51897089 dientuvienthong name ericssion rbs3206

62
Báo Cáo Thực Tập: Cấu Trúc Tổng Quát Mạng Di Động Vinaphone Và Khảo Sát Thiết Bị Node B NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP Sinh viên thực hiện : Ngô Hữu Thống Lớp : Kỹ Thuật Viễn Thông K47 Mã số sinh viên : C47KTV.052 Đơn vị thực tập : Xưởng Bão Dưỡng – Sửa Chữa Vinaphone KV2 Cán bộ hướng dẫn : Ks.Võ Chí Lâm ............................................... ................................................. ................................................. ................................................. ................................................. ................................................. ................................................. ................................................. ................................................. ................................................. TP.Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2010 Ký tên SVTH: Ngô Hữu Thống 1

Upload: dep-le

Post on 12-Dec-2014

113 views

Category:

Documents


6 download

TRANSCRIPT

Page 1: 51897089 Dientuvienthong Name Ericssion RBS3206

Báo Cáo Thực Tập: Cấu Trúc Tổng Quát Mạng Di Động Vinaphone Và Khảo Sát Thiết Bị Node B

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

Sinh viên thực hiện : Ngô Hữu Thống

Lớp : Kỹ Thuật Viễn Thông K47

Mã số sinh viên : C47KTV.052

Đơn vị thực tập : Xưởng Bão Dưỡng – Sửa Chữa Vinaphone KV2

Cán bộ hướng dẫn : Ks.Võ Chí Lâm

..................................................................................................................

......................................................................................................................

......................................................................................................................

......................................................................................................................

......................................................................................................................

......................................................................................................................

......................................................................................................................

......................................................................................................................

......................................................................................................................

......................................................................................................................

TP.Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2010

Ký tên

Đại Học Giao Thông Vận Tải – CSII

Khoa Điện – Điện Tử

SVTH: Ngô Hữu Thống 1

Page 2: 51897089 Dientuvienthong Name Ericssion RBS3206

Báo Cáo Thực Tập: Cấu Trúc Tổng Quát Mạng Di Động Vinaphone Và Khảo Sát Thiết Bị Node B

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN

..................................................................................................................

......................................................................................................................

......................................................................................................................

......................................................................................................................

......................................................................................................................

......................................................................................................................

......................................................................................................................

......................................................................................................................

......................................................................................................................

......................................................................................................................

......................................................................................................................

......................................................................................................................

TP.Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2010

Ký tên

LỜI CẢM ƠN

SVTH: Ngô Hữu Thống 2

Page 3: 51897089 Dientuvienthong Name Ericssion RBS3206

Báo Cáo Thực Tập: Cấu Trúc Tổng Quát Mạng Di Động Vinaphone Và Khảo Sát Thiết Bị Node B

Bài báo cáo này là kết quả của hơn 5 tuần thực tập tại Trung Tâm

Dịch Vụ Viễn Thông KV2. Để có được kết quả này, em xin gửi lời cảm ơn chân

thành đến các cán bộ, giảng viên Liên Bộ Môn Điện-Điện Tử đã tạo điều kiện

và định hướng đề cương thực tập cho em, đồng thời em cũng xin gửi lời cảm ơn

đến Ks.Võ Chí Lâm, Ks. Lê Trung Thuận và toàn thể cán bộ, kỹ sư tại Xưởng

Bảo Dưỡng – Sửa Chữa Vinaphone 2 đã tận tình hướng dẫn, tạo mọi điều kiện

tốt nhất để em được cọ xát thực tế và tiếp cận các tài liệu liên quan. Một lần

nữa, em xin chân thành cảm ơn.

Sinh viên: Ngô Hữu Thống

LỜI MỞ ĐẦU

Thông tin liên lạc là một nhu cầu của bất kỳ một xã hội phát triển nào. Để

đáp ứng nhu cầu liên lạc ngày càng cao của xã hội, thông tin di động đã được

nghiên cứu và phát triển từ rất sớm, bắt đầu với các hệ thống thông tin di động

sử dụng công nghệ analog, cho đến nay các mạng di động sử dụng công nghệ số

SVTH: Ngô Hữu Thống 3

Page 4: 51897089 Dientuvienthong Name Ericssion RBS3206

Báo Cáo Thực Tập: Cấu Trúc Tổng Quát Mạng Di Động Vinaphone Và Khảo Sát Thiết Bị Node B

đang được ứng dụng rộng rãi và phát triển vô cùng mạnh mẽ. Một xu hướng rõ

nét trong lĩnh vực thông tin di động hiện nay là các nhà cung cấp dịch vụ ngoài

việc mở rộng dung lượng khai thác hiện có thì việc áp dụng nghiên cứu cũng

như xác định lộ trình phát triển công nghệ để tăng cường khả năng cung cấp đa

dịch vụ tốt hơn đến khách hàng ngày càng được quan tâm nhiều hơn. Trong đó

3G - Hệ thống thông tin di động thế hệ 3 chính là giải pháp công nghệ tiên tiến

đang được các nhà khai thác mạng triển khai.

Mạng thông tin di động 3G Vinaphone ra đời và đã góp phần đáng kể

trong việc thúc đẩy sự phát triển của thị trường thông tin di động ở Việt Nam,

nó mang đầy đủ các đặc tính của hệ thống 3G và khắc phục những nhược điểm

của hệ thống 2G. Hơn thế nữa, mạng 3G của Vinaphone được triển khai theo

công nghệ WCDMA, cho phép tận dụng tài nguyên hệ thống của công nghệ

GSM có sẵn, tăng khả năng tương thích và giúp giảm chi phí lắp đặt, vận hành.

Tìm hiểu về hệ thống 3G là một đề tài rộng lớn và đang rất được quan

tâm hiện nay. Tuy nhiên, do quá trình thời gian và phạm vi thực tập có hạn nên

bài báo cáo này chỉ tập trung tìm hiểu về một phần hệ thống vô tuyến 3G của

Vinaphone (NodeB). Với những hạn chế đó, bài báo cáo không tránh khỏi

những thiếu sót. Rất mong nhận được những góp ý quý báu của các Thầy và các

bạn để bài báo cáo được hoàn thiện hơn.

Bài báo cáo gồm có 3 chương với nội dung như sau:

Chương 1: Giới thiệu về công ty Dịch Vụ Viễn Thông VinaPhone

Chương 2: Cấu trúc tổng quan mạng thông tin di động VinaPhone

Chương 3: Khảo sát thiết bị node B

SVTH: Ngô Hữu Thống 4

Page 5: 51897089 Dientuvienthong Name Ericssion RBS3206

Báo Cáo Thực Tập: Cấu Trúc Tổng Quát Mạng Di Động Vinaphone Và Khảo Sát Thiết Bị Node B

MỤC LỤC

Trang

LỜI CẢM ƠN.....................................................................................................3

LỜI MỞ ĐẦU.....................................................................................................4

CHƯƠNG 1.......................................................................................................10

SVTH: Ngô Hữu Thống 5

Page 6: 51897089 Dientuvienthong Name Ericssion RBS3206

Báo Cáo Thực Tập: Cấu Trúc Tổng Quát Mạng Di Động Vinaphone Và Khảo Sát Thiết Bị Node B

GIỚI THIỆU CÔNG TY DỊCH VỤ VIỄN THÔNG VINAPHONE...........10

1.1 Các lĩnh vực hoạt động.........................................................................101.2 Quá trình phát triển và các dịch vụ cung cấp.......................................11

CHƯƠNG 2.......................................................................................................12

CẤU TRÚC TỔNG QUAN MẠNG THÔNG TIN DI ĐỘNG.....................12

2.1 Giới thiệu chung........................................................................................122.1.1 Trạm di động MS (Mobile Station) trong GSM.................................132.1.2 Thiết bị người sử dụng UE (User Equipment) trong UMTS...........142.1.3 Phân hệ trạm gốc (BSS - Base Station Subsystem).........................14

2.1.1.1 Trạm thu phát gốc BTS (Base Tranceiver Station)...................152.1.1.2 Khối TRAU (Transcode/Rate Adapter Unit)............................152.1.1.3 Bộ điều khiển trạm gốc BSC (Base Station Controller)...........15

2.1.2 Mạng truy nhập vô tuyến UMTS (UTRAN)...................................172.1.2.1 Node-B......................................................................................182.1.2.2 RNC (Radio Network Control).................................................18

2.2 Hiện trạng mạng vô tuyến Vinaphone......................................................182.2.1 Tổ chức mạng vô tuyến......................................................................182.2.2 Kế hoạch phủ song 3G của Vinaphone KV2......................................20

2.2 Mô hình triển khai cơ sở hạ tầng chung 2G/3G...................................202.2.1 Anten...............................................................................................212.2.2 Dây cáp feeder....................................................................................222.2.3 Thiết bị cấp nguồn..............................................................................232.2.4 Thiết bị Rectifier..............................................................................232.2.5 Ắc quy.............................................................................................242.2.6 Phòng máy..........................................................................................25

CHƯƠNG 3.......................................................................................................26

KHẢO SÁT THIẾT BỊ NODE B....................................................................26

3.1 Các đặt tính kỹ thuật của RBS 3206.........................................................273.2 Cấu trúc bên trong RBS 3206...................................................................27

3.2.1 Khối vô tuyến RU (Radio Unit).........................................................283.2.2 Khối bộ lọc FU (Filter Unit)...............................................................293.2.3 Digital Cassette...................................................................................303.2.4 Khối điều khiển cơ sở CBU (Control Base Unit)...............................30

3.3 Các giải pháp triển khai thực tế................................................................313.3.1 Giải pháp kết hợp với trạm sẵn có......................................................313.3.2 Đặt trong đô thị...................................................................................313.3.3 Đặt vùng ngoại ô................................................................................32

SVTH: Ngô Hữu Thống 6

Page 7: 51897089 Dientuvienthong Name Ericssion RBS3206

Báo Cáo Thực Tập: Cấu Trúc Tổng Quát Mạng Di Động Vinaphone Và Khảo Sát Thiết Bị Node B

3.3.4 Giải pháp phủ song trong tòa nhà.......................................................333.4 Cấu hình thiết bị RBS 3206......................................................................33

3.4.1 Cấu hình vô tuyến...............................................................................333.4.2 Cấu hình truyền dẫn............................................................................363.4.3 Các bước đưa Node B vào phát song.................................................37

3.4.3.1 Các bước chuẩn bị........................................................................373.4.3.2 Các bước tích hợp.....................................................................39

KẾT LUẬN.......................................................................................................46

TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................47

MỤC LỤC HÌNH VẼ

Trang

Hình 2.1: Cấu trúc tổng thể hệ thống UMTS/GSM............................................13

Hình 2.2: Mô tả thiết bị 3G dùng chung sở hạ tầng 2G.....................................21

Hình 2.3: Phương án sử dụng anten 3G............................................................22

Hình 2.4: Hệ thống feeder cho tủ 2G và 3G.......................................................23

SVTH: Ngô Hữu Thống 7

Page 8: 51897089 Dientuvienthong Name Ericssion RBS3206

Báo Cáo Thực Tập: Cấu Trúc Tổng Quát Mạng Di Động Vinaphone Và Khảo Sát Thiết Bị Node B

Hình 2.5: Sơ đồ mô tả dùng chung thiết bị nguồn..............................................24

Hình 2.6: Mô hình thực tế..................................................................................24

Hình 2.7: Mô hình dùng chung nhà trạm...........................................................25

Hình 3.1: Tủ RBS 3206.......................................................................................26

Hình 3.2: Cấu trúc bên trong RBS 3206M.........................................................28

Hình 3.3: Khối vô tuyến RU...............................................................................28

Hình 3.4: Khối bộ lọc FU...................................................................................29

Hình 3.5: Digital Cassette..................................................................................30

Hình 3.6: Đặt thiết bị trong vùng đô thị.............................................................31

Hình 3.7: Đặt thiết bị trong vùng ngoại ô..........................................................32

Hình 3.8: Đặt thiết bị trong tòa nhà...................................................................33

Hình 3.9: Cấu hình cho Hyper Terminal............................................................38

Hình 3.10: Set lại IP cho máy tính.....................................................................39

Hình 3.11: Đổi địa chỉ IP...................................................................................41

Hình 3.12: Chạy các Scripts...............................................................................43

Hình 3.13: Chạy update license key...................................................................44

Hình 3.14: Các thông số cần thiết......................................................................45

MỤC LỤC BẢNG

Trang

Bảng 3.1: Băng tần hỗ trợ...................................................................................34

Bảng 3.2: Cấu trúc vô tuyến...............................................................................34

Bảng 3.3: Cấu hình single band..........................................................................35

Bảng 3.4: Cấu hình Dual band...........................................................................36

SVTH: Ngô Hữu Thống 8

Page 9: 51897089 Dientuvienthong Name Ericssion RBS3206

Báo Cáo Thực Tập: Cấu Trúc Tổng Quát Mạng Di Động Vinaphone Và Khảo Sát Thiết Bị Node B

Bảng 3.5: Cấu hình truyền dẫn...........................................................................36

CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU CÔNG TY DỊCH VỤ VIỄN THÔNG

VINAPHONE

SVTH: Ngô Hữu Thống 9

Page 10: 51897089 Dientuvienthong Name Ericssion RBS3206

Báo Cáo Thực Tập: Cấu Trúc Tổng Quát Mạng Di Động Vinaphone Và Khảo Sát Thiết Bị Node B

1.1 Các lĩnh vực hoạt động

Công ty Dịch vụ Viễn thông Vinaphone là đơn vị thành viên của Tập

Đoàn Bưu Chính – Viễn Thông Việt Nam được phép hoạt động kinh doanh

trong các lĩnh vực sau: Tổ chức, xây dựng, quản lý, vận hành và khai thác mạng

lưới, dịch vụ viễn thông bao gồm các mạng thông tin di động, nhắn tin và điện

thoại thẻ; Tư vấn, khảo sát, thiết kế, xây lắp, bảo trì, sửa chữa thiết bị chuyên

ngành thông tin di động, nhắn tin và điện thoại thẻ toàn quốc;  Xuất khẩu, nhập

khẩu, kinh doanh vật tư, thiết bị chuyên ngành viễn thông phục vụ cho hoạt

động của đơn vị;  Kinh doanh các ngành nghề khác nhau trong phạm vi được

Tổng Công ty cho phép phù hợp với qui định của pháp luật.

1.2 Quá trình phát triển và các dịch vụ cung cấp

Ngày 26/6/1996, mạng thông tin di động VinaPhone chính thức đi vào

hoạt động, với vùng phủ sóng chỉ 18 tỉnh, thành phố trên cả nước. Đến tháng

6/2006, Vinaphone lần đầu tiên đã tiên phong phủ sóng 100% số huyện trên

toàn quốc, kể cả huyện miền núi, hải đảo và vùng sâu vùng xa.

Cùng hòa chung với sự tăng trưởng không ngừng của nền kinh tế Việt

Nam nói chung và thị trường viễn thông nói riêng, trong những năm qua Công

ty Dịch vụ Viễn thông đã có nhiều phát triển vượt bậc đưa mạng Vinaphone trở

thành một trong ba nhà mạng cung cấp dịch vụ thông tin di động lớn nhất tại

Việt Nam về quy mô phát triển thuê bao cũng như hạ tầng mạng. Tính đến

tháng 6/2010, VinaPhone đã có gần 36 triệu thuê bao thực đang hoạt động,

chiếm hơn 30% thị phần di động toàn quốc. VinaPhone đã lắp đặt 8.000 trạm

BTS 3G, đủ đáp ứng 200% - 300% nhu cầu sử dụng các dịch vụ thông tin di

động hàng ngày của các thuê bao. Bên cạnh đó, hệ thống tổng đài của

SVTH: Ngô Hữu Thống 10

Page 11: 51897089 Dientuvienthong Name Ericssion RBS3206

Báo Cáo Thực Tập: Cấu Trúc Tổng Quát Mạng Di Động Vinaphone Và Khảo Sát Thiết Bị Node B

VinaPhone cũng được nâng cấp sẵn sàng đáp ứng được cho khoảng 50 triệu

thuê bao đang hoạt động và hệ thống tin nhắn có thể chuyển tải 20 – 30 triệu

SMS/giờ. Tính đến nay, VinaPhone cũng đã có hơn 40 dịch vụ gia tăng trên thị

trường.

CHƯƠNG 2

CẤU TRÚC TỔNG QUAN MẠNG THÔNG TIN DI

ĐỘNG VINAPHONE

2.1 Giới thiệu chung

Đây là mạng di động theo chuẩn công nghệ GSM hoạt động trên băng tần

900/1800MHz và công nghệ W-CDMA, băng tần 2100 MHz được

VNPT/Vinaphone đưa vào khai thác từ tháng 10/2009 (theo giấy phép số

1119/GP-BTTTT do Bộ TT&TT cấp ngày 11/8/20090.

Với việc sử dụng công nghệ WCDMA, mạng Vinaphone 3G cho phép

thuê bao di động thực hiện các dịch vụ cơ bản như thoại, nhắn tin…với chất

SVTH: Ngô Hữu Thống 11

Page 12: 51897089 Dientuvienthong Name Ericssion RBS3206

MSC/VLR

GMSC

HLR

SGSN GGSN

BSCBTS

RNCNode B

RNCNode B

SIM ME

USIM ME

USIM ME

ISDN

PSTN

Intranet

Extranet

Internet

UTRAN

BSS

CORE NETWORK OTHER NETWORK

Báo Cáo Thực Tập: Cấu Trúc Tổng Quát Mạng Di Động Vinaphone Và Khảo Sát Thiết Bị Node B

lượng cao, đặt biệt là truy cập Internet với tốc độ tối đa lên đến 14,4 Mbps (tốc

độ tối đa hiện tại là 7.2 Mbps).

Mạng Vinaphone 3G được kết nối và tích hợp toàn diện với mạng

Vinaphone hiện tại (công nghệ GSM 900/1800 Mhz), cho phép cung cấp dịch

vụ theo chuẩn 3G cho các thuê bao Vinaphone đang hoạt động và các thuê bao

hòa mạng mới.

Do chủ yếu sử dụng cơ sở hạ tầng (nhà trạm) nên vùng phủ sóng 3G sẽ

tồn tại song song với cùng phủ sóng 2G. Công nghệ hand-over sẽ cho phép thuê

bao Vinaphone được duy trì liên lạc thông suốt khi di chuyển giữa các vùng phủ

sóng 2G và 3G.

Một hệ thống UMTS sau khi được nâng cấp và mở rộng từ hệ thống

GSM hiện có thì cấu trúc hệ thống có thể được mô tả tổng quan như sau:

SVTH: Ngô Hữu Thống 12

Page 13: 51897089 Dientuvienthong Name Ericssion RBS3206

Báo Cáo Thực Tập: Cấu Trúc Tổng Quát Mạng Di Động Vinaphone Và Khảo Sát Thiết Bị Node B

Hình 2.1: Cấu trúc tổng thể hệ thống UMTS/GSM

2.1.1 Trạm di động MS (Mobile Station) trong GSM

MS bao gồm thiết bị di động (Mobile Equipment - ME) và một khối nhỏ

gọi là modul nhận dạng thuê bao (Subscriber Identity Module – SIM).

Thiết bị di động ME có chức năng cung cấp cho thuê bao một dịch vụ cụ

thể, thực hiện các chức năng truyền dẫn ở giao diện vô tuyến; mỗi ME được

gán cho một số nhận dạng thiết bị di động quốc tế bởi nhà sản xuất.

SIM là một modul có thể tháo/lắp khi sử dụng, được dùng để xác định ME

thuộc sở hữu của một cá nhân nào đó. SIM có một bộ nhớ để lưu trữ các thông

tin của thuê bao như: số nhận dạng thuê bao (International Mobile Subscriber

Identity – IMSI) được dùng để phân biệt các thuê bao khác nhau trong mạng

GSM; số nhận dạng tạm thời (Temporary Mobile Subscriber Identity - TMSI)

thay đổi theo chu kỳ, do hệ thống quản lý để bảo vệ thuê bao không bị đánh

cắp, khóa nhận thực (Subscriber Authentication Key) dùng để nhận thực SIM;

số điện thoại của thuê bao.

2.1.2 Thiết bị người sử dụng trong UMTS UE (User Equipment)

UE gần giống như MS, bao gồm hai phần: Thiết bị di động ME (Mobile

Equipment) và Modun nhận dạng thuê bao UMTS USIM (UMTS Subscriber

Identity Module).

ME là đầu cuối vô tuyến được sử dụng cho thông tin vô tuyến trên giao

diện Uu

USIM là một thẻ thông minh chứa mã nhận dạng thuê bao, thực hiện các

thuật toán nhận thực, lưu giữ các khóa nhận thực và một số thông tin thuê bao.

SVTH: Ngô Hữu Thống 13

Page 14: 51897089 Dientuvienthong Name Ericssion RBS3206

Báo Cáo Thực Tập: Cấu Trúc Tổng Quát Mạng Di Động Vinaphone Và Khảo Sát Thiết Bị Node B

2.1.3 Phân hệ trạm gốc (BSS - Base Station Subsystem)

BSS thuộc phần cấu trúc mạng GSM, BSS giao diện trực tiếp với các trạm

di động MS bằng thiết bị BTS thông qua giao diện vô tuyến. Mặt khác BSS

thực hiện giao diện với các tổng đài ở phân hệ chuyển mạch SS. Tóm lại, BSS

thực hiện đấu nối các MS với tổng đài và nhờ vậy đấu nối những người sử dụng

các trạm di động với những người sử dụng viễn thông khác. BSS cũng phải

được điều khiển, do đó nó được đấu nối với phân hệ vận hành và bảo dưỡng

OSS. Phân hệ trạm gốc BSS bao gồm:

TRAU (Transcoding and Rate Adapter Unit): Bộ chuyển đổi mã và phối

hợp tốc độ.

BSC (Base Station Controler): Bộ điều khiển trạm gốc.

BTS (Base Transceiver Station): Trạm thu phát gốc.

2.1.1.1 Trạm thu phát gốc BTS (Base Tranceiver Station)

Một BTS bao gồm các thiết bị thu /phát tín hiệu sóng vô tuyến, anten và

bộ phận mã hóa và giải mã giao tiếp với BSC. BTS là thiết bị trung gian giữa

mạng GSM và thiết bị thuê bao MS, trao đổi thông tin với MS qua giao diện vô

tuyến. Mỗi BTS tạo ra một hay một số khu vực vùng phủ sóng nhất định gọi là

tế bào (cell).

2.1.1.2 Khối TRAU (Transcode/Rate Adapter Unit)

Khối thích ứng và chuyển đổi mã thực hiện chuyển đổi mã thông tin từ

các kênh vô tuyến (16 Kb/s) theo tiêu chuẩn GSM thành các kênh thoại chuẩn

(64 Kb/s) trước khi chuyển đến tổng đài. TRAU là thiết bị mà ở đó quá trình mã

hoá và giải mã tiếng đặc thù riêng cho GSM được tiến hành, tại đây cũng thực

hiện thích ứng tốc độ trong trường hợp truyền số liệu. TRAU là một bộ phận

SVTH: Ngô Hữu Thống 14

Page 15: 51897089 Dientuvienthong Name Ericssion RBS3206

Báo Cáo Thực Tập: Cấu Trúc Tổng Quát Mạng Di Động Vinaphone Và Khảo Sát Thiết Bị Node B

của BTS, nhưng cũng có thể được đặt cách xa BTS và thậm chí còn đặt trong

BSC và MSC

2.1.1.3 Bộ điều khiển trạm gốc BSC (Base Station Controller)

BSC có nhiệm vụ quản lý tất cả giao diện vô tuyến thông qua các lệnh

điều khiển từ xa. Các lệnh này chủ yếu là lệnh ấn định, giải phóng kênh vô

tuyến và chuyển giao. Một phía BSC được nối với BTS, còn phía kia nối với

MSC của phân hệ chuyển mạch SS.

Các chức năng chính của BSC:

Một là, Quản lý mạng vô tuyến: Việc quản lý vô tuyến chính là quản lý

các cell và các kênh logic của chúng. Các số liệu quản lý đều được đưa về BSC

để đo đạc và xử lý, chẳng hạn như lưu lượng thông tin ở một cell, môi trường

vô tuyến, số lượng cuộc gọi bị mất, các lần chuyển giao thành công và thất bại.

Hai là, quản lý trạm vô tuyến gốc BTS: Trước khi đưa vào khai thác,

BSC lập cấu hình của BTS ( số máy thu/phát TRX, tần số cho mỗi trạm... ).

Nhờ đó mà BSC có sẵn một tập các kênh vô tuyến dành cho điều khiển và nối

thông cuộc gọi.

Ba là, điều khiển nối thông các cuộc gọi: BSC chịu trách nhiệm thiết lập

và giải phóng các đấu nối tới máy di động MS. Trong quá trình gọi, sự đấu nối

được BSC giám sát. Cường độ tín hiệu, chất lượng cuộc đấu nối được ở máy di

động và TRX gửi đến BSC. Dựa vào đó mà BSC sẽ quyết định công suất phát

tốt nhất của MS và TRX để giảm nhiễu và tăng chất lượng cuộc đấu nối. BSC

cũng điều khiển quá trình chuyển giao nhờ các kết quả đo kể trên để quyết định

chuyển giao MS sang cell khác, nhằm đạt được chất lượng cuộc gọi tốt hơn.

Trong trường hợp chuyển giao sang cell của một BSC khác thì nó phải nhờ sự

trợ giúp của MSC. Bên cạnh đó, BSC cũng có thể điều khiển chuyển giao giữa

SVTH: Ngô Hữu Thống 15

Page 16: 51897089 Dientuvienthong Name Ericssion RBS3206

Báo Cáo Thực Tập: Cấu Trúc Tổng Quát Mạng Di Động Vinaphone Và Khảo Sát Thiết Bị Node B

các kênh trong một cell hoặc từ cell này sang kênh của cell khác trong trường

hợp cell này bị nghẽn nhiều.

Bốn là, quản lý mạng truyền dẫn: BSC có chức năng quản lý cấu hình các

đường truyền dẫn tới MSC và BTS để đảm bảo chất lượng thông tin. Trong

trường hợp có sự cố một tuyến nào đó, nó sẽ tự động điều khiển tới một tuyến

dự phòng.

2.1.2 Mạng truy nhập vô tuyến UMTS (UTRAN)

UTRAN (UMTS Terrestrial Radio Access Network: Mạng truy nhập vô

tuyến mặt đất UMTS) thuộc cấu trúc mạng 3G, UTRAN liên kết giữa người sử

dụng và CN (Core Network: Mạng lõi).

Trong đó UTRAN bao gồm một hay nhiều phân hệ mạng vô tuyến (RNS),

một RNS là một mạng con trong UTRAN và bao gồm một bộ điều khiển mạng

vô tuyến (RNC) và một hay nhiều Node-B.

Các yêu cầu chính để thiết kế kiến trúc, giao thức và chức năng UTRAN:

Một là, tính hỗ trợ của UTRAN và các chức năng liên quan: Yêu cầu tác

động đến thiết kế của UTRAN là các yêu cầu hỗ trợ chuyển giao mềm (một

thiết bị đầu cuối kết nối tới mạng thông qua 2 hay nhiều cell đang hoạt động) và

các thuật toán quản lý nguồn tài nguyên vô tuyến đặc biệt của WCDMA.

Hai là, làm tăng sự tương đồng trong việc điều khiển dữ liệu chuyển mạch

gói và chuyển mạch kênh với một ngăn xếp giao thức giao diện vô tuyến duy

nhất và với việc sử dụng cùng một giao diện cho các kết nối từ UTRAN đến

miền chuyển mạch gói và chuyển mạch kênh của mạng lõi.

Ba là, làm tăng tính tương đồng với GSM.

Bốn là, Sử dụng kiểu chuyển vận trên cơ sở IP như là cơ cấu chuyển vận

thay thế trong UTRAN kể từ Release 5 trở đi.

SVTH: Ngô Hữu Thống 16

Page 17: 51897089 Dientuvienthong Name Ericssion RBS3206

Báo Cáo Thực Tập: Cấu Trúc Tổng Quát Mạng Di Động Vinaphone Và Khảo Sát Thiết Bị Node B

Năm là, các thiết bị UTRAN với chi phí tiết kiệm tối đa: các thiết bị

UTRAN được thiết kế module hóa và và có tính linh hoạt hợp lý cho việc mở

rộng dung lượng trong tương lai. Hệ thống UTRAN có khả năng nâng cấp lên

phiên bản phần mềm cao hơn mà chỉ gây ra tác động rất nhỏ tới hoạt động

thông thường của hệ thống.

2.1.2.1 Node-B

Node-B là một thuật ngữ sử dụng trong UMTS để biểu thị BTS (trạm thu

phát gốc) và sử dụng công nghệ WCDMA trên đường vô tuyến. Node B thực

hiện việc thu phát tần số vô tuyến để liên lạc trực tiếp với các máy di động di

chuyển tự do xung quanh nó.

Một cách truyền thống, các Node B có những chức năng tối thiểu về thu

phát vô tuyến và được điều khiển bởi RNC (Radio Network Controller). Việc

sử dụng công nghệ WCDMA cho phép một cell thuộc một Node B hoặc các

Node B khác nhau cùng được quản lý bởi các RNC khác nhau để chồng lên

nhau và vẫn sử dụng một tần số giống nhau (trên thực tế, toàn bộ mạng có thể

dùng chỉ một cặp tần số).

Node B bao gồm các loại cấu hình: Macro Indoor, Macro Outdoor, Mini

Indoor, Mini outdoor, Micro Indoor, Micro Outdoor, Pico,...

2.1.2.2 RNC (Radio Network Control)

RNC là một thành phần trong mạng truy nhập vô tuyến UTMS. RNC về

cơ bản có những chức năng giống BSC trong hệ thống BSS GSM: Trung gian

giữa trạm gốc (Node B trong UMTS) và hệ thống mạng lõi; Điều khiển cuộc

gọi vô tuyến (quản lý tài nguyên vô tuyến, điều khiển và quản lý chuyển giao

cuộc gọi …).

SVTH: Ngô Hữu Thống 17

Page 18: 51897089 Dientuvienthong Name Ericssion RBS3206

Báo Cáo Thực Tập: Cấu Trúc Tổng Quát Mạng Di Động Vinaphone Và Khảo Sát Thiết Bị Node B

2.2 Hiện trạng mạng vô tuyến Vinaphone

2.2.1 Tổ chức mạng vô tuyến

Mạng di động Vinaphone sử dụng công nghệ GSM (GPRS và EGDE) và

WCDMA

Băng tần và độ rộng băng tần đang sử dụng cho công nghệ GSM

Băng tần 900MHz:

Hướng lên: 935,1MHz ÷ 943,5 MHz

Hướng xuống: 890,1 MHz ÷ 898,5 MHz

Băng tần 1800MHz:

Hướng lên: 1805 MHz ÷ 1825 MHz

Hướng xuống: 1710 MHz ÷ 1730 MHz

Băng tần sử dụng cho công nghệ WCDMA: Băng tần 2100MHz, 3 tần số

hướng lên và 3 tần số hướng xuống tương ứng, với băng thông 5MHz trên một

tần số, cụ thể:

Hướng lên: 2155 - 2170 MHz

Hướng xuống: 10787, 10812, 10837

Qua hơn 14 năm khai thác, hệ thống vô tuyến mạng Vinaphone do 5 nhà

sản xuất thiết bị cung cấp và tối ưu hóa phân vùng phục vụ, cụ thể gồm:

Motorola, Alcatel, Ericsson, Huawei, Siemens.

Phủ sóng tất cả các thành phố, thị xã, thị trấn, các trục đường quốc lộ nối

liền các khu kinh tế trọng điểm các khu công nghiệp, dịch vụ, du lịch quan

trọng, các khu vực cửa khẩu, hải đảo quan trọng về kinh tế, an ninh, quốc

phòng,

Độ rộng phủ sóng 2G theo diện tích trên cơ sở hạ tầng của Vinaphone:

Vùng phủ sóng 2G theo diện tích (tính theo km2) của từng Quận/Huyện chi tiết

cơ bản như sau:

SVTH: Ngô Hữu Thống 18

Page 19: 51897089 Dientuvienthong Name Ericssion RBS3206

Báo Cáo Thực Tập: Cấu Trúc Tổng Quát Mạng Di Động Vinaphone Và Khảo Sát Thiết Bị Node B

Tổng diện tích vùng phủ sóng 2G trên toàn quốc: 227.495 km2

Vùng phủ sóng 2G theo diện tích: 68,69 %

Đến thời điểm hiện nay,  VinaPhone đã phủ sóng 3G và cung cấp các

dịch vụ 3G tại 36 tỉnh, thành phố trên cả nước. Mạng lưới của

VinaPhone đã sẵn sàng đón nhận 3 triệu thuê bao 3G ngay trong năm

2009.

2.2.2 Kế hoạch phủ song 3G của Vinaphone KV2

Vinaphone KV2 sẽ phát triển hơn 2235 Node B và khoảng 15 RNC cho 22

tỉnh thành phía Nam, tập trung ở các thành phố lớn (TP.Hồ Chí Minh, Bình

Dương, Đồng Nai…), những trục đường chính (quốc lộ 1A,..), các quận huyện

cũng như các khu du lịch.

Vinaphone sẽ ưu tiên cho các thành phố, khu vực quan trọng, đặt biệt là

các khu thương mại, khu công nghiệp, hay các thành phố tập trung nhiều cơ

quan của chính phủ, các doanh nghiệp thương mại, công nghiệp, du lịch và dịch

vụ. Đồng thời, VNPT/Vinaphone cũng triển khai mạng 3G tới nông thôn, đầu

tư nâng cấp sẵn sàng lắp đặt thiết bị, đảm bảo phủ sóng rộng khắp trên toàn

quốc, đến cả những vùng cao, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo…

2.2 Mô hình triển khai cơ sở hạ tầng chung 2G/3G

Hiện tại, cơ sở hạ tầng trạm BTS mạng Vinaphone 2G đang chia sẻ với

NodeB mạng 3G gồm: nhà trạm, cột anten, anten, feeder, thiết bị truyền dẫn,

thiết bị cấp nguồn, hệ thống cầu cáp trong và ngoài phòng máy, hệ thống chống

sét, hệ thống cảnh báo trạm, thiết bị điều hòa và chiếu sáng.

Để chia sẻ cơ sở hạ tầng với trạm Node B mạng 3G, các trạm BTS 2G đã

đáp ứng được các điều kiện sau:

Vị trí phòng máy nằm trong qui hoạch vùng phủ sóng của NodeB

SVTH: Ngô Hữu Thống 19

Page 20: 51897089 Dientuvienthong Name Ericssion RBS3206

PowerBTS

Power

Node-B

BTS Node-B

Báo Cáo Thực Tập: Cấu Trúc Tổng Quát Mạng Di Động Vinaphone Và Khảo Sát Thiết Bị Node B

Phòng máy đủ điều kiện lắp đặt thiết bị mới của trạm NodeB

Hình 2.2: Mô tả thiết bị 3G dùng chung sở hạ tầng 2G

Những trang thiết bị phục vụ cho việc chia sẻ cơ sở hạ tầng giữa trạm thu

phát gốc 2G (BTS) và trạm thu phát gốc 3G (NodeB) cụ thể như sau:

2.2.1 Anten

Về anten, do băng tần đáp ứng anten sử dụng 2G khác với 3G, và anten

hiện có đang sử dụng trên mạng hầu hết không phải là loại anten dùng chung

cho 2G và 3G, nên khi đưa 3G vào sử dụng, Vinaphone đã chọn giải pháp lắp

mới anten chuyên dụng 3G vào cột anten sẵn có. Việc lắp mới anten 3G có

những ưu điểm sau:

Để tiến hành phủ sóng cho từng khu vực mạng 2G và 3G khác nhau, có

thể lắp đặt các anten độc lập với các góc nghiêng và phương vị khác nhau.

Vì không phải thay đổi từ anten chuyên dụng cho mạng 2G hiện có sang

anten dùng chung cho mạng 2G và 3G, nên có thể tránh được vấn đề gián đoạn

SVTH: Ngô Hữu Thống 20

Page 21: 51897089 Dientuvienthong Name Ericssion RBS3206

Báo Cáo Thực Tập: Cấu Trúc Tổng Quát Mạng Di Động Vinaphone Và Khảo Sát Thiết Bị Node B

dịch vụ 2G vì lí do thay anten. Theo đó có thể ngăn được ảnh hưởng do gián

đoạn dịch vụ đối với người đang sử dụng mạng 2G.

Hình 2.3: Phương án sử dụng anten 3G

2.2.2 Dây cáp feeder

Vì các trạm của Vinaphone hiện nay dùng hai loại anten 2G và 3G riêng

nên ngoài hệ thống feeder sẵn có, phải lắp đặt thêm hệ thống feeder nối từ node

B đến anten 3G

SVTH: Ngô Hữu Thống 21

Page 22: 51897089 Dientuvienthong Name Ericssion RBS3206

Báo Cáo Thực Tập: Cấu Trúc Tổng Quát Mạng Di Động Vinaphone Và Khảo Sát Thiết Bị Node B

Hình 2.4: Hệ thống feeder cho tủ 2G và 3G

2.2.3 Thiết bị cấp nguồn

Mục đích của việc chia sẻ cơ sở hạ tầng của các thiết bị cấp nguồn là

để giảm chi phí sử dụng trong việc trang bị và lắp đặt thiết bị cấp nguồn, đẩy

nhanh tiến độ triển khai khi không đảm bảo không gian để lắp đặt nguồn mới.

Vì việc lắp đặt NodeB là thiết yếu nên lượng điện năng tiêu thụ sẽ

tăng. Việc tăng cường các thiết bị cấp nguồn như ắc quy, các khối máy nắn

Rectifier (thiết bị chỉnh lưu dòng điện AC/DC) và các thiết bị điện khác là cần

thiết.

2.2.4 Thiết bị Rectifier

Theo nguyên lý khi gắn thêm một modul rectifier vào thiết bị cấp nguồn

hiện có của trạm thu phát gốc BTS, khả năng cấp nguồn của thiết bị này sẽ

được tăng lên. Nhờ đó, ta có thể sử dụng một cách hiệu quả không gian phòng

SVTH: Ngô Hữu Thống 22

Page 23: 51897089 Dientuvienthong Name Ericssion RBS3206

Thiết bị cấp nguồn AC/DC

Unit#1

Unit#2

Unit#3

Lắp đặt

2GBTS

900M

2GBTS

1.8G

3GNodeB

2G

Báo Cáo Thực Tập: Cấu Trúc Tổng Quát Mạng Di Động Vinaphone Và Khảo Sát Thiết Bị Node B

máy của trạm thu phát gốc mà không cần lắp đặt mới hoàn toàn thiết bị cấp

nguồn dùng cho NodeB.

2.2.5 Ắc quy

Hệ thống ắc quy được trang bị nhằm mục đích cung cấp điện năng cho

thiết bị đang hoạt động trong những trường hợp nguồn điện chính bị mất, để

đáp ứng được phần điện năng tiêu thụ của việc lắp đặt thêm các thiết bị liên

quan đến 3G chẳng hạn như NodeB, cần phải lắp đặt bổ sung để tăng dung

lượng cho hệ thống ắc quy hiện tại.

Hình 2.5: Sơ đồ mô tả dùng chung thiết bị nguồn

Hình 2.6: Mô hình thực tế

SVTH: Ngô Hữu Thống 23

Page 24: 51897089 Dientuvienthong Name Ericssion RBS3206

Báo Cáo Thực Tập: Cấu Trúc Tổng Quát Mạng Di Động Vinaphone Và Khảo Sát Thiết Bị Node B

2.2.6 Phòng máy

Mục đích của việc chia sẻ cơ sở hạ tầng của phòng máy là giảm chi phí

xây dựng không gian để lắp đặt thiết bị, đẩy nhanh tiến độ thi công khi không

cần xây dựng mới và mở rộng phòng máy nhằm đảm bảo không gian lắp đặt

mới. Tận dụng tối đa không gian trống của phòng máy, lắp đặt các thiết bị liên

quan đến mạng 3G như NodeB. Vấn đề đặt ra ở đây là khi trang bị thêm các

trang thiết bị của mạng 3G vào phòng máy có sẵn, nhiệt lượng toả từ máy móc

sẽ tăng, vì vậy cần phải bổ sung thêm các thiết bị điều hoà không khí.

Hình 2.7: Mô hình dùng chung nhà trạm

SVTH: Ngô Hữu Thống 24

Page 25: 51897089 Dientuvienthong Name Ericssion RBS3206

Báo Cáo Thực Tập: Cấu Trúc Tổng Quát Mạng Di Động Vinaphone Và Khảo Sát Thiết Bị Node B

CHƯƠNG 3

KHẢO SÁT THIẾT BỊ NODE B

Đối với Vinaphone khu vực 2 (KV2), việc triển khai cơ sở hạ tầng do

Ericsson thực hiện. Trong phần mạng truy nhập vô tuyến, Ericsson đã đề nghị

với Vinaphone sử dụng các loại thiết bị sau: RBS 3206, RBS 3418, RBS 3820.

Chương này sẽ tiến hành khảo sát thiết bị đang được sử dụng phổ biến nhất

trong mạng Vinaphone hiện nay là RBS 3206.

RBS 3206 có 3 phiên bản: RBS 3206M, RBS 3206F và RBS 3206E. Phần

này, tập trung khảo sát phiên bản được sử dụng cho mạng Vinaphone hiện nay

là RBS 3208M

Hình 3.1: Tủ RBS 3206

SVTH: Ngô Hữu Thống 25

Page 26: 51897089 Dientuvienthong Name Ericssion RBS3206

Báo Cáo Thực Tập: Cấu Trúc Tổng Quát Mạng Di Động Vinaphone Và Khảo Sát Thiết Bị Node B

3.1 Các đặt tính kỹ thuật của RBS 3206

RBS 3206 đáp ứng được các yêu cầu ngặt nghèo như: tốc độ bit, dung

lượng, vùng phủ sóng, thích ứng với trạm gốc ở xa. Tùy theo yêu cầu của nhà

khai thác mà RBS 3206 có thể được cấu hình tối ưu tập trung vào một số yêu

cầu trên.

Các phần tử của RBS 3206 được thiết kế modun hóa cho phép cài đặt

linh hoạt và đơn giản hóa việc bảo dưỡng. Ngoài ra, RBS 3206 có thể được tích

hợp liền mạch với mạng hiện có, cho phép kết hợp hiệu quả với hệ thống GSM,

tối ưu hóa hoạt động và chi phí.

Về mặt kỹ thuật, RBS 3206 hỗ trợ đầy đủ HSDPA, mang đến một mạng

băng rộng (tăng tốc độ dữ liệu, giảm trễ, tăng dung lượng). RBS 3206 sử dụng

trong cả hai cấu hình single band hoặc dual band và hỗ trợ phổ biến ở dải tần:

2100, 1900, 1700/2100, 900 và 850 MHz. Cho phép cấu hình linh hoạt và cấu

hình tối đa là 6x2 hoặc 3x4.

RBS 3206 sử dụng điện áp ngõ vào -48V DC hoặc 120 – 250V AC, công

suất tiêu thụ tối đa là 2,4KW

3.2 Cấu trúc bên trong RBS 3206

Một tủ RBS 3206 về cơ bản gồm có các thành phần chính sau: Khối vô

tuyến RU, khối lọc FU, các khe Digital Cassette, khối điều khiển cơ sở CBU.

SVTH: Ngô Hữu Thống 26

Page 27: 51897089 Dientuvienthong Name Ericssion RBS3206

Báo Cáo Thực Tập: Cấu Trúc Tổng Quát Mạng Di Động Vinaphone Và Khảo Sát Thiết Bị Node B

Hình 3.2: Cấu trúc bên trong RBS 3206M

3.2.1 Khối vô tuyến RU (Radio Unit)

Hình 3.3: Khối vô tuyến RU

SVTH: Ngô Hữu Thống 27

Page 28: 51897089 Dientuvienthong Name Ericssion RBS3206

Báo Cáo Thực Tập: Cấu Trúc Tổng Quát Mạng Di Động Vinaphone Và Khảo Sát Thiết Bị Node B

RU nhận tín hiệu số từ Baseband thông qua giao diện RU(RUIF), chuyển

đổi dữ liệu số sang tương tự, khuếch đại và đưa đến FU. Nó cũng nhận tín hiệu

vô tuyến từ FU, chuyển thành dữ liệu số và gửi đến Baseband.

Ngoài ra, RU cũng cung cấp nguồn DC cho bộ lọc FU và hệ thống điều

khiển anten ASC. Đồng thời, có thể đưa ra các cảnh báo nhiệt độ nhờ các

sensor đo nhiệt độ.

Mỗi RU hỗ trợ một hoặc hai tần số tùy thuộc vào loại RU: RU21- hỗ trợ

2 tần số hướng xuống và 1 tần số hướng lên; và R22 - hỗ trợ 2 tần số hướng lên

và 2 tần số hướng xuống

3.2.2 Khối bộ lọc FU (Filter Unit)

Hình 3.4: Khối bộ lọc FU

SVTH: Ngô Hữu Thống 28

Page 29: 51897089 Dientuvienthong Name Ericssion RBS3206

Báo Cáo Thực Tập: Cấu Trúc Tổng Quát Mạng Di Động Vinaphone Và Khảo Sát Thiết Bị Node B

FU kết nối giữa RU và hai nhánh anten A và B. FU chứa một bộ khuếch

đại tạp âm thấp LNA, có nhiệm vụ lọc tín hiệu đường xuống (TX)trước khi

truyền đến anten, đồng thời, lọc và khuếch tín hiệu đường lên (RX) trước khi

đến RU. Giám sát phần cứng anten bằng cách cấp nguồn DC cho anten và theo

dõi dòng nếu ASC và TMA không được sử dụng. RU cho phép kết hợp TX/RX

dùng chung cho một anten.

3.2.3 Digital Cassette

Hình 3.5: Digital Cassette

Làm chức năng giao tiếp giữa RU và Baseband. Kết nối với RU thông qua

cáp nối trực tiếp, mang tín hiệu cả đường phát và thu, thông tin số điều khiển,

dữ liệu và tín hiệu định thời.

3.2.4 Khối điều khiển cơ sở CBU (Control Base Unit)

CBU là đơn vị điều khiển trung tâm của RBS. Nó xử lý một số chức năng

điều khiển và phần lớn yêu cầu kết nối.

SVTH: Ngô Hữu Thống 29

Page 30: 51897089 Dientuvienthong Name Ericssion RBS3206

Báo Cáo Thực Tập: Cấu Trúc Tổng Quát Mạng Di Động Vinaphone Và Khảo Sát Thiết Bị Node B

3.3 Các giải pháp triển khai thực tế

3.3.1 Giải pháp kết hợp với trạm sẵn có

Để lắp đặt một Node B thông thường, nhà khai thác phải đầu tư một số

vốn lớn cho vị trí đặt trạm, thiết bị và hệ thống anten. Trong khi các trạm có sẵn

sử dụng công nghệ phổ biến nhất hiện nay là GSM và RBS 3206 được phát

triển để có thể mở rộng dựa trên các trạm sẵn có này như mô hình ở phần 2.2.3

3.3.2 Đặt trong đô thị

Hình 3.6: Đặt thiết bị trong vùng đô thị

Nếu không tính tới khả năng tận dụng các trạm GSM có sẵn, nhà khai thác

phải đối mặt với việc lắp trạm mới, điều này gây ra những khó khăn nhất định

nhất là trong các vùng đô thị. RBS 3206 giúp tối thiểu hóa số lượng trạm cần

lắp mới, đáp ứng cho các nhu cầu công suất từ lớn đến nhỏ và tiêu hao năng

lượng thấp. Các phần tử được modun hóa theo từng khối chức năng nhỏ gọn, có

thể vận chuyển dễ dàng thích hợp cho những nơi nhỏ hẹp

SVTH: Ngô Hữu Thống 30

Page 31: 51897089 Dientuvienthong Name Ericssion RBS3206

Báo Cáo Thực Tập: Cấu Trúc Tổng Quát Mạng Di Động Vinaphone Và Khảo Sát Thiết Bị Node B

3.3.3 Đặt vùng ngoại ô

Hình 3.7: Đặt thiết bị trong vùng ngoại ô

Có hai phương pháp để triển khai song 3G ở vùng nông thôn, nơi mà nhu

cầu sử dụng thường không cao. Một là đặt các trạm có vùng phủ song lớn và do

đó, số lượng thuê bao trên mỗi trạm cũng lớn. Cách khác, lắp một số lượng nhỏ

trạm có phạm vi phủ song chỉ khoảng một ngôi làng, một thị trấn là đủ. Và RBS

3206 có thể đáp ứng được một vùng phủ song rộng lớn, ví dụ 6 sector , công

suất 60W/sector.

SVTH: Ngô Hữu Thống 31

Page 32: 51897089 Dientuvienthong Name Ericssion RBS3206

Báo Cáo Thực Tập: Cấu Trúc Tổng Quát Mạng Di Động Vinaphone Và Khảo Sát Thiết Bị Node B

3.3.4 Giải pháp phủ song trong tòa nhà

Hình 3.8: Đặt thiết bị trong tòa nhà

Bằng việc kết hợp với hệ thống anten phân tán DAS lắp đặt bên trong tòa

nhà, RBS 3206 cho phép triển khai một mạng băng rộng tốc độ cao, phục vụ số

lượng thuê bao lớn. Thích hợp cho việc triển khai tại các trung tâm mua sắm,

nhà ga, cao ốc…

3.4 Cấu hình thiết bị RBS 3206

3.4.1 Cấu hình vô tuyến

3.4.1.1 Băng tần hỗ trợ

RBS 3206 hỗ trợ cả hai cấu hình là Single band và dual band

SVTH: Ngô Hữu Thống 32

Page 33: 51897089 Dientuvienthong Name Ericssion RBS3206

Báo Cáo Thực Tập: Cấu Trúc Tổng Quát Mạng Di Động Vinaphone Và Khảo Sát Thiết Bị Node B

Bảng 3.1:Băng tần hỗ trợ

Phiên bản RBS Băng tần hỗ trợ

RBS 3206M 2100, 1900, 900 và 850 MHz

RBS 3206F2100 và 900 MHz; dual band:

2100/900

RBS 3206E1900, 1700/2100 và 850 MHz;

dual band: 1900/850 MHz

3.4.1.2 Cấu trúc vô tuyến

Các phiên bản của RU có thể dễ dàng kết hợp với tủ để mở rộng cấu

hình. Từ tủ ban đầu ta có thể tùy biến thành các phiên bản của RBS 3206 như

bảng sau:

Bảng 3.2: Cấu trúc vô tuyến

Phiên bản RBS Số lượng RU Cấu hình tối đa

RBS 3206M 3 3x2

RBS 3206F 63x4 hoặc 6x2,

dual band: 3x2 + 3x2

RBS 3206E 93x4 hoặc 6x2,

dual band: 3x2 + 3x2

SVTH: Ngô Hữu Thống 33

Page 34: 51897089 Dientuvienthong Name Ericssion RBS3206

Báo Cáo Thực Tập: Cấu Trúc Tổng Quát Mạng Di Động Vinaphone Và Khảo Sát Thiết Bị Node B

3.4.1.3 Cấu hình Single band

Bảng 3.3: Cấu hình single band

Cấu

hình

Mức công suất

2100 MHz 1900 MHz 1700/2100 MHz 900 MHz 850 MHz

3x120/30/

40/60 W40 W 40 W 40 W 40/60 W

3x220/30/

40/60 W20/40 W 20/40 W 20/40 W

20/30/

40/60 W

3x3

20/30 W và

20+20

+40 W

30+30+60

W

20+20

+40 W

20+20

+40 W

20+20

+40 W

20+20

+40 W

30+30

+60 w

3x4 20/30 W 20W 20 W 20 W 20/30 w

6x120/30/

40/60 W40 W 40 W 40 W 40/60 w

6x2 20/30 W 20 W 20 W 20 W 20/30 w

SVTH: Ngô Hữu Thống 34

Page 35: 51897089 Dientuvienthong Name Ericssion RBS3206

Báo Cáo Thực Tập: Cấu Trúc Tổng Quát Mạng Di Động Vinaphone Và Khảo Sát Thiết Bị Node B

3.4.1.4 Cấu hình dual band

Bảng 3.4: Cấu hình Dual band

Band 1 Band 2

Băng tần Cấu hình Băng tần Cấu hình

1900 MHz3x1, 40W

850 MHz3x1, 40/60 W

3x2, 20W 3x2, 20/30 W

2100MHz3x1, 20/30/40/60 W

900 MHz3x1, 40 W

3x2, 20/30 W 3x2, 20 W

3.4.2 Cấu hình truyền dẫn

CBU được trang bị 4 cổng E1/T1/J1 và một số cổng mở rộng. Bảng

bên dưới mô tả các loại cổng truyền dẫn được hổ trợ và số lượng tối đa của mỗi

loại cổng mà thiết bị RBS 3206 được trang bị.

Bảng 3.5: Cấu hình truyền dẫn

Chuẩn truyền dẫn Số cổng tối đa

E1/T1/J1 8

E3/T3 2

STM-1/OC-3C 2

Channelized STM-1/OC-3 1

Electrical 1

Optical Ethernet 1

SVTH: Ngô Hữu Thống 35

Page 36: 51897089 Dientuvienthong Name Ericssion RBS3206

Báo Cáo Thực Tập: Cấu Trúc Tổng Quát Mạng Di Động Vinaphone Và Khảo Sát Thiết Bị Node B

3.4.3 Các bước đưa Node B vào phát song

Sau khi đã lắp đặt thiết bị, để đưa node B vào phát song, phải tiến hành

cấu hình tích hợp node B vào hệ thống. Các bước tiến hành theo trình tự bên

dưới, phần lớn các bước có thể được thực hiện tại node B

3.4.3.1 Các bước chuẩn bị

Bước 1: Chuẩn bị Laptop cài Win XP (hoặc Win7), Internet Explorer,

HyperTerminal, Java, FTP client (Total Commander,…), RBS Element

Management, RNC Element Manager

Bước 2: Phần mềm của NodeB và các script gồm:

RBS Software Packages: chứa trong một thư mục, trong đó có 2 thư mục

con /c2 và /d gồm software package của NodeB và Initial CV (Configuration

Version).

Script cấu hình cho NodeB gồm: OAM.xml (cấu hình O&M), SE.xml

(cấu hình phần cứng, cell, sector, anten), Iub.mo (cấu hình IubLink), File

Licence Key (thực hiên tại NodeB hoặc từ OSS), File Upgrade HSPA (dùng

moshell chạy lệnh tại NodeB hoặc từ OSS), File Update software NodeB

CXP9014346_R2AA%34 (thực hiện tại OSS)

Bước 3: Cấu hình cho Hyper Terminal

Vào Start /Programs/Accessories/ Communications/ HyperTerminal.

Nhập vào tên, chọn cổng COM phù hợp và thiết lập các thông số cho

cổng COM:

SVTH: Ngô Hữu Thống 36

Page 37: 51897089 Dientuvienthong Name Ericssion RBS3206

Báo Cáo Thực Tập: Cấu Trúc Tổng Quát Mạng Di Động Vinaphone Và Khảo Sát Thiết Bị Node B

Hình 3.9: Cấu hình cho Hyper Terminal

Bước 4: Set địa chỉ IP cho máy tính

Cấu hình địa chỉ IP của laptop cùng subnet với IP NodeB

Vào Start/Setting/Network Connections/Chuột phải Local Area

Connection chọn Properties.

Chọn Internet Protocol (TCP/IP) và Properties

Nhập vào IP address cho máy tính và Subnet Mask

Ví dụ:

RBS IP Address = 169.254.1.1 (Default IP)

Thin Client IP Address = 169.254.1.2

Subnet Mask = 255.255.255.248 

SVTH: Ngô Hữu Thống 37

Page 38: 51897089 Dientuvienthong Name Ericssion RBS3206

Báo Cáo Thực Tập: Cấu Trúc Tổng Quát Mạng Di Động Vinaphone Và Khảo Sát Thiết Bị Node B

Hình 3.10: Set lại IP cho máy tính

3.4.3.2 Các bước tích hợp

Bước 1: Format hard disk của CBU

Trên card CBU có hai port đầu nối Emily: port Test (Serial port) và port

Ethernet. Đi kèm theo thiết bị có dây chuyển đổi từ chuẩn đầu nối Emily (trên

card CBU) thành RJ45 trên Connection Field (CF).

Kết nối đến NodeB bằng port Test trên CBU.

Mở chương trình Hyperterminal với cấu hình đã lưu ở trên để login vào

RBS (xuất hiện ký tự $ trên màn hình nghĩa là đã kết nối đến NodeB). Nhập

vào username: rbs, password: rbs và gõ các lệnh sau:

1. $ ifconfig (xem IP hiện tại NodeB ở chế độ bình thường)

SVTH: Ngô Hữu Thống

interface: le0ip-address: 10.209.14.97subnetmask: 255.255.255.248broadcast: 10.209.14.103

38

Page 39: 51897089 Dientuvienthong Name Ericssion RBS3206

Báo Cáo Thực Tập: Cấu Trúc Tổng Quát Mạng Di Động Vinaphone Và Khảo Sát Thiết Bị Node B

2. $ reload (đưa CBU về back up mode, khi đó Node IP address,

subnetmask sẽ mất)

3. $ vols ( xem tình trạng ổ đĩa /c2 và /d trong backup mode, còn trong chế

độ bình thường sẽ là /c và /d)

4. $ formathd /d (format ổ /d)

5. $ formathd /c2 (format ổ /c2)

6. $ vols (xem dung lượng hard disk /c2 và /d)

Bước 2: Thiết lập IP Address và Password

1. $ reload (restart RBS ở chế độ backup sau khi format)

2. $ ifconfig le0 169.254.1.1 netmask 255.255.255.248

Do IP setting trước đó đã mất nên cần định nghĩa lại

3. $ ifconfig (kiểm tra lại xem ip address có đúng)

4. $ passwd (nhập password: rbs)

Tiếp theo, đổi địa chỉ IP của máy cùng subnet với địa chỉ IP mặc định của

NodeB:

SVTH: Ngô Hữu Thống

Interface configuration never made for le0IP address must be set via command:Usage: ifconfig <ifname> [<address>] [netmask <mask>] [broadcast <address>]

interface: le0inet: 169.254.1.1netmask: 255.255.255.248broadcast: 169.254.1.7

39

Page 40: 51897089 Dientuvienthong Name Ericssion RBS3206

Báo Cáo Thực Tập: Cấu Trúc Tổng Quát Mạng Di Động Vinaphone Và Khảo Sát Thiết Bị Node B

Hình 3.11: Đổi địa chỉ IP

Bước 3: Load Software Package (phần mềm của node B) ở chế độ Backup

Gắn dây từ Ethernet port của máy tính đến RBS CBU Eth Port. Dùng

FTP client kết nối vào Node theo địa chỉ 169.254.1.1 với username và password

là rbs

Chép toàn bộ folder /c2 và /d từ máy tính vào thư mục gốc “/” của

NodeB.

Sau khi chép xong, chuyển kết nối sang port Test. Trên HyperTerminal,

enter để xuất hiện ký tự $ và gõ các lệnh sau:

1. $ vols (xem lại dung lượng ổ đĩa /c2 và /d)

2. $ reload (thoát khỏi Backup mode, trở về chế độ active)

Đợi khoảng 5p đến khi xuất hiện “Login server ready”. Hệ thống tự tạo

ra startable Basic_CV.

3. $ vols (xem tình trạng dung lượng ổ đĩa /c và /d ở chế độ active)

4. $ setclock yyyy-mm-dd hh:mm:ss (set lại thời gian thực)

SVTH: Ngô Hữu Thống 40

Page 41: 51897089 Dientuvienthong Name Ericssion RBS3206

Báo Cáo Thực Tập: Cấu Trúc Tổng Quát Mạng Di Động Vinaphone Và Khảo Sát Thiết Bị Node B

5. $ cv cu (xem current cv)

6. $ ifconfig (xem IP hiện tại của Node B trong chế độ bình thường)

Bước 4: Tạo initial CV

Chuyển dây từ Ethernet port của máy tính đến RBS CBU Eth Port. Set

địa chỉ IP của máy tính cùng subnet với địa chỉ IP mặc định 169.254.1.1 của

NodeB.

Chạy ứng dụng RBS Element Manager kết nối vào NodeB theo địa chỉ

169.254.1.1

Vào menu Tools/Cabinet Equipment Configuration và thực hiện từng

bước với các thông tin:

– RBS product name: RBS3206

– Au Hub Type: 1

– Radio Building Block: RB1

– IP address 169.254.1.1

– netmask 255.255.255.248

Sau khi kết thúc, hệ thống tự tạo ra INITIAL_CV và khởi động lại với

INITIAL_CV này.

SVTH: Ngô Hữu Thống 41

Page 42: 51897089 Dientuvienthong Name Ericssion RBS3206

Báo Cáo Thực Tập: Cấu Trúc Tổng Quát Mạng Di Động Vinaphone Và Khảo Sát Thiết Bị Node B

Bước 5: Chạy 3 Scripts NodeB

Hình 3.12: Chạy các Scripts

Script 1: OAM.xml

– Vào RBS Element Manager → menu Tools/O&M Access

Configuration (.xml) → chọn đến file OAM.xml → Next đến khi

kết thúc.

– Máy tính sẽ mất kết nối với NodeB khi địa chỉ NodeB thay đổi

thành địa chỉ thực IPOAM trong script OAM.

– Đổi lại địa chỉ IP của máy tính cùng subnet với IPOAM của

NodeB

– Chạy lại script OAM.xml một lần nữa. Khi kết thúc, hệ thống tự

tạo ra startable cv OAM_CV và khởi động lại với OAM_CV này.

Đến đây máy tính mất kết nối với NodeB và tự động kết nối lại.

Script 2: Site Equipment (SE.xml)

SVTH: Ngô Hữu Thống 42

Page 43: 51897089 Dientuvienthong Name Ericssion RBS3206

Báo Cáo Thực Tập: Cấu Trúc Tổng Quát Mạng Di Động Vinaphone Và Khảo Sát Thiết Bị Node B

– Vào RBS Element Manager → menu Tools/Site Equipment

Configuration (.xml) → chọn đến file SE.xml → Next cho đến

khi kết thúc.

– Hệ thống tự tạo ra startable cv SITE_CV

Script 3: Iub

– Vào RBS Element Manager → menu Tool/Run Command Line

(.mo) → chọn file Iub.mo, check vào Halt on error và Verbose

logging. Click Start để thực hiện đến khi xuất hiện thông báo thành

công. Tạo CV khi kết thúc.

Bước 6: Update license key

Dùng FTP client kết nối vào Node theo địa chỉ IPOAM của NodeB với

username và password là rbs.

Chép file licence từ máy tính vào ổ /d:/ của NodeB.

Hình 3.13: Chạy update license key

Trong RBS EM, vào listbox Licensing/Tab MO Properties/ Actions/

updateLicensekeyFile. Điền vào 4 thông số như hình sau:

SVTH: Ngô Hữu Thống 43

Page 44: 51897089 Dientuvienthong Name Ericssion RBS3206

Báo Cáo Thực Tập: Cấu Trúc Tổng Quát Mạng Di Động Vinaphone Và Khảo Sát Thiết Bị Node B

Hình 3.14: Các thông số cần thiết

Bước 7: Chạy file update HSPA

Bước này có thể thực hiện tại OSS, để thực hiện tại trạm, chép file

RBS_HSPA_set_final_vnp3g vào C:\cygwin\home\user và dùng chương trình

moshell login vào NodeB.

Dùng lệnh run để chạy script file này:

rbs> run RBS_HSPA_set_final_vnp3g_20100526

Bước 8: Update software NodeB

Bước này thực hiện tại OSS

SVTH: Ngô Hữu Thống 44

Page 45: 51897089 Dientuvienthong Name Ericssion RBS3206

Báo Cáo Thực Tập: Cấu Trúc Tổng Quát Mạng Di Động Vinaphone Và Khảo Sát Thiết Bị Node B

KẾT LUẬN

Bài báo cáo thực tập đã trình bày một cách khái quát về mô hình hệ

thống thông tin di động của VinaPhone hiện nay. Bên cạnh đó, qua quá trình

thực tập, được sự giúp đỡ của Xưởng Bảo Dưỡng Sửa Chữa VinaPhone 2, em

đã có điều kiện tiếp xúc với thiết bị thực tế và tập trung tìm hiểu, khảo sát thiết

bị Node B, cụ thể ở đây là Ericsson RBS 3206. Từ đó có sự hiểu biết cụ thể về

thiết bị và mô hình ứng dụng trong thực tế. Tuy nhiên, trong phạm vi của bài

báo cáo này, em chỉ trình bày khái quát về thiết bị RBS 3206 và phương pháp

cấu hình cho thiết bị. Một lần nữa, rất mong nhận được những ý kiến đóng góp

từ các Thầy và các bạn. Chân thành cảm ơn.

SVTH: Ngô Hữu Thống 45

Page 46: 51897089 Dientuvienthong Name Ericssion RBS3206

Báo Cáo Thực Tập: Cấu Trúc Tổng Quát Mạng Di Động Vinaphone Và Khảo Sát Thiết Bị Node B

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1]. TS.Nguyễn Phạm Anh Dũng, “Thông tin di dộng thế hệ thứ ba”, Nhà xuất

bản Bưu Điện, 2001.

[2]. Ths. Hồ Văn Cừu, Ths. Phạm Thanh Đàm, “Bài Giảng Thông Tin Di Động

Số”, Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông, 2002.

[3]. “GSM RNO Training”, Training Center of Huawei Technologies.

[4]. “Product Description for RBS 3206”, Ericsson AB, 2008.

[5]. Website: http://www.vnpt.com.vn/

http://www.vinaphone.com.vn/

SVTH: Ngô Hữu Thống 46