vé máy bay, khách sạn, vận chuyển năm 2018 dự kiến tăng theo giá tham
khảo thị trường
· ố lần họp BDD được tổ chức bên ngoài là 2 lần, còn lại được tổ chức qua conference call hoặc
bằng văn bản.
- Ngân sách chi phí hoạt động của Ban Đại diện 2018 trên sẽ dùng cho 4 thành viên và 1 thư k , với
mức thù lao đã được thông qua từ Đại hội Nhà đầu tư thường niên 2014 như sau:
· Chủ tịch BDD: 5 triệu đ ng
· Phó chủ tịch BDD: 4 triệu đ ng
· Thành viên BDD: 3 triệu đ ng
· Thư k BDD: 2 triệu đ ng
- Trong trường hợp số thành viên BDD tăng/giảm thì ngân sách này sẽ được điều chỉnh tăng/giảm
tương ứng dựa trên mức chi phí cấu thành ngân sách nêu trên.
VFMVF1 | TÀI LIỆU ĐẠI HỘI THƯỜNG NIÊN NĂM TÀI CHÍNH 2017 10
ĐỀ XUẤT CHỈNH SỬA, BỔ SUNG ĐIỀU LỆ QUỸ
7.1. Cập nhật, bổ sung phần “Căn cứ pháp lý”:
- Bổ sung: Nghị định 145/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2016 của Chính Phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán;
- Cập nhật quy định mới: Thay thế Thông tư 213/2012/TT-BTC ngày 6 tháng 12 năm 2012
của Bộ Tài Chính hướng dẫn hoạt động của nhà đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng
khoán Việt Nam bằng Thông tư số 123/2015/TT-BTC ngày 18 tháng 08 năm 2015 của Bộ
Tài Chính hướng dẫn hoạt động của nhà đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng
khoán Việt Nam;
- Cập nhật quy định mới: Thay thế Quyết định số 15/2008/QĐ-BTC ngày 27 tháng 3 năm
2008 của Bộ Tài chính ban hành Quy chế hành nghề chứng khoán; và Thông tư số
147/2012/TT-BTC ngày 10 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính ban hành Quy chế hành nghề
chứng khoán về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của “Quy chế hành nghề chứng khoán”
được ban hành kèm theo quyết định số 15/2008/QĐ-BTC ngày 27 tháng 3 năm 2008 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính; bằng Thông tư số 197/2015/TT-BTC ngày 03 tháng 12 năm 2015
của Bộ Tài chính ban hành Quy định về hành nghề chứng khoán.
- Bổ sung: Thông tư số 242/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy
định giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại các tổ chức kinh doanh chứng
khoán, ngân hàng thương mại tham gia vào thị trường chứng khoán;
7.2. Điều chỉnh, bổ sung phần “Các định nghĩa”: điều chỉnh cho phù hợp quy định pháp luật.
“Giá dịch vụ” Sau đây có thể gọi là Phí.
“Giá bán/ Giá phát hành” Là mức giá mà nhà đầu tư phải thanh toán cho công ty
quản l quỹ để mua một đơn vị quỹ. Giá bán/ Giá phát
hành tại các kỳ giao dịch sau khi Quỹ được chuyển đổi
bằng giá trị tài sản ròng trên một đơn vị quỹ tính tại ngày
giao dịch chứng chỉ quỹ cộng với phí giá dịch vụ phát
hành tại các kỳ giao dịch sau khi chuyển đổi được quy
định tại Bản cáo bạch .
“Giá mua lại” Là mức giá mà công ty quản l quỹ phải thanh toán để
mua lại từ nhà đầu tư một đơn vị quỹ. Giá mua lại bằng
giá trị tài sản ròng trên một đơn vị quỹ tính tại ngày giao
dịch chứng chỉ quỹ, trừ đi phí giá dịch vụ mua lại chứng
chỉ quỹ đã quy định tại Điều lệ này.
“Giá dịch vụ quản lý quỹ”
hay gọi là “Phí quản l quỹ”
Là phí giá dịch vụ phải trả cho Công ty quản l quỹ cung
cấp dịch vụ quản l quỹ đã được quy định tại Điều lệ này.
“Giá dịch vụ phát hành tại
các kỳ giao dịch sau khi
chuyển đổi” hay gọi là
“Phí phát hành tại các kỳ
giao dịch sau khi chuyển
đổi”
Là phí giá dịch vụ mà nhà đầu tư phải trả khi mua một
đơn vị chứng chỉ quỹ từ Quỹ tại những kỳ giao dịch sau
khi Quỹ được chuyển đổi thành quỹ mở. Phí Giá dịch vụ
này được thu khi phát hành và được tính theo tỷ lệ phần
trăm giá trị giao dịch (số tiền đăng k mua) chứng chỉ Quỹ
VFMVF1.
VFMVF1 | TÀI LIỆU ĐẠI HỘI THƯỜNG NIÊN NĂM TÀI CHÍNH 2017 11
“Giá dịch vụ mua lại” hay
gọi là “Phí mua lại”
Là phí giá dịch vụ mà nhà đầu tư phải trả khi bán một
đơn vị chứng chỉ quỹ cho Quỹ. Phí Giá dịch vụ này được
trừ đi từ giá trị giao dịch chứng chỉ Quỹ và được khấu trừ
ngay khi quỹ thanh toán cho nhà đầu tư, được tính theo tỷ
lệ phần trăm giá trị giao dịch được quy định tại Điều lệ
này.
“Giá trị tài sản ròng của
Quỹ”
Là tổng giá trị các tài sản và các khoản đầu tư do Quỹ
VFMVF1 sở hữu trừ đi các nghĩa vụ nợ của Quỹ VFMVF1
tại thời điểm ngày gần nhất trước ngày định giá.
Đại l phân phối Là tổ chức kinh doanh chứng khoán, công ty quản lý
quỹ, ngân hàng lưu k , ngân hàng thương mại, doanh
nghiệp bảo hiểm, tổ chức kinh tế khác đã đăng k hoạt
động phân phối chứng chỉ quỹ mở.
7.3. Điều chỉnh Khoản 5 Điều 4. Nguyên tắc tổ chức: điều chỉnh cho phù hợp.
“ Điều 4. Nguyên tắc tổ chức
5. Công ty quản l quỹ VFM do Đại hội Nhà đầu tư được chỉ định để quản l hoạt động đầu
tư của Quỹ VFMVF1.”
7.4. Điều chỉnh công thức tại Điểm a, b Khoản 2 và Khoản 3 Điều 17. Giao dịch chứng chỉ
Quỹ: Điều chỉnh “phí” thành “giá dịch vụ” cho phù hợp quy định pháp luật.
“ Điều 17. Giao dịch chứng chỉ Quỹ
2. Phân phối chứng chỉ quỹ tại các đợt phát hành sau khi chuyển đổi
a. Lệnh mua chứng chỉ quỹ của nhà đầu tư
...
- Số lượng chứng chỉ quỹ được phân phối sau khi đăng k được tính theo công thức sau:
-
-
b. Lệnh bán chứng chỉ quỹ của nhà đầu tư
- Số tiền bán chứng chỉ quỹ được tính theo công thức sau:
Giá trị
Bán
được
nhận
= Số lượng CCQ được mua lại x NAV của đơn vị quỹ tính sử dụng tại ngày giao dịch x
(1– Phí Giá dịch vụ mua lại(%))
3. Giao dịch chuyển nhượng phi thương mại (cho, biếu, tặng, thừa kế )
...
Số lượng đơn vị quỹ
được phân phối =
ố tiền đăng k mua x (1- Phí Giá dịch vụ phát hành(%))
NAV của đơn vị quỹ sử dụng tại ngày giao dịch
VFMVF1 | TÀI LIỆU ĐẠI HỘI THƯỜNG NIÊN NĂM TÀI CHÍNH 2017 12
- Việc thanh toán Phí Giá dịch vụ chuyển nhượng phi thương mại sẽ được quy định tại
Bản cáo bạch.
” 7.5. Điều chỉnh Điều 19. Giá phát hành, giá mua lại: Điều chỉnh “phí” thành “giá dịch vụ” cho
phù hợp quy định pháp luật.
“Điều 19. Giá phát hành, giá mua lại
1. Giá phát hành tại các kỳ giao dịch sau khi Quỹ được chuyển đổi là mức giá nhà đầu tư
phải thanh toán để mua một đơn vị quỹ. Giá phát hành này được xác định bằng giá trị tài
sản ròng trên một đơn vị quỹ tính sử dụng tại ngày giao dịch chứng chỉ quỹ cộng thêm
phí giá dịch vụ phát hành chứng chỉ quỹ tại các lần giao dịch tiếp theo sau khi chuyển
đổi.
2. Giá mua lại là mức giá mà công ty quản l quỹ phải thanh toán để mua lại từ nhà đầu tư
một đơn vị quỹ. Giá mua lại bằng giá trị tài sản ròng trên một đơn vị quỹ tính sử dụng tại
ngày giao dịch chứng chỉ quỹ, trừ đi phí giá dịch vụ mua lại.
3. Phí Giá dịch vụ phát hành, phí giá dịch vụ mua lại được quy định tại chương XIII của
Điều lệ này.”
7.6. Điều chỉnh Khoản 3 Điều 23. Quyền và nhiệm vụ của Đại hội nhà đầu tư: Điều chỉnh
“phí” thành “giá dịch vụ” cho phù hợp quy định pháp luật.
“ Điều 23. Quyền và nhiệm vụ của Đại hội nhà đầu tư
3. Tăng mức phí giá dịch vụ trả cho Công ty quản l quỹ và ngân hàng giám sát;
”
7.7. Điều chỉnh Điểm a Khoản 5 và Khoản 8 Điều 25. Quyết định của Đại hội nhà đầu tư:
Điều chỉnh “phí” thành “giá dịch vụ” cho phù hợp quy định pháp luật.
“ Điều 25. Quyết định của Đại hội nhà đầu tư
5. Quyết định của Đại hội Nhà đầu tư về các vấn đề sau đây phải được thông qua bằng
hình thức biểu quyết tại cuộc họp là:
a. Quyết định các thay đổi cơ bản trong chính sách đầu tư, mục tiêu đầu tư của quỹ;
tăng mức phí giá dịch vụ trả cho công ty quản l quỹ, ngân hàng giám sát; thay đổi
công ty quản l quỹ, ngân hàng giám sát;
8. Những quyết định của Đại hội nhà đầu tư được thông qua không phù hợp với quy định
của pháp luật và Điều lệ Điều này, sẽ không có hiệu lực pháp l và giá trị thi hành.
Những quyết định này mặc nhiên bị hủy. Đ ng thời, Công ty quản l quỹ có trách nhiệm
thông báo cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và nhà đầu tư về việc Nghị quyết không
có hiệu lực thi hành và bị hủy.”
7.8. Điều chỉnh Điều 26. Phản đối quyết định của Đại hội nhà đầu tư: Điều chỉnh cho phù
hợp quy định pháp luật.
“ Điều 26. Phản đối quyết định của Đại hội nhà đầu tư
1. Nhà đầu tư phản đối quyết định đã được thông qua bởi Đại hội nhà đầu tư về việc các
thay đổi cơ bản trong chính sách đầu tư, mục tiêu đầu tư của quỹ; tăng mức phí giá
dịch vụ trả cho Công ty quản l quỹ, Ngân hàng giám sát; thay đổi Công ty quản l quỹ,
VFMVF1 | TÀI LIỆU ĐẠI HỘI THƯỜNG NIÊN NĂM TÀI CHÍNH 2017 13
Ngân hàng giám sát; sáp nhập, hợp nhất Quỹ, có quyền yêu cầu Công ty quản l quỹ
mua lại chứng chỉ quỹ của mình hoặc chuyển đổi sang quỹ mở khác của công ty quản l
quỹ mà có cùng chính sách đầu tư. Yêu cầu phải bằng văn bản, trong đó nêu rõ tên, địa
chỉ của nhà đầu tư, số lượng đơn vị quỹ, l do yêu cầu mua lại hoặc đề nghị chuyển đổi
sang quỹ có cùng chính sách đầu tư do công ty quản l . Yêu cầu phải được nhà đầu tư
gửi tới trụ sở chính của công ty quản l quỹ, đại l k danh trong thời hạn mười lăm (15)
ngày, kể từ ngày đại hội nhà đầu tư thông qua quyết định về các vấn đề nêu trên.
2. Trong thời hạn bốn mươi lăm (45) ngày, kể từ ngày công bố kết quả họp đại hội nhà
đầu tư, công ty quản l quỹ phải hoàn tất việc mua lại hoặc chuyển đổi chứng chỉ quỹ
cho nhà đầu tư phản đối quyết định của đại hội nhà đầu tư theo quy định tại khoản 1
Điều này. Trong trường hợp này, mức giá mua lại được xác định trên cơ sở giá trị tài
sản ròng xác định tại ngày họp đại hội nhà đầu tư và nhà đầu tư không phải thanh toán
phí giá dịch vụ mua lại, phí giá dịch vụ chuyển đổi.”
7.9. Bổ sung Khoản 19 Điều 29. Quyền và nghĩa vụ của Ban đại diện Quỹ: bổ sung cho phù
hợp.
”Điều 29. Quyền và nghĩa vụ của Ban đại diện Quỹ
19. Có thể được Chủ tịch Ban đại diện ủy quyền quyết định một số vấn đề cụ thể trong một
số lĩnh vực nhất định thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ban đại diện.
”
7.10. Bổ sung Điểm g Khoản 2 Điều 35. Quyền và nghĩa vụ của Công ty quản lý quỹ: bổ
sung “phí” thành “giá dịch vụ” cho phù hợp quy định pháp luật.
” Điều 35. Quyền và nghĩa vụ của Công ty quản lý quỹ
2. Công ty quản l quỹ có các quyền sau:
g) Được hưởng các khoản giá dịch vụ, phí được quy định trong Điều lệ Quỹ phù hợp
với quy định của pháp luật;
”
7.11. Bổ sung Khoản 3 Điều 37. Hạn chế hoạt động của Công ty quản lý quỹ: bổ sung cho
phù hợp quy định pháp luật.
” Điều 37. Hạn chế hoạt động của Công ty quản lý quỹ
...
3. Thành viên hội đ ng quản trị hoặc hội đ ng thành viên, ban điều hành, nhân viên của công ty quản l quỹ không được phép yêu cầu, đòi hỏi hoặc tiếp nhận, dưới danh nghĩa cá nhân hoặc danh nghĩa công ty, bất kỳ khoản thù lao, lợi nhuận hay lợi ích nào, ngoài các loại giá dịch vụ, phí và mức giá dịch vụ, phí đã được quy định rõ tại điều lệ quỹ.
7.12. Bổ sung Điểm o Khoản 1 và Điểm a Khoản 2 Điều 39. Quyền và nghĩa vụ của ngân
hàng giám sát: bổ sung cho phù hợp quy định pháp luật.
” Điều 39. Quyền và nghĩa vụ của ngân hàng giám sát
1. Nghĩa vụ của ngân hàng giám sát:
o. Không được nhận bất kỳ một lợi ích nào khác (ngoài các khoản giá dịch vụ, phí theo quy định tại Hợp đ ng giám sát) cho chính mình hoặc cho người thứ ba.
VFMVF1 | TÀI LIỆU ĐẠI HỘI THƯỜNG NIÊN NĂM TÀI CHÍNH 2017 14
2. Quyền của Ngân hàng giám sát
a. Ngân hàng giám sát được hưởng các loại giá dịch vụ, phí cung cấp dịch vụ giám sát,
bảo quản tài sản quỹ theo Điều lệ này và phù hợp với các quy định của pháp luật;”
”
7.13. Bổ sung khoản 6 Điều 49. Quy định chung về nghiệp vụ phân phối chứng chỉ quỹ: bổ
sung cho phù hợp quy định pháp luật.
” Điều 49. Quy định chung về nghiệp vụ phân phối chứng chỉ quỹ
...
6. Đại l phân phối không được chiết khấu, giảm giá giao dịch chứng chỉ quỹ dưới bất kỳ hình
thức nào; không được tặng quà, sử dụng lợi ích vật chất hay tài chính dưới mọi hình thức để
mời chào, dụ dỗ nhà đầu tư mua chứng chỉ quỹ; không được yêu cầu, đòi hỏi hoặc tiếp nhận
dưới danh nghĩa cá nhân hoặc danh nghĩa tổ chức, từ công ty quản l quỹ bất kỳ khoản thù
lao, lợi nhuận, lợi ích nào để mời chào nhà đầu tư mua chứng chỉ quỹ, ngoài các mức giá
dịch vụ, phí đã được công bố tại các bản cáo bạch và tại các hợp đ ng phân phối k với
công ty quản l quỹ.”
7.14. Bổ sung Khoản 3 Điều 55. Xác định giá trị tài sản ròng của Quỹ: bổ sung cho phù hợp.
” Điều 55. Xác định giá trị tài sản ròng của Quỹ
3. Giá trị tài sản ròng của Quỹ phải được xác định hàng ngày vào các ngày làm việc và có
xác nhận của ngân hàng lưu k , giám sát. Trong thời hạn tối đa ba (03) ngày làm việc, kể
từ ngày định giá, giá trị tài sản ròng của quỹ, giá trị tài sản ròng trên một đơn vị quỹ phải
được công bố trên các trang thông tin điện tử của công ty quản l quỹ, tổ chức cung cấp
dịch vụ có liên quan, đại l phân phối và các phương tiện thông tin đại ch ng theo quy
định về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán.
7.15. Bổ sung Mục 5 Khoản 2 Điều 56. Phương pháp xác định giá trị tài sản ròng của Quỹ:
bổ sung cho phù hợp.
” Điều 56. Phương pháp xác định giá trị tài sản ròng của Quỹ
...
3. Phương pháp xác định giá trị tài sản ròng
5. Trái phiếu niêm yết
- Giá yết hoặc tên gọi khác (giá sạch), theo quy chế của ở giao
dịch chứng khoán trên hệ thống giao dịch tại ở Giao dịch
Chứng khoán cho các giao dịch mua bán thông thường (outright)
tại ngày có giao dịch gần nhất trước ngày định giá cộng lãi lũy kế
(nếu giá yết chưa bao g m lãi lũy kế); (được chi tiết trong sổ tay
định giá);
- Trong các trường hợp sau:
+ Không có giao dịch trên hệ thống giao dịch tại ở Giao dịch Chứng khoán trong nhiều hơn hai (02) tuần tính đến ngày trước ngày định giá; hoặc
+ Chỉ có các giao dịch trên hệ thống giao dịch tại ở Giao dịch Chứng khoán với giá có nhiều biến động bất thường theo quy định tại ổ tay Định giá và đã được Ban Đại Diện Quỹ chấp thuận bằng văn bản.
ưu tiên thực hiện theo thứ tự từ trên xuống là một trong các mức
VFMVF1 | TÀI LIỆU ĐẠI HỘI THƯỜNG NIÊN NĂM TÀI CHÍNH 2017 15
giá sau:
+ Giá xác định theo phương pháp đã được Ban Đại diện Quỹ chấp thuận (được chi tiết trong sổ tay định giá);
+ Giá mua cộng lãi lũy kế;
+ Mệnh giá cộng lãi lũy kế.
-Trường hợp quỹ đấu thầu thành công trái phiếu, thì trong thời gian chờ niêm yết bổ sung, trái phiếu này sẽ được định giá dựa trên lãi suất trúng thầu gần nhất.
7.16. Điều chỉnh Điểm a Khoản 2 Điều 59. Nguyên tắc, tiêu chí lựa chọn, thay đổi tổ chức
cung cấp báo giá: Điều chỉnh cho phù hợp quy định pháp luật.
” Điều 59. Nguyên tắc, tiêu chí lựa chọn, thay đổi tổ chức cung cấp báo giá
1. ...
2. Tiêu chí thay đổi tổ chức cung cấp báo giá: Khi có một trong những tiêu chí sau:
a. Khi Công ty Quản lý quỹ mở tài khoản giao dịch chứng khoán tại các công ty
chứng khoán đang báo giá.
…”
7.17. Bổ sung tên chương XIII từ “PHÍ VÀ C C CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG” thành GIÁ DỊCH VỤ,
PHÍ VÀ C C CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG“: Điều chỉnh cho phù hợp quy định pháp luật.
7.18. Điều chỉnh Điều 62. Các loại phí giá dịch vụ do nhà đầu tư trả: Điều chỉnh “phí” thành
“giá dịch vụ” cho phù hợp quy định pháp luật.
“Điều 62. Các loại phí giá dịch vụ do nhà đầu tư trả
1. Phí Giá dịch vụ phát hành chứng chỉ Quỹ
- Là phí giá dịch vụ mà nhà đầu tư phải trả cho công ty quản l quỹ khi mua một đơn vị
chứng chỉ quỹ. Phí Giá dịch vụ này được thu khi phát hành và được tính theo tỷ lệ
phần trăm giá trị giao dịch (số tiền đăng k mua) chứng chỉ Quỹ VFMVF1.
- Phí Giá dịch vụ phát hành không vượt quá năm phần trăm (5%) giá trị giao dịch. Các
mức phí giá dịch vụ cụ thể được công bố tại bản cáo bạch, bản cáo bạch tóm tắt, trên
trang thông tin điện tử của công ty quản l quỹ, đại l phân phối hoặc dưới các hình
thức khác.
- Phí Giá dịch vụ phát hành này được trừ vào tổng số tiền đăng k mua trước khi tính số
lượng chứng chỉ quỹ được phân phối.
- Trong trường hợp công ty quản l quỹ có quy định khác dẫn đến sự thay đổi phí giá
dịch vụ phát hành trong một khoản thời gian cố định, công ty sẽ có thông tin cụ thể và
thông báo nhà đầu tư trên trang thông tin điện tử của công ty quản l quỹ và các Đại l
phân phối hoặc theo quy định pháp luật.
- Thời điểm áp dụng mức phí giá dịch vụ mới tăng sớm nhất là 90 ngày kể từ ngày Công
ty quản l Quỹ công bố về mức phí giá dịch vụ mới trên trang thông tin điện tử của công
ty.
2. Phí Giá dịch vụ mua lại
- Là phí giá dịch vụ mà nhà đầu tư phải trả cho công ty quản l quỹ khi bán một đơn vị
quỹ tại mỗi kỳ giao dịch, sau khi Quỹ được chuyển đổi. Phí Giá dịch vụ này được trừ đi
từ giá trị giao dịch chứng chỉ quỹ và được khấu trừ ngay khi quỹ thanh toán cho nhà đầu
tư, được tính theo tỷ lệ phần trăm trên giá trị giao dịch thực hiện được.
VFMVF1 | TÀI LIỆU ĐẠI HỘI THƯỜNG NIÊN NĂM TÀI CHÍNH 2017 16
- Phí Giá dịch vụ mua lại chứng chỉ quỹ không vượt quá ba phần trăm (3%) giá trị giao
dịch. Các mức phí giá dịch vụ cụ thể được công bố tại bản cáo bạch, bản cáo bạch tóm
tắt, trên trang thông tin điện tử của công ty quản l quỹ, đại l phân phối hoặc dưới các
hình thức khác.
- Đối với số lượng chứng chỉ quỹ mà nhà đầu tư đang nắm giữ tại ngày chốt danh
sách để hủy niêm yết chứng chỉ quỹ đóng, thực hiện chuyển đổi sang quỹ mở: Phí
Giá dịch vụ mua lại được áp dụng là 0,5%/ giá trị bán thực hiện được.
- Thời gian nắm giữ chứng chỉ quỹ được xác định theo nguyên tắc “mua trước bán trước”
(FIFO).
- Trong trường hợp công ty quản l quỹ có quy định khác dẫn đến sự thay đổi phí giá dịch
vụ mua lại trong một khoản thời gian cố định, công ty sẽ có thông tin cụ thể và thông báo
nhà đầu tư trên trang thông tin điện tử của công ty quản l quỹ và các Đại l phân phối
hoặc theo quy định pháp luật.
- Thời điểm áp dụng mức phí giá dịch vụ mới tăng sớm nhất là 90 ngày kể từ ngày Công
ty quản l Quỹ công bố về mức phí giá dịch vụ mới trên trang thông tin điện tử của công
ty.
3. Phí Giá dịch vụ chuyển đổi giữa các chứng chỉ quỹ mở do công ty quản l quỹ quản l
- Nhà đầu tư phải trả phí giá dịch vụ chuyển đổi chứng chỉ quỹ cho công ty quản l quỹ
khi nhà đầu tư đăng k giao dịch chuyển đổi chứng chỉ quỹ giữa các chứng chỉ quỹ mở
do công ty quản l quỹ quản l tại mỗi kỳ giao dịch sau khi Quỹ VF1 được chuyển đổi.
- Nhà đầu tư không phải trả phí giá dịch vụ phát hành và phí giá dịch vụ mua lại chứng
chỉ quỹ khi thực hiện chuyển đổi các loại chứng chỉ quỹ.
- Phí Giá dịch vụ chuyển đổi không vượt quá ba phần trăm (3%) giá trị giao dịch. Các
mức phí giá dịch vụ cụ thể được công bố tại bản cáo bạch, bản cáo bạch tóm tắt, trên
trang thông tin điện tử của công ty quản l quỹ, đại l phân phối hoặc dưới các hình thức
khác.
Thời điểm áp dụng mức phí giá dịch vụ mới tăng sớm nhất là 90 ngày kể từ ngày Công ty quản l Quỹ công bố về mức phí giá dịch vụ mới trên trang thông tin điện tử của công ty”.
7.19. Điều chỉnh Khoản 1, Khoản 2 Điều 63. Các loại giá dịch vụ, phí do Quỹ trả: Điều chỉnh
“phí” thành “giá dịch vụ” cho phù hợp quy định pháp luật.
“ Điều 63. Các loại giá dịch vụ, phí do Quỹ trả
1. Phí Giá dịch vụ quản lý quỹ
- Phí Giá dịch vụ quản l tối đa là 2% NAV/năm. Phí Giá dịch vụ này được trả cho công
ty quản l quỹ VFM để thực hiện các dịch vụ quản l cho Quỹ VFMVF1. Tỷ lệ phí giá
dịch vụ quản l sẽ được Công ty quản l quỹ xác định trong từng giai đoạn nhưng phải
đảm bảo tổng giá dịch vụ quản l quỹ và các phí giá dịch vụ khác mà Quỹ chi trả cho
công ty quản l quỹ (nếu có) tuân thủ các quy định của pháp luật. Công ty quản l quỹ có
trách nhiệm thông báo mức phí giá dịch vụ áp dụng khi có sự thay đổi với Ban đại diện
Quỹ và Ngân hàng giám sát, đ ng thời cập nhật trong Bản cáo bạch định kỳ gần nhất
của Quỹ. Phí Giá dịch vụ quản l áp dụng cho giai đoạn ngay sau khi quỹ được cấp
Giấy chứng nhận đăng k lập quỹ điều chỉnh sẽ được công ty quản l quỹ thông báo cho
Ban đại diện Quỹ, Ngân hàng giám sát và cập nhật trên trang thông tin điện tử của công
ty quản l quỹ trước kỳ định giá đầu tiên sau khi Quỹ được chuyển đổi.
- Số phí trả hàng tháng là tổng số phí được tính (trích lập) cho các kỳ định giá thực hiện
trong tháng.
VFMVF1 | TÀI LIỆU ĐẠI HỘI THƯỜNG NIÊN NĂM TÀI CHÍNH 2017 17
- Công thức tính phí quản l vào mỗi kỳ định giá được xác định như sau:
Phí quản l cho kỳ định giá = Tỷ lệ phí giá dịch vụ quản l (năm) x NAV tại ngày trước
ngày định giá x số ngày theo lịch thực tế của chu kỳ định giá / số ngày thực tế của năm
(365 hoặc 366)
- Trong trường hợp theo quy định Quỹ phải xác định NAV hàng tháng thì phí quản l được
xác định như sau:
Phí quản l trong tháng = [Tỷ lệ phí giá dịch vụ quản l (năm) x NAV tại ngày trước
ngày định giá của kỳ đầu tiên trong tháng x số ngày lẻ thực tế từ đầu tháng đến trước
ngày định giá/số ngày thực tế của năm (365 hoặc 366)] + Phí quản l của các kỳ định
giá còn lại trong tháng + [Tỷ lệ phí giá dịch vụ quản l (năm) x NAV tại ngày trước ngày
định giá cuối tháng x số ngày lẻ thực tế còn lại trong tháng/ số ngày thực tế của năm
(365 hoặc 366)]
2. Phí Giá dịch vụ lưu ký và giám sát
- Phí Giá dịch vụ giám sát, lưu k được trả cho Ngân hàng Giám sát và lưu k để cung
cấp dịch vụ ngân hàng giám sát, lưu k cho Quỹ. Phí Giá dịch vụ được tính vào mỗi kỳ
định giá dựa trên NAV tại ngày trước ngày định giá và được trả hàng tháng. ố phí trả
hàng tháng là tổng số phí được tính (trích lập) cho các kỳ định giá thực hiện trong tháng.
Phí Giá dịch vụ giám sát là 0,04% NAV/năm. Tối thiểu là 23 triệu đ ng mỗi tháng (chưa
bao g m thuế GTGT (nếu có))
Phí Giá dịch vụ lưu k không quá 0,06% NAV/năm. Tối thiểu là 22 triệu đ ng mỗi tháng. Mức phí giá dịch vụ này chưa bao g m phí giao dịch chứng khoán là 100.000 đ ng/giao dịch, nhưng không quá 0,05% NAV/năm tính trên bình quân NAV tại các kỳ định giá trong tháng và được điều chỉnh hàng tháng.
Mức phí giá dịch vụ trên không bao g m các chi phí ngoài thông thường như chi phí thanh toán cho Trung tâm lưu k , chi phí pháp l , chi phí tem thư, phí sửa đổi/hủy bỏ giao dịch, phí đăng k cổ phiếu từ chưa niêm yết sang niêm yết hay từ trái phiếu chuyển đổi sang cổ phiếu, v.v .
Tổng phí giá dịch vụ giám sát, lưu k tối đa đảm bảo tuân thủ theo quy định pháp luật.
Số phí trả hàng tháng là tổng số phí được tính (trích lập) cho các kỳ định giá thực hiện trong tháng.
- Công thức tính phí giám sát, lưu k vào mỗi kỳ định giá được xác định như sau:
Phí giám sát, lưu k (chưa bao g m phí giao dịch chứng khoán) cho kỳ định giá = Tỷ lệ % phí giá dịch vụ giám sát, lưu k (năm) x NAV tại ngày trước ngày định giá x số ngày theo lịch thực tế của chu kỳ định giá / số ngày thực tế của năm (365 hoặc 366)
- Trong trường hợp theo quy định Quỹ phải xác định NAV hàng tháng thì phí giám sát, lưu
k được xác định như sau:
Phí giám sát, lưu k (chưa bao g m phí giao dịch chứng khoán) trong tháng = [Tỷ lệ % phí giá dịch vụ giám sát, lưu k (năm) x NAV tại ngày trước ngày định giá của kỳ đầu tiên trong tháng x số ngày lẻ thực tế từ đầu tháng đến trước ngày định giá/số ngày thực tế của năm (365 hoặc 366)] + Phí giám sát, lưu k của các kỳ định giá còn lại trong tháng + [Tỷ lệ % phí giá dịch vụ giám sát, lưu k (năm) x NAV tại ngày trước ngày định giá cuối tháng x số ngày lẻ thực tế còn lại trong tháng/ số ngày thực tế của năm (365 hoặc 366)]
Phí Giá dịch vụ và phương pháp thanh toán phí giá dịch vụ được qui định cụ thể trong Hợp đ ng giữa Công ty quản l quỹ và Tổ chức cung cấp dịch vụ.
7.20. Bổ sung Khoản 1 Điều 71 - Đăng ký điều lệ: cập nhật đăng ký điều lệ.
Điều 71. Đăng ký điều lệ
1.
VFMVF1 | TÀI LIỆU ĐẠI HỘI THƯỜNG NIÊN NĂM TÀI CHÍNH 2017 18
Điều lệ Quỹ VFMVF1 được bổ sung và sửa đổi lần thứ bảy bao gồm 16 Chương, 72
Điều và 03 Phụ lục theo Nghị quyết Đại hội nhà đầu tư thường niên năm tài chính
2017 của Quỹ Đầu Tư Chứng Khoán Việt Nam (VFMVF1) thông qua bằng hình thức
lấy ý kiến bằng văn bản ngày 04/04/2018 có hiệu lực thi hành kể từ ngày
04/04/2018.
7.21. Điều chỉnh Điểm 8- Phụ lục 2- Cam Kết Của Ngân Hàng Giám át: điều chỉnh cho phù
hợp.
“ PHỤ LỤC 2: CAM KẾT CỦA NGÂN HÀNG GIÁM SÁT
8. Thực hiện nghĩa vụ ghi chép và theo dõi tất cả các giao dịch, các khoản lãi, cổ tức
và thu nhập được nhận hoặc được phân phối của Quỹ;”
VFMVF1 | TÀI LIỆU ĐẠI HỘI THƯỜNG NIÊN NĂM TÀI CHÍNH 2017 19
ĐỀ XUẤT CÔNG TY KIỂM TOÁN CHO QUỸ NĂM TÀI CHÍNH 2018
Hiện tại Công ty VFM nhận được bản chào giá từ 03 công ty kiểm toán hàng đầu Việt Nam với mức
phí cho năm 2018 như sau:
Quỹ NAV @ 31/12/2017
(tỷ VNĐ)
Phí Kiểm toán 2017
(triệu đồng)
Đề xuất cho năm 2018 (triệu đồng)
KPMG PwC E&Y
VF1 1115 165 181,5 165 172,72
% thay đổi 10% 0% 5%
Ghi chú:
(1) Phí trên chưa bao g m VAT.
(2) Theo Thông Tư 155/2015/TT-BTC ngày 6 tháng 10 năm 2015, kể từ năm 2016 báo cáo tài
chính 6 tháng của Quỹ phải được soát xét bởi công ty kiểm toán.
Căn cứ trên bảng chào giá trên, VFM đề xuất Nhà đầu tư ủy quyền cho Ban Đại Diện Quỹ lựa chọn
một trong ba công ty kiểm toán nói trên để thực hiện kiểm toán cho Quỹ năm 2018.
Việc lựa chọn công ty kiểm toán cho Quỹ năm 2018 dựa trên:
- Tính liên tục của kiểm toán.
- Mức phí hợp l .
- Tính chuyên nghiệp cao.
- Đáp ứng được các yêu cầu của Quỹ.
VFMVF1 | TÀI LIỆU ĐẠI HỘI THƯỜNG NIÊN NĂM TÀI CHÍNH 2017 20
BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM 2017 ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TOÁN
Qu Nhà đầu tư vui lòng xem Báo cáo tài chính năm 2017 đã được kiểm toán trên trang thông tin
điện tử của Công ty VFM www.vfm.com.vn
VFMVF1 | TÀI LIỆU ĐẠI HỘI THƯỜNG NIÊN NĂM TÀI CHÍNH 2017 21
QUY CHẾ BIỂU QUYẾT TẠI ĐẠI HỘI
I. Mục đích và các vấn đề cần lấy ý kiến để thông qua Nghị quyết: thông qua các vấn đề cần
được biểu quyết của Đại Hội Nhà Đầu Tư Thường Niên Năm Tài Chính 2017 Quỹ Đầu Tư
Chứng Khoán Việt Nam (VFMVF1).
II. Ban kiểm phiếu kiểm phiếu theo những nguyên tắc sau:
1. Nguyên tắc biểu quyết
- Chính xác, đ ng luật, đ ng điều lệ.
- Số đơn vị quỹ biểu quyết được tính theo số đơn vị quỹ sở hữu hoặc đại diện sở hữu.
- Kết quả biểu quyết được tính trên tổng số đơn vị quỹ đang lưu hành tham gia biểu quyết
và trên tổng số đơn vị quỹ đang lưu hành tại thời điểm biểu quyết.
2. Tổng số phiếu phát ra: là tổng số phiếu lấy kiến nhà đầu tư được Công ty quản l quỹ gửi
đến Nhà đầu tư của quỹ theo danh sách chốt ngày 23/02/2018.
3. Tổng số phiếu thu về: là tổng số phiếu lấy kiến nhà đầu tư gửi về Công ty quản l quỹ để
thể hiện kiến của mình về nội dung và kiến.
4. Thời gian lấy ý kiến nhà đầu tư: từ ngày 20/03/2018 đến trước 17g30 ngày 30/03/2018.
5. Phiếu biểu quyết hợp lệ: Nhà đầu tư thể hiện kiến của mình trên phiếu biểu quyết thông
qua lựa chọn một trong các lựa chọn “Đ ng ”, “Không đ ng ” hoặc “Không có kiến”. Phiếu
biểu quyết hợp lệ là phiếu biểu quyết:
Phiếu biểu quyết do Công ty quản l quỹ gửi đến nhà đầu tư;
Phiếu không bị tẩy xóa, sữa chữa, thay đổi nội dung;
Phiếu biếu quyết được k bởi chủ sở hữu đơn vị quỹ hoặc người ủy quyền đã đăng k
với Công ty quản l quỹ hoặc người ủy quyền hợp lệ theo quy định của pháp luật.
Phiếu biếu quyết được gửi về Công ty quản l quỹ trong thời hạn xác định tại Phiếu lấy
kiến nhà đầu tư.
6. Ý kiến biểu quyết hợp lệ: kiến biểu quyết hợp lệ khi nhà đầu tư chỉ đánh dấu duy nhất một
lựa chọn “Đ ng ”, “Không đ ng ” hoặc “Không có kiến” đối với nội dung lấy kiến.
7. Kết quả kiểm phiếu: được tổng hợp trên phiếu biểu quyết hợp lệ cùa nhà đầu tư.
8. Biểu quyết thông qua & Biểu quyết không thông qua:
Ý kiến biểu quyết “Đ ng ” thì được xem là biểu quyết thông qua. Ý kiến biểu quyết “Không
đ ng ” hoặc “Không có kiến” thì được xem là biếu quyết không thông qua.
9. Không tham gia biểu quyết:
Phiếu lấy kiến nhà đầu tư đã được gửi đến nhà đầu tư nhưng bị hoàn trả về do địa chỉ nhà
đầu tư đăng k không chính xác, hoặc các phiếu lấy kiến nhà đầu tư được gửi về Công ty
quản l quỹ theo địa chỉ đã thông báo nhưng sau thời hạn ngày nhận cuối cùng; hoặc các
phiếu nhà đầu tư không gửi về thì được xem là không tham gia biểu quyết các nội dung lấy
kiến.
10. Tổng hợp kết quả: Ban kiểm phiếu có trách nhiệm tổng hợp kết quả biểu quyết cho từng
vấn đề và lập Biên bản kiểm phiếu.
11. Kết quả biểu quyết:
- Kết quả biểu quyết theo phần trăm được làm tròn đến 02 (hai) số thập phân.
- Các vấn đề đưa ra biểu quyết bằng văn bản được thông qua khi có ít nhất 51% tổng số
đơn vị quỹ của nhà đầu tư biểu quyết tán thành.
- Ngoại trừ trường hợp biểu quyết để quyết định các thay đổi cơ bản trong chính sách đầu
tư, mục tiêu đầu tư của quỹ; tăng mức phí trả cho công ty quản l quỹ, ngân hàng giám
sát; thay đổi công ty quản l quỹ, ngân hàng giám sát; áp nhập quỹ, hợp nhất quỹ thì
chỉ được thông qua khi có ít nhất 65% tổng số đơn vị quỹ của nhà đầu tư biểu quyết tán
thành.
top related