bỆnh ĐỤc thỦy tinh thỂ

Post on 21-Jan-2018

286 Views

Category:

Health & Medicine

4 Downloads

Preview:

Click to see full reader

TRANSCRIPT

Bs.CKII. Lê Công Lĩnh

Bệnh viện Quận Thủ Đức

MỤC TIÊU

Giải phẫu học thủy tinh thể.

Sinh lý bệnh bệnh đục thủy tinh thể.

Các yếu tố nguy cơ, nguyên nhân.

Chẩn đoán, phân loại, biến chứng.

Các phương phẫu điều trị.

ĐẠI CƯƠNG

Đục thủy tinh thể là nguyên nhân gây mù hàng đầu ở

trên thế giới và nước ta hiện nay.

Điều tra năm 2007 WHO tỷ lệ đục t3: 50% ở người

từ 65-75 tuổi và trên 70% ở người >75 tuổi.

Nước ta, mù do đục T3 là 66,1%% trong tổng số

người mù.

Đục T3 do tuổi già là chiếm nhiều nhất

Thủy tinh thể nằm sau mống mắt ngay lổ đồng tử.

Là một thấu kính trong suốt, hai mặt lồi .

Có công suất khúc xạ +20D.

Cắt dọc nhãn cầu T3 bình thường

T3 bình thường mềm.

Cấu trúc vô mạch.

Treo trong nhãn cầu bằng các dây chằng zinn đi từ

thể mi tới bám vào bao trước và bao sau của thủy

tinh thể quanh xích đạo khoảng 1 mm → điều tiết

Cấu trúc thủy tinh thể bao gồm: bao ,võ và nhân.

Thành phần: protein, nhiều K, acidcorbic và

glutathione.

GIẢI PHẪU HỌC THỦY TINH THỂ

GIẢI PHẪU HỌC THỦY TINH THỂ

GIẢI PHẪU HỌC THỦY TINH THỂ

Sự điều tiết:

o Khi nhìn gần cơ thể mi co lại:

Làm di chuyển các khối cơ ra trước → đẩy

T3 ra trước.

Dây chằng zinn được thả lỏng, độ công bề

mặt thủy tinh thể trở nên cầu hơn và tăng

công xuất hội tụ.

o Lực điều tiết giảm sau 40 tuổi.

GIẢI PHẪU HỌC THỦY TINH THỂ

GIẢI PHẪU HỌC THỦY TINH THỂ

Sự điều tiết:

SINH LÝ BỆNH ĐỤC T3

Mất cân bằng các chất điện phân, dẫn đến ứ nước

và hóa lỏng các sợi võ thủy tinh thể (võ).

Thay đổi và tích hợp các protein tạo ra những phân

tử protein lớn hơn và làm tán xạ ánh sáng (nhân).

→Phá hủy cấu trúc của thủy tinh thể → đục và cứng ở

nhiều mức độ khác nhau.

T3 đục

SINH LÝ BỆNH ĐỤC T3

Yếu tố nguy cơ:

Tia cực tím, tia tử ngoại, tia X.

Tiểu đường dẩn đến đục dạng võ.

Thuốc: Coticoid thường gây đục bao sau.

Di truyền một số gen lặn.

Uống rượu, hút thuốc.

Chế độ ăn: thiếu vitamine C, E v.v…

YẾU TỐ NGUY CƠ, NGUYÊN NHÂN

Nguyên nhân:

Đục T3 người già.

Đục T3 bệnh lý.

Đục T3 chấn thương.

YẾU TỐ NGUY CƠ, NGUYÊN NHÂN

Triệu chứng cơ năng:

Giảm thị lực: giảm từ từ, không đau nhức.

Lóa mắt.

Giả cận thị.

Song thị một mắt.

CHẨN ĐOÁN

Ánh đồng tử mất hoặc không đều.

Đồng tử trắng.

Khám sinh hiển vi: xác định hình thái,

vị trí, giai đoạn đục, tình trạng dây zinn

v.v…

CHẨN ĐOÁN

Cổ điển:

Đục thủy tinh thể do tuổi già.

Đục thủy tinh thể do chấn thương.

Đục thủy tinh thể bệnh lý.

Đục thủy tinh thể bẩm sinh.

Đục thủy tinh thể do rối loạn chuyển hóa.

Đục thủy tinh thể thứ phát.

WHO: đục bao, võ, nhân thủy tinh thể.

PHÂN LOẠI

PHÂN LOẠI

Bẩm sinh Tiểu đường

Tuổi già Chấn thương

Độ 1: nhân xám nhạt, mềm.

PHÂN LOẠI

Độ 1

Độ 2: nhân hơi cứng, xám hay xám vàng.

PHÂN LOẠI

Độ 2

Độ 3: nhân cứng trung bình, vàng nhạt.

PHÂN LOẠI

Độ 3

Độ 4: nhân cứng, vàng hổ phách hay nâu.

PHÂN LOẠI

Độ 4

PHÂN LOẠI

Độ 5

Độ 5: nhân rất cứng, nâu hay đen.

Glaucoma cấp do

nghẽn đồng tử.

Viêm màng bồ đào

trước.

Sa lệch thủy tinh thể.

Nhược thị.

BIẾN CHỨNG

Glaucoma /đục T3 chín phồng

Điều trị nội khoa:

o Nhằm làm giảm thoái triển glutathione,

tăng cung cấp oxy, ngăn ngừa sự suy giảm

của các aminoacid → làm chậm tiến trình

đục T3.

o Thuốc nhỏ mắt : vitaphakol, catacol,

catalin.

o Hiệu quả chưa được chứng minh.

ĐIỀU TRỊ

Ngoại khoa:

o Lấy thủy tinh thể trong bao.

o Lấy thủy tinh thể ngoài bao.

o Nhủ tương hóa thủy tinh thể (Phacoemulsification

= Phaco).

VIDEO phacoemulsificatiom cataract surgical

ĐIỀU TRỊ

top related