3. m ng co , h o t t cháy ch t h - daythem.edu.vn gia sư thành Được 2. Đốt cháy hoàn...

20
Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn A. Kiến Thc Cn Nm: 1. Công thc tính khối lượng mol(M) 2. Công thc tính khối lượng các nguyên t: m C = 2 12. 44 CO m hay m C = 12. n CO 2 m H = 2 2. 18 HO m hay m H = 2. n H 2 O m N = 28. n N 2 hay m N = 14. n NH 3 * Việc xác định khối lượng các nguyên tkhác da vào cht cha nguyên tđó VD: m AgCl m Cl = 35,5. n AgCl * Xác định khối lượng nguyên toxi phi tính gián tiếp m O = a ( m C + m H + m N +….) 3. Mt ssơ đồ gián tiếp xác định khối lượng CO 2 , H 2 O tạo thành khi đốt cháy cht hữu cơ(A) a. Sơ đồ 1: Bình 1: H2SO4 đ Bình 2: dd Ca(OH)2 Cht A 0 2 , O t Khi đó: + Khối lượng bình 1 tăng = m H 2 O + Khối lượng bình 2 tăng = m CO 2 Có ththay H 2 SO 4 đ ở bình 1 bng các chất hút nước khác như P 2 O 5 , CuSO 4 khan,.. ------------- Ca(OH) 2 dư ở bình 2 bng các cht hp thCO 2 khác như dd Ba(OH) 2 ,NaOH, KOH b. Sơ đồ 2: Bình Ca(OH) 2 Cht A 0 2 , O t Khi đó: + Khối lượng bình tăng m(g) = m CO 2 + m H 2 O Có pư: CO 2 + Ca(OH) 2 CaCO 3 + H 2 O Nên m = m CaCO 3 , suy ra: n CO 2 = n CaCO 3 * Nếu khối lượng dd sau pư giảm = m CaCO 3 - ( m CO 2 + m H 2 O ) * Nếu khối lượng dd sau pư tăng = ( m CO 2 + m H 2 O ) - m CaCO 3 ========================================================================= B. Bài tp áp dng: 1. Oxi hóa hoàn toàn 4,92mg hp cht hữu cơ A chứa C, H, N, O và cho sn phm lần lượt qua bình(I) cha H 2 SO 4 đậm đặc, bình(II) cha KOH, thì thy khối lượng bình (I) tắng1,81mg, bình (II) tăng thêm 10,56mg. thí nghim khác khi nung 6,15mg A với CuO thì được 0,55ml(đktc) khí nitơ. Hãy xác định % các nguyên ttrong A.(Đs: %H=4,08%; %C= 58,54%; %N= 11,18%) Gii Bình 1 tăng chính là khối lƣợng nƣớc 1,81 *2 % *100% 4, 09% 18*4,92 m H m Bình 2 tăng chính là khối lƣợng CO 2 : 10, 56 *12 % *100% 58,54% 44*4,92 m C m 4,92 mg ------------------------------- x mg N 2 6,15 mg -------------------------------(0,55*28)/22,4 N 2 mN 2 = 0,55 mg 0.55 % *100% 11,18% 4,92 m N m %O = 100% - (%C +%H+%O) = 26,19% M = m n M = d.M B CO 2 H 2 O H 2 O CO 2 CO 2 H 2 O CO 2 H 2 O

Upload: others

Post on 30-Aug-2019

2 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

A. Kiến Thức Cần Nắm:

1. Công thức tính khối lượng mol(M)

2. Công thức tính khối lượng các nguyên tố:

mC = 212.

44

COmhay mC = 12. nCO 2

mH = 22.

18

H Om hay mH = 2. nH 2 O

mN = 28. nN 2 hay mN = 14. nNH 3

* Việc xác định khối lượng các nguyên tố khác dựa vào chất chứa nguyên tố đó

VD: mAgCl

mCl = 35,5. nAgCl

* Xác định khối lượng nguyên tố oxi phải tính gián tiếp

mO = a – ( mC + mH + mN +….)

3. Một số sơ đồ gián tiếp xác định khối lượng CO2, H2O tạo thành khi đốt cháy chất hữu cơ(A)

a. Sơ đồ 1: Bình 1: H2SO4 đ Bình 2: dd Ca(OH)2 dư

Chất A 0

2 ,O t

Khi đó: + Khối lượng bình 1 tăng = mH 2 O

+ Khối lượng bình 2 tăng = mCO 2

Có thể thay H2SO4 đ ở bình 1 bằng các chất hút nước khác như P2O5, CuSO4 khan,..

------------- Ca(OH)2 dư ở bình 2 bằng các chất hấp thụ CO2 khác như dd Ba(OH)2,NaOH, KOH

b. Sơ đồ 2: Bình Ca(OH)2 dư

Chất A 0

2 ,O t

Khi đó: + Khối lượng bình tăng ∆m(g) = mCO 2+ mH 2 O

Có pư: CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O

Nên m = mCaCO 3, suy ra: nCO 2

= nCaCO 3

* Nếu khối lượng dd sau pư giảm = mCaCO 3- ( mCO 2

+ mH 2 O)

* Nếu khối lượng dd sau pư tăng = ( mCO 2 + mH 2 O) - mCaCO 3

=========================================================================

B. Bài tập áp dụng:

1. Oxi hóa hoàn toàn 4,92mg hợp chất hữu cơ A chứa C, H, N, O và cho sản phẩm lần lượt qua bình(I)

chứa H2SO4 đậm đặc, bình(II) chứa KOH, thì thấy khối lượng bình (I) tắng1,81mg, bình (II) tăng thêm

10,56mg. Ở thí nghiệm khác khi nung 6,15mg A với CuO thì được 0,55ml(đktc) khí nitơ. Hãy xác

định % các nguyên tố trong A.(Đs: %H=4,08%; %C= 58,54%; %N= 11,18%)

Giải

Bình 1 tăng chính là khối lƣợng nƣớc 1,81 *2

% *100% 4,09%18*4,92

mH

m

Bình 2 tăng chính là khối lƣợng CO2: 10,56 *12

% *100% 58,54%44*4,92

mC

m

4,92 mg ------------------------------- x mg N2

6,15 mg -------------------------------(0,55*28)/22,4 N2

mN2 = 0,55 mg 0.55

% *100% 11,18%4,92

mN

m

%O = 100% - (%C +%H+%O) = 26,19%

M = m

n M = d.MB

CO2

H2O H2O CO2

CO2

H2O

CO2

H2O

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

2. Đốt cháy hoàn toàn 0,6574g một chất hữu cơ A thu được CO2 và H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy

lần lượt qua bình (1) đựng H2SO4 đ và bình (2) đựng dd KOH đ, thấy khối lượng bình (1) tăng

0,7995g , bình (2) tăng 1,564g. Xác định % các nguyên tố trong A,( kq: %C = 64,83%, %H = 13,5%)

Giải:

- Bình 1 tăng chính là khối lƣợng nƣớc sinh ra: %H = 0,7995*2

*100% 13,51%0,6574*18

- Bình 2 tăng chính là khối lƣợng CO2 sinh ra:

%O = 100% - (%C +%H) = 21,61%

3. Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ A cần 2,24 lít khí oxi(đktc) rồi dẫn toàn bợ sản phẩm cháy

gồm (CO2, H2O) vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 4,2g đồng thời xuất hiện

7,5g kết tủa. Tính m và % các nguyên tố trong A( kq: m = 1g; %C = 90%, %H = 10%)

Giải:

Sản phẩm cháy của A gồm CO2 và H2O.

Bình tăng 4,2 gam 2 2

4,2CO H Om m ,

- Khối lƣợng oxi tham gia phản ứng 2O

2,2432* 3,2

22,4m

* Áp dụng ĐLBTKL

2 2 2O ( )A pu CO H Om m m m 1Am gam

* 2

7,50.075

100COn n %C =

0,075*12*100% 90%

1

*2

4,2 44*0,075 0,9H Om %H = 0,9*2

*100% 10%1*18

4. Đốt cháy hoàn toàn 9g chất hữu cơ X chứa C, H, O bằng oxi không khí, dẫn sản phẩm chấy qua

bình đựng nước vôi trong dư. Sau pư thu được 45g kết tủa, đồng thời dd giảm đi 14,4g. Tính % khối

lượng các nguyên tố trong X. ( %C = 60% ; %H = 13,33%)

Giải

2

450.45

100COn n

2

19,8*120.45*44 19,8 % *100% 60%

44*9COm gam C

2 2CO H Om giam m – m m

2 2CO H O14,4 45 – m m 2

10,8H Om

%H = 10,8*2

*100% 13,33%9*18

; %O = 100% - (%C +%H) = 26,67%

5. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hợp chất hữu cơ A chứa C, H, O với oxi theo tỷ lệ 1 : 2. Toàn bộ sản

phẩm cháy cho qua bình I đựng PdCl2 dư rồi qua bình II đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau thí

nghiệm bình I tăng 0,4g và xuất hiện 21,2g kết tủa, còn bình II có 30g kết tủa. CTPT của A là

A. C2H4O B. C3H4O2. C. C2H6O D. C3H6O2

Giải

Bình 1 đựng PbCl2 hút CO và H2O, giải phóng CO2

CO + PbCl2 + H2O Pb + CO2 + 2HCl (1)

CO2 ở (1) và CO2 ở pư cháy vào dd Ca(OH)2

CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O

2COn = nCaCO 3 =

300,3

100 mol

Theo pư (1): nCO 2 sinh ra = nCO = nPb = 12,2

0,2106

mol

nCO 2 do pư cháy = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol

Khối lượng bình PbCl2 tăng là: mCO + mH 2 O - mCO 2 = 0,4

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

mH2

O = 0,4 + mCO2

- mCO = 0,4 + 0,2.44 – 0,2.28 = 3,6g (0,2 mol)

mA = mCO + mH2

O + mCO2

- mO2

= 7,2g

MA = 7,2

720,1

. CxHyOz

mC = 12(nCO2

+ nCO ) = 3,6g

mH = 2.nH2

O = 0,4g

mO = 7,2 –(3,6 + 0,4) = 3,2g

12 16 72

3,6 0,4 3,2 7,2

x y z x = 3 ; y = 4 ; z = 2. C3H4O2

6. Có 3 chất hữu cơ A, B, C mà phân tử khối của chúng lập thành một cấp số cộng. bất cứ chất nào

khi cháy cũng chỉ tạo CO2 và H2O, trong đó nCO2

: nH2

O = 2 :3. CTPT của A, B, C lần lượt là

A. C2H4, C2H4O, C2H4O2 B. C2H4, C2H6O, C2H6O2

C. C3H8, C3H8O, C3H8O2 D. C2H6, C2H6O, C2H6O2.

Giải

Cách 1: nCO 2: nH 2 O = 2 :3. nH 2 O > nCO 2

A, B, C đều no, đều có cùng số C và số H. Như vậy

để phân tử của chúng lập thành cấp số cộng thì chúng khác nhau về số oxi trong phân tử.

Đặt A, B, C: CnH2n+2 Ox ( x

0)

CnH2n+2 Ox

nCO2 + (n + 1)H2O. 2

2

2

3 1

CO

H O

n n

n n

n = 2

Công thức có dạng C2H6Ox. Vì là hợp chất no nên số nguyên tử oxi số nguyên tử cacbon

x 2 x = 0, 1,2 C2H6, C2H6O, C2H6O2

Cách 2: Ta luôn có tỉ lệ: 2

2

2 1

2* 6 3

CO

H O

n

n

so C

So H Đáp án D.

7. Đốt cháy hoàn toàn 3gam hợp chất hữu A thu được 4,4gCO2 và 1,8g H2O. Biết tỉ khối hơi của A

đối với He là 7,5. CTPT của A là

A. CH2O. B. CH4 C. C2H4O2 D. C2H6

Giải

Giải Cách 1: 2

2

0,1 1

2* 2*0.1 2

CO

H O

n

n

so C

So H Loại B và D. Chọn A ( loại C)

Cách 2: nCO2 = mH2O Loại B, D và M = 30 Chọn A ( loại C)

Cách 3: Tính mC, mH, mO lập tỉ lệ:

8. Đốt cháy hoàn toàn 2,64g một hidrocacbon A thu được 4,032lít CO2(đktc) .CTPT của A là

A. C6H14 B. C6H12 C. C3H8. D. C3H6

Giải

Cách 1: Tìm CTTQ của các đáp án:

A và C có cùng CTTQ: CnH2n+2 (TH1) B và D có cùng CTTQ: CnH2n (TH2)

Tiến hành thử để chọn đáp án:

TH1: 2

  2

OnCO

n 2n 2

C H (1)

0.18/n 0.18

14n + 2 = 44n/3 n = 3 (Chọn C)

TH2 2

  2

OnCO

n 2nC H (1)

0.18/n 0.18

14n = 44n/3 vô nghiệm (sai)

Cách 2: 2

  2

O

x y xCO

C H

0.18/x 0.18

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

12x + y = 44x/3 3

8

x

y (Chọn C)

9. Đốt cháy 200ml hơi một hợp chất hữu cơ A chứa C, H, O trong 900 ml O2. thể tích hỗn hợp khí

thu được là 1,3 lít. Sau khi cho hơi nước ngưng tụ chì còn 700ml. Tiếp theo cho qua dung dịch

KOH đặc chỉ còn 100ml(các thể tích đo cùng đk). CTPT của A là

A. C3H6 B. C2H6O C. C3H6O. C3H8

Giải

Có thể tóm tắt lại nhƣ sau:

200 ml A (CxHyO)900 ml O2

1,3 lít

CO2

H2O

O2 du

700ml- H2O

600ml 600ml

CO2

O2 du

- CO2

O2 du

100ml

Do A gồm các nguyên tố C, H,O Loại A, D

Thể tích CO2 = thể tích H2O nCO2 = nH2O loại C

*Nhận xét: Nếu đề bỏ các nguyên tố C, H, O sẽ hay hơn

Giải theo PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HỆ SỐ CỦA PHƢƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG

x y z 2200 C H O 800 O 2 2

600 CO 600 H O

x = 3, y = 6 , z = 1 Chọn B

10. Trộn 400 cm3 hỗn hợp chất hữu cơ A và nitơ vớim 900 cm

3 oxi dư rồi đốt. Thể tích hỗn hợp sau

pư là 1,4 lít. Sau khi cho hơi nước ngưng tụ thì còn 800 cm3, tiếp tục cho qua dung dịch KOH thì

còn 400 cm3. CTPT của A là

A. C2H4 B CH4 C. C2H6 D. C3H8

Giải

400 ml (A +N2) 900 ml O21,4 lít

CO2

H2O

N2

800ml- H2O

600ml 400ml

CO2- CO2

400mldu

N2 N2

Áp dụng công thức: 2

2

400 1

2* 2*600 3

CO

H O

V

V

so C

So H Chọn C

11. Đốt cháy hoàn toàn 18 gam hợp chất A cần dùng 16,8 lít oxi(đktc). Hỗn hợp sản phẩm cháy

gồn CO2 và hơi nước có tỉ lệ thể tích VCO 2: VH 2 O = 3 : 2. Biết tỉ khối hơi của A đối với H2 là 36.

CTPT của A là

A. C2H6O B. C2H6O2 C. C3H8O2 D. C3H4O2.

Cách 1: Tỉ lệ về thể tích cũng chính tỉ lệ về số mol trong cùng đk

Do đó ta có: 2 2 2

2 2 2

.

.

CO CO CO

H O H O H O

m n M

m n M =

3.44

2.18 =

11

3

mO 2 pư = 16,8

.3222,4

= 24g

Áp dụng định bảo toàn khối lượng:

mCO 2 + mH 2 O = mA + mO 2 pư = 18 + 24 = 42g

mCO 2 =

11.4233

11 3g

và mH 2 O = 42 – 33 = 9g

mC = 9g ; mH = 1g ; mO = 8g ; MA = 72

12 16 A

C H O A

Mx y z

m m m m x = 3 ; y = 4 ; z = 2. C3H4O2

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

Cách 2: Áp dụng công thức: 2

2

3 3

2* 2*2 4

CO

H O

V

V

so C

So H Chọn D

12. Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ A thì thu được a gam CO2 và b gam H2O.

Biết 3a = 11b và 7m = 3(a+b). CTPT của A là:( biết tỉ khối hơi của A đối với không khí < 3)

A. C3H8 B. C2H6 C. C3H6O2 D. C3H4O2.

Giải

Cách 1: dA < 3 nên MA < 87

Khối lượng các nguyên tố: mC = 12.nCO2

= 12.44

a =

3

11

a (g)

Vì 3a = 11b mC = 11

11

bb (g)

mH = 2nH 2 O = 218 9

b b (g)

Vì 7m = 3(a + b) = 3(11

)3

bb = 14b m = 2b

mO = mA – (mC + mH ) = 2b – ( b +9

b) =

8

9

b(g)

CTTQ A: CxHyOz : x : y : z = 8

: :12 9 9.16

b b b =

1 1 1: :

12 9 18 = 3 : 4 ; 2 CTN A: (C3H4O2)n

Mặt khác MA < 87 nên ( 36 + 4 + 32)n < 87 nên n < 1,2 Duy nhất n = 1. A C3H4O2

Cách 2: 3a = 11b 11

3

a

b

Áp dụng công thức: 2

2

9 11 944 * * 0,75 2* 44 3 44

2*18

CO

H O

an a

bn b

so C

So H Chọn D

NHẬN XÉT: Áp dụng công thức giải nhanh trên sẽ không dùng 2 dữ kiện đề cho

13. Đốt cháy 1,08g hợp chất hữu cơ X rồi cho toàn bộ sản phẩm chát vào dung dịch Ba(OH)2 thấy

bình nặng thêm 4,6g đồng thời tạo thành 6,475g muối axit và 5,91g muối trung hòa. Tỉ khối của X

với He là 13,5. CTPT của X là

A. C3H6O2 B. C4H6. C.C4H10 D. C3H8O2

Giải

Mx = 13,5* 4 = 54 nX = 0,02 mol

BaCO3 = 5,91

0,03197

mol ; Ba(HCO3)2 = 6,475

0,025259

mol

CO2 = 0,03 + 0,025* 2 = 0,08 mol ( 3,52g) mC = 0,08 * 12 = 0,96g

H2O = 4,6 – 3,52 = 1,08g ( 0,06 mol) mH = 0,06 * 2 = 0,12g

X: CxHy xC + yH

0,02 0,08 0,12

x = 4 ; y = 6

14. Đốt cháy hợp chất hữu cơ A(chứa C. H, O) phải dùng một lượng oxi bằng 8 lần lượng oxi có

trong A và thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ khối lượng mCO 2: mH 2 O = 22 : 9. Biết tỉ khối của A đối

với H2 là 29. CTPT của A là

A. C2H6O2 B. C2H6O C. C3H6O2 D. C3H6O.

Giải

Cách 1:

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

- CxHyOz + (x +4 2

y z )O2 xCO2 +

2

yH2O

Ta có: 44 22

9 9

x

y

1

2

x

y Mặt khác, số nguyên tử oxi: 2(x +

4 2

y z ) = 8z

Thay x = 1, y = 2 vào phương trình trên ta có z = 1/3

Vậy: x : y : z = 1 : 2: 1/3 = 3 : 6 : 1 C3H6O = 58

Cách 2:

mC = 6(g) ; mH = 1(g)

Bảo toàn nguyên tố: mO(trong A) + mO pư = mO(CO 2 ) + mO(H 2 O)

= (22 – 6) + (9 -1) = 24(g)

Mà mO pư = 8mO(trong A) hay ( )

( )

1

8

O A

O PU

m

m

mO(trong A) = 24.1

1 8=

24

9

X : y : z = 6 1 24 1 1 1

: : : : 3: 6 :112 1 9.16 2 1 6

(C3H6O)n = 58 n = 1 C3H6O

15 . Ba chất hữu cơ X, Y, Z cùng chứa C, H, O. Khi đốt cháy mỗi chất, lượng oxi cần dùng bằng 9

lần lượng oxi có trong mỗi chất tính theo số mol và thu được CO2 và H2O có tỉ lệ khối lượng bằng

11 : 6. Ở thể hơi mỗi chất đều nặng hơn không khí d lần( cùng nhiệt độ và áp suất). CTĐGN của X,

Y, Z là

Giải

Ba chất X, Y, Z đều có tỉ khối hơi so với không khí là d lần, Vậy X, Y, Z đều có phân tử khối bằng

nhau.

- Khi đốt cháy X, Y, Z cần lượng oxi như nhau, tạo ra CO2 và H2O có tỉ lệ khối lượng bằng

nhau, Vậy X, Y, Z có thành phần nguyên tố bằng nhau

- CxHyOz + (x +4 2

y z )O2 xCO2 +

2

yH2O

Ta có: 44 11 3

9 6 8

x x

y y . Mặt khác, số nguyên tử oxi: 2(x +

4 2

y z ) = 9z

Thay x = 3, y = 8 vào phương trình trên ta có z = 1

CTĐGN của X, Y, Z là C3H8O

16. Đốt cháy hoàn toàn 1,12gam hợp chất hữu cơ A rồi cho hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy trong

dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 3,36g. Biết nCO 2= 1,5nH 2 O và tỉ khối hơi của A

với H2 nhỏ hơn 30. CTPT của A là

A. C3H4O. B. C3H4O2 C. C3H6O D. C3H8O

Giải

CO2 + H2O = 3,36g

3x*44 + 2x*18 = 3,36 x = 0,02 mC = 0,06*12 = 0,72g ; mH = 0,08g ;

nO = 1,12 0,72 0,08

0,0216

x : y : z = 0,06 : 0,08 : 0,02 = 3:4:1 (C3H4O)n < 60 n = 1 A. C3H4O.

17. Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X (C, H, O) có CTPT trùng với CTĐGN, ta thu được

thể tích khí CO2 luôn bằng ¾ thể tích hơi H2O và bằng 6/7 thể tích O2 pư(các thể tích đo cùng

đk).CTPT của X là

A. C2H6O B. C2H4O2 C. C3H8O3. D. C3H6O2

Giải

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

CxHyOz + (x + )4 2

y z O2 xCO2 +

2

yH2O

Vì VCO 2 =

3

4VH 2 O 2

22.

CO

H O

nC

H n =

3 3

2.4 8 =

x

y

VCO 2 =

6

7VO 2 x =

6( )

7 4 2

y zx (2)

Thế x = 3; y = 8 vào (2) z = 3

Vậy X có CTPT C3H8O3

18. Một hợp chất hữu cơ mạch hở A có chứa C, H, O và chỉ chứa một loại nhóm chức. Khi đốt

cháy một lượng A thu được số mol H2O gấp đôi số mol CO2, còn khi cho A tác dụng với Na dư cho

số mol H2 bằng ½ số mol A phản ứng. CTCT của A là

Giải

Từ số mol H2O gấp đôi số mol CO2 tỉ lệ số H : số C = 4 : 1

- A tác dụng với Na cho số mol H2 = ½ số mol A đã pư A có 1 nguyên tử H linh động, A có 1

nhóm –OH hay 1 nhóm COOH

- Trong các axit đơn chức ( CnH2nO2) thì axit no đơn chức có tỉ lệ số H : số C là lớn nhất chỉ là 2 : 1

(nên loại)

- A là ancol đơn chức có : CnH2n+ 2 – 2k

Vậy 2n + 2 – 2k = 4n Chỉ có k = 0 và n = 1 phù hợp Vậy CTCT của A là CH3OH

19. Đốt cháy 23g một hợp chất hữu cơ A thu được 44g CO2 và 27g H2O.xác định CTCT của A biết

A tác dụng với Na sinh ra H2

Giải 23

nCO 2= 1 mol < nH 2 O = 1,5 mol A là hợp chất no. Chứng minh A có chứa Oxi

mC = 12. nCO 2 = 12.1 = 12gam C

mH = 2 nH 2 O = 2. 1,5 = 3gam H

mO = 23 – ( 12 + 3) = 8gam O

Gọi CTTQ của A: CxHyOz: x : y : y = 12 3 8

: : 2 : 6 :112 1 16

CTĐGN: (C2H6O)n. Do A là hợp

chất no nên y = 2x+2 6n = 2.2n + 2 n = 1 Vậy CTPT của A là C2H6O.

Do A tác dụng với Na nên A là ancol CH3CH2OH

20. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol chất hữu cơ A, chia lượng CO2 thu được sau pư làm hai phần bằng

nhau:

* Dẫn phần 1 qua dung dịch chứa 0,85 mol Ba(OH)2 thấy kết đạt giá trị cực đại

* Dẫn phần 2 qua dung dịch chứa 0,75 mol Ca(OH)2 thấy kết đạt giá trị cực đại sau đó tan

bớt một phần.

Biết rằng A tác dụng được với Na và NaOH. Công thức của A là

A. CH3 – C6H4 – OH B. (CH3)2C6H3 – OH.

C. C6H5 – CH2OH D. C6H5 – CH2 – CH2OH

Giải

CxHyOz xCO2 + 2

yH2O

0,2 0,2x(mol)

Phần 1: CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O

0,1x……………….. 0,1x

Vì kết tủa cực đại, nên nCO 2 ≤ nBa(OH) 2

0,1x ≤ 0,85 x ≤ 8,5

Phần 2: CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

CO2 + CaCO3 + H2O Ca(HCO3)2

Vì kết tủa cực đại rồi tan bớt một phần

nên nCO 2 > nBa(OH) 2

0,1x > 0,75 x > 7,5

Vậy x = 8. Theo đề bài, A là (CH3)2C6H3OH

21.

22. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hợp chất hữu cơ X thu được 3,36 lít CO2; 0,56 lít Nhà nước( các

khí đo ở đktc) và 3,15g H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được sản phẩm có muối

H2N – CH2 – COONa . CTCT thu gọn của X là

A. H2N – CH2 – COOC3H7 B. H2N – CH2 – COOCH3

C. H2N – CH2 – COOH D. H2N – CH2 – COOC2H5

Giải

CxHyOzNt xCO2 + 2

yH2O +

2

tN2

0,15…..0,175…. 0,02

x : y : z = 0,15 : 0,35 : 0,05 = 3 : 7 : 1

Do X tác dụng với NaOH tạo H2N – CH2 – COONa

Chứng tỏ: X chứa 1N 3C và 7H

chứa gốc axit NH2 – CH2 – COO-

Chọn B: NH2 – CH2 – COOCH3.

23. Cho 5cm3 CxHy ở thể khí và 30cm

3 O2 lấy dư vào khí nhiên kế. Sau khi bật tia lửa điện và làm

lạnh khí nhiên kế thể tích khí còn lại là 20cm3 trong đó có 15cm

3 bị hấp thụ bởi KOH, phần còn lại

bị hấp thụ bởi photpho.. CTPT của hidrocacbon trên là

A. C3H8 B. C4H10 C. C2H6 D. CH4

Giải

Ta có: VCO 2 = 15 cm

3; VO 2 dư = 20 – 15= 5 cm

3; VO 2 pư = 30 – 5= 25 cm

3;

CxHy + (x + 4

y)O2 xCO2 +

2

yH2O

5cm3….. 25cm

3…….. 15cm

3

x = 3 ; y = 8 CTPT C3H8.

24. Đốt cháy hoàn toàn 2,85g hợp chất hữu cơ X phải dùng vừa hết 4,20 lít O2(đktc). Sản phẩm

cháy chỉ chứa CO2 và H2O theo tỉ lệ về khối lượng 44 : 15. CTĐGN của X là

A. CH2O B. C2H3O C. C3H5O. D. C3H4O

Giải

mCO 2+ mH 2 O = mX + mO 2

= 2,85 + 4,20

22,4.32 = 8,85(g)

mặt khác: mCO 2: mH 2 O = 44 : 15 mCO 2 = 6,6(g) ; mH 2 O = 2,25(g)

nC = 0,15(mol) ; nH = 0,25(mol) ; nO = 0,05(mol)

x : y : z = 3 : 5 : 1 CTĐGN của X là C3H5O

25. Để đốt cháy hoàn toàn 4,45g hợp chất hữu cơA phải dùng vừa hết 4,20 lít O2(đktc). Sản phẩm

cháy gồm có 3,15g H2O và 3,92 lít hỗn hợp khí gồm CO2 và Nhà nước(các thể tích đo ở đktc).

CTĐGN của A là

A. C3H7NO2 . B. C5H5NO2 C. CH4ON2 D. C2H3NO2

Giải

mCO 2+ mN 2

= mA + mO 2- mH 2 O = 4,45 +

4,20

22,4.32 – 3,15 = 7,3(g)

Gọi: nCO 2 = a mol ; nN 2

= b mol

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

a + b = 3,92

0,17522,4

(1) 44a + 28b = 7,3 (2) . Từ (1)(2) a = 0,15; b = 0,025

nC = 0,15(mol) ; mN = 0,05(mol) ; nO = 0,1( mol) ; nH = 0,35

CxHyOzNt : y : z : t = 3 : 7 : 2 : 1. Chọn A: C3H7NO2

26. Đốt cháy hoàn toàn 1 lít khí X cần 5 lít oxi, sau pư thu được 3 lít CO2 và 4 lít hơi nước. Biết các

thể tích đo cùng điều kiện. CTPT của X là

A. C3H6 B. C3H8. C. C3H8O D. C3H6O2

Giải:

CTTQ của X: CxHyOz: 2

22.

CO

H O

nC

H n =

3

8 =

x

y (C3H8)nOz . Ta có: 8n ≤ 2.3n + 2 n = 1 C3H8Oz

C3H8Oz +( 5 -2

z) O2 3CO2 +4

H2O

Mặt khác: nO 2 = 5 = (5 -

2

z) z = 0. Chọn B

27. Hợp chất hữu cơ A chỉ chứa ( C, H, O). Khi hóa hơi 0,31g A thu được thể tích bằng thể tích của

0,16g oxi cùng điều kiện. Mặt khác 0,31g A tác dụng hết với Na tạo ra 112ml H2(đktc).CTCT của A

Giải

nA = nO 2 = 0,005 mol ; MA =

0,3162

0,005

Vì A chỉ chứa C, H, O mà A pư với Na CTTQ của A: (HO)nR(COOH)m

CTTQ của A: (HO)nR(COOH)m + Na (NaO)nR(COONa)m + (2

n m)H2

0,005 0,112

22,4 0,005

Suy ra: n + m = 2. Vì MA = 62 nên chỉ có giá trị n = 2 và m = 0. Vậy CTCT của A C2H4(OH)2

28. Một hợp chất hữu cơ mạch hở A có chứa C, H, O và chỉ chứa một loại nhóm chức. Khi đốt

cháy một lượng A thu được số mol H2O gấp đôi số mol CO2, còn khi cho A tác dụng với Na dư cho

số mol H2 bằng ½ số mol A phản ứng. CTCT của A là

Giải

Từ số mol H2O gấp đôi số mol CO2 tỉ lệ số H : số C = 4 : 1

- A tác dụng với Na cho số mol H2 = ½ số mol A đã pư A có 1 nguyên tử H linh động, A có 1

nhóm –OH hay 1 nhóm COOH

- Trong các axit đơn chức ( CnH2nO2) thì axit no đơn chức có tỉ lệ số H : số C là lớn nhất chỉ là 2 : 1

(nên loại)

- A là ancol đơn chức có : CnH2n+ 2 – 2k

Vậy 2n + 2 – 2k = 4n Chỉ có k = 0 và n = 1 phù hợp Vậy CTCT của A là CH3OH

29. Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4g hợp chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm

4,48 lít CO2(đktc) và 3,6g H2O. nếu cho 4,4g X tác dụng với NaOH vừa đủ khi pư kết thúc thu được

4,8g muối của axit hữu cơ và chất hữu cơ Y. Tên của X là

A. etylpropionat B. metylpropionat C. isopropyl axetat D. etyl axetat

Giải

X: CxHyOz : x : y : z = nC : nH : nO = 0,2 : 0,4 : 0,1 CTĐGN của X: C2H4O

Do X + NaOH muối axit hữu cơ + Chất hữu cơ Y X là este có CTPT C4H8O2

nX = 4,4

0,0588

MY = 4,8

0,05 = R + 67 R = 29.

vậy Y: C2H5COONa; X: C2H5COOCH3. Chọn B

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

30. Đốt cháy hoàn toàn 3,02g gồm muối natri của 2 axit ankanoic liên tiếp nhau trong dảy đồng

đẳng thu được Na2CO3, H2O và 0,085 mol CO2. Công thức của hai muối là

A. C2H5COONa và C3H7COONa. B. HCOONa và C2H5COONa

C. C4H9COONa và C5H11COONa D. C3H7COONa và C4H9COONa

Giải:

31. Đốt cháy hoàn toàn 0,90g chất hữu cơ A (chứa C, H, O)thu được 0,672lít CO2(đktc) và 054g

H2O.Tỉ khối hơi của A so với oxi bằng 2,8125. CTPT của A là

A. C2H6O2 B. C3H6O3. C. C3H6O2 D. C3H4O2

32. Nicotin có trong khói thuốc lá là một hợp chất rất độc, có thể gây ung thư phổi. Đốt cháy

33.Oxi hóa hoàn toàn 0,42g chất hữu cơ X chỉ thu được khí cacbonic và hơi nước mà khi dẫn toàn

bộ vào bình chứa nước vôi trong lấy dư thì khối lượng bình tăng thêm 1,86g, đồng thời xuất hiện

3g kết tủa. Mặt khác hóa hơi một lượng chất X người ta thu được thể tích vừa đúng bằng 2

5 thể

tích của khí nitơ có khối lượng tương đương trong cùng điều kiện. CTPY của X là

A. C4H10 B. C4H10O C. C5H10. D. C5H10O

Giải

nCO 2 = nCaCO 3

= 0,03 mol

∆mbình tăng = mCO 2 + mH 2 O = 1,86

mH 2 O = 1,86 – (0,03.44) = 0,54g

mO = 0

Tìm Mx: Vx = 2

5 VN 2

nx = 2

5 nN 2

22

.5 28

NX

X

mm

M ;

mà mX = mN 2, nên: MX =

5.2870

2

Công của X; CxHy : 12 70

0,36 0,06 0,42

x y x = 5; y = 10

34. Phân tích 1,85g chất hữu cơ A chỉ tạo thành CO2, HCl và hơi hước. Toàn bộ sản phẩm phân

tích được dẫn vào bình chứa lượng dư dung dịch AgNO3 thì thấy khối lượng bình chứa tăng 2,17g,

xuất hiện 2,87g kết tủa và thoát ra sau cùng là 1,792 lít khí duy nhất(đktc). Số đồng phân của A là

A. 4 B. 5 C. 6 D. 7

Giải

nHCl = nAgCl = 2,87

143,5 = 0,02 mol; nCO 2

= 1,792

22,4 = 0,08 mol

∆mbình tăng = mHCl + mH 2 O = 2,17 mH 2 O = 2,17 – (0,02.36,5) = 1,44g

Khối lương các nguyên tố:

mC = 0,08. 12 = 0,96g ; mH = mH(HCl) + mH(H 2 O) = (0,02.1 + 2.1, 44

18) = 0,18g

mCl = 0,02.35,5 = 0,71g mO = 0

CTPT A: C4H9ClA có 4 đp (2n-2

)

35. Oxi hóa hoàn toàn 4,6g hợp chất hữu cơ A bằng CuO đun nóng. Sau pư thu được 4,48 lít

CO2(đktc) và H2O, đồng thời nhận thấy khối lượng CuO ban đầu giảm bớt 9,6g. CTPT của A là:

A. C2H6O. B. C3H8O C. C2H6O2 D. C4H12Ò2

- mC = 12.nCO 2 = 12

4,48

22,4 2,4g

Khối lượng CuO ban đầu giảm chính là khối lượng oxi pư. mO 2 = 9,6g

Sơ đồ: A + O2 CO2 + H2O

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

mH2

O = ( mA + mO2

) – mCO2

= ( 4,6 + 9,6) = 44. 0,2 = 5,4g

mH = 2nH2

O = 0,6g

mO = 4,6 – (2,4 + 0,6) = 1,6g

x : y ; z = 2,4 0,6 1,6

: :12 1 16

2 : 6 : 1

Công thức nguyên của A (C2H6O)n hay C2nH6nOn

Đk: số H 2.số C + 2 6n 2.2n + 2 n 1 A: C2H6O

HIDROCACBON 1. Chất A là một ankan thể khí. Để đốt cháy hoàn toàn 1,2 lít A cần dùng vừa hết 6,0 lít oxi lấy

cùng đk. Cho chất A tác dụng với clo ở 25oC và có ánh sáng, có thể thu được mấy dẫn xuất

monoclo của A?

A. 1 B. 2. C. 3 D. 4

Giải

CnH2n+2 +(3 1

2

n )O2 nCO2 + (n+1)H2O

1,2 = 12

3 1n n = 3 C3H8 Chọn B

2. Dẫn 16,8 lít hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon vào bình đựng dung dịch B2 dư. Sau khi pư xảy

ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã pư và còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít X thì

sinh ra 2,8 lít CO2. CTPT của hai hidrocacbon( các khí đo ở đktc)

A. CH4 và C2H4 B. CH4 và C3H6. C. CH4 và C3H4 D. C2H6 và C3H6

Giải

Hỗn hợp X gồm X1 pư với dung dịch brom, X2 là ankan

nX 1 =

2

1,68 1,120,025

22,4Brn

X1 là anken

Đặt X CxHy xCO2

0,075 0,075x = 0,125 x = 1,667

Trong X phải có CH4( 0,05 mol) và anken CnH2n( 0,025 mol)

CH4 CO2 CnH2n nCO2

0,05 0,05 0,025 0,025n

0,05 + 0,025n = 0,125 n = 3 Vậy anken là C3H6 . CHọn B

3. Cho hidrocacbon X pư với br2( trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được chất hữu cơ Y

( chứa 74,08% Br về khối lượng). Khi X pư với HBr thì được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau.

tên của X là

A. but – 1- en. B. but – 2 – en C. propilen D. xiclopropan

Giải

Công thức của Y: RBr2, ta có: 25,92

160 74,08

R R = 56 (C4H8)

vậy CTPT của X là C4H8.

Vì X tác dụng với HBr tạo ra hai sản phẩm khác nhau nên X phải là anken bất đối xứng

vậy CTCT của X là CH2 = CH – CH2 – CH3

4. Đốt cháy hoàn toàn hai hidrocacbon đồng đẳng liên tiếp nhau cần 1,35 mol O2 tạo thành 0,8

mol CO2. CTPT của 2 hidrocacbon đó là

A. C2H4, C3H6 B. C2H2, C3H4 C. CH4, C2H6 D. C2H6, C3H8

Giải

5. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X gồm anken A và ankadien B(cùng số nguyên tử H) thu

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

được 1 mol CO2. CTPT của A và B là

A. C2H2, C3H4 B. C3H6, C4H6. C. C4H8, C5H8 D. C5H10, C6H10

6. Hỗn hợp A gồm một anken và hidro có tỉ khối hơi đối với H2 bằng 6,4. Cho A đi qua Ni đun

nóng được hỗn hợp B có dB/H2

= 8(giả thiết hiệu suất pư là 100%) CTPT của anken là

A. C2H4 B. C3H6 C. C4H8. D. C5H10

Giải

Xét 1 mol hỗn hợp A gồm: a mol CnH2n và (1 – a) mol H2

Ta có: 14n.a + 2(1-a) = 12,8 (1)

Hỗn hợp B có M = 16 < 14n ( với n ≥ 2) trong hỗn hợp B có H2 dư

CnH2n + H2 CnH2n+2

Bđ: a mol………..(1-a)mol

Pư: a a……………a(mol)

sau pư hỗn hợp B gồm (1-2a) mol H2 dư và a mol CnH2n+2 tổng nB = (1- a) mol

BTKL: mA = mB nB = B

B

m

M (1 – a) =

12,8

16 a = 0,2

Thay a= 0,2 vào (1) ta có: 14*0,2*n + 2(1 – 0,2) = 12,8 n = 4 C4H8

7. Hỗn hợp A gồm hidrocacbon X và oxi có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn

hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ

khối hơi đối với hidro bằng 19. CTPT của X là

A. C3H8 B. C3H6 C. C4H8. D. C3H4

Giải

Chọn hỗn hợp gồm CxHy( 1 mol) và O2( 10 mol)

CxHy + (x + )4

yO2 xCO2 +

2

yH2O

Hỗn hợp khí Z gồm x mol CO2 và [ 10 – ((x + )4

ymol O2 dư.

ZM = 19*2 = 38 nCO 2 44 6

38 2

2

CO

O

n

n =

1

1

nO 232 6

vậy x = 10 – x - )4

y 8x = 40 – y x = 4 ; y = 8 ( C4H8)

8. Cho 4,48 lít hỗn hợp X(ở đktc) gồm hai hidrocacbon mạch hở lội từ từ qua dung dịch chứa 1,4 lít

dung dịch Br2 0,5M. Sau khi pư hoàn toàn, số mol Br2 giảm đi phân nửa và khối lượng bình tăng

thêm 6,7gam. CTPT của hai hidrocacbon đó là

A. C2H2 và C4H6 B C2H2 và C4H8. C. C3H4 và C4H8 D. C2H2 và C3H6

Giải

nhhX = 0,2 mol; nBr 2 ban đầu = 0,7 mol ; nBr 2 pư = 0,7

0,352

mol

Khối lượng bình brom tăng là khối lượng của hidrocacbon không no.

CnH1n+2-2a + aBr2 CnH1n+2-2aBr2a

0,2………0.35 mol a = 0,35

1,750,2

14n + 2 – 2a = 6,7

0, 2 n = 2,5

Do hai hidrocacbon mạch hở pư hoàn toàn với dung dịch Br2 nên chúng đều là không no

Vậy : C2H2 và C4H8

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

9. Có V lít hỗn hợp khí A gồm H2 và hai olefin là đồng đẳng liên tiếp, trong đó H2 chiếm 60% về

thể tích. Dẫn hỗn hợp khí A qua Ni đun nóng được hỗn hợp khí B. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp

khí B được 19,8g CO2 và 13,5g H2O. Công thức của hao olefin là

A. C2H4 và C3H6 B. C3H6 và C4H8 C. C4H8 và C5H10 D. C5H10 và C6H12

Giải:

Chọn hỗn hợp khí A là 1 mol : 2

2

0,4 2

0,6 3

n nC H

H

n

n

Áp dụng BTKL và BTNT Đốt cháy B cũng chính là đốt cháy A. Ta có:

CnH2n nCO2 + nH2O (1) H2 H2O(2)

Theo (1): nCO2

= nH2

O = 0,45 mol nCn

H2n

= 0,45

n( mol)

Tổng nH 2 O = 13,5

18= 0,75 mol nH 2 O(pt2) = 0,75 – 0,45 = 0,3 mol nH 2

= 0,3 mol

Ta có: 2

2

n nC H

H

n

n=

0,45 2

0,3 3n n = 2,25 C2H4 và C3H6

10. Để đốt cháy một lượng hidrocacbon X cần 7,68g O2. sản phẩm cháy được dẫn qua bình (1)

đựng H2SO4 đặc, sau đó qua bình (2) đựng Ca(OH)2 dư thấy bình (1) tăng 4,32g, bình (2) có m

gam kết tủa . m có giá trị là

A. 1,0 B. 1,2 C. 10 D. 12.

Giải

Ta có: nO 2= 0,24 mol ; nH 2 O = 0,24 mol

CxHy + ( x+ )4

yO2 xCO2 +

2

yH2O (đk: y ≤ 2x + 2 )

2

ya = 0,24 và ( x+ )

4

ya = 0,24 x =

4

y 4x ≤ 2x + 2 CH4

a = 0,48

4= 0,12

vậy: nCO 2 = 0,12 mol m = 0,12. 100 = 12g

11. Trong bình kín chứa hidrocacbon X và hidro. Nung nóng đến pư hoàn toàn thu được ankan Y

duy nhất. Ở cùng nhiệt độ, áp suất trong bình trước khi nung gấp 3lần áp suất trong bình sau khi

nung. Đốt cháy một lượng Y thu được 8,8g CO2 và 5,4g H2O. CTPT của X là

A. C2H2 B. C2H4 C. C4H6 D. C3H4

Giải

Gọi ankan Y: CnH2n+2 nCO2 +(n+1)H2O0,2

1 0,3

n

n

n = 2 (C2H6)

CnH2n+2-x + 2

xH2 CnH2n+2 hay C2H6-x +

2

xH2 C2H6

0,1 2

x.0,1 0,1

Đề bài: (0,1+ 2

x.0,1) = 3. 0,1 x = 4 . Vậy X là C2H2

* Trong một bình kín chứa hỗn hợp A gồm hidrocacbon X và H2 với Ni. Nung nóng bình một thời

gian ta thu được một khí B duy nhất . Đốt cháy B, thu được 8,8g CO2 và 5,4g H2O. Biết VA = 3VB .

Công thức của X là

A. C3H4 B. C3H8 C. C2H2 D. C2H4

Giải

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

B: CxHy xCO2 + 2

yH2O. 2

2

0,2 2 0,2 2

0,3 0,3 6

CO

H O

n x x

n y y C2H6

Do VA = 3VB X: C2H2

12. Đốt cháy 3,4g hidrocacbon A tạo ra 11,0g CO2. Mặt khác, khi 3,4g A tác dụng với lượng dư

AgNO3/NH3 thấy tạo thành a gam kết tủa. CTPT của A là

A. C4H4 B. C3H4 C. C2H2 D. C5H8

Giải

CxHy xCO2 3,4 0,25

12x y x

3,4x = 3x + 0,25y 0,4x – 0,25y = 0y = 1,6x

Do A tác dụng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa nên: y ≤ 2x – 2 1,6x ≤ 2x – 2 x ≥ 5 Chọn D: C5H8

13. Cho một lượng anken X tác dụng với H2O( có xt H2SO4) được chất hữu cơ Y, thấy khối lượng

bình đựng nước ban đầu tăng 4,2g. nếu cho một lượng X như trên tác dụng với HBr thu được chất

Z, thấy khối lượng Y, Z thu được khác nhau 9,45g. CTPT của X là

A. C2H4. B. C3H6 C. C4H8 D. C5H10

Giải

CnH2n + H2O CnH2n+1OH ; CnH2n+ HBr CnH2n+1Br

Theo pư ta có: nC n H 2 1n OH = nC n H 2 1n Br = 9,45

80 17= 0,15 mol = nC n H 2n

MC n H 2n =

4,2

0,15 = 28 (C2H4)

14. Đốt cháy hoàn toàn 2 lít hỗn hợp gồm axetilen và một hidrocacbon no A thu được 4 lít CO2 và 4

lít hơi H2O( các thể tích đo cùng đk). CTPT của A là

A. CH4 B. C2H4 C. C2H6. D. C3H4

Giải

CTTB của hỗn hợp: CxHy xCO2 + 2

yH2O

2lít 4lít 4lít x = 2; y = 4

Do hỗn hợp gồm C2H2 và CxHy x = 2 ; y = 6 Chọn C.

15. Cho 5cm3 CxHy ở thể khí với 30cm

3 O2 lấy dư vào khí nhiên kế. Sau khi bật tia lửa điện và làm

lạnh, trong khí nhiên kế còn 20cm3 mà 15cm

3 bị hấp thụ bới KOH. Phần còn lại hấp thụ bới

photpho. CTPT của hodrocacbon đó là

A. C2H4 B. C2H6 C. C3H6 D. C3H8.

Giải

Theo đề: VCO 2 = 15cm

3 VO 2 dư = 20 - 15 = 5cm

3 VO 2 pư = 30 - 5 = 25cm

3

CxHy + (x +4

y) O2 xCO2 +

2

yH2O

5cm3 25cm

3 15cm

3 x = 3 ; y = 8

16. Trộn 10 ml hidrocacbon khí với một lượng oxi dư rồi làm nổ hỗn hợp này bằng tia lửa điện.

Làm cho hơi nước ngưng tụ thì thể tích của hỗn hợp thu được sau pư giảm đi 30ml. Phần còn lại

cho đi qua dung dịch KOH thì thể tích hỗ hợp giảm 40ml. CTPT của hidrocacbon đó là

A. C2H6 B. C3H6 C. C4H6. D. C4H8

Giải

VCO 2 = 40ml ; VH 2 O = 30ml

CxHy + (x +4

y) O2 xCO2 +

2

yH2O

10ml 40ml 30 ml x = 4 ; y = 6

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

17. Khi đốt 1 lít khí X, cần 5 lít oxi, sau pư thu được 3 lít CO2 và 4 lít hơi nước, biết thể tích các khí

đo cùng điều kiện . CTPT của X là

A. C2H6 B. C2H6O C. C3H8. D. C3H8O

Giải

Theo đề; 1mol khí X cần 5mol O2 , tạo ra 3 mol CO2 và 4 mol H2O

CxHyOz + 5O2 3CO2 + 4H2O

Số nguyên tử Oxi: z + 5.2 = 3.2 + 4 z = 0 vậy X: C3H8.

18. Có một hỗn X gồm hidrocacbon A và CO2. Cho 0,5 lít hỗn hợp X với 2,5 lít O2( lấy dư) vào

trong một khí nhiên kế. sau khi bật tia lửa điện thu được 3,4 lít hỗn hợp khí và hơi, tiếp tục làm

lạnh chỉ còn 1,8 lít và sau khi cho qua KOH chỉ còn 0,5 lít. CTPT của A là

A. C2H6 B. C3H6 C. C3H8. D. C3H4

Giải

VH2

O = 3,4 – 1,8 = 1,6 lít VO2

pư = 2,5 – 0,5 = 2 lít

Gọi a(lít) là thể tích CxHy trong hỗn hợp ban đầu

VCO 2 trong hỗn ban đầu = (0,5 – a) lít

CxHy + (x +4

y) O2 xCO2 +

2

yH2O

a ax+ 4

ay ax

2

ay

Ta có: VH 2 O = 2

ay = 1,6 ay = 3,2

VCO 2 = ax = (0,5 – a) ax = 0,8 + a

VO 2 = ax+

4

ay = 20,8 + a +

3, 2

4 = 2 a = 0,4

nên x = 0,8 0,4

30,4

y =

3,28

0,4

19. Đốt cháy hoàn toàn một hdrocacbon A cần dùng 28,8g oxi được 13,44 lít CO2(đktc). Biết tỉ khối

của A đối với không khí là d với 2 < d , 2,5. CTPT của A là

A. C4H8 B. C5H10. C. C5H12 D. C4H10

Vì A là hidrocacbon, mà khi đốt cháy ta luôn có: nO 2 pư = nCO 2+

1

2nH 2 O

nH 2 O = 2(nO 2 pư - nCO 2) = 2(

28,8 13,44)

32 22,4 = 0,6 mol

Ta có: mC = 12. nCO 2 7,2g ; mH = 2 nH 2 O = 1,2g

A: CxHy: x : y = 7,2 1,2

1: 212 1

(CH2)n.

Mà: 2 < d < 2,5 2 < 29

AM < 2,5 58 < MA < 72,5

Hay 58 < 14n < 72,5 4,1 < n < 5,2 . n = 5 C5H10

20. Đốt cháy hoàn toàn a(g) hidrocacbon A mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào bình chứa

nước vôi trong dư, thu được 3g kết tủa, đồng thời bình nặng thêm 1,68g. CTPT của A là

nCO 2 = nCaCO 3

= 0,03 mol

khối lượng bình tăng = mCO 2 + mH 2 O mH 2 O = 1,68 – 0,03.44 = 0,36g nH 2 O = 0,02 mol

nCO 2 = 0,03 mol > nH 2 O = 0,02 mol A là ankin hoặc ankadien: CnH2n - 2

CnH2n – 2 nCO2 + (n -1)H2O

0,03 0,02 n = 3 C3H4

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

21. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai hidrocacbon( phân tử hơn kém nhau 14u), thu được

5m(g)CO2 và 3m(g) H2. CTPT của hai hidrocacbon là

A. C3H8, C3H6 B. C2H6, C3H8. C. C2H2; C3H4 D. C3H6; C4H6

Đặt công thức trung bình: CxHy xCO2 + 2

yH2O

2

2

2 5 18 2 15.

44 3 22

CO

H O

n x m x

n y m y

y = 2,93x > 2x hai hidrocacbon là ankan

Và lúc này: y = 2x + 2 = 2,93x = 2x + 2 x = 2,15

C2H6 và C3H8

22. Hỗn hợp 14 hidrocacbon cùng dãy đồng đẳng, được đánh số theo chiều tăng dần phân tử khối

từ X1 đến X14. Biết tỉ khối hơi của X14đối với X1 bằng 7,5. Đốt cháy 0,1 mol X2 rồi dẫn sản phẩm

cháy vào bình đựng nước vôi trong dư khối lượng bình tăng thêm

A. 18,6g B. 20,4g C. 16,8g. D. 8,0g

Đặt X1 là CxHy X14 là CxHy(CH2)13

Ta có: 14

1

12 1827,5 7,5 78 6,5 182

12

X

X

M x yx y

M x y

Lập bảng: x 1 2 3

y 16 4 -52

X1 là C2H4 và X2 là C3H6

C3H6 3CO2 + 3H2O

0,1 0,3 0,3

Khối lượng bình tăng chính là (mCO 2 + mH 2 O) = 0,3.44 + 0,3. 18 = 16,8g

23. Khi đốt cháy hoàn toàn cùng một lượng hidrocacbon X bằng một lượng vừa đủ O2 hoặc Cl2,

người ta thấy thể tích O2 và Cl2 bằng 1,25( xét ở cùng điều kiện). X là

A. C3H6 B. C3H8 C. C4H6 D. C4H8

CxHy + (x+ )4

yO2 xCO2 +

2

yH2O CxHy +

2

yCl2 xC + yHCl

a a((x+ )4

y a

2

ay

Theo đề bài: 2

2

O

Cl

V

V = 1,25

( )4

2

ya x

ya

= 1,25 2 0,5

1,25x y

y

30,375

8

x

y X là C3H8

ANCOL 1. Đốt cháy hoàn toàn một ancol X thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol tương ứng 3 : 4. Thể tích

oxi cần dùng để đốt cháy X bằng 1,5 lần thể tích khí CO2 thu được( ở cùng đk). CTPT của X là

A. C3H8O3 B. C3H4O C. C3H8O2 D. C3H8O.

Giải

CxHyOz: 2

22.

CO

H O

nC

H n =

3

8

x

y X: (C3H8)nOz có 8n ≤ 2.3n + 2 n = 1. C3H8Oz

C3H8Oz +( 5 -2

z) O2 3CO2 + 4H2O

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

nO 2= 1,5n

2CO ( 5 -

2

z) = 3.1,5 z = 1. Vậy X: C3H8O

2. X là một ancol no mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6g oxi, thu được nước và 6,6g

CO2. Công thức của X là

A. C3H5(OH)3. B. C3H6(OH)2 C. C2H4(OH)2 D. C3H7OH

Giải

CnH2n+2Ox + ( 3 1

2

n x )O2 nCO2 + (n+1)H2O

0,05 0,175 0,15

n = 3 ; x = 3 Chọn A

3. Oxi hóa 4gam ancol đơn chức X bằng oxi không khí( có xt và đun nóng) thu được 5,6g hỗn hợp

andehit, ancol dư và hước. X có công thức là

A. CH3OH. B. C2H5OH C. C3H5OH D. C3H7OH

Giải

4. Đốt cháy hoàn toàn một lượng ancol X, thu được 8,8g CO2 và 5,4g H2 O. Mặt khác , khi cho 0,2

mol X tác dụng với Na(vừa đủ) thì được 4,48 lít H2(đktc). X có CTPT là

A. C2H6O B. C2H6O2. C. C3H8O3 D. C3H8O2

Giải

Số H: số C = 2mol H2O : mol CO2 = 6:2 X: C2H6Oz hay C2H6-Z(OH)z

C2H6-Z(OH)z z/2H2

1 z/2

0,2 0,2 z = 2 chọn B

5. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol ancol no X, thu được 21,6gH2O. mặt khác 0,1 mol X tác dụng với

Na(vừa đủ) thu được 3,36 lít H2(đktc). X có CTPT là

A. C2H6O B. C2H6O2. C. C3H8O3 D. C3H8O2

Giải: CnH2n+2-x(OH)x x/2H2 CnH2n-1(OH)3 (n+1)H2O

0,1……………… 0,15 z = 3 0,3…………… 1,2

n = 3 ( chọn D)

6. Đun nóng hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được các ete. Lấy 7,2g

một trong các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn, thu được 8,96 lít CO2(đktc) va 7,2g H2O. Hai ancol

đó là

A. CH3OH và C3H7OH B. C2H5OH và CH2=CH – CH2OH

C. CH3OH và CH2 = CH – CH2OH. D. C2H5OH và C3H6(OH)2

Giải

Cách 1: nCO 2 = 0,4; nH 2 O = 0,4. Ta có : 2

2

2 H O

CO

nsoH

soC n =

8

4CTPT của ete C4H8Oz

Vì ancol đơn chức nên ete thu đựơc cũng đơn chức nên z = 1

Chỉ có đáp án C thõa mãn.

Cách 2:

nCO 2 = 0,4 nC = 0,4 mol , nH 2 O = 0,4.nH = 0,8 mol

nO = 7,2 (0,4.12 0,8)

0,116

: C : H ; O = 0,4 : 0,8 : 0,1 = 4 : 8 : 1

Công thức nguyên của ete: (C4H8O)n

Vì ancol đơn chức nên ete thu đựơc cũng đơn chức nên n = 1

vậy CTPT của ete: C4H8O. Đốt cháy ete thu được H2O và CO2 với số bằng nhau nên ete đó

không no, có một liên kết đôi.

vậy hai ancol tạo ra ete là CH3 và CH2 = CH – CH2OH

Câu 1. CTPT của ancol no đa chức X, có số nguyên tử C bằng số nguyên tử O, tỉ khối của X so với

không khí nhỏ hơn 3, là:

A. CH2(OH)CH2(OH)

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

B. CH2(OH)CH(OH)CH(OH)CH2(OH)

C. CH2(OH)CH(OH)CH2(OH)

D. CH2(OH)CH2CH2(OH)

ĐA: A

CnH2n+2-k (OH)k , k n, n 2, k 2, k, n nguyên. Số nguyên tử C = số nguyên tử O nên n=k

CnH2n+2On

30n + 2 <29.3=87 n < 2,8 chọn n=2.

Câu 2. Ancol no, đa chức mạch hở X có công thức thực nghiệm (CH3O)n. CTPT của X là:

A. CH4O B. C3H8O3 C. C2H6O2 D. C4H12O4.

ĐA: C

Công thức thực nghiệm X (CH3O)n hay CnH3nOn.

Theo điều kiện hóa trị ta có: 3n 2n +2 n 2

Mà n nguyên dương n = 1 hoặc 2.

+) Nếu n = 1 CTPT cùa X là: CH3O (số nguyên tử H lẻ: loại)

+) Nếu n = 2 CTPT cùa X là: C2H6O2 (nhận)

Câu 4. Đun nóng một ancol đơn chức X với dung dịch H2SO4 đặc trong điều kiện nhiệt độ thích

hợp sinh ra chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so với Y là 1,6428. Công thức phân tử của Y là

A. C3H8O. B. C2H6O. C. CH4O. D. C4H8O.

X

Y

MXd 1,6428 1Y M

Y là anken (được tạo thành từ ancol X bị tách H2O)

CnH2n + 2 -2a O (X) 2H O

CnH2n -2a (Y)

14n 18 2a1,6428

14n 2a

9n – 1,2856a = 18

n ( 2) 2 3 ... a (2 a 0) 0 7 ...

Vậy C2H6O

Câu 5. Khi thực hiện phản ứng tách nước đối với ancol X, chỉ thu được một anken duy nhất. Oxi hoá

hoàn toàn một lượng chất X thu được 5,6 lít CO2 (ở đktc) và 5,4 gam nước. Có bao nhiêu công

thức cấu tạo phù hợp với X ?

A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.

Ancol 2H O

anken ancol no, đơn chức, mạch hở

CnH2n + 2O + O2 n CO2 + (n + 1)H2O

n/(n+1)=0,25/0,3 n = 5. vậy C5H11OH

C C C C C OH;

C C C C C

OH ;

C C C C OH

C;

C C C C OH

C

Vấn đề 5: Phản ứng oxi hóa ancol thành andehit (oxi hóa không hoàn toàn bằng CuO)

Câu 1. Oxi hóa 4,6 g hỗn hợp chứa cùng số mol của 2 ancol đơn chức thành andehit thì dùng hết 7,95

g CuO. Cho toàn bộ lượng andehit thu được phản ứng với dung dịch AgNO3 trong ammoniac thì thu

được 32,4 g Ag. Hãy xác định CTCT của 2 ancol đó, biết rằng các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn?

nCuO = 0,1; nAg =0,3. Do ancol đơn chức nên Ʃnancol = ƩnCuO =0,1

Vì nAg > 2.nancol trong hỗn hợp có CH3OH (tạo ra HCHO phản ứng cho lượng Ag gấp đôi các

andehit đơn chức khác).

Vậy hỗn hợp có CH3OH và RCH2OH với số mol bằng nhau là 0,1/2 = 0,05 (mol)

CH3OH + CuO HCHO + Cu + H2O

RCH2OH + CuO RCHO + Cu + H2O

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O 4NH4NO3 + (NH4)2CO3 + 4Ag

RCHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O 2NH4NO3 + RCOONH4 + 2Ag

mancol = 32.0,05 + (R + 31).0,05 = 4,6 R là - C2H5

Vậy CH3OH và CH3CH2CH2OH

Câu 2. Ancol bị oxi hoá bởi CuO cho sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là

A. propan-2-ol. B. etanol.

C. pentan-3-ol. D. 2-metylpropan-2-ol.

Câu 3. Oxi hoá ancol đơn chức X bằng CuO (đun nóng), sinh ra một sản phẩm hữu cơ duy nhất là

xeton Y (tỉ khối hơi của Y so với khí hiđro bằng 29). Công thức cấu tạo của X là

A. CH3-CHOH-CH3. B. CH3-CH2-CHOH-CH3.

C. CH3-CO-CH3. D. CH3-CH2-CH2-OH.

Câu 4. (DH-10-A): Oxi hoá hết 2,2 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức thành anđehit cần vừa đủ 4,8

gam CuO. Cho toàn bộ lượng anđehit trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu

được 23,76 gam Ag. Hai ancol là:

A. CH3OH, C2H5CH2OH. B. CH3OH, C2H5OH.

C. C2H5OH, C3H7CH2OH. D. C2H5OH, C2H5CH2OH.

ĐA: A

n ancol = nCuO = 0,06; M= 2,2/0,06 = 40 Trong hỗn hợp ancol có chứa CH3OH ( M =32)

(HOẶC: nAg = 0,22 mol; n ancol = nCuO = 0,06 nAg > 2.n ancol Hỗn hợp ancol trên có chứa

CH3OH)

CH3OH HCHO 4Ag

x x 4x

RCH2OH RCHO 2Ag

y y 2y

x + y = 0,06; 4x + 2y = 0,22 x = 0,05; y = 0,01 m RCH2OH = 2,2 – 0,05.32 = 0,6 (g)

M RCH2OH = 0,6/0,01 = 60 R = 29 . Vậy C2H5CH2OH

ANDEHIT X là hỗn hợp 2 andehit đơn chức. Chia 0,12 mol X làm hai phần bằng nhau

- Đốt cháy hết phần I được 6,16g CO2 và 1,8g H2O.

- Cho phần II tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 đun nóng được 17,28g Ag.

X gồm hai andehit có CTPT là

A. CH2O và C3H4O. B. CH2O và C2H4O C. CH2O và C4H6O D. CH2O và C3H6O

Giải

Phần II: 0,06 mol X 3 3/AgNO NH 0,16 mol Ag

2,67Ag

andehit

n

n Hỗn hợp andehit gồm: HCHO (amol) và CxHyO(b mol)

Ta có hệ phân tử: a + b = 0,06(1) 4a + 2b = 0,16 a = 0,02 và b = 0,04

Phần I: HCHO (amol) và CxHyO(b mol) 2O (0,02 + 0,04x)mol CO2 và (0,02+ 0,02y) mol H2O

ta có hệp pt: (0,02 + 0,04x) = 0,14 (1) và (0,02+ 0,02y) = 0,1 (2) x = 3 và y = 4

Vậy X gồm: HCHO và C3H4O. Chọn A

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

ESTE Xà phòng hóa hoàn toàn 21,8g một chất hữu cơ X ba chức( chứa C, H, O) cần vừa đủ 300 ml dung

dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau pư thu được 24,6g muối khan. CTPT của X là

A. (HCOO)3C3H5 B. (CH3COO)3C3H5. C. C3H5(COOC2H5)3 D. (C3H7COO)3C3H5

Giải

nNaOH = 0,3 mol nX = 0,3

0,13

MX = 21,8

2180,1

X có hai trường hợp hoặc (RCOO)3R/ hoặc R(COOR

/)3

- Nếu : (RCOO)3R/ + 3NaOH 3RCOONa + R

/(OH)3

0,1 0,3 0,3(mol)

MMuối = 24,6

820,3

MR = 15(CH3) ; MR/ = 41(C3H5) X là (CH3COO)3C3H5

- Nếu: R(COOR/)3 làm tương tự ta thấy không phù hợp loại

AMIN

AMINO AXIT

0,1 mol amino axit X, công thức có dạng R(NH2)n(COOH)m tác dụng vừa đủ với 0,2 mol HCl, sản

phẩm tạo thành phản ứng vừa hết với dung dịch chứa 0,3 mol NaOH. Giá trị của n và m lần lượt

A. 2; 1. B. 2; 3 C. 1; 2 D./ 1; 3