phiẾu nhẬp tin cƠ sỞ dỮ liỆu sÁch - itst.gov.vn nhaptin bo sung.pdf · liệu xây...
Post on 29-Aug-2019
7 Views
Preview:
TRANSCRIPT
1
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 270 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Ngôn ngữ tài liệu(ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu: 246. Mã nƣớc xuất bản (Việt):
200. Nhan đề: Các bảng tính toán nền móng
220: Nhan đề dịch ra tiếng Việt:
210: Tác giả cá nhân: GS.JEAN-PIERRE GIROUD
216. Tác giả tập thể:
213. Ngƣời chủ biên: 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: Nguyễn Quang Chiêu 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ xuất bản: a. Nơi xuất bản: H. b. Nhà xuất bản: Xây dựng
260. Năm xuất bản: 2004 252. Lần xuất bản: 278. Số trang: 254tr.
231. Tên tập:
310. Chỉ số phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: a. Bộ Giao thông Vận tải; b. Kí hiệu kho (số cá biệt): Vt 384
320. Tóm tắt: Từ khóa: Bảng tính toán%nền móng
Đến nay, dù công nghệ thông tin phát triển, các bảng tính toán và các toán đồ vẫn là công cụ
tính toán chính xác, tiện lợi để giải quyết các bài toán phức tạp thƣờng gặp trong thiết kế nền
móng. Cuốn sách”Các bảng tính toán nền móng” là một công trình tập thể của nhiều tác giả
gồm các giáo sƣ và các nhà nghiên cứu dƣới sự chủ biên của GS. Jean- Pierre Gioud, đã đƣợc
sử dụng rộng rãi trong thiết kế tính toán nền móng công trình ở các nƣớc phát triển trong mấy
thập kỷ gần đây.
Để bạn đọc tiện sử dụng cuốn sách đƣợc trích dịch sang tiến Việt các nội dung thƣờng gặp
trong thực tế. Cuốn sách có 4 chƣơng với các nội dung nhƣ: Các vấn đề chung- các công thức
tính toán; các tải trọng tập trung; nền móng chữ nhật; nền móng có chiều dài lớn. Trong phần
mở đầu là các định nghĩa; các vấn đề về trạng thái của đất khi chụi tải; các tính chất của đất;
tính chịu tải; tính lún…
Cuố sách là tài liệu tham khảo hữu ích chi các kỹ sƣ thiết kế nền móng công trình
330. Ngƣời xử lý: Thu Hòa, T. Hòa 104. Ngƣời hiệu đính: T. Hòa
2
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 271 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Ngôn ngữ tài liệu(ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu: T Việt 246. Mã nƣớc xuất bản (Việt):
200. Nhan đề: Hƣớng dẫn lấy mẫu và thử các tính chất cơ lý vật liệu xây dựng
220: Nhan đề dịch ra tiếng Việt:
210: Tác giả cá nhân: Lê Thuận Đăng
216. Tác giả tập thể:
213. Ngƣời chủ biên: 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ xuất bản: a. Nơi xuất bản: H. b. Nhà xuất bản: GTVT
260. Năm xuất bản: 2001 252. Lần xuất bản: 278. Số trang: 648tr.
231. Tên tập:
310. Chỉ số phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: a. Bộ Giao thông Vận tải; b. Kí hiệu kho (số cá biệt): Vt 1
320. Tóm tắt: Từ khóa: Hƣớng dẫn%lấy mẫu%tính chất cơ lý%vật liệu xây dựng
Trong thời gian qua, bộ Xây dựng đã tiến hành kiểm tra và công nhận trên 140 phòng thí nghiệm chuyên ngành
xây dựng. Nhu cầu đào tạo thí nghiệm viên cho các phòng thí nghiệm đang trở nên bức thiết. Ngoài ra các
trƣờng đại học và trung học chuyên nghiệp cãng đang có nhu cầu đào tạo thí nghiệm cho học sinh. Những năm
gần đây, viện Khoa học Công nghệ Xây dựng đã mở các lớp đào tạo thí nghiệm viên cho các phòng thí nghiệm
chuyên ngành xây dựng trong đó sử dụng các tiêu chuẩn, phƣơng pháp thử hiện hành của Việt Nam và 1 số
nƣớc khác. Qua thực tế tham gia công tác nghiên cứu đào tạo thí nghiệm viên các phòng thí nghiệm, tác giả- kĩ
sƣ Ks Lê Thuận Đăng đã sƣu tầm, tuyển chọn. Một số tiêu chuẩn phƣơng pháp thử của ngành xây dựng và của
nƣớc ngoài để biên soạn cuốn sách “ Hƣớng dẫn lấy mẫu và thử các tính chất cơ lý vật liệu xây dựng” . Cuốn
sách gồm 23 chƣơng, là những vấn đề thƣờng gặp trong các phòng thí nghiệm của viện nghiên cứu, các trƣờng
đại học, cao đẳng,trung học…và các doanh nghiệp trong và ngoài ngành xây dựng. Đây còn là tài liệu hƣớng
dẫn cần thiết cho những ngƣời làm công tác thí nghiệm và các bạn đọc khác quan tâm.
330. Ngƣời xử lý: T.T.Hòa 104. Ngƣời hiệu nhập: T.T.Hòa
3
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 272 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Ngôn ngữ tài liệu(ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu: T Việt 246. Mã nƣớc xuất bản (Việt):
200. Nhan đề: Thiết kế kết cấu thép (theo Quy phạm Hoa Kì AISC/ ASD)
220: Nhan đề dịch ra tiếng Việt:
210: Tác giả cá nhân: Nguyễn Hữu Đỉnh % Trần Trung Tiến
216. Tác giả tập thể:
213. Ngƣời chủ biên: 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ xuất bản: a. Nơi xuất bản: H. b. Nhà xuất bản: Xây dựng
260. Năm xuất bản: 2004 252. Lần xuất bản: 278. Số trang: 238tr
231. Tên tập:
310. Chỉ số phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: a. Bộ Giao thông Vận tải; b. Kí hiệu kho (số cá biệt): Vt 183
320. Tóm tắt: Từ khóa “ Thiết kế % kết cấu % thép”
Trong mấy năm qua, với sự phát triển nhanh chóng của đất nƣớc, hàng ngàn công trình công nghiệp, dân
dụng đã đƣợc xây dựng mà phần lớn đƣợc làm bằng thép. Trong các tiêu chuẩn thiết kế của nhiều nƣớc
nhƣ Việt Nam, Nga, Mĩ, Anh, Úc…thì các quy phạm thiết kế của Hoa Kì và Anh rất hay đƣợc áp dụng
nhƣng còn xa lạ với các kĩ sƣ Việt Nam. Tập sách “ Thiết kế kết cấu thép (theo Quy phạm Hoa Kì AISC/
ASD) ” có 7 chƣơng với nội dung là phƣơng pháp thiết kế theo ứng suất cho phép của viện AISC. Sách
trình bày các pƣơng pháp và công thức tính toán các cấu kiên cơ bản: Cấu kiện chịu uốn, chịu kéo, chịu
nén, chịu lực kết hợp, dầm bản tổ hợp và các liên kết hàn và bu lông. Sách là tài liệu tham khảo giúp bạn
đọc có đƣợc thuật ngữ và khái niệm của ngôn ngữ gốc, đồng thời cũng giúp các bạn nào muốn làm quen
với các văn bản khoa học kĩ thuật tiếng Anh. Cuốn sách là phần phụ lục gồm các bảng quy cách thép hình
cán nóng của Mĩ, rất cần thiết để sử dụng cùng với quy phạm Hoa Kì.
330. Ngƣời xử lý: T.T.Hòa 104. Ngƣời hiệu nhập: T.T.Hòa
4
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 273 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Ngôn ngữ tài liệu(ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu: 246. Mã nƣớc xuất bản (Việt):
200. Nhan đề: Thiết kế kết cấu thép theo tiêu chuẩn Anh BS 5950:PART 1:2000
220: Nhan đề dịch ra tiếng Việt:
210: Tác giả cá nhân: GS.TS Đoàn Định Kiến
216. Tác giả tập thể:
213. Ngƣời chủ biên: 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ xuất bản: a. Nơi xuất bản: H. b. Nhà xuất bản: Xây dựng
260. Năm xuất bản: 1985 252. Lần xuất bản: 278. Số trang: 151
231. Tên tập:
310. Chỉ số phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: a. Bộ Giao thông Vận tải; b. Kí hiệu kho (số cá biệt): Vt 172
320. Tóm tắt: Từ khóa: Thiết kế%kết cấu thép
Tiếp theo tập 1 đã xuất bản, cuốn sách này là tập thứ 3 trong bộ sách, với nội dung là phƣơng pháp
thiết kế theo tiêu chuẩn mới nhất về thiết kế kết cấu thép của Anh BS: 5950 PART1:2000. Tập sách
gồm 8 chƣơng, trình bày các phƣơng pháp và công thức tính toán theo các chƣơng của tiêu chuẩn: Từ
các cấu kiện cơ bản nhƣ cấu kiện chịu uốn, chịu kéo, chịu nén, chịu lực kết hợp đến các liên kết hàn
và bu lông và cuối cùng là các kết cấu liên tục nhƣ dầm liên tục và khung. Đây không phải là sách
giáo khoa về kết cấu thép, không trình bày về các dạng kết cấu mà chỉ nhằm giải thích và hƣớng dẫn
sử dụng phƣơng pháp công thức của quy phạm. Tuy nhiên, trong chừng mực có thể, sẽ cố gắng nêu
các yêu cầu cấu tạo của cấu kiện, cố gắng làm rõ nguồn gốc, ý nghĩa vật lý của các công thức, các hệ
số. Cuối sách là phần phụ lục gồm các bảng trích từ các bảng quan trọng nhất của tiêu chuẩn BS, Bảng
quy cách thép hình cán nóng của Anh, rất cần thiết sử dụng cùng tiêu chuẩn của Anh.
Cuốn sách sẽ giúp bạn đọc làm tài liệu để tham khảo sử dụng khi thiết kế hoặc thẩm tra công trình làm
theo qui phạm của Anh.
330. Ngƣời xử lý: T. T. Hòa 104. Ngƣời hiệu nhập: T.T.Hòa
5
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 274 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Ngôn ngữ tài liệu(ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu: T Việt 246. Mã nƣớc xuất bản (Việt):
200. Nhan đề: Vật liệu xây dựng
220: Nhan đề dịch ra tiếng Việt:
210: Tác giả cá nhân: Phạm Xuân Hữu%Ngô Xuân Quang
216. Tác giả tập thể:
213. Ngƣời chủ biên: 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ xuất bản: a. Nơi xuất bản: H. b. Nhà xuất bản: GTVT
260. Năm xuất bản: 2000 252. Lần xuất bản: 278. Số trang: 270
231. Tên tập: 1
310. Chỉ số phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: a. Bộ Giao thông Vận tải; b. Kí hiệu kho (số cá biệt): Vt 201
320. Tóm tắt: Từ khóa: Vật liệu%xây dựng
Trong công cuộc CNH-HĐH, vật liệu xây dựng có vị trí đáng kể trong công việc xây dựng cơ sở hạ tầng.
Chất lƣợng của vật liệu ảnh hƣởng lớn đến chất lƣợng và tuổi thọ công trình. Tùy theo mức độ sử dụng
công nghiệp và quy mô công trình lựa chọn mà sử dụng vật liệu xây dựng đạt hiệu quả kỹ thuật cao là rất
khó khăn và tế nhị trên cơ sở những kiến trúc hiện đại và sâu sắc về vật liệu xây dựng. Giáo trình “ Vật
liệu xây dựng” đƣợc biên soạn theo chƣơng trình đào tạo của ngành Xây dựng Công trình Giao thông Vận
tải do Hội đồng ngành xây dựng công trình lập và đƣợc Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt. Giáo trình gồm
12 chƣơng với các nội dung: Những vấn đề chung; những cơ sở lý thuyết về thành phần, cấu trúc, tính chất
các giải pháp công nghệ cần thiết; các phƣơng pháp thiết kế thành phần và điều chỉnh thành phần của đá,
xi măng, bê tông, bitung, bê tông át phan, pôlime, sơn, thép và các vật liệu khác.
Giáo trình này làm tài liệu học tập cho sinh viên ngành công trình và các ngành liên quan khác, và làm tài
liệu tham khảo cho học viên cao học, kỹ sƣ xây dựng và cán bộ nghiên cứu.
330. Ngƣời xử lý: T.T.Hòa 104. Ngƣời hiệu nhập máy: T.T.Hòa
6
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 275 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Ngôn ngữ tài liệu(ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu: T Việt 246. Mã nƣớc xuất bản (Việt):
200. Nhan đề: Tính toán kết cấu bê tông cốt thép theo tiêu chuẩn ACI 318-2002
220: Nhan đề dịch ra tiếng Việt:
210: Tác giả cá nhân: PGS.TS. Trần Mạnh Tuân
216. Tác giả tập thể:
213. Ngƣời chủ biên: 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ xuất bản: a. Nơi xuất bản: H. b. Nhà xuất bản: XD
260. Năm xuất bản: 2005 252. Lần xuất bản: 278. Số trang: 269
231. Tên tập:
310. Chỉ số phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: a. Bộ Giao thông Vận tải; b. Kí hiệu kho (số cá biệt): Vt 201
320. Tóm tắt: Từ khóa: Tính toán%bê tông cốt thép%tiêu chuẩn
“Tính toán kết cấu bê tông cốt thép theo tiêu chuẩn ACI 318-2002” là một trong những tài liệu đầu
tiên giới thiệu nội dung phƣơng pháp tính toán các cấu kiện bê tông cốt thép theo tiêu chuẩn của Viện
bê tông Hoa Kỳ(ACI) tại Việt Nam.Cuốn sách gồm 8 phần đề cập tới các các nội dung cơ bản trong
quan niệm về phân loại các trƣờng hợp phá hoại của cấu kiện bê tông cốt thép. Quan niệm thiết kế dựa
trên trạng thái cân bằng đƣợc thay thế bằng cách khống chế biến dạng cốt thép chịu kéo hoặc chiều
cao tƣơng đối của tiết diện. Điều đó dẫn tới những thay đổi căn bản trong các bƣớc tính toán thiết kế
cũng nhƣ kiểm tra cƣờng độ của các cấu kiện bê tông cốt thép.
Tài liệu này sẽ giúp các kỹ sƣ xây dựng tìm hiểu, tiếp cận các nguyên lý, giả thiết cơ bản của hệ thống
tiêu chuẩn của ACI, tạo điều kiện nghiên cứu, học tập cũng nhƣ tìm kiếm các giải pháp trong xu thế
hòa nhập các tiêu chuẩn thiết kế của các nƣớc trong khu vực cũng nhƣ trên phạm vi thế giới.
330. Ngƣời xử lý: T.T.Hòa 104. Ngƣời nhập máy: T.T.Hòa
7
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 276 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Ngôn ngữ tài liệu(ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu: T Việt 246. Mã nƣớc xuất bản (Việt):
200. Nhan đề: Đƣờng và giao thông đô thị
220: Nhan đề dịch ra tiếng Việt:
210: Tác giả cá nhân: Nguyễn Khải
216. Tác giả tập thể:
213. Ngƣời chủ biên: 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ xuất bản: a. Nơi xuất bản: H. b. Nhà xuất bản: GTVT
260. Năm xuất bản: 2004 252. Lần xuất bản: 278. Số trang: 378
231. Tên tập:
310. Chỉ số phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: a. Bộ Giao thông Vận tải; b. Kí hiệu kho (số cá biệt): Vt 352
320. Tóm tắt: Từ khóa: Đƣờng%giao thông đô thị
Với bố cục 8 chƣơng, cuốn sách” Đƣờng và giao thông đô thị” giới thiệu khái niệm chung về đƣờng
đô thị và tình hình đƣờng giao thông đô thị ở nƣớc ta; các phƣơng pháp quy hoạch mạng lƣới đƣờng
đô thị; phƣơng pháp thiết kế mới và phƣơng pháp cải tạo đƣờng đô thị; thiết kế nút giao thông cùng
mức, khác mức ở đô thị và tổ chức giao thông tại nút; thiết kế quảng trƣờng; thiết kế các công trình
trên đƣờng (bãi đỗ xe, chiếu sáng đƣờng phố, cây xanh, bố trí các đƣờng dây, đƣờng ống trên và ngầm
dƣới đất) thiết kế thoát nƣớc mƣa đƣờng phố, tổ chức vận tải hành khách và giao thông công cộng.
Cuốn sách là tài liệu tham khảo hữu ích cho các cán bộ làm công tác thiết kế đƣờng và giao thông đô
thị, quy hoạch đô thi, sinh viên chuyên ngành đƣờng ô tô, đƣờng thành phố, giao thông đô thị và
những ngƣời quan tâm tới vấn đề giao thông đô thị.
330. Ngƣời xử lý: Phan Thu Hà 104. Ngƣời nhập máy: T.T.Hòa
8
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 514 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Ngôn ngữ tài liệu(ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu: T Việt 246. Mã nƣớc xuất bản (Việt):
200. Nhan đề: Về tổ chức lại sản xuất và cải tiến quản lý nông nghiệp theo hƣớng sản xuất lớn xã hội
chủ nghĩa
220: Nhan đề dịch ra tiếng Việt:
210: Tác giả cá nhân: Lê Duẫn%Phạm Văn Đồng
216. Tác giả tập thể:
213. Ngƣời chủ biên: 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ xuất bản: a. Nơi xuất bản: H. b. Nhà xuất bản: Sự thật
260. Năm xuất bản: 1974 252. Lần xuất bản: 278. Số trang: 106tr.
231. Tên tập:
310. Chỉ số phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: a. Bộ Giao thông Vận tải; b. Kí hiệu kho (số cá biệt): Vb154
320. Tóm tắt: Từ khóa: Tổ chức %sản xuất% cải tiến%quản lý%nông nghiệp%xã hội.
Tháng 8 năm 1974, Trung ƣơng đã triệu tập Hội nghị nông nghiệp các tỉnh đồng bằng và trung
du ở Thái Bình, Ban bí thƣ Trung ƣơng Đảng đã ra chỉ thị số 208-CT/TW về việc tổ chức sản
xuất nông nghiệp từ cơ sở theo hƣớng sản xuất lớn xã hội chủ nghĩa.
“Về tổ chức lại sản xuất và cải tiến quản lý nông nghiệp theo hƣớng sản xuất lớn xã hội chủ
nghĩ’ là nhan đề bài nói chuyện của Đồng chí Phạm Văn Đồng và đồng chí Lê Duẫn tại hội
nghị Thái Bình năm 1974. Nội dung của bài nói chuyện của hai lãnh tụ là trình bày những
quan điểm và tƣ tƣởng cơ bản trong Chỉ thị của Ban bí thƣ trung ƣơng Đảng về quá trình đƣa
nông nghiệp miền Bắc nƣớc ta từ sản xuất nhỏ tiến lên sản xuất lớn xã hội chủ nghĩa. Các vấn
đề cụ thể đƣợc đề cập là: Ra sức phấn đấu xây dựng nền nông nghiệp lớn xã hội chủ nghĩa;
một số vấn đề lý luận và thực tiễn của quá trình đƣa nền nông nghiệp miền Bắc tiến lên sản
xuất lớn xã hội chủ nghĩa.
330. Ngƣời xử lý: Phan Thu Hà 104. Ngƣời nhập máy: T.T.Hòa
9
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 518 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Ngôn ngữ tài liệu(ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu: T Việt 246. Mã nƣớc xuất bản (Việt):
200. Nhan đề: Một số vấn đề về quản lý xây dựng cơ bản tài chính tín dụng cung ứng vật tƣ
220: Nhan đề dịch ra tiếng Việt:
210: Tác giả cá nhân: A.PH.Cô-lô-xốp%L.Ô-XI-PÔ-VICH
216. Tác giả tập thể:
213. Ngƣời chủ biên: 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ xuất bản: a. Nơi xuất bản: H. b. Nhà xuất bản: Sự thật
260. Năm xuất bản: 1982 252. Lần xuất bản: 278. Số trang: 352tr.
231. Tên tập:
310. Chỉ số phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: a. Bộ Giao thông Vận tải; b. Kí hiệu kho (số cá biệt): Vb158
320. Tóm tắt: Từ khóa: Quản lý%xây dựng cơ bản%tài chính%tín dụng%cung ứng%vật tƣ
“Một số vấn đề về quản lý xây dựng cơ bản tài chính tín dụng cung ứng vật tƣ” là bộ tài liệu gồm các
bài giảng của các giáo sƣ Liên Xô tại lớp bồi dƣỡng kiến thức kinh tế cho các cán bộ cao cấp và trung
cấp của Đảng và Nhà nƣớc theo Quyết định của Ban bí thƣ Trung ƣơng Đảng và thƣờng vụ Hội đồng
Chính phủ. Các bài giảng đƣợc sắp xếp thành 5 tập nhƣ sau:
Tập 1- Các bài giảng về chính trị học Mác-Lê-nin – cơ sở khoa học quản lý xã hội chủ nghĩa;
Tập 2- Về một số vấn đề lý luận, nguyên tắc, phƣơng pháp quản lý kinh tế xã hội chủ nghĩa;
Tập 3- Về quản lý nông nghiệp xã hội chủ nghĩa;
Tập 4- Quản lý công nghiệp xã hội chủ nghĩa;
Tập 5- Một số vấn đề quản lý cơ bản , tài chính tín dụng cung ứng vật tƣ.
Tập sách đƣợc dùng làm tài liệu nghiên cứu của cán bộ trung cao cấp của Đảng và Nhà nƣớc ta hồi
bấy giờ.
330. Ngƣời xử lý: Phan Thu Hà 104. Ngƣời nhập máy: T.T.Hòa
10
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 520 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Ngôn ngữ tài liệu(ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu: T Việt 246. Mã nƣớc xuất bản (Việt):
200. Nhan đề: Lao động kinh tế học
220: Nhan đề dịch ra tiếng Việt:
210: Tác giả cá nhân: Côtsin
216. Tác giả tập thể:
213. Ngƣời chủ biên: 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: Trần Phong 214. Ngƣời hiệu đính: Đỗ Văn Nam%Đinh Qủa
250. Địa chỉ xuất bản: a. Nơi xuất bản: H. b. Nhà xuất bản: Lao động
260. Năm xuất bản: 1958 252. Lần xuất bản: 278. Số trang: 96tr.
231. Tên tập: T3
310. Chỉ số phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: a. Bộ Giao thông Vận tải; b. Kí hiệu kho (số cá biệt): Vb154
320. Tóm tắt: Từ khóa: Lao động%kinh tế học
“Lao động kinh tế học” là tuyển tập của nhà kinh tế học- Viện hàn lâm khoa học Liên Xô, với
5 tập đã lần lƣợt đƣợc dịch ra tiếng Việt và xuất bản ở nƣớc ta. Tập ba nàỳ có hai bài (bài thứ
8 và 9) với tiêu đề:
- Kỷ luật lao động và chế độ một thủ trƣởng trong chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô; tác
dụng của nó trong việc nâng cao năng suất lao động và cải tiến tổ chức lao động;
- Thi đua xã hội chủ nghĩa và tác dụng của nó trong việc nâng cao năng suất lao động và cải
tiến tổ chức lao động.Nội dung của các bài đề cập tới các vấn đề: Thực chất và tính chất giai
cấp của kỷ luật lao động; kỷ luật lao động xã hội chủ nghĩa và tác động của nó đối với việc cải
tiến tổ chức lao động vẫn nâng cao năng suất lao động; chế độ một thủ trƣởng và ý nghĩa của
nó đối với việc cũng cố kỷ luật lao động và cải tiến công tác lãnh đạo kinh tế xã hội chủ nghĩa;
thực chất và ý nghĩa của phong trào thi đua yêu nƣớc; các giai đoạn và hình thức chủ yếu của
việc phát triển phong trào thi đua yêu nƣớc.
330. Ngƣời xử lý: Phan Thu Hà 104. Ngƣời nhập máy: T.T.Hòa
11
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 521 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Ngôn ngữ tài liệu(ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu: T Việt 246. Mã nƣớc xuất bản (Việt):
200. Nhan đề: Lao động kinh tế học
220: Nhan đề dịch ra tiếng Việt:
210: Tác giả cá nhân: Côtsin
216. Tác giả tập thể:
213. Ngƣời chủ biên: 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: Trần Phong 214. Ngƣời hiệu đính: Đỗ Văn Nam%Đinh Qủa
250. Địa chỉ xuất bản: a. Nơi xuất bản: H. b. Nhà xuất bản: Lao động
260. Năm xuất bản: 1958 252. Lần xuất bản: 278. Số trang: 117tr.
231. Tên tập: T4
310. Chỉ số phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: a. Bộ Giao thông Vận tải; b. Kí hiệu kho (số cá biệt): Vb154
320. Tóm tắt: Từ khóa: Lao động%kinh tế học
“Lao động kinh tế học” là tuyển tập của nhà kinh tế học- Viện hàn lâm khoa học Liên Xô, với
5 tập đã lần lƣợt đƣợc dịch ra tiếng Việt và xuất bản ở nƣớc ta. Tập bốn- phần 3 đƣợc ấn hành
giới thiệu cùng độc giả bốn bài với những vấn đề sau:
- Việc ấn định mức và tổ chức lao động trong xí nghiệp xã hội chủ nghĩa;
- Tiêu chuẩn đặt mức của việc quy định mức theo kỹ thuật và kỹ thuật thời gian;
- Phƣơng pháp quy định mức và việc phổ biến áp dụng thống kê và sửa chữa lại việc đặt mức
tổ chức lao động trong xí nghiệp xã hội chủ nghĩa. Nội dung trong các bài đề cập tới các vấn
đề: Qúa trình sản xuất và cơ sở tổ chức của nó trong các xí nghiệp xã hội chủ nghĩa; thực chất
và ý nghĩa của việc đặt mức kỹ thuật trong ngành công nghiệp xã hội chủ nghĩa; mức kỷ thuật
thời gian và mức kỷ thuật sản lƣợng; nghiên cứu sự tiêu hao thời gian bằng phƣơng pháp quan
sát.
330. Ngƣời xử lý: Phan Thu Hà 104. Ngƣời nhập máy: T.T.Hòa
12
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 523 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Ngôn ngữ tài liệu(ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu: T Việt 246. Mã nƣớc xuất bản (Việt):
200. Nhan đề: Quản lý dự trữ vật tƣ ngành bằng máy tính điện tử
220: Nhan đề dịch ra tiếng Việt:
210: Tác giả cá nhân: I.M.Co ro xtelin%N.l.Pivkina
216. Tác giả tập thể:
213. Ngƣời chủ biên: 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: Ngô Mạnh Cung 214. Ngƣời hiệu đính: Lý Bách Chấn
250. Địa chỉ xuất bản: a. Nơi xuất bản: H. b. Nhà xuất bản: Sự thật
260. Năm xuất bản: 1987 252. Lần xuất bản: 278. Số trang: 74tr.
231. Tên tập:
310. Chỉ số phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: a. Bộ Giao thông Vận tải; b. Kí hiệu kho (số cá biệt): Vb154
320. Tóm tắt: Từ khóa: Quản lý%dự trữ %vật tƣ%máy tính điện tử
Đảm bảo cung cấp vật tƣ kỷ thuật là một vấn đề rất đƣợc chú ý khi xây dựng các hệ thống
quản lý tự động hóa. Điều đó không phải ngẫu nhiên vì những trƣờng hợp không ăn khớp
trong phạm vi sản xuất thƣờng trực tiếp hay gián tiếp liên quan đến sự tính toán nhầm lẫn
trong khi xác định nhu cầu và phân bổ các nguồn nhập cƣ. Cuốn sách “Quản lý dự trữ vật tƣ
ngành bằng máy tính điện tử” đƣợc dịch và xuất bản từ tài liệu của Nga trình bày những vấn
đề liên quan đến việc xây dựng và áp dụng phân hệ quản lí cung ứng vật tƣ kĩ thuật, những
biện pháp kĩ thuật và tổ chức để xây dựng phân hệ đó, trình tự giải các bài toán quy hoạch và
quản lí nguồn vật tƣ của ngành trên máy tính điện tử, các nguyên tắc tƣơng tác giữa phân hệ
quản lí cung ứng vật tƣ kĩ thuật ngành, với hệ thống quản lí tự động hóa của các ngành khác
trong nền kinh tế quốc dân. Cuốn sách là tài liệu tham khảo hữu ích cho các đơn vị quản lí dự
trữ vật tƣ của ngành giao thông vận tải và các ngành khác.
330. Ngƣời xử lý: Phan Thu Hà 104. Ngƣời nhập máy: T.T.Hòa
13
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 524 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Ngôn ngữ tài liệu(ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu: 246. Mã nƣớc xuất bản (Việt):
200. Nhan đề: Cơ cấu và chiến lƣợc phát triển kinh tế
220: Nhan đề dịch ra tiếng Việt:
210: Tác giả cá nhân: Cerard Crelet
216. Tác giả tập thể:
213. Ngƣời chủ biên: 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ xuất bản: a. Nơi xuất bản: H. b. Nhà xuất bản:
260. Năm xuất bản: 1989 252. Lần xuất bản: 278. Số trang: 496
231. Tên tập:
310. Chỉ số phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: a. Bộ Giao thông Vận tải; b. Kí hiệu kho (số cá biệt): Vb172
320. Tóm tắt: Từ khóa: Cơ cấu%chiến lƣợc%phát triển%kinh tế
Cuốn sách"Cơ cấu và chiến lƣợc phát triển kinh tế" đƣợc dịch và ấn hành với 16 chƣơng. Nội dung
cuốn sách cô đúc các bài giảng của tác giả đƣợc sử dụng ở các trƣờng đại học tại Pháp. Lần lƣợt theo
các phần tác giả đã trình bày tính chất đa dạng về diễn biến, về sự lựa chọn và thực hiện các chiến
lƣợc kinh tế tại các nƣớc thế giới thứ ba; quá trình lịch sử từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay.
Tác giả đã đƣa ra một loạt định nghĩa cấn thiết, phân kiểu lƣợc các dạng nền kinh tế khác nhau, nhận
diện các chiến lƣợc khác nhau có tính chất tổng thể về các lính vực, các ngành chủ yếu, về các mối
quan hệ kinh tế trong nƣớc và đối ngoại giữa các nƣớc thế giới thứ ba với các nƣớc công nghiệp lớn
Tây Âu, đánh giá các thành tựu, khó khăn, thất bại và các nguyên nhân.
Về các dẫn chứng có tính không gian và thời gian, tác giả sử dụng khá phong phú các nguồn thông tin
tƣ liệu từ nhiều quốc gia tuỳ theo từng vấn đề.
Cuốn sách là tài liệu tham khảo bổ ích cho nhiều đối tƣợng: Có thể dùng gợi nhớ, gợi suy nghĩ trong
việc nghiên cứu chiến lƣợc và chính sách KTXH; bổ sung những hiểu biết có tính chất khái quát về
các vấn đề kinh tế; tham khảo trong việc giảng dạy ở các trƣờng đại học.
330. Ngƣời xử lý: Thu Hòa, T. Hòa 104. Ngƣời hiệu đính: T. Hòa
14
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 530 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Ngôn ngữ tài liệu(ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu: T Việt 246. Mã nƣớc xuất bản (Việt):
200. Nhan đề: Những cơ sở của ngôn ngữ học đại cƣơng
220: Nhan đề dịch ra tiếng Việt:
210: Tác giả cá nhân: Tre. X. Xtrepanov
216. Tác giả tập thể:
213. Ngƣời chủ biên: 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ xuất bản: a. Nơi xuất bản: H. b. Nhà xuất bản: ĐHVÀ THCH
260. Năm xuất bản: 1977 252. Lần xuất bản: 278. Số trang: 520
231. Tên tập:
310. Chỉ số phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: a. Bộ Giao thông Vận tải; b. Kí hiệu kho (số cá biệt): Vb169
320. Tóm tắt: Từ khóa: Ngôn ngữ học
Ngôn ngữ học đại cƣơng, hay ngôn ngữ học lý thuyết phải đƣợc xây dựng trên tƣ liệu của tất cả mọi
ngôn ngữ, ngôn ngữ phƣơng Tây cũng nhƣ ngôn ngữ phƣơng Đông. Nghiên cứu ngôn ngữ, cũng nhƣ
nghiên cứu văn hoá nói chung cần phải biết khắc phục hạn chế về "CỨ LIỆU" thuần tuý.
Cuốn sách" Ngôn ngữ học đại cƣơng" đƣợc dịch nguyên bản từ tài liệu của Nga. Cuốn sách gồm 6
phần. Mỗi phần có rất nhiều chƣơng chi tiết giúp ngƣời đọc có những khái niệm về ngôn ngữ học đại
cƣơng; sự hiểu biết lẫn nhau thông qua ngôn ngữ.
Cuốn sách là giáo trình về lý thuyết ngôn ngữ học, tác giả đã cung cấp cho chúng ta một hệ thống lý
thuyết ngôn ngữ học - những khái niệm rất cơ bản có tính chất"nguyên lý". Vì vậy tuỳ theo các
chƣơng, tùy theo chƣơng trình giảng daỵ ở các năm mà cuốn sách có thể đƣợc sử dụng một cách khác
nhau trong công tác giảng dạy.
330. Ngƣời xử lý: Phan Thu Hà, T.Hoà 104. Ngƣời đánh máy: T.Hoà
15
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 533 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Ngôn ngữ tài liệu(ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu: T Việt 246. Mã nƣớc xuất bản (Việt):
200. Nhan đề: Giáo dục thái độ công sản đối với lao động
220: Nhan đề dịch ra tiếng Việt:
210: Tác giả cá nhân: V.A.Xukhôm-lin -xki
216. Tác giả tập thể:
213. Ngƣời chủ biên: 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: Đức mẫn%Xuân Hoà 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ xuất bản: a. Nơi xuất bản: H. b. Nhà xuất bản: Thanh niên
260. Năm xuất bản: 1984 252. Lần xuất bản: 278. Số trang: 166
231. Tên tập:
310. Chỉ số phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: a. Bộ Giao thông Vận tải; b. Kí hiệu kho (số cá biệt): Vb172
320. Tóm tắt: Từ khóa: Giáo dục%lao động
Hệ thống giáo dục lao động cho học sinh trong nhà trƣờng bao gồm nhiều yếu tố hoặc nhiều mặt cực
kỳ quan trọng của hoạt động lao động của học sinh. Lao động có vai trò rất quan trọng, không chỉ tạo
ra của cải vật chất cho xã hội mà còn hình thành sự trƣởng thành về đạo đức của con ngƣời.
Cuốn sách"Giáo dục thái độ cộng sản đói với lao động" đƣợc dịch và xuất bản sang tiếng Việt với hai
tập. Nội dung tập hai đề cập đến những vấn đề nhƣ: Lao động chân tay có tính nhận thức - một
phƣơng tiện giáo dục lòng yêu lao động; lao động sản xuất là phƣơng tiện giáo dục lòng yêu lao động
và sự trƣởng thành về đạo đức cho học sinh. Gía trị giáo dục của lao động sản xuất đã đƣợc làm sáng
tỏ trong suốt 2 tập sách. Điều này đặt ra cho các nhà sƣ phạm một trách nhiệm nặng nề đối với công
tác giảng dạy học sinh của họ bƣớc vào đời thích hợp với nghề mình đƣợc đào tạo, đáp ứng với yêu
cầu của xã hội , nhƣ là kết cục tự nhiên của quá trình giáo dục.
330. Ngƣời xử lý: Phan Thu Hà, T.Hoà 104. Ngƣời đánh máy: T.Hoà
16
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 534 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Ngôn ngữ tài liệu(ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu: 246. Mã nƣớc xuất bản (Việt):
200. Nhan đề: Những vấn đề cơ bản của khoa học quản lý
220: Nhan đề dịch ra tiếng Việt:
210: Tác giả cá nhân: A.I.PA-Nop%V.I.Lê-bê-Dep%A.C.Bƣcop
216. Tác giả tập thể:
213. Ngƣời chủ biên: Nguyễn Đình Chi 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ xuất bản: a. Nơi xuất bản: H. b. Nhà xuất bản:
260. Năm xuất bản: 1983 252. Lần xuất bản: 278. Số trang: 438
231. Tên tập:
310. Chỉ số phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: a. Bộ Giao thông Vận tải; b. Kí hiệu kho (số cá biệt): Vb173
320. Tóm tắt: Từ khóa: Khoa học%quản lý
Tập sách "Những vấn đề cơ bản của khoa học quản lý" đƣợc dịch và ấn hành từ tập bài giảng của giáo
sƣ Liên Xô tại các lớp bồi dƣỡng về kiến thức quản lý do Ban bí thƣ triệu tập. Bộ sách gồm 7 tập với
các nội dung sau:
- Một số vấn đề kinh tế chính trị học Mác - Lênin, cơ sở khoa học của quản lý kinh tế xã hội chủ
nghĩa;
- Những vấn đề của khoa học quản lý; Một số vấn đề về cơ chế kinh tế, kế hoạch hoá nền kinh tế
quốc dân, hoạch toán kinh tế và phân tích hoạt động kinh tế;
- Một số vấn đề về tài chính, tín dụng, giá cả và lao động tiền lƣơng;
- Một số vấn đề về quản ký công nghệp, xây dựng cơ bản, giao thông vận tải;
- Quản lý nông nghiệp xã hội chũ nghĩa;
- Một số vấn đề về thƣơng nghiệp, kinh tế đối ngoại, cung ứng vật tƣ.
Tập sách đƣợc dùng làm tài liệu nghiên cứu cho các lớp học của trƣờng Quản lý kinh tế Trung
ƣơng thời bấy giờ.
330. Ngƣời xử lý: Phan Thu Hà , T.Hoà 104. Ngƣời đánh máy:T.Hoà
17
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 535 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Ngôn ngữ tài liệu(ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu: T Việt 246. Mã nƣớc xuất bản (Việt):
200. Nhan đề: Lao động kinh tế học
220: Nhan đề dịch ra tiếng Việt:
210: Tác giả cá nhân: Cốt sin
216. Tác giả tập thể:
213. Ngƣời chủ biên: 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: Đinh Qủa 214. Ngƣời hiệu đính: Nguyễn Chí Xuân
250. Địa chỉ xuất bản: a. Nơi xuất bản: H. b. Nhà xuất bản: Lao động
260. Năm xuất bản: 1959 252. Lần xuất bản: 278. Số trang: 128
231. Tên tập:
310. Chỉ số phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: a. Bộ Giao thông Vận tải; b. Kí hiệu kho (số cá biệt): Vb174
320. Tóm tắt: Từ khóa: Lao động%kinh tế học
"Lao động kinh tế học" là cuốn sách đƣợc dịch từ tập VI- sách của nhà kinh tế học Cốt-Sin thuộc Viện
hàn lâm khoa học Liên Xô (cũ). Tập sách này đƣợc trích dịch từ phần thứ 4 - Tổ chức việc trả công
lao động trong nền kinh tế quốc dân xã hội chủ nghĩa" gồm 4 bài với các nội dung sau:
- Thực chất của tiền lƣơng dƣới chế độ xã hội chủ nghĩa;
- Chế độ cấp bậc lƣơng của công nhân trong nền kinh tế quốc dân Liên Xô;
- Hình thức, chế độ tiền lƣơng trong kinh tế quốc dân Liên Xô;
- Tiền lƣơng của tri thức Liên Xô.
Cuốn sách là tài liệu tham khảo cho các nhà quản lý, những ngƣời làm công tác chế độ tiền
lƣơng có cơ sở lý thuyết / quan điểm về vấn đề tiền lƣơng, phân phối sản phẩm phù hợp với
điều kiện thực tế .
330. Ngƣời xử lý: Phan Thu Hà, T.Hoà 104. Ngƣời đánh máy: T.Hoà
18
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 536 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Ngôn ngữ tài liệu(ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu: T Việt 246. Mã nƣớc xuất bản (Việt):
200. Nhan đề: So sánh chi phí giữa các phƣơng thức vận tải hàng
220: Nhan đề dịch ra tiếng Việt:
210: Tác giả cá nhân:
216. Tác giả tập thể: Viện nghiên cứu vấn đề vận tải tổng hợp
213. Ngƣời chủ biên: 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: Đặng Văn Đồng 214. Ngƣời hiệu đính: Hoàng Thế Hải
250. Địa chỉ xuất bản: a. Nơi xuất bản: H. b. Nhà xuất bản:
260. Năm xuất bản: 1982 252. Lần xuất bản: 278. Số trang: 262
231. Tên tập:
310. Chỉ số phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: a. Bộ Giao thông Vận tải; b. Kí hiệu kho (số cá biệt): Vb175
320. Tóm tắt: Từ khóa: Chi phí%vận tải hàng
"So sánh chi phí giữa các phƣơng thức vận tải" đƣợc dịch và tái bản từ một tài liệu của Liên Xô. Cuốn sách
gồm 9 chƣơng. Trong lần tái bản này, nội dung cuốn sách đã có nỗ những thay đổi về cách tính giá cả
nhiên liệu, các giải thích về chi phí đầu tƣ khi có dự trử về năng lực thông qua. Các chi phí đƣợc tính tách
riêng cho tác nghiệp đầu - cuối và tác nghiệp chạy và còn đƣợc phân chia thành chi phí có liên quan và
không liên quan đến khối lƣợng vận chuyển. Những thay đổi này về nội dung rất tiện lợi cho ngƣời dùng
sách trong thực tế tính toán phân bổ luồng hàng vận tải. Những phƣơng pháp đƣợc trình bày trong cuốn
sách có thể dùng để tính toán khi giải các bài toàn phân bổ luồng hàng khác nhau, nhằm hợp lý hoá việc
vận chuyển hàng hoá giữa các phƣơng thức vận tải, điều hoà và ổn định luồng hàng trong hệ thống vận tải
thống nhất, đảm bảo các mối quan hệ kinh tế trong toàn quốc đạt hiệu quả.
Cuốn sách là tài liệu tham khảo hữu ích chi các nhà quản lý và tổ chức công tác vận tải, và các đối tƣợng
khác quan tâm đến vấn đề trên.
330. Ngƣời xử lý: Phan Thu Hà, T.Hoà 104. Ngƣời đánh máy: T.Hoà
19
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 537 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Ngôn ngữ tài liệu(ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu: T Việt 246. Mã nƣớc xuất bản (Việt):
200. Nhan đề: Khoán và trả lƣơng sản phẩm trong sản xuất vật liệu xây dựng
220: Nhan đề dịch ra tiếng Việt:
210: Tác giả cá nhân:
216. Tác giả tập thể: Viện kinh tế xây dựng
213. Ngƣời chủ biên: 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ xuất bản: a. Nơi xuất bản: H. b. Nhà xuất bản: Xây dựng
260. Năm xuất bản: 1985 252. Lần xuất bản: 278. Số trang: 80
231. Tên tập: 1
310. Chỉ số phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: a. Bộ Giao thông Vận tải; b. Kí hiệu kho (số cá biệt): Vb176
320. Tóm tắt: Từ khóa: Khoá%lƣơng%sản phẩm
Ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng đã thực hiện công tác trả lƣơng sản phẩm từ lâu. Những kết
quả đem lại đã chứng tỏ tính năng động của biện pháp quản lý có tính tổng hợp này trong việc thúc đẩy sản
xuất, tăng năng suất lao động, tăng thu nhập chính đáng cho ngƣời lao động.
Để tăng cƣờng, cũng cố công tác trả lƣơng sản phẩm, khoán sản phẩm cuối cùng. Ngoài việc từng bƣớc tổ
chức lại sản xuất, sắp xếp lại lao động, xây dựng các chế độ chính sách tiền lƣơng, tiền thƣởng hợp lý còn
cần phải xác định một cơ chế thực hiện lƣơng khoán sản phẩm, lƣơng khoán.
Tập sách"Khoán và trả lƣơng theo sản phẩm trong sản xuất vật liệu xây dựng"đựơc ấn hành với ba phần có
các nội dung cơ bản nhƣ: Các mô hình trả lƣơng khoán theo công đoạn; phƣơng pháp xác định mức lao
động tổng hợp và mức chi phí tiền lƣơng cho một sản phẩm; các phƣơng pháp chia tiền lƣơng, tiền thƣởng
trong khoán sản phẩm.... đã phục vụ kịp thời các cơ sở sản suất vật liệu xây dựng thuộc ngành xây dựng
thời bấy giờ.
330. Ngƣời xử lý: Phan Thu Hà, T.Hoà 104. Ngƣời đánh máy: T.Hoà
20
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 542 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Ngôn ngữ tài liệu(ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu: T Việt 246. Mã nƣớc xuất bản (Việt):
200. Nhan đề: Ba mƣơi năm đấu tranh của Đảng
220: Nhan đề dịch ra tiếng Việt:
210: Tác giả cá nhân:
216. Tác giả tập thể:
213. Ngƣời chủ biên: 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ xuất bản: a. Nơi xuất bản: H. b. Nhà xuất bản: Sự thật
260. Năm xuất bản: 1974 252. Lần xuất bản: 278. Số trang: 196tr.
231. Tên tập: 2
310. Chỉ số phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: a. Bộ Giao thông Vận tải; b. Kí hiệu kho (số cá biệt): Vb180
320. Tóm tắt: Từ khóa: Đấu tranh%Đảng
"Ba mƣơi năm đấu tranh của Đảng" do Ban nghiên cứu lịch sử Đảng trực thuộc Trung ƣơng Đảng biên
soạn.(Tập 1- đƣợc xuất bản nhân dịp kỷ niệm lần thứ 35 ngày thành lập Đảng- 1965).
Tập II này viết về cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, bảo vệ chính quyền cách mạng, cũng cố và phát
triển chế độ dân chủ nhân dân(1945-1954).
Tập hai cuốn sách có các nội dung chủ yếu sau: Đấu tranh chống giặc ngoài, thù trong để giữ vững và cũng
cố chính quyền dân chủ nhân dân(Tình hình nƣớc Việt Nam sau cách mạng Tháng 8, đấu tranh để giữ
vững nền móng chính quyền, đấu tranh chống thực dân Pháp - hoà bình, Hiệp định ...); kháng chiến toàn
dân, toàn diện và lâu dài; đấu tranh để lập lại hoà bình ở Đông dƣơng và Việt Nam; những nhân tố thắng
lợi cơ bản của cuộc kháng chiến lâu dài chống đế quốc Pháp xâm lƣợc và can thiệp Mỹ.
Tập sách là tài liệu tham khảo cần thiết cho những ai quan tâm đến giai đoan lịch sử này của đất nƣớc.
330. Ngƣời xử lý: Phan Thu Hà, T.Hoà 104. Ngƣời đánh máy: T.Hoà
21
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 550 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Ngôn ngữ tài liệu(ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu: T Việt 246. Mã nƣớc xuất bản (Việt):
200. Nhan đề: Lịch sử hình học
220: Nhan đề dịch ra tiếng Việt:
210: Tác giả cá nhân: Văn Nhƣ Cƣơng
216. Tác giả tập thể:
213. Ngƣời chủ biên: 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ xuất bản: a. Nơi xuất bản: H. b. Nhà xuất bản: Khoa học và kỹ thuật
260. Năm xuất bản: 1977 252. Lần xuất bản: 278. Số trang: 158tr.
231. Tên tập:
310. Chỉ số phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: a. Bộ Giao thông Vận tải; b. Kí hiệu kho (số cá biệt): Vb188
320. Tóm tắt: Từ khóa: Lịch sử toán học%hình học
Vào những năm của thập kỷ 70, ở Việt Nam những tài liệu bằng tiếng Việt về lịch sử toán học hầu
nhƣ chƣa có. Trên cơ sở cuốn sách "Lịch sử toán học" của Nga, tác giả Văn Nhƣ Cƣơng đã nhận viết
và cuốn "Lịch sử toán học " bằng tiếng Việt đƣợc ra đời. Cuốn sách gồm 9 chƣơng đã nêu lên một
cách khái quát những phƣơng hƣớng chính, lịch sử phát triển hình học từ khi mới hình thành đến năm
đầu tiên của thế kỷ chúng ta. Cuốn sách tập trung vào các môn chủ yếu nhƣ; Hình học giải tích, hình
học vi phân, hình học xạ ảnh, hình học hypecbolic, hình học Riman, một ít về hình học hoạ hình và
tôpô học. Nhiều nhà hình học lớn, có tên tuổi trên thế giới cũng đƣợc tác giả nhắc tới trong cuốn sách
này.
Cuốn sách là tài liệu nghiên cứu tham khảo cho các tầng lớp học sinh, sinh viên, thanh niên có nhu cầu
nghiên cứu, tìm hiểu lịch sử môn toán học.
330. Ngƣời xử lý: Phan Thu Hà, T.Hoà 104. Ngƣời đánh máy: T.Hoà
22
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 564 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Ngôn ngữ tài liệu(ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu: T Việt 246. Mã nƣớc xuất bản (Việt):
200. Nhan đề: Khoa học cơ bản trong cách mạng khoa học kỹ thuật
220: Nhan đề dịch ra tiếng Việt:
210: Tác giả cá nhân: Nguyễn Đình Cự%Nguyễn Nguyên Phong
216. Tác giả tập thể:
213. Ngƣời chủ biên: 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ xuất bản: a. Nơi xuất bản: H. b. Nhà xuất bản: KHKT
260. Năm xuất bản: 1977 252. Lần xuất bản: 278. Số trang: 110
231. Tên tập:
310. Chỉ số phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: a. Bộ Giao thông Vận tải; b. Kí hiệu kho (số cá biệt): Vb 201
320. Tóm tắt: Từ khóa: Khoa học tự nhiên%khoa học kỹ thuật
Mặc dầu hiện nay, khoa học đã trở thành lực lƣợng sản xuất trực tiếp, nhƣng không phải có khoa học
phát triển là tất yếu có trình độ sản xuất tiên tiến, mà phải có vai trò quan trọng của nhiều ngành khoa
học và sản xuất. "Khoa học cơ bản trong cách mạng khoa học kỹ thuật" là cuốn sách nêu đƣợc mối
quan hệ hữu cơ giữa khoa học cơ bản và khoa học kỹ thuật, cũng nhƣ các ngành khoa học cơ bản với
nhau.Cuốn sách gồm 3 chƣơng với nội dung: Cuộc cách mạng vẫn đang tiếp diễn; vai trò tiên phong;
những triển vọng... đã nêu bật vai trò của các khoa học cơ bản trong cuộc các mạng khoa học kỹ thuật
hiện đại. Do các tác giả là các cán bộ ngành vật lý nên nhiều dẫn chứng trong cuốn sách đƣợc chọn từ
vật lý học, chƣa đề cập đến đƣợc nhiều vấn đề quan trọng khác, trừ lính vực sinh vật học với sự tham
gia của tiến sĩ sinh vật học Đặng Ngọc Thanh.
330. Ngƣời xử lý: Phan Thu Hà, T.Hoà 104. Ngƣời đánh máy: T.Hoà
23
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 565 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Ngôn ngữ tài liệu(ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu: T Việt 246. Mã nƣớc xuất bản (Việt):
200. Nhan đề: Kế hoạch hoá theo lãnh thổ và theo ngành
220: Nhan đề dịch ra tiếng Việt:
210: Tác giả cá nhân:
216. Tác giả tập thể:
213. Ngƣời chủ biên: 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ xuất bản: a. Nơi xuất bản: H. b. Nhà xuất bản: Sự thật
260. Năm xuất bản: 1977 252. Lần xuất bản: 278. Số trang: 178tr.
231. Tên tập: 1
310. Chỉ số phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: a. Bộ Giao thông Vận tải; b. Kí hiệu kho (số cá biệt): Vb 202
320. Tóm tắt: Từ khóa: Kế hoạch hoá%lãnh thổ
Kế hoạch hoá là một chức năng kinh tế và tổ chức đặc thù của nhà nƣớc xã hội chủ nghĩa để quản lý
nền kinh tế quốc dân. Vì vậy không thể nghiên cứu việc kế hoạch hoá tách rời toàn bộ hệ thống lãnh
đạo kinh tế. Việc kế hoạch hoá theo ngành với kế hoạch hoá theo lãnh thổ hiện nay đang trở thành một
vấn đề phức tạp và cần thiết phải thực hiện.
Để đáp ứng yêu cầu nghiên cứu thực hiện vấn đề trên cho cán bộ lãnh đạo các ngành - các nhà hoạch
định chính sách, Nhà xuất bản Sự thật đã cho dịch và ấn hành cuốn "Kế hoạch hoá theo lãnh thổ và
theo ngành" của Liên xô để làm tài liệu tham khảo. Cuốn sách gồm 4 chƣơng với các nội dung nhƣ:
- Những căn cứ khoa học của việc kế hoạch hoá theo lãnh thổ;
- Các công trình nghiên cứu trƣớc khi lập kế hoạch để phục vụ kế hoạch hoá theo lãnh thổ;
- Các giai đoạn hình thành và tình hình hiện nay của công tác kế hoạch hoá theo lãnh thổ;
Những biện pháp hoàn thiện kế hoạch hoá theo lãnh thổ.
330. Ngƣời xử lý: Phan Thu Hà, T.Hoà 104. Ngƣời đánh máy: T.Hoà
24
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 567 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Ngôn ngữ tài liệu(ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu: T Việt 246. Mã nƣớc xuất bản (Việt):
200. Nhan đề: Dựa vào quần chúng để cải tiến chế độ quản lý của xí nghiệp
220: Nhan đề dịch ra tiếng Việt:
210: Tác giả cá nhân:
216. Tác giả tập thể:
213. Ngƣời chủ biên: 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ xuất bản: a. Nơi xuất bản: H. b. Nhà xuất bản: Sự thật
260. Năm xuất bản: 1959 252. Lần xuất bản: 278. Số trang: 106tr.
231. Tên tập: 1
310. Chỉ số phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: a. Bộ Giao thông Vận tải; b. Kí hiệu kho (số cá biệt): Vb204
320. Tóm tắt:
Từ khóa: Phƣơng pháp quản lý%xí nghiệp%quần chúng lao động
Đƣờng lối quần chúng là phƣơng pháp căn bản nhất của mọi công tác cách mạng.. Cuộc vận động cải
cách chế độ quản lý xí nghiệp của chúng ta bắt đầu phát triển rộng rãi trong các xí nghiệp quốc doanh
những năm thập niên 60. Trƣớc tình hình mở rộng diện nhƣ vậy, việc quán triệt hơn nữa đƣờng lối
quần chúng trong công tác quản lý xí nghiệp xã hội chủ nghĩa là một vấn đề trọng yếu.
Tập sách"Dựa vào quần chúng để cải tiến chế độ quản lý xí nghiệp" đƣợc dịch và xuất bản nhằm phục
vụ cho cuộc vận động quản lý xí nghiệp đang mở rộng, đồng thời chuẩn bị cho đợt đi sâu vào cải tiến
và kện toàn tổ chức của cuộc vận động ở nƣớc ta. Nội dung cuốn sách là các bài báo đƣợc dịch nói về
kinh nghiệm vận dụng đƣờng lối quần chúng trong công tác cải tiến chế độ quản lý xí nghiệp của
Trung Quốc thời bấy giờ cho chúng ta tham khảo.
330. Ngƣời xử lý: Phan Thu Hà, T.Hoà 104. Ngƣời đánh máy: T.Hoà
25
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 569 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Ngôn ngữ tài liệu(ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu: T Việt 246. Mã nƣớc xuất bản (Việt):
200. Nhan đề: Lý thuyết phạm trù
220: Nhan đề dịch ra tiếng Việt:
210: Tác giả cá nhân: Barry Michell
216. Tác giả tập thể:
213. Ngƣời chủ biên: 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: Võ Viết Cẩn% Duy Thuận 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ xuất bản: a. Nơi xuất bản: H. b. Nhà xuất bản: ĐH&THCN
260. Năm xuất bản: 1981 252. Lần xuất bản: 278. Số trang: 414
231. Tên tập:
310. Chỉ số phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: a. Bộ Giao thông Vận tải; b. Kí hiệu kho (số cá biệt): Vb 206
320. Tóm tắt: Từ khóa: Lý thuyết%toán học
Hàm tử, phạm trù, phép biến đổi tự nhiên ... là những khái niệm đƣợc các nhà khoa học đƣa ra từ
những năm 1940. Lý thuyết phạm trù nhƣ một lĩnh vực, tự bản thân nó hầu nhƣ bị lãng quên trong
mƣời năm tiếp theo. Cuốn "Lý thuyết phạm trù" là tập sách đƣợc dịch và xuất bản từ nguyên bản tiếng
Anh của tác giả Barry Michell đƣợc coi nhƣ sự hồi sinh của lý thuyến phạm trù vào những năm 60.
Tập sách gồm hai mƣơi chƣơng giải quyết những vấn đề có tính chất riêng biệt, mỗi chƣơng đều có lời
giới thiệu tóm tắt của tài liệu để theo dõi. Nội dung của các chƣơng là: Một số khái niệm dẫn tới định
nghĩa của phạm trù Aben; những vấn đề tổng quát liên quan tới biểu đồ, giới hạn và hàm tử; một số
biểu tƣơng đƣơng của tiên đề Grothendick A.B.5 và một số hệ quả của nó; chứng minh của Peter
Freyd về định lý nhúng; lý thuyết về lớp xạ ảnh; lý thuyết về hàm tử phụ hợp bao gồm tiêu chuẩn của
sự tồn tại của chúng.
330. Ngƣời xử lý: Phan Thu Hà, T.Hoà 104. Ngƣời đánh máy: T.Hoà
26
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 575 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Ngôn ngữ tài liệu(ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu: T Việt 246. Mã nƣớc xuất bản (Việt):
200. Nhan đề: Bƣớc đi và niềm tin
220: Nhan đề dịch ra tiếng Việt:
210: Tác giả cá nhân:
216. Tác giả tập thể:
213. Ngƣời chủ biên: 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ xuất bản: a. Nơi xuất bản: H. b. Nhà xuất bản: GTVT
260. Năm xuất bản: 1992 252. Lần xuất bản: 278. Số trang: 114tr.
231. Tên tập:
310. Chỉ số phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: a. Bộ Giao thông Vận tải; b. Kí hiệu kho (số cá biệt): Vt 201
320. Tóm tắt: Từ khóa: Bƣớc đi%niềm tin
Thực hiện chủ trƣơng của lãnh đạo Bộ giao thông vận tải về việc phổ biến rộng rãi những biện pháp
làm ăn mới, những bài học kinh nghiệm trong quản lý sản xuất kinh doanh của các đơn vị điển hình
tiên tiến trong toàn ngành, Nhà xuất bản giao thông vận tải đã xuất bản tập truyện ký" Bƣớc đi và
niềm tin" của nhiều tác giả trong và ngoài ngành.
Tập sách viết về thành tích bƣớc đầu của các đơn vị xuất sắc trong ngành giao thông vận tải. Thông
qua các bài viết nhƣ: Bƣớc đi và niềm tin; chuyện đƣờng ở Hải Ninh; Tân sơn Nhất- giờ cất cánh;
Điểm sáng trong dông bão; Những năm tháng thử thách; Nơi"Ƣớt áo ráo đƣờng"; Chiến công từ đáy
nƣớc; Ấm no có từ nơi đâu; ... đã trao đổi những kinh nghiệm về bƣớc đi và cung cách làm ăn có hiệu
quả ở các đơn vị trong ngành, đồng thời phản ánh trung thực tâm tƣ, nguyện vọng của họ đến các cấp
lãnh đạo và bạn đọc nói chung.
330. Ngƣời xử lý: Phan Thu Hà, T.Hoà 104. Ngƣời đánh máy: T.Hoà
27
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 581 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Ngôn ngữ tài liệu(ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu: T Việt 246. Mã nƣớc xuất bản (Việt):
200. Nhan đề: Những vấn đề kinh tế của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô
220: Nhan đề dịch ra tiếng Việt:
210: Tác giả cá nhân: J-STALIN
216. Tác giả tập thể:
213. Ngƣời chủ biên: 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ xuất bản: a. Nơi xuất bản: H. b. Nhà xuất bản: Sự thật
260. Năm xuất bản: 1969 252. Lần xuất bản: 278. Số trang: 110tr.
231. Tên tập:
310. Chỉ số phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: a. Bộ Giao thông Vận tải; b. Kí hiệu kho (số cá biệt): Vb 218
320. Tóm tắt:
Từ khóa: Kinh tế%chủ nghĩa xã hội
Đây là lần thứ tƣ tập sách "Những vấn đề kinh tế của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô" đƣợc dịch và xuất
bản tiếp ở nƣớc ta, Nội dung cuốn sách đăng tải những vấn đề về:
-Ý kiến về những vấn đề kinh tế đề ra trong cuộc tranh luận tháng một năm 1951: Về tính chất của các
qui luật kinh tế dƣới chế độ xã hội chủ nghĩa; sản xuất hàng hoá dƣới chế độ xã hội chủ nghĩa; quy
luật giá trị; vấn đề xoá bỏ sự đối lập giữa thành thị và nông thôn, giữa lao động chân tay và lao động
trí óc; về những quy luật kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tƣ bản hiện đại và chủ nghĩa xã hội; vấn đề
cƣỡng bức siêu kinh tế dƣới chế độ phong kiến; tài sản cá nhân của nông hộ trong nông trang tập thể;
địa tô nông dân phải nộp cho địa chủ; vấn đề kết hợp các tổ chức đọc quyền với cơ quan nhà nƣớc;
vấn đề thu nhập quốc dân;
- Ý nghĩa quốc tế của cuốn sách giáo khoa Mac- xít về chính trị kinh tế học
-Các bài trả lời về những sai lầm của một số nhà lãnh đạo kinh tế.
Cuốn sách là tài liệu tham khảo cho các nhà lãnh đạo và ngƣời đọc có cái nhìn khách quan về các vấn
đề trên trong giai lịch sử hồi bấy giờ.
330. Ngƣời xử lý: Phan Thu Hà, T.Hoà 104. Ngƣời đánh máy: T.Hoà
28
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 590 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Ngôn ngữ tài liệu(ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu: T Việt 246. Mã nƣớc xuất bản (Việt):
200. Nhan đề: Chiến thắng Đông xuân 1966- 1967 và 5 bài học thành công về chỉ đạo chiến lƣợc quân
sự
220: Nhan đề dịch ra tiếng Việt:
210: Tác giả cá nhân:
216. Tác giả tập thể:
Ngƣời chủ biên: 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ xuất bản: a. Nơi xuất bản: H. b. Nhà xuất bản: Quân đội nhân dân
260. Năm xuất bản: 1967 252. Lần xuất bản: 278. Số trang: 86tr.
231. Tên tập:
310. Chỉ số phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: a. Bộ Giao thông Vận tải; b. Kí hiệu kho (số cá biệt): Vb 218
320. Tóm tắt: Từ khóa: Chiến thắng Đông xuân%chỉ đạo%chiến lƣợc%quân sự
"Chiến thắng Đông xuân năm 1966-1967 và năm bài học thành công về chỉ đạo chiến lƣợc quân sự" là
tập sách lịch sử ghi lại những chiến công hào hùng của quân và dân ta trong cuộc kháng chiến chống
đế quốc Mỹ xâm lƣợc.Năm bài học đó là: Quyết tâm chiến lƣợc, phán đoán đúng quy luật và khả năng
hoạt động của địch mới xá định đúng quyết tâm chiến lƣợc và cách đánh của ta; giữ vững và phát triển
tấn công liên tục, nắm chắc và mở rộng quyền chủ động trên chiến trƣờng, buộc địch đánh theo ý
muốn của ta; nắm vững và giải quyết mối liên hệ giữa tiêu diệt địch và phát triển quyền làm chủ của
nhân dân, đẩy mạnh kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị và binh an; không ngừng nâng
cao hiệu suất chiến đấu, hiệu quả chiến dịch và hiệu lực chiến lƣợc của cách đánh độc đáo của chiến
tranh nhân dân; coi trọng việc xây dựng và phát triển hai lực lƣợng, ba thứ quân, giải quyết đúng đắn
mối liên hệ giữa số lƣợng và chất lƣợng.
Ngoài các bài học cụ thể thành công về chỉ đạo chiến lƣợc quân sự trong Chiến thắng Đông xuân năm
1966-1967, cuốn sách còn đăng tải Thƣ của Hồ Chủ Tịch gửi Luật sƣ Nguyễn Hữu Thọ, chủ tịch đoàn
chủ tịch và các vị trong Uỷ ban Trung ƣơng mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
330. Ngƣời xử lý: Phan Thu Hà, T.Hoà 104. Ngƣời đánh máy: T.Hoà
29
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 582 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Ngôn ngữ tài liệu(ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu: T Việt 246. Mã nƣớc xuất bản (Việt):
200. Nhan đề: Về kinh tế địa phƣơng
220: Nhan đề dịch ra tiếng Việt:
210: Tác giả cá nhân: C.Mac-PH. Ăng- Ghen%V.Lê Nin
216. Tác giả tập thể:
213. Ngƣời chủ biên: 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ xuất bản: a. Nơi xuất bản: H. b. Nhà xuất bản: Sự thật
260. Năm xuất bản: 1973 252. Lần xuất bản: 278. Số trang: 138tr.
231. Tên tập:
310. Chỉ số phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: a. Bộ Giao thông Vận tải; b. Kí hiệu kho (số cá biệt): Vb 219
320. Tóm tắt: Từ khóa: Kinh tế%địa phƣơng
Xây dựng kinh tế trung ƣơng đồng thời phát triển kinh tế địa phƣơng là một nhiệm vụ quan trọng, lâu
dài, tất yếu trên bƣớc đƣờng xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nƣớc ta.Kinh tế địa phƣơng bao gồm nông
nghiệp, công nghiệp địa phƣơng, các ngành sản xuất vật chất khác và lƣu thông phân phối ở ở các địa
phƣơng, là một bộ phận tất yếu trong cơ cấu thống nhất của kinh tế cả nƣớc, phát triển chung theo sự
chỉ đạo của trung ƣơng.
Vào thời kỳ những năm 70 xây dựng kinh tế địa phƣơng vẫn là vấn đề mới mẻ đối với nƣớc ta. "Về
kinh tế địa phƣơng" là cuốn sách chuyên đề đƣợc dịch từ tài liệu tiếng Nga nhằm cung cấp cho bạn
đọc, chủ yếu là các cán bộ chịu trách nhiệm ở địa phƣơng, những cơ sở lý luận của chủ nghĩa Mac-
Lênin về kinh tế địa phƣơng để từ đó chúng ta hiểu rõ hơn đƣờng lối kinh tế của Đảng ta trong bƣớc đi
ban đầu.
Nội dung chuyên đề gồm ba phần: -Phần 1: Trình bày tính qui luật của phát triển kinh tế địa phƣơng đi
đôi với việc xây dựng kinh tế trung ƣơng; - Phần 2: Giới thiệu một số kinh nghiệm của chủ trƣơng,
đƣờng lối phát triển kinh tế địa phƣơng; Phần 3: Nguyên tắc tập trung dân chủ và lề lối làm việc trong
trong nghiệm vụ phát triển kinh tế địa phƣơng đi đôi với phát triển kinh tế trung ƣơng.
330. Ngƣời xử lý: Phan Thu Hà, T.Hoà 104. Ngƣời đánh máy: T.Hoà
30
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 593 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Ngôn ngữ tài liệu(ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu: T Việt 246. Mã nƣớc xuất bản (Việt):
200. Nhan đề: Về cách mạng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
220: Nhan đề dịch ra tiếng Việt:
210: Tác giả cá nhân: Lê Duẫn
216. Tác giả tập thể:
213. Ngƣời chủ biên: 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ xuất bản: a. Nơi xuất bản: H. b. Nhà xuất bản: Sự thật
260. Năm xuất bản: 1983 252. Lần xuất bản: 278. Số trang: 424tr.
231. Tên tập:
310. Chỉ số phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: a. Bộ Giao thông Vận tải; b. Kí hiệu kho (số cá biệt): Vb 228
320. Tóm tắt:
Từ khóa: Cách mạng%xã hội chủ nghĩa%Việt Nam
"Về cách mạng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam" là tập sách về các bài viết và nói chuyên của nguyên
Tổng Bí thƣ Ban chất hành trung ƣơng Đảng Lê Duẫn từ năm 1957 đến năm 1962.
Theo thứ tự thời gian cuốn sách gồm các bài viết và nói chuyện chính sau:
- Nhận định vai trò lãnh đạo của giai cấp vô sản Việt Nam;
- Bìa nói chuyện với một số cán bộ miền Nam tập kết ra Bắc nhân dịp xuân mậu tuất 1958;
- Vài ý kiến về vấn đề dân tộc;
- Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng. Mấy ý kiến về phong trào hợp tác hoá nông nghiệp;
- Tiếp tục nâng cao hơn nữa tinh thần cách mạng của đoàn viên và thanh niên;
- Phải đứng trên quan điểm giai cấp mà xét vấn đề phụ nữ;
- Nhiệm vụi cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và công tác khoa học;
-Nhận rõ nội dung của phong trào hợp tác hoá nông nghiệp;
-Chủ nghĩa Lênin và cách mạng Việt Nam;
-Tăng cƣờng đoàn kết nhất trí tiến tới thắng lợi mới;
-Giai cấp công nhân và công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa;
-Thanh niên là lực lƣợng nòng cốt trong cách mạng;
-Càng yêu ngƣời bao nhiêu thì yêu nghề bấy nhiêu...
330. Ngƣời xử lý: Phan Thu Hà, T.Hoà 104. Ngƣời đánh máy: T.Hoà
31
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Cẩm nang bitum shell trong xây dựng công trình giao thông
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân:
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Giao thông vận tải
260. Năm xuất bản: 2002 252. Lần xuất bản 275. Số trang: 368 tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vv64
320. Tóm tắt: Bitum là một vật liệu xây dựng công trình đƣợc sử dụng rất rộng rãi, song ngay cả đối với rất
nhiều ngƣời thƣờng xuyên tham gia vào các công việc có sử dụng bitum, đặc biệt là trong lĩnh vực xây dựng
và bảo trì đƣờng giao thông, các đặc tính của nó vẫn còn là những điều bí ẩn. các kỹ sƣ chịu trách nhiệm thiết
kế các công trình có sử dụng bitum phải có trách nhiệm về chuyên môn để có hiểu biết đúng đắn về các đặc
tính vật lý của bitum. Cuốn sách sẽ là một sự trợ giúp to lớn đối với từng cá nhân và đối với những ngƣời làm
công tác giảng dạy. Cuốn sách đề cập đến những kiến thức rất toàn diện, từ hóa học của bitum cho đến thiết
kế đƣờng. Có những phần nêu rất chi tiết đến những vấn đề thực tiễn liên quan đến xây dựng, bảo dƣỡng sân
bay và đƣờng bộ ở Vƣơng Quốc Anh. Những phần đó cung cấp các hƣớng dẫn cập nhật đối với các nhà thực
hành ở một mức độ chuyên sâu nhƣng cũng cung cấp các chi tiết thực tiễn sử dụng bitum cho các kỹ thuật
viên.
Một đặc trƣng quan trọng của công nghệ vật liệu công trình giao thông là công nghệ đó phải liên quan đến
công trình trong đó vật liệu đƣợc sử dụng. Hiện nay việc sử dụng các loại bitum cải tiến trong những điều
kiện phù hợp đồng thời hƣớng tới giải pháp đặc tính kỹ thuật của sản phẩm cuối cùng dƣờng nhƣ đang trở
thành một xu hƣớng phổ biến trong công tác xây dựng đƣờng. Tác động qua lại giữa các đặc tính cơ bản của
bitum và ứng dụng của nó đƣợc nêu rất rõ trong cuốn sách này
330. Ngƣời xử lý: Thu Hòa – Thu Hà 104. Ngƣời hiệu đính: Thu Hà
32
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 113. Dạng tài liệu: sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Số liệu kinh tế - xã hội các nƣớc trên thế giới
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân:
216. Tác giả tập thể: Tổng cục Thống kê
213. Nguời chủ biên 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Thống kê
260. Năm xuất bản: 1998 252. Lần xuất bản 275. Số trang: 332 tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vv 57
320. Tóm tắt: Cuốn sách bao gồm những số liệu cơ bản có hệ thống, phản ánh điều kiện tự nhiên và
diễn biến kinh tế - xã hội của các nƣớc và lãnh thổ từ năm 1980 đến nay, trong đó có các chỉ tiêu về
diện tích và dân số, lao động phân theo ba khu vực kinh tế, tỷ lệ thất nghiệp. Tổng sản phẩm trong
nƣớc theo giá hiện hành, tổng sản phẩm trong nƣớc phân theo lĩnh vực hoạt động, tổng sản phẩm
trong nƣớc bình quân đầu ngƣời. Tỷ lệ đầu tƣ, chỉ số giá tiêu dùng,tỷ giá hối đoái, cán cân thƣơng
mại, thu – chi ngân sách. Ngoài ra còn có một số chỉ tiêu khác nhƣ : Tổng dự trữ, nợ nƣớc ngoài,
khoảng cách chênh lệch giàu nghèo, chỉ số phát triển con ngƣời, chỉ số phát triển liên quan đến giới
và chỉ số vai trò của phụ nữ. Tỷ trọng tăng tồn kho trong tổng sản phẩm trong nƣớc – tiêu dùng của
Chính phủ trong tổng sản phẩm trong nƣớc, tiêu dùng cá nhân, thu nhập thuần túy từ nƣớc ngoài so
với tổng sản phẩm trong nƣớc.
330. Ngƣời xử lý: Thu Hòa – Thu Hà 104. Ngƣời hiệu đính:
33
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 2290 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân:
216. Tác giả tập thể: Bộ Ngoại giao
213. Nguời chủ biên 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Chính trị Quốc gia
260. Năm xuất bản: 1998 252. Lần xuất bản 275. Số trang: 348 tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vv 58
320. Tóm tắt: Tháng 7 năm 1995, Việt Nam trở thành thành viên chính thức, đầy đủ của ASEAN, sự
kiện đó đã làm tăng thêm vai trò, vị thế của ASEAN trên trƣờng quốc tế, đồng thời cũng chứng tỏ
Việt Nam mong muốn hợp tác, là bạn với tất cả các nƣớc trong khu vực cũng nhƣ các nƣớc trên thế
giới trên cơ sở tôn trọng quyền độc lập tự chủ của mỗi quốc gia. Cuốn sách đã đƣợc bổ sung nhiều
văn kiện mới, các hoạt động mang phong cách riêng. ASEAN là tập hợp các quốc gia có điều kiện
lịch sử, văn hóa, chính trị, kinh tế - xã hội khác nhau về lãnh thổ, chính sách đối nội, đối ngoại, tuy
nhiên, các nƣớc thành viên chủ trƣơng theo đuổi nguyên tắc thống nhất trong sự đa dạng, tăng cƣờng
hợp tác vì những lợi ích chung song vẫn tôn trọng bản sắc riêng của mỗi nƣớc. Một nhân tố góp phần
không nhỏ vào sự phát triển của ASEAN là sự hợp tác giữa các nƣớc thành viên và các nƣớc ở bên
ngoài, chủ yếu là các nƣớc và tổ chức đƣợc gọi là các nƣớc đối thoại : Mỹ, Canada, Nhật,… Việc mở
rộng ASEAN sẽ giúp tăng cƣờng sức mạnh, củng cố môi trƣờng hòa bình để phát triển, thúc đẩy hội
nhập và hợp tác quốc tế về mọi mặt giữa các thành viên và của ASEAN, vì lợi ích chân chính của
mỗi nƣớc thành viên và của cả Hiệp hội, phù hợp với xu thế phát triển của khu vực và thế giới.
330. Ngƣời xử lý: Thu Hòa – Thu Hà 104. Ngƣời hiệu đính:
34
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 2321 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Nền và móng các công trình dân dụng – công nghiệp
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân: Nguyễn Văn Quảng
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Xây dựng
260. Năm xuất bản: 1996 252. Lần xuất bản 275. Số trang: 390 tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vt 550
320. Tóm tắt: Thiết kế nền móng là một công việc phức tạp vì nó liên quan đến đặc điểm của công
trình thiết kế, nền móng công trình lân cận, điều kiện địa chất công trình, địa chất thủy văn của khu
đất xây dựng. Bản thân đất có nhiều loại khác nhau, ở nhiều trạng thái khác nhau, trong thực tiễn
chúng phân bố rất đa dạng. Ngƣời thiết kế chỉ có thể chọn đƣợc phƣơng án nền móng bảo đảm điều
kiện kỹ thuật và kinh tế trên cơ sở hiểu biết sâu sắc về cơ học đất, nền và móng, kỹ thuật thi công nền
móng cùng các khoa học khác về ngành xây dựng và chỉ sau khi nghiên cứu kỹ điều kiện địa chất
công trình, địa chất thủy văn của khu đất xây dựng và các đặc điểm của công trình. Nếu thiếu các yếu
tố vừa nêu thì có thể dẫn đến các sai phạm nghiêm trọng trong công tác nền móng mà hậu quả của nó
có thể là quá thiên về an toàn gây lãnh phí hoặc công trình bị sự cố phải có biện pháp sửa chữa hay
nguy hại hơn nữa là công trình bị sụp đổ. Cuốn sách đã vận dụng các tiêu chuẩn hiện hành ở nƣớc ta
và có trình bày một số cách tính theo quy phạm các nƣớc khác nhƣ Mỹ, Anh, Pháp, Canada, Nhật
Bản…Cuốn sách này có thể làm tài liệu tham khảo cho những ngƣời thiết kế nền móng. Các ký hiệu
đƣợc dùng theo qui định của Hội cơ học đất và móng Quốc tế.
330. Ngƣời xử lý: Thu Hòa – Thu Hà 104. Ngƣời hiệu đính: Thu Hà
35
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 2322 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Ứng dụng vải và lƣới địa kỹ thuật trong xây dựng công trình
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân: Bùi Đức Hợp
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Giao thông vận tải
260. Năm xuất bản: 2000 252. Lần xuất bản 275. Số trang: 206 tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vt 551
320. Tóm tắt: Hiện nay nƣớc ta đang xây dựng rất nhiều công trình cơ sở hạ tầng. Đó là nền tảng cơ
bản để tiến hành công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc. Trong sự nghiệp đổi mới kinh tế,
nƣớc ta đã dần dần hòa nhập với nền kinh tế các nƣớc trong khu vực, đã từng bƣớc tiếp thu nền khoa
học kỹ thuật hiện đại, công nghệ tiên tiến của các nƣớc đang phát triển trên toàn thế giới. Trong lĩnh
vực xây dựng công trình, nƣớc ta bƣớc đầu đã tiếp cận với kỹ thuật hiện đại và công nghệ tiên tiến
trong thi công. Trong xây dựng công trình khâu quan trọng và phức tạp nhất vẫn là kỹ thuật xử lý nền
móng, nhất là các công trình xây dựng trên nền đất yếu. Để giảm giá thành mà vẫn đảm bảo chất
lƣợng công trình, các nƣớc phát triển đã ứng dụng rộng rãi “vải và lƣới địa kỹ thuật” để xử lý nền
móng công trình. Ở nƣớc ta việc ứng dụng công nghệ này còn mới mẻ. Ngƣời ta đã ứng dụng vải,
lƣới trong việc xây dựng hạ tầng cơ sở nhƣ là nền đƣờng, nền nhà, đê đập bến bãi, tƣờng chắn, đập
ngăn nƣớc, kè cống…Ứng dụng vải, lƣới trong xây dựng sẽ hạ đƣợc giá thành và lại dễ dàng thi
công. Cuốn sách bao gồm 4 chƣơng :
Chƣơng I : Tổng quát về đất yếu và các biện pháp xử lý
Chƣơng II : Vải địa kỹ thuật, tính chất, nguyên tắc tính toán, ứng dụng
Chƣơng III : Lƣới địa kỹ thuật, tính chất, nguyên tắc tính toán và ứng dụng
Chƣơng IV : Kết luận đối chiếu giữa vải và lƣới.
330. Ngƣời xử lý: Thu Hòa – Thu Hà 104. Ngƣời hiệu đính: Thu Hà
36
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 2323 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Những vấn đề chung và mố trụ cầu
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân: Nguyễn Nhƣ Khải
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Xây dựng
260. Năm xuất bản: 2000 252. Lần xuất bản 275. Số trang: 100 tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vt 552
320. Tóm tắt: Nội dung cuốn sách bao gồm các vấn đề cơ bản về công trình trên đƣờng ô tô và trên
đƣờng sắt; các bộ phận và các hệ thống chính của công trình cầu; các bƣớc triển khai thực hiện một
dự án cầu; các phƣơng pháp tính toán và thiết kế; các dữ liệu phục vụ cho thiết kế và thi công; các bộ
phận chung của các công trình cầu; cấu tạo và tính toán các loại mố, trụ cầu. Cuốn sách gồm có 5
chƣơng :
Chƣơng I : Khái niệm về các công trình nhân tạo trên đƣờng
Chƣơng II : Những vấn đề cơ bản trong thiết kế và thi công cầu
Chƣơng III : Mặt cầu và cấu tạo chung
Chƣơng IV : Mố trụ cầu
Chƣơng V : Tính toán mố trụ cầu
Cuốn sách “Những vấn đề chung và Mố trụ cầu” thuộc bộ sách về thiết kế cầu đƣợc viết để làm tài
liệu phục vụ cho việc giảng dạy và học tập của giảng viên, sinh viên. Cuốn sách cũng có thể làm tài
liệu tham khảo cho các cán bộ hoạt động trong ngành xây dựng cầu đƣờng.
330. Ngƣời xử lý: Thu Hòa – Thu Hà 104. Ngƣời hiệu đính: Thu Hà
37
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu:2324 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Hãm đoàn tàu
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân: Khuất Tất Nhƣỡng
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Giao thông vận tải
260. Năm xuất bản: 1997 252. Lần xuất bản 275. Số trang: 230 tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vt 553a
320. Tóm tắt: Việc nâng cao vận tốc và trọng lƣợng kéo đoàn tàu, gia tăng năng lực vận tải, phục vụ
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc, là một nhiệm vụ lớn; đồng thời là một trong các nội dung
quan trọng để hiện đại hóa chính bản thân ngành đƣờng sắt. Muốn nâng cao vận tốc và trọng lƣợng
đoàn tàu, nếu không có một hệ thống hãm tiên tiến, hoàn thiện thì không thể thực hiện đƣợc. Thời
gian qua, đƣờng sắt nƣớc ta đã có những bƣớc tiến nhất định, trong đó có lĩnh vực hãm đoàn tàu. Tuy
nhiên, do công nghiệp đƣờng sắt của ta chƣa đủ sức để chế tạo các thiết bị hãm tiên tiến, đủ tin cậy
nên vẫn phải nhập của nƣớc ngoài. Những năm gần đây, khoa học kỹ thuật đƣờng sắt nói chung của
nƣớc ngoài phát triển rất nhanh, họ đã đi trƣớc chúng ta một bƣớc dài về thiết bị hãm, đã chế tạo
thành công nhiều loại máy hãm không khí van phân phối và máy hãm điện không. Kỹ thuật điện tử
và điện toán ngày càng đƣợc ứng dụng rộng rãi trong tính toán,công nghệ thiết kế chế tạo hệ thống
hãm, mở ra một giai đoạn mới của kỹ thuật hãm đoàn tàu. Cuốn sách giới thiệu đến các cán bộ kỹ
thuật,cán bộ giảng dạy và sinh viên ngành đầu máy toa xe… một số vấn đề chủ yếu của kỹ thuật hãm
đoàn tàu, bao gồm : Lý luận cơ bản, tính toán, thử nghiệm hãm đoàn tàu; cấu tạo và nguyên lý tác
dụng của một số van phân phối mới; hãm đoàn tàu đƣờng sắt ngầm, hãm phi bám dính và một vài thí
dụ ứng dụng điện toám để tính khoảng cách hãm và xác định tốc độ giới hạn của đoàn tàu khi xuống
dốc.
330. Ngƣời xử lý: Thu Hòa – Thu Hà 104. Ngƣời hiệu đính: Thu Hà
38
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 2326 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Thi công đƣờng ô tô
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân: Doãn Hoa
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Xây dựng
260. Năm xuất bản: 2001 252. Lần xuất bản 275. Số trang: 532 tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vt 554
320. Tóm tắt: Trong xây dựng cơ bản, xây dựng cầu đƣờng là một trong những công trình đòi hỏi
vốn đầu tƣ lớn, thi công khó khăn phức tạp nhất. Nhƣng đáng mừng là thời gian qua nƣớc ta đã và
đang đầu tƣ khá mạnh vào lĩnh vực này. Trong 2 năm 1997 -1998 tổng vốn đầu tƣ cho giao thông
khoảng 2.300 triệu USD, chiếm 25% vốn đầu tƣ của nƣớc ngoài, trong đó có Dự án cải tạo Quốc lộ 5
đã hoàn thành,… Ngay từ năm 2000 và những năm đầu của “thiên niên kỷ” thứ 3, Nhà nƣớc đã có
chủ trƣơng định hƣớng phát triển giao thông, vấn đề là những ngƣời thợ thi công cầu đƣờng của
chúng ta phải làm việc nhƣ thế nào để hoàn thành tốt nhiệm vụ đó. Nội dung cuốn sách gồm có 10
chƣơng :
Chƣơng I : Cơ sở quản lý kĩ thuật thi công; Chƣơng II : Kế hoạch tổ chức thi công; Chƣơng III : Đào,
đắp nền đƣờng; Chƣơng IV : Thi công cải tạo nền đất yếu; Chƣơng V : Thi công nền đƣờng bằng
phƣơng pháp nổ phá; Chƣơng VI : Thi công mặt đƣờng; Chƣơng VII: Thi công công trình phòng hộ;
Chƣơng VIII : Thi công cống – cầu nhỏ - hầm; Chƣơng IX : Các xí nghiệp sản xuất vật liệu, cấu kiện
phục vụ thi công; Chƣơng X : Một số vấn đề về xây dựng cầu đƣờng ở Việt Nam.
330. Ngƣời xử lý: Thu Hòa – Thu Hà 104. Ngƣời hiệu đính:Thu Hà
39
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 2327 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Giáo trình sức bền vật liệu
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân: Hoàng Thị Hồng%...
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên : Hoàng Thị Hồng 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Giao thông vận tải
260. Năm xuất bản: 1998 252. Lần xuất bản 275. Số trang: 306 tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vt 555
320. Tóm tắt: Khi thiết kế các bộ phận công trình hay chi tiết máy, chúng ta phải tính toán sao cho
các kết cấu không bị nứt hoặc gãy, nghĩa là đảm bảo độ bền cho công trình. Ngoài ra cần đảm bảo
cho hình dáng và kích thƣớc ban đầu của chúng không bị thay đổi quá lớn làm ảnh hƣởng đến sự làm
việc của các chi tiết cũng nhƣ của toàn bộ công trình, nghĩa là phải đảm bảo độ cứng và sự ổn định
của công trình. Nói chung khi thiết kế kích thƣớc của công trình càng lớn thì càng đảm bảo độ bền,
độ cứng và độ ổn định của nó, nhƣng lại gây lãnh phí nguyên vật liệu, không kinh tế. Để giải quyết
tốt các yêu cầu trên ngƣời ta phải tìm cách tính toán thật hợp lý đảm bảo kết cấu vừa bền, cứng, ổn
định và vừa kinh tế. Đó chính là nội dung nghiên cứu của cuốn giáo trình Sức bền vật liệu. Cuốn giáo
trình gồm có 17 chƣơng đƣợc dùng làm tài liệu tham khảo cho cán bộ và sinh viên các trƣờng kỹ
thuật, các kỹ sƣ và các nhà khoa học thuộc ngành vật rắn biến dạng.
330. Ngƣời xử lý: Thu Hòa – Thu Hà 104. Ngƣời hiệu đính: Thu Hà
40
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 2328 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Quy trình kỹ thuật kiểm định Cầu đƣờng sắt 22 TCN – 258 - 99
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân:
216. Tác giả tập thể: Bộ Giao thông vận tải
213. Nguời chủ biên 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Giao thông vận tải
260. Năm xuất bản: 2002 252. Lần xuất bản 275. Số trang: 202 tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vt 556
320. Tóm tắt: Ngày 1 tháng 9 năm 2000 Bộ Giao thông vận tải ra Quyết định ban hành Quy trình kỹ
thuật kiểm định cầu đƣờng sắt, đây là cuốn tiêu chuẩn ngành 22 TCN 258 – 99. Cuốn quy trình kiểm
định cầu đƣờng sắt đƣợc áp dụng trong công tác kiểm định các loại cầu. Quy trình này cũng đƣợc
dùng để kiểm định các cầu đi chung đƣờng sắt và đƣờng ô tô. Quy trình này chỉ dẫn về các yêu cầu
khảo sát điều tra cầu cũ trên đƣờng sắt, về cách tính toán lại kết cấu nhịp và mố trụ, móng của cầu cũ,
các yêu cầu thử cầu dƣới tải trọng khai thác thƣờng xuyên hoặc tải trọng đặc biệt thử cầu, chri dẫn
cách phân tích các số liệu tính toán và số liệu đo đạc khảo sát để chẩn đoán về trạng thái kỹ thuật
của cầu, khả năng thông xe và năng lực chịu tải giới hạn của cầu. Quy trình này cũng chỉ dẫn cách
tính toán đẳng cấp của cầu thép và của đoàn tàu thực tế cần xét để cung cấp các thông tin chung về
các cầu trên một tuyến hoặc một đoạn tuyến, giúp cho việc đƣa ra các quyết định về tổ chức khai thác
vận tải đƣờng sắt. Cuốn sách gồm có 6 chƣơng.
330. Ngƣời xử lý: Thu Hòa – Thu Hà 104. Ngƣời hiệu đính:Thu Hà
41
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 2329 113. Dạng tài liệu: sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Công trình biển các tiêu chí chung chỉ dẫn qui hoạch - thiết kế - thi công
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân:
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch : Nguyễn Hửu Đẩu 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Xây dựng
260. Năm xuất bản: 2001 252. Lần xuất bản 275. Số trang: 280 tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vt 557
320. Tóm tắt: Cuốn sách dịch Công trình biển – Chỉ dẫn Qui hoạch, thiết kế và thi công là phần I
thuộc bộ Tiêu chuẩn BS 6349 : Công trình biển của Anh, đây là phần quan trọng của bộ tiêu chuẩn.
Phần này đƣợc sắp xếp theo từng vấn đề : Chƣơng I : Khái quát; Chƣơng 2 thảo luận về các yếu tố
môi trƣờng, trong đó môi trƣờng đƣợc xét theo nghĩa rộng bao gồm mọi hiện tƣợng diễn ra tự nhiên
trên bờ biển và các chỉ dẫn về phƣơng pháp khảo sát, định lƣợng các tác động của chúng. Chƣơng 3
cho các chú ý về sự cần thiết xem xét các yêu cầu khai thác trong toàn bộ công tác quy hoạch công
trình biển. Chƣơng 4 thảo luận về trạng thái biển và đƣa ra chỉ dẫn các đặc trƣng, dự báo, ghi chép và
ảnh hƣởng của sóng. Chƣơng 5 liên quan đến việc lựa chọn và đánh giá tải trọng thiết kế xuất hiện do
tác động của khai thác và môi trƣờng, có tính tới ứng xử động và mỏi. Chƣơng 6 bàn về các khía
cạnh địa kỹ thuật, bao gồm công tác khảo sát đất nền, các thông số của đất và yêu cầu thiết kế địa kỹ
thuật. Chƣơng 7 chỉ dẫn về sử dụng và yêu cầu kỹ thuật của các vật liệu thích hợp và các biện pháp
bảo vệ.
330. Ngƣời xử lý: Thu Hòa – Thu Hà 104. Ngƣời hiệu đính: Thu Hà
42
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 2330 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Tuyển tập các báo cáo khoa học tại Hội nghị môi trƣờng toàn quốc năm 1998
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân:
216. Tác giả tập thể: Cục Môi trƣờng
213. Nguời chủ biên 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Khoa học kỹ thuật
260. Năm xuất bản: 1999 252. Lần xuất bản 275. Số trang: 1500 tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vt 558
320. Tóm tắt: Hội nghị Môi trƣờng toàn quốc 1998 do Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trƣờng phối
hợp với Ban Khoa giáo Trung ƣơng, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Trung tâm Khoa học xã hội và Nhân
văn Quốc gia,.. đã phối hợp tổ chức Hội nghị này. Hội nghị đã nghe trình bày và thảo luận tại mƣời
tiểu ban 129 báo cáo trên tổng số 603 báo cáo đƣợc đăng ký theo các chuyên đề : 1 : Môi trƣờng đô
thị và công nghiệp; 2 : Môi trƣờng nông thôn, miền núi, biển và ven bờ; 3: Hiện trạng môi trƣờng
Việt Nam; 4 : Công nghệ xử lý nƣớc thải, nƣớc sạch và vệ sinh môi trƣờng; 5 : Công nghệ môi
trƣờng; 6 : Quản lý môi trƣờng; 7 : Quản lý đa dạng sinh học; 8 : Phƣơng pháp luận nghiên cứu môi
trƣờng; 9 : Kinh tế môi trƣờng; 10 : Giáo dục, đào tạo và nâng cao nhận thức về môi trƣờng. Tuyển
tập gồm có 181 báo cáo đƣợc lựa chọn theo các cơ sở sau :
- Báo cáo đã đƣợc trình bày tại các tiểu ban của Hội nghị, các báo cáo khoa học tiêu biểu cho tác giả
hoặc tập thể các tác giả, cơ quan, địa phƣơng hay một số vấn đề đặc thù và các báo cáo chung của
các tiểu ban.
Danh mục toàn bộ các báo cáo của Hội nghị đƣợc in ở cuối tuyển tập.
330. Ngƣời xử lý: Thu Hòa – Thu Hà 104. Ngƣời hiệu đính: Thu Hà
43
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 2331 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Nền và móng công trình cầu đƣờng
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân: Bùi Anh Định%...
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Giao thông vận tải
260. Năm xuất bản: 1997 252. Lần xuất bản 275. Số trang: 274 tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vt 559
320. Tóm tắt: Trong công trình xây dựng móng là bộ phận có tác dụng truyền tải trọng bên trên
xuống cho nền đất chịu. Vấn đề này đã đƣợc nghiên cứu tƣơng đối kỹ càng trong môn Cơ học đất.
Môn học Nền và Móng sử dụng các kiến thức của Cơ học đất cụ thể hóa ra cho thích hợp với điều
kiện thực tế đồng thời sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu của mình để tính toán và thiết kế kết cấu
móng khác nhau. Vấn đề đặt ra ở đây là nội dung các phần tính toán, thiết kế nên trình bày theo tiêu
chuẩn nào? Trong ngành Giao thông vận tải hiện nay vẫn sử dụng quy trình tính toán, thiết kế cầu
cống xuất bản năm 1979, quy trình này về cơ bản dựa trên quy trình tính toán, thiết kế Cầu cống
Đƣờng sắt và đƣờng bộ năm 1962 của Liên Xô (cũ). Từ đó đến nay ở Liên Xô (cũ) và Nga đã thay
đổi nhiều quy trình, riêng ở nƣớc ta việc dùng Quy trình thiết kế Cầu cống Đƣờng sắt, Đƣờng bộ năm
1979 cũng đã quen chƣa có nhu cầu thay đổi hoặc sửa đổi những qui định. Chính lý do trên, cuốn
sách này vẫn sử dụng quy trình trên trong phần thiết kế, tính toán. Quy trình thiết kế của các nƣớc nói
chung giống nhau về nguyên lý cơ bản. Cuốn giáo trình gồm có 6 chƣơng.
330. Ngƣời xử lý: Thu Hòa – Thu Hà 104. Ngƣời hiệu đính: Thu Hà
44
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 2332 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Thiết kế đƣờng ô tô
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân: Nguyễn Xuân Trục%Nguyễn Quang Chiêu%...
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên: Nguyễn Xuân Trục 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Giao thông vận tải
260. Năm xuất bản: 1998 252. Lần xuất bản 275. Số trang: 180 tr
231. Tên tập: Tập 2
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vt 560
320. Tóm tắt: Nền đƣờng ô tô là một công trình bằng đất có tác dụng : Khắc phục địa hình thiên
nhiên nhằm tạo nên một dải đủ rộng dọc theo tuyến đƣờng có các tiêu chuẩn về bình đồ, trắc dọc (độ
dốc…), trắc ngang đáp ứng đƣợc điều kiện chạy xe an toàn, êm thuận, kinh tế. Để đảm bảo làm tốt
các yêu cầu trên, thiết kế và xây dựng nền đƣờng phải đạt những yêu cầu sau :
1- Nền đƣờng phải đảm bảo luôn luôn ổn định toàn khối.
2- Nền đƣờng phải bảo đảm có đủ cƣờng độ nhất định
3- Nền đƣờng phải đảm bảo ổn định về cƣờng độ, nghĩa là cƣờng độ nền đƣờng không đƣợc thay đổi
theo thời gian, khí hậu, thời tiết một cách bất lợi.
Tập hai cuốn sách “Thiết kế đƣờng ô tô” đƣợc biên soạn từ chƣơng 8 đến chƣơng 13 : Chƣơng 8 :
Thiết kế nền đƣờng; Chƣơng 9 : Cấu tạo áo đƣờng; Chƣơng 10 : Tính toán cƣờng độ (bề dày) áo
đƣờng mềm; Chƣơng 11 : Thiết kế áo đƣờng cứng; Chƣơng 12 : Thiết kế rãnh thoát nƣớc trên
đƣờng; Chƣơng 13 : Tính toán thủy văn và thủy lực công trình vƣợt dòng nƣớc nhỏ
330. Ngƣời xử lý: Thu Hòa – Thu Hà 104. Ngƣời hiệu đính: Thu Hà
45
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 2333 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Thiết kế đƣờng ô tô đƣờng ngoài đô thị và đƣờng đô thị
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân: Doãn Hoa
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Xây dựng
260. Năm xuất bản: 1999 252. Lần xuất bản 275. Số trang: 316 tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vt 561
320. Tóm tắt: Hiện nay, nƣớc ta có khoảng 18000 km đƣờng ô tô các loại, trong đó đƣờng ngoài đô
thị 14000 km, đƣờng đô thị 4000 km. Ngoài ra, còn một số loại đƣờng chuyên dụng nhƣ : đƣờng
trong khu công nghiệp, đƣờng lâm nghiệp… Thực tế thời gian qua, các đơn vị thiết kế và thi công
một tuyến đƣờng, thƣờng phải tiếp cận với hai loại tiêu chuẩn kỹ thuật “Đƣờng ngoài đô thị” và
“Đƣờng đô thị”. Để phục vụ kịp thời cho công tác thiết kế - thi công đƣờng ô tô hiện nay,cuốn sách
giúp các kỹ sƣ, kỹ thuật viên có những tƣ liệu cơ bản khi tham gia thiết kế và thi công đƣờng. Cuốn
sách gồm có 9 chƣơng : Chƣơng 1 : Cơ sở quản lý kỹ thuật; Chƣơng 2 : Công tác khảo sát thiết kế;
Chƣơng 3 : Thiết kế các yếu tố kỹ thuật đƣờng ô tô ngoài đô thị; Chƣơng 4 : Thiết kế các yếu tố kỹ
thuật đƣờng ô tô theo AASHTO; Chƣơng 5 : Thiết kế, kiểm tra sự ổn định của nền đƣờng; Chƣơng 6
: Thiết kế gia cƣờng nền đƣờng bằng vải địa nhân tạo; Chƣơng 7 : Thiết kế mặt đƣờng; Chƣơng 8 :
Biển báo – dấu hiệu trên đƣờng – kết cấu phòng hộ; Chƣơng 9 : Thiết kế cống, cầu nhỏ
330. Ngƣời xử lý: Thu Hòa – Thu Hà 104. Ngƣời hiệu đính: Thu Hà
46
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 2334 113. Dạng tài liệu: sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Hoa Anh Đào trên đất Việt
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân:
216. Tác giả tập thể: Bộ Giao thông vận tải
213. Nguời chủ biên 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Giao thông vận tải
260. Năm xuất bản: 2003 252. Lần xuất bản 275. Số trang: 160 tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vt 562a
320. Tóm tắt: Thực hiện đƣờng lối đổi mới trong những năm qua, ngành giao thông vận tải đã đạt
đƣợc những thành tựu đáng kể trong việc thu hút các nguồn vốn nƣớc ngoài để thực hiện các dự án
nâng cấp và xây dựng mới nhiều công trình kết cấu hạ tầng, làm thay đổi bộ mặt giao thông vận tải
của nƣớc ta. Là một trong những quốc gia giành nhiều nguồn vốn ODA nhất cho Việt Nam, vốn
ODA của Nhật Bản chiếm gần 40% tổng khối lƣợng ODA mà cộng đồng tài trợ quốc tế đã cam kết.
Riêng ngành giao thông vận tải chiếm khoảng 60% trong tổng số nguồn vốn mà các nƣớc tài trợ.
Điều đó cũng thể hiện rất rõ sự quan tâm của Chính phủ Nhật Bản đối với việc phát triển cơ sở hạ
tầng GTVT của Việt Nam. Thông qua ODA, Nhật Bản đã và đang giúp Việt Nam phát triển một hệ
thống giao thông hoàn chỉnh hơn. Cuốn sách có nội dung phong phú, bao gồm các bài viết của các
nhà lãnh đạo, các nhà quản lý giới thiệu đất nƣớc và con ngƣời Nhật Bản, thành tựu về GTVT của
Nhật Bản, đặc biệt tập trung giới thiệu các công trình xây dựng GTVT bằng nguồn vốn ODA của
Nhật Bản.
330. Ngƣời xử lý: Thu Hòa – Thu Hà 104. Ngƣời hiệu đính: Thu Hà
47
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 2336 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Chất lƣợng móng cọc – Quản lý và đánh giá
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân: Nguyễn Bá Kế%Nguyễn Hữu Đẩu
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Giao thông vận tải
260. Năm xuất bản: 2000 252. Lần xuất bản 275. Số trang: 372 tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vt 563
320. Tóm tắt: Hiện nay ở nƣớc ta, nhiều công trình có tải trọng nặng của ngành xây dựng giao thông
vận tải, Xây dựng dân dụng và công nghiệp và ngành xây dựng Thủy lợi, Quốc phòng đã và sẽ đặt
trên móng cọc chế tạo sẵn (gỗ, thép hoặc bê tông cốt thép) hay trên cọc nhồi có đƣờng kính lớn và
chiều sâu đến hàng trăm mét, trong điều kiện địa chất công trình và địa chất thủy văn phức tạp. Qua
thực tế thi công cho thấy bên cạnh những công nghệ làm cọc ngày càng tiên tiến và kinh nghiệm tốt
ngày càng tích lũy, cũng đã bộc lộ nhiều sai sót về mặt kỹ thuật và cũng đã xảy ra một số sự cố đáng
tiếc, dẫn đến phải quan tâm hơn nữa về chất lƣợng với mục đích tìm biện pháp ngăn ngừa sự cố và
hạn chế tổn thất kinh tế trong công trình móng cọc. Sách tập trung trình bày một số khâu quan trọng
trong thi công cọc, ở đó nếu không chú ý kiểm tra đúng mức sẽ dễ xảy ra sai sót và sự cố, và cũng
trình bày cả cách quản lý và đánh giá chất lƣợng móng cọc. Các phƣơng pháp kiểm tra và phân tích
đƣợc giới thiệu ở đây có một số là tƣơng đối mới đối với bạn đọc Việt Nam, nên các tác giả cố gắng
trình bày, trong điều kiện có thể , sâu thêm chẳng những về cơ sở lý thuyết và nguyên lý mà còn chỉ
ra lộ trình và cách thức thực hiện theo những tiêu chuẩn trong nƣớc và ngoài nƣớc mới nhất hiện nay.
330. Ngƣời xử lý: Thu Hòa – Thu Hà 104. Ngƣời hiệu đính: Thu Hà
48
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 2337 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Mẫu nhà ở căn hộ cao tầng cho các đô thị lớn
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân:
216. Tác giả tập thể: Bộ Xây dựng
213. Nguời chủ biên 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Xây dựng
260. Năm xuất bản: 1999 252. Lần xuất bản 275. Số trang: 84 tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vt 564
320. Tóm tắt: Thực hiện chƣơng trình “Chiến lƣợc Quốc gia chỗ ở đến năm 2010” và Chƣơng trình
“Phát triển nhà ở đô thị lớn năm 2000”, Đảng và Nhà nƣớc ta đã huy động nhiều nguồn lực để duy
trì, phát triển nhà ở cho xã hội, nhiều khu nhà ở mới đã và đang đƣợc xây dựng, thỏa mãn một phần
nhu cầu nhà ở của dân cƣ các đô thị. Để hạn chế những khuyết điểm vừa qua đồng thời huy động sức
mạnh tổng hợp của ngành, từ đầu năm 1997, Bộ Xây dựng đã soạn thảo nhiệm vụ thiết kế và tổ chức
thi tuyển chọn “Mẫu nhà ở căn hộ cao tầng cho các đô thị lớn”. Về cơ bản các mẫu thiết kế đã bám
sát yêu cầu thực tiễn nhà ở các đô thị lớn đặt ra hiện nay. Nhiều phƣơng án có tính sáng tạo, tiện nghi
cao, các giải pháp kiến trúc, kỹ thuật hiện đại phù hợp với điều kiện kinh tế, kỹ thuật tâm lý của
ngƣời Việt Nam. Từ 72 mẫu thiết kế Ban tuyển chọn của Bộ đã chọn đƣợc 30 mẫu để phổ biến,
nhƣng ở cuốn sách này chỉ giới thiệu 11 mẫu nhà từ 9 – 25 tầng, 3 mẫu nhà 5 tầng.
330. Ngƣời xử lý: Thu Hòa – Thu Hà 104. Ngƣời hiệu đính: Thu Hà
49
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 113. Dạng tài liệu: 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề:
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân:
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản:
260. Năm xuất bản: 252. Lần xuất bản 275. Số trang:
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt):
320. Tóm tắt: Ngày 15 tháng 4 năm 1999 Ủy ban nhân dân TP Hà Nội ra Quyết định ban hành “Đơn
giá xây dựng cơ bản của Thành phố Hà Nội”. Đơn giá xây dựng cơ bản là chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
tổng hợp, bao gồm toàn bộ chi phí trực tiếp về vật liệu, nhân công và máy thi công cần thiết để hoàn
thành một đơn vị khối lƣợng hoàn chỉnh của các công tác hoặc kết cấu xây lắp tạo thành công trình.
Tập đơn giá xây dựng này là cơ sở để quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản, xác định giá trị dự toán –
tổng dự toán xây lắp công trình, phục vụ công tác lập kế hoạch và xác định giá xét thầu xây lắp các
công trình xây dựng cơ bản trên địa bàn thành phố Hà Nội. Cuốn sách bao gồm 18 chƣơng và 2 bảng
giá : Bảng giá vật liêu đến chân công trình đƣợc chọn để tính đơn giá XDCB và Bảng giá vật liệu đến
chân công trình để điều chỉnh chi phí vật liệu khi lập dự toán.
330. Ngƣời xử lý: Thu Hòa – Thu Hà 104. Ngƣời hiệu đính: Thu Hà
50
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Sổ tay bảo dƣỡng đƣờng giao thông nông thôn
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân:
216. Tác giả tập thể: Bộ Giao thông vận tải
213. Nguời chủ biên 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Giao thông vận tải
260. Năm xuất bản: 2009 252. Lần xuất bản 275. Số trang: 232 tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vv 53
320. Tóm tắt: Khoảng 70% dân số sống ở khu vực nông thôn. Do vậy, giao thông nông thôn nƣớc ta
có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội, góp phần thu hẹp khoảng cách phát triển giữa
nông thôn và thành thị. Đƣờng giao thông nông thôn là một nguồn tài sản hạ tầng vô cùn quý giá của
quốc gia, nếu không đƣợc quản lý,bảo trì tốt sẽ là một sự lãnh phí và ảnh hƣởng đến số đông ngƣời
hƣởng lợi. Tuy nhiên, công tác bảo trì đƣờng giao thông nông thôn hiện nay chƣa đƣợc quan tâm
đúng mức. Kinh phí giành cho công tác bảo trì hàng năm chiếm tỷ lệ nhỏ, chƣa tƣơng xứng với hệ
thống đƣờng giao thông nông thôn hiện có. Cuốn sổ tay này đƣợc biện soạn dùng cho cấp tỉnh và cấp
huyện. Đây là tài liệu kỹ thuật hữu ích, có nội dung thiết thực hƣớng dẫn cho cán bộ kỹ thuật cấp
tỉnh, cấp huyện, các tổ chức và cá nhân có liên quan đến bảo dƣỡng, sửa chữa đƣờng giao thông nông
thôn, là tài liệu tham khảo tổng hợp, tiện dụng, thích hợp cho những cán bộ làm công tác quản lý, chỉ
đạo và trực tiếp bảo dƣỡng sửa chữa đƣờng giao thông nông thôn.
330. Ngƣời xử lý: Thu Hòa – Thu Hà 104. Ngƣời hiệu đính: Thu Hà
51
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 2373 113. Dạng tài liệu: sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trƣờng (1997 – 2002)
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân:
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Ủy ban KH CN và MT
260. Năm xuất bản: 2002 252. Lần xuất bản 275. Số trang: 610 tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vt 597
320. Tóm tắt: Năm 2002 là năm kết thúc nhiệm kỳ Quốc hội khóa X, cũng là kết thúc nhiệm kỳ của
Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trƣờng của Quốc hội khóa X. Đây là khóa hoạt động thứ 4 của
Ủy ban, theo sự chỉ đạo của Ủy ban Thƣờng vụ Quốc hội về việc tổng kết nhiệm kỳ Quốc hội, Ủy
ban Khoa học, Công nghệ và Môi trƣờng của Quốc hội khóa X quyết định xuất bản cuốn sách “Ủy
ban Khoa học, Công nghệ và Môi trƣờng (1997 – 2002). Cuốn sách gồm 3 phần :
Phần I : Báo cáo tổng kết nhiệm kỳ, các văn bản pháp luật và các Nghị quyết mà Ủy ban Khoa học,
Công nghệ và Môi trƣờng chủ trì thẩm tra trong nhiệm kỳ đã đƣợc thông qua;
Phần II : Trích các báo cáo giám sát của Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trƣờng trong nhiệm
kỳ.
Phần III : Trích một số bài viết, phát biểu của các thành viên Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi
trƣờng trong nhiệm kỳ.
Cuốn sách có đăng kèm theo danh sách 28 thành viên ỦY ban Khoa học, Công nghệ và Môi trƣờng
của Quốc hội.
330. Ngƣời xử lý: Thu Hòa – Thu Hà 104. Ngƣời hiệu đính: Thu Hà
52
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 2378 113. Dạng tài liệu: sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Các ví dụ phân tích kết cấu cầu bằng chƣơng trình SAP 2000
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân: Nguyễn Viết Trung
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Giao thông vận tải
260. Năm xuất bản: 2002 252. Lần xuất bản 275. Số trang: 110 tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vt 602
320. Tóm tắt: Nội dung cuốn sách bao gồm các ví dụ phân tích tính toán kết cấu cầu. Chƣơng trình
SAP 2000 có nhiều tính năng phong phú để phân tích các kết cấu hệ thanh, hệ bản, hệ vỏ theo các mô
hình khác nhau, có xét cả tính phi tuyến hình học và tính phi tuyến vật lý. Tuy nhiên, trong sách này
chỉ hạn chế trình bày các ví dụ về mô hình hệ thanh phẳng và hệ thanh không gian là những mô hình
mà các kỹ sƣ thƣờng dùng nhất trong thực tế. Cuốn sách cung cấp cho các sinh viên và học viên cao
học ngành xây dựng công trình giao thông một tài liệu ngắn gọn và đủ dùng để phân tích tính toán và
thiết kế kết cấu theo mô hình hệ thanh bằng cách sử dụng chƣơng trình SAP-2000.
Nội dung cuốn sách chia làm 7 ví dụ, từ đơn giản đến phức tạp :
Ví dụ 1 : Tính toán cầu dầm liên tục – sơ đồ phẳng
Ví dụ 2 : Tính toán cầu dàn thép liên tục – sơ đồ phẳng
Ví dụ 3 : Tính toán cầu khung bê tông
Ví dụ 4 : Cầu dây xiên – dầm cứng
Ví dụ 5 : Cầu dầm liên tục
Ví dụ 6 : Cầu dây xiên – dầm cứng
Ví dụ 7 : Cầu dây xiên – dầm cứng, quay quanh trụ
330. Ngƣời xử lý: Thu Hòa – Thu Hà 104. Ngƣời hiệu đính: Thu Hà
53
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 113. Dạng tài liệu: sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Lập và quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng công trình theo cơ chế mới
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân:
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Xây dựng
260. Năm xuất bản: 2007 252. Lần xuất bản 275. Số trang: 92 tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vt 417
320. Tóm tắt: Ngày 13 tháng 6 năm 2007 Chính phủ ra Nghị định số 99/2007/NĐ-CP về việc quản lý
chi phí đầu tƣ xây dựng công trình. Nghị định này bao gồm : Tổng mức đầu tƣ; dự toán xây dựng
công trình; định mức và giá xây dựng; hợp đồng trong hoạt động xây dựng; thanh toán, quyết toán
vốn đầu tƣ xây dựng công trình sử dụng vốn Nhà nƣớc; bao gồm vốn ngân sách Nhà nƣớc, vốn hỗ
trợ phát triển chính thức, vốn tín dụng đầu tƣ phát triển của Nhà nƣớc, vốn tín dụng do Nhà nƣớc bảo
lãnh và vốn đầu tƣ khác của Nhà nƣớc.
Thông qua Nghị định này của Chính phủ, Bộ Xây dựng đã ra 3 thông tƣ hƣớng dẫn thực hiện :
- Thông tƣ số 05/2007/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Bộ Xây dựng hƣớng dẫn lập và
quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng công trình.
- Thông tƣ số 06/2007/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Bộ Xây dựng hƣớng dẫn hợp
đồng trong hoạt động xây dựng.
- Thông tƣ số 07/2007/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Bộ Xây dựng hƣớng dẫn
phƣơng pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình
330. Ngƣời xử lý: Thu Hòa – Thu Hà 104. Ngƣời hiệu đính: Thu Hà
54
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 113. Dạng tài liệu: sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Vật liệu xây dựng
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân:
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Giao thông vận tải
260. Năm xuất bản: 2006 252. Lần xuất bản 275. Số trang: 276 tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vt 419
320. Tóm tắt: Trong công cuộc công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nƣớc, vật liệu xây dựng có vị trí
đáng kể trong xây dựng cơ sở hạ tầng. Chất lƣợng của vật liệu ảnh hƣởng lớn đến chất lƣợng và tuổi
thọ công trình. Chi phí về vật liệu xây dựng chiếm đến 40 -60% tổng chi phí xây dựng. Tùy theo đặc
tính và quy mô của công trình để lựa chọn nhằm đạt đƣợc những công trình có chất lƣợng cao. Cuốn
giáo trình Vật liệu xây dựng trình bày những vấn đề chung, những cơ sở khoa học về thành phần, cấu
trúc, tính chất, các giải pháp công nghệ cần thiết; các phƣơng pháp thiết kế thành phần vật liệu : đá,
xi măng, bê tông, bitum, bê tông atphan, polime, sơn, thép và các vật liệu khác dùng trong ngành xây
dựng công trình giao thông.
Giáo trình dùng làm tài liệu học tập cho sinh viên ngành Công trình và các ngành có liên quan khác,
đồng thời cũng có thể làm tài liệu tham khảo cho các học viên cao học, kỹ sƣ xây dựng và cán bộ
nghiên cứu.
330. Ngƣời xử lý: Thu Hòa – Thu Hà 104. Ngƣời hiệu đính: Thu Hà
55
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 113. Dạng tài liệu: sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Công nghệ đúc hẫng cầu bê tông cốt thép
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân: Nguyễn Viết Trung
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Giao thông vận tải
260. Năm xuất bản: 2007 252. Lần xuất bản 275. Số trang: 572 tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vt 418
320. Tóm tắt: Trong quá trình phát triển của ngành xây dựng cầu ở nƣớc ta, các cầu bê tông cốt thép
nhịp lớn xây dựng theo công nghệ “đúc hẫng” đã và đang đƣợc xây dựng rất nhiều trên khắp đất
nƣớc nhƣ : Cầu Phù Đổng (Hà Nội), cầu Tuần (Huế), cầu Hàm Rồng (Thanh Hóa)… các công trình
này đã đáp ứng đầy đủ các yêu cầu cả về mỹ quan lẫn độ bền của kết cấu công trình. Cùng với việc
có rất nhiều các công trình xây dựng theo công nghệ “đúc hẫng” và sự phát triển của các chƣơng
trình tính toán, công nghệ thiết kế đã chuyển sang một giai đoạn mới.Bên cạnh đó, các tiêu chuẩn
thiết kế và thi công ở nƣớc ta và trên thế giới cũng có thay đổi đáng kể phù hợp với công nghệ thi
công hiện đại. Cuốn sách đƣợc biên soạn với Tiêu chuẩn mới của nƣớc ta (22 TCN 272-05)
Cuốn sách “Công nghệ đúc hẫng cầu bê tông cốt thép” đƣợc biên soạn cho các kỹ sƣ thiết kế, cán bộ
giảng dạy và sinh viên ngành công trình cầu đƣờng.
330. Ngƣời xử lý: Thu Hòa – Thu Hà 104. Ngƣời hiệu đính:Thu Hà
56
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Thiết kế đƣờng ô tô
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân: Nguyễn Xuân Trục
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Giáo dục
260. Năm xuất bản: 2006 252. Lần xuất bản 275. Số trang: 306 tr
231. Tên tập: Tập 3 : Công trình vƣợt sông
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vt 365
320. Tóm tắt: Cuốn sách giới thiệu các vấn đề có liên quan tới thiết kế các công trình vƣợt sông lớn,
vừa và nhỏ : Thiết kế thủy văn, thủy lực, dự đoán xói lở khu vực cầu, thiết kế cao độ móng trụ cầu,
nền đƣờng đắp qua bãi sông, kè điều chỉnh dòng chảy, kè bảo vệ chống xói nền đƣờng, các biện pháp
chủ động chống xói trụ cầu, tính toán thủy văn thủy lực cống, đƣờng tràn, đƣờng thấm và vấn đề
khảo sát đo đạc thủy văn phục vụ cho thiết kế cầu và cống trên đƣờng ô tô và đƣờng sắt. Để phục vụ
cho việc thiết kế tác giả đã tham khảo các Tiêu chuẩn kĩ thuật, các hƣớng dẫn tính toán hiện hành ở
nƣớc ta và nƣớc ngoài ban hành gần đây nhất; cung cấp đầy đủ các bảng biểu, đồ thị cần thiết cho
việc thiết kế thực tế các công trình vƣợt sông và những ví dụ bằng số.
Cuốn giáo trình nhằm phục vụ cho sinh viên các trƣờng đại học ngành đƣờng ô tô, đƣờng sắt, đƣờng
đô thị, cầu hầm. Sách còn dùng làm tài liệu tham khảo cho các lớp cao học, nghiên cứu sinh và cán
bộ kĩ thuật thiết kế cầu và đƣờng.
330. Ngƣời xử lý: Thu Hòa – Thu Hà 104. Ngƣời hiệu đính: Thu Hà
57
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Tổng luận cầu
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân: Nguyễn Minh Nghĩa
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Giao thông vận tải
260. Năm xuất bản: 2007 252. Lần xuất bản 275. Số trang: 190 tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vt 408
320. Tóm tắt: Cuốn giáo trình gồm 2 phần : Tổng luận cầu và Thiết kế các phƣơng án cầu.
Phần I : Tổng luận cầu trình bày các khái niệm cơ bản về cầu; các căn cứ thiết kế, các cấu tạo chung
của các loại cầu nhƣ : mặt cầu, thoát nƣớc, khe co giãn, đƣờng ngƣời đi nối tiếp cầu và đƣờng.
Nguyên lý cấu tạo và tính toán các loại gối cầu cũng đƣợc trình bày trong phần này.
Phần II : Thiết kế các phƣơng án cầu, trình bày cách thiết kế các sơ đồ kết cấu cầu và so sánh lựa
chọn phƣơng án.
Tài liệu đƣợc biên soạn theo Tiêu chuẩn thiết kế cầu 22 TCN 272-05. Ngoài ra, tài liệu cũng giới
thiệu về tải trọng và tổ hợp tải trọng theo 22 TCN 18-79 và AASHTO 1996 là các Tiêu chuẩn thiết
kế cầu đã đƣợc áp dụng ở nƣớc ta.
Cuốn giáo trình Tổng luận cầu đƣợc biên soạn dùng cho sinh viên các ngành Cầu Hầm, Cầu Đƣờng,
Đƣờng sắt – Cầu, Đƣờng bộ và Đƣờng sắt, đồng thời sách cũng làm tài liệu tham khảo cho các kỹ sƣ
ngành xây dựng cơ bản.
330. Ngƣời xử lý: Thu Hòa – Thu Hà 104. Ngƣời hiệu đính: Thu Hà
58
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Định mức vật tƣ trong xây dựng
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân:
216. Tác giả tập thể: Bộ Xây dựng
213. Nguời chủ biên 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Xây dựng
260. Năm xuất bản: 2007 252. Lần xuất bản 275. Số trang: 208 tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vt 409
320. Tóm tắt: Ngày 16 tháng 8 năm 2007 Bộ Xây dựng công bố Định mức vật tƣ trong xây dựng
kèm theo văn bản để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý đầu tƣ xây dựng công
trình sử dụng vào việc lập định mức dự toán, quản lý vật tƣ, tính giá vật liệu xây dựng đến công
trình.
Định mức vật tƣ trong xây dựng là định mức kinh tế kỹ thuật thể hiện về mức hao phí từng loại vật
liệu để cấu thành nên một đơn vị khối lƣợng công tác xây lắp hoặc một loại cấu kiện hay kết cấu xây
dựng phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, thiết kế và thi công. Định mức vật tƣ đƣợc lập trên cơ sở các quy
chuẩn xây dựng, quy phạm thiết kế, thi công, nghiệm thu và kết quả áp dụng tiến bộ khoa học kỹ
thuật, công nghệ xây dựng, công nghệ vật liệu xây dựng. Định mức vật tƣ trong xây dựng gồm 3
phần :
Phần I : Định mức sử dụng vật tƣ, bao gồm 10 chƣơng
Phần II : Định mức hao hụt vật liệu qua các khâu, bao gồm 5 nhóm hao hụt.
Phần III : Phụ lục, gồm 2 nhóm vật liệu :
- Nhóm vật liệu phi kim loại
- Nhóm vật liệu kim loại.
330. Ngƣời xử lý: Thu Hòa – Thu Hà 104. Ngƣời hiệu đính: Thu Hà
59
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 113. Dạng tài liệu: sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Sản phẩm địa kỹ thuật Polime và compozit trong xây dựng dân dụng giao thông thủy
lợi
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân: Phan Trƣờng Phiệt
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Xây dựng
260. Năm xuất bản: 2007 252. Lần xuất bản 275. Số trang: 436 tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vt 405
320. Tóm tắt: Cuốn sách nhằm chuyển tải những kiến thức, những kinh nghiệm thiết kế các công
trình có sử dụng các sản phẩm polime địa kĩ thuật và sản phẩm compozit địa kĩ thuật, đặc biệt các
công trình đất có cốt và các giải pháp xử lí nền đất yếu bằng vải địa kĩ thuật và bấc thoát nƣớc
compozit. Cuốn sách gồm 10 chƣơng, trình bày những nội dung cơ bản sau :
- Những kiến thức cơ bản về sản phẩm polime địa kĩ thuật và sản phẩm compozit địa kĩ thuật hiện
đại.
- Vải địa kĩ thuật làm lọc, thay thế loại lọc cát, sỏi truyền thống.
- Bấc thoát nƣớc polime compozit địa kĩ thuật thay thế giếng cát.
- Các công trình đất có cốt, tƣờng đất có cốt, tƣờng – mái đất có cốt, mái đất có cốt và nền đất có cốt.
- Các sản phẩm polime, sản phẩm compozit dùng thoát nƣớc bảo vệ công trình : tầng hầm, công trình
giao thông, công trình thủy lợi; Dùng bảo vệ lòng dẫn : sông, kênh giao thông, kênh thủy lợi; Đùng
bảo vệ bờ biển và bãi biển.
- Vải địa kĩ thuật với đê cửa sông và đê biển.
Ứng với mỗi lĩnh vực trên, sách còn trình bày những kiến thức cơ bản về thủy – địa cơ học có liên
quan để ngƣời thiết kế có thể chọn đƣợc giải pháp tối ƣu khi sử dụng từng loại sản phẩm vào từng
tình huống thiết kế khác nhau.
330. Ngƣời xử lý: Thu Hòa – Thu Hà 104. Ngƣời hiệu đính: Thu Hà
60
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 113. Dạng tài liệu: sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Mặt đƣờng đá gia cố chất liên kết vô cơ
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân: Nguyễn Xuân Đào% Nguyễn Quang Chiêu
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Xây dựng
260. Năm xuất bản: 2003 252. Lần xuất bản 275. Số trang: 180 tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vb 390
320. Tóm tắt: Khoảng vài chục năm gần đây, ở nhiều nƣớc trên thế giới, ngƣời ta đã dùng các kết
cấu mặt đƣờng mới có lớp móng làm bằng vật liệu đá gia cố các chất liên kết vô cơ nhƣ xi măng, xỉ
lò cao, tro bay, puzơlan v.v… Mặt đƣờng đá gia cố chất liên kết vô cơ có độ cứng cao, có tính liền
khối tốt, bảo đảm phân bố đều tải trọng trên nền đất, bảo đảm độ bền và độ ổn định cho lớp mặt phía
trên và là một kết cấu áo đƣờng thích hợp với điều kiện giao thông hiện đại (lƣu lƣợng xe chạy lớn và
nhiều xe tải nặng). Mặt khác việc tận dụng các phế liệu công nghiệp nhƣ xỉ lò cao, tro bay lại góp
phần tích cực vào việc làm sạch môi trƣờng, tiết kiệm năng lƣợng, tức là góp phần giải quyết những
khó khăn có tính chất thời sự hiện nay. Cuốn sách giới thiệu với bạn đọc một số loại mặt đƣờng bằng
vật liệu đá gia cố chất liên kết vô cơ đƣợc sử dụng rộng rãi ở nƣớc ngoài và một số kết quả nghiên
cứu bƣớc đầu về loại vật liệu này.
330. Ngƣời xử lý: Thu Hòa – Thu Hà 104. Ngƣời hiệu đính: Thu Hà
61
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 113. Dạng tài liệu: sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Những con đƣờng hữu nghị Việt - Lào
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân:
216. Tác giả tập thể: Bộ Giao thông vận tải
213. Nguời chủ biên 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Giao thông vận tải
260. Năm xuất bản: 2007 252. Lần xuất bản 275. Số trang: 360 tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vv 85
320. Tóm tắt: Hai dân tộc Việt – Lào có mối quan hệ truyền thống lâu đời, tình đoàn kết đặc biệt và
sự hợp tác toàn diện đƣợc Đảng, nhân dân hai nƣớc dày công vun đắp và ngày nay, đang đƣợc nâng
lên một tầm cao mới. Trong sự hợp tác toàn diện ấy, hợp tác trong lĩnh vực giao thông vận tải có một
vai trò hết sức quan trọng. Xuyên suốt các cuộc kháng chiến giải phóng dân tộc, trong công cuộc xây
dựng, phát triển kinh tế - xã hội… của hai nƣớc, giao thông vận tải luôn đi trƣớc mở đƣờng. Đã có
biết bao nhiêu ngƣời con của hai dân tộc âm thầm hy sinh xƣơng máu, mồ hôi, trí tuệ đóng góp cho
truyền thống hợp tác giao thông vận tải, làm nên những sự kiện lịch sử trọng đại của cả hai dân tộc.
Cuốn sách gồm những bài viết, tƣ liệu ghi lại những chặng đƣờng lịch sử, những kỷ niệm sâu sắc,
những thành tựu và bài học kinh nghiệm, qua đó nói lên ý nghĩa to lớn của sự hợp tác trong lĩnh vực
giao thông vận tải giữa hai nƣớc.
330. Ngƣời xử lý: Thu Hòa – Thu Hà 104. Ngƣời hiệu đính: Thu Hà
62
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Các phƣơng pháp sơ đồ mạng trong xây dựng
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân: Trịnh Quốc Thắng
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Xây dựng
260. Năm xuất bản: 2007 252. Lần xuất bản 275. Số trang: 168 tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vv 84
320. Tóm tắt: Sơ đồ mạng là một phƣơng pháp toán học hiện đại dùng để lập kế hoạch tiến độ và
điều khiển tiến độ cho những dự án của nhiều lĩnh vực nhƣ xây dựng, giao thông, thủy lợi. Các nƣớc
Tây Âu, Mĩ và các nƣớc ASEAN hết sức quan tâm nghiên cứu và ứng dụng rộng rãi các phƣơng
pháp sơ đồ mạng trong sản xuất. Những năm gần đây, hàng loạt công trình xây dựng liên doanh với
nƣớc ngoài, chủ đầu tƣ đều yêu cầu các nhà thầu xây dựng, phải lập tiến độ bằng sơ đồ mạng trong
hồ sơ đấu thầu. Các doanh nghiệp xây dựng dùng sơ đồ mạng để chỉ đạo kế hoạch, đã hoàn thành
công trình đúng thời hạn đã định. Thực tế hiện nay khi nƣớc ta đã là thành viên của WTO, để có thể
hội nhập khi thực hiện các dự án đầu tƣ xây dựng đòi hỏi cần có sự nghiên cứu, phổ biến và ứng
dụng rộng rãi các phƣơng pháp sơ đồ mạng. Cuốn sách là giáo trình cho việc học tập của sinh viên
chuyên ngành xây dựng đồng thời là tài liệu tham khảo cho các kỹ sƣ, các cán bộ kỹ thuật đang làm
công tác trong lĩnh vực xây dựng cơ bản và đông đảo bạn đọc có quan tâm đến sơ đồ mạng.
330. Ngƣời xử lý: Thu Hòa – Thu Hà 104. Ngƣời hiệu đính: Thu Hà
63
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 113. Dạng tài liệu: sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Các ví dụ tính toán cầu bê tông cốt thép theo tiêu chuẩn mới 22 TCN 272-01
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân: Nguyễn Viết Trung%Hoàng Hà%Đào Duy Lâm
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên : Nguyễn Viết Trung 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Xây dựng
260. Năm xuất bản: 2004 252. Lần xuất bản 275. Số trang: 202 tr
231. Tên tập: Tập 1
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vt 383
320. Tóm tắt: Từ tháng 9 – 2001 Bộ Giao thông vận tải đã ban hành Tiêu chuẩn thiết kế cầu mới
mang ký hiệu 22 TCN 272-01. Tiêu chuẩn này đã đƣợc áp dụng thử nghiệm và sẽ đƣợc áp dụng rộng
rãi từ năm 2005 để thiết kế tất cả các cầu đƣờng ô tô trong cả nƣớc.
Nội dung cuốn sách gồm 5 chƣơng liên quan dến các hƣớng dẫn tính toán và các ví dụ tính toán về
các loại cầu bản thẳng, cầu bản cong, cầu dầm bê tông cốt thép dự ứng lực :
Chƣơng 1: Cơ sở tính toán dầm bê tông cốt thép nhịp giản đơn
Chƣơng 2 : Tính toán cầu bản bê tông cốt thép dự ứng lực
Chƣơng 3 : Ví dụ tính toán cầu dầm dự ứng lực kéo sau lắp ghép liên hợp với bản bê tông cốt thép
đúc tại chỗ.
Chƣơng 4 : Tính toán lan can và bản mặt cầu bê tông cốt thép
Chƣơng 5 : Tính toán cầu bản BTCT dự ứng lực kéo sau, cong trên mặt bằng.
Cuốn sách nhƣ một tài liệu tham khảo dành hco các kỹ sƣ cầu đƣờng và các sinh viên chuyên ngành
đào tạo kỹ sƣ cầu đƣờng.
330. Ngƣời xử lý: Thu Hòa – Thu Hà 104. Ngƣời hiệu đính: Thu Hà
64
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Hội thảo khoa học phát triển cầu dây văng và hầm tại Việt Nam
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân:
216. Tác giả tập thể: Hội Khoa học kỹ thuật cầu đƣờng Việt Nam
213. Nguời chủ biên 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Hội KHKT Cầu đƣờng VN
260. Năm xuất bản: 2004 252. Lần xuất bản 275. Số trang: 208 tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vt 346
320. Tóm tắt: Nhờ chính sách mở cửa và hội nhập quốc tế, chỉ mƣời năm lại đây ngành xây dựng cầu
hầm đã có những bƣớc tiến vƣợt bậc về đƣa công nghệ xây dựng cầu dây văng và hầm hiện đại nhất
vào Việt Nam. Hội thảo chuyên đề lần này là dịp để các chuyên gia quản lý dự án và KHCN đang
làm việc ở Việt Nam trao đổi thông tin rất đa dạng về loại cầu này trên các lĩnh vực nghiên cứu, thiết
kế, xây dựng, quản lý khai thác và bảo trì. Cũng chỉ mới mƣời nawmlaij đây, chúng ta từ chỗ nắm bắt
thông tin, hợp tác cùng thiết kế và xây dựng đến tự thiết kế và thi công một số hầm đƣờng ô tô với
công nghệ NATM hiện đại. Trong đó hầm Hải Vân dài 6274m. Sau hầm này, chúng ta đã tự thiết kế
và thi công một vài hầm khác một cách tự tin và thành công. Ngoài ra cúng ta còn đang chuẩn bị khởi
công hầm Thủ Thiêm, hầm dìm đầu tiên ở Đông Nam Á tại TP. Hồ Chí Minh với công nghệ mới chỉ
có ở các nƣớc phát triển.
Công trình ngầm nói chung và công trình giao thông ngầm nói riêng là xu thế bắt buộc khi phát triển
các đô thị lớn. Các báo cáo về lĩnh vực hầm là cơ hội để trao đổi rút kinh nghiệm nhằm phát triển có
hiệu quả lĩnh vực xây dựng mởi mẻ này ở Việt Nam.
330. Ngƣời xử lý: Thu Hòa – Thu Hà 104. Ngƣời hiệu đính: Thu Hà
65
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Công trình ngầm giao thông đô thị
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân: L.V.Makốpski
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch : Nguyễn Đức Nguôn 214. Ngƣời hiệu đính: Nguyễn Văn Quảng
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Xây dựng
260. Năm xuất bản: 2004 252. Lần xuất bản 275. Số trang: 376 tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vt 395
320. Tóm tắt: Hiện nay ở các thành phố lớn nhƣ Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh thƣờng xuyên bị
ách tắc giao thông, ô nhiễm môi trƣờng và úng ngập vào mùa mƣa. Đất đai ở đô thị lại rất quý và đắt.
Tất cả những bất cập đó, đòi hỏi phải cấp bách giải quyết việc sử dụng không gian ngầm đô thị.
Trong các đô thị hiện đại sẽ có nhiều nhà cao tầng (từ 12 tầng trở lên) đòi hỏi phải có các tầng hầm.
Để giải quyết ách tắc giao thông,cần phải làm nhiều đƣờng ngầm vƣợt qua các nút giao lớn. Để có
bãi đỗ xe, mà xe ô tô ngày càng nhiều, phải xây dựng các gara ô tô ngầm nhiều tầng dƣới mặt đất.Ở
thành phố Hồ Chí Minh đã có dự án xây dựng tàu điện ngầm và đƣờng bộ ngầm chui dƣới đáy sông
Sài Gòn qua khu đô thị mới Thủ Thiêm. Hà Nội cũng cần nghiên cứu phƣơng án xây dựng đƣờng tàu
điện ngầm.Trong tƣơng lai không xa, chúng ta phải nghĩ đến việc xây dựng các tổ hợp công trình
ngầm ở các thành phố lớn.
330. Ngƣời xử lý: Thu Hòa – Thu Hà 104. Ngƣời hiệu đính: Thu Hà
66
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Thiết kế cống và cầu nhỏ trên đƣờng ô tô
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân: Nguyễn Quang Chiêu%Trần Tuấn Hiệp
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Giao thông vận tải
260. Năm xuất bản: 2004 252. Lần xuất bản 275. Số trang: 312 tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vt345
320. Tóm tắt: Cống và cầu nhỏ chiếm một tỷ trọng rất lớn trong toàn bộ hệ thống các công trình thoát
nƣớc trên đƣờng. Việc thiết kế cống và cầu nhỏ có đúng đắn hay không có một ảnh hƣởng rất lớn đến
hiệu quả sử dụng và giá thành xây dựng của toàn bộ công trình. Việc thiết kế cống và cầu nhỏ là một
công tác rất tổng hợp, bao gồm từ việc điều tra khảo sát thủy văn, tính toán lƣu lƣợng nƣớc, chọn loại
cống và cầu nhỏ và bố trí chúng, tính toán các thiết bị tiêu năng, tính xói và gia cố hạ lƣu cầu, cống…
cho đến việc thiết kế kết cấu các loại cống và cầu nhỏ, thiết kế nền móng công trình cầu cống, bố trí
khe phòng lún và tầng phòng nƣớc v.v… Cuốn sách này cung cấp những kiến thức liên quan đến nội
dung trên nhằm giúp bạn đọc có thể thiết kế hoàn chỉnh một công trình cống và cầu nhỏ trên đƣờng
sau khi đã nghiên cứu lý thuyết, tham khảo các ví dụ minh họa kèm theo và vận dụng vác quy trình
quy phạm liên quan hiện hành. Do loại hình kết cấu của cống và cầu nhỏ rất đa dạng nên trong phần
thiết kế kết cấu chỉ giới thiệu việc thiết kế cống tròn, cống bản, cống vòm và cầu bản mố nhẹ là
những kết cấu thƣờng gặp.
330. Ngƣời xử lý: Thu Hòa – Thu Hà 104. Ngƣời hiệu đính:Thu Hà
67
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 113. Dạng tài liệu: sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Kết cấu bê tông cốt thép theo quy phạm Hoa Kỳ
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân: Nguyễn Trung Hòa
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Xây dựng
260. Năm xuất bản: 2003 252. Lần xuất bản 275. Số trang: 308 tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vt 388
320. Tóm tắt: Trong quá trình hội nhập với thế giới và khu vực, hàng loạt công trình có vốn đầu tƣ
nƣớc ngoài đã đƣợc xây dựng ở nƣớc ta, chúng ta đang tiến hành xem xét và biên soạn lại các tiêu
chuẩn quy phạm trong lĩnh vực thiết kế và xây dựng, trong đó có kết cấu bê tông cốt thép. Trong số
các tiêu chuẩn quy phạm nƣớc ngoài, các nhà quản lý và các kỹ sƣ tƣ vấn của nƣớc ta hƣớng sự quan
tâm đặc biệt đến các tiêu chuẩn quy phạm của Hoa Kỳ và Anh Quốc – các nƣớc có nền khoa học
phát triển và có nhiều kinh nghiệm trong việc xây dựng các tài liệu tiêu chuẩn quy phạm. Để có thể
có những tƣ liệu cần thiết cho các nhà tƣ vấn Việt Nam trong quá trình tìm hiểu, học hỏi và thực hiện
các nhiệm vụ tƣ vấn có liên quan đến tiêu chuẩn quy phạm của Hoa Kỳ và Anh Quốc, trên cơ sở
những tƣ liệu hiện có, tác giả cuốn sách muốn mang đến cho bạn đọc những nội dung cơ bản nhất
của quy phạm Hoa Kỳ ACI 318. Cũng nhƣ thực tế xây dựng của các nƣớc trên thế giới, nếu chỉ dựa
vào nguyên gốc các điều khoản trong các tiêu chuẩn quy phạm thì không thể khai triển và vận dụng
ngay đƣợc. Do đó, song song với tài liệu tiêu chuẩn quy phạm cần phải có những quy trình, hƣớng
dẫn với những ví dụ kèm theo để các kỹ sƣ có thể hiểu và vận dụng chính xác vào thực tiễn công
việc.
330. Ngƣời xử lý: Thu Hòa – Thu Hà 104. Ngƣời hiệu đính: Thu Hà
68
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 113. Dạng tài liệu: sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Phụ gia và hóa chất dùng cho bê tông
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân: Nguyễn Viết Trung%Nguyễn Ngọc Long%...
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên : Nguyễn Viết Trung 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Xây dựng
260. Năm xuất bản: 2004 252. Lần xuất bản 275. Số trang: 156 tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vt 398
320. Tóm tắt: Ngày nay, bê tông đƣợc sử dụng với nhiều mục đích khác nhau ở các điều kiện khác
nhau, tuy nhiên trong nhiều tình huống thực tế các loại bê tông thông thƣờng lại không đáp ứng đƣợc
đầy đủ các yêu cầu đặc biệt về công nghệ hay về chất lƣợng và độ bền. Trong những trƣờng hợp này
phụ gia đƣợc sử dụng nhằm mục đích thay đổi các đặc trƣng của bê tông để cải tạo tính năng của bê
tông khi chƣa hóa cứng và khi đã hóa cứng dƣới các điều kiện thực tế đã đặt ra. Nội dung cuốn sách
giới thiệu một số kiến thức cơ bản về các loại phụ gia dùng để cải thiện các tính chất của bê tông và
vữa xây dựng. Một số loại hóa chất thƣờng dùng trong công nghiệp xây dựng. Sách gồm 12 chƣơng,
mỗi chƣơng nói về một loại phụ gia, các phụ lục đƣợc dành để tóm tắt về các loại phụ gia đang đƣợc
cung cấp trên thị trƣờng Việt Nam hiện nay. Cuốn sách nhằm phục vụ các kỹ sƣ xây dựng và sinh
viên các ngành xây dựng dân dụng, công nghiệp, xây dựng công trình giao thông.
330. Ngƣời xử lý: Thu Hòa – Thu Hà 104. Ngƣời hiệu đính: Thu Hà
69
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 113. Dạng tài liệu: sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Cọc khoan nhồi trong công trình giao thông
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân: Nguyễn Viết Trung%Lê Thanh Liêm
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Xây dựng
260. Năm xuất bản: 2003 252. Lần xuất bản 275. Số trang: 222 tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vt 389
320. Tóm tắt: Cùng với sự phát triển của nền kinh tế quốc dân, ngành xây dựng nói chung và xây
dựng công trình giao thông nói riêng cũng phát triển với tốc độ rất nhanh, nhiều công trình mọc lên
ngày càng nhiều nhƣ các nhà cao tầng, cầu cống, sân bay v.v.. hầu hết các công trình này đều phải
dùng móng cọc. Đặc biệt khi xây dựng các cầu lớn vƣợt khẩu độ từ 50m đến hàng trăm mét trên hệ
móng cọc đƣờng kính lớn, chiều dài cọc lớn trong điều kiện địa chất phức tạp nhƣ có nhiều lớp đất
yếu, có castơ, hoặc ở nơi nƣớc sâu… là một trong những thách thức lớn đối với ngành xây dựng công
trình giao thông. Các công nghệ thi công cọc khoan nhồi đƣờng kính lớn đã giải quyết các vấn đề kỹ
thuật móng sâu trong nền địa chất phức tạp, đã tạo thế chủ động cho ngành xây dựng công trình giao
thông không những trong thi công các công trình cầu lớn mà cho cả công trình cảng biến, cảng sông,
v.v…Cuốn sách là tài liệu tham khảo cho các kỹ sƣ xây dựng giao thông khi thiết kế cũng nhƣ khi thi
công móng cọc khoan nhồi; Một số thí dụ về kinh nghiệm thi công và thử tải cọc khoan nhồi cho
công trình cầu ở cả miền Bắc, Trung, Nam của nƣớc ta.
330. Ngƣời xử lý: Thu Hòa – Thu Hà 104. Ngƣời hiệu đính: Thu Hà
70
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Chẩn đoán công trình cầu
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân: Nguyễn Viết Trung
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Xây dựng
260. Năm xuất bản: 2003 252. Lần xuất bản 275. Số trang: 348 tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vt 397
320. Tóm tắt: Trên các tuyến đƣờng bộ và đƣờng sắt Việt Nam có rất nhiều công trình cầu đƣợc xây
dựng, đó là các cầu thép – bê tông liên hợp, cầu treo… Trong quá trình khai thác sử dụng do ảnh
hƣởng của môi trƣờng, do lão hóa của vật liệu, do bị khai thác liên tục trong thời gian dài… dẫn đến
việc hƣ hỏng các công trình ở những mức độ khác nhau. Vì vậy, việc theo dõi kiểm tra và chẩn đoán
các hƣ hỏng, khuyết tật nhằm giúp cho công tác quản lý có phƣơng pháp duy tu, bảo dƣỡng thích
hợp, đảm bảo năng lực thông qua các phƣơng tiện vận tải trong điều kiện an toàn nhất là công việc
vô cùng quan trọng. Cuốn sách cung cấp những kiến thức về các phƣơng pháp chẩn đoán tình trạng
của các cầu cũ bằng thép, bê tông cốt thép, bê tông trên các tuyến đƣờng bộ và đƣờng sắt. Đây là tài
liệu tham khảo cho các kỹ sƣ cầu đƣờng, sinh viên thuộc chuyên ngành đào tạo kỹ sƣ cầu đƣờng và
các nhà quản lý quan tâm đến lĩnh vực cầu đƣờng.
330. Ngƣời xử lý: Thu Hòa – Thu Hà 104. Ngƣời hiệu đính: Thu Hà
71
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Hƣớng dẫn xây dựng cầu đƣờng giao thông nông thôn và miền núi
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân:
216. Tác giả tập thể: Bộ Giao thông vận tải
213. Nguời chủ biên 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Giao thông vận tải
260. Năm xuất bản: 2002 252. Lần xuất bản 275. Số trang: 480 tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vt 351
320. Tóm tắt: Giao thông nông thôn và miền núi luôn là vấn đề bức xúc, do nhu cầu và tốc độ phát
triển kinh tế xã hội ngày càng nhanh dẫn đến yêu cầu ngày càng tăng về chiều dài vốn đã là rất lớn
của các con đƣờng cùng với số lƣợng cầu cống.
Trong những năm qua, phƣơng thức Nhà nƣớc và nhân dân cùng làm để xây dựng giao thông nông
thôn và miền núi tỏ ra có hiệu quả thực sự. Các tỉnh đã và đang xây dựng quy hoạch phát triển mạng
lƣới đƣờng phù hợp với quy hoạch chung của cả nƣớc. Đặc điểm của xây dựng giao thông nông thôn
và miền núi là có quy mô chủ yếu là nhỏ và vừa với tải trọng nhẹ, yêu cầu tận dụng tối đa điều kiện
sẵn có của địa phƣơng về vật liệu, thiết bị, nhân lực v.v…Dựa vào các đặc điểm trên, để tạo điều kiện
cho huyện, xã chủ động trong công tác chuẩn bị và thực hiện xây dựng giám sát chất lƣợng, quản lý
duy tu; Theo chỉ đạo của Bộ trƣởng Bộ GTVT, Vụ KHCN đã tuyển chọn các tài liệu, tiêu chuẩn hiện
hành một cách có hệ thống, giới thiệu các phƣơng pháp tính đơn giản, các định hình, các kiểu dạng
kết cấu, các phƣơng pháp thi công, các chỉ tiêu kiểm tra, các định mức có liên quan v.v.. thành tập
sách Hƣớng dẫn xây dựng cầu đƣờng giao thông nông thôn và miền núi làm tài liệu tham khảo cho
cán bộ kĩ thuật làm công trình giao thông.
330. Ngƣời xử lý: Thu Hòa – Thu Hà 104. Ngƣời hiệu đính: Thu Hà
72
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Thiết kế và thi công công trình nổ phá
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân: Nguyễn Xuân Trọng
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Xây dựng
260. Năm xuất bản: 2001 252. Lần xuất bản 275. Số trang: 272 tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vt 362
320. Tóm tắt: Phát minh và ứng dụng thuốc nổ có tác dụng thúc đẩy vô cùng quan trọng đối với ự
phát triển của xã hội loài ngƣời. Lần đầu tiên, con ngƣời có thể dùng một nguồn năng lƣợng với số
lƣợng lớn mà giá thành không đắt lắm thay thế cho lao động vất vả của mình để sáng tạo ra của cải
vật chất và mang lại đời sống hạnh phúc cho nhân loại. Công trình nổ phá nhỏ, vừa và lớn bao gồm
cả thiết kế và thi công là một môn học cho các ngành đƣờng ô tô, đƣờng sắt, xây dựng hầm, thủy lợi,
thủy công, thủy điện, khai thác mỏ, khai thác dầu khí… Đây là một môn khoa học rất phong phú và
đa dạng, vì vậy khi biên soạn cuốn sách này, tác giả đã mở rộng giới thiệu chi tiết thêm phần thiết kế
thi công nổ phá lớn và nổ phá định hƣớng xây dựng công trình. Ở mỗi phần tính toán thiết kế, tác giả
còn đƣa ra những ví dụ thực tế, kèm theo là những kinh nghiệm nổ phá đã tổng kết của Trung Quốc
nói riêng và thế giới nói chung. Với nội dung nhƣ vậy, cuốn sách có thể dùng làm giáo trình cho các
cán bộ giảng dạy ở các trƣờng đại học cũng nhƣ có thể làm tài liệu tham khảo cho cán bộ thiết kế và
thi công các công trình xây dựng có liên quan đến nổ phá
330. Ngƣời xử lý: Thu Hòa – Thu Hà 104. Ngƣời hiệu đính: Thu Hà
73
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Quy hoạch mạng lƣới giao thông đô thị
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân: Vũ Thị Vinh%Phạm Hữu Đức%...
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên : Vũ Thị Vinh 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Xây dựng
260. Năm xuất bản: 2005 252. Lần xuất bản 275. Số trang: 165
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vt 374
320. Tóm tắt: Sau những năm đổi mới tốc độ đô thị hóa ở nƣớc ta đã gia tăng mạnh mẽ, mạng lƣới
giao thông đô thị có nhiều thay đổi góp phần to lớn vào quá trình phát triển các đô thị, tuy nhiên cũng
còn nhiều hạn chế nên tình trạng ách tắc giao thông vẫn thƣờng xảy ra ở nhiều thành phố lớn. Đó là
công việc đòi hỏi các nhà quy hoạch nói chung, quy hoạch giao thông đô thị nói riêng và các nhà kĩ
thuật thuộc các lĩnh vực cùng phối hợp thực hiện. Cuốn sách giới thiệu những kiến thức cơ bản về
quy hoạch mạng lƣới giao thông đô thị bao gồm đƣờng sắt, đƣờng thủy, đƣờng hàng không, đƣờng
bộ, trong đó chú trọng việc thiết kế quy hoạch mạng lƣới đƣờng bộ trong đô thị. Sách gồm 5 chƣơng
dùng cho sinh viên các ngành Kiến trúc quy hoạch, Giao thông đô thị, đồng thời làm tài liệu tham
khảo cho các kiến trúc sƣ, cán bộ ở các cơ quan nghiên cứu, thiết kế quy hoạch xây dựng đô thị, các
cơ quan quản lý đô thị.
330. Ngƣời xử lý: Thu Hòa – Thu Hà 104. Ngƣời hiệu đính: Thu Hà
74
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Dự án đầu tƣ và quản trị dự án đầu tƣ trong giao thông vận tải
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân: Phạm Văn Vạng%Vũ Hồng Trƣờng
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên : Phạm Văn Vạng 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Giao thông vận tải
260. Năm xuất bản: 2004 252. Lần xuất bản 275. Số trang: 204 tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vt 349
320. Tóm tắt: Hoạt động đầu tƣ chiếm vị trí vô cùng quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế của
đất nƣớc. Trong đó lập dự án đầu tƣ, thẩm định dự án đầu tƣ và quản trị quá trình triển khai thực hiện
dự án đầu tƣ có tính quyết định đến hiệu quả của hoạt động đầu tƣ. Một số vấn đề về đầu tƣ và hiệu
quả vốn đầu tƣ; Lập và thẩm định dự án đầu tƣ; Một số vấn đề phân tích đánh giá dự án đầu tƣ phát
triển giao thông vận tải. Cuốn sách gồm 7 chƣơng : Chƣơng 1 : Khái quát về đầu tƣ và hiệu quả vốn
đầu tƣ; Chƣơng 2 : Dự án đầu tƣ và lập dự án đầu tƣ; Chƣơng 3 : Phƣơng pháp luận phân tích đánh
giá dự án đầu tƣ; Chƣơng 4 : Phân tích đánh giá dự án đầu tƣ phát triển giao thông; Chƣơng 5 : Thẩm
định dự án đầu tƣ; Chƣơng 6 : Tổ chức quản trị dự án đầu tƣ trong xây dựng các công trình giao
thông vận tải; Chƣơng 7 : Nội dung quản trị thực hiện dự án đầu tƣ.
Cuốn sách nhằm phục vụ công tác học tập và nghiên cứu của sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu
sinh các chuyên ngành đào tạo thuộc Khoa Vận tải – Kinh tế, Khoa công trình. Đồng thời còn là tài
liệu tham khảo của các cán bộ và các cơ quan quản lý Nhà nƣớc về đầu tƣ và xây dựng trong các
ngành kinh tế quốc dân.
330. Ngƣời xử lý: Thu Hòa – Thu Hà 104. Ngƣời hiệu đính: Thu Hà
75
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Cầu thép
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân: Lê Đình Tâm
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Giao thông vận tải
260. Năm xuất bản: 2004 252. Lần xuất bản 275. Số trang: 352
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vt 348
320. Tóm tắt: Trong sự nghiệp phát triển GTVT, cầu thép đóng vai trò quan trọng trong lĩnh vực xây
dựng cầu, đặc biệt là các cầu nhịp lớn trên đƣờng sắt. Trong các cầu trên đƣờng ô tô nhịp vừa, để
đảm bảo thi công nhanh, đơn giản chế tạo và lao lắp, hệ cầu dầm thép liên hợp với bản bê tông là giải
pháp hiệu quả về kinh tế, đang đƣợc nhiều nƣớc quan tâm. Ngoài ra, kết cấu thép là nhu cầu hàng
đầu trong các công trình tạm, phục vụ quân sự, thi công. Sang thế kỷ 21 khoa học kỹ thuật phát triển
mạnh trên nhiều lĩnh vực : về mặt vật liệu, công nghiệp luyện kim đã chế tạo đƣợc các loại thép có
cƣờng độ rất cao, thép tự chống gỉ và các loại sơn chất lƣợng cao làm giảm chi phí duy tu bảo quản
và tăng tuổi thọ của kết cấu thép. Cùng với việc phát triển của các máy tính cá nhân, công nghệ thiết
kế đã chuyển hẳn sang một giai đoạn mới, chính xác hóa và tự động hóa. Kèm theo đó, các tiêu
chuẩn thiết kế và thi công của các nƣớc trên thế giới cũng đồng loạt thay đổi để phù hợp với công
nghệ thiết kế và thi công hiện đại. Để tiện áp dụng và phù hợp với việc thiết kế và thi công cầu thép
hiện đại, sách đƣợc biên soạn dựa theo Tiêu chuẩn 22 TCN 272-01.
330. Ngƣời xử lý: Thu Hòa – Thu Hà 104. Ngƣời hiệu đính: Thu Hà
76
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 113. Dạng tài liệu: sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Cơ sở tính toán cầu chịu tải trọng của động đất
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân: Nguyễn Viết Trung%Nguyễn Thanh Hà
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Giao thông vận tải
260. Năm xuất bản: 2004 252. Lần xuất bản 275. Số trang: 156 tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vt 347
320. Tóm tắt: Nội dung cuốn sách gồm các phần :
- Giới thiệu một số đặc trƣng cơ bản của động đất, nguy cơ xảy ra động đất ở Việt Nam và trên thế
giới; Trình bày một số phƣơng pháp lý thuyết tính toán động đất cho công trình cầu. Tiếp theo là về
phƣơng pháp phân tích động đất khi tính toán thiết kế công trình cầu theo một số qui trình đang áp
dụng ở Việt Nam; Dựa trên các chƣơng trình máy tính có sẵn lập một số phần mềm phụ trợ cho việc
tính toán động đất đƣợc đơn giản; Thông qua việc nghiên cứu về các qui trình trên sẽ so sánh các
nguyên lý cơ bản, phƣơng pháp thực hành phân tích, sơ bộ đánh giá mức độ an toàn của việc tính
toán kháng chấn khi thiết kế công trình giao thông (phần cầu) trong vùng có động đất theo Tiêu
chuẩn 22 TCN 221-95 và Tiêu chuẩn thiết kế cầu 22 TCN 272-01 của Bộ GTVT cũng nhƣ Tiêu
chuẩn AASHTO – 1996 của Hoa Kỳ; Đƣa ra một vào khuyến nghị về việc áp dụng các chƣơng trình
máy tính sẵn có cho việc tính toán động đất cho công trình cầu; Đƣa ra một vài ý kiến đánh giá về
việc áp dụng các Tiêu chuẩn thiết kế công trình cầu trong vùng có động đất.
Cuốn sách giúp các kỹ sƣ và sinh viên ngành xây dựng cầu đƣờng tìm hiểu tải trọng của động đất đối
với công trình cầu và các phƣơng pháp tính toán cầu chịu tải trọng động đất.
330. Ngƣời xử lý: Thu Hòa – Thu Hà 104. Ngƣời hiệu đính: Thu Hà
77
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 113. Dạng tài liệu: sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Thiết kế thủy lực cho dự án cầu đƣờng
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân:Trần Đình Nghiên
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Giao thông vận tải
260. Năm xuất bản: 2003 252. Lần xuất bản 275. Số trang: 264 tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vt 342
320. Tóm tắt: Đào tạo nhân lực có chất lƣợng cao, nâng cao năng lực khoa học công nghệ trở thành
cấp thiết hơn bao giờ hết. Đó là điều kiện cơ bản nhất, quyết định nhất để nƣớc ta có thể đi tắt đón
đầu, tạo những bƣớc phát triển nhảy vọt; đặc biệt đối với lĩnh vực Giao thông vận tải, trong đó có
ngành Cầu đƣờng cần phải đi trƣớc một bƣớc để thúc đẩy kinh tế phát triển. Cuốn sách “Thiết kế
thủy lực cho dự án cầu đƣờng” nhằm cung cấp những kiến thức khoa học cơ bản và thực hành trong
các khâu của các dự án cầu đƣờng. Với kiến thức cơ bản nhất và cập nhật trong lĩnh vực thủy lực,
thủy văn đặc biệt là công thức dùng trong thiết kế, cuốn sách là tài liệu tham khảo cho kỹ sƣ, sinh
viên trƣớc hết là ngành cầu đƣờng, ngành xây dựng công trình giao thông, ngành kinh tế xây dựng
công trình giao thông và các ngành có liên quan đến giao thông nhƣ thủy lợi, lâm nghiệp, khai thác
mỏ, xây dựng, kiến trúc v.v..
Cuốn sách gồm 7 chƣơng với một số thí dự minh họa để ngƣời đọc tiện lợi trong thực hành.
330. Ngƣời xử lý: Thu Hòa – Thu Hà 104. Ngƣời hiệu đính: Thu Hà
78
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Khai thác, kiểm định, sửa chữa, tăng cƣờng cầu
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân: Nguyễn Viết Trung
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Giao thông vận tải
260. Năm xuất bản: 2004 252. Lần xuất bản 275. Số trang: 134
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vt 341
320. Tóm tắt: Cuốn giáo trình đƣợc biên soạn gồm 4 chƣơng
Chƣơng 1 : Kiểm tra và đánh giá phân loại chất lƣợng kỹ thuật công trình.
Chƣơng 2 : Thử nghiệm cầu
Chƣơng 3 : Đánh giá năng lực chịu tải của cầu đã qua khai thác
Chƣơng 4 : Sửa chữa và tăng cƣờng cầu
Với những nội dung : Cung cấp kiến thức và sự hiểu biết để kiểm tra, khắc phục những hƣ hỏng,
khuyết tật của công trình giao thông; Các phƣơng pháp đo đạc, thử nghiệm để đánh giá năng lực chịu
tải cũng nhƣ đánh giá năng lực công trình; Những phƣơng pháp sửa chữa, cải tạo, tăng cƣờng nhằm
khôi phục những hƣ hại và nâng cao năng lực chịu tải.
Cuốn giáo trình này dùng cho sinh viên các ngành cầu hầm, cầu đƣờng bộ, cầu đƣờng sắt, giao thông
công chính, tự động hóa thiết kế cầu đƣờng. Ngoài ra còn là tài liệu tham khảo cho các cán bộ kỹ
thuật làm công tác quản lý, kiểm định, sửa chữa cầu cống.
330. Ngƣời xử lý: Thu Hòa – Thu Hà 104. Ngƣời hiệu đính: Thu Hà
79
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Thi công hầm và công trình ngầm
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân: Nguyễn Xuân Trọng
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Xây dựng
260. Năm xuất bản: 2004 252. Lần xuất bản 275. Số trang: 450 tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vt 382
320. Tóm tắt: Thực tiễn ngày càng đòi hỏi con ngƣời phải có nhiều không gian dƣới đất và nhƣ vậy
cũng đòi hỏi phải có kĩ thuật thi công hầm và công trình ngầm ngày càng cao. Để đáp ứng yêu cầu đó
năm 1963 phƣơng pháp NATM ra đời (phƣơng pháp xây dựng hầm Áo mới) và đã đƣợc các nƣớc
công nhận là công nghệ tiên tiến, hiện đại và đã đƣợc áp dụng rộng rãi trên khắp thế giới trong xây
dựng hầm. Vậy NATM là gì? Kĩ thuật cụ thể nhƣ thế nào? Dựa vào tài liệu của Mỹ, Anh, Pháp và
một số nƣớc châu Âu, của Nhật và đặc biệt của Trung Quốc trong đó có giới thiệu phƣơng pháp thi
công hầm theo NATM. Cuốn sách gồm 9 chƣơng và một số phụ lục về máy và hình ảnh thi công
hầm. Ba chƣơng đầu chủ yếu giới thiệu phƣơng pháp thi công hầm theo NATM trên thế giới trong đó
có Việt Nam. Các chƣơng khác giới thiệu : Phƣơng pháp thi công hầm truyền thống, hầm chôn nông,
hầm đào ngầm, thi công bằng khiên, thi công hạ đoạn, thi công vùng địa chất đặc biệt, cung ứng khí
nén điện nƣớc thông gió, chiếu sáng, tổ chức và quản lý thi công theo phƣơng pháp mới.
Sách dùng làm tài liệu cho cán bộ giảng dạy, sinh viên ngành hầm và công trình ngầm ở trƣờng Đại
học. Dùng làm tài liệu tham khảo, nghiên cứu cho cán bộ kĩ thuật, cán bộ quản lí, công nhân thi công
hầm và công trình ngầm ở các ngành có liên quan.
330. Ngƣời xử lý: Thu Hòa – Thu Hà 104. Ngƣời hiệu đính: Thu Hà
80
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 113. Dạng tài liệu: sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Địa kĩ thuật
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân: Trần Thanh Giám
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Xây dựng
260. Năm xuất bản: 1999 252. Lần xuất bản 275. Số trang:240 tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vt 381
320. Tóm tắt: Cuốn sách trình bày về bản chất và quá trình hình thành các tính chất cơ lý của đất; các
quá trình địa chất động lực có liên quan đến công trình xây dựng và phƣơng hƣớng giải pháp xử lý;
đặc điểm thành phần và động thái nƣớc dƣới đất cùng ảnh hƣởng của nƣớc dƣới đất đến tính chất
xây dựng của đất đá và sau cùng là các phƣơng pháp nghiên cứu và khảo sát, đánh giá tính chất
(định tính và định lƣợng) của đất đá phục vụ mục đích làm nền, làm môi trƣờng xây dựng.
Cuốn sách đƣợc biên soạn phục vụ cho công tác đào tạo sinh viên chuyên ngành xây dựng dân dụng
– công nghiệp, cầu đƣờng, công trình thủy, kĩ thuật môi trƣờng… và làm tài liệu tham khảo cho các
cán bộ nghiên cứu vì vậy tác giả đã cố gắng tận dụng các tài liệu của các nƣớc Tây Âu và Bắc Mỹ
nhằm làm phong phú và đa dạng nguồn kiến thức về địa kĩ thuật. Điều đó sẽ giúp ích cho các kĩ sƣ
ngành công trình có thêm thuận lợi khi công tác với các đồng nghiệp đƣợc đào tạo từ nguồn Tây Âu
– Bắc Mỹ hoặc các doanh nghiệp thuộc khối ASEAN.
330. Ngƣời xử lý: Thu Hòa – Thu Hà 104. Ngƣời hiệu đính: Thu Hà
81
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 1830 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Cơ sở cơ học ứng dụng.
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân: Đặng Việt Cƣơng; Phan Kỳ Phùng.
216. Tác giả tập thể:
213. Ngƣời chủ biên: Đặng Việt Cƣơng. 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Giao thông Vận tải.
260. Năm xuất bản: 2001 252. Lần xuất bản 275. Số trang: 226 tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vb 2328 a.
320. Tóm tắt:
Các ngành kỹ thuật,công nghệ ở tất cả các bậc học đều cần đƣợc trang bị các kiến thức về cơ học. Tuy
nhiên cơ học là một lĩnh vực rất rộng bao gồm nhiều môn học nhƣ: Cơ học lý thuyết, nguyên lý máy, chi tiết
máy, sức bền vật liệu, cơ học kết cấu, lý thuyết đàn hồi, lý thuyết dẻo, lý thuyết từ biến…Hiện nay nhiều
trƣờng đại học công nghệ trong nƣớc và trên thế giới đã không còn giảng dạy riêng rẽ các môn học cơ học
nêu ở trên mà ngƣời ta giảng dạy chúng trong một giáo trình chung dƣới tên gọi CƠ HỌC ỨNG DỤNG. Mục
đích của môn học này nhằm cung cấp những kiến thức cơ bản nhất về cơ học và những ứng dụng kỹ thuật của
nó.Giúp các cán bộ trẻ mới bƣớc vào nghề và các kỹ sƣ đang hoạt động trong các lĩnh vực công nghiệp .Cuốn
sách gồm 2 phần:
- Phần I: Cơ học vật rắn tuyệt đối.
- Phần II: Cơ học vật rắn biến dạng.
330. Ngƣời xử lý: Vũ Viết Thịnh 104. Ngƣời hiệu đính: Vũ Viết Thịnh
82
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 1833 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Kỹ thuật điện.
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân: Nguyễn Hồng Anh; Bùi Tấn Lợi.
216. Tác giả tập thể:
213. Ngƣời chủ biên: Nguyễn Hồng Anh. 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Giao thông Vận tải.
260. Năm xuất bản: 2002 252. Lần xuất bản 275. Số trang: 244 tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vb 1330
320. Tóm tắt:
Cuốn sách gồm 2 phần:
- Phần thứ nhất: Giới thiệu những vấn đề cơ bản trong mạch điện, cách tính toán mạch điện, và áp
dụnh cụ thể trong thực tế.Qua đó sinh viên có thể hiểu đƣợc một cách tổng quan về hệ thống điện và
vận dụng để tính toán , vận hành hệ thống điện trong các cơ quan, nhà máy và xí nghiệp một cách có
hiệu quả.
Nội dung phần I (Mạch điện): Những khái niệm cơ bản về mạch điện; dòng điện hình Sin; phƣơng pháp
phân tích mạch điện ; mạch 3 pha;
- Phần thứ II: Giới thiệu các kiến thức cơ bản về các loại máy điện, trong đó phân tích sâu các vấn đề
kỹ thuật mà trong thực tế các sinh viên có thể vận dụng vào công tác của mình sau này.
Nội dung phần II (Máy điện): Khái niệm chung về máy điện; máy biến áp; máy điện không đồng bộ ;
máy điện đồng bộ; máy điện một chiều.
330. Ngƣời xử lý: Vũ Viết Thịnh 104. Ngƣời hiệu đính: Vũ Viết Thịnh
83
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Giáo trình Thi công nạo vét đƣờng thủy bằng cơ giới thủy lực.
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân:
216. Tác giả tập thể: Bộ Giao thông vận tải.
213. Ngƣời chủ biên 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Giao thông vận tải.
260. Năm xuất bản: 1994 252. Lần xuất bản 275. Số trang: 139 tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vb 1318
320. Tóm tắt:
Xây dựng và phát triển giao thông đƣờng thủy không thể không nói đến việc xây dựng hệ thống cảng
biển ,cảng sông và hệ thống luồng lạch ra vào cảng. Muốn có hệ thống luồng lạch cho tàu bè qua lại thuận lợi
và an toàn, ngoài việc xây dựng các công trình chỉnh trị, công tác nạo vét đƣợc coi là biện pháp phổ biến ở
nƣớc ta hiện nay. Công tác nạo vét bằng cơ giới thủy lực không chỉ phục vụ vận tải thủy mà còn phục vụ cho
việc phát triển các ngành kinh tế quốc dân khác nhƣ: Thủy lợi, thủy sản, quốc phòng, dầu khí,khai thác vật
liệu xây dựng, san lấp các khu chế xuất, chống ô nhiễm môi trƣờng thành phố.v.v.
Ngành nạo vét là một ngành sản xuất đặc biệt, vừa mang tính công nghiệp vừa mang tính công trƣờng,
phụ thuộc vào điều kiện sông nƣớc. Thi công nạo vét đảm bảo chất lƣợng và khai thác tàu công trình có hiệu
quả đòi hỏi ngƣời thợ quốc phải nắm đƣợc qui trình công nghệ thi công và nghiệm thu nạo vét.
330. Ngƣời xử lý: Vũ Viết Thịnh 104. Ngƣời hiệu đính: Vũ Viết Thịnh
84
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Kinh tế xây dựng công trình giao thông.
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân: PGS.TSKH. Nghiêm Văn Dĩnh; ThS: Nguyễn Tài Cảnh; ThS. Lê Minh Cần;
ThS. Lê Thanh Lan; ThS. Nguyễn Thị Thìn.
KS. Đặng Xuân Mai; KS. Nghiêm Xuân Phƣợng; KS. Đỗ Văn Quế;
216. Tác giả tập thể:
213.Ngƣờichủ biên:PGS.TSKH. Nghiêm Văn Dĩnh 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Giao thông Vận tải.
260. Năm xuất bản: 2000 252. Lần xuất bản 275. Số trang: 296 tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vt 474 a
320. Tóm tắt: Giáo trình Kinh tế xây dựng công trình giao thông mục đích trƣớc hết phục vụ cho công tác
đào tạo kỹ sƣ kinh tế xây dựng và kỹ sƣ xây dựng công trình cầu, đƣờng, đồng thời có thể dùng làm tài liệu
tham khảo cho các cán bộ làm công tác nghiên cứu,quản lý, điều hành sản xuất trong xây dựng giao thông.
Giáo trình gồm 2 phần “12 chƣơng”:
Phần thứ nhất: Nguyên lý chung về kinh tế tổ chức và quản lý xây dựng giao thông.Chƣơng1 đến 6:
Xây dựng giao thông và kinh tế xây dựng giao thông. Tổ chức quản lý chuyên dùng xây dựng giao thông.Đầu
tƣ và hiệu quả kinh tế của đầu tƣ xây dựng giao thông. Kế hoạch hoá xây dựng giao thông. Khảo sát thiết kế
và dự toán trong xây dựng giao thông. Tiến bộ kỹ thuật trong xây dựng giao thông.
Phần thứ hai: Tổ chứ quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xây dựng giao thông.Gồm
chƣơng 7 đến 12: Tổ chức quản lý doanh nghiệp xây dựng giao thông; Lao động tiền lƣơng trong xây dựng;
Tài sản và vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xây dựng; Đảm bảo vật tƣ kỹ thuật cho xây dựng giao
thông; Chi phí sản xuất và lợi nhuận của doanh nghiệp xây dựng; Hạch toán kinh tế trong xây dựng.
330. Ngƣời xử lý: Vũ Viết Thịnh 104. Ngƣời hiệu đính: Vũ Viết Thịnh
85
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: 50 năm Giao thông Vận tải Việt Nam những chặng đƣờng.
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân:
216. Tác giả tập thể: Bộ giao thông Vận tải.
213. Ngƣời chủ biên 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Giao thông Vận tải.
260. Năm xuất bản: 1995. 252. Lần xuất bản 275. Số trang: 124 tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vt 475
320. Tóm tắt:
Nhân kỷ niệm 50 năm ngày thành lập ngành GTVT (28/8/1945-28/8/1995) cuốn sách giới thiệu: Cùng
với chiến công vĩ đại của dân tộc tiến hành hai cuộc kháng chiến giành độc lập,thống nhất Tổ quốc,Ngành
GTVT cũng trải qua bao gian nan vất vả,liên tục vƣơn lên, vƣợt qua bao nhiêu sóng gió và bão táp, gian khổ
hy sinh rất đỗi anh hùng, để ngày càng trƣởng thành, xứng đáng là một ngành kinh tế quốc dân quan trọnh
của đất nƣớc. Cuốn sách gồm những bài:
- Chủ tịch Hồ Chí Minh với ngành GTVT.
- Lãnh đạo ngành GTVT qua các thời kỳ.
- Một số hình ảnh hoạt động GTVT trong hai thời kỳ chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ.
- Những hình ảnh GTVT trong thời kỳ hoà bình – Xây dựng.
- Một số hoạt động nổi bật về GTVT của các đơn vị Trung ƣơng và địa phƣơng.
- Bảng vàng truyền thống ngành GTVT.
- Lƣợc ghi về những chặng đƣờng lớn của 50 năm GTVT Việt Nam.
330. Ngƣời xử lý: Vũ Viết Thịnh 104. Ngƣời hiệu đính: Vũ Viết Thịnh
86
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Điều tra kinh tế kỹ thuật và qui hoạch Giao thông Vận tải.
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân: TS. Phạm Văn Vạng; TS. Đặng Thị Xuân Mai.
216. Tác giả tập thể:
213. Ngƣời chủ biên: TS. Phạm Văn Vạng. 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Giao thông Vận tải
260. Năm xuất bản: 2003 252. Lần xuất bản 275. Số trang:204 tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vt 477
320. Tóm tắt:
Giáo trình này nhằm phục vụ công tác học tập và nghiên cứu của sinh viên ngành kinh tế xây dựng giao
thông,ngành công trình. Đồng thời còn là tài liệu để tham khảo và nghiên cứu của các cán bộ và các cơ quan
quản lý nhà nƣớc về GTVT trong và ngoài nƣớc. Giáo trình gồm 2 phần chính.
Phần một gồm: Cơ sở và phƣơng pháp điều tra kinh tế nhằm thu thập những thông tin kinh tế kỹ thuật
cần thiết để phục vụ công tác nghiên cứu lập qui hoạch GTVT, lập dự án đầu tƣ hoặc thiết kế một công trình
cụ thể.
Phần hai gồm: Cơ sở và phƣơng pháp luận về qui hoạch phát triển GTVT một khu vực,một vùng hoặc
qui hoạch GTVT toàn quốc; Trình tự , nội dung lập qui hoạch phát triển GTVT khu vực ; Các phƣơng pháp
lựa chọn phƣơng án qui hoạch.
330. Ngƣời xử lý: Vũ Viết Thịnh 104. Ngƣời hiệu đính: Vũ Viết Thịnh
87
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 2056 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: SOLAS Ấn phẩm hợp nhất 1997. Văn bản hợp nhất Công ƣớc quốc tế về an toàn sinh mạng
con ngƣời trên biển ,1974 và nghị định thƣ 1978 : Các điều khoản, phụ lục và giấy chứng nhận.
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân:
216. Tác giả tập thể: Tổ chức hàng hải quốc tế.
213. Nguời chủ biên 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Giao thông vận tải.
260. Năm xuất bản: 1999 252. Lần xuất bản 275. Số trang: 481 tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vt 392
320. Tóm tắt: Công ƣớc quốc tế về an toàn sinh mạng con ngƣời trên biển (SOLAS)1974 đang có hiệu lực, đã
đƣợc hội nghị quốc tế về an toàn sinh mạng con ngƣời trên biển,19-2 do tổ chức hàng hải quốc tế triệu tập,
thông qua ngày 01/11/1974 và có hiệu lực vào ngày 25/5/1980. Công ƣớc đã đƣợc bổ sung 2 lần bằng các
nghị định thƣ:
1- Nghị định thƣ đƣợc hội nghị quốc tế về an toàn và ngăn ngừa ô nhiễm tàu dầu thông qua ngày
17/2/1978, có hiệu lực vào ngày 01/5/1981.Và nghị định thƣ 1978 có liên quan.
2- Nghị định thƣ đƣợc hội nghị quốc tế về hệ thống hài hoà kiểm tra và cấp giấy chứng nhận (nghị định
thƣ 1988) thông qua ngày 11/11/1988.
Sách gồm 2 phần:
Phần 1: Các điều khoản của công ƣớc quốc tế về an toàn sinh mạng con ngƣời trên biển 1974; Các điều
khoản của nghị định thƣ 1978 liên quan tới công ƣớc quốc tế về sinh mạng con ngƣời trên biển 1974; Văn
bản hộp nhất của phụ lục Công ƣớc quốc tế về an toàn sinh mạng con ngƣời trên biển 1974 và nghị định thƣ
1978 có liên quan.
Phần 2 : Quản lý khai thác tàu an toàn; áp dụng sớm hệ thống hài hoà kiểm tra và cấp giấy chứng nhận;
danh mục các giấy chứng nhận và hồ sơ phải đƣợc lƣu giữ trên tàu; các nghị quyết của các hội nghị các chính
phủ ký kết của công ƣớc SOLAS 1994 và 1995.
330. Ngƣời xử lý: Vũ Viết Thịnh 104. Ngƣời hiệu đính: Vũ Viết Thịnh
88
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Thiết kế Cống và cầu nhỏ trên đƣờng ôtô.
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân: Nguyễn Quang Chiêu; Trần Tuấn Hiệp.
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Giao thông Vận tải.
260. Năm xuất bản: 1998. 252. Lần xuất bản 275. Số trang: 288 tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vt 478
320. Tóm tắt:
Cống và cầu nhỏ chiếm một tỉ trọng rất lớn trong toàn bộ hệ thống các công trình thoát nƣớc trên đƣờng.
Việc thiết kế cống và cầu nhỏ có đúng đắn hay không có một ảnh hƣởng rất lớn đến hiệu quả sử dụng và giá
thành xây dựng của toàn bộ công trình.
Việc thiết kế cống và cầu nhỏ là một công tác rất tổng hợp, bao gồm từ việc điều tra khảo sát thủy văn,
tính toán lƣu lƣợng nƣớc, chọn loại cống và cầu nhỏ và bố trí chúng, tính toán thủy lực:Xác định khẩu độ cầu
nhỏ, cống, đƣờng tròn…,Tính toán các thiết bị tiềm năng, tính xói và gia cố hạ lƣu cầu,cống.Cho đến việc
thiết kế các loại cống và cầu nhỏ, thiết kế nền móng công trình cầu cống, bố trí khe phòng lún và tầng phòng
nƣớc.v.v.
Quyển sách này cung cấp những kiến thức cơ bản liên quan đến những nội dung trên. Nhằm giúp độc giả
có thể thiết kế hoàn chỉnh một công trình cống và cầu nhỏ trên đƣờng sau khi đã nghiên cứu lý thuyết
330. Ngƣời xử lý: Vũ Viết Thịnh 104. Ngƣời hiệu đính: Vũ Viết Thịnh
89
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 2071 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Báo cáo chuyển hƣớng công tác đào tạo cán bộ quản lý ngành GTVT.
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân:
216. Tác giả tập thể: Trƣờng quản lý kinh tế GTVT.
213. Nguời chủ biên 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản:
260. Năm xuất bản: 1992 252. Lần xuất bản 275. Số trang: 24 tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vt 406
320. Tóm tắt:
Ngành GTVT sớm quan tâm đến việc đào tạo đội ngũ cán bộ quản lý cáccấp.Tuy nhiên trong sự nghiệp
đào tạo cán bộ nói chung thì đào tạo cán bộ quản lý là công việc hoàn tàon mới mẻ, nhất là trong điều kiện
đất nƣớc ta đổi mới cơ bản nền kinh tế và cơ chế quản lý.
Để đáp ứng đƣợc yêu cầu đào cán bộ quản lý trong giai đoạn mới đòi hỏi phải giải quyết đồng bộ những
vấn đề có tầm cỡ chiến lƣợc. Hệ thống chƣơng trình đào tạo của trƣờng đƣợc xây dựng theo cơ chế quản lý
trong từng thời kỳ,chia thành 4 giai đoạn nhƣ sau:
Giai đoạn I : Từ 1979 đến 1986; chƣơng trìng đào tạo nhằm bổ sung những kiến thức còn thiếu đối với
từng đối tƣợng trong cán bộ quản lý.
Giai đoạn II : Từ 1987 đến 1989; chƣơng trình đã trang bị cho học viên những kiến thức về đổi mới công
tác kế hoạch hoá, tăng cƣờng các phƣơng pháp kinh tế, mở rộng quyền tự chủ sản xuất kinh doanh của xí
nghiệp.
Giai đoạn III : 1990- 1991; thực hiện chủ trƣơng phát triển kinh tế hàng hoá và từng bƣớc chuyển sang cơ
chế thị trƣờng. Chƣơng trình đào tạo đã giúp học viên bƣớc đầu thích nghi.
Giai đoạn IV : Từ 1992; sau đại hội Đảng lần thứ VII khẳng định chuyển nền kinh tế nƣớc ta sang nền
kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hƣớng XHCN, có sự quản lý của nhà nƣớc.Trƣờng đã kịp thời
chuyển hƣớng đào tạo.
330. Ngƣời xử lý: Vũ Viết Thịnh 104. Ngƣời hiệu đính: Vũ Viết Thịnh
90
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 2072 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Giáo trình sức bền vật liệu.
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân: Hoàng Thị Hồng; Nguyễn Văn Cận; Lê Quang Tôn.
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên: Hoàng Thị Hồng. 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Giao thông Vận tải.
260. Năm xuất bản: 1999 252. Lần xuất bản 275. Số trang: 306 tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vt 407
320. Tóm tắt:
Giáo trình này phục vụ giảng dạy học tập trong trƣờng đại học Mỏ-Địa chất và cũng là tài liệu tham khảo
tốt cho sinh viên các trƣờng đại học kỹ thuật khác, cho các kỹ sƣ và các nhà khoa học thuộc ngành cơ học vật
rắn biến dạng. Sách gồm 17 chƣơng:
Chƣơng I: Nhiệm vụ và đối tƣợng nghiên cứu của môn học; khái niệm về ứng suất và biến dạng; tính chất
đàn hồi của vật thể; các giả thuyết về vật liệu; các loại biến dạng cơ bản; sơ lƣợc lịch sử phát triển của môn
học sức bền vật liệu.
Chƣơng II: Lý thuyết nội ngoại lực. Chƣơng III: Trạng thái ứng suất.
Chƣơng IV: Đặc trƣng hình học của mặt phẳng cắt. Chƣơng V: Kéo nén đúng tâm.
Chƣơng VI: Các thuyết bền. Chƣơng VII: Xoắn thuần túy các thanh thẳng.
Chƣơng VIII: Uốn phẳng thanh thẳng. Chƣơng IX: Thanh chịu lực phức tạp.
Chƣơng X: Ổn định của thanh chịu nén. Chƣơng XI: Tính chuyển vị của hệ thanh bằng phƣơng pháp năng
lƣợng. Chƣơng XII: Giải hệ siêu tĩnh bằng phƣơng pháp lực. Chƣơng XIII: Tải trọng động. Chƣơng XIV:
Tính độ bền khi ứng suất thay đổi theo thời gian. Chƣơng XV: Ống và đĩa.
Chƣơng XVI: Tấm và vỏ. Chƣơng XVII: Ứng suất tiếp xúc.
330. Ngƣời xử lý: Vũ Viết Thịnh 104. Ngƣời hiệu đính: Vũ Viết Thịnh
91
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 2397 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng tự nhiên và nhân tạo cho các công trình kiến trúc.
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân:
216. Tác giả tập thể: Bộ xây dựng.
213. Nguời chủ biên 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Xây dựng.
260. Năm xuất bản: 1978. 252. Lần xuất bản 275. Số trang: 80 tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vt 619.
320. Tóm tắt:
Bản tiêu chuẩn này ban hành để thiết kế chiếu sáng tự nhiên cho các phòng nhà công nghiệp, nông
nghiệp và cơ quan nhà ở, nhà công cộng mới xây hoặc mới cải tạo.
Sách gồm các tiêu chuẩn:
Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng tự nhiên: Chỉ dẫn chung; Tính toán chiếu sáng tự nhiên; Thuyết minh biểu
đồ Đa-Nhi-Lúc.
Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo cho các công trình kiến trúc dân dụng: Nguyên tắc chung; Tiêu
chuẩn độ rọi trong nhà ở, nhà công cộng và các gian phòng phụ trợ; Chiếu sáng sự cố; Hạn chế sự lóa mắt;
Ổn định độ rọi; Hệ số dự trữ.
Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo cho các công trình công nghiệp, giao thông vận tải,đƣờng phố và
các công trình thể dục thể thao: Chỉ dẫn chung; Chiếu sáng bên trong các công trình công nghiệp; Chiếu sáng
bên ngoài; Chiếu sáng cho các công trình TDTT.
330. Ngƣời xử lý: Vũ Viết Thịnh 104. Ngƣời hiệu đính: Vũ Viết Thịnh
92
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Dự thảo luật doanh nghiệp nhà nƣớc.
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân:
216. Tác giả tập thể: Chính phủ.
213. Nguời chủ biên 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: không
260. Năm xuất bản: 1995 252. Lần xuất bản 275. Số trang: 29 tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vt 409.
320. Tóm tắt:
Để phát huy vai trò chủ đạo của kinh tế quốc doanh trong nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo cơ
chế thị trƣờng có sự quản lý của nhà nƣớc, theo định hƣớng XHCN;bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của
doanh nghiệp nhà nƣớc;tăng cƣờng quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp; htucs đẩy doanh nghiệp nhà nƣớc
kinh doanh có hiệu quả và thực hiện đúng các mục tiêu Nhà nƣớc giao cho doanh nghiệp. Dự thảo luật này
qui định về doanh nghiệp nhà nƣớc gồm 7 chƣơng.
Chƣơng I: Những qui định chung .
Chƣơng II: Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp nhà nƣớc.
Chƣơng III: Thành lập, tổ chức lại;giải thể; phá sản doanh nghiệp nhà nƣớc.
Chƣơng IV: Quản lý nhà nƣớc và thực hiện quyền sở hữu nhà nƣớc đối với doanh nghiệp nhà nƣớc.
Chƣơng V: Tổ chức quản lý doanh nghiệp nhà nƣớc.
Chƣơng VI: Xử lý vi phạm.
Chƣơng VII: Điều khoản thi hành.
330. Ngƣời xử lý: Vũ Viết Thịnh 104. Ngƣời hiệu đính: Vũ Viết Thịnh
93
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 2073 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Hệ thống văn bản pháp luật về quản lý tài chính trong đơn vị hành chính sự nghiệp.
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân: Huỳnh Văn Hoài.
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Thống kê.
260. Năm xuất bản: 1999. 252. Lần xuất bản 275. Số trang: 760 tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vt 408.
- 320. Tóm tắt:
Để sử dụng có hiệu quả vốn ngân sách nhà nƣớc, thực hành tiết kiệm, chi tiêu có kế hoạch, đúng mục đích,
chính phủ và các cơ quan chức năng của chính phủ đã ban hành nhiều văn bản về quản lý tài chính trong đơn
vị hành chính sự nghiệp. Nhằm góp phần giúp các cơ quan , đơn vị hành chính sự nghiệp và cán bộ quản lý
tài chính cập nhật đƣợc chế độ một cách có hệ thống về chính sách quản lý tài chính trong đơn vị hành chính
sự nghiệp. Cuốn” HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG ĐƠN VỊ
HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP” DO GIẢNG VIÊN HuỳnhVăn Hoài sƣu tầm và hệ thống đã đáp ứng đƣợc yêu
cầu đó. Cuốn sách gồm 7 phần:
I. Các văn bản về quản lý ngân sách Nhà nƣớc
II. Các văn bản về thu, nộp, quản lý lệ phí
III. Các văn bản về quản lý Văn hóa, Thể dục Thể thao, Giáo dục Đào tạo, Phát thanh, Truyền hình
IV. Các văn bản về quản lý Tài sản-Hao mòn tài sản cố định
V. Các văn bản về quản lý pháp luật về Bảo hiểm xã hội, Y tế
VI. Các văn bản về quản lý Hành chính
VII. Các văn bản pháp luật về Chống tham nhũng-Tiêu chuẩn khen thƣởng
330. Ngƣời xử lý: Vũ Viết Thịnh 104. Ngƣời hiệu đính: Vũ Viết Thịnh
94
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 2075 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Thiết kế , thi công cầu đƣờng bộ theo tiêu chuẩn tiên tiến.
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân: PGS.TS Vũ Mạnh Lãng.
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên: 217. Ngƣời biên soạn: PGS.TS. Vũ Mạnh Lãng.
215. Ngƣời dịch 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Giao thông Vận tải.
260. Năm xuất bản: 1998. 252. Lần xuất bản 275. Số trang: 670 tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vt 410.
- 320. Tóm tắt: Hệ thống cầu trên các tuyến đƣờng bộ ở Việt Nam đa dạng về chủng loại và đƣợc thiết kế qua nhiều giai đoạn với việc sử dụng nhiều quy trình của nhiều nƣớc nhƣ, Pháp, Trung Quốc, Liên Xô (Cộng hòa liên bang Nga hiện nay), Mỹ…Ở Việt Nam 1979, Bộ GTVT ban hành thiết kế cầu cống theo trạng thái giới hạn. Từ sau ngày giải phóng Miền Nam(1975) nhiều cơ quan, đơn vị thiết kế sử dụng tiêu chuẩn cầu đƣờng bộ AASHTO do hiệp hội đƣờng bộ Mỹ xuất bản để tham khảo Để phục vụ cho công tác thiết kế, đánh giá, kiểm tra kiểm định cầu; Cuốn sách đã biên dịch những nội dung chủ yếu của tiêu chuẩn cầu đƣờng bộ Mỹ. Trong quá trình dịch có tham khảo một số đoạn, bản dịch nội bộ hiện đang lƣu hành không chính thức. Cuốn sách gồm 3 phần:
I. Tiêu chuẩn Thiết kế gồm 10 chƣơng II. Thi công gồm 10 chƣơng III. Phần giải thích – Tiêu chuẩn tạm thời cầu 1992
330. Ngƣời xử lý: Vũ Viết Thịnh 104. Ngƣời hiệu đính: Vũ Viết Thịnh
95
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 2398 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Giới thiệu sơ lƣợc các nƣớc trên thế giới.
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân:
216. Tác giả tập thể: Việt Nam Thông tấn xã.
213. Nguời chủ biên 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: VN Thông tấn xã.
260. Năm xuất bản: 1974 252. Lần xuất bản 275. Số trang: 507 tr
231. Tên tập: Tập II.
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vt 620
320. Tóm tắt:
Tập tƣ liệu tham khảo thế giới này giới thiệu sơ lƣợc 130 nƣớc trên thế giới. Gồm các tiêu đề :
Tên gọi chính thức; Vị trí và đặc điểm; Diện tích; Dân số; Ngôn ngữ; Tôn giáo; Thủ đô; Các thành phố
chính; Các sông chính; Chính trị; Các số liệu về kinh tế; Quốc phòng; Các số liệu về xã hội và
y tế; Giáo dục; Vận tải; Thông tin báo chí; Vài mốc về lịch sử.
Châu Á: Ấn Độ; Áp ga ni xtan; Bang La Đét; Bu Tan; Căm Pu Chia; I Ran;IRắc; Lào;Ma Lay Xi A;
Cộng hòa Man Đi Vơ; Miến Điện; Nê Pan; Nhật Bản; Pa Ki Xtan; Phi Líp Pin; Sri Lan Ka; Thái Lan; Xin Ga
Po;
Châu Âu: Ai Len; Ai Xơ Len (Băng Đảo); Anh; Áo; Bỉ; Bồ Đào Nha; Đan Mạch; Cộng hòa Liên Bang
Đức; Hà Lan; Hy Lạp; Lúc Xăm Bua; Man Ta; Mô Na Cô; Nam Tƣ; Na Uy; Phần Lan; Pháp; Síp; Tây Ban
Nha; Thổ Nhĩ Kỳ; Thụy Điển; Thụy Sĩ; Va Ti Căng; Xan Ma Ri Nô; Ý.
Châu Phi và Trung cận Đông.
Châu Mỹ.
Châu Úc.
330. Ngƣời xử lý: Vũ Viết Thịnh 104. Ngƣời hiệu đính: Vũ Viết Thịnh
96
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 2400. 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Đƣờng và giao thông đô thị.
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân: Nguyễn Khải.
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Giao thông Vận tải.
260. Năm xuất bản: 1999 252. Lần xuất bản 275. Số trang: 380. tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vt 623.
- 320. Tóm tắt:
“Đƣờng và giao thông đô thị” do tác giả Nguyễn Khải biên soạn chủ yếu giới thiệu phƣơng pháp quy hoạch
mạng lƣới đƣờng đô thị; phƣơng pháp thiết kế mới và phƣơng pháp thiết kế cải tạo đƣờng đô thị; thiết kế nút
giao thông cùng mức, khác mức ở đô thị và tổ chức giao thông tại nút; thiết kế quảng trƣờng; thiết kế các
công trình trên đƣờng (bãi đỗ xe, chiếu sáng đƣờng phố, cây xanh, bố trí các công trình đƣờng dây, đƣờng
ống trên và ngầm dƣới mặt đất); thiết kế thoát nƣớc mƣa đƣờng phố; tổ chức vận tải hành khách và giao
thông công cộng.
Sách là tài liệu tham khảo bổ ích cho cán bộ làm công tác thiết kế đƣờng vàg iao thông đô thị, quy hoạch đô
thị; sinh viên chuyên ngành đƣờng ôtô, đƣờng thành phố , giao thông đô thị và những ngƣời quan tâm tới vấn
đề đƣờng và giao thông đô thị.
Sách gồm 13 chƣơng.
330. Ngƣời xử lý: Vũ Viết Thịnh 104. Ngƣời hiệu đính: Vũ Viết Thịnh
97
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Giáo trình Windows 2000, Word 2000, Excel 2000, Powerpoint 2000 tin học văn phòng.
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân: PGS.TS Bùi Thế Tâm.
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Giao thông Vận tải.
260. Năm xuất bản: 2003. 252. Lần xuất bản 275. Số trang: 148 tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vt 624.
- 320. Tóm tắt:
Giáo trình này phù hợp với các bạn dùng máy tính mua sau năm 2000 với cấu hình mạnh (bộ nhớ trong từ
64mb trở lên) và cài Windows 2000 và Office 2000.
So với các thế hệ trƣớc, Windows 2000 và Office 2000 có nhiều ƣu điểm vƣợt trội, thêm nhiều tính năng mới,
giao diện có nhiều thay đổi giúp cho dễ sử dụng hơn, các hộp thoại cũng có nhiều cải tiến và thêm vào chức
năng mới.
Giaó trình này tiện dụng cho việc dạy học và tự học. Cuối mỗi chƣơng đều có bài tập thực hành. Các vấn đề
trình bày giúp ngƣời đọc có thể làm ngay đƣợc trên máy tính. Các hình vẽ đƣợc trình bày rõ ràng, văn bản
trên hình vẽ dễ đọc.
Đối tƣợng của cuốn sách là các bạn sinh viên các trƣờng đại học và cao đẳng, giáo viên và học viên các
Trung tâm tin học, nhân viên các cơ quan và công ty có sử dụng máy tính, những bạn tự học máy tính ở nhà.
Ngƣời xử lý: Vũ Viết Thịnh 104. Ngƣời hiệu đính: Vũ Viết Thịnh
98
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 414 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Báo cáo chính trị của Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng tại đại hội đại biểu toàn quốc
lần thứ IV
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân: Lê Duẩn
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Sự thật
260. Năm xuất bản: 1977 252. Lần xuất bản 275. Số trang: 213 tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vb60
320. Tóm tắt:
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV tại Thủ đô Hà Nội từ ngày 14 đến ngày 20/12/1976. Báo cáo chính trị
của Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng do đồng chí Lê Duẩn, Tổng bí thƣ Ban chấp hành trung ƣơng Đảng
trình bày tại đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV. Báo cáo chính trị của Đại hội nêu rõ trong những năm qua
nhân dân ta đã phải đƣơng đầu với cuộc chiến tranh xâm lƣợc lớn nhất và ác liệt nhất của đế quốc Mỹ để giải
phóng miền Nam, bảo vệ miền Bắc, đã chiến đấu anh dũng và thắng lợi vẻ vang. Thắng lợi của nhân dân ta
trong sự nghiệp kháng chiến chống Mỹ cứu nƣớc mãi mãi ghi vào lịch sử dân tộc nhƣ một trong những trang
chói lọi nhất và đi bào lịch sử thế giới nhƣ một chiến công vĩ đại của thế kỷ XX. Đối với đế quốc Mỹ, đây là
thất bại lớn nhất trong lịch sử nƣớc Mỹ. Nếu thắng lợi của cách mạng tháng Tám và kháng chiến chống thực
dân Pháp mở đầu sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân cũ thì thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ chứng
minh sự phá sản hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân mới là không tránh khỏi. Thắng lợi đó là kết quả tổng hợp
của một loạt các nhân tố tạo nên. Đó là sự lãnh đạo của Đảng ta với đƣờng lối, phƣơng pháp cách mạng và
chiến tranh cách mạng đúng đắn và sáng tạo; cuộc chiến đấu đầy khó khăn gian khổ, bền bỉ và thông minh
của nhân dân, quân đội cả nƣớc, đặc biệt là của các đảng bộ, của cán bộ, chiến sĩ công tác và chiến đấu ở
chiến trƣờng miền Nam, của hàng triệu đồng bào yêu nƣớc khắp mọi miền Tổ quốc; sức mạnh của chế độ xã
hội chủ nghĩa ở miền Bắc, của đồng bào miền Bắc vừa xây dựng vừa chiến đấu để bảo vệ căn cứ địa chung
của cách mạng cả nƣớc, vừa huy động ngày càng nhiều sức ngƣời, sức của cho cuộc chiến đấu trên chiến
trƣờng miền Nam; sự đoàn kết liên minh chiến đấu của nhân dân Việt Nam, Lào, Campuchia; sự giúp đỡ của
các nƣớc xã hội chủ nghĩa, của giai cấp công nhân và nhân dân tiến bộ trên toàn thế giới. Đặc biệt là sự giúp
đỡ to lớn của Liên Xô và Trung Quốc. Thắng lợi của sự nghiệp chống Mỹ cứu nƣớc đã để lại cho nhân dân ta
nhiều bài học kinh nghiệm lớn.
330. Ngƣời xử lý: Bùi T. Hoà + Huyền Linh 104. Ngƣời hiệu đính:
99
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 415 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Sổ tay công đoàn 1980
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân:
216. Tác giả tập thể: Tổng công đoàn Việt Nam
213. Nguời chủ biên 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Lao động
260. Năm xuất bản: 1981 252. Lần xuất bản 275. Số trang: 81 tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vb61
320. Tóm tắt: Cuốn sổ tay Công đoàn của Tổng công đoàn Việt Nam xuất bản năm 1981 gồm hai phần chính: Những văn
bản chung và những văn bản hƣớng dẫn nghiệp vụ. Phần 1: Những văn bản chung trích giới thiệu Nghị quyết
Hội nghị lần thứ V của Ban chấp hành Tổng công đoàn Việt Nam về nhiệm vụ cấp bách của công đoàn phần
2 phƣơng hƣớng, nhiệm vụ cấp bách của công đoàn. Chỉ thị số 11-CT-TCĐ ngày 3 tháng 3 năm 1980 của ban
thƣ ký tổng công đoàn Việt Nam về việc công đoàn cơ sở tham gia xây dựng Đảng. Chỉ thị số 12-TCĐ, ngày
31 tháng 3 năm 1980 của Ban thƣ ký Tổng công đoàn Việt Nam về công tác của công đoàn đối với cuộc vận
động tăng cƣờng giáo dục đạo đức Cách mạng trong các trƣờng học. Chỉ thị số 14-CT-CTĐ, ngày 21 tháng
10 năm 1980 về việc tuyên truyền, phổ biến và tổ thực hiện một số chính sách cụ thể về phân phối, lƣu thông,
của Hội đồng chính phủ. Trích Thông tri số 21-TT-TCĐ, ngày 8/3/1980 của Ban thƣ ký Tổng công đoàn về
tiêu chuẩn phân loại sự chỉ đạo của các liên hiệp công đoàn tỉnh, thành phố và công ngành trung ƣơng. Phần
2: Những văn bản hƣớng dẫn nghiệp vụ. Quyết định số 60-QĐ-TCĐ, ngày 25 tháng 1 năm 1980 của Ban thƣ
ký Tổng công đoàn về việc tổ chức Ban thanh tra của công đoàn. Các hƣớng dẫn tiêu chuẩn phân loại đoàn
viên, cán bộ công đoàn. Thông tri số 25-TT-TCĐ, số 32-TT-TCĐ, về chế độ chi tiêu hội nghị, đại hội, hƣớng
dẫn lập kế hoạch thu kinh phí công đoàn, Thông tƣ 05-TT-TCĐ, hƣớng dẫn một số điểm cụ thể về nội dung
quản lý về sử dụng và lập kế hoạch sử dụng quĩ phúc lợi tập thể.
330. Ngƣời xử lý: Bùi T. Hoà + Huyền Linh 104. Ngƣời hiệu đính:
100
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 419 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Tổ chức và quản lý
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân:
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên: 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Sự thật
260. Năm xuất bản: 1978 252. Lần xuất bản: 275. Số trang: 293tr
231. Tên tập: Tập I
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vb65
320. Tóm tắt:
Sự quá độ dần dần của xã hội xã hội chủ nghĩa lên chủ nghĩa cộng sản làm cho việc hoàn thiện tổ
chức và quản lý trở thành một sự cần thiết. Sự cần thiết đó thể hiện trong các khuynh hƣớng khách
quan và vai trò của quản lý ngày càng tăng lên trong lĩnh vực sản xuất cũng nhƣ trong các lĩnh vực
khác của hoạt động con ngƣời. Đây là một cuốn sách đề cập tƣơng đối toàn diện đến vấn đề tổ chức
và quản lý. Sau khi nêu lên tầm quan trọng của công tác tổ chức và quản lý đối với quá trình phát
triển sản xuất xã hội, tác giả đã vạch rõ là theo đà phát triển của lực lƣợng sản xuất, của tái sản xuất
mở rộng và của phân công lao động, vai trò của tổ chức quản lý đã ngày càng trở nên lớn hơn, chức
năng quản lý đã dần dần tách ra thành một chức năng riêng biệt bao quát không những chỉ để sản
xuất, mà cả phân phối, tiêu thụ, dịch vụ, văn hóa, khoa học, xã hội...Từ đó tác giả đã kết luận cần
phải cải tiến tổ chức và quản lý. Tập một của cuốn sách này bao gồm hai phần. Phần 1: Chức năng
của quản lý trong hệ thống sản xuất xã hội. Phần 2: Chủ nghĩa xã hội và quản lý sản xuất xã hội.
330. Ngƣời xử lý: Bùi Thu Hòa + Huyền Linh 104. Ngƣời hiệu đính:
101
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 420 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Kinh tế lao động ở Liên Xô
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân:
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên: 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: Lê Huy Phan, Hồ Phƣơng 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Lao động
260. Năm xuất bản: 1974 252. Lần xuất bản: 275. Số trang: 469tr
231. Tên tập: Tập I
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vb66
320. Tóm tắt:
Là một môn khoa học, “Kinh tế lao động” nghiên cứu một số đặc thù của hoạt động sản xuất-xã hội,
xác định những qui luật riêng có của hoạt động đó, cũng nhƣ tìm ra các hình thức và phƣơng pháp sử
dụng các qui luật đó. Lao động và tổ chức lao động xã hội là điểm xuất phát của môn học này. Tập 1
của giáo trình này gồm có ba phần. Phần 1: Lao động xã hội chủ nghĩa và những nguyên lý cơ bản về
tổ chức lao động (Tính chất xã hội của lao động xã hội chủ nghĩa, những nguyên lý về tổ chức lao
động xã hội trong chủ nghĩa xã hội). Phần 2: Năng xuất lao động ở Liên Xô, những nhân tố và khả
năng tiềm tàng nâng cao năng xuất lao động (Năng xuất lao động và ý nghĩa của nó, những nhân tố
tăng năng xuất lao động có liên quan đến việc phát triển và sử dụng tƣ liệu sản xuất, những nhân tố
tăng năng xuất lao động có liên quan đến việc nâng cao trình độ chuyên môn và sử dụng tốt sức lao
động, những chỉ tiêu và phƣơng pháp đo năng xuất lao động, những khả năng tiềm tàng tăng năng
xuất lao động). Phần 3: Định mức lao động và tổ chức lao động ở Liên Xô (Định mức lao động và ý
nghĩa của nó đối với công tác tổ chức sản xuất khoa học, công tác định mức kỹ thuật của lao động ở
Liên Xô, những nguyên lý cơ bản về tổ chức lao động trong các xí nghiệp ở Liên Xô, những nguyên
lý trong cách phân tích tổ chức và định mức lao động trong các xí nghiệp ở Liên Xô).
330. Ngƣời xử lý: Bùi Thu Hòa + Huyền Linh 104. Ngƣời hiệu đính:
102
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 423 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Bàn về tổ chức lao động
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân: C. Mác, F. Ăng-ghen, V. Leenin, J. Sta-lin
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên: 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Sự thật
260. Năm xuất bản: 1971 252. Lần xuất bản: 275. Số trang: 234tr
231. Tên tập: Tập 1
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vb69
320. Tóm tắt:
Cuốn sách này gồm một số bài và đoạn trích các trƣớc tác kinh điển của C. Mác, F. Ăng-ghen, V.
Leenin, J. Sta-lin về tổ chức lao động, trong đó các tác giả sẽ đề cập đến một số vấn đề chủ yếu sau:
1- Phân công lao động, nội dung chủ yếu của tổ chức lao động. Phân công lao động là qui luật của
các hình thái kinh tế - xã hội khác nhau, hình thức biểu hiện của nó có thể thay đổi tùy theo điều kiện
xã hội cụ thể. Phân công lao động hình thành trên cơ sở lực lƣợng sản xuất phát triển, chủ yếu là do
công cụ sản xuất phát triển. 2- Vấn đề định mức lao động, cơ sở của tổ chức lao động trong sản xuất.
Định mức lao động là qui định số lƣợng lao động sống biểu hiện bằng thời gian lao động hao phí để
hoàn thành một công việc nhất định trong sản xuất. 3- Vấn đề kỷ luật lao động, một trong những vấn
đề quan trọng nhất của tổ chức lao động. 4- Vấn đề tổ chức thi đua là một điều kiện không thể thiếu
đƣợc của tổ chức lao động xã hội chủ nghĩa. 5- Tái sản xuất lao động, một bộ phận trong tổ chức lao
động. Sức lao động cũng đƣợc sản xuất, phân phối, trao đổi và tiêu dùng.
330. Ngƣời xử lý: Bùi Thu Hòa + Huyền Linh 104. Ngƣời hiệu đính:
103
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 424 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Việt Nam và thế giới
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân:
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên: 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Sự thật
260. Năm xuất bản: 1981 252. Lần xuất bản: 275. Số trang: 215tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vb70
320. Tóm tắt:
Hội nghị quốc tế “Việt Nam và thế giới” đƣợc tổ chức tại Hà Nội tháng 5 năm 1980. Đây là một sự
kiện trong đời sống chính trị của nhân dân Việt Nam cũng nhƣ phong trào hòa bình và độc lập dân
tộc trên toàn thế giới, nhiều bài tham luận tại Hội nghị đã nhấn mạnh nguồn gốc sâu xa của những
thắng lợi diệu kỳ của cách mạng Việt Nam là sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, với đƣờng
lối dƣơng cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội và tƣ tƣởng bất hủ “Không có gì quí hơn
độc lập tự do” của Chủ tịch Hồ Chí Minh kính yêu. Cùng với những tiếng nói đoàn kết chân tình đó
còn vang lên tiếng nói đanh thép tố cáo và lên án những âm mƣu và hành động đầy tội ác của bọn đế
quốc và phản động quốc tế. Hội nghị còn biểu thị quyết tâm tiếp tục giúp đỡ nhân dân Việt Nam
cúng nhƣ nhân dân hai nƣớc Lào, Camphuchia trong giai đoạn khó khăn này. Cuốn sách này bao
gồm bản tuyên bố của Hội nghị và trích các bài diễn văn, tham luận, cũng nhƣ ghi lại những tình cảm
quí báu của các đại biểu tham gia Hội nghị đối với nhân dân ta và đối với Chủ tịch Hồ Chí Minh.
330. Ngƣời xử lý: Bùi Thu Hòa + Huyền Linh 104. Ngƣời hiệu đính:
104
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 428 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Cuộc kháng chiến thần thánh của nhân dân Việt Nam
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân:
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên: 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Sự thật
260. Năm xuất bản: 1960 252. Lần xuất bản: 275. Số trang: 299tr
231. Tên tập: Tập I: Từ 23/9/1945 đến tháng 12/1947
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vb74
320. Tóm tắt:
Tháng 8/1945, toàn thể nhân dân Việt Nam, dƣới sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Cộng sản Đông
Dƣơng, nhất tề đứng lên đạp tung xiềng xích thực dân và phong kiến, lập nên nƣớc Việt Nam Dân
chủ cộng hòa. Nhƣng cách mạng Tháng Tám thành công chƣa đƣợc bao lâu thì Thực dân Pháp lại
tiếp tục gây chiến tại Nam bộ. Cuộc kháng chiến của ta bắt đầu trong những điều kiện vô cùng khó
khăn của một nƣớc nhỏ yếu chống một cƣờng quốc lại có thêm Đế quốc Mỹ tiếp sức. Sau chín năm
kháng chiến trƣờng kỳ, chiến đấu đầy hy sinh gian khổ, dân tộc ta đã thắng lợi vẻ vang. Cuộc kháng
chiến làm cho dân tộc ta trƣởng thành vƣợt bậc về mọi mặt. Tập 1 “Từ 23 tháng chín 1945 đến cuối
1947” là thời kỳ bắt đầu từ lúc giặc Pháp khởi hấn ở Nam bộ, trải qua hiệp định sơ bộ ngày 6/3/1946
cho tới chiến dịch Việt Bắc thắng lợi (cuối năm 1947). Trong thời kỳ này phƣơng châm chiến lƣợc
của ta là tích cực phòng ngự. Đến khi chiến dịch Việt Bắc thắng lợi thì cuộc kháng chiến của ta
chuyển sang một giai đoạn mới.
330. Ngƣời xử lý: Bùi Thu Hòa + Huyền Linh 104. Ngƣời hiệu đính:
105
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 429 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Thanh niên với cách mạng xã hội chủ nghĩa
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân: Lê Duẩn
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Thanh niên
260. Năm xuất bản: 1966 252. Lần xuất bản 275. Số trang: 200 tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vb75
320. Tóm tắt:
Tập sách “Thanh niên với cách mạng xã hội chủ nghĩa” của đồng chí Lê Duẩn là một văn kiện lớn có
tầm quan trọng đặc biệt trong sự nghiệp giáo dục và rèn luyện thanh niên, là những lời chỉ dẫn quí
báu về phƣơng hƣớng nhiệm vụ của Đoàn trong giai đoạn mới, đồng thời cũng là thể hiện sự quan
tâm của Trung ƣơng Đảng đối với thế hệ thanh niên ngày nay.Tập sách này gồm sáu bài phát biểu
của đồng chí Lê Duẩn, Bí thƣ thứ nhất Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng Lao động Việt Nam trong
các hội nghị của đoàn, và một số bài phát biểu của đồng chí có liên quan đến công tác tƣ tƣởng ở các
Hộinghị của Đảng. 1. Tiếp tục nâng cao hơn nữa tinh thần cách mạng của đoàn viên và thanh niên. 2.
Thanh niên là lực lƣợng nòng cốt trong cách mạng. 3. Bồi dƣỡng tƣ tƣởng mới để xây dựng chủ
nghĩa xã hội. 4. Càng yêu ngƣời bao nhiêu thì càng yêu nghề bấy nhiêu. 5. Đoàn viên và thanh niên
phải là ngƣời đứng mũi chịu sào, đi đầu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. 6. Xây dựng tƣ
tƣởng làm chủ tập thể trên lập trƣờng giai cấp vô sản. 7. Thanh niên trong lực lƣợng vũ trang hãy
vƣơn lên hơn nữa phấn đấu cho lý tƣởng cách mạng, đi đầu trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nƣớc.
330. Ngƣời xử lý: Bùi T. Hoà + Huyền Linh 104. Ngƣời hiệu đính:
106
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 434 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Chủ nghĩa xã hội và trí thức
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân: Nguyễn Duy Thông, Vũ Cao Đàm, Nguyễn Trọng Chuẩn
216. Tác giả tập thể: Tổ chức hàng hải quốc tế
213. Nguời chủ biên 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Sự thật
260. Năm xuất bản: 1984 252. Lần xuất bản 275. Số trang: 139 tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vb77
320. Tóm tắt: Sự phát triển của tri thức đã góp phần thúc đẩy sự tiến bộ của xã hội, góp phần từng bƣớc giải phóng con
ngƣời khỏi sự chi phối của lực lƣợng tự phát trong tự nhiên cũng nhƣ trong xã hội. Trong quá trình phát triển
ấy, tầng lớp trí thức đã có vị trí rất quan trọng. Họ cống hiến cho xã hội những tƣ tƣởng tiến bộ trong triết
học, văn học, nghệ thuật, những thành tựu trong khoa học và kỹ thuật…Chỉ có chủ nghĩa xã hội mới giải
phóng đƣợc những ngƣời trí thức, mới trả lại cho họ địa vị xứng đáng của những ngƣời sáng tạo ra của cải
tinh thần, mới tạo ra những điều kiện thuận lợi để họ phát triển tài năng mọi mặt của mình. Cũng chi Chủ
nghĩa xã hội mới đánh giá đúng vai trò và vị trí của tầng lớp trí thức, mới biết quí trọng trí thức và hƣớng họ
vào con đƣờngphục vụ lợi ích của nhân dân, phục vụ tiến bộ xã hội. Trong mọi giai đoạn cách mạng, Đảng ta
luôn luôn giải quyết đúng đắn vấn đề trí thức, luôn luôn chú ý đào tạo và xây dựng đội ngũ trí thức ngày càng
lớn mạnh về số lƣợng và chất lƣợng để phục vụ ngày càng đắc lực cho cách mạng. Cuốn sách này gồm năm
chƣơng: Trí thức và tiến bộ xã hội, trí thức và sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội, vai trò của trí thức trong
công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nƣớc ta, Đảng ta với vấn đề trí thức, Vƣơn lên thành ngƣời trí thức xã
hội chủ nghĩa.
330. Ngƣời xử lý: Bùi T. Hoà + Huyền Linh 104. Ngƣời hiệu đính:
107
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: …… 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Qui phạm an toàn về bảo quản, vận chuyển và sử dụng vật liệu nổ
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân:
216. Tác giả tập thể: Uỷ ban khoa học và kỹ thuật nhà nƣớc, Bộ Lao động - Bộ Công an
213. Nguời chủ biên 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Khoa học
260. Năm xuất bản: 1969 252. Lần xuất bản 275. Số trang: 201 tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vb79a
320. Tóm tắt:
Quyết định số 83/KHKT/QĐ-LĐ, ngày 2/5/1968 của Chủ nhiệm Uỷ ban Khoa học và kỹ thuật Nhà nƣớc, Bộ
trƣởng Bộ Lao động, Bộ trƣởng Bộ Công an về việc ban hành Bản qui phạm an toàn về bảo quản, vận chuyển
và sử dụng vật liệu nổ (chất nổ và phƣơng tiện nổ). Toàn bộ qui phạm gồm 11 chƣơng , 152 điều. Chƣơng 1:
Những qui định chung (từ điều 1 đến điều 17). Chế độ cho phép bảo quản, vận chuyển và sử dụng vật liệu nổ,
các yêu cầu khi tiếp xúc và với những nhừng làm việc liên quan đến vật liệu nổ, qui định khoảng cách an
toàn. Chƣơng 2: Tàng trữ, bảo quản vật liệu nổ (từ điều 18 đến điều 50). Tổ chức, bố trí, xây dựng kho vật
liệu nổ. Chƣơng 3: Thử vật liệu nổ (từ điều 51 đến điều 52). Chƣơng 4: Vận chuyển vật liệu nổ (từ điều 53
đến điều 73). Những qui định chung cho vận chuyển, riêng khi dùng từng laọi phƣơng tiện vận chuyển.
Chƣơng 5: Qui định chung cho những công việc làm khi điều hành nổ mìn (từ điều 74 đến điều 87). Chƣơng
6: Biện pháp an toàn khi áp dụng các phƣơng pháp nổ mìn (từ điều 88 đến điều 96). Chƣơng 7: Biện pháp an
toàn khi nổ mìn trong hầm lò (từ điều 97 đến điều 107). Chƣơng 8: Biện pháp an toàn khi nổ mìn trên mặt đất
(từ điều 108 đến điều 137). Chƣơng 9: Sấy, nghiền, rây, đóng bao, chống thấm nƣớc các loại chất nổ (từ điều
136 đến điều 144). Chƣơng 10: Huỷ vật liệu nổ (từ điều 145 đến 148). Chƣơng 11: Phạm vi và trách nhiệm
thi hành (từ điều 149 đến 152).
330. Ngƣời xử lý: Bùi T. Hoà + Huyền Linh 104. Ngƣời hiệu đính:
108
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 436 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Kháng chiến nhất định thắng lợi
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân: Trƣờng Trinh
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Sự thật
260. Năm xuất bản: 1967 252. Lần xuất bản: 275. Số trang: 121 tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vb81
320. Tóm tắt:
“Kháng chiến nhất định thắng lợi” là một tác phẩm lý luận về giải phóng dân tộc có giá trị, đồng thời là một
tác phẩm có ý nghĩa chính trị và thực tiễn to lớn, góp phần chỉ đạo cuộc k háng chiến toàn dân, toàn diện và
lâu dài cảu nhân dân ta đến thắng lợi. Tác phẩm này đã đóng một vai trò tích cực trong việc đƣa cuộc kháng
chiến thần thánh của nhân dân ta từ tháng lợi này đến thắng lợi khác, cuối cùng đến đến chiến thắng vĩ đại
điện Biên Phủ (1954). Tài liệu này vạch ra một phƣơng châm tử chiến với thực dân Pháp để giành độc lập,
thống nhất thật sự cho Tổ quốc, giữ vững và mở rộng chế độ Cộng hoà dân chủ Việt Nam và góp một phần
nhỏ bé của nhân dân Việt Nam vào công cuộc bảo vệ hoà bình, dân chủ trên thế giới. Cuộc kháng chiến của
dân tộc ta là một cuộc chiến tranh cách mạng của nhân dân, chiến tranh chính nghĩa. Nó có tính chất toàn dân,
toàn diện và lâu dài. Cuộc kháng chiến lâu dài của nhân dân ta trải qua ba giai đoạn, đó là một sự tất yếu.
Trong quá trình kháng chiến, có thể có những cuộc đàm phán xen vào. Nhƣng dƣới tay lái tài tình của Chủ
tịch Hồ Chí Minh, con tàu Việt Nam với đoàn thuỷ thủ dũng cảm của nó nhất định sẽ tránh đƣợc mọi đá
ghềnh, vựot cơn sóng cả để cập bến quang vinh.
330. Ngƣời xử lý: Bùi T. Hoà + Huyền Linh 104. Ngƣời hiệu đính:
109
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 437 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Nhận rõ vị trí của xí nghiệp làm tốt công tác quản lý xí nghiệp
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân: Phạm Văn Đồng
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Sự thật
260. Năm xuất bản: 1976 252. Lần xuất bản: 275. Số trang: 27 tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vb82
320. Tóm tắt:
Cuốn sách “Nhận rõ vị trí của xí nghiệp, làm tốt công tác quản lý xí nghiệp” là bài nói của đồng chí
Phạm Văn Đồng, Uỷ viên Bộ chính trị Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng, Thủ tƣớng Chính phủ, tại
lớp bồi dƣỡng cán bộ quản lý xí nghiệp do Phủ thủ tƣớng mở, khoá 1 ngày 26/5/1971. Cuốn sách nêu
lên một cách sâu sắc về vị trí của xí nghiệp: nơi thực hiện đƣờng lối, chính sách của Đảng và kế hoạch
của Nhà nƣớc; nơi trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất cho xã hội, tạ nguồn tích luỹ để tái sản xuất
mở rộng; nơi hàng ngày hàng giờ diễn ra ba cuộc cách mạng; nơi rèn luyện và phát huy vai trò tiên
phong lãnh đạo của giai cấp công nhân. Từ vị trí quan trọng đó của xí nghiệp, đòi hỏi những ngwif
trực tiếp quản lý xí nghiệp nhƣ giám đốc, bí thƣ đảng uỷ.. phải có trách nhiệm lớn trong việc tổ chức
sản xuất, đƣa quản lý kinh tế vào nề nếp, nhằm tạo ra nhiều sản phẩm vứi chất lƣợng tốt, giá thành hạ.
Hiện nay, các ngành, các cấp từ trung ƣơng đến địa phƣơng đều vận động chấn chỉnh tổ chức sản
xuất, đƣa quản lý kinh tế vào nề nếp và cải tiến mọt bƣớc theo tinh thần Nghị quyết 19/CP của Hội
đồng Chính phủ.
330. Ngƣời xử lý: Bùi T. Hoà + Huyền Linh 104. Ngƣời hiệu đính:
110
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 438 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Những vấn đề kinh tế của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân: I. V. Xtalin
216. Tác giả tập thể: Trƣờng Đại học Giao thông vận tải
213. Nguời chủ biên 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Sự thật
260. Năm xuất bản: 1976 252. Lần xuất bản: 275. Số trang: 122 tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vb83
320. Tóm tắt:
Liên Xô là nƣớc đầu tiên trên thế giới xây dựng Chủ nghĩa Cộng sản. Là nƣớc rộng nhất thế giới, sự
xuất hiện của nhà nƣớc Liên Xô xã hội chủ nghĩa đã ảnh hƣởng rất lớn đến tiến trình lịch sử của thế
giới. Trong thế kỷ 20, sau khi Liên Xô xuất hiện, mọi sự kiện lớn của thế giới – nhiều hay ít – đều có
dấu ấn và chịu ảnh hƣởng của Liên Xô. Mô hình hệ thống kinh tế Liên Xô cơ bản là kinh tế nhà
nƣớc, là nền kinh tế phi cạnh tranh, không định hƣớng theo thị trƣờng, chịu sự lãnh đạo của Đảng và
tập trung hóa, kế hoạch hóa cao độ cả ở cấp vi mô và vĩ mô. Đây cũng là mô hình kinh tế chung của
các Quốc gia xã hội chủ nghĩa. Tuy trong nền kinh tế Xô viết còn có thành phần kinh tế tập thể trong
nông nghiệp là các nông trang tập thể nhƣng tỷ trọng áp đảo trong kinh tế là thành phần nhà nƣớc với
các nhà máy xí nghiệp trong công nghiệp và nông trƣờng quốc doanh.. Cuốn sách này gồm hai phần.
Phần 1: Ý kiến về những vấn đề kinh tế đề ra trong cuộc tranh luận tháng mƣời một năm 1951 nhƣ
tính chất của các qui luật kinh tế, nền sản xuất hàng hoá, qui luật giá trị và các vấn đề khác dƣới chế
độ XHCN. Phần 2: Trả lời các đồng chí A. I. Nốtkin, A. V. Xaninavà V. G. Vengiê và về những sai
lầm của đồng chí L. Đ. Iarosenco.
330. Ngƣời xử lý: Bùi T. Hoà + Huyền Linh 104. Ngƣời hiệu đính:
111
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 444 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Tổ chức lao động trong các cơ quan nghiên cứu và thiết kế
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân: E. I. Kixxel
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: Nguyễn Văn Quý 214. Ngƣời hiệu đính: Trần Tiến Đức
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: KH và KT
260. Năm xuất bản: 1974 252. Lần xuất bản: 275. Số trang: 306 tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vb89
320. Tóm tắt:
Trong cuốn sách này tác giả trình bày những nguyên lý lý thuyết về tổ chức lao động trí óc, những
nhiệm vụ tổ chức lao động và quản lý trong các cơ quan nghiên cứu và thiết kế, cụ thể nghiên cứu
những vấn đề nhƣ việc đặt đúng mục tiêu nghiên cứu và thiết kế, việc tổ chức các quá trình lao động,
cơ khí hoá và tự động hoá các quá trình đó, việc tổ chức và sử dụng các nguồn thông tin khoa học -
kỹ thuật, việc tổ chức lãnh đạo công tác nghiên cứu và thiết kế, việc tuyển lựa và đào tạo, bồi dƣỡng
đánh giá cán bộ, việc tổ chức những điều kiện lao động thuận lợi về mặt tâm sinh lý cho cán bộ, việc
định mức lao động và sử dụng hợp lý thời gian lao động. Tác giả còn đƣa đƣợc ra những kiến nghị
về phƣơng pháp tiến hành công tác cải tiến tổ chức lao động và quản lý lao động theo khoa học.
Cuốn sách gồm bảy chƣơng. Chƣơng 1: Những cơ sở khoa học của tổ chức lao động trong các cơ
quan nghiên cứu và thiết kế. Chƣơng 2: Tổ chức các quá trình nghiên cứu và thiết kế. Chƣơng 3: Tổ
chức và sử dụng những nguồn thông tin khoa học kỹ thuật. Chƣơng 4: Lãnh đạo công tác nghiên cứu
và thiết kế. Chƣơng 5: điều kiện lao động và nghỉ ngơi. Chƣơng 6: Cán bộ của những cơ quan nghiên
cứu khoa học và thiết kế. Chƣơng 7: Những phƣơng pháp tiến hành công tác cải tiến công tác tổ chức
lao động và quản lý có khoa học.
330. Ngƣời xử lý: Bùi T. Hoà + Huyền Linh 104. Ngƣời hiệu đính:
112
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 445 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Vấn đề nhà ở
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân: F. Ăng Ghen
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Sƣ thật
260. Năm xuất bản: 1959 252. Lần xuất bản: 275. Số trang: 147 tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vb90
320. Tóm tắt:
Tác phẩm này gồm ba bài báo F. Ăng Ghen viết năm 1872 cho báo Nhà nƣớc nhân dân ở Lepdich.
Thời kỳ này cuộc khủng hoảng nhà ở rất gay gắt, triệu chứng của cuộc cách mạng công nghiệp đang
tiến hành ở Đức đã khiến báo chí lúc bấy giờ đăng nhan nhản những bài tranh luận về vấn đề nhà ở.
Hiện tƣợng khan hiếm nhà ở đối với những ngƣời lao động và một bộ phận giai cấp tiểu tƣ sản trong
thành phố lớn hiện đại là do phƣơng thức sản xuất hiện thời của tƣ bản chủ nghĩa sinh ra. Giai cấp
công nhân sống chật vật, trú ngụ trong những căn nhà chật ních ngƣời và thiếu vệ sinh. Tình trạng
những điều kiện cƣ trú không tốt của những ngƣời lao động ngày càng đặc biệt trầm trọng do việc
dân ngày càng đổ xô về các thành phố lớn sinh ra. Vì vậy chắc chắn cuộc khủng hoảng nhà ở đó đánh
vào ngƣời lao động một cách nặng nề hơn là đánh vào giai cấp khác khá giả hơn. Cuốn sách này gồm
có ba phần và lời tựa của tác giả năm 1987. Phần thứ nhất: Pơ-ru-đông giải quyết vấn đề nhà ở nhƣ
thế nào. Phần thứ hai: Giai cấp tƣ sản giải quyết vấn đề nhà ở nhƣ thế nào. Phần thứ ba: Bàn thêm về
Pơ-ru-đông và vấn đề nhà ở.
330. Ngƣời xử lý: Bùi T. Hoà + Huyền Linh 104. Ngƣời hiệu đính:
113
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 448 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Các cơ quan văn hoá của chúng ta
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân: N. Đ. Xin Xốp
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: Nguyễn Phan Thọ 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Văn hoá - Nghệ Thuật
260. Năm xuất bản: 1961 252. Lần xuất bản: 275. Số trang: 171 tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vb91
320. Tóm tắt:
Cuốn “Các cơ quan văn hoá của chúng ta” nhằm giới thiệu hệ thống công tác văn hoá quần chúng ở
Liên Xô. Nội dung cuốn sách này giúp cho bạn đọc có thể tự trang bị cho mình những lý luận cần
thiết để bồi dƣỡng nghiệp vụ và đem đến những nhận thức mới đối với công tác văn hoá muôn hình
muôn vẻ. Nó còn giúp bạn đọc có một khái niệm chung về các nguyên tắc cơ bản của công tác văn
hoá, đi sâu hƣớng dẫn cho chúng ta phƣơng pháp công tác, tổ chức và lãnh đạo từng mặt hoạt động
của phong trào văn hoá trong quần chúng. Nó liên hệ lý luận với thực tiễn, đúc kết nên những kinh
nghiệm phong phú sâu sắc nhất của phong trào hoạt động văn hoá tiên tiến của nhân dân Xô Viết, đề
lên thành những nguyên tắc cơ bản, lấy đó làm kim chỉ nam để xây dựng sự nghiệp văn hoá trong
quần chúng đúng với đƣờng lối văn hoá văn nghệ của Chủ nghĩa Mác - Lê nin. Nội dung cuốn sách
bao gồm: Những nguyên tắc cơ bản của công tác văn hoá quần chúng ở Liên Xô, sự lãnh đạo đối với
công tác văn hoá quần chúng ở Liên xô và phần kết luận.
330. Ngƣời xử lý: Bùi T. Hoà + Huyền Linh 104. Ngƣời hiệu đính:
114
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 447 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Sáng kiến cải tiến kỹ thuật trong xí nghiệp công trình
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân:
216. Tác giả tập thể: Tập san kỹ thuật công nghiệp
213. Nguời chủ biên 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Công nghiệp
260. Năm xuất bản: 1962 252. Lần xuất bản: 275. Số trang: 107 tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vb92
320. Tóm tắt:
Trong thời gian qua, phong trào thi đua “Cải tiến kỹ thuật, hợp lý hoá sản xuất” đã nảy nở hàng ngàn
hàng vạn sáng kiến rất phong phú . Những sáng kiến đó đã có tác dụng tiết kiệm đƣợc rất nhiều tiền
của, công sức và nguyên vật liệu, góp phần đẩy mạnh sản xuất, phát triển ngành công nghiệp. Cuốn
sách này giới thiệu một số sáng kiến có giá trị về các nghề đúc, tiện, phay, khoan, gò, nguội, luyện
kim và điện… Mức độ giá trị của những sáng kiến đó lớn, nhỏ khác nhau nhƣng tất cả đều đã đƣợc
áp dụng có kết quả tốt. Có những sáng kiến đã tăng năng xuất từ 300% đến 1500%. Nhiều sáng kiến
đã giúp cho cơ sở sản xuất giải quyết đƣợc rất nhiều khó khăn, nâng cao đƣợc mức độ chính xác
trong ngành chế tạo và sửa chữa. Tập sách nhỏ này giới thiệu chi tiết 103 sáng kiến nhằm mục đích
phát huy tác dụng của những sáng kiến đó, đồng thời góp phần phục vụ cho phong trào thi đua đang
sôi nổi. Đây mới chỉ là những sáng kiến thu thập đƣợc trong bƣớc đầu, rất mong đƣợc phổ biến và áp
dụng rộng rãi.
330. Ngƣời xử lý: Bùi T. Hoà + Huyền Linh 104. Ngƣời hiệu đính:
115
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 456 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Dòng chảy sông ngòi Việt Nam
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân: Phạm Quang Mạnh, Đỗ Đình Khôi, Hoàng Niêm, Nguyễn Viết Phổ
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên: 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Khoa học và kỹ thuật
260. Năm xuất bản: 1984 252. Lần xuất bản: 275. Số trang: 241tr
231. Tên tập: Tập I
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vb100
320. Tóm tắt:
Cuốn “Dòng chảy sông ngòi Việt Nam” là một công trình tập hợp những kết quả sử lý các số liệu
thực đo thủy bằng phƣơng pháp thống kê toán học từ các thời đoạn trung bình hóa khác nhau nhƣ
dòng chảy năm, dòng chảy mùa, ba tháng, tháng, trận lũ và đợt kiệt. Dòng chảy sông ngòi đƣợc
nghiên cứu gắn liền với mƣa và tổn thất đƣợc đƣợc phân tích theo dạng chảy mặt và chảy ngầm.
Những tác động của các dạng dòng chảy tới mặt đệm đƣợc xem xét thông qua dòng chảy phù sa và
dòng chảy hóa. Về mặt không gian, những đặc điểm dòng chảy vùng không ảnh hƣởng triều bao gồm
vùng núi, trung du đƣợc tách riêng; các đồng bằng cửa sông đƣợc đề cập theo đặc điểm khu vực.
Những thông tin về dòng chảy sông ngòi từ nhiều mặt với nhiều mức độ chi tiết đƣợc hệ thống hóa
một cách tổng hợp theo vùng và chúng tạo ra tiền đề cho vấn đề sử dụng nguồn nƣớc. Cuốn sách này
bao gồm bảy chƣơng: Điều kiện hình thành dòng chảy sông ngòi Việt Nam, nguồn nƣớc sông ngòi,
dòng chảy lũ, dòng chảy mùa cạn, dòng chảy cát bùn và các chất hòa tan, phân vùng thủy văn, vấn dề
sử dụng dòng chảy sông ngòi trong khí hậu nhiệt đới gió mùa Việt Nam.
330. Ngƣời xử lý: Bùi Thu Hòa + Huyền Linh 104. Ngƣời hiệu đính:
116
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 459 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Marketting theo thị hiếu cuộc sống
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân:
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên: 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Licosaxuba
260. Năm xuất bản: 1990 252. Lần xuất bản: 275. Số trang: 148tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vb103
320. Tóm tắt:
Nhân tố bức thiết điều hành một hãng kinh doanh đang hoạt động trong những năm gần đây là lợi
nhuận tối đa. Trong thƣơng mại, lợi nhuận thu đƣợc từ những sản phẩm sẵn có ngày càng trở nên
hạn chế. Một nhà quản lý sản xuất chỉ có hai cách đẩy mạnh năng suất sản phẩm mới: quyết định
định làm nhƣ thế nào để đẩy sản xuất có hiệu quả hơn hoặc phải cắt giảm chi phí. Tăng lƣợng sản
phẩm mới là một nhiệm vụ toàn diện. Trƣớc hết chức năng marketing thƣờng là lực đẩy lớn nhất để
đạt lợi nhuận vì marketing đó là nguồn sinh ra thu nhập từ sản phẩm mới. Do vậy việc tìm hiểu thị
hiếu, lối sống của thị trƣờng và thỏa mãn nó là vấn đề chủ chốt cho năng xuất cao hơn trong quá trình
phát triển sản phẩm mới. Cuốn sách gồm năm chƣơng: Giới thiệu marketing theo thị hiếu, lối sống.
Thị hiếu, lối sống trong quá trình tái định vị. Nghiên cứu thị hiếu, lối sống nhằm tạo ra các cơ hội cho
sản phẩm mới trong một lĩnh vực đặc thù. Xem xét thị hiếu, lối sống với các cơ hội sản phẩm mới
trong lĩnh vực đƣợc sự quan tâm chung. Những thị trƣờng theo thị hiếu, lối sống là cơ sở của tổ chức
công ty.
330. Ngƣời xử lý: Bùi Thu Hòa + Huyền Linh 104. Ngƣời hiệu đính:
117
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 462 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Xây dựng đội ngũ dự bị cán bộ kinh tế
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân: I. B. Xkorobogatov
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên: 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: Lê Trọng Hiểu, Lê H. Cát Điền 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Khoa học và kỹ thuật
260. Năm xuất bản: 1981 252. Lần xuất bản: 275. Số trang: 81tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vb106
320. Tóm tắt:
Các cán bộ quản lý, đặc biệt là cán bộ lãnh đạo sản xuất, lãnh đạo con ngƣời của họ có một ý nghĩa to lớn với
việc củng cố các quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa, hình thành mối quan hệ tƣơng hỗ và cách sử thế đúng
đắn của con ngƣời trong quá trình sản xuất và trong toàn đời sống xã hội. Một nguyên tắc lãnh đạo quan trọng
khác trong chủ nghĩa xã hội nhằm phát huy tinh thần chủ động, sức sáng tạo và tài năng của ngƣời lao động.
Công tác xây dựng đội ngũ cán bộ lãnh đạo dự bị, một nguồn cán bộ quản lý kinh tế lành nghề rất quan trọng
nhƣng cũng rất phức tạp. Việc tìm kiếm cán bộ vào đội ngũ dự bị là một hoạt động tốn rất nhiều công sức, nó
nghiên cứu và đánh giá tiềm năng của toàn bộ thành phần các chuyên gia làm việc trong một tập thể nào đó,
thậm chí cả những chuyên gia chƣa làm việc trong tập thể đó với các tiêu chí sau: nguyện vọng làm việc, nhịp
độ công việc, khả năng làm việc trong những điều kiện nặng nề, sự kế hoạch hóa công việc, tính cẩn thận
trong công việc, sự thông minh, trí nhớ, kiến thức nghề nghiệp, tƣ cách cá nhân, sự nâng cao trình độ, sự
thích ứng với các công việc ở các vị trí khác nhau, khả năng suy nghĩ và đƣa ra ý kiến cá nhân, biết cách diễn
đạt những suy nghĩ của mình, biết cách giao thiệp, khả năng lãnh đạo con ngƣời...Và cuối cùng nhiệm vụ
quan trọng nhất trong việc xây dựng đội ngũ cán bộ lãnh đạo dự bị là làm sao đảm bảo tất cả các điều kiện để
phát triển các khả năng sáng tạo của ngƣời lao động.
330. Ngƣời xử lý: Bùi Thu Hòa + Huyền Linh 104. Ngƣời hiệu đính:
118
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 476 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Chính sách kinh tế Nhật Bản
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân: G. C. Allen
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên: 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Viện kinh tế thế giới
260. Năm xuất bản: 1988 252. Lần xuất bản: 275. Số trang: 158tr
231. Tên tập: Tập 1
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vb120
320. Tóm tắt:
Đây là tập sách gồm những bài viết của tác giả về chính sách kinh tế của Nhật Bản đã đƣợc công bố
trong những thời kỳ khác nhau kéo dài khoảng năm mƣơi năm. Tập một gồm năm chƣơng. Chƣơng
1: Lời giới thiệu. Chƣơng 2, 3,4 bao gồm những bài viết trong thời kỳ giữa chiến tranh, nƣớc Nhật
vẫn bị cho là chậm phát triển, các khó khăn tài chính đƣợc phân tích trong chƣơng 2 gắn chặt với
chính sách tài chính bành trƣớng mà Nhật đã thi hành những ngày đầu thời đại hiện đại. Sự xem xét
chi tiết về công nghiệp bông trong chƣơng 3 cho thấy một ngành chế tạo riêng biệt đã thích ứng với
các sức ép và kích thích kinh tế. Chƣơng 4 nói tới những cơ sở kinh doanh lớn mà đƣợc ngƣời ta gọi
là mũi nhọn của bƣớc tiến kinh tế Nhật. Trong những năm 1950, tác giả đã cùng với một đồng nghiệp
tiến hành công việc nghiên cứu lịch sử về kinh doanh của phƣơng tây ở Viễn đông và Đông Nam Á.
Bài viết trong chƣơng 5 trình bày một số kết quả của việc tìm hiểu trên, chủ yếu có liên quan đến
Trung Quốc và Nhật Bản. Vai trò của Nhà nƣớc trong phát triển kinh tế đã đƣợc xem xét trong nhiều
chƣơng, kể cả chƣơng 5 với những so sánh đƣợc nêu ra giữ bốn nƣớc Châu Á.
330. Ngƣời xử lý: Bùi Thu Hòa + Huyền Linh 104. Ngƣời hiệu đính:
119
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 483 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Sự xuất hiện và sự phát triển đầu tiên của sự sống
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân: A. I. Ôparin
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên: 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: Lê Đức Trọng 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: KH và KT
260. Năm xuất bản: 1971 252. Lần xuất bản: 275. Số trang: 281tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vb126
320. Tóm tắt:
Lịch sử dạy chúng ta rằng vấn đề sự sống trong suốt toàn bộ đời sống có ý thức của loài ngƣời là một
trong những bãi chiến trƣờng chủ yếu của cuộc đấu tranh tƣ tƣởng khốc liệt giữa hai phe phái triết
học không thể dung hòa đƣợc. Đó là chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy vật. . Những đại diện của
chủ nghĩa duy tâm nhìn thấy bản chất sự sống trong cơ sở vĩnh cửu, siêu vật chất, không thể nhận
biết đƣợc bằng con đƣờng thực nghiệm nào đó. Trên quan điểm hoàn toàn đối lập, chủ nghĩa duy vật
tiến gần tới vấn đề về bản chất của sự sống, căn cứ vào những dữ kiện do khoa học tự nhiên đạt đƣợc
mà khẳng định rằng sự sống cũng nhƣ tất cả thế giới còn lại thực tế đều là vật chất, và để hiểu đƣợc
bản chất của sự sống mà còn cho phép ta thay đổi cải tạo thiên nhiên sống theo ý muốn để phục vụ
cho lợi ích của con ngƣời. Cuốn sách gồm có sáu chƣơng: Lịch sử những ý định giải quyết vấn đề
nguồn gốc sự sống, những giai đoạn tiến hóa đầu tiên của các hợp chất chứa các bon, sự hình thành
“nƣớc canh nguyên sơ”, sự xuất hiện các hệ thống tiền sinh học, sự tiến hóa của những “tiền sinh
vật” và sự xuất hiện những cơ thể nguyên sơ, sự tiến hóa sau này của các cơ thể nguyên sơ.
330. Ngƣời xử lý: Bùi Thu Hòa + Huyền Linh 104. Ngƣời hiệu đính:
120
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 484 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Kế hoạch hoá và quản lý nền kinh tế quốc dân ở một số nƣớc XHCN Châu Âu
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân:
216. Tác giả tập thể: Bộ Khoa học Công nghệ và môi trƣờng
213. Nguời chủ biên 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: UBKH Nhà nƣớc
260. Năm xuất bản: 1972 252. Lần xuất bản: 275. Số trang: 284 tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vb127
320. Tóm tắt:
Trong quá trình kế hoạch hoá, các nƣớc xã hội chủ nghĩa đã tích luỹ đƣợc những kinh nghiệm riêng
của mình, làm phong phú cho nhau về thực tiến kế hoạch hoá xã hội chủ nghĩa và hình thành những
đặc điểm chung của kế hoạch hoá xã hội chủ nghĩa trên cơ sở quốc tế hoá kinh nghiệm làm kế hoạch.
Thành tích đạt đƣợc ở các nƣớc xã hội chủ nghĩa nói lên tính chất ƣu việt to lớn của việc quản lý kinh
tế có kế hoạch dƣới chủ nghĩa xã hội. Để góp phần giới thiệu kinh nghiệm của các nƣớc Xã hội chủ
nghĩa anh em, phục vụ việc nghiên cứu cải tiến công tác quản lý và kế hoạch hoá nền kinh tế quốc
dân. Uỷ ban Kế hoạch Nhà nƣớc đã cho xuất bản cuốn sách “Kế hoạch hoá và quản lý nền kinh tế
quốc dân ở một số nƣớc xã hội chủ nghĩa Châu Âu”. Cuốn sách này gồm 12 phần. Trong năm phần
đầu, tác giả trình bày các vấn đề chung trong cuộc cải cách quản lý kinh tế và kế hoạch hoá các
nagnhf công nghiệp, xây dựng cơ bản, nông nghiệp, tiến bộ khoa học kỹ thuật. Trong bảy phần sau
tác giả trình bày nội dung chủ yếu của cuộc cải cách quản lý kinh tế và kế hoạch hoá ở các nƣớc
Bungari, Hungari, Cộng hoà dân chủ Đức, Ba lan, Rumani, Liên xô và Tiệp khắc.
330. Ngƣời xử lý: Bùi T. Hoà + Huyền Linh 104. Ngƣời hiệu đính:
121
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 488 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: 45 năm xây dựng và phát triển giao thông vận tải tỉnh Thanh Hoá
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân:
216. Tác giả tập thể: Sở giao thông vận tải Thanh Hoá
213. Nguời chủ biên 217. Ngƣời biên soạn: Sở GTVT Thanh Hoá
215. Ngƣời dịch: 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Giao thông vận tải
260. Năm xuất bản: 1990 252. Lần xuất bản: 275. Số trang: 40 tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vb131
320. Tóm tắt:
Năm 1990 Sở Giao thông vận tải Thanh Hoá tổ chức 45 năm ngày thành lập. Trong không khí đất
nƣớc đổi mới ngành Giao thông vận tải Thanh Hoá công tác với nhà xuất bản Giao thông vận tải xuất
bản một số hình ảnh, tƣ liệu của giao thông vận tải trong những năm chống Mỹ và xây dựng chủ
nghĩa xã hội, nhằm ôn lại truyền thống tốt đẹp của những ngƣời làm công tác giao thông vận tải tỉnh
Thanh hoá. Ghi lại một số thành tích tiêu biểu cùng những thành tựu trong công tác xây dựng, mở
mang giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh, những chiến công xuất sắc mà ngành giao thông vận tải
Thanh Hoá đã đóng góp trong hai cuộc chiến tranh chống Thực dân Pháp và Đế quốc Mỹ xâm lƣợc.
Trải qua hai cuộc chiến tranh giữ nƣớc vĩ đại, những ngƣời làm công tác giao thông vận tải Thanh
Hoá đã vƣợt qua muôn ngàn gian khổ, không quản hy sinh đã làm nên những sự tích anh hùng góp
phần vào chiến thắng của cả dân tộc. Trong nhƣng năm xây dựng hoà bình, ngành giao thông vận tải
Thanh Hoá đã phát huy truyền thống tốt đẹp của những năm chiến tranh. Xây dựng và mở mang
mạng lƣới giao thông vận tải đủ sức phục vụ cho công cuộc phát triển kinh tế, phát triển sản xuất và
đáp ứng những yêu cầu về đời sống của nhân dân.
330. Ngƣời xử lý: Bùi T. Hoà + Huyền Linh 104. Ngƣời hiệu đính:
122
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 493 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Mâu thuẫn và nan giải
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân: János Kornai
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: Trần Ngạc Ca, Lê Trung Dũng 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Viện Quản lý khoa học
260. Năm xuất bản: 1988 252. Lần xuất bản: 275. Số trang: 268 tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vb135
320. Tóm tắt:
Cuốn sách “Mâu thuẫn và nan giải” là sự tổng kết bảy công trình nghiên cứu đã công bố rải rác của
nhà kinh tế Hungari János kornai về các vấn đề kinh tế và xã hội chủ nghĩa. Ở đây ngƣời đọc có thể
tìm thấy qua các công trình này một cách tiếp cận độc đáo. Ông phê phán phƣơng pháp phân tích
“chuẩn mực”, trong đó ngƣời ta đề ra tiêu chuẩn cho một nền kinh tế hoàn hảo lý tƣởng làm cơ sở
cho việc phân tích các khuyết tật của hệ thống kinh tế. Ông phác hoạ một sự so sánh đầy hình tƣợng
giữa kinh tế học và sinh lý học. János Kornai đã thành công khi sử dụng phƣơng pháp phân tích thực
chứng. Ông mổ xẻ hệ thống kinh tế trên cái mà nó có. Ông nhìn căn bệnh của các nền kinh tế với con
mắt xuyên suốt những qui luật phổ biến của các hệ thống kinh tế, cố gắng đứng khách quan trƣớc
định kiến về những chuẩn mực của một nền kinh tế hoàn hảo lý tƣởng đƣợc thiết kế bởi các nhà kinh
tế học tiền bối của chủ nghĩa xã hội. Thành công của Kornai còn thể hiện sinh động ở chỗ ông đã sử
dụng phƣơng pháp so sánh tƣơng tự giữa kinh tế và vật lý học. Ông cũng khai thác tối đa các cơ sở
qui hoạch toán học, điều khiển học, tâm lý học, xã hội học, đạo đức học để giải quyết các vến đề đặt
ra trong quá trình phân tích.
330. Ngƣời xử lý: Bùi T. Hoà + Huyền Linh 104. Ngƣời hiệu đính:
123
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 494 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Những nguyên tắc cơ bản của phƣơng pháp định mức kỹ thuật lao động trong xây
dựng.
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân:
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên: Mai Xuân Mậu 217. Ngƣời biên soạn: Vũ Văn Dần, N.T. Hiền
215. Ngƣời dịch: 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Xây dựng
260. Năm xuất bản: 1982 252. Lần xuất bản: 275. Số trang: 202 tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vb136
320. Tóm tắt:
Tăng năng suất lao động trong nền kinh tế nói chung và trong ngành xây dựng nói riêng có ý nghĩa
quyết định đến sự phát triển sản xuất, cải thiện đời sống. Trong hệ thống các biện pháp tăng năng
suất lao động thì tổ chức lao động khoa học có vai trò đặc biệt quan trọng. Cuốn “Những nguyên tắc
cơ bản của phƣơng pháp định mức kỹ thuật lao động trong xây dựng” đã thống nhất từ những nguyên
tắc cơ bản của phƣơng pháp định mức kỹ thuật lao động trong xây dựng đến một số phƣơng pháp chỉ
dẫn nghiên cứu qui trình lao động và trình tự áp dụng các mức lao động. Cuốn sách này gồm sáu
chƣơng và danh mục các tài liệu tham khảo. Chƣơng 1: Các khái niệm chính và phƣơng pháp luận
của định mức kỹ thuật lao động. Chƣơng 2: Phân loại các chí phí thời gian lao động của công nhân
và máy xây dựng trong ca làm việc. Chƣơng 3: Các phƣơng pháp quan sát và thu thập số liệu.
Chƣơng 4: Phƣơng pháp chỉnh lý và các kết quả quan sát. Chƣơng 5: Lập dự toán các mức lao động.
Chƣơng 6: Áp dụng mức vào sản xuất và xác định mức độ thực hiện các mức lao động.
330. Ngƣời xử lý: Bùi T. Hoà + Huyền Linh 104. Ngƣời hiệu đính:
124
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 497 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Văn kiện của Đảng về đƣờng lối công nghiệp hoá XHCN ở miền Bắc nƣớc ta
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân:
216. Tác giả tập thể: Ban chấp hành Trƣng ƣơng Đảng Lao động Việt Nam
213. Nguời chủ biên: 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Sự thật
260. Năm xuất bản: 1968 252. Lần xuất bản: 275. Số trang: 138 tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vb138
320. Tóm tắt:
Để phục vụ nghiên cứu và học tập một cách tƣơng đối có hệ thống hơn đƣờng lối của Đảng về cách mạng xã
hội chủ nghĩa ở Miền Bắc, nhà xuất bản Sự thật cho tái bản và chỉ chọn một số Nghị quyết, chỉ thị cơ bản
trong tình hình chống Mỹ cứu nƣớc. 1. Nghị quyết của Hội nghị Trung ƣơng lần thứ 16 về vấn đề cải tạo xã
hội chủ nghĩa đối với công thƣơng nghiệp tƣ bản tƣ doanh (tháng 4 năm 1959).: Chính sách của Đảng nhằm
thực hiện cải tạo hoà bình công thƣơng nghiệp tƣ bản tƣ doanh, chủ trƣơng và chính sách cụ thể phƣơng pháp
cải tạo công thƣơng nghiệp tƣ bản tƣ doanh, tăng cƣờng lãnh đạo. 2. Nghị quyết của Hội nghị Trung ƣơng lần
thứ 7 về nhiệm vụ và phƣơng hƣớng xây dựng và phát triển công nghiệp (tháng 6 năm 1962): Tình hình và
nhiệm vụ xây dựng và phát triển công nghiệp, nhiệm vụ xây dựng và phát triển công nghiệp trong kế hoạch 5
năm lần thứ nhất, tăng cƣờng lãnh đạo và chỉ đạo của Đảng và Nhà nƣớc đối với công nghiệp. 3. Nghị quyết
của Bộ Chính trị về cuộc vận động nâng cao ý thức trách nhiệm, tăng cƣờng quản lý kinh tế tài chính, cải tiến
kỹ thuật, chống tham ô lãng phí, quan liêu (tháng 7 năm 1963): Mục đích yêu cầu, phƣơng châm, phƣơng
pháp của cuộc vận động, tổ chức chỉ đạo cuộc vận động. 4. Nghị quyết Bộ Chính trị Trung ƣơng Đảng về
tình hình, nhiệm vụ, phƣơng hƣớng, chính sách phát triển công nghiệp địa phƣơng (tháng 9 năm 1964): Tình
hình phát triển công nghiệp địa phƣơng trong mấy năm qua, nhiệm vụ, phƣơng hƣớng công nghiệp địa
phƣơng, một số chính sách, biện pháp và tổ chức quản lý.
330. Ngƣời xử lý: Bùi T. Hoà + Huyền Linh 104. Ngƣời hiệu đính:
125
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 498 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Hãy tiến mạnh trên mặt trận khoa học và kỹ thuật
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân: Phạm Văn Đồng
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên: 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất Sự thật
260. Năm xuất bản: 1969 252. Lần xuất bản: 275. Số trang: 92tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vb139a
320. Tóm tắt:
Dƣới sự lãnh đạo của Đảng ta, các ngành khoa học đều có những cống hiến to lớn. Đƣờng lối của
Đảng luôn là ngọn đuốc soi đƣờng, là nguồn cổ vũ những ngƣời làm công tác khoa học và kỹ thuật ở
nƣớc ta tiến lên những đỉnh cao mới. Để góp phần tìm hiểu đƣờng lối và quan điểm cơ bản của Đảng
đối với sự nghiệp phát triển khoa học và kỹ thuật ở nƣớc ta, nhà xuất bản Sự thật đã một số bài của
đồng chí Phạm Văn Đồng, Uỷ viên Bộ Chính trị Trung ƣơng Đảng, Thủ tƣớng Chính phủ phát biểu
từ năm 1965 trở lại đây về vấn đề này. Trong những bài này đồng chí Phạm Văn Đồng đã đề cập
những vấn đề lớn nhƣ: Nhiệm vụ của các ngành khoa họcvà kỹ thuật hiện nay; ba cuộc cách mạng ở
miền Bắc, đặc biệt là cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật, vai trò của từng cuộc cách mạng và mối
quan hệ giữa ba cuộc cách mạng đó; vấn đề khoa học và kỹ thuật trong việc xây dựng và phát triển
kinh tế địa phƣơng; vấn đề đào tạo, quản lý đội ngũ cán bộ làm công tác khoa học, kỹ thuật và một
số vấn đề khác.
330. Ngƣời xử lý: Bùi T. Hoà + Huyền Linh 104. Ngƣời hiệu đính:
126
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 503 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Lịch sử hoá học
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân: Nguyễn Đình Chi
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên: 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Khoa học và kỹ thuật
260. Năm xuất bản: 1977 252. Lần xuất bản: 275. Số trang: 306tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vb143
320. Tóm tắt:
Sự phát triển của khoa học, kỹ thuật đòi hỏi chúng ta phải biết xem xét quá trình phát triển trong quá khứ của
mỗi ngành khoa học để có thể rút ra những bài học cho tƣơng lai. Lịch sử hoá học nghiên cứu và mô tả quá
trình tích luỹ các kiến thức hóa học trong lịch sử loài ngƣời. Cuốn lịch sử hoá học giới thiệu với bạn đọc qú
trình phát triển của hoá học trên thế giới từ thời thƣợng cổ đến nay, trong đó chú trọng cả đến sự phát triển
các quan điểm lý thuyết cũng nhƣ kiến thức thực hành. Cố gắng vận dụng Chủ nghĩa Mác – Lênin về con
đƣờng phát triển của khoa học, tác giả chú ý xem xétquá trình phát triển hoá học trong mối quan hệ mật thiết
với các biến đổi của xã hội loài ngƣời và mối quan hệ lẫn nhau giữa hoá học với các ngành khoa học khác.
Khi xem xét quá trình phát triển hoá học, đặc biệt ở những thời kỳ đầu, tác giả đã chú trọng cả hoạt động của
các nhà bác học cũng nhƣ các tiến bộ trong nghề thủ công hoá học ở nhiều khu vực trên thế giới. Cuốn sách
gồm sáu chƣơng và phần phụ lục. Chƣơng 1: Hoá học thời kỳ cổ đại. Chƣơng 2: Thời kỳ giả kim thuật.
Chƣơng 3: Thời kỳ hoá học kỹ thuật và hoá y học. Chƣơng 4: Hoá học trong thời kỳ xuất hiện thuyết
Phiôgistôn. Chƣơng 5: hoá học khí và thời kỳ khủng hoảng của thuyết Phiôgistôn. Chƣơng 6: Thuyết ôxy về
sự cháy và cuộc cách mạng trong hoá học.
330. Ngƣời xử lý: Bùi T. Hoà + Huyền Linh 104. Ngƣời hiệu đính:
127
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 505 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Quản lý và kỹ thuật quản lý
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân:
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên: 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Licosaxuba
260. Năm xuất bản: 1990 252. Lần xuất bản: 275. Số trang: 272tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vb145
320. Tóm tắt:
Cuốn sách này tổng hợp những nguyên tắc và nghiệp vụ chủ yếu của công tác lãnh đạo và quản lý xí
nghiệp. Mục tiêu của cuốn sách này trình bày một cách đơn giản những nguyên tắc và kỹ thuật hay
đƣợc dùng đến nhất trong công tác lãnh đạo một xí nghiệp. Cuốn sách gồm ba phần và danh mục tài
liệu tham khảo. Phần thứ nhất: Khoa học quản lý. Quản lý về bản chất và dự báo, đầu óc lập luận
theo tƣơng lai và sử dụng số liệu quá khứ khi cần thiết. Quản lý gắn bó chặt chẽ với chính sách chung
và với các hệ thống quản lý đƣợc sử dụng, tổ chức cơ cấu và những nguyên tắc thực hiện trong khoa
học quản lý. Phần thứ hai: Kỹ thuật quản lý. Các kỹ thuật cơ bản nhƣ kế toán, toán kinh tế, tin học kỹ
thuật thúc đẩy và chỉ đạo con ngƣời. Kế hoạch hoá: chẩn đoán, chiến lƣợc và kế hoạch chính thức.
Ngân sách: Quá trình soạn thảo, ngân sách khai thác và ngân sách tài chính. Phần thứ ba: Kiểm tra.
Vị trí của vấn đề kiểm tra trong các hệ thống quản lý, kiểm tra quản lý. Thăng bằng tài chính và động
lực của xí nghiệp và cuối cùng là phần kết luận.
330. Ngƣời xử lý: Bùi T. Hoà + Huyền Linh 104. Ngƣời hiệu đính:
128
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: ............ 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Qui phạm kỹ thuật tạm thời độ lún đập đất
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân:
216. Tác giả tập thể: Vụ Quản lý thủy lợi, Bộ Thủy Lợi Điện lực Trung Quốc
213. Nguời chủ biên: 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: Phan Đình Hòe 214. Ngƣời hiệu đính: Phạm Tƣ Phóng
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Vụ Kỹ thuật
260. Năm xuất bản: 1971 252. Lần xuất bản: 275. Số trang: 31tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vt627a
320. Tóm tắt:
Cuốn “Qui phạm kỹ thuật tạm thời độ lún đập đất” do Vụ Quản lý thủy lợi, Bộ Thủy Lợi Điện lực
Trung Quốc và một số đơn vị quản lý biên soạn. Cuốn sách này bao gồm sáu chƣơng và phần phụ
lục. Chƣơng 1: Mục đích và yêu cầu chung về quan trắc gồm có 11 điều. Mục đích của công việc và
các yêu cầu về thiết kế, thiết bị, trình tự đo lún và kết quả quan trắc. Chƣơng 2: Bố trí thiết bị quan
trắc gồm có 6 điều. Việc bố trí ống đo lún phụ thuộc vào mức độ quan trọng của công trình, kích
thƣớc đập đất, kết cấu địa hình, địa chất... Có ba sơ đồ hƣớng dẫn bố trí ống đo lún đập đất đồng
chất, đập đất có tƣờng tâm, đập đất tƣờng tâm mềm có rãnh chắn nƣớc. Chƣơng 3: Cấu tạo của thiết
bị quan trắc và thiết bị chôn đặt gồm có 9 điều. Cấu tạo của ống đo lún, cách chôn ống đo lún, các
phƣơng pháp chôn ống đo lún và sơ đồ chôn. Chƣơng 4: Phƣơng pháp đo và yêu cầu về độ chính xác
gồm có 11 điều. Máy máy móc, kết cấu máy và dụng cụ đo lún. Các công việc cần làm trƣớc và sau
khi đo lún. Chƣơng 5: Phân tích, chỉnh lý và chỉnh biên tài liệu quan trắc gồm có 9 điều. Chƣơng 6:
Kiểm tra thiết bị quan trắc và bảo quản, sửa chữa.
330. Ngƣời xử lý: Phan Thu Hà + Huyền Linh 104. Ngƣời hiệu đính:
129
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: ............ 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Qui phạm kỹ thuật tạm thời độ lún đập đất
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân:
216. Tác giả tập thể: Vụ Quản lý thủy lợi, Bộ Thủy Lợi Điện lực Trung Quốc
213. Nguời chủ biên: 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: Phan Đình Hòe 214. Ngƣời hiệu đính: Phạm Tƣ Phóng
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Vụ Kỹ thuật
260. Năm xuất bản: 1971 252. Lần xuất bản: 275. Số trang: 31tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vt627b
320. Tóm tắt:
Cuốn “Qui phạm kỹ thuật tạm thời độ lún đập đất” do Vụ Quản lý thủy lợi, Bộ Thủy Lợi Điện lực
Trung Quốc và một số đơn vị quản lý biên soạn. Cuốn sách này bao gồm sáu chƣơng và phần phụ
lục. Chƣơng 1: Mục đích và yêu cầu chung về quan trắc gồm có 11 điều. Mục đích của công việc và
các yêu cầu về thiết kế, thiết bị, trình tự đo lún và kết quả quan trắc. Chƣơng 2: Bố trí thiết bị quan
trắc gồm có 6 điều. Việc bố trí ống đo lún phụ thuộc vào mức độ quan trọng của công trình, kích
thƣớc đập đất, kết cấu địa hình, địa chất... Có ba sơ đồ hƣớng dẫn bố trí ống đo lún đập đất đồng
chất, đập đất có tƣờng tâm, đập đất tƣờng tâm mềm có rãnh chắn nƣớc. Chƣơng 3: Cấu tạo của thiết
bị quan trắc và thiết bị chôn đặt gồm có 9 điều. Cấu tạo của ống đo lún, cách chôn ống đo lún, các
phƣơng pháp chôn ống đo lún và sơ đồ chôn. Chƣơng 4: Phƣơng pháp đo và yêu cầu về độ chính xác
gồm có 11 điều. Máy máy móc, kết cấu máy và dụng cụ đo lún. Các công việc cần làm trƣớc và sau
khi đo lún. Chƣơng 5: Phân tích, chỉnh lý và chỉnh biên tài liệu quan trắc gồm có 9 điều. Chƣơng 6:
Kiểm tra thiết bị quan trắc và bảo quản, sửa chữa.
330. Ngƣời xử lý: Phan Thu Hà + Huyền Linh 104. Ngƣời hiệu đính:
130
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: .............. 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Qui Phạm thi công và nghiệm thu công tác dựng lắp kết cấu bêtông và bê tông cốt
thép đúc sẵn QPXD 61-76
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân:
216. Tác giả tập thể: Bộ Xây dựng
213. Nguời chủ biên: 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: knxb
260. Năm xuất bản: 1976 252. Lần xuất bản: 275. Số trang: 23tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vt628
320. Tóm tắt:
Hiện nay nƣớc ta đang ở trong giai đoạn đầu của việc phát triển xây dựng nhà và công trình bằng
phƣơng pháp lắp ghép. Những vấn đề trong lĩnh vực này ta chƣa có điều kiện, thời gian nghiên cứu
và kiểm nghiệm. Bộ Xây dựng cho ban hành bản qui phạm “Thi công và nghiệm thu công tác dựng
lắp kết cấu bêtông và bê tông cốt thép đúc sẵn QPXD 61-76” dựa trên cơ sở qui phạm của Liên Xô.
Quyết định số 1037/BXD, ngày 22 tháng 5 năm 1976 của Bộ trƣởng Bộ Xây dựng về việc ban hành
kèm theo Quyết định này “Qui Phạm thi công và nghiệm thu công tác dựng lắp kết cấu bêtông và bê
tông cốt thép đúc sẵn” QPXD, 61-76. Qui phạm này bao gồm bảy mục và hai phụ lục. Mục 1: Chỉ
dẫn chung. Mục 2: Nghiệm thu các cấu kiện của kết cấu đúc sẵn. Mục 3: Vận chuyển và xếp kho các
kết cấu. Mục 4: Lắp nghép khuyếch đại kết cấu. Mục 5: Dựng lắp các kết cấu đúc sẵn. Mục 6: Hoàn
thiện các mối nối và chèn kín các khe hở, công tác hàn khi lắp ghép, hoàn thiện các mối nối và chèn
kín các khe hở. Mục 7: Nghiệm thu công tác lắp ghép các kết cấu đúc sẵn.
330. Ngƣời xử lý: Phan Thu Hà + Huyền Linh 104. Ngƣời hiệu đính:
131
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: ................ 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Qui phạm kỹ thuật chung và tạm thời về thi công và nghiệm thu các công trình kiến
thiết cơ bản tập IV. Thi công và nghiệm thu công trình bê tông và bê tông cốt thép toàn khối. QP 31-
68
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân:
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên: 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: UBKTCB Nhà nƣớc
260. Năm xuất bản: 1968 252. Lần xuất bản: 275. Số trang: 111tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vt629
320. Tóm tắt:
Quyết định số 340 UB/TK ngày 1 tháng 11 năm 1965 của Chủ nhiệm Ủy ban kiến thiết có bản Nhà
nƣớc về việc ban hành bản “Qui phạm kỹ thuật chung và tạm thời về thi công và nghiệm thu công
trình kiến thiết cơ bản tập IV”, “Thi công và nghiệm thu công trình bê tông và bê tông cốt thép toàn
khối” QP31-68. Qui phạm này bao gồm bảy chƣơng và 12 phụ lục. Chƣơng 1: Những qui định
chung. Qui phạm này áp dụng trong công tác thi công các kết cấu bê tông và bê tông cốt thép đổ toàn
khối hay nửa lắp ghép bằng bê tông nặng trên các công trình xây dựng cơ bản thuộc các ngành kiến
trúc, giao thông thủy lợi. Các yêu cầu thiết kế, thi công, lập qui trình thi công, phƣơng án thiết kế
phải dựa theo các tài liệu qui định của Ủy ban kế hoạch Nhà nƣớc. Chƣơng 2: Công tác ván khuôn và
đà giáo. Chƣơng 3: Công tác cốt thép. Chƣơng 4: Vật liệu để sản xuất bê tông. Chƣơng 5: Thi công
bê tông. Chƣơng 6: Thi công bê tông mùa hè và mùa mƣa. Chƣơng 7: Công tác nghiệm thu bê tông.
330. Ngƣời xử lý: Phan Thu Hà + Huyền Linh 104. Ngƣời hiệu đính:
132
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: .............. 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Tiêu chuẩn và qui phạm xây dựng trƣờng trung học chuyên nghiệp. Tiêu chuẩn thiết
kế T.C.X.D. – 55 - 72
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân:
216. Tác giả tập thể: Ủy ban kiến thiết cơ bản Nhà nƣớc
213. Nguời chủ biên: 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: knxb
260. Năm xuất bản: 1972 252. Lần xuất bản: 275. Số trang: 23tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vt630
320. Tóm tắt:
Quyết định số 352 – QĐ/TKTC, ngày 24 tháng 7 năm 1972 của Chủ nhiệm Ủy ban kiến thiết cơ bản
Nhà nƣớc về việc Quyết định ban hành kèm theo quyết định này bản tiêu chuẩn và qui phạm để thiết
kế các trƣờng trung học số: TCXD – 55 – 72. Qui phạm này bao gồm tám chƣơng, năm phụ lục và tài
liệu tham khảo. Chƣơng 1: Qui định chung. Bản tiêu chuẩn qui phạm này áp dụng để thiết kế xây
dựng mới và sửa chữa các ngôi nhà và công trình trƣờng trung học chuyên nghiệp trong phạm vi toàn
quốc. Những qui định trong bản tiêu chuẩn và qui phạm này có thể dùng làm tài liệu tham khảo khi
thiết kế xây dựng các trƣờng nghiệp vụ, các trƣờng công công nhân kỹ thuật thuộc trung ƣơng hay
địa phƣơng. Chƣơng 2: Yêu cầu về khu đất xây dựng. Chƣơng 3: Nội dung công trình và yêu cầu về
giải pháp thiết kế. Chƣơng 4: Chiếu sáng tự nhiên. Chƣơng 5: Yêu cầu phòng cháy. Chƣơng 6: Yêu
cầu công tác hoàn thiện. Chƣơng 7: Các yêu cầu về thiết bị kỹ thuật vệ sinh. Chƣơng 8: Chiếu sáng
nhân tạo, kỹ thuật điện và thiết bị điện yếu.
330. Ngƣời xử lý: Phan Thu Hà + Huyền Linh 104. Ngƣời hiệu đính:
133
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: .............. 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Dự thảo Qui phạm kỹ thuật thiết kế cầu cống, đƣờng ôtô 60-05-QP-VTK
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân:
216. Tác giả tập thể: Viện thiết kế Thủy bộ - Bộ GTVT
213. Nguời chủ biên: 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: knxb
260. Năm xuất bản: 1969 252. Lần xuất bản: 275. Số trang: 190tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vb631
320. Tóm tắt:
Qui phạm này là một qui phạm tạm thời dùng cho giai đoạn trƣớc mắt trong công tác thiết kế cầu
cống, đƣờng ôtô của ngành. Trong nội dung của Qui phạm này các vấn đề chính đều lấy theo dự thảo
qui phạm năm 1951 nhƣ lý luận tính toán và các nguyên tắc tính toán cơ bản. Riêng phần cấu tạo và
một số công thức chỉ tiêu có tham khảo và lấy theo Qui phạm CH-200-62 của Liên Xô. Qui phạm
này gồm có bảy chƣơng (394 điều) và 17 phụ lục. Chƣơng 1: Nguyên tắc chung. Quy phạm này dùng
cho thiết kế xây dựng mới Và khôi phục chính thức cho các câù cống trên các tuyến đƣờng ôtô và
đƣờng thành phố. Khi thiết kế những công trình lớn đặc biệt mà cần phải bổ sung hoặc sửa đổi những
qui định trong qui phạm này thì phải đƣợc sự phê chuẩn của Bộ Giao thông vận tải. Thiết kế cầu
cống phải đảm bảo an toàn thuận lợi một cách liên tục trong suốt thời gian sử dụng. Chƣơng 2: Tải
trọng. Chƣơng 3: Kết cấu bê tông cốt thép. Chƣơng 4: Kết cấu thép. Chƣơng 5: Kết cấu bê tông đá
xây và gạch xây. Chƣơng 6: kết cấu gỗ. Chƣơng 7: Nền móng.
330. Ngƣời xử lý: Phan Thu Hà + Huyền Linh 104. Ngƣời hiệu đính:
134
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: ................ 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Qui tắc thi công và nghiệm thu công tác khoan – nổ mìn các công trình đất đá
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân:
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên: 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: Nguyễn Thành Tảo 214. Ngƣời hiệu đính: Phan Sỹ Kỳ
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Vụ Kỹ thuật
260. Năm xuất bản: 1977 252. Lần xuất bản: 275. Số trang: 13tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vt632
320. Tóm tắt:
Qui tắc thi công và nghiệm thu công tác khoan – nổ mìn các công trình đất đá gồm ba chƣơng.
Chƣơng 1: Các qui định chung. Các qui tắc thuộc chƣơng này đƣợc áp dụng cho các công tác khoan
nổ mìn thực hiện ở trên mặt đất và dƣới nƣớc, trong các hố móng công trình và khi xây dựng các mỏ
khai thác vật liệu...Các qui tắc này không áp dụng cho các công tác khoan nổ mìn nhà cửa, công trình
kết cấu dƣới đất... Các công việc này phải đƣợc tiến hành theo những tài liệu chỉ dẫn hoặc hƣớng dẫn
riêng. Các công việc nổ mìn, phƣơng tiện nổ mìn, bảo quản thuốc nổ... đƣợc qui định cụ thể trong
phần này. Chƣơng 2: Thi công khoan nổ mìn. Công việc khoan nổ mìn trong các hố móng và mỏ
khai thác vật liệu lộ thiên. Công việc khoan nổ mìn khi xây dựng các đƣờng xe lửa và đƣờng ôtô.
Công việc khoan nổ mìn khi xây dựng các công trình thủy công. Chƣơng 3: Kiểm tra chất lƣợng và
nghiệm thu các công việc khoan nổ mìn. Các bƣớc kiểm tra thi công công việc khoan nổ mìn. Việc
nghiệm thu công việc khoan nổ mìn phải tiến hành trực tiếp tại hiện trƣờng và đủ các bƣớc trình tƣ
theo qui định và có biên bản nghiệm thu.
330. Ngƣời xử lý: Phan Thu Hà + Huyền Linh 104. Ngƣời hiệu đính:
135
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: .............. 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Tiêu chuẩn thiết kế kỹ thuật thi công cho việc hệ thống tƣới
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân:
216. Tác giả tập thể: Bộ Thủy lợi
213. Nguời chủ biên: 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: Nguyễn Cao Thắng 214. Ngƣời hiệu đính: Nguyễn Hồng Toàn
Nguyễn Thành Tảo
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Vụ KHKT – Bộ Thủy lợi
260. Năm xuất bản: 1984 252. Lần xuất bản: 275. Số trang: 130tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vt633
320. Tóm tắt:
Tiêu chuẩn thiết kế thi công công trình tƣới với các biện pháp cải tạo đất thƣờng gặp nhất khi thiết
kế, và các biện pháp khai khẩn đất nông nghiệp có thể áp dụng lập thiết kế kỹ thuật thi công hệ thống
tƣới mới và cải tạo hệ thống tƣới hiện có. Thiết kế kỹ thuật thi công đƣợc nghiên cứu soạn thảo cho
những công trình không phức tạp về mặt kỹ thuật và cả cho những công trình mà khi xây dựng có dự
định sử dụng các thiết kế mẫu và thiết kế đơn chiếc, tiết kiệm đƣợc sử dụng lại. Những giải pháp kỹ
thuật đƣợc sử dụng của việc thi công và tính hợp lý về mặt kinh tế của việc xây dựng đã dự kiến
phải đƣợc luận chứng trong thiết kế kỹ thuật. Tên gọi, công dụng và vị trí xây dựng công trình, giới
hạn, diện tích đƣợc khoanh để khảo sát thiết kế. Cơ sở để nghiên cứu, các giải pháp, xác định khả
năng kỹ thuật và khả năng kinh tế để xây dựng công trình. Sự phù hợp của các giải pháp thiết kế , các
định mức , chỉ dẫn và qui phạm hiện hành, sự thỏa thuận đƣợc tiến hành theo mẫu ở phụ lục 5 của tài
liệu chuẩn này.
330. Ngƣời xử lý: Phan Thu Hà + Huyền Linh 104. Ngƣời hiệu đính:
136
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: ……. 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Tiêu chuẩn kỹ thut công trình giao thông đƣờng bộ
Tập I: Vật liệu và phƣơng pháp thử
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân:
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên: 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: GTVT
260. Năm xuất bản: 1986 252. Lần xuất bản: 275. Số trang: 411tr
231. Tên tập: Tập I-Vật liệu và phƣơng pháp thử
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vb634
320. Tóm tắt:
Do yêu cầu của công tác xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp và bảo dƣỡng hệ thống cầu đƣờng bộ, công
tác tập hợp một số các tiêu chuẩn công trình đƣờng bộ đƣợc tiến hành trƣớc. Tập I – Các tiêu chuẩn
về vật liệu và phƣơng pháp thử bao gồm 24 tiêu chuẩn đã đƣợc ban hành từ những năm 70 đến nay.
QTTN đất gia cố 22TCN 5984. QTTN bê tôngxi măng 22 TCN 60-84. QTTN bê tông nhựa 22 TCN
62-84. QTTN vật liệu nhựa đƣờng 22 TCN 63-84. Qui trình thí nghiệm HPC – 22 TCN 68-84.
QTTN xác định môđun đàn hồi 22 TCN 72-84. TC phân loại nhựa đƣờng 22 TCN 227-95. Gối cầu
cao sƣ cốt bản thép 22 TCN 217-94. QTTN các chỉ tiêu cơ lý của đá 22 TCN 57-84. QTTN bột
khoán chất cho BT nhựa 22 TCN 58-84. QT phân tích nƣớc dùng cho CTGT 22 TCN 61-84. QTTN
phân tích nhanh thành phần hạt của đất tại hiện trƣờng 22 TCN 66-84. QTTN xác định nhanh độ ẩm
của đất 22 TCN 67-84. QTTN xác định cƣờng độ ép chẻ của vật liệu hạt 22 TCCCCN 73-84. Cát
xây dựng TCVN 337-86 đến 346-86, TCVN 4376-86. Cát dá sỏi XD TCVN 1770-86 đến 1772-86.
Cát tiêu chuẩn để thử xi măng TCVN 139-91. Đất XD TCVN 2683-91. Nƣớc cho bêtông và vữa
TCVN 4506-87. Xi măng TCVN 4029-85 đến 4032-85, TCVN 4787-89. QT lấy mẫu vật liệu nhựa
cho đƣờng bộ sân bay và bến bãi 22 TCN 231-96.
330. Ngƣời xử lý: Bùi T. Hoà + Huyền Linh 104. Ngƣời hiệu đính:
137
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: ………. 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Tiêu chuẩn kỹ thuật công trình giao thông đƣờng bộ. Tập II - Khảo sát và thiết kế
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân:
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên: 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: GTVT
260. Năm xuất bản: 1996 252. Lần xuất bản: 275. Số trang: 874tr
231. Tên tập: Tập II Khảo sát và thiết kế
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vb635
320. Tóm tắt:
Do yêu cầu của công tác xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp và bảo dƣỡng hệ thống cầu đƣờng bộ, công
tác tập hợp một số các tiêu chuẩn công trình đƣờng bộ đƣợc tiến hành trƣớc. Tập II - Các tiêu chuẩn
về khảo sát - thiết kế. Qui trình thiết kế bến phà bến cầu phao đƣờng bộ 22 TCN 86-86. Yêu cầu kỹ
thuật đƣờng cứu nạ ôtô 22TCN 218-94. Các qui trình thiết kế áo đuờng cứng 22TCN 223-95, đƣờng
giao thông nông thôn 22TCN 210-92, đƣờng cao tốc TCVN 5729-93, đƣờng ôtô TCVN 4054-85,
thiết kế cầu cống 22TCN 18-79, áo đƣờng mềm 22CTN 211-93, hầm đƣờng sắt và hầm đƣờng ôtô
TCVN 4527-88, qui trình khảo sát thiết kế cải thiện, nâng cấp đƣờng ôtô 22TCN 20-84, qui trình
khoan thăm dò địa chất CT 22 TCN 82-85, công trình giao thông ở vùng có động đất 22TCN 221-95,
qui trình thiết lập tổ chức XD và thiết kế thi công TCVN 4252-88, Qui trình khảo sát địa chất CT và
TK, biện pháp ổn định nền đƣờng vùng có hoạt động trƣợt, sụt lở 22TCN 171-87, tính toán các đặc
trƣng dòng chảy lũ 22TCN220-95.
330. Ngƣời xử lý: Bùi T. Hoà + Huyền Linh 104. Ngƣời hiệu đính:
138
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: ………. 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Tiêu chuẩn kỹ thuật công trình giao thông đƣờng bộ.
Tập III – Thi công và nghiệm thu
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân:
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên: 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: GTVT
260. Năm xuất bản: 1996 252. Lần xuất bản: 275. Số trang: 522tr
231. Tên tập: Tập III Thi công và nghiệm thu
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vb636
320. Tóm tắt:
Do yêu cầu của công tác xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp và bảo dƣỡng hệ thống cầu đƣờng bộ, công
tác tập hợp một số các tiêu chuẩn công trình đƣờng bộ đƣợc tiến hành trƣớc. Tập II – Các tiêu chuẩn
về thi công và nghiệm thu. Phụ lục của QT kiểm tra nghiệm thu độ chặt của nền đất trong ngành
GTVT 22 TCN-02-71. QTKT thi công và nghiệm thu mặt đƣờng đá dăm nƣớc 22TCN-06-77, mặt
đƣờng sỏi ong 22 TCN-11-77, mặt đƣờng cấp phối 22 TCN-07-77, mặt đƣờng nhựa dƣới hình thức
nhựa nóng 22 TCN-09-77, dƣới hình thức nhũ tƣơng 22 TCN-10-07, QTKT xác định dung trọng của
đất, đo độ nhám mặt đƣờng bằng phƣơng pháp rót cát 22TCN-13-79; 22TCN-65-84, QTKT đo độ
bằng phẳng mặt đƣờng bằng thƣớc 3m 22TCN-16-79, QTKT sản xuất nhựa pha dầu trong sửa chữa
mặt đƣờng ôtô 22TCN-21-84, QT sử dụng đất gia cố bằng chất kết dính vô cơ trong XD đƣờng
22TCN-81-84, QT thử nghiệm cầu 22TCN170-87, Tổ chức thi công TCVN-4055-85, kết cấu bê tông
và bê tông cốt thép lắp ghép TCVN 4452-87, QTKT TCvà NT mặt đƣờng bê tông nhựa 22 TCN-22-
90, Hầm đƣờng sắt và hầm đƣờng ôtô TCVN 5428-88…..
330. Ngƣời xử lý: Bùi T. Hoà + Huyền Linh 104. Ngƣời hiệu đính:
139
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: ………. 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Tiêu chuẩn kỹ thuật công trình giao thông đƣờng bộ. Tập IV
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân:
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên: 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: GTVT
260. Năm xuất bản: 1998 252. Lần xuất bản: 275. Số trang: 570tr
231. Tên tập: Tập IV
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vb637
320. Tóm tắt:
- 22TCN204-91 Bulông cƣờng độ cao dùng cho cầu thép, ban hành kèm theo Quyết định số 844/QĐ-
KHKT. Tiêu chuẩn này bao gồm 7 phần: Thông số kích thƣớc; yêu cầu kỹ thuật; qui tắc chung;
phƣơng pháp thử; ghi nhận, bao gói, vận chuyển và bảo quản.
- 22TCN24-84 Qui trình thi công và nghiệm thu dầm cầu thépliên kết bằng bulông cƣờng độ cao, ban
hành kèm theo Quyết định số 2449/KHKT..
- 20 TCN21-86 (Thay thế cho 20TCN21-72)-Móng cọc, tiêu chuẩn thiết kế
- Sơn dùng cho cầu thép và kết cấu thép 22TCN 235-97.
- Sơn tín hiệu giao thông dạng lỏng trên nền bê tông nhựa đƣờng 64TCN 92-95.
- Công trình bến cảng biển 22TCN 207-92. Nền các công trình thuỷ công TCVN 4253-86.
- Công tác tắc địa trong XD TCVN 3972-84. Đƣờng ôtô cao tốc TCVN 5729-97.
- QTTC vật liệu xi măng lƣới thép 22TCN 79-84. QTKT TC và NT bấc thấm trong XD đƣờng trên
đất yếu 22TCN 236-97. QTKT TC và NT công trình bến khối xếp thông thƣờng trong xây dựng cảng
sông và cảng biển 22TCN 69-87. Công tác đất – qui phạm thi công và nghiệm thu TCVN 4447-87.
- Tải trọng và tác động lên công trình thuỷ 22 TCN 222-95.
330. Ngƣời xử lý: Bùi T. Hoà + Huyền Linh 104. Ngƣời hiệu đính:
140
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: .............. 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Tiêu chuẩn kỹ thuật công trình giao thông, tập VI
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân:
216. Tác giả tập thể: Bộ GTVT
213. Nguời chủ biên: 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: GTVT
260. Năm xuất bản: 2001 252. Lần xuất bản: 275. Số trang: 292tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vb638
320. Tóm tắt:
- 22 TCN 253-98: Sơn cầu thép và kết cấu thép-Qui trình thi công và nghiệm thu. Ban hành kèm theo
Quyết định số 3334/1998/QĐ-BGTVT, ngày 14/12/1999. Gồm có bốn 4 chƣơng: Qui định chung,
chuẩn bị bề mặt trƣớc khi sơn, thi công sơn, an toàn lao động và an toàn giao thông và phụ lục
- 22 TCN 257-2000: Cọc khoan nhồi- tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu. Ban hành kèm theo Quyết
định số 1603/2000/QĐ-BGTVT, ngày 15/6/2000. Gồm có 8 chƣơng: Qui định chung, chuẩn bị thi
công, công tác khoan tạo lỗ, dung dịch khoan, công tác cốt thép, công tác đổ bê tông cọc khoan, công
tác kiểm tra nghiệm thu, các biện pháp an toàn khi thi công cọc khoan nhồi, phụ lục.
- 22 TCN 258-99: Qui trình kỹ thuật cầu đƣờng sắt. Ban hành kèm theo Quyết định số
2563/2000/QĐ-BGTVT, ngày 1/9/2000. Gồm có 6 chƣơng: Phạm vi áp dụng, các yêu cầu và chỉ dẫn
điều tra và đo đạc cầu cũ, tải trọng và hệ số tải trọng, kết cấu nhịp thép, kết cấu dầm bê tông cốt thép
thƣờng, kết cấu mố trụ và móng và phụ lục.
- 22 TCN 270-2001: Tiêu chuẩn kỹ thuật - Thi công và nghiệm thu - Mặt đƣờng đá dăm thấm nhập
nhựa. Ban hành kèm theo Quyết định số 128/2001/QĐ-BGTVT, ngày 11/1/2001. Gồm có 7 chƣơng:
Qui định chung, yêu cầu về vật liệu, lƣợng đá và lƣợng nhựa cơ bản, công tác chuẩn bị trƣớc khi thi
công, thi công, giám sát kiểm tra và nghiệm thu, an toàn lao động và bảo vệ môi trƣờng và phụ lục.
- 22 TCN 271-2001: Tiêu chuẩn kỹ thuật - Thi công và nghiệm thu - Mặt đƣờng láng nhựa. Ban hành
kèm theo Quyết định số 128/2001/QĐ-BGTVT, ngày 11/1/2001. Gồm có 7 chƣơng: Qui định chung,
yêu cầu về vật liệu, lƣợng đá và lƣợng nhựa cơ bản, công tác chuẩn bị trƣớc khi thi công, thi công,
giám sát kiểm tra và nghiệm thu, an toàn lao động và bảo vệ môi trƣờng và phụ lục.
330. Ngƣời xử lý: Phan Thu Hà + Huyền Linh 104. Ngƣời hiệu đính:
141
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: ………. 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Tiêu chuẩn kỹ thuật công trình giao thông. Tập VIII. Tiêu chuẩn thiết kế cầu 22 TCN
-272-01
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân:
216. Tác giả tập thể: Bộ GTVT
213. Nguời chủ biên: 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: GTVT
260. Năm xuất bản: 2001 252. Lần xuất bản: 275. Số trang: 655tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vb639
320. Tóm tắt:
Bộ tiêu chuẩn 22-TCN-272-01 đƣợc biên soạn dựa trên tiêu chuẩn thiết kế cầu theo hệ số tải trọng và
hệ số sức kháng của AASHTO. Các qui định của Bộ Tiêu chuẩn này nhằm dùng cho các công tác
thiết kế, đánh giá và khôi phục cầu cố định và cầu di động trên tuyến đƣờng bộ. Tuy nhiên nó không
bao hàm các khía cạnh an toàn của cầu di động cho các loại xe cơ giới, xe điện, xe đặc biệt và ngƣời
đi bộ. Các qui định của bộ tiêu chuẩn này không dùng cho các cầu dành riêng cho cầu đƣờng sắt,
đƣờng sắt nội đô hoặc công trình công cộng. Tiêu chuẩn này chỉ đƣa ra những yêu cầu tối thiểu cần
cho an toàn công cộng. Bộ tiêu chuẩn này gồm 14 phần. Phần 1.Giới thiệu chung. Phần 2. Thiết kế
tổng thể và đặc điểm vị trí cầu. Phần 3. Tải trọng và hệ số tải trọng. Phần 4. Phân tích và đánh giá kế
cấu. Phần 5. Kết cấu bê tông. Phần 6. Kết cấu thép. Phần 9. Mặt cầu và hệ mặt cầu. Phần 10. Nền
móng. Phần 11. Mố, trụ và tƣờng chắn. Phần 12. Kết cấu vùi cống và áo hầm. Phần 13. Lan can, rào
chắn. Phần 14. Khe co giãn và gối cầu.
330. Ngƣời xử lý: Bùi T. Hoà + Huyền Linh 104. Ngƣời hiệu đính:
142
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: ………. 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Tiêu chuẩn kỹ thuật công trình giao thông. Tập IX. Tiêu chuẩn thiết kế đƣờng ôtô 22
TCN -273-01. Chỉ dẫn thiết kế đƣờng ôtô.
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân:
216. Tác giả tập thể: Bộ GTVT
213. Nguời chủ biên: 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: GTVT
260. Năm xuất bản: 2001 252. Lần xuất bản: 275. Số trang: 690tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vb640
320. Tóm tắt:
- Bộ tiêu chuẩn 22-TCN-273-01 đƣợc biên soạn dựa trên những quan điểm tiên tiến của hiệp hội
những ngƣời và vận tải Hoa Kỳ đƣợc giới thiệu trong tiêu chuẩn thiết kế đƣờng ôtô và đƣờng thành
phố AASHO – 94 và có tham khảo tiêu chuẩn thiết kế đƣờng ôtô của khối ASEAN – 99 (dự thảo),
tiêu chuẩn thiêt kế đƣờng ôtô Việt Nam TCVN 4054-85, TCVN 4054-98, TCVN 5729-1997… Bộ
tiêu chuẩn này gồm 14 Chƣơng: Phần giới thiệu, phạm vi áp dụng, đánh giá môi trƣờng, tiêu chuẩn
và qui định thiết kế, phân cấp đƣờng, các yếu tố thiết kế, các yếu tố trắc ngang, các nút giao thông cắt
cùng mức, các nút giao cắt khác mức liên thông, thiết kế nền đƣờng, mặt đƣờng và thoát nƣớc, an
toàn và các thiết bị điều khiển giao thông, các đặc trƣng và các chi tiết hai bên đƣờng, lập hồ sơ và
các qui định đối với các dự án đƣờng bộ, chuẩn bị hồ sơ, viết tắt và ký hiệu.
- Chỉ dẫn thiết kế đƣờng ôtô gồm 14 phụ lục: Trích qui chế quản lý đầu tƣ và xây dựng, tiêu chuẩn và
kiểm soát thiết kế, phân loại đƣờng, các yếu tố trắc ngang, các nút giao khác mức, nền đƣờng, mặt
đƣờng, các thiết bị điều khiển giao thông và các chi tiết đặc trƣng của đƣờng…
330. Ngƣời xử lý: Bùi T. Hoà + Huyền Linh 104. Ngƣời hiệu đính:
143
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: .............. 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Tiêu chuẩn kỹ thuật thi công và nghiệm thu nền, mặt đƣờng ôtô
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân:
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên: 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: GTVT
260. Năm xuất bản: 2002 252. Lần xuất bản: 275. Số trang: 300tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vb641
320. Tóm tắt:
- Phụ lục của qui trình kiểm tra nghiệm thu độ chặt của nền đất trong ngành GTVT
- TCVN 4447-87: Công tác đất thi công và nghiệm thu. Ban hành kèm theo Quyết định số 83/UBXD.
- 22 TCN 236-97: Tiêu chuẩn kỹ thuật - Thi công và nghiệm thu-Bấc tấm trong xây dựng nền đƣờng
trong đất yếu.Qui trình thiết kế sử lý đất yếu bằng bấc thấm 22 TCN 244-98.
- Vải ĐKT trong XD nền đắp trên đất yếu 22TCN 248-98
- Qui định KT thi công và NT lớp cấp phối đá dăm trong kết cấu áo đƣờng ôtô 3381/KHKT.
- QT TC và NT lớp cấp phối đá sỏi cuội gia cố xi măng trong kết cấu áo đƣờng ôtô 22TCN 245-98.
- QT TC và NT lớp cát gia cố xi măng trong kết cấu áo đƣờng ôtô 22 CTN 246-98
- QT TC và NT lớp cấp phối đá dăm trong kết cấu áo đƣờng ôtô, xác định mô dun đàn hồi chung của
áo đƣờng mềm bằng cần Benkelman 22TCN 251-98
- QT kỹ thuật TC và NT mặt đƣờng đá dăm nƣớc 22 TCN 06-77.
- Các qui trình KT TC và NT mặt đƣờng cấp phối, mặt đƣờng nhựa, mặt đƣờng sỏi ong…
- Các QTKT đo độ bằng phẳng mặt đƣờng, sản xuất và sử dụng nhựa pha dầu, thí nghiệm xác định
độ nhám mặt đƣờng bằng phƣơng pháp rắc cát.
330. Ngƣời xử lý: Phan Thu Hà + Huyền Linh 104. Ngƣời hiệu đính:
144
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: …….. 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Bàn về xây dựng Đảng
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân: V. Lê Nin
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Sự thật
260. Năm xuất bản: 1979 252. Lần xuất bản 275. Số trang: 284 tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vb261
320. Tóm tắt:
Nhân dịp kỷ niệm lần thứ 100 ngày sinh của V.I.. Lê-ninNhà xuất bản sự sự thật đã xuất bản chuyên
đề “Bàn về xây dựng Đảng”. Nhƣng tài liệu in trong tập này rút ra từ Toàn tập của Lênin, tập
5,6,7,10,29,30,31… Trích các bài viết nhƣ dự thảo điều lệ của Đảng Công nhân xã hội dân chủ Nga,
tự do phê bình và thống nhất hành động…, Báo cáo sửa đổi cƣơng lĩnh của Đảng, Báo cáo của BCH
Trung ƣơng tại đại hội IX Đảng Cộng sản Nga, thƣ gửi cấc Đảng bộ ĐCS Nga…V.I.Lênin đã dạy:
Trƣớc hết, ngƣời cán bộ, đảng viên Đảng cộng sản phải là ngƣời có giác ngộ về lý tƣởng cộng sản
chủ nghĩa, có lòng trung thành vô hạn với chủ nghĩa Mác, với sự nghiệp cách mạng của giai cấp vô
sản, suốt đời phấn đấu hy sinh cho sự nghiệp của giai cấp vô sản, vì hạnh phúc của nhân dân lao
động". Khi Đảng đã trở thành Đảng cầm quyền, ngƣời đảng viên phải luôn luôn rèn luyện, tu dƣỡng
phẩm chất đạo đức cách mạng, trung thành với lý tƣởng cộng sản, chấp hành đầy đủ đƣờng lối, chính
sách của Đảng, pháp luật của nhà nƣớc Xô Viết.
330. Ngƣời xử lý: Bùi T. Hoà + Huyền Linh 104. Ngƣời hiệu đính:
145
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: …….. 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Các chỉ tiêu cơ bản của ngành Giao thông vận tải
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân: Ia.F. Guliep, P.K. Lebeđinxki
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: Thân V. Thanh, Trịnh Minh Hiền 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: GTVT
260. Năm xuất bản: 1985 252. Lần xuất bản 275. Số trang: 331 tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vb238
320. Tóm tắt:
Đối với bất kỳ một nền kinh tế nào, vận tải đều giữ một vai trò hết sức quan trọng. “Các chỉ tiêu cơ
bản của ngành Giao thông vận tải” là một cuốn sổ tay tra cứu rất tốt ở Liên Xô. Khái niệm hệ thống
vận tải quốc gia chỉ rõ mối quan hệ gắn bó giữa các dạng vận tải khác nhau trong cùng một hệ thống.
Mặc dù các nagnhf vận tải khá đa dạng và có đặc tính kinh tế, kỹ thuật khác nhau, phƣơng pháp khai
thác khác nhau, song đều gắn bó với nhau trong công việc vận chuyển phục vụ sản xuất và đời sống
xã hội. Để giúp bạn đọc trong và ngoài ngành GTVT trong công tác và nghiên cứu nghiệp vụ. Cuón
sách này có thể đƣợc sử dụng trong công tác quản lý, lập kế hoạch hoặc giải quyết những vấn đề
khác có liên quan tới việc vận chuyển hàng hoá và khách hàng. Toàn bộ cuốn sách gồm có tám
chƣơng và các phụ lục. Chƣơng 1: Các khái niệm chung. Chƣơng 2: Vận tải đƣờng sắt. Chƣơng 3:
Vận tải đƣờng biển. Chƣơng 4: Vận tải đƣờng sông. Chƣơng 5: Vận tải ôtô. Chƣơng 6: Vận tải hàng
không. Chƣơng 7: Phân đồ vận chuyển hàng hoá theo tuyến và giữa các ngành vận tải. Chƣơng 8: Sơ
lƣợc tình hình vận tải của các nƣớc thuộc hội đồng tuơng trợ kinh tế.
330. Ngƣời xử lý: Bùi T. Hoà + Huyền Linh 104. Ngƣời hiệu đính:
146
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: ............ 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Nghệ thuật bán hàng và tìm hiểu tâm lý khách hàng
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân:
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên: 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: Vũ Tuấn Anh, Trần Đình Áp 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Licosaxuba
260. Năm xuất bản: 1990 252. Lần xuất bản: 275. Số trang: 87tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vb229
320. Tóm tắt:
Trong quá trình phát triển nền kinh tế hàng hóa có kế hoạch gồm nhiều thành phần đi lên chủ nghĩa
xã hội, chúng ta cần quan tâm đầy đủ hơn đến những lĩnh vực hoạt động kinh tế quan trọng nhƣ lĩnh
vực bán hàng mà trƣớc đây trong điều kiện của cơ chế quản lý hành chính quan liêu bao cấp chúng ta
chƣa chú ý đầy đủ. Bán hàng là khâu không thể tách rời trong toàn bộ quá trình tái sản xuất vì thông
qua hoạt động trao đổi hàng – tiền giữa ngƣời bán và ngƣời mua giá trị sản phẩm mới thực hiện. Và
cũng chính ở lĩnh vực này ngƣời mua mới có điều kiện nhìn nhận, đánh giá đúng năng lực kinh
doanh, làm chủ thị trƣờng của thƣơng nghiệp quốc doanh khi pháp luật đối sử bình đẳng với các
thành phần kinh tế. Vì chúng ta đang trên đƣờng xóa bỏ cơ chế kinh tế cũ nên việc tìm hiểu nghiên
cứu quá trình bán hàng trên cơ sở khoa học và nâng cao trình độ nhận thức cũng nhƣ kinh nghiệm
cho nhân viên thƣơng nghiệp nói riêng và ngƣời bán hàng nói chung là rất cần thiết. Cuốn sách gồm
sáu chƣơng: Ngƣời tiêu dùng đối tƣợng cần quan tâm trƣớc tiên của kinh doanh; Lƣu thông hàng
hóa theo quản niệm kinh tế và tâm lý học; nghiên cứu tâm lý khách hàng; Những yêu cầu đối với
ngƣời bán hàng; Quá trình bán hàng theo quan điểm tâm lý học; Tập huấn bán hàng.
330. Ngƣời xử lý: Phan Thu Hà + Huyền Linh 104. Ngƣời hiệu đính:
147
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: ............ 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Quản lý là gì
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân: F. F. Aunapu
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên: 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: Linh Anh 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: KH và Kỹ thuật
260. Năm xuất bản: 1976 252. Lần xuất bản: 275. Số trang: 161tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vb234b
320. Tóm tắt:
Cuốn “Quản lý là gì” của Giáo sƣ kinh tế học F.F. Aunapu đề cập đến những vấn đề lý thuyết và thực
hành trong công tác quản lý xí nghiệp công nghiệp Trên cơ sở những nguyên tắc quản lý kinh tế xã
hội chủ nghĩa và kinh nghiệm thực tiễn thu lƣợm đƣợc sau ba mƣơi năm hoạt động trong ngành công
nghiệp. Tác giả đã khái quát hóa một cách khoa học một số phƣơng pháp và hình thức lãnh đạo sản
xuất. Tác giả đã có những gợi ý cụ thể nhằm nâng cao hiệu suất công tác của các tổ trƣởng sản xuất,
đốc công phân xƣởng và giám đốc xí nghiệp – những ngƣời trực tiếp lãnh đạo sản xuất. Có thể tìm
thấy trong cuốn sách này nhiều điều bổ ích về cách xây dựng cơ cấu quản lý xí nghiệp; lựa chọn, bồi
dƣỡng và bố trí cán bộ; phong cách lãnh đạo và tổ chức lao động. Cuốn sách gồm tám phần: Cơ sở
khoa học của quản lý sản xuất XHCN; những nguyên tắc quản lý sản xuất XHCN do Lênin đề ra;
hoàn thiện các phƣơng pháp, hình thức quản lý sản xuất XHCN; sử dụng những nguyên tắc khoa học
trong thực tế quản lý sản xuất; lựa chọn cán bộ đúng là điều kiện quan trọng đảm bảo sản xuất có kết
quả; tác phong làm việc của các cán bộ lãnh đạo sản xuất; những lời khuyên đối với các cán bộ tham
gia lãnh đạo sản xuất; tổ chức lao động của các cán bộ lãnh đạo.
330. Ngƣời xử lý: Phan Thu Hà + Huyền Linh 104. Ngƣời hiệu đính:
148
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: .............. 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Toàn dân đoàn kết, chống Mỹ cứu nƣớc
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân: Phạm Văn Đồng
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên: 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Sự thật
260. Năm xuất bản: 1965 252. Lần xuất bản: 275. Số trang: 67tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vt239
320. Tóm tắt:
Báo cáo của Chính phủ do Thủ tƣớng Phạm Văn Đồng trình bày trƣớc Quốc hội khóa III kỳ họp thứ
hai, từ ngày 8 đến ngày 10 tháng 4 năm 1965. Bài báo cáo của Thủ tƣớng về tình hình mới do bọn
xâm lƣợc Mỹ gây nên, và những nhiệm vụ mới của nhân dân Việt Nam ta để chiến thắng chúng. Bài
báo cáo chia làm ba phần. Phần I. Tình hình mới và nhiệm vụ mới: Cáo trạng lên án Đế quốc Mỹ,
nhân dân Miền Nam nhất định thắng, nhân dân Việt Nam nhất định thắng. Phần II. Miền Bắc sản
xuất và chiến đấu. Bảo vệ miền Bắc, ủng hộ miền Nam: Nhiệt liệt biểu dƣơng thắng lợi của quân và
dân ta, toàn miền Bắc sản xuất, chiến đấu và sẵn sàng chiến đấu, nhiệm vụ mới của nhân dân và quân
đội ta ở miền Bắc. Phần III. Cuộc đấu tranh yêu nƣớc của nhân dân ta, bộ phận khăng khít của cuộc
đấu tranh của nhân dân thế giới chống đế quốc Mỹ xâm lƣợc và gây chiến: Đặc điểm của thế giới
ngày nay, toàn thế giới ủng hộ ta, chính sách đối ngoại của nƣớc ta, mục tiêu phấn đấu của nhân dân
ta.
330. Ngƣời xử lý: Phan Thu Hà + Huyền Linh 104. Ngƣời hiệu đính:
149
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: ................ 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Về phát triển sản xuất thực hành tiết kiệm
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân: Hồ Chí Minh
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên: 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: UBKTCB Nhà nƣớc
260. Năm xuất bản: 1978 252. Lần xuất bản: 275. Số trang: 210tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vb260
320. Tóm tắt:
Hồ Chủ Tịch, vị lãnh tụ kính yêu của chúng tôi suốt đời chỉ ham muốn cho đất nƣớc đƣợc giải
phòng, dân tộc đƣợc độc lập, tự do, nhân dân có cơm ăn, áo mặc và đƣợc học hành. Vì thế suốt cả
cuộc đời Ngƣời luôn luôn quan tâm đến sự nghiệp phát triển sản xuất để nâng cao đời sống cho nhân
dân. Nếu cách mạng là sự nghiệp của quần chúng thì phát triển sản xuất, thực hành tiết kiệm cũng là
sự nghiệp của quần chúng. Hồ Chủ Tịch dạy chúng ta, muốn thực hiện nhiệm vụ to lớn đó phải dựa
vào lực lƣợng quần chúng, tổ chức và hƣớng dẫn quần chúng, gây thành phong trào sâu rộng trong
quần chúng. Trong phong trào đó cán bộ Đảng viên phải giữ vai trò tiên phong gƣơng mẫu trƣớc
quần chúng, đi hàng đầu trong lao động sản xuất, chấp hành tốt mọi chủ trƣơng chính sách của Đảng,
đồng thời phải thực hành “cần, kiệm, liêm, chính”, “chí,công, vô, tƣ” phải ra sức chống tệ nạn tham
ô, lãng phí, quan liêu, ỷ lại, lƣời biếng... Hơn lúc nào hết, lúc này chúng ta cần phải thấu suốt quan
điểm về sản xuất và tiết kiệm của Hồ Chủ Tịch để đẩy mạnh hơn phong trào lao động sản xuất đang
lên cao ở nƣớc ta.
330. Ngƣời xử lý: Phan Thu Hà + Huyền Linh 104. Ngƣời hiệu đính:
150
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: .............. 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Hồ Chí Minh toàn tập 1920 - 1925
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân:
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên: 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Sự thật
260. Năm xuất bản: 1980 252. Lần xuất bản: 275. Số trang: 556tr
231. Tên tập: Tập I
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vb246
320. Tóm tắt:
Bộ sách này bao gồm phần lớn những tác phẩm, bài viết, bài nói của Chủ tịch Hồ Chí Minh từ năm
1920 đến năm 1969 với nhiều thể loại. Trong Hồ Chí Minh toàn tập, tất cả các bài và tác phẩm đều
sắp xếp theo thứ tự thời gian viết hoặc nói. Một số bài hoặc tác phẩm chƣa xác định đƣợc thời gian sẽ
sắp xếp theo thời gian công bố lần đầu tiên. Riêng di chúc của Ngƣời viết ngày 19 tháng 5 năm 1969,
nhƣng vì là lời căn dặn cuối cùng của ngƣời nên đƣợc đặt ở cuối tập sau cùng của bộ sách. Tập I Hồ
Chí Minh toàn tập gồm các bài viết, bài nói của Ngƣời từ năm 1920 đến năm 1925. Đây là thời kỳ
Chủ Tịch Hồ Chí Minh (với tên chính là Nguyễn Ái Quốc) đã tham gia hoạt động ở nhiều nơi trên
thế giới, cho nên hầu hết các bài và tác phẩm trong thời kỳ này đều đƣợc Ngƣời viết bằng tiếng nƣớc
ngoài. Phần phụ lục của tập I gồm có những văn kiện do tác giả viết trƣớc năm 1920; một số văn kiện
viết chung với các tác giả khác; một số văn kiện có thể là của tác giả viết trong thời gian này.
330. Ngƣời xử lý: Phan Thu Hà + Huyền Linh 104. Ngƣời hiệu đính:
151
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: .............. 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Thực hành quản lý chất lƣợng Việt Nam
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân: Sacata Siro
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên: 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: Ng. Văn Sùng, Phạm V. Giáo 214. Ngƣời hiệu đính: Trọng Hùng
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Thống kê
260. Năm xuất bản: 1983 252. Lần xuất bản: 275. Số trang: 275tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vb248
320. Tóm tắt:
Quản lý chất lƣợng là một mặt của công tác quản lý sản xuất, quản lý kinh tế. Nó chỉ có thể đƣợc
thực hiện tốt trên cơ sở kết hợp chặt chẽ các biện pháp quản lý kinh tế, giáo dục, hành chính. Trong
đó các biện pháp thống kê là công cụ định lƣợng cơ bản. Cuốn “Thực hành quản lý chất lƣợng” trình
bày những vấn đề về bản chất của công tác quản lý chất lƣợng, những phƣơng pháp thống kê để định
lƣợng kết quả công tác quản lý chất lƣợng. Cuốn sách này gồm có phần giới thiệu, mƣời chƣơng và
phần phụ lục. Chƣơng 1: Những điểm chung. Chƣơng 2: Hoạt động quản lý chất lƣợng. Chƣơng 3:
Mật độ phân phối. Chƣơng 4: Sử dụng các phân bố trong các phƣơng pháp thống kê. Chƣơng 5: Các
biểu đồ kiểm tra. Chƣơng 6: Kiểm tra mẫu. Chƣơng 7: Kiểm định thống kê và kiểm định các ƣớc
lƣợng định lƣợng. Chƣơng 8: Ƣớc lƣợng thống kê và kiểm định các ƣớc lƣợng đối với các dấu hiệu
định tính. Chƣơng 9: Tƣơng quan và hồi qui. Chƣơng 10: Phân tích phƣơng sai.
330. Ngƣời xử lý: Phan Thu Hà + Huyền Linh 104. Ngƣời hiệu đính:
152
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: ................ 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Bàn về quan hệ giữa công nghiệp và nông nghiệp
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân: C. Mác, F. Ăng-ghen, V. Lê-nin, J. Sta-lin
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên: 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Sự thật
260. Năm xuất bản: 1974 252. Lần xuất bản: 275. Số trang: 251tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vb257
320. Tóm tắt:
Trong nền kinh tế quốc dân, nông nghiệp và công nghiệp là hai ngành sản xuất vật chất cơ bản. Mối quan hệ
giữa hai ngành đó là một trong những vấn đề có ý nghĩa quan trọng trong sự nghiệp công nghiệp hóa xã hội
chủ nghĩa ở nƣớc ta – một nƣớc nông nghiệp lạc hậu tiến lên CNXH không qua giai đoạn phát triển tƣ bản
chủ nghĩa. Cuốn sách này gồm những đoạn trích của C. Mác, F. Ăng-ghen, V. Lê-nin, J. Sta-lin về mối quan
hệ giữa công nghiệp và nông nghiệp. phần thứ nhất của cuốn sách này gồm những đoạn trích trình bày sự
phân công của xã hội và việc tách rời công nghiệp và nông nghiệp. Quá trình đó diễn ra từ chỗ công nghiệp
và nông nghiệp kết hợp với nhau, tới lúc hoàn toàn tách rời nhau để tạo nên một mối quan hệ mới, cao hơn.
Công nghiệp từ những hình thức sơ khai đầu tiên nằm trong nông nghiệp với trình độ kỹ thuật thủ công, dần
dần tách ra khỏi nông nghiệp để trở thành một nền công nghiệp cơ khí lớn. Còn nông nghiệp cũng từ một
ngành sản xuất nhỏ của một nền kinh tế tự nhiên chuyển lên thành một ngành công nghiệp-nông nghiệp sản
xuất hàng hóa. Phần tiếp theo gồm những đoạn trích vạch rõ mối quan hệ công nghiệp-nông nghiệp dƣới chế
độ tƣ bản chủ nghĩa. Trong quá trình này cần lƣu ý vai trò của các hình thức công nghiệp nằm trong nông
nghiệp. Sau đó là phần trình bày mối quan hệ giữa công nghiệp và nông nghiệp dƣới chế độ CNXH. Đó là
mối quan hệ kiểu mới giữa hai ngành sản xuất lớn dựa trên cơ sở kỹ thuật hiện đại.
330. Ngƣời xử lý: Phan Thu Hà + Huyền Linh 104. Ngƣời hiệu đính:
153
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: .............. 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Con ngƣời khoa học kỹ thuật
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân:
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên: 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Sự thật
260. Năm xuất bản: 1982 252. Lần xuất bản: 275. Số trang: 247tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vb256
320. Tóm tắt:
Tập hai của cuốn sách này năm chƣơng (từ chƣơng VI đến chƣơng X) và phần kết luận. Chƣơng VI.
Tổ chức và quản lý: Cách mạng về các phƣơng pháp tổ chức và quản lý, các cơ sở dân chủ của quản
lý trong điều kiện xã hội chủ nghĩa, quá trình nhất thể hóa trong hệ thồng xã hội khác nhau trên thế
giới, dự báo về kế hoạch hóa trong điều kiện khoa học – kỹ thuật. Chƣơng VII. Các con đƣờng hình
thành lối sống: con ngƣời và môi trƣờng, hai hệ thống thế giới-hai cách xem xét đối với những vấn
đề về lối sống, cải tạo hiện thực và sự phát triển của con ngƣời. Chƣơng VIII. Vấn đề con ngƣời và
các giá trị tinh thần: Nhân cách trong hai hệ thống thế giới, con ngƣời trong triết học hiện đại, những
vấn đề đạo đức con ngƣời, nghệ thuật, khoa học, và kỹ thuật, cách mạng Khoa học – kỹ thuật.
Chƣơng IX. Ảnh hƣởng của cách mạng khoa học kỹ thuật đối với các nếp tƣ duy khoa học. Chƣơng
X. Cách mạng khoa học - kỹ thuật và tƣơng lai của nhân loại. Kết luận: Phân tích khái niệm khoa học
– kỹ thuật.
330. Ngƣời xử lý: Phan Thu Hà + Huyền Linh 104. Ngƣời hiệu đính:
154
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: .............. 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Nhƣng qui luật cấu trúc và phát triển của môi trƣờng địa lý
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân: A. A. Grigoriev
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên: 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: Hoàng hữu Triết 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: KH và KT
260. Năm xuất bản: 1972 252. Lần xuất bản: 275. Số trang: 401tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vb254
320. Tóm tắt:
A. A. Grigoriev là một nhà bác học Nga, ông là ngƣời đƣa ra sáng kiến và là ngƣời tổ chức một cơ
quan khoa học địa lý đầu tiên trong Viên Hàn Lâm Khoa học Liên Xô. Trƣớc nhiệm vụ thu thập
những tài liệu để đƣa vào một cuốn sách nói về vấn đề cấu trúc và sự phát triển của môi trƣờng địa
lý tự nhiên tác giả đã này tập hợp hàng loạt bài báo phản ánh những thành tựu đã đạt dƣợc trong
những năm gần đây. Bài đầu tiên “Những nhiệm vụ nghiên cứu tổng hợp lãnh thổ”, tác giả diễn đạt
những nhiệm vụ thực tiễn nảy sinh ra trƣớc các địa lý học trong trong thời kỳ mở rộng mạnh mẽ các
cuộc khảo sát khoa học sau cách mạng. Bài “Những vấn đề lý luận của địa lý tự nhiên hiện nay”
đƣợc in đầu tiên trong tuyển tập này. Trong bài “Đối tƣợng và nhiệm vụ của địa lý tự nhiên” một
phần có nghiên cứu động lực các quá trình nghiên cứu tự nhiên và cƣờng độ của chúng trong kỳ xuất
bản này đã hiệu đính lại. Trongnhững bài gần đây hơn “về những phƣơng hƣớng,phƣơng pháp luận
và những vấn đề đã chín muồi của địa lý tự nhiên Xô viết” và “Một số kết quả nghiên cứu những
quan niệm mới trong địa lý tự nhiên” cũng sửa đổi lại.
330. Ngƣời xử lý: Phan Thu Hà + Huyền Linh 104. Ngƣời hiệu đính:
155
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: .............. 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Bàn về kế hoạch hóa nền kinh tế quốc dân
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân: C. Mác, F. Ăng-ghen, V. Lê-nin, J. Sta-lin
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên: 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Sự thật
260. Năm xuất bản: 1971 252. Lần xuất bản: 275. Số trang: 386tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vb252
320. Tóm tắt:
Cuốn chuyên đề này gồm những bài viết và những đoạn trích trong các trƣớc tác của C. Mác, F.
Ăng-ghen, V. Lê-nin, J. Sta-lin về kế hoạch hoá nền kinh tế xã hội chủ nghĩa theo một kế hoạch
thống nhất đã định trƣớc. Nội dung chủ yếu của chuyên đề nói lên hai tiền đề của kế hoạch ; các
qui luật kinh tế khách quan xã hội chủ nghĩa và vấn đề kế hoạch hoá ;những nguyên tắc và nội dung
của việc kế hoạch hoá nền kinh tế quốc dân. Tuy nhiên muốn đảm bảo đƣợc tốc độ phát triển cao của
sản xuất thì giữa các ngành các bộ phận của nền kinh tế quốc dân phải có những quan hệ tỷ lệ với
nhau, theo đúng yêu cầu của qui luật phát triển có kế hoạch cân đối của nền kinh tế quốc dân. Các
nhà lý luận kinh điển đã phân tích một cách kinh điển đã phân tích một cách chi tiết quan hệ giữa
sản xuất, phân phối và tiêu dùng . Đó là mối quan hệ biện chứng nằm trong một tổng thể thống nhất
của quá trình tái sản xuất mở rộng. Về mối quan hệ giữa công nghiệp và nông nghiệp –hai gành kinh
tế quan trọng nhất trong nền kinh tế quốc dân, theo các nhà lý luận thì ”nếu công nghiệp là khâu chủ
đạo của nền kinh tế quốc dân thì nông nghiệp lại là cơ sở mà nhờ đó công nghiệp nƣớc ta mới có thể
phát triển. Nhìn toàn bộ cuốn ách này đã phản ánh rõ kế hoạch hoá gắn liền với việc xây dựng cơ sở
vật chất và kỹ thuật của CNXH với việc củng cố và hoàn thiện quan hệ sản xuất mới XHCN.
330. Ngƣời xử lý: Phan Thu Hà + Huyền Linh 104. Ngƣời hiệu đính:
156
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: …….. 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Thời kỳ chuyển sang công cuộc hoà bình khôi phục kinh tế quốc dân
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân: V. Lê –nin tuyển tập
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Sự thật
260. Năm xuất bản: 1957 252. Lần xuất bản 275. Số trang: 223 tr
231. Tên tập: Phần I
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vb262
320. Tóm tắt:
V. Lê nin viết những tài liệu này trong thời kỳ quá độ chuyển sang công cuộc hoà bình khôi phục nền
kinh tế quốc dân ở Nga. Tuyển tập “Thời kỳ chuyển sang công cuộc hoà bình khôi phục kinh tế quốc
dân gồm có hai phần: Phần I và phần hai II.. Phần I bao gồm nhƣng nội dung chính sau đây:
- Dự thảo Nghị quyết Đại hội lần thứ X Đảng cộng sản Nga về sự thống nhất trong nội bộ đảng.
- Dự thảo Nghị quyết Đại hội lần thứ X Đảng Cộng sản Nga về thiên hƣớng công đoàn chủ nghĩa và
vô chính phủ chủ nghĩa trong đảng ta.
- Bài nói chuyện tại Đại hội công nhân vận tải toàn nƣớc Nga ngày 27 tháng 3 năm 1921.
- Gửi các đồng chí cộng sản ở Adécbaigian, giêocgi, Ácmêni, Đaghétstan và các nƣớc CH miền núi.
- Bàn về chế độ lƣơng thực (ý nghĩa của chính sách mới và những điều kiện của chính sách ấy).
- Đề cƣơng báo cáo về sách lƣợc của Đảng cộng sản Nga, trình bày trƣớc đại hội lần thứ III của Quốc
tế cộng sản. Thời đại mới, sai lầm cũ, dƣới một hình thức mới. Bàn về vấn đề thanh Đảng. Để kỷ
niệm lần thứ tƣ cuộc cách mạng tháng Mƣời. Tác dụng của vàng hiện nay và sau khi chủ nghĩa xã hội
hoàn toàn thắng lợi. Vai trò và nhiệm vụ công đoàn trong điều kiện của chính sách kinh tế mới.
330. Ngƣời xử lý: Phan Thu Hà + Huyền Linh 104. Ngƣời hiệu đính:
157
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: ............ 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Sự phát triển của Lê nin về lý luận tái sản xuất
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân: I. M. Mơ-rát-cốp-scai-a
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên: 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Sự thật
260. Năm xuất bản: 1982 252. Lần xuất bản: 275. Số trang: 203tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vb263
320. Tóm tắt:
Cuối thế kỷ XIX, trong cuộc đấu tranh tƣ tƣởng của những nhà Mác xít cách mạng chống đủ mọi thứ
trào lƣu và phe phái thù địch của giai cấp vô sản. Lê nin đã phát triển và làm phong phú thêm chính
trị kinh tế học mác xít nói chung và lý luận về tái sản xuất tƣ bản chủ nghĩa và khủng hoảng nói
riêng. Trong nhƣng tác phẩm đó Lênin chẳng những bảo vệ chủ nghĩa Mác một cách xuất sắc, mà
còn phát triển hơn nữa học thuyết kinh tế mác xít nói chung và lý luận về tái sản xuất và khủng
hoảng nói riêng. Cuốn sách gồm có hai chƣơng. Chƣơng thứ nhất: Lênin phát triển lý luận Mác-xít
về tái sản xuất trong cuộc đấu tranh chống phái dân tuý tự do. Lênin bàn về kinh tế nƣớc Nga hồi
cuối thế kỷ XIX và vấn đề số phận của chủ nghĩa tƣ bản ở Nga. Phần thứ hai: Lê-nin phát triển lý
luận Mác-xít về tái sản xuất tƣ bản chủ nghĩa trong cuộc đấu tranh chống bọn “Mác-xít hợp pháp”.
Cuộc đấu tranh của Lênin chống chủ ngghĩa khách quan tƣ sản của bọn mác-xít hợp pháp và bảo vệ
những nguyên tắc mác-xít về tính đảng và tính chất giai cấp của chính trị kinh tế học.
330. Ngƣời xử lý: Phan Thu Hà + Huyền Linh 104. Ngƣời hiệu đính:
158
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: ............ 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân Việt Nam – Tác phẩm chọn lọc
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân: Trƣờng Chinh
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên: 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Sự thật
260. Năm xuất bản: 1975 252. Lần xuất bản: 275. Số trang: 574tr
231. Tên tập: Tập II
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vb267
320. Tóm tắt:
Trong số những học trò xuất sắc của Chủ tịch Hồ Chí Minh, đồng chí Trƣờng Chinh nổi lên nhƣ một
nhà chiến lƣợc lỗi lạc của cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, ngƣời có những cống hiến quan
trọng vào việc phát triển tƣ tƣởng của Bác Hồ về cách mạng giải phóng dân tộc. Con đƣờng cứu
nƣớc mà Chủ tịch Hồ Chí Minh vạch ra đã chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về đƣờng lối chính trị của
cách mạng Việt Nam. Đó là con đƣờng gắn giải phóng dân tộc với giải phóng giai cấp, kết hợp độc
lập dân tộc và chảu nghĩa xã hội; đƣa cách mạng Việt Nam vào quỹ đạo của cách mạng vô sản. Tài
liệu này của đồng chí Trƣờng Chinh đã vạch ra một phƣơng châm quyết chiến với thực dân Pháp để
giành độc lập, thống nhất thật sự cho Tổ quốc, giữ vững và mở rộng chế độ cộng hoà dân chủ Việt
Nam và góp một phần nhỏ của nhân dân Việt Nam vào công cuộc bảo vệ hoà bình , dân chủ trên thế
giới. Cuộc kháng chiến này đề cao uy tín của dân tộc Việt Nam trên thế giới và phát triển những
truyền thống tốt đẹp nhất của con cháu Lạc, Hồng.
330. Ngƣời xử lý: Phan Thu Hà + Huyền Linh 104. Ngƣời hiệu đính:
159
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: .............. 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Kinh tế lao động ở Liên Xô
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân:
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên: A. S. Cu-đri-asép 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Lao động
260. Năm xuất bản: 1965 252. Lần xuất bản: 275. Số trang: 469tr
231. Tên tập: Tập I
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vb268
320. Tóm tắt:
Là một môn khoa học, “Kinh tế lao động” nghiên cứu một số đặc thù của hoạt động sản xuất-xã hội, xác định
những qui luật riêng có của hoạt động đó, cũng nhƣ tìm ra các hình thức và phƣơng pháp sử dụng các qui luật
đó. Lao động và tổ chức lao động xã hội là điểm xuất phát của môn học này. Tập 1 của giáo trình này gồm có
ba phần. Phần 1: Lao động xã hội chủ nghĩa và những nguyên lý cơ bản về tổ chức lao động (Tính chất xã hội
của lao động xã hội chủ nghĩa, những nguyên lý về tổ chức lao động xã hội trong chủ nghĩa xã hội). Phần 2:
Năng xuất lao động ở Liên Xô, những nhân tố và khả năng tiềm tàng nâng cao năng xuất lao động (Năng xuất
lao động và ý nghĩa của nó, những nhân tố tăng năng xuất lao động có liên quan đến việc phát triển và sử
dụng tƣ liệu sản xuất, những nhân tố tăng năng xuất lao động có liên quan đến việc nâng cao trình độ chuyên
môn và sử dụng tốt sức lao động, những chỉ tiêu và phƣơng pháp đo năng xuất lao động, những khả năng
tiềm tàng tăng năng xuất lao động). Phần 3: Định mức lao động và tổ chức lao động ở Liên Xô (Định mức lao
động và ý nghĩa của nó đối với công tác tổ chức sản xuất khoa học, công tác định mức kỹ thuật của lao động
ở Liên Xô, những nguyên lý cơ bản về tổ chức lao động trong các xí nghiệp ở Liên Xô, những nguyên lý
trong cách phân tích tổ chức và định mức lao động trong các xí nghiệp ở Liên Xô).
330. Ngƣời xử lý: Phan Thu Hà + Huyền Linh 104. Ngƣời hiệu đính:
160
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: ................ 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Về xây dựng con ngƣời mới xã hội chủ nghĩa
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân: C. Mác, PH. Ăng-ghen, V. I. Lênin, I. V. Xta-lin
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên: 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Sự thật
260. Năm xuất bản: 1976 252. Lần xuất bản: 275. Số trang: 345tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vb271
320. Tóm tắt:
Cuốn sách này bao gồm những lời phát biểu của C. Mác, PH. Ăng-ghen, V. I. Lênin, I. V. Xta-lin về
những vấn đề cơ bản liên quan đến vấn đề xây dựng con ngƣời mới xã hội chủ nghĩa. Con ngƣời mới
xã hội chủ nghĩa là sản phẩm của chế độ chủ nghĩa xã hội và nền kinh tế xã hội chủ nghĩa, đƣợc hình
thành trong quá trình cải tạo và xây dựng chủ nghĩa xã hội, thông qua các hoạt động thực tiễn, các
phong trào cách mạng quần chứng, dƣới sự rèn luyện, giáo dục của đảng và sự quản lý, tổ chức của
Nhà nƣớc xã hội chủ nghĩa. Đó phải là những ngƣời có tinh thần và năng lực làm chủ tập thể, có tinh
thần yêu nƣớc nồng nàn, phải có tinh thần tổ chức kỷ luật, tự giác cao, trƣớc nhất là tinh thần kỷ luật
trong lao động. Ngoài ra con ngƣời mới xã hội chủ nghĩa còn phải hấp thụ đƣợc những thành tựu mới
nhất của nền văn minh hiện đại, kế thừa và phát huy những tinh hoa tốt đẹp của dân tộc, của loài
ngƣời. Con ngƣời mới là con ngƣời làm chủ tập thể đƣợc hình thành và phát triển trên cơ sở quan hệ
sản xuất xã hội chủ nghĩa. Vì vậy việc xây dựng con ngƣời mới gắn liền với việc xây dựng, củng cố
và hoàn thiện quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa.
330. Ngƣời xử lý: Phan Thu Hà + Huyền Linh 104. Ngƣời hiệu đính:
161
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: .............. 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Lịch sử triết học - Triết học thời kỳ tiền tƣ bản chủ nghĩa - Triết học khai sáng từ thế
kỷ XVII đến đầu thế kỷ XIX.
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân:
216. Tác giả tập thể: Viện Hàn lâm khoa học Liên Xô
213. Nguời chủ biên: 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Sự thật
260. Năm xuất bản: 1962 252. Lần xuất bản: 275. Số trang: 376tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vb273
320. Tóm tắt:
Cuốn “Triết học thời kỳ tiền tƣ bản chủ nghĩa” bao gồm bốn chƣơng. Chƣơng I: Sự phát triển của tƣ
tƣởng triết học ở Nga trong thời kỳ chế độ nông nô thống trị và qun hệ tƣ sản này nở (Thế kỷ XVII
và hai phần ba thế kỷ XVIII). Quan điểm triết học và xã hội học ở Nga thế kỷ XVII và nửa đầu thế
kỷ XVIII, chủ nghĩa duy vật và vai trò của Lơ-ma-nô-xốp. Chƣơng II: Triết học của phái khai sáng
và phái duy vật Pháp là sự chuẩn bị về tƣ tƣởng cho cuộc cách mạng tƣ sản ở Pháp thế kỷ XVIII. Sự
phát triển của triết học, phái khai sáng , chủ nghĩa duy vật ở Pháp thời kỳ này. Chƣơng III: Sự phát
triển của tƣ tƣởng triết học ở bắc Mỹ trong thời kỳ xác lập chế độ tƣ sản (nửa sau thế kỷ XVIII – 1/3
đầu thế kỷ XIX). Tƣ tƣởng triết học ở châu Mỹ La-tinh thế kỷ XVIII. Phái khai sáng bắc Ỹy, chủ
nghĩa duy vật và tƣ tƣởng triết học ở Mỹ thời kỳ này. Chƣơng IV: Sự phát triển của triết học trong
cuộc đấu tranh giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm ở Nga và ở các nƣớc đông Âu khác
trong thời kỳ quá độ phong kiến nông nô tan rã (nửa sau thế kỷ XVIII - đầu thế kỷ XIX).
330. Ngƣời xử lý: Phan Thu Hà + Huyền Linh 104. Ngƣời hiệu đính:
162
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: .............. 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Lƣợc sử kiến trúc nhà ở
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân: Đặng Thái Hoàng
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên: 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Thống kê
260. Năm xuất bản: 1987 252. Lần xuất bản: 275. Số trang: 104tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vb274
320. Tóm tắt:
Nội dung cuốn ”Lƣợc sử kiến trúc nhà ở “ giới thiệu quá trình hình thành và phát triển kiến trúc nhà
ở trên thế giới từ cổ đại đến hiện đại. Trong cuốn sách có chú ý đi sâu vào kiến trúc nhà ở các nƣớc
xã hội chủ nghĩa và nhà ở Đông Nam Á. Cuốn sách này gồm có bảy chƣơng và danh mục tài liệu
tham khảo. Chƣơng I: Nhà ở trong xã hội nguyên thuỷ và xã hội nô lệ. Chƣơng II: Kiến trúc nhà ở
Châu Âu thời kỳ trung thế kỷ và thời kỳ phôi thai tƣ bản chủ nghĩa. Chƣơng III: Kiến trúc nhà ở các
nƣớc tƣ bản chủ nghĩa. Chƣơng IV: Kiến trúc nhà ở ở Liên Xô và một số nƣớc xã hội chủ nghĩa.
Chƣơng V: Vài nét về kiến trúc nhà ở dân gian một số nƣớc Châu Á. Chƣơng VI: Lƣợc thảo quá
trình phát triển kiến trúc nhà ở thành phố, nông thôn và các dân tộc ít ngƣời ở Việt Nam. Chƣơng
VII: Vài nét khái quát về ngôi nhà ở trong điều kiện khí hậu nhiệt đới và kiến trúc nhà ở tƣơng lai.
Trong tƣơng lai kiến trúc nhà ở vẫn là một đề tài rất hấp dẫn không chỉ với ngƣời làm kiến trúc mà
với cả nhiều ngành, nghề, ngƣời có liên quan. Sự thay đổi về cơ chế xã hội, điều kiện sống, kỹ thuật,
trang thiết bị phát triển cũng có ảnh hƣởng rất lớn tới kiến trúc nhà ở hôm nay và ngày mai.
330. Ngƣời xử lý: Phan Thu Hà + Huyền Linh 104. Ngƣời hiệu đính:
163
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: ................ 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Tổ chức công ty
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân: Maurice Cozian, Alian Viandier
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên: 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: Ng.V.Bình, Lê thị Tý 214. Ngƣời hiệu đính: Nguyễn Văn Thảo
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Viện NCKH Pháp lý
260. Năm xuất bản: 1988 252. Lần xuất bản: 275. Số trang: 220tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vb279
320. Tóm tắt:
Cuốn luật về các công ty mặc dù chỉ giới thiệu chủ yếu các hình thức tổ chức công ty ở nƣớc Pháp ,
nhƣng những hình thức lại gần nhƣ là tập hợp tất cả những đặc điểm của cách tổ chức công ty của
nền kinh tế hàng hoá ở nhiều nƣớc trên thế giới. Tài liệu này có thể góp phần cho việc nghiên cứu tổ
chức các công ty ở nƣớc ta trong điều kiện đang xây dựng nền kinh tế hàng hoá có kế hoạch, nhiều
thành phần theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa. Bằng cách trình bày sinh động, với nhiều ví dụ minh
hoạ lịch sử hình thành công ty đến những phần giới thiệu riêng cho những ngƣời không chuyên, giúp
ngƣời đọc có thêm hiểu biết về công ty. Trong sách còn có thêm các số liệu thống kê, các tác giả đã
làm cho môn khoa học tƣởng nhƣ khô khan trở nên sinh động, hấp dẫn hơn. Sau nữa vì tính chất tổng
hợp của nó, các tác ỉa đã khảo sát thêm các lĩnh vực có liên quan nhƣ: Luật thuế, luật kế toán, luật
hình, luật lao động. Cuốn sách này không chỉ là một công cụ quản lý mà còn nhƣ một chiến lƣợc gia.
Các tác giả đề cao những vấn đề có tính chiến lƣợc nhƣ chọn hình thức công ty nào? Chọn mô hình
quản lý nào?
330. Ngƣời xử lý: Phan Thu Hà + Huyền Linh 104. Ngƣời hiệu đính:
164
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: .............. 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Xây dựng xƣa và nay
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân: Prêrenx Sêbiốc
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên: 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: Bùi Vạn Trân 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Xây dựng
260. Năm xuất bản: 1987 252. Lần xuất bản: 275. Số trang: 214tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vb282
320. Tóm tắt:
Lich sử xây dựng cũng thú vị không kém gì kiến trúc. Con ngƣời từ thời nguyên thuỷ đã biết tránh
thời tiết khắc nghiệt, thú dữ bằng cách tránh vào các hang động và dần dần họ sửa sang lại làm nơi ẩn
náu cho thích nghi hơn. Về thực chất đây chính là phôi thia của ngành xây dựng. Trong các thời kỳ
chuyển tiếp hoạt động xây dựng bắt đầu đi lên và hinh thành quá trình phát triển của ngành xây dựng.
Cuốn sách này giói thiệu sáu phần: Bí mật của việc xây dựng vòm cuốn (tĩnh học); Sự hồi sinh của
vật liệu bị lãng quên (bê tông); Những trò trớ trêu của đất mẹ (móng); Nhà trên dây chuyền (xây
dựng, kết cấu, thi công); Cỗ máy trong đó chúng ta đáng sống (qui hoạch); Thành phố trong quá khứ
và trong tƣơng lai (xây dựng đô thị). Quyển sách này nhằm mục đích bắt bạn đọc suy nghĩ về thế giới
xung quanh mình, trong xây dựng không có những phát minh lớn nhƣng nó là kết quả của quá trình
lao động lâu dài và kiên nhẫn, trong đó tất cả các thời đại, tất cả các dân tộc đều tham gia. Hàng ngàn
năm đã trôi qua trƣớc khi tạo ra và cải tiến những kết cấu, vật liệu và những phƣơng pháp mà chúng
ta dùng ngày nay.
330. Ngƣời xử lý: Phan Thu Hà + Huyền Linh 104. Ngƣời hiệu đính:
165
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: .............. 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Những nguyên tắc và tổ chức quản lý chất lƣợng
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân: M. F. Đanhilov – A. M. Rasap – L. C. Etin
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên: 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: Huy Phuợng, Hoàng Phú,
Tùng Linh
214. Ngƣời hiệu đính: Tƣờng Vân
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: KH và KT
260. Năm xuất bản: 1981 252. Lần xuất bản: 275. Số trang: 401tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aVKHCNGTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vb283
320. Tóm tắt:
Cuốn “ Những nguyên tắc và tổ chức quản lý chất lƣợng” lần lƣợt trình bày bản chất của vấn đề quản lý chất
lƣợng, các nguyên tắc và phƣơng pháp xây dựng hệ thống quản lý chất lƣợng tổng hợp ở xí nghiệp công
nghiệp. Đồng thời cũng xem xét vấn đề chất lƣợng lao động nhƣ một yếu tố quan trọng nhất của việc nâng
cao hiệu quả sản xuất, vấn đề tổ chức kích thích, kiểm tra và đảm bảo thông tin trên cơ sở sử dụng máy tính
điện tử. Bên cạnh những nguyên tắc cơ bản của hệ thống quản lý chất lƣợng còn đƣa ra những cách thức cụ
thể, những chỉ dẫn về phƣơng pháp có thể dùng cho cán bộ, công nhân viên chức của các xí nghiệp công
nghiệp. Cuốn sách này gồm có sáu chƣơng và phần phụ lục. Chƣơng I. Những nguyên tắc chung về vấn đề tổ
chức quản lý chất lƣợng ở xí nghiệp: Chất lƣợng lao động là yếu tố quan trọng để nâng cao hiệu quả của nền
sản xuất xã hội. Những nguyên tắc cơ bản của hệ thống và vấn đề tổ chức quản lý chất lƣợng ở xí nghiệp.
Chƣơng II. Sự kích thích: Vai trò của sự kích thích, các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng, kích thích vật chất, tinh
thần và các biện pháp tâm lý. Chƣơng III. Kiểm tra thực hiện và thống kê: Tổ chức kiểm tra thực hiện, phân
hệ quản lý chất lƣợng. Chƣơng IV. Tổ chức xây dựng hệ thống, hiệu quả của hệ thống: Tổ chức xây dựng hệ
thống, hiệu quả của hệ thống.
330. Ngƣời xử lý: Phan Thu Hà + Huyền Linh 104. Ngƣời hiệu đính:
166
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 360 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Sử dụng hợp lý theo định mức nguyên vật liệu trong sản xuất công nghiệp
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân:
216. Tác giả tập thể: Võ Ngọc Lan - Đỗ Long Đẩu
213. Nguời chủ biên: 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Lao động
260. Năm xuất bản: 1975 252. Lần xuất bản 275. Số trang: 146 tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aBộ GTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vb07
320. Tóm tắt: Nguyên vật liệu là một trong những nhân tố quyết định bảo đảm và phát triển sản xuất.
Khối lƣợng sản xuất công, nông nghiệp và các ngành kinh tế quốc dân càng tăng lên càng đòi hỏi
nhiều nguyên vật liệu, Trong điều kiện nguyên vật liệu trong nƣớc chƣa đáp ứng đƣợc đầy đủ yêu
cầu của sản xuất, một số nguyên vật liệu quan trọng còn phải nhập từ nƣớc ngoài, do đó vấn đề quản
lý vật tƣ trên tinh thần triệt để tiết kiệm cần phải đƣợc tăng cƣờng đúng mức để chi phí ít vật tƣ nhất
mà thu đƣợc nhiều sản phẩm nhất. Một trong những biện pháp quản lý vật tƣ có hiệu quả cao là: sử
dụng hợp lý nguyên liệu theo định mức tiên tiến có căn cứ khoa học.
Cuốn sách giới thiệu những kiến thức cơ bản về sử dụng hợp lý vật tƣ và các phƣơng pháp định
mức tiêu dùng một số loại nguyên vật liệu chủ yếu trong ngành sản xuất công nghiệp.
Cuốn sách gồm 5 chƣơng, giới thiệu về các vấn đề cụ thể sau: Chƣơng I: Nhiên liệu - định mức
tiêu dùng nhiên liệu trong các lò công nghiệp, cho thiết bị nồi hơi, cho sản xuất điện, cho giao thông
vận tải và trong công nghiệp. Chƣơng II: Điện năng - tiêu dùng điện và tiết kiệm điện. Chƣơng III:
Kim loại gồm các vấn đề về sử dụng kim loại và tiết kiệm kim loại trong công nghiệp đúc, rèn, gia
công cắt gọt. Chƣơng IV: Gỗ - sử dụng và tiết kiệm gỗ. CHƣơng V: Hoá chất và Sơn - Sử dụng và
phƣơng pháp tiết kiệm hoá chất và sơn
330. Ngƣời xử lý: Bùi T. Hoà + Thu Trang 104. Ngƣời hiệu đính:
167
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 361 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Sự phát triển của Lê – Nin về lý luận Mac – xít tái sản xuất tƣ bản xã hội trong cuộc
đấu tranh chống phái dân tuý tự do và bọn “Mac-xít hợp pháp”
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân: I.M. Mơ – Rát - Cốp – Scai - A
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên: 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Sự thật
260. Năm xuất bản: 1962 252. Lần xuất bản 275. Số trang: 204 tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aBộ GTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vb08
320. Tóm tắt: Trong học thuyết kinh tế của Mác, lý luận mácxít về tái sản xuất tƣ bản xã hội và
khủng hoảng có một ý nghĩa hết sức quan trọng. Mác đã phân tích một cách khoa học toàn bộ quá
trình sản xuất, lƣu thông, tiêu dùng của nền sản xuất tƣ bản chủ nghĩa, quá trình không ngừng tái sản
xuất ra những của cải vật chất trong xã hội, đồng thời cũng là quá trình tái sản xuất ra những mối
quan hệ giữa ngƣời với ngƣời trong nền sản xuất đó. Trƣớc Mác, đã có nhiều nhà kinh tế học tìm
cách giải thích quá trình tái sản xuất tƣ bản xã hội và khủng hoảng, nhƣng chƣa ai tìm đƣợc lối giải
đáp khoa học, rõ ràng cho vấn đề này.
Lê nin đã phát triển và làm phong phú thêm chính trị kinh tế học mácxít nói chung và lý luận về
tái sản xuất tƣ bản và khủng hoảng nói riêng và còn phát triển hơn nữa học thuyết kinh tế này.
Cuốn sách gồm 2 chƣơng trong đó Lênin phát triển lý luận mác xít về tái sản xuất trong cuộc
đấu tranh chống phái sân tuý tự do; bàn về kinh tế nƣớc Nga, nghiên cứu vấn đề xuất hiện thị trƣờng
trong các nƣớc chủ nghĩa tƣ bản; phân tích sự phát triển của kinh tế nƣớc nga sau cải cách. Bên cạnh
đó Lênin phát triển lý luận mác – xít về tái sản xuất tƣ bản chủ nghĩa trong cuộc đấu tranh chống bọn
“mac xít hợp pháp”
330. Ngƣời xử lý: Bùi T. Hoà + Thu Trang 104. Ngƣời hiệu đính:
168
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 362 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Hiệp định về chấm dứt chiến tranh lập lại hoà bình ở Việt Nam
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân:
216. Tác giả tập thể: Vụ thông tin báo chí
213. Nguời chủ biên: 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: K
260. Năm xuất bản: 1973 252. Lần xuất bản 275. Số trang:
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aBộ GTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vb09
320. Tóm tắt: Hiệp định Pari 1973 về Việt Nam (đƣợc Hội nghị 12 nƣớc họp ngày 2-3-1973 tại Pari
công nhận về mặt pháp lý quốc tê) là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cƣờng, bất khuất của quân dân
ta trên cả hai miền đất nƣớc, mở ra bƣớc ngoặt mới cho cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nƣớc của
dân tộc. Với Hiệp định Pari, ta tuy chƣa đạt đƣợc mục tiêu "đánh cho ngụy nhào", nhƣng đã buộc
đƣợc "Mỹ cút", là một thắng lợi lịch sử quan trọng, tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên
“đánh cho ngụy nhào”. Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam chính
thức đƣợc ký kết ngày 27-1-1973 tại Pari giữa bốn bên tham dự Hội nghị. Nội dung Hiệp định ghi rõ:
- Hoa Kỳ và các nƣớc cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của
Việt Nam.
- Hoa Kỳ rút hết quân viễn chinh và quân chƣ hầu, phá hết các căn cứ quân sự Mỹ, cam kết
không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.
- Các bên để cho nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tƣơng lai chính trị của họ thông
qua tổng tuyển cử tự do. Các bên công nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, hai
quân đội, hai vùng kiểm soát và ba lực lƣợng chính trị.
- Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả cho nhau tù binh và dân thƣờng bị bắt.
330. Ngƣời xử lý: Bùi T. Hoà + Thu Trang 104. Ngƣời hiệu đính:
169
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 368 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Tổ chức các quá trình quản lý
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân: G.KH.PôPốp
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên: G. KH. Pô Pốp 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Khoa học xã hội
260. Năm xuất bản: 1979 252. Lần xuất bản 275. Số trang: 286 tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aBộ GTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vb14
320. Tóm tắt: Nội dung cuốn sách đề cập đến lý luận chung về các quá trình quản lý xuất phát từ sự
hiểu biết về lý luận quản lý, nêu lên đƣợc bức tranh toàn diện về hệ thống các khâu cơ bản của toàn
bộ quá trình quản lý nền sản xuất xã hội chủ nghĩa bằng con đƣờng tổng hợp tất cả những kết quả của
các nhà khoa học cụ thể về quản lý, dựa trên phƣơng pháp luận của lý thuyết quản lý.
Cuốn sách gồm 6 chƣơng bao gồm các nội dung:
- Chƣơng I: Những cơ sở lý luận của việc tổ chức quá trình quản lý nền sản xuất xã hội
- Chƣơng II: Tổ chức quá trình quản lý oqr cấp nền kinh tế quốc dân – nghiên cứu vấn đề quá
trình tác động qua lại giữa các cơ quan chức năng với nhau.
- Chƣơng III: Quản lý quá trình phối hợp hành động giữa các bộ ngành
- Chƣơng IV: Tổ chức quá trình quản lý trong ngành công nghiệp
- Chƣơng V: Tổ chức quá trình quản lý xí nghiệp (liên hiệp xí nghiêp) - ảnh hƣởng của các hệ
thống quản lý tự động đến quá trình quản lý.
- Chƣơng VI: Quản lý quá trình phối hợp giữa các cơ quan quản lý theo lãnh thổ - quá trình
hoạt động của bản than các cơ quan địa phƣơng.
330. Ngƣời xử lý: Bùi T. Hoà + Thu Trang 104. Ngƣời hiệu đính:
170
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 369 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Hồ chí Minh toàn tập 1925 - 1930
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân:
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên: 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Sự thật
260. Năm xuất bản: 1981 252. Lần xuất bản 275. Số trang: 372 tr
231. Tên tập: Tập 2: 1 – 1925 – 2 - 1930
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aBộ GTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vb15
320. Tóm tắt: Từ năm 1925 – 1930 là thời kỳ Chủ tịch Hồ Chí Minh hoạt động ở Trung Quốc và một
số nƣớc khác với cƣơng vị uỷ viên Bộ phƣơng Đông của Quốc tế công sản, phụ trách Cục Phƣơng
Nam, đảm nhận việc truyền bá chủ nghĩa cộng sản vào châu Á nói chung và Đông dƣơng nói riêng.
Trong hoạt động sôi nổi, phong phú, đầy tinh thần quốc tế chủ nghĩa, Ngƣời đặc biệt quan tâm đến
việc thành lập đảng Mác – Lênin của giai cấp công nhân Việt Nam. Đƣợc hoạt động tại một địa bàn
gần Tổ quốc, Chủ tịch Hồ Chí Minh càng tích cực và bền bỉ chuẩn bị cho sự ra đời của Đảng. Đối
với lịch sử cách mạng nƣớc ta, có thể coi những năm từ 1925 đến 1930 là thời gian Chủ tịch Hồ Chí
Minh trực tiếp chuẩn bị về chính trị, tƣ tƣởng và tổ chức để tiến tới sự kiện trọng đại này.
Cuốn sách bao gồm các tác phẩm do Chủ tịch Hồ Chí Minh viết từ năm 1925 đến đầu năm 1930
trong đó có một số tác phẩm viết về Lênin và tƣ tƣởng của Lênin.
330. Ngƣời xử lý: Bùi T. Hoà + Thu Trang 104. Ngƣời hiệu đính:
171
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 371 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Phân tích kinh tế kỹ thuật về chất lƣợng và giá thành trong công nghiệp
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân: Phan Quang Nhiệm
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên: 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Lao động
260. Năm xuất bản: 1971 252. Lần xuất bản 275. Số trang: 122tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aBộ GTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vb23
320. Tóm tắt: Vấn đề phân tích, lựa chọn, tổng kết và nâng cao những sang kiến kinh nghiệm tiên
tiến để phổ biến áp dụng rộng rãi và kịp thời, nhằm không ngừng nâng cao năng suất lao động xã hội,
từng bƣớc cải tiến và tăng cƣờng công tác quản lý kinh tế, quản lý kỹ thuật phù hợp với những yêu
cầu của sự tiến bộ về kinh tế và kỹ thuật trong sản xuất đang trở thành một đòi hỏi tất yếu và thƣờng
xuyên.
Phân tích kinh tế kỹ thuật là một phƣơng pháp phân tích nghiên cứu quá trình sản xuất, kỹ thuật
và kinh tế của cùng sản phẩm, cùng ngành nghề. Phân tích kinh tế kỹ thuật là một phƣơng pháp kết
hợp giữa phân tích kinh tế với phân tích và kiểm tra kỹ thuật.
Cuốn sách trình bày một cách khái quát những vấn đề về ý nghĩa, nội dung và hình thức của
phân tích kinh tế kỹ thuật; về nội dung, phƣơng pháp phân tích chất lƣợng sản phẩm và tốc độ phát
triển của sản xuất; về nội dung, phƣơng pháp của phân tích giá thành sản phẩm và tính hiệu quả kinh
tế cải tiến kỹ thuật hợp lý hoá sản xuất… về hình thức tổ chức và các bƣớc của phân tích kinh tế kỹ
thuật trong nội bộ xí nghiệp, theo ngành , nghê. Và áp dụng phƣơng pháp phân tích.
330. Ngƣời xử lý: Bùi T. Hoà + Thu Trang 104. Ngƣời hiệu đính:
172
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 381 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Chủ nghĩa cộng sản mục đích và lý tƣởng của Đảng ta
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân: Trƣờng Chinh
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên: 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Sự thật
260. Năm xuất bản: 1976 252. Lần xuất bản 275. Số trang: 45tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aBộ GTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vb27
320. Tóm tắt: Chủ nghĩa cộng sản là mục đích sang ngời và lý tƣởng cao đẹp của Đảng ta. CHính vì
mục đích và lý tƣởng ấy mà biết bao nhiêu chiến sỹ cộng sản đã hy sinh. Chính vì mục đích và lý
tƣởng ấy mà biết bao chiến sỹ cộng sản quốc tế đã bỏ mình trên các trận tuyến đấu tranh của giai cấp
công nhân và nhân dân bị áp bức.
Chủ nghĩa cộng sản gồm các đặc điểm sau: tất cả các tƣ liệu sản xuất là của chung toàn dân; Sản
xuất phát triển rất cao, của cải hết sức dồi dào; Làm theo năng lực, hƣởng theo nhu cầu; Không còn
sự khác nhau về căn bản giữa lao động chân tay và lao động trí óc, giữa thành thị và nông thôn;
Không còn giai cấp, không còn nhà nƣớc; Con ngƣời đƣợc phát triển toàn diện.
Vì những đặc điểm trên, Đảng ta kiên quyết đấu tranh cho chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng
sản. Nội dung cuốn sách đề cập, làm rõ các vấn đề: Chủ nghĩa cộng sản là gì; phải làm gì để thực
hiện chủ nghĩa cộng sản; Đảng ta kiên quyết đấu tranh cho chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản;
Nâng cao ý chí suốt đời phấn đấu cho chủ nghĩa cộng sản.
330. Ngƣời xử lý: Phan T. Thu Hà + Thu Trang 104. Ngƣời hiệu đính:
173
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 382 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Tiếp tục thực hiện di chúc thiêng liêng của Hồ Chủ tịch
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân:
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên: 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Sự thật
260. Năm xuất bản: 1975 252. Lần xuất bản 275. Số trang: 23tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aBộ GTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vb28
320. Tóm tắt: Tại cuộc mít tinh trọng thể kỷ niệm lần thứ 85 ngày sinh của Chủ tịch Hồ Chí Minh,
ngày 19 tháng 5 năm 1975, ở Hà Nội, đồng chí Trƣờng Chinh, uỷ viên Bộ chính trị Ban chấp hành
trung ƣơng Đảng, đã đọc một bài diễn văn quan trọng đề cập đến nôi dung tiếp tục thực hiện di chúc
thiêng liêng của Hồ Chí Minh.
Nội dung cuốn sách đề cập đến tình cảm của Hồ Chí Minh đối với Miền Nam, nay Miền Nam
đã đƣợc giải phóng; Công lao to lớn của Hồ Chí Minh đối với dân tộc Việt Nam, đối với cách mạng
Việt Nam: tìm ra đƣờng lối đúng đắn để lãnh đạo cách mạng Việt Nam đi từ thắng lợi này đến thắng
lợi khác. Lãnh đạo giai cấp công nhân và nhân dân lao động đấu tranh để xoá bỏ chế độ ngƣời bóc lột
ngƣời, làm cách mạng xã hội chủ nghĩa và xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nƣớc ta. Mở ra kỷ nguyên
mới trong lịch sử nƣớc ta: kỷ nguyên độc lập, dân chủ và chủ nghĩa xã hội.
Cuốn sách thay lời của toàn dân, nhân kỷ niệm ngày sinh của Hồ chủ tịch, báo cáo với ngƣời về
kết quả đạt đuợc trong 6 năm qua kể từ ngày ngƣời ra đi: Tiếp tục thực hiện di chúc thiêng liêng của
Hồ Chủ tịch.
330. Ngƣời xử lý: Thu Hà + Thu Trang 104. Ngƣời hiệu đính:
174
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 383 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Dƣới lá cờ vẻ vang của đảng vì độc lập, tự do vì XHCN tiến lên giành những thắng lợi
mới.
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân: Lê Duẩn
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên: 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Sự thật
260. Năm xuất bản: 1975 252. Lần xuất bản 275. Số trang: 194tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aBộ GTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vb29
320. Tóm tắt: Đảng ta và nhân dân ta đang đứng trƣớc những nhiệm vụ rất nặng nề, đòi hỏi mỗi cán
bộ, đảng viên phải năm vững đƣờng lối và nhiệm vụ cách mạng nƣớc ta. Dƣới sự lãnh đạo của đảng
ta, đứng đầu là Hồ Chủ tịch vĩ đại, nhân dân cả nƣớc ta đã viết lên trang sử đẹp nhất của Tổ quốc ta,
đƣa nƣớc nhà bƣớc vào kỷ nguyên độc lập, tự do, kỷ nguyên chủ nghĩa xã hội.
Những thắng lợi rực rỡ mà nhân dân ta giành đƣợc trong 40 năm qua đều bắt nguồn từ sự lãnh
đạo sang suốt của đảng ta, một đảng tuyệt đối trung thành với lợi ích tối cao của giai cấp và của dân
tộc. Dƣới lá cờ của đảng, biết bao cán bộ và đảng viên, biết bao đồng bào và chiến sỹ đã hy sinh
xƣơng máu, nêu cao khí phách anh hung của giai cấp tiên phong và của dân tộc, nêu cao lòng trung
thành vô hạn đối với tổ quốc, đối với sự nghiệp giải phóng nhân dân và đối với chủ nghĩa Mac –
Lênin.
Nội dung cuốn sách đề cập đến các vấn đề gồm: Về cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân; Về
cách mạng xã hội chủ nghĩa ở Miền Bắc; Đảng ta, ngƣời tổ chức mọi thắng lợi của cách mạng Việt
Nam.
330. Ngƣời xử lý: Thu Hà + Thu Trang 104. Ngƣời hiệu đính:
175
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 385 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Về nguyên tắc tập trung dân chủ trong tổ chức và quản lý kinh tế XHCN
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân: V.I. Lê – Nin; I.V. Stalin
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên: 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Sự thật
260. Năm xuất bản: 1977 252. Lần xuất bản 275. Số trang: 299tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aBộ GTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vb31
320. Tóm tắt: Tập trung dân chủ là một nguyên tắc cơ bản của chế độ quản lý và kế hoạch hoá xã hội
chủ nghĩa, và cũng là một nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy Nhà nƣớc xã hội chủ nghĩa.
Nguyên tắc này đã đƣợc nêu rõ nhiều lần trong các nghị quyết của đảng và Nhà nƣớc ta về xây dựng
và quản lý kinh tế.
Việc tìm hiểu lý luận Mac 0 Lênin về vấn đề này là điều rất cần thiết, nhất là trong hoàn cảnh
công cuộc xây dựng và quản lý nền kinh tế xã hội chủ nghĩa đang đƣợc mở rộng trên phạm vi cả
nƣớc thống nhất.
Cuốn sách chuyên đề này nhằm giúp bạn đọc nghiên cứu một số luận điểm, tƣ tƣởng cơ bản của
Lênin và Stalin về nguyên tắc tập trung dân chủ trong tổ chức và quản lý kinh tế xã hội chủ nghĩa.
Cuốn sách gồm 3 phần:
- Phần 1: Ý nghĩa và tiền đề kinh tế của nguyên tắc tập trung dân chủ trong tổ chức và quản lý
kinh tế XHCN.
- Phần 2: Nguyên tắc tập trung dân chủ với việc tổ chức bộ máy QL kinh tế và lề lối làm việc
- Phần 3: Nguyên tắc tập chung dân chủ với phƣơng thức quản lý, kinh doanh xã hội chủ nghĩa.
330. Ngƣời xử lý: Thu Hà + Thu Trang 104. Ngƣời hiệu đính:
176
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 388 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Quy định của Nhà nƣớc về việc khai báo, điều tra, xử lý và thống kê báo cáo tai nạn
lao động
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân:
216. Tác giả tập thể: Bộ Lao động
213. Nguời chủ biên: 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Lao động
260. Năm xuất bản: 1983 252. Lần xuất bản 275. Số trang: 70 tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aBộ GTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vb34
320. Tóm tắt: Khai báo, điều tra và thống kê, báo cáo tai nạn lao động là một việc có ý nghĩa quan
trọng nhằm timg nguyên nhân gây ra tai nạn lao động, sự diễn biến của tai nạn lao động xảy ra trong
từng thời kỳ, từng xí nghiệp, từng ngành quản lý sản xuất, từng ngành kinh tế quốc dân, từng địa
phƣơng và trong từng đối tƣợng bị tai nạn lao động, trên cơ sở đó nghiên cứu chỉ đạo thực hiện các
biện pháp bảo hộ lao động có hiệu quả để ngăn ngừa tai nạn lao động.
Vì vậy, nội dung cuốn sách gồm các văn bản của các cơ quan nhà nƣớc có trách nhiệm để các
đơn vị, cơ quan, xí nghiệp trong cả nƣớc thống nhất thực hiện, cụ thể nhƣ sau:
Bản quy định về việc khai báo, điều tra và thống kê, báo cáo tai nạn lao động.
Thông tƣ hƣớng dẫn về quan hệ phối hợp giữa cơ quan lao động (cơ quan chủ trì điều tra tai nạn
lao động) – cơ quan công an và cơ quan kiểm sát trong việc điều tra, xử lý các vụ tai nạn lao động
nghiêm trọng.
Các Biểu mẫu thống kê tai nạn lao động áp dụng cho từ đơn vị trực tiếp, các sở, ngành, uỷ ban
tỉnh từ địa phƣơng tới trung ƣơng.
330. Ngƣời xử lý: Thu Hà + Thu Trang 104. Ngƣời hiệu đính:
177
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 392 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Về vấn đề dùng thuật ngữ khoa học nƣớc ngoài
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân:
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên: 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Khoa học xã hội
260. Năm xuất bản: 1968 252. Lần xuất bản 275. Số trang: 297tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aBộ GTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vb38
320. Tóm tắt: Cách mạng tháng 8 thành công đã mở đầu một giai đoạn mới trong lịch sử phát triển
của tiếng việt, và trong đó sự phát triển của thuật ngữ khoa học đã là một cái đòn xeo thúc đẩy nền
văn hoá, khoa học của nƣớc nhà mỗi ngày một tiến triển mạnh. Khoa học kỹ thuật ngày càng tiến cao
càng đòi hỏi ngôn ngữ không những chỉ phong phú, mà còn phải đạt đến một mức độ khoa học chính
xác thật cao.
Cuốn “Về vấn đề dùng thuật ngữ khoa học nƣớc ngoài” bàn về vấn đề nên dùng thuật ngữ nƣớc
ngoài trong những trƣờng hợp nào, nguyên tắc xây dựng thuật ngữ khoa học, nêu ra những tiêu chuẩn
có quan hệ khăng khít chặt chẽ của thuật ngữ khoa học, trình bày cách vận dụng biện chứng các tiêu
chuẩn đó.
Cuốn sách gồm 3 phần: phân thứ 1- Bản báo cáo về vấn đề dùng thuật ngữ khoa học nƣớc
ngoài; Phần thứ 2 - Phần Tham luận; Phần thứ 3: Hội nghị trƣng cầu ý kiến.
330. Ngƣời xử lý: Thu Hà + Thu Trang 104. Ngƣời hiệu đính:
178
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 393 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Về phát triển sản xuất thực hành tiết kiệm
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân: Hồ Chí Minh
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên: 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Sự thật
260. Năm xuất bản: 1973 252. Lần xuất bản 275. Số trang: 210tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aBộ GTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vb39
320. Tóm tắt: Trong cuộc kháng chiến trƣờng kỳ chống thực dân Pháp, với nền kinh tế nghèo nàn,
nhân dân ta phải đƣơng đầu với một đội quân viễn chinh có đầy đủcác loại binh chủng và vũ khí hiện
đại. Để có đủ tiềm lực kháng chiến lâu dài, Hồ chủ tịch đã kêu gọi nhân dân tat hi đua tăng gia sản
xuất và tiết kiệm. Ngƣời phát động phong trào thi đua ái quốc và đặt nhiệm vụ sản xuất tiết kiệm là
nhiệm vụ trung tâm của phong trào này. Ngƣời chỉ rõ, chiến sỹ ở ngoài mặt trận thi đua giết giặc thì
nhân dân ở hậu phƣơng phải thi đua tăng gia sản xuất và tiết kiệm nhằm bồi dƣỡng và tích trữ lực
lƣợng dồi dào… để đƣa kháng chiến đến hoàn toàn thắng lợi.
Nội dung cuốn sách gồm 2 phần:
Phần thứ nhất là sản xuất tiết kiệm trong những năm từ 1945 đến 1954 - khẩu hiệu của giai
đoạn này là tăng gia sản xuất, cứu đói ở miền bắc và kháng chiến ở miền nam. Hai công việc tuy
khác nhau nhƣng phối hợp với nhau.
Phần thứ hai kêu gọi thi đua sản xuất tiết kiệm trong giai đoạn từ 1955 đến 1969 – thi đua khôi
phục và phát triển sản xuất nông nghiệp để làm cho đồng bào nông dân ấm no, để cung cấp cho quân
đội, để đảm bảo tiếp tế cho các thành thị, để đấy mạnh việc khôi phục kinh tế nƣớc nhà.
-
330. Ngƣời xử lý: Thu Hà + Thu Trang 104. Ngƣời hiệu đính:
179
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 394 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Ra sức nâng cao chất lƣợng và đẩy mạnh cuộc vận động xây dựng chi bộ và đảng bộ
cơ sở bền tốt
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân: Lê Đức Thọ
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên: 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Sự thật
260. Năm xuất bản: 1968 252. Lần xuất bản: lần 2 275. Số trang: 118tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aBộ GTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vb40
320. Tóm tắt: Hiện nay trong giai đoạn chống mỹ cứu nƣớc và xây dựng chủ nghĩa xã hội, nhiệm vụ
lãnh đạo của các chi bộ và đảng bộ cơ sở ngày càng nặng nề. Một yêu cầu cấp thiết đề ra cho công
tác xây dựng đảng là phải làm thế nào để nâng cao chất lƣợng và đẩy mạnh hơn nữa công tác củng cố
tổ chức cơ sở đảng, để các tổ chức đó có thể bảo đảm đƣợc nhiệm vụ trên. Vì vậy Ban bí thƣ trung
ƣơng đang đã triệu tập hội nghị tổng kết xây dựng, tổ chức cơ sở đảng., vận động xây dựng chi bộ và
đảng bộ cơ sở bốn tốt.
Cuốn tài liệu “Ra sức nâng cao chất lƣơngj và đẩy mạnh cuộc vận động xây dựng chi bộ và
đảng bộ cơ sở “bốn tốt” rất quan trọng và cấp thiết, nó phục vụ các cấp uỷ đảng, tất cả các đồng chí
đảng viên nhất là các đồng chí hiện đang làm công tác tổ chức đảng.
Nội dung tài liệu gồm 3 phần:
Phần I: Ý nghĩa và những kết quả quan trọng bƣớc đầu của cuộc vận động trong thời gian qua.
Phần II: Mấy bài học kinh nghiệm lớn về xây dựng tổ chức cơ sở của đảng qua cuộc vận động
xây dựng cho bộ, đảng bộ cơ sở bốn tốt
Phần III: Ra sức nâng cao chất lƣợng và đẩy mạnh cuộc vận động.
-
330. Ngƣời xử lý: Thu Hà + Thu Trang 104. Ngƣời hiệu đính:
180
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu: 396 113. Dạng tài liệu: Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO): Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt): Tiếng Việt Mã nƣớc xuất bản: Việt Nam
200. Nhan đề: Đoàn thanh niên với công tác xây dựng Đảng
220. Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210. Tác giả cá nhân: Vũ Oanh
216. Tác giả tập thể:
213. Nguời chủ biên: 217. Ngƣời biên soạn:
215. Ngƣời dịch: 214. Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ nơi xuất bản: ^aNơi xuất bản: H., ^bNhà xuất bản: Thanh niên
260. Năm xuất bản: 1970 252. Lần xuất bản 275. Số trang: 95tr
231. Tên tập:
310. Số lần phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu: ^aBộ GTVT^bKi’ hiệu kho (số cá biệt): Vb42
320. Tóm tắt: Đoàn thanh niên lao động là cánh tay, là đội hậu bị của đảng, là tổ chức quần chúng
gần đảng nhất, do đảng trực tiếp lãnh đạo. Đoàn giữ một vị trí rất trọng yếu trong việc thực hiện mục
tiêu cách mạng của đảng và cả trong công tác xây dựng tổ chức đảng. Đảng ta đã xác định rõ vai trò
và nhiệm vụ cụ thể của Đoàn thanh niên. Đoàn là ngƣời tuyên truyền mọi chủ trƣơng chính sách của
đảng. Đoàn có nhiệm vụ tuyên truyền, giáo dục đoàn viên để giới thiệu đảng, đào tạo cán bộ cho
đảng, đống thời đoàn thanh niên có trách nhiệm góp ý kiến phê bình cán bộ đảng viên và công tác
của chi bộ đảng, nhằm xây dựng, bảo vệ và củng cố đảng vững mạnh
Nội dung cuốn sách gồm 6 phần:
- Phần I: Tăng cƣờng mối liên hệ giữa đảng và quần chúng
- Phần II: Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa tổ chức đảng với chính quyền và các đoàn thể
quần chúng
- Phần III: Tích cự vận động quần chúng tham gia xây dựng đảng
- Phần IV: Động viên quần chúng tham gia xây dựng đảng
- Phần V: Đoàn thanh niên với công tác xây dựng đảng
Phần VI: Phấn đấu trở thành ngƣời đảng viên chân chính.
330. Ngƣời xử lý: Thu Hà + Thu Trang 104. Ngƣời hiệu đính:
181
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu :2.312 113. Dạng tài liệu : Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO):Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt):T.Việt 246.Mã nƣớc xuất bản (Việt):Việt Nam
200.Nhan đề:Nhuyên lý thiết kế mỏ hầm lò
220.Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210.Tác giả cá nhân:Lê Nhƣ Hùng
216.Tác giả tập thể:
213.Ngƣời chủ biên: 217.Ngƣời biên soạn:
215.Ngƣời dịch: 214.Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ xuất bản:^aNơi xuất bản:H., ^bNhà xuất bản:Giao thông Vận tải
260.Năm xuất bản:2000 252.Lần xuất bản: 278.Số trang:266tr.
231.Tên tập:
310.Chỉ số phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu^aVKHCNGTVT^b Kí hiệu kho (số cá biệt)Vt544
320.Từ khoá hoặc tóm tắt:Cuốn gaío trình” Nguyên lý thiết kế mỏ hầm lò” đƣợc iên soạn cho
sinh viên ngành khai thác mỏ và ngành xây dựng công trình ngầm, mỏ. Cuốn sách đã khái quát
toàn bộ quá trình thiết kế mỏ, bạn đọc sử dụng cuốn giáo trình này có thể tiến hành thiết kế sơ
đồ công nghệ mỏ, cải tạo hoạc thiết kế mới.
Thiết kế cải tạo mỏ là tổ hợp các giải pháp kỹ thuật và các ản vẽ về mở vỉa, chuẩn bị hệ
thống khai thác, xây dựng nhà và các công trình trên sân công nghiệp mỏ và dƣới lòng đất,
cung cấp năng lƣợng, về ảo vệ môi trƣờng, tổ chức lao động, quản lý kinh tế
Yêu cầu của thiết kế mỏ, trong ất kỳ ản thiết kế nào cũng phải phù hợp với những nguyên tắc
sau, đảm ảo các quy định của chính sách khoa học công nghệ của Nhà nƣớc,đồng thời phải có
những căn cứ khao học iện chứng- Sản xuất củ mỏ ƣu việt về kỹ thuật, có lợi về mặt kinh tế -
Sử dụng hợp lý tài nguyên quý báu của đất nƣớc. Khoáng sản là nguồn tài nguyên không thể tái
tạo đƣợc nên cần phải khai thác và sử dụng sao cho có hiệu quả nhất
.330.Ngƣời xử lý:Bùi Thu Hòa Ngƣời nhập máy:Bùi Thu Hòa
182
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu :2.308 113. Dạng tài liệu :Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO):Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt):T.Tiệt 246.Mã nƣớc xuất bản (Việt):Việt Nam
200.Nhan đề:Mở vỉa và khai thác hầm lò khoáng sàng dạng vỉa
220.Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210.Tác giả cá nhân:Trần Văn Huỳnh%...
216.Tác giả tập thể:
213.Ngƣời chủ biên:Trần văn Huỳnh 217.Ngƣời biên soạn:
215.Ngƣời dịch: 214.Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ xuất bản:^aNơi xuất bản:H., ^bNhà xuất bản:Giao thông vận tải
260.Năm xuất bản:2002 252.Lần xuất bản: 278.Số trang:272tr
231.Tên tập:
310.Chỉ số phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu^aVKHCNGTVT^b Kí hiệu kho (số cá biệt)Vt540
320.Từ khoá hoặc tóm tắt:Cuốn sách “mở vỉa và khai thác hầm lò khoáng sàng dạng vỉa” đƣợc tác giả iên soạn công phu, tỷ mỷ tổng hợp đƣợc 4 nội dung chính, quá trình khai thác than, hầm lò, tham khảo kinh nghiệm về mở vỉa và khai thác than của Liên Xô, trình bày theo cơ sở khoa học, và kết cấu tổng thể chặt chẽ trong 12 chƣơng, 4 phần – Phần thứ nhất: Nêu đặc điểm địa chất mỏ khoáng sàng than Bao gồm 2 chƣơng: Lịch sử khai thác than ở Việt Nam, đặc điểm địa chất khoáng sàng than= Phần thứ 2: phân chia và chuẩn ị ruộng mỏ gồm 2 chƣơng 3,4 trữ lƣợng và thời gian tồn tại,phân chia ruộng mỏ- Phần thứ 3: Mở vỉa ruộng mỏ gồm 6 chƣơng, 5,6,7,8,9,10 đƣợc trình bày cụ thể chặt chẽ. Các yếu tố ảnh hƣởng tới công tác mở vỉa và phân loại mở vỉa, mở vỉa cho vỉa dốc toải và nghiêng, mở vỉa cho vỉa dốc đứng , xác định vị trí giếng, mặt ằng mỏ, sân giếng – Phần thứ 4: Hệ thống khai thác mỏ, gồm 4 chƣơng 11,12,13,14. đƣợc khái quát phân laọi hệ thống khai thác khoáng sản dạng vỉa, hệ thống khai thác không chia lớp, hệ thống khai thác vỉa đáy chia lớp và khai thác bằng sức nƣớc ở mỏ hầm lò khai thác than.:
330.Ngƣời xử lý:Bùi Thu Hòa Ngƣời nhập máy:ùi Thu Hòa
183
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu :2.307 113. Dạng tài liệu :Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO):Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt)T.Việt 246.Mã nƣớc xuất bản (Việt):Việt Nam
200.Nhan đề:Địa mạo đại cƣơng
220.Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210.Tác giả cá nhân:Đinh Ngọc lƣu%Đặng Văn Bắt
216.Tác giả tập thể:
213.Ngƣời chủ biên: 217.Ngƣời biên soạn:
215.Ngƣời dịch: 214.Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ xuất bản:^aNơi xuất bản:H., ^bNhà xuất bản:Giao thông vận tải
260.Năm xuất bản:2000 252.Lần xuất bản: 278.Số trang:168tr
231.Tên tập:
310.Chỉ số phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu^aVKHCNGTVT^b Kí hiệu kho (số cá biệt) Vt539
320.Từ khoá hoặc tóm tắt:Cuốn sách giáo trình “ Địa mạo đại cƣơng” đƣợc iên soạn nhằm đáp
ứng yêu cầu học tập của sinh viên các ngành địa chất tìm kiếm, thăm dò và địa chất công trình,
địa chất thủy văn. Cuốn sách đƣợc trình bầy 2 phần chính với 10 chƣơng chặt chẽ và cô đọng.
Phần 1 Địa mạo đại cƣơng:gồm 9 chƣơng, bắt đầu là ài mở đầu, những nét đại cƣơng về hình
thái trái đất,( địa mạo hành tinh), vai trò của các yếu tố nội lực trong việc thành tạo địa hình
(địa mạo cấu tạo), vai trò của các yếu tố ngoại lực trong việc thành tạo địa hình (địa mạo động
lực), vai trò hoạt động của dòng chảy và địa hình xâm thực tích tụ. Vai trò hoạt động của Karst,
vai trò hoạt động của sóng iển và địa hình ờ biển, địa hình miền núi và đồng bằng. phân loại địa
hình, phân vùng địa mạo. Lập ản đồ địa mạo. Phần 2: Trầm tích kỷ thứ tự. Gồm chƣơng 10,
trầm tích kỷ thứ tự, khái niệm và các phƣơng pháp nghiên cứu trầm tích kỷ thứ thứ tự.
z330.Ngƣời xử lý: ùi Thu Hòa Ngƣời nhập máy:Bùi thu Hòa
184
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu :2.294 113. Dạng tài liệu : Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO):Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt):T.Việt 246.Mã nƣớc xuất bản (Việt):Việt Nam
200.Nhan đề : Hóa học dầu mỏ khí tự nhiên:
220.Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210.Tác giả cá nhân:Phạm tử Bằng
216.Tác giả tập thể:
213.Ngƣời chủ biên: 217.Ngƣời biên soạn:
215.Ngƣời dịch: 214.Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ xuất bản:^aNơi xuất bản:H., ^bNhà xuất bản:Giao thông vận tải
260.Năm xuất bản:1999 252.Lần xuất bản: 278.Số trang:210tr
231.Tên tập:
310.Chỉ số phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu^aVKHCNGTVT^b Kí hiệu kho (số cá biệt)Vt 530a
320. Từ khoá hoặc tóm tắt:Cuốn giáo trình “ Hóa học dầu mỏ khí tự nhiên” đƣợc tác giả biên
soạn cho sinh viên chuyên ngành lọc hóa dầu. Cuốn sách cung cấp những kiến thức cơ bản
nhất về bản chất hóa học về tính chất hóa lý kỹ thuật của dầu mỏ, của khí tự nhiên và của các
phân đoạn các sản phẩm dầu khí. Chỉ sau khi nắm đƣợc những kiến thức cơ bản này về dầu khí
. Sinh viên mới có thể tiếp thu công nghệ chế iến, dầu mỏ và khí tự nhiên.
Công nghệ chế biến dầu khí ở Việt Nam chỉ mới ở giai đoạn khởi đầu, việc đào tạo kỹ sƣ chế
biến dầu khí còn là một việc tƣơng đối mới mẻ và khó khăn.
Cuôn tài liệu đƣợc tác giả trình bày trong 10 chƣơng mỗi chƣơng đƣợc viết đầy đủ, chặt chẽ,
cô đọng. chƣơng 1: dầu khí và công nghiệp dầu khí Chƣơng 2: nêu bản chất hóa học của dầu
mỏ và khí tự nhiên, chƣng 3:Những tính chất hóa lý kỹ thuật quan trọng- Chƣơng 4: Những quá
trình chế biến hóa học cơ bản- Chƣơng 5: Những sản phẩm năng lƣợng- Chƣơng 6: Các sản
phẩm phi năng lƣợng- Chƣơng 7: đánh giá dầu thô. Ngoài ra tác giả còn xử dụng các tài liệu
nƣớc ngoài.
30.Ngƣời xử lýBùi Thu Hòa Ngƣời nhập máy:Bùi Thu Hòa
185
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu :2.298 113. Dạng tài liệu :Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO):Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt):T.Việt 246.Mã nƣớc xuất bản (Việt):Việt Nam
200.Nhan đề:Trắc địa ảnh- Phần phƣơng pháp đo ảnh lập thể
220.Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210.Tác giả cá nhân:Phan Văn Lộc
216.Tác giả tập thể:
213.Ngƣời chủ biên: 217.Ngƣời biên soạn:
215.Ngƣời dịch: 214.Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ xuất bản:^aNơi xuất bản:H., ^bNhà xuất bản:Giao thông vận tải
260.Năm xuất bản:2000 252.Lần xuất bản: 278.Số trang:216tr
231.Tên tập:Phần 1: Phƣơng pháp đo ảnh lập thể
310.Chỉ số phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu^aVKHCNGTVT^b Kí hiệu kho (số cá biệt) Vt533
320.Từ khoá hoặc tóm tắt:Cuốn giáo trình “Trắc địa ảnh” đƣợc biên soạn để phục vụ giảng dạy
các chuyên ngàh trắc địa- ản đồ và địa chính của Trƣờng Đại học Mỏ-Địa chất. Cuốn sách đƣợc
trình ày những kiến thức cơ ản nhất của chuyên ngành. Trắc địa ảnh đã đƣợc các nhà khoa học
nghiên cứu xây dựng và phát triển trong nhiều thế kỷ qua, đồng thời giáo trình cũng cập nhật
những kiến thức phát triển hiện đại về lý thuyết và công nghệ của ngành trắc địa ảnh trong
những thập niên gần đây
Cuốn giáo trình “Trắc địa ảnh” phần “ phƣơng pháp đo ảnh lập thể” gồm 7 chƣơng: chƣơng 1-
phƣơng pháp vi phân đƣợc giới thiệu khái niệm, phƣơng pháp, qui trình- Chƣơng 2: cơ cở của
phƣơng pháp và máy toàn năng, giao hội, quan hệ, công dụng và sơ đồ- chƣơng 3: định hƣớng
tƣơng đối, các yếu tố, điều kiện giao hội, biến dạng của mô hình, độ chính xác- chƣơng 4: Định
hƣớng tuyệt đối, mục đích, định hƣớng tuyệt đối, độ chính xá định- Chƣơng 5: Máy toàn năng
với quan hệ chùm tia chiếu không đổi- Chƣơng 6: Máy đo ảnh toàn năng với chùm tia chiếu
thay đỏi- Chƣơng 7: Thành lập bản đồ bằng phƣơng pháp toàn năng
330.Ngƣời xử lý:Bùi Thu Hòa Ngƣời nhập máy:Bùi Thu Hòa
186
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu 2.309 113. Dạng tài liệu :Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO):Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt):T.Việt 246.Mã nƣớc xuất bản (Việt):Việt Nam
200.Nhan đề:Trình bày bản đồ
220.Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210.Tác giả cá nhân:Trần Trung Hồng
216.Tác giả tập thể:
213.Ngƣời chủ biên: 217.Ngƣời biên soạn:
215.Ngƣời dịch: 214.Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ xuất bản:^aNơi xuất bản:H., ^bNhà xuất bản:Giao thông ận tải
260.Năm xuất bản:2001 252.Lần xuất bản: 278.Số trang:140tr
231.Tên tập:
310.Chỉ số phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu^aVKHCNGTVT^b Kí hiệu kho (số cá biệt)Vt541
320.Từ khoá hoặc tóm tắt:Cuốn sách “ Trình bày bản đồ” này đƣợc dùng làm tài liệu học tập
cho sinh viên ngành bản đồ.Nội dung cuốn sách đƣợc trình bày hai vấn đề lớn: Trình bày bản
đồ và chuẩn bị in bản đồ trong đó các vấn đề về ký hiệu, màu sắc và chế bản in, công nghệ chế
bản thanh vẽ. Khoa học bản đồ nghiên cứu để tạo ra các dạng bản đồ dùng cho nhiều lĩnh vực
trong đời sống xã hội. Bản đồ học bao gồm nhiều lĩnh vực, bản đồ đại cƣơng, phép chiếu bản
đồ , vẽ bản đồ, trình bày bản đồ, thiết kế và thành lập bản đồ, in bản đồ, phƣơng pháp nghiên
cứu bản đồ. Môn trình bày bản đồ dựa trên các thành tựu của khoa học vật lý quang học, tâm
sinh lý, công nghệ đo đạc bản đồ, Mỹ thuật, công nghệ tin học, hệ thống thông tin địa lý…
Trong phần trình bày bản đồ này gồm 8 chƣơng nêu các vấn đề khái niệm và nội dung môn
học, ký hiệu bản đồ, màu sắc và sự cảm thụ nó, tạo hình nổi và bóng. Phần 2 : Khái niệm chung
về chế in, cách chế bản thanh vẽ.. giúp cho sinh viên trƣờng Mỏ địa chất tham khảo
z330.Ngƣời xử lý:Bùi Thu Hòa Ngƣời nhập máy:Bùi Thu Hòa
187
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu :2.339 113. Dạng tài liệu :Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO):Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt):T.Việt 246.Mã nƣớc xuất bản (Việt):Việt Nam
200.Nhan đề:Hƣớng dẫn các phƣơng pháp pháp luận quan trắc nƣớc không khí, chất thải nguy
hiểm và hóa chất độc
220.Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210.Tác giả cá nhân:
216.Tác giả tập thể:Ủy an kinh tế và xã hội châu Á-Thái ình Dƣơng
213.Ngƣời chủ biên: 217.Ngƣời biên soạn:
215.Ngƣời dịch: 214.Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ xuất bản:^aNơi xuất bản:H., ^bNhà xuất bản:Liên hiệp Quốc tế
260.Năm xuất bản:1449 252.Lần xuất bản: 278.Số trang:90tr
231.Tên tập:
310.Chỉ số phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu^aVKHCNGTVT^b Kí hiệu kho (số cá biệt) Vt566
320.Từ khoá hoặc tóm tắt:Cuốn sách “hƣớng dẫn các phƣơng pháp luận quan trắc nƣớc không
khí, chất thải nguy hiểm và hóa chất độc” Quan trắc là một các chức năng không thể thiếu
trong quản lý môi trƣờng nƣớc, không khí và đất. Các loại chất thải nguy hiểm ảnh hƣởng có
hại đến chất lƣợng nƣớc và không khí , lâm nghiệp thủy sản cũng nhƣ sức khỏe cộng đồng,
nhiễm bẩn nƣớc ngầm, ô nhiễm không khí. Để hỗ trợ các quá trình này cần phải có hƣớng dẫn
thích hợp vê quan trắc chất lƣợng nƣớc mặt, nƣớc ngầm, không khí và đất. Các nƣớc và khu
vực công nghiệp cũng đã cố gắng phòng ngừa ô nhiễm nguồn tài nguyên thiên nhiên và môi
trƣờng, hóa chất độc và chất thải nguy hiểm gây ra. Để thành công trong hƣớng dẫn quan trắc
đúng quy cách có ý nghĩa quan trọng sống còn
Cuốn sách đƣợc iên soạn nhằm tăng cƣờng các nỗ lực quan trắc trong khu vứcẽ cung cấp một
danh mục kiểm tra các giải pháp đã thực nghiệm, phục vụ quan trắc các thông số cần thiết nhất,
cuốn sách còn có giá trị đối với những ngƣời lập kế hoạch, quản lý và hoạt độnh mạng lƣới môi
trƣờng.
330.Ngƣời xử lý Bùi Thu Hòa Ngƣời nhập máy:Bùi Thu Hòa
188
PHIẾU NHẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU SÁCH
111. Mã số tài liệu : 2.342 113. Dạng tài liệu :Sách 120. Mã ngôn ngữ tài liệu (ISO):Vie
122. Mã ngôn ngữ tài liệu (Việt):T.Việt 246.Mã nƣớc xuất bản (Việt):Việt Nam
200.Nhan đề: Cấu tạo và nghiệp vụ đầu máy toa xe
220.Nhan đề dịch sang tiếng Việt:
210.Tác giả cá nhân Đỗ Đức Tuấn% Nguyễn Phú Chinh%Lê Văn Học
216.Tác giả tập thể:
213.Ngƣời chủ biên:Đỗ Đức Tuấn 217.Ngƣời biên soạn:
215.Ngƣời dịch: 214.Ngƣời hiệu đính:
250. Địa chỉ xuất bản:^aNơi xuất bản:H., ^bNhà xuất bản:Giao thông vận tải
260.Năm xuất bản:1998 252.Lần xuất bản: 278.Số trang:302tr
231.Tên tập:
310.Chỉ số phân loại:
420. Địa chỉ tài liệu^aVKHCNGTVT^b Kí hiệu kho (số cá biệt)
320.Từ khoá hoặc tóm tắt:Cuốn sách “Cấu tạo và nghiệp vụ đầu máy- toa xe” đƣợc biên soạn
giúp cho sinh viên chuyên ngành vận tải đƣờng sắt và kinh tế vận tải đƣờng sắt đƣờng sắt. Nội
dung cuốn sách đƣợc đề cập tới những kiến thức cơ bản nhất về cấu tạo dầu máy diezenl, cấu
tạo toa xe về công tác vận dụng, bảo dƣỡng và sửa chữa đầu máy –toa xe. Bên cạnh đó đã đƣợc
đề cập tƣơng tối đầy đủ cụ thể về các vấn đề liên quan tới công tác nghiệp vụ đầu máy toa xe.
Cuốn giáo trình bao gồm 4 phần 18 chƣơng.:Phần 1:Cấu tạo đầu máy diezenl có 6 chƣơng,
khái niệm chung về dầu máy và động cơ, truyền động – Phần 2: Nghiệp vụ đầu máy có 4
chƣơng , nhiệm vụ phân loại và tổ chức và bảo dƣỡng sửa chữa- Phần 3:Cấu tạo đầu máy gồm
5 chƣơngcác vấn đề chung, hệ thống hãm, toa hàng toa khách- phần 4:Nghiệp vụ toa xe gồm 3
chƣơng tổng quan về nghiệp vụ toa xe, những chỉ tiêu vận dụng toa xe, sửa chữa và bảo dƣỡng
toa xe.
z330.Ngƣời xử lý:Bùi Thu Hòa Ngƣời nhập máy:Bùi Thu Hòa
top related