ÂÃÖ taÌi cÁÚp bÄÜ

37
ÂÃÖ TAÌI CÁÚP BÄÜ ÂÃÖ TAÌI CÁÚP BÄÜ Đề tài: ÆÏNG DUÛNG TÁÛP TÊNH ÂÃØ PHAÏT TRIÃØN NUÄI DÃ NHÄÚT DÆÛA VAÌO CAÏC PHÃÚ PHUÛ PHÁØM NÄNG NGHIÃÛP REÍ TIÃÖN SÀÔN COÏ ÅÍ THÆÌA THIÃN HUÃÚ Người thực hiện: Âaìm Vàn Tiãûn

Upload: thao

Post on 15-Jan-2016

48 views

Category:

Documents


0 download

DESCRIPTION

ÂÃÖ TAÌI CÁÚP BÄÜ. Đề tài: ÆÏNG DUÛNG TÁÛP TÊNH ÂÃØ PHAÏT TRIÃØN NUÄI DÃ NHÄÚT DÆÛA VAÌO CAÏC PHÃÚ PHUÛ PHÁØM NÄNG NGHIÃÛP REÍ TIÃÖN SÀÔN COÏ ÅÍ THÆÌA THIÃN HUÃÚ Người thực hiện: Âaìm Vàn Tiãûn. ÂÀÛT VÁÚN ÂÃÖ. Nuäi dã chàn thaí quaín lyï keïm dã phaï hoa maìu nãn cáön nuäi nhäút - PowerPoint PPT Presentation

TRANSCRIPT

Page 1: ÂÃÖ TAÌI CÁÚP BÄÜ

ÂÃÖ TAÌI CÁÚP BÄÜÂÃÖ TAÌI CÁÚP BÄÜĐề tài:

ÆÏNG DUÛNG TÁÛP TÊNH ÂÃØ PHAÏT TRIÃØN NUÄI DÃ NHÄÚT DÆÛA VAÌO CAÏC PHÃÚ PHUÛ

PHÁØM NÄNG NGHIÃÛP REÍ TIÃÖN SÀÔN COÏ ÅÍ THÆÌA THIÃN HUÃÚ

Người thực hiện: Âaìm Vàn Tiãûn

Page 2: ÂÃÖ TAÌI CÁÚP BÄÜ

ÂÀÛT VÁÚN ÂÃÖÂÀÛT VÁÚN ÂÃÖ

Nuäi dã chàn thaí quaín lyï keïm dã phaï hoa maìu nãn cáön nuäi nhäút

Nuäi dã nhäút (carry and cut model) (i) låüi duûng âæåüc phuû pháøm NN (ii) táûn duûng nguäön cháút xå åí caïc vuìng sinh thaïi (iii) mau láûp âaìn nhåì sinh saín nhanh (iv) sinh laîi nhanh vç âang coï giaï cao

Page 3: ÂÃÖ TAÌI CÁÚP BÄÜ

ÂÀÛT VÁÚN ÂÃÖÂÀÛT VÁÚN ÂÃÖ

Táûp tênh àn vaì nhai laûi cuía dã thay âäøi nhæ thãú naìo khi chuyãøn sang nuäi nhäút?

Laìm thãú naìo giaím thiãøu hiãûu æïng neophobia âãø dã cháúp nháûn àn phãú phuû pháøm dãù daìng? Cå chãú sinh hoüc cuía caïc biãûn phaïp aïp duûng.

Thay âäøi âäü cao âàût nguäön thæïc àn coï laìm tàng læåüng àn vaìo VFI khäng? Vaì tàng thç vç sao?

Page 4: ÂÃÖ TAÌI CÁÚP BÄÜ

TOÏM TÀÕT KÃÚT QUAÍ PHÁÖN ITOÏM TÀÕT KÃÚT QUAÍ PHÁÖN I

Näüi dung pháön I: Táûp tênh gàûm coí vaì nhai laûi cuía dã

Muûc âêch: âaïnh giaï táûp tênh àn vaì nhai laûi cuía dã thay âäøi nhæ thãú naìo khi chuyãøn sang nuäi nhäút

Page 5: ÂÃÖ TAÌI CÁÚP BÄÜ

Baíng 1: Thåìi gian gàûm coí cuía dã Baíng 1: Thåìi gian gàûm coí cuía dã trong âiãöu kiãûn chàn thaí vaì nuäi trong âiãöu kiãûn chàn thaí vaì nuäi

nhäútnhäútTáûp tênh Thaí

(M±m)Nhäút(M±m)

TG gàûm/láúyTÀ(h/ngaìy)

8,6 ± 0.4 6,42± 0.5

Täøng säú láöngàûm/àn(miãúng/ngaìy)

12.436± 84,8 8.073± 65,8

Táön säúgàûm/láúy(miãúng/phuït)

22,4± 2.0 17,4 ± 3.5

Page 6: ÂÃÖ TAÌI CÁÚP BÄÜ

Baíng 2: Thåìi gian gàûm coí cuía dã Baíng 2: Thåìi gian gàûm coí cuía dã trong âiãöu kiãûn chàn thaí vaì nuäi trong âiãöu kiãûn chàn thaí vaì nuäi

nhäútnhäútTáûp tênh Thaí

(M±m)Nhäút(M±m)

Tgnhai laûi(h/ngaìy)

7,4±0,3 10,6±0,4

Âåüt nhai laûi(âåüt/ngaìy)

18,5±3,2 20,48±4,2

Láön åü lãnnhai laûi(láön/ngaìy)

453,3±14,9 572,3±15,7

Láön nhai laûi(láön/miãúng)

46,4±2,0 86,5±2,5

Page 7: ÂÃÖ TAÌI CÁÚP BÄÜ

TOÏM TÀÕT KÃÚT QUAÍ PHÁÖN I TOÏM TÀÕT KÃÚT QUAÍ PHÁÖN I (tiãúp)(tiãúp)

Kãút quaí âaût âæåüc: (i) Dã chàn thaí daình khoaíng 80% thåìi gian cho hoaût âäüng gàûm coí trãn baîi chàn

(ii) Dã nhäút thç tiãút kiãûm âæåüc 2 giåì âãø láúy thæïc àn so våïi dã chàn thaí

(iii) Dã chàn thaí chè daình thåìi gian khoaíng 1 giåì âãø nhai laûi vaìo ban ngaìy coìn chuí yãúu laì nhai laûi vaìo ban âãm

Page 8: ÂÃÖ TAÌI CÁÚP BÄÜ

TOÏM TÀÕT KÃÚT QUAÍ PHÁÖN I TOÏM TÀÕT KÃÚT QUAÍ PHÁÖN I (tiãúp)(tiãúp)

(iv) Dã nhäút hoaût âäüng nhai laûi phán bäú khoaíng 50 % vaìo ban ngaìy

Kãút luáûn: Dã chàn thaí âaî daình chuí yãúu thåìi gian trãn baîi chàn âãø tçm kiãúm thæïc àn vaì hoaût âäüng nhai laûi chuí yãúu saíy ra vaìo ban âãm

Dã nhäút hoaût âäüng láúy thæïc àn chuí yãúu vaìo ban ngaìy vaì nhai laûi caí ban ngaìy ban âãm

Dã nuäi nhäút tiãút kiãûm âæåüc nàng læåüng tçm kiãúm thæïc àn vaì ván âäüng trãn baîi chàn cho têch luyî saín pháøm

Page 9: ÂÃÖ TAÌI CÁÚP BÄÜ

TOÏM TÀÕT KÃÚT QUAÍ PHÁÖN IITOÏM TÀÕT KÃÚT QUAÍ PHÁÖN II

Näüi dung pháön II: Aính hæåíng cuía muìi vë quen thuäüc âãún khaí nàng cháúp nháûn thæïc àn måïi vaì læåüng àn vaìo åí dã

Muûc âêch: (i) Thæïc àn laû âæåüc träün muìi vë quen thuäüc coï giaím âæåüc hiãûu æïng neophobia (såü thæïc àn laû) hay khäng? (ii) Sæû truyãön taíi thäng tin muìi vë thæïc àn qua sæîa coï laìm con non såïm nháûn ra thæïc àn maì meû noï quen sæí duûng khäng?

Page 10: ÂÃÖ TAÌI CÁÚP BÄÜ

Figure 1: Intakes of rice straw by goats offered straw alone,in association with smell or flavour of grass or with odour from parasitized goat faeces

0

10

20

30

40

50

60

Wk 1 Wk 2 Wk 3 Wk 4 Means

Inta

ke, g/1

5 m

ins

Flavour Smell Control Faeces

Page 11: ÂÃÖ TAÌI CÁÚP BÄÜ

Figure 2: Intakes of rice bran 3 months after learning from the mother or from other goats (experience) or having no experience

0

20

40

60

80

100

120

1 2 3 4 5 6 7 Mean

Days

Inta

ke, g/1

5 m

ins Control Mother Experience

Page 12: ÂÃÖ TAÌI CÁÚP BÄÜ

Baíng1: Aính hæåíng cuía muìi vë quen Baíng1: Aính hæåíng cuía muìi vë quen thuäüc (coí) âãún khaí nàng cháúp nháûn thuäüc (coí) âãún khaí nàng cháúp nháûn thæïc àn måïi (råm) vaì læåüng àn vaìo thæïc àn måïi (råm) vaì læåüng àn vaìo

(g/15phuït test) cuía dã (g/15phuït test) cuía dã Ngaìy táûp Âäúi

chæïngMuìi coí Vë coí Muìi

phán5 0 7,6±1,4 8,5±1.4 0

10 6,2±1,1 14,2±1,1 15,6±2,0 0

18 25,3±7,3 50,0±5,0 52,2±3,7 0

21 41,2±2,6 47,0±2,6 47,0±4,3 4,8

23 48,0±3,3 48,0±4,7 47,2±3,8 7,3±2,5

Page 13: ÂÃÖ TAÌI CÁÚP BÄÜ

Baíng 2: Aính hæåíng cuía sæû Baíng 2: Aính hæåíng cuía sæû truyãön taíi muìi vë thæïc àn (råm truyãön taíi muìi vë thæïc àn (råm vaì caïm) qua sæîa meû tåïi con vaì caïm) qua sæîa meû tåïi con

(g/15 phuït test)(g/15 phuït test)Ngaìy táûp Âäúichæïng

Hoüc meû Hoüc dãlåïn

RåmCaïm

1 00

8,5±2,16,0±2,1

6,3±1,26,7±3,3

RåmCaïm

5 00

52,7±7,295,3±8,7

47,7±4,373,3±6,1

RåmCaïm

6 05,3±1,7

51,5±4,294,2±10,5

52,6±2,986,3±6,5

RåmCaïm

7 06,6±1,8

49,6±3,997,8±6,0

49,8±2,898,3±7,1

Page 14: ÂÃÖ TAÌI CÁÚP BÄÜ

TOÏM TÀÕT KÃÚT QUAÍ PHÁÖN II TOÏM TÀÕT KÃÚT QUAÍ PHÁÖN II

(tiãúp)(tiãúp) Kãút quaí âaût âæåüc: (i) Träün muìi vë coí

quen thuäüc vaìo råm âaî giuïp dã ruït ngàõn âæåüc mäüt tuáön táûp àn (ii) Muìi vë quen thuäüc chè laìm tàng læåüng àn vaìo ngàõn haûn luïc táûp àn maì khäng laìm tàng læåüng àn vaìo láu daìi (iii) Trong thåìi gian tiãút sæîa nuäi con muìi vë råm meû àn âaî thäng qua sæîa giuïp con laìm quen våïi thæïc àn måïi vaì cuîng ruït ngàõn âæåüc thåìi gian hoüc àn råm khoaíng 1 tuáön

Page 15: ÂÃÖ TAÌI CÁÚP BÄÜ

TOÏM TÀÕT KÃÚT QUAÍ PHÁÖN II TOÏM TÀÕT KÃÚT QUAÍ PHÁÖN II (tiãúp)(tiãúp)

Kãút luáûn: (i) Dã tæû hoüc àn råm máút khoaíng 40 ngaìy vaì liãûu näng dán coï âuí kiãn trç âãø táûp cho noï àn råm? (ii) Muìi vë quen thuäüc träün vaìo thæïc àn laû giuïp dã giaím âæåüc hiãûu æïng neophobia (iii) Hoüc àn thäng qua meû laì caïch dãù laìm vaì mang laûi hiãûu quaí nhanh

Page 16: ÂÃÖ TAÌI CÁÚP BÄÜ

TAÌI CÁÚP BÄÜ PHÁÖN IIITAÌI CÁÚP BÄÜ PHÁÖN III

Đề tài:

Ảnh hưởng của độ cao đặt nguồn thức ăn

đến lượng ăn vào và hiệu quả khai thác

thức ăn của dê

Page 17: ÂÃÖ TAÌI CÁÚP BÄÜ

I. ĐẶT VẤN ĐỀI. ĐẶT VẤN ĐỀ Dê là loài gia súc tầm cao (brower animal).

Tập tính ăn tầm cao (bipedal stance behavior) là một tập tính có tính thích nghi cao của loài dê.

Dê cũng là loài gia súc nhai lại có thể ăn được nhiều loại lá cây hoang dại.

Câu hỏi đặt ra là khi nuôi dê nhốt trong điều kiện khác tự nhiên con người đặt ra thì liệu tập tính trên còn được dê lưu giữ hay không?

Đàm văn Tiện và CTV năm 2004 đã thử đặt rơm và lá đổ sau khi thu hoạch ở các độ cao khác nhau thì thấy kích thích dê ăn nhiều hơn.

Page 18: ÂÃÖ TAÌI CÁÚP BÄÜ

I. ĐẶT VẤN ĐỀ (TT)I. ĐẶT VẤN ĐỀ (TT)

Đề tài này của chúng tôi là nghiên cứu nhằm đưa ra những bằng chứng thực nghiệm để có thể khuyến cáo cho nông dân việc thay đổi đặt độ cao nguồn thức ăn nhằm tăng lượng ăn vào và nâng cao hiệu suất sử dụng thức ăn nuôi dê. Đấy chính là lý do chúng tôi chọn đề tài này.

Page 19: ÂÃÖ TAÌI CÁÚP BÄÜ

II. MỤC ĐÍCHII. MỤC ĐÍCH

Mô phỏng tập tính thức ăn rất đặc biệt ngoài tự nhiên của dê vào trong phương thức chăn nuôi dê theo mô hình nuôi nhốt nhằm:

Tăng tần suất thu lượm lá (miếng ăn/ phút)

Tăng lượng ăn vào của dê

Nâng cao hiệu suất khai thác phần ăn được của thức ăn ( lá cây cả cành nhỏ, phụ phẩm nông nghiệp).

Đưa ra được phương án thiết kế đặt máng thức ăn cho dê với độ cao thích hợp nhằm đạt hiệu quả khai thác thức ăn tối ưu giúp cho người chăn nuôi nâng cao hiệu quả của dê nuôi nhốt.

Page 20: ÂÃÖ TAÌI CÁÚP BÄÜ

III. ĐỐI TƯỢNG NỘI DUNG VÀ III. ĐỐI TƯỢNG NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU Nghiên cứu được triển khai ở trại dê Thiên An, thành

phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế.

Số lượng dê được chọn vào nghiên cứu là 30 con.

Đồng đều về giới tính cũng như trọng lượng (khoảng 30 kg), sức khoẻ tốt.

Page 21: ÂÃÖ TAÌI CÁÚP BÄÜ

2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

(i) Sự thay đổi lượng ăn vào (gam thức ăn/ 1 phút/ 1 kg trọng lượng sống), theo độ cao đặt nguồn thức ăn 1.5 mét, 0.5 mét và mặt đất, trong 5 phút test.

(ii) Lượng ăn vào tổng số khi kết thúc khai thác phần ăn được của khối thức ăn đưa vào.

(iii) Sự thay đổi tần số lấy thức ăn ( miếng ăn/ phút), theo độ cao đặt nguồn thức ăn 1.5 mét, 0.5 mét và mặt đất, trong 5 phút thử nghiệm.

(iv) Sự thay đổi hiệu suất khai thác phần lá cây ăn được của dê theo các độ cao đặt nguồn thức ăn khác nhau, 1.5 mét, 0.5 mét và 0 mét ( mặt đất)

Page 22: ÂÃÖ TAÌI CÁÚP BÄÜ

3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Bố trí thí nghiệm Lô thí nghiệm 1 (T1.5): Đặt nguồn thức ăn cách mặt đất

1.5 mét, dê có giá đặt chân và có thể đứng vững chắc trên trụ giá để thực hiện tập tính bipedal stance behavior một cách dễ dàng.

Lô thí nghiệm 2 (T0.5): Đặt nguồn thức ăn cách mặt đất 0.5 mét.

Lô đối chứng (T0): Đặt nguồn thức ăn dưới mặt đất (0 mét) làm đối chứng.

Page 23: ÂÃÖ TAÌI CÁÚP BÄÜ

3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU( TT)3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU( TT)

Thiết kế giá thí nghiệm

Page 24: ÂÃÖ TAÌI CÁÚP BÄÜ

3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (TT)3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (TT)

Thiết kế giá thí nghiệm (tt)

Page 25: ÂÃÖ TAÌI CÁÚP BÄÜ

3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (TT)3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (TT) Nguồn thức ăn sử dụng trong thí nghiệm Các loại lá cây sử dụng để thử nghiệm (test) bao gồm

10 loại lá: lá mít, lá mía, lá sầu đông, lá khoai lang, lá khế, lá tre, lá chuối, lá cúc dại hai răng, lá ngái, lá sung.

Đây là các phế phụ phẩm nông nghiệp, lá vườn nhà và các lá cây hoang dại sẵn có và phổ biến ở Thừa Thiên Huế.

Thức ăn thí nghiệm được chuẩn bị trước khi thí nghiệm khoảng 30 phút để đảm bảo độ tươi ngon, bó thành bó gọn gàng, treo sẵn vào trong các ô chuồng.

Page 26: ÂÃÖ TAÌI CÁÚP BÄÜ

3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (TT)3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (TT)

Tập cho dê làm quen với hệ thống thử nghiệm

và loại trừ hiệu ứng neôphobia Trước khi thí nghiệm 10 ngày dê được tập ăn 10 loại

thức ăn kể trên để làm quen với giá thí nghiệm, các loại thức ăn mới và loại trừ hiệu ứng neôphbia (sợ những cái mới, giá thử nghiệm và thức ăn lạ) ảnh hưởng đến lượng ăn vào (Đàm Văn Tiện, 2003).

Page 27: ÂÃÖ TAÌI CÁÚP BÄÜ

3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (TT)3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (TT)

Mô tả tiến trình test Thí nghiệm được tiến hành vào buổi sáng từ 5h00 đến

8h00 khi dê đang đói (pass situation) sau một đêm không được cho ăn.

Dê được đưa từng con một vào ô chuồng được đánh thứ tự từ ô chuồng 1 đến ô chuồng 5.

Đàn dê được phân thành 3 lô, mỗi lô 10 con đều được đánh số thứ tự. Mỗi ngày sẽ test cho một lô với 10 loại thức ăn khác nhau và mỗi con dê sẽ sử dụng một loại thức ăn cho một ngày test.

Page 28: ÂÃÖ TAÌI CÁÚP BÄÜ

3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (TT)3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (TT)

Mô tả tiến trình test (tt) Thử nghiệm được tiến hành từng con một đối với mỗi

ô chuồng và trong thời gian test, gia súc được test vẫn nhìn thấy các con khác trong đàn.

Đơn vị tính lượng ăn vào được quy đổi thành gam/ 1 phút/ 1 kg trọng lượng sống (g/1 phút/ 1kg TLS) để loại trừ ảnh hưởng của thể trọng đến lượng ăn vào.

Thời gian thử nghiệm được tiến hành từ ngày 10/12/2004 đến 10/03/2005.

Page 29: ÂÃÖ TAÌI CÁÚP BÄÜ

3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (TT)3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (TT)

Theo dõi thí nghiệm

Page 30: ÂÃÖ TAÌI CÁÚP BÄÜ

3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (TT)3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (TT)

Xử lý thống kê Số liệu thu thập được được xử lý thống kê bằng phần

mềm MINITAB chuyên dụng, Version 13.20, ANOVA General Linear Model.

Page 31: ÂÃÖ TAÌI CÁÚP BÄÜ

IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUIV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 1. Lượng ăn vào trong 5 phút test một số thức ăn1. Lượng ăn vào trong 5 phút test một số thức ăn Bảng 1:Bảng 1: Lượng ăn vào một số loại thức ăn của dê trong Lượng ăn vào một số loại thức ăn của dê trong

thời gian 5 phút thử nghiệm thời gian 5 phút thử nghiệm

Loại thức ăn M SEM P

(lá) T1.5 T0.5 T0

Mít 0.10267 0.09067 0.05333 0.007198 0.01

Mía 0.05767 0.035 0.01667 0.004879 0.01

Sầu đông 0.128 0.079 0.041 0.007888 0.01

Khoai lang 0.15795 0.127 0.062 0.02148 0.01

Khế 0.14833 0.09767 0.04967 0.006258 0.01

Tre 0.06733 0.042 0.025 0.004264 0.01

Chuối 0.07133 0.049 0.02867 0.003205 0.01

Cúc dại hai răng 0.12233 0.07567 0.04067 0.005866 0.01

Ngái 0.016667 0.009667 0.003 0.000938 0.01

Sung 0.024 0.011667 0.004833 0.002111 0.01

Page 32: ÂÃÖ TAÌI CÁÚP BÄÜ

IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUIV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

2. Lượng ăn vào tổng số khi test một số thức ăn2. Lượng ăn vào tổng số khi test một số thức ăn Bảng 2: Lượng ăn vào tổng số (gam/phút/ kg trọng lượng Bảng 2: Lượng ăn vào tổng số (gam/phút/ kg trọng lượng

sống) khi dê ăn hết bó thức ăn (test) sống) khi dê ăn hết bó thức ăn (test)

Loaị thức ăn

(lá)

M SEM P

T1.5 T0.5 T0

Mít 0.2917 0.2707 0.1523 0.01523 0.01

Mía 0.13667 0.132 0.04847 0.01151 0.01

Sầu đông 0.24667 0.16933 0.088 0.01236 0.01

Khoai lang 0.2887 0.229 0.1303 0.01392 0.01

Khế 0.297 0.212 0.1202 0.01052 0.01

Tre 0.14433 0.117 0.063 0.007314 0.01

Chuối 0.173 0.11933 0.06567 0.007381 0.01

Cúc dại hai răng 0.2333 0.1613 0.1073 0.01739 0.01

Ngái 0.032667 0.0175 0.003333 0.002211 0.01

Sung 0.043667 0.019333 0.006167 0.003407 0.01

Page 33: ÂÃÖ TAÌI CÁÚP BÄÜ

IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (TT)IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (TT) 3. Số miếng ăn của dê trong 5 phút thử nghiệm3. Số miếng ăn của dê trong 5 phút thử nghiệm Bảng 3: Số miếng ăn trong 5 phút thử nghiệm Bảng 3: Số miếng ăn trong 5 phút thử nghiệm

Loại thức ăn

(lá)

M SEM P

T1.5 T0.5 T0

Mít 52.13 45.67 31.3 2.124 0.01

Mía 32.77 29.77 15.7 2.003 0.01

Sầu đông 48.53 36.47 22.4 1.479 0.01

Khoai lang 44.13 34.2 21.13 1.498 0.01

Khế 56.3 39.77 27.47 1.881 0.01

Tre 34.33 26.2 14.67 1.676 0.01

Chuối 39.63 30.53 15.8 1.275 0.01

Cúc dại hai răng 45.87 35.87 23.3 1.129 0.01

Ngái 16.567 9.233 2.533 1.103 0.01

Sung 18.633 10.567 3.767 1.161 0.01

Page 34: ÂÃÖ TAÌI CÁÚP BÄÜ

IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (TT)IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (TT)

4. Hiệu suất khai thác thức ăn ở các độ cao đặt 4. Hiệu suất khai thác thức ăn ở các độ cao đặt nguồn thức ăn khác nhaunguồn thức ăn khác nhau

Bảng 4: Hiệu suất khai thác thức ăn ở các độ cao khác nhauBảng 4: Hiệu suất khai thác thức ăn ở các độ cao khác nhau

Loại thức ăn (lá) M (%) SEM P

T1.5 T0.5 T0

Mít 0.4863 0.4495 0.243 0.02404 0.01

Mía 0.239 0.223 0.08967 0.01725 0.01

Sầu đông 0.4324 0.2879 0.1604 0.01613 0.01

Khoai lang 0.4840 0.3747 0.2013 0.02166 0.01

Khế 0.5027 0.3686 0.1872 0.01752 0.01

Tre 0.2643 0.2081 0.1036 0.01438 0.01

Chuối 0.3227 0.222 0.118 0.01317 0.01

Cúc dại hai răng 0.4467 0.306 0.2047 0.03424 0.01

Ngái 0.065333 0.035 0.006667 0.004422 0.01

Sung 0.087 0.03867 0.01233 0.006852 0.01

Page 35: ÂÃÖ TAÌI CÁÚP BÄÜ

V. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊV. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ1. KẾT LUẬN Việc nâng cao độ cao đặt nguồn thức ăn cho dê đã làm tăng lượng

thức ăn vào rõ rệt ở các dê thí nghiệm. Điều này cho thấy tập tính ăn tầm cao (bipedal stance behavior) của dê vẫn thể hiện không chỉ ngoài tự nhiên, mà ngay cả trong điều kiện nuôi dưỡng ở chuồng trại do con người tạo ra.

Số miếng ăn ( tần suất lấy thức ăn) cũng tăng dần theo sự tăng độ cao đặt nguồn thức ăn và cho thấy dê dường như thích thú ăn và ăn nhanh hơn khi độ cao đặt nguồn thức ăn tương tự như độ cao nguồn thức ăn ngoài tự nhiên mà nó thường ăn.

Hiệu suất sử dụng thức ăn của dê tăng lên khi nguồn thức ăn được đặt cao hơn và nó cũng đồng biến với lượng ăn vào và tần suất lấy thức ăn.

Page 36: ÂÃÖ TAÌI CÁÚP BÄÜ

V. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ (TT)V. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ (TT)2. ĐỀ NGHỊ Chúng tôi khuyến cáo những người chăn nuôi dê nên

treo thức ăn lên cao sẽ kích thích dê ăn nhiều và ăn hết được phần lá cây có thể ăn được.

Cần tiếp tục nghiên cứu thử nghiệm với nhiều loại thức ăn khác nhau, kể cả thức ăn tinh cho vào máng và treo máng lên vách tường để có thể ứng dụng rộng rải kết quả nghiên cứu này không chỉ với quy mô nông hộ nhỏ, mà còn đối với chăn nuôi dê công nghiệp với quy mô lớn.

Việc thiết kế chuồng dê, nên quan tâm đến việc thiết kế máng ăn đặt cao hơn mức truyền thống hiện nay nhằm nâng cao lượng ăn vào và hiệu quả sử dụng thức ăn bổ sung nuôi dê.

Page 37: ÂÃÖ TAÌI CÁÚP BÄÜ

Xin chân thành cảm ơn!Xin chân thành cảm ơn!