ĐỒng quy nhi thÙ ĐỒ€¦  · web viewĐỐi thoẠi liÊn tÔn. ĐỒng quy nhi thÙ ĐỒ....

Post on 02-Oct-2020

1 Views

Category:

Documents

0 Downloads

Preview:

Click to see full reader

TRANSCRIPT

Đ I THO I LIÊN TÔNỐ Ạ

Đ NG QUY NHI THÙ ĐỒ ỒGioan NGUY N S NỄ Ơ

Khi h c v t t ng c a Teilhard de Chardin (1881-ọ ề ư ưở ủ1955), linh m c dòng Tên,ụ (1) tôi đã g p đ c c m t ặ ượ ụ ừ thăng

gi h i ả ộ 升者會  (t t c nh ng gì đi lên sẽ g p nhau). Ông làấ ả ữ ặ m t nhà c sinh v t h c và ông suy t th n h c t nh ng dộ ổ ậ ọ ư ầ ọ ừ ữ ữ ki n khoa h c; h n th n a, t quan đi m ti n hóaệ ọ ơ ế ữ ừ ể ế (évolution) mà Charles Darwin (1809-1882) đã đ a ra trongư khoa sinh v t h c. T đó, Teilhard cho r ng có m t s ti nậ ọ ừ ằ ộ ự ế hóa bao trùm c vũ tr , không ch trong th gi i v t ch t,ả ụ ỉ ế ớ ậ ấ trong th gi i sinh v t, mà trung tâm là con ng i. T khi cóế ớ ậ ườ ừ con ng i v i ý th c, lý trí, và tinh th n, s ti n hóa sẽ t pườ ớ ứ ầ ự ế ậ trung vào nh ng gì thu c tinh th n đ sau cùng con ng i tữ ộ ầ ể ườ ừ môi tr ng v t ch t ti n qua môi tr ng s s ng; s s ngườ ậ ấ ế ườ ự ố ự ố này sẽ ngày càng tinh tuy n, viên mãn đ sau cùng đ a conề ể ư ng i vào m t th ng gi i, m t môi tr ng linh thánh, m tườ ộ ượ ớ ộ ườ ộ c nh v c th n linh (ả ự ầ milieu divin). Càng lên cao, tính đ c thùặ và đa d ng bi n m t đ xu t hi n s t ng đ ng và đây làạ ế ấ ể ấ ệ ự ươ ồ ch đ m i d bi t kh i đi m g p nhau hay h i t (ỗ ể ọ ị ệ ở ở ể ặ ộ ụ tout ce qui monte converse). D ch Kinhị (H T H ) ệ ừ ạ có m t câu t ngộ ươ t , đ c nhi u ng i bi t h n: ự ượ ề ườ ế ơ Đ ng quy nhi thù đồ ồ (G pặ

1 L u ýư : Các chú thích trong bài do Đ o Uy n thêm vào. Ngoài ra,ạ ể v i các chú thích c a tác gi , sẽ ghi rõ là ớ ủ ả Ng. S n chú.ơ

(?) V linh m c Pierre (Phê-rô) Teilhard de Chardin, xem thêm bàiề ụ Thánh L Gi a Bình Minh Sa M c, ễ ữ ạ in trong: Hu Kh i, ệ ả Nh Hoaư N Mu n. ở ộ Hà N i: Nxb H ng Đ c, 2019, tr. 113-114.ộ ồ ứ

nhau, nh ng t nhi u con đ ng khác nhau).ư ừ ề ườ (2) Chúng ta t m hi u r ng có m t chân lý t i th ng mà nhân lo i cóạ ể ằ ộ ố ượ ạ th đã đ t đ n và g p nhau dù b ng nhi u ph ng pháp tuể ạ ế ặ ằ ề ươ t p ho c tín ng ng khác nhau. ậ ặ ưỡ

Trong bài vi t này tôi mu n dùng câu nói d n trên trongế ố ẫ Kinh D ch đ soi r i vào Ph t Giáo và Thiên Chúa Giáo xemị ể ọ ậ có nh ng t ng đ ng ho c d bi t nào, và nh ng đi m khữ ươ ồ ặ ị ệ ữ ể ả dĩ giúp chúng g p nhau và h i t . Tr c h t, tôi xin th aặ ộ ụ ướ ế ư r ng nh ng gì mà tôi m o mu i đ a ra đây nên coi nhằ ữ ạ ộ ư ư nh ng g i ý mà thôi; chí ít chúng cũng giúp chúng ta nuôiữ ợ d ng đ c tinh th n khoan dung tôn giáo.ưỡ ượ ầ (3)

Tôn giáo và tín ng ngưỡPh n đông ng i ta cho r ng Thiên Chúaầ ườ ằ Giáo và Ph tậ

Giáo là hai tôn giáo v i ít nh t ba n i hàm ớ ấ ộ (4) sau đây: (1) C ng đ ng y có m t giáo ch và nh ng môn đ k th a t cộ ồ ấ ộ ủ ữ ệ ế ừ ứ là hàng giáo ph m ho c tăng đoàn; (2) C ng đ ng y có giáoẩ ặ ộ ồ ấ

2 (?) 天下同歸而 殊途 . Thiên h đ ng quy nhi thù đạ ồ ồ. (Đ ng tuyườ muôn n o, m t ch cùng v .)ẻ ộ ỗ ề

3 (?) khoan dung tôn giáo 宗 教 寬 容 (tôn giáo khoan dung / religious tolerance): Ch p nh n nh ng khác bi t trong tôn giáoấ ậ ữ ệ khác dù mình không tán thành.

4 (?) n i hàmộ 內涵 (connotation): Toàn b nh ng thu c tính (đ cộ ữ ộ ặ tính) bao g m trong m t khái ni m. Thí d , khái ni m ồ ộ ệ ụ ệ cá có n iộ hàm là: đ ng v t có x ng s ng, s ng d i n c, b i b ng vây,ộ ậ ươ ố ố ướ ướ ơ ằ th b ng mang, v.v…ở ằ

thu c tínhộ 屬性 (attribute): Đ c tính v n có c a m t s v t,ặ ố ủ ộ ự ậ nh đó s v t t n t i và qua đó con ng i nh n th c đ c sờ ự ậ ồ ạ ườ ậ ứ ượ ự v t, phân bi t đ c s v t này v i s v t khác. Thí d , thu cậ ệ ượ ự ậ ớ ự ậ ụ ộ tính c a ủ n cướ là l ng, không màu, không mùi v , v.v…ỏ ị

Đ O UY N 33 − Ạ Ể 1 1 2 − XUÂN 2020

lý d a trên kinh đi n mà v giáo ch l p đ o đ l i nh diự ể ị ủ ậ ạ ể ạ ư hu n c a ngài; (3) C ng đ ng y có nh ng nghi th c thấ ủ ộ ồ ấ ữ ứ ờ ph ng và nh ng th c hành khác đ tuyên x ng và c ng cượ ữ ự ể ư ủ ố đ c tin c a t p th mình. ứ ủ ậ ể

Chúng ta th y Thiên Chúa Giáo và Ph t Giáo đ u có đấ ậ ề ủ nh ng n i hàm trên: ữ ộ

Th nh t, Đ c Ph t Thích Ca là giáo ch v i tăng đoànứ ấ ứ ậ ủ ớ c a ngài đã duy trì Ph t Pháp cho đ n ngày nay; cũng v y,ủ ậ ế ậ trong Thiên Chúa Giáo, Chúa Giêsu v i hàng giáo sĩ là nh ngớ ữ ng i ti p t c s m ng c a các tông đ c a giáo h i ban s .ườ ế ụ ứ ạ ủ ồ ủ ộ ơ

Th hai, Thiên Chúa Giáo có kinh đi n là Thánh Kinh C uứ ể ự c và Thánh Kinh Tân c; riêng Công Giáo còn th a nh nƯớ Ướ ừ ậ

truy n th ng l y t th n h c các giáo ph ề ố ấ ừ ầ ọ ụ (5) và các thông đi p quan tr ng c a các giáo hoàng. Trong Ph t Giáo, Đ cệ ọ ủ ậ ứ Ph t đã đ l i trên ba trăm ngàn pháp tho i đ c k t t pậ ể ạ ạ ượ ế ậ thành kinh đi n đ o Ph t. Ngoài kinh, còn có lu t và lu n.ể ạ ậ ậ ậ Lu t chi ph i vi c tu hành c a tăng đoàn và các Ph t t t iậ ố ệ ủ ậ ử ạ gia; lu n là nh ng tri n khai v kinh đi n c a các cao đ h uậ ữ ể ề ể ủ ồ ậ b i theo nh ng quan đi m khác nhau c a các môn phái sauố ữ ể ủ khi Đ c Ph t t ch di t.ứ ậ ị ệ

Th ba, c hai tôn giáo đ u có nghi th c hành đ o c aứ ả ề ứ ạ ủ

5 (?) giáo phụ 教父 (fathers of the Church): Là các tác gi Kitô Giáoả c a nh ng th k đ u (t n a sau th k I cho t i th k VIII),ủ ữ ế ỷ ầ ừ ử ế ỷ ớ ế ỷ tr i v t v các kh o lu n th n h c, có đ i s ng m u m c, vàổ ượ ề ả ậ ầ ọ ờ ố ẫ ự đ c H i Thánh công nh n là giáo ph . Các tác ph m c a cácượ ộ ậ ụ ẩ ủ giáo ph góp ph n b o v đ c tin Kitô Giáo, truy n đ t Thánhụ ầ ả ệ ứ ề ạ Kinh t i Kitô h u, đ t ra nh ng c c u n n t ng ph ng v (nghiớ ữ ặ ữ ơ ấ ề ả ụ ụ l ) trong H i Thánh, hình thành c c u các giám m c, linh m c,ễ ộ ơ ấ ụ ụ phó t , v.v… ế

mình: vi c cúng ki ng th ph ng, vi c ăn chay, vi c tuệ ế ờ ượ ệ ệ hành và các k lu t cũng nh b n ph n tùy theo c ngỷ ậ ư ổ ậ ươ vị (tu sĩ, tín h u bình th ng, gia tr ng, con cái, v.v…). Tữ ườ ưở ừ đó ng i ta xây d ng nh ng n i th ph ng nh nhà th ,ườ ự ữ ơ ờ ượ ư ờ đ n chùa, v.v… Các tôn giáo l n và các tín ng ng đ aề ớ ưỡ ị ph ng ươ (6) đ u có m t không gian th ph ng mà ng i taề ộ ờ ượ ườ coi đó là n i linh thiêng (ơ lieu sacré). Nh ng n i đó là ch nữ ơ ố thiêng liêng (trong chùa có t ng Ph t, kinh Ph t; trong nhàượ ậ ậ th có thánh th , sách thánh). V l i, v i ni m tin các th nờ ể ả ạ ớ ề ầ linh có m t khi ng i ta đang cúng ki ng và dâng l v t, cácặ ườ ế ễ ậ tín h u đ n chùa ho c nhà th đ dâng h ng, t ng đ cữ ế ặ ờ ể ươ ụ ọ kinh đi n, đ c u xin kh n kh a, qua đó hi u rõ h n nh ngể ể ầ ấ ứ ể ơ ữ gi i răn và giáo lý và đem chúng ra th c hành. Chí ít h cũngớ ự ọ tìm đ c m t s an i tinh th n nào đó gi a bao đau kh ,ượ ộ ự ủ ầ ữ ổ nhi u nh ng c a cu c s ng.ễ ươ ủ ộ ố

Nh v y, th m nh c a các tôn giáo l n so v i tínư ậ ế ạ ủ ớ ớ ng ng c a đ i chúng bình dân (nh th các t ngh , thưỡ ủ ạ ư ờ ổ ề ờ ông đ a, cá ông, v.v…) chính là giáo h i và kinh đi n. ị ộ ểCông th c hóa tín bi uứ ể

Công th c hóa tín bi u ứ ể (7) là m t cách c ng c th m nhộ ủ ố ế ạ c a tôn giáo so v i tín ng ng. ủ ớ ưỡ

Ph t Giáo có ba l n t p k t kinh đi n. Sau ba l n đó Ph tậ ầ ậ ế ể ầ ậ Giáo đã hình thành hai h th ng kinh đi n: kinh đi n Paliệ ố ể ể

6 (?) Theo tôi, tín ng ng khác v i tôn giáo ch tín ng ng khôngưỡ ớ ở ỗ ưỡ có giáo ch (dù có th có ông t , ví d nh t ngh ), cũng khôngủ ể ổ ụ ư ổ ề có kinh đi n, th m chí không có giáo đi u. (ể ậ ề Ng. S n chúơ )

7 (?) tín bi uể 信表 (symbol of faith): Bi u t ng đ c tin. D a vàoể ượ ứ ự tín bi u, các tín h u nh n ra nhau là đ ng đ o.ể ữ ậ ồ ạ

Đ O UY N 33 − Ạ Ể 1 2 2 − XUÂN 2020

c a Ph t Giáo nguyên th y, kinh đi n Sanskrit c a Ph tủ ậ ủ ể ủ ậ Giáo đ i th a. Vi c chia ra đ i th a và ti u th a do m t vàiạ ừ ệ ạ ừ ể ừ ộ quan ni m giáo lý khác nhau mà còn do h u qu c a vi cệ ậ ả ủ ệ ti p bi n (ho c h i nh p) văn hóa:ế ế ặ ộ ậ (8) văn hóa Trung Á và Đông Nam Á.

Trong Thiên Chúa Giáo cũng có s ti p bi n văn hóaự ế ế t ng t mà đây là văn hóa Trung C n Đông và Đ a Trungươ ự ở ậ ị H i.ả (9) Sau khi Đ c Giêsu lên tr i, vi c truy n giáo đ c đ yứ ờ ệ ề ượ ẩ m nh ra kh i biên gi i c a n c Do Thái c . Lúc đó ng iạ ỏ ớ ủ ướ ổ ườ truy n giáo tích c c nh t là Phaolô; ông là ng i đ u tiênề ự ấ ườ ầ h th ng hóa tín bi u chí ít v i nh ng ch đi m chính:ệ ố ể ớ ữ ủ ể

- H c thuy t v c u chu cọ ế ề ứ ộ : Phaolô đã bi n nghi th c hi nế ứ ế t c a đ o Do Thái v i chiên (c u) là sinh t thành h cế ủ ạ ớ ừ ế ọ

8 (?) ti p bi nế ế : Ti p nh n và bi n đ i; h i nh p. Đây là cách d chế ậ ế ổ ộ ậ ị th i th ng thu t ng ờ ượ ậ ữ acculturation mà ng i Hoa g i là ườ ọ văn hóa thích ngứ 文化適應 (thích ng v văn hóa), hay ứ ề đ ng hóaồ

quá trình 同化過程 (quá trình đ ng hóa).ồ9 (?) Tôi nh t trí v i quan đi m c a m t s nhà xã h i h c choấ ớ ể ủ ộ ố ộ ọ

r ng tôn giáo là m t ph n c a văn hóa. Nh ng hình th c tínằ ộ ầ ủ ữ ứ ng ng s khai nh t nh th v t linh cũng là nh ng hình th cưỡ ơ ấ ư ờ ậ ữ ứ văn hóa s khai. Ngày nay chúng ta nói, ví d nh n n văn hóaơ ụ ư ề châu Âu là n n văn hóa Kitô Giáo vì qu th t không th tách r iề ả ậ ể ờ hai cái đó ra. Chúng v a t ng sinh l i v a t ng thu c. Vì thử ươ ạ ừ ươ ộ ế theo tôi, các tôn giáo đ u “m c n ” nh ng n n văn hóa có tr cề ắ ợ ữ ề ướ mình dù theo h ng kh ng đ nh ho c theo h ng ph đ nh. (Víướ ẳ ị ặ ướ ủ ị d , Ph t Giáo kh ng đ nh có luân h i gi ng nh đ o Bà La Môn,ụ ậ ẳ ị ồ ố ư ạ nh ng ph đ nh các th n linh có trong đ o y.) Dĩ nhiên quanư ủ ị ầ ạ ấ ni m coi tôn giáo là m t b ph n c a văn hóa không đ c tônệ ộ ộ ậ ủ ượ giáo chính th ng nào th a nh n vì h coi giáo ch nh n số ừ ậ ọ ủ ậ ứ m ng tr c ti p t Tr i, không thông qua m t văn hóa nào c .ạ ự ế ừ ờ ộ ả (Ng. S n chúơ )

thuy t v c u chu c v i cái ch t c a Đ c Giêsu (đ trế ề ứ ộ ớ ế ủ ứ ể ở thành c a l sát t ) trên cây th p giá.ủ ễ ế ậ (10)

Dĩ nhiên vi c hi n t trong ệ ế ếnghi th c Do Thái Giáo là t m ứ ạth i vì giá tr c a sinh t là ờ ị ủ ết ng đ i. Vì giá tr t ng đ i ươ ố ị ươ ốcho nên nó ph i đ c l p l i ả ượ ặ ạnhi u l n, đ c bi t đ k ề ầ ặ ệ ể ỷni m cu c V t Qua c a ệ ộ ượ ủng i Do Thái khi v t qua ườ ượBi n Đ ráo chân vì theo ể ỏt ng thu t trong Thánh Kinh,ườ ậ đ m l i cho dân ể ở ốDo Thái, n c Bi n Đ rẽ ra hai bên làm thành con đ ngướ ể ỏ ườ khô ráo c t ngang qua Bi n Đ (ắ ể ỏ xem minh h aọ ).

Tuy h i nh p văn hóa hi n t c a Do Thái Giáo, Phaolôộ ậ ế ế ủ cũng nh các nhà th n h c tiên kh i đã tuy t đ i hóa c aư ầ ọ ở ệ ố ủ lễ (11) sát t , đ c a l ch dâng m t l n là đ cho m i ng iế ể ủ ễ ỉ ộ ầ ủ ọ ườ

10 (?) Do Thái, l t này th c hi n trong c m cung c a đ n thỞ ễ ế ự ệ ấ ủ ề ờ Giêrusalem, đ t n Thiên Chúa c u h ra kh i c nh nô l bênể ạ ơ ứ ọ ỏ ả ệ Ai C p. (ậ Ng. S n chúơ )

11 (?) c a lủ ễ (t ph m ế ẩ 祭品 / offerings): L ph m, nh ng th c dângễ ẩ ữ ứ lên các Đ ng thiêng liêng. ấ

Đ O UY N 33 − Ạ Ể 1 3 2 − XUÂN 2020

đ c c u và m i s đ c hoàn t t.ượ ứ ọ ự ượ ấ (12) Hy t ế (13) không còn là m t con c u hay m t sinh v t bình th ng (th m chí m tộ ừ ộ ậ ườ ậ ộ ng i bình th ng) mà là m t th n linh: Con M t c a Thiênườ ườ ộ ầ ộ ủ Chúa.(14)

Vì Đ c Chúa Tr i đã yêu th ng th gian, đ n n i đã ứ ờ ươ ế ế ỗ ban Con M t c a Ngài, ngõ h u ai tin Con y không b h m t màộ ủ ầ ấ ị ư ấ đ c s s ng đ i đ i. ượ ự ố ờ ờ (Gioan 3:16)

Khi đ c câu Phúc Âm này, tôi không nghĩ nh quan ni mọ ư ệ chính th ng c a Giáo H i: ố ủ ộ Ban cho không ph i đ b gi tả ể ị ế ho c b sát t . Tôi nghĩ nhi u h n đ n s hi n di n vinhặ ị ế ề ơ ế ự ệ ệ hi n c a Ngài. Ch đi u này cũng đ đ c u nhân lo i r i:ể ủ ỉ ề ủ ể ứ ạ ồ Ngôi L i đã tr nên ng i phàm và c ng gi a chúng ta.ờ ở ườ ư ụ ữ Chúng tôi đã đ c nhìn th y vinh quang c a Ng i, vinhượ ấ ủ ườ quang mà Chúa Cha ban cho Ng i, là Con M t đ y tràn ânườ ộ ầ s ng và s th t.ủ ự ậ (Gioan 1:14)

Cũng theo th n h c chính th c, t quan đi m hi n t m tầ ọ ứ ừ ể ế ế ộ l n là xong trên, ng i ta ph i coi Đ c Giêsu là Thiên Chúa:ầ ở ườ ả ứ

12 (?) S ki n Đ c Giêsu ch t trên th p giá đ c chép nh sauự ệ ứ ế ậ ượ ư (Gioan 19:28-30): . . . Đ c Giêsu bi t là m i s đã hoàn t t. Và đứ ế ọ ự ấ ể

ng nghi m l i Kinh Thánh, Ng i nói: “Tôi khát!” đó, có m tứ ệ ờ ườ Ở ộ bình đ y gi m. Ng i ta l y mi ng b t bi n th m đ y gi m,ầ ấ ườ ấ ế ọ ể ấ ầ ấ bu c vào m t nhành h ng th o, r i đ a lên mi ng Ng i. Nh pộ ộ ươ ả ồ ư ệ ườ ắ xong, Đ c Giêsu nói: “Th là đã hoàn t t!” R i Ng i g c đ uứ ế ấ ồ ườ ụ ầ xu ngố . . .

13 (?) hy tế 犧祭 (sacrifice): Ph m v t dâng lên th n thánh.ẩ ậ ầ14 (?) V i thuy t chuy n đ i b n th (ớ ế ể ổ ả ể transubstantiation) Công Giáo

bi n s c hành hi n t thành nhi u l n, s l p l i chính xácế ự ử ế ế ề ầ ự ặ ạ hi n t trên núi Golgotha; còn Tin Lành ch nh c l i đ t ngế ế ỉ ắ ạ ể ưở nh ch không tái hi n. Dù v y c hai tôn giáo đ u coi đó là sớ ứ ệ ậ ả ề ự hi n t th n linh t c Ngôi Hai. (ế ế ầ ứ Ng. S n chúơ )

Thiên Chúa Ngôi Hai. Và do đó ph i coi tr ng th n tính c aả ọ ầ ủ Ngài và coi nh nhân tính. Nhân tính này có th b qua vàẹ ể ỏ cho vào quên lãng. Vì th ng i ta có h c thuy t Ba Ngôiế ườ ọ ế (đúng ra ph i g i là m u nhi m Ba Ngôi). Và đ b o đ mả ọ ầ ệ ể ả ả cho th n tính đó thì khi sinh ra Ngài ph i do m t “bà mầ ả ộ ẹ đ ng trinh”; khi ch t đi, Ngài sẽ s ng l i (ph c sinh), và lênồ ế ố ạ ụ tr i (thăng thiên). ờ

- H c thuy t v Ba Ngôi: ọ ế ề Ba Ngôi đó là Cha-Con-Thánh Linh (Father-Son-Holy Spirit). Cha sinh ra Con nh tình yêuờ c a Thánh Linh (t c Chúa Thánh Th n). Câu Phúc Âmủ ứ ầ “Tr c khi có Abraham đã có Ta” ướ (Gioan 8:58) d ng nhườ ư xác đ nh Đ c Giêsu là Con Thiên Chúa. Th t ra n u d a vàoị ứ ậ ế ự giáo lý Công Giáo thì câu trích d n cũng có th đ c áp d ngẫ ể ượ ụ cho h t m i ng i vì chí ít m i ng i đ u trong t t ngế ọ ườ ỗ ườ ề ở ư ưở c a Thiên Chúa tr c khi cha m mình sinh ra mình. N u tôiủ ướ ẹ ế là ng i theo Ph t Giáo, h n tôi sẽ nói r ng đó chính là ườ ậ ẳ ằ b nả lai di n m c ệ ụ c a tôi tr c khi cha m tôi sinh ra tôi, cái Ph tủ ướ ẹ ậ tính mà m i ng i đ u có n i Pháp thân. Và ph i chăngọ ườ ề ơ ả Ngôi Hai là b n lai di n m c đó? ả ệ ụ Tat Tvam Asi (Anh là Cái Đó).

Ba Ngôi còn đ c hi u theo ch c năng: B n th nh nhauượ ể ứ ả ể ư nh ng ngôi v khác nhau v i nh ng ch c năng khác nhau.ư ị ớ ữ ứ Chúa CHA sáng t o, Chúa CON c u chu c, Chúa THÁNHạ ứ ộ TH N thánh hóa. Nh sáng t o mà muôn v t đ c t oẦ ờ ạ ậ ượ ạ thành t h vô (ừ ư ex nihilo) nh th n h c v n nói. Đ c uư ầ ọ ẫ ể ứ chu c, Ngôi Hai ph i nh p th ộ ả ậ ể (15) làm ng i mà đ n v iườ ế ớ nhân lo i, ph i can thi p vào l ch s đ qua s hi n t c uạ ả ệ ị ử ể ự ế ế ứ loài ng i kh i t i l i t khi ông bà nguyên t (Adam và Evaườ ỏ ộ ỗ ừ ổ

15 (?) nh p thậ ể (incarnation): Mang l y th xác con ng i.ấ ể ườ

Đ O UY N 33 − Ạ Ể 1 4 2 − XUÂN 2020

đã sa đ a và ph m t i). Đ s c u chu c có th mang l iọ ạ ộ ể ự ứ ộ ể ạ k t qu t t nh t, con ng i ph i có n thánh hóa c a Chúaế ả ố ấ ườ ả ơ ủ Thánh Th n, đ c hi u là tình yêu gi a Chúa Cha và Chúaầ ượ ể ữ Con.

Đ n đây ph i nói thêm r ng Ba Ngôi đã có trong m t sế ả ằ ộ ố n n văn hóa hay tôn giáo xu t hi n tr c Thiên Chúa Giáo.ề ấ ệ ướ Trong tôn giáo c a Babylon có ủ Aglibol, Baalshamin, Malakbel. Trong tôn giáo c Rôma có ổ Jupiter, Junon, Minerve. Trong Bà

Đ O UY N 33 − Ạ Ể 1 5 2 − XUÂN 2020

La Môn ( n Đ ) có ba ngôi: Ấ ộ Brahma, Vishnu, Shiva. Trong tôn giáo c Ai C p, ta có b ba: ổ ậ ộ Osiris, Isis, Horus. Đ c bi t Horusặ ệ có lai l ch khá gi ng Đ c Giêsu: ngày sanh gi ng nhau, ng iị ố ứ ố ườ m đ ng trinh, b đóng đinh, v.v…ẹ ồ ị

Riêng trong đ o Chúa, Ngôi Ba ạ(Thánh Linh, t c Chúa Thánh Th n) ứ ầkhông rõ nét là m t ngôi v b i vì ộ ị ởhình t ng bi n đ i luôn: khi thì ướ ế ổd i hình d ng chim b câu, khi thì ướ ạ ồgió, l a, n c (h ng s ng), v.v… ử ướ ằ ốNgoài ra đ o Chúa còn nh n m nh ạ ấ ạđ n tính ch t t ng quan, t ng ế ấ ươ ươthu c c a Ba Ngôi và cho r ng chân ộ ủ ằlý v n là t ng quan. T ng quan ố ươ ươtuy t h o, hài hòa, ệ ảbình an chính là Ba Ngôi; t ng quan y là tình yêu vô l ngươ ấ ượ c a Ba Ngôi nên thánh s Gioan g i Thiên Chúa là tình yêu:ủ ử ọ Deus Caritas est. (Dieu est l’Amour.) Dĩ nhiên không nên l nẫ l n tình yêu vô đ i ộ ố (16) c a Thiên Chúa v i tình yêu th t củ ớ ế ụ v n d r i vào tình yêu v k (ố ễ ơ ị ỷ narcissistic) và tình yêu chi mế h u (ữ amour-possession), trong khi tình yêu c a Thiên Chúaủ ch y u là t n hi n và trao ban.ủ ế ậ ế (17) Dù ta có th lo i suy tể ạ ừ

16 (?) vô đ iố 無對 (matchless): Không có b t kỳ cái gì sánh đ c.ấ ượ17 (?) Tri t gia Pháp Jean-Paul Sartre (1905-1980) m a mai: “Tìnhế ỉ

yêu ch là s ng nh n c a hai ng i.” Ng nh n vì ng i taỉ ự ộ ậ ủ ườ ộ ậ ườ t ng h yêu nhau, nh ng th t ra mình yêu chính mình quaưở ọ ư ậ hình nh c a đ i t ng. Vì th trong khi tình yêu phàm t c xâyả ủ ố ượ ế ụ d ng và c ng c cái b n ngã, thì tình yêu c a Thiên Chúa ho cự ủ ố ả ủ ặ Đ i T Bi giúp ta tiêu tr b n ngã vì ch có tình yêu này làạ ừ ừ ả ỉ tr ng t n, thanh tĩnh và an l c. (ườ ồ ạ Ng. S n chúơ )

tình yêu th t c nh tình m u t thì cũng ch hi u đ c m tế ụ ư ẫ ử ỉ ể ượ ộ ph n r t nh tình yêu c a Thiên Chúa mà thôi. ầ ấ ỏ ủ

Ph t Giáo cũng có cái t ng t v i Ba Ngôi nh trên. Đó làậ ươ ự ớ ư Tam B o (Ph t, Pháp, Tăng). Tuy ba mà m t: M t này làả ậ ộ ộ chánh pháp (dharma); Ph t hay Tăng đ u là nh ng bi uậ ề ữ ể hi n tr n v n nh t c a Pháp. Cũng nh tình yêu là y u tínhệ ọ ẹ ấ ủ ư ế (essence) c a Ba Ngôi. N u hi u Pháp c t lõi là t bi và tríủ ế ể ố ừ hu , thi t t ng Ba Ngôi và Tam B o d ng nh r t g nệ ế ưở ả ườ ư ấ ầ nhau v y.ậ

M t câu h i tôi t đ t ra cho mình: Tr c Ba Ngôi c aộ ỏ ự ặ ướ ủ đ o Chúa đã có Ba Ngôi c a Ai C p, c a Rôma; tr c Tamạ ủ ậ ủ ướ B o c a đ o Ph t, đã có Ba Ngôi c a Bà La Môn (ả ủ ạ ậ ủ Brahma, Vishnu, Shiva); v y, li u Ba Ngôi hay Tam B o có ti p bi nậ ệ ả ế ế (ti p nh n và bi n đ i) t m t giá tr nào c a văn hóa cóế ậ ế ổ ừ ộ ị ủ tr c không? Tôi v n nghĩ là có. S ti p bi n (hay h i nh p)ướ ẫ ự ế ế ộ ậ văn hóa này có lẽ còn th y trong hai tr ng h p kỳ di u sau:ấ ườ ợ ệ

Đ O UY N 33 − Ạ Ể 1 6 2 − XUÂN 2020

a. Đ c Maria vô nhi m ứ ễtrinh thai và h sinh Ngôi ạHai Thiên Chúa: Theo Kinh Thánh Tân c, thiên th nƯớ ầ Gabriel đ c sai đ n v i ượ ế ớĐ c trinh n Maria đ báo ứ ữ ểtin cho bà bi t Ngôi Hai sẽ ếlàm ng i trong cung lòng ườbà và sẽ tr thành Đ ng ở ấC u Đ . Sau s ki n ứ ộ ự ệtruy n ềtin, Ngôi Ba (t c Chúa Thánh Th n, hay Thánh Linh, d iứ ầ ướ hình nh chim b câu) làm cho trinh n Maria th thai, sinhả ồ ữ ụ ra Đ c Giêsu. ứ

b. Tr ng h p Đ c ườ ợ ứPh t cũng g n gi ng. ậ ầ ốHoàng h u Maya mang ậthai Đ c Ph t không ph i ứ ậ ảlà do s ăn v i vua T nhự ở ớ ị Ph n (ạ Suddhodana) mà do vi c bà n m m ng ệ ằ ộth y m t con voi tr ng đi ấ ộ ắvào c nh s n bà. Đây ạ ườcũng là s trinh thai và ựđi u này nói lên r ng Đ cề ằ ứ Ph t (cũng nh Đ c ậ ư ứGiêsu) không ph i là ả

Đ O UY N 33 − Ạ Ể 1 7 2 − XUÂN 2020

phàm nhân mà là nh ng ng i trên th ng gi i có s m ng xu ng tr nữ ườ ượ ớ ứ ạ ố ầ đ ph c v và mang l i l i l c cho nhân lo i.ể ụ ụ ạ ợ ạ ạ (18)

Riêng trong Kitô Giáo, vi c trinh thai và s đ ng trinh sauệ ự ồ khi sinh c a Đ c Maria là m t trong nh ng y u t xác quy tủ ứ ộ ữ ế ố ế th n tính c a Đ c Giêsu. Tính ch t th n linh Ngôi Hai Thiênầ ủ ứ ấ ầ Chúa c a Đ c Giêsu b o đ m cho s c u đ tr thành sủ ứ ả ả ự ứ ộ ở ự c u đ ph quát và vĩnh c u, bao trùm h t m i ng i, k cứ ộ ổ ử ế ọ ườ ể ả nh ng ng i thu c tôn giáo và tín ng ng khác. Dù v y,ữ ườ ộ ưỡ ậ Giáo H i c ch và quy n bính không khuy n khích cách gi iộ ơ ế ề ế ả thích này v c u đ ph quát (ph đ ). Và trong cách nhìnề ứ ộ ổ ổ ộ

y, t th i xa x a Giáo H i cho r ng ch nh ng ng i theoấ ừ ờ ư ộ ằ ỉ ữ ườ đ o Chúa m i đ c c u. Th i các giáo ph đã có câu: ạ ớ ượ ứ ờ ụ Ngoài Giáo H i Công Giáo, tuy t đ i không có n c u đ . ộ ệ ố ơ ứ ộ (Hors de l’Église catholique il n’y a absolument pas de salut.) Ngoài ra, ng i ta hi u vi c trinh thai theo đúng nghĩa đen, m i cáchườ ể ệ ọ gi i thích theo nghĩa bi u t ng đ u coi là sai l c (l c giáo).ả ể ượ ề ạ ạNh n đ nh c a Islam v cái ch t c u đ c a Đ c Giêsuậ ị ủ ề ế ứ ộ ủ ứ

Công b r ng hi n l trên th p giá là Con Thiên Chúa đãố ằ ế ễ ậ không đ c Islam ch p nh n. Kinh Coran v n th a nh nượ ấ ậ ẫ ừ ậ Đ c Giêsu là m t tiên tri ứ ộ (19) đ n tr c v tiên tri Muhammadế ướ ị

18 (?) Trong m t s truy n thuy t và huy n tho i kh p n i, còn cóộ ố ề ế ề ạ ắ ơ m t s tr ng h p trinh thai khác nh m nói lên tính ch t đ cộ ố ườ ợ ằ ấ ặ bi t, phi phàm c a các anh hùng, hi n nhân và thánh nhân.ệ ủ ề Ch ng h n tr ng h p Lý Công U n (974-1028): M ông raẳ ạ ườ ợ ẩ ẹ ru ng th y m t d u chân ng i kh ng l ; bà m chân mìnhộ ấ ộ ấ ườ ổ ồ ướ vào, v nhà mang thai nhà vua khai sáng tri u Lý. (ề ề Ng. S n chúơ )

19 (?) tiên tri 先知 (prophet): Công Giáo ngày nay g i là ọ ngôn s , ứ là ng i đ c c đi loan báo vi c gì. ườ ượ ử ệ

(571-632) trong đ o Islam. H n th n a, Kinh Coran choạ ơ ế ữ r ng Chúa Cha không th đ cho Đ c Giêsu b sát t , dù sằ ể ể ứ ị ế ự sát t là đ chu c t i cho nhân lo i đã b t tuân Thiên Chúa.ế ể ộ ộ ạ ấ Vì khi tr l i công b ng cho nhân lo i, xem ra Chúa Cha đãả ạ ằ ạ l i b t công v i Chúa Con. Vì th trong kinh Coran, Đ cạ ấ ớ ế ứ Giêsu đã siêu thăng v tr i, còn ng i b La Mã đóng đinhề ờ ườ ị trên đ i Golgotha là m t ng i khác. Islam khi kh ng đ nhồ ộ ườ ẳ ị nh th d ng nh có tham kh o Tin M ng theo Giacôbêư ế ườ ư ả ừ mà Giáo H i Rôma coi là ng y th (ộ ụ ư apocryphe).

Dù v y Giáo H i Rôma v n luôn coi cái ch t c a Đ cậ ộ ẫ ế ủ ứ Giêsu là cái ch t đ c u chu c, cái ch t c a m t sinh tế ể ứ ộ ế ủ ộ ế (m t sinh v t b sát t ), mà quên r ng cái ch t y tr c h tộ ậ ị ế ằ ế ấ ướ ế là quà t ng yêu th ng tuy t h o c a Thiên Chúa Ba Ngôiặ ươ ệ ả ủ ban t ng cho nhân lo i. Chính Đ c Giêsu đã nói tr c khiặ ạ ứ ướ Ngài b b t: ị ắ Không có tình yêu nào l n h n s yêu th ng màớ ơ ự ươ thí m ng s ng mình vì b n h u. N u anh ch em làm theoạ ố ạ ữ ế ị đi u tôi d y thì anh em là b n h u tôi.ề ạ ạ ữ  (Gioan 15:13)

Và su t nhi u th k Giáo H i đã nh n m nh cái ch t đố ề ế ỷ ộ ấ ạ ế ể c u chu c và h u nh b qua cái ch t vì yêu th ng và vìứ ộ ầ ư ỏ ế ươ tình b ng h u. V l i, nh câu th ằ ữ ả ạ ư ơ Yêu là ch t trong lòngế m t ít,ộ (20) nên khi ta nh n nh c ch u thi t thòi, ph i nh nẫ ụ ị ệ ả ẫ n i vì yêu th ng (ví d , yêu th ng m t ng i b n x uạ ươ ụ ươ ộ ườ ạ ấ hay m t đ a con h ) thì ta đã noi g ng Chúa đ ộ ứ ư ươ ể ch t vìế yêu, và nh th , lúc đó ta đã làm m t hành vi hi n t . ư ế ộ ế ế

N u v t sát t là Chúa Con thì đ ng nhiên Ngài sẽ s ngế ậ ế ươ ố

20 (?) Câu th c a Xuân Di u (1916-1985), có lẽ m n ý câu th c aơ ủ ệ ượ ơ ủ Edmond Haraucourt (1856-1941): Partir, c'est mourir un peu. (Ði là ch t đi m t ít.)ế ộ

Đ O UY N 33 − Ạ Ể 1 8 2 − XUÂN 2020

l i sau ba ngày. Chính Phaolô đã tuyên tín ạ (21) đi u này, cùngề lúc hi u s s ng l i y là chi n th ng t i l i. Tín h u cũngể ự ố ạ ấ ế ắ ộ ỗ ữ đ c thông ph n vào s chi n th ng này nên sẽ đ c xóaượ ầ ự ế ắ ượ t i và h ng s s ng đ i đ i nh đ c tin. Phaolô vi t: ộ ưở ự ố ờ ờ ờ ứ ế N uế k ch t không s ng l i, thì Đ c Kitô cũng đã không s ng l iẻ ế ố ạ ứ ố ạ n a. Và n u Đ c Kitô đã ch ng s ng l i, thì đ c tin anh emữ ế ứ ẳ ố ạ ứ cũng hóa ra vô ích: Anh em còn trong t i l i mình. ở ộ ỗ (1 Côrintô 15:16)

Nh th Phaolô đã tuyên tín v i m t h th ng hoànư ế ớ ộ ệ ố ch nh, r t thuy t ph c tr c dân ngo i.ỉ ấ ế ụ ướ ạ (22) Nh ng rõ ràng làư ông đã ti p bi n nh ng giá tr trong văn hóa Do Thái Giáoế ế ữ ị mà chúng ta có th g i là đ o Môsê, chí ít là giá tr hy t .ể ọ ạ ị ế Phaolô đã ti p bi n nh th v i t cách m t tín đ Do Tháiế ế ư ế ớ ư ộ ồ Giáo. Và s ti p bi n này tuy t v i đ n n i ba tín đ Do Tháiự ế ế ệ ờ ế ỗ ồ khác là Mátthêu, Máccô, và Luca đã vi t m t Tin M ng nh tế ộ ừ ấ lãm (23) g n nh đ ng nh t v i nh ng d n ch ng t ng tầ ư ồ ấ ớ ữ ẫ ứ ươ ự trong C u c. Sau này các nhà th n h c chính th ng gi iự Ướ ầ ọ ố ả thích b ng c m t ằ ụ ừ l ch s c a n c u đ ,ị ử ủ ơ ứ ộ m t n c u đ duyộ ơ ứ ộ nh t nh ng chia ra làm nhi u th i kỳ, trong đó có th i kỳấ ư ề ờ ờ c a Môsê. S ti p bi n này làm n i b t đ a v Đ c Giêsu vàủ ự ế ế ổ ậ ị ị ứ

n c u đ c a Ngài, nh ng làm gi m giá tr c a ơ ứ ộ ủ ư ả ị ủ bác ái vì

21 (?) tuyên tín 宣信 (declaring faith): Tuyên x ng đ c tin.ư ứ22 (?) dân ngo iạ (d dân ị 異民 / pagans): Các dân t c khác, là cáchộ

g i kỳ th c a ng i Israel, vì ng i Israel t hào h là dân riêngọ ị ủ ườ ườ ự ọ c a Thiên Chúa.ủ

23 (?) Tin M ng nh t lãmừ ấ (對觀福音 đ i quan Phúc Âm / synopticố Gospels): Phúc Âm nh t lãmấ (cùng m t cách nhìn Tin M ng).ộ ừ Thu t ng g i chung ba sách Phúc Âm theo Mátthêu, Máccô, vàậ ữ ọ Luca. Ba sách này có nhi u đi m t ng đ ng trong n i dung, t ,ề ể ươ ồ ộ ừ câu, thành ng , d ngôn, trình t , c u trúc, v.v…ữ ụ ự ấ

nhi u tín h u v n còn hi u ề ữ ẫ ể bác ái theo n i hàm c a Môsê,ộ ủ m t n i hàm thu c tôn giáo c a m t dân t c th ng đ ngộ ộ ộ ủ ộ ộ ượ ẳ (t c ng i Israel, vì là dân đ c Chúa ch n). ứ ườ ượ ọ

May m n thay, ngày nay th n h c hi n đ i không cònắ ầ ọ ệ ạ nh n m nh nh x a vào hi n l chu c t i vì nó sao chépấ ạ ư ư ế ễ ộ ộ vi c hi n t Giavê ệ ế ế (24) b ng chiên (c u) và ch có giá tr t mằ ừ ỉ ị ạ th i nh thu c gi m đau. Th n h c hi n đ i nh n m nh vàoờ ư ố ả ầ ọ ệ ạ ấ ạ khía c nh tình yêu c a Thiên Chúa, v n là m t quà t ng choạ ủ ố ộ ặ không và có giá tr vĩnh c u: ị ử Chính tình yêu m i c u đ cớ ứ ượ chúng ta. Th t ra quan ni m này đã có trong sách Phúc Âmậ ệ th t (Gioan) v i phát bi u c a Đ c Giêsu tr c khi t t thứ ư ớ ể ủ ứ ướ ắ ở (Gioan 19:30): M i s đã hoàn t t. ọ ự ấ (Tout est accompli.) Chúa không nói câu này sau khi s ng l i và lên tr i b i lẽ côngố ạ ờ ở trình c u đ c a Ngài hoàn t t v i cái ch t mà cái ch t nàyứ ộ ủ ấ ớ ế ế đã th hi n tình-yêu-viên-mãn ngay khi Ngài hi n t . Vôể ệ ế ế hình trung th n h c hi n đ i g p g đ c t bi c a giáo lýầ ọ ệ ạ ặ ỡ ứ ừ ủ nhà Ph t vì hai pháp tu quan tr ng c a Ph t Giáo là t bi vàậ ọ ủ ậ ừ trí hu v i s nh n m nh nhi u ít khác nhau vào m t trongệ ớ ự ấ ạ ề ộ hai pháp đó.

Đ n đây ta có th t m k t lu n trong Thiên Chúa Giáo cóế ể ạ ế ậ th n linh t i cao là Thiên Chúa; s t n t i và c u đ nhânầ ố ự ồ ạ ứ ộ lo i hoàn toàn l thu c vào Thiên Chúa đó, vào các th n linhạ ệ ộ ầ c p d i th ng đ c g i là thiên th n, và đ c bi t các tu sĩấ ướ ườ ượ ọ ầ ặ ệ có ch c thánh qua bí tích truy n ch c. Ph n hành đ o c aứ ề ứ ầ ạ ủ giáo dân đ c gói g n trong M i Đi u Răn c a Ngũ Th Doượ ọ ườ ề ủ ư Thái,(25) nh ng đi u kho n trong Lu t c a H i Thánh và th cữ ề ả ậ ủ ộ ự

24 (?) Giavê (Yahweh): Cách tín đ Do Thái Giáo g i Thiên Chúa.ồ ọ25 (?) Ngũ Th Do Tháiư (Pentateuch): Năm cu n sách (ố ngũ thư 五

書 ) đ u tiên c a C u c g m ầ ủ ự Ướ ồ Sáng Th Ký, Xu t Hành, Lêvi,ế ấ

Đ O UY N 33 − Ạ Ể 1 9 2 − XUÂN 2020

hi n các bí tích. M t lúc nào đó, khi tinh th n y u đu i, khiệ ộ ầ ế ố đ c tin nh t nhòa thì nh ng đi u trên mau chóng đ c c ngứ ạ ữ ề ượ ủ c thành giáo đi u trong m t ý th c h không khác v i m tố ề ộ ứ ệ ớ ộ ý th c h chính tr là bao. Vì th , Đ c Giêsu luôn c nhứ ệ ị ế ứ ả báo các môn đ : ệ Anh em hãy luôn t nh th cỉ ứ . (Máccô 13:33)

Ph t Giáo là tôn giáo vô th n?ậ ầM t s h c gi Tây Ph ng cho r ng Ph t Giáo là m t tônộ ố ọ ả ươ ằ ậ ộ

giáo vô th n (ầ athée) vì trong đ nh nghĩa tôn giáo c a h luônị ủ ọ luôn có m t c a th n linh, đ c bi t m t th n linh t i cao.ặ ủ ầ ặ ệ ộ ầ ố Ngày nay m t vài h c gi Ph t t cũng nh n mình là vôộ ọ ả ậ ử ậ th n, r i các v y không coi Ph t Giáo là tôn giáo nh ng làầ ồ ị ấ ậ ư m t h c thuy t tâm linh cao siêu vi di u giúp ng i ta di tộ ọ ế ệ ườ ệ tr đau kh và đ t đ n gi i thoát.ừ ổ ạ ế ả

Dĩ nhiên Đ c Ph t và giáo pháp nguyên th y không đứ ậ ủ ề c p đ n th n linh, đ n nh ng v n đ mà các tôn giáo h uậ ế ầ ế ữ ấ ề ữ th n th ng trình bày (nh : Vũ tr do đ ng nào sáng t o,ầ ườ ư ụ ấ ạ cu c đ i sau khi ch t nh th nào, c nh gi i sau cái ch t, vàộ ờ ế ư ế ả ớ ế m t vài v n đ siêu hình khác) vì chính Đ c Ph t cho r ngộ ấ ề ứ ậ ằ nh ng câu h i siêu hình y không giúp ích cho vi c gi iữ ỏ ấ ệ ả thoát c a con ng i. Th nh ng, ph i nói r ng nh ng giáoủ ườ ế ư ả ằ ữ thuy t có bài b n hình nh ch dành cho nh ng ng i có cănế ả ư ỉ ữ ườ c và trí tu cao. Chúng ta th y c t a c a Đ c Ph t đ u làơ ệ ấ ử ọ ủ ứ ậ ề nh ng ng i có căn c và trình đ tu t p nh t đ nh, nh ngữ ườ ơ ộ ậ ấ ị ữ ng i đ u tiên nghe Ngài gi ng v T Di u Đ là nh ngườ ầ ả ề ứ ệ ế ữ ng i có căn c tu t p, có m t th i gian tu chung v i ngài làườ ơ ậ ộ ờ ớ năm anh em Ki u Tr n Nh (ề ầ ư Kondanna), nh ng sa môn t cữ ứ

Dân Số, và Đ Nh Lu tệ ị ậ . Ngũ Th đ c so n trong kho ng thư ượ ạ ả ế k VII-IV tr c Công Nguyên. Ng i Do Thái g i Ngũ Th làỷ ướ ườ ọ ư Torah (Lu t).ậ

là nh ng tu sĩ Bà La Môn ít nhi u đã qua đào t o, nh ng nhàữ ề ạ ữ quý t c, nh ng ông tr ng gi . Hình nh c a đám đông đ iộ ữ ưở ả ả ủ ạ chúng bình dân xem ra r t m nh t trong s c t a c a Đ cấ ờ ạ ố ử ọ ủ ứ Ph t. Đi u này xem ra trái ng c v i hình nh m t Đ cậ ề ượ ớ ả ộ ứ Giêsu thuy t ế Bài Gi ng Trên Núiả tr c m t đám ng i bìnhướ ộ ườ dân ít h c, trên m t bãi c t i m t n i v ng v . Đ c Giêsuọ ộ ỏ ạ ộ ơ ắ ẻ ứ th ng đi đ n nh ng làng m c xa xôi, v ng v , nghèo nànườ ế ữ ạ ắ ẻ nh b sông, b h , các làng chài. Đó là nh ng n i mà Đ cư ờ ờ ồ ữ ơ ứ Giêsu thích gi ng d y, th m chí nh ng n i ăn nh u và có cả ạ ậ ữ ơ ậ ả các cô gái buôn h ng bán ph n. Ngài nh m t th y thu c ươ ấ ư ộ ầ ố ở gi a m t đám đông b nh nhân nghèo kh đang b b nh d chữ ộ ệ ổ ị ệ ị hành h . ạ

Tuy nhiên, Đ c Ph t không b quên nh ng ng i nghèoứ ậ ỏ ữ ườ kh b t h nh. Trong các pháp tho i c a ngài có nh ng y uổ ấ ạ ạ ủ ữ ế t đ không lâu sau (n u không nói cùng th i), đ i chúng bố ể ế ờ ạ ộ đã hình thành t t ng đ i th a v i quan ni m ư ưở ạ ừ ớ ệ c u đ phứ ộ ổ quát h t th y các chúng sinh, đ nh chính l i Đ c Ph t đãế ả ể ư ờ ứ ậ nói: Ta là Ph t đã thành; chúng sinh là Ph t sẽ thànhậ ậ . Ngài cũng đã đ c p đ n B Tát Đ o v i h nh nguy n c u nhânề ậ ế ồ ạ ớ ạ ệ ứ đ th . Ngay c vi c Ngài cho phép ph n đi tu g m các niộ ế ả ệ ụ ữ ồ s , ni cô nh m t ư ư ộ l i chúc lành ban tr cờ ướ cho t t ng đ iư ưở ạ th a. D i cái bóng c a B Tát Đ o, nh ng th n linh tr cừ ướ ủ ồ ạ ữ ầ ướ kia b tr c xu t đã th m l ng quay v – k c nh ng th nị ụ ấ ầ ặ ề ể ả ữ ầ linh c a n Giáo v i nh ng tên g i khác, b i lẽ khi đã c yủ Ấ ớ ữ ọ ở ậ nh vào tha l c thì tr c tiên ng i ta ph i nh v th nờ ự ướ ườ ả ờ ả ầ linh.

Đ O UY N 33 − Ạ Ể 1 10 2 − XUÂN 2020

V ph ng di n kinh đi n, ề ươ ệ ểđ i th a xu t hi n v i b kinhạ ừ ấ ệ ớ ộ Bát Nhã Ba La M t Đaậ , không bi t ai là tác gi , t ng truy nế ả ươ ề là nh ng l i Đ c Ph t d y choữ ờ ứ ậ ạ m t đ t tên là Tu B Đ ộ ệ ử ồ ề(Subhūti) vào kho ng th k I ả ế ỷtr c Công Nguyên. Vào ướkho ng gi a th k II đ u ả ữ ế ỷ ầCông Nguyên, xu t hi n m t ấ ệ ộlu n s đ c đáo là đ i s Mã ậ ư ộ ạ ưMinh (Asvaghosa), vi t b ế ộ Đ i ạTh a Kh i Tín Lu nừ ở ậ . Mã Minh sinh kho ng năm 80 Côngả Nguyên, trong m t gia đình theo đ o Bà La Môn, vì th h cộ ạ ế ọ thuy t c a Mã Minh th p thoáng có t t ng ế ủ ấ ư ưở Upanishads.

Chí ít chúng ta th y đ i th a và ti u th a đ u có s ti pấ ạ ừ ể ừ ề ự ế bi n văn hóa b n đ a n i Ph t Giáo đ c truy n bá. Đ c bi tế ả ị ơ ậ ượ ề ặ ệ đ i th a không tránh kh i s ti p bi n đ i v i đ o Bà Laạ ừ ỏ ự ế ế ố ớ ạ Môn, m t tôn giáo đa th n và m t văn hóa l n lâu đ i, cóộ ầ ộ ớ ờ tr c Ph t Giáo. Qua vi c ti p bi n (hay h i nh p), th nướ ậ ệ ế ế ộ ậ ầ linh b t đ u xu t hi n và can thi p vào quá trình nhân quắ ầ ấ ệ ệ ả c a nghi p. Th t v y, v i đ i th a và quan ni m B Tátủ ệ ậ ậ ớ ạ ừ ệ ồ Đ o, th n linh mà Đ c Ph t Thích Ca đã “cho vào d u ngo c”ạ ầ ứ ậ ấ ặ khi gi ng d y đ o gi i thoát, đã l n l t “quy y” Ph t Giáo,ả ạ ạ ả ầ ượ ậ nh ng đó là nh ng v r t tích c c và d th ng, không cònư ữ ị ấ ự ễ ươ là nh ng th n linh Bà La Môn (ngày nay g i là n Giáo /ữ ầ ọ Ấ Hindouisme), nh ng ông th n làm c s (đúng h n là b oữ ầ ơ ở ơ ả tr ) cho vi c phân chia đ ng c p n Đ x a kia và đóngợ ệ ẳ ấ ở Ấ ộ ư

khung ng i ta trong đ ng c p đó.ườ ẳ ấ (26) Nh ng th n linh đóữ ầ cũng thích nh ng t v t nh bò béo, chiên to, v.v...ữ ế ậ ư (27) Vì th ,ế theo Ph t Giáo, mu n gi i thoát thì ph i t b nh ng th nậ ố ả ả ừ ỏ ữ ầ linh n Đ . Các v b tát ho c các th n h pháp trong đ iẤ ộ ị ồ ặ ầ ộ ạ th a thì r t v tha, r t vô t , và vô cùng nhân h u. Ta hãyừ ấ ị ấ ư ậ th nh n di n nh ng v h pháp này trong m t bài k c aử ậ ệ ữ ị ộ ộ ệ ủ kinh D c S : ượ ư M i hai th n t ng Đ i D c S / H trìườ ầ ướ ạ ượ ư ộ chánh pháp t i ta bà / Thiên Long Bát B đ u tùy h / Tà maạ ộ ề ỷ ngo i đ o ph i tránh xa. / Nam-mô h pháp ch thiên B Tátạ ạ ả ộ ư ồ Ma Ha Tát.

Th n t ng, ch thiênầ ướ ư ch ng ph i cũng gi ng v i cácẳ ả ố ớ thiên th n trong Công Giáo hay sao mà đ ng đ u là các thiênầ ứ ầ th n Gabriel, Raphael, r i các thiên th n h th m i cáầ ồ ầ ộ ủ ỗ nhân? Y u t tha l c này cho phép các th n linh can thi pế ố ự ầ ệ vào cu c đ i ng i ta, nh t là nh ng ng i nghèo khó màộ ờ ườ ấ ữ ườ trí tu và lòng t bi còn h n h p đ giúp h (h trì) th cệ ừ ạ ẹ ể ọ ộ ự hi n ph n nào chánh pháp trong vi c tu hành. S h trì nàyệ ầ ệ ự ộ đ c g i là ượ ọ tr duyênợ . Dĩ nhiên tr duyên này không thayợ th cho c ch nhân qu vì lu t nhân qu chi ph i m i sế ơ ế ả ậ ả ố ọ ự h u trong vũ tr này; nh ng tr duyên có th làm cho nhânữ ụ ư ợ ể qu bi n đ i theo chi u h ng tích c c. Ví nh phân bónả ế ổ ề ướ ự ư không thay th cho đ t và n c nh ng giúp cho cây tr ngế ấ ướ ư ồ

26 (?) Năm đ ng c p đó là: Bà La Môn t c là giáo sĩ (t ng đ ngẳ ấ ứ ươ ươ v i chi t c Lêvi trong Do Thái Giáo), chi n sĩ, th ng nhân, thớ ộ ế ươ ủ công, và h ti n. (ạ ệ Ng. S n chúơ )

27 (?) Vi c cúng t nh th r t t n kém đ i v i ng i nghèo. Đ cệ ế ư ế ấ ố ố ớ ườ ứ Giêsu t ng nói v các th y t t Do Thái nh sau (Luca 11:46):ừ ề ầ ư ế ư “Các ng i ch t trên vai k khác nh ng gánh n ng không thườ ấ ẻ ữ ặ ể gánh n i, còn chính các ng i, thì dù m t ngón tay cũng khôngổ ườ ộ đ ng vào.”ộ (Ng. S n chúơ )

Đ O UY N 33 − Ạ Ể 1 11 2 − XUÂN 2020

(nh t là n i đ t x u, ít n c) đ c t t h n, cho ra nhi uấ ở ơ ấ ấ ướ ượ ố ơ ề qu h n. ả ơ

M t đ c tính c a tr duyên là không áp đ t, không làmộ ặ ủ ợ ặ thay. Mu n đ c tr duyên, hành gi ph i có góp ph n, dùố ượ ợ ả ả ầ là r t nh ho c không đáng k . N u tr duyên là s banấ ỏ ặ ể ế ợ ự phát b i lòng t bi c a các B Tát, là l i m i g i chúng sinhở ừ ủ ồ ờ ờ ọ ph i nên hoàn thi n, ph i n l c đ thành chánh qu thì vả ệ ả ỗ ự ể ả ề phía chúng sinh, chánh tín là l i đáp tr kèm theo vi c làmờ ả ệ c a lòng t bi,ủ ừ (28) nh ng hành vi t o ph c. Ni m Ph t A Diữ ạ ướ ệ ậ Đà, B Tát Quan Th Âm, Ph t D c S , v.v… đ u là m tồ ế ậ ượ ư ề ộ ph n c a chánh tín, m t l i đáp tr ng nh n tr duyên. ầ ủ ộ ờ ả ư ậ ợ

Đ o Thiên Chúa không nói tr duyên nh ng dùng m t tạ ợ ư ộ ừ ng khác là ữ ân s ngủ (grâce). Ân s ng này bao g m nhi uủ ồ ề lo i mà quan tr ng là ạ ọ n th ng s ngơ ườ ủ (có luôn luôn) và nơ hi n s ngệ ủ (hi n đang có) đ giúp tín h u hoàn thành m iệ ể ữ ọ b n ph n đ o đ c trong c ng v m t con cái Chúa. n nàyổ ậ ạ ứ ươ ị ộ Ơ không giúp ta làm trái lu t t nhiên mà trong nhi u tr ngậ ự ề ườ h p ban cho ta s c m nh th c hi n các quy lu t đó,ợ ứ ạ ự ệ ậ (29) đem l i l i l c cho b n thân và ng i khác. N u c tình làm tráiạ ợ ạ ả ườ ế ố lu t t nhiên, gây ra nhân x u thì không ân s ng nào xóaậ ự ấ ủ đ c qu x u. ượ ả ấ

Đ c Giêsu nói (2 Côrintô 12:9): ứ n Th y đã đ cho anhƠ ầ ủ em. Dù đã đủ nh ng không th thi u n l c ư ể ế ỗ ự làm lành lánh

28 (?) Trong Công Giáo, Thiên Chúa là tình yêu (t bi) thì s đáp trừ ự ả cũng ph i b ng tình yêu. Các Thánh th ng nói: “Ch có tình yêuả ằ ườ ỉ m i đáp l i đ c tình yêu. / ớ ạ ượ Seul l’amour qui se paie de l’amour.” (Ng. S n chúơ )

29 (?) K c nh ng quy lu t mà khoa h c ch a khám phá và th ngể ả ữ ậ ọ ư ườ g i là nh ng hi n t ng siêu nhiên ho c phép l . (ọ ữ ệ ượ ặ ạ Ng. S n chúơ )

dữ c a tín h u. Lúc đó m i t o ra s “c ng h ng” t haiủ ữ ớ ạ ự ộ ưở ừ phía làm nên hi u qu t t ng. ệ ả ỏ ườCõi Tây Ph ng C c L cươ ự ạ

N u hi u T nh Đ Tông nh m t ph ng ti n -- khôngế ể ị ộ ư ộ ươ ệ ph i là m t c u cánh t i h u, m t th c t i sau cùng, ho cả ộ ứ ố ậ ộ ự ạ ặ Ni t Bàn (v n không th l y không gian và th i gian mà lĩnhế ố ể ấ ờ h i) -- thì có m t t nh th còn g i là cõi Tây Ph ng C cộ ộ ị ổ ọ ươ ự L c. Có th coi cõi này nh m t n i trung chuy n, m t chạ ể ư ộ ơ ể ộ ỗ trung gian gi a cõi ta bà v i th c t i Nh t Nh sau cùng.ữ ớ ự ạ ấ ư

T ừ cõi hàm ý r ng Tây Ph ng C c L c là m t ph ngằ ươ ự ạ ộ ươ s , m t tr x mà B Tát Xá L i Ph t (ở ộ ụ ứ ồ ợ ấ Sāriputra) có thể dùng ngôn ng bi u t ng đ mô t trong kinh A Di Đà nhữ ể ượ ể ả ư sau:

cõi n c y, núi non, đ t đai, thành quách, cung đi n,Ở ướ ấ ấ ệ các th ph ng ti n, nhà c a ph xá cho đ n hàng cây đ uứ ươ ệ ử ố ế ề n m b y báu: vàng b c, trân châu, pha lê, mã não, l u ly, xàạ ả ạ ư c ; cho nên cõi y g i là c c l c.ừ ấ ọ ự ạ

cõi c c l c, có ao th t b o, n c tam công đ c ch yỞ ự ạ ấ ả ướ ứ ả hoài không d t. Cát d i h y là vàng đá quý. D c theo bứ ướ ồ ấ ọ ờ h có nh ng l i đi v i nh ng l u các, cung đi n nguy nga.ồ ữ ố ớ ữ ầ ệ Phong c nh h u tình, trang nghiêm đ p m t.ả ữ ẹ ắ

Hoa sen năm s c l n nh bánh xe, n bày cánh nh y r cắ ớ ư ở ụ ự r l kỳ. Sen xanh ánh bi c, sen vàng r c r , sen đ ánh h ng,ỡ ạ ế ự ỡ ỏ ồ sen tr ng ánh tuy t. H ng th m t a ngát, tinh khi t nhi mắ ế ươ ơ ỏ ế ệ m u, đi m tô c nh đ p giúp ng i nhi p tâm. ầ ể ả ẹ ườ ế

Rõ ràng là ch trong c nh gi i đ p đẽ, xinh t i y hànhỉ ả ớ ẹ ươ ấ gi m i d dàng đ t đ n ph m ch t cao th ng c a hoaả ớ ễ ạ ế ẩ ấ ượ ủ sen. Nó giúp hành gi nhi p tâm thanh t nh đ v n lên cao,ả ế ị ể ươ

Đ O UY N 33 − Ạ Ể 1 12 2 − XUÂN 2020

cao h n n a đ n s giác ng gi i thoát, th nh p Ni t Bàn.ơ ữ ế ự ộ ả ể ậ ế Đ n đây xin nói l iế ạ  r ng T nh Th là c nh gi i trungằ ị ổ ả ớ chuy n, gi i thoát viên mãn m i là cùng đích. Th nên ng iể ả ớ ế ườ đ c vãng sinh qua T nh Th v n còn mang nghi p nh câuượ ị ổ ẫ ệ ư nói đ i nghi p vãng sinh.ớ ệ (30)

Trong Thiên Chúa Giáo, cũng có m t cõi c c l c nh thộ ự ạ ư ế mà Sách Thánh g i là ọ thiên đàng ho c là ặ tr i m i đ t m iờ ớ ấ ớ nh đ c mô t trong sách Kh i Huy nư ượ ả ả ề  c a Thánh Gioan:ủ

Tôi cũng th y thành thánh, là Giêrusalem-m i, t trên tr i,ấ ớ ừ ờ n i Đ c Chúa Tr i mà xu ng, s a so n s n nh m t ng iở ơ ứ ờ ố ử ạ ẵ ư ộ ườ

v m i c i trang s c cho ch ng mình. ợ ớ ướ ứ ồ (Kh i Huy n 21:2)ả ềT ng thì xây b ng bích ng c, thành thì xây b ng vàngườ ằ ọ ằ

ròng, t nh th y tinh trong v t. Nh ng vách thành thì trangợ ư ủ ắ ữ s c đ th ng c. N n th nh t, b ng bích ng c. N n th nhìứ ủ ứ ọ ề ứ ấ ằ ọ ề ứ b ng đá lam b u. N n th ba b ng l c mã não. N n th tằ ử ề ứ ằ ụ ề ứ ư b ng đá l c c m. N n th năm b ng h ng mã não. N n thằ ụ ẩ ề ứ ằ ồ ề ứ sáu b ng đá hoàng ng c. N n th b y b ng ng c hoàng bích.ằ ọ ề ứ ả ằ ọ N n th tám b ng ng c th y th ng. N n th chín b ngề ứ ằ ọ ủ ươ ề ứ ằ ng c h ng bích. N n th m i b ng ng c ph túy. N n thọ ồ ề ứ ườ ằ ọ ỉ ề ứ m i m t b ng đá h ng b u. N n th m i hai b ng đá tườ ộ ằ ồ ử ề ứ ườ ằ ử b u. M i hai c a thì làm b ng m i hai h t châu. M i c aử ườ ử ằ ườ ộ ỗ ử b ng m t h t châu nguyên kh i làm thành. Đ ng trongằ ộ ộ ố ườ thành b ng vàng ròng, gi ng nh th y tinh trong su t. ằ ố ư ủ ố (Kh iả Huy n 21:18-21) ề

30 (?) đ i nghi p vãng sinhớ ệ 帶業往生 (bringing one’s karma to the Pure Land): Ng i tu pháp môn ni m Ph t, n u đ đi u ki nườ ệ ậ ế ủ ề ệ nhân duyên thì lúc ch t đ c sinh qua cõi T nh Đ và mang theoế ượ ị ộ cái nghi p h đã t o ki p tr c.ệ ọ ạ ở ế ướ

Thiên s ch cho tôi xem sông n c s s ng, trong nh l uứ ỉ ướ ự ố ư ư ly, t ngai Đ c Chúa Tr i và Chiên Con ch y ra. gi a phừ ứ ờ ả Ở ữ ố thành và trên hai b sông có cây s s ng tr m i hai mùa.ờ ự ố ổ ườ M i tháng m t l n ra trái. Và nh ng lá cây đó dùng đ ch aỗ ộ ầ ữ ể ữ lành cho các dân. (…) Đêm không còn có n a, và nh ng tôi tữ ữ ớ Thiên Chúa không c n đ n ánh sáng đèn hay ánh sáng m tầ ế ặ tr i, vì Chúa là Đ c Chúa Tr i sẽ soi sáng cho h và h sẽ trờ ứ ờ ọ ọ ị vì đ i đ i. ờ ờ (Kh i Huy n 21:18-21; 22:1,5)ả ề

Khi đ c b n văn này trong sách Kh i Huy n, tôi có m yọ ả ả ề ấ nh n xét sau: ậ

1. Thiên Đàng, ho c ặ tr i m i đ t m i,ờ ớ ấ ớ ho c thànhặ Giêrusalem-m i này là m t ph ng s có không gian và th iớ ộ ươ ở ờ gian. Đêm không còn n a vì có hào quang c a Chúa cùng chữ ủ ư thánh t a sáng. N i này v i t t c nh ng bi u t ng t tỏ ơ ớ ấ ả ữ ể ượ ố lành nh vàng, các lo i b o v t và ng c quý v i đ b y s cư ạ ả ậ ọ ớ ủ ả ắ c u v ng, sông thiêng và cây s s ng. Nh ng rõ ràng khôngầ ồ ự ố ư ph i là cái tuy t đ i sau cùng.ả ệ ố

2. N u trong c nh gi i t nh đ , m i t t lành, đ p đẽ vàế ả ớ ị ộ ọ ố ẹ giá tr là đ giúp ng i ta tu giai đo n sau cùng đ t thànhị ể ườ ạ ạ công (nh c m t cu i c a b n văn trích d n: ư ụ ừ ố ủ ả ẫ giúp ng iườ nhi p tâmế ), thì thành Giêrusalem-m i này sẽ giúp cho nh ngớ ữ ng i đ c ch n tr vì trong m t t ng lai nh g n Chúaườ ượ ọ ị ộ ươ ờ ở ầ và đ c Ng i soi sáng. ượ ườ

3. C m t đ u b n văn (ụ ừ ở ầ ả T trên tr i n i Đ c Chúaừ ờ ở ơ ứ Tr i mà xu ngờ ố ) cho th y rõ ràng bên trên thành Giêrusalem-ấm i còn có m t ch cao h n, n i Thiên Chúa ng tr vàớ ộ ỗ ơ ơ ự ị thành y trên th gian này mà Ph t Giáo g i là cõi ta bà.ấ ở ế ậ ọ Tôi đã m o mu i mà nói r ng đó là m t n i trung chuy nạ ộ ằ ộ ơ ể

Đ O UY N 33 − Ạ Ể 1 13 2 − XUÂN 2020

đ n s c u đ (gi i thoát) sau cùng là ế ự ứ ộ ả n i c a Thiên Chúaơ ở ủ . H n Đ c Giêsu đã nói v cái cùng đích đó khi d y (Mátthêuẳ ứ ề ạ 5:48): Anh em hãy nên hoàn thi n nh Cha trên tr i là Đ ngệ ư ờ ấ Toàn Thi n.ệ Ph i chăng tín h u nên tr thành chính s hoànả ữ ở ự thi n? Đ c Giêsu cũng đã l y Ngài làm t m g ng hoànệ ứ ấ ấ ươ thi n: ệ Tôi trong Chúa Cha và Chúa Cha trong Tôi ở ở (Gioan 14:11); Tôi và Chúa Cha là m tộ (Gioan 10:30). Và khi chúng ta ng i khen Đ c Maria trong kinh Kính M ng (ợ ứ ừ Đ c Chúaứ Tr i cùng Bàờ ở ), ta cũng đã th a nh n s hoàn thi n c aừ ậ ự ệ ủ Đ c Maria. Và tôi m o mu i g i thiên đàng hay thànhứ ạ ộ ọ Giêrusalem-m i là ớ t nh-đ -thánhị ộ (đ phân bi t v i Tâyể ệ ớ Ph ng C c L c c a Ph t A Di Đà), là n i sau cùng hành giươ ự ạ ủ ậ ơ ả ph i đ n tr c khi ả ế ướ nên- thánh, nói đúng h n là ơ nên-m tộ  v iớ Thiên Chúa trong s hoàn thi n.ự ệĐi u ki n đ đ c vào t nh-đ -thánhề ệ ể ượ ị ộ

Tôi dùng ch ữ thánh là đ nh n m nh m t ý đã có trongể ấ ạ ộ sách Kh i Huy n, khi sách này nói v ph m ch t c a nh ngả ề ề ẩ ấ ủ ữ ng i đ c nh n vào ườ ượ ậ t nh-đ -thánhị ộ :

Ng i ta sẽ đem vinh hi n và phú quý c a các dân đ n đó;ườ ể ủ ế k ô u , ng i làm đi u g m ghi c và nói d i không h đ cẻ ế ườ ề ớ ế ố ề ượ vào thành; nh ng ch có nh ng k đã đ c ghi tên trong sáchư ỉ ữ ẻ ượ s s ng c a Chiên Con.ự ố ủ (Kh i Huy n 21:26-27)ả ề

Nh v y đi u ki n đ đ c vào t nh-đ -thánh là chúngư ậ ề ệ ể ượ ị ộ ta ph i trong s ch, công bình và trung th c. Ph i thành t uả ạ ự ả ự nh ng giá tr c u đ có trong m i tôn giáo và văn hóa (ữ ị ứ ộ ọ vinh hi n và phú quý c a các dân đ n đóể ủ ế ). Đó là nh ng đòi h iữ ỏ cu i cùng tr c khi ố ướ nên-thánh viên mãn. Có lẽ vì th chúngế ta m i hi u ý nghĩa c a t ớ ể ủ ừ thiên đàng mà Đ c Giêsu nói v iứ ớ

“tên tr m lànhộ ”.(31) Chúng ta hãy tr l i c nh t ng đó trênở ạ ả ượ đ i Golgotha: ồ

V l i, m t tên tr m c p b đóng đinh cũng m ng nhi cả ạ ộ ộ ướ ị ắ ế Ngài r ng: Ng i không ph i là Đ ng Kitô sao? Hãy t c uằ ươ ả ấ ự ứ l y mình cùng c u chúng ta n a! Nh ng tên kia trách nóấ ứ ữ ư r ng: Ng i cũng ch u m t hình ph t y, còn ch ng s Đ cằ ươ ị ộ ạ ấ ẳ ợ ứ Chúa Tr i sao? V ph n chúng ta, ch là s công bình, vì hìnhờ ề ầ ỉ ự ph t ta ch u x ng v i vi c ta làm; nh ng ng i này không hạ ị ứ ớ ệ ư ườ ề làm m t đi u gì ác. Đo n l i nói r ng: H i ông Giêsu, khi ngàiộ ề ạ ạ ằ ỡ đ n trong n c mình r i, xin nh l y tôi! Đ c Chúa Giêsu đápế ướ ồ ớ ấ ứ r ng: Qu th t, ta nói cùng ng i, hôm nay ng i sẽ đ c ằ ả ậ ươ ươ ượ ở v i ta n i pớ ơ aradis. (Luca 23:39-45)

Các b n văn Công Giáo đ u d ch ả ề ị paradis là thiên đàng, các b n văn Tin Lành thì phiên âm là ả ba-ra-đi v i c c chú: ớ ướ “Ba-ra-đi (paradis) ho c d ch là v n vui v , ho c d ch là thiênặ ị ườ ẻ ặ ị đàng.”

Nh ng n u d a vào truy n th ng, ng i ta th ng g iư ế ự ề ố ườ ườ ọ tên tr m có phúc y là ộ ấ “tên tr m lànhộ ” (32) -- m i ớ lành chứ ch a ph i là ư ả thánh. M c dù trong th n h c chính th ng, cóặ ầ ọ ố quan đi m cho r ng, sau l i h a c a Đ c Giêsu, tên tr m yể ằ ờ ứ ủ ứ ộ ấ đã nên thánh, là ng i đ u tiên vào thiên đàng sau khi Đ cườ ầ ứ Giêsu s ng l i, cũng là ng i đ u tiên đ c chính Đ c Giêsuố ạ ườ ầ ượ ứ t i th phong thánh. ạ ế

31 (?) Xem thêm bài K C p Đ c Vào Thiên Đàng, ẻ ướ ượ in trong: Huệ Kh i, ả Phúc Âm K L i Theo R.F. Wilson, ể ạ Hà N i: Nxb H ng Đ c,ộ ồ ứ 2019, tr. 81-88.

32 (?) Thi t t ng, m i chúng ta tr c Đ ng Thánh đ u là nh ngế ưở ỗ ướ ấ ề ữ tên tr m mà s lành thì ít ho c nhi u, ho c khi ít khi nhi u,ộ ự ặ ề ặ ề ho c không ít cũng không nhi u. (ặ ề Ng. S n chúơ )

Đ O UY N 33 − Ạ Ể 1 14 2 − XUÂN 2020

Ph n tôi, tôi theo truy n th ng mà cho r ng anh ch là t tầ ề ố ằ ỉ ố lành, v n còn ph i tu đ c đ nên ẫ ả ứ ể tr n-lànhọ và cái paradis mà Chúa h a v i anh ta chính là n i anh còn ph i tu t p đ trứ ớ ơ ả ậ ể ở thành thánh trong tình yêu c a Chúa, vì hình nh Chúa đãủ ư th y anh nh ng căn lành, nh ng t ch t đ nên thánh,ấ ở ữ ữ ố ấ ể (33)

vì th tôi dám g i Chúa đang h a đ a anh vào cõi t nh-đ -ế ọ ứ ư ị ộthánh là n i hàm mà tôi đã dùng đ hi u t ộ ể ể ừ paradis. V l iả ạ nên-thánh là c u cánh c a vi c ứ ủ ệ s ng đ oố ạ , ch không ph iứ ả gi đ oữ ạ (v n b h n ch trong vi c gi l lu t theo hìnhố ị ạ ế ệ ữ ề ậ th c đ đ c vào thiên đàng theo cách hi u th c d ng c aứ ể ượ ể ự ụ ủ khá nhi u tín h u). ề ữ Nên-thánh đúng nghĩa ph i là ả nên-m tộ v i Chúa và trong Chúa. Vì th Thánh N Têrêxa Avilaớ ế ữ (1515- 1582) đã nói m t câu r t khó ch u là:ộ ấ ị  N u trong h aế ỏ ng c có Chúa thì tôi s n sàng xu ng h a ng c v i Ngàiụ ẵ ố ỏ ụ ớ .

Bây gi xin tr l i nh ng đi u ki n đ đ c vãng sinhờ ở ạ ữ ề ệ ể ượ t nh đ . Trong kinh A Di Đà, ta th y có năm đi m:ị ộ ấ ể

(1) Làm ph c báu nhi u (nh b thí, ăn chay).ướ ề ư ố(2) Có căn lành nhi u, không còn tham sân si cũng nhề ư

các c m xúc và hành vi tiêu c c khác.ả ự(3) T o nhi u nhân duyên t t (nh t o ra nh ng môiạ ề ố ư ạ ữ

tr ng văn hóa xã h i t t đ p, nh ng môi tr ng ho ngườ ộ ố ẹ ữ ườ ằ pháp t t đ p).ố ẹ

33 (?) Khi tên tr m này nói mình đáng t i, anh công b ng v i chínhộ ộ ằ ớ mình. Khi tuyên x ng Đ c Giêsu vô t i, anh công b ng v i Ngài.ư ứ ộ ằ ớ Khi c u xin Ngài nh đ n anh, anh bày t m t lòng khiêmầ ớ ế ỏ ộ nh ng tín thác (là m t đ c đi m tr i v t c a đ c tin). V l i,ườ ộ ặ ể ổ ượ ủ ứ ả ạ đi u này cũng cho th y trí tu (ho c trí hu ) vì anh đã nhìn raề ấ ệ ặ ệ Đ o n i Ngài. (ạ ơ Ng. S n chúơ )

(4) Quán t ng pháp âm đ s ng hòa h p v i t nhiên.ưở ể ố ợ ớ ự(5) Nh t tâm b t lo n.ấ ấ ạT t c nh ng đi u trên, truy n th ng tu t nh đ c a Ph tấ ả ữ ề ề ố ị ộ ủ ậ

Giáo tóm t t trong hai câu: ắ Ái b t tr ng, b t sanh ta bà.ấ ọ ấ Ni m b t thi t, b t sanh t nh đệ ấ ế ấ ị ộ.(34) Nghĩa là đ vào đ cể ượ t nh đ , ng i ta ph i buông b h t m i ái d c, và ph i c uị ộ ườ ả ỏ ế ọ ụ ả ầ nguy n thi t tha, miên m t ệ ế ậ (35) nh l i khuyên c a Đ cư ờ ủ ứ Giêsu là ph i t nh th c và c u nguy n không ng ng.ả ỉ ứ ầ ệ ừM t vài đi u tiêu c cộ ề ự

Đ n đây, chúng ta th y rõ r ng t nh đ c a đ i th a hayế ấ ằ ị ộ ủ ạ ừ tr i m i đ t m iờ ớ ấ ớ c a đ o Chúa đáp ng m t khát v ng đ củ ạ ứ ộ ọ ượ c u đ c a đa s qu n chúng v n có căn c (hay trí tu )ứ ộ ủ ố ầ ố ơ ệ th ng m c trung bình. Nói theo Nho Giáo, đó là nh ngườ ở ứ ữ ng i thu c ườ ộ trung nhân dĩ h .ạ (36) Vì th T nh Đ Tôngế ị ộ th ng nh n m nh đ n t bi h n trí tu trong khi các tôngườ ấ ạ ế ừ ơ ệ phái trí th c khác thì nh n m nh đ n trí tu nhi u h n. ứ ấ ạ ế ệ ề ơ

34 (?) 愛不重不生娑婆. 念不切不生淨土.35 (?) miên m tậ 綿密 (fine and careful): Chu đáo, kỹ l ng.ưỡ36 (?) trung nhân dĩ hạ 中 人 以 下 (Those whose capabilities are

below mediocrity or ordinariness): Ng i có căn trí (ườ capabilities) t m c trung bình tr xu ng. ừ ứ ở ố Lu n Ng ậ ữ (5:21): 子曰: 中人以上,

可以語上 ; 中人以下 , 不可以語上也 . T vi t: Trung nhân dĩử ế th ng, kh dĩ ng th ng; trung nhân dĩ h , b t kh dĩ ngượ ả ứ ượ ạ ấ ả ứ th ng dãượ . (Đ c Kh ng nói: K b c trung tr lên thì ta có thứ ổ ẻ ậ ở ể nói đi u cao siêu v i h ; k b c trung tr xu ng thì ta khôngề ớ ọ ẻ ậ ở ố th nói đi u cao siêu v i h . / ể ề ớ ọ The Master said, “To those whose capabilities are above mediocrity, the highest subjects may be announced. To those whose capabilities are below mediocrity, the highest subjects may not be announced.”)

Đ O UY N 33 − Ạ Ể 1 15 2 − XUÂN 2020

Tuy nhiên không ph i lúc nào con ng i cũng đúng theoả ườ nh ng chu n t c c a T nh Đ Tông, (. . .)ữ ẩ ắ ủ ị ộ (37) nên có nh ngữ hành gi b qua câu đ u (ả ỏ ầ Ái b t tr ng, b t sanh ta bàấ ọ ấ ), chỉ còn gi l i câu sau (ữ ạ Ni m b t thi t, b t sanh t nh đệ ấ ế ấ ị ộ). Khổ n i là ch ỗ ữ thi tế không còn đ c hi u là ượ ể thi t tha, n ng nàn,ế ồ chánh ni m, chánh tínệ theo đi u ki n (5) trên là ề ệ ở Nh t tâmấ b t lo n. ấ ạ Trái l i ng i ta hi u theo m t ch là con s hàngạ ườ ể ặ ữ ố trăm, hàng ngàn câu ni m danh hi u Ph t A Di Đà, trong khiệ ệ ậ l là b n đi u ki n đ u. Nh th lâu ngày vi c t ng ni mơ ố ề ệ ầ ư ế ệ ụ ệ tr thành máy móc, hình th c và chi u l . Cách hành trì nhở ứ ế ệ ư th ch ng ph i đã l ch h ng r i sao?ế ẳ ả ệ ướ ồ

Trong Đ o Chúa cũng th , ng i ta b ng lòng l i n iạ ế ườ ằ ở ạ ơ trung chuy n nh ba tông đ mu n d ng l u l i lâu dàiể ư ồ ố ự ề ở ạ trên núi Tabor trong ngày Chúa bi n hình.ế (38) Th t v y, núiậ ậ Tabor khi Đ c Giêsu đàm đ o v i Môsê và Êlia ch ng khác gìứ ạ ớ ẳ thiên đàng, m t n i t nh đ . Th nh ng con đ ng nênộ ơ ị ộ ế ư ườ thánh c a ba tông đ còn đang phía tr c. Các v còn thi uủ ồ ướ ị ế vi c vác thánh giá theo Chúa đ hoàn thi n b n thân.ệ ể ệ ả (39)

37 (?) Tác gi Ng. S n xem T nh Đ là n i ả ơ ị ộ ơ trung chuy nể . Đ o Uy nạ ể xin phép l c b t ph n nh n đ nh c a ông trong đo n này.ượ ớ ầ ậ ị ủ ạ

38 (?) Đ c Giêsu đem các ông Phêrô, Giacôbê và Gioan là em ôngứ Giacôbê đi theo mình. Ng i đ a các ông đi riêng ra m t ch , t iườ ư ộ ỗ ớ m t ng n núi cao [Tabor]. R i Ng i bi n đ i hình d ng tr cộ ọ ồ ườ ế ổ ạ ướ m t các ông. Dung nhan Ng i chói l i nh m t tr i, và y ph cặ ườ ọ ư ặ ờ ụ Ng i tr nên tr ng tinh nh ánh sáng. Và b ng các ông th yườ ở ắ ư ỗ ấ ông Môsê và ông Êlia hi n ra đàm đ o v i Ng i. 4B y gi ôngệ ạ ớ ườ ấ ờ Phêrô th a v i Đ c Giêsu r ng: “L y Ngài, chúng con đây, th tư ớ ứ ằ ạ ở ậ là hay! N u Ngài mu n, con xin d ng t i đây ba cái l u, m t choế ố ự ạ ề ộ Ngài, m t cho ông Môsê, và m t cho ông Êlia.” (Mátthêu 17:1-4)ộ ộ

39 (?) Đ c Giêsu nói (Luca 9:23): “Ai mu n theo tôi, ph i t b chínhứ ố ả ừ ỏ mình, vác th p giá mình h ng ngày mà theo.” Con đ ng nênậ ằ ườ

Trong m t đo n văn tr c đo n nói v thành Giêrusalem-ộ ạ ướ ạ ềm i, chúng ta có s mô t nh ng ng i đ c c u chu cớ ự ả ữ ườ ượ ứ ộ ho c đ c gi i thoát: ặ ượ ả H đ n t muôn dân, muôn n c, áoọ ế ừ ướ h tr ng tinh nh tuy t. (…) H đ n t m i kh đau và đãọ ắ ư ế ọ ế ừ ọ ổ gi t áo mình trong máu c a Chiên Conặ ủ . S thanh luy n b ngự ệ ằ đau kh , t t c nh ng đau kh mà Ph t Giáo đ c p trongổ ấ ả ữ ổ ậ ề ậ Kh Đổ ế. Nhi u ng i theo đ o đ đ c vào thiên đàng (hayề ườ ạ ể ượ t nh-đ -thánh) mà quên r ng cái đích sau cùng là ị ộ ằ nên-m tộ v i Chúa, hay nói m t cách m nh mẽ nh Thánh Irênê:ớ ộ ạ ư Thiên Chúa xu ng làm ng i đ con ng i tr thành Thiênố ườ ể ườ ở Chúa. Câu này đâu khác gì câu Đ c Ph t đã nói: ứ ậ Ta là Ph t đãậ thành, chúng sinh là Ph t sẽ thành.ậ

Ch khi qua s thanh luy n c a th p giá này mà chúng taỉ ự ệ ủ ậ m i đ c ớ ượ vác thánh giá theo Đ c Kitô cho nên-thánh,ứ và m iớ đ c nh l i Phaolô: ượ ư ờ Anh em hãy h y mình ra không… Hãyủ tr nên đ ng hình đ ng d ng v i Đ c Kitôở ồ ồ ạ ớ ứ .(40) Ch trong m tỉ ộ câu này c a Phaolô, ng i ta g p đ c hai quan ni m r tủ ườ ặ ượ ệ ấ quan tr ng c a Ph t giáo là vô ngã (ọ ủ ậ non-soi) và b t nh (ấ ị non-dualité) c a Thi n Tông. ủ ề

Nhân đây tôi xin d n ra m t vài câu nói r t ẫ ộ ấ b t nhấ ị c aủ M Têrêxa Calcutta (1910-1997), m t thánh nhân c a th iẹ ộ ủ ờ đ i chúng ta. Năm 1977, M nói v ng i nghèo:ạ ẹ ề ườ

thánh không d dãi, nh nhàng. Các thánh khi còn t i th đ uễ ẹ ạ ế ề ph i ch u nhi u th thách đ ng cay, nghi t ngã. (ả ị ề ử ắ ệ Ng. S n chúơ )

40 (?) Phaolô có m t câu r t d d i là: ộ ấ ữ ộ Tôi không còn s ng n a,ố ữ nh ng chính Chúa s ng và ho t đ ng trong tôiư ố ạ ộ . Thi t t ng, n uế ưở ế mu n trì chú câu đó ph i đ t đ n vô ngã; n u ch a đ t t i vôố ả ạ ế ế ư ạ ớ ngã thì không kh i r i vào ph m th ng. (ỏ ơ ạ ượ Ng. S n chúơ )

Đ O UY N 33 − Ạ Ể 1 16 2 − XUÂN 2020

Tôi nghĩ đi u th t s quan ề ậ ựtr ng là t t c chúng ta ph i ọ ấ ả ảđón nh n (ng i nghèo) là ậ ườanh ch em c a chúng ta; ị ủchúng ta m c n h tình yêu, ắ ợ ọs chăm sóc và quan tâm… Hự ọ cho chúng ta nhi u h n chúngề ơ ta cho h .ọ  (…) H là nh ng ọ ững i r t m nh mẽ, s ng ườ ấ ạ ốngày qua ngày không có th c ứăn. Và h không ch i r a ọ ử ủcũng không than phi n. Chúng ta không nên th ng xót ho c đ ng c mề ươ ặ ồ ả v i h . Chúng ta h c n i h r t nhi u đi u…ớ ọ ọ ơ ọ ấ ề ề

Đi u đáng l u ý là nh ng ng i nghèo h ng đ c sề ư ữ ườ ưở ượ ự yêu th ng, chăm sóc và an i c a M Têrêxa ph n l n làươ ủ ủ ẹ ầ ớ ng i n Đ theo đ o Hinđu ( n Giáo), nghĩa là h thu cườ Ấ ộ ạ Ấ ọ ộ v m t tôn giáo khác. Đi u th hai là cái b t nh (ề ộ ề ứ ấ ị dualité) c a M Têrêxa là th tánh c a đ i t bi, trong khi cái b tủ ẹ ể ủ ạ ừ ấ nh c a Thi n Tông d a vào trí tu . ị ủ ề ự ệ

Trong vi c hành đ o, đa s tín h u bám ch t vào tín đi uệ ạ ố ữ ặ ề và các bí tích mà Giáo H i c ch đã đúc k t nh đ c li tộ ơ ế ế ư ượ ệ kê trong kinh Tin Ngày Ch Nh t mà quên đi c m t ủ ậ ụ ừ và làm nh ng vi c lành phúc đ c.ữ ệ ứ (41) V các quy t c đ o đ c, tín h uề ắ ạ ứ ữ

41 (?) Làm vi c lành phúc đ c không ch là làm t thi n, nh t là choệ ứ ỉ ừ ệ ấ ng i đ ng đ o, mà còn xây d ng đ i s ng tinh th n đ o h nhườ ồ ạ ự ờ ố ầ ạ ạ cho mình và cho m i ng i, v.v… Nh t là ph i tôn tr ng nhân vọ ườ ấ ả ọ ị c a ta và ng i trong s bình đ ng (ủ ườ ự ẳ le respect humain). Có lẽ ph i có đ năm đi u ki n c a phép tu t nh đ đã nêu trên đây.ả ủ ề ệ ủ ị ộ

nh rõ M i Đi u Răn trong đ o Môsê (C u c), nh ng ítớ ườ ề ạ ự Ướ ư ng i dám s ng Tám M i Phúc Th t c a Đ c Giêsu trongườ ố ố ậ ủ ứ Bài Gi ng Trên Núi. Th nh ng, chính Tám M i Phúc Th tả ế ư ố ậ m i là quy chu n c a vi c nên thánh. Ng i ta còn thay vi cớ ẩ ủ ệ ườ ệ suy ni m L i Chúa ệ ờ (42) b ng vi c đ c kinh và l n chu i càngằ ệ ọ ầ ỗ nhi u càng t t. Đôi khi vì quá m t m i có ng i v a đ cề ố ệ ỏ ườ ừ ọ kinh v a ng g t.ừ ủ ậ (43)

Qu th t n u làm tr n Tám M i Phúc Th t cùng ả ậ ế ọ ố ậ nh ngữ vi c lành phúc đ cệ ứ trong kinh Tin Ngày Ch Nh t, ch c h nủ ậ ắ ẳ Kitô h u không khác v i Ph t t làm tr n năm đi u khuyênữ ớ ậ ử ọ ề trong phép tu T nh Đ . Có nh th , nh ng vi c khác nh suyị ộ ư ế ữ ệ ư ni m, ng i thi n, đ c kinh, tham d thánh l ho c trì t ngệ ồ ề ọ ự ễ ặ ụ danh hi u Ph t m i đemệ ậ ớ  l i l i l c và s thăng ti n trongạ ợ ạ ự ế đ i s ng tâm linh cho ng i hành đ o. ờ ố ườ ạThánh M u Maria và Đ c Quán Th Âmẫ ứ ế

M t đ c tr ng d th y c a tinh th n T nh Đ là vai tròộ ặ ư ễ ấ ủ ầ ị ộ c a ng i n trong vi c c u đ . Bên c nh Ph t A Di Đà c aủ ườ ữ ệ ứ ộ ạ ậ ủ T nh Đ là Đ c Quán Th Âm B Tát. Bên c nh Chúa Giêsuị ộ ứ ế ồ ạ và d i chân th p giá th i đi m m nh (ướ ậ ở ờ ể ạ temps fort) c aủ yêu th ng và c u đ có Đ c Maria. Và chính trong lúc này,ươ ứ ộ ứ Đ c Maria đã đ c t n phong làm Thánh M u.ứ ượ ấ ẫ (44) Trong

(Ng. S n chúơ )42 (?) Đây cũng là cách thi n đ nh mà Ph t Giáo g i là ề ị ậ ọ quán pháp

trong bài kinh T Ni m Xứ ệ ứ. (Ng. S n chúơ )43 (?) Đ c Giêsu nói (Mátthêu 15:8): “Dân này th kính Ta b ng môiứ ờ ằ

b ng mi ng, còn lòng chúng thì l i xa Ta.” (ằ ệ ạ Ng. S n chúơ )44 (?) Lúc đó, Đ c Giêsu nhìn Gioan và nói v i Maria (Gioan 19:25-ứ ớ

27): “Này là con M .” và nhìn Maria nói v i Gioan: “Này là Mẹ ớ ẹ con.” (Ng. S n chúơ )

Đ O UY N 33 − Ạ Ể 1 17 2 − XUÂN 2020

pháp môn T nh Đ , Quan Th Âm cũng đ c coi là Ph tị ộ ế ượ ậ M u và M t Tông th ph ng d i danh hi u ẫ ậ ờ ượ ướ ệ Tara (còn g iọ là B ch Đ M u và hai m i m t hóa thân L c Đ M u).ạ ộ ẫ ươ ố ụ ộ ẫ (45)

Đi u này th y rõ trong m t l i trì chú c a M t Tông t c Kimề ấ ộ ờ ủ ậ ứ Cang Th a: ừ Nam mô B ch Tara Quán Th Âm B Tát.ạ ế ồ

Hình t ng m t ng i n làm Ph t M u ho c Thánhượ ộ ườ ữ ậ ẫ ặ M u qu là m t s tôn vinh tuy t v i lòng t bi c a chẫ ả ộ ự ệ ờ ừ ủ ư Ph t. Có th nói Đ c Quán Th Âm th hi n đ i t bi c aậ ể ứ ế ể ệ ạ ừ ủ ch Ph t. Không có lòng đ i t bi này ch Ph t không thư ậ ạ ừ ư ậ ể g i là Ph t, cũng khó nói các ngài có đ i trí hu . Chính v iọ ậ ạ ệ ớ lòng đ i t bi y mà Đ c Quán Th Âm l ng nghe ti ng kêuạ ừ ấ ứ ế ắ ế c u c a chúng sinh đ ra tay c u giúp.ầ ủ ể ứ

45 (?) B ch Đ M u ạ ộ ẫ 白 度 母 (White Tara); L c Đ M u ụ ộ ẫ 綠 度 母 (Green Tara): B ch là màu tr ng; l c là màu xanh lá.ạ ắ ụ

Trong đ o Chúa, Thánh M u Maria cũng cùng Ba Ngôi tìmạ ẫ m i cách đ c u nhân đ th . Có th nói M Maria chính làọ ể ứ ộ ế ể ẹ hi n thân c a tình yêu gi a Ba Ngôi, m t tình yêu khôngệ ủ ữ ộ d ng l i chiêm ni m mà ra tay c u v t. Vì th Thánh M uừ ạ ở ệ ứ ớ ế ẫ là tình yêu Ba Ngôi đ n v i con ng i, ng c l i v i l i kêuế ớ ườ ượ ạ ớ ờ c u c a con ng i ứ ủ ườ “qua M đ n cùng Thiên Chúaẹ ế ”, theo m tộ công th c c a th n h c chính th ng. M t khác, dù c ng vứ ủ ầ ọ ố ặ ươ ị Đ c Maria phàm hèn đ i v i Thiên Chúa, nh ng M đángứ ố ớ ư ẹ đ c g i là ượ ọ Đ ng Đ ng Công C u Chu cấ ồ ứ ộ .

Ta hãy t n h ng tình yêu y khi ch y đ n cùng Mậ ưở ấ ạ ế ẹ Maria và M Quán Th Âm đ ăn năn hoán c i và c u xin màẹ ế ể ả ầ không c n nhi u lý lẽ, vì Pascal nói: Con tim có nh ng lý lẽầ ề ữ mà lý trí không hi u đ c.ể ượ  (Le cœur a des raisons que la raison ne connait pas.) Ta cũng không nh Giám M cư ụ Bossuet nào đó đòi h i ph i đ a Đ c Maria vào ngang hàngỏ ả ư ứ v i Ba Ngôi.ớ (46) Ta ch c n bi t r ng t bi và trí hu là haiỉ ầ ế ằ ừ ệ m t c a ặ ủ đ ng-ti n-c u-đồ ề ứ ộ hay gi i thoát. V l i, trong ngônả ả ạ ng th n tho i Hy L p, trí hu (ữ ầ ạ ạ ệ la sagesse) đ c bi u tr ngượ ể ư b ng m t ằ ộ n th nữ ầ có tên là Sophia.

Vâng: Nam Mô B ch Tara Quán Th Âm B Tát. ạ ế ồ Ho c: ặ L yạ Thánh M u Maria xin c u l y các linh h n.ẫ ứ ấ ồ

K t lu n ế ậTrên đây ch là nh ng suy nghĩ v n v t và ỉ ữ ụ ặ “ngoài lu ngồ ”.

Tuy nhiên, tôi cũng t m đ a ra m y k t lu n nh sau:ạ ư ấ ế ậ ư46 (?) Th t ra trong Ba Ngôi đã có Đ c M vì Ngôi Ba chính là Hônậ ứ ẹ

Phu c a M . M chính là “hình t ng” c a Ngôi Ba ngoài nh ngủ ẹ ẹ ướ ủ ữ hình t ng khác mà Sách Thánh đ c p (l i l a, su i ngu n,ướ ề ậ ưỡ ử ố ồ s ng giá, b câu, gió…). Hình t ng M đúng nh t, chính xácươ ồ ướ ẹ ấ nh t, vì là hình t ng con ng i. (Ng. S n chú)ấ ướ ườ ơ

Đ O UY N 33 − Ạ Ể 1 18 2 − XUÂN 2020

1. Trong m i ng i và trong nhân lo i nói chung, ai cũngỗ ườ ạ mang trong mình m t khát v ng v s c u đ và v th c t iộ ọ ề ự ứ ộ ề ự ạ tuy t đ i. Đ c bi t khi ng i ta nh n bi t mình ch là nh ngệ ố ặ ệ ườ ậ ế ỉ ữ t n t i h u h n (ồ ạ ữ ạ être fini) ngoài sinh, già, b nh, ch t l i cònệ ế ạ b nh ng thiên tai đ ch h a bên ngoài đe d a. Trong nh ngị ữ ị ọ ọ ữ lúc bi đát y, nhu c u đ c c u đ càng tr nên m nh mẽấ ầ ượ ứ ộ ở ạ h n lúc bình th ng an nhiên t t i. D ng nh trongơ ườ ự ạ ườ ư chúng ta đ u có m t ch ng t (h t gi ng) bao hàm cái khátề ộ ủ ử ạ ố v ng đ c c u y n i sâu th m nh t. Nhà phân tâm h cọ ượ ứ ấ ở ơ ẳ ấ ọ ki t xu t Carl Jung (1875-1961) g i nh ng ch ng t y làệ ấ ọ ữ ủ ử ấ nh ng nguyên m u (ữ ẫ archétype) trong vô th c t p thứ ậ ể (inconscient collectif). Vô th c t p th này thâm sâu h n vôứ ậ ể ơ th c mà Sigmund Freud (1856-1939) đ c p. (Cái vô th cứ ề ậ ứ c a Freud còn r t c n vì nhi m ô r t nhi u ái d c.) Khi gieoủ ấ ạ ễ ấ ề ụ nh ng h t gi ng thanh t nh và cao quý y vào nh ng m nhữ ạ ố ị ấ ữ ả đ t văn hóa khác nhau, chúng sẽ h i nh p và t o ra các tônấ ộ ậ ạ giáo (b n đ a) khác nhau. Đi u này cũng gi i thích s g pả ị ề ả ự ặ nhau gi a T nh Đ Tông v i đ o c u đ c a Thiên Chúa. Sữ ị ộ ớ ạ ứ ộ ủ ự hi n h u nhi u tôn giáo khác nhau trong nh ng n n vănệ ữ ề ữ ề hóa khác nhau ch là ỉ “di u d ngệ ụ ” c a m t chân lý duy nh tủ ộ ấ nh ng vô cùng phong phú và giàu sang. Nh ng t i sao làư ư ạ T nh Đ ? Xin th a, vì ch có t nh đ m i v t qua cái màị ộ ư ỉ ị ộ ớ ượ Karl Marx g i là ọ ý th c giai c pứ ấ , vì n g i ph c v ng iơ ọ ụ ụ ườ nghèo (nh t là nghèo trí tu ) là n g i chính c a m i phápấ ệ ơ ọ ủ ọ môn T nh Đ .ị ộ

2. Tr c đây có m t th i kỳ tôi tham gia vào m t đoànướ ộ ờ ộ th g i là Đ i Tho i Liên Tôn. Tôi th y khi g p nhau, cácể ọ ố ạ ấ ặ bên tôn giáo đ u n ng v s ti p đón xã giao, l l t... màề ặ ề ự ế ễ ạ không đi vào th c ch t c a đ i tho i. Đ i tho i đúng nghĩaự ấ ủ ố ạ ố ạ

là khi qua cu c đ i tho i, ng i ta ộ ố ạ ườ “múc” c a nhau nh ngủ ữ đi u hay đ p đ b sung nh ng gì mình không có. Đi u nàyề ẹ ể ổ ữ ề đòi h i các bên ph i thông thoáng h n đ không cho r ngỏ ả ơ ể ằ mình là con đ ng duy nh t đ n v i chân lý và là con đ ngườ ấ ế ớ ườ duy nh t đúng. Ph i ch p nh n m t tiên đ là có nhi u conấ ả ấ ậ ộ ề ề đ ng khác nhau sẽ g p nhau chân lý hay th c t i t i h u.ườ ặ ở ự ạ ố ậ Đó là ý nghĩa câu Đ ng quy nhi thù đ . ồ ồ Dĩ nhiên đ ch pể ấ nh n có ậ thù đồ thì ng i ta ph i buông b giáo đi u mà vi cườ ả ỏ ề ệ ch p ch t giáo đi u d ng nh là đ c tr ng c a các tônấ ặ ề ườ ư ặ ư ủ giáo đ c th n ph ng Tây: Ng i ta đ t cho Ông Tr iộ ầ ươ ườ ặ ờ nh ng tên g i khác nhau r i quay ra đánh đ m nhau.ữ ọ ồ ấ

May thay! T khi tôi khám phá ra r ng thiên đàng c aừ ằ ủ đ o Chúa cũng là m t cõi t nh đ mà vì th ng con ng iạ ộ ị ộ ươ ườ y u đu i v m i m t (đ c bi t nh ng ng i có trí hu h nế ố ề ọ ặ ặ ệ ữ ườ ệ ạ ch ), nên các Đ ng cao siêu, t ái đã d n s n cho nhân lo iế ấ ừ ọ ẵ ạ kh não l m than đ sau m t ki p ng i kh i, h còn cóổ ầ ể ộ ế ườ ổ ả ọ n i ti p t c tu hành ngõ h u đ t đ n c u cánh. Tôi hoan hơ ế ụ ầ ạ ế ứ ỷ và t nh : N u c n đ i tho i, chí ít tôi đã có m t n i dungự ủ ế ầ ố ạ ộ ộ c th đ qua đó h c h i b n bè. Đ c Kh ng T nói: ụ ể ể ọ ỏ ạ ứ ổ ử Có b nạ đ o ph ng xa t i thăm, cũng ch ng vui sao? ạ ươ ớ ẳ (47) Đ i v i tôi,ố ớ m i tôn giáo trong cái ọ tinh túy cao th ngượ c a mình đ u làủ ề b n đ o ph ng xa mà tôi c n h c h i. ạ ạ ươ ầ ọ ỏ

47 (?) Lu n Ngậ ữ (1:1): H u b ng t vi n ph ng lai, b t di c l c h ?ữ ằ ự ễ ươ ấ ệ ạ ồ 有朋自遠方來, 不亦樂乎?

Ch ữ b ngằ 朋 th ng đ c hi u là b n bè, nh ng trong câu nàyườ ượ ể ạ ư nên hi u là b n đ o, hay b n đ ng môn. Khi chú thích câu nàyể ạ ạ ạ ồ D ng Bá Tu n ươ ấ 楊伯峻 (1909-1992), tác gi ả Lu n Ng Chú Gi iậ ữ ả

論語注解 , cho bi t r ng chú thích x a nói ế ằ ư Đ ng môn vi t b ngồ ế ằ

同門曰朋 (B n đ ng môn g i là ạ ồ ọ b ngằ ).

Đ O UY N 33 − Ạ Ể 1 19 2 − XUÂN 2020

3. V i m t tâm tr ng c i m nh v a nói, thi t t ngớ ộ ạ ở ở ư ừ ế ưở vi c các tôn giáo và m i thành ph n dân t c có th cùngệ ọ ầ ộ ể nhau c ng tác xây d ng m t xã h i t t đ p, m t không gianộ ự ộ ộ ố ẹ ộ lành m nh đ thăng ti n b n thân v a t nhiên v a v t tạ ể ế ả ừ ự ừ ượ ự nhiên, m t t nh đ đây và bây gi , m t t nh đ t i th vàộ ị ộ ở ờ ộ ị ộ ạ ế c a hôm nay. Trong đó m i chia rẽ tôn giáo, m i hi m khíchủ ọ ọ ề quan đi m, m i chia rẽ mà l ch s đ l i sẽ đ c hóa gi iể ọ ị ử ể ạ ượ ả trong yêu th ng và đoàn k t. Chúng ta có th nói đ t n cươ ế ể ấ ướ này là ti n phòng c a cõi t nh đ (hay thiên đàng), là m tề ủ ị ộ ộ tr m trên con đ ng d n đ n th c t i t i h u và tuy t đ i.ạ ườ ẫ ế ự ạ ố ậ ệ ố Đi u này đáng đ c mong mu n l m thay. ề ượ ố ắ

Gioan NGUY N S NỄ Ơ(Pháp danh: Toàn Nh t)ấ

MÀU HOA CŨAi bi t bây gi ai đã quênế ờM t loài hoa d i ven bi nộ ạ ở ềGi a chi u n ng l ng soi con sóngữ ề ắ ặVen m n đò đông hé v duyênạ ẻÁo tr ng sang sông đà tít t pắ ắL c bình theo n c v n lênh đênhụ ướ ẫM i m níu gi màu hoa cũả ơ ữTím nhu m kho ng tr i nay v ng ộ ả ờ ắ

tênh.

NGUY N QU C HUÂNỄ Ố

Đ O UY N 33 − Ạ Ể 1 20 2 − XUÂN 2020

top related